Tài liệu Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu: LỜI CAM ĐOAN
Em tên là: Nguyễn Lê Phương Thảo. Em xin cam đoan đây là đề tài khóa luận của em. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Ký tên
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, em đã được các thầy cô giáo trong trường tận tình giảng dạy, truyền đạt và cung cấp các kiến thức về chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra các thầy cô cũng đã dạy dỗ chúng em cố gắng phấn đấu trở thành những con người có ích cho xã hội, đó chính là hành trang quý báu nhất giúp chúng em vững bước trên con đường tương lai, sự nghiệp của mình sau này.
Trong khoảng thời gian được thực tập cũng như thời gian làm khóa luận tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty. Các anh chị đã tạo điều kiện thuận lợ...
76 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN
Em tên là: Nguyễn Lê Phương Thảo. Em xin cam đoan đây là đề tài khóa luận của em. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Ký tên
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, em đã được các thầy cô giáo trong trường tận tình giảng dạy, truyền đạt và cung cấp các kiến thức về chuyên môn nghề nghiệp. Ngoài ra các thầy cô cũng đã dạy dỗ chúng em cố gắng phấn đấu trở thành những con người có ích cho xã hội, đó chính là hành trang quý báu nhất giúp chúng em vững bước trên con đường tương lai, sự nghiệp của mình sau này.
Trong khoảng thời gian được thực tập cũng như thời gian làm khóa luận tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty. Các anh chị đã tạo điều kiện thuận lợi để em có cơ hội nghiên cứu, học hỏi và tiếp cận với công việc thực tế tại công ty. Mặc dù rất bận rộn với công việc nhưng các anh chị vẫn ân cần, vui vẻ giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Kim Ánh, chị Lê Thị Hằng, chị Nguyễn Lê Minh Châu là những người trong công ty đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Quốc Thịnh, thầy đã trực tiếp hướng dẫn cho em cách thức trình bày nội dung báo cáo một cách cặn kẽ và dễ hiểu. Thầy đã truyền đạt hết những kinh nghiệm của mình cũng như giải đáp các thắc mắc để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Tuy nhiên, vì thời gian có hạn cũng như kiến thức và kinh nghiệm của em còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Vì thế, em rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô để bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô cũng như các anh chị trong công ty được dồi dào sức khỏe. Em cũng xin chúc cho công ty ngày càng phát triển và đạt được những mục tiêu đề ra.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Chung Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
3
1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ 3
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3
1.1.1.1 Khái niệm 3
1.1.1.2 Qui định hạch toán 3
1.1.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán 4
1.1.1.4 Tài khoản sử dụng 4
1.1.1.5 Sơ đồ hạch toán 5
1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 5
1.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại 5
1.1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán 6
1.1.2.3 Kế toán hàng bán trả lại 7
1.1.2.4 Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu 8
1.2 Giá vốn hàng bán 12
1.2.1 Khái niệm 12
1.2.2 Qui định hạch toán 12
1.2.3 Tài khoản sử dụng 12
1.2.4 Sơ đồ hạch toán 13
1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 14
1.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14
1.3.1.1 Khái niệm 14
1.3.1.2 Quy định hạch toán 14
1.3.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán 15
1.3.1.4 Tài khoản sử dụng 15
1.3.1.5 Sơ đồ hạch toán 16
1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 17
1.3.2.1 Khái niệm 17
1.3.2.2 Qui định hạch toán 17
1.3.2.3 Sổ sách chứng từ kế toán 17
1.3.2.4 Tài khoản sử dụng 17
1.3.2.5 Sơ đồ hạch toán 18
1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 18
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 18
1.4.1.1 Khái niệm 19
1.4.1.2 Qui định hạch toán 19
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng 19
1.4.1.4 Sơ đồ hạch toán 20
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20
1.4.2.1 Khái niệm 20
1.4.2.2 Quy định hạch toán 21
1.4.2.3 Sổ sách chứng từ kế toán 21
1.4.2.4 Tài khoản sử dụng 21
1.4.2.5 Sơ đồ hạch toán 22
1.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác 23
1.5.1 Kế toán thu nhập khác 23
1.5.1.1 Khái niệm 23
1.5.1.2 Qui định hạch toán 23
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng 23
1.5.1.4 Sơ đồ hạch toán 24
1.5.2 Kế toán chi phí khác 24
1.5.2.1 Khái niệm 24
1.5.2.2 Tài khoản sử dụng 25
1.5.2.3 Sơ đồ hạch toán 25
1.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26
1.6.1 Khái niệm 26
1.6.2 Qui định hạch toán 26
1.6.3 Tài khoản sử dụng 26
1.6.4 Phương pháp hạch toán 27
1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27
1.7.1 Khái niệm 27
1.7.2 Quy định hạch toán 27
1.7.3 Sổ sách chứng từ kế toán 28
1.7.4 Tài khoản sử dụng 28
1.7.5 Sơ đồ hạch toán 28
Chương 2: Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu 30
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu 30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 30
2.1.2 Nghành nghề lĩnh vực hoạt động của đơn vị 30
2.1.3 Tổ chức cơ cấu của đơn vị 31
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 31
a. Sơ đồ bộ máy quản lý 31
b. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận 31
2.1.3.2 Cơ cấu công tác tổ chức kế toán của công ty 32
a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 32
b. Nhiệm vụ, chức năng từng kế toán 32
c. Chính sách chế độ kế toán 33
d. Hình thức ghi sổ kế toán 33
e. Tài khoản sử dụng 34
2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị 35
2.1.4.1 Thuận lợi 35
2.1.4.2 Khó khăn 35
2.1.5 Phương hướng phát triển của đơn vị 35
2.2 Tình hình thực tế tại công ty TNHH Ngân hàng Dữ Liệu 36
2.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 36
2.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 36
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 36
2.2.1.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 36
2.2.1.4 Tài khoản sử dụng 37
2.2.1.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 37
2.2.1.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 38
2.2.1.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 39
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu 42
2.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 42
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 43
2.2.2.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 43
2.2.2.4 Tài khoản sử dụng 43
2.2.2.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 43
2.2.2.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 44
2.2.2.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 44
2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 46
2.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 46
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng 46
2.2.3.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 46
2.2.3.4 Tài khoản sử dụng 47
2.2.3.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 47
2.2.3.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 47
2.2.3.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 47
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 48
2.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 48
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 48
b. Chứng từ sử dụng 48
c. Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 48
d. Tài khoản sử dụng 49
e. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 49
f. Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 49
g. Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 50
2.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 51
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 51
b. Chứng từ sử dụng 51
c. Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 52
d. Tài khoản sử dụng 52
e. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 52
f. Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 53
g. Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 53
2.2.5 Kế toán chi phí tài chính 56
2.2.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 56
2.2.5.2 Chứng từ sử dụng 56
2.2.5.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 56
2.2.5.4 Tài khoản sử dụng 56
2.2.5.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 56
2.2.5.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 56
2.2.5.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 56
2.2.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 56
2.2.6.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 56
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng 57
2.2.6.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 57
2.2.6.4 Tài khoản sử dụng 57
2.2.6.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 57
2.2.6.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 57
2.2.6.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 57
2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 59
2.2.7.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 59
2.2.7.2 Chứng từ sử dụng 59
2.2.7.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 59
2.2.7.4 Tài khoản sử dụng 59
2.2.7.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 59
2.2.7.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 59
2.2.7.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 60
Chương 3 : Kết Luận – Kiến Nghị 64
3.1 Nhận xét 64
3.1.1 Ưu điểm 64
3.1.2 Nhược điểm 65
KẾT LUẬN 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Diễn giải
BCTC
Báo cáo tài chính
BĐS
Bất động sản
CC, DC
Công cụ, dụng cụ
CPBH
Chi phí bán hàng
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐ
Hóa đơn
KQKD
Kết quả kinh doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XK
Xuất khẩu
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý 31
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán 32
Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán 34
Sơ đồ 2.4 – Qui trình lập và luân chuyển chứng từ TK 511 37
Sơ đồ 2.5 – Trình tự ghi sổ TK 511 38
Sơ đồ 2.6 – Trình tự ghi sổ TK 515 47
Sơ đồ 2.7 – Trình tự ghi sổ TK 641 49
Sơ đồ 2.8 – Trình tự ghi sổ TK 642 52
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp, một công ty nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hướng tới đều là lợi nhuận. Khi công ty muốn tồn tại, phát triển và muốn đứng vững trên thị trường thì việc kinh doanh phải có lợi. Để đạt được mục đích đó thì đầu ra hay nói một cách khác là kết quả tiêu thụ một sản phẩm, dịch vụ là một trong những điều kiện quan trọng mà doanh nghiệp, công ty cần phải quan tâm đến. Muốn mang lại hiệu quả cao nhất thì công ty phải đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, năng lực cạnh tranh, yếu tố cung cầu của xã hội để từ đó khắc phục những điểm yếu của mình đồng thời phát huy mọi ưu điểm để công ty đạt được lợi nhuận cao nhất tiến tới khẳng định vị trí trên thị trường. Nhưng trên thị trường sự cạnh tranh là một điều thiết yếu không thể tránh khỏi, vì vậy đòi hỏi công ty phải chuẩn bị kế hoạch rõ ràng và đúng đắn cho sự phát triển lâu dài, một trong những kế hoạch đó là việc sử dụng nguồn vốn và chi phí sao cho hợp lí để hoạt động của công ty tiến hành thuận lợi hơn. Trong đó, công việc của nhân viên kế toán rất quan trọng vì hàng tháng nhân viên phải xác định kết quả kinh doanh kịp thời, chính xác giúp nhà quản lí nắm vững tình hình hoạt động công ty, nắm bắt cơ hội kinh doanh giúp công ty ngày càng phát triển. Vì nhận thấy rõ tầm quan trọng của ngành kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí ,doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng nên em chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu” để làm với mong muốn tìm rõ hơn thực tế hoạt động tại đơn vị.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nhằm hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu.
