Đề tài Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn cho công ty cổ phần dược phẩm dược liệu pharmedic

Tài liệu Đề tài Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn cho công ty cổ phần dược phẩm dược liệu pharmedic: Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 1 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 MỞ ĐẦU Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 2 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 1. Sự cần thiết của đề tài Nước ta đang trên con đường hội nhập và phát triển kinh tế, ngành công nghiệp là một trong những ngành quan trọng và chủ đạo mang lại doanh thu chính cho đất nước. Hàng loạt các khu công nghiệp nổi lên khắp đất nước với nhiều ngành nghề khác nhau. Việc phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp đã gây ra một vấn đề cấp thiết trong xã hội hiện nay, đó là việc ô nhiễm môi trường và suy giảm nguồn tài nguyên. Điều này gây ảnh hưởng xấu đến phát triển kinh tế, đời sống của người dân và hệ sinh thái môi trường đất, nước, không khí, sinh vật.Bên cạnh đó, việc giá thành ng...

pdf95 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn cho công ty cổ phần dược phẩm dược liệu pharmedic, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 1 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 MỞ ĐẦU Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 2 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 1. Sự cần thiết của đề tài Nước ta đang trên con đường hội nhập và phát triển kinh tế, ngành công nghiệp là một trong những ngành quan trọng và chủ đạo mang lại doanh thu chính cho đất nước. Hàng loạt các khu công nghiệp nổi lên khắp đất nước với nhiều ngành nghề khác nhau. Việc phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp đã gây ra một vấn đề cấp thiết trong xã hội hiện nay, đó là việc ô nhiễm môi trường và suy giảm nguồn tài nguyên. Điều này gây ảnh hưởng xấu đến phát triển kinh tế, đời sống của người dân và hệ sinh thái môi trường đất, nước, không khí, sinh vật.Bên cạnh đó, việc giá thành ngày càng tăng của nguyên liệu, năng lượng, điện phục vụ cho sản xuất dẫn đến việc chi phí sản xuất ngày càng tăng cao. Điều này ảnh hưởng đến hiệu suất sản xuất và lợi nhuận trong kinh doanh. Làm thế nào vừa đạt hiệu suất sản xuất vừa tăng lợi nhuận mà vẫn bảo vệ môi trường và phát triển bền vững là một thách thức lớn cho các doanh nghiệp thì Sản xuất sạch hơn (SXSH) là một giải pháp đáp ứng được tất cả những khó khăn trên. SXSH có ý nghĩa đối với tất cả các cơ sở doanh nghiệp dù lớn hay bé, tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, nước dù nhiều hay ít. Hầu hết các doanh nghiệp đều có tiềm năng giảm lượng nguyên liệu tiêu thụ từ 10% đến 15%. Các doanh nghiệp áp dụng SXSH đã giảm thiểu các tổn thất nguyên vật liệu, do đó có thể đạt sản lượng cao, chất lượng ổn định, tổng thu nhập kinh tế cũng như tính cạnh tranh cao hơn. Kinh nghiệm thực tế đã chỉ ra rằng: SXSH không chỉ đem lại lợi ích kinh tế mà còn lại ích về mặt môi trường. Các lợi ích này có thể tóm tắt như sau: Cải thiện hiệu suất sản xuất; sử dụng nguyên liệu, nước, năng lượng có hiệu quả hơn; Tái sử dụng phần bán thành phẩm có giá trị; Giảm ô nhiễm; Giảm chi phí xử lý và thải bỏ các chất thải rắn, nước thải, khí thải; Tạo nên hình ảnh về mình tốt hơn; Cải thiện sức khỏe nghề nghiệp và an toàn; Giảm nguyên liệu và năng lượng sử dụng. Đề tài “Khảo sát hiện trạng và đầ xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic” thành công sẽ một phần chứng minh được những lợi ích mà SXSH đem lại. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 3 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 2. Mục tiêu của đề tài “Khảo sát hiện trạng và đầ xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic” với mục tiêu:  Giảm phát sinh chất thải trong quá trình sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho công ty và toàn xã hội.  Tăng hiệu suất sản xuất. 3. Nội dung nghiên cứu  Để thực hiện các mục tiêu của đề tài, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu các nội dung sau:  Tổng quan về sản xuất sạch hơn, tình hình sản xuất sạch hơn ở Việt Nam.  Tổng quan về hiện trạng môi trường và tình hình sử dụng tài nguyên, năng lượng, điện của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic.  Khảo sát, xem xét hiện trạng các vấn đề của quy trình sản xuất thuốc. 4. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp tham khảo tài liệu Tham khảo các tài liệu chuyên ngành liên quan, tìm hiểu các tài liệu đề cập đến áp dụng SXSH trong các doanh nghiệp. Các tài liệu hướng dẫn thực hiện SXSH. b. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế tại các đơn vị sản xuất Để thực hiện phương pháp này, nhân viên tiến hành khảo sát xem xét hiện trạng công nghệ sản xuất, biết được nguồn nguyên nhiên liệu sản xuất, sản phẩm tạo ra, dây chuyền công nghệ sản xuất tạo ra chất thải ở công đoạn nào. Việc sử dụng nguyên liệu, năng lượng, nước tại các giai đoạn đã hợp lý chưa, công đoạn nào có khả năng áp dụng SXSH. Ưu điểm:  Có thể xác định chính xác các công đoạn phát sinh chất thải và tiêu hao năng lượng của dây chuyền sản xuất; Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 4 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Có điều kiện đánh giá nguyên nhân phát sinh chất thải;  Có cơ sở để đánh giá các cơ hội thực hiện giải pháp SXSH cho từng công đoạn của dây chuyền sản xuất;  Số liệu khảo sát chính xác. Nhược điểm:  Tốn nhiều công khảo sát;  Tốn nhiều thời gian để có thể xác định khối lượng và thành phần chất thải;  Cần có sự chấp thuận của ban lãnh đạo công ty. 5. Địa điểm thực hiện đề tài  Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic 6. Giới hạn đề tài Luận văn sẽ khảo sát, nghiên cứu trên toàn công ty. Do công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic tổ chức sản xuất và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn GMP – WHO (Good Manufacturing Practices For Pharmaceutical Products – World Health Organization) nên một sản phẩm trước khi đưa vào sản xuất phải được Phòng Nghiên Cứu Phát Triển tiến hành sản xuất thử ba lô liên tiếp để đưa ra định mức nguyên liệu và bao bì cho từng mặt hàng. Quy trình sản xuất được soạn thảo dựa trên định mức và đáp ứng theo yêu cầu của GMP – WHO về nội dung và thông số kỹ thuật. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, quy trình sản xuất tiếp tục được thẩm định và theo dõi để sửa đổi phù hợp với điều kiện thực tế với mục tiêu cho ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất phù hợp với tiêu chuẩn GMP – WHO mà vẫn tiết kiệm được nguyên – nhiên vật liệu nhiều nhất. Hiện tại, hầu hết các quy trình sản xuất của các mặt hàng ở công ty đã ổn định qua xét duyệt của Cục Quản Lý Dược nên luận văn sẽ không đề cập đến quy trình sản xuất thuốc viên, thuốc nước mà chỉ khảo sát quá trình rửa chai và các giải pháp về quản lý nội vi, cải tiến thiết bị và tái sử dụng của công ty trong quá trình sản xuất sản phẩm của công ty Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 5 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 7. Đối tượng khảo sát  Quy trình sản xuất.  Tiêu thụ nguyên – nhiên – vật liệu  Tổ chức và thực hiện sản xuất 8. Thời Gian thực hiện đề tài  Ngày bắt đầu: 01/05/2011  Ngày kết thúc: 06/09/2011 9. Cấu trúc luận văn Đề tài được thực hiện gồm có 6 chương như sau: mở đầu, chương 1, chương 2, chương 3, chương 4, chương 5 và kết luận - kiến nghị. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 6 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. CHƯƠNG 1: 9. TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 7 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 1.1. Giới thiệu về sản xuất sạch hơn “Sản xuất sạch hơn là một công cụ phát triển bền vững” 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của SXSH Các quá trình sản xuất công nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường do khí thải, nước thải và chất thải rắn: Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát một quá trình sản xuất công nghiệp  Trong vòng hơn 40 năm qua, cách thức ứng phó với sự ô nhiễm công nghiệp gây nên suy thoái môi trường thay đổi theo thời gian:  Phớt lờ ô nhiễm: không quan tâm đến ô nhiễm do hậu quả do ô nhiễm gây ra chưa thực sự quan trọng, mức độ phát triển công nghiệp còn nhỏ lẽ.  Pha loãng và phát tán:  Pha loãng: dùng nước nguồn để pha loãng nước thải trước khi đổ vào nguồn nhận.  Phát tán: nâng chiều cao ống khói để phát tán khí thải.  Xử lý cuối đường ống: lắp đặt các hệ thống xử lý nước thải, khí thải ở cuối dòng để phân hủy hay làm giảm nồng độ các chất ô nhiễm nhằm đáp ứng yêu cầu bắt buộc trước khi thải vào môi trường. Tuy nhiên xử lý cuối đường ống sinh ra các vấn đề như: Quá trình sản xuất Sản phẩm Nước Năng lượng Nguyên liệu Khí thải Nước thải Chất thải rắn Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 8 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Gây ra sự chậm trễ trong việc tìm ra biện pháp xử lý;  Không thể áp dụng với các trường hợp có nguồn thải phân tán như nông nghiệp;  Đôi khi sản phẩm phụ sinh ra khi xử lý lại là các tác nhân ô nhiễm thứ cấp;  Chi phí đầu tư và sản xuất sẽ tăng thêm do chi phí xử lý.  Phòng ngừa phát sinh chất thải: ngăn chặn phát sinh chất thải ngay tại nguồn bằng cách sử dụng năng lượng và nguyên vật liệu một cách có hiệu quả nhất, nghĩa là có thêm một tỉ lệ nguyên vật liệu nữa được chuyển vào thành phẩm thay vì phải loại bỏ. Tiếp cận này bắt đầu xuất hiện từ những năm 1980 với những cách gọi khác nhau như “phòng ngừa ô nhiễm”, “giảm thiểu chất thải” (waste minimization). Ngày nay, thuật ngữ “sản xuất sạch hơn” (cleaner production) được sử dụng phổ biến trên thế giới để chỉ cách tiếp cận này, mặc dù các thuật ngữ tương đương vẫn còn yêu thích nhiều nơi. Trước đây, lối suy nghĩ của chúng ta trong việc giải quyết ô nhiễm môi trường vẫn tập trung sử dụng các phương pháp truyền thống xử lý chất thải mà không chú ý đến nguồn gốc phát sinh chứng. Do vậy, chi phí quản lý chất thải ngày càng tăng nhưng ô nhiễm ngày càng nặng. các ngành công nghiệp phải chịu hậu quả nặng nề về mặt kinh tế và mất uy tín trên thị trường. Để thoát khỏi sự bế tắt này, cộng đồng công nghiệp ngày càng trở nên nghiêm túc hơn trong việc xem xét cách tiếp cận sản xuất sạch hơn. Sản xuất sạch hơn (Cleaner production) Xử lý cuối đường ống (End of pipe treatment) Pha loãng và phát tán (Dillute anh Disperse) Hình 1.2: Sự phát triển logic của tiến trình ứng phó với ô nhiễm Như vậy, từ phớt lờ ô nhiễm, rồi pha loãng và phát tán chất thải, đến kiểm soát cuối đường ống và cuối cùng là SXSH là một quá trình phát triển khách quan, tích Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 9 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 cực có lợi cho môi trường và kinh tế cho các doanh nghiệp nói riêng và cho toàn xã hội nói chung. 1.1.2. Khái niệm SXSH  Theo Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP, 1994)  Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa về môi trường vào các quá trính sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường.  Đối với quá trình sản xuất: SXSH bao gồm bảo toàn nguyên liệu và năng lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại, giảm lượng và tính độc hại của tất cả các chất thải nguy hại tại nguồn thải.  Đối với sản phẩm: SXSH bao gồm việc giảm các ảnh hưởng tiêu cực trong suốt vòng đời sản phẩm, từ khâu thiết kế đến thải bỏ.  Đối với dịch vụ: SXSH đưa các yếu tố về môi trường vào trong thiết kế và phát triển dịch vụ.  