Đề tài Kinh doanh dịch vụ internet

Tài liệu Đề tài Kinh doanh dịch vụ internet: BÀI LUẬN ĐỀ TÀI: KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET GVHD:LÊ THỊ THU TRANG THỰC HIỆN: NHÓM 09 PHẦN GIỚI THIỆU A. LÍ DO LẬP DỰ ÁN Một trong những thành tựu nổi bật của con người trong thế kỷ 20 đó là sự ra đời và phát triển của hệ thống mạng Internet. Internet ra đời thực sự là một cuộc cách mạng vĩ đại. Internet đã mang lại một kho kiến thức mà không một thư viện, một bộ bách khoa toàn thư hay một hệ thống thư viện nào khác có thể so sánh được. Việt nam với tốc độ phát triển từ 35-37%/năm liên tục trong nhiều năm, tỷ lệ người sử dụng Internet Việt Nam đã vượt qua mức trung bình của thế giới là 16,9%. Sau khi ra đời, ngay lập tức Internet đã được áp dụng vào khá nhiều lĩnh vực trong đời sống con người. Internet được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, trao đổi, tìm kiếm thông tin, liên lạc, giải trí và cũng còn được ứng dụng phổ biến trong kinh doanh. Trong bối cảnh hội nhập hiện nay của nước ta thì nhu cầu sử dụng Internet càng trở nên tăng cao sâu sắc. Internet ...

pdf40 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kinh doanh dịch vụ internet, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI LUẬN ĐỀ TÀI: KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET GVHD:LÊ THỊ THU TRANG THỰC HIỆN: NHÓM 09 PHẦN GIỚI THIỆU A. LÍ DO LẬP DỰ ÁN Một trong những thành tựu nổi bật của con người trong thế kỷ 20 đó là sự ra đời và phát triển của hệ thống mạng Internet. Internet ra đời thực sự là một cuộc cách mạng vĩ đại. Internet đã mang lại một kho kiến thức mà không một thư viện, một bộ bách khoa toàn thư hay một hệ thống thư viện nào khác có thể so sánh được. Việt nam với tốc độ phát triển từ 35-37%/năm liên tục trong nhiều năm, tỷ lệ người sử dụng Internet Việt Nam đã vượt qua mức trung bình của thế giới là 16,9%. Sau khi ra đời, ngay lập tức Internet đã được áp dụng vào khá nhiều lĩnh vực trong đời sống con người. Internet được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, trao đổi, tìm kiếm thông tin, liên lạc, giải trí và cũng còn được ứng dụng phổ biến trong kinh doanh. Trong bối cảnh hội nhập hiện nay của nước ta thì nhu cầu sử dụng Internet càng trở nên tăng cao sâu sắc. Internet đã trở nên quen thuộc tại các thành phố lớn, thị trấn, thị xã… Riêng ở Thành phố Cần Thơ đặc biệt là quận Ninh Kiều là một trong những quận khá phát triển trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. Mạng lưới Internet ở khu vực này cũng đang rất phát triển. Mặc khác ở địa bàng này có rất nhiều trường học và trường Đại Học và các trường Cao Đẳng cho nên nhu cầu sử dụng Internet để học tập cũng như giải trí rất cao. Đặc biệt, hiện nay thực trạng nghiện game ở độ tuổi thanh thiếu niên và đặc biệt là sinh viên Đại Học rất nhiều. Nhận thức được tầm quan trong không thể thiếu của Internet trong cuộc sống nên nhóm đã quyết định chọn lĩnh vực kinh doanh là “ kinh doanh dịch vụ Internet”. Nhằm một phần phục vụ nhu cầu của con trong cuộc sống. Do cả nhóm là sinh viên của trường Đại Học Cần Thơ, nên địa điểm kinh doanh là ở đường Trần Hoàng Na quận Ninh Kiều TPCT. Lí do nhóm chọn địa điểm kinh doanh ở đây là vì ở đây là “ cửa ngõ” tập trung học sinh và sinh viên các trường Phổ Thông, Cao Đẳng Cần Thơ và khu I ĐHCT và ở đây có rất nhiều nhà trọ sinh viên, đây là nguồn nhân khách mục tiêu mà nhóm tôi xác định để quyết định kinh doanh lĩnh vực này. B. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN - Kinh doanh tiệm net để phục vụ nhu cầu tìm kiếm thông tin phục vụ việc học tập và nhu cầu của tất cả mọi người và đặc biệt là các bạn sinh viên. - Đạt lợi nhuận tối đa - Hoàn vốn trong thời gian ngắn nhất - Mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. C. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN + Tên công ty: Doanh Nghiệp Tư Nhân + Tên giao dịch : Tiệm net FM + Tên viết tắt: FM + Trụ sở công ty: Đường Trần Hoàng Na, quận Ninh Kiều .TP. Cần Thơ + Thời gian hoạt động: 5 năm (2010 – 2015) + Điện Thoại:07103.888777 + Vốn đăng kí kinh doanh: 500.000.000 VNĐ. D. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP DỰ ÁN - Căn cứ pháp lí để lập dự án Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/08/2006 - Chương VI: ĐKKD đối với hộ kinh doanh. - Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. - Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005. - Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006. - Dự án trước khi triển khai thực hiện sẽ trình UBND Quận Ninh Kiều cấp giấy phép vào ngày 31 /07/ 2009. Sau khi có giấy phép hoạt động kinh doanh thì dự án đã có đầy đủ tư cách pháp lý để đi vào hoạt động. - Dự án không vi phạm các quy định của Nhà nước, phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế của Thành phố Cần Thơ theo hướng đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh cá thể. - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước và địa phương. - Đảm bảo giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm và trật tự xã hội. Điều 36. Hộ kinh doanh 1. Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. 2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương. Mức thu nhập thấp được quy định không được vượt quá mức khởi điểm chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế. 3. Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. Điều 37. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh 1. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định tại Chương này. 2. Cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký kinh doanh một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Điều 38. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh 1. Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. 2. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh gồm: a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; b) Ngành, nghề kinh doanh; c) Số vốn kinh doanh; d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình. Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình. Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 3. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây: a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 42 Nghị định này; c) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh. 4. Nếu sau 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 5. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cơ quan thuế cùng cấp và Sở chuyên ngành. Điều 39. Thời điểm kinh doanh Hộ kinh doanh có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh phải có điều kiện. Điều 40. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Điều 41. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 1. Khi thay đổi nội dung kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh thông báo nội dung thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh. 2. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 (ba mươi) ngày trở lên, hộ kinh doanh thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 (một) năm. 3. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện. Điều 42. Đặt tên hộ kinh doanh 1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây: a) Thành tố thứ nhất: loại hình "Hộ kinh doanh" b) Thành tố thứ hai: tên riêng của hộ kinh doanh . Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phát âm được. 2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, và đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh. 3. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 THỊ TRƯỜNG 1.1.TỔNG QUAN VỀ INTERNET Theo Số liệu Google Ad Planner (GAP) tháng 7/2010 vừa công bố cho thấy, lượng người dùng Internet tại Việt Nam trong tháng 7/2010 là 31 triệu (tăng 3 triệu so với tháng 6) và lượt xem là 15 tỉ (tăng 1 tỉ). 80% các website đều có mức tăng trưởng, 20% còn lại giảm không đáng kể. Số lượng người truy cập internet tăng lên đáng kểMức tăng trưởng nêu trên được đánh giá vừa là tin vui song cũng gây băn khoăn. Vui vì người dùng Internet Việt đã không ngừng tăng, mỗi tháng thêm tới vài triệu người. Tuy nhiên, thông tin mà họ tiếp nhận được trên Internet dường như còn khá nghèo nàn. Thực tế này cho thấy, ngoài mạng xã hội, hay những trang web ngoại, các nguồn thông tin khác trên Internet vẫn chưa đủ sức hấp dẫn người dùng Việt. VnMedia từng đề cập tới vấn đề chủ quyền quốc gia số từ việc người dùng Internet nội có xu hướng chỉ biết tới các trang web ngoại. Một hiện trang rất đáng được quan tâm đó là dù nguời dùng Internet Việt ngày càng được tăng lên theo cấp số cộng, thị phần dịch vụ Internet lại được chia đều giữa các tập đoàn nước ngoài (phần lớn là của Mỹ) như Google, Yahoo, Facebook, YouTube. Và điều đáng lưu tâm đó là ai nắm hệ thống tìm kiếm và nội dung - người nó có được sự chú ý của người dùng cũng như tiền của họ. Như vậy có nghĩa, những thông tin mà chúng ta có được từ Google hay Yahoo, Facebook… hiện nay đều được nhà cung cấp sắp xếp và người dùng hầu như không có sự chọn lựa mỗi khi tìm kiếm được. Câu chuyện được nhiều người biết tới đó là việc Google tiến vào thị trường Internet Trung Quốc. Giờ thì cỗ máy tìm kiếm này không còn có thể làm mưa làm gió tại quốc gia này nữa vì đã bị chính người Trung Quốc đánh bật bằng nhiều cách trong đó có việc giành lại thị trường tìm kiếm bằng thương hiệu nội của họ. Đã qua cái thời Google hay Yahoo cung cấp dịch vụ tìm kiếm một cách vô tư, giờ không hẳn vì mục tiêu kinh doanh để đạt lợi nhuận, có rất nhiều thông tin mà Google cung cấp cho người dùng mang một ý nghĩa sâu xa hơn, đó là sự thâm nhập để truyền bá tư tưởng tự do của Mỹ. Xem ra, để giữ được chủ quyền số quốc gia, một phần trách nhiệm này đang dồn lên vài các nhà cung cấp dịch vụ nội dung nội. Bởi chỉ khi có được một kho nội dung phong phú trên mạng Internet mới là phương cách để nhà mạng Việt hấp dẫn người dùng nhanh chóng và cũng bền vững nhất. Câu hỏi là đến bao giờ các trang web Việt cũng như các nhà cung cấp dịch vụ nội dung Internet mới có thể hút người dùng bằng những gia tăng tiện ích phong phú? 1.2. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN 1.2.1. Mô tả sản phẩm của dự án: Internet là một sản phẩm vô hình, nó tạo ra một thế giới mới cho mọi người «thế giới số» Hình 1.1. Quá trình tạo ra sản phẩm Nắm bắt nhu cầu thị trường Xây dựng cơ sở vật chất Môi trường vi mô Phục vụ khách hàng Liên hệ nhà cung cấp dich vụ mạng Mua sắm trang thiết bị Phân tích thị trường Hình thành ý tưởng kinh doanh Môi trường vĩ mô Thực hiện ý tưởng kinh doanh Đối thủ cạnh tranh 1.2.1.1. Xây dựng cơ sở vật chất: Địa điểm mà nhóm thực hiện ý tưởng là một căn nhà có diện tích 70 m2 nằm trên đường Trần Hoàng Na. Do đây là địa điểm có sẵn, nhóm chỉ thuê lại và kinh doanh nên chi phí xây dựng không có, nhóm chỉ tốn hao một khoảng chi phí để sửa chữa lại và trang trí theo sở thích của các thành viên và cũng phù hợp với điều kiện kinh doanh. Cũng chính vì là địa điểm thuê lại nên phần chi phí cơ hội của điaj điểm sẽ không được đưa vào chi chi phí sản xuất kinh doanh. Hợp đồng thuê: Giá thuê địa điểm có diên tich 70m2 là 5000000đ/tháng, thuê trong 5 năm, tiền thuê trả theo từng năm. Trong thời gian thuê khi chưa kết thúc hợp đồng thì bên cho thuê không được lấy lạị địa điểm kinh doanh và không được nâng giá thuê. Khi kết thúc hợp đồng nếu bên thuê muốn thuê tiếp thì sẽ sẽ làm hợp đồng mới. 1.2.1.2. Mua sắm trang thiết bị: - Máy vi tính: nhóm sẽ chọn trung tâm điện tử tin học Đại Học Cần Thơ làm nhà cung cấp các thiết bị điện tử. Loại máy mà nhóm dùng để thực hiện dự án được lắp ráp từ các linh kiện của trung tâm tin học với giá khoảng 7.000.000đ/máy. •CPU Core 2 dual •Main của Intel •Ram 2Gb •Ổ cứng sata 160Gb •Card màn hình 1Gb •Màn hình LCD Samsung 17 inches •Các phụ kiện kèm theo +Bàn ghế: Bàn : Đóng thành dãy, chi phí của mỗi dãy được tinh trên số lượng máy, nhóm sẽ thuê xưởng mộc Tuấn Hưng nằm trên đường 3-2, quận Ninh Kiều. Ghế: Sử dụng loại ghế dây thung Ghế có kiểu dáng thông thoáng rất thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ở Việt Nam. .Bề mặt ghế ngồi và phần tựa lưng có độ đàn hồi cao từ những sợi dây thun căng ra tạo thành. Nên giúp cho trọng lượng cơ thể được phân bố đều lên khắp bề mặt ghế. Tạo cho bạn có cảm giác thoải mái ngay cả khi ngồi làm việc thời gian dài. Ghế được thiết kế theo kiểu gọn, đơn giản thích hợp dùng cho tiệm Internet, quán cafe, phòng chờ .v.v. (Hiện ghế D02 rất được thịnh dùng trong quán NET ) Sản phẩm được bảo hành 6 tháng. (bảo hành những lỗi của nhà sản xuất) Giao hàng miễn phí (tuỳ theo sản phẩm & xem chi tiết tại website) ( -Các vật dụng khác được mua ở chợ Xuân Khánh, đường 3-2, phường Xuân Khánh -Mạng: Nhóm sẽ sử dụng đường truyền cáp quang 18mb do công ty cổ phần tin học FPT cung cấp với giá 1.500.000đ/tháng. 1.2.1.3. Các nhóm sản phẩm của dự án + Tiệm Net kinh doanh 20 máy vi tính, cài đặt nhiều phần mềm và trò chơi mới rất đa dạng. + Có máy in phục vụ khi sinh viên hoặc những người có nhu cầu sử dụng. + Cung cấp các loại thẻ game và các loại thẻ card điện thoại. + Kinh doanh phụ thêm một số loại bánh và nước ngọt phục vụ khách hàng. 1.3.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG 1.3.1. Môi trường vĩ mô 1.3.1.1. Nhân khẩu Đồng bằng sông Cửu Long với tỷ lệ dân số chiếm gần 20% dân số cả nước là một thị trường đầy tiềm năng, đặc biệt đối với ngành du lịch sinh thái. Riêng đối với TPCT, tính đến 0 giờ ngày 1-4-2009, tổng số dân là 1.187.089 người, trong đó nam giới chiếm tỷ lệ gần 49,7%, nữ giới chiếm tỷ lệ trên 50,3%; số dân sống ở thành thị chiếm trên 65,8%, số dân sống ở nông thôn chiếm gần 34,2%. Tốc độ tăng dân số bình quân 1,07%/năm, gần bằng mức bình quân của cả nước. So với 13 tỉnh, thành trong khu vực ĐBSCL, TP Cần Thơ là đơn vị có dân số đứng hàng thứ 10. So với 5 thành phố trực thuộc Trung ương, Cần Thơ có dân số đứng hàng thứ 4, cao hơn TP Đà Nẵng. Bên cạnh đó, Thành phố Cần Thơ còn được biết đến như là một “Thành phố sinh viên” với số lượng học sinh, sinh viên thuộc tốp đứng đầu cả nước. Đây là nơi tập trung nhiều trường trung học, đại học với gần 60.000 sinh viên (2008) chủ yếu từ các tỉnh, thành tại khu vực đồng bằng Sông Cửu Long tập trung về học tập và làm việc. 1.3.1.2. Chính sách thu hút đầu tư Là một thành phố trung tâm, động lực thúc đẩy sự phát triển của toàn vùng ĐBSCL trong những năm gần đây, Trung ương đã quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng cho TP Cần Thơ. Nhiều công trình lớn, trọng điểm đã được triển khai xây dựng trên địa bàn thành phố trong thời gian qua như: hệ thống các cảng, sây bay, cầu Cần Thơ, Trung tâm Nhiệt điện Ô Môn… Để tranh thủ cơ hội đầu tư, đón đầu cầu Cần Thơ và sân bay Cần Thơ đi vào hoạt động, trong năm 2008 đã có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến TP Cần Thơ tìm hiểu cơ hội đầu tư. Chính vì vậy, các doanh nghiệp từ nhỏ, vừa, lớn, trong nước và ngoài nước xuất hiện ngày càng nhiều ở TPCT. Một số chính sách được áp dụng để thu hút phát triển ngành du lịch: - Chính sách thuế: trên cơ sở các chính sách về thuế của nhà nước, UBND Thành phố chỉ đạo các ngành chức năng nghiên cứu vận dụng chính sách ưu đãi đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật và tùy dự án cụ thể sẽ có chính sách thích hợp để thu hút đầu tư. - Thực hiện thủ tục cải cách hành chính: đơn giản hóa thủ tục nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, nhà nước chịu trách nhiệm tiến hành bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phần đất dự án, nguồn vốn do chủ đầu tư chi trả, đồng thời tiếp tục nghiên cứu xây dựng một số cơ chế ưu đãi đối với các nhà đầu tư vào Cần Thơ nói chung và ngành Du lịch nói riêng theo quy định của pháp luật. 1.3.1.3. Tăng trưởng kinh tế ở TPCT Các chỉ tiêu đều giảm so với năm 2009 song nhìn chung vẫn ở mức khả quan. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trên 15,6%/năm, TP Cần Thơ hiện đứng thứ 15 về giá trị sản xuất công nghiệp và tốp 10 cả nước về kim ngạch xuất khẩu. Cuối năm 2008, thu nhập bình quân đầu người tính theo giá hiện hành đạt 1444 USD/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo chỉ còn 6,04%. Thu nhập tăng lên đồng nghĩa với việc người dân có khả năng chi trả cao để đáp ứng cho các nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày cũng như các hoạt động vui chơi giải trí. Cơ hội: Số lượng người xử dụng dịch vụ internet để tìm kiếm thông tin ngày càng tăng cùng với thu nhập của họ cũng tăng theo. Đây là một điều kiện li tưởng cho vịc kinh doanh của tiệm net. Đe dọa: Nhiều biện pháp được đưa ra như tạm thời cấm quảng cáo Game Online, tạm ngừng cấp phép Game Online mới, yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet cắt đường truyền đến đại lý Internet sau 23 giờ đêm từ ngày 1/9 tới trên toàn quốc, hay khẩn trương hoàn chỉnh quyết định của Chính phủ về quy chế quản lý trò chơi trực tuyến. 