- Từ đó đưa ra nhận xét về công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Bài báo cáo được thực hiện tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
- Số liệu báo cáo: quý 1/2011
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu: do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế, phạm vi nghiên cứu của bài báo cáo chỉ dừng lại ở công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong quý 1/2011
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp thu thập
- Phương pháp mô phỏng
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích
5. Nội dung nghiên cứu
Đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngân hàng Dữ Liệu” được chia thành 3 chương, cụ thể là:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Chương 3: Kết luận – Kiến nghị
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.1.2 Quy định hạch toán
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân Đối Kế Toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cận đối kế toán.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng thời kỳ thường được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành.
- Doanh nghiệp có thể ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa thuận được với bên đối tác giao dịch những điều kiện sau:
+ Trách nhiệm và quyền của mỗi bên trong việc cung cấp hoặc nhận dịch vụ
+ Giá thanh toán
+ Thời hạn và phương thức thanh toán
Để ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải có hệ thống kế hoạch tài chính và kế toán phù hợp. Khi cần thiết, doanh nghiệp có quyền xem xét và sửa đổi cách ước tính doanh thu trong quá trình cung cấp dịch vụ.
- Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi. Nếu chi phí liên quan đến dịch vụ đó chắc chắn không thu hồi được thì không ghi nhận doanh thu, và chi phí đã phát sinh được hạch toán vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Khi có bằng chứng tin cậy về các chi phí đã phát sinh sẽ thu hồi được thì doanh thu được ghi nhận theo quy định.
Ghi chú :
- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán mà doanh nghiệp được hưởng.
- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc các đơn vị kinh doanh sản phẩm, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh toán bao gồm thuế và các phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
1.1.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng
- Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo ngân hàng…
1.1.1.4 Tài khoản sử dụng
TK 511: có 8 tài khoản cấp 2
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hàng hóa
+ TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118 - Doanh thu khác
511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu
- Kết chuyển hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển giảm giá hàng bán
- Kết chuyển chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
1.1.1.5 Sơ đồ hạch toán
521
511
111, 112, 131
Kết chuyển chiết khấu thương mại
Giá bán
Giá thanh toán
531
333
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT đầu ra
532
3387
Kết chuyển giảm giá hàng bán
Kết chuyển doanh thu nhận trước do cho thuê BĐS
3331,3332,3333
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK phải nộp theo phương pháp trực tiếp
911
Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD
1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Qui định hạch toán:
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ..
- TK sử dụng:
521 – “Chiết khấu thương mại”
Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
- Phương pháp hạch toán
111, 112, 131
521
511
Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
Kết chuyển chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
TK 3331
Thuế GTGT ( nếu có)
1.1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một các đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
- Qui định hạch toán: chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không
phản ánh vào tài khoản 532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.
- Tk sử dụng
532 – “ Giảm giá hàng bán”
Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
- Phương pháp hạch toán:
111, 112, 131
532
511
Giảm giá hàng bán
Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
3331
Thuế GTGT
nếu có
1.1.2.3 Kế toán hàng bán trả lại
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
- Qui định hạch toán: tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại ( tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tk 641. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.
- Tk sử dụng:
531- “ Hàng bán bị trả lại”
Doanh thu hàng bán vị trả lại phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
- Phương pháp hạch toán:
111, 112, 131
531
511
Thanh toán cho người mua số tiền của hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu
hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
3331
Thuế GTGT nếu có
1.1.2.4 Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK là khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ, hoặc nhà NK. Tùy theo từng đối tượng và mục đích kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải nộp một trong ba loại thuế trên.
- Qui định hạch toán:
+ Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.
+ Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
+ Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.
Kế toán thuế GTGT:
- Tài khoản sử dụng: TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp: khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Phương pháp khấu trừ thuế:
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra
Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra
Thuế suất thuế GTGT (%)
=
x
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa NK.
Thuế GTGT phải nộp
GTGT của hàng hóa, dịch vụ
Thuế suất thuế GTGT (%)
=
x
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
GTGT của hàng hóa, dịch vụ
Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra
Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào tương ứng
=
-
Trong đó:
- Phương pháp hạch toán:
Theo phương pháp khấu trừ thuế:
133
3331
Thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ
133
111,112
Ngân sách nhà nước hoàn lại thuế GTGT đầu vào
Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước
711
Số thuế GTGT được giảm được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
111,112
Số thuế GTGT được giảm, được NSNN trả lại bằng tiền
Theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
711
111,112
3331
511, 711, 515
Thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền
Nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước
Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ
711
Thuế GTGT được giảm được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu
Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá,…Đối tượng nộp thuế TTĐB là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Trong đó:
Giá bán đã có thuế TTĐB
1 + thuế suất (%)
Thuế TTĐB phải nộp
Thuế suất (%)
=
x
Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa có thuế TTĐB.
Thuế TTĐB phải nộp
Số lượng hàng
nhập khẩu
Thuế suất thuế TTĐB (%)
=
x
Giá tính thuế
đơn vị
x
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu:
- Tài khoản sử dụng : TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Sơ đồ hạch toán:
111, 112
3332
511
111, 112, 131
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT
Nộp tiền thuế TTĐB vào Ngân sách Nhà nước
Thuế TTĐB phải nộp của hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
3331
Thuế GTGT
Kế toán thuế xuất khẩu:
- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nước Việt Nam.
- Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu.
- Thuế xuất khẩu phải nộp do hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất (thường là giá FOB) và thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất và được quy đổi về tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá hiện hành.
- Tài khoản sử dụng: TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
- Sơ đồ hạch toán
111, 112
3333
511
111,112
Nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN
Số thuế xuất khẩu phải nộp
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế xuất khẩu)
1.2 Giá vốn hàng bán
1.2.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư… bán ra trong kỳ.
1.2.2 Qui định hạch toán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.2.3 Tài khoản sử dụng
632- “ Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước).
- Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911 đế xác định KQKD
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định KQKD
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
1.2.4 Sơ đồ hạch toán
Đối với phương pháp kê khai thường xuyên
156, 155, 157
632
155,156
Trị giá các sản phẩm hàng hóa đã xuất bán trong kỳ
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
159
159
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng
2147
911
Trích khấu hao BĐS đầu tư
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định KQKD
154,627
Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ trong kỳ
Đối với phương pháp kiểm kê định kỳ
155
632
155
Kết chuyển thành phầm tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển thành phẩm tồn kho cuối kỳ
157
157
Kết chuyển thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán
Xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán
631
911
Giá thành của thành phẩm, dịch vụ đã hoàn thành
Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định KQKD
1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.1.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi:lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ
- Cổ tức lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
1.3.1.2 Quy định hạch toán
- Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu.
- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi
đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
- Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
1.3.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán
- Phiếu tính lãi
- Thông báo nhận cổ tức, các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan
1.3.1.4 Tài khoản sử dụng
515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền có gốc ngoại tệ
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
1.3.1.5 Sơ đồ hạch toán
911
515
111,112,138,152...
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tk 911
Lợi nhuận được chia từ vốn góp liên doanh, cổ phần
111,112,121,223,228
Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng
khoán
111, 112, 131
Lãi do bán ngoại tệ
Lãi cho vay vốn
331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
152,156,133,642,641...
Phát sinh lãi khi mua hàng hoá hoặc thu nợ bằng ngoại tệ(ngày giao dịch)
1111, 1112
Theo tỷ giá xuất
413
Đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái
1.3.2 Kế toán chi phí tài chính
1.3.2.1 Khái niệm
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm:
- Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch chứng khoán.
- Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn
- Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
- Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
1.3.2.2 Quy định hạch toán
- Đối với hoạt động mua bán chứng khoán, ngoại tệ: ghi nhận vào chi phí tài chính phần chênh lệch lỗ (do giá bán thấp hơn giá gốc) của các loại chứng khoán hay ngoại tệ.
- Kết thúc hoạt động liên doanh, vốn góp liên doanh không thu hồi đủ, phải ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ.
- Lãi đi vay vốn được ghi nhận vào chi phí tài chính trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ, không phân biệt khoản lãi đi vay do thực tế doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho bên vay hay chưa.
