Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên

Tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên: Bài luận Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần XNK Thái Nguyên SVTH: ĐÀO THANH THƠM LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần chịu sự tác động của các quy luật kinh tế: quy luật cạnh tranh, quy luật giá bán, quy luật giá trị,….Để tồn tại và phát triển trên thị trường cạnh tranh gay gắt như vậy thì Doanh nghiệp phải làm sao để có thể sử dụng hiệu quả mà vẫn đảm bảo được chất lượng tạo chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được yêu cầu đó thì Doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán tại Doanh nghiệp nói chung và công tác hạch toán vốn bằng tiền nói riêng. Sự thành công của một Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn có sự đóng góp rất lớn của công tác hạch toán kế toán. Tổ chức được một hệ thống thông tin kế toán khoa học và hiệu quả là một trong những nhân tố quan trọng. Trong Doanh nghiệp luôn nắm giữ có một loại tài sản đăc biệt đó là vốn bằng tiền. Nó là một bộ phận thuộc TSLĐ của Doanh nghiêp tham gia trực t...

doc77 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài luận Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần XNK Thái Nguyên SVTH: ĐÀO THANH THƠM LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần chịu sự tác động của các quy luật kinh tế: quy luật cạnh tranh, quy luật giá bán, quy luật giá trị,….Để tồn tại và phát triển trên thị trường cạnh tranh gay gắt như vậy thì Doanh nghiệp phải làm sao để có thể sử dụng hiệu quả mà vẫn đảm bảo được chất lượng tạo chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được yêu cầu đó thì Doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán tại Doanh nghiệp nói chung và công tác hạch toán vốn bằng tiền nói riêng. Sự thành công của một Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn có sự đóng góp rất lớn của công tác hạch toán kế toán. Tổ chức được một hệ thống thông tin kế toán khoa học và hiệu quả là một trong những nhân tố quan trọng. Trong Doanh nghiệp luôn nắm giữ có một loại tài sản đăc biệt đó là vốn bằng tiền. Nó là một bộ phận thuộc TSLĐ của Doanh nghiêp tham gia trực tiếp vào quá trình SXKD, là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của Doanh nghiệp. Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian là tiền. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho các Doanh nghiệp là phải tăng cường công tác quản lý sử dụng vốn bằng tiền sao cho hợp lý, tạo được hiệu quả là cao nhất. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ giúp Doanh nghiệp chủ động trong thu, chi, tăng khả năng quay vòng vốn trong quá trình kinh doanh. Đứng trước cơ hội kinh doanh, sự cạnh tranh trên thị trường việc hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ đáp ứng được nhu cầu thanh toán thường xuyên, giúp nhà quản lý nắm bắt được những thông tin cần thiết qua đó biết được hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp mình và đưa ra được những quyết định đầu tư đúng đắn. Hiện nay khi nền kinh tế nước ta đa có sự phát triển vượt bậc, nền kinh tế thị trường cùng với sự năng động của nó đã khiến các Doanh nghiệp phải đối diện với nhiều thách thức hơn trong việc tìm kiếm, phát triển và mở rộng thị trường. Cùng với đó là việc quản lý và sử dụng vốn bằng tiền trở nên phức tạp, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của Doanh nghiệp. Do đó việc tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng mang một ý nghĩa quan trọng. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên, thấy được sự cần thiết của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Em đã chọn đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền” để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo cáo thực tập. 2. Mục đích nghiên cứu - Nhằm tổng kết những vấn đề mang tính chất tổng quan về lý luận của tổ chức “Kế toán vốn bằng tiền”. - Phân tích đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên. - Đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền. - Qua thực tiễn nhằm tăng sự hiểu biết của bản thân và hoàn thiện về nghiệp vụ chuyên môn. 3. Pham vi nghiên cứu Thời gian: 13/02/2012 – 30/03/2012 Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần XNK Thái Nguyên” trong tháng 2 năm 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Để phục vụ cho quá trình tìm hiểu nghiên cứu và làm báo cáo thực tập tốt nghiệp em đã sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: - Khảo sát thực tế, tập hợp số liệu kết hợp với phương pháp đánh giá. - Phân tích số liệu. - Phương pháp kế toán: chứng từ kế toán,TK kế toán, phương pháp ghi chép và sổ sách kế toán. - Phương pháp thống kê, thu thập thông tin. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán vốn bằng tiền. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên. Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên. CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1. Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền 1.1.1. Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD của doanh nghiệp thuộc TSLĐ hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, vốn bằng tiền thực hiện chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ mua bán trao đổi, là tài sản sử dụng linh hoạt nhất vào khả năng thanh toán nhất thời của doanh nghiệp. 1.1.2. Nguyên tắc hạch toán Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của Doanh nghiệp, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển (kể cả vàng bạc đá quý, kim khí quý, ngoại tệ). Đặc điểm của công tác kế toán vốn bằng tiền: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kin doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán. Chính vì vậy, đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ về quy mô vốn bằng tiền do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao nên nó là đối tượng của sai sót và gian lận. Để hạch toán vốn bằng tiền, kế toán vốn bằng tiền cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý của Nhà nước như sau : - Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ kế toán nhưng phải được Bộ tài chính chấp nhận bằng văn bản… - Các đơn vị có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do NHNNVN công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” - Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được quy đổi ra đồng Việt Nam tại thời điểm mua vào hoặc được thanh toán theo giá mua thực tế ghi trên hóa đơn hoặc theo giá niêm yết tại Ngân hàng địa phương nơi Doanh nghiệp có trụ sở hoạt động để ghi sổ kế toán và phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ, tùng loại. - Vào cuối mỗi kỳ, trước khi lập báo cáo tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ trên các TK vốn bằng tiền theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do NHNNVN công bố tại thời điểm lập báo cáo và xử lý chênh lệch tỷ giá theo đúng chế độ kế toán quy định, tức là số bù trừ giữa chênh lệch tỷ giá tăng với số chênh lệch tỷ giá giảm trên TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái, được ghi nhận ngày vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán Vốn bằng tiền là một bộ phận VLĐ quan trọng của doanh nghiệp nó vận động không ngừng, phức tạp và có tính lưu chuyển cao. Để góp phần quản lý tốt kế toán vốn bằng tiền cần thực hiện những nhiệm vụ sau: - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của vốn bằng tiền. - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục về quản lý vốn bằng tiền. 1.2. Kế toán tiền mặt 1.2.1. Khái niệm Tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền của Doanh nghiệp do thủ quỹ bảo quản tại quỹ két của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý. 1.2.2. Nguyên tắc hạch toán - Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào ngân hàng không qua quỹ tiền mặt thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. - Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký quỹ, ký cược tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất theo quy định của chế độ kế toán. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm, sổ quỹ tiền mặt cũng được mở riêng cho từng loại tiền mặt. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải mở sổ quỹ tiền mặt ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản nhập, xuất quỹ, tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Đồng thời kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ tiền mặt với số liệu trên sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ phát sinh. Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ bằng đồng Việt Nam thì quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, giá đích danh. Ngoài ra tiền mặt ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở TK 111 “Tiền mặt” chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý. 1.2.3. Phương pháp kế toán 1.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu - Phiếu chi - Bảng kê vàng bạc, đá quý - Bảng kiểm kê quỹ - Biên lai thu tiền … 1.2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng - TK 111 – Tiền mặt + Tính chất: Là tài khoản vốn + Tác dụng: Sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình thu chi (biến động tăng,giảm), tồn quỹ tiền mặt của Doanh nghiệp. + Nội dung và kết cấu: Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc…nhập quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc… thừa phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).. Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc.. xuất quỹ. - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc … phát hiện thiếu khi kiểm kê quỹ. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại só dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ) Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) bên Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có tại thời điểm đầu kỳ (cuối kỳ). 1.2.3.3. Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN MẶT TK 111 TK 112 TK 112 Rút tiền gửi NH về quỹ tiền mặt Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH TK 511, 512, 515, 711 TK 121, 221, 128, 222, 228, 223 Doanh thu và thu nhập khác Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt TK 133 TK 211, 213, 152, 153, 156 Nếu có Mua TS vật tư, hàng hóa bằng tiền mặt TK 311, 341 TK 133 Vay ngắn hạn, dài hạn Nếu có TK 131, 136, 138, 141 TK 641, 642, 627, 635, 811 Thu hồi các hoản nợ, tạm ứng Chi phí phát sinh bằng tiền TK 121, 128, 221, 222 223, 228 TK 144, 244 Thu hồi các khoản đầu tư ( Lỗ ghi Nợ 635, lãi ghi Có 515) Đi ký quỹ, ký cược TK 122, 244 TK 311, 315, 331 Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược Xuất quỹ thanh toán các khoản nợ phải trả TK 338, 344 Nhận ký quỹ, ký cược TK 333, 334, 336 Chi trả lương, trả nội bộ 1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng 1.3.1. Khái niệm Tiền gửi ngân hàng là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước, các Công ty tài chính bao gồm: tiền Việt Nam, vàng bạc, kim khí quý đá quý. 1.3.2. Nguyên tắc hạch toán - Kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý hợp pháp như: giấy báo Có, giấy báo Nợ, bảng sao kê hoặc Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi… - Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân thì kế toán phải ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Có, báo Nợ hay các bản sao kê. Sang tháng sau lại tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ - Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở các sổ kế toán chi tiết để theo dõi TGNH ở các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản và các sổ chi tiết này phải được theo dõi theo từng loại tiền như tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý đá quý cả về số lượng và giá trị. Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh. Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá phản ánh trên sổ kế toán TK 112 bằng một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước, thực tế giá đích danh. - Trong giai đoạn SXKD (kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ Tk 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá). Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB ( giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. 1.3.3. Phương pháp kế toán 1.3.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có hoặc bảng sao kê - Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi - Séc chuyển khoản 1.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng -TK 112- Tiền gửi ngân hàng + Tính chất: là loại TK vốn + Tác dụng: TK 112 được sử dung để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước + Nội dung, kết cấu: Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. Bên Có: - Các khoản tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân hàng. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) bên Nợ: số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… còn gửi tại Ngân hàng đầu kỳ (cuối kỳ). 1.3.3.3 Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TK 112 TK 111 TK 111 Xuát quỹ tiền mặt gửi vào NH Rút tiền gửi NH về quỹ TK 121, 128, 221, 222, 223, 228 TK121, 128, 221, 222, 223, 228 Thu hồi các khoản đầu tư ( Lỗ ghi Nợ 635, lãi ghi Có 515) Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi NH TK 311, 341 TK 211, 213, 241 Đi vay ngắn hạn, dài hạn ghi tăng tiền gửi NH Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi phí sửa chữa lớn … TK 133 TK 144, 244 Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi NH Nếu có TK 152, 153, 156, 611 Mua vật tư, hàng hóa bằng tiền gửi NH TK 338, 344, 131 Nhận ký quỹ, ký cược, tiền hàng ứng trước TK 311, 315, 341, 342, 336 TK 411 Trả nợ bằng tiêng gửi NH Nhận được vốn cấp, vốn góp TK 621, 627, 641, 642, 811 TK 511, 512, 515, 71 Doanh thu và thu nhập khác Chi phí khác bằng tiền gửi NH TK 133 TK 133 Nếu có Nếu có 1.4. Kế toán tiền đang chuyển 1.4.1. Khái niệm Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc Nhà nước, đã gửi vào bưu điện để chuyển trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng. 1.4.2. Kế toán tiền đang chuyển Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc nộp séc nộp thẳng vào Ngân hàng. - Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho các dơn vị khác. - Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho Kho bạc Nhà nước. 1.4.3. Phương pháp kế toán 1.4.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi: phản ánh việc xuất quỹ tiền mặt để gửi vào ngân hàng - Các bảng kê hoặc nộp séc, giấy nộp tiền trong trường hợp thu tiền bán hàng là tiền mặt hoặc séc chuyển thẳng vào ngân hàng không qua quỹ. - Các séc bảo chi - Các giấy báo Có, báo Nợ 1.4.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng - TK 113- Tiền đang chuyển + Tính chất: là loại TK vốn + Tác dụng: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình sự biến động tăng, giảm các khoản tiền đang chuyển. + Nội dung, kết cấu: Bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, séc đã nộp thẳng vào Ngân hàng, gửi qua bưu điện và số chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại. Bên Có: Số kết chuyển vào TK 112 hoặc các TK liên quan và số chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ do đáng giá lại số dư ngoại tệ. Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển đầu kỳ (cuối kỳ) 1.4.3.3. Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN TK 113 TK 131 TK 112 Thu nợ của khách hang bằng chuyển khoản chưa nhận được giấy báo Có Nhận được giấy báo Có vế số tiền đã gửi vào NH TK 511, 512, 515, 711 TK 331 Nhận được giấy báo Nợ về số tiền chuyển trả cho người bán Thu tiền bán hàng, thu nhập khác bằng chuyển khản chưa nhận được giấy báo TK 133 Nếu có TK 111 Xuất quỹ Tm gửi vào NH chưa nhậ được giấy báo TK 112 CK trả nợ chưa nhận được giấy báo 1.5. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền. 1.5.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái 1.5.1.1. Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Kết hợp ghi sổ theo thứ tự thời gian với ghi sổ phân loại theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký – Sổ cái. Tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với việc ghi sổ kế toán chi tiết. Hình thức Nhật ký – Sổ cái sử dụng các sổ kế toán sau: - Sổ kế toán tổng hợp: Chỉ có một sổ duy nhất là Nhật ký – Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiét 1.5.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ – SỔ CÁI Sổ quỹ Chứng từ gốc (phiếu thu, chi) Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Nhật ký – Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đôi chiếu 1.5.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ 1.5.2.1. Đặc điểm của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: - Các hoạt động kinh tế, tài chính được phản ánh trên chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp, lập Chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng Chứng từ ghi sổ để ghi vào các sổ kế toán tổng hợp liên quan. - Tách rời việc ghi sổ theo thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống trên hai sổ kế toan tổng hợp riêng biệt: Sổ cái các tài khoản và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Tác rời ghi sổ kế toán tổng hợp với ghi sổ kế toán chi tiết vào hai loại sổ ké toán riêng biệt. Sổ sách sử dụng trong hình thức này gồm có: - Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.5.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ quỹ Chứng từ gốc (phiếu thu, chi) Sổ, thẻ hạch toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ đăng ký CTGS Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đôi chiếu 1.5.3. Hình thức Nhật ký chung 1.5.3.1. Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung: - Tách rời việc ghi chép theo thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ để ghi vào hai loại sổ kế toán riêng biệt là : Sổ nhật ký chung và Sổ cái các tài khoản . - Tách rời việc ghi chép kế toán tổng hợp với việc ghi chép kế toán chi tiết để ghi vào hai loại sổ kế toán riêng biệt . Sổ kế toán sử dụng: - Sổ nhật ký chung, các sổ Nhật ký chuyên dùng. - Sổ cái. - Sổ, thẻ kế toán chi tiết, 1.5.3.2. Trình tự ghi sổ: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc (phiếu thu, chi) Sổ nhật ký chuyên dùng Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ hạch toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đôi chiếu 1.5.4. Hình thức Nhật ký – chứng từ 1.5.4.1. Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: - Các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc, đều được phân loại, hệ thống hóa để được ghi vào bên Có của các tài khoản trên các sổ Nhật ký chứng từ, cuối kỳ tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để ghi vào Sổ cái các tài khoản . - Kết hợp ghi sổ theo thời gian với ghi sổ theo hệ thống để ghi vào một loại sổ kế toán tổng hợp là các sổ Nhật ký chứng từ. Kết hợp kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đồng thời trên cùng một mẫu sổ và trong cùng thời gian. Sổ kế toán sử dụng trong hình thức Nhật ký chứng từ bao gồm: - Sổ Nhật ký chứng từ, Sổ cái . - Sổ các bảng kê, bảng phân bổ, sổ, thẻ kế toán chi tiết . 