Tài liệu Đề tài Marketing - Nền tảng truyền thống của CRM: 1
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Trương Mỹ Dung và Cô
Lê Thị Nhàn đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành luận văn này. Chúng em xin
chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Diễm Tiên đã dành thời gian xem xét và góp ý cho
luận văn của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị trong Công ty TNHH AZ, đặc
biệt là anh Nguyễn Xuân Đại (trưởng nhóm phân tích) và anh Phạm Hoàng Diễu đã tạo
điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong việc thu thập dữ liệu, tìm hiểu nghiệp vụ
cũng như kỹ năng chuyên môn để hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn các bạn bè trong lớp, đặc biệt là bạn Phạm Nguyễn Xuân Hồng và bạn
Ngô Thị Huyền Trân đã giúp đỡ và động viên chúng tôi trong suốt quá trình học tập, cũng
như trong thời gian thực hiện đề tài.
Và sau cùng, chúng con xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến ba mẹ. Ba
mẹ đã nuôi dạy và nâng đỡ chúng con trong suốt chặng đường mà chúng con đi. Chính ba
...
238 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Marketing - Nền tảng truyền thống của CRM, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cơ Trương Mỹ Dung và Cơ
Lê Thị Nhàn đã tận tình hướng dẫn chúng em hồn thành luận văn này. Chúng em xin
chân thành cảm ơn Cơ Nguyễn Thị Diễm Tiên đã dành thời gian xem xét và gĩp ý cho
luận văn của chúng em được hồn thiện hơn.
Chúng em xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị trong Cơng ty TNHH AZ, đặc
biệt là anh Nguyễn Xuân Đại (trưởng nhĩm phân tích) và anh Phạm Hồng Diễu đã tạo
điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong việc thu thập dữ liệu, tìm hiểu nghiệp vụ
cũng như kỹ năng chuyên mơn để hồn thành luận văn.
Xin cảm ơn các bạn bè trong lớp, đặc biệt là bạn Phạm Nguyễn Xuân Hồng và bạn
Ngơ Thị Huyền Trân đã giúp đỡ và động viên chúng tơi trong suốt quá trình học tập, cũng
như trong thời gian thực hiện đề tài.
Và sau cùng, chúng con xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến ba mẹ. Ba
mẹ đã nuơi dạy và nâng đỡ chúng con trong suốt chặng đường mà chúng con đi. Chính ba
mẹ là điểm tựa vững chắc về mọi mặt cho chúng con cĩ được niềm tin và lịng quyết tâm
để hồn thành luận văn này.
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................... 1
MỤC LỤC.......................................................................................................................................................... 2
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ........................................................................................................................ 6
I.1 MARKETING - NỀN TẢNG TRUYỀN THỐNG CỦA CRM........................................................... 6
I.2 CRM - PHẠM VI QUAN TÂM CỦA LUẬN VĂN............................................................................ 6
I.2.1 Giới thiệu về CRM..................................................................................................................... 6
I.2.2 Vấn đề đặt ra .............................................................................................................................. 6
I.2.3 Giải quyết vấn đề........................................................................................................................ 7
I.3 MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN............................................................................................................ 7
CHƯƠNG II : BÀI TỐN QUẢN TRỊ MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG....................................... 9
II.1 TỔNG QUAN VỀ CRM ................................................................................................................. 9
II.1.1 Khác biệt cơ bản của CRM so với Marketing truyền thống...................................................... 9
II.1.2 Nguyên lý cơ bản của CRM...................................................................................................... 10
a. Phục vụ đúng đắn khách hàng .................................................................................................................. 10
b. Tìm kiếm và giữ gìn khách hàng thơng qua mối quan hệ cá nhân .......................................................... 10
c. Chọn khách hàng “Tốt”- khách hàng đáng để phục vụ............................................................................ 10
II.1.3 Các nhiệm vụ chính của CRM.................................................................................................. 11
a. Nhiệm vụ 1 – Xác định khách hàng ......................................................................................................... 11
b. Nhiệm vụ 2 - Phân biệt khách hàng.......................................................................................................... 11
c. Nhiệm vụ 3 - Tiếp xúc, trao đổi với khách hàng...................................................................................... 11
d. Nhiệm vụ 4 - Cá nhân hĩa khách hàng..................................................................................................... 11
II.2 QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ ........................................................................................................... 11
CHƯƠNG III : KHẢO SÁT MỘT SỐ PHẦN MỀM CRM HIỆN CĨ ............................................. 20
III.1 KHẢO SÁT PHẦN MỀM ULYSSES 5I ...................................................................................... 20
III.1.1 Giới thiệu sơ lược ................................................................................................................ 20
III.1.2 Quản lý bán hàng ................................................................................................................ 21
a. Dự báo doanh thu bán hàng ...................................................................................................................... 21
b. Tổng hợp bán hàng ................................................................................................................................... 21
c. Quản lý hố đơn bán hàng ........................................................................................................................ 22
III.1.3 Quản lý dịch vụ.................................................................................................................... 22
a. Các kết quả thống kê................................................................................................................................. 22
b. Quản lý dịch vụ ......................................................................................................................................... 22
III.1.4 Quản lý Marketing............................................................................................................... 22
a. Quản lý thơng tin khách hàng................................................................................................................... 22
b. Quản lý thơng tin người đại diện.............................................................................................................. 23
III.1.5 Quản lý sản phẩm................................................................................................................ 23
III.1.6 Quản lý người sử dụng ........................................................................................................ 23
a. Quản lý từng nhân viên riêng lẻ ............................................................................................................... 23
b. Quản lý nhĩm nhân viên........................................................................................................................... 23
III.1.7 Quản trị hệ thống................................................................................................................. 23
III.1.8 Kết xuất báo biểu................................................................................................................. 24
III.1.9 Tổng kết................................................................................................................................ 24
a. Những chức năng mà chương trình đạt được ........................................................................................... 24
b. Những hạn chế của chương trình.............................................................................................................. 25
III.2 MICROSOFT BUSINESS SOLUTION CRM ............................................................................. 25
III.2.1 Giới thiệu sơ lược ................................................................................................................ 25
• Phân hệ CRM (CRM Module).................................................................................................................. 25
• Phân hệ bán hàng (Sales Module) ............................................................................................................ 25
• Phân hệ dịch vụ khách hàng (Customer Service Module) ....................................................................... 25
III.2.2 Phân hệ CRM....................................................................................................................... 26
a. Người đại diện (Contact) .......................................................................................................................... 26
b. Khách hàng (Lead, Opportunity, Account) .............................................................................................. 27
c. Hoạt động .................................................................................................................................................. 27
d. Xuất báo biểu ............................................................................................................................................ 28
III.2.3 Phân hệ Bán hàng (Sales Module)...................................................................................... 28
a. Xây dựng danh mục sản phẩm.................................................................................................................. 28
b. Quản lý bảng báo giá, đơn hàng, hĩa đơn ................................................................................................ 29
3
c. Quản lý đối thủ cạnh tranh........................................................................................................................ 29
III.2.4 Phân hệ dịch vụ khách hàng (Customer Service Module).................................................. 29
a. Hợp đồng dịch vụ...................................................................................................................................... 29
b. Cơ sở tri thức (knowledge base)............................................................................................................... 30
c. Quản lý các vấn đề phản hồi..................................................................................................................... 30
III.2.5 Quản lý người dùng............................................................................................................. 30
III.2.6 Tổng kết................................................................................................................................ 30
a. Những chức năng mà chương trình đạt được ........................................................................................... 30
b. Những hạn chế của chương trình.............................................................................................................. 31
III.3 NHẬN XÉT................................................................................................................................... 31
CHƯƠNG IV : PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN .................................................................................. 33
IV.1 ĐỊNH NGHĨA HỆ THỐNG .......................................................................................................... 33
IV.2 NGƯỜI SỬ DỤNG HỆ THỐNG .................................................................................................. 33
IV.2.1 Người quản trị hệ thống ...................................................................................................... 33
IV.2.2 Nhân viên phịng Marketing................................................................................................ 33
a. Nhân viên quản lý ..................................................................................................................................... 33
b. Nhân viên thừa hành ................................................................................................................................. 34
IV.3 XÁC ĐỊNH CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ................................................................... 34
IV.4 PHÂN HỆ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THỊ TRƯỜNG ................................................................ 34
IV.4.1 Khách hàng.......................................................................................................................... 34
a. Khách hàng ............................................................................................................................................... 34
b. Người liên hệ............................................................................................................................................. 35
IV.4.2 Tiến trình bán hàng ............................................................................................................. 36
a. Tiến trình bán hàng ................................................................................................................................... 36
b. Hợp đồng, đơn hàng và hĩa đơn............................................................................................................... 36
IV.4.3 Đối thủ cạnh tranh............................................................................................................... 37
IV.4.4 Sản phẩm.............................................................................................................................. 37
a. Sản phẩm và nhĩm sản phẩm ................................................................................................................... 37
b. Ý kiến khách hàng về sản phẩm ............................................................................................................... 37
c. Thị hiếu khách hàng về sản phẩm ............................................................................................................ 38
d. Thơng tin phản hồi về sản phẩm............................................................................................................... 38
IV.4.5 Hoạt động tìm kiếm thị trường ............................................................................................ 38
a. Hoạt động .................................................................................................................................................. 38
b. Nhật ký Marketing .................................................................................................................................... 39
c. Xếp lịch tự động........................................................................................................................................ 39
IV.4.6 Thị trường mục tiêu ............................................................................................................. 45
a. Phân khúc thị trường tự động ................................................................................................................... 45
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu ................................................................................................................... 46
c. Định vị sản phẩm ...................................................................................................................................... 46
IV.5 PHÂN HỆ QUẢN LÝ NHÂN VIÊN ............................................................................................ 47
IV.5.1 Nhân viên ............................................................................................................................. 47
IV.5.2 Nhân viên kỹ thuật, tư vấn................................................................................................... 48
IV.6 PHÂN HỆ QUẢN LÝ NGÂN HÀNG TÀI LIỆU......................................................................... 48
IV.6.1 Cơ sở tri thức về sản phẩm.................................................................................................. 48
IV.6.2 Ngân hàng câu hỏi............................................................................................................... 48
IV.7 PHÂN HỆ QUẢN LÝ HỆ THỐNG .............................................................................................. 49
IV.7.1 Thiết lập trạng thái khách hàng .......................................................................................... 49
IV.7.2 Thơng tin tự định nghĩa cho khách hàng ............................................................................ 49
IV.7.3 Thơng tin tự định nghĩa cho người liên hệ.......................................................................... 50
IV.7.4 Nhập, hiệu chỉnh bộ danh mục............................................................................................ 50
IV.7.5 Thơng số cơng ty.................................................................................................................. 50
IV.7.6 Quản lý người dùng............................................................................................................. 51
IV.8 PHÂN HỆ KẾT XUẤT BÁO BIỂU.............................................................................................. 51
IV.9 THỰC HIỆN CÀI ĐẶT................................................................................................................. 51
CHƯƠNG V : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ...................................................................................... 52
V.1 PHÂN HỆ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THỊ TRƯỜNG ................................................................ 52
V.1.1 Mơ tả các use-case ................................................................................................................... 52
a. UseCase Quản lý khách hàng ................................................................................................................... 52
b. UseCase Quản lý tiến trình bán hàng ....................................................................................................... 61
c. UseCase Quản lý đối thủ cạnh tranh ........................................................................................................ 71
d. UseCase Quản lý sản phẩm ...................................................................................................................... 74
4
e. UseCase Quản lý hoạt động tìm kiếm thị trường ..................................................................................... 86
f. UseCase Quản lý thị trường mục tiêu....................................................................................................... 95
V.1.2 Sơ đồ các lớp đối tượng của phân hệ....................................................................................... 99
V.1.3 Các lớp đối tượng chính yếu của phân hệ .............................................................................103
Lớp KhachHang................................................................................................................................................. 103
Lớp HoatDong ................................................................................................................................................... 105
Lớp ChiTietHoatDong....................................................................................................................................... 106
Lớp ChiPhiHoatDong........................................................................................................................................ 107
Lớp NhatKy ....................................................................................................................................................... 107
Lớp ChiTietNhatKy........................................................................................................................................... 108
Lớp ChiPhiNhatKy............................................................................................................................................ 108