1.3.2.3 Sổ sách chứng từ kế toán
- Phiếu tính lãi
- Hóa đơn bán hàng/ Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ khác liên quan đến chi phí tài chính
1.3.2.4 Tài khoản sử dụng
635 – “ Chi phí hoạt động tài chính”
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
1.3.2.5 Sơ đồ hạch toán
121, 228
635
911
Giá vốn lỗ bán chứng khoán
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tk 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
111,112,131
Giá thanh toán
111,112,142,242…
Chi phí đi vay vốn được ghi nhận vào chi phí trong kỳ
131, 111, 112
Chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng
1112, 1122
Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
129, 229
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn và dài hạn
1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng và các khoản trích bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
- Chi phí vật liệu bao bì: phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ; phụ tùng thay thế cho việc sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay…
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa,bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí sửa chữa TSCĐ; tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ; hoa hồng phải trả cho đại lý các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu….
- Chi phí khác bằng tiền .
1.4.1.2 Qui định hạch toán
TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng….Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, mà TK 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 641: có 8 tài khoản cấp 2
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418 - Chi phí khác bằng tiền
641 – “ Chi phí bán hàng”
Tập hợp các chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định KQKD
1.4.1.4 Phương pháp hạch toán
334,338
641
111, 112
Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
214
911
Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD
153
Xuất CC, DC cho quá trình bán hàng (loại phân bổ 1 lần)
153
Xuất CC, DC cho quá trình bán hàng (loại phân bổ nhiều lần)
142, 242
111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
133
Thuế GTGT
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.2.1 Khái niệm
Chi phí QLDN là chi phi có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm: tiền lương và các khoản phụ cấp, nhân viên ở các phòng ban, và các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác hoạt động quản lý doanh nghiệp
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất…
- Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như: tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ
- Chi phí khác bằng tiền như: chi phí tiếp khách, hội nghị..
1.4.2.2 Quy định hạch toán
TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, mà TK 642 có thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.4.2.3 Sổ sách chứng từ kế toán
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương
- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
- Bảng phân bổ khầu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
- Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng và các chứng từ kế toán khác
1.4.2.4 Tài khoản sử dụng
TK 642: có 8 tài khoản cấp 2
+ TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
+ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426 - Chi phí dự phòng.
+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền
642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định KQKD
1.4.2.5 Sơ đồ hạch toán
111,112,152,153
642
911
Chi phí vật liệu, công cụ
Kế chuyển chi phí QLDN để xác định KQKD
133
Thuế GTGT
111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
133
Thuế GTGT
334, 338
Chí phí lương, phụ cấp… và các khoản trích theo lương
214
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung toàn doanh nghiệp
139
Dự phòng phải thu khó đòi
142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
1.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác
1.5.1 Kế toán thu nhập khác
1.5.1.1 Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp…
1.5.1.2 Qui định hạch toán
- Khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định KQKD trong kỳ.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định KQKD trong các kỳ trước nay thu hồi được.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại.
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng
711 – “ Thu nhập khác”
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định KQKD
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
1.5.1.4 Phương pháp hạch toán
911
711
111, 112
Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định KQKD
Thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng
331, 338
Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
152,156,211
Thu từ các khoản biếu tặng hàng hóa…
111, 112
Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, NSNN được hoàn lại
111, 112, 131
3331
Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
711
111,112
Thu từ các khoản nợ khó đòi
338, 344
Tiền phạt tính trừ vào khoảng nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
1.5.2 Kế toán chi phí khác
1.5.2.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
1.5.2.2 Tài khoản sử dụng
811 – “ Chi phí khác”
Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang TK 911 để xác định KQKD
1.5.2.3 Phương pháp hạch toán
111,112,338,333
811
911
Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy thu thuế
Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định KQKD
111, 112, 141
Các chi phí phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
133
Thuế GTGT (nếu có)
211
Nguyên giá
Giá trị còn lại của TSCĐ
214
Hao mòn TSCĐ
1.6 Kế toán chi phí thuế TNDN
1.6.1 Khái niệm
Để xác định lợi nhuận sau thuế thì trong kỳ phải theo dõi chi phí thuế TNDN và xác định chênh lệch trên tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” được kết chuyển sang tài khoản 911.
1.6.2 Qui định hạch toán
Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lời (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
1.6.3 Tài khoản sử dụng
TK 821: có 2 tài khoản cấp 2
TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
821- Chi phí thuế TNDN
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm.
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã nộp.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại.
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh..
1.6.4 Phương pháp hạch toán
911
821
3334
821
911
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định KQKD (nợ 821 < có 821)
Thuế TNDN tạm phải nộp Nhà Nước.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định KQKD (nợ 821 > có 821)
Số thuế TNDN thực tế phải nộp < số thuế tạm phải nộp.
Số thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế tạm phải nộp.
Thuế TNDN của các năm trước được ghi giảm
Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung
111,112
Nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước
1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.7.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1.7.2 Quy định hạch toán
- Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng loại dịch vụ.
1.7.3 Sổ sách chứng từ kế toán
- Phiếu kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển
1.7.4 Tài khoản sử dụng
911- Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
1.7.5 Phương pháp hạch toán
632
911
511, 512
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần
641
515, 711
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển doanh thu tài chính và doanh thu khác
642
421
Kết chuyển chi phí QLDN
Kết chuyển lỗ sau thuế
635, 811
Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác
8211,8212
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
421
Kết chuyển lãi sau thuế
Kết luận chương 1: sau khi tìm hiểu, xem xét lý thuyết tình hình hạch toán, quá trình ghi nhận các tài khoản cũng như điều kiện ghi nhận các khoản doanh thu và chi phí em có thể vận dụng cũng như hiểu sâu hơn về tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty.
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NGÂN HÀNG DỮ LIỆU
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị
Công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu (tên viết tắt DataBank) được thành lập ngày 8/7/2008 tiến hành đăng ký lại ngày 29/10/2010 với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0305849052
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
Trụ sở chính: 67/68/6, khu phố 8, Đường 38, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, Tp.HCM
Chi nhánh: P1901 Sài Gòn Trade Center - 37 Tôn Đức Thắng Q.1, TPHCM
Email: audit@bankdata.vn
Website: www.bankdata.vn
Điện thoại: 0822211966 hoặc 0917299772 ( gặp anh Ánh)
2.1.2 Nghành nghề lĩnh vực hoạt động của đơn vị
Công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu chuyên cung cấp các dịch vụ như:
- Dịch vụ kiểm toán và kế toán: các dịch vụ kế toán, kiểm toán do DataBank cung cấp đều được lập kế hoạch và tiến hành theo các quy trình chuẩn dựa trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán, chuẩn mực kế toán, quy chế kiểm toán độc lập và các quy định hiện hành, đồng thời có sự so sánh, đối chiếu và vận dụng các chuẩn mực kiểm toán quốc tế và thông lệ được chấp nhận chung của quốc tế.
- Dịch vụ tư vấn thuế: đối với công ty, thuế ngày càng đóng vai trò quan trọng, DataBank sẵn sàng hỗ trợ các khách hàng hoàn thành đúng nghĩa vụ thuế với nhà nước đồng thời tận dụng triệt để các lợi thế về thuế trong hoạt động kinh doanh để gia tăng lợi ích của các chủ sở hữu công ty.
- Dịch vụ tư vấn đầu tư: với kiến thức sâu rộng, am hiểu về môi trường kinh doanh, hệ thống pháp luật của Việt Nam, DataBank có thể trợ giúp khách hàng trong việc hoạch định các chiến lược kinh doanh của mình, dựa trên những kinh nghiệm thực tiễn, kết hợp với việc đưa ra định hướng rõ ràng, đảm bảo chất lượng và hiệu quả công việc ở mức độ cao nhất.
- Dịch vụ định giá trị doanh nghiệp: cùng với trào lưu hợp nhất, sát nhập, thôn tính, tiếp quản.... xác định giá trị doanh nghiệp ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là cơ sở phục vụ việc đưa ra quyết định đầu tư, tín dụng, mua bán doanh nghiệp, cổ phần hóa.....
- Dịch vụ khác: ngoài ra, DataBank còn đưa ra dịch vụ thiết kế như hóa đơn, Website, Logo, Brochuce,...nhằm đáp ứng nhu cầu càng tăng cao của quý khách hàng.
2.1.3 Tổ chức cơ cấu của đơn vị
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
a. Sơ đồ bộ máy quản lý
Công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu là công ty thành lập chưa được bao lâu vì thế mô hình tổ chức cũng như công tác quản lý còn đơn giản.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG NGHIỆP VỤ TỔNG HỢP
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý
b. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận
Giám đốc: là người lãnh đạo trực tiếp các phòng ban, tổ chức thực hiện, điều hành mọi hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt của công ty và toàn bộ nhân viên trong công ty.
Phòng kế toán :có nhiệm vụ làm báo cáo thuế cũng như làm sổ sách cho công ty và của khách hàng theo pháp lệnh kế toán, quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh theo chế độ kế toán hiện hành, đảm bảo nguyên tắc các chỉ tiêu về giá trị chứng từ sổ sách trên cơ sở báo cáo tài chính.
Phòng nghiệp vụ tổng hợp: làm công việc tư vấn kinh doanh cho khách hàng, kiểm toán cho khách hàng, tư vấn về thuế cũng như các dịch vụ khác cho khách hàng.
2.1.3.2 Cơ cấu công tác tổ chức kế toán của công ty
a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế toán trong công ty đều được tiến hành tập trung tại phòng
kế toán ở trụ sở chính. Ở chi nhánh không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ thực hiện việc thu thập rồi chuyển chứng từ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin. Tất cả đều được nhập vào máy và phòng kế toán theo dõi bằng phần mềm excel. Bộ phận kế toán hiện nay gồm có: kế toán trưởng và kế toán dịch vụ và thủ quỹ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN DỊCH VỤ
Sơ đồ 2.2 – Bộ máy kế toán
b. Nhiệm vụ, chức năng từng kế toán
Kế toán trưởng:
- Tổ chức công tác kế toán, thống kê về bộ máy kế toán trong công ty một cách hợp lý.
- Tổ chức theo dõi, nhập liệu để phản ánh chính xác, tập trung, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích hoạt động kinh doanh.
- Tham mưu cho giám đốc các hoạt động tài chính, kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của chứng từ trước khi đưa cho giám đốc xét duyệt
- Chịu trách nhiệm về mọi số liệu trong báo cáo tài chính về tính chính xác, trung thực và đầy đủ.
- Tổ chức các công tác hạch toán kế toán thống nhất, chấp hành theo quy định hiện hành của nhà nước.
Kế toán dịch vụ:
- Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra sự cân đối các số liệu kế toán chi tiết
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết không.
- Kiểm tra chứng từ hàng ngày từ chi nhánh chuyển về.
- Lập các hóa đơn bán hàng.
- Theo dõi và quản lý hóa đơn.
- Theo dõi chi tiết các khoản công nợ của nhà cung cấp và khách hàng, đồng thời theo dõi thu hồi các khoản tạm ứng và các khoản phải trả khác.
Thủ quỹ :
- Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt, bảo quản tiền mặt.
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để thu, chi tiền hoặc căn cứ vào ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi để nhận, nộp tiền ở ngân hàng.
- Nhận bảng lương từ phòng kế toán và chịu trách nhiệm phát lương cho nhân viên.
- Ghi chép thu chi vào sổ quỹ, báo cáo lượng tiền mặt luân chuyển, tồn quỹ hàng ngày.
c. Chính sách, chế độ kế toán
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền sử dụng trong việc ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
Công ty thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật kế toán và Chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
d. Hình thức ghi sổ kế toán
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sơ đồ 2.3 – Hình thức ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày :
In sổ, báo cáo cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm đã cài sẵn trong máy theo các bảng biểu đã được thiết kế. Theo qui trình của phần mềm, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái và các sổ, thẻ chi tiết có liên quan).
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo qui định.
e. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Hệ thống tài khoản kế toán công ty bao gồm các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định, ngoài ra công ty còn mở một số tài khoản cấp 2 để dễ dàng theo dõi riêng từng nghiệp vụ của công ty.
2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị
2.1.4.1 Thuận lợi
Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế nhiều công ty dưới mọi loại hình kinh doanh được thành lập. Vì thế nhu cầu kế toán cũng như kiểm toán và nhiều hình thức như khai báo thuế...rất cao nên công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu có nhiều cơ hội để cạnh tranh và phát triển cùng với các công ty khác. Bên cạnh đó công ty đã nhận được nhiều sự quan tâm, tin tưởng và có một lượng khách hàng trung thành nên ngày càng khẳng định được vị thế của mình và cố gắng phấn đấu vì mục tiêu cao nhất của công ty là đem lại lợi ích cho khách hàng. Công ty có một đội ngũ nhân viên làm việc có kỷ luật, nhiệt tình chu đáo, đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của khách hàng. Đặc biệt công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán đơn giản, dễ dàng, tạo điều kiện cho bộ phận kế toán ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
2.1.4.2 Khó khăn
Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới bên cạnh những cơ hội thì luôn luôn tồn tại những thách thức, thách thức lớn nhất đó chính là đội ngũ nhân viên kế thừa. Hiện nay, mỗi năm có hàng ngàn sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, thế nhưng ngành kiểm toán vẫn còn thiếu rất nhiều. Mặt khác, công việc kiểm toán là công việc đòi hỏi phải chịu đựng áp lực, thời gian khắt khe...nên ít sinh viên yêu thích công việc này dẫn đến thiếu nguồn nhân lực bị thiếu hụt.
2.1.5 Phương hướng phát triển của đơn vị
Hiện nay môi trường hội nhập và cạnh tranh được đặt lên hàng đầu, nhu cầu hoàn thiện nguồn nhân lực, đặc biệt là đội ngũ quản lý trung và cao cấp, các cộng sự chuyên môn bậc cao (kiểm toán viên, thẩm định viên, luật sư, chuyên gia kỹ thuật,…) và đã từng trải nghiệm thực tế tại các công ty tập đoàn, các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài rất lớn. Vì thế, DataBank đang trãi thảm đỏ để bổ sung nhân sự có năng lực chuyên môn và mở rộng đối tượng hợp tác nhằm khai thác điểm mạnh của các mối quan hệ trong mục tiêu phát triển dài hạn. Chậm nhất là đến năm 2015, DataBank sẽ kiểm toán cho các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. DataBank không ngừng hỗ trợ, xử lý những vấn đề khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng dựa trên những phương pháp tiếp cận mang tính chuẩn mực đối với tất cả các loại ngành nghề hoạt động của khách hàng. Hiện nay, DataBank đang phát triển dịch vụ Ngân hàng Dữ Liệu –DataBank, dịch vụ còn khá mới tại thị trường Việt Nam, chuyên cung cấp cho khách hàng tiềm năng dịch vụ lưu trữ và khai thác dữ liệu trực tuyến. Dịch vụ này sau khi hoàn tất sẽ phục vụ cho ít nhất 30% dân số Việt Nam và các cá nhân tổ chức nước ngoài đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
2.2 Tình hình thực tế tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
2.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu của công ty phát sinh từ việc làm dịch vụ báo cáo thuế, làm sổ kế toán, tư vấn thuế, kiểm toán, tư vấn tài chính, làm logo cho các công ty khác.
- Doanh thu được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ cung cấp.
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế giữa hai bên
- Hóa đơn GTGT: căn cứ vào hợp đồng giữa hai bên, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán ghi phiếu thu, nếu nợ thì kế toán ghi nhận nợ phải thu.
- Phiếu thu
- Giấy báo có
2.2.1.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
HÓA ĐƠN GTGT
LIÊN 1
( lưu tại cuốn)
LIÊN 2
( giao cho khách hàng)
LIÊN 3
( lưu nội bộ)
Sơ đồ 2.4 – Qui trình lập và luân chuyển chứng từ TK 511
Căn cứ vào hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên do giám đốc lập, kế toán lập hóa đơn bán hàng vào ngày hoàn thành xong dịch vụ đó thành 3 liên. Liên 1 công ty lưu tại cuốn ở công ty, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ dùng để kê khai thuế. Tất cả các liên do nhân viên kế toán lập, sau đó đưa cho kế toán trưởng xem qua, rồi chuyển cho giám đốc ký duyệt. Tất cả các hóa đơn đều được lập tại trụ sở chính, chi nhánh chỉ dùng để giao dịch với khách hàng nên không được lập hóa đơn. Trường hợp phát hiện hóa đơn sai sót mà lúc đó chưa giao cho khách hàng thì nhân viên lập hóa đơn gạch chéo toàn bộ các liên, không xé ra khỏi cuốn. Nếu mà hóa đơn đã giao cho khách hàng mà phát hiện sai sót thì kế toán tiến hành lập biên bản hủy hóa đơn, đồng thời tiến hành lập hóa đơn mới cho khách hàng. Hóa đơn viết sai được thu hồi lại kẹp vào cuốn để xuất trình với cơ quan thuế.
