Tài liệu Đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX: MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
1.4.1. Không gian ......................................................................................................... 3
1.4.2. Thời gian ............................................................................................................ 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ................
93 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
1.4.1. Không gian ......................................................................................................... 3
1.4.2. Thời gian ............................................................................................................ 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ........................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 4
2.1.2. Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................... 4
2.1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 5
2.1.4. Hình thức kế toán ............................................................................................. 19
2.1.5. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích kinh doanh .................................. 20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 26
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 26
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NÔNG
SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ .............................................. 27
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT
KHẨU CẦN THƠ ..................................................................................................... 27
3.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................... 27
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ ........................................................................................ 28
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ............................................................ 29
www.kinhtehoc.net
3.2. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX QUA
BA NĂM 2006, 2007, 2008 ...................................................................................... 32
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
HOẠT ĐỘNG NĂM 2009 ........................................................................................ 33
3.3.1. Những thuận lợi ............................................................................................... 33
3.3.2. Những khó khăn ............................................................................................... 34
3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2009 ............................................ 35
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY NSTP CẦN THƠ ...................................... 36
4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................... 36
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ........................................... 36
4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ........................................... 38
4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác ..................................................................... 38
4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................. 39
4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................. 39
4.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 39
4.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ....................................................................... 40
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY MEKONIMEX .............. 59
4.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty qua ba năm 2006- 2008 ...... 58
4.2.2. Phân tích tình hình doanh thu .......................................................................... 62
4.2.2. Phân tích chi phí .............................................................................................. 69
4.2.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 78
4.2.4. Phân tích một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh công ty ........................ 78
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX ...................................................... 82
5.1. TĂNG DOANH THU ......................................................................................... 82
5.5.1. Cải tiến sản phẩm ............................................................................................. 82
5.5.2. Mở rộng thị trường .......................................................................................... 82
5.2. TIẾT KIỆM CHI PHÍ ......................................................................................... 83
5.2.1. Tiết kiệm chi phí giá vốn hàng bán ................................................................. 83
www.kinhtehoc.net
5.2.2. Giảm bớt chi phí hoạt động tài chính .............................................................. 84
5.2.3. Tiết kiệm chi phí bán hàng .............................................................................. 84
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 85
6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 85
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 85
6.2.1. Đối với công ty ................................................................................................ 85
6.2.2. Đối với Nhà nước ............................................................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 88
www.kinhtehoc.net
DANH MỤC BIỂU BẢNG
………………
Trang
Bảng 1: BẢNG KHÁI QUÁT DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY MEKONIMEX QUA BA NĂM 2006- 2008 .......................................... 32
Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ NĂM 2008 CỦA CÔNG TY MEKONIMEX ......................................... 59
Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU CỦA CÔNG
TY MEKONIMEX .................................................................................................... 62
Bảng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ....................................................................................... 64
Bảng 5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX ......................................................... 68
Bảng 6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY MEKONIMEX .... 70
Bảng 7: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN CÔNG TY
MEKONIMEX ........................................................................................................... 72
Bảng 8: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
CÔNG TY MEKONIMEX ........................................................................................ 75
Bảng 9: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ BÁN HÀNG CÔNG TY
MEKONIMEX ........................................................................................................... 75
Bảng 10: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY MEKONIMEX ........................................................................................ 77
Bảng 11: PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CÔNG TY MEKONIMEX ......... 80
www.kinhtehoc.net
DANH MỤC HÌNH
…………….
Trang
Hình 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 6
Hình 2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán ................... 7
Hình 3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng ....... 9
Hình 4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý ........ 11
Hình 5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính ................... 13
Hình 6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí tài chính ........................ 14
Hình 7: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác ........................... 16
Hình 8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác .............................. 17
Hình 9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 18
Hình 10: Hình thức chứng từ ghi sổ .......................................................................... 20
Hình 11: Sơ đồ tổ chức của công ty ........................................................................... 29
Hình 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 31
Hình 13: Đồ thị biến động tỷ suất lợi nhuận.............................................................. 80
www.kinhtehoc.net
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
…………….
NSTP .......................................................................................... Nông sản Thực phẩm
TP ................................................................................................................ Thành phố
TK ..................................................................................................................Tài khoản
DT ................................................................................................................. Doanh thu
CP ....................................................................................................................... Chi phí
BH .................................................................................................................. Bán hàng
QLDN ........................................................................................ Quản lý doanh nghiệp
GVHB ............................................................................................... Giá vốn hàng bán
TTNDN .......................................................................... Thuế Thu nhập doanh nghiệp
LNTT ........................................................................................... Lợi nhuận trước thuế
LNST .............................................................................................. Lợi nhuận sau thuế
XN .................................................................................................................. Xí nghiệp
TSCĐ .................................................................................................... Tài sản cố định
TT ..................................................................................................................... Tỷ trọng
GV ..................................................................................................................... Giá vốn
PX .............................................................................................................. Phân xưởng
KD ............................................................................................................... Kinh doanh
LN ................................................................................................................. Lợi nhuận
HH ................................................................................................................. Hiện hành
CCDV ............................................................................................... Cung cấp dịch vụ
BCTC ................................................................................................. Báo cáo tài chính
SX .................................................................................................................... Sản xuất
GTCL ...................................................................................................... Giá trị còn lại
NSNN ............................................................................................ Ngân sách nhà nước
GTGT .................................................................................................... Giá trị gia tăng
BHXH ................................................................................................. Bảo hiểm xã hội
BHYT ...................................................................................................... Bảo hiểm y tế
KPCĐ ............................................................................................. Kinh phí công đoàn
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình phát triển kinh tế như hiện nay thì việc mở rộng giao lưu kinh
tế với các nước trong khu vực và trên thế giới có ý nghĩa rất quan trọng với các nước
đang phát triển nói chung và với Việt Nam nói riêng. Với nền kinh tế đa dạng nhiều
thành phần cùng với sự phát triển theo cơ chế thị trường, Việt Nam đã thu hút được
các tổ chức kinh tế, các quốc gia trên thế giới, đó là điều kiện thuận lợi để học hỏi
nhưng đó cũng là sự cạnh tranh gay gắt. Vấn đề được đặt ra hàng đầu đối với các
doanh nghiệp, các công ty là làm sao để tối ưu hóa lợi nhuận. Bởi vì chỉ có kinh
doanh hiệu quả thì mới có thể đứng vững trên thị trường, mới có đủ sức để cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, vừa đảm bảo và nâng cao đời
sống cho người lao động vừa làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ với nhà nước, có
điều kiện thực thi công tác xã hội, chia sẽ lợi nhuận với xã hội. Để làm được điều
đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả
hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn phải thấy rõ được ưu khuyết
điểm của mình để từ đó nâng cao, mở rộng việc sản xuất kinh doanh nhằm tối ưu
hóa lợi nhuận có thể đạt được. Có thể thực hiện những yêu cầu này, doanh nghiệp đã
và đang sử dụng phương pháp phân tích tài chính để phân tích kết quả hoạt động của
công ty mình.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ,
tôi muốn tìm hiểu thực tế về công tác xác định kết quả kinh doanh cũng như phân
tích tình hình kinh doanh của công ty nên tôi đã chọn: “Kế toán xác định và phân
tích kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ” để
làm đề tài tốt nghiệp của mình.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tôi tìm hiểu
và so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Ngoài
ra căn cứ vào các bảng báo cáo tài chính trong ba năm gần nhất từ đó phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty sau đấy sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2008 tại Công ty Nông sản thực
phẩm Xuất khẩu Cần Thơ theo hình thức chứng từ ghi sổ để thấy được kết quả hoạt
động trong năm 2008.
Phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần
Thơ trong ba năm 2006, 2007, 2008 về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tại sao phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh?
Kết quả kinh doanh gồm những yếu tố nào?
Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện ra sao?
Công ty hạch toán kết quả kinh doanh theo hình thức nào?
Nội dung và nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ?
Kết quả kinh doanh trong ba năm gần nhất tại Công ty Nông sản thực phẩm
Xuất khẩu Cần Thơ ra sao?
Cần sử dụng những chỉ tiêu nào để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty?
Phân tích kết quả hoạt động có giúp doanh nghiệp tìm ra được những ưu
khuyết điểm của công ty không?
Công ty kinh doanh có hiệu quả không?
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ.
1.4.2. Thời gian
Số liệu để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu là số liệu năm
2008.
Số liệu được sử dụng để phân tích kết quả kinh doanh là số liệu của ba năm
liên tục (2006, 2007, 2008).
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Nguyễn Thành Thi, lớp Kế toán thương mại, Khóa 28.A2, trường Cao đẳng
kinh tế đối ngoại, “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Nông sản
thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ”.
Nội dung chính: Đề tài chủ yếu là các phần hành cụ thể của công ty trong
việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh như: Kế toán vốn bằng tiền và hoạt
động đầu tư tài chính, kế toán TSCĐ và CCDC, Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng và
dự trữ,…Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Nguyễn Như Anh, lớp Kế toán 2 Khóa 29, ĐH Cần Thơ, “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH công nghiệp thực phẩm Pataya.
Nội dung chính: Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty qua ba
năm 2004- 2006 cụ thể là phân tích doanh thu, lợi nhuận và đưa ra giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh , kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
2.1.2. Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1. Nguyên tắc
- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ kế toán.theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt
động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt
động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi
tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911- Xác
định kết quả kinh doanh là số doanh thu và thu nhập thuần.
2.1.2.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán gồm cả sản phẩm, dịch vụ bất động sản đầu tư và dịch
vụ, giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,… chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…trong một kỳ kế toán.