SXSH đòi hỏi áp dụng các bí quyết, cải tiến công nghệ và thay đổi thái độ. Như vậy, SXSH không ngăn cản sự phát triển, SXSH chỉ yêu cầu rằng sự phát triển phải bền vững về mặt môi trường sinh thái. Không nên cho rằng SXSH là một chiến lược về môi trường bởi nó cũng liên quan tới lợi ích kinh tế. Trong khi xử lý cuối đường ống luôn tăng chi phí sản xuất thì SXSH mang lại lợi ích cho doanh nghiệp thông qua việc giảm thiểu sự tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu hoặc phòng ngừa và giảm thiểu rác thải. Do vậy có thể khẳng định SXSH là một chiến lược “một mũi tên trúng hai đích”.  Đặc điểm của sản xuất sạch hơn  Mục tiêu: nâng cao hiệu suất tổng thể và tăng cường khả năng sinh lợi nhưng đồng thời giảm thiểu các rủi ro đối với con người và môi trường.  Nguyên tắc:  Tập trung vào phòng ngừa.  Ngăn ngừa và giảm ô nhiễm ngay từ đầu nguồn. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 10 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Tận dụng tối đa các nguyên liệu đầu vào.  Khả năng áp dụng:  Thích hợp với mọi quy mô từ doanh nghiệp gia đình cho tới tập đoàn đa quốc gia.  SXSH không đòi hỏi phải đầu tư nhiều tiền, chỉ cần thực hiện các biện pháp quản lý nội vi (chi phí thấp) có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể các chi phí.  Thực hiện SXSH không khó chỉ cần doanh nghiệp:  Có cam kết thực hiện và sự tham gia của mọi cấp, mọi bộ phận và mọi người trong doanh nghiệp.  Thực hiện đúng trình tự/ phương pháp.  Duy trì thường xuyên và cải tiến liên tục 1.1.3. Các nguyên tắc thực hiện sản xuất sạch hơn  Nguyên tắc: có 4 nguyên tắc  Tiếp cận có hệ thống  Tập trung vào các biện pháp phòng ngừa  Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục  Huy động sự tham gia của mọi người 1.1.3.1. Tiếp cận có hệ thống  Nghiên cứu tất cả các công đoạn sản xuất một cách hệ thống.  Phân tích để xác định tất cả các nguyên nhân trực tiếp/ gián tiếp, hiện hữu/ tiềm ẩn gây ra dòng thải.  Xác định các phương án (lựa chọn) SXSH.  Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật, kinh tế và môi trường của các giải pháp SXSH.  Thực hiện và đánh giá kết quả của các giải pháp được lựa chọn. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 11 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 1.1.3.2. Tập trung vào phòng ngừa  Phòng ngừa và không đợi xử lý hậu quả thông qua các hoạt động đào tạo, kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng.  Linh hoạt thích ứng các thay đổi.  Thực hiện các hoạt động “phục và phòng ngừa” không để các sự cố tái diễn. 1.1.3.3. Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục  Gắn hoạt động SXSH với công tác điều hành tác nghiệp trong doanh nghiệp.  Duy trì các mục tiêu cải tiến  Kịp thời thích ứng với các thay đổi  Đo lường và đánh giá hiệu quả liên tục 1.1.3.4. Huy động sự tham gia của mọi người  Cam kết của lãnh đạo cao nhất  Đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực hiện và duy trì SXSH  Tăng cường tuyên truyền và đào tạo nâng cao nhận thức về SXSH  Xây dựng các phong tào cải tiến  Tạo dựng tác phong công nghiệp và văn hóa cải tiến Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 12 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 1.1.4. Các giải pháp kỹ thuật để thực hiện SXSH Các giải pháp (hay cơ hội) để đạt được SXSH bao gồm các nhóm sau: Hình 1.3: Kỹ thuật thực hiện SXSH 1.1.4.1. Quản lý nội vi tốt Quản lý nội vi là một loại giải pháp đơn giản nhất của SXSH. Quản lý nội vi thường không đòi hỏi chi phí đầu tư và có thể thực hiện ngay sau khi xác định được các giải pháp SXSH. Quản lý nội vi chủ yếu là cải tiến các thao tác công việc, giám sát vận hành, bảo trì thích hợp, cải tiến công tác kiểm kê nguyên vật liệu và sản phẩm. Ví dụ:  Phát hiện rò rỉ, tránh các rơi vãi,  Bảo ôn tốt đường ống tránh rò rỉ,  Đóng các van nước hay tắt thiết bị khi không sử dụng để tránh tổn thất.. Mặc dù quản lý nội vi đơn giản nhưng vẫn cần có sự quan tâm của ban lãnh đạo cũng như việc đào tạo nhân viên. Sản xuất Sạch hơn Quản lý nội vi tốt Tuần hoàn, tái sử dụng Cải tiến thiết bị Sản xuất sản phẩm phụ Thay thế nguyên vật liệu Cải tiến sản phẩm Kiểm soát qui trình tốt Thay đổi công nghệ Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 13 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 1.1.4.2. Thay thế nguyên vật liệu Là việc thay thế các nguyên liệu đang sử dụng bằng các nguyên liệu khác thân thiện với môi trường hơn. Thay đổi nguyên liệu còn có thể là việc mua nguyên liệu có chất lượng tốt hơn để đạt được hiệu suất sử dụng cao hơn. Ví dụ:  Thay thế mực in dung môi hữu cơ bằng mực in dung môi nước,  Thay thế acid bằng peroxit (Ví dụ: H2O2, Na2O2) trong tẩy rỉ… 1.1.4.3. Tối ưu hóa quá trình sản xuất Để đảm bảo các điều kiện sản xuất được tối ưu hóa về mặt tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng, sản xuất và phát sinh chất thải, các thông số của quá trình sản xuất như nhiệt độ, thời gian, áp suất, pH, tốc độ… cần được giám sát, duy trì, hiệu chỉnh càng gần với điều kiện tối ưu càng tốt, làm cho quá trình sản xuất đạt được hiệu quả cao nhất, có năng suất tốt nhất. Ví dụ:  Tối ưu hóa tốc độ băng chuyền và hiệu chỉnh nhiệt độ thích hợp của máy màng co,  Tối ưu hóa quá trình đốt lò hơi… Cũng như quản lý nội vi, việc kiểm soát quá trình tốt hơn đòi hỏi các quan tâm của ban lãnh đạo cũng như việc giám sát ngày một hoàn chỉnh hơn. 1.1.4.4. Bổ sung thiết bị Lắp đặt thêm các thiết bị để đạt được hiệu quả cao hơn về mọi mặt. Ví dụ:  Lắp đặt máy ly tâm để tận dụng bia cặn,  Lắp đặt các thiết bị cảm biến (sensor) để tiết kiệm điện, nước. Ví dụ: Thiết bị cảm biến thời gian (time sensor), thiết bị cảm biến truyền động (motion sensor), vv… 1.1.4.5. Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ Tận dụng chất thải để tiếp tục sử dụng cho quá trình sản xuất hay sử dụng cho một mục đích khác. Ví dụ:  Sử dụng siêu lọc để thu hồi thuốc nhuộm trong nước thải, Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 14 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Thu hồi nước ngưng để dùng lại cho nồi hơi… 1.1.4.6. Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích Tận dụng chất thải để tiếp tục sử dụng cho mục đích khác. Ví dụ:  Sử dụng cồn từ rỉ đường phế thải của nhà máy đường,  Sử dụng lignin trong nước thải sản xuất giấy làm phụ gia pha chế thuốc trừ sâu… 1.1.4.7. Thiết kế sản phẩm mới Thay đổi thiết kế sản phẩm có thể cải thiện quá trình sản xuất và làm giảm nhu cầu sử dụng các nguyên liệu độc hại. Ví dụ:  Sản xuất pin không chứa kim loại độc như Cd, Pb, Hg…  Thay nắp đậy kim loại có phủ sơn bằng nắp đậy nhựa cho một số sản phẩm nhất định sẽ tránh được các vấn đề về môi trường cũng như các chi phí để sơn hoàn thiện nắp đậy đó. 1.1.4.8. Thay đổi công nghệ Chuyển đổi sang một công nghệ mới và hiệu quả hơn có thể làm giảm tiêu thụ tài nguyên và giảm thiểu lượng chất thải và nước thải. Thiết bị mới thường đắt tiền, nhưng có thể thu hồi vốn rất nhanh. Ví dụ:  Rửa cơ học thay vì rửa bằng dung môi,  Thay công nghệ sơn ướt bằng sơn khô (sơn bột)… Giải pháp này yêu cầu chi phí đầu tư cao hơn các giải pháp SXSH khác, do đó cần phải được nghiên cứu cẩn thận. Mặc dù vậy, tiềm năng tiết kiệm nguyên liệu và cải thiện chất lượng sản phẩm có thể cao hơn so với các giải pháp khác. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 15 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 1.1.5. Tóm tắt các bước thực hiện sản xuất sạch hơn trong các doanh nghiệp Hình 1.4: Các bước thực hiện SXSH cho các doanh nghiệp  Tóm tắt các bước thực hiện: Bảng 1.1: Các bước thực hiện SXSH trong các doanh nghiệp Bước thực hiện Nội dung Nhiệm vụ Bước 1 Tổ chức và lập kế hoạch  Công bố cam kết của lãnh đạo  Huy động mọi người tham gia  Thành lập đội SXSH  Chuẩn bị các điều kiện cần thiết Bước 2 Chuẩn bị đánh giá  Lên sơ đồ quá trình sản xuất  Tổng hợp số liệu nền  Xác định các dữ liệu cần thu thập  Xác định trọng tâm đánh giá I. Tổ chức và lập kế hoạch  Công bố cam kết của lãnh đạo  Thành lập đội SXSH  Phát động chương trình SXSH  Chuẩn bị các điều kiện cần IV. Phân tích khả thi  Đánh giá tính khả thi của các giải pháp  Lựa chọn các phương án khả thi II. Chuẩn bị đánh giá  Lập sơ đồ quá trình sản xuất  Tổng hợp số liệu nền  Xác định các dữ liệu cần thu thập V. Thực hiện và duy trì  Thực hiện các giải pháp SXSH  Đo lường và đánh giá kết quả III. Đánh giá  Cân bằng vật chất & năng lượng  Phân tích nguyên nhân tổn thất Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 16 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Bước 3 Đánh giá  Cân bằng vật chất và năng lượng  Phân tích nguyên nhân tổn thất  Phát triển các lựa chọn SXSH  Sàng lọc/phân loại các lựa chọn Bước 4 Phân tích khả thi  Đánh giá tính khả thi của các giải pháp  Lựa chọn các phương án khả thi Bước 5 Thực hiện và duy trì  Thực hiện các giải pháp SXSH  Đo lường và đánh giá kết quả  Duy trì và cải tiến SXSH 1.2. Hiện trạng và tiềm năng của SXSH 1.2.1. Sản xuất sạch hơn và phát triển bền vững Từ khoảng hơn mười lăm năm nay, phát triển bền vững (PTBV) đã trở thành một khái niệm rất phổ biến. Khái niệm này hiện đang có mặt trên hầu hết các tiêu đề của các tạp chí Môi trường. Hiện nay, khi nhắc đến sự phát triển kinh tế hay xã hội, phát triển quốc gia hay địa phương, phát triển toàn cầu hay khu vực… tất cả các sự phát triển đều được hiểu và hướng theo nghĩa PTBV. Tuy nhiên, định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất lại cũng rất mơ hồ: “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các yêu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng các yêu cầu của chính họ” (Báo cáo Brudland, 1987). Nói một cách dễ hiểu thì PTBV là sự phát triển kinh tế trong sự hài hòa với môi trường sinh thái và xã hội.  Về mặt kinh tế, cần phải phân biệt giữa phát triển và tăng trưởng. Tăng trưởng chỉ chú trọng tới vật chất và số lượng, tích lũy và bành trướng trong khi phát triển quan tâm đến tiềm năng, chất lượng, sự phục vụ con người một cách toàn diện cả về vật chất lẫn tinh thần. PTBV về mặt kinh tế đối nghịch với gia tăng sản xuất không giới hạn, chinh phục thị trường bằng mọi cách, thương mại hóa và tìm lợi Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 17 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 nhuận tối đa. PTBV kinh tế đòi hỏi phải cân nhắc ảnh hưởng bây giờ hay sau này của hoạt động sản xuất và tăng trưởng kinh tế lên chất lượng cuộc sống, xem xét cái gì sẽ bị phí phạm, ảnh hưởng.  Về mặt xã hội, bền vững có nghĩa là đảm bảo xã hội công bằng, cuộc sống bình an. Sự PTBV đòi hỏi phải đề phòng tai biến, không có người sống ngoài lề xã hội hoặc bị xã hội ruồng bỏ. Xã hội của một nước không thể PTBV nếu có một tầng lớp xã hội bị gạt ra ngoài tiến trình phát triển quốc gia. Thế giới sẽ không có PTBV về mặt xã hội nếu tính mạng của một phần nhân loại bị đe dọa bệnh tật, đói nghèo, thiên tai, … PTBV về mặt xã hội có nghĩa con người có môi trường sống hài hòa, công bằng và có an sinh.  PTBV về phương diện môi trường có nghĩa là phải bảo đảm khả năng phục hồi của hệ sinh thái, mức độ sử dụng tài nguyên tái tạo phải thấp hơn tốc độ tái sinh, việc sử dụng tài nguyên không tái tạo phải tùy thuộc vào khả năng tìm được các nguyên liệu thay thế. Sau cùng, mức ô nhiễm phải thấp hơn khả năng phục hồi và tái tạo của môi trường, môi sinh. Kinh tế chỉ là một bộ phận của hệ sinh thái và phát triển kinh tế phải bảo toàn sự cân bằng sinh thái.  