1.3.2. Môi trường vi mô 1.3.2.1 Khách hàng Gồm có khách hàng mục tiêu là các hộ gia đình và bộ phận thanh niên ở TPCT. Trong đó chú trọng vào học sinh và sinh viên trên địa bàn. Điểm khác biệt của quán •Được ưu đãi giảm giá 50% suốt tuần đầu tiên khai trương. •Khi trở thành khách hàng thân thuộc (có số lần đến quán trên 25 lần/ tháng) sẽ được cấp thẻ VIP và được giảm giá 10% trên hóa đơn thanh toán. •Không gian kín đáo mỗi máy được cách nhau bởi một miếng gỗ giống như mỗi người sở hữu một máy riêng, có máy lạnh. •Phục vụ khuyến mại một ca nước trà đá khi khách hàng vào tiệm net. •Nhân viên trực phòng máy phải tận tình, vui vẻ có trình độ và am hiểu về tin học. •Đặc biệt tiệm Net mở cửa 24/24h phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng. •Có nhân viên giữ xe đảm bảo an toàn cho khách hàng. 1.3.2.2. Nhu cầu Khách hàng mục tiêu: Theo đánh giá chung của nhóm và quá trình khảo sát khách hàng của các tiệm Net hiện tại ở quận Ninh Kiều, chúng tôi phân chia thị trường thành các nhóm khách hàng: Bảng 1.1. Phân tích khách hàng mục tiêu Sinh viên Đại học, Cao đẳng Cần Thơ Cán bộ công chức nhà nước Khách vãng lai  Số lượng khách hàng  Nhiều  Trung bình  Ít  Lợi ích tìm kiếm khi đến quán  Chat, chơi game, tìm tài liệu.  Chat,  Tiện đường  Tiêu chuẩn khi đến quán  Giá cả hợp lý, phục vụ chu đáo  Không gian thoải mái, dễ chịu  Địa điểm thuận tiện  Mức độ đến quán  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Không thường xuyên  Mức độ trung thành  Cao  Tương đối  Thấp  Dựa vào các tiêu chí trên, ta thấy số lượng khách hàng ở nhóm khách hàng sinh viên đại học, Cao đẳng là đối tượng hấp dẫn cho quán, kế đến là nhóm khách hàng cán bộ công chức nhà nước. Vì đây là nhóm khách hàng có số lượng đông, mức độ đến quán của họ là thường xuyên, và tiêu chuẩn khi đến tiệm net của họ phù hợp với tiêu chuẩn phục vụ mà quán đưa ra. Vì thế , thị trường mục tiêu mà tiệm net nhắm đến là sinh viên Đại học, Cao đẳng và cán bộ công chức có cơ quan trên địa bàn Đường 30/4, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. Với phương châm “ Không ai hiểu chúng tôi bằng chính chúng tôi – những sinh viên”, tiệm net chúng tôi hy vọng sẽ phục vụ và đáp ứng được các yêu cầu mà khách hàng mục tiêu mong muốn. Đặc điểm của khách hàng mục tiêu: Thị trường hiện tại Theo trang web của Đại học Cần Thơ, hiện nay có khoảng 10.000 sinh viên chính quy và không chính quy học tập tại Khu I. Tuy nhiên số lương sinh viên ở trường đại học Cần Thơ sẽ không có nhu cầu đến tiệm net, nếu có thì cũng là khác vãng lai. Lượng sinh viên của trường Cao đẳng Cần Thơ, Đại học Y dược, Đại học Tây Đô khoảng 10.000 đây mời chính là khách hàng mục tiêu của tiệm net . Gần địa điểm mở quán, có các cơ quan như: giảng viên khoa Kinh tế - QTKD, giảng viên trường Cao đẳng Cần Thơ, và người dân trên địa bàn đương 30-4 và Trần Hoàn Na… ước tính khoảng 1.000 người có nhu cầu xử dụng dịch vụ mạng. Trong đó ước tính khoảng 20% có nhu cầu đến những tiệm net ở gần nơi học tập, làm việc. Vậy: Tổng nhu cầu: 20% x (10.000 + 1.000 ) = 2200 (người) Trong khi đó, dựa váo quá trình phỏng vấn khách hàng, nhóm xác định được lượng cung trung bình hàng ngày của các tiệm net trong khu vực là 1628 người. Cụ thể như sau: Bảng 1.2. Khoảng trống thị trường Vậy khoảng trống thị trường còn lại là 2200 - 1628 = 572 1.3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh 1.3.3.1. Đánh giá đối thủ cạnh tranh Hiện nay ở Tp. Cần thơ có rất nhiều quán cà phê với rất nhiều phong cách khác nhau từ không gian đến phong cách phục vụ và các sản phẩm cung cấp. Tuy nhiên qua thời gian khảo sát khu vực gần Trường Cao Đẳng Cần Thơ, chúng tôi nhận thấy mặc dù ở đây cũng có nhiều tiệm net như:Lê Minh, Ngọc Ánh, Ánh Sáng, Rainbi, Net Anh 2, ..... Nhưng các quán này đa số là quán nhỏ không gian chật hẹp trong đó chỉ có Net Anh 2 là quán có phong cách hoạt động gần giống với quán của chúng tôi và qua quá trình khảo sát chúng tôi nhận thấy một số điểm mạnh và yếu của đối thủ. Tên quán  % khách hàng có nhu cầu đến quán  Số tuyệt đối  Lê Minh  10%  220  Ngọc Ánh  12%  264  Rainbi  15%  330  Net Anh 2  25%  550  Ánh Sáng  7%  154  Khác  5%  110  Tổng  74%  1628  Điểm mạnh: -Xây dựng trước nên lượng khách hàng có sẵn, nằm giữa tuyến đường Trần Hoàn Na. •có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh lĩnh vực này. •Các hinh thưc quản lí cũng rất hiệu quả •Có nhà cung ứng thẻ game cũng như thẻ điện thoại với giá rẻ hơn. Điểm yếu: •Đa số các tiệm net nêu trên nằm rất sát với nhau, điều này sẽ rất bất lợi trong việc lôi kéo khách hàng về phía mình. •Không gian nhỏ, bãi đậu xe không an toàn. •Chưa đa dạng hóa các sản phẩm. •Các dịch vụ kèm theo còn ít ( không có báo, tạp chí…) •Chưa tạo ra sự khác biệt nổi bật. 1.3.3.2.