- Kế toán hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các khoản chi
phí khác.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
5
2.1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.3.1. Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Kế toán doanh thu
Khái niệm
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công tác thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động,…
Chứng từ hạch toán
- Phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng,…
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán
hàng đại lý, kí gửi,…
Nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng, đơn giá, thuế GTGT, giá
thanh toán là căn cứ ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán có liên quan.
Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện
trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
- TK này không có số dư cuối kỳ.
- Khi hạch toán cần cụ thể tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ Tài chính.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
6
333 511, 512 111, 112
(1) (6)
521 113
(2) (7)
531 311, 315
(3) (8)
532 131
(4) (9)
911 152, 156
(5) (10)
Hình 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giải thích sơ đồ:
(1) Các khoản thuế tính vào doanh thu (TTĐB, Thuế xuất khẩu).
(2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại.
(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại.
(4) Kết chuyển giảm giá hàng bán.
(5) Doanh thu thuần.
(6) Doanh thu thu bằng tiền.
(7) Doanh thu chuyển thẳng vào ngân hàng.
(8) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ.
(9) Doanh thu chưa thu tiền.
(10) Doanh thu bằng hàng (hàng đổi hàng)
b) Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm:
Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán ra trong kỳ.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
7
Chứng từ
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán
hàng đại lý, ký gửi,…
154 632 155, 156
(1) (7)
157
(2) (3)
911
154 (8)
(4)
(5)
159
154 (9)
(6)
(10)
Hình 2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán
Giải thích sơ đồ:
(1) Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho.
(2) Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho.
(3) Khi hàng gủi đi bán đã xác định tiêu thụ.
(4) Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán.
(5) Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển giá thành đơn vị hoàn thành tiêu thụ trong kỳ.
(7) Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho.
(8) Cuối kỳ, kết chuyển GVHB của thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ.
(9) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(10) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
8
c) Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm:
- Chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng.
- Chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Lương, các khoản phụ cấp và trích theo lương cho nhân viên bán hàng
- Vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng xuất dùng cho bộ phận bán hàng.
- Khấu hao TSCĐ dùng bán hàng.
- Các khoản chi phí, dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, bảng kê thanh toán tạm ứng,…
- Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng
- Bảng lương và các khoản trích theo lương.
Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan ghi vào bảng kê, lập
phiếu kế toán và ghi vào sổ cái đồng thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ chi phí kinh doanh.
Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng.
Các tiểu khoản được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, được tập hợp trên
các tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ Tài chính.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
9
111, 112, 152, 153 133 641
111, 112,
…
(1) (7)
334, 338
(2) 911
(8)
214
(3)
142, 242, 335
(4) 352
(9)
512
(5)
333 (3331)
111, 112, 141, 331 (6)
133
(10)
Hình 3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng
Giải thích sơ đồ:
(1) Chi phí vật liệu, công cụ.
(2) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ.
(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước.
(5) Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(7) Các khoản thu giảm chi.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
10
(8) Kết chuyển chi phí bán hàng.
(9) Hoàn nhập dự phòng phải trả (về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa).
(10) Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí bán hàng.
d) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm:
Là chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí về lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp,…)
- BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản
lý doanh nghiệp.
- Tiền thuê đất, thuế môn bài.
- Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,
cháy nổ,…)
- Chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)
Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ lương.
- Biên lai nộp thuế.
- Phiếu xuất kho, phiếu chi.,…
Tài khoản sử dụng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
11
111, 112, 152, 153 133 642
111, 112,
…
(1) (9)
334, 338
(2) 911
(10)
214
(3)
142, 242, 335
(4) 352
(11)
336
(5)
333
(6)
111, 112, 141, 331 (7)
133
(12)
139
(8)
Hình 4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý
Giải thích sơ đồ:
(1) Chi phí vật liệu, công cụ.
(2) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ.
(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
12
(5) Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định.
(6) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN.
(7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(8) Dự phòng phải thu khó đòi.
(9) Các khoản thu giảm chi.
(10) Kết chuyển chi phí bán hàng.
(11) Hoàn nhập dự phòng phải trả (về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa).
(12) Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí bán hàng
2.1.3.2.Kế toán kết quả hoạt động tài chính
a) Kế toán doanh thu tài chính
Khái niệm
Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động khác của doanh nghiệp. bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua bán hàng
hóa, dịch vụ,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tê;
- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chứng từ sử dụng
Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến công trái, trái phiếu,…
Các văn bản góp vốn, các bản kiểm định, quyết định,…
Tài khoản:
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
13
515- Doanh thu tài chính
3331 515 111, 112, 131, 331
(1) (3)
911 431
(2) (4)
121, 221, 222
(5)
Hình 5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính
Giải thích sơ đồ:
1. Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động tài chính (nếu có).
2. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
3. Thu nhập tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán ngoại
tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, DT cơ sở hạ tầng, DT bất động sản,…
4. Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi đã
bù trừ).
5. Thu nhập về lợi nhuận chưa bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi
kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán.
b) Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm
Là những khoản CP hoạt động tài chính bao gồm các khoản CP hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, CP cho vay và đi vay, CP góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, CP giao dịch bán
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
14
chứng khoán,… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…
Chứng từ sử dụng: Các hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi,…
Tài khoản: 635- Chi phí hoạt động tài chính
129, 229 635 129, 229
(1) (6)
111, 112, 131, 141 911
(2) (7)
121, 128, 221, 222
(3)
228, 413
(4)
111, 112, 311, 315
(5)
Hình 6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí tài chính
Giải thích sơ đồ:
1. Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn (lập lần đầu, lập bổ sung).
2. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được
hưởng. Chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tư chứng
khoán, chi phí hoạt động tài chín; số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ.
3. Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực thu nhỏ hơn số vốn đầu tư thu hồi).
4. Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá; trị giá vốn đầu tư bất động sản.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
15
5. Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả.
6. Hoàn nhập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
7. Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.1.3.3. Kế toán kết quả hoạt động khác
a) Kế toán thu nhập khác
Khái niệm: Bao gồm
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản, vật tư, hàng hóa, TSCĐ đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán, cho thuê tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, ca 1nhan6
tặng doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập ngoài các khoản nêu trên.
Chứng từ sử dụng: Các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định,…
Tài khoản: TK 711- Thu nhập khác
3331 711 111, 112, 131
(1) (3)
911 338, 344, 334
(2) (4)
331, 338, 3331
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
16
(5)
Hình 7: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác
Giải thích sơ đồ:
1. Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động khác (nếu có).
2. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
3. Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế,
tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, nợ khó đòi đã xử lý sau đó đã
thu được nợ.
4. Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn,
dài hạn, khấu trừ lương của cán bộ- công nhân viên.
5. Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác,
số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
b) Kế toán chi phí khác
Khái niệm
Phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và GTCL của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản, vật tư, hàng hóa, TSCĐ đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác còn lại.
Chứng từ sử dụng
Các phiếu chi, văn bản, hợp đồng, các biên bản kiểm định,…
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
17
Tài khoản
TK 811- Chi phí khác. Không có số dư cuối kỳ.
111, 112, 141 811 911
(1) (4)
211, 213
(2)
333, 338
(3)
Hình 8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác
Giải thích sơ đồ:
1. Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động KD.
2. Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi thanh lý, nhượng bán.
3. Tiền phạt phải nộp về vi phạm hợp đồng kinh tế, phải nộp về khoản doanh
nghiệp bị truy thu thuế.
4. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khách phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
18
2.1.3.3. Kế toán kết quả kinh doanh
632 911 511, 512
(1) (7)
635
(2) 515
(8)
641
(3)
711
642 (9)
(4)
811
(5)
8211
(6)
Hình 9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh
Giải thích sơ đồ:
1. Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã
tiêu thụ.
2. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính.
3. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
4. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
5. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác
6. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành.
7. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
nội bộ
8. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu tài chính
9. Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
19
2.1.4. Hình thức kế toán
Theo quy định của Bộ Tài chính về hình thức chứng từ ghi sổ như sau:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên số Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Tính ra tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng Tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào
Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập BCTC.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải bảo đảm Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và
số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài
khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
20
Hình 10: Hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.5. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích kinh doanh
2.1.5.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng
hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm tàng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra
các phương án và giải pháp nâng cao hoạt động SXKD ở doanh nghiệp.
2.1.5.2. Ý nghĩa
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cơ chế cải tiến cơ chế quản lý.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
21
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp mình,
từ đó giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu đúng đắn cùng các chiến lược kinh
doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để ra quyết định kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng
quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng phòng ngừa rủi ro.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh còn cần thiết cho các đối tượng bên
ngoài để họ có thể có những quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho
vay,… với doanh nghiệp.
2.1.5.3. Phương pháp phân tích kinh doanh
Phương pháp so sánh: Khi lựa chọn phương pháp này cần nắm vững 3
nguyên tắc sau:
- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Là chỉ tiêu của một kỳ được chọn làm căn cứ
để so sánh, được gọi là gốc so sánh. Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc
được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện.
- Điều kiện so sánh được: cần được quan tâm cả về thời gian lẫn không gian
Thời gian: là các chỉ tiêu tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải
thống nhất trên ba mặt: cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phương pháp tính
toán, cùng một đơn vị đo lường.
Không gian: các chỉ tiêu cần phải được qui đổi về cùng qui mô và điều kiện
kinh doanh tương tự nhau.
- Kỹ thuật so sánh
So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô
của các hiện tượng kinh tế.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
22
So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biều hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối,
biểu hiện tính chất đặc trưng về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của
một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất.