Trong các ngành công nghiệp sản xuất, các nước phát triển cũng như đang phát triển thường đưa ra các công nghệ mà không nhận ra rằng họ sẽ phải trả giá để xử lý ô nhiễm do những công nghệ này gây ra. Họ cho rằng một sự cân bằng sẽ được thiết lập giữa phát triển kinh tế và môi trường và rằng phải chấp nhận một mức độ nào đấy để có sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, lập luận này hiện nay không còn thích hợp. SXSH có thể giảm thiểu hay loại bỏ nhu cầu cân bằng giữa phát triển kinh tế và môi trường. Hiện nay, SXSH đặc biệt quan trọng đối với các nước đang trên con đường chuyển dịch cơ cấu kinh tế. SXSH tạo ra cơ hội “bước nhảy vọt” vượt qua công nghệ cũ được sử dụng lâu nay mà vẫn còn tiêu tốn nhiều tiền cho việc kiểm soát ô nhiễm do các công nghệ này gây ra. Như vậy có thể nói rằng SXSH là một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho sự PTBV. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 18 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Bảng 1.2: Một số ví dụ SXSH giúp giải quyết các vần đề ô nhiễm Vấn đề môi trường Giải pháp phòng ngừa ô nhiễm trong SXSH Suy giảm tầng ozon Thay thế tất cả các chất làm suy giảm tầng ozon bằng các chất an toàn Nóng lên toàn cầu Thay thế nhiên liệu hóa thạch bằng năng lượng mặt trời. Bảo tồn năng lượng Phát sinh các chất thải rắn và chất thải nguy hại Thay đổi các dây chuyền sản xuất và nguyên liệu Mua các sản phẩm mà công nghệ sản xuất ra chúng tạo ra ít chất thải nguy hại hơn và không chứa các chất độc Mua các sản phẩm bền Mua các sản phẩm ít độc Tái sử dụng các sản phẩm Yêu cầu dùng ít bao gói cho sản phẩm Mưa acid Sử dụng than sạch (có hàm lượng lưu huỳnh thấp) cho các nhà máy điện Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo được Sương mù quang hóa Sử dụng ô tô chạy bằng điện hay các nhiên liệu thay thế Thay thế các sản phẩm tạo ra nhiều chất hữu cơ dễ bay hơi như keo xịt tóc, sơn, bình nước hoa Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 19 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 1.2.2. Lợi ích của SXSH Hình 1.5: Các lợi ích của SXSH đối với doanh nghiệp Nói một cách tổng quát, SXSH vừa là công cụ quản lý, công cụ kinh tế, công cụ bảo vệ môi trường và là công cụ nâng cao chất lượng sản phẩm:  Tiết kiệm tài chính và cải thiện hiệu quả sản xuất do:  Tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng nước, năng lượng, nguyên liệu hiệu quả hơn.  Tiết kiệm chi phí xử lý cuối đường ống, chi phí loại bỏ các chất thải rắn, nước thải, khí thải.  Nâng cao hiệu xuất hoạt động của nhà máy  Sử dụng năng lượng/ nguyên liệu hiệu quả  Giảm chi phí nhờ giảm tổn thất nguyên, nhiên liệu  Nâng cao năng suất, giảm chi phí vận hành  Nâng cao khả năng cạnh tranh  Nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ  Thỏa mãn khách hàng… Đối với doanh nghiệp Kinh tế Hình ảnh công ty Môi trường Giảm chi phí sản xuất Giảm chi phí xử lý chất thải Giảm phát sinh chất thải chất Cải thiện môi trường làm việc Tuân thủ qui định, luật môi trường tốt hơn Giảm áp lực từ phía cộng đồng, cơ quan QLMT Tạo thiện cảm với cộng đồng, đối tác, cơ quan QLMT Mở rộng thị trường kinh doanh Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 20 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Đáp ứng yêu cầu của các bên hữu quan  Cải thiện môi trường làm việc  Giảm tải lượng dòng thải và tuân thủ luật/ tiêu chuẩn môi trường  Nâng cao trách nhiệm với cộng đồng và xã hội. Hình 1.6: Lợi ích của SXSH đối với cơ quan quản lý nhà nước 1.2.3. Việc áp dụng SXSH ở Việt Nam 1.2.3.1. Hiện trạng và tiềm năng SXSH ở Việt Nam Khái niệm SXSH đã được giới thiệu và thử nghiệm áp dụng trong công nghiệp đầu tiên ở nước ta từ năm 1995 qua hai dự án do quốc tế tài trợ là “SXSH trong công nghiệp giấy” (1995 – 1997) và “Giảm thiểu chất thải trong công nghiệp dệt” ở Hà Nội (1995 – 1996) do UNEP/NIEM tại Bangkok (Thái Lan) và CIDA – IDRC (Canada) tài trợ. Hai dự án này mới dừng ở mức giới thiệu khái niệm và xác định tiềm năng giảm thiểu chất thải. Tiếp đó, các khái niệm “Phòng ngừa ô nhiễm”, “Hiệu suất sinh thái”, “Sản xuất không phế thải” và “Năng suất xanh” cũng được giới thiệu về nước ta. Mặc dù dưới các tên gọi khác nhau, song bản chất của các khái niệm trên hoàn toàn tương tự nhau với mục đích: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu, năng lượng và chủ động ngăn chặn sự tạo thành chất thải ngay tại nguồn phát sinh ra chúng, giảm thiểu chất ô nhiễm đi vào môi trường”. Vào ngày 22 tháng 9 năm 1999, Bộ trưởng Bộ KHCN&MT (trước đây) Chu Tấn Nhạ đã ký Tuyên ngôn Quốc tế về SXSH, khẳng định cam kết của Chính phủ Việt Nam với chiến lược phát triển bền vững. Đối với cơ quan quản lý nhà nước Tạo thuận lợi cho việc kiểm toán mức tiêu thụ tài nguyên và phát thải của doanh nghiệp Đánh giá mức độ tuân thủ các qui định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 21 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Trong những năm vừa qua, các hoạt động về SXSH ở nước ta chủ yếu tập trung vào:  Phổ biến thông tin và nâng cao nhận thức;  Trình diễn kỹ thuật đánh giá SXSH tại doanh nghiệp nhằm thuyết phục giới công nghiệp tiếp nhận tiếp cận SXSH vào hoạt động sản xuất kinh doanh;  Đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng năng lực quốc gia về SXSH;  Xây dựng cơ sở pháp lý cho việc xúc tiến SXSH Như vậy, SXSH ở nước ta có thể đạt kết quả cao hơn nữa về cả lợi ích môi trường và lợi ích kinh tế khi các giải pháp SXSH được áp dụng. Song, với thực tiễn về trình độ và phát triển và tiềm lực tài chính hiện nay, thích hợp hơn cả đối với doanh nghiệp nước ta là tìm kiếm các công nghệ tốt nhất và hấp dẫn về mặt kinh tế (BEAT = Best Economically Attractive Technology) trong quá trình đổi mới công nghệ (Ngô Thị Nga, 2005).  Các dự án đã và đang triển khai  NIEM/UNEP (1995): Dự án áp dụng SXSH trong công nghiệp giấy  CIDA/IDRC (1996): Giảm thiểu chất thải trong ngành dệt (do INEST thực hiện)  UNIDO/SECO (1998): Trung tâm Sản xuất sạch hơn Việt Nam (VNCPC).  Dự án SXSH tại Thành Phố Hồ Chí Minh (2001 – 2002) do ADEME tài trợ.  CIDA (1997 – 2004) – dự án VCEP – Hợp phần phòng ngừa ô nhiễm/SXSH của dự án VCEP.  Hợp phần SXSH trong công nghiệp (CPI) do DANIDA tài trợ (2005 – 2010) 1.2.3.2. Các thách thức trong việc áp dụng SXSH ở Việt Nam Mặc dù SXSH có nhiều ưu việt, song cho đến nay SXSH vẫn chưa được áp dụng một cách triệt để trong các hoạt động công nghiệp cũng như dịch vụ. Nguyên do có thể là:  Thói quen trong cách ứng xử trong giới công nghiệp đã được hình thành hàng trăm năm nay, Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 22 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Năng lực để thực hiện SXSH trong các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế,  Các rào cản về tài chính, Ở Việt Nam, mặc dù đã xây dựng được một nguồn lực đánh giá và thực hiện SXSH cho các doanh nghiệp, tuy nhiên do đặc thù của một tiếp cận mang tính chất tự nguyện, SXSH vẫn chưa phổ biến rộng rãi với các doanh nghiệp. Bài học rút ra từ các doanh nghiệp đã tham gia thực hiện SXSH trong thời gian vừa qua cho thấy:  Chưa có sự quan tâm đúng mức về SXSH trong chiến lược và chính sách phát triển công nghiệp, thương mại và công nghệ môi trường,  Các cấp lãnh đạo của nhà máy chưa có nhận thức đầy đủ về SXSH và ngại thay đổi,  Thiếu các chuyên gia ở các ngành cũng như các thông tin kỹ thuật. Đồng thời cũng thiếu cả các phương tiện kỹ thuật để đánh giá hiệu quả SXSH,  Thiếu các nguồn tài chính và cơ chế tài trợ thích hợp cho đầu tư theo hướng SXSH,  Chưa có động lực của thị trường trong nước thúc đẩy các nhà công nghiệp, do vậy đánh giá SXSH chưa thành nhu cầu thực sự,  Chưa có thể chế và tổ chức thúc đẩy SXSH đi vào thực tiễn hoạt động công nghiệp. 1.3. Giới thiệu về sản xuất sạch hơn Trong hơn 10 triển khai và phát triển, SXSH đã được áp dụng trong địa phương với các ngành sau:  Các dự án trình diễn tại các địa phương: 58 dự án Bảng 1.3: Các dự án SXSH trình diễn triển khai tại các tỉnh Tỉnh Số Ngành Phú Thọ 13 Thực phẩm, giầy, xi măng, giấy, mạ, pin ắc quy, bột đá, cao lanh Thái Nguyên 11 Giấy, xi măng, kim loại, thép, tấm lợp, vật liệu chịu lửa, ván dăm Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 23 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Nghệ An 9 Bột sắn, đường, thép, tấm lợp, gạch granit, mây tre Quảng Nam 18 Sản phẩm dừa, đường, thuốc lá, thủy sản Bến Tre 7 [Nguồn: Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường – Trung tâm Sản xuất sạch hơn Tp.HCM]  Các ngành đã áp dụng SXSH ở Việt Nam: Bảng 1.4: Các ngành áp dụng SXSH ở Việt Nam STT Các ngành áp dụng Sản xuất sạch hơn 1. Ngành sản xuất giấy và bột giấy 2. Ngành sản xuất bia – rượu 3. Ngành chế biến thủy sản 4. Ngành dệt may 5. Ngành sản xuất xi măng 6. Ngành thép và luyện kim 7. Ngành gia công kim loại 8. Ngành tinh bột sắn 9. Ngành chế biến chè 10. Ngành sản xuất đường 11. Ngành chế biến mủ cao su 12. Sản xuất bột đá 13. Sản xuất tấm lợp [Nguồn: Trung tâm Sản Xuất Sạch Hơn Việt Nam] 1.4. Các điển hình áp dụng SXSH 1.4.1. Công ty Cổ phần Giấy xuất khẩu Thái Nguyên  Sản phẩm: giấy vàng mã xuất khẩu sang Đài Loan  Nguyên liệu: gỗ, tre, nứa  Công suất: 6.500 tấn/ năm  Tổng số cán bộ - công nhân viên: 200 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 24 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Vấn đề môi trường: nước thải và khí thải  Thực hiện SXSH từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2007, công ty đã thành lập đội SXSH với đội trưởng là phó giám đốc công ty và 12 thành viên để tiến hành đánh giá.  Gải pháp SXSH:  Giai đoạn 1: 21 giải pháp đơn giản (đầu tư 892 triệu VNĐ, thu về 1,3 tỷ đồng/ năm; thời gian hoàn vốn: 8 tháng)  Giai đoạn 2: 7 giải pháp đầu tư lớn (Tổng vốn đầu tư 1,678 tỷ đồng, tiết kiệm 501 triệu đồng/ năm)  Một số giải pháp và lợi ích tiêu biểu: Bảng 1.5: Một số giải pháp SXSH tại công ty cổ phần giấy Thái Nguyên STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 1 Thất thoát trong khâu chuẩn bị nguyên liệu (chặt mảnh, ngâm, ủ) Quản lý nội vi  Che chắn khu vực chặt mảnh  Vệ sinh và thu hồi mảnh rơi vãi  Xử lý các chỗ rò rỉ tại bể ngâm, ủ Kinh tế:  Đầu tư 7 triệu VNĐ  Tiết kiệm 108 triệu VNĐ/ năm từ việc giảm thất thoát mảnh  Thu hồi vốn sau 20 ngày Môi trường  Giảm 4% nguyên liệu tiêu thụ tre, gỗ 2 Xơ sợi lẫn trong nước thải từ khâu ngâm, ủ Tuần hoàn, tái sử dụng  Xây dựng 2 bể lắng thu hồi bột giấy và tuần hoàn nước xeo (xem hình 4) Kinh tế  Đầu tư 370 triệu VNĐ  Tiết kiệm 315 triệu VNĐ/ năm  Thu hồi vốn: sau 14 tháng Môi trường  Thu hồi 44% bột giấy Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 25 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 thô (khoảng 373 tấn/ năm)  Giảm tiêu thụ 30% nước (khoảng 89.000m3/ năm); giảm nước thải  Hình ảnh: Hình 1.7: Các giải pháp SXSH thực hiện tại Công ty giấy Thái Nguyên [Nguồn: Trung tâm SXSH Việt Nam] 1.4.2. Nhà máy chè Ngọc Lập – Phú Thọ:  Sản phẩm: chè đen các loại  Công suất thiết kế: 1.000 tấn/ năm  Số cán bộ công nhân viên: 120 người  Vấn đề môi trường: bụi, khí thải, tiếng ồn  Thực hiện SXSH: từ tháng 5 năm 2007, Công ty đã thành lập đội SXSH với đội trưởng là Giám đốc công ty và 11 thành viên để tiến hành đánh giá SXSH. Do công ty không lớn nên đội SXSH quyết định đánh giá SXSH cho toàn bộ công ty.  