Lớp NguoiLienHe.............................................................................................................................................. 109
Lớp NhanVien ................................................................................................................................................... 110
Lớp NhanVienKT_TV....................................................................................................................................... 111
Lớp TienTrinhBanHang .................................................................................................................................... 111
Lớp ChiTietTienTrinhBanHang........................................................................................................................ 112
Lớp BangBaoGia ............................................................................................................................................... 112
Lớp ChiTietBangBaoGia................................................................................................................................... 113
Lớp DoiThuCanhTranh ..................................................................................................................................... 114
Lớp KhucThiTruong.......................................................................................................................................... 114
Lớp SanPham..................................................................................................................................................... 115
Lớp NhomDonViTinh ....................................................................................................................................... 116
Lớp DonViTinh ................................................................................................................................................. 116
Lớp ThongTinPhanHoi...................................................................................................................................... 117
Lớp HopDong .................................................................................................................................................... 118
Lớp ChiTietHopDong........................................................................................................................................ 118
Lớp DonHang .................................................................................................................................................... 119
Lớp ChiTietDonHang........................................................................................................................................ 120
Lớp HoaDon ...................................................................................................................................................... 120
Lớp ChiTietHoaDon.......................................................................................................................................... 121
V.2 PHÂN HỆ QUẢN LÝ NHÂN VIÊN ..........................................................................................122
V.2.1 Mơ tả các use-case .................................................................................................................122
V.2.2 Các lớp đối tượng của phân hệ ..............................................................................................130
V.3 PHÂN HỆ QUẢN LÝ NGÂN HÀNG TÀI LIỆU.......................................................................130
V.3.1 UseCase Quản lý cơ sở tri thức sản phẩm.............................................................................130
V.3.2 UseCase Quản lý Ngân hàng câu hỏi ....................................................................................136
V.3.3 Sơ đồ các lớp đối tượng của phân hệ.....................................................................................143
V.3.4 Các lớp đối tượng của phân hệ ..............................................................................................143
Lớp CauHoi ....................................................................................................................................................... 143
Lớp CauChon..................................................................................................................................................... 144
Lớp BaiViet ....................................................................................................................................................... 144
V.4 PHÂN HỆ QUẢN LÝ HỆ THỐNG ............................................................................................145
CHƯƠNG VI : CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM ..................................................................................150
VI.1 TỔ CHỨC DỮ LIỆU...................................................................................................................150
• Mơ tả các bảng ............................................................................................................................150
• Mơ tả thuộc tính các bảng chính yếu..........................................................................................152
VI.1.1 Bảng khách hàng ...............................................................................................................152
VI.1.2 Bảng HoatDong.................................................................................................................154
VI.1.3 Bảng ChiTietHoatDong.....................................................................................................156
VI.1.4 Bảng NguoiLienHe ............................................................................................................156
VI.1.5 Bảng NhatKy......................................................................................................................157
VI.1.6 Bảng ChiTietNhatKy .........................................................................................................158
VI.1.7 Bảng NhanVien..................................................................................................................158
VI.1.8 Bảng TongHopNganSach ..................................................................................................159
VI.1.9 Bảng TienTrinhBanHang ..................................................................................................159
VI.1.10 Bảng ChiTietTienTrinhBanHang ......................................................................................160
VI.1.11 Bảng DoiThuCanhTranh...................................................................................................160
VI.1.12 DiemManh .........................................................................................................................161
VI.1.13 DiemYeu.............................................................................................................................161
VI.1.14 Bảng TLTrangThaiKH.......................................................................................................161
VI.1.15 Bảng YKienKhachHang ....................................................................................................162
VI.1.16 Bảng ThiHieuKhachHang .................................................................................................162
5
VI.1.17 Bảng KhucThiTruong ........................................................................................................163
VI.1.18 Bảng KetQuaDinhVi..........................................................................................................164
VI.1.19 Bảng SanPham ..................................................................................................................164
VI.1.20 Bảng ThongTinPhanHoi....................................................................................................165
VI.1.21 Bảng HopDong ..................................................................................................................166
VI.1.22 Bảng ChiTietHopDong......................................................................................................167
VI.1.23 Bảng DonHang ..................................................................................................................167
VI.1.24 Bảng ChiTietDonHang......................................................................................................168
VI.1.25 Bảng HoaDon ....................................................................................................................169
VI.1.26 Bảng ChiTietHoaDon........................................................................................................170
VI.1.27 Bảng CauHoi .....................................................................................................................170
VI.1.28 Bảng CauChon ..................................................................................................................171
VI.1.29 Bảng GioiThieu..................................................................................................................171
VI.1.30 Bảng BangCauHoi.............................................................................................................171
VI.1.31 Bảng ChiTietBangCauHoi ................................................................................................171
VI.2 MƠ TẢ RÀNG BUỘC TỒN VẸN CHÍNH .............................................................................172
VI.2.1 Ràng buộc miền giá trị ......................................................................................................172
VI.2.2 Ràng buộc liên thuộc tính..................................................................................................175
Tên bảng................................................................................................................................................176
VI.2.3 Ràng buộc liên bộ ..............................................................................................................178
VI.2.4 Ràng buộc liên thuộc tính liên quan hệ.............................................................................178
VI.2.5 Ràng buộc liên bộ liên quan hệ .........................................................................................180
VI.2.6 Ràng buộc thuộc tính dẫn xuất..........................................................................................181
VI.2.7 Ràng buộc do chu trình .....................................................................................................183
VI.3 TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH....................................................................................................185
VI.3.1 Sơ đồ liên kết các màn hình...............................................................................................185
VI.3.2 Mơ tả các màn hình ...........................................................................................................195
a. Màn hình nhập / hiệu chỉnh thơng tin khách hàng ................................................................................. 195
b. Màn hình kiểm tra tình trạng khách hàng thân thuộc............................................................................. 197
c. Màn hình nhập / hiệu chỉnh tiến trình bán hàng..................................................................................... 198
d. Màn hình nhập / hiệu chỉnh hố đơn ...................................................................................................... 198
e. Màn hình nhập / hiệu chỉnh đối thủ cạnh tranh...................................................................................... 199
f. Màn hình nhập / hiệu chỉnh sản phẩm.................................................................................................... 199
g. Màn hình nhập / hiệu chỉnh ý kiến khách hàng...................................................................................... 201
h. Màn hình nhập / hiệu chỉnh hoạt động ................................................................................................... 203
i. Màn hình lên lịch cho hoạt động dự kiến ............................................................................................... 204
j. Màn hình tổng hợp ngân sách tiếp thị .................................................................................................... 206
k. Màn hình phân khúc thị trường .............................................................................................................. 208
l. Màn hình định vị sản phẩm trên thị trường............................................................................................ 209
m. Màn hình nhập / hiệu chỉnh nhân viên ................................................................................................... 210
n. Màn hình nhập / hiệu chỉnh câu hỏi ....................................................................................................... 210
o. Màn hình nhập / hiệu chỉnh bảng câu hỏi............................................................................................... 211
p. Màn hình thiết lập trạng thái khách hàng ............................................................................................... 213
q. Màn hình thiết lập thơng tin định nghĩa thêm khách hàng..................................................................... 213
r. Màn hình Hiệu chỉnh thơng tin doanh nghiệp........................................................................................ 214
s. Màn hình trợ giúp ................................................................................................................................... 214
VI.4 KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM .........................................................................................................215
CHƯƠNG VII : KẾT LUẬN..................................................................................................................234
VII.1 NHẬN XÉT.................................................................................................................................234
VII.2 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN VĂN ...............................................................................234
VII.2.1 Về nghiệp vụ và các yêu cầu bài tốn từ thực tế ..............................................................234
VII.2.2 Về kỹ năng phân tích và thiết kế hệ thống ........................................................................235
VII.2.3 Về kỹ năng thực hiện chương trình ...................................................................................235
a. Về mặt chức năng ................................................................................................................................... 235
b. Về tính tiện dụng..................................................................................................................................... 235
c. Về tính tiến hố ....................................................................................................................................... 236
d. Về tính tương thích ................................................................................................................................. 236
VII.2.4 Các kinh nghiệm thu nhận được........................................................................................236
VII.3 HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN.....................................................................................................236
VII.4 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..............................................................................................................237
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................238
6
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU
I.1 MARKETING - NỀN TẢNG TRUYỀN THỐNG CỦA CRM
Một hai thập niên trước, thuật ngữ Marketing (tiếp thị) cịn xa lạ nhưng nay nĩ đã trở
nên quen thuộc và được sử dụng phổ biến trong cả mơi trường học thuật lẫn doanh
nghiệp. Marketing là một khâu then chốt trong tồn bộ quá trình hoạt động và phát triển
của một doanh nghiệp [1]. Vì vậy mọi doanh nghiệp đều phải quan tâm đến vấn đề
Marketing. Doanh nghiệp muốn thành cơng thì phải đem lại sự phục vụ tốt nhất cĩ thể
được đối với người tiêu thụ, nhiều ví dụ quen thuộc trong thực tế đã chứng minh điều đĩ :
Cơng ty Romano thành cơng với các sản phẩm dầu gội và sữa tắm nam là nhờ phát hiện
và thoả tốt mãn nhu cầu dưỡng thể ngày càng tăng của nam giới. Cơng ty Unilever với
sản phẩm nước xả vải Comfort đã thỏa mãn được nhu cầu ướp hương áo quần của cơng
chúng miền nhiệt đới. Cơng ty Intel đáp ứng tốt nhu cầu về máy tính cá nhân tốc độ cao
mà giá phải chăng … Các cơng ty nổi tiếng trên đây cũng như rất nhiều cơng ty thành
cơng khác đều lấy nhu cầu người tiêu thụ làm cơ sở cho hoạt động kinh doanh của mình.
Ngày nay, với xu thế hiện đại, khi sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì chính bản thân
Marketing cũng cần phải cĩ những thay đổi để phù hợp với xu thế chung. Marketing theo
cách truyền thống khơng cịn phù hợp. Giải pháp phù hợp là khơng chỉ làm sao cĩ được
khách hàng mà cịn phải tạo mối quan hệ gắn bĩ dài lâu với khách hàng [6]. Từ đĩ xuất
hiện một thuật ngữ mới - Quản trị mối quan hệ khách hàng (Customer Relationship
Management - CRM).
I.2 CRM - PHẠM VI QUAN TÂM CỦA LUẬN VĂN
I.2.1 Giới thiệu về CRM
Quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM) là tập trung quan tâm đến các khách hàng
hay nhĩm khách hàng) trọng điểm, ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp nhằm giữ mối
quan hệ bền vững với các khách hàng này. Do đĩ các khách hàng vãng lai hoặc đại trà ít
được ưu tiên [2]. Ở hầu hết các doanh nghiệp, nhiệm vụ tập trung chăm sĩc khách hàng
và cung ứng chính xác những gì khách hàng muốn luơn được nêu lên hàng đầu [1]. Vậy
nên CRM mang về lợi ích cho cả doanh nghiệp và khách hàng [3].
I.2.2 Vấn đề đặt ra
Nếu khơng am hiểu khách hàng, doanh nghiệp cĩ thể bị khách hàng từ bỏ để tìm đến
với một nhà cung cấp khác. Chi phí tiếp thị lớn khơng nhất thiết sẽ đem về thành cơng
[6]. Để sử dụng hiệu quả chi phí tiếp thị, doanh nghiệp cần phải đi đầu trong việc am hiểu
, gặp gỡ khách hàng cũ cũng như nắm bắt thơng tin về khách hàng mới [4]. Điều đĩ giúp
các nhân viên đi đúng hướng trong trao đổi với khách hàng, nhờ vậy khơng chỉ đem về
hợp đồng cho doanh nghiệp mà cịn tạo được mối quan hệ tốt đẹp làm cơ sở cho các giao
dịch lâu dài về sau.
Để quản lý và khai thác hiệu quả một khối lượng thơng tin lớn và phức tạp, cách phù
hợp nhất là áp dụng cơng nghệ thơng tin. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin giúp doanh
nghiệp nâng cao giá trị khách hàng cũng như lợi nhuận thu được từ họ [6]. Nĩi cách khác,
phần mềm CRM hỗ trợ doanh nghiệp khơng chỉ giữ vững được quan hệ tốt đẹp với khách
hàng đang cĩ mà cịn mở rộng được tập hợp khách hàng của mình.
7
I.2.3 Giải quyết vấn đề
Xây dựng một phần mềm giúp doanh nghiệp quản lý tốt các thơng tin xoay quanh
khách hàng cũng như sử dụng hiệu quả thời gian của nhân viên trong việc trao đổi, tiếp
xúc khách hàng. Hệ thống CRM đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích :
Một hệ thống thơng tin khách hàng đầy đủ phải bao gồm rất nhiều thành phần
thơng tin cĩ mối quan hệ qua lại với nhau rất phức tạp. Hệ thống CRM sẽ tổ chức
các thành phần thơng tin này theo một tiêu chí khoa học, chặt chẽ nhằm cung cấp
thơng tin kịp thời và đầy đủ cho các nhà quản trị mỗi khi họ cần.
Thơng tin trong thế giới thực rất đồ sộ và hỗn tạp nhưng thơng tin trong hệ thống
CRM là thơng tin đã được chắt lọc, định hướng cho nhân viên biết cái gì cần và
cái gì khơng cần thu thập. Thơng tin trong hệ thống CRM cũng là thơng tin mang
tính phân cấp ưu tiên, giúp nhân viên tiếp thị phân bố một cách hợp lý sự nỗ lực
của mình.
Khi một nhân viên mới thay thế nhân viên cũ để chăm sĩc một khách hàng nào
đĩ, nhân viên mới này sẽ kế thừa được một kho thơng tin đồ sộ mà nhân viên cũ
đã tích lũy được về thị hiếu, sở thích của khách hàng ấy (vì hệ thống CRM là cả
một cơ sở tri thức về khách hàng). Điều này giúp nhân viên mới cĩ ngay sự hiểu
biết cặn kẽ về khách hàng và sẵn sàng làm tốt nhiệm vụ của mình.
Hệ thống CRM tổ chức một ngân hàng các bài viết về thơng tin sản phẩm. Nhân
viên cĩ thể sử dụng chức năng tìm kiếm bài viết theo từ khĩa để nhanh chĩng cĩ
được thơng tin giải đáp kịp thời thắc mắc của khách hàng. Chính sự kịp thời trong
giải đáp thắc mắc giúp củng cố niềm tin của khách hàng.
