Tài liệu Đề tài Lý luận chung về kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm: CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh:
1.1.1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao đông sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định.
1.1.2. Phân loại:
1.1.2.1. Phân theo yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật chính, vật liệu phụ tùng thay thế , công cụ dụng cụ.
Chi phí nhân công: toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân hoạt động sản xuất.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ số tiền trích khấu hao sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước, phí bưu điện.
Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất ngoài 4 yếu tố trên...
74 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Lý luận chung về kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh:
1.1.1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao đông sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định.
1.1.2. Phân loại:
1.1.2.1. Phân theo yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật chính, vật liệu phụ tùng thay thế , công cụ dụng cụ.
Chi phí nhân công: toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân hoạt động sản xuất.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ số tiền trích khấu hao sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước, phí bưu điện.
Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất ngoài 4 yếu tố trên.
1.1.2.2. Phân theo khoản mục chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp : Bao gồm khoản trả cho công nhân sản xuất sản phẩm (tiền lương, tiền công, BHXH, BHYT, KPCĐ … tiền ăn ca ) của công nhân sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung
1.1.2.3. Phân theo lĩnh vực hoạt động trong doanh nghiệp:
+ Chi phí hoạt động kinh doanh: Gồm (chi phí vật tư, chi phí khấu hao, chi phí tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài..) liên quan đến hoạt động kinh doanh.
+ Chi phí khác là chi phí hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.4. Phân theo phương pháp tập hợp chi phí:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí gián tiếp: là những chi phí không liên quan trực tiếp đến việc chế tạo sản phẩm gồm chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.2.5. Phân theo mức độ phụ thuộc của chi phí vào sản lượng và doanh thu:
* Chi phí cố định: là những chi phí không bị biến đổi theo sự biến đổi của sản lượng, doanh thu, gồm chi phí khấu hao, chi phí quản lý…
* Chi phí biến đổi : là chi phí thay đổi theo sự biến đổi của sản lượng, doanh thu như chi phí vật tư, chi phí nhân công
2.Công tác hạch toán chi phí sản xuất:
2.1.Đối tượng tập chi phí sản xuất
+ Là giới hạn và phạm vi để tập hợp chi phí sản xuất
+ Xác định đối tượng hạch toán là công việc đầu tiên để tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Thực chất là nơi chịu xác định chi phí như:phân xưởng, bộ phận sản xuất, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
Nội dung chủ yếu của việc xác định đối tượng hạch toán chi phí là mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để tập hợp chi phí sả xuất theo từng đối tượng đã được xác định nhằm phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất, hạch toán kinh doanh nội bộ, phục vụ cho công việc tính giá thành sản phẩm
2.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá tri nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ…xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
Đối với vật liệu xuất dùng liên quan trực tiếp từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt
Đối với vật liệu xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán chi phí không thể hạch toán riêng được, nên áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí vật liệu cho những đối tượng đó. Tiêu thức thường dùng theo định mức tiêu hao và phân bổ theo trọng lượng hay số lượng sản phẩm, theo hệ số
Công thức: M x h M: Tổng chi phí nguyên vật cần phân bổ
C = N: Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng
N h: Tiêu thức phân bổ của đói tượng đó
C: Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản:TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ
Bên có: + Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết
+ Kết chuyển CPNVLTT vào TK 154
Tài khoản này không có số dư
2.2.1.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CPNVLTT
152,153,142,214 621 152,153
Giá trị VL,DC xuất dùng Vật liệu xuất dùng không hết
cho chế tạo sản phẩm nhập kho
Vật liệu dùng không hết
để tại chân công trình
111,112,331 154
Mua VL dùng ngay cho chế Cuối kỳ kết chuyển Phế liệu thu hồi
tạo SP không qua nhập kho CPNVLTT khi HĐXLHT
133
VAT được
khấu trừ
141(3)
Thanh toán tạm ứng CPVL để
thực hiện giao khoán nội bộ
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản: TK622: “Chi phí nhân công trực tiếp”
Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.2.2.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CPNCTT
334 ,111 622 154
Tiền lương, tiền công phải Cuối kỳ kết chuyển
trả cho công nhân xây lắp CPNCTT
335
Tiền lương nghỉ Trích trước TL nghỉ
phép phát sinh phép cho CNXL
141(3)
Khi tạm ứng Khi thanh toán tạm ứng tính vào KLXL nội bộ khoản mục CPNCTT
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung:
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản: TK627:”Chi phí sản xuất chung”
Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ
Bên có: + Các khoản giảm chi phí sản xuất chumg
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK này không có số dư cuối
2.2.3.2. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CPSXC
111,112,331
111,112,141
334,338
627
154
152,153
214
133
632
111,112,152
Chi phí nhân viên
các khoản trích theo lương
Chi phí vật liệu, CCDC
sản xuất cho phân xưởng
Chí phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
VAT
khấu trừ
Chi phí khác bằng tiền
Phân bổ và kết chuyển
CPSXC
Phần CPSXC tính vào giá
vốn
Các khoản làm giảm CPSXC
2.2.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 623: “Chi phí sử dụng máy thi công”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh chi phí sử dụng máy phát sinh (nhiên liệu, tiền lương, khấu hao…)
Bên có: + Các khoản ghi giảm CPSDM
+ Phân bổ và kết chuyển CPSDM cho đối tượng sử dụng
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.2.4.2. Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
111,112,138
623
111,334
Các khoản ghi giảm chi phí
sử dụng máy thi công
Tiền lương, tiền ăn ca phải trả
cho công nhân sử dụng máy
214
Chi phí khấu hao máy thi công
152,153,142
Xuất VL, CCDC dùng cho máy
334,335,154
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111.112
Chi phí khác bằng tiền
133
Thuế VAT
khấu trừ
2.2.5.Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
2.2.5.1.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 154 ”Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Kết cấu:
Bên nợ: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
Bên có: + Các khoản làm giảm chi phí sản xuất
+ Giá thành sản phẩm lao vụ hoàn thành
SDN: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.2.5.2.Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANG DỞ DANG
154
621
632,241
( Theo phương pháp kê khai thường xuyên )
ZXL hoàn thành bàn giao
SD:xxx
Tập hợp
CPNVLTT
Cuối kỳ kết chuyển
Công trình tạm, lán trại
sử dụng NVĐTXDCB
622
Cuối kỳ kết chuyển
336
Tập hợp
CTXL bàn giao cho đơn vị thầu chính
623
CPNCTT
Cuối kỳ phân bổ
kết chuyển
Tập hợp
CPSDMTC
627
`
Cuối kỳ phân bổ
kết chuyển
Tập hợp
CPSXC
∑Z
Cộng SPS
SD:
3. Kế toán giá thành sản phẩm:
3.1. Đối tượng tính giá thành:
Là việc xác định sản phẩm, công trình hoặc hạng mục công trình, các loại công việc hoặc lao vụ mà kế toán tính giá thành và giá thành đơn vị.
3.2. Các phương pháp tính giá thành:
3.2.1. Phương pháp trực tiếp:
Áp dụng trường hợp đối tượng hạch toán chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành
Z 1đvsp =
Chi phí SXDD đầu kỳ +Chi phí phát sinh trong kỳ-Chi phí dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
3.2.2. Phương pháp cộng chi phí:
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở các bước chế biến, giá thành sản phẩm hoàn thành ở bước cuối cùng là tổng chi phí đã phát sinh ở các bước chế biến
Nếu gọi C1, C2, …,CN là chi phí tổng hợp được ở từng giai đoạn sản xuất
∑Z= dđk + C1+ C2 +…..+ CN - DCK
3.2.3. Phương pháp hệ số:
Tổng giá thành sản phẩm đã được quy đổi
= ∑( Số lượng của từng SP x hệ số quy đổi )
Z 1 ĐVSP Chuẩn =
Tổng giá thành các loại sản phẩm
Tổng sản phẩm chuẩn đã quy đổi
Z ĐV từng SP = ZĐVSP Chuẩn x hệ số quy đổi của loại sản phẩm đó
3.2.4. Phương pháp tỷ lệ:
Đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm
Tỷ lệ giá thành =
Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm trong nhóm
Tổng già thành kế hoạch của các loại sản phẩm trong nhóm
3.2.5.Phương pháp loại trừ:
Chi phí sản xuất tính cho sản phẩm phụ thường tính theo giá kế hoạch.
Tổng SP chính = Dư đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ - Dư cuối kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
2.1. Giới thiệu khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Điện Địa Phương:
2.1.1. Giới thệu chung về công ty Điện Địa Phương:
- Tên Doanh Nghiệp : Công ty Điện Địa Phương.
- Tên giao dịch quốc tế : REGION ELECTRICITY COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt tiếng Anh : RECO
- Trụ sở văn phòng : 175 Nguyễn Huệ - P.5 - TP. Tuy Hòa - Tỉnh PhúYên
- Điện thoại : 057823509 Fax:057823003
- Phạm vi hoạt động : Trong cả nước.
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Điện Địa Phương:
- Trong giai đoạn phát triển ngày càng mạnh mẽ, kinh tế Việt Nam cũng đang chuyển mình trong xu thế chung của thế giới và khu vực, mọi hoạt động nào cũng cần có các phương tiện, máy móc và thông tin liên lạc tốc độ cao, hiện nay các phương tiện này xuất hiện đại tràng có tính phong phú và đa dạng về chủng loại, mẫu mã, chức năng đáp ứng được nhu cầu của con người, vấn đề đặt ra là làm thế nào để các loại hình này có thể hoạt động được chỉ có “điện” mới giải quyết được vấn đề này. Nước ta giàu tiềm năng về điện nhưng chưa có một hệ thống mạng lưới điện thông suốt: giàu tiềm năng điện nhưng nhiều nơi chưa có điện và hệ thông mạng lưới truyền dẫn rất hạn chế…ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người và hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất phát từ nhu cầu cấp thiết này là sự ra đời công ty Điện Địa Phương.
-Công ty Điện Địa Phương thành lập theo quyết định số 052607 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Yên cấp theo Quyết định số 510 GĐ/TLDN ngày 13 tháng 07 năm 1999 của UBNN tỉnh Phú Yên và đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 17/01/2003, lần 3 ngày 11/11/2005 là công ty với sự góp vốn của nhiều thành viên
Danh sách thành viên góp vốn:
STT
Tên Thành Viên
Địa chỉ
Giá trị vốn góp
Tỷlệ
(%)
1
Lương Công Tổng
173-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hòa-Tỉnh Phú Yên
1.850.000.000
52,86
2
Nguyễn Thị Thu
173-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hòa-Tỉnh Phú Yên
1.250.000.000
35,71
3
Lương Thế Minh
173-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hòa-Tỉnh Phú Yên
200.000.000
5,71
4
Lê Văn Minh
Đông Phước-Hòa An-Phú Hòa
200.000.000
5,71
TỔNG CỘNG
3.500.000.000
100
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Xây lắp trạm biến áp và đường dây có cấp điện áp đến 500 KV
+ Xây lắp công trình cáp quang Bưu điện-Viễn thông.
+ Gia công, chế tạo tủ, bảng điện.
+ Xây dựng công trình: Giao thông , cấp thoát nước, dân dụng.
+ San lấp mặt bằng.
- Công ty Điện Địa Phương là một công vừa và nhỏ, khi mới thành lập nguốn vốn kinh doanh của doanh nghiệp chỉ 1.650.000.000 đồng, qua thời gian hoạt động 9 năm vốn điều lệ của công ty tăng lên 3.500.000.000 đồng. Với số vốn này công ty mua sắm máy móc thiết bị thi công và một số tài sản cố định khác để làm hồ sơ đấu thầu, dù gặp rất nhiều khó khăn nhưng do sự quản lý tốt của ban lãnh đạo, đảm bảo tiến độ thi công, xem chất lượng công trình là yếu tố quan trọng, công ty đã xây dựng được một số công trình:
+ Thi công xây lắp các công trình đường dây trung hạ thế và trạm biến áp thuộc dự án năng lượng nông thôn: Huyện Sơn Hòa, Huyện Krong Bong, Huyện Lak Tỉnh Đaklak, Huyện Yun Tỉnh Gia Lai.
+ Thi công xây lắp đường dây 35KV cấp điện nhà máy đường KCB Sơn Hòa
+ Thi công xây lắp đường dây cáp ngầm trung hạ thế cấp điện đường Hùng Vương…….
Và cho đến ngày nay công ty đã có nhiều thiết bị chuyên dùng, đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ, công nhân giàu kinh nghiệm…nên đã có quan hệ hợp tác rộng với nhiều đối tác trong và ngoài nước, tham gia thi công nhiều công trình đạt tiêu chuẩn chất lượng và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Hiện nay, công ty đang thực hiện xây dựng công trình hợp tác quốc tế: công trình Dốc Sỏi - Quãng Ngãi
2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của công ty Điện Địa Phương:
2.2.1. Vị trí:
Công ty Điện Địa Phương là đơn vị kinh tế vừa hoạt động trong lĩnh vực xây lắp điện dân dụng công nghiệp, vừa hoạt động trong lĩnh vực xây lắp công trình điện. Vì vậy, đối với bộ phận quản lý doanh nghiệp thì có vị trí ổn định:
- Trụ sở chính:175 - Nguyễn Huệ - Phường 5 - Tp.Tuy Hòa - Phú Yên.
- Đối với đơn vị xây lắp và lắp đặt công trình điện do đặc trưng nên địa bàn trải rộng trong phạm vi cả nước.
2.2.2. Chức năng:
Công ty Điện Địa Phương là một đơn vị tư nhân thuộc ngành xây lắp điện: Công ty được gốp vốn liên doanh của nhiều thành viên đảm bảo có lãi suất, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và sử dụng con dấu riêng.
2.2.3.Nhiêm vụ:
- Hoạt động theo đúng ngành nghề đã kinh doanh.
- Lập sổ kế toán và ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác.
- Quản lý cán bộ công nhân theo nguyên tắc tập trung dân chủ và thể chế thủ trưởng trong quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh. Có kế hoạch sử dụng và đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ công nhân viên.
- Quản lý sử dụng các nguồn lực như : Tài sản, vốn, vật tư lao động, thực hiện kinh doanh có lãi và làm tốt công tác nộp ngân sách nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội và an ninh quốc phòng.
2.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty Điện Địa Phương:
2.3.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty:
Để sản xuất và điều hành mọi hoạt động của công ty, các doanh nghiệp đều phải tiến hành tổ chức và quản lý bộ máy công ty, tùy thuộc vào quy mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập tổ chức ra các bộ máy thích hợp.
Công ty Điện Địa Phương là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, tổ chức bộ máy theo hình thức trực tuyến với chức năng cơ cấu đảm bảo phát huy được năng lực chuyên môn của từng bộ phận, đảm bảo tính thống nhất chỉ huy.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH THI CÔNG
P.HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ
P.KẾ TOÁN TÀI VỤ
P.KỸ THUẬT
P.KẾ HOẠCH VẬT TƯ
ĐỘI THI CÔNG SỐ1
ĐỘI THI CÔNG
SỐ 2
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Quá trình quản lý của công ty khá chặt chẽ và phát triển cả về chất lượng lẫn số lượng với chi phí ít nhất nhưng hiệu quả cao nhất, đồng thời cải thiện lao động và nâng cao đời sống cho mọi thành viên trong công ty, khi quy mô ngày càng mở rộng thì trình độ kỹ thuật càng cao và thật sự trở thành một nhân tố hết sức quan trọng ảnh hưởng đến mọi mặt của công ty. Với những cán bộ trẻ có trình độ, năng động, sáng tạo nhiệt tình cùng đội ngũ công nhân có tay nghề cao đưa công ty ngày càng đi lên.
Qua sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ta thấy :
- Hội đồng thành viên: Là cơ quan cao nhất bầu một thành viên làm chủ tịch, chủ tịch hội đồng thành viên có thể kiêm giám đốc (tổng giám đốc công ty). Có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Giám đốc: Là người có quyền hạn trong doanh nghiệp, có quyền quyết định và giao nhiệm vụ, có trách nhiệm cao nhất đối với những quyết định của mình trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm trước nhà nước về toàn bộ hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc giải quyết các công việc được giám đốc phân công phụ trách, điều hành trực tiếp về khâu kỹ thuật và thi công, tham gia tổ chức điều hành cấp dưới.
- Bộ phận quản lý: Bao gồm bộ phận: phòng kỹ thuật, phòng hành chính quản trị, phòng kế toán tài vụ các bộ phận này có chức năng và nhiệm vụ sau:
+ Giao dịch thỏa thuận về giá cả, mua bán vật tư, công cụ dụng cụ
+ Tổ chức thiết kế và quản lý quá trình thi công công trình
+ Kiểm tra đôn đốc việc thi công và thi công lắp đặt theo kế hoạch
+ Tổ chức đấu thầu nhiều công trình nhằm tăng số lượng công trình trong năm
+ Quyết định đánh giá quá trình thực hiện tiêu phí nguyên vật liệu
Ngoài ra, kế hoạch tài chính còn thực hiện công tác hoạch toán chính cho công ty theo đúng quy định nhà nước, phân tích lập kế hoạch tài vụ, kế toán chi phí theo dõi tài liệu thu chi cho công ty theo đúng quy định nhà nước, phân tích lập kế hoạch tài vụ, kế toán chi phí theo dõi tình hình thu chi của công ty, thực hiện công tác hạch toán trong phạm vi một công ty. Bộ phận cung ứng vật tư kho xưởng có chức năng theo dõi kiểm tra chất lượng hàng hóa, vật tư tình hình thu mua, cung ứng vật tư cho từng công trình, báo cáo số lượng cụ thể kế toán công ty lên Ban giám đốc.
Giữa các phòng ban có mối quan hệ mật thiết. Những công việc liên quan thì chủ động giải quyết.Trường hợp không giải quyết được thì báo cáo lên ban giám đốc có biện pháp tháo gỡ nhằm bổ sung cho nhau hoàn thành nhiệm vụ chung.
2.3.3. Tổ chức quản lý thi công tại công trường:
BAN CHỈ ĐẠO CÔNG TRÌNH
CHỦ ĐẦU TƯ
(BÊN A)
BAN CHỈ HUY CÔNG TRÌNH
-Chỉ huy công trình-trưởng ban
-Giám sát kỹ thuật B
-Cán bộ vật tư thống kê
GIÁM SÁT KỸ THUẬT A
ĐỘI THI CÔNG SỐ 1
ĐỘI THI CÔNG SỐ 2
ĐỘI THI CÔNG SỐ 3
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG
*Thuyết minh chung:
-Chỉ huy công trình:
+Ban chỉ huy công trình có nhiệm vụ chỉ đạo thi công theo tiến độ đã lập bao gồm các công việc bố trí kế hoạch thi công cụ thể trong ngày, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho thi công như vật tư thiết bị, xe máy, dịch vụ thi công….
+Phối hợp bên A, với chính quyền địa phương, sở xây dựng, sở giao thông giải quyết các vấn đề liên quan đến mặt hàng
+Báo cáo thường xuyên cho ban chỉ đạo công trường về tình hình thi công.
+Xây dựng, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp an toàn.
+Cùng với giám sát A tổ chức nghiệm thu từng công đoạn tại các điểm dừng kỹ thuật.
+Có quyền đình chỉ việc thi công nếu cảm thấy mất an toàn hay không đảm bảo quy trình, sau đó báo cáo cho ban chỉ đạo công trường biết để giải quyết.
-Giám sát kỹ thuật B:
+Trực tiếp giám sát kỹ thuật công trình với các nhóm thi công, cùng trưởng ban chỉ huy công trình lập các biện pháp thi công để đảm bảo an toàn thi công.
+Hướng dẫn các nhóm và xử lý các tình huống nhằm đảm bảo thi công đúng thiết kế.
+Tham mưu, lập các dự trù phát sinh thay đổi để báo cáo trưởng ban chỉ huy công trình (nếu có phát sinh thay đổi).
+Lập nhật ký thi công và hồ sơ hoàn công.
+Có quyền đình chỉ việc thi công nếu cảm thấy mất an toàn, hay không đảm bảo quy trình kỹ thuật sau đó báo cáo cho chỉ huy công trường biết để giải quyết.
-Cán bộ vật tư-thống kê:
+Nhận tiến độ vật tư từ trưởng ban chỉ huy công trình, có trách nhiệm liên hệ với ban chỉ đạo công trình để thống kê dự trù vật tư đảm bảo tiến độ thi công chung.
+Trực tiếp nhận vật tư do A cấp tại công trường, khi nhận phải có phiếu kiểm định, văn bản xác nhận hai bên rõ ràng
*Mối quan hệ giữa trụ sở chính và bên ngoài hiện trường:
-Ban chỉ huy công trình cùng các phòng ban chức năng liên quan trực tiếp, nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin do công trường báo về để chuẩn bị đủ vật tư ,thiết bị đã thí nghiệm, máy móc, nhân lực, dụng cụ...cung cấp cho công trường theo tiến độ.
-Ban chỉ huy công trình dược ban nhiệm vụ tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động tại công trình và chịu mọi trách nhiệm trước ban giám đốc công ty về mọi mặt kỹ thuật, tổ chức nhân sự, cung cấp vật tư và chế độ tài chính ngoài công trường.
-Hàng tuần vào những lúc công việc yêu cầu, đội xây lắp tại công trường sẽ kiểm tra về mặt kỹ thuật thi công cung cấp vật tư, bố trí nhân lực thi công cùng các biện pháp an toàn lao động, bảo vệ công trình để tổng hợp báo cáo cho ban giám đốc
2.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty:
2.4.1.Chính sách kinh tế của nhà nước:
Sự phát triển kinh tế đòi hỏi kinh tế hạ tầng ngày càng phát triển,XDCB là ngành quan trọng tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân.Vì vậy nhà nước ban hành văn bản pháp lý về quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan chức năng tạo điều kiện tạo điều kiện cho các ngành xây dựng nói chung và ngành xây lắp điện nói chung tham gia đấu thầu và tổ chức thi công có hiệu quả,có tính pháp lý.Công ty TNHH Điện Địa Phương hoạt động và phát triển trong khuôn khổ của phát luật thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chính sách nhà nước. Bên cạnh đó, ban quản lý dự án tỉnh Phú Yên và các ban ngành đã hỗ trợ giúp đỡ công ty để công ty hoàn thành nhiệm vụ và đạt được hiệu quả kinh doanh.
2.4.2. Các nhân tố môi trường:
Do đặc điểm sản phẩm của công ty tạo ra là các công trình có thời gian thi công lâu do đó chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên:mưa,gió,bão...hoạt động kinh doanh bị ngưng lại làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuât kinh doanh.
2.4.3.Yếu tố con người:
Con người là yếu tố quyết định quan trọng, công ty đã biết tập trung xử dụng nguồn nhân lực góp phần hạn chế tối đa chi phí mà còn góp phần giải quyết việc làm cho một số lao động trong Tỉnh góp phần đóng góp thu nhập địa phương. Bên cạnh đó công ty còn có chính sách thúc đẩy thu hút nguồn nhân lực:tăng lương,chế độ bảo hiểm....an toàn lao động.
2.4.4. Yếu tố cạnh tranh:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có nhiều công ty chuyên về ngành xây dựng hệ thống mạng điện, vì vậy để chiếm được vị thế trên thị trường công ty không ngừng giữ vững uy tín và mở rộng quan hệ với khách hàng.
2.5.Đánh giá khái quát tình hình tái chính của công ty:
2.5.1.Tình hình lao động và phân bổ lao động:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Sốlượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số lao động
241
100
325
100
84
100
1:phân bổ lao động
-Bộ phận QLCT
50
20,7
75
23
25
29,8
-CN trực tiếp SX
191
79,3
250
77
59
70,2
2:bộ phân lao động
-Lao động trực tiếp
191
79,3
250
77
59
70,2
-Lao động gián tiếp
50
20,7
75
23
25
29,8
3:Trình độ chuyên môn
-Đại học và trên ĐH
10
4,1
10
3,1
0
-Cao đẳng
5
2,1
5
1,5
0
-Trung cấp
10
4,1
10
3,1
0
-Công nhân kỹ thuật
30
12,5
50
15,3
20
20,8
-Lao động phổ thông
186
77,2
250
77
64
76,2
*Nhận xét:
Tổng số lao động năm 2007 so với 2006 tăng 84 người do công ty mở rộng quy mô sản xuất nên đòi hỏi phải tăng số lượng lao động và nâng cao trình độ nhằm nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm công trình .
Bộ phận quản lý của công ty qua hai năm vẫn không thay đổi, chứng tỏ quản lý và quản lý tốt, làm việc có trách nhiệm. Từ năm 2006 sang năm 2007 công nhân kỹ thuật và công nhân lao động trực tiếp tăng nhiều cho thấy công ty ngày càng hoạt động mạnh.
2.5.2.Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật:
BẢNG PHÂN BỔ CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
LOẠI TÁI SẢN
NGUYÊN GIÁ
I
Máy móc thiết bị
303.809.524
1
Xe đào bánh xích
97.852.320
2
Xe đào bánh lớp
107.251.946
3
Công nông
45.400.000
4
Máy tiện
20.450.000
5
Máy đầm
19.417.820
6
Máy khoan
3.103.000
7
Máy ép 50 tấn
10.334.437
8
.....
II
Phương tiện vận tải truyền dẫn
151.619.048
1
Biến áp+đường dây tải
16.410.000
2
Xe ô tô
135.209.048
3
.....
III
Thiết bị dụng cụ quản lý
58.300.000
1
Máy vi tính
29.539.000
2
Máy photo
24.391.000
3
Máy in
4.370.000
4
......
Tổng số
513.728.572
*Nhận xét:
Nhìn chung tình hình trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật đã đủ để đáp ứng cho nhu cầu hoạt động sản xuất của công ty với tổng giá trị tài sản: 513.728.572 đồng. Cơ sở vật chất được trang bị và đưa vào sử dụng ở các bộ phận một cách hợp lý và có hiệu quả.
2.5.3. Tình hình tài chính của công ty:
2.5.3.1. Khả năng thanh toán:
* Khả năng thanh toán hiện hành (Rht):
Công thức:
Rht =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
STT
CHỈ TIÊU
ĐVT
NĂM 2006
NĂM 2007
1
Tổng tài sản
Đồng
12.008.395.757
11.303.849.795
2
Tổng nợ phải trả
Đồng
8.109.152.682
7.209.630.853
3
Tỷ số Rht
Lần
1,48
1.57
*Nhận xét : Từ bảng tính trên ta thấy :
Khả năng thanh toán hiện hành ở cả 2 năm 2007 và 2006 đều lớn hơn 1 điều này chứng tỏ công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán tất cả các khoản nợ.
*Khả năng thanh toán ngắn hạn (Rnh):
Rnh =
Tài sản lưu động và các khoản đầu tư
Tổng nợ ngắn hạn
STT
CHỉ TIÊU
ĐVT
NĂM 2006
NĂM 2007
1
TSLĐ và các khoản đầu tư ngắn hạn
Đồng
11.568.385.993
10.815.046.331
2
Tổng nợ ngắn hạn
Đồng
8.109.152.682
7.209.630.853
3
Tỷ số Rn
Lần
1,43
1.5
* Nhận xét: Từ kết quả trên ta thấy:
Cũng như tỷ số khả năng thanh toán hiện thời, tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn ở cả 2 năm 2006 và 2007 đều lớn hơn 1 chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng TSLĐ và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
*khả năng thanh toán nhanh (Rn):
Rn =
Vốn bằng tiền và các khoản quy đổi nhanh bằng tiền
Nợ ngắn hạn
STT
CHỈ TIÊU
ĐVT
NĂM 2006
NĂM 2007
1
Vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền
Đồng
4.510.069.414
962.456.596
2
nợ ngắn hạn
Đồng
8.109.152.682
7.209.630.853
3
Tỷ số Rn
Lần
0,56
0,13
*Nhận xét:
Qua bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh ta thấy của công ty trong 2 năm nhỏ hơn 1 .Nhưng lượng hàng tồn kho của công ty đều rất lớn 2006 là 2.043.396.480 đồng và 2007 là 2.272.826.557 đồng và các khoản phải thu cũng rất lớn năm 2006 là 4.799.582.794 đồng ,năm 2007 là 7.288.321.040 đồng.Vì vậy dù Rn là nhỏ nhưng vẫn chưa đủ kết luận công ty không thể sử dụng tiền và các khoản quy đổi thành tiền để trang trải các khoản ngắn hạn.
2.5.3.2.Tỷ suất sinh lời:
*Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần:
Công thức:
RP =
Lợi nhuận
Doanh thu
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Lượng
Tỷ lệ
Lợi nhuận trước thuế
Đồng
284.615.654
277.455.032
+7.667.078
+2,69
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
204.923.271
195.615.867
-9.307.404
-4.54
Doanh thu
Đồng
15.918.751.004
17.399.577.211
+1.480.826.210
+8.51
Tỷ số Rp1
%
1,79
1,59
-0,2
-11.17
Tỷ số Rp2
%
1,29
1,12
-0,17
-13.18
* Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy:
Năm 2006 cứ 100 đồng doanh thu sẽ tại ra 1,79 đồng lợi nhuận trước thuế và 1.29 đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2007 cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra 1,59 đồng lợi nhuận trước thuế và 1.12đồng lợi nhuân sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận năm 2007 giảm hơn so với năm 2006:
+Lợi nhuận trước thuế trên doanh thu giảm 0,22% tương đương giảm 11,17%.
+ Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu giảm 0,17% tương đương giảm 13,18%
.
*Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản:
Công thức:
Rt =
Lợi nhuận
Tổng tài sản
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Lượng
Tỷ lệ
Lợi nhuận trước thuế
Đồng
284.615.654
277.455.032
+7.667.078
+2,69
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
204.923.271
195.615.867
-9.307.404
-4.54
Tổng tài sản
Đồng
12.008.395.757
11.303.849.795
+1.480.826.210
+8.51
Tỷ số Rt1
%
2,37
2,45
0,08
3,37
Tỷ số Rt2
%
1,71
1,73
0,02
1,17
*Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy:
-Năm 2006:Cứ 100 đồng tài sản bỏ ra sẽ tạo ra được 2,37 đồng lợi nhuận trước thuế và 1,71 đồng lợi nhuận sau thuế.
-Năm 2007: Cứ 100 đồng tài sản bỏ ra sẽ tạo ra được 2,45 đồng lợi nhuận trước thuế và 1,73 đồng lợi nhuận sau thuế .
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản tăng so với năm trước:
-Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản tăng 0,08 tương ứng tăng 3,37%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản tăng 0,02 tương ứng tăng 1,17%.
2.5.3.3.Vòng quay hàng tồn kho:
C ông thức
Ri =
Doanh thu
Giá trị hàng tồn kho bình quân
+Số ngày trong năm: 360 ngày.
N = 360 / Ri
+S ố ngày vòng quay:
Chỉ tiêu
ĐVT
N ĂM 2006
N ĂM 2007
Chênh lệch
lượng
tỷ lệ
Doanh thu
Đồng
15.918.751.004
17.399.577.211
1.480.826.210
+8,51
Trị giá hàng tồn kho bình quân
Đồng
2.043.396.880
2.272.826.557
229.429.677
+11,23
tỷ số Ri
lần
12,68
7,66
-5,02
-39,58
Số ngày của một vòng quay
ngày/lần
28
46
12
42,86
*Nhận xét:
-Doanh thu của công ty năm 2007 tăng 1.480.826.210 đồng so với năm 2006
tương ứng tăng 8,51%.
-Hàng tồn kho bình quân năm 2007 so với năm 2006 tăng 229.429.677 đồng
tương ứng tăng 11,23%.
-Tỷ số vòng quay hàng tồn kho năm 2007 so với năm 2006 giảm 5,02 lần tương ứng 39,58 mặc dù doanh thu thuần của công ty có tăng công ty cần phải tăng cương tiêu thụ hàng tồn kho để tránh ứ đọng vốn vào hàng tồn kho.
2.6.Tổ chức công tác kế toán tại công ty Điện Địa Phương:
2.6.1.Sơ đồ bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT Vật tư
KT Tiền
KT tiêu thụ và tính giá thành
Thủ quỹ
2.6.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động kế toán tài chính chỉ đạo chung cho mọi hoạt động của phòng kế toán,kiểm tra,kiểm soát tình hình kinh tế tài chính tại công ty. Đồng thời ,cuối tháng,cuối quý phụ trách kế toán tổng hợp chứng từ sổ sách kế toán và đối chiếu các sổ kế toán chi tiết,kịp thời,đúng đắn để vào sổ cái,lên bảng cân đối phát sinh,lập báo cáo quyết toán.
Kế toán vật tư,tài sản cố định : là người có trách nhiệm ghi chép các phản ánh tổng hợp về tình hình thu mua vận chuyển nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ chính xác,xác định sản lượng và giá trị vật tư TSCĐ hiện có nhằm phân bổ cho từng công trình.
Kế toán tiền lương: là người theo dõi chấm công,tính lương,tiền thưởng cho CNV,phân bổ lương,các khoản trích theo lương và các trợ cấp nâng lương cho các bộ phận một cách chi tiết và tổng hợp theo chế độ quy định của nhà nước.
Kế toán tổng hợp về tiêu thụ và tính giá thành: l à người theo dõi việc nhập,
xuất,tồn kho nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ cho từng công trình,viết phiếu nhập ,xuất vật liệu và tổng hợp các bộ phận chi tiết và tính giá thành từng công trình.
Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm về thu, chi và quản lý tiền mặt,sec,ngân phiếu,nộp tiền vào ngân hàng và nhận tiền từ ngân hàng về nhập quỹ.Thực hiện việc chi trả lương,thanh toán tạm ứng,lập báo cáo quỹ hàng ngày và định kỳ cho kế toán thanh toán.Mọi nghiệp vụ chi phí phải được thủ quỹ ghi vào sổ kịp thời để xác định tồn quỹ của công ty trong mọi thời điểm.
2.7.Tổ chức vận dụng chính sách kế toán tại doanh nghiệp:
Công ty Điện Địa Phương áp dụng chế độ kế toán Việt Nam,thực hiện công tác kế toán theo hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của BTC.
-Hình thức kế toán áp dụng:hình thức”chứng từ ghi sổ”.
-Niên độ kế toán:Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
-Đơn vị tiền sử dụng trong hạch toán kế toán: Việt Nam đồng.
-Hình thức nộp thuế GTGT: nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:theo phương pháp kê khai tường xuyên.
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
-Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:Thực tế đích danh.
-Nguyên tắc đánh giá TSCĐ:Nguyên giá và giá trị còn lại.
Phương pháp khấu hao TSCĐ khấu hao theo đường thẳng .Thời gian khấu hao áp dụng theo quyết định206/2003/QĐ-BTC ngày12/12/2003 của BTC cụ thể như sau:
Loại tài sản Thời gian sử dụng
Phương tiện vận tải,truyền dẫn 5-7
Thiết bị,dụng cụ quản lý 3-5
2.8.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty Điện Địa Phương tổ chức kế toán theo mô hình tập trung với hình thức kế toán áp dụng tại công ty là “Chứng từ ghi sổ”.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ kho ,sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú: : Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu, kiểm tra.
2.9.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
2.9.1. Kế toán chi tiết t hợp chi phí sản xuất kinh doanh:
Công trình đường dây 220kV Quy Nhơn – Tuy Hoà
Công ty là đơn vị tư nhân và thuộc ngành xây lắp nên có đặc điểm khác với các ngành khác. Công ty tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp, hạch toán và tính giá thành theo từng quý
Qua thực tế tại công ty em đã thu thập số liệu về phương pháp hạch toán và sổ sách kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty quý IV năm 2007
2.9.1.1. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu trực tiếp:
Tùy theo công trình lớn nhỏ mà có sự phân công cán bộ vật tư cho phù hợp. Cán bộ vật tư chịu trách nhiệm thu mua NVL về nhập kho công trình sau đó xuất kho cho thi công, đến cuối thánh cán bộ vật tư, thủ kho đem hoá đơn và các phiếu xuất kho NVL về phòng kế toán. Kế toán NVL lập bảng kê NVL xuất dùng cho từng công trình để tính giá thành, kế toán lập bảng thống kê nợ khách hàng và làm chứng từ thanh toán với khách hàng NVL xuất kho cho công trình đó và theo giá thực tế ghi trên hoá đơn
*Chứng từ
*Tại công ty quá trình hạch toàn NVLTT dùng một số chứng từ sau:
-Phiếu kho hàng ngày
-Bảng lương của công nhân
- Bảng kê chi tiết chứng từ xuất NVL quý IV / năm2007 *Nội dung
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175 Nguyễn Huệ TP Tuy Hoà
PHIẾU XUẤT KHO Số:001
Ngày 30/10/2007 Nợ:621
Họ tên mgười nhận hàng: Đặng Ngọc Đức Có:1521
Địa chỉ: Nhân viên quản lý
Lý do: xây lắp công trình đường dây 220KV Quy Nhơn –Tuy Hoà
Xuất tại kho: công ty
Stt
Tên,quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số Lượng
Đơn gía
Thành Tiền
Ghi Chú
Theo CT
Thực xúât
1
Sắt F 8
Kg
3.487
8.000
27.896.000
621.011
2
SắtF 12
Kg
6.930
7.550
52.321.500
621.011
3
Sắt F 16
Kg
2.938
7.800
22.916.400
621.011
4
Sắt F 20
Kg
2.573
7.500
19.297.500
621.011
5
Xi Măng
Kg
106.000
760
80.560.000
621.011
CỘNG
202.991.400
Cộng thành tiền(bằng chữ):Hai trăm lẻ hai triệu ,chín trăm chín mươi mốt ngàn ,bốn trăm đồng
Xuất kho, ngày 30 tháng 10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Người giao Người nhận Người Lập Phiếu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175 Nguyễn Huệ.TP Tuy Hoà
PHIẾU XUẤT KHO Số:002
Ngày 30/11/2007 Nợ:621
Họ tên mgười nhận hàng: Đặng Ngọc Đức Có:1521
Địa chỉ: Nhân viên quản lý
Lý do: xây lắp công trình đường dây 220 KV Quy Nhơn –Tuy Hoà
Xuất tại kho: công ty
Stt
Tên,quy cách
vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Theo CT
Thực xuất
1
Xi măng
Kg
6.000
760
4.560.000
6.211.011
2
Xi măng
Kg
32.000
730
23.360.000
6.211.011
3
Xi măng
Kg
32.000
770
24.640.000
6.211.011
4
Xi măng
Kg
32.000
760
24.320.000
6.211.011
5
Xi măng
Kg
13.000
770
10.010.000
6.211.011
6
Xi măng
Kg
60.000
770
46.200.000
6.211.011
7
Xi măng
Kg
17.000
760
12.920.000
6.211.011
8
Xi măng
Kg
10.000
770
7.700.000
6.211.011
9
Xi măng
Kg
12.000
820
9.840.000
6.211.011
10
Xi măng
Kg
44.000
770
33.800.000
6.211.011
11
Xi măng
Kg
33.000
770
25.410.000
6.211.011
12
Xi măng
Kg
111.000
790
87.690.000
6.211.011
13
Xi măng
Kg
66
769
407.570
6.211.011
Cộng
x
x
x
x
x
310.857.570
Cộng thành tiền: Ba trăm mười triệu ,tám trăm năm mươi bảy ngàn, năm trăm bảy mươi đồng
Xuất kho, ngày 30 tháng 11năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Người giao Người nhận Người Lập Phiếu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175 Nguyễn Huệ.TP Tuy Hoà
PHIẾU XUẤT KHO Số:003
Ngày 5/12/2007 Nợ:621
Họ tên mgười nhận hàng: Đặng Ngọc Đức Có:1521
Địa chỉ: Nhân viên quản lý
Lý do: xây lắp công trình đường dây 220 kv Quy Nhơn –Tuy Hoà
Xuất tại kho: công ty
Stt
Tên,quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Theo CT
Thực xuất
1
Sắt F 8
Kg
389
7.800
30.888.800
6.211.011
2
Sắt F 12
Kg
11.209
8.000
89.672.000
6.211.011
3
Sắt F 14
Kg
547
8.000
4.376.000
6.211.011
4
Sắt F 16
Kg
1.050
8.000
8.400.000
6.211.011
5
Sắt F 20
Kg
635
8.000
5.080.000
6.211.011
Cộng
x
x
x
x
x
110.616.800
Cộng thành tiền: Một trăm mười triệu ,sáu trăm mười sáu ngàn, tám trăm đồng
Xuất kho, ngày 05 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Người giao Người nhận Người Lập Phiếu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175 Nguyễn Huệ.TP Tuy Hoà
PHIẾU XUẤT KHO Số:005
Ngày 17/12/2007 Nợ:621
Họ tên mgười nhận hàng: Đặng Ngọc Đức Có:1521
Địa chỉ: Nhân viên quản lý
Lý do: xây lắp công trình đường dây 220 kv Quy Nhơn-Tuy Hoà
Xuất tại kho: công ty
Stt
Tên,quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Theo CT
Thực xuất
1
Xi măng
Kg
59.000
795
46.905.000
6.211.011
2
Xi măng
Kg
50.000
850
42.500.000
6.211.011
3
Xi măng
Kg
83.000
850
70.550.000
6.211.011
4
Xi măng
Kg
8.000
785
6.280.000
6.211.011
5
S ắt F 6
Kg
131
7.876
1.031.756
6.211.011
6
S ắt F 8
Kg
3.571
7.700
27.496.700
6.211.011
7
S ắt F 12
Kg
4.743
8.000
37.944.000
6.211.011
8
S ắt F 14
Kg
989
8.000
7.912.000
6.211.011
9
S ắt F 16
Kg
1.526
8.000
12.208.000
6.211.011
10
S ắt F 20
Kg
6.545
8.000
52.360.000
6.211.011
11
S ắt F 22
Kg
1.031
7.900
8.144.900
6.211.011
Cộng
x
x
x
x
313.332.356
Cộng thành tiền: Ba trăm mười ba triệu ,ba trăm ba mươi hai ngàn ,ba trăm năm mươi sáu đồng
Xuất kho, ngày 17 tháng 12năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Người giao Người nhận Người Lập Phiếu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175 Nguyễn Huệ.TP Tuy Hoà
PHIẾU XUẤT KHO Số:004
Ngày 16/12/2007 Nợ:621
Họ tên mgười nhận hàng: Đặng Ngọc Đức Có:1521
Địa chỉ: Nhân viên quản lý
Lý do: xây lắp công trình đường dây 220 kv Quy Nhơn –Tuy Hoà
Xuất tại kho: công ty
Stt
Tên,quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Theo CT
Thực xuất
1
Que hàn
hộp
36
70.000
2.520.000
6.211.011
2
Thép kẽm
Kg
500
12.000
6.000.000
6.211.011
3
Buông phi 12x30
bộ
300
4.000
1.200.000
6.211.011
4
Sơn Maxilai
Kg
200
35.000
6.800.000
6.211.011
5
Nhựa đường
Kg
100
11.894
1.189.400
6.211.011
Cộng
x
x
x
x
x
17.709.400
Cộng thành tiền: Mười bảy triệu ,bảy trăm lẻ chín ngàn bốn trăm đồng
Xuất kho, ngày 16 tháng12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Người giao Người nhận Người lập phiếu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175- Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
QUÝ IV/2007
Công trình: Đường dây 220 KV Quy Nhơn –Tuy Hoà
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi có tài khoản
SH
NT
1521
1522
PXK001
30/10
Xuất vật tư
202.991.400
202.991.400
PXK002
30/11
Xuất vật tư
310.857.570
310.857.570
PXK003
05/12
Xuất vật tư
110.616.800
110.616.800
PXK004
16/12
Xúât vật liệu phụ
17.709.400
17.709.400
17709.400
PXK005
17/12
Xuất vật tư
313.332.356
313.332.356
……
……………….
………….
…………
………
Tổng cộng
2.293.702.803
2.293.702.803
17.709.400
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐIẠ PHƯƠNG
175-Nguyễn Huệ - TP.Tuy Hoà
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
QUÝ IV:2007
TK621:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
PXK001
30/10
Xuất vật tư
1521
202.991.400
PXK002
30/11
Xuất vật tư
1521
310.857.570
PXK003
5/12
Xuất vật tư
1521
110.616.800
PXK004
16/12
Xuất vật liệu phụ
1522
17.709.400
PXK005
17/12
Xuất vật tư
1521
313.332.356
…….
…………….
………..
Tổng Cộng
x
2.293.702.803
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:01
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật liệu chính cho sản xuất
621
1521
2.283.913.403
Tổng cộng
x
x
2.283.913.403
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:02
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật liệu phụ cho sản xuất
621
1522
17.709.400
Tổng cộng
x
x
17.709.400
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
2.9.1.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 để phản ánh CPNCTT đang thi công tại công trình.
Lương công nhân trực tiếp theo các hợp đồng làm khoán với các tổ thầu hai bên tiến hành thoả thuận với nhau những khối lượng công việc phát sinh, nếu thống nhất với nhau thì hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng làm khoáng. Trong quá trình thi công sẽ chịu sự giám sát của nhân viên kỷ thuật. Khi khối lượng công việc hoàn thành bàn giao công ty sẽ tiến hành kiểm nhận và thanh toán hợp đồng với các tổ thầu.
Để tính tiền lương khối lượng công việc giao khoán công ty đã tiến hành xây dựng định mức kinh tế kỷ thuật để làm cơ sở cho việc xác định đơn giá tiền lương đối với từng loại công việc cho hợp lý và được xác định theo công thức sau
Tiền lương phải trả
=
Khối lượng công việc giao khoáng hoàn thành
x
Đơn giá tiền lương
Lương tháng =Lương làm việc + Lương phép + Lương làm thêm giờ +Phụ cấp
Để tính tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm ta căn cứ vào mức lương của từng người và số ngày công làm việc trong tháng ta căn cứ vào công thức sau:
Tiền lương phải trả = Mức lương x số ngày công làm việc
Tiền luơng phải trả cho người lao động được tính theo số lượng, chất lượng của sảm phẩm hoàn thành hoặc khối lượng công trình đã làm xong đã được nghiệm thu của ban quản lý. Trả luơng theo hợp đồng lao động, hoặc khoán khối lượng công việc
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN
QUÝ IV/2007
Công trình: Đường dây 220KV Quy Nhơn-Tuy Hoà
STT
Tên công nhân
Mức lương
Thành tiền
tháng 4
tháng 5
tháng 6
1
Nguyễn Tấn Dũng
60.000
1.800.000
1.680.000
1.680.000
2
Phan Văn Tâm
58.000
1.508.000
1.624.000
1.740.000
3
Lê Văn Quang
58.000
1.556.000
1.508.000
1.682.000
4
Nguyễn Ngọc Tùng
58.000
1.624.000
1.653.000
1.508.000
5
Phan Nhật Tỷ
57.000
1.539.000
1.710.000
1.566.000
6
Phan Nhân Tâm
57.000
1.425.000
1.425.000
1.368.000
7
Đổ Văn Thọ
57.000
1.653.000
1.653.000
1.425.000
8
Huỳnh Văn Hoan
57.000
1.710.000
1.539.000
1.569.000
9
Hà văn Bình
57.000
1.539.000
1.596.000
1.653.000
10
Phan Tấn Bính
57.000
1.653.000
14.282.000
1.710.000
11
Nguyễn Văn Sơn
57.000
1.653.000
1.767.000
1.482.000
12
Nguyễn Minh Huệ
57.000
1.710.000
1.710.000
1.368.000
13
Võ Thế Nhân
57.000
1.596.000
1.368.000
1.539.000
14
Hà Văn Khoa
57.000
1.710.000
1.653.000
1.425.000
15
Đặng Thanh Hải
57.000
1.710.000
1.539.000
1.311.000
16
Phan Văn Khương
57.000
1.482.000
1.482.000
1.140.000
17
Đinh Tám
57.000
1.482.000
1.710.000
1.710.000
18
Đương Văn Cơ
57.000
1.539.000
1.800.000
1.653.000
19
Nguyễn Trọng Thành
57.000
1.539.000
1.740.000
1.710.000
20
Huỳnh Kim Toàn
58.000
1.740.000
1.682.000
1.596.000
Tổng Cộng
32.178.000
32.126.000
30.862.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG NHÂN VIÊN KỸ
THUẬT QUẢN LÝ
QUÝ IV/2007
Công trình: Đường dây 220KV Quy Nhơn –Tuy Hoà
STT
T ên công nhân
Tiền lương
Phụ cấp
Tổng số
1
Lương Thế Minh
2.000.000
260.000
2.260.000
2
Trần Quốc Bảo
1.900.000
260.000
2.160.000
3
Nguyễn Mạnh
1.900.000
260.000
2.160.000
4
Nguyễn Đức Thanh
1.900.000
260.000
2.160.000
5
Trương Đình Cang
1.800.000
260.000
2.060.000
6
Trương Văn Thanh
1.800.000
260.000
2.060.000
7
Lê Văn Tiến
1.800.000
260.000
2.060.000
8
Lương Thanh Uý
1.800.000
260.000
2.060.000
9
Ngô Văn Lang
1.800.000
260.000
2.060.000
10
Trương Văn Long
1.800.000
260.000
2.060.000
11
Đinh Như Ý
1.800.000
260.000
2.060.000
12
Lê Văn Hào
1.800.000
260.000
2.060.000
13
Nguyễn Đức
1.500.000
260.000
1.760.000
14
.........................
.......
........
...........
TỔNG
23.600.000
3.380.000
26.980.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175 Nguyễn Huệ TP Tuy Hoà
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CỦA CÔNG TY
QUÝ IV /2007
Công trình :Đường dây 220kv Quy Nhơn –Tuy Hoà
Diễn giải
Số tiền
Tổng Cộng
Ghi chú
Lương CNTTSX
Lương NVQL
Tháng 10/2007
Tháng 11/2007
Tháng 12/2007
1.492.731.000
113.780.000
43.820.000
26.980.000
26.980.000
26.980.000
1.519.711.000
140.760.000
140.760.000
Lương CNTTSX và lương của NVQL lấy trên bảng thanh toán lương hàng tháng
Tổng Cộng
1.650.331.000
80.940.000
1.731.271.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175 Nguyễn Huệ TP Tuy Hoà
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Công trình: Đường dây 220kv Quy Nhơn –Tuy Hoà
STT
Ghi có các TK
Ghi nợ
các TK
TK 334-Phải trả cho công nhân viên
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng có 334
1
Lương CNTTSX(6222)
1.519.711.000
1.519.711.000
2
Lương NVKTQL(627)
140.760.000
140.760.000
3
Lương banQLCT(6421)
140.760.000
70.800.000
Tổng cộng
1.731.271.000
1.731.271.000
1.731.271.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175- Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà
BẢNG DANH SÁCH TRÍCH 15% BHXH, 2% BHYT CỦA CÔNG NHÂN
QU Ý IV/2007
Công trình : Đường dây 220 KV Quy Nhơn –Tuy Hoà
STT
Họ v à t ên
T ổng lương
15% BHXH
2% BHYT
01
Nguyễn Tấn Dũng
2.916.000
437.400
58.320
02
Phan Văn Tâm
2.818.800
422.820
56.376
03
Lê Văn Quang
2.818.800
422.820
56.376
04
Nguyễn Ngọc Tùng
2.818.800
422.820
56.376
05
Phan Nhật Tỷ
2.818.800
422.820
56.376
06
Phan Nhân Tâm
2.770.200
415.530
55.404
07
Đổ Văn Thọ
2.770.200
415.530
55.404
08
Huỳnh Văn Hoan
2.770.200
415.530
55.404
09
Hà văn Bình
2.770.200
415.530
55.404
10
Phan Tấn Bính
2.770.200
415.530
55.404
11
Nguyễn Văn Sơn
2.770.200
415.530
55.404
12
Nguyễn Minh Huệ
2.770.200
415.530
55.404
13
Võ Thế Nhân
2.770.200
415.530
55.404
14
Hà Văn Khoa
2.770.200
415530
55.404
15
Đặng Thanh Hải
2.770.200
415.530
55.404
16
Phan Văn Khương
2.770.200
415.530
55.404
17
Đinh Tám
2.770.200
415.530
55.404
18
Đương Văn Cơ
2.770.200
415.530
55.404
19
Nguyễn Trọng Thành
2.770.200
415.530
55.404
20
Huỳnh Kim Toàn
2.770.200
415.530
55.404
Tổng cộng
55.744.200
8.361.630
1.114.884
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175- Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà
BẢNG DANH SÁCH TRÍCH 15% BHXH, 2% BHYT CỦA NHÂN VIÊN KỸ THUẬT QUẢN LÝ
QU Ý IV/2007
Công trình : Đường dây 220 KV Quy Nhơn –Tuy Hoà
STT
Họ và tên
Tổng lương
15% BHXH
2% BHYT
01
Lương Thế Minh
18.690.000
2.803.500
373.800
02
Trần Quốc Bảo
18.690.000
2.803.500
373.800
03
Nguyễn Mạnh
18.690.000
2.803.500
373.800
04
Nguyễn Đức Thanh
18.690.000
2.803.500
373.800
05
Trương Đình Cang
18.690.000
2.803.500
373800
06
Trương Văn Thanh
18.690.000
2.803.500
373.800
07
Lê Văn Tiến
18.690.000
2.803.500
373.800
08
Lương Thanh Uý
18.690.000
2.803.500
373.800
09
Ngô Văn Lang
18.690.000
2.803.500
373.800
10
Trương Văn Long
18.690.000
2.803.500
373.800
11
Đinh Như Ý
18.690.000
2.803.500
373.800
12
Lê Văn Hào
18.690.000
2.803.500
373.800
13
Nguyễn Đức
18.690.000
2.803.500
373.800
Tổng cộng
242.970.000
36.445.500
4.859.400
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:03
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương CNSX
622
334
1.650.331.000
Tổng cộng
x
x
1.650.331.000
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:04
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích BHXH, BHYT bộ phận CNTTSX
622
622
3383
3384
259.690.650
34.625.420
Tổng cộng
x
x
294.316.070
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảng trích BHXH, BHYT quý II/2007 ta hạch toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175- Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
QUÝ IV:2007
TK622:Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
BPB
30/12
Chi phí tiền lương CNTTSX
334
1.731.271.000
BTBH
30/12
Trích BHXH
3383
259.690.650
BTBH
30/12
Trích BHYT
3384
34.625.420
Tổng Cộng
2.025.587.070
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.9.1.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công “623”:
Công ty có đội xe máy phục vụ cho hoạt động xây lắp các công trình, kế toán theo dõi tập hợp chi phí ca máy phát sinh theo công trình khi phát sinh chi phí sử dụng máy. Trong trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ công trình, Công ty cần thuê ngoài ca máy. Chi phí thuê ca máy sử dụng được trả theo hợp đồng
Cuối kỳ kết chuyển chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cho công trình để tính giá thành.
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số: C22-H
175 Nguyễn Huệ -TP Tuy Hoà (Ban hàmh kèm theo QĐ số 999-TC?QĐ?CĐKT
ngày 02 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI Quyển số
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Số: 015
Nợ: 623
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Lê thị Diễm Kiều
Địa chỉ: HTX Lam Sơn- QL1A-Tp Tuy Hoà
Lý do: Mua dầu Diezel phục vụ công trình
Số tiền:135.006.751 (Viết bằng chữ): Mười ba triệu, không trăm không sáu ngàn, bảy trăm năm mươi mốt đồng
Kèm theo: HĐ 075585 Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền: Mười ba triệu, không trăm không sáu ngàn, bảy trăm năm mươi mốt đồng
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận tiền
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số: C22-H
175 Nguyễn Huệ -TP Tuy Hoà (Ban hàmh kèm theo QĐ số 999- TC?QĐ?CĐKT
ngày 02 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI Quyển số
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Số: 011
Nợ: 627.133
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Lê thị Diễm Oanh
Địa chỉ: HTX Lam Sơn- QL1A-Tp Tuy Hoà
Lý do: Chi tiền mặt dùng cho dụng cụ sản xuất
Số tiền: 31.320.000 (Viết bằng chữ): Ba mươi mốt triệu, ba trăm hai mươi ngàn đồng
Kèm theo: HĐ 075585 (10/09)Chứng từ gốc
Thỷ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền: Mười sáu triệu, sáu trăm bảy mươi tám ngàn , ba trăm mười lăm đồng
Ngày 30 tháng 12năm 2007
Thủ quỹ Người nhận tiền
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:05
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua Diezel phục vụ công trình
623
111
135.006.751
Tổng cộng
x
x
135.006.751
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:06
Ngày 30 tháng12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thuê máy đào hố móng
623
331
43.000.000
Tổng cộng
x
x
43.000.000
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:07
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khấu hao xe máy
623
214
15.190.476
Tổng cộng
x
x
15.190.476
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175- Nguyễn Huệ- TP.Tuy Hoà
BẢNG KÊ CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY
TK 623 “ Chi phí sử dụng máy”
QUÝ IV/2007
Công trình: Đường dây 220 KV Quy Nhơn –Tuy Hoà ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
Số tiền
Ghi có các tài khoản
SH
NT
111
331
214
PC015
30/12
Mua dầu Diezel phục vụ công trình
135.006.751
135.006.751
KH01
Khấu hao xe máy
15.190.476
15.190.476
026345
Thuê máy đào hố móng
43.000.000
43.000.000
Tổng Cộng
193.197.227
135.006.751
43.000.000
15.190.476
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175- Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
QUÝ IV:2007
TK623:Chi phí máy thi công
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
PC015
30/12
Mua dầu Diezel phục vụ công trình
111
135.006.751
KH01
Khấu hao xe máy
214
15.190.476
026345
Thuê máy đào hố móng
331
43.000.000
Tổng Cộng
x
193.197.227
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Vì công ty không trích khấu hao cho việc sử dụng máy thi công nên ta không tính và lập bảng trích khấu hao của máy thi công này.
2.9.1.4. Kế toán chi chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung ở công ty là những chi phí phát sinh tại công trình được theo dõi chi tiết cho từng khoản mục .
Tại công ty chi phí sản xuất chung bao gồm: Kháu hao TSCĐ, chi phí công tác phí kiểm nghiệm, còn bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên kỹ thuật. Tiền lương và các khoản trích của nhân viên kỹ thuật quản lý được tính ở bảng phân bổ tiền lương Quý IV/2007 đã trình bày ở phần chi phí nhân công trực tiếp.
Trong quá trình trích hàng quý, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ như sau:
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:08
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật liệu cho sữa chữa công trình
6272
1522
2.319.000
Tổng cộng
x
x
2.319.000
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:09
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích khấu hao TSC Đ
6274
2141
164.824.751
Tổng cộng
x
x
164.824.751
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:010
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất CCDC cho SX
6273
1531
509.000
Tổng cộng
x
x
509.000
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:011
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tập trung bút toán ghi TGNH
6277
6278
1121
1121
10.678.000
1.185.000
Tổng cộng
x
x
11.872.000
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:012
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tập trung bút toán chi tiền mặt
6273
6277
6278
111
111
111
31.320.000
1.345.000
18.060.000
Tổng cộng
x
x
50.725.000
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:013
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua vật liệu cho công trình
6277
331
319.190
Tổng cộng
x
x
319.190
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:014
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương nhân viên kỹ thuật quản lý
6271
334
80.940.000
Tổng cộng
x
x
80.940.000
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:015
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích BHXH, BHYT bộ phận nhân viên k ỹ thuật quản lý
6271
6271
3383
3384
10.620.000
1.416.000
Tổng cộng
x
x
12.036.000
x
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:621.011 ĐVT: Đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
01
30/12
Xuất ật liệu phụ cho SX
1522
17.709.400
30/12
02
30/12
Xuất vật liệu p ụ cho SX
1521
2.283.913.403
30/12
KT006
30/12
Kết chuyển chi phí NVL
vào CP SXXL
154
2.293.702.803
Cộng số phát sinh
x
2.301.622.803
2.293.702.803
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:622.011 ĐVT: Đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
04
30/12
Tiền lương phải trả cho CNSX
334
1.650.331.000
30/12
05
30/12
Trích BHXH
3383
259.690.650
30/12
KT007
30/12
Trích BHYT
Chuyển vào CPSXKD
3384
34.625.420
154
1.944.647.070
Cộng số phát sinh
1.944.647.070
1.944.647.070
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:623.011 ĐVT: Đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
05
30/12
Tập trung bút toán chi tiền mặt để mua dầu
111
135.006.751
30/12
06
30/12
Phải trả cho người thuê máy đào hố móng
331
43.000.000
30/12
07
30/12
Tập trung bút toán khấu hao
214
15.190.476
KT008
Kết chuyển CPSDMTC vào CPSXKD
154
178.197.227
Cộng số phát sinh
178.197.227
178.197.227
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:627.011 ĐVT: Đồng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
14
30/12
Tiền lương phải trả cho BPQL
334
80.940.000
30/12
15
30/12
Trích BHXH
3383
10.620.000
30/12
15
30/12
Trích BHYT
3384
1.416.000
30/12
09
30/12
Trích khấu hao TSCĐ
2141
164.824.751
30/12
11
30/12
Tập trung bút toán chi TGNH cho công trình
1121
1.185.0000
30/12
10
30/12
Xuất CCDC cho SX
1531
10.687.000
30/12
13
30/12
Xuất vật liệu cho công trình
331
509.000
30/12
08
30/12
Xuất vật liệu cho sữa chữa công trình
1522
319.190
30/12
12
30/12
Tập trung bút toán chi TM
111
2.319.0000
30/12
KT009
30/12
Kết chuyển vào CPSXKD
154
344.415.941
Cộng số phát sinh
344.415.941
344.415.941
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175- Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà
BẢNG TÍNH PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
QUÝ IV/2007 ĐVT: Đồng
STT
Trích yếu
Tỷ lệ khấu hao (Năm)
Nguyên gía
Nơi sử dụng Số khấu hao
Đối tượng sử dụng 627
1
Máy móc thiết bị
5
2.842.457.510
142.122.875
142.122.875
2
Phương tiện vận tải
5
454.037.533
22.701.876
22.701.876
Tổng Cộng
3.296.495.043
164.824.751
164.824.751
Căn cứ bảng tổng hợp tiền lương, bảng trích bảo hiểm, phiếu chi,bảng phân bổ khấu hao, …, vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175- Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
QUÝ IV:2007
TK627:Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
BTHTL
30/12
Tiền lương phải trả cho bộ phận
334
80.940.000
BTBH
30/12
Trích BHXH
3383
10.620.000
BTBH
30/12
Trích BHYT
3384
1.416.000
BPBKH
30/12
Trích khấu hao TSCĐ
2141
164.824.751
PC018
30/12
Chi TGNH cho công trình
1221
1.185.0000
PC019
30/12
Chi TGNH cho công trình
1221
10.687.000
PXK011
30/12
Xuất CCDC chop SX
1531
509.000
PXK012
30/12
Xuất vật liệu cho công trình
331
319.190
PXK013
30/12
Xuất vật liệu sữa chữa cho công trình
1522
2.319.0000
PC011
30/12
Chi tiền mặt dùng cho dụng cụ SX
111
31.320.000
PC012
30/12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
1.345.000
PC013
30/12
Chi phí khác bằng tiền
111
18.060.000
Cộng
x
344.415.941
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số:S02a-DN
175-Nguyễn Huệ -TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:018
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số Tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí để tính để tính giá thành sản phẩm
154
621
2.301.622.803
154
622
2.025.587.070
154
623
193.197.227
154
6271
92.976.000
154
6272
2.319.000
154
6273
31.829.000
154
6274
164.824.751
154
6277
12.342.190
154
6278
19.245.000
TỔNG
x
x
4.836.023.041
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG
175 Nguyễn Huệ- TP Tuy Hoà
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ ĐVT: Đồng
Chứng Từ
Số Tiền
SH
NT
2.283.913.803
01
30/12
17.709.400
02
30/12
1.650.331.000
03
30/12
294.316.070
04
30/12
135.006.751
05
30/12
43.000.000
06
30/12
15.190.476
07
30/12
2.319.000
08
30/12
164.824.751
09
30/12
509.000
010
30/12
11.872.000
011
30/12
50.725.000
012
30/12
319.190
013
30/12
80.940.000
014
30/12
12.036.000
Kèm theo……….chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12năm2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:621.011 ĐVT: Đồng
Ngày ,tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
01
30/12
Xuất ật liệu phụ cho SX
1522
17.709.400
30/12
02
30/12
Xuất vật liệu phụ cho SX
1521
2.283.913.403
30/12
KT006
30/12
Kết chuyển chi phí NVL
vào CP SXXL
154
2.293.702.803
Cộng số phát sinh
x
2.301.622.803
2.293.702.803
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:622.011 ĐVT: Đồng
Ngày, háng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
04
30/12
Tiền lương phải trả cho CNSX
334
1.650.331.000
30/12
05
30/12
Trích BHXH
3383
259.690.650
30/12
KT007
30/12
Trích BHYT
Chuyển vào CPSXKD
3384
34.625.420
154
1.944.647.070
Cộng số phát sinh
1.944.647.070
1.944.647.070
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:623.011 ĐVT: Đồng
Ngày ,tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
05
30/12
Tập trung bút toán chi tiền mặt để mua dầu
111
135.006.751
30/12
06
30/12
Phải trả cho người thuê máy đào hố móng
331
43.000.000
30/12
07
30/12
Tập trung bút toán khấu hao
214
15.190.476
KT008
Kết chuyển CPSDMTC vào CPSXKD
154
178.197.227
Cộng số phát sinh
178.197.227
178.197.227
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:627.011 ĐVT: Đồng
Ngày ,tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
14
30/12
Tiền lương phải trả cho BPQL
334
80.940.000
30/12
15
30/12
Trích BHXH
3383
10.620.000
30/12
15
30/12
Trích BHYT
3384
1.416.000
30/12
09
30/12
Trích khấu hao TSCĐ
2141
164.824.751
30/12
11
30/12
Tập trung bút toán chi TGNH cho công trình
1121
1.185.0000
30/12
10
30/12
Xuất CCDC cho SX
1531
10.687.000
30/12
13
30/12
Xuất vật liệu cho công trình
331
509.000
30/12
08
30/12
Xuất vật liệu cho sữa chữa công trình
1522
319.190
30/12
12
30/12
Tập trung bút toán chi TM
111
2.319.0000
30/12
KT009
30/12
Kết chuyển vào CPSXKD
154
344.415.941
Cộng số phát sinh
344.415.941
344.415.941
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấuCÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:154 ĐVT: Đồng
Ngày ,tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
KT006
30/12
Kết chuyển CPNVLTT
621
2.301.622.803
30/12
KT007
30/12
Kết chuyển CPNCTT
622
1.944.647.070
30/12
KT008
30/12
Kết chuyển CPSDMCTT
623
178.197.227
30/12
KT009
30/12
Kết chuyển CPSXCTT
627
344.415.941
632
4.760.963.041
Cộng số phát sinh
4.760.963.041
4.760.963.041
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu
CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG Mẫu số S02c-DN
175-Nguyễn Huệ-TP.Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
QUÝ:IV/2007
Tài khoản:632 ĐVT: Đồng
Ngày ,tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/12
30/12
Kết chuyển giá vốn hàng bán Quý IV/2007
154
4.425.858.485
30/12
Kết chuyển giá vốn hàng bán sang XĐKQKD
911
4.425.858.485
Cộng số phát sinh
4.425.858.485
4.425.858.485
-Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ số 01 đên số 01.
Ngày mở sổ:30/12 Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu
Giá trị KLCT hoàn thành = KLCT hoàn thành x đơn giá dự toán
Giá trị KLCT dở dang = KLCT dở dang x đơn giá dự toán
CP dở dang cuối kỳ
=
CPDD đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ
x
Gía trị CTDD
theo đơn giá dự toán
Gía trị KLCTHT theo đơn giá dự toán
+
Giá trị CTDD theo đơn giá dự toán
*Đối với công trình Đường dây 220KV Quy Nhơn – Tuy Hoà Quý IV/2007 có các chi phí sau:
Chi phí dở dang đầu kỳ: 0
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 4.760.963.041
Số liệu nhân viên kỹ thuật chuyển sang theo biên bảng nghiệm thu
+Giá trị LCCTHT = 1.482.950.908
+ Gía trị KLCTĐ = 10.729.377
+ CP dở dang cuối kỳ = 34.198.862
CÔNG TY ĐIỆN ĐIỆN PHƯƠNG
175-Nguyễn Huệ -TP Tuy Hoà
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
QUÝ:IV/2007 ĐVT: Đồng
T ên sản phẩm CT
DD đầu k ỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
CPDD cuối k ỳ
Giá vốn trong kỳ
621
622
623
627
Đường dây 220 KV Quy Nhơn – Tuy Hoà
0
2.301.622.803.
1.944.647.070
178.197.227
344.415.941
34.198.862
CỘNG
0
2.301.622.803
1.944.647.070
178.197.227
344.415.941
34.198.862
4.726.764.179
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
3.1. Nhận xét chung:
*Qua thời gian tiếp xúc thực tế tìm hiểu tại công ty và đối chiếu với những kiến thức được học ,em xin có m ột số nhận xét sau :
* Công ty có hệ thống kế toán gọn nhẹ hợp lý, mỗi một kế toán viên đều đảm nhận tốt phần việc của mình và kế toán trưởng kiểm kế toán tổng hợp thì đều hành chung .Tất cả đều đảm bảo tốt công tác kế toán và thoả mãn các đều kiện kiểm soát thoả mãn nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong công tác đều hành kế toán .Nhìn chung bộ máy kế toán hiện nay là phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế tại công ty giúp cho việc kiểm tra và chỉ đạo kịp thời của cấp trên và kế toán trưởng kiểm kế toán tổng hợp thì đều hành chung .Tất cả đều đảm bảo tốt công tác kế toán và thoả mãn các đều kiêm nhiệm trong công tác đều hành kế toán. Nhìn chung bộ máy kế toán hiện nay là phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế tại công ty giúp cho việc kiểm tra và chỉ đạo kịp thời của cấp trên
* Công ty thực hiện tốt nghĩa vụ của nhà nước của các chính sách ưa đãi đối với công nhân viên
*Các công viên trong bộ phận kế toán đã có thời gian dài gắn bó với công ty có nhiều kinh nghiệm và quen thuộc với tình hình tổ chức của công ty nên rất thành thạo công việc từ đó việc quản lý chứng từ sổ sách rất hợp lý giúp cho việc kiểm tra và chỉ đạo kịp thời nhanh chóng của cấp trên được thuận lợi và hiệu quả
3.2..Ưu Điểm:
+Bộ máy quản lý và bộ máy kế toán gọn ,nhẹ và hoạt động có hiệu quả
+Công ty luôn đặt uy tín và chất lượng lên hàng đầu nên rất nhiều nhà đầu tư đối tác tìm đến công ty
+Bộ máy kế toán tổ chức theo mô hình tập trung nên rất thuận tiện trong việc cung cấp thông tin tài chính và việc kiểm tra giám sát của cấp trên cũng nhưng triền thông và mệnh lệnh cho cấp giới
+Nhìn chung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đã phản ánh đầy đủ kịp thời các chi phí phát sinh nên việc tính giá thành thuận lợi hơn vì dỡ dành hơn trong việc tính toán
-Với tình hình thực tế của công ty, yêu cầu quản lý công ty, bộ máy kế toán có cơ cấu hợp lý, nhân viên của phòng kế toán đèu có trình độ chuyên môn cao, công việc phù hợp với khả nưng của từng người. do đó đảm bảo công tác ghi chép, theo dõi và tính toán chính xác, hạch toàn kịp thời tình hình công ty
Do đặc điểm và tính chất quy trình của từng công ty, công ty đã tổ chức cơ cấu thích hợp, các tổ chức công trình bố trí hợp lý đúng theo quy trình mà công trường qui định. việc phân công và xắp xếp nguồn lao động trong công ty cũng phù hợp với từng chưên môn của từng người, làm cho mọi người luôn an tâm, ổn định trong công việc, dẫn đến khả năng lao động cũng tăng cao
Ngoài ra công ty luôn nhận sự giúp đỡ tạo điều kiện thuân lợi của các cơ quan địa phương đặc biệt là UBND tỉnhr Phú Yên đồng thời công ty cũn nhận được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty, đội ngũ công nhân luôn nhiệt tìnhgắn bó với công việc, đoàn kết cố gắng thi đua hoàn thành công viêc được giao
3.3.Nhược Điểm :
+Có những công trình xa sôi hẻo lánh ,núi non hiểm trở nên việc đi lại khó khăn và tốn nhiều chi phí
+Công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc hoàn vốn của các công trình và việc đòi nợ dẫn đến nợ dài hạn dẫn đến thiếu hụt vốn kinh doanh
-Công ty thanh lập vào đún thời điểm Phú yên trên đà phát triển, nên có nhiều công ty thành lập. Vì thế công ty không sao tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt. Nhưng do số lượng công trình năm sau tăng hơn năm trước, chính vì thế công ty cố gắng cạnh tranh trong việc đấu thầuđể có đựoc nhiều công trình hơn
-Đội ngũ công nhân chưa có tay nghề. Vì thế còn cần sự đào tạo của công ty
-Công ty cò phụ thuộc nguồn vốn nên chưa chủ động trong khâu thanh toán
3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty:
-Cần phát huy những thành tích mà công ty đã đạt được trong những năm qua và khắc phục những hạn chế mà công ty chưa đạt được
-Từng bước ổn định bộ máy, phát huy nguồn lực sẵn có và không ngừng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong công ty
-Tăng cường nhu cầu nắm bắt xây lắp của công trình TW và địa phương để mở rộng thị trườmg, ứng dụng tiến bộ của khoa học và thực tiễn, tăng cường công tác lãnh đạo, quản lý và chỉ đạo chặt chẽ tiến bộ, chất lượng an toàn lao động và hiệu quả kinh tế giữ vững uy tín với khách hàng
-Sử dụng tiết kiệm vật liệu xây lắp, khai thác tốt công suất máy móc thiết bị.. Đó là những biện pháp tốt để giảm giá thầu và hạ giá thành
-Thường xuyên, kiểm tra, chỉ đạo công tác xây lắp đến từng đội của từng công trình để đảm bảo chất lượng -kỹ thuật, an toàn lao động, kiểm tra hoàn chỉnh hồ sơ, để hoàn công đúng thời hạn
-Thực hiện tốt nhiệm vụ của công ty giao, tạo uy tín để đứng vững trên thị trường và làm cho công ty ngày càng lớn mạnh Để được hạch toán độc lập tạo quyền chủ động trong khâu thanh toán với khách hàng
KẾT LUẬN
Công ty mới chỉ ra đời một thời gian ngắn nhưng đã được những thành công đáng kể. Để đạt được điều đó, đòi hỏi sự cố gắng, nổ lực ban lãnh đạo cũng như toàn bộ CBCNV trong công ty
Thành quả lớn nhất trong mấy năm qua là sự nổ lực tìm kiếm cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và công ty nói riêng mục tiêu tiêu thụ, đây là vấn đề nan giải mà các doanh nghiệp đều quan tâm . Để giải quyết vấn đề này bắt buộc công trình làm ra phải đảm bảo chất lượng, hơn nưã để đạt được mục tiêu doanh nghiệp phải có biện pháp tiết kiệm sản xuất nhằm đem lại lợi nhuận và có điều kiện để phục vụ cho NSNN
Hiện nay công ty thực hiện việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, nhìn chung đã giải quyết một số vấn đề một cáh toàn diện khi tình hình kinh tế trong và ngoài nước có nhiều diễn biến phứt tạp, giá cả các yếu tố chi phí sản xuất đầu vào đều tăng nhưng doanh nghiệp vẫn ổn định giá sản phẩm và chất lượng đầu ra, luôn tăng cường mối quan hệ tốt và hợp tác các nhà đầu tư trong khu vực
-Qua thời gian tìm hiểu về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, được sự giúp đỡ của các anh chị tại công ty đã hướng dẫn tận tình. Em mới nhận thức rõ việc tập hợp chi phí sản xuất và tính toán chính xác giá thành là một công việc hết sức quan trọng.
-Chuyên đề “ Chi phí sản xuất và tính giá thành” tại công ty được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của Cô Lê Thị Ái Nhân và các anh chị kế toán, cũng như toàn thể ban lãnh đạo trong công ty đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đè thực tập của mình, với trình độ còn hạn hẹp nên chuyên đề thực tập không sao tránh khỏi những sai xót. Kính mong nhận được đánh giá và đóng góp ý kiến của các anh chị trong công ty cũng như các quý thầy cô để chuyên đề được hoàn chỉnh hơn
Tuy Hoà, ngày thháng 7 năm 2008
SVTH
Nguyễn Thị Kim Phụng
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG 1
1.Những vấn đề chung 1
1.1.Chi phí sản xuất kinh doanh: 1
1.1.1.Khái niệm: 1
1.1.2.Phân loại: 1
1.1.2.1.Phân theo yếu tố: 1
1.1.2.2. Phân theo khoản mục chi phí: 1
1.1.2.3. Phân theo lĩnh vực hoạt động trong doanh nghiệp: 1
1.1.2.4. Phân theo phương pháp tập hợp chi phí: 2
1.1.2.5.Phân theo mức độ phụ thuộc của chi phí vào sản lượng và doanh thu: 2
2.Công tác hạch toán chi phí sản xuất: 2
2.1.Đối tượng tập chi phí sản xuất 2
2.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 2
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng: 3
2.2.1.2. Phương pháp hạch toán: 3
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 4
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng: 4
2.2.2.2. Phương pháp hạch toán: 4
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung: 4
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng: 4
2.2.3.2. Phương pháp hạch toán 5
2.2.4.Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công: 5
2.2.4.1.Tài khoản sử dụng: 5
2.2.4.2.Phương pháp hạch toán: 6
2.2.5.Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 6
2.2.5.1.Tài khoản sử dụng: 6
2.2.5.2.Phương pháp hạch toán: 7
3. Kế toán giá thành sản phẩm: 7
3.1. Đối tượng tính giá thành: 7
3.2. Các phương pháp tính giá thành: 7
3.2.1.Phương pháp trực tiếp: 7
3.2.2. Phương pháp cộng chi phí: 7
3.2.3.Phương pháp hệ số: 8
3.2.4. Phương pháp tỷ lệ: 8
3.2.5.Phương pháp loại trừ: 8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG 9
2.1.Giới thiệu khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Điện Địa Phương: 9
2.1.1.Giới thệu chung về công ty Điện Địa Phương: 9
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Điện Địa Phương: 9
2.2.Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của công ty Điện Địa Phương: 11
2.2.1.Vị trí: 11
2.2.2.Chức năng: 11
2.2.3.Nhiêm vụ: 11
2.3.Đặc điểm cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty Điện Địa Phương: 12
2.3.1.Đặc điểm cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty: 12
2.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của tưng bộ phận: 13
2.3.3.Tổ chức quản lý thi công tại công trường: 14
2.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty: 16
2.4.1.Chính sách kinh tế của nhà nước: 16
2.4.2.Các nhân tố môi trường: 16
2.4.3.Yếu tố con người: 16
2.4.4.Đối thủ cạnh tranh: 16
2.5.Đánh giá khái quát tình hình tái chính của công ty: 17
2.5.1.Tình hình lao động và phân bổ lao động: 17
2.5.2.Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật: 18
2.5.3.Tình hình tài chính của công ty: 18
2.5.3.1.Khả năng thanh toán: 18
2.5.3.2.Tỷ suất sinh lời: 20
2.5.3.3.Vòng quay hàng tồn kho: 22
2.6.Tổ chức công tác kế toán tại công ty Điện Địa Phương: 22
2.6.1.Sơ đồ bộ máy kế toán: 22
2.6.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: 23
2.7.Tổ chức vận dụng chính sách kế toán tại doanh nghiệp: 23
2.8.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: 24
2.9.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 25
2.9.1. Kế toán chi tiết t hợp chi phí sản xuất kinh doanh: 25
2.9.1.1. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu trực tiếp: 25
2.9.1.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 33
2.9.1.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công “623”: 40
2.9.1.4. Kế toán chi chi phí sản xuất chung: 44
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆNCÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 63
3.1. Nhận xét chung: 63
3.2.Ưu Điểm: 63
3.3.Nhược Điểm : 64
3.4. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ti công ty: 64
KẾT LUẬN 66
LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như ngày hôm nay và hoàn thành tốt chuyên đề này là nhờ sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô trường Cao đẳng xây dựng số 3, sự quan tâm chỉ đạo tận tình của ban lãnh đạo cùng cán bộ công nhân viên của công ty Điện Địa Phương.
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo trường Cao đẳng xây dựng số 3, đã truyền đạt kiến thức quý báu là hành trang để em bước vào cuộc sống, góp phần xây dựng xã hội ngày càng đẹp hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Lê Thị Ái Nhân đã theo dõi, nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ trong thời gian thực tập để hoàn thành nhiệm vụ và hoàn chỉnh chuyên đề báo cáo kết quả thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên phòng kế toán tài vụ công ty Điện Địa Phương, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập để em có thể hiểu sâu hơn, kết hợp lý thuyết với thực tế và hoàn thành tốt chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3, cùng toàn thể cán bộ công nhân viên lời chúc sức khoẻ và hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tuy Hoà, tháng 7 năm 2008
Sinh viên
Nguyễn Thị Kim Phụng
LỜI MỞ ĐẦU
N
ền kinh tế thị trường mở ra nhiều hướng đi cho các doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp chủ động hơn trong sản xuất kinh doanh, tự phát một thực trạng mới: Thực trạng cạnh tranh khốc liệt để tồn tại. Xu thế cạnh tranh ấy không loại trừ bất cứ một doanh nghiệp nào, một thành phần kinh tế nào, cho dù là doanh nghiệp quốc doanh hay doanh nghiệp tư nhân. Nhất là khi Việt Nam trở thành, thành viên của tổ chức thuơng mại thế giới(WTO), để tồn tại và phát triển trong tình hình mới, bản thân mỗi doanh nghiệp muốn không tự đào thải thì không còn cách nào, là phải tự thân vận động, đầu tư nghiên cứu, tạo vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Là một doanh nghiệp sản xuất, một trong các nhân tố mà doanh nghiệp quan tâm nhất là nhân tố giá thành sản phẩm. Làm thế nào để sản phẩm doanh nghiệp khi tung ra thị trường tạo uy tín lâu dài cho doanh nghiệp lại vừa đảm bảo lợi nhuận cao nhất
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp không tránh khỏi những quy luật cạnh tranh của thị trường. Nhu cầu to lớn trong cuộc phát triển đất nước đối với giai đoạn hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn, thời gian thi công ngắn, chất lượng công trình cao và đặc biệt là giá thành xây lắp phải thấp. Thêm vào đó sự xuất hiện của quy chế đấu thầu, nhất là những công trình có giá trị lớn phải được đấu thầu công khai . Đơn vị nào có giá trị dự thầu thấp sẽ được trúng thầu, thì đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp phải đặc biệt quan tâm đến công tác giá thành, nhất là kế toán trong lĩnh vực sản xuất vẫn là một vấn đề cần quan tâm.
Nhận thức dược tầm quan trọng này, qua thời gian tìm hiểu về công ty, được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn Lê Thị Ái Nhân , sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc nói chung, phòng kế toán tài vụ nói riêng, cùng với sự học hỏi bản thân, em đã chọn đề tài”Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” làm chuyên đề báo cáo kết quả thực tập trong thời gian thực tập tại công ty
Song do tài liệu tham khảo có hạn, thời gian cũng như kiến thức còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, cán bộ- nhân viên phòng kế toán, các anh (chị) trong ngành để đề tài hoàn thiện hơn.
Tuy Hòa, tháng 7 năm 2008
SVTH
Nguyễn Thị Kim Phụng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
CPSX : Chi phí sản xuất
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CPSDMTC : Chi phí sử dụng máy thi công
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
NVKD : Nguồn vốn kinh doanh
PGĐ : Phó giám đốc
QLCT : Quản lý công trình
SX : Sản xuất
CN : Công nhân
VCĐ : Vốn cố động
VLĐ : Vốn lưu động
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tăng
CCDC : Công cụ dụng cụ
XH : Xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
HĐ : Hoá đơn
TK : Tài khoản
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
NHẬN XÉT CỦA DƠN VỊ THỰC TẬP
Tp. Tuy Hòa, ngày… tháng… năm 2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tp. Tuy Hòa, ngày… tháng… năm 2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM CHUYÊN ĐỀ
Tp. Tuy Hòa, ngày… tháng… năm 2008
Tập hợp
CPNCTT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH7920C TR7840NG CNG TC K7870 TON CHI PH S7842N XU7844T V1.doc