Giải pháp SXSH:  Giai đoạn 1: 19 giải pháp đơn giản (đầu tư 25,87 triệu đồng, thu về 621,39 triệu đồng/ năm; giảm tiêu thụ than từ 1,15 tấn/ tấn sản phẩm còn 0,85 tấn/ tấn sản phẩm; tăng 16% chè phẩm cao cấp)  Giai đoạn 2: 8 giải pháp nâng cấp cải tiến thiết bị (tổng vốn đầu tư 1,7 tỷ đồng) Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 26 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Một số giải pháp và lợi ích tiêu biểu: Bảng 1.6: Một số giải pháp SXSH tại nhà máy chè Ngọc Lập – Phú Thọ STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 1 Thất thoát chè nguyên liệu trong khâu sơ chế chè và khâu xử lý thành phẩm (chè rơi vãi không thể thu hồi) Quản lý nội vi  Nâng cao y thức công nhân trong thao tác, không làm hư hại nền xưởng Hoàn thiện công tác bảo dưỡng, triệt để khắc phục sự cố chảy dầu, giảm chè rơi vãi không thể thu hồi do dính dầu Kinh tế:  Đầu tư 4 triệu VNĐ  Tiết kiệm góp phần tiết kiệm 212 triệu VNĐ/ năm nhờ giảm suất tiêu thụ chè tươi từ 4,37kg/ kg còn 4,33kg/ kg Môi trường  Giảm phát thải 30 tấn bụi/ năm 2 Tiêu thụ than lớn Kiểm soát quá trình  Quy định rõ trách nhiệm kiểm tra than nhập kho  Bảo ôn các thiết bị dẫn nhiệt  Xây dựng kho chứa than Kinh tế  Đầu tư 5,4 triệu VNĐ đồng, tiết kiệm 100 triệu VNĐ/ năm nhờ giảm suất tiêu thụ than từ 1,35 tấn/ tấn xuống còn 1,15 tấn/ tấn sản phẩm Môi trường  Giảm phát thải 275 tấn CO2/ năm [Nguồn: Trung tâm SXSH Việt Nam]  Hình ảnh minh họa: Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 27 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Lắp đặt hệ thống thu bụi chè, tiết kiệm nguyên liệu Xây dựng nhà kho chứa than Hình 1.8: Một số giải pháp SXSH tại nhà máy chè Ngọc Lập – Phú Thọ 1.4.3. Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Hưng  Sản phẩm: vải tẩy trắng, vải nhuộm (sợi canh đã hồ và một số loại vải cotton làng nghề)  Sản lượng: 1,1 triệu mét vải/ năm  Số cán bộ công nhân viên: 20 người  Vấn đề môi trường: nước thải  Một số giải pháp và lợi ích tiêu biểu: Bảng 1.7: Một số giải pháp SXSH tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Hưng STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 1 Hiệu suất nồi hơi thấp, chi phí mua nguyên liệu (củi) cao Đầu tư thiết bị mới  Thay thế lò hơi kiểu đứng (1 pass) thành lò hơi dạng nằm ngang (3 pass) có bộ thu hồi nhiệt khói thải Kinh tế:  Đầu tư 1,2 tỷ VNĐ  Tiết kiệm 376 triệu VNĐ/ năm Môi trường  Giảm phát thải bụi trong khói thải  Giảm phát thải 814 tấn CO2/ năm  Hình ảnh: Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 28 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Hình 1.9: Lò hơi mới và thiết bị thu hồi nhiệt khói thải 1.4.4. Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre  Sản phẩm: đường kính trắng  Công suất thiết kế: 2.000 tấn mía/ ngày  Số cán bộ công nhân viên: 350 người  Vấn đề môi trường: nước thải  Một số giải pháp và lợi ích tiêu biểu: Bảng 1.8: Một số giải pháp SXSH tại Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 1 Tổn thất đường do bã bùn qua hệ thống lọc vải Đầu tư thiết bị mới  Thay thế bằng hệ thống lọc lưới Kinh tế:  Đầu tư 2,7 tỷ VNĐ tiết kiệm 1,3 tỷ VNĐ/ năm  Thời gian hoàn vốn: 2 năm Môi trường  Giảm thiểu tiêu thụ 300m3 nước/ ngày  Giảm tải lượng ô nhiễm trong nước thải  Hình ảnh minh họa: Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 29 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Hình 1.10: Hệ thống lưới lọc 1.4.5. Dự án SXSH trong ngành Thủy sản Thành phố Hồ Chí Minh  Địa điểm thực hiện: Xí nghiệp Agrex Saigon và Xí nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Quận 8  Năm thực hiện: 2002  Vấn đề môi trường: nước thải  SXSH đem lại lợi ích như sau: Bảng 1.9: Một số giải pháp SXSH cho ngành Thủy sản Tp. Hồ Chí Minh STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 1  Lượng nước rửa lớn và lượng nước thải cần xử lý lớn  Cần nhiều lao động để vệ sinh nhà xưởng, dụng cụ (7 người làm trong 30 phút)  Tiêu thụ lượng lớn chất Lắp đặt thiết bị mới  Sử dụng vòi rửa áp lực ở áp suất > 10 bar Kinh tế:  Đầu tư: 6 đến 15 triệu VNĐ  Tiết kiệm từ 2,5 - 4 triệu VNĐ/ tháng  Hoàn vốn sau 3 đến 6 tháng Môi trường  Tiết kiệm từ 15 đến 27 m3 nước/ ngày  Giảm lượng chất tẩy rửa, nước thải cần xử lý Hệ quả lao động Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 30 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 tẩy rửa  Hệ thống rửa áp lực chỉ cần có 2 người làm trong 30 phút  Hình ảnh minh họa: Hình 1.11: Sử dụng vòi rửa áp lực Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 31 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 2. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 32 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Hình 2.1: Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic 2.1. Giới thiệu về công ty 2.1.1. Thông tin chung  Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC  Địa chỉ: 1/67 Nguyễn Văn Quá, KP5, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP. HCM  Điện thoại: 39200300 Fax: 39200096  Email: pmdsacom@hcm.vnn.vn Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 33 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 2.1.2. Địa điểm hoạt động:  Vị trí khu đất tại: 1/67 Nguyễn Văn Quá, KP5, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP. HCM  Qui mô đầu tư xây dựng công trình: nhà 1 tầng. Trong đó các hạng mục xây dựng chính bao gồm: khu văn phòng, phân xưởng viên bột, phân xưởng dầu nước, kho nguyên liệu – bao bì, kho thành phẩm, khu vực phòng kiểm nghiệm…  Cơ sở hạ tầng: đường tráng nhựa, có hệ thống cống ngầm.  Tổng số lao động: 588 người 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển 2.2.1. Quá trình hình thành  Tiền thân của công ty là Công Ty Xuất Nhập Khẩu Trực Dụng Y Tế PHARIMEX (Pharmaceuticals Import and Export Company) thành lập năm 1980 – 1981.  1983: do sự sắp xếp lại ngành Ngoại thương của Thành Phố Hồ Chí Minh, Công Ty PHARIMEX đã phải chuyển thể thành Xí Nghiệp Công Tư Hợp Doanh Dược Phẩm Dược Liệu gọi tắt là Công Ty PHARMEDIC (Pharmaceutical and Medicinal Laboratories) theo quyết định số 151/QĐ-UB ngày 24/09/1983 của UBND Thành Phố Hồ Chí Minh.  Năm 1997: chuyển thể thành Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC (Pharmaceutical and Medicinal Public Company) theo quyết định số 4261/QĐ-UB ngày 13/08/1997. 2.2.2. Quá trình phát triển  100% sản phẩm của Công Ty đều được Bộ Y Tế xét cấp số đăng ký lưu hành. Hiện nay, Công Ty có 123 mặt hàng có số đăng ký lưu hành sản phẩm.  Sản phẩm của Công Ty có chất lượng cao do được sản xuất trên những dây chuyền đảm bảo chất lượng nghiêm ngặt, trong nhà máy đạt tiêu chuẩn Thực Hành Sản Xuất Tốt Thuốc theo khuyến cáo của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (GMP - WHO). Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 34 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Tất cả sản phẩm xuất xưởng đều phải qua kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn Thực Hành Kiểm Nghiệm Tốt Thuốc (GLP), được bảo quản và tồn trữ theo tiêu chuẩn Thực Hành Tồn Trữ Tốt Thuốc (GSP).  Đa dạng về chủng loại như: thuốc nước uống, thuốc dùng ngoài, thuốc viên – bột, thuốc mỡ kem…  Về lĩnh vực phân phối thuốc: thuốc được phân phối đến khách hàng qua hệ thống bán hàng thuận tiện với mạng lưới các công ty phân phối, bộ phận giao hàng chuyên nghiệp của PHARMEDIC. 2.3. Cơ cấu tổ chức  Hệ thống cơ cấu công ty gồm có:  15 phòng ban  02 phân xưởng sản xuất  Sơ đồ tổ chức công ty: Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 35 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TK. NGUYÊN LIỆU – BAO BÌ TP. CUNG ỨNG VẬT TƯ GĐ TÀI CHÁNH – HÀNH CHÁNH TP. TÀI CHÁNH-KẾ TOÁN TP. QUẢN TRỊ TRỤ SỞ/ NHÀ MÁY TP. TỔ CHỨC NHÂN SỰ TP. VI TÍNH TP. HÀNH CHÁNH GIÁM ĐỐC KINH DOANH TK. THÀNH PHẨM TP. TIẾP THỊ QC TP. KINH DOANH GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT TPX. VIÊN BỘT TPX. DẦU NƯỚC TP. KH – ĐĐ SẢN XUẤT GIÁM ĐỐC CHẤT LƯỢNG TP. BẢO TRÌ TP. NC PHÁT TRIỂN TP. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TP. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 36 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Trải qua thời gian dài hoạt động với sự đóng góp của cán bộ nhân viên và lãnh đạo qua nhiều thời kỳ, Công ty đã từng bước phát triển đi lên. Nhờ đạt được những thành tích xuất sắc trong sản xuất, kinh doanh, Công ty đã đạt được các danh hiệu thi đua như sau:  GMP, GLP ASEAN lần đầu năm 2004 do Bộ Y Tế cấp, số 18/2004/CN- QLD ngày 10/9/2004. Là đơn vị đạt GMP đầu tiên của ngành dược thuộc Sở Y Tế Thành phố Hồ Chí Minh.  GMP WHO do Bộ Y Tế cấp lần đầu, số 03/CN-QLD ngày 08/01/2007.  GDP: do Sở Y Tế cấp, số 191/GDP ngày 06/7/2009.  GPP: do Sở Y Tế cấp, số 245/GPP ngày 08/9/2009.  ISO 9001: 2008: từ năm 2003 đến nay do Cơ Quan DNV-UKAS Hà Lan cấp, số 70110-2010-AQ-VNM-UKAS ngày 1/2/2010.  Hàng Việt Nam chất lượng cao: do người tiêu dùng bình chọn, được Báo Sài Gòn Tiếp Thị Chứng Nhận từ năm 2003 đến nay (9 năm).  Được Nhà Nước trao tặng danh hiệu:  Huân Chương Lao Động hạng III ngày 12/5/1995  Huân Chương Lao Động hạng II ngày 15/1/2003 2.3.1. Hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty 2.3.1.1. Quy trình sản xuất chính  Tuy đa dạng về chủng loại nhưng quy trình sản xuất chính của công ty ở hai dạng:  Thuốc viên – bột  Thuốc nước Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 37 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Quy trình công nghệ chính được thể hiện qua hình sau:  Thuốc viên: Hình 2.3: Quy trình sản xuất thuốc viên, bột Cân, Trộn bột khô, trộn bột ướt, sấy, xát hạt, trộn hoàn tất Nguyên liệu Dung môi Thành phẩm Bán thành phẩm Cốm Dập viên Ép vỉ, Đóng gói Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 38 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Thuốc nước: Hình 2.4: Quy trình sản xuất thuốc nước 2.3.1.2. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu  Nguyên liệu: Với quy trình sản xuất dược phẩm, nhà máy sản xuất – công ty Pharmedic đang sử dụng các nguyên liệu sản xuất như sau: Bảng 2.1: Nhu cầu nguyên liệu trung bình tháng Stt Mã số Tên nguyên liệu Số lượng/ tháng (kg) Ghi chú 1. 0001 Acetazolamid 270 2. 0003 Albendazol 40 3. 0005 Ascorbic Acid 225 4. 0006 Aspartam 150 5. 0028 Cloramphenicol 91 6. 0029 Clorpheniramin maleat 50 Dược chất Dung môi Cân, Hòa tan, phối hợp thành phần Thành phẩm Bán thành phẩm Dung dịch thuốc Lọc Đóng gói Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 39 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 7. 0037 Dexamethason acetat 1.650 8. 0038 Dexamethason Na Phosphat 4.200 9. 0039 Dextromethorphan HBr 20 10. 0041 Diazepam 4.500 11. 0043 Diclofenac Natri 240 12. 0048 Era-pac (Tinh bột gạo) 780 13. 0057 Gelatin 0 14. 0062 Griseofulvin 60 15. 0063 Haloperidol 6 16. 0351 Kali hydroxyd 8,32 17. 0070 Ketoconazol 5,2 18. 0072 Lactose 8.700 19. 0076 Lycatab 850 20. 0079 Magnesi hydroxyd 2.500 21. 0080 Magnesi Stearat 785 22. 0082 Mebendazol 0 23. 0094 Naphazolin hydroclorid 0,05 24. 0136 Natri Bicarbonat 12.200 25. 0139 Natriclorid 570 26. 0095 Neomycin sulfat 29,7 27. 0004 Nhôm hydroxyd gel khô 2.320 28. 0096 Nicotinamid (Vitamin PP) 700 29. 0097 Nipagin (Methyl parapen) 26 30. 0098 Nipasol (Propyl parapen) 12 31. 0046 Đồng Sulfat 1.700 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 40 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 32. 0047 Đường RE 30.000 33. 0103 Nystatin 12,343 34. 0104 Ofloxacin 16 35. 0106 Paracetamol 8.200 36. 0119 Povidon (PVP) 720 37. 0118 Povidon Iodine 6.635 38. 0120 Prednison 8 39. 0122 Pyridoxin hydroclorid 900 40. 0124 Ratidin hydroclorid 115 41. 0151 Sulfamethoxazol 560 42. 0152 Sulfanilamid 480 43. 0153 Tacl 3.050 44. 0155 Terpin hydrat 32,82 45. 0196 Than hoạt 283 46. 0157 Thiamin mononitrat 925 47. 0011 Tinh bột bắp 650 48. 0131 Tinh dầu bạc hà 1.200 49. 0165 Trimethoprim 112 50. 