So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung: là
kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số gốc đã được điều
chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung.
Mức biến động
tương đối = Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc x Hệ số điều chỉnh
Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo
ba hình thức:
So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ
tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các BCTC, nó còn được gọi là phân tích
theo chiều dọc.
So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ và
chiều hướng biến động giữa các kỳ trên các BCTC, còn gọi là phân tích theo chiều
ngang.
So sánh xác định xu hướng và tính liện hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu riêng
biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các
chỉ tiêu phản ánh uy mô chung và chúng có thể được xem xét nhiều kỳ để ta có thể
thấy rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu.
Phương pháp phân tích nhân tố là phân tích các chỉ tiêu tổng hợp và các nhân
tố tác động vào các chỉ tiêu ấy.
- Phân tích nhân tố thuận: là phân tích chỉ tiêu tổng hợp sau đó mới phân tích
các nhân tố hợp thành nó.
Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến sự biến động của các chỉ tiêu phân tích.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
23
Phương pháp tính số chênh lệch: là một dạng đặc biệt của phương pháp thay
thế liên hoàn, nhằm phân tích nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các
chỉ tiêu kinh tế.
- Phân tích nhân tố nghịch: là phải phân tích từng nhân tố của chỉ ti êu tổng hợp
rồi mới tiến hành phân tích các chỉ tiêu tổng hợp.
2.1.5.4. Phân tích và một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích theo chiều ngang sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục nào
đó qua thời gian, sẽ làm nổi rõ sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ các khoản mục theo
thời gian.
- Lượng thay đổi được tính bằng cách lấy mức độ của kỳ hiện tại trừ đi mức độ
của kỳ cơ sở.
- Tỷ lệ phần trăm thay đổi được tính bằng cách chia lượng thay đổi cho mức độ
của năm gốc.
- Tỷ lệ phần trăm giữa năm này và năm khác được tính bằng cách lấy mức độ
của năm hiện hành so với mức độ của năm cơ sở.
Qua tính toán các chỉ tiêu lượng thay đổi, tỷ lệ thay đổivà tỷ lệ so sánh giữa
các năm sẽ thấy được biến động của từng khoản mục trên báo cáo tài chính. Trên cơ
sở đó nhà phân tích sẽ nhận ra những khoản mục nào có biến động lớn cần tập trung
phân tích xác định nguyên nhân.
Lợi nhuận về tiêu thụ hàng hóa = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ
doanh thu – Thuế tiêu thụ - Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Sự biến động lợi nhuận là do ảnh hưởng của các nhân tố:
- Do tổng doanh thu bán hàng thay đổi
Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi thì tổng doanh thu bán hàng
có quan hệ tỷ lệ thuận với lợi nhuận, tức là doanh thu tăng thì lợi nhuận tăng và
ngược lại.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
24
- Do các khoản giảm trừ doanh thu thay đổi
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại; cò mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận tức là các khoản giảm
trừ doanh thu càng lớn thì lợi nhuận càng nhỏ và ngược lại.
- Do giá vốn hàng bán thay đổi
Giá vốn hàng bán là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, thì nếu
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí thu mua thì sẽ làm tăng lợi nhuận và ngược lại.
- Do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thay đổi
Các khoản chi phí này càng phát sinh thì càng làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp. Do đó cần xem xét mức biến động của chi phí để có thể đánh giá hợp lý các
khoản chi.
=> Tổng hợp các nhân tố làm tăng giảm lợi nhuận
Một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh
- Tỷ lệ lãi gộp: thể hiện quan hệ giữa lãi gộp và doanh thu. Công thức tính:
Lãi gộp là chênh lệch giữa giá bán và giá vốn.
Tỷ lệ lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp.
Tỷ lệ lãi gộp cho phép dự kiến biến động của giá bán với biến động của chi
phí, là khía cạnh quan trọng giúp doanh nghiệp nghiên cứu quá trình hoạt động với
chiến lược kinh doanh. Nếu giá bán vẫn giữ nguyên nhưng tỷ lệ lãi gộp vẫn giảm thì
ta có thể kết luận là chi phí tăng lên. Lúc này vấn đề cần đặt ra là có phải doanh
nghiệp đang ở trong tình thế cần phải tăng chi phí để giữ vững thị phần hay không.
Tỷ lệ lãi gộp càng cao chứng tỏ phần giá trị mới sáng tạo của hoạt động sản
xuất để bù đắp phí tổn ngoài sản xuất càng lớn, và doanh nghiệp cần được đánh giá
cao. Tỷ lệ lãi gộp càng thấp giá trị mới sáng tạo của hoạt động sản xuất càng nhỏ và
nguy cơ bị lỗ càng cao.
Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp = x 100
Doanh thu thuần
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
25
- Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu (ROS)
Tỷ lệ này cho biết một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận. Hệ số này đặc biệt quan trọng đối với các giám đốc điều hành bởi nó phản
ánh chiến lược giá của công ty và khả năng của công ty trong việc kiểm soát các chi
phí hoạt động.
- Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA)
Đo lường khả năng sinh lời của một đồng tài sản.
Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hợp lý
và có hiệu quả.
ROA chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng (ROS) và số vòng quay tài
sản. Mối liên hệ này là:
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Cho thấy một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Các nhà đầu tư rất quan tâm đến hệ số này bởi đây là khả năng thu nhập mà
họ có thể nhận được nếu họ quyết định đặt vốn vào công ty.
Lãi thuần
ROA = x 100
Tài sản
Lãi thuần
ROS = x 100
Doanh thu thuần
ROA = Hệ số lãi ròng ROS x Số vòng quay tài sản
Lãi ròng Doanh thu
= x
Doanh thu Tài sản
Lãi thuần
ROE = x 100
Vốn chủ sở hữu
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
26
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thu thập được là số liệu thứ cấp lấy từ sổ kế toán, báo cáo tài chính do
phòng kế toán của Công ty Nông sản Thực phẩm xuất khẩu cung cấp.
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
Đối với mục tiêu xác định kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực
phẩm Cần Thơ được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp kế toán theo hình
thức chứng từ ghi sổ.
Đối với mục tiêu phân tích kết quả kinh doanh về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận được tiến hành theo phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối và được so
sánh theo chiều ngang và chiều dọc. Bên cạnh đó sử dụng một số chỉ tiêu để đánh
giá kết quả kinh doanh.
Đối với mục tiêu đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công
ty được thực hiện bằng cách căn cứ vào kết quả phân tích hoạt động công ty qua ba
năm liên tục.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
27
CHƯƠNG III
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT
KHẨU CẦN THƠ
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
CẦN THƠ
3.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty NSTPXK Cần Thơ được thành lập vào năm 1980 với tên gọi ban đầu
là Công ty Hợp danh chế biến hàng nông sản thực phẩm xuất khẩu.
Ngày 06/05/1983 căn cứ vào quyết định số 110/QĐUBND tỉnh Hậu Giang
(cũ) ban lãnh đạo đã quyết định chuyển công ty hợp danh sang hình thức quốc danh
với tên gọi là công ty NSTPXK Hậu Giang.
Trong thời gian đầu công ty hoạt động còn bị nhiều hạn chế do cơ chế tập
trung bao cấp, bộ máy quản lý cồng kềnh kém hiệu quả mặc dù công ty đã có nhiều
cố gắng, tích cực hoạt động. Đến năm 1986 cơ chế kinh tế được đổi mới chuyển từ
cơ chế bao cấp sang hạch toán kinh tế. Với sự thay đổi đó, Công ty tự thích ứng
bằng cách chủ động tiếp cận nền kinh tế thị trường, từng bước nâng cao chất lượng
sản phẩm, đổi mới cơ chế quản lý và mở rộng thị trường cả trong và ngoài nước.
Năm 1988 Bộ luật đầu tư được quốc hội thông qua đã tạo tiền đề phát triển
cho công ty. Hành lang pháp lý đã được mợ rộng, Công ty có điều kiện tiến hành tìm
hiểu, đi sâu đầu tư vào thị trường nước ngoài như góp vốn liên doanh với công ty
Việt Sing của Hồng Công với tỷ lệ vốn góp là 45%.
Ngày 28/11/1992 theo quyết định số 1374/QĐ UBTP về việc thành lập doanh
nghiệp nhà nước, ban hành kèm theo quy định số 338/HĐBT ngày 20/11/1991 của
Bộ trưởng Bộ thương mại công nhận MEKONIMEXCLNS là một doanh nghiệp nhà
nước trực thuộc UBND tỉnh Cần Thơ, tổ chức doanh nghiệp theo hình thức quốc
doanh, hạch toán độc lập có con dấu riêng có giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
28
Ngày 28/11/1998 Công ty ký kết thành lập liên doanh dầu khí hóa lỏng
MEKONG (MEKONG GAS) với hai đối tác là công ty chế biến liên doanh dầu mỏ
thuộc Petro VN và STALOIC của Na Uy.
Hiện nay trụ sở chính của công ty NSTPXK Cần Thơ đặt tại số 152- 154
đường Trần Hưng Đạo Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ với tên thương mại
MEKONIMEXCLNS, tên giao dịch quốc tế là CANTHO AGRICULTURAL
PRODUCT AND FOODTUFFEXPORT COMPANY.
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ
Công ty NSTPXK Cần Thơ là một đơn vị kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng
nông sản. Bên cạnh đó, công ty còn nhận ủy thác xuất khẩu, liên doanh với nước
ngoài, nhập khẩu trực tiếp.