Khi lên lịch thực hiện các hoạt động tiếp thị, hệ thống CRM tự động giải quyết
các xung đột thời gian xảy ra (khi cùng một nhân viên cùng một lúc phải làm hai
hoạt động trở lên) : Hệ thống sẽ dịch dời các hoạt động cĩ độ ưu tiên thấp hơn
(trong một giới hạn chấp nhận được mà người dùng chỉ định)
Hệ thống CRM hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá sản phẩm của mình nhờ việc tự
động chấm điểm cho sản phẩm bằng cách so sánh chúng với thị hiếu khách hàng
xem đáp ứng được đến cỡ nào. Từ đĩ doanh nghiệp cĩ thể dễ dàng biết được sản
phẩm của mình hơn hay thua so với sản phẩm của đối thủ ở những khía cạnh nào.
Đây là tác vụ định vị sản phẩm.
I.3 MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Hiện nay trên thị trường đã cĩ những phần mềm CRM như Microsoft Business
Solution CRM của hãng Microsoft (Mỹ), Ulysses 5i của hãng QMS Software Ltd (Anh
quốc)… Tuy nhiên mỗi phần mềm trên chỉ là một phần mềm riêng lẻ, khơng liên kết được
với các nhu cầu quản lý tổng thể khác trong doanh nghiệp như quản lý bán hàng, quản lý
mua hàng, quản lý kho, quản lý sản xuất, kế tốn tổng hợp, quản lý dự án…. trong cùng
một hệ thống liên hồn.
Xuất phát từ nhu cầu xã hội và yêu cầu đặt ra của cơng ty Cổ phần Giải pháp Phần
mềm A-Z (nơi chúng em thực tập), đề tài tốt nghiệp “Xây dựng phân hệ Quản trị mối
quan hệ khách hàng” được hình thành. Đây là một phân hệ trong hệ thống tích hợp IRP
8
(Intelligent Resource Planning - Hoạch định khai thác nguồn tài nguyên doanh nghiệp)
của cơng ty, giải quyết bài tốn Quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM). Hệ thống chạy
trên nền hệ điều hàng Windows 2000, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000.
Luận văn tốt nghiệp này hướng đến mục tiêu tìm hiểu hệ thống Marketing và CRM,
từ đĩ xây dựng phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp trong :
1 - Quản trị hiệu quả mối quan hệ khách hàng : Lưu trữ, tính tốn, thống kê thơng tin
khách hàng từ nhiều khía cạnh.
2 - Quản lý hợp lý đội ngũ nhân viên của mình : Giám sát kết quả làm việc của nhân
viên, sử dụng hiệu quả thời gian làm việc của nhân viên.
3 - Theo dõi các tiến trình bán hàng : Lưu trữ, theo dõi và thống kê thơng tin tiến trình
bán hàng từ nhiều gĩc độ.
4 - Tổng hợp ngân sách tiếp thị, so sánh ngân sách dự kiến và ngân sách thực tế.
5 - Quản lý các ý kiến, thị hiếu của khách hàng về hàng hĩa, sản phẩm hiệu quả hơn.
9
CHƯƠNG II : BÀI TỐN QUẢN TRỊ MỐI QUAN HỆ KHÁCH
HÀNG
Sau quá trình tìm hiểu lý thuyết về Quản trị mối quan hệ khách hàng trong sự so sánh
với lý thuyết Marketing truyền thống, chúng em đã hiểu được nguyên tắc và nhiệm vụ của
CRM cũng như thấy được tính ưu việt của nĩ. Trong chương này chúng em xin trình bày
hai vấn đề sau đây :
Tổng quan về CRM
Quy trình nghiệp vụ
II.1 TỔNG QUAN VỀ CRM
II.1.1 Khác biệt cơ bản của CRM so với Marketing truyền thống
CRM (Customer Relationship Management - Quản trị mối quan hệ khách hàng) là
một sự bổ sung cho Marketing truyền thống. Marketing truyền thống tập trung cao điểm
vào hệ thống Tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) với bốn thành phần then chốt gọi là 4Ps,
đĩ là : Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Tiếp thị (Promotion) và Phân phối (Place).
Khi áp dụng CRM, Nhà quản trị vẫn ý thức tầm quan trọng của hệ thống Tiếp thị hỗn hợp
nhưng bổ sung thêm một yếu tố quan trọng thứ hai là Quản trị mối quan hệ khách hàng
[2].
Nếu như Marketing truyền thống hồn thành nhiệm vụ của nĩ khi đã đưa khách hàng
đến với quyết định mua hàng thì CRM cịn quan tâm đến khách hàng sau khi việc mua
bán đã hồn tất với mục tiêu nuơi dưỡng cơ hội cho các cuộc giao dịch về sau.
Marketing truyền thống lấy chủ thể doanh nghiệp làm trung tâm, mang tính quá tập
trung vào lợi ích của doanh nghiệp, chưa đặt nặng vấn đề lợi ích khách hàng. Hướng tiếp
cận theo kiểu CRM thực sự là một hướng tiếp cận lấy khách hàng làm trung tâm [2].
Hướng tiếp cận này tập trung vào mối quan hệ lâu dài với khách hàng cĩ được bằng cách
đặt mình vào vị trí khách hàng để xác định những gì họ cần hơn là dựa trên những gì mà
cơng ty muốn bán.
Hình dưới đây cho thấy mối quan hệ giữa Quản trị mối quan hệ khách hàng và
Marketing truyền thống :
10
Hình II-1 : CRM là sự bổ sung cho Marketing truyền thống
II.1.2 Nguyên lý cơ bản của CRM
CRM dựa trên ba nguyên lý cơ bản sau [2] :
a. Phục vụ đúng đắn khách hàng
Doanh nghiệp phải phục vụ khách hàng theo cách mà họ muốn. Nghĩa là cả nội dung
và hình thức của sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp phải được thiết kế (hoặc cải
tiến) dựa trên sở thích của khách hàng. Điều này đem lại độ thỏa mãn cao cho khách
hàng.
b. Tìm kiếm và giữ gìn khách hàng thơng qua mối quan hệ cá nhân
Theo quan điểm CRM, mối quan hệ với khách hàng cần được “Cá nhân hĩa”. Một
mối quan hệ được “Cá nhân hĩa” là mối quan hệ mang tính mật thiết, ruột thịt, khơng
khách sáo, khơng đậm chất kinh doanh và nhờ vậy rất khĩ bị phá vỡ. Khi ấy, doanh
nghiệp cĩ được sự trung thành của khách hàng.
c. Chọn khách hàng “Tốt”- khách hàng đáng để phục vụ
Một khách hàng được đánh giá là “Tốt” hay khơng là dựa trên việc xác định xem
khách hàng ấy cĩ khả năng gắn bĩ lâu dài với doanh nghiệp hay khơng, và doanh thu
mà khách hàng này đem lại cao hay thấp. CRM là một hướng tiếp cận khơng tập trung
vào các khách hàng vãng lai. Nguồn tài nguyên cĩ hạn của doanh nghiệp phải được
đầu tư vào phục vụ các khách hàng mà nhà quản trị ước đốn là sẽ mang lại doanh thu
đáng kể cho doanh nghiệp trong một thời gian dài.
11
II.1.3 Các nhiệm vụ chính của CRM
Để quản trị tốt mối quan hệ khách hàng, doanh nghiệp phải thực hiện bốn nhiệm vụ
chính của CRM [2]. Mỗi nhiệm vụ này đều rất lớn và phức tạp :
a. Nhiệm vụ 1 – Xác định khách hàng
Doanh nghiệp cần xác định rõ ai là khách hàng mục tiêu của mình. Giữa thị trường
rộng lớn, doanh nghiệp cần tìm ra những khách hàng mà mình cĩ thể phục vụ tốt.
Việc này được thực hiện lâu dài thơng qua các hoạt động Marketing như thăm dị thị
trường, tìm kiếm khách hàng, tiếp xúc khách hàng, phân khúc thị trường, lựa chọn thị
trường mục tiêu. Nhiệm vụ 1 mang lại ích lợi là tạo cho doanh nghiệp một khung nhìn
tập trung vào một nhĩm khách hàng cụ thể mà doanh nghiệp sẽ nỗ lực phục vụ.
b. Nhiệm vụ 2 - Phân biệt khách hàng
Các khách hàng cĩ một mức độ ưu tiên khác nhau dựa trên doanh thu khách hàng đĩ
đem lại cũng như mức độ hợp tác là lâu dài hay ngắn ngủi. Bên cạnh đĩ, các khách
hàng cũng rất khác nhau về sở thích, thị hiếu. Vì vậy doanh nghiệp cần phải phân biệt
được sự khác nhau giữa các khách hàng (cả về mức độ ưu tiên lẫn đặc điểm thị hiếu)
để cĩ phương thức đáp ứng phù hợp. Nhiệm vụ 2 mang lại lợi ích là giúp doanh
nghiệp phân bố hợp lý sức người, sức của vào việc phục vụ đúng đắn các khách hàng
của mình.
c. Nhiệm vụ 3 - Tiếp xúc, trao đổi với khách hàng
Các yêu cầu từ phía khách hàng thay đổi theo thời gian. Trong khi đĩ, theo quan điểm
kiểu CRM, mối quan hệ với khách hàng phải được duy trì lâu dài. Vì vậy doanh
nghiệp phải liên tục tìm hiểu về khách hàng sao cho nắm bắt các thơng tin khách hàng
càng cập nhật càng tốt. Do đĩ doanh nghiệp phải khơng ngừng tiếp xúc với khách
hàng để theo kịp thị hiếu và nắm bắt thái độ của họ. Đây là một nhiệm vụ quan trọng
của CRM. Nhiệm vụ 3 mang lại lợi ích là giúp doanh nghiệp hiểu rõ khách hàng tại
mọi thời điểm của quá trình kinh doanh.
d. Nhiệm vụ 4 - Cá nhân hĩa khách hàng
Phương châm của CRM là xây dựng chương trình đối đãi riêng cho từng khách hàng
theo cách phù hợp nhất với khách hàng ấy. Điều đĩ gọi là “Cá nhân hĩa khách hàng”.
Nhiệm vụ 4 mang lại lợi ích là giúp doanh nghiệp cĩ được sự hài lịng, sự trung thành
của khách hàng và tăng thị phần của mình trong thị trường.
II.2 QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
CRM là một chiến lược đầy sức mạnh để giúp một doanh nghiệp tìm kiếm và gìn giữ
khách hàng [3]. Tuy nhiên, khơng phải mọi mục tiêu của CRM đều cĩ thể đạt được dựa
trên việc áp dụng cơng nghệ thơng tin. Vì thế thành cơng trong việc áp dụng CRM là sự
kết hợp từ cơng sức, trí tuệ cũng như sự khơn khéo của con người cùng với những tiện ích
của phần mềm CRM ở những khâu cĩ thể tin học hĩa. Những quy trình nghiệp vụ ấy
được mơ tả trực quan trong 4 sơ đồ sau đây (các sơ đồ này cĩ quan tâm thứ tự trước sau) :
12
Định kỳ cuối năm
Xác định các hoạt
động cần làmHoạt
động
Các hoạt động
cần làm
Lên ngân sách cho
các hoạt động
{ }
Khoản
mục
ngân
sách
Ngân
sách
trong
năm
{ }Các hoạt độngđã điều chỉnh
Lên ngân sách lại
Cắt giảm
ngân sách
Cắt giảm
hoạt động
Các hoạt động
(đã cắt giảm){ }
Trình cấp trên duyệt
Duyệt
Không
duyệt
Báo cáo ngân
sách
Các hoạt động đã có
ngân sách, cần được
lên lịch{ } Ngân sách cầnxem xét lại
Lên lịch từng hoạt động
Được Không được
Nhật ký
Marketing
(khuyết kết
quả vì chưa
thực hiện)
Các hoạt động
đã lên lịch{ } { }kCác hoạt động không lênlịch được (xung đột thời
gian)
Các hoạt động
đã điều chỉnh
Khách
hàng
Nhân
viên
Điều chỉnh
Các hoạt động
nghiên cứu thị
trường
Các hoạt động
theo đuổi khách
hàng mới
Các hoạt động
theo đuổi khách
hàng cũ
Các hoạt động đã
lên ngân sách
1 32
Các hoạt động
gìn giữ mối quan
hệ khách hàng
Các hoạt
động khác{ {;; ;;
4
Hình II-2 : Thiết kế, lên ngân sách và lập lịch cho các hoạt động
13
Vào cuối mỗi năm (chậm nhất là cuối tháng 11), khi cĩ yêu cầu lên danh sách các
hoạt động chính cần thực hiện trong năm tới, bộ phận marketing sẽ tiến hành các cơng
việc sau đây :
Xác định các hoạt động cần làm. Khi đĩ sẽ ước tính cả kinh phí cần chi cho từng hoạt
động (nếu cĩ).
Lên ngân sách cho các hoạt động vừa xác định. Chi phí cho mỗi hoạt động cĩ thể
thuộc về nhiều khoản mục ngân sách. Bộ phận marketing sẽ tổng hợp tất cả các chi
phí sắp tới theo từng khoản mục ngân sách.