Ước lượng đối thủ cạnh tranh trong tương lai: Thành phố Cần Thơ hiện là thành phố có tốc độ phát triển kinh tế rất nhanh dẫn đầu khu vực ĐBSCL, đây lại là nơi có rầt nhiều trường đại học, cao đẳng và rất nhiều công ty hoạt đông trên địa bàn nên thu hút được lượng người rất đông đến đây để học tập và làm việc. Đây là lợi thế rất lớn để phát triển việc kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu rất lớn của lực lượng sinh viên và công nhân viên chức. Do đó hiện nay có rất nhiều tiện net mọc lên để đáp ứng những nhu cầu của khách hàng. Mặc dù hiện nay tại khu vực kinh doanh các tiệm net đa số nhỏ và chưa có nhiều địa diểm có không gian đẹp. Nhưng với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng thì các quán nhỏ sẽ tự nâng cấp lên và sẽ có nhiều tiệm net hiện đại sẽ được mở trong thời gian tới nên trong tương lai sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên với những chiến lược kinh doanh đặc biệt và có nhiều dịch vụ chúng tôi tin rằng sẽ đáp ứng tốt nhu cầu chưa được đáp ứng tốt của khách hàng nên khả năng thành công của dự án là rất lớn. 1.3.3.3. Đánh giá khả năng cạnh tranh của tiệm net Bảng 1.3. Ma trận SWOT •SWOT  Điểm mạnh (S): •Mạng mạnh. •2. Cập nhật nhiều trò chơi mới. •3. Không gian đẹp, rộng rãi. •4. Có các dịch vụ kèm theo: phục vụ miễn phí nước đá , giữ xe an toàn. •5. Giá cả hợp lí. •6. Phục vụ tận tình.  Điểm yếu (W): •1. Chưa có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh. •2. Chưa có nhiều khách hàng trung thành. Cơ hội (O): •1. Nhu cầu vui chơi giải trí của người dân được nâng cao. •2. Đối thủ cạnh tranh không đáng ngại. •3. Khu vực tập trung đông sinh viên và CNVC  •Các chiến lược SO: •- Phát tờ rơi giới thiệu về tiệm net. •Tạo sự khác biệt. •Có thể mở rộng kinh doanh.  •Các chiến lược WO: •- Nâng cao năng lực kinh doanh, năng lực cạnh tranh. Thách thức(T): •1. Các tiệm net mọc lên ngày càng nhiều. •2. Giá tương đối rẻ. •Yêu cầu của khách hàng cao. •Không được kinh doanh sau 24h  •Các chiến lược ST: •- Nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ. •- Giảm giá, dịch vụ kèm theo. •- Tăng công suất hoạt động của máy.  •Các chiến lược WT: •- Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng. •- Đóng cửa đúng giờ qui định.  CHƯƠNG 2 KỸ THUẬT 2.1. ĐẶC TRƯNG VÀ ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA QUÁN 2.1.1. Mô tả về tiệm net •Quán được thuê lại từ hộ gia đình ở số 186, Đường Trần Hoàng Na, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. •Diện tích mặt bằng quán: 10 m x 7 m =70 m2 Thiết kế tiệm Net: Tiệm net •Khoảng cách mỗi dãy là 2 m, thiết kế thành 4 dãy dãy. Dãy 1 và dãy 2 sẽ cùng có số lượng là 9 máy, dãy 3 là 7 máy và dãy 4 là 4 máy. Khoảng cách của mỗi dãy là 2m +1 khu phục vụ có diện tích 2x4=8m2 dùng để chứa và phục vụ nước uống. + 1 bãi giữ xe: 2 m x 7 m = 14 m2 + 1 khu vệ sinh: 2 m x 3 m = 6 m2 +1 gác lửng có diện tích khoảng 5x7=35m2 dùng để xây 2 phòng, 1 phòng dùng cho nhân viên trực tiệm net ngủ và phòng còn lại có thể cho sinh viên thuê. •Địa điểm tại số 186, đường Trần Hoàng Na, phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. *Sơ đồ tiệm net Hình 2.1. Sơ đồ tiệm net 2.2. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU Bảng 2.1 : Định mức tiêu hao nguyên liệu           ĐVT(đồng)  Nguyên liệu  Số lượng  Đơn giá  Thành tiền  Ngày  Tháng  Năm  Ngày  Tháng  Năm  Card điện thoại +Mệnh giá 10000 +Mệnh giá 20000 5 5 150 150 1800 1800 8000 17000 40000 85000 1200000 2550000 14.400.000 30.600.000 10m Bãi giữ xe Khu phục vụ (8m2) Nhà vệ sinh (6m2) Gác lửng (30m2) Khu vực kinh doanh (36m2) Lối đi lên gác lửn g Bàn máy chủ Dãy 3 Dãy 1 Dãy 2 Dãy 4 +Mệnh giá 50000  5  150  1800  45000  225000  6750000  81.000.000  Thẻ game (Thẻ) +Mệnh giá 20000 +Mệnh giá 50000  10 10  300 300  3650 3650  18000 47000  180000 470000 5400000 14100000  64.800.000 171.550.000  Café (kg)    5  60  50000    250000  3.000.000  Mì gói (thùng)  0.5  15  183  50.000  25.000  750.000  9.150.000  Trà xanh (chai)  5  150  1.825  5.500  27.500  825.000  9.900.000  Sting (chai)  5  150  1.825  5.000  25.000  750.000  9.125.000  Thuốc lá (gói)  5  150  1.825  11.000  55.000  1.650.000  20.075.000  Nước đá ( Thùng)  1.5  45  547  20.000  30.000  900.000   10.800.000   Đườngque, đuờng cát mịn (Kg)  0.5  15  180  20.000  10000  300000  3.600.000  Nước khoáng (Bình)  1  30  360  6.000  6.000  180.000  2.160.000  TỔNG CỘNG      430.160.000 Bảng 2.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu Nhiên liệu Số lượng Thành tiền (Đvt: 1.000 đồng) Ngày Tháng Năm Tháng Năm Điện (kw) -Máy lạnh 2 60 720 1.500 18.000 -Đèn 3 90 1.080 Máy vi tính 30 900 10.800 Khác 1 30 360 Nước (m3) 5 60 300 3.600 Mạng 1.500 18.000 Tổng cộng 3.300 39.600 2.3. ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT 2.3.1. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng Bảng 2.3. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng Đvt: 1.000 đồng STT  Khoản mục  ĐVT  Số lượng  Thành tiền  1  Mặt bằng quán  M2  70    5000  +  Khu vực kinh doanh M2  36  +  Khu phục vụ   M2  8  +  Vệ sinh  M2  6  +  Bãi xe  M2  20  2  Chi phí lắp đặt      3000  3  1 gát lửng  M2  24  2000  4  Quạt thông gió  Cái  2  1000  5  Cửa nhà vệ sinh  Cái  1  80  6  Khác      1000  Tổng cộng  12080   2.3.2. Chi phí trang trí Bảng 2.4. Chi phí trang trí Đvt: 1.000 đồng Khoản mục  Số lượng  Đơn giá  Thành tiền  Bảng hiệu  1  500  500  Cờ đội bóng  2  35  70  Áo cầu thủ  6  50  300  Chậu hoa vải  6  30  180  Đèn Neon  3  15  45  Đèn quỳnh quang  3  30  90  Tổng cộng  1185  2.3.3. Chi phí đầu tư vào tài sản và công cụ dụng cụ Bảng 2.5. Đầu tư tài sản STT  Khoản mục  Đvt  Số lượng  Đơn giá (1.000 đ)  Thành tiền (1.000 đ)  Phục vụ khách hàng  1  Máy vi tính  Cái  30      +Máy chủ  Cái  1  10000  10.000  +Máy con  Cái  29  6000  174.000  2  Kệ để máy tinh  Cái  29 200 5.800 3  Máy lạnh  Cái   2  6.000  12.000  4  Bàn đặt máy vi tính  cái  1  1.500  1500  5  Loa mini  Cặp  1  150  150  6  Gạt tàn thuốc  Cái  20  5  100  7  Đế để ly  Cái  30  3  90  8  Ly nhựa  Cái  30  5  150  9  Kệ đựng ly  Cái   1  500  500  10  Tủ đựng đồ  Cái  1  1.000  1.000  11  Khác         5.000  Tổng cộng  204.490  2.4. CHI PHÍ MARKETING Bảng 2.6. Chi phí Marketing Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền Tờ rơi 500 tờ 200 100.000 Băng rôn 1 cái 150.000 150.000 Miễn phí 2h chơi game cho ngày đầu tiên khai trương 100 khách/ ngày 100 x 6000 600.000 Tổng cộng 850.000 Bảng 2.7 . Dự trù chi phí bổ sung công cụ dụng cụ Đvt: 1000 đồng Khoản mục Chi phí đầu tư CCDC năm 2010 Mức hao phí qua từng năm (%) Chi phí bổ sung CCDC qua mỗi năm (2010 – 2014) Ly 150 30 45 Đèn dài Đèn Neon 90 45 50 50 45 23 Ghế ( cái) 2.030 50 1.015 Gạt tàn thuốc 100 20 50 Tổng cộng 1.133 Do ảnh hưởng của lạm phát nên chi phí bổ sung công cụ dụng cụ này sẽ tăng 5% mỗi năm. CHƯƠNG 3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ 3.1. LOẠI HÌNH KINH DOANH Là loại hình kinh doanh cá thể, do chủ đầu tư bỏ vốn làm chủ dự án. 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức Chủ dự án: phụ trách quản lý chung, hoạch định chiến lược kinh doanh cho quán và công việc marketing cho tiệm. Chủ dự án có trình độ cử nhân quản trị kinh doanh, tuy còn ít kinh nghiệm, nhưng có đủ kiến thức và năng lực cơ bản cho quản lý chung, đặc biệt ở các khâu quan trọng như: quản trị máy, bán hàng, tuyển chọn nhân viên. Nhân viên trực máy vừa là thu ngân (1 người): làm việc theo ca: 6h -12h, ca 2: 12h – 18h và ca 3: 18h -23h ( ca 3 là các chủ đầu tư chia nhau trực từng đêm). Nhân viên trực máy phải có trình độ tối thiểu là tin học B ,kinh nghiệm trực phòng máy và nhảy bén xử lí khi máy có sự cố , có kỹ năng phục vụ, giao tiếp tốt và tính toán giỏi. Nhân viên tạp vụ (1 người): phụ trách việc quét dọn vệ sinh (toilet, lau chui sàn nhà…) và bán tạp hóa. Nhân viên làm việc cả ngày từ 6hs – 17hc. Nhân viên phải có kinh nghiệm làm việc 2-3 năm. Chủ đầu tư Nhân viên trực máy Nhân viên tạp vụ 3.3. LỊCH LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN Tiệm net chia làm 3 ca làm việc Ca 1: 6h – 12h Ca 2: 12h – 18h Ca 3: 18h – 23h ( chủ đầu tư chia nhau trực). Cuối tuần quán sẽ xắp xếp lịch làm việc theo ca cho các nhân viên cho tuần mới. Nhân viên nào gặp khó khăn về giờ làm việc có thể xin phép trước để đăng ký giờ làm phù hợp. 3.4. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN Gián thông báo trước cửa tiệm và bảng thông báo trong trường Đại Học hoặc nhờ bạn bè giới thiệu người quen để tăng mức độ an toàn, tin tưởng. Ưu tiên những sinh viên ĐHCT có nhu cầu làm thêm và có nhà trọ gần tiệm net của nhóm để đảm bảo đi làm đúng giờ. Sau khi được tuyển dụng, nhân viên sẽ được đào tạo thêm về phong cách hay cách thức quản lí máy, thời gian đào tạo là 3 ngày, thời gian thử việc là 1 tuần. Ngoài ra, để khuyến khích nhân viên làm việc có hiệu quả và tận tình, tiệm sẽ tăng lương cho toàn bộ nhân viên 20% ở những tháng tiệm có thu nhập cao. Bảng 3.1. Số lượng nhân viên qua các năm STT Nhân viên Trình độ Số lượng NV/ năm 1 2 3 4 5 3 Nhân viên quản lí máy + thu ngân Tin Học B 1 1 1 1 1 4 Nhân viên tạp vụ 6/12 1 1 1 1 1 Tổng cộng 2 2 2 2 2 Bảng 3.2. Chi phí lương nhân viên qua các năm Đvt: 1.000 đồng STT Chức danh Lương/ Tháng/ người Năm 1 2 3 4 5 3 Nhân viên quản lí máy + thu ngân 700 700 840 1.008 1.209,6 1.451,52 4 Nhân viên tạp vụ 600 600 720 864 1.036,8 1.244,16 Tổng cộng 1.300 1.300 1.560 1.872 2.246.4 2.695,68 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 4.1. CĂN CỨ TÍNH TOÁN - Cách tính khấu hao: khấu hao theo phương pháp đường thẳng, sau 5 năm giá trị tài sản còn lại của dự án là 30%. - Thuế Thu nhập doanh nghiệp: 28% 4.2. VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ Bảng 4.1. Tổng mức đầu tư Đvt: 1000đồng Tổng mức đầu tư Chi phí mặt bằng trả trước 60.000 Chi phí xây dựng, trang trí, lắp đặt 4.185 Chi phí công cụ, dụng cụ 204.490 Chi phí đăng ký kinh doanh 1.000 Chi phí tuyển nhân viên 100 Chi phí Marketing 850 Chi phí nhiên liệu 39.600 Chi phí nguyên liệu 430.160 Chi phí khác 1.000 Tổng cộng 701.824.6 Do nguồn vố của dự án có thể xoay vòng nên chi phí của dự án cao hơn mức vồ đầu tư cho phép. 4.3. DỰ TRÙ CHI PHÍ HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN Bảng 4.2. Chi phí hàng năm của dự án Đvt: 1.000 đồng Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Tổng chi phí hoạt động 219.520 68500 70253 70999,65 72696,33 72758,92 Chi phí đầu tư tài sản, cơ sở hạ tầng 12.080 Chi phí hoạt động 2.950 Chi phí công cụ, dụng cụ 204.490 Chi phí quản lý chung 7.200 7.560 7.938 8.334,9 8.751,65 Chi phí nhân công 1.300 1.560 1.872 2.246,4 2695,68 Chi phí mặt bằng 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 Chi phí bổ sung công cụ, dụng cụ 1.133 1.189,65 1.249,13 1.311,59 2. Khấu hao 21.775.5 21.775.5 21.775.5 21.775.5 21.775.5 21.775.5 3. Chi phí nguyên vật liệu 430.160 432.310,8 434.472,35 436.644,72 438.827,93 441.002,07 4. Chi phí nhiên liệu 39.600 41.580 43.659 45.841,95 481.34,05 50540,75 Tổng chi phí 711.055 528.166 570.159,85 575.260,95 581.433,81 586.077,24 D Cách tính khấu hao: Giá trị tài sản còn lại sau 5 năm sử dụng = (chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng + chi phí trang trí + chi phí đầu tư vào tài sản cố định) x 30% = (12.080.000+ 1.185.000+204.490.000)x 30% = 65.326.000 đ Khấu hao = ((chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng + chi phí trang trí + chi phí đầu tư vào tài sản cố định) – giá trị còn lại)/ 5 = ((12.080.000+1.185.000+204.490.000) – 65.326.000)/ 5 = 152.429.000 đ Chi phí hoạt động = chi phí quảng cáo ban đầu + chi phí đăng ký kinh doanh + chi phí tuyển nhân viên + chi phí khác = 850.000+1.000.000+100.000+1.000.000 = 2.950.000 đ Chi phí quản lý chung là những chi phí liên quan đến quản lý nhân viên, tiền điện thoại, thăm hỏi nhân viên... Ước tính khoản 20.000 đ/ ngày, cả năm là 7.200.000 đ. Do có sự ảnh hưởng của lạm phát nên dự trù chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhiên liệu, chi phí bổ sung công cụ dụng cụ, chi phí quản lý chung tăng 5% mỗi năm. 4.4. DỰ TRÙ KẾT QUẢ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH CỦA DỰ ÁN 4.4.1. Doanh thu hàng ngày của dự án Bảng 4.3. Doanh thu hàng ngày của dự án Đvt: 1.000 đồng STT Mặt hàng Phần trăm tiêu thụ dự kiến (%) Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Máy tính 80 3/1h 29 1.113,6 2 Card điện thoại + Mệnh giá 10.000 10 5 50 + Mệnh giá 20.000 20 5 100 + Mệnh giá 50.000 50 5 250 3 Thẻ game + Mệnh giá 20.000 10 20 200 + Mệnh giá 50.000 10 50 500 4 Mì và một số loại bánh ngọt 50 10 20 200 5 Một số nước uống 10 10 12 120 Tổng cộng 147 2.533,6 4.4.2. Doanh thu hàng năm của dự án Từ doanh thu hàng ngày của dự án là 2.812, và công suất năm 1 của dự án là 85%, dự kiến: Doanh thu năm 1 ( năm 2010) = 2.533,6 x 360 x 85% = 775.281,6 Do ảnh hưởng của lạm phát nên chi phí tăng, để đảm bảo vẫn có lợi nhuận hàng năm, dự án dự trù doanh thu tăng thêm 2% hàng năm. Ta có: Doanh thu năm 2 (năm 2011) = 2.533,6 x 360 x (1 + 2%) x 90% = 837.304,13 Bảng 4.4. Dự trù doanh thu hàng năm của dự án Đvt: 1000 đ Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năng suất dự kiến 85% 90% 90% 95% 100% Doanh thu 775.281,6 837.304,13 854.050,21 883.821,02 930.337,92 4.4.3. Dự trù kết quả hoạt động kinh doanh qua 5 năm hoạt động: Bảng 4.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 5 năm hoạt động: Bảng 4.6. Dòng ngân lưu Đvt: 1000 đ Kết quả kinh doanh Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Doanh thu 775.281,6 837.304,13 854.050,21 883.821,02 930.337,92 2. Chi phí 711.055 528.166 570.159,85 575.260,95 581.433,81 586.077,24 3. Lợi nhuận trước thuế 246.634,2 267.144,28 278.289,26 302.387,21 344.260,68 5.Thuế TNDN (28%) 69.057,58 74.800,4 77.920,92 84668,42 93.593 6. Lợi nhuận sau thuế 114.226.1 192.343,9 200.368,3 217.718,8 240.667.7 Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Ngân lưu vào Lợi nhuận sau thuế 114.226,1 192.343,9 200.368,3 217.718,8 240.667.7 Khấu hao 152.429 152.429 152.429 152.429 152.429 Giá trị còn lại của tài sản 65.326 2. Ngân lưu ra -711.055 3. Ngân lưu ròng 266.655,1 344.772,9 352.797,3 370.147,8 458.422,7 Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng Chi phí 711.055 Thu nhập ròng 266.655,1 344.772,9 352.797,3 370.147,8 458.422,7 Lũy kế dòng ngân lưu ròng 266.655,1 661.428 964.225,3 1.334.373,1 1.792.795,8 Chênh lệch Chi phí trừ lũy kế ngân lưu ròng 444.399,9 49.627 -253.170,3 -623.318,1 -1081.740,8 PV1 r=10 242.656 286.160 264.597 251.699 284.221 1.329.333 PC1 r=10% 711.055 PV2 r=15% 231989 260647 232140 195067 227835 1147678 PC2 r=15% 711.055 Thời gian hoàn vốn của dự án Thvkck = Số năm trước khi hoàn vốn + ( chi phí chưa thu hồi trong năm / TNR trong năm) x 12 tháng = 2 + ( 49627 / 352797,3 ) x 12 = 2 năm 1 tháng 20 ngày. Hiện giá thuần NPV NPV1 = Tổng PV – Tổng PC = 1329333 – 711055 = 618278 Tỉ suất sinh lời nội bộ IRR - Với r1 = 10% ÆNPV1= 1.329.333 (ngàn đồng) - Với r2 = 15%, khi đó: NPV2 = 1147678 – 711055 = 436623 IRR = 10% + (15% - 10%) x 1.329.333 / (1.329.333 + 436623) = 11,29% Do lãi suất cho vay của ngân hàng r = 11% Nên : IRR = 11,29% > 11% Æ Vậy dự án khả thi về mặt tài chính. CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN Với tốc độ phát triển kinh tế cùng với mức sông của người dân dược nâng cao như hiện nay, nhu cầu vui chơi giải trí cũng như kết bạn gần xa sẽ trở nên rất cần thiết. Với xu hướng đó thì nhu cầu nhu cầu về giải trí và thư giản sau những ngày làm việc, học tập căng thẳng, là điều cần thiết. Bên cạnh đó, sự phát triển cũng đã mang lại cho con người nhìu sự lựa chọn trong tất cả các lĩnh vực. Chính vì vậy, người tiêu dùng ngày nay không chỉ quan tâm đến giá cả mà con về cả chất lượng. Hay nói khác đi, con người ngày càng quan tâm đến sự mới lạ, độc đáo, và chất lượng phục vụ. Chúng tôi nhận thấy rằng sản phẩm kinh doanh của mình có thể cạnh tranh với các đối thủ trong ngành trên địa bàn. Không những góp phần phục vụ nhu cầu vui chơi giả trí cho người dân mà còn góp phần vào việc mở rộng mạng lưới tin học trong khu vực. Qua phân tích những chỉ tiêu tài chính của dự án, chúng tôi thấy rằng đây là dự án có tính khả thi cao. Tính khả thi của dự án chúng tôi không đặc biệt cao như 1 vài dự án khác là vì chúng tôi chú trọng vào khách hàng mục tiêu là sinh viên, nên giá được đặt ra ở mức vừa phải. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hoàn thành mục tiêu của dự án là thời gian hoàn vốn không quá 3 năm. Vì vậy, chúng tôi quyết định đầu tư vào dự án quán kinh doanh tiệm net. Chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng sự thoải mái, thân thiện với chất lượng dịch vụ cao, giúp khách hàng thực sự thư giãn, xả stress sau những giờ học tập, làm việc căng thẳng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Thị Thu Trang, Phân tích và thẩm định dự án đầu tư, Trường Đại học Cần Thơ, 2010. 2. Tổng cục thống kê Việt Nam: www.gso.gov.vn 3. Sở Thông tin và truyền thông Thành phố Cần Thơ: 4. Trang web báo điện tử TPCT: www.baocantho.com.vn 5. Tổng hợp từ một số website tin tức: www.tuoitre.com.vn www.vnexpress.net www.livecantho.com www.vietbao.vn PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NHU CẦU SỬ DỤNG INTERNET CỦA NGƯỜI DÂN QUẬN NINH KIỀU - TP. CẦN THƠ Xin chào Anh (Chị) và các bạn, chúng tôi là sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Chúng tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát nhằm thu thập những số liệu cần thiết để phục vụ cho môn học Phân tích và thẩm định dự án đầu tư trong trường. Anh/chị có thể vui lòng dành chút thời gian (khoảng 15 phút) để giúp chúng tôi trả lời một số câu hỏi có liên quan dưới đây. Chúng tôi rất hoan nghênh sự cộng tác và giúp đỡ của anh/chị. Chúng tôi cam đoan các ý kiến của anh/chị sẽ được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối và hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến cuộc sống của anh/chị! Họ tên đáp viên: ...................................................................................................... . Mẫu phỏng vấn số : ................................................................................................ Ngày phỏng vấn: .................................................................................... Nam/nữ ................................................................................................... Năm sinh: ................................................................................................ Địa chỉ: ................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................. I. PHẦN SÀN LỌC Câu 1: Anh/chị có sử dụng Internet không? … Có Æ Chuyển tới câu 2 … Không Æ ngừng Câu 2: Anh/chị có thường xuyên đi tiệm net không? … Có … Không Câu 3: Anh/chị có nhu cầu dùng nước uống trong khi sử dụng dịch vụ Internet hay không? … Có Æ Chuyển tới câu … Không Æ Ngừng Câu 4: Anh chị có nhu cầu dùng thức ăn trong khi sử dụng dịch vụ Internet không? … Có Æ Chuyển tới câu … Không Æ Ngừng II. PHẦN CỐT LÕI Câu 5: Anh/chị đã sử dụng Internet lâu chưa? … < 1 tháng … 1 Æ 6 tháng … 6 Æ 12 tháng … >12 tháng Câu 6: Anh/chị đến tiệm net với mục đích gì? (Có thể chọn hơn 1 lựa chọn) … Liên quan tới nghề nghiệp hiện tại: Đánh văn bản, kiếm tài liệu….. … Giải trí: Chơi game, xem phim, nghe nhạc… … Biết thêm thông tin: Đọc báo trực tuyến, học ngoại ngữ… … Khác (ghi rõ)........................................................................................................ Câu 7: Khi đến tiệm net, giá mỗi giờ anh/chị sử dụng là bao nhiêu tiền? … < 3.000 đồng … 3.000 đồng Æ dưới 5.000 đồng … > 5.000 đồng Câu 8: Anh/chị sử dụng Internet mấy giờ mỗi ngày? … < 1 giờ … 1Æ dưới 3 giờ … 3 Æ 5 giờ … > 5 giờ Câu 9: Anh/chị đến tiệm net mấy lần 1 ngày? … Không đến … 1 Æ 3 lần … 3 lần trở lên Câu 10: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng về các yếu tố sau khi đến tiệm net? Các điều kiện Rất tệ Tệ Trung bình Tốt Rất tốt 1. Máy vi tính 1 2 3 4 5 2. Thời gian tải của đường truyền 1 2 3 4 5 3. Địa điểm sử dụng Internet 1 2 3 4 5 4. Phụ kiện (máy in, tai nghe…) 1 2 3 4 5 Câu 11: Anh/chị có nhu cầu đến tiệm net trong thời gian tới không? … Rất không có nhu cầu … Không có nhu cầu … Không có ý kiến … Có nhu cầu … Rất có nhu cầu Câu 12: Khi đến tiệm net thì anh/chị sẽ sẵn lòng chi trả bao nhiêu tiền mỗi giờ? … < 2.000 đồng … 2.000 đồng Æ dưới 4.000 đồng … > 4.000 đồng Câu 13: Yếu tố nào làm Anh/chị quyết định đến tiệm net? (Có thể có nhiều lựa chọn) … Giá cả … Nhân viên phục vụ … Không gian … Địa điểm … Dịch vụ kèm theo … Tên tiệm … Ý kiến khác……………………………………………………………………….. Câu 14: Anh/chị thích dùng thức uống nào? (Có thể có nhiều lựa chọn) … Sting … Trà xanh … Cà phê … Trà lipton … Thức uống khác…………………………………….. Câu 15: Anh/chị thích dùng loại thức ăn nào? (Có thể có nhiều lựa chọn) … Mì gói … Bánh mì sandwich … Hủ tíu ( dạng gói ) … Phở (dạng gói) … Khác………………………………………………….. Câu 16: Các dịch vụ kèm theo nào trong tiệm net mà anh/chị muốn? (Có thể có nhiều lựa chọn) … Tạp chí, sách báo trong khi ngồi chờ. … Card điện thoại … Thuốc hút … Thẻ game … Khác…………………………………………….. Câu 17: Nếu chúng tôi thỏa mãn những nhu cầu trên thì anh/chị có sẵn lòng đến ủng hộ tiệm net của chúng tôi hay không? … Có … Không … Ý kiến khác…………………………………………… III. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN Câu 18: Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị? (1) < 20 tuổi (2) 20 tuổi Æ30 tuổi (3) 31 tuổi Æ 40 tuổi (4) 41 tuổi Æ 50 tuổi (5) > 50 tuổi Câu 19: Vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện nay của anh/chị? (1) Nông dân (2) Sinh viên, học sinh (3) Cán bộ, công nhân viên (4) Người buôn bán (5) Người làm thuê (6) Khác (ghi rõ) ...................................................................................................... Câu 20: Anh/chị vui lòng cho biết khoảng cách từ nhà anh/chị đến tiệm net? (1) < 2 km (2) 2 km Æ dưới 5 km (3) 5 km Æ dưới 7 km (4) 7 km Æ dưới 10 km (5) >10 km Câu 21: Anh/chị vui lòng cho biết mỗi ngày anh/chị rãnh khoảng bao nhiêu giờ? (1) < 5 giờ (2) 5 Æ 7 giờ (3) 7 giờ Æ 10 giờ (4) > 10 giờ Câu 22: Anh/chị có đề xuất ý kiến gì trong việc sử dụng Internet trong thời gian tới hay không?......................................................................................... Cảm ơn anh/chị đã dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi của chúng tôi!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐỀ TÀI-KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET.pdf