2.2.1.4 Tài khoản sử dụng
Tk 511- Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.2.1.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ
HÓA ĐƠN GTGT (liên 1)
SỔ KẾ TOÁN MÁY
BẢNG KÊ BÁN RA
SỔ CÁI
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KQKD
Sơ đồ 2.5 – Trình tự ghi sổ TK 511
PHIẾU THU
Căn cứ vào hóa đơn GTGT gửi cho khách hàng, kế toán phân loại ra để ghi nhận doanh thu và theo dõi công nợ. Sau khi hoàn thành dịch vụ, kế toán tiến hành lên hóa đơn và ghi nhận doanh thu vào sổ kế toán máy. Đối với khách hàng thanh toán bằng tiền kế toán sẽ ghi phiếu thu còn với khách hàng nợ kế toán sẽ theo dõi công nợ cho từng khách hàng. Các số liệu trên sổ kế toán máy sẽ tự động chuyển sang bảng kê mua vào và các báo cáo, lên bảng tổng hợp để khai báo thuế, và sổ cái. Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Giá trị dịch vụ đã bao gồm thuế
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
2.2.1.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
Nghiệp vụ 1: căn cứ vào hợp đồng giữa công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu với công ty TNHH Quảng Cáo và TMDV Đại Cát, sau khi thực hiện xong việc tư vấn và báo cáo tài chính cho công ty Đại Cát, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT, ghi
phiếu thu và ghi nhận doanh thu vào ngày 24/1/11, kế toán hạch toán:
Nợ Tk 1111 2.200.000
Có TK 511 2.000.000
Có TK 3331 200.000
Nghiệp vụ 2: căn cứ vào hợp đồng số 0120101 ký giữa công ty Databank với công ty TNHH HSIANG PIEN Việt Nam ngày 20/12/2010, kế toán tiến hành lập hóa đơn số 0160164, kèm phiếu thu 07/02 vào ngày 28/2/11 và đồng thời ghi nhận doanh thu, kế toán hạch toán:
Nợ Tk 1111 16.538.338
Có TK 511 15.034.853
Có TK 3331 1.503.485
Nghiệp vụ 3: căn cứ vào HĐ số 0160167 ngày 30/3/11 về dịch vụ kiểm toán BCTC năm 2010 cho công ty TNHH Vibest International, kế toán tiến hành lập
bảng theo dõi công nợ khách hàng do khách hàng trả tiền sau, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và hạch toán như sau:
Nợ Tk 131006 27.321.360
Có TK 5111 24.837.600
Có TK 33311 2.483.760
2.2.1.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
THUẾ GTGT ĐẦU RA
TK
3331
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
24/01/11
PT04/01
24/01/11
Thuế GTGT đầu ra
1111
200.000
28/02/11
PT07/02
28/02/11
Thuế GTGT đầu ra
1111
1.503.485
30/03/11
0160167
30/03/11
Thuế GTGT đầu ra
131006
2.483.760
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
Tên công ty: Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Địa chỉ: 67/68/6 Đường 38, KP.8, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Số hiệu: 131006
Tên khách hàng: Công Ty TNHH Vibest International
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
27.321.360
Số dư cuối kỳ
30/03/11
0160167
30/03/11
Dịch vụ kiểm toán và BCTC
511
24.837.600
24.837.600
30/03/11
0160167
30/03/11
Thuế GTGT đầu ra
3331
2.483.760
27.321.360
Lập ngày...tháng...năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên )
( Ký, Họ tên )
( Ký, Họ tên )
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TK
511
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
24/01/11
PT04/01
24/01/11
Phí tư vấn và thực hiện XLDL/BCTC tháng12/2010
1111
2.000.000
28/02/11
PT07/02
28/02/11
Phí kiểm toán
1111
15.034.853
30/03/11
0160167
30/03/11
Dịch vụ kiểm toán và BCTC
131006
24.837.600
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Số seri
Số chứng từ T/C
Ngày chứng từ T/C
Mã số thuế
Diễn giải
TK ghi Nợ
Tk ghi Có
Số tiền P/S
Thuế GTGT
TS thuế GTGT
Kỳ khai thuế
QP/2010N
PT04/01
24/01/11
0304972631
Phí tư vấn và thực hiện XLDL/BCTC tháng12/2010
1111
5111
2,000,000
200,000
10%
1
QP/2010N
PT04/01
24/01/11
0304972631
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
200,000
1
QP/2010N
PT07/02
28/02/11
0304835360
Phí kiểm toán
1111
5111
15,034,853
1,503,485
10%
2
QP/2010N
PT07/02
28/02/11
0304835360
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1,503,485
2
QP/2010N
0160167
30/03/11
3600849241
Dịch vụ kiểm toán và BCTC
131006
5111
24,837,600
2,483,760
10%
3
QP/2010N
0160167
30/03/11
3600849241
Thuế GTGT đầu ra
131006
3331
2,483,760
3
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ DỊCH VỤ BÁN RA
Tháng.........năm...........
Tên công ty: Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Địa chỉ: : 67/68/6 Đường 38, KP.8, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
Đơn vị tính: VNĐ Mã số thuế: 0305849052
Hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa dịch vụ
Tên cơ sở kinh doanh, người mua hàng
Mặt hàng
Doanh số bán ( chưa có thuế)
Ghi chú thuế suất
Thuế GTGT đầu ra
Kỳ khai thuế
Số seri
Số HĐ
Ngày
Tên cơ sở kinh doanh
Mã số thuế
Tổng cộng
QP/2010N
PT04/01
24/1/11
CT TNHH và QC TMDV Đại Cát
0304972631
Phí tư vấn và thực hiện XLDL/BCTC tháng12/2010
2.000.000
10%
200.000
1
QP/2010N
PT07/02
28/2/11
Công ty TNHH Hsiang Pien Việt Nam
0304835360
Phí kiểm toán
15.034.853
10%
1.503.485
2
QP/2010N
0160167
30/3/11
Công Ty TNHH Vibest International
3600849241
Dịch vụ kiểm toán và BCTC
24.837.600
10%
2.483.760
3
Lập ngày...tháng...năm
Người ghi sổ
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
Phụ lục A : hóa đơn, sổ cái TK 511
2.2.2 Giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Do đặc điểm kinh doanh của công ty là dịch vụ kiểm toán, khai báo thuế nên không có phát sinh chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán. Công
ty làm theo đúng giá đã hợp đồng với khách hàng, tùy vào loại dịch vụ mà công ty có mức giá phù hợp đối với khách hàng.
Giá vốn hàng bán được ghi nhận trong quá trình thực hiện các dịch vụ như kiểm toán, làm báo cáo thuế, làm sổ cho các khách hàng. Giá vốn hàng bán bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, chi phí đi lại, chi phí tiếp khách...của người thực hiện dịch vụ đó.
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn
- Phiếu chi
- Bảng khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí trả trước
- Bảng lương nhân viên
2.2.2.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ
Hàng tháng, nhân viên kế toán lập bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí trả trước dài hạn cho dịch vụ đã hoàn thành. Đồng thời, kế toán xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các hóa đơn GTGT hoặc phiếu chi liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng như chi phí đi lại, giấy in, tiếp khách…và bảng lương nhân viên do giám đốc lập. Tất cả đều được kế toán trưởng xét duyệt trình lên giám đốc rồi mới bắt đầu hạch toán giá vốn.
2.2.2.4 Tài khoản sử dụng
Tk 632 – Giá vốn hàng bán
2.2.2.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ chi phí trả trước và công cụ dụng cụ, hóa đơn GTGT hoặc phiếu chi, bảng lương nhân viên… có đầy đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng, người lập, người nhận kế toán tiến hành ghi nhận giá vốn vào sổ kế toán máy, bảng kê mua vào, sổ cái các TK 632, 2141, 2422…theo khoản doanh thu đã thực hiện được. Đối với các khoản hợp đồng chưa thực hiện được, hoặc mới thực hiện hợp đồng được phân nửa thì phần chi phí còn lại dùng để phân bổ được ghi nhận vào sổ TK 2422- “Chi phí trả trước dài hạn” để phân bổ cho kỳ thực hiện sau. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn sang sổ cái TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2.2.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
Nghiệp vụ 1: trong tháng 1 căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 9,063,612
Có TK 2141 4,072,374
Có TK 2422 918,864
Nghiệp vụ 2: căn cứ vào HĐ số 0001051 ngày 11/1/11 mua giấy photo A4, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 445,455
Nợ TK 133 44,545
Có TK 331008 490,000
2.2.2.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan
Tên công ty: Công Ty TNHH Ngân Hàng dữ Liệu
Địa chỉ: 67/68/6 Đường 38, KP.8, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
Mã số thuế: 0305849052; Điện thoại: 0917 299772; Fax: (08)2 2177486
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN
Ngày........tháng........năm 2011
STT
Họ và Tên NV
Chức vụ
Lương cơ bản
Các khoản phụ cấp
Tổng lương
Lương thanh toán
Ký nhận
Chức vụ
Điện thoại
Suất ăn trưa
1
Lê Thị hằng
Kế toán
900,000
1,500,000
350,000
350,000
3,100,000
3,100,000
2
Nguyễn Lê Minh Châu
Kế toán
900,000
1,500,000
350,000
350,000
3,100,000
3,100,000
3
Nguyễn Văn Hào
Kế toán
900,000
1,500,000
350,000
350,000
3,100,000
3,100,000
4
.........
....
....
....
...
...
...
....
...