Dựa trên kết quả tổng hợp ngân sách, lập bản báo cáo ngân sách dự kiến và đệ trình
cấp trên xét duyệt.
Nếu báo cáo này khơng được phê duyệt thì phịng Marketing phải điều chỉnh
các khoản chi hoặc cắt giảm một số hoạt động, sau đĩ lập lại bản tổng hợp
ngân sách mới và đệ trình xét duyệt.
Nếu báo cáo này được phê duyệt thì sau đĩ nhân viên Marketing sẽ tiến hành
lên lịch (xác định thời gian chính thức) cho từng hoạt động. Từng hoạt động
khi thực hiện sẽ được ghi nhận kết quả vào nhật ký Marketing.
14
Thị hiếu,
ý kiến
khách
hàng
Khách hàng
chính thức đã
ghi nhận Chứng từ mua
bán đã ghi nhận
5
1
Phiếu thăm
dò
Thăm dò thị
trường
Nhật
ký tiếp
thị
Bảng
trả lời
Kết quả
thăm dò thị
trường
Tìm hiểu khách
hàng mới
Bảng
chào hàng
2
Bảng
chào hàng
3
Các nguồn tin
Khách
hàng
Thông tin bổ
sungKhách hàng
tiềm năng
Tiếp xúc khách hàng mới
Khách hàng
đặt hàng
NCC khác
Khách hàng
hứa hẹn
Khách hàng
đặt hàng
Nhật
ký tiếp
thị
Thị
hiếu
khách
hàng
Chào hàng với khách hàng cũ
Khách hàng
đặt hàng
NCC khác
Khách hàng
hứa hẹn
Khách hàng
đặt hàng
Khách
hàng
Thất bại
Hoá dơn
Hợp đồng
Khách hàng
cần được gặp
gỡ thêm
Khách hàng tiềm
năng trở thành khách
hàng triển vọng
Khách
hàng
Thất bại
Hợp đồng
Đơn hàng
Hoá đơn
Ghi nhận khách
hàng chính thức
Khách
hàng
Ghi nhận chứng
từ mua bán
Hoá
đơn
Hợp
đồng
Đơn
hàng
Khách hàng tiềm
năng trở thành khách
hàng chính thức
Đơn hàng
Thành công
Kết quả
Kết quả
Thông tin
ban đầu
Kết quả Kết quả
Thông tin
bổ sung
Thông tin
bổ sung
Thông
tin bổ
sung
Thông
tin bổ
sung
4
Chiêu đãi, ưu đãi
tặng quà, khuyến
mãi
Quan hệ
khách hàng
được củng cố
Hình II-3 : Tìm kiếm và thu hút khách hàng
15
Nhĩm hoạt động nghiên cứu thị trường và theo đuổi khách hàng mới
Cơng việc cụ thể của nhĩm hoạt động này được tiến hành như sau :
Thăm dị thị trường : Phát ra các phiếu thăm dị bao gồm một loạt các câu hỏi
nhằm điều tra về thị hiếu cũng như ý kiến của khách hàng về sản phẩm.
Tìm kiếm khách hàng mới : Thơng qua các nguồn thơng tin như : báo chí, truyền
hình, internet… để phát hiện các khách hàng đang cĩ nhu cầu về sản phẩm của
doanh nghiệp. Ghi nhận thơng tin ban đầu về họ.
Sau khi tìm được khách hàng mới (khách hàng tiềm năng), cần thường xuyên tiếp
xúc với họ. Kết quả tiếp xúc rơi vào 1 trong 3 trường hợp :
− Khách hàng cho biết đã chọn nhà cung cấp khác, việc mua bán giao dịch xem
như thất bại.
− Khách hàng hứa hẹn. Lúc này thơng tin bổ sung về khách hàng là rất quan
trọng và khách hàng này được xem là khách hàng triển vọng.
− Khách hàng quyết định chọn sản phẩm của doanh nghiệp và trở thành khách
hàng chính thức.
Ghi nhận cơng việc đã làm vào nhật ký Marketing, bao gồm cả thơng tin chi phí
thực tế (nếu cĩ). Bổ sung thơng tin khách hàng (nếu cĩ)
Nhĩm hoạt động theo đuổi khách hàng cũ
(Tiến hành tương tự như nhĩm hoạt động theo đuổi khách hàng mới.)
Nhĩm hoạt động gìn giữ mối quan hệ khách hàng
Nhĩm hoạt động này được tiến hàng bằng việc chiêu đãi, ưu đãi tặng quà hay khuyến
mãi trong những đợt mua hàng của khách hàng. Nhờ đĩ mối quan hệ giữa doanh nghiệp
và khách hàng ngày càng được củng cố.
16
5
Khách hàng chính
thức trở thành khách
hàng thân thuộc
Khách
hàng
Kiểm tra doanh số khách
hàng
Vượt chỉ
tiêu
Chưa vượt
chỉ tiêu
Khách hàng vẫn là
khách hàng chính thức
Ghi nhận khách
hàng thân thuộc
Khách hàng
thân thuộc
Kiểm tra lần giao dịch gần nhất
Đã quá hạn quy
định
Chưa quá hạn
quy định
Khách hàng
đã quá lâu
chưa giao dịch
Chuyển trạng thái
Khách hàng thân
thuộc trở thành khách
hàng chính thức
Khách
hàng
Hoạt động bảo
hành, bảo trì sản
phẩm
Vấn đề được
giải quyết
Khách hàng phản hồi
vấn đề về sản phẩm
Định kỳ cuối
tháng
Hình II-4 : Hoạt động hậu mãi và thiết lập khách hàng thân thuộc
17
Nâng trạng thái khách hàng
Sau cuộc giao dịch đầu tiên, khách hàng triển vọng (hoặc tiềm năng) được chuyển
thành khách hàng chính thức.
Khi kết thúc một cuộc giao dịch với khách hàng, cần kiểm tra doanh số khách hàng.
Doanh số này sẽ được cộng dồn từ lần giao dịch đầu tiên của khách hàng này đến thời
điểm hiện tại. Doanh nghiệp quy định một ngưỡng doanh số nào đĩ. Nếu như doanh số do
khách hàng mang lại vượt qua ngưỡng này thì khách hàng này được ghi nhận là khách
hàng thân thuộc.
Hạ trạng thái khách hàng
Bên cạnh đĩ doanh nghiệp cũng quy định một một ngưỡng thời gian. Nếu đã vượt quá
ngưỡng thời gian này mà một khách hàng thân thuộc nào đĩ vẫn chưa giao dịch lại thì bị
chuyển xuống thành khách hàng chính thức. Và doanh nghiệp cũng quy định một một
ngưỡng thời gian khác. Nếu đã vượt quá ngưỡng thời gian này mà một khách hàng chính
thức nào đĩ vẫn chưa giao dịch lại thì bị chuyển xuống thành khách hàng tiềm năng.
Bảo hành, bảo trì
Khách hàng đã mua sản phẩm cĩ thể phản hồi các vấn đề liên quan đến sản phẩm. Đĩ
cĩ thể là các thắc mắc, yêu cầu, sự cố… Các trường hợp phản hồi đều phải được ghi nhận
lại và tiến hành giải quyết cho từng trường hợp.
Như vậy, cùng với quá trình nghiên cứu, tìm hiểu khách hàng , đưa khách hàng đến
quyết định giao dịch, mua bán với doanh nghiệp thì trạng thái của khách hàng cần phải
được cập nhật thường xuyên và hợp lý nhằm đảm bảo thơng tin khách hàng mà doanh
nghiệp nắm giữ luơn là thơng tin chính xác.
18
Xuất hiện nhu cầu xác định
thị trường mục tiêu (có sản
phẩm mới, mở rộng thị
trường)
Phân khúc thị
trườngKhách
hàng
Khúc thị
trường
Các khúc thị trường
được xác định rõ ràng
Lựa chọn thị
trường mục tiêu
Một tập khúc thị
trường mục tiêu được
xác định rõ ràng
Định vị hàng hoá
trên thị trường
Sản
phẩm
Thị hiếu,
ý kiến
khách
hàng
Đối thủ
Kết quả
định vị
Hàng hoá đã
được định vị
Hình II-5 : Phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị hàng hĩa trên thị trường
Phân khúc thị trường
Thị trường bao gồm rất nhiều loại khách hàng mà doanh nghiệp thì khơng thể đáp ứng
tất cả các loại đĩ. Các nhĩm khách hàng cĩ thể hình thành theo các đặc điểm địa lý (khu
vực, thành phố), đặc điểm nhân khẩu (giới tính, tuổi tác, mức thu nhập, trình độ học vấn),
đặc điểm xã hội học (tầng lớp xã hội, lối sống)…[1]. Khi đĩ doanh nghiệp cần phải thực
hiện phân khúc thị trường. Phân khúc thị trường là sự phân chia người tiêu dùng thành
các nhĩm khác nhau dựa trên một số tiêu chí nhất định. Sau khi phân khúc thị trường, kết
quả thu được là một tập hợp các khúc thị trường con. Trong mỗi khúc thị trường con, các
khách hàng giống hệt nhau về các tiêu chí phân khúc đã chọn [1].
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Dựa trên kết quả phân khúc thị trường, doanh nghiệp lựa chọn khúc thị trường nào để
quyết định chào bán sản phẩm mới của mình. Cơng việc này được gọi là lựa chọn thị
trường mục tiêu. Khúc thị trường được chọn là khúc thị trường cĩ số lượng khách hàng
lớn và cĩ ít cĩ đối thủ cạnh tranh. Rất khĩ kiếm được khúc thị trường hội đủ luơn các
điều kiện này nên doanh nghiệp thường phải thỏa hiệp [1].
19
Định vị hàng hĩa trên thị trường
Sau khi lựa chọn khúc thị trường mục tiêu, doanh nghiệp đã cĩ một hoặc một tập các
khúc thị trường mục tiêu được xác định rõ ràng. Lúc này doanh nghiệp sẽ định vị hàng
hố của mình trên các khúc thị trường đĩ :
Phát hiện được những nhãn hiệu đang cạnh tranh với doanh nghiệp trên khúc thị
trường mục tiêu.
Tìm hiểu xem người tiêu dùng hợp thành khúc thị trường này thực sự muốn cái gì
ở mặt hàng mà doanh nghiệp muốn bán. Thu thập các thị hiếu của khách hàng về
mặt hàng này.
So sánh sản phẩm của mình với thị hiếu khách hàng. Đồng thời so sánh các sản phẩm
cạnh tranh với thị hiếu khách hàng. Từ đĩ xác định được sản phẩm nào đáp ứng tốt nhu
cầu khách hàng hơn. Nhờ vậy doanh nghiệp định vị được sản phẩm của mình đang đứng
ở vị trí cao hay thấp so với sản phẩm của các đối thủ trong thị trường đang xét.
20
CHƯƠNG III : KHẢO SÁT MỘT SỐ PHẦN MỀM CRM HIỆN CĨ
Hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của CRM đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, chúng em thực hiện chọn và khảo sát hai hệ thống CRM hiện cĩ trên thị
trường. Đây là hai hệ thống phần mềm nổi tiếng, một chạy trên mơi trường ứng dụng và
một chạy trên mơi trường Web :
Ulysses 5i (chạy trên mơi trường ứng dụng)
Microsoft Business Solution CRM (chạy trên mơi trường Web)
III.1 KHẢO SÁT PHẦN MỀM ULYSSES 5I
III.1.1 Giới thiệu sơ lược
Phần mềm Ulysses (phiên bản 5.0.2.0) là phần mềm do cơng ty QMS Software Ltd
(Anh quốc) sản xuất và tung ra thị trường năm 2003. Đây là một chương trình ứng dụng
viết trên nền của ngơn ngữ Borland C chạy được trên các hệ điều hành Win 95, Win 98,
Win NT, Win 2000 và WinXP. Ulysses là một phần mềm hỗ trợ việc quản trị mối quan
hệ khách hàng trên nhiều khía cạnh.
Những phần chính mà phần mềm này hỗ trợ người dùng bao gồm :
Quản lý bán hàng
Quản lý dịch vụ
Quản lý tiếp thị
Quản lý sản phẩm
Quản lý người dùng
Quản trị hệ thống
21
Hình III-1: Giao diện chính của Ulysses 5i
III.1.2 Quản lý bán hàng
a. Dự báo doanh thu bán hàng
− Phần mềm Ulysses cĩ thể dự báo được doanh thu bán hàng trong tương lai dựa
trên việc tính tổng giá trị các cơ hội bán hàng lưu trong hệ thống.
− Tuy nhiên, các cơ hội bán hàng trong tương lai cĩ thể thành cơng hoặc khơng
thành cơng nên kết quả dự báo chỉ cĩ ý nghĩa tham khảo.
b. Tổng hợp bán hàng
− Với mỗi tháng, phần mềm tổng hợp doanh số bán hàng từ các cơ hội cĩ được qua
nhiều nguồn khác nhau và thống kê các nguồn này bằng hình thức biểu đồ. Đồng
thời, Ulysses tổng hợp cả những doanh thu đã mất đi do các cơ hội bán hàng bị bỏ
lỡ hoặc thất bại. Sau đĩ, phần mềm thực hiện tính phần trăm doanh số bán của
từng sản phẩm trên tổng doanh số của tháng ấy.
− Ngồi ra phần mềm cũng hỗ trợ lưu trữ lịch bán hàng cho từng nhân viên và hiển
thị trực quan lịch bán hàng của các nhân viên khi cần thiết.
− Ulysses quản lý chi phí tiếp thị theo 1 trong 3 tiêu chí : Theo nhĩm nhân viên,
theo từng nhân viên hoặc theo tháng.
22
c. Quản lý hố đơn bán hàng
Phần mềm cung cấp các chức năng quản lý hĩa đơn bán hàng :
− Người dùng cĩ thể tìm kiếm hĩa đơn bán hàng theo nhiều tiêu chí. Ngồi ra người
dùng cịn cĩ thể thống kê các hĩa đơn theo khách hàng hoặc theo hạn thanh tốn.
− Nếu được chỉ định một ngày tháng cụ thể, chương trình cĩ thể thống kê các hĩa
đơn đã đến hạn thanh tốn tính đến ngày được chỉ định.
III.1.3 Quản lý dịch vụ
a. Các kết quả thống kê
− Số lượng nhân viên tham gia vào từng hoạt động của doanh nghiệp. Số nhân viên
tham gia mỗi hoạt động được thể hiện trực quan bằng biểu đồ cột.
− Số lượng hoạt động theo từng cấp độ ưu tiên. Các độ ưu tiên bao gồm : Cao,
Trung bình, Thấp. Kết quả biểu diễn bằng biểu đồ hình cột.
− Số lượng hoạt động theo loại, theo từng trạng thái. Kết quả biểu diễn bằng biểu đồ
hình cột.
− Các trường hợp bảo hành cần giải quyết trong khoảng thời gian giữa hai ngày nào
đĩ do người dùng chỉ định.
− Các hợp đồng sắp hết hạn trước một ngày nào đĩ do người dùng chỉ định.
b. Quản lý dịch vụ
− Quản lý cơ sở tri thức dùng để hỗ trợ cho việc thắc mắc của khách hàng về một
sản phẩm nào đĩ, tìm kiếm tư liệu theo từ khố liên quan. Cơ sở tri thức là các file
.doc soạn sẵn, được đính kèm khi cài đặt Ulysses. Chương trình quản lý đường
dẫn đến các file này trong thư mục cài đặt.
− Lưu trữ kế hoạch hoạt động chung từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc và kế hoạch
riêng cho từng nhân viên.
− Lưu trữ quy trình nghiệp vụ mẫu đã được nhà quản trị thiết lập, các nhân viên cĩ
thể tham chiếu quy trình đĩ để làm việc.
III.1.4 Quản lý Marketing
a. Quản lý thơng tin khách hàng
− Lưu trữ thơng tin khách hàng
− Gom nhĩm khách hàng theo một trong các tiêu chí gom nhĩm mà người dùng cĩ
thể chỉ định.
− Mỗi khách hàng được cấp 10 thơng tin tự định nghĩa, là 10 trường dữ liệu dạng
text, lưu riêng rẽ cho từng khách hàng dưới dạng các chú thích.
23
b. Quản lý thơng tin người đại diện
− Lưu trữ các nhĩm người đại diện phía khách hàng.
− Lưu trữ thơng tin người đại diện phía khách hàng trong mỗi nhĩm.
III.1.5 Quản lý sản phẩm
− Sản phẩm theo quan điểm của Ulysses là các sản phẩm mà doanh nghiệp mua về nhập
kho. Ulysses hướng đến phục vụ các doanh nghiệp thương mại (vì mỗi sản phẩm đều
mang thơng tin nhà cung cấp tương ứng).
− Ulysses quản lý thơng tin các nhà cung cấp sản phẩm. Với Ulysses, nhà cung cấp là
đối tác của cơng ty. Đồng thời, chương trình quản lý cả các đơn đặt hàng cho những
sản phẩm cần được mua thêm để nhập kho. Mỗi hàng hố mua về đều được ghi nhận.
− Quản lý thơng tin về kho lưu trữ sản phẩm bao gồm cả thơng tin về số lượng tồn kho
của từng mặt hàng.
III.1.6 Quản lý người sử dụng
a. Quản lý từng nhân viên riêng lẻ
− Mỗi nhân viên cĩ thể là nhân viên phịng tiếp thị hoặc nhân viên hỗ trợ khách
hàng. Mỗi nhân viên cũng cĩ 10 trường dữ liệu text do người dùng tự định nghĩa,
như các ghi chú kèm thêm.
− Chương trình cịn hỗ trợ dự đốn doanh số của nhân viên trong một khoảng thời
gian được chỉ định, dựa trên các cơ hội bán hàng đang mở ra trong khoảng thời
gian ấy mà nhân viên này phụ trách.
− Chương trình hỗ trợ thống kê doanh số hiện tại mà nhân viên đạt được.
b. Quản lý nhĩm nhân viên
− Mỗi nhĩm nhân viên được quản lý dựa trên các thơng tin diễn giải cũng như danh
sách thành viên của nhĩm.
− Chương trình hỗ trợ chức năng thống kê doanh số mà nhĩm đem về cũng như chi
phí mà nhĩm đã sử dụng.
III.1.7 Quản trị hệ thống
− Quản lý các thơng tin của từng người dùng trong hệ thống. Người quản trị hệ thống cĩ
quyền thêm hoặc xĩa một người dùng cụ thể.
− Người quản trị hệ thống cĩ thể xem các sơ đồ dữ liệu của chương trình, xem mối quan
hệ giữa các bảng dữ liệu nhưng khơng được chỉnh sửa.
− Ulysses cung cấp chức năng thực thi câu truy vấn do người quản trị gõ vào trực tiếp
để xem nhanh dữ liệu.
24
− Người quản trị hệ thống cịn cĩ quyền hiệu chỉnh tất cả các danh mục trong hệ thống
để tùy biến việc thống kê theo các mục đích của mình.
− Những thơng tin cơ bản về chính doanh nghiệp cũng cĩ thể được ghi nhận để phục vụ
cho việc xuất tiêu đề các báo biểu.
III.1.8 Kết xuất báo biểu
Chương trình hỗ trợ cho việc kết xuất những báo biểu liên quan đến :
− Hoạt động (bao gồm hoạt động theo tháng, hoạt động theo loại và hoạt động được
phân cho từng người chỉ gồm cĩ hình thức gửi mail và gọi điện thoại)
− Khách hàng (khách hàng tiềm năng theo địa bàn, khách hàng chính thức theo địa bàn,
danh sách khách hàng nĩi chung, hợp đồng khách hàng…)
− Hố đơn (hố đơn theo đơn hàng, hố đơn theo hợp đồng, hố đơn theo mặt hàng)
− Các mặt hàng yêu cầu được cung cấp vì một lý do nào đĩ.
− Các trường hợp phản hồi của khách hàng theo tháng, theo loại hoặc theo cả tháng và
loại phản hồi.
− Báo biểu liên quan đến việc bán hàng bao gồm thống kê những cơ hội đang mở ra, đã
giành được và cả những cơ hội bị mất.
− Hợp đồng dịch vụ (các hợp đồng trong tháng, hợp đồng theo loại hợp đồng, hợp đồng
cĩ ngày bắt đầu theo yêu cầu của người muốn thống kê)
− Nhân viên (doanh số hàng tháng mà nhân viên mang lại, các hoạt động hàng tuần của
nhân viên, những hoạt động đã quá hạn mà nhân viên chưa thực hiện được…)
− Doanh số tổng cộng mà từng sản phẩm mang lại.
− Nhiệm vụ (thống kê những nhiệm vụ đã khép lại, những nhiệm vụ đang mở ra, thống
kê nhiệm vụ theo loại chẳng hạn như : tìm hiểu phản hồi, giải đáp phản hồi…)
− Chương trình hỗ trợ cho việc xem các mẫu hợp đồng, mẫu email…hỗ trợ cho nguời
sử dụng bằng cách sử dụng file word soạn mẫu và gắn vào chương trình.
III.1.9 Tổng kết
a. Những chức năng mà chương trình đạt được
− Phần mềm Ulysses hỗ trợ cho người sử dụng trên rất nhiều khía cạnh liên quan
đến quản trị mối quan hệ khách hàng, bao gồm quản lý bán hàng, quản lý hàng
hố, quản lý khách hàng, quản lý lịch làm việc.
− Bên cạnh đĩ chương trình cho phép xuất ra các báo biểu, các biểu đồ giúp cho
người sử dụng cĩ cách nhìn trực quan về thơng tin.
25
− Các chức năng hỗ trợ tìm kiếm, vấn tin nhanh về khách hàng cho phép người sử
dụng xem thơng tin một cách nhanh chĩng.
b. Những hạn chế của chương trình
− Khơng quản lý các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
− Chương trình chỉ lưu trữ lịch làm việc, khơng hỗ trợ giải quyết các xung đột thời
gian khi một nhân viên cùng một lúc phải thực hiện 2 hoạt động trở lên.
− Các thơng tin tự định nghĩa cung cấp dưới dạng trường text, khơng cĩ ý nghĩa chia
sẻ dùng chung và thống kê.
− Chương trình chưa hỗ trợ các chức năng phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường
mục tiêu, định vị hàng hố trên thị trường.
− Chương trình chưa quản lý ý kiến, thị hiếu của khách hàng về sản phẩm.
III.2 MICROSOFT BUSINESS SOLUTION CRM
III.2.1 Giới thiệu sơ lược
Microsoft Business Solution CRM (gọi tắt là CRM) là ứng dụng quản trị mối quan hệ
khách hàng chạy trên nền browser, được tập đồn Microsoft phát triển và tung ra thị
trường năm 2003. CRM được cài đặt trên Server, các máy client cĩ thể truy cập vào trang
chủ của CRM nhờ vào địa chỉ được người quản trị hệ thống xác định và cung cấp cho
người dùng. CRM bao gồm 3 phân hệ :
Phân hệ CRM (CRM Module)
− Quản lý khách hàng.
− Tiếp xúc khách hàng.
− Kết xuất báo biểu.
Phân hệ bán hàng (Sales Module)
− Quản lý sản phẩm cùng giá cả của chúng, danh mục đơn vị tính, danh mục
chiết khấu.
− Quản lý bản báo giá, hợp đồng, hĩa đơn.
− Quản lý đối thủ cạnh tranh.
Phân hệ dịch vụ khách hàng (Customer Service Module)
− Quản lý các vấn đề phản hồi.
− Quản lý trách nhiệm nhân viên.
− Quản lý cơ sở tri thức và hợp đồng dịch vụ.
26
Hình III-2: Giao diện chính của Microsoft Business Solution CRM
III.2.2 Phân hệ CRM
Phân hệ CRM quản lý khách hàng và phân khách hàng ra làm 4 loại khách hàng :
Contact : Người đại diện của một cơng ty nào đĩ, thay mặt cơng ty để trao đổi,
giao dịch với doanh nghiệp.
Account : Một khách hàng (cơng ty hoặc cá nhân) đã chính thức giao dịch với
doanh nghiệp.
Opportunity : Một khách hàng (cơng ty hoặc cá nhân), thể hiện mối quan tâm đến
sản phẩm của doanh nghiệp nhưng chưa chính thức giao dịch.
Lead : Một khách hàng (cơng ty hoặc cá nhân) được đánh giá là cĩ khả năng sẽ
giao dịch với doanh nghiệp.
a. Người đại diện (Contact)
Người dùng cĩ thể thêm, hiệu chỉnh hay xĩa đi thơng tin người đại điện, hoặc cĩ
thể nâng cấp (qualify) một Lead hay một Opportunity lên thành một người đại diện.
Thơng tin người đại diện cịn cĩ thể được nhập vào (import) từ các ứng dụng khác
(như Microsoft Access hoặc Exel…). Sau đĩ, người dùng cần kiểm tra lại xem dữ liệu
nhập vào cĩ đúng đắn hay khơng.
Người dùng cĩ thể thống kê người liên hệ theo các tiêu chí
27
− Người liên hệ do chính mình (người dùng hiện hành) phụ trách.
− Người liên hệ đang bị hủy hoạt (deactivate).
− Người liên hệ đang được kích hoạt (activate).
− Người liên hệ mà mình chia sẻ với các người dùng khác.
Các thao tác trên dữ liệu người liên hệ
− Người dùng cĩ thể chuyển hoặc chia sẻ quyền phụ trách một Contact nào đĩ
của mình cho một hoặc nhiều người dùng khác.
− Người dùng cĩ thể chấp nhận hoặc khơng chấp nhận một Contact do người
dùng khác trao quyền phụ trách.
− Khi một người liên hệ khơng cịn làm việc cho khách hàng tương ứng, CRM
cho phép hủy hoạt (deactivate) người liên hệ ấy. Một người liên hệ đã bị hủy
hoạt cĩ thể được tái hoạt (reactivate) lại khi cần thiết.
b. Khách hàng (Lead, Opportunity, Account)
Một khách hàng cĩ thể được nhập vào hệ thống thơng qua giao diện. Dữ liệu về
khách hàng (Opportunity) cĩ thể được nhập vào (import) từ các ứng dụng khác. Khi
một khách hàng bị xĩa đi, các dịng tin cĩ liên quan đến khách hàng tương ứng sẽ bị
xĩa theo.
Khách hàng cĩ thể được thống kê theo các tiêu chí
− Tồn bộ khách hàng.
− Khách hàng do chính mình (người dùng hiện hành) phụ trách.
− Tồn bộ các hoạt động liên quan đến một khách hàng.
Các thao tác trên dữ liệu khách hàng
− Người dùng cĩ thể chuyển hoặc chia sẻ quyền phụ trách một khách hàng nào
đĩ cho một hoặc nhiều người dùng khác.
− Chấp nhận hoặc khơng chấp nhận một khách hàng do người dùng khác trao
quyền quản lý.
− Gắn kết các đối thủ cạnh tranh vào một khách hàng để biết được mình đang
đối đầu với ai.
− Gắn kết các mặt hàng cĩ thể bán cho một khách hàng.
c. Hoạt động
Hoạt động trong Microsoft CRM là các nhiệm vụ cần phải thực hiện trong quá
trình tiếp xúc khách hàng, bao gồm 5 loại : Gửi mail, gửi thư, gửi fax, gọi điện, gặp
28
mặt. Các hoạt động được sắp xếp thực hiện trong hàng đợi (queue) theo nguyên tắc
FIFO. Các hoạt động cĩ thể được nhập vào hệ thống qua giao diện.
Hoạt động cĩ thể được thống kê theo các tiêu chí
− Thống kê theo ngày hồn thành.
− Thống kê theo độ ưu tiên, theo loại, theo khách hàng.
− Thống kê theo trạng thái : Mới cập nhật, chưa thực hiện, thực hiện thành cơng,
thực hiện thất bại …
Các loại hoạt động
Cuộc hẹn : Người dùng cĩ thể thêm, hiệu chỉnh các cuộc hẹn, hoặc là chấp nhận
hay khước từ một cuộc hẹn nào đĩ do nhân viên khác ủy quyền. Ngược lại, người
dùng cĩ thể ủy quyền một cuộc hẹn cho một nhân viên khác và theo dõi phản hồi tư
nhân viên này. Khi xung đột thời gian xảy ra lúc nhập mới một cuộc hẹn, hệ thống
chấp nhận trạng thái xung đột ấy.
E-mail : CRM cho phép người dùng soạn thảo mail gửi tới khách hàng, gửi mail
trong mạng nội bộ của doanh nghiệp, giữa các nhân viên. Người dùng cĩ thể gắn kết
một e-mail với một khách hàng nào đĩ.
Cuộc gọi, thư từ, fax : Người dùng cĩ quản lý thơng tin người gửi, người nhận
cùng với thơng tin thời gian cụ thể.
d. Xuất báo biểu
CRM cung cấp rất nhiều loại báo biểu, thuộc 3 loại lớn :
− Báo biểu bán hàng.
− Báo biểu dịch vụ.
− Báo biểu quản trị hệ thống.
III.2.3 Phân hệ Bán hàng (Sales Module)
a. Xây dựng danh mục sản phẩm
Bao gồm sản phầm, chiết khấu, giá cả và đơn vị tính.
Chiết khấu : Người dùng cĩ thể xác định chiết khấu cho từng đơn vị tính trong
một nhĩm đơn vị tính, theo một số lượng bán nhất định, độc lập với sản phẩm.
Nhĩm đơn vị tính : Một nhĩm đơn vị tính là tập hợp các đơn vị tính của cùng một
họ, trong đĩ một đơn vị tính được làm chuẩn cho nhĩm. Sản phẩm sẽ tham chiếu đến
các nhĩm đơn vị tính để xác định đơn vị tính cho chúng.
Nhĩm giá cả : Với mỗi một sản phẩm, với mỗi đơn vị tính áp dụng cho sản phẩm
ấy, sẽ cĩ một mức giá tương ứng.
29
Sản phẩm : Là bất cứ mặt hàng nào mà doanh nghiệp đang kinh doanh. Mỗi sản
phẩm cĩ thể được tác hoạt hay bị hủy hoạt. Một sản phẩm bị hủy hoạt khi doanh
nghiệp tạm thời khơng kinh doanh nĩ nữa.
b. Quản lý bảng báo giá, đơn hàng, hĩa đơn
Bảng báo giá, đơn hàng hay hợp đồng cĩ cấu trúc rất tương tự nhau và cĩ thể
được nhập vào hệ thống thơng qua giao diện. Các loại chứng từ này khơng thể được
nhập vào (import) từ các ứng dụng khác. Mỗi chứng từ phải gắn với một khách hàng
cụ thể. Khi đơn hàng được thanh tốn, CRM cung cấp chức năng chuyển đơn hàng
thành hĩa đơn.
Riêng với bảng báo giá, CRM cho phép gắn kết các đối thủ cạnh tranh với bảng
báo giá đĩ để biết được doanh nghiệp đang đối đầu với những đối thủ nào khi gửi một
bảng báo giá cụ thể.
Một bảng báo giá cĩ thể được đĩng lại bằng 2 kết quả :
− Bảng báo giá thất bại. Khi đĩ nĩ sẽ được đĩng lại với trạng thái là “thất bại”.
− Bảng báo giá được khách hàng chấp nhận. Khi đĩ nĩ sẽ được đĩng lại với
trạng thái là “thành cơng”. Người dùng cĩ thể chuyển bảng báo giá ấy lên
thành đơn hàng (nếu khách hàng đã đặt hàng).
c. Quản lý đối thủ cạnh tranh
Người dùng cĩ thể tạo và lưu trữ thơng tin của các đối thủ cạnh tranh của mình
cùng với các chi tiết về sở trường và sở đoản của đối thủ. Từ đĩ giúp doanh nghiệp cĩ
các chiến lược đối phĩ thích hợp với từng đối thủ.
Thơng tin các đối thủ cạnh tranh được gắn với các cơ hội bán hàng. Từ đĩ, doanh
nghiệp cĩ thể xác định mình đã thắng những ai (nếu cơ hội thành cơng) hoặc mình đã
thua những ai (nếu cơ hội thất bại).
Thơng tin các đối thủ cạnh tranh được gắn với các sản phẩm hàng hĩa của doanh
nghiệp. Từ đĩ, ứng với một sản phẩm cụ thể, doanh nghiệp khoanh vùng được các đối
thủ cạnh tranh với mình.
III.2.4 Phân hệ dịch vụ khách hàng (Customer Service Module)
Phân hệ dịch vụ khách hàng của Microsoft CRM được thiết kế nhằm tăng hiệu quả
cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Trong đĩ, quản lý thơng tin phản hồi từ khách hàng là
chức năng chính yếu của module này.
a. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng mà CRM quản lý là hợp đồng dịch vụ (khơng quản lý hợp đồng mua
bán). Nĩ ghi nhận những thỏa thuận về dịch vụ hậu mãi giữa khách hàng và doanh
nghiệp. Hợp đồng khơng lưu theo mẫu của một hợp đồng pháp lý mà chỉ lưu thơng tin
đủ để quản lý.
30
b. Cơ sở tri thức (knowledge base)
Là một ngân hàng các câu hỏi và câu giải đáp về các vấn đề liên quan đến sản
phẩm, dịch vụ. Trong đĩ lưu các bài viết (article), mỗi bài viết giải đáp một vấn đề
nào đĩ mà khách hàng thắc mắc.
c. Quản lý các vấn đề phản hồi
CRM quản lý các vấn đề phản hồi từ khách hàng. Người dùng cĩ thể dựa trên
thơng tin lưu trữ về các vấn đề này để phân cơng trách nhiệm giải quyết, theo dõi
trạng thái và kết quả giải quyết chúng.
Một khi đã được giao trách nhiệm cho một nhân viên cụ thể, các vấn đề phản hồi
sẽ được đưa vào hàng đợi (queue) của nhân viên tương ứng và chờ giải quyết theo
luật FIFO. Khi một vấn đề đã được giải quyết, nĩ vẫn được lưu lại trong hàng đợi
nhưng với trạng thái là hủy hoạt. Nếu khách hàng lại phản hồi về nĩ (do giải quyết
chưa triệt để), vấn đề này sẽ được tái hoạt lại trong hàng được và được đối xử như
một vấn đề mới.
III.2.5 Quản lý người dùng
− CRM cho phép người quản trị hệ thống thêm và hiệu chỉnh các người dùng. Mỗi
người dùng được xác định cụ thể thuộc một bộ phận trong doanh nghiệp mà người
dùng này trực thuộc và cĩ thể chuyển sang bộ phận khác khi cần.
− Khi người dùng ngưng cơng tác (vĩnh viễn / tạm thời), dịng dữ liệu của người dùng
này bị hủy hoạt (deactivate) nhưng vẫn tồn tại.
− Tùy vào nhiệm vụ của một người dùng trong hệ thống mà người dùng ấy được phân
quyền cho phù hợp. Microsoft CRM cung cấp 8 cấp quyền cho người dùng :
Tên quyền Diễn giải
CEO – Business Manager Người quản trị tổ chức của doanh nghiệp ở
mức tập đồn.
Vice President of sales Người quản trị tổ chức của doanh nghiệp ở
mức cơng ty
Sales Manager Trưởng bộ phận bán hàng
Salesperson Nhân viên bán hàng
Customer Service Representative Đại diện dịch vụ khách hàng
CSR Manager Trưởng nhĩm dịch vụ bán hàng
Marketing Professional Chuyên gia nghiên cứu thị trường
System Administrator Người quản trị hệ thống.
III.2.6 Tổng kết
a. Những chức năng mà chương trình đạt được
− Phần mềm CRM chạy trên nền browser, do đĩ hỗ trợ nhiều máy trạm cùng truy
xuất vào dữ liệu trên máy chủ.
31
− Dữ liệu cĩ thể lưu trữ tập trung hoặc phân tán (dữ liệu phân tán sẽ được cập nhật
về dữ liệu tập trung theo chu kỳ mà người dùng chỉ định).
− Một số bảng dữ liệu cĩ thể được import từ ứng dụng khác.
− Tương thích với Microsoft Outlook Express để gửi và nhận email.
− Quản lý chi tiết các thơng tin xoay quanh khách hàng.
− Cung cấp khả năng phát sinh một loại chứng từ từ một loại chứng từ khác tương
ứng.
− Uyển chuyển trong việc trao và nhận quyền phụ trách hàng.
− Tổ chức cơ sở tri thức lưu trữ nội bộ trong database, cung cấp chức năng vấn tin
bài viết theo từ khĩa nhanh chĩng và hiệu quả.
− Cho phép xuất ra các report giúp cho người sử dụng cĩ cái nhìn trực quan về
thơng tin cần quản lý.
b. Những hạn chế của chương trình
Khơng hỗ trợ giải quyết các xung đột thời gian khi một nhân viên cùng một lúc
phải thực hiện hai hoạt động trở lên.
Các cơng việc được giải quyết bằng hàng đợi, khơng theo độ ưu tiên.
Giá cả hàng hĩa được nhập liệu cho từng đơn vị tính, do đĩ làm tăng chi phí nhập
liệu và khơng áp dụng được hệ số quy đổi giữa các đơn vị tính.
Chưa hỗ trợ các chức năng phân khúc thị trường theo nhiều tiêu chí, lựa chọn thị
trường mục tiêu, định vị hàng hố trên thị trường.
Chương trình chưa quản lý ý kiến, thị hiếu của khách hàng về sản phẩm, hàng hĩa
mà doanh nghiệp đang kinh doanh cũng như hàng hĩa của các đối thủ cạnh tranh.
Chương trình chưa quản lý chi phí cho các hoạt động tiếp thị, chưa nắm bắt thơng
tin sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
Thơng tin tự định nghĩa trong CRM (cũng giống Ulysses) đều là trường text,
khơng cĩ ý nghĩa chia sẻ dùng chung và thống kê.
III.3 NHẬN XÉT
Dưới đây là bảng so sánh 2 phần mềm là Ulysses 5i, Microsoft CRM với hệ thống mà
chúng em xây dựng trong quá trình thực hiện luận văn của mình
Tiêu chí so sánh Ulysses 5i Microsoft CRM
Mơi trường Ứng dụng Web
Lưu trữ dữ liệu Tập trung Phân tán và tập trung
Chi phí Quản lý theo từng nhân viên, từng nhĩm nhân viên Khơng quản lý
32
Cơ sở tri thức Lưu đường dẫn đến file .doc Lưu trong cơ sở dữ liệu
Giải quyết xung đột
thời gian cho các
hoạt động.
Thủ cơng Thủ cơng
Thứ tự giải quyết
cơng việc Theo ngày dự kiến Hàng đợi theo quy tắc FIFO
Khuơn mẫu cho quy
trình làm việc Cĩ Khơng
Số lượng thơng tin
tự định nghĩa 10 10
Nhà cung ứng sản
phẩm
Đối tác, cung cấp sản phẩm cho
doanh nghiệp bán lại Đối thủ cạnh tranh.
Sản phẩm của nhà
cung ứng
Là sản phẩm doanh nghiệp mua
về kinh doanh Khơng quản lý
Sản phẩm Mua đi bán lại Sản xuất
Quản lý kho Cĩ Khơng
Đơn hàng Doanh nghiệp đặt hàng các nhà
cung ứng
Khách hàng đặt hàng cho doanh
nghiệp
Hĩa đơn
Doanh nghiệp thanh tốn các
chi phí, chủ yếu là chi phí mua
hàng từ các nhà cung ứng
Khách hàng thanh tốn cho
doanh nghiệp sau khi mua sản
phẩm, dịch vụ.
Thơng tin cơ bản
của doanh nghiệp Cĩ Khơng
Ý kiến, thị hiếu
khách hàng Khơng Khơng
Phân khúc thị
trường Khơng Một tiêu chí
Lựa chọn thị trường
mục tiêu Khơng Khơng
Định vị hàng hĩa
trên thị trường Khơng Khơng
Quản lý đơn vị tính
cho hàng hĩa Khơng Cĩ
Bảng báo giá Khơng Cĩ
Nhập khẩu dữ liệu Khơng Cĩ
Tương thích với
Microsoft Outlook Khơng Cĩ
Quản lý giá cả hàng
hĩa Khơng Theo từng đơn vị tính
33
CHƯƠNG IV : PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Sau khi tìm hiểu nghiệp vụ và khảo sát hai phần mềm CRM (Ulysses và Microsoft
CRM). Chúng em nhận thấy cĩ một số vấn đề đặt ra trong quy trình nghiệp vụ nhưng hai
phần mềm trên đây chưa đáp ứng. Qua phân tích chúng em xin đề nghị một mơ hình hệ
thống cĩ quan tâm giải quyết các vấn đề cịn tồn tại ấy. Trong chương này chúng em xin
mơ tả khái quát phương pháp thực hiện hệ thống của mình.
IV.1 ĐỊNH NGHĨA HỆ THỐNG
Hệ thống chúng em xây dựng là một phần mềm quản trị mối quan hệ khách hàng
mang tên CRM 2005. Đây là một phân hệ trong hệ thống lớn Quản trị tổng thể doanh
nghiệp IRP của cơng ty A-Z. Hệ thống chạy trên mơi trường Windows 2000 và sử dụng
hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2000.
IV.2 NGƯỜI SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Hệ thống cĩ hai nhĩm người sử dụng chính :
IV.2.1 Người quản trị hệ thống
Người quản trị hệ thống được cấp một mật khẩu đặc biệt gọi là mật khẩu hệ thống.
Nhờ đĩ, người quản trị hệ thống cĩ thể thực hiện các thao tác trên hệ thống :
Thêm hay xĩa nhĩm người dùng
Thêm hay xĩa người dùng
Phân quyền cho người dùng
Tạm ngắt phiên làm việc của một người sử dụng đang đăng nhập hệ thống
Thay đổi cơ sở dữ liệu của hệ thống hoặc xĩa trắng cơ sở dữ liệu hiện hành của hệ
thống
Thay đổi mật khẩu hệ thống
IV.2.2 Nhân viên phịng Marketing
Nhân viên phịng Marketing được quyền sử dụng một số chức năng trên thực đơn
chức năng của hệ thống. Nhân viên phịng Marketing đăng ký tên đăng nhập và mật khẩu
cho người quản trị hệ thống để được cung cấp một tài khoản trong hệ thống. Khi đĩ,
người quản trị hệ thống sẽ cấp quyền cho nhân viên ấy sử dụng một số chức năng nhất
định trên thực đơn chức năng tùy theo quy định của doanh nghiệp. Nhân viên phịng
Marketing chia ra hai nhĩm chính :
a. Nhân viên quản lý
Nhân viên quản lý cần cĩ được cái nhìn tồn cục về tình hình của thị trường. Vì
vậy thơng thường nhân viên quản lý được phép sử dụng mọi chức năng của hệ thống,
34
đặc biệt là các chức năng thiết lập bộ danh mục dùng chung và thiết lập thơng số hoạt
động của hệ thống.
b. Nhân viên thừa hành
Nhân viên thừa hành chỉ sử dụng các chức năng mang tính cập nhật kết quả làm
việc mỗi ngày của mình như ghi nhận nhật ký Marketing; ghi nhận ý kiến, thị hiếu
khách hàng; ghi nhận tiến trình bán hàng; các chức năng vấn tin nhanh…
IV.3 XÁC ĐỊNH CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
Sau khi phân tích yêu cầu nghiệp vụ quản trị mối quan hệ khách hàng, chúng em xác
định hệ thống cần cĩ 5 phân hệ như sau :
1 - Phân tích khả năng thị trường
2 - Quản lý nhân viên
3 - Quản lý ngân hàng tài liệu
4 - Quản lý hệ thống
5 - Kết xuất báo biểu
Trong những phần tiếp theo của chương này, chúng em xin mơ tả cụ thể từng phân hệ
trên đây.
IV.4 PHÂN HỆ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THỊ TRƯỜNG
Phân hệ này bao gồm các phân hệ thành phần sau đây :
Khách hàng
Tiến trình bán hàng
Đối thủ cạnh tranh
Sản phẩm
Hoạt động tìm kiếm thị trường
Thị trường mục tiêu
IV.4.1 Khách hàng
a. Khách hàng
Hệ thống quy định một thực thể khách hàng phải do từ 1 đến 2 nhân viên phụ
trách và phải cĩ một trạng thái nhất định. Hệ thống quản lý năm trạng thái khách hàng
sau đây :
Khách hàng tiềm năng : Là khách hàng đang cĩ nhu cầu về sản phẩm mà doanh
nghiệp cung cấp. Khách hàng tiềm năng chưa biết về doanh nghiệp nhưng doanh
35
nghiệp đã biết về họ (và nhu cầu của họ) thơng qua các nguồn thơng tin khác
nhau. Đây là trạng thái khách hàng thấp nhất.
Khách hàng triển vọng : Là khách hàng tiềm năng sau khi đã biết về doanh nghiệp
và tỏ ra quan tâm đến sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
Khách hàng chính thức : Là khách hàng đã giao dịch với doanh nghiệp, đã thực sự
đem lại doanh thu cho doanh nghiệp.
Khách hàng thân thuộc : Là khách hàng chính thức đã đem lại cho doanh nghiệp
một doanh thu cao hơn mức doanh thu được quy định cho một khách hàng thân
thuộc. Đây là trạng thái khách hàng cao nhất.
Khách hàng đại trà : Là một thực thể đại diện cho một khối khách hàng nào đĩ mà
doanh nghiệp nhắm đến, khơng phải một cá nhân hay tổ chức cụ thể.
Xử lý
Doanh thu mà khách hàng đem lại là tổng giá trị tất cả hĩa đơn mà khách hàng đã
thanh tốn cho doanh nghiệp. Khi nhập một hĩa đơn, hệ thống tự động cập nhật
doanh thu khách hàng tương ứng và tự động cập nhật trạng thái khách hàng nếu
cần thiết.
Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa thêm thơng tin cho khách hàng (tối đa
20 thơng tin định nghĩa thêm). Các thơng tin này được tổ chức thành danh mục
nên các thực thể khách hàng khác nhau cĩ thể dùng chung, giúp tiết kiệm cơng
sức nhập liệu và tăng tính linh động của dữ liệu.
Hệ thống quy định một khoảng thời gian cụ thể gọi là “Thời hạn khách hàng thân
thuộc”, vượt quá khoảng thời gian này mà khách hàng thân thuộc chưa giao dịch
lại với doanh nghiệp thì sẽ bị chuyển trạng thái xuống khách hàng chính thức
(chức năng “Kiểm tra tình trạng khách hàng thân thuộc”).
Hệ thống cũng quy định một khoảng thời gian cụ thể gọi là “Thời hạn khách hàng
chính thức”, vượt quá khoảng thời gian này mà khách hàng chính thức chưa giao
dịch lại với doanh nghiệp thì sẽ bị chuyển trạng thái xuống khách hàng tiềm năng
(chức năng “Kiểm tra tình trạng khách hàng chính thức”).
b. Người liên hệ
Hệ thống khơng chỉ quản lý thơng tin về khách hàng mà cịn quản lý thơng tin về
người liên hệ (người đại diện) của khách hàng như một bộ phận của thơng tin khách
hàng.
Người liên hệ của một khách hàng cĩ hai trạng thái : Trạng thái “Cịn làm việc” và
trạng thái “Khơng cịn làm việc”.
Như khách hàng, người liên hệ cũng cĩ 20 thơng tin định nghĩa thêm.
36
IV.4.2 Tiến trình bán hàng
a. Tiến trình bán hàng
“Tiến trình bán hàng” là quá trình mà doanh nghiệp đeo đuổi một cơ hội bán hàng
cho đến khi cơ hội ấy khép lại (thành cơng hoặc thất bại).
Mỗi tiến trình bán hàng liên quan đến một (hay nhiều) sản phẩm, một (hay nhiều)
đối thủ cạnh tranh và được lập một (hay nhiều) bảng báo giá. Tiến trình bán hàng
cũng cĩ thể liên quan đến nhĩm sản phẩm mở rộng, đĩ là các mặt hàng doanh nghiệp
khơng kinh doanh nhưng bằng cách nào đĩ đáp ứng cho khách hàng như một sự kèm
theo với các sản phẩm chính thức.
Tiến trình bán hàng phải gắn với một khách hàng và cĩ 3 trạng thái sau :
Đang mở ra : Đang đợi quyết định của khách hàng.
Thành cơng : Khách hàng quyết định chọn sản phẩm của doanh nghiệp.
Thất bại : Khách hàng quyết định chọn sản phẩm của nhà cung cấp khác.
b. Hợp đồng, đơn hàng và hĩa đơn
Quy định
Từ một hợp đồng cĩ thể lập một hoặc nhiều đơn hàng.
Từ một đơn hàng cĩ thể lập một hoặc nhiều hĩa đơn.
Từ một hợp đồng cĩ thể lập hĩa đơn mà khơng thơng qua đơn hàng.
Hĩa đơn cĩ thể được lập mà khơng cần cĩ hợp đồng hay đơn hàng.
Xử lý
Khi người dùng nhập từng dịng hợp đồng, hệ thống sẽ tự dựa vào đơn giá, số
lượng, chiết khấu và thuế suất được chỉ định để tính tốn giá chưa chiết khấu, giá
trị chiết khấu, giá sau chiết khấu, giá trị thuế và giá sau thuế. Từ đĩ tính tổng giá
trị của cả hợp đồng. Quá trình tính tốn cũng được thực hiện tự động tương tự đối
với đơn hàng và hĩa đơn.
Khi người dùng hiệu chỉnh hợp đồng, hệ thống tự động kiểm tra và ngăn chặn các
trường hợp vi phạm ràng buộc giữa hợp đồng với các đơn hàng (hoặc hĩa đơn)
của nĩ.
Khi người dùng nhập đơn hàng, hệ thống chỉ cho nhập các sản phẩm cĩ trong hợp
đồng tương ứng. Khi người dùng hiệu chỉnh đơn hàng, hệ thống tự động kiểm tra
và ngăn chặn các trường hợp vi phạm ràng buộc giữa đơn hàng với các hĩa đơn và
với hợp đồng của nĩ.
37
Khi người dùng nhập hĩa đơn, hệ thống chỉ cho nhập các sản phẩm cĩ trong đơn
hàng (hoặc hợp đồng) tương ứng. Đồng thời, hệ thống tự động cập nhật doanh thu
và trạng thái của khách hàng tương ứng.
IV.4.3 Đối thủ cạnh tranh
Hệ thống quản lý thơng tin đối thủ cạnh trong mối quan hệ với các tiến trình bán hàng
bị đối thủ đe dọa. Để giúp doanh nghiệp hiểu rõ về đối thủ cạnh tranh của mình, hệ thống
tổ chức hai danh mục : Danh mục điểm mạnh của đối thủ và danh mục điểm yếu của đối
thủ. Vì vậy người dùng cĩ thể gắn kết nhiều điểm mạnh và nhiều điểm yếu với một đối
thủ cạnh tranh.
IV.4.4 Sản phẩm
a. Sản phẩm và nhĩm sản phẩm
Đối tượng mà hệ thống muốn quản lý là ý kiến và thị hiếu của khách hàng về sản
phẩm chứ khơng chỉ là bản thân sản phẩm. Do đĩ cách lưu trữ sản phẩm phải phục vụ
cho mục đích này.
Ý kiến, thị hiếu khách hàng nĩi về sản phẩm từ nhiều khía cạnh (như về “Độ bền”,
về “Màu sắc”…). Vì vậy hệ thống tổ chức thực thể sản phẩm mang những thơng tin
định nghĩa thêm để doanh nghiệp tự định nghĩa các khía cạnh của sản phẩm mà họ
muốn lắng nghe ý kiến từ khách hàng.
Với mỗi sản phẩm, tại mỗi khía cạnh mà người dùng đã định nghĩa cho nĩ, người
dùng cĩ thể ghi nhận mọi đặc điểm mà sản phẩm cĩ được ở khía cạnh này. (Ví dụ :
Về khía cạnh “Độ bền”, một sản phẩm cĩ thể được ghi nhận 3 đặc điểm là : “Bền với
nhiệt”, “Bền với hĩa chất” và “Bền với ma sát”).
Tất cả các sản phẩm cĩ các khía cạnh được doanh nghiệp quan tâm giống hệt nhau
sẽ được gom vào cùng một nhĩm sản phẩm. Việc gom nhĩm các sản phẩm giúp
doanh nghiệp chỉ cần định nghĩa các khía cạnh ấy đúng một lần là cĩ thể áp dụng
được cho tất cả sản phẩm trong nhĩm, kể cả các sản phẩm được thêm vào sau này.
b. Ý kiến khách hàng về sản phẩm
Ý kiến khách hàng về sản phẩm là những gì khách hàng khen hoặc chê sau khi sử
dụng một sản phẩm nào đĩ được quản lý trong hệ thống.
Khách hàng nĩi về sản phẩm nào thì chỉ ghi nhận những ý kiến về các khía cạnh
đã định nghĩa cho sản phầm đĩ. (Ví dụ : Doanh nghiệp định nghĩa cho sản phẩm A
hai khía cạnh cần lấy ý kiến khách hàng là “Độ bền” và “Màu sắc” thì khơng thể ghi
nhận ý kiến khách hàng về “Mùi vị” cho sản phẩm A)
Khi ghi nhận ý kiến khách hàng về một sản phẩm, tại một khía cạnh cụ thể nào đĩ,
người dùng cĩ thể ghi nhận mọi điều mà khách hàng nĩi về khía cạnh đĩ. (Ví dụ : Về
khía cạnh “Tác dụng thuốc”, một ý kiến khách hàng về sản phẩm thuốc A cĩ thể được
ghi nhận 3 điều là : “Tác dụng chậm quá”, “Tác dụng yếu quá”, “Gây buồn ngủ”)
38
c. Thị hiếu khách hàng về sản phẩm
Trong khi ý kiến khách hàng là nĩi về sản phẩm đã sử dụng thì thị hiếu khách
hàng là nĩi về một sản phẩm lý tưởng trong tâm trí khách hàng, một sản phẩm hội đủ
mọi điều mà khách hàng mong muốn ở nĩ. Vì thị hiếu khách hàng khơng gắn với một
sản phẩm cĩ thực nào nên thị hiếu được gắn với một nhĩm sản phẩm, ở đĩ đã định
nghĩa đầy đủ các khía cạnh được quan tâm, người dùng chỉ ghi nhận thị hiếu trên các
khía cạnh này. (Ví dụ : Về nhĩm sản phẩm áo sơ mi, về khía cạnh “Màu sắc”, một
khách hàng cĩ thể cho biết mình thích “Vàng” và “Lam”)
Trên mỗi khía cạnh được định nghĩa, mọi chi tiết về đặc điểm sản phẩm, ý kiến
khách hàng, thị hiếu khách hàng đều được tổ chức thành danh mục, giúp tiết kiệm
cơng sức nhập liệu và dễ dàng thống kê.
d. Thơng tin phản hồi về sản phẩm
Khi khách hàng phản hồi thơng tin, doanh nghiệp phải phân cơng nhân viên đáp
ứng phản hồi của khách hàng. Hệ thống phân biệt thơng tin phản hồi từ khách hàng ra
ba loại :
Khách hàng nêu thắc mắc về sản phẩm.
Khách hàng đưa ra các yêu cầu về sản phẩm.
Khách hàng thơng báo sự cố trục trặc của sản phẩm đã mua.
IV.4.5 Hoạt động tìm kiếm thị trường
a. Hoạt động
Hoạt động là những cơng việc được đề ra và phân cơng cho các nhân viên thực
hiện. Các hoạt động là đơn vị nguyên tố của kế hoạch Marketing, cĩ được từ kế hoạch
của nhà quản trị, từ yêu cầu của khách hàng, từ các sự cố ngồi dự kiến…Hoạt động
cĩ 3 trạng thái :
Mới cập nhật : Hoạt động mới được ghi nhận, chưa triển khai.
Đã lên lịch : Hoạt động thực sự được triển khai, chỉ cịn đợi nhân viên thực hiện
và ghi nhận kết quả
Khơng lên lịch được : Hoạt động khơng triển khai được vì nhân viên đã kín lịch
rồi. Khi đĩ người dùng sẽ quyết định rằng hoạt động sẽ bị xĩa hoặc dời đến kỳ
khác.
Hệ thống quản lý các hoạt động theo độ ưu tiên. Độ ưu tiên cho hoạt động được
phân thành 5 cấp : Rất cao, Cao, Trung bình, Thấp, Rất thấp.
Mỗi hoạt động cĩ một ngày hết hạn. Nghĩa là thời gian của hoạt động dù cĩ bị trì
hỗn cũng khơng được trễ hơn ngày hết hạn. Ngồi ra một hoạt động cĩ một danh
sách các chi phí dự kiến, phân theo từng khoản mục cụ thể.
39
b. Nhật ký Marketing
Nhật ký Marketing là các hoạt động đã được triển khai, đang đợi thực hiện hoặc
đã thực hiện và ghi nhận kết quả. Nhật ký và hoạt động cĩ liên quan chặt chẽ vì hoạt
động là dự kiến cịn nhật ký là thực tế của dự kiến ấy.
Trong mỗi trang nhật ký Marketing cĩ lưu một danh sách chi phí thực tế đã chi
cho hoạt động, phân theo từng khoản mục cụ thể. Nhà quản trị cĩ thể so sánh chi phí
thực tế này với chi phí dự kiến (trong hoạt động) để nắm bắt tình hình sử dụng ngân
sách của các hoạt động Marketing.
c. Xếp lịch tự động
Thơng tin đầu vào
− Khoảng thời gian lên lịch : Từ ngày nào - đến ngày nào.
− Danh sách nhân viên được xếp lịch.
Kết quả đầu ra
− Danh sách các hoạt động đã được xếp lịch thành cơng.
− Danh sách các hoạt động khơng xếp lịch được.
− Danh sách các nhân viên bị kẹt giờ, khơng thể tham gia hoạt động khác.
Ý tưởng
Một hoạt động thực hiện được khi thời gian rãnh của nhân viên và của khách hàng
đều chứa được được thời gian của hoạt động. Như hình dưới đây :
Hình IV-1: Ý tưởng của việc xếp lịch
Một hoạt động khơng thực hiện được vì nĩ rơi ra ngồi khoảng thời gian rãnh của
nhân viên hoặc khách hàng. Khi đĩ hệ thống sẽ tìm cho nĩ một thời điểm thực hiện
khác (miễn sao khơng vi phạm hạn thực hiện của hoạt động), nếu tìm được, ta nĩi
40
rằng đã cĩ một phương án giải quyết.Cĩ thể tìm được cùng lúc nhiều phương án giải
quyết, như hình dưới đây :
Hình IV-2: Các phương án dịch dời cho hoạt động bị kẹt giờ
Mỗi hoạt động cĩ ghi nhận thời gian cần thiết để nhân viên đi đến địa điểm thực
hiện hoạt động. Vì vậy với mỗi phương án tìm được, hệ thống đều xét xem nếu chọn
phương án đĩ, nhân viên cĩ đủ thời gian đi đến nơi thực hiện hay khơng. Nếu khơng,
hệ thống loại bỏ phương án này.
Xử lý :
Từ danh sách nhân viên, hệ thống chọn ra danh sách hoạt động chưa xếp lịch do
các nhân viên này phụ trách và rơi vào khoảng thời gian xếp lịch.
41
Hệ thống sắp xếp danh sách hoạt động theo độ ưu tiên giảm dần (hoạt động ưu
tiên cao hơn sẽ được xếp lịch trước). Với các hoạt động cĩ cùng độ ưu tiên thì sắp
theo hạn thực hiện tăng dần (hoạt động gấp hơn sẽ được xếp lịch trước).
Từ danh sách hoạt động vừa chọn, hệ thống chọn ra danh sách khách hàng mà các
hoạt động này nhắm tới.
Với mỗi khách hàng trong danh sách khách hàng, hệ thống dựa vào thơng tin
trong dữ liệu để thiết lập thời gian rãnh cho họ. Thời gian rãnh của khách hàng là
khoảng thời gian lên lịch nhưng trừ ra các khoảng thời gian bị chiếm bởi những hoạt
động đã lên lịch mà khách hàng này tham gia, và cũng trừ ra các khoảng thời gian mà
khách hàng khơng đồng ý gặp gỡ.
Tương tự, với mỗi nhân viên trong danh sách nhân viên, hệ thống dựa vào thơng
tin trong dữ liệu để thiết lập thời gian rãnh cho họ. Thời gian rãnh của nhân viên là
khoảng thời gian lên lịch nhưng trừ ra các khoảng thời gian bị chiếm bởi những hoạt
động đã lên lịch mà nhân viên này phải thực hiện.
Với mỗi hoạt động, rơi vào một trong 5 trường hợp sau :
1. Hoạt động khơng chiếm dụng thời gian đáng kể
Là các hoạt động khơng được nhập các dịng chi tiết hoạt động. Những hoạt
động này hiển nhiên xem như xếp lịch thành cơng.
2. Hoạt động với khách hàng cụ thể, chỉ cĩ 1 nhân viên tham gia
Hệ thống kiểm tra thời gian rãnh nhân viên cĩ chứa được thời gian hoạt động
hay khơng :
− Nếu cĩ, hoạt động được xếp lịch thành cơng. Ngược lại, hệ thống dựa vào thời
gian mà khách hàng và nhân viên cùng rãnh, kết hợp với thơng tin hạn thực hiện
hoạt động để tìm ra các phương án.
− Nếu tìm được phương án, hệ thống chọn phương án gần với ngày dự kiến
nhất, hoạt động được xếp lịch thành cơng. Ngược lại, nếu khơng tìm được phương
án nào, hoạt động bị xếp lịch thất bại. Nhân viên bị ghi nhận là khơng thể tham
gia hoạt động này.
3. Hoạt động với khách hàng cụ thể, cĩ 2 nhân viên tham gia
Trước tiên, hệ thống kiểm tra thời gian mà cả 2 nhân viên đều rãnh cĩ chứa
được thời gian của hoạt động hay khơng. Nếu cĩ, hoạt động xếp lịch thành cơng.
Ngược lại, hệ thống xét riêng từng nhân viên :
− Nếu thời gian rãnh của 1 trong 2 nhân viên chứa được thời gian hoạt động,
hoạt động được xếp lịch thành cơng. Nhân viên cịn lại bị ghi nhận là khơng thể
tham gia hoạt động này.
− Ngược lại (thời gian rãnh của riêng từng nhân viên đều khơng chứa được thời
gian hoạt động), hệ thống dựa vào thời gian rãnh của mỗi nhân viên, kết hợp với
thời gian rãnh của khách hàng và hạn thực hiện của hoạt động để tìm ra các
42
phương án cho từng nhân viên. Tập hợp phương án tìm được cho nhân viên 1 và
nhân viên 2 được hội lại với nhau. Sau đĩ hệ thống chấm điểm các phương án :
Điểm của một phương án là số nhân viên cĩ thời gian rãnh chứa được phương án
ấy (điểm tối đa = 2). Cĩ 2 trường hợp :
Nếu cĩ phương án, hệ thống chọn phương án cao điểm nhất. Nếu cĩ nhiều
phương án cùng cao điểm nhất, hệ thống chọn phương án gần ngày dự kiến
nhất. Hoạt động được xếp lịch thành cơng.
Nếu khơng tìm được phương án nào, hoạt động lên lịch thất bại. Cả hai nhân
viên bị ghi nhận là khơng thể tham gia hoạt động này.
4. Hoạt động cĩ nhiều nhân viên tham gia (3 nhân viên trở lên)
Với mỗi nhân viên, hệ thống dựa vào thời gian rãnh của nhân viên, kết hợp với
hạn thực hiện hoạt động và thời gian rãnh của khách hàng (nếu hoạt động hướng
tới khách hàng cụ thể) hoặc giờ làm việc trong tuần của doanh nghiệp (nếu hoạt
động khơng hướng đến khách hàng cụ thể) để tìm ra tất cả phương án cho nhân
viên này.
Tập hợp phương án của từng nhân viên được hội lại với nhau thành một tập
hợp phương án lớn. Hệ thống chấm điểm từng phương án trong tập hợp lớn này
(điểm của từng phương án là số nhân viên cĩ thời gian rãnh chứa được phương án
đĩ). Cĩ hai trường hợp :
− Nếu cĩ phương án, hệ thống chọn phương án cao điểm nhất. Nếu cĩ nhiều
phương án cùng cao điểm nhất, hệ thống chọn phương án gần ngày dự kiến nhất.
Hoạt động được xếp lịch thành cơng.
− Nếu khơng tìm được phương án nào, hoạt động lên lịch thất bại. Tất cả các
nhân viên bị ghi nhận là khơng thể tham gia hoạt động này.
5. Hoạt động tham gia hội chợ
Hoạt động kiểu này thường cĩ 5 đến 8 nhân viên tham gia. Đây là trường hợp
đặc biệt : Vì phụ thuộc vào đơn vị tổ chức hội chợ nên khơng thể dời ngày hoạt
động. Hệ thống xét từng nhân viên :
− Nếu tồn tại những nhân viên cĩ thời gian rãnh chứa được thời gian hoạt động,
hoạt động xem như lên lịch thành cơng. Các nhân viên cịn lại bị ghi nhận là
khơng thể tham gia hoạt động này.
− Ngược lại, hoạt động bị lên lịch thất bại, tất cả nhân viên bị ghi nhận là khơng
thể tham gia hoạt động này.
Đặc biệt : Với các hoạt động chiêu đãi khách hàng, hệ thống chỉ chọn các phương
án cĩ giờ giấc giống với giờ dự kiến (chỉ khác ngày). Lý do : Dù thay đổi ngày nhưng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-0112420-0112371.pdf