- Xuất khẩu: Trứng vịt muối, nông sản, thực phẩm,…
- Nhập khẩu: Vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ sản xuất công nông
nghiệp, phụ tùng, phân bón, hóa chất,…
- Tổ chức thu mua, tiếp nhận và chế biến nguyên liệu nông sản theo đúng quy
trình công nghệ chế biến xuất khẩu đảm bảo số lượng, chất lượng và thời hạn,…
- Nhận xuất nhập khẩu, ủy thác, gia công cho các đơn vị trong và ngoài nước.
- Tham gia liên doanh liên kết với nước ngoài.
Ngoài ra công ty còn có nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường tìm đối tác kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa.
- Phấn đấu thu ngoại tệ.
- Thực hiện tốt vệ sinh môi trường và an toàn chính trị.
- Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ thuật, năng lực quả lý của các bộ
công nhân viên.
- Thực hiện đúng nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
29
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
3.1.3.1. Bộ máy tổ chức
Hình 11: Sơ đồ tổ chức của công ty
Hiện nay, Công ty gồm có những bộ phận sau:
- Ban Giám đốc: 4 người có nhiệm vụ điều hành các công việc đối nội và đối
ngoại trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
- Phòng kế toán tài vụ: 10 người có nhiệm vụ lưu trữ sổ sách hạch toán kinh
doanh nhập khẩu (Thanh toán các hợp đồng mua bán, nợ phải trả,…), quyết toán
hàng quý, hạch toán, thống kê, quản lý vốn, theo dõi tỷ giá hối đoái, tham mưu cho
lãnh đạo các chính sách tài chính.
Ban Giám Đốc
P. Kế
hoạch
P. Kế
toán
P. Hành
chính
PX vịt
muối
PX.
Bao bì
Chi nhánh
TP HCM
PX
nấm
rơm
muối
Đơn vị liên
doanh
XN
may
mặc
XN
thức ăn
gia súc
MEKO
XN
thủ
công
mỹ
nghệ
XN
dày
da
Tây
Đô
XN
dầu
khí
hóa
lỏng
XN
long vũ
MEKO
XN Petro
MEKONG
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
30
- Phòng kế hoạch: 10 người có nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp cận thị trường, lập kế
hoạch lưu chuyển hàng hóa theo dõi chặt chẽ và thực hiện các hợp đồng mua bán,
nắm bắt giá cả giao dịch khách hàng, tham mưu cho lãnh đạo,…
- Phòng tổ chức hành chính có hai người chuyên phụ trách về nhân sự của
công ty và đoàn thể, trợ lý giám đốc điều hành, tổ chức các chính sách lao động, tiền
lương, BHXH,…
Để chủ động nguồn hành trong kinh doanh, Công ty còn có các đơn vị trực
thuộc và các đơn vị liên doanh như sau:
- Các đơn vị trực thuộc
Phân xưởng nấm rơm có 12 người thực hiện thu mua và chế biến nấm rơm
xuất khẩu.
Phân xưởng bao bì có 11 người chuyên sản xuất bao bì đóng gói phục vụ cho
công tác xuất nhập khẩu, đóng gói các mặt hàng nông sản và kinh doanh bao bì.
Phân xưởng trứng vịt muối có 12 người thực hiện thu mua và chế biến trứng
vịt muối xuất khẩu.
Chi nhánh TP. HCM có 4 người cung cấp thông tin có liên quan đến hợp
đồng xuất nhập khẩu, giao dịch với khách hàng và thực hiện các thủ tục hành chính
có liên quan đến xuất nhập khẩu phát sinh trên địa bàn TP. HCM.
- Các đơn vị liên doanh
Xí nghiệp long vũ MEKO chuyên sản xuất long vũ tinh chế tiêu thụ trong và
ngoài nước.
Xí nghiệp thức ăn gia súc MEKO chuyên sản xuất các loại thức ăn gia súc,
gia cầm chất lượng cao đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
Xí nghiệp da Tây Đô chuyên sản xuất các loại da xuất khẩu phục vụ cho thị
trường trong và ngoài nước.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
31
3.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: thay mặt Giám đốc quản lý, đôn đốc, giám sát công tác kế
toán ở các bộ phận, xét duyệt, lưu trữ các chứng từ sổ sách của Công ty, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc.
- Kế toán phó là người giúp kế toán trưởng trong công tác kiểm tra, quản lý sổ
sách và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng.
- Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ quản lý nguồn vốn và các quỹ của công ty:
quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi,… và theo
dõi các khoản thuế phải nộp.
- Kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi nguồn vốn và các khoản thanh toán
của Công ty, lập chứng từ phục vụ cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kế toán tài sản thực hiện việc kiểm tra quản lý các tài sản của đơn vị, thực
hiện trích khấu hao TSCĐ theo định kỳ, ghi chép việc tăng giảm, đánh giá lại tài
sản. Ngoài ra kế toán còn phải theo dõi công cụ dụng cụ, bao bì của Công ty.
- Kế toán quản lý liên doanh có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp hoạt động liên
doanh tại các xí nghiệp trực thuộc, kiểm tra hồ sơ sổ sách có liên quan.
- Kế toán kho theo dõi quá trình xuất nhập tồn các loại nguyên liệu, công cụ,
thành phẩm, hàng hóa. Lập phiếu nhập xuất, tính và lập báo cáo hàng tồn kho.
Kế toán trưởng
Kế toán phó
Kế toán tổng hợp
Kế toán
liên
doanh
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tài sản
Kế toán
công nợ
Kế toán
kho
Thủ
quỹ
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
32
- Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thực hiện thu chi và phản ánh vào sỗ
quỹ tiến mặt đối chiếu với kế toán thanh toán và báo cáo cho Ban Giám đốc.
3.1.3.3. Chế độ kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến hết 31/12 cùng năm.
- Đơn vị tiền tệ: Chủ yếu là VND..
- Sổ sách: Hình thức chứng từ ghi sổ.
- Tài khoản: sử dụng Bảng hệ thống tài khoản của Bộ Tài chính.
- Báo cáo: áp dụng các loại báo cáo như trong hệ thống báo cáo tài chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho.
Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá hàng tồn kho cuối kỳ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
3.1.3.4. Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ công tác kế
toán
Để tiện lợi và khoa học cho công tác kế toán, phòng kế toán sử dụng cả hình
thức kế toán tay và kế toán máy với chương trình Forgo.
Số liệu sau khi được tổng hợp trên các sổ thẻ chi tiết được đưa vào máy để
lập các sổ tổng hợp chi tiết và bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính.
3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX
QUA BA NĂM 2006, 2007, 2008.
Bảng 1: BẢNG KHÁI QUÁT DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
Đvt: 1.000 đ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 147.119.751 91.514.684 162.418.949
2- DT hoạt động tài chính 5.139.407 3.613.250 4.730.256
3- Giá vốn hàng bán 129.055.247 81.928.409 153.025.775
4- Chi phí bán hàng 10.182.382 3.475.419 4.330.774
5- Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.002.784 4.147.836 3.802.181
6- Lợi nhuận trước thuế 4.736.374 5.791.323 5.219.523
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ba năm 2006- 2008)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
33
Qua ba năm 2006, 2007, 2008 công ty MEKONIMEX đã đạt được những
thành tựu sau:
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua ba năm tăng giảm không
đều. Năm 2007 tăng so với năm 2006, nhưng năm 2008 lại giảm so với năm 2007.
- Có doanh thu hoạt động tài chính ổn định, lợi nhuận từ hoạt động liên doanh,
từ vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã góp phần vào lợi nhuận chung của công ty.
- Chi phí giá vốn hàng bán tăng nhanh qua các năm và có tốc độ tăng nhanh
hơn doanh thu.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý cũng tăng giảm không đều. Mọi chi phí
năm 2008 hầu như đều tăng so với năm 2007.
- Từ đó dẫn đến lợi nhuận trước thuế cũng tăng giảm không ổn định.
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT
ĐỘNG TRONG NĂM 2009
3.3.1. Những thuận lợi
Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Tp.Cần Thơ có nhiều thuận lợi
như sau:
- Sự tăng trưởng của thành phố Cần Thơ khá cao có tác động tốt đến tất cả các
ngành kinh doanh nói chung và Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Tp.Cần
Thơ nói riêng.
- Có một lực lượng cán bộ tích cực, rất trung thành với sự nghiệp, lực lượng
này chiếm đa số, đó là lí do để giải thích cho sự tồn tại và phát triển của công ty.
- Công ty nằm trên khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long – một khu vực có khí
hậu thuận lợi cho ngành nông nghiệp mà mặt hang kinh doanh chủ yếu của công ty
là hàng nông sản và các sản phẩm phục vụ cho trồng trọt.
- Cơ sở vật chất: máy móc, thiết bị, nhà xưởng được đầu tư theo yêu cầu sản
xuất và đáp ứng thị hiếu khách hàng.
- Thị trường xuất khẩu ổn định.
- Bộ máy tin gọn theo yêu cầu và qui mô sản xuất kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
34
- Cung hàng nông sản trên thế giới còn thấp hơn cầu do vậy giá cả cao sẽ có
nhiều thuận lợi cho người sản xuất và các doanh nghiệp xuất khẩu Nông sản.
- Nguồn hàng Nông sản rất đa dạng đặc biệt nguồn lúa gạo hàng háo vẩn bảo
đảm tốt về số lượng và chất lượng cho xuất khẩu. Nuôi trồng thủy sản tiếp tục phát
triển cả về diện tích và sản lượng sẽ góp phần tiêu thụ phụ phẩm tấm cám.