Ngày ...tháng....năm
Người ghi sổ
Thủ trưởng đơn vị
Tên công ty: Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Địa chỉ: 67/68/6 Đường 38, KP.8, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
Mã số thuế: 0305849052; Điện thoại: 0917 299772; Fax: (08)2 2177486
BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH; PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ, CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
Năm 2011
STT
Diễn giải
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Hao mòn tài sản cố định
GTCL đến 31/12/11
Số
Ngày
Số năm SD
Khấu hao tháng
Lũy kế đầu kỳ
Khấu hao tăng
Lũy kế 31/12/2011
A.Thiết bị dụng cụ quản lý hữu hình
1
Mua Notebook DELL
51665
13/2/09
13.190.000
3
366,389
8,426,945
1,099,167
9,526,111
3,663,889
2
Laplop Acer AS 4736 Z(cái)
0120671
20/12/10
14.181.820
3
393,939
0
1,181,818
1,181,818
13,000,002
3
......
.....
....
...
...
...
...
...
..
...
B. Chi phí trả trước dài hạn
1
UBS Santak 1000VD(cái)
43760
27/8/10
1.818.182
3
50505
202,020
151,515
353,535
1,464,647
2
Linksys WRT 160NL Wireless
58478
20/12/10
2.103.640
3
58,434
58,434
175,303
233,738
1,869,902
3
...
....
...
...
....
...
...
...
...
...
Ngày.....tháng.....năm 2011
Kế toán
Giám Đốc
( Ký, Họ tên )
( Ký, Họ tên )
SỔ CÁI
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK
632
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
11/01/11
0001051
11/01/11
Photo 802A4 double A
331008
445.455
31/01/11
BL01/11
31/01/11
Lương nhân viên tháng 01/2011
334
19.500.000
31/01/11
KCCK
31/01/11
Khấu hao TSCĐ hữu hình
2141
4.072.374
31/01/11
KCCK
31/01/11
Phân bổ công cụ dụng cụ
2422
918.864
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
Phụ lục B: bảng trích khấu hao máy móc thiết bị, hóa đơn GTGT, sổ cái TK 632
2.2.3 Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Công ty không có đầu tư bất động sản hay chứng khoán vì thế doanh thu tài chính của công ty chính là phần tiền lãi hàng tháng cho việc gửi tiền vào ngân hàng.
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Phiếu thu
2.2.3.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ
Hàng tháng, ngân hàng gửi giấy báo có thông báo về tiền lãi được nhập vào vốn về công ty, nhân viên kế toán nhận sau đó chuyển cho giám đốc ký xét duyệt và tiến hành ghi nhận doanh thu tài chính. Cuối năm tài chính, nhân viên kế toán yêu cầu ngân hàng gửi sổ phụ ngân hàng để đối chiếu - kiểm tra với số liệu do kế toán ghi nhận.
2.2.3.4 Tài khoản sử dụng
Tk 515– Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ
GIẤY BÁO CÓ
SỔ PHỤ NGÂN HÀNG
SỐ KẾ TOÁN MÁY
SỔ CÁI
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KQKD
Sơ đồ 2.6 – Trình tự luân chuyển sổ TK 515
Cuối tháng, căn cứ vào giấy báo có do ngân hàng gửi về công ty về các khoản tiền lãi do gửi tiền vào ngân hàng, kế toán kiểm tra và hạch toán vào sổ kế toán máy, từ sổ kế toán máy các số liệu sẽ được chuyển qua sổ cái TK 515, sổ tiền gửi ngân hàng, bảng cân đối kế toán, báo cáo KQKD...Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ sổ cái Tk 515 vào sổ Tk 911 để xác định KQKD.
2.2.3.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
Nghiệp vụ 1: căn cứ vào giấy báo có do ngân hàng gửi về ngày 25/02/11, kế toán hạch toán tiền lãi được nhận như sau:
Nợ TK 11211 45,819
Có TK 515 45,819
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Số seri
Số chứng từ T/C
Ngày chứng từ T/C
Mã số thuế
Diễn giải
TK ghi Nợ
Tk ghi Có
Số tiền P/S
Thuế GTGT
TS thuế GTGT
Kỳ khai thuế
SPNH
25/01/11
Lãi nhập vốn
11211
515
38.211
1
SPNH
25/02/11
Lãi nhập vốn
11211
515
45.819
2
SPNH
25/03/11
Lãi nhập vốn
11211
515
1.748
3
2.2.3.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TK
515
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
25/1/11
SPNH
25/1/11
Lãi nhập vốn
1121
38.211
25/2/11
SPNH
25/2/11
Lãi nhập vốn
1121
45.819
25/3/11
SPNH
25/3/11
Lãi nhập vốn
1121
1.748
31/3/11
SPNH
31/3/11
Kết chuyển cuối kỳ
911
85.778
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Phụ lục C: sổ cái TK 515
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.4.1 Chi phí bán hàng
a) Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí bán hàng của công ty đa phần là những chi phí về thông tin liên lạc, các loại cước dịch vụ...
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn dịch vụ bưu chính (GTGT)
- Hóa đơn dịch vụ viễn thông
c) Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ
GIẤY BÁO CƯỚC
HÓA ĐƠN GTGT
PHIẾU CHI
Hàng tháng, sau khi nhận giấy báo cước dịch vụ nhân viên đi đóng tiền mang hóa đơn GTGT về đưa cho kế toán công nợ. Nếu hóa đơn trả tiền rồi thì nhân viên kế toán tiến hành lập phiếu chi, chuyển cho giám đốc xét duyệt sau đó giao cho thủ quỹ để chi tiền và ghi nhận vào sổ quỹ. Cuối cùng đưa cho nhân viên kế toán hạch toán vào chi phí. Nếu chưa trả tiền thì kế toán công nợ ghi nhận khoản tiền phải trả.
d) Tài khoản sử dụng
Tk 641 – Chi phí bán hàng
e) Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ
HÓA ĐƠN GTGT
PHIẾU CHI
SỔ KẾ TOÁN MÁY
SỔ CÁI
BẢNG KÊ MUA VÀO
Sơ đồ 2.7 – Trình tự ghi sổ TK 641
Căn cứ vào HĐ báo cước hoặc phiếu chi kế toán tiến hành ghi vào sổ kế toán máy, bảng kê mua vào và từ số kế toán máy các số liệu sẽ được xử lý vào sổ cái Tk 641. Cuối kỳ kế toán kết chuyển Tk 641 sang sổ cái Tk 911 và báo cáo kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh.
f) Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
Nghiệp vụ 1: căn cứ vào HĐ số 121906 ngày 25/01/11, kế toán tiến hành hạch toán chi phí chuyển fax nhanh như sau:
Nợ TK 6417 24,545
Nợ TK 133 2,455
Có TK 331008 27,000
Nghiệp vụ 2: căn cứ vào HĐ dịch vụ viễn thông (GTGT ) số 683698 ngày 28/01/11, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6417 580,831
Nợ TK 133 58,083
Có TK 331008 638,914
g) Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ DỊCH VỤ MUA VÀO
Tháng.........năm...........
Tên công ty: Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Địa chỉ: : 67/68/6 Đường 38, KP.8, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
Đơn vị tính: VNĐ Mã số thuế: 0305849052
Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa dịch vụ
Tên cơ sở kinh doanh, người bán hàng
Mặt hàng
Doanh số mua ( chưa có thuế)
Ghi chú thuế suất
Thuế GTGT đầu vào
Kỳ khai thuế
Số seri
Số HĐ
Ngày
Tên cơ sở kinh doanh
Mã số thuế
Tổng cộng
AE/2008-T
121906
25/01/11
CTY BƯU CHÍNH VIỆT NAM
0305402257
Cước dịch vụ
24.545
10%
2.455
1
AD/2010-T
683698
28/01/11
CTY VIỄN THÔNG TP HCM
0300954529
Cước dịch vụ
580.831
10%
58.083
1
Lập ngày...tháng...năm
Người ghi sổ
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
TK
641
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
25/01/11
121906
25/01/11
Cước dịch vụ chuyển fax nhanh
331008
24.545
28/01/11
683698
28/01/11
Cước dịch vụ viễn thông
331008
580.831
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
Phụ lục D: Hóa đơn GTGT, sổ cái Tk 641
2.2.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, gồm:
- Chi phí nhân viên: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên văn phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước uống, tiền thuê văn phòng, phí bảo trì máy vi tính và máy lạnh, làm con dấu, bảng hiệu quảng cáo, chi phí sữa xe, bảo dưỡng xe...