0172 Xylomrthazolin HCl 0,12 [Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC]  Nhiên liệu: Đa số các thiết bị của nhà máy đều sử dụng điện để vận hành do đó hầu như không sử dụng nhiên liệu cho quá trình sản xuất. Tuy nhiên, quá trình hoạt động tại nhà máy có sử dụng một lượng dầu DO vận hành máy phát điện dự phòng tại nhà máy với lượng sử dụng trung bình như sau: Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 41 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Bảng 2.2: Nhu cầu nhiên liệu trung bình tháng STT Tên Số lượng/ tháng 01 Dầu DO 1.000 lít [Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC]  Năng lượng:  Điện: Nhà máy đang sử dụng nguồn điện được cung cấp từ mạng lưới điện quốc gia với nhu cầu sử dụng điện trung bình khoảng 211.370 KWh/tháng.  Nước: Đối với nước cấp sử dụng, hiện tại nhà máy đang sử dụng nguồn nước ngầm từ 02 giếng khoan hiện hữu với nhu cầu sử dụng trung bình khoảng 2900m3/tháng, tương đương khoảng 130m3/ngày phục vụ sản xuất, sinh hoạt, tưới cây, phòng cháy và dự trữ cho mục đích khác. [Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC] 2.3.1.3. Thiết bị và máy móc sử dụng Bảng 2.3: Thiết bị và máy móc sử dụng Stt Tên Số lượng Công suất (kw) Năm SX Tình trạng 1 Hệ thống HVAC 04 970 2006 Tốt 2 Máy dập viên 15 30 2000 Tốt 3 Máy trộn siêu tốc 02 100 1998 Tốt 4 Máy sấy tầng sôi 04 200 2005 Tốt 5 Máy ép vỉ 04 12 2005 Tốt 6 Máy cất nước 01 20 2003 Tốt 7 Máy bao phim 01 3 2000 Tốt 8 Tủ sấy 03 2 2002 Tốt 9 Tủ sấy 2 cửa 03 10 2000 Tốt [Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC] Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 42 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 3. CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 43 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 3.1. Các nguồn gây tác động môi trường 3.1.1. Nước thải 3.1.1.1. Nước thải sinh hoạt  Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt là do hoạt động sinh hoạt hàng ngày của công nhân viên, chủ yếu nước thải sinh hoạt phát sinh từ các nhà vệ sinh với lượng phát sinh khoảng 10m3/ngày (nhà máy không hoạt động bếp ăn tập thể tại xưởng sản xuất).  Nước thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm bởi các chất hữu cơ dạng lơ lửng và hòa tan, có thể có chứa các vi trùng. Loại nước thải này cần thiết phải tiến hành xử lý để đạt các quy chuẩn môi trường quy định trước khi xả vào cống thoát nước chung của khu vực. 3.1.1.2. Nước mưa chảy tràn  Nước mưa thường được quy ước là “nước sạch”, tuy nhiên khi nước mưa chảy qua khu vực có chứa chất ô nhiễm sẽ làm phát sinh nước chứa thành phần ô nhiễm và lượng nước này cũng cần phải được xử lý trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận của khu vực.  Tuy nhiên, tại nhà máy công ty, toàn bộ nền nhà xưởng, khu vực sản xuất được che chắn tốt nên nước mưa chảy tràn trên mái nhà xưởng rồi theo đường ống chảy trực tiếp ra cống thoát nước chung của khu vực. 3.1.1.3. Nước thải sản xuất  Nước thải sản xuất chủ yếu phát sinh trong quá trình pha chế thuốc, vệ sinh thiết bị, rửa chai từ 2 phân xưởng: xưởng sản xuất thuốc viên bột; xưởng dầu nước và một lượng nhỏ nước thải từ phòng kiểm nghiệm sản phẩm của nhà máy. Lượng nước thải sản xuất phát sinh khoảng 86 m3/ngày.  Nước thải sản xuất của nhà máy được dẫn ra hệ thống xử lý nước thải của công ty với công suất 80m3/ngày theo hệ thống cống ngầm để được xử lý bằng công nghệ vi sinh hiếu khí. Nước thải sau xử lý phải đạt chuẩn cột B theo QCVN Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 44 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 24:2009/BTNMT mới được thoát vào nguồn tiếp nhận của khu vực, sau đó chảy vào hệ thống kênh Tham Lương. 3.1.2. Khí thải Quá trình hoạt động của doanh nghiệp phát sinh các nguồn ô nhiễm không khí như sau: 3.1.2.1. Nguồn ô nhiễm khí thải, bụi từ giao thông Nguồn ô nhiễm khí thải từ giao thông phát sinh từ các phương tiện vận chuyển và từ khâu nhận nguyên liệu có chứa các thành phần chất ô nhiễm trong khí thải, chủ yếu là CO, NOx, SOx, cacbonhydro, bụi… Mức độ ô nhiễm khí thải giao thông phụ thuộc nhiều vào chất lượng đường sá, mật độ giao thông và số lượng nhiên liệu tiêu thụ. Đây là nguồn chất thải di động và vùng khuếch tán rộng, do đó ô nhiễm khí thải giao thông không đáng kể. 3.1.2.2. Nguồn ô nhiễm khí thải từ vận hành máy phát điện dự phòng  Để đáp ứng luôn luôn cung cấp điện ổn định cho hoạt động sản xuất của nhà máy, nhà máy có trang bị 01 máy phát điện dự phòng có công suất là 250KVA đề phòng lưới điện khu vực đột ngột bị mất. Với nhiên liệu sử dụng là dầu DO (0,05%S), khí thải của máy phát điện chứa những chất ô nhiễm như: bụi, SO2, NOx, CO, VOC…  Tuy nhiên, máy phát điện này chỉ hoạt động trong trường hợp mất điện và hiện nay trong khu vực nguồn điện rất ổn định, do đó máy phát điện thường sử dụng không thường xuyên và tổng lượng phát thải từ máy phát điện là không đáng kể. 3.1.2.3. Nguồn ô nhiễm bụi từ quá trình sản xuất  Quá trình sản xuất có phát sinh bụi từ công đoạn pha chế, phối trộn nguyên liệu, đặc biệt là các công đoạn sản xuất thuốc dạng bột. Bụi phát sinh từ quá trình này thường có kích thước nhỏ nên có khả năng gây ô nhiễm trực tiếp đến công nhân lao động tại xưởng nếu hít vào mà không có biện pháp giảm thiểu xử lý thích hợp.  Bụi sinh ra trong các công đoạn sản xuất ở trên có tác hại khác nhau đối với sức khỏe của công nhân, có thể gây hại đến công nhân trực tiếp lao động tại xưởng Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 45 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 mà trước hết là gây ra bệnh bụi phổi. Ngoài bệnh bụi phổi, một số loại bệnh khác ở đường hô hấp cũng do bụi gây như phù thủng niêm mạc, viêm loét lòng phế, khí quản. Bụi các loại còn gây nên những thương tổn cho da, gây chấn thương mắt và gây bệnh đường tiêu hóa. 3.1.3. Chất thải rắn 3.1.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt  Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân viên của công ty bao gồm: thực phẩm dư thừa, túi nilon, giấy… với khối lượng khoảng 60kg/ngày, ước tính khoảng 1,3 tấn/tháng.  Chất thải này thường chứa thành phần dễ phân huỷ nên có khả năng phân huỷ nhanh phát sinh mùi hôi và gây ô nhiễm môi trường nếu không được thu gom xử lý hàng ngày. 3.1.3.2. Chất thải công nghiệp không nguy hại  Lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại của công ty chủ yếu là bao bì, giấy, nhựa, nilon hư hỏng… với lượng phát sinh khoảng 300kg/tháng. Các chất thải này có thể tái sử dụng nên được nhà máy thu gom bán phế liệu hoặc trả lại nhà cung cấp. 3.1.3.3. Chất thải công nghiệp nguy hại  Chất thải rắn công nghiệp nguy hại của công ty chủ yếu là: dược phẩm kém chất lượng hoặc quá hạn sử dụng, bóng đèn huỳnh quang, dung môi thải… với lượng phát sinh không ổn định. Tuy nhiên, nhận thức được mức độ nguy hại của chất thải nguy hại này nên nhà máy sẽ thu gom và tuân thủ theo các quy định của nhà nước về quản lý chất thải nguy hại. 3.1.4. Tiếng ồn, rung  Tiếng ồn, rung từ hoạt động sản xuất của nhà máy thường phát sinh chủ yếu từ quá trình vận hành của các máy móc trang thiết bị; từ hoạt động của máy phát điện dự phòng và từ phương tiện vận chuyển ra vào khu vực nhà xưởng. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 46 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Tiếng ồn phát sinh vượt ngưỡng hoặc vượt quy chuẩn môi trường cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt của dân cư xung quanh và đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ công nhân lao động tại xưởng. Do đó, việc giảm thiểu ô nhiễm ồn cũng rất cần thiết và cần được quan tâm xử lý.  Đối với hoạt động tại nhà máy, độ ồn phát sinh từ máy phát điện và từ phương tiện vận chuyển thường không đáng kể do đây là các nguồn thải phân tán, không thường xuyên nên khả năng phát sinh ô nhiễm không đáng kể. Đối với ồn phát sinh từ vận hành thiết bị hiện cũng không ảnh hưởng đến khu vực xung quanh do khu vực sản xuất của được bố trí che chắn kín, cách ly với xung quanh bởi khoảng kho bãi và sân rộng lớn nên khả năng phát tán ồn ra môi trường bên ngoài là không đáng kể. 3.1.5. Nguồn phát sinh nhiệt Trong quá trình hoạt động sản xuất nhiệt thừa chủ yếu phát sinh từ quá trình vận hành các máy móc thiết bị. Nhiệt độ làm việc trong phạm vi phân xưởng sản xuất phát sinh chủ yếu do:  Nhiệt thừa phát sinh từ các máy móc thiết bị sản xuất;  Nhiệt tỏa ra do thắp sáng;  Nhiệt tỏa ra do người. Bên cạnh đó, do điều kiện khí hậu Nam Bộ khá nóng bức, nhất là các tháng mùa khô bức xạ mặt trời xuyên qua mái tole vào những ngày nắng gắt góp phần làm tăng nhiệt trong nhà xưởng. Việc giảm thiểu ô nhiễn nhiệt cũng cần thiết nhằm tăng cường điều kiện vi khí hậu thuận lợi cho hoạt động và sức khoẻ của công nhân. 3.1.6. Các sự cố môi trường 3.1.6.1. Khả năng cháy nổ xảy ra Trong quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy, khả năng gây cháy nổ là rất dễ xảy ra. Nguyên nhân do các thiết bị của xưởng đều sử dụng điện năng hoạt động, đây là mối nguy cơ có khả năng cháy nổ cao nếu như xưởng không có hệ thống quản lý tốt. Mặc dù xác suất xảy ra cháy nổ là thấp, nhưng nếu có sự cố cháy nổ xảy ra thì có Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 47 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 thể gây thiệt hại đến tài sản và tính mạng con người. Vì thế, nhà máy cần phải chú ý phòng ngừa và có các biện pháp khắc phục khi có sự cố xẩy ra do chập điện, bất cẩn trong quá trình vận hành dẫn đến sự cố về điện 3.1.6.2. Tai nạn lao động Cũng như các công ty sản xuất công nghiệp khác nếu như công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt những nội quy về an toàn lao động thì dễ bị xảy ra các tai nạn nghề nghiệp. Các tai nạn trong quá trình vận hành máy móc thiết bị. Xác xuất xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành các nội quy và quy tắc an toàn trong lao động. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay thiệt hại tính mạng cho người lao động. 3.2. Các biện pháp giải thiểu tác động môi trường được áp dụng tại công ty 3.2.1. Nước thải 3.2.1.1. Đối với nước thải sinh hoạt Nhà máy hiện đang áp dụng xử lý lượng nước thải sinh hoạt bằng hầm tự hoại 03 ngăn trước khi cho thoát vào nguồn tiếp nhận. Thuyết minh quy trình xử lý:  Nước thải sinh hoạt chủ yếu bị ô nhiễm do các chất hữu cơ và các vi sinh với lượng phát sinh không nhiều nên được xử lý bằng bể tự hoại.  Bể tự hoại có cấu tạo gồm 3 ngăn. Chất ô nhiễm sẽ được phân hủy bởi vi sinh vật kỵ khí. Ngăn đầu tiên có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy qua ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nước thải chứa các chất hữu cơ được vi sinh vật yếm khí phân hủy tạo nguồn năng lượng để duy trì sự sống cho chúng. Nhờ quá trình này mà các chất hữu cơ sẽ được làm sạch. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba để lắng toàn bộ sinh khối cũng như cặn lơ lửng còn lại trước khi thải ra cống thoát nước chung của khu vực. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 48 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 3.2.1.2. Đối với nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn trên mái tôn nhà xưởng được thu gom qua hệ thống thoát nước riêng, lượng chất ô nhiễm trong nước mưa thấp do đó nước mưa chảy tràn này cho thoát trực tiếp vào vùng thoát nước chung của khu vực. 3.2.1.3. Đối với nước thải sản xuất Nước thải sản xuất hiện được thu gom bằng hệ thống cống ngầm riêng của công ty, sau đó được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy để xử lý đạt quy chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT, cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp trước khi cho thoát vào nguồn tiếp nhận của khu vực. Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế với công suất xử lý khoảng 80m3/ngày theo công nghệ vi sinh hiếu khí, hoạt động liên tục. Nhà máy chúng tôi hàng năm đều có ký hợp đồng với các đơn vị tư vấn có chức năng bảo trì và hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý nước thải này nhằm đảm bảo hệ thống xử lý nước thải luôn vận hành thường xuyên và xử lý hiệu quả. 3.2.2. Khí thải 3.2.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi từ quá trình sản xuất Mặc dù tải lượng bụi sinh ra trong quá trình hoạt động của nhà máy không lớn nhưng nhà máy cũng thực hiện các biện pháp hạn chế tối đa sự ô nhiễm bụi này như: Bụi sinh ra giai đoạn pha chế được xử lý bằng thiết bị lọc túi vải tay áo. Nhà máy tổ chức kiểm tra định kỳ hệ thống lọc bụi này 01 tuần 01 lần và thực hiện thu gom lượng bụi này chuyển giao cho Công ty môi trường đô thị thành phố xử lý theo thành phẩn chất thải rắn nguy hại. Ngoài ra, đối với công nhân trực tiếp hoạt động tại các khâu phát sinh bụi cao và các khâu sản xuất khác đều được nhà máy trang bị khẩu trang, trang phục bảo hộ lao động chống bụi cho công nhân trực tiếp sản xuất. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 49 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 3.2.2.2. Giảm thiểu ô nhiểm do máy phát điện dự phòng Như đã trình bày ở các phần trên, máy phát điện thường rất ít vận hành do mạng lưới điện trong khu vực thường ổn định. Tuy nhiên, đối với nguồn ô nhiễm này, nhìn chung không cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật để khống chế mà nhà máy đang thực hiện các giải pháp quản lý, cụ thể như sau:  Bố trí máy phát điện ởc khu vực riêng phù hợp về quy hoạch chung cho toàn khu.  Lắp đặt buồng cách âm, lắp đệm chống ồn cho máy phát điện.  Hiện đại hóa thiết bị: sử dụng máy phát điện hiện đại, ít gây ồn nhất  Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng máy phát điện  Sử dụng nhiên liệu ít phát thải chất ô nhiễm vào không khí như dầu DO.  Kiểm tra độ mòn chi tiết định kỳ và thường kỳ cho dầu bôi trơn hoặc thay những chi tiết hư hỏng của máy phát điện… 3.2.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động vận chuyển, xuất nhập hàng hoá Công ty đã áp dụng các biện pháp như:  Nhà xưởng và đặc biệt là các khu vực trực tiếp sản xuất đều được che chắn kín xung quanh và cách ly với khu vực dân cư bên ngoài bởi hệ thống kho bãi, sân và đường nội bộ rộng lớn nhằm giảm lượng phát tán chất ô nhiễm vào môi trường ảnh hưởng dân cư xung quanh.  Kho bãi được làm nền bằng bê tông có mái che tránh nước mưa và tường bao xung quanh để tránh bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Áp dụng chế độ quản lý và sử dụng kho bãi khoa học ít gây ô nhiễm nhất đến các khu vực xung quanh.  Thường xuyên quét dọn, vệ sinh xung quanh nhà xưởng, đường giao thông để giảm lượng bụi đất khô phát tán vào không khí trong những ngày nắng to, gió nhiều…  Mỗi lần xuất nhập nguyên vật liệu đều được vệ sinh bằng máy hút bụi.  Tăng cường thông thoáng nhà xưởng bằng hệ thống xử lý không khí (HVAC và lọc HEPA). Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 50 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 3.2.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm do tiếng ồn từ thiết bị sản xuất Tiếng ồn khu vực sản xuất không lớn do máy móc trang thiết bị được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ, luôn đảm bảo máy vận hành ở trạng thái tốt nhất. Đối với vấn để rung động, máy móc thiết bị được trang bị hệ thống giảm chấn, và đặt trong phòng cách âm, chống rung. 3.2.2.5. Giảm thiểu ô nhiễm do nhiệt và các biện pháp cải thiện vi khí hậu Nhà xưởng đã áp dụng một số biện pháp để hạn chế tối đa các ảnh hưởng của các yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân và tạo điều kiện cho công nhân làm việc tốt hơn, cụ thể như xây dựng nhà xưởng đúng theo quy định nhà công nghiệp, sử dụng vật liệu chống nóng, trang bị hệ thống xử lý không khí để điều hòa nhiệt độ và lưu thông gió theo tiêu chuẩn GMP – WHO…. 3.2.3. Chất thải rắn 3.2.3.1. Đối với rác sinh hoạt Đối với chất thải rắn sinh hoạt, nhà máy đã trang bị thùng chứa rác hợp vệ sinh, đặt đúng theo quy định tại khu vực riêng trong nhà máy và hợp đồng với Công ty Môi Trường Đô Thị TP.HCM thu gom và xử lý mỗi ngày. 3.2.3.2. Đối với chất thải sản xuất Như đã trình bày ở trên, các chất thải này chủ yếu là phế liệu có thể tái sử dụng nên nhà máy đã thực hiện thu gom và định kỳ bán phế liệu hoặc tái sử dụng lại. 3.2.3.3. Đối với chất thải nguy hại Chất thải rắn công nghiệp nguy hại được tập trung và chứa tại kho riêng biệt, có dán nhãn theo mã chất thải nguy theo quy định. Chất thải rắn công nghiệp nguy hại được nhà máy thu gom riêng và ký hợp đồng xử lý với Công ty Môi Trường Đô Thị TP.HCM định kỳ chuyển giao 03 tháng/lần. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 51 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 3.2.4. Phòng chống sự cố môi trường 3.2.4.1. Vệ sinh an toàn lao động Nhà máy cam kết tuân thủ Nghị định 26/CP của Chính phủ Việt Nam ký ngày 20/01/1995 trong đó là những quy định chi tiết về an toàn lao động của Bộ Luật lao động. Nhà máy đã thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn lao động như sau:  Thực hiện kiểm tra và giám định sức khỏe định kỳ cho nhân viên.  Trang bị quần áo và thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân theo yêu cầu công việc.  Bố trí cán bộ chuyên trách về vệ sinh và an toàn lao động. Giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của nhân viên trong nhà máy theo định kỳ hằng năm. 3.2.4.2. Phòng chống sự cố Nhà máy có trang bị các phương tiện và thiết bị Phòng cháy chữa cháy (PCCC) như: hệ thống báo cháy, bình chữa cháy, đường ống nước chữa cháy riêng biệt. Các thiết bị phục vụ công tác PCCC được kiểm tra định kỳ hàng năm và luôn trong tình trạng sẵn sàng hoạt động.  Nhân viên được đào tạo về PCCC và diễn tập PCCC định kỳ mỗi năm  Máy móc thiết bị được kiểm tra an toàn nối đất định kỳ hàng năm và có hệ thống thu lôi, chống sét đầy đủ.  Thiết bị, máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như: nồi hơi, nồi hấp được kiểm định định kỳ hằng năm theo quy định của nhà nước. 3.2.4.3. Kết quả giám sát môi trường định kỳ  Kết quả đo tiếng ồn Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra tiếng ồn định kỳ công ty Điểm đo Cường độ ồn (dBA) 1. Cổng bảo vệ 58 - 60 Giới hạn tối đa cho phép trong khu vực công cộng và dân cư (QCVN 26:2010/BTNMT) Từ 06 giờ - 21 giờ : 70 Từ 21 giờ - 06 giờ : 55 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 52 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 2. Khu vực đóng gói 70 - 72 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ 3733/2002QĐ-BYT 10/10/2002) ≤ 85 [Nguồn: Trung tâm Coshet, kết quả ngày 06/07/2011]  Kết quả phân tích bên trong và khu vực xung quanh nhà máy Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra nồng độ bụi định kỳ công ty Chỉ tiêu/Điểm đo Bụi (mg/m3) 1. Cổng bảo vệ 0,21 Quy chuẩn về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05 : 2009/BTNMT) 0,3 2. Khu vực đóng gói 0,45 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ 3733/2002QĐ-BYT 10/10/2002) 6 [Nguồn: Trung tâm Coshet, kết quả ngày 06/07/2011]  Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất sau xử lý Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra nước thải định kỳ công ty STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 24:2009/BTNMT, cột B 1. pH - 6,35 5,5 đến 9 2. Độ màu - 30 70 3. SS mg/l 53 100 4. COD* mg/l 44,36 100 5. BOD5* mg/l 20,2 50 6. Tồng N mg/l 0,29 30 7. Tổng P* mg/l 1,11 6 8. Fe* mg/l 0,62 5 9. Pb mg/l 0,002 0,5 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 53 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 10. Dầu mỡ khoáng mg/l 0,94 5 11. Tổng coliform MPN/100ml 3.000 5.000 [Nguồn: Trung tâm Coshet, kết quả ngày 06/07/2011] (*) : Chỉ tiêu đã được Vilas công nhận 3.2.5. Môi trường làm việc Công ty sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP – WHO nhà xưởng áp dụng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt về môi trường sản xuất. Môi trường sản xuất theo tiêu chuẩn cấp D, trong đó phải đạt những tiêu chuẩn sau:  Về độ thông gió (số lần trao đổi không khí) ≥ 20  Nhiệt độ: từ 18 – 26oC  Ẩm độ: < 70%  Chênh áp giữa 2 khu vực ≥ 10  Độ bụi:  Dưới 0,5µm: < 3.500.000 tiểu phân/m3  Từ 5µm: < 2.000 tiểu phân/m3 [Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic] Để đạt được những yêu của của GMP – WHO công ty lắp đặt hệ thống HVAC và lọc HEPA trong tất cả các phân xưởng, kho, phòng kiểm nghiệm. Máy móc phát sinh tiếng ồn được đặt riêng biệt trong phòng cách âm, công nhân vận hành máy được trang bị nút chống ồn, và trang phục bảo hộ lao động. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 54 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 3.3. Đánh giá tổng quan về hiện trạng môi trường  Các công đoạn quy trình sản xuất thuốc viên Hình 3.1: Các công đoạn của quy trình sản xuất thuốc viên Chất thải rắn (thùng phuy, bao nhựa… Trộn Nguyên liệu (hoạt chất, tá dược) Dòng vào Dòng ra Nước RO Cồn 900 Khí thải Khí thải Sấy Nhiệt Thành phẩm lưu kho Ép vỉ Đóng gói Dập viên Trộn hoàn tất Tá dược trơn Tá dược rã Điện Điện, nhiệt Băng nhôm, PVC Hộp giấy Thùng cac ton Điện, nhiệt Bụi Cốm rơi vãi Bụi, khí thải Thuốc hư Khí thải CTR (vỉ hư, vỉ thử) CTR (hộp giấy, màng co) Khí thải Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 55 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Các công đoạn quy trình sản xuất thuốc nước Hình 3.2: Các công đoạn của quy trình sản xuất thuốc nước Lọc Vô chai, lọ Thành phẩm lưu kho Đóng gói Chất thải rắn (thùng phuy, bao nhựa… Trộn, khuấy Nguyên liệu (hoạt chất, tá dược) Dòng vào Dòng ra Nước RO Cồn 900 Khí thải Nước thải Nước RO Chai, lọ nhựa Điện Khí thải Hộp giấy Thùng cac ton Điện, nhiệt CTR (nhãn decan, màng co hư) Khí thải Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 56 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Các công đoạn quy trình rửa chai Hình 3.3: Quy trình rửa chai công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic Trên cơ sở điều tra khảo sát và các kết quả thu được trình bày trong các phần trước, các vấn đề môi trường trong công ty là:  Sử dụng lượng nước lớn trong khâu rửa chai Nhiệt, khí thải Kiểm cảm quan Ngâm chai Dội sạch chất tẩy rửa Rửa chai Làm khô chai Đưa vào sx Chai lọ, nắp nút đồng bộ Nước: 4 m3 Natri lauryl sulfat 20%: 10 L Nước thải: 4,01 m3 Nước: 4 m3 Nước thải: 4 m3 Nước: 8 m3 Nước khử khoáng: 8 m3 Điện Sấy ở nhiệt độ 500C Điện Nước thải: 16 m3 Chứa trong thùng 150 L Thời gian: 10 phút Nhồi, vỗ cho bớt dd tẩy rửa Dòng vào Dòng ra Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 57 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Hiện nay công ty vẫn rửa theo phương pháp thủ công nên tiêu hao nhiều nước, sử dụng nhiều nhân lực.  Lượng nước thải thải ra tương đối nhiều từ khu vực rửa chai.  Tốn nhiều hóa chất để hoàn nguyên hệ thống xử lý nước khử khoáng và RO…  Tiêu hao nhiều năng lượng (điện) cho máy móc  Do nhà máy quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn GMP trong lĩnh vực y tế có quy định nghiêm ngặt về môi trường sản xuất thuốc nên hệ thống lạnh trung tâm (HVAC) phân phối nhiệt lạnh, áp suất, độ sạch cho tất cả các phòng ban, phân xưởng sản xuất, kho nên tiêu hao nhiều điện năng để vận hành hệ thống.  Sử dụng nhiều bóng đèn và phải thay các bóng đèn do các bóng đèn thường xuyên bị hư. Vì vậy, công đoạn rửa chai và vận hành hệ thống làm lạnh trung tâm là nơi để luận văn xác định thực hiện Sản xuất sạch hơn. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 58 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4. CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 59 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4.1. Quy trình rửa chai Hình 4.1: Quy trình rửa chai công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic Nhiệt, khí thải Kiểm cảm quan Ngâm chai Dội sạch chất tẩy rửa Rửa chai Làm khô chai Đưa vào sx Chai lọ, nắp nút đồng bộ Nước: 4 m3 Natri lauryl sulfat 20%: 10 L Nước thải: 4,01 m3 Nước: 4 m3 Nước thải: 4 m3 Nước: 8 m3 Nước khử khoáng: 8 m3 Điện Sấy ở nhiệt độ 500C Điện Nước thải: 16 m3 Chứa trong thùng 150 L Thời gian: 10 phút Nhồi, vỗ cho bớt dd tẩy rửa Dòng vào Dòng ra Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 60 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4.2. Cân bằng vật liệu Cho một lô chai để đưa vào sản xuất Bảng 4.1: Cân bằng vật liệu cho dây chuyền rửa chai Công đoạn Đầu vào Đầu ra Dòng thải Tên nguyên liệu Số lượng Tên bán thành phẩm Số lượng Tên dòng thải Khối lượng Chuẩn bị Natri lauryl sulfat 20% Chai, lọ 10 lít 768 kg Ngâm chai Nước ngâm Chai lọ Nước rửa sau ngâm 4 m3 768 kg 4 m3 Chai 768 kg Nước thải 8,01 m3 Rửa chai Chai lọ Nước thủy cục Nước khử khoáng 768 kg 8 m3 8 m3 Chai lọ sạch ướt 768 kg Nước thải 16 m3 Làm khô chai Sấy 500C Điện 768 kg Chai 768 kg Nhiệt Tổng lượng nước lạnh là 24 m3 Natri lauryl sulfat 20% 10 lít  Tổng lượng nước thải ra là 24,01 m3 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 61 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4.3. Phân tích nguyên nhân phát sinh dòng thải và đề xuất cơ hội áp dụng Sản xuất sạch hơn Kết quả khảo sát nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic cho thấy:  Nước sạch sử dụng lãng phí và không thể tái sử dụng  Sử dụng nước quá nhiều để rửa chai.  Nước thải phải xử lý tương đối nhiều  Chất thải rắn công nghiệp như: thùng cacton, bao bì nhựa PVC, hồ sơ hủy (hồ sơ lô hết hạn lưu, hồ sơ kiểm nghiệm…) chưa được tái sử dụng hoặc bán phế liệu.  Nhiệt lạnh của hệ thống lạnh bị thất thoát do chưa được bảo ôn triệt để.  Tiêu hao nhiều năng lượng (điện) cho sản xuất  Hệ thống chiếu sáng trong nhà xưởng và các phòng ban chưa hợp lý. Tập hợp các nguyên nhân gây lãng phí và các cơ hội giảm ô nhiễm được trình bày trong bảng 4.2: Bảng 4.2: Phân tích nguyên nhân và đề xuất các cơ hội Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 1. Tiêu thụ nước và nước thải lớn 1.1. Sử dụng quá nhiều nước cho công đoạn tráng chai 1.1.1. Đề ra quy trình thao tác chuẩn cho quy trình rửa chai. 1.1.2. Kiểm tra thao tác công nhân khi rửa. 1.1.3. Kiểm soát việc sử dụng bột giặt, chất tẩy rửa của công nhân 1.1.4. Lắp đặt hệ thống rửa chai tự động thay thế rửa thủ công 1.2. Không có đồng hồ đo lưu lượng nước 1.2.1. Lắp thêm hai đồng hồ nước tại khu vực rửa chai 1.3. Không tái sử dụng nước cho các lần sau. 1.3.1. Dùng nước (RO) tráng chai của lần sau cùng để sử dụng cho giai Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 62 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH đoạn rửa bằng bột giặt 1.3.2. Dùng nước thải bỏ của hệ thống RO làm nước giải nhiệt và sử dụng cho nhà vệ sinh của công ty 1.4. Không khóa van nước khi không sử dụng 1.4.1. Nhắc nhở Công nhân khóa van nước sau khi sử dụng. 1.4.2. Khóa chặt các van nước dự phòng khi không sử dụng 1.5. Van nước bị rò rỉ và van có đường kính không hợp lý. 1.5.1. Thay các van bị rò rỉ hoặc đuờng kính nhỏ hạn chế lượng nước không cần thiết 1.6. Không sử dụng máy rửa áp lực 1.6.1. Sử dụng máy rửa áp lực 1.7. Công nhân làm việc không liên tục, gây lãng phí nước 1.7.1. Thực hiện quy trình liên tục để tiêu hao nước ít hơn. 2. Chất thải rắn công nghiệp nhiều 2.1. Không phân loại rác có thể tái chế hoặc bán phế liệu 2.1.1. Phân loại rác có thể tái chế: nhựa PVC, giấy, thùng cacton 2.1.2. Liên hệ bán phế liệu 3. Tiêu hao nhiều điện 3.1. Không lắp đồng hồ điện cho từng khu vực, phân xưởng sản xuất 3.1.1. Lắp đồng hồ điện cho 02 phân xưởng Viên Bột và Dầu Nước, khu vực vận hành hệ thống lạnh trung tâm, khu vực xử lý nước 3.2. Hệ thống chiếu sáng nhà xưởng thiết kế chưa hợp lý 3.2.1. Đo đạt độ sáng và bố trí đèn và hệ điều khiển hợp lý 3.2.2. Sử dụng các thiết bị chiếu sáng hiệu quả cao như đèn compac, T10, T5 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 63 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 3.2.3. Sử dụng các tấm lợp trong suốt, mái che thu ánh sáng cho nhà xưởng, kho bao bì và các vách xung quanh để lấy ánh sáng tự nhiên ban ngày. 3.2.4. Sử dụng các chóa/máng phản quang để tập trung ánh sáng đên nơi cần. 3.2.5. Chiếu sáng vừa đủ 3.2.6. Bảo dưỡng định kỳ 3.3. Chưa quản lý việc sử dụng phụ tải 3.3.1. Tận dụng cơ chế điện ba giá để giảm chi phí 3.3.2. Lắp tụ bù điện cho trạm biến thế 3.3.3. Lắp biến tần cho hai máy trộn siêu tốc của phân phưởng viên bột 3.4. Áp dụng cơ chế điện ba giá 3.4.1. Vận hành Chiller giờ thấp điểm tránh sử dụng giờ cao điểm để tiết kiệm chi phí năng lượng sử dụng 3.5. Sử dụng máy có hiệu suất thấp 3.5.1. Thay thế các máy Trans bằng các máy Chiller 3.6. Cài đặt nhiệt độ hệ thống lạnh trung tâm quá thấp và không theo dõi hoạt động thiết bị nhiệt. 3.6.1. Cài đặt lại nhiệt độ hợp lý 3.6.2. Thường xuyên theo dõi hoạt động của thiết bị nhiệt 3.6.3. Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 64 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 3.7. Nhiệt thất thoát từ các lỗ hở trên thân đường ống dẫn 3.7.1. Bịt các lỗ hở trên đường ống dẫn hơi lạnh 3.7.2. Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh. 3.7.3. nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng kín cửa 3.8. Thiết bị lạnh không được bảo trì 3.8.1. Thường xuyên bảo trì thiết bị lạnh 4.4. Sàng lọc các giải pháp SXSH Kết quả phân tích các nguyên nhân và đề xuất các cơ hội giải pháp SXSH trình bày trong bảng cho thấy buổi đầu đã đề xuất được 21 giải pháp SXSH. Trong đó có những giải pháp này có thể thực hiện ngay, nhưng cũng có những giải pháp cần phân tích thêm và một số các giải pháp khó có thể thực hiện được. Vì vậy, việc sàng lọc các giải pháp đã được thực hiện, kết quả sàng lọc trình bày trong bảng 4.3: Bảng 4.3: Sàng lọc các giải pháp STT Giải pháp SXSH Nhóm các giải pháp Tính khả thi Bình luận Thực hiện ngay Phân tích thêm Loại bỏ 1. Đề ra quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho quy trình rửa chai Quản lý nội vi X Dễ thực hiện 2. Nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng X Dễ thực hiện 3. Lắp thêm đồng hồ nước tại khu vực rửa chai X Dễ thực hiện 4. Thay các van bị rò rỉ hoặc đường kính nhỏ hạn chế lượng X Dễ thực hiện Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 65 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 nước không cần thiết 5. Tận dụng cơ chế điện ba giá để giảm chi phí X Không thực hiện được 6. Vận hành Chiller giờ thấp điểm tránh giờ cao điểm để tiết kiệm chi phí năng lượng sử dụng X Không thực hiện được 7. Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý X Dễ thực hiện 8. Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh X Dễ thực hiện 9. Nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng kín cửa X Dễ thực hiện 10. Thường xuyên bảo trì thiết bị lạnh X Cần phân tích thêm 11. Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh Kiểm soát quy trình X Cần phân tích thêm 12. Thực hiện quy trình rửa chai liên tục để tiêu hao nước ít hơn X Không thực hiện được 13. Sử dụng máy rửa chai áp lực Cải tiến thiết bị X Không thực hiện được 14. Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu quả cao như đèn compac, đèn T10, T5 X Dễ thực hiện 15. Tận dụng ánh sáng tự nhiên ban ngày bằng cách sử dụng X Cần phân tích thêm Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 66 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 các tấm lợp trong suốt, mái che thu ánh sáng cho nhà xưởng, kho bao bì, khối văn phòng 16. Sử dụng các chóa/ máng phản quang để tập chung ánh sáng đến nơi cần Đổi mới thiết bị X Dễ thực hiện 17. Lắp đặt máy rửa chai ly tâm với công suất phù hợp X Cần phân tích thêm 18. Lắp tụ bù điện cho trạm biến thế X Dễ thực hiện 19. Dùng nước thải bỏ của hệ thống RO làm nước giải nhiệt và sử dụng cho nhà vệ sinh của công ty Tuần hoàn và tái sử dụng X Cần phân tích thêm 20. Phân loại rác có thể tái chế, tái sử dụng hoặc bán phế liệu X Dễ thực hiện 21. Nguyên liệu, thuốc cận hạn dùng bán cho công ty có nhu cầu để làm thuốc thú y X Cần phân tích thêm Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 67 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Bảng 4.4: Kết quả sàng lọc các giải pháp SXSH STT Nhóm các giải pháp Phân lọai các giải pháp Tổng số Thực hiện ngay Phân tích thêm Loại bỏ 1 Quản lý nội vi 7 1 2 10 2 Kiểm soát quá trình 0 1 1 2 3 Cải tiến thiết bị 1 1 1 3 5 Đổi mới thiết bị 2 1 0 3 6 Tuần hoàn và tái sử dụng 1 2 0 3 4.5. Đánh giá sơ bộ và chọn lựa các giải pháp Tiêu chí chọn lựa để đánh giá là kỹ thuật, kinh tế và môi trường. Mức độ yêu cầu về các mặt như đòi hỏi về kinh tế (thay đổi công nghệ, ngưng dây chuyền sản xuất…), đòi hỏi về kinh tế (vốn đầu tư, thời gian hoàn vốn…) và khả năng giảm lượng chất thải để phân thành các loại: Cao, Trung Bình, và Thấp. Chi tiết mức cho điểm đánh giá như bảng 4.5: Bảng 4.5: Tiêu chí lựa chọn giải pháp SXSH Cao Trung bình Thấp Yêu cầu kỹ thuật - Cần phải thay đổi công nghệ - Đòi hỏi công nhân vận hành máy với kỹ thuật khó - Đòi hỏi đào tạo - Không cần kỹ thuật cao - Không đòi hỏi về kỹ thuật Chi phí đầu tư - Cần đầu tư kinh phí công nghệ cao - Kinh phí đầu tư vừa - Không cần đầu tư Lợi ích môi trường - Giảm thiểu ô nhiễm tối đa - Giảm thiểu ô nhiễm không nhiều lắm - Không giảm ô nhiễm Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 68 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Bảng 4.6: Đánh giá sơ bô và lựa chọn các giải pháp SXSH Các giải pháp SXSH Yêu cầu về kĩ thuật Chi phí đầu tư Lợi ích môi trường Cao Trung bình Thấp Cao Trung bình Thấp Cao Trung bình Thấp 1. Đề ra quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho quy trình rửa chai X X X 2. Nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng X X X 3. Lắp thêm đồng hồ nước tại khu vực rửa chai X X X 4. Phân loại rác có thể tái chế, tái sử dụng hoặc bán phế liệu X X X 5. Thay các van bị rò rỉ hoặc đường kính nhỏ hạn chế lượng nước không cần thiết X X X 6. Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh X X X 7. Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý X X X 8. Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh X X X Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 69 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 9. Nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng kín cửa X X X 10. Thường xuyên bảo trì thiết bị lạnh X X X 11. Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu quả cao như đèn compac, đèn T10, T5 X X X 12. Tận dụng ánh sáng tự nhiên ban ngày bằng cách sử dụng các tấm lợp trong suốt, mái che thu ánh sáng cho nhà xưởng, kho bao bì, khối văn phòng X X X 13. Sử dụng các chóa/ máng phản quang để tập chung ánh sáng đến nơi cần X X X 14. Lắp đặt máy rửa chai ly tâm với công suất phù hợp X X X 15. Lắp biến tần cho hai máy trộn siêu tốc của bộ phận pha chế phân xưởng viên bột X X X 16. Lắp tụ bù điện cho trạm biến thế X X X 17. Dùng nước thải bỏ của hệ thống RO X X X Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 70 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 làm nước giải nhiệt và sử dụng cho nhà vệ sinh của công ty 18. Nguyên liệu, thuốc cận hạn dùng bán cho công ty có nhu cầu để làm thuốc thú y X X X Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 71 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4.6. Phân tích tính khả thi của các giải pháp  Giải pháp 1: Đề ra quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho quy trình rửa chai Tổ trưởng tổ rửa chai kết hợp với phòng Đảm Bảo Chất Lượng viết ra một quy trình thao tác chuẩn dễ đọc, dễ hiểu và dễ thực hiện các thao tác trong quá trình rửa rồi phổ biến, tổ chức đào tạo cho công nhân làm trong khu vực rửa chai.  Tính khả thi về kỹ thuật: để thực hiện giải pháp này chỉ cần tổ chức một buổi đào tạo cho công nhân khu vực rửa chai. Sau đó pho to SOP này treo trong khu vực rửa chai để mọi người cùng thực hiện thao tác đúng với quy trình chuẩn.  Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này không cần đầu tư nhưng vẫn thu được lợi nhuận từ việc tiết kiệm nước và nhân công trong việc rửa chai.  Tính khả thi về môi trường: Thực hiện giải pháp này sẽ hạn chế tối đa việc làm sai quy trình rửa, hoặc phải rửa lại chai không đạt tiêu chuẩn. Loại bỏ tối đa các thao tác thừa. Vì thế sẽ giảm lượng nước sử dụng và giải tải lượng nước thải.  Giải pháp 2: Nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng Các van nước sau khi sử dụng cần được khóa chặt lại, giải pháp thực hiện khi công nhân sử dụng van. Tổ trưởng nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng và được tổ trưởng báo cáo cho Trưởng phân xưởng mỗi tuần.  Tính khả thi về kỹ thuật: giải pháp này không đòi hỏi kỹ thuật chỉ cần nâng cao ý thức của công nhân sử dụng.  Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này nhằm mục đích tiết kiệm nước sạch, kinh phí xử lý nước cấp, kinh phí xử lý nước thải.  Tính khả thi về môi trường: giải pháp này giúp kiểm soát lượng nước rò rỉ. Nước rò rỉ là lượng nước khó kiểm soát nên ta cần phòng ngừa – khắc phục.  Giải pháp 3: Lắp thêm đồng hồ nước tại khu vực rửa chai, phân xưởng viên bột, phân xưởng dầu nước. Lắp thêm một đồng hồ nước ngay đường ống dẫn nước vào khu vực rửa chai. Khi lắp đồng hồ cần xác định vị trí lắp đặt sao cho phù hợp và thuận tiện cho việc theo dõi. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 72 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Kinh nghiệm thực tế từ những công ty đã áp dụng Sản xuất sạch hơn thì việc lắp đồng hổ nước để theo dõi lượng nước sử dụng, được ghi chép số liệu cẩn thận mỗi ngày, thì lượng nước sử dụng ngay lập tức sẽ giảm khoảng 20% so với ban đầu. Do công nhân nghĩ rằng Ban lãnh đạo quan tâm nên họ tự có ý thức tiết kiệm lượng nước sử dụng.  Tính khả thi về kỹ thuật:  Việc lắp đặt đồng hồ nước không yêu cầu kỹ thuật cao, chỉ yêu cầu việc lắp đặt phù hợp với thiết kế của Phân xưởng và khu vực rửa chai.  Việc kiểm soát lượng nước sử dụng nhờ có đồng hồ bằng biểu mẫu “Theo dõi sử dụng nước”, và có giải pháp để điều chỉnh lưu lượng nước dùng.  Tính khả thi về kinh tế: Theo kết quả khảo sát thực tế, khi chưa lắp đồng hồ nước lượng nước mà khu vực rửa chai  Lượng nước tiết kiệm sau khi lắp đồng hồ nước = 130 x 20% = 26 m3/ngày  Tiết kiệm = 26 x 22 x 12 x 7.400 = 50.793.600 VNĐ/năm  Tính khả thi về môi trường: Giải pháp nhằm kiểm soát lượng nước sử dụng tại khu vực rửa chai và theo dõi lượng nước sử dụng hàng ngày một cách hiệu quả hơn, chính xác hơn. Qua đó ta sẽ xây dụng được định mức tiêu thụ nước cho việc rửa chai. Từ đó, dẫn đến việc giảm lượng nước tiêu thụ và giải lượng nước thải ra môi trường. Hình 4.2: Lắp đồng hồ nước để kiểm soát lượng nước sử dụng Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 73 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Giải pháp 4: Phân loại rác có thể tái chế, tái sử dụng hoặc bán phế liệu để riêng, đúng nơi quy định  Tính khả thi về kỹ thuật: Việc phân loại rác tại nguồn không yêu cầu có kỹ thuật cao. Việc này chỉ cần ý thức của cán bộ công nhân viên và có thùng riêng biệt có dán nhãn phân biệt. Phân công hai nhân viên giám sát việc hủy hồ sơ hết hạn lưu để đảm bảo bảo mật.  Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này cần chi phí đầu tư ít nhưng mang lại hiệu quả khá cao vì những lý do sau:  Theo khảo sát và tính toán, lượng thùng cacton, nhựa PVC, băng nhôm từ khâu ép vỉ thải ra trong quá trình sản xuất, đóng gói, từ kho ra khoảng 30kg/ngày. Vậy số tiền tiết kiệm trong một năm sẽ là:  Giá bán cho vựa phế liệu: 1.800 VNĐ/kg Tiết kiệm = 30 x 22 x 12 x 1.800 = 14.256.000 VNĐ/năm (1)  Lượng hồ sơ, phiếu kiệm nghiệm, lệnh xuất xưởng hết hạn lưu phải hủy của khối văn phòng trung bình trong một năm khoảng 2.000kg. Nếu hủy theo cách thông thường thì một phòng ban cử hai người ra để xé vụn hồ sơ rồi giao công ty môi trường đô thị xử lý như rác công nghiệp. Có thể bán cho công ty giấy Phú Thịnh làm nguyên liệu sản xuất giấy loại có chất lượng thấp hơn  Công ty giấy Phú Thịnh thu mua có giá: 2.850 VNĐ/kg  Tiết kiệm = 1.500 x 2.850 = 4.275.000 VNĐ/năm (2)  Vậy giải pháp này tiết kiệm = (1) + (2) = 18.531.000 VNĐ/năm  Tiết kiệm được giờ công lao động.  Tính khả thi về môi trường: Giải pháp này giúp giảm được lượng chất thải rắn ra môi trường, tiết kiệm tài nguyên rừng. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 74 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Hình 4.3: Phân loại, lưu trữ hồ sơ lô hết hạn lưu  Giải pháp 5: Thay các van bị rò rỉ hoặc đường kính nhỏ hạn chế lượng nước không cần thiết.  Tính khả thi về kỹ thuật: không yêu cầu kỹ thuật cho giải pháp này  Tính khả thi về kinh tế: đầu tư cho việc thay các van bị rò rỉ và đường ống có kích thước nhỏ phù hợp với nhu cầu không đáng kể.  Tính khả thi về môi trường: giải pháp này nhằm hạn chế nước rò rỉ gây thất thoát tài nguyên nước. Ngoài ra còn giảm lượng nước thải hiệu quả.  Giải pháp 6: Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh  Tính khả thi về kỹ thuật: nhân viên vận hành có kiến thức về môi chất lạnh, được đào tạo về điện – điện lạnh.  Tính khả thi về kinh tế: giải pháp này không cần đầu tư nhiều nhưng có hiệu quả tích cực trong việc tiết kiệm điện lãng phí. Theo ENERTEAM (ET): mỗi mức tăng nhiêt độ thiết bị bay hơi thêm 10C có thể thiết kiệm 3% năng lượng tiêu thụ. [Nguồn: Giáo trình tập huấn SXSH cho cán bộ kỹ thuật tháng 7 năm 2011 – Trung tâm Sản xuất sạch hơn – Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường]  Tính khả thi về môi trường: giải pháp này giúp tiết kiệm 3% số KW diện tiêu thụ, giảm ô nhiễm khí.  Giải pháp 7: Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 75 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Giải pháp này được thực hiện bởi nhân viên phụ trách vận hành hệ thống làm lạnh trung tâm. Giải pháp này không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của phân xưởng. Việc cài đặt nhiệt độ cần ghi chép lại để theo dõi và chọn ra một nhiệt độ thích hợp nhất sao cho vừa đáp ứng các tiêu chuẩn của GMP – WHO mà vẫn tiết kiệm lượng năng lượng.  Tính khả thi về kỹ thuật: nhân viên phụ trách phải được đào tạo và có chuyên môn về hệ thống lạnh. Việc cài đặt nhiệt độ phải được trang bị thiết bị đo nhiệt độ bề mặt từ xa, cụ thể là súng đo nhiệt độ hồng ngoại. Cần theo dõi, quan sát và ghi chép với tần suất ngày 2 lần (sáng, chiều).  Tính khả thi về kinh tế: giải pháp này đầu tư không đáng kể Theo ENERTEAM (ET): mỗi mức tăng nhiêt độ thiết bị bay hơi thêm 10C có thể thiết kiệm 3% năng lượng tiêu thụ. [Nguồn: Giáo trình tập huấn SXSH cho cán bộ kỹ thuật tháng 7 năm 2011 – Trung tâm Sản xuất sạch hơn – Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường]  Tính khả thi về môi trường: Giải pháp này giải thiểu năng lượng sử dụng và hạn chế lượng nhiệt thất thoát ra môi trường. Đồng thời, giải pháp này cũng giảm bớt khả năng hư hao sản phẩm trong kho do nhiệt độ không phù hợp. Hình 4.5: Thực hiện cài đặt nhiệt độ hệ thống lạnh trung tâm hợp lý  Giải pháp 8: Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh  Tính khả thi về kỹ thuật: giải pháp này không yêu cầu kỹ thuật cao chỉ cần có tính cẩn thận. Giải pháp này đòi hỏi phải bọc cách nhiệt toàn bộ hệ thống, không để xót bất cứ vị trí nào trên đường ống cung cấp. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 76 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Tính khả thi về kinh tế: không cần đầu tư nhiều nhưng đem lại hiệu quả cao nhờ giảm thất thoát nhiệt ra môi trường, tiết kiệm chi phí cho năng lượng.  Tính khả thi về môi trường: giảm thiểu lượng nhiệt thất thoát ra môi trường, giảm tiêu hao năng lượng Hình 4.6: Bảo ôn/bọc cách nhiệt đường ống dẫn hơi của hệ thống lạnh trung tâm  Giải pháp 9: Nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng kín cửa  Tính khả thi về kỹ thuật: không yêu cầu kỹ thuật chỉ cần nâng cao ý thức của công nhân viên  Tính khả thi về kinh tế: Không cần đầu tư chi phí, chỉ cần mở một cuộc hợp nhằm nâng cao ý thức nhân viện về việc gây lãng phí như thế nào nếu không đóng kín các của ra vào nhằm tránh thất thoát nhiệt. Qua đó, cũng cần giải thích cho công nhân viên hiểu rằng nếu như tránh thất thoát lãng phí, thì sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất, vì vậy thu nhập của nhân viên cũng tăng lên mà còn bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên, năng lượng.  Tính khả thi về môi trường: giảm thiểu lượng nhiệt thất thoát ra môi trường, giảm tiêu hao năng lượng  Giải pháp 10: Thường xuyên theo dõi và bảo trì hệ thống lạnh Giải pháp bảo trì thiết bị lạnh là giải pháp nhằm tìm ra vị trí rò rỉ nhiệt và ngăn chặn các vị trí có thể gây rò rỉ hay làm thất thoát nhiệt. Giải pháp này thực hiện bởi nhân viên vận hành hệ thống lạnh trung tâm của công ty. Việc bảo trì thiết bị lạnh Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 77 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 thực hiện ngoài giờ vào thứ 7, chủ nhật. Việc bảo trì được ghi chép và lập bảng theo dõi hoạt động của thiết bị để có giải pháp khắc phục – phòng ngừa kịp thời.  Tính khả thi về kỹ thuật: Giải pháp này không yêu cầu kỹ thuật  Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp không cần đầu tư về kinh tế nhưng mang lại hiệu quả kinh tế như giảm được lượng điện tiêu thụ lãng phí  Tính khả thi về môi trường: Bảo trì thiết bị lạnh để thiết bị tránh hư hỏng hay tìm chổ hư hỏng kịp thời. Bênh cạnh đó, thiết bị lạnh là nguyên nhân sinh ra các khí độc như: NH3, SO2,… Nếu không bảo trì thường xuyên sẽ dễ gây ô nhiễm không khí và môi trưường làm việc. Hình 4.7: Giải pháp quản lý nội vi theo dõi và bảo trì hệ thống lạnh thường xuyên  Giải pháp 11: Tiết kiệm năng lượng trong khối văn phòng Tiết kiệm nói chung và tiết kiệm điện nói riêng là vấn đề Quốc sách, phải thực hiện lâu dài trong suốt quá tình tiêu thụ điện, chứ không phải chỉ thực hiện vào lúc thiếu điện. Bảng 4.7: Công suất các loại đèn tiết kiệm điện Loại đèn T10 T8 Công suất 40W 36W Hiệu suất phát quang 2450 lm 3350 lm [Nguồn: Philips – 2006]  Tính khả thi về kỹ thuật: Giải pháp này không yêu cầu cao về kỹ thuật nhưng cần có sự am hiểu về công dụng, công suất của các loại đèn. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 78 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Đánh giá tình hình sử dụng điện qua kiểm tra và đề ra giải pháp kỹ thuật tiết kiệm điện.  Mở rộng hoặc mở thêm các cửa sổ và lắp kính kể cả trần (nếu có thể) để tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên.  Thay tất cả các bóng đèn tròn sợi đốt bằng đèn compact hoặc đèn ống huỳnh quang để tiết kiệm điện.  Thay bóng đèn ống neon thế hệ cũ 40W, 20W bằng bóng đèn ống neon thế hệ mới 36W, 18W và thay chấn lưu sắt từ bằng chấn lưu điện tử để tiết kiệm điện (khi thay một chấn lưu sắt từ bằng chấn lưu điện tử của đèn 40W, ta tiết kiệm được mỗi giờ 4Wh và cho lưới điện 12,9Wh do không phải chuyên chở điện phản kháng). [Nguồn: ]  Lắp máng, chảo chụp ở các đèn còn thiếu để tăng độ phản chiếu ánh sáng và điều chỉnh lắp đèn ở độ cao thích hợp để có độ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnoi dung.pdf
Tài liệu liên quan