- Luôn giữ mối quan hệ tốt với khách hàng mua bán trong và ngoài nước, luôn
giữ chữ tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng, ngân hàng được khách hàng
đánh giá cao trong kinh doanh cũng như trong khâu thanh toán. Từ đó từng bước
công ty đã tạo được uy tín kinh doanh trên thương trường trong và ngoài nước.
3.3.2. Những khó khăn
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bên cạnh những thuận lợi
công ty còn gặp phải những khó khăn như sau:
- Việc nắm số liệu và phân tích hiệu quả kinh tế đôi khi chưa chính xác và
chưa kịp thời.
- Bị thiếu hụt về nguồn cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác kinh doanh và khai
thác thị trường.
- Sư cạnh tranh trong nội bộ ngành Nông sản sẽ quyết liệt hơn trước không chỉ
về quy mô, về thị trường, về khách hàng mà cả về chất lượng, giá cả sản phẩm, chất
lượng nguồn nhân lực, trình độ tiếp nhận, xử lý thông tin, tiếp cận Khoa học công
nghệ nói chung và công nghệ ngành Nông sản nói riêng.
- Chưa khai thác thị trường nội địa, chưa có kế hoạch kinh doanh thương hiệu,
chưa có nguồn cán bộ có chuyên môn về ngành hàng nông sản và một số lĩnh vực
khác nên khó mở rông thị trường, khai thác kế hoạch đầu tư.
- Chưa có cán bộ nghiên cứu thị trường và xúc tiến thương mại, thiếu nguồn
nhân lực trẻ có trình độ có chuyên môn về ngoại ngữ và Marketing.
Tóm lại trong thời gian qua, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty đã thu được một số kết quả đáng kể như tạo được uy tín với khách hang, địa
bàn hoạt động được mở rộng. Bên cạnh những kết quả đạt đựợc công ty còn gặp
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
35
phải nhiều khó khăn và tồn tại cần giải quyết trong hoạt động kinh doanh và bán
hàng.
3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2009
- Luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng mua bán trong và ngoài nước,
luôn giữ chữ tín trong giao dịch với các tổ chức tài chính, Ngân hàng, được khách
hàng đánh giá cao trong kinh doanh cũng như trong thanh toán.
- Khi Cổ phần hóa xong Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Cổ phần sẽ chủ
động có điều kiện hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thị trường xuất khẩu mở rộng hơn, đó là thời cơ cho công ty thâm nhập một
số thị trường mới.
- Về kim ngạch xuất khẩu, ước tính khoảng 12.500.000 USD (VND: 200 tỷ)
bao gồm các mặt hàng như Gạo: 40.000 tấn, hàng nông sản khác: 300 tấn qua các thị
trường như: Philippin, Indonexia, Singapore, Trung Quốc, Nga,…
- Về việc kinh doanh nội địa ước tính doanh thu kế hoạch là 45 tỷ, kinh doanh
các mặt hàng như: Gạo thơm, cám, tấm, bao bì carton,… Thị trường là các tỉnh miền
Trung, miền Đông, các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu khu vực ĐBSCL, các
doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi,…
- Nghiên cứu, mở rộng mặt hàng nông sản và ngành hàng khác nhằm đa dạng
hóa sản phẩm và ngành nghề kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
36
CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM CẦN THƠ
4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán
4.1.1.1. Tài khoản sử dụng
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 51110: Doanh thu bán hàng xuất
khẩu.
- TK 51111: Doanh thu bán hàng nhập
khẩu.
- TK 51112: Doanh thu bán hàng khác.
- TK 51113: Doanh thu bán hàng nội địa.
- TK 51114: Doanh thu bán hàng của
phân xưởng chế biến gạo.
- TK 51116: Doanh thu bán hàng tổ TM.
- TK 6320: Giá vốn hàng xuất.
- TK 6321: Giá vốn hàng nhập.
- TK 6322: Giá vốn hàng khác.
- TK 6323: Giá vốn hàng nội địa.
- TK 6324: Giá vốn hàng phân xưởng
chế biến gạo.
- TK 6326: Giá vốn hàng hóa tổ TM
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ (kinh doanh phụ).
TK 512- Doanh thu xí nghiệp bao bì.
Một số tài khoản có liên quan: 111, 112, 131, 331,…
4.1.1.2. Chứng từ
Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng nông,
lâm thủy sản (do công ty lập có xác nhận của bên bán), hợp đồng bán hàng,…
Cụ thể từng loại bán hàng và cung cấp dịch vụ được hạch toán về doanh thu và giá
vốn như sau:
Đối với hàng xuất khẩu
Đối với hàng xuất khẩu, Công ty xuất khẩu trực tiếp dùng phương thức giao
hàng lên tàu theo giá FOB.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
37
Khi tất cả các chứng từ (Hợp đồng ngoại thương, vận đơn đường biển, hóa
đơn,…) đầy đủ và được các cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa xuất khẩu đã được
lên tàu trên phương tiện vận tải. Lúc đó quyền sở hữu hàng hóa đã chuyển từ công ty
sang đơn vị nhập khẩu, kết thúc quá trình xuất hàng.
Đối với hàng nhập khẩu
Đối với hàng nhập khẩu, Công ty chủ yếu mua hàng theo giá CIF. Hàng sẽ
được chuyển tới cảng TP. HCM hoặc cảng Cần Thơ, nhân viên công ty sẽ đến cảng
và làm thủ tục với cán bộ hải quan để nhận hàng.
Căn cứ vào lượng hàng thực nhập được kiểm tra tại cảng, cán bộ hải quan lập
tờ khai hải quan, trên đó ghi rõ loại hàng, quy cách, số lượng, giá tính thuế, trị giá
thuế nhập khẩu và Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Sau khi kiểm tra, lập tờ khia hải quan, cục hải quan sẽ thông báo nộp thuế
nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, yêu cầu công ty nộp thuế và lấy hàng đi.
Sau khi kiểm nhận thủ tục, nhập phiếu nhập kho theo phiếu nhận kho theo
đúng số hàng thực tế đã nhận phiếu nhập kho được lấp thành hai bảng, một bảng thủ
kho giữ để ghi sổ kho và một bảng lưu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
Hàng bán nội địa, hàng bán của PX CB gạo, Hàng bán của tổ TM và những
mặt hàng khác
Công ty bán hàng theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ.
Đối với phương thức bán buôn, công ty bán hàng qua kho.
Hàng ngày khi nhận được giấy đề nghị xuất hàng từ phòng kinh doanh
chuyển đến, kế toán kiểm tra hàng hóa và tình hình thanh toán của khách hàng, ký
xác nhận rồi chuyển cho kế toán trưởng hoặc Giám đốc duyệt.
- Giấy đề nghị xuất hàng gồm có 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 3 làm
căn cứ xuất hóa đơn hoặc phiếu xuất kho rồi sau đó chuyển đến kho hàng.
Đối với phương thức bán lẻ, công ty bán lẻ theo hình thức thu tiền tại chỗ. Bộ
phân kinh doanh bán lẻ là người nhận đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại
hoặc từ nhân viên giao hàng, sau đó lập phiếu xuất hàng gửi cho thủ kho, đồng thời
kế toán căn cứ vào phiếu này để lập hóa đơn GTGT. Hàng ngày, thủ kho căn cứ
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
38
phiếu xuất hàng để ghi vào sổ, cuối ngày kiểm tra lượng hàng tồn thực đối chiếu với
sổ kho và gửi về phòng kế toán.
4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính của công ty bao gồm:
- Lãi tiền gửi ngân hàng.
- Lãi từ cho vay.
- Chi phí lãi vay.
- Lãi từ đầu tư liên doanh, liên kết Xí nghiệp giày da Tây Đô, Xí nghiệp thủ
công mỹ nghệ.
- Công trái, trái phiếu Chính phủ.
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Bán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá.
4.1.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 515: Doanh thu tài chính. Trong đó:
TK 5150: Doanh thu tài chính tiền gửi ngân hàng.
TK 5151: Doanh thu tài chính trái phiếu.
TK 5152: Doanh thu tài chính cổ tức được chia.
TK 5153: Doanh thu tài chính chênh lệch tỷ giá
TK 5154: Doanh thu tài chính khác- Xí nghiệp bao bì.
Ngoài ra còn có một số tài khoản 111, 112,…
4.1.2.2. Chứng từ:
Căn cứ vào phiếu chi, các giấy tờ có liên quan,…
4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác
4.1.3.1. Tài khoản sử dụng
TK 711: Thu nhập khác.
TK 811: Chi phí khác.
Một số tài khoản liên quan như: 111, 112, …
4.1.3.2. Chứng từ
Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn,…
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
39
4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng
4.1.4.1. Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng. Trong đó:
TK 6412- Chi phí bán hàng vật liệu bao bì.
TK 6413- Chi phí vật dụng, đồ dùng.
TK 6417- Chi phí bán hàng dịch vụ mua ngoài.
TK 6418- Chi phí bán hàng bằng tiền khác.
4.1.4.2. Chứng từ
Bảng lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng
Hóa đơn, phiếu chi, phiếu xuất kho,…
Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại cửa hàng.
Hàng ngày, kết toán tập hợp các chứng từ có liên quan ghi vào bảng kê, lập
phiếu kế toán và ghi vào sổ cái đồng thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ chi phí kinh doanh.
4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.1.5.1. Tài khoản sử dụng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó:
TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Nhân viên.
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Vật dụng văn phòng.
TK 6424: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Thuế- Phí- Lệ phí.
TK 6427: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Bằng tiền khác.
4.1.5.2. Chứng từ
Bảng phân bổ lương, biên lai nộp thuế, phiếu chi, phiếu xuất kho,…
4.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.1.6.1. Tài khoản sử dụng
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Trong đó:
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
40
TK 9110- Xác định kết quả kinh doanh chính.
TK 9112- Xác định kết quả kinh doanh tài chính.
TK 9113- Xác định kết quả khác.
4.1.6.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh.
- Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.
- Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động khác.
- Bảng tính và kết chuyển lợi nhuận trước thuế.
Căn cứ vào bảng tính và kết chuyển ngày 31/12/2008, kế toán tiến hành kết
chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, doanh thu và chi
phí tài chính, doanh thu và chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của Công ty năm 2008
4.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Đvt: 1.000đ
1. Ngày 1/12/08 rút 75.000 tiền gửi ngân hàng Hàng Hải Cần thơ về nhập quỹ
tiền mặt. Căn cứ PT01
2. Ngày 6/12/08, thu tiền bán hàng của doanh nghiệp Đại Thành 25.000.
PT02; thu tiền bán hàng của chị Thu 8.000 bằng tiền mặt. PT03
3. Ngày 6/12/08 bán 10.000 USD ngoại tệ mặt thu về VND tại ngân hàng
VCB. TGTT 16.600đ/USD. PC01; bán 10.000 USD thu về tiền mặt tại Ngân hàng
Hàng Hải. PC02
4. Ngày 6/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Công ty Việt ACIA Hồng Kong số 00764 ngày 6/12/2008 về việc xuất khẩu
bánh tráng.
Trị giá hàng xuất khẩu là 3.560,2 USD
Tỷ giá thực tế 16.631 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 50.260
Thuế xuất khẩu 5%
Ngày 6/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với công ty Mã Lai số 00121 ngày 6/12/08 về việc xuất khẩu 1.000 tấn gạo
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
41
Trị giá hàng xuất 230.000 USD
Tỷ giá thực tế 16.631 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 3.050.000.
Thuế xuất khẩu 5%
5. Ngày 13/12/08 nhập kho bao bì của công ty Thành Tâm giá 85.000, VAT
10% chưa trả tiền, PNK01; chi phí mua hàng 800, đã trả bằng tiền mặt. PC 03.
Ngày 13/12/08, mua 1410 kg bông gòn của bà Trần đơn giá 13.891 đ/kg,
chưa thanh toán, PNK 02; mua 1450 kg bông gòn của anh Tư đơn giá 13.890 đ/kg
đã trả bằng tiền mặt, PNK 03; mua 1 tấn bông gòn của chị Thúy đơn giá 13.888
đ/kg, đã trả bằng tiền mặt. PNK 04. Chi phí mua hàng 300, đã trả bằng tiền mặt.
PC04.
Ngày 13/12/08 nhập kho 13 tấn gạo (A120) của ông Phước trị giá 36.616,
PNK05; gạo (A0801) 200 tấn của công ty Thạnh Mỹ giá 3.178 đ/kg, VAT 5%, chưa
trả tiền, PNK 06. Chi phí mua hàng 600 đã trả bằng tiền mặt. PC 05.
6. Ngày 13/12/08 Nhận được GBC 01 của VCB về số tiền thanh toán từ bên
mua hàng nước ngoài 1.000 USD; nhận được GBC02 của ngân hàng Hàng Hải về số
tiền thanh toán từ bên mua hàng nước ngoài 1.000 USD. Tỷ giá giao dịch là 16.510
đ/USD.
7. Ngày 13/12/08 chi tạm ứng cho trưởng phòng kinh doanh đi công tác
3.500. PC07
8. Ngày 13/12/08, trả tiền hàng cho DNTN Thái Châu 93.200 bằng tiền vay
ngân hàng VCB.GBN 01; trả tiền hàng cho công ty Thành Tâm tháng trước 15.000
bằng tiền vay VCB. GBN 02.
9. Ngày 13/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần
Thơ với Uganda số 0076 ngày 13/12/2008 về việc xuất khẩu 100 tấn gạo.
Trị giá hàng xuất khẩu là 22.994 USD
Tỷ giá thực tế 16.650 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 300.000
Thuế xuất khẩu 5%
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
42
Ngày 13/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Singapore số 00716 ngày 13/12/2008 về việc xuất khẩu 60 tấn gạo.
Trị giá hàng xuất khẩu là 13.763 USD
Tỷ giá thực tế 16.650 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 180.000
Thuế xuất khẩu 5%
Ngày 13/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Thổ Nhĩ Kỳ số 00116 ngày 13/12/2008 về việc xuất khẩu 88 tấn gạo.
Trị giá hàng xuất khẩu là 23.698 USD
Tỷ giá thực tế 16.650 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 264.000
Thuế xuất khẩu 5%.
Ngày 13/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Trung Quốc số 0016 ngày 13/12/2008 về việc xuất khẩu 42 tấn nấm rơm muối.
Trị giá hàng xuất khẩu là 29.990 USD
Tỷ giá thực tế 16.650 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 398.000
Thuế xuất khẩu 5%.
10. Ngày 20/12/08, căn cứ vào hợp đồng tín dụng số 01/TD/08 của VCB và
công ty ngày 01/01/2008 về việc vay tiền ngân hàng, công ty chi trả tiền lãi vay của
quý 4 là 12.000 đ bằng chuyển khoản.
11. Ngày 20/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần
Thơ với Nhật Bản số 00160 ngày 20/12/2008 về việc xuất khẩu 24 tấn thức ăn gia
súc.
Trị giá hàng xuất khẩu là 6.960 USD
Tỷ giá thực tế 16.750 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 103.200
Thuế xuất khẩu 5%
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
43
Ngày 20/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Đài Loan số 00106 ngày 20/12/2008 về việc xuất khẩu 3 tấn gòn trái đánh bông.
Trị giá hàng xuất khẩu là 4.510 USD
Tỷ giá thực tế 16.750 đ/USD.
Trị giá hàng xuất kho là 65.000
Thuế xuất khẩu 5%
12. Ngày 20/12/08 xuất bán cho DNTN Tiền Tài 15.000 trứng vịt muối, đơn
giá 812 đ/trứng, giá bán 1050 đ/trứng (PXK 15 và HĐGTGT 15); xuất 100 tấn gạo
A120 bán cho công ty Tân Thành đơn giá 3.180đ/kg, giá bán 3.498 đ/kg (PXK
16HĐGTGT 16 ), xuất 1000 tấn gạo A0801 bán cho ông Việt, trị giá hàng xuất là
406.100, giá bán 435.100 (PXK 17 và HĐGTGT 17). Đã trả 50% bằng tiền gửi ngân
hàng, số còn lại thiếu.
13. 20/12/08 GBC 07 từ VCB về số lãi tiền gửi 1.685, GBC 08 từ Ngân hàng
Hàng Hải về số lãi tiền gửi 1.000.
14. Ngày 20/12/08 Bộ phận bán hàng báo hỏng công cụ ở kỳ thứ 7, biết rằng
loại phân bổ 8 lần, trị giá ban đầu 24.000 (Bảng phân bổ 01), phế liệu thu hồi bằng
tiền mặt 1.000. PT 15.
15. Ngày 27/12/08, căn cứ PT 16 và báo cáo tạm ứng thừa tiền đi công tác
1.000, số tạm ứng đã chi cho công tác phí 2.500.
16. Ngày 27/12/08, chi 1.970 cho chi phí tiếp khách của công ty bằng tiền
mặt (PC 15); chi trả tiền điện, điện thoại,…55.000, gồm 10% VAT (PC16); Tiền
nước 650, thuế VAT 5% (PC 17), phân bổ cho bộ phận bán hàng 50%, bộ phận quản
lý 50%; Các chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt là 8.800 gồm 10% VAT, phân bổ
cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý theo tỷ lệ 3:1 (PC18).
17. Ngày 27/12/08 Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản
lý 2.000. (Bảng khấu hao TSCĐ).
18. Ngày 27/12/08 GBC 17 của VCB về việc chia cổ tức.
19. Ngày 27/12/08 Tiền lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên ở bộ phận:
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu 150.000
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
44
- Bộ phận bán hàng 15.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000
20. Ngày 27/12/08 trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo quy định.
4.1.8. Tình hình thực hiện công tác ghi sổ kế toán tháng 12/2008 tại công ty
Áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ thì công ty MEKONIMEX thực
hiện công tác kế toán trong kỳ như sau:
- Căn cứ Chứng từ gốc lập Chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian.
- Chứng từ ghi sổ được lập xong ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
- Sau đó căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ cái.
Đầu tiên, kế toán căn cứ vào Chứng từ gốc lập Chứng từ ghi sổ. Ở đây chứng
từ gốc được lập sau mỗi 5 ngày.
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 01
Ngày 01/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối
ứng Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Rút tiền gửi Ngân hàng Hàng Hải
nhập quỹ tiền mặt 1111 11211 75.000
Tổng số x x 75.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 02
Ngày 06/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thu tiền bán hàng 1111 1310 33.000
Tổng cộng x x 33.000
Kèm theo 2chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
45
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 03
Ngày 06/12/2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản đối
ứng Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bán 10000 USD mặt 1111 1112 330.000
Bán 10000 USD mặt 1111 515 2.100
Tổng cộng x x 332.100
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 04
Ngày 06/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Giá vốn hàng bán 632 1561 3.100.260
Tổng cộng x x 3.100.260
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 05
Ngày 06/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Doanh thu bán hàng 11220 51110 1.942.053
Doanh thu bán hàng 1310 51110 1.942.053
Tổng cộng x x 3.884.106
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
46
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 06
Ngày 06/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thuế xuất khẩu phải nộp
(5%)
51110 3333 194.205
Tổng cộng x x 194.205
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 07
Ngày 06/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nộp thuế xuất khẩu 3333 11210 194.205
Tổng cộng x x 194.205
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 08
Ngày
13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Nhập kho hàng hóa 1561 3310 875.650
Thuế GTGT 5% 133 3310 8.500
Tổng cộng x x
884.150
Kèm theo 6 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
47
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 09
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Chi phí mua hàng 1562 1111 2.000
Tổng cộng x x 2.000
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 10
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Thu tiền bán hàng 1122 1310 33.020
Tổng cộng x x 33.020
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 11
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Chi tạm ứng 141 1111 3.500
Tổng cộng x x 3.500
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
48
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 12
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Trả tiền bán hàng 3310 311 108.200
Tổng cộng x x 108.200
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 13
Ngày 13/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Giá vốn hàng bán 632 1561 1.142.000
Tổng cộng x x 1.142.000
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 14
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Doanh thu bán hàng 11220 51110 1.265.696
Doanh thu bán hàng 1310 51110 232.160
Tổng cộng x x 1.497.856
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
49
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 15
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thuế xuất khẩu phải nộp (5%) 51110 3333 69.702
Tổng cộng x x 69.702
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 16
Ngày 13/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nộp thuế xuất khẩu 3333 11210 69.702
Tổng cộng x x 69.702
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 17
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Trả tiền lãi vay 635 11210 12.000
Tổng cộng x x 12.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
50
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 28
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Giá vốn hàng bán 632 1561 168.200
Tổng cộng x x 168.200
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 19
Ngày 20/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Doanh thu bán hàng 11220 51110 115.274
Doanh thu bán hàng 1310 51110 76.849
Tổng cộng x x 192.123
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 20
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Thuế xuất khẩu phải nộp (5%) 51110 3333 9.606
Tổng cộng x x 9.606
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
51
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 21
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Nộp thuế xuất khẩu 3333 11210 9.606
Tổng cộng x x 9.606
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 22
Ngày 20/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Giá vốn hàng bán 632 1561 418.598
Tổng cộng x x 418.598
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 23
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Doanh thu bán hàng 11210 51110 451.200
Thuế GTGT 5% 11210 3331 22.560
Tổng cộng x x 473.760
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
52
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 24
Ngày 20/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 515 2.685
Tổng cộng x x 2.685
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 25
Ngày 27/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Tiền chi công tác phí 6428 141 2.500
Tổng cộng x x 2.500
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 26
Ngày 27/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Hoàn tạm ứng 1111 141 1.000
Tổng cộng x x 1.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
53
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 27
Ngày 27/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Chi tiếp khách 6428 1111 1.970
Chi phí tại bộ phận bán hàng 641 1111 31.300
Thuế GTGT 133 1111 3.115
Chi phí tại bộ phận QLDN 642 1111 27.300
Thuế GTGT 133 1111 2.715
Tổng cộng x x 66.400
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Chi tiết phần phụ lục)
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 28
Ngày 27/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Khấu hao TSCĐ 641 214 6.000
Khấu hao TSCĐ 642 214 2.000
Tổng cộng x x 8.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty NSTPXK Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ
152-154. Trần Hưng Đạo Số 29
Ngày 27/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhận được cổ tức 11120 515 10.000
Tổng cộng x x 10.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
54
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 30
Ngày 27/12/2008
Trích yếu
Số hiệu TK đối
ứng Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Lương phải trả 641 334 170.000
Lương phải trả 642 334 30.000
Tổng cộng x x 200.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 31
Ngày 27/12/2008
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 641 338 32.300
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 642 338 5.700
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 334 338 12.000
Tổng cộng x x 50.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
Sau khi căn cứ vào Chứng từ gốc để lập Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi lần lượt
tất cả các Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
55
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 Năm 2008
Chứng từ ghi sổ Số tiền
( 1.000đ)
Chứng từ ghi sổ Số tiền
(1.000 đ) Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày
1 2 3 1 2 3
1 1/12/08 75.000 17 20/12/08 12.000
2 6/12/08 33.000 18 20/12/08 168.200
3 6/12/08 332.100 19 20/12/08 192.123
4 6/12/08 3.100.260 20 20/12/08 9.606
5 6/12/08 3.884.106 21 20/12/08 9.606
6 6/12/08 194.205 22 20/12/08 418.598
7 6/12/08 194.205 23 20/12/08 473.760
8 13/12/08 884.150 24 20/12/08 2.685
9 13/12/08 2.000 25 27/12/08 2.500
10 13/12/08 33.020 26 27/12/08 1.000
11 13/12/08 3.500 27 27/12/08 66.400
12 13/12/08 108.200 28 27/12/08 8.000
13 13/12/08 1.142.000 29 27/12/08 10.000
14 13/12/08 1.497.856 30 27/12/08 200.000
15 13/12/08 69.702 31 27/12/08 50.000
16 13/12/08 69.702
Cộng 11.623.009 Cộng 1.624.481
Người lập biểu Kế toán trưởng
Tiếp theo kế toán lập sổ cái
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
56
Công ty NSTPXK Cần Thơ
SỔ CÁI
152-154. Trần Hưng Đạo
Tài khoản: Doanh thu bán hàng
511
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
5 6/12/08 Doanh thu bán hàng 11220 1.942.053
5 6/12/08 Doanh thu bán hàng 1310 1.942.053
7 6/12/08 Thuế xuất khẩu phải nộp (5%) 3333 194.205
14 13/12/08 Doanh thu bán hàng 11220 1.265.696
14 13/12/08 Doanh thu bán hàng 1310 232.160
15 13/12/08 Thuế xuất khẩu phải nộp (5%) 3333 69.702
19 20/12/08 Doanh thu bán hàng 11220 115.274
19 20/12/08 Doanh thu bán hàng 1310 76.849
21 20/12/08 Thuế xuất khẩu phải nộp (5%) 3333 9.606
23 20/12/08 Doanh thu bán hàng 11210 451.200
31/12/08 Kết chuyển DT bán hàng 911 5.751.771 273.513
Cộng phát sinh 6.025.284 6.025.284
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo SỔ CÁI
Tài khoản: Doanh thu tài chính
515
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền (1.000 đ)
Số hiệu Ngày Nợ Có
3 6/12/08 Bán 10000 USD mặt 1111 2.100
24 20/12/08 Lãi Ngân hàng 1121 2.685
29 27/12/08 Nhận được cổ tức 1121 10.000
31/12/08 Kết chuyển DT tài chính 911 14.785
Cộng phát sinh 14.785 14.785
Người lập biểu
Kế toán trưởng
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
57
Công ty NSTPXK Cần Thơ SỔ CÁI
152-154. Trần Hưng Đạo Tài khoản: Giá vốn hàng bán
632
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
4 6/12/08 Giá vốn hàng bán 1561 3.100.260
13 13/12/08 Giá vốn hàng bán 1561 1.142.000
18 20/12/08 Giá vốn hàng bán 1561 168.200
22 20/12/08 Giá vốn hàng bán 1561 418.598
31/12/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 4.829.058
Cộng phát sinh 4.829.058 4.829.058
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí tài chính
635
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
17 20/12/08 Trả lãi vay ngân hàng 1121 12.000
31/12/08 Kết chuyển chi phí tài chính 911 12.000
Cộng phát sinh 12.000 -
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty NSTPXK Cần Thơ SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí bán hàng
641
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền (1000 đ)
Số hiệu Ngày Nợ Có
4 6/12/08 Tại bộ phận 1111 31.300
28 27/12/08 Khấu hao TSCĐ 214 6.000
30 27/12/08 Lương 334 170.000
31 27/12/08 Các khoản trích theo lương 32.300
31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 239.600
Cộng phát sinh 239.600 239.600
Người lập biểu Kế toán trưởng
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
58
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo SỔ CÁI
Tài khoản: Chi phí quản lý
642
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
25 27/12/08 Công tác phí 141 2.500
27 27/12/08 Chi tiếp khách 1111 1.970
27 27/12/08 Tại bộ phận 1111 27.300
28 27/12/08 Khấu hao TSCĐ 214 2.000
30 27/12/08 Lương 334 30.000
31 27/12/08 Các khoản trích theo lương 5.700
31/12/08 Kết chuyển chi phí quản lý 911 69.470 69.470
Cộng phát sinh 69.470 69.470
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Công ty NSTPXK Cần Thơ
152-154. Trần Hưng Đạo SỔ CÁI
Tài khoản: Kết quả kinh doanh
911
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
31/12/08 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 5.751.771
31/12/08 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 14.785
31/12/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.829.058
31/12/08 Kết chuyển chi phí tài chính 635 12.000
31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 239.600
31/12/08 Kết chuyển chi phí quản lý 642 69.470
Lợi nhuận 616.428
Cộng phát sinh 5.766.556 5.766.556
Người lập biểu Kế toán trưởng
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY MEKONIMEX
4.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty MEKONIMEX
qua ba năm 2006- 2008
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
59
Bảng 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đvt: 1.000đ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch 2007/ 2006
Chênh lệch 2008/2007
Số tiền
TT
(%) Số tiền
TT
(%) Số tiền
TT
(%) Số tiền % Số tiền %
DT BH và CCDV
147.119.751
100
91.514.684
100
162.418.949
100
(55.605.067)
(37,80)
70.904.265
77,48
Khoản giảm trừ DT
-
-
-
-
-
-
-
DTT BH và CCDV
147.119.751
100
91.514.684
100
162.418.949
100
(55.605.067)
(37,80)
70.904.265
77,48
Giá vốn hàng bán
129.055.247
87,72
81.928.409
89,52
153.025.775
94,22
(47.126.838)
(36,52)
71.097.366
86,78
LN gộp về BH và
CCDV
18.064.504
12,28
9.586.275
10,48
9.393.174
5,78
(8.478.229)
(46,93)
(193.101)
(2,01)
DT tài chính
5.139.407
3,49
3.613.250
3,95
4.730.256
2,91
(1.526.157)
(29,70)
1.117.006
30,91
Chi phí tài chính
442.848
0,30
288.644
0,32
1.514.256
0,93
(154.204)
(34,82)
1.225.612
424,61
Chi phí bán hàng
10.182.382
6,92
3.475.419
3,80
4.330.774
2,67
(6.706.963)
(65,87)
855.355
24,61
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
8.002.784
5,44
4.147.836
4,53
3.802.181
2,34
(3.854.948)
(48,17)
(345.655)
(8,33)
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động KD
4.575.898
3,11
5.287.626
5,78
4.476.219
2,76
711.728
15,55
(811.407)
(15,35)
Thu nhập khác
160.476
0,11
835.030
0,91
368.132
0,23
674.554
420,35
(466.898)
(55,91)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
60
Chi phí khác
331.334
0,36
79.828
0,05
343.220
213,88
239.608
47,57
Lợi nhuận khác
160.476
0,11
503.696
0,55
743.304
0,46
1.054.949
22,27
(571.800)
(9,87)
Tổng LN trước thuế
4.736.374
3,22
5.791.323
6,33
5.219.523
3,21
81.571
10,94
225.080
27,20
CP thuế TNDN HH
745.939
0,51
827.510
0,90
1.052.590
0,65 81.571
- 225.080
-
CP thuế TNDN
hoãn lại
-
-
-
-
-
-
Lợi nhuận sau thuế
3.990.435
2,71
4.963.813
5,42
4.166.934
2,57
973.378
24,39
(796.879)
(16,05)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ba năm 2006, 2007, 2008)
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
61
Từ bảng số liệu trên ta thấy:
- Tổng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 giảm 55.605.067
ngàn đồng với tỷ lệ giảm là 37,8% so với năm 2006. Sang năm 2008, tổng doanh thu
tăng 70.904.265 ngàn đồng tương ứng tăng 77,48% so với năm 2007. Tuy tốc độ
tăng không ổn định nhưng đây là dấu hiệu cho thấy công ty đang mở rộng thị trường
và gia tăng mức độ tiêu thụ hàng hóa.
- Do ba năm công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên Doanh
thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Xem xét mối quan hệ giữa giá vốn hàng bán và doanh thu thuần ta thấy tốc
độ giảm của doanh thu thuần năm 2007 nhanh hơn tốc độ giảm của giá vốn hàng
bán so với năm 2006. Cụ thể doanh thu thuần năm 2007 giảm 55.605.067 ngàn đồng
với tỷ lệ giảm là 37,8% và giá vốn hàng bán giảm 47.126.838 ngàn đồng tức là giảm
36,52% so với năm 2006. Vì vậy dẫn đến lợi nhuận gộp giảm từ 18.064.504 ngàn
đồng xuống 9.586.275 ngàn đồng tức là giảm 46,93%. Đến năm 2008 tình hình biến
động theo chiều hướng ngược lại tốc độ tăng chi phí giá vốn hàng bán lại nhanh hơn
tốc độ tăng doanh thu thuần. Cụ thể là năm 2008, giá vốn hàng bán tăng 71.097.366
ngàn đồng với tỷ lệ là 86,78% trong khi đó doanh thu thuần tăng 70.904.265 ngàn
đồng tương ứng với 77,48% so với năm 2006 làm cho lợi nhuận gộp giảm
193.101.003 đồng tức là giảm 2,01%. Điều này thể hiện công ty chưa thực sự sử
dụng chi phí hợp lý.
- Trong năm 2007, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
đáng kể cụ thể là chi phí bán hàng giảm 6.706.963 ngàn đồng tức là giảm 65,87% và
chi phí quản lý giảm 3.854.948.050 đồng tương ứng với tỷ lệ là 48,17% so với năm
2006. Điều này chứng tỏ trong năm 2007, công ty đã tích cực tiết kiệm chi phí. Do
tốc độ giảm chi phí khá cao so với tốc độ giảm lợi nhuận gộp nên phần nào ảnh
hưởng đến tốc độ tăng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2007 từ
4.575.896 ngàn đồng lên 5.287.626 ngàn đồng tức là tăng 15,55% so với năm 2006.
Nhưng đến năm 2008, chi phí bán hàng tăng còn chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
cụ thể lần lượt là tăng 24,61% và giảm 8,33% so với năm 2007. Điều này làm cho
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
62
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm 811.406.759 đồng tức là giảm 15,35% so
với năm 2007.
- Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính năm 2007 giảm so với năm
2006, cụ thể lần lượt là giảm 29,70% và 34,82%. Nhưng đến năm 2008 doanh thu
tài chính tăng 1.117.006 ngàn đồng. Doanh thu tài chính tăng do trong năm các đơn
vị liên doanh của công ty kinh doanh có hiệu quả và mang lại lợi nhuận tức là tăng
30,91% nhưng do tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của chi phí tài
chính (424,61%) nên đây là dấu hiệu cần đáng lưu ý của công ty để cải thiện tình
hình tài chính. Sở dĩ chi phí tài chính tăng cao là do trong năm 2008, công ty đang
thiếu vốn hoạt động kinh doanh nên đi vay. Qua bảng cân đối kế toán ta thấy nguồn
vốn chủ sở hữu năm 2008 giảm từ 67.530.255 ngàn đồng xuống 50.855.171 ngàn
đồng tức là giảm 16.674.538 ngàn đồng (giảm 24,69%) nên chi phí tài chính phát
sinh tương đối lớn.
- Ngoài khoản thu nhập chính từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ, công ty
còn có thêm khoản thu nhập khác nhằm tăng lợi nhuận. Đối với hoạt động bất
thường khác của công ty, thì lợi nhuận khác năm 2007 tăng 343.220 ngàn đồng tức
là tăng 213,88% so với năm 2006, sở dĩ như vậy là do trong năm 2006 không phát
sinh chi phí cho hoạt động này. Đến năm 2008, lợi nhuận khác tiếp tục tăng 239.608
ngàn đồng tức là tăng 47,57% so với năm 2007. Khoản thu nhập này có được từ việc
khách hàng vi phạm hợp đồng và thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Nhìn
chung lợi nhuận từ hoạt động khác của công ty mang lại có hiệu quả tuy tốc độ tăng
không ổn định.
- Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2007 tăng từ 4.736.374 ngàn
đồng lên 5.791.323 ngàn đồng tức là tăng 1.054.949 ngàn đồng tương ứng với tỷ lệ
là 22,27% so với năm 2006. Đến năm 2008 tổng lợi nhuận trước thuế lại biến động
ngược lại giảm 571.799 ngàn đồng tức là giảm 9,87%.
Tóm lại qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy được sự biến
động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm của công ty MEKONIMEX.
Trong điều kiện tình hình kinh tế khó khăn nhưng doanh thu cũng đã tăng là một
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
63
điều đáng mừng. Tuy nhiên các khoản mục chi phí lại tăng đáng kể (chỉ trừ chi phí
quản lý doanh nghiệp giảm nhưng lại giảm rất ít) đặc biệt là chi phí tài chính điều
này đã làm cho lợi nhuận của công ty giảm xuống năm 2008.
4.2.2. Phân tích tình hình doanh thu
Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU CỦA CÔNG
TY MEKONIMEX
Đvt: 1.000 đ
Chỉ
tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
2007/2006
Chênh lệch
2008/200
Số tiền (%) Số tiền (%)
DT và
CCDV
147.119.751
91.514.684
162.418.949
(55.605.067)
(37,80)
70.904.265
77,48
DT tài
chính
5.139.407
3.613.250
4.730.256
(1.526.157)
(29,70)
1.117.006
30,91
TN
khác
160.476
835.030
823.132
674.554
420,35
(11.898)
(1,42)
Tổng
152.419.634
95.962.964
167.972.337
(56.456.670)
(37,04)
72.009.373
75,04
(Nguồn: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh qua ba năm 2006 – 2008)
Từ bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu của công ty MEKONIMEX biến
động tăng giảm qua các năm. Cụ thể năm 2008 tăng 75,04 % so với năm 2007, trong
khi đó năm 2007 lại giảm 37,04% so với năm 2006. Nguyên nhân là do trong năm
2008 DT cung cấp dịch vụ tăng đáng kể so với năm 2007, bên cạnh đó doanh thu tài
chính cũng tăng nhưng với tốc độ tương đối thấp.
Để biết rõ tình hình biến động của công ty MEKONIMEX qua ba năm 2006,
2007 và 2008 ta tiến hành phân tích các yếu tố sau:
4.2.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX
64
Bảng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Đvt: 1.000 đ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch 2007/2006
Chênh lệch 2008/2007
Số tiền
TT
(%) Số tiền
TT
(%) Số tiền
TT
(%) Số tiền (%) Số tiền (%)
DT hàng xuất
120.826.840
82,13
84.577.696
92,42
137.702.840
84,78
(36
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTH2009 4053568 Nguyen Hai Linh .pdf