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách
- Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài…
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Bảng lương nhân viên quản lý
c) Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ
Nhân viên đi mua hàng lấy hóa đơn về giao cho kế toán công nợ. Kế toán kiểm tra duyệt lại chi phí và hóa đơn chứng từ xem có hợp lý, hợp lệ hay không sau đó trình giám đốc duyệt. Kế toán công nợ tiến hành hạch toán vào sổ sách, nếu là hóa đơn với số tiền ít kế toán sẽ làm phiếu chi để thanh toán lại khoản tiền mà nhân viên đã tự chi trả. Còn đối với những hóa đơn mua hàng nhiều và công ty được gia hạn nợ và thanh toán qua ngân hàng, kế toán sẽ hạch toán và theo dõi trên khoản nợ phải trả. Căn cứ vào hóa đơn và các bảng kê có liên quan, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra đối chiếu và hạch toán vào các tài khoản tương ứng.
d) Tài khoản sử dụng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 - Chi phí nhân viên quản lý
6425 - Thuế, phí và lệ phí
6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 - Chi phí tiếp khách
e) Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ
HÓA ĐƠN GTGT
PHIẾU CHI
SỔ KẾ TOÁN MÁY
SỔ CÁI
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KQKD
BẢNG KÊ MUA VÀO
Sơ đồ 2.8 – Trình tự ghi sổ TK 642
Khi nhận được hóa đơn mua hàng, kế toán công nợ xem xét hóa đơn. Nếu trả bằng tiền mặt thì kế toán ghi nhận vào sổ Tk 111 đồng thời thủ quỹ cũng ghi vào sổ Tk quỹ tiền mặt. Nếu trả tiền qua ngân hàng, kế toán ghi nhận vào sổ TK 112. Trường hợp chưa trả tiền thì kế toán công nợ tiến hành ghi nhận khoản nợ phải trả người bán và hạch toán vào sổ chi tiết theo từng TK 642. Cuối kỳ, kế toán tập hợp trên sổ kế toán chi tiết, sau đó tập hợp trên sổ cái và kết chuyển toàn bộ chi phí sang sổ TK 911 dể xác định KQKD.
f) Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
Nghiệp vụ 1: căn cứ vào tờ khai thuế môn bài ngày 18/01/11, kế toán tiến hành hạch toán chi phí phải nộp như sau:
Nợ TK 6425 1,500,000
Có Tk 1111 1,500,000
Nghiệp vụ 2: căn cứ vào hóa đơn số 17912 ( thuế GTGT 5%) ngày 27/2/11, kế toán hạch toán chi phí mua sách dùng cho văn phòng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6427 187,619
Nợ TK 1331 9,381
Có Tk 1111 197,000
Nghiệp vụ 3: căn cứ vào hóa đơn số 8420 ngày 18/03/11, kế toán hạch toán chi phí tiếp khách như sau:
Nợ TK 6428 880,000
Nợ TK 1331 88,000
Có TK 1111 968,000
g) Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Số seri
Số chứng từ T/C
Ngày chứng từ T/C
Mã số thuế
Diễn giải
TK ghi Nợ
Tk ghi Có
Số tiền P/S
Thuế GTGT
TS thuế GTGT
Kỳ khai thuế
TKTMB
18/01/2011
0305849052
Phải nộp thuế môn bài năm 2011
6425
33381
1.500.000
1
AA/2010-T
17912
27/02/2011
0300492137
Sách các loại
6427
1111
187.619
9.381
5%
2
AA/2010-T
17912
27/02/2011
0300492137
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
1331
1111
9.381
2
AA/2010-T
8420
18/03/2011
0302030346
Tiếp khách
6428
1111
880.000
88.000
10%
3
AA/2010-T
8420
18/03/2011
0302030346
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
1331
1111
88.000
3
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ DỊCH VỤ MUA VÀO
Tháng.........năm...........
Tên công ty: Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Địa chỉ: : 67/68/6 Đường 38, KP.8, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
Đơn vị tính: VNĐ Mã số thuế: 0305849052
Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa dịch vụ
Tên cơ sở kinh doanh, người bán hàng
Mặt hàng
Doanh số mua ( chưa có thuế)
Ghi chú thuế suất
Thuế GTGT đầu vào
Kỳ khai thuế
Số seri
Số HĐ
Ngày
Tên cơ sở kinh doanh
Mã số thuế
Tổng cộng
AA/2010-T
17912
27/02/11
CTY TNHH MTV SX-TM-DV-XD MINH THÀNH
0300492137
Sách các loại
187.619
5%
9.381
2
AA/2010-T
8420
18/03/11
CTY TNHH XD KD NHÀ & KS THÁI BÌNH
0302030346
Tiếp khách
880.000
10%
88.000
3
Lập ngày...tháng...năm
Người ghi sổ
Thủ trưởng đơn vị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
TK
1331
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
27/02/11
17912
27/02/11
Thuế GTGT đầu vào
1111
9.381
18/03/11
8420
18/03/11
Thuế GTGT đầu vào
1111
88.000
...
...
...
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
TK
642
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
18/01/11
TKTMB
18/01/11
Tiền thuế môn bài năm 2011
1111
1.500.000
27/02/11
17912
27/02/11
Sách các loại
1111
187.619
18/03/11
8420
18/03/11
Tiếp khách
1111
880.000
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
Phụ lục E: hóa đơn GTGT, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642
2.2.5 Kế toán chi phí tài chính
2.2.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí tài chính phát sinh trong tháng chủ yếu là tiền lãi trả hàng tháng cho các khoản giao dịch với khách hàng qua ngân hàng, các chi phí chuyển khoản, phí nộp tiền mặt, …
2.2.5.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ của ngân hàng
2.2.5.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ
Trong tháng nếu phát sinh các hoạt động giao dịch với ngân hàng thì cuối tháng ngân hàng gửi giấy báo nợ về công ty đó là những chi phí chuyển tiền, tiền lãi phải trả cho ngân hàng, mọi hoạt động giao dịch với ngân hàng đều qua tay giám đốc ký xét duyệt rồi mới hạch toán.
2.2.5.4 Tài khoản sử dụng
Tk 635 – Chi phí tài chính
2.2.5.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ
GIẤY BÁO NỢ
SỔ KẾ TOÁN MÁY
SỔ CHI TIẾT TK
Cuối tháng căn cứ vào giấy báo nợ do giám đốc xét duyệt, kế toán hạch toán vào sổ kế toán máy và sổ cái Tk 6351, Tk 112...Cuối kỳ, kế toán tập hợp số liệu trên sổ cái cũng như đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang sổ cái Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh
2.2.5.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
Trong quý 1 công ty không phát sinh các khoản chi phí tài chính.
2.2.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.6.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Hàng quý công ty tiến hành kiểm tra sổ sách, đối chiếu sổ để xác định lợi nhuận và thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp cho nhà nước.
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng
- Bảng kê hóa đơn mua vào và bán ra
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.6.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ
Cuối mỗi quý, kế toán tổng hợp toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ, lập báo cáo kết quả kinh doanh để xác định số thuế thu nhập tạm phải nộp cho nhà nước, lập bảng kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Tất cả các giấy tờ đều được in ra chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của toàn bộ chứng từ sau đó chuyển cho giám đốc ký xét duyệt. Sau khi giám đốc đã duyệt nhân viên kế toán mang tờ khai đến cơ quan thuế để nộp.
2.2.6.4 Tài khoản sử dụng
Tk 8211 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.2.6.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ
Hàng quý, kế toán tập hợp số liệu các sổ cái Tk 511, 515, 632, 641…để lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh. Từ báo cáo này kế toán tính ra được số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý là bao nhiêu. Từ tờ khai thuế TNDN tạm tính kế toán tiến hành hạch toán vào sổ cái TK 8211 và sổ cái Tk 3334. Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành tính lại số thuế TNDN thực tế phải nộp.
2.2.6.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
Nghiệp vụ 1: dựa vào tờ khai báo thuế thu nhập doanh nghiệp của quý 1, kế toán hạch toán:
Nợ TK 8211 5,935,521
Có TK 3334 5,935,521
2.2.6.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TK
821
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
31/03/11
31/03/11
Thuế TNDN phải nộp
3334
5.935.521
...
…
...
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TK
3334
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
31/03/11
31/03/11
Thuế TNDN phải nộp
8211
5.935.521
...
…
...
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
Phụ lục F: tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, sổ cái TK 821
2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.7.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Bất kỳ doanh nghiệp thuộc loại hình sở hữu nào, hoạt động trong lĩnh vực gì đều mong muốn thu nhập lớn hơn chi phí, hoạt động kinh doanh có lãi, lợi nhuận cao. Về lý luận cũng như thực tế mỗi doanh nghiệp có thể có những cách xác định kết quả kinh doanh khác nhau nhưng đều đảm bảo tính phù hợp. Bảng xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu là bảng tập hợp tất cả doanh thu trừ đi chi phí phát sinh trong kỳ.
2.2.7.2 Chứng từ sử dụng
- Sổ cái các TK 511, 515, 635, 642,641, 632, 821
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.7.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ cái các tài khoản doanh thu và chi phí rồi tiến hành kết chuyển sang sổ cái Tk 911 để xác định KQKD
2.2.7.4 Tài khoản sử dụng
Tk 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.2.7.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ
Căn cứ vào tất cả doanh thu trong kỳ và chi phí đã được tổng kết trên sổ cái, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và chi phí giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào sổ TK 911, lập bảng báo cáo KQKD. Từ bảng báo cáo KQKD kế toán ghi nhận khoản lời lỗ và ghi nhận vào sổ TK 421- lợi nhuận chưa phân phối. Sau đó, lên bảng cân đối kế toán và các báo cáo khác theo qui định.
2.2.7.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
Nghiệp vụ 1: cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính để xác định KQKD, kế toán hạch toán:
Nợ TK 511 194,705,028
Nợ TK 515 85,778
Có TK 911 194,790,806
Nghiệp vụ 2: cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911 115,901,346
Có TK 632 115,901,346
Nghiệp vụ 3: cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển chí phí để xác định KQKD, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911 55,147,375
Có TK 642 51,212,619
Có TK 641 3,934,756
Nghiệp vụ 4: cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển chí phí thuế TNDN để xác định KQKD, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911 5,935,521
Có TK 8211 5,935,521
Nghiệp vụ 5: cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển lời – lỗ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911 17,806,564
Có TK 4212 17,806,564
2.2.7.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI
TK
421
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
Tổng số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
31/03/11
31/03/11
Lợi nhuận sau thuế quý 01/11
911
5.935.521
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK
911
Ngày ghi sổ
Chứng từ T/C
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền phát sinh
(VNĐ)
Số
Ngày
N
C
Số tồn đầu kỳ
31/03/11
KCCK
31/03/11
Tổng số PS trong kỳ
194.790.806
194.790.806
31/03/11
KCCK
31/03/11
Số dư cuối kỳ
31/03/11
KCCK
31/03/11
Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ
5111
194.705.028
31/03/11
KCCK
31/03/11
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
5151
85.778
31/03/11
KCCK
31/03/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
115.901.346
31/03/11
KCCK
31/03/11
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
51.212.619
31/03/11
KCCK
31/03/11
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
3.934.756
31/03/11
KCCK
31/03/11
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
8211
5.935.521
31/03/11
KCCK
31/03/11
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
421
17.806.564
Lập ngày.....tháng.....năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên)
Tên công ty; Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Địa chỉ: 67/68/6 Đường 38, Khu phố 8, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2011
Chỉ tiêu
Mã số
Số kỳ trước
Số kỳ này
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
194.705.028
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
+ Chiết khấu thương mại
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế TTĐB, thuế XK,thuế GTGT
07
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)
10
194.705.028
Giá vốn hàng bán
11
115.901.346
Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
78.803.682
Doanh thu hoạt động tài chính
21
85.778
Chi phí tài chính
22
Trong đó : chi phí lãi vay
23
Chi phí bán hàng
24
3.934.756
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
51.212.619
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
23.742.085
Thu nhập khác
31
Chi phí khác
32
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
Tổng lợi nhuận trước thuế (50=40+30)
50
23.742.085
Thuế TNDN phải nộp
51
5.935.521
Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
17.806.564
Lập ngày...tháng...năm 2011
Người lập
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên)
( Ký, Họ tên )
Phụ lục G: Sổ cái TK 911, Báo cáo xác định KQKD, Bảng cân đối kế toán.
Kết luận chương 2: Công ty đã thực hiện đúng và đầy đủ các báo cáo hàng tháng, hàng quý và báo cáo năm đối với cơ quan thuế. Bên cạnh đó bộ phận kế toán còn có những báo cáo kịp thời về tình hình doanh thu, chi phí cũng như xác định kết quả kinh doanh theo đúng quy định của công ty, cung cấp số liệu cho bộ phận quản lý có liên quan để kịp thời đưa ra quyết định kinh doanh, chính sách phù hợp, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Chương 3 : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét
Trong thời gian thực tập và làm khóa luận tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu, đã giúp cho em học hỏi, tìm hiểu thêm nhiều về kế toán thực tế trong doanh nghiệp, những kiến thức mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa hiểu được, cũng như giúp em thực hành những kiến thức đã học một cách tốt nhất và tích lũy được ít nhiều kinh nghiệm làm việc sau này. Tuy nhiên với thời gian có hạn em cũng không thể đưa ra những nhận xét khách quan và thực tế về bộ phận kế toán cũng như tình hình hoạt động của công ty. Em chỉ xin nêu ra một số nhận xét mà em có thể nhìn thấy như sau:
3.1.1 Ưu điểm
- Bộ máy công ty gọn dễ quản lý. Mỗi cá nhân tự chịu trách nhiệm về công việc mình làm và luôn có sự phối hợp kiểm tra, đối chiếu để hạn chế sai sót.
- Bộ máy kế toán gọn nhẹ, nhiệm vụ làm việc độc lập và liên kết chặt chẽ với nhau khi cần thiết để hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra.
- Về hình thức kế toán công ty đã hạch toán đúng phương pháp, các nghiệp vụ phát sinh được hạch toán đầy đủ, chính xác và tuân thủ chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành. Tất cả những số liệu về tình hình tài chính của công ty cũng như số liệu của chi nhánh đều được tập hợp tại phòng kế toán của công ty đặt tại trụ sở chính, những chứng từ có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều được các phòng nghiệp vụ đưa xuống phòng kế toán để xem xét và lưu trữ trước khi đưa cho khách hàng hoặc lưu ở phòng nghiệp vụ, do đó số liệu kế toán của công ty được theo dõi chặt chẽ đáp ứng kịp thời nhu cầu về thông tin kế toán cũng như nguồn hình thành nhằm phát triển công ty đồng thời thực hiện kịp thời nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Các nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận hằng ngày giúp giảm bớt khối lượng sổ sách cũng như nâng cao năng suất làm việc của kế toán viên.
- Hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty đều mang lại lợi nhuận, qua đó cho thấy công ty đang từng bước phát triển một cách tích tực.
- Công ty cũng đã chấp hành tốt nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước theo quy định.
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên công ty còn có những nhược điểm cần phải khắc phục đó là:
- Nguồn vốn: công ty thành lập chưa lâu, nguồn vốn kinh doanh còn hạn chế, nên trang thiết bị chưa được trang bị đầy đủ. Bên cạnh đó việc sử dụng và phân bổ nguồn vốn chưa hợp lý.
- Hiện nay kế toán điều hành sổ sách trên phần mềm exel do công ty tạo ra.
- Về hệ thống tài khoản: công ty nên lập thêm tài khoản cấp 2,3 của TK 511 để giúp công ty theo dõi chặt chẽ hơn hoạt động nào mang lại lợi nhuận cao hơn.
Từ những nhược điểm trên em xin đưa ra một số ý kiến để có thể giảm bớt phần nào rủi ro của công ty:
- Công ty nên dùng phần mềm kế toán để tránh xảy ra sai sót .
- Tăng thêm vốn chủ sở hữu để mở rộng hoạt động kinh doanh nhằm hướng đến chiến lược phát triển của công ty.
- Nên có chế độ lương, thưởng tăng thêm để có thể giữ chân nhân viên cũng như thúc đẩy nhân viên làm việc có hiệu quả hơn.
- Em đề nghị thêm vào Tk 511 những TK cấp 2 và 3 như sau:
+5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
+ 51131: doanh thu từ hoạt động làm báo cáo thuế, báo cáo tài chính.
+ 51132 : doanh thu từ hoạt động tư vấn thuế
+ 51133: doanh thu từ hoạt động kiểm toán…
Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động kinh doanh hết sức quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Vì thế để cho doanh nghiệp ngày càng phát triển theo xu hướng của nền kinh tế thì việc tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Lợi nhuận góp phần vào sự thắng lợi của doanh nghiệp, nhưng để đạt được mục tiêu đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược phát triển đúng đắn và mang tính thiết thực nhằm đưa doanh nghiệp đạt tới hiệu quả cao nhất.
Trong những nhân tố làm cho doanh nghiệp phát triển cũng như có một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp đó là công tác kế toán. Tổ chức công tác kế toán hợp lý sẽ tạo điều kiện kinh doanh thuận lợi hơn, giám sát chặt chẽ hợp lý sẽ hạn chế tối đa các vấn đề gian lận mà không gây cản trở kinh doanh của doanh nghiệp.
Để tạo nên thành công, hay nói chính xác hơn là lợi nhuận và tăng uy tín trong kinh doanh của công ty trên thị trường, đó là nhờ công sức của những nhân viên trong công ty nói chung và nhân viên phòng kế toán nói riêng. Sự đóng góp của nhân viên
kế toán trong sự phát triển của công ty là không nhỏ. Và vì thế, kế toán là công cụ quan trọng phục vụ cho quản lý nền kinh tế cả tầm vi mô và vĩ mô, đòi hỏi công ty phải thường xuyên quan tâm đến công tác quản lý và xác định kết quả kinh doanh.
Trong thời gian vừa qua công ty đã quan tâm đúng mức tới việc tổ chức kế toán. Tuy nhiên để phòng kế toán cũng như các bộ phận khác thực sự trở thành công cụ quản lý góp phần phân tích vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thì trong thời gian tiếp theo công ty cần hoàn thiện hơn công tác này theo hướng chính xác và khoa học. Công ty cần phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, cũng như mở rộng thêm nhiều dịch vụ mới. Vì thế, trong quá trình kết hợp giữa lý thuyết với thực tế em thấy rằng việc hạch toán kế toán và xác định kết quả kinh doanh ở công ty là hết sức quan trọng.
Tài Liệu Tham Khảo
Ts Trần Phước, “Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp”, NXB Tài chính.
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, “Chế độ kế toán doanh nghiệp và chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB lao động.
Trên Internet
+
+
+
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DO AN TOT NGHIEP.doc