1.5.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán : SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Sổ quỹ Nhật ký chứng từ Thẻ và sổ kế toán chi tiết Bảng kê Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đôi chiếu 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.5.5.1. Đặc điểm hình thức kế toán máy - Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. - Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó ngưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.5.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán: PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THÁI NGUYÊN 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên - Tên công ty : Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên - Tên giao dịch: BATTIMEX - Giám đốc : Hoàng Văn Quý - Trụ sở chính : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên - Điện thoại : 0280. 3855430 Fax: 0280. 3855763 - Email : Battimex_tn@yahoo.com.vn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên, tên giao dịch BATTIMEX, đăng ký kinh doanh số 1703000155 do sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại ngày 25/05/2008. Hoạt động tuân theo Luật doanh nghiệp 2005 và chịu sự điều hành của pháp luật hiện hành liên quan. Là Công ty đầu tiên trong tỉnh hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Năm 2005 chuyển thành Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên. Tính đến thời điểm này công ty đã có 54 năm xây dựng và trưởng thành. Đó là khoảng thời gian không ngắn đối với một Công ty, nhưng để đứng vững và trở thành một Công ty cổ phần đang có bước phát triển khá là cả một sự cố gắng không nhỏ của đội ngũ cán bộ, công nhân viên và người lao động trong Công ty. Được thành lập từ năm 1958, tiền thân là Phòng giao dịch Ngoại thương của Tỉnh Thái Nguyên. Từ đó đến nay để phù hợp với nhiệm vụ của từng thời kỳ, công ty đã đổi tên với nhiều tên gọi khác nhau nhung chức năng, nhiệm vụ chính vẫn là kinh doanh dịch vụ, thương mại và hoạt động xuất nhập khẩu. Thời kỳ đầu thành lập đến trước năm 1990, nhiệm vụ của Công ty là thu mua và cung ứng các mặt hàng xuất khẩu cho các Tổng công ty chuyên doanh của Bộ thương mại ở Hà Nội (Chủ yếu các mặt hàng: Chè, lạc, dược liệu, mành cọ, mành nứa, thảm len, hàng mây tre đan…) để xuất khẩu sang các nước Đông Âu, đồng thời nhập khẩu thiết bị máy móc, phân bón và hàng tiêu dùng. Trong thời gian này, hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty đã góp phần không nhỏ trong việc cung ứng và phân phối hàng hóa, ổn định thị trường trên địa bàn đặc biệt là việc tiêu thụ hàng nông lâm sản cho nông dân. Đến năm 1983 – 1987 mỗi năm công ty xuất khẩu từ 3000 – 4000 tấn lạc nhân, hàng nghìn m3 mành cọ, mạng lưới công ty vươn tới tất cả các huyện tỉnh. Từ năm 1990, công ty đã chuyển sang xuất khẩu trực tiếp, ngoài thị trường truyền thống, Công ty đã mở rộng thị trường ra các nước khu vực như Malayxia, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản. Thời kỳ này Công ty cũng gặp nhiều khó khăn, thử thách trước sự chuyển đổi cơ chế quản lý từ kế hoạch tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường do sự chuẩn bị không tốt về cơ sở vật chất và cả về nhận thức trong thời kỳ đổi mới. Những năm 2000 – 2002 Công ty tưởng như không thể trụ vững được trước những khó khăn nhưng được sự quan tâm của lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND Tỉnh, sự giúp đỡ của các ngành trong tỉnh, Công ty đã nhanh chóng lấy lại được uy tín bằng việc củng cố tổ chức bộ máy, con người, xây dựng có định hướng chiến lược kinh doanh, phát huy sức mạnh đoàn kết trong Công ty, mở rộng sản xuất kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, Công ty rất quan tâm đến việc đầu tư cơ sở vật chất như nâng cấp thiết bị chè xuất khẩu, mở rộng cửa hàng kinh doanh dịch vụ, xây dựng mới một nhà 3 tầng trên 700m2 để phục vụ cho hoạt động xuất khẩu lao động. Liên tục từ năm 2004 – nay công ty kinh doanh đều có lãi. Tháng 4/ 2005 Công ty thực hiện cổ phần hóa với hình thức nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối . Cơ cấu vốn của Công ty : + Vốn điều lệ: 5.000.000.000đ. + Cổ phần nhà nước: 2.550.000.000đ chiếm 51%. + Cổ phần ưu đãi của người lao động trong doanh nghiệp 863.000.000đ + Cổ phần ưu đãi của nhà đầu tư chiến lược: 587.000.000đ + Cổ phần phổ thông huy động theo hình thức đấu giá trực tiếp: 1.000.000.000đ + Mệnh giá mỗi cổ phần thống nhất : 10.000đ/CP Quy mô của Công ty thuộc Công ty lớn với giá trị thực tế của Công ty là 54.900.582.089đ. Sau khi cổ phần hóa hoạt động của Công ty đã có sự chuyển biến đáng kể. Năm 2006, Công ty Khoáng sản Thái Nguyên được sát nhập vào Công ty nên có thêm điều kiện mở rộng năng lực, ngành nghề kinh doanh. Sau khi tiếp nhận Công ty Khoáng sản, Công ty đã trở thành đối tác phía Việt Nam tham gia liên doanh Núi Pháo Vica khai thác mỏ đa kim Núi Pháo (Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên). Mục tiêu của Công ty đề ra đến năm 2010 xây dựng Công ty phát triển thành Công ty mạnh với kim ngạch XNK đạt trên 30 triệu USD. Những năm qua tinh thần làm việc và sự cố gắng của đội ngũ cán bộ, nhân viên Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên đã được ghi nhận từ Đảng bộ Công ty yếu kém (2003) đến nay đã đạt trong sạch vững mạnh, các tổ chức đoàn thể được tạo điều kiện hoạt động và đều đạt tiêu chuẩn vững mạnh. Năm 2004, Công ty được Bộ Thương mại tặng bằng khen về thành tích xuất khẩu, được Đảng ủy khối doanh nghiệp, Sở Thương mại – Du lịch, Công đoàn ngành Thương mại – Du lịch khen thưởng. Thương hiệu BATTIMEX của Công ty đứng vững từ nhiều năm nay tiếp tục khẳng định và được bạn hàng biết đến như một đối tác có uy tín và năng lực trên thị trường. Biểu 01: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của công ty ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Doanh thu 104.412.528.021 187.316.587.585 Kim ngạch xuất khẩu (USD) 4.500.000 5.000.000 Kim ngạch nhập khẩu (USD) 7.000.000 8.500.000 Lợi nhuận trước thuế 1.126.642.550 3.596.151.768 Thuế thu nhập doanh nghiệp 315.459.914 899.037.942 Lợi nhận sau thuế 811.182.636 2.697.113.826 Lợi tức bình quân/năm 9% 10% Số lao động 105 120 Thu nhập bình quân người/tháng 1.500.000 2.000.000 * Chức năng, nhiệm vụ của Công ty - Chức năng: + Kinh doanh xuất nhập khẩu. + Xuất khẩu lao động và chuyên gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. + Giới thiệu việc làm trong nước. + Sản xuất chế biến chè xuất khẩu. + Khai thác chế biến khoáng sản. + Nhập khẩu phôi thép, vật tư thiết bị xây dựng. + Cửa hàng kinh doanh và dịch vụ do HONDA ủy nhiệm. - Nhiệm vụ: + Tổ chức nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, nắm vững nhu cầu thị hiếu trên thị trường để hoạch định chiến lược Marketting đúng đắn đảm bảo cho kinh doanh của Công ty được chủ động tránh rủi ro và mang lại hiệu quả tối ưu. + Tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và tạo ra dịch vụ cho Công ty quản lý khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đó, đảm bảo mở rộng đầu tư sản xuất, đổi mới trang thiết bị, bù đắp các chi phí, cân đối giữa xuất và nhập, làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách đối với nhà nước. + Thực hiện tốt các chính sách chế độ quản lý kinh tế quản lý nhập khẩu và giao dịch đối ngoại. + Thực hiện tốt các chính sách chế độ cán bộ, chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động, tiền lương, tiền thưởng do công ty quản lý, làm tốt công tác phân phối lao động, đảm bảo công bằng xã hội, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, nghiệp vụ tay nghề của cán bộ công nhân viên trong Công ty. + Thực hiện các cam kết trong hợp đồng mua bán ngoại thương và hợp đồng có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty. + Nghiên cứu trực tiếp hoặc ủy thác cho các đơn vị khác hoặc nhờ đơn vị khác ủy thác xuất nhập khẩu. + Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, không ngừng đảm bảo và phát triển vốn, quản lý và sử dụng tốt ngoại tệ. + Làm tốt công tác bảo hộ lao động và an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, đảm bảo an ninh, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần XNK Thái Nguyên 2.1.2.1. Quy trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ - Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hóa nên quy trình cũng khác nhau. Sản xuất kinh doanh hàng nhập khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu sản xuất, máy móc thiết bị hiện đại từ các nước phát triển. Nó vừa thúc đẩy sản xuất phát triển, vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của nhân dân đồng thời doanh nghiệp thu được lợi nhuận. Ngoài ra còn giúp doanh nghiệp luôn đổi mới hoàn thiện công tác quản lý, có vốn để tiếp tục đầu tư về sản xuất không chỉ về chiều rộng mà cả về chiều sâu. - Xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng nước ngoài, trên cơ sở các bên cùng có lợi. Vì vậy doanh nghiệp tăng được doanh số và lợi nhuận, chia sẻ rủi ro mất mát trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường uy tín kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên hoạt động chủ yếu từ trước đến nay của Công ty vẫn là tìm đầu ra cho các loại hàng hóa của địa phương. Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình xuất khẩu hàng hóa Thuê vận chuyển, bảo hiểm Khiếu nại, giải quyết khiếu nại (nếu có) Tiếp cận thị trường Thu gom, kiểm tra chất lượng Làm thủ tục hải quan, giao hàng lên tàu Ký kết hợp đồng Tiếp cận thị trường Chào hàng và giới thiệu sản phẩm Mô tả quy trình - Đây là hình thức xuất khẩu trực tiếp không thông qua trung gian nên để xuất khẩu hàng hóa việc đầu tiên là phải tiếp cận thị trường. Đây là bước quan trọng trước khi xuất khẩu hàng hóa. Chúng ta cần nắm vững điều kiện chính trị thương mại chung, luật pháp và các chính sách buôn bán của các nước bạn. - Sau khi lựa chọn khác hàng, tìm hiểu kỹ nhu cầu của khách hàng chúng ta phải gửi đơn chào hàng. Nội dung đơn chào hàng phải thể hiện tính hấp dẫn lôi kéo khách hàng như các điều kiện về giá, chất lượng, điều kiện cung cấp cho người mua, bảo đảm giao hàng đúng thời gian và địa điểm … - Khi khách hàng đồng ý ký kết hợp đồng thì chúng ta phải bắt đầu thu gom hàng hóa, nếu hàng hóa sản xuất đủ để xuất khẩu thì không phải mua thêm bên ngoài, nếu không đủ thì phải tiến hành thu mua nhưng phải chú ý về mặt chất lượng của hàng hóa thu mua. - Tiếp theo làm thủ tục hải quan theo 3 bước sau đây: Thứ nhất là phải khai báo hải quan, chủ hàng hóa phải khai báo chi tiết về hàng hóa trên tờ khai báo để cơ quan hải quan kiểm tra giấy tờ. Nội dung tờ khai gồm những mục sau: Loại hàng hóa, tên hàng, khối lượng, giá trị hàng, tên công cụ vận tải, nước xuất khẩu và trình tự những chứng từ khác như hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, bản kê chi tiết. - Sau khi xếp hàng và rời bến, chủ hàng phải thông báo cho bên mua và gửi các chứng từ kèm theo để làm thủ tục thanh toán, hình thức thanh toán được thỏa thuận như trong hợp đồng, chủ yếu là thanh toán theo hình thức như trả trước, hình thức chuyển tiền, hình thức nhờ thu và thanh toán bằng lệnh chuyển cuối cùng là khiếu nại, giải quyết khiếu nại nếu có. 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất Bên cạnh việc xuất khẩu hàng hoá Công ty CP XNK Thái Nguyên còn tiến hành khai thác mỏ quặng titan cụ thể được thể hiện theo quy trình sau: Sơ đồ 2: Quy trình khai thác khoáng sản Titan của Công ty Xuất Nhập Khẩu Thái Nguyên Bóc lớp vỏ đất đá Khoan, nổ mìn Máy xúc Tuyển rửa phân loại SP Nhập kho Mô tả quy trình Để sản xuất quặng titan đầu tiên phải bóc lớp vỏ đất đá bao gồm: Nổ mìn tách phần đất đá, sau đó cho may xúc phân loại gồm cả công nhân trực tiếp sản xuất tách ra loại đất đá và quặng, sau đó máy xúc xúc đá lên vận chuyển ra bãi thải, và khi đã lộ vỉa quặng ta đưa máy khoan khoan các lỗ mìn, tra thuốc nổ và đưa kíp điện mìn và tiến hành nổ mìn. Sau đó phân loại quặng tiếp lẫn đất đá và đưa máy xúc và công nhân vào trực tiếp phân loại rồi đưa lên ô tô vận chuyển từng phần quặng ra phần tuyển rửa bao gồm máy xúc xúc lên bàn tuyển và cùng công nhân phân loại quặng to, bé, rồi máy xúc lên đưa thầnh phẩm đã phân loại về nhập kho cho từng phần nếu như muốn tách rời từng công đoạn, còn nếu làm tổng hợp thì làm giá thành nhập kho tỏng hợp theo hạng mục. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên Phòng KTTV Phòng Khoáng sản Trạm Phổ Yên Trạm Đại Từ Trạm Phú Lương Trạm Đồng Hiệp Phòng TC-HC Cửa hàng KDDV Phòng XNK HĐ Quản trị GĐ BKS Trung tâm XKLĐ & GTVL PGĐ PGĐ PGĐ Chủ tịch HĐQT - Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, nên các phòng ban của Công ty có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và cùng chịu sự quản lý giám sát của ban lãnh đạo Công ty. Cụ thể được biểu hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 3 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Thái Nguyên - Chức năng của các bộ phận chính trong Công ty + Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, có nhiệm vụ: Ÿ Thảo luận và biểu quyết thông qua điều lệ Công ty. Ÿ Biểu quyết cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hàng Công ty. Ÿ Biểu quyết mức thù lao cho hội đồng quản trị và ban kiểm soát. + Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị quyết định chiến lược phát triển, giải pháp thị trường, công nghệ sản xuất của Công ty. Phê chuẩn hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng có giá trị lớn hơn hoặc bằng vốn điều lệ của Công ty. Hủy bỏ các hợp đồng mà giám đốc hoặc phó giám đốc đã ký không vì mục đích lợi nhuận của Công ty. + Ban kiểm soát: Là cơ quan kiểm soát cao nhất của Công ty, có toàn quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của hội đồng quản trị, giám đốc, các cán bộ quản lý, các cổ đông, người lao động trong Công ty. Ban kiểm soát trình đại hội đồng cổ đông báo cáo thẩm tra kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm trước, phương hướng, nhiệm vụ năm sau. Ban kiểm soát giúp hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông làm rõ các thiệt hại vật chất của Công ty, quy trách nhiệm thuộc về tổ chức, cá nhân nào. + Giám đốc: là người điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và quyết định của hội đồng quản trị. Xây dựng và trình hội đồng quản trị phê duyệt chiến lược phát triển trung và dài hạn của công ty. + Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc, do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của giám đốc, được giám đốc phân công phụ trách quản lý, điều hành các hoạt động chuyên trách của Công ty. + Phòng kế toán tài vụ: Tham mưu cho giám đốc trong công tác kế toán tài chính của Công ty nhằm sử dụng vốn hợp lý, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được duy trì, đạt hiệu quả cao. Quản lý nguồn vốn và quỹ của Công ty, thực hiện công tác tín dụng, hiểm tra phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cân đối thu chi, đảm bảo quyết toán, phân tích lãi, lỗ, thực hiện các nghĩa vụ của công ty với nhà nước. + Trung tâm xuất khẩu lao động và giới thiệu việc làm: là phòng chịu trách nhiệm triển khai hoạt động kinh doanh như đào tạo tay nghề, dạy tiếng cho người lao động làm việc tại nước ngoài có thời hạn, giới thiệu việc làm trong nước. + Phòng xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm khai thác các hoạt động kinh doanh như xuất khẩu hàng hóa nông sản, khoáng sản, nhập khẩu các phụ tùng, vật tư, hàng tiêu dùng, phôi thép … tích cực góp phần nâng cao doanh số và đem lại lợi nhuận cao cho công ty và chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động kinh doanh như xuất khẩu lao động ra nước ngoài làm việc có thời hạn. + Cửa hàng kinh doanh dịch vụ: chịu trách nhiệm kinh doanh và dich vụ do HONDA ủy nhiệm. + Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, tuyển dụng, công tác lao động, tiền lương, chế độ chính sách và quản lý hành chính. Nghiên cứu đề xuất các phương án tổ chức bộ máy quản lý các đơn vị cho phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, quản lý toàn bộ công nhân viên trong Công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên 2. 1..4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán của Công ty được thực hiện theo hình thức tập chung, phòng tài chính kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán của toàn Công ty và các xí nghiệp, Công ty chỉ bố trí các kế toán phân xưởng làm nhiệm vụ ghi chép ban đầu, thu thập số liệu giản đơn gửi về phòng kế toán. - Bộ máy kế toán của Công ty được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 4. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán Kế toán trưởng Phó phòng kế toán Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán tiêu thụ KT THCP tính giá thành SP Kế toán tiền lương Kế toán vật tư Nhân viên kế toán ở các xí nghiệp, Công ty C Chức năng của các bộ phận kế toán: + Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán trong Công ty, có nhiệm vụ giúp giám đốc Công ty trong công tác quản lý tài chính, có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của Công ty. + Phó phòng kế toán: Chịu trách nhiệm kiểm tra tất cả các bộ phận kế toán, là người trực tiếp tổng hợp và tính giá thành. Được kế toán trưởng giao cho phụ trách công tác kế toán của Công ty. + Kế toán vật tư: Theo dõi quá trình nhập, xuất kho vật tư để tính cho đối tượng sử dụng, ghi chép phản ánh chính xác kịp thời tình hình công nợ với người bán hàng hàng tháng. + Kế toán tiêu thụ: Theo dõi quá trình tiêu thụ sản phẩm, chi tiết công nợ của từng khách hàng và kiểm tra tính chính xác của công nợ đó. Tính số thuế phải nộp từng tháng, lập báo cáo quyết toán thuế với nhà nước, đôn đốc việc thực hiện thu nhân sách. + Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tăng giảm quỹ tiền của Công ty. + Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ: ghi chép, phản ánh tình hình biến động của TSCĐ, có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt đúng chỉ tiêu, chế độ, đúng nguyên tắc đảm bảo an toàn, không gây thất thoát. + Kế toán tiền lương: Hàng tháng, kế toán phải tính lương và các khoản phụ cấp, tiến hành trả lương cho cán bộ công nhân viên. Hàng tháng lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH để cung cấp cho kế toán tổng hợp. + Dưới các phân xưởng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên thống kê phân xưởng làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ và gửi về phòng kế toán của Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty đảm bảo việc chỉ đạo và thực hiện toàn diện, thống nhất, tập trung công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế của Công ty, trên cơ sở tổ chức bộ máy gọn nhẹ, hợp lý, chuyên môn hóa, đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụ kế toán của Công ty. 2. 1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tai Công ty - Áp dụng chế độ kế toán theo quyết định QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính) - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp giản đơn đúng với quy định của nhà nước. - Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên đã lựa chọn hình thức ghi sổ là nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trình tự ghi sổ được biểu hiện như sau: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc (phiếu thu, chi) Sổ nhật ký chuyên dùng Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ hạch toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu 2.2.Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên 2.2.1.Công tác kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên.. 2.2.1.1.Các quy định quản lý vốn bằng tiền tại Công ty - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. - Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thì kế toán và thủ quỹ phải tiến hành kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt. 2.2.1.2. Kế toán chi tiết tiền mặt Trong tháng 2/2012, Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Số dư đầu kỳ của TK 111: 400.700.000 đồng Trong kỳ Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ.. * Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Các chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng và các chứng từ có liên quan. - Trình tự luân chuyển chứng từ: khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền kế toán sẽ lập phiếu thu, phiếu chi và đính kèm chứng từ gốc. Để trình giám đốc, sau đó kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ thu, chi tiền; tiếp theo, kế toán phần hành lập định khoản và cập nhật số liệu vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt, đồng thời thủ quỹ lập sổ quỹ tiền mặt (kiêm báo cáo quỹ). * Phần thu tiền mặt. Nghiệp vụ số 1: Thu tiền bán xe Lead ST cho khách hàng Lê Thu Hà – Túc Duyên. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: NỘI BỘ Ngày 01tháng 02 năm 2012 Ký hiệu: HG/2011B Số: 0060496 Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thái Nguyên Số tài khoản:…………………………………………………………………………. Điện thoại:……………………MS: 4 6 0 0 4 2 5 2 4 1 Họ tên người mua hàng: Lê Thu Hà Tên đơn vị: Địa chỉ: Túc Duyên, TP. Thái Nguyên Số tài khoản: ……………………............................................................................ Hình thức TT: ………. TM … MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xe Lead ST Chiếc 1 33.600.000 Cộng tiền hàng: 33.600.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.360.000 Tổng cộng thanh toán: 36.960.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 01 tháng 02 năm 2012 Quyển số :…. Số : 1103 Nợ 1111: 36.960.000 Có 5111: 33.600.000 Có 33311: 3.360.000 Họ tên người nộp tiền : Lê Thu Hà Địa chỉ : Túc Duyên, TP. Thái Nguyên Lý do nộp : Thu tiền bán xe Lead ST Số tiền : 36.960.000VND Viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo 01 Chứng từ gốc : Ngày 01 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Nghiệp vụ số 2: Thu tiền bán trà ATK – bán lẻ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: NỘI BỘ Ngày 02 tháng 02 năm 2012 Ký hiệu: BT/11P 0000783 Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thái Nguyên Địa chỉ: Số 25- đ. Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Số tài khoản:…………………………………………………………………………. Điện thoại:……………………MS: 4 6 0 0 1 0 3 2 9 0 Họ tên người mua hàng: : NGUYỄN VIẾT TRUNG Tên đơn vị: Công ty CPTM Thái Hưng Địa chỉ: Tổ 14 – P. Gia Sàng – Thái Nguyên Số tài khoản: ……………………............................................................................ 4 6 0 0 3 1 0 7 8 7 Hình thức TT: ………. TM … MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Trà hộp cứng 125g(25gx5gói) Hộp 45,00 23.500,00 1.057.500 32 Trà ATK túi Bát Tiên 100g Túi 40,00 10.000,00 400.000 Cộng tiền hàng: 1.457.500 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 145.750 Tổng cộng thanh toán: 1.603.250 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm linh ba nghìn hai trăm năm mươi đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 02 tháng 02 năm 2012 Quyển số :…. Số : 1104 Nợ 1111: 1.603.250 Có 5111: 1.457.500 Có 33311: 145.750 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Việt Trung Địa chỉ : Công ty CP XNK TN Lý do nộp : Thu tiền bán trà ATK – bán lẻ Số tiền : 1.603.250 VND Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm linh ba nghìn hai trăm năm mươi đồng. Kèm theo 01 Chứng từ gốc : Ngày 02 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Nghiệp vụ số 3: Vay ngắn hạn NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam vào ngày 06/02/2012, kèm theo phiếu lĩnh tiền mặt. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh: THN- TCB THAINGUYEN PHIẾU LĨNH TIỀN MẶT Withdrawal Slip Số No……………Ngày Date 06/02/2012 Liên 2 Chứng từ báo nợ Copy Debit Advice Họ tên người lĩnh tiền Name: Phạm Hồng Hạnh Địa chỉ Address: P. Kế toán, CT CP XNK TN Số CMT/HC ld/pp No: Ngày cấp lssue dated: Số tiền bằng số Amount in figures 300.000.000 Nơi cấp Place: CA Thái Nguyên Số tài khoản ghi nợ Debit A/c: 140.20756370.01.8 Tên tài khoản A/c Name: Công ty CP XNK TN Tổng số tiền bằng chữ Total amount in words: Ba trăm triệu đồng chẵn Nội dung Remark: Vay ngắn hạn ngân hàng Kế toán trưởng Chủ tài khoản Người lĩnh/đã nhận đủ tiền Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát viên Người phê duyệt Ký tên đóng dấu Signature &Seal Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ.Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 06 tháng 02 năm2012 Quyển số :…. Số : 1105 Nợ 1111: 300.000.000 Có 311: 300.000.000 Họ tên người nộp tiền : PHẠM HỒNG HẠNH Địa chỉ : Công ty CP XNK TN Lý do nộp : Vay ngắn hạn ngân hàng Số tiền : 300.000.000VND Viết bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn Kèm theo 01 Chứng từ gốc Ngày 06 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… Nghiệp vụ số 4: . Nguyễn Thu Hiền thanh toán tiền tạm ứng kỳ trước làm biển, khung chữ hội nghị. Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Năn Thụ, TN GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Số: Nợ 6422: 1.930.000 Nợ 1111 : 2.070.000 Có 141 : 4.000.000 4000.000 Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Họ tên người thanh toán: NGUYỄN THU HIỀN Địa chỉ: P. Kế toán, CT CP XNK TN Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bẳng dưới đây: Diễn giải Số tiền A B 1. Số tiền tạm ứng - Số tiền tạm ứng kỳ trước chưa chi hết - Số tiền tạm ứng kỳ này: + Phiếu chi số: …. ngày ….. + Phiếu chi số: …. ngày ….. 2. Số tiền đã chi - Chứng từ số …. ngày …. - Chứng từ số …. ngày …. 3. Chênh lệch - Số tiền tạm ứng không hết (1 – 2) - Chi quá số tạm ứng (2 – 1) 4.000.0000 1.930.000 2.070.000 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (ký, họ tên) Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Quyển số :…. Số : 1106 Nợ 1111: 2.070.000 Có 141 2.070.000 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thu Hiền Địa chỉ : Công ty CPXNK TN Lý do nộp : Thanh toán tiền tạm ứng thừa Số tiền : 2.070.000VND Viết bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo 01 Chứng từ gốc : Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Nghiệp vụ số 5: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ để chi trả lương cho công nhân viên. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh: THN- TCB THAINGUYEN PHIẾU LĨNH TIỀN MẶT Withdrawal Slip Số No……………Ngày Date 17/02/2012 Liên 2 Chứng từ báo nợ Copy Debit Advice Họ tên người lĩnh tiền Name: Mai Lệ Hằng Địa chỉ Address: P. Kế toán, CT CP XNK TN Số CMT/HC ld/pp No: Ngày cấp lssue dated: Số tiền bằng số Amount in figures 135.000.000 Nơi cấp Place: CA Thái Nguyên Số tài khoản ghi nợ Debit A/c: 140.20756370.01.8 Tên tài khoản A/c Name: Công ty CP XNK TN Tổng số tiền bằng chữ Total amount in words: Một trăm ba mươi lăm triệu đồng Nội dung Remark: Rút tiền gửi nhập quỹ Kế toán trưởng Chủ tài khoản Người lĩnh/đã nhận đủ tiền Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát viên Người phê duyệt Ký tên đóng dấu Signature &Seal Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIÊU THU Ngày 17 tháng 02 năm 2012 Quyển số :…. Số : 1107 Nợ 1111: 135.000.000 Có 1121 135.000.000 Họ tên người nộp tiền : Mai Lệ Hằng Địa chỉ : P. Kế toán,Công ty CP XNK TN Lý do nộp : Rút tiền gửi về quỹ Số tiền : 135.000.000 VND Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi lăm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc : Ngày 17 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… * Phần chi tiền mặt. Nghiệp vụ số 6: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Quyển số:….. Số: 1001 Nợ:1121: 200.000.000 Có:1111: 200.000.000 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thu Hiền Địa chỉ: Công ty CP XNK Thái Nguyên Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản Số tiền: 100.000.000VND Viết bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh: THN- TCB Thái Nguyên GIẤY NỘP TIỀN Cash deposit slip Số tiền bằng số Amount in figures 200.000.000 Người nộp Deposited by: Nguyễn Thu Hiền Địa chỉ Address: Công ty CP XNK TN Số Tài khoản A/c number : 140.20756370.01.8 Tên tài khoản A/c Name: Công ty CP XNK TN Tại ngân hàng With Bank: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Số tiền bằng chữ Amount in words: Hai trăm triệu đồng chẵn Nội dung Remarks: Nộp tiền vào tài khoản Người nộp tiền Depositor Thủ quỹ Cashier Giao dịch viên Telle Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 7: Thanh toán tiền điện mỏ Titan. Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Quyển số:….. Số: 1002 Nợ 6277: 22.067.850 Nợ 1331: 2.206.785 Có 1111: 24.274.635 Ngày 12 tháng 02 năm 2012 Họ tên người nhận tiền: Phùng Mạnh Chương Địa chỉ: Công ty CP XNK TN Lý do chi: Thanh toán tiền điện mỏ Titan Số tiền: 24.274.635 Viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm bảy mươi bốn nghìn sáu trăm ba mươi lăm đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Ngày 12 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 12 tháng 02 năm 2012 Mẫu số:01GTKT2/001 Ký hiệu: DA/11T Số: 0666083 Đơn vị bán hàng: Công ty Điện lực Thái Nguyên Địa chỉ: Số 31, đ.Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Số tài khoản: …………………………………………………………………….. Điện thoại:……………………MS: 0 1 0 0 1 0 0 4 1 7 0 0 6 Tên khách hàng: Công ty CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Số tài khoản: ……………………............................................................................ 4 6 0 0 1 0 3 2 9 0 Hình thức TT: ………. TM … MS: Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ Điện năng TT Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 KT 564476 543459 21017 1.050 22.067.850 Cộng : 22.067.850 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.206.785 Tổng cộng thanh toan: 24.274.635 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm bảy mươi bốn nghìn sáu trăm ba mươi lăm đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nghiệp vụ số 8: Mua áo phông Honda cho công nhân viên. Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Quyển số:….. Số: 1003 Nợ 6411: 3.825.000 Nợ 1331 : 382.500 Có 1111 : 4.207.500 Họ tên người nhận tiền: Hà Thị Uyên Địa chỉ: Công ty CP XNK TN Lý do chi: Mua áo phông Honda Số tiền: 4.207.500 VND Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm linh bảy nghìn lăm trăm đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Ký hiệu: BT/11D Số: 0045078 Đơn vị bán hàng: Công ty CP May XK Thái Nguyên Địa chỉ: Số 160, đ.Minh Cầu, TN Số tài khoản: …………………………………………………………………….. Điện thoại:……………………MS: 4 6 0 0 3 0 5 7 2 3 Họ tên người mua hàng: : HÀ THỊ UYÊN Tên đơn vị: Công ty CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Số tài khoản: ……………………............................................................................ 4 6 0 0 1 0 3 2 9 0 Hình thức TT: ………. TM … MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Áo phông Honda Chiếc 45 85.000,00 3.825.000 Cộng tiền hàng: 3.825.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 382.500 Tổng cộng thanh toán: 4.207.500 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm linh bảy nghìn lăm trăm đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nghiệp vụ số 9: Chi tạm ứng cho Ông Hoàng Trung Hiếu để tiếp khách. Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 03 – TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 18 tháng 02 năm 2012 Kính gửi: Công ty CP XNK Thái Nguyên Tên tôi là: Hoàng Trung Hiếu Địa chỉ: Phòng kinh doanh Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 1.000.000 VNĐ Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Đi tiếp khách Ngày 18 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (ký, họ tên) Đơn vị : CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ : Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo mẫu QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 02 năm 2012 Quyển số:….. Số: 1004 Nợ 141 : 1.000.000 Có 1111: 1.000.000 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Trung Hiếu Địa chỉ: Công ty CP XNK Thái Nguyên Lý do chi: Chi tạm ứng tiếp khách Số tiền: 1.000.000 VND Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Ngày 18 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) :…………………...……………………..……. + Số tiền quy đổi :………………………………………………………….………… Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trên vào sổ kế toán theo trình tự sau: Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: S07a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ: Tiền Việt Nam NT ghi sổ NT CT SH Chứng từ DIỄN GIẢI Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn A B C D E 1 2 3 G Số dư đầu kỳ 400.700.000 1/2 1/2 1103 Thu tiền bán xe Lead ST 36.960.000 437660.000 2/2 2/2 1104 Thu tiền bán trà ATK 1.603.250 439.263.250 6/2 6/2 1105 Vay ngắn hạn NH 300.000.000 739.263.250 10/2 10/2 1001 Nộp tiền và tài khoản 200.000.000 539.263.250 10/2 10/2 1106 Thanh toán tiền tạm ứng thừa 2.070.000 541.333.250 12/2 12/2 1002 Thanh toán tiền điện mỏ Titan 24.274.635 517.058.615 13/2 13/2 1003 Mua áo phông Honda 4.207.500 512.851.115 17/2 17/2 1107 Rút TGNH về quỹ để chi trả lương cho công nhân viên 135.000.000 647.851.115. 18/2 18/2 1004 Chi tạm ứng tiếp khách 1.000.000 646.851.115 ………… …….. ……. ……. Cộng phát sinh 973.266.500 558.964.270 Số tồn cuối kỳ 815.002.230 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Ngày 29 tháng 2 năm 2012 Giám đốc (ký, đóng dấu, họ tên) Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TN Địa chỉ: Sô 25, đ. Hoàng Văn Thụ, TN Mẫu số: S07a- DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 Loại quỹ: VNĐ Năm : 2012 NT ghi sổ NTCT SH chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số tiền Số tồn Ghi chú Thu Chi Thu Chi A B C D E F 1 2 3 G Số tồn đầu kỳ 400.700.000 Số PS trong kỳ 1/2 1/2 1103 Thu tiền bán xe Lead ST 5111 3331 33.600.000 3.360.000 2/2 2/2 1104 Thu tiền bán trà ATK 5111 3331 1.457.500 145.750 6/2 6/2 1105 Vay ngắn hạn NH 311 300.000.000 10/2 10/2 1001 Nộp tiền vào tài khoản NH 1121 200.000.000 10/2 10/2 1106 Thanh toán tiền tạm ứng thừa 141 2.070.000 12/2 12/2 1002 Thanh toán tiền điện mỏ Titan 6277 1331 22.067.850 2.206.785 13/2 13/2 1003 Thanh toán tiền mua áo phông Honda 6411 1331 3.825.000 382.500 17/2 17/2 1107 Rút tiền gửi NH về quỹ để chi trả lương cho công nhân viên 1121 135.000.000 18/2 18/2 1004 Chi tạm ứng để tiếp khách 141 1.000.000 ………….. ………. ………. Cộng phát sinh 973.266.500 558.964.270 Số tồn cuối kỳ 815.002.230 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Ngày 29 tháng 2 năm 2012 Giám đốc (ký, đóng dấu, họ tên) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính:VNĐ NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 1/2 T1103 1/2 Thu tiền bán xe Lead ST x 01 1111 5111 3331 36.960.000 33.600.000 3.360.000  2/2 T1104 2/2 Thu tiền bán trà ATK x 02 1111 5112 3331 1.603.250 1.457.500 145.750  3/2 BN 3/ Trả tiền hàng cho công ty TNHH An Thái x 03 331 1121  99.352.000 99.352.000 6/2 T1105 6/2 Vay ngắn hạn ngân hàng x 04 1111 311 300.000.000  300.000.000 10/2 C1001 10/2 Nộp tiền vào tài khoản x 05  1121 1111  200.000.000 200.000.000 10/2 T1106 10/2 Thanh toán tiền tạm ứng thừa x 06 1111 141 2.070.000 2.070.000 11/2 BC 11/2 C.ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước x 07 1121 131 69.200.000 69.200.000 12/2 C1002 12/2 Thanh toán tiền điện mỏ Titan x 08 6277 1331 1111 22.067.850 2.206.785 24.274.635 13/2 C1003 13/2 Mua áo phông Honda x 09 6411 1331 1111 3.825.000 382.500 4.207.500 16/2 BC 16/2 Công ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng x 10 1121 5111 3331 24.687.278 22.442.980 2.244.298 17/2 T1107 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt x 11 1111 1121 135.000.000 135.000.000 18/2 C1004 18/2 Chi tạm ứng tiếp khách x 12 141 1111 1.000.000 1.000.000 19/2 BN 19/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng 13 331 1121 29.000.000 29.000.000 ……………… 14 ……..  …..  …… Tổng cộng 1.854.709.326 1.854.709.326 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Mẫu số: S03b - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm : 2012 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu : 111 NTGS SH chứng từ DIỄN GIẢI Nhật ký chung TKĐƯ Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ 400.700.000 Số PS trong kỳ 1/2 1103 1/2 Thu tiền bán xe Lead ST 01 01 5111,3331 36.960.000 2/2 1104 2/2 Thu tiền bán trà ATK 01 02 5111,3331 1.603.250 6/2 1105 6/2 Vay ngắn hạn ngân hàng 01 04 311 300.000.000 10/2 1001 10/2 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 01 05 1121 200.000.000 10/2 1106 10/2 Thanh toán tiền tạm ứng thừa 01 06 141 2.070.000 12/2 1002 12/2 Thanh toán tiền điện mỏ Titan 01 08 6277,1331 24.274.635 13/2 1003 13/2 Mua áo phông Honda 01 09 6411,1331 4.207.500 17/2 1107 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt để chi trả lương cho CNV 01 11 1121 135.000.000 18/2 1004 18/2 Chi tạm ứng tiếp khách 01 12 141 1.000.000 Cộng PS trong kỳ 973.266.500 558.964.270 Số dư cuối kỳ 815.002.230 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năn 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2. Công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần XNK Thái Nguyên. 2.2.2.1. Các chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Các chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy báo có, sec chuyển khoản hoặc các bảng kê sao của Ngân hàng. - Trình tự luân chuyển chứng từ: Ngay sau khi nhận đước giấy báo của ngân hàng, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo và sổ sách kế toán của công ty. Dựa vào các chứng từ sử dụng của tiền gửi ngân hàng để theo dõi khoản tiền của công ty. 2.2.2.2. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng Đối với công tác kế toán vốn bằng tiền, hàng ngày phải theo dõi các hoạt động thu chi, thanh toán và bán hàng, các khoản tiền mặt đồng thời cũng phải theo dõi các khoản thu chi đó bằng tiền gửi ngân hàng. Việc lưu động tiền tệ và việc kết hợp thanh toán giữa tiền gửi và tiền mặt sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc thanh toán và luân chuyển vốn của công ty. Để hạch toán tài khoản 112, kế toán vốn bằng tiền căn cứ vào các chứng từ như giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Các loại séc thanh toán để định khoản các nghiệp vụ kế toán. Trong kỳ khi doanh nghiệp mua bán vật tư hàng hoá liên quan đến các đơn vị khác thì có uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi qua ngân hàng có thể dựng séc thanh toán không cần dùng tiền mặt. Khi phản ánh vào sổ sách số tiền gửi ngân hàng kế toán phải kiểm tra đính chính tính chính xác hợp lý của các chứng từ ngày, tháng, số phiếu… và có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan. Hàng tháng, sau khi nhận được các bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các giấy báo nợ, giấy báo có thì kế toán phải kiểm tra số liệu giữa chứng từ của công ty với chứng từ của ngân hàng. Nếu số chênh lệch thì phải báo cáo với ngân hàng để hai bên có biện pháp xử lý. Do công ty có quy mô lớn nên có quan hệ hợp tác với các công ty trong nước và cả nước ngoài nhưng trong tháng này không có các nghiệp vụ phát sinh đối với các đối tác nước ngoài. Vì vậy tiền gửi ngân hàng không phát sinh phần ngoại tệ chỉ có tiền gửi bằng đồng Việt Nam. Số hiệu tài khoản TGNH của công ty là: 140.20756370.01.8 tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam,chi nhán: THN- TCB THAINGUYEN Trong tháng 2/2012 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: Số dư đầu kỳ TK 1121: 2.450.500 đồng TK 1122: (không phát sinh) Nghiệp vụ số 1: Thanh toán tiền hàng kỳ trước cho Công ty TNHH An Thái bằng chuyển khoản. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam LỆNH CHI Payment Order Số No …ngày Date 03/02/2012 Liên 2 copy 2 Số tiền bằng số Amount infigures 99.352.000 Tên đơn vị trả tiền: Công ty CP XNK Thái Nguyên Tài khoản Nợ Debit A/c : 0030100002676008 Tại ngân hàng With Bank: THN- TCB THAINGUYEN Số tiền bằng chữ Amuont in words : Chín mươi chín triệu ba trăm lăm mươi hai nghìn đồng. Tên đơn vị nhận tiền Payee : Công ty TNHH An Thái Tài khoản Có Credit A/c : 28032110000242p04 Tại ngân hàng With Bank : 260-262, Bà Triệu, Hai Bà Trưng, Hà Nội Nội dung Remarks : Thanh toán tiền hàng Đơn vị trả tiền Ngày hạch toán Accounting date 03/02/2012 Kế toán Accountant Chủ tài khoản A/c holde Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T Số: 161470727839222000001 GIẤY BÁO NỢ DEBIT ADVICE Số No.....................(01/10) Ngày Date 03/02/2012...........giờ Chi nhánh Branch Name: THN- TCB THAINGUYEN Só tài khoản Account No:140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name: Công ty CP XNK Thái Nguyên Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: Số 25, đ, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Trả nợ cho người bán. Số tiền bằng chữ Amuont in words: Chín mươi chín triệu ba trăm lăm mươi hai nghìn đồng Số tiền bằng số Amount in figures 99.352.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 2: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền Công ty nộp vào tài khoản trong ngày 10 tháng 2 năm 2012 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T Số: 161470727839222000001 GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Số No..................... Ngày Date 10/02/2012...........giờ . Chi nhánh Branch Name: THN- TCB THAINGUYEN Só tài khoản Account No: 140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name: CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: 25, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Nộp tiền vào tài khoản Số tiền bằng chữ Amount in words: Hai trăm triệu đồng Số tiền bằng số Amount in figures 200.000.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 3: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền do Công ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu:AA/12T Số:161470727839222000001 GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Số No..................... Ngày Date 11/02/2012...........giờ Chi nhánh Branch Name: THN-TCB THAINGUYEN Só tài khoản Account No:140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name:CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: 25, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Công ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước Số tiền bằng chữ Amount in words: Sáu mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng Số tiền bằng số Amount in figures 69.200.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 4: Bán hàng cho Công ty CPTM Thái Hưng thu bằng tiền gửi ngân hàng, nhận được giấy báo Có Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Số: 161470727839222000001 Số No..................... Ngày Date 16/02/2012...........giờ . Chi nhánh Branch Name: THN-TCB THAINGUYEN Só tài khoản Account No:140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name: Công ty CP XNK Thái Nguyên Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: Số 25, đ.Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Thu tiền hàng của CPTM Thái Hưng Số tiền bằng chữ Amuont in words: Hai mươi bốn triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn hai trăm bảy mươi tám đồng. Số tiền bằng số Amuot in figures 24.687.278 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Ký hiệu: BT/11P 0000783 Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thái Nguyên Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, P. Phan Đình Phùng, Thái Nguyên Số tài khoản: Điện thoại:……………………MS: 4 6 0 0 1 0 3 2 9 0 Họ tên người mua hàng: Hoàng Hiếu Lâm Tên đơn vị: Công ty CPTM Thái Hưng Địa chỉ:Tổ 14, P. Gia sàng, TP. Thái Nguyên Số tài khoản: 4 6 0 0 3 1 0 7 8 7 Hình thức TT: ………. TM … MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Trà ATK hộp 150g Hộp 120 18.834,00 2.260.080 2 Trà ATK hộp Song Trà Hộp 65 300.860,00 19.555.900 3 Trà ATK túi 200g Túi 30 20.900,00 627.000 Cộng tiền hàng: 22.442.980 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.244.298 Tổng cộng thanh toán: 24.687.278 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn hai trăm bảy tám đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nghiệp vụ số 5: Rút tiền về quỹ tiền mặt để trả lương công nhân viên nhận được giấy báo Nợ Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T Số: 161470727839222000001 GIẤY BÁO NỢ DEBIT ADVICE Số No..................... Ngày Date 17/02/2012...........giờ Chi nhánh Branch Name:THN- TCB THAINGUYEN Số tài khoản Account No:140.20756370.01.8 Tên tài khoản Account Name: CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: 25, Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Nội dung Remarks: Rút tiền gửi ngân hàng Số tiền bằng chữ Amount in words: Một trăm ba mươi lăm triệu đồng Số tiền bằng số Amount in figures 135.000.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Nghiệp vụ số 6: Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền chuyển trả cho Công ty CPTM Thái Hưng trả tiền hàng còn nợ tháng trước theo hợp đồng đã ký. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Mẫu số: 01GTKT2/003 MST: 0100230800-040 Ký hiệu: AA/12T GIẤY BÁO NỢ DEBIT ADVICE Số: 161470727839222000001 Số No..................... Ngày Date 19/02/201...........giờ . Chi nhánh Branch Name: THN- TCB THAINGUYEN Số tài khoản Account No: 140.20756370.01.8 Têntài khoản Account Name: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN Mã số thuế Tax code: 4600103290 Địa chỉ Address: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ,Thái Nguyên Nội dung Remarks: Chuyển trả người bán tiền hàng Số tiền bằng chữ Amuont in words: Hai mươi chín triệu đồng. Số tiền bằng số Amount in figures 29.000.000 Giao dịch viên Teller Kiểm soát viên Supervisor Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành vào sổ theo trình tự sau: Đơn vị: CÔNG TY CP XNK TN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ,TN Mẫu số S08 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh: THN-TCB THAINGUYEN Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 20756370 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại A B C D E 1 2 3 F Số dư đầu kỳ  2.450.500.000 Số PS trong kỳ 3/2 BN 3/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty TNHH An Thái 331 99.352.000 10/2 BC 10/2 Nộp tiền vào tài khoản 1111 200.000.000 11/2 BC 11/2 C.ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước 131 69.200.000 16/2 BC 16/2 C.ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng 5111 3331 22.442.980 2.244.298 17/2 BN 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng 1111 135.000.000 19/2 BN 19/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng 331 29.000.000 ……...... ……...... ……...... Cộng PS trong kỳ 887.774.556 626.704.000 Số tồn cuối kỳ 2.711.570.556 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 2 năn 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN Địa chỉ: Số 25, đ.Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính:VNĐ NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng SH TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 1/2 T1103 1/2 Thu tiền bán xe Lead ST x 01 1111 5111 3331 36.960.000 33.600.000 3.360.000  2/2 T1104 2/2 Thu tiền bán trà ATK x 02 1111 5112 3331 1.603.250 1.457.500 145.750  3/2 BN 3/ Trả tiền hàng cho công ty TNHH An Thái x 03 331 1121  99.352.000 99.352.000 6/2 T1105 6/2 Vay ngắn hạn ngân hàng x 04 1111 311 300.000.000  300.000.000 10/2 C1001 10/2 Nộp tiền vào tài khoản x 05  1121 1111  200.000.000 200.000.000 10/2 T1106 10/2 Thanh toán tiền tạm ứng thừa x 06 1111 141 2.070.000 2.070.000 11/2 BC 11/2 C.ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước x 07 1121 131 69.200.000 69.200.000 12/2 C1002 12/2 Thanh toán tiền điện mỏ Titan x 08 6277 1331 1111 22.067.850 2.206.785 24.274.635 13/2 C1003 13/2 Mua áo phông Honda x 09 6411 1331 1111 3.825.000 382.500 4.207.500 16/2 BC 16/2 Công ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng x 10 1121 5111 3331 24.687.278 22.442.980 2.244.298 17/2 T1107 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt x 11 1111 1121 135.000.000 135.000.000 18/2 C1004 18/2 Chi tạm ứng tiếp khách x 12 141 1111 1.000.000 1.000.000 19/2 BN 19/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng 13 331 1121 29.000.000 29.000.000 ……………… 14 ……..  …..  …… Tổng cộng 1.854.709.326 1.854.709.326 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: CÔNG TY CP XNK THÁI NGUYÊN Địa chỉ: Số 25, đ. Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên Mẫu số: S03b - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm : 2012 Tên tài khoản: TGNH Số hiệu : 112 NTGS SH chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số tiền SH NT Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2  Số dư đầu kỳ 2.450.500.000  Số PS trong kỳ 3/2 BN 3/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty TNHH An Thái 01 03 331 99.352.000 10/2 BC 10/2 Nộp tiền vào tài khoản 01 05 1111 200.000.000 11/2 BC 11/2 Công ty TNHH An Thái trả tiền hàng kỳ trước 01 07 131 69.200.000 16/2 BC 16/2 Công ty CPTM Thái Hưng thanh toán tiền hàng 01 10 5111,3331 24.687.278 17/2 BN 17/2 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt chi trả CNV 01 11 1111 135.000.000 19/2 BN 19/2 Trả nợ tiền hàng cho công ty CPTM Thái Hưng 01 13 331 29.000.000 …………….. ………. ……. … Cộng PS trong kỳ 887.774.556 626.704.000 Só dư cuối kỳ 2.711.570.556 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 29 tháng 02 năn 2012 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP XNK Thái Nguyên . 3.1.1. Ưu điểm Hình thức kế toán: Với đặc điểm quy mô của Công ty thi việc áp dụng hình thức “Nhật ký chung” tiết kiệm được chi phí hạch toán, hệ thống sổ sách kế toán gọn nhe, đơn giản mà vẫn đáp ứng được nhu cầu của công tác kế toán theo đúng chế độ kế toán quy định. Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ và hoàn chỉnh có kế hoạch, được sắp xếp chỉ đạo từ trên xuống phù hợp với mô hình và đặc điểm kinh doanh của Công ty. Đặc biệt Công ty sử dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán của Công ty giảm bớt được khối lượng công việc và tạo điều kiện cho nhân viên kế toán có điều kiện tham gia vào các hoạt động khác của Công ty. Do công tác tổ chức đơn giản phù hợp nên tạo được điều kiện làm việc thoải mái nên thu hút những nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, có năng lực, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc. Am hiểu và tuân thủ chặt chẽ các quy định tài hính, biết cách vận dụng các quy định một cách linh hoạt, khoa hoc. 3.1.2.Những hạn chế cần khắc phục Trong thời gian tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty,cho thấy về cơ bản công tác kế toán tại Công ty đã đi vào nề nếp và phát huy được những mặt mạnh dáng kể, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn không tránh khỏi những tồn tại nhất định, những vấn đề chưa hợp lý và chưa thật sự tối ưu trong quá trình hạch toán: Khối lượng bộ máy kế toán có nhiều mà cơ sở vật chất kỹ thuật là những thiết bị máy móc cho công tác quản lý và kế toán chưa thật đầy đủ, nguyên vật để sản xuất chủ yếu phải nhập khẩu từ nước ngoài và thu mua tại chỗ nên giá thành sản phẩm còn cao so với thu nhập ở trong nước Về tình hình luân chuyển chứng từ : Các hóa đơn chứng từ gốc của kế toán như hóa đơn GTGT, hóa đơn vận chuyển thường đến hết tháng mới chuyển đến phòng kế toán tổng hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành báo cáo, công việc thường dồn vào cuối tháng. 3.2.Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên. Ra đời và phát triển trong nền kinh tế thị trường nhiều biến động lớn, vượt qua bao khó khăn thử thách đến nay Công ty đã khẳng định được vị trí vững chắc của mình, tạo tiền đề cho chính sự tồn tại và phát triển không ngừng cả về mặt vật chất và trình độ quản lý cùng với trình độ của người lao động. Với quy mô hoạt động lớn như hiện nay Công ty đã tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập chung đảm bảo phù hợp với yêu cầu và mục tiêu chung của Công ty giúp cho việc hạch toán trở nên dễ dàng, thuận tiện và khoa học hơn. Đảm bảo được yêu cầu chung của kế toán là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và hiệu quả cho nhà quản lý trong công ty. Đội ngũ cán bộ, nhân viên phòng kế toán là người có trình độ chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Công ty vân dụng một cách linh hoạt các chuẩn mực kế toán, các quy định, chính sách về hạch toán kế toán, khoản mục chi phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. Sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chinh phù hợp với đặc điểm yêu cầu quản lý của Công ty, phản ánh đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời phải thường xuyên cập nhập thông tin về các quy định mới của nhà nước. Để phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán Công ty trang bị máy vi tính cho từng nhận viện kế toán giúp việc xử lý dữ liệu kế được nhanh chóng, tiết kiệm nhiều công sức hơn và đảm bảo việc cung cấp số liệu lẫn nhau giữa các bộ phận hoặc cho các nhà quản lý được dễ dàng hơn. Luôn thực hiên việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các nhân viên kế toán với nhau. 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần XNK Thái Nguyên. Việc hoàn thiện vốn bằng tiền tại công ty để đạt được lợi ích cao nhất thì đó là một vấn đề không phải là đơn giản, vì vậy muốn hoàn thiện được kế toán vốn bằng tiền, công ty cần phải đáp ứng được những yêu cầu sau: - Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cần đảm bảo tính nguyên tắc, khách quan, trung thực, minh bạch. - Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước như: + Sử đụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. + Công ty sử dụng ngoại tệ để ghi sổ kế toán nhưng phải được Bộ tài chính chấp nhận bằng hình thức văn bản. + Công ty sử dụng ngoại tệ trong kinh doanh phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định và được theo dõi. 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Sau một thời gian thực tập tại Công ty CP XNK Thái Nguyên trên cơ sở được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán ở Công ty cả từ những kiến thức đã học ở nhà trường em xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán “Vốn bằng tiền” tại công ty như sau: Thứ nhất: Ở các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng kế toán chỉ lưu giữ các chứng từ gốc như: Lệnh chuyển tiền của ngân hàng, bản sao kê tài khoản của ngan hàng, giấy báo lãi, ủy nhiệm chi … để làm căn cứ ghi sổ kế toán việc đó có thể gây ra những khó khăn khi gặp sai sót giữa Công ty với ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch. Do đó, Công ty nên lưu giữ các chứng từ gốc có liên quan đến tiền gửi ngân hàng để tránh được những hạn chế, khó khăn không đáng có. Thứ hai: Hiện nay việc giao nhận chứng từ giữa phòng kế toán với kế toán tại các phân xưởng sản xuất còn chậm gây ra tình trạng cồn việc bị dông vào cuối tháng gây khó khăn trong công tác kế toán . Do đó cần tổ chức lại việc giao nhận chứng từ giữa các phòng ban cho hợp lý, để đảm bảo năm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách nhanh nhất, kịp thời giúp ban lãnh đọ có những quyết định phù hợp trong sản xuất kinh doanh. Thực trạng xuất khẩu của công ty Cổ phần XNK Thái Nguyeencho thấy cần thiết phải có giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy hoạy động xuất khẩu của Công ty. Đưa ra các chủ trương đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu để tận dụng cơ hội thị trường các mặt hàng nên tập trung như; khoáng sản, chè, lạc nhân, nhãn quả khô. Ngày nay để dứng vững trên thương trường thì vấn đề không ngừng tạo uy tín của Doanh nghiệp với khách hàng. Tăng cường kiểm tra phân phối lao động có chính sách ưu tiên khuyến khích lợi ích tinh thần để động viên cán bộ công nhân viên làm công tác XNK. Đấu tư vốn, công nghệ cho sản xuất hàng xuất khẩu, hiện nay hàng xuất khẩu chủ yếu của chúng ta là hàng thô, hàng sơ chế. Vì vậy để nâng cao hiêu quả sản xuất kinh doanh nhà nước cần khuyến khích đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất. KẾT LUẬN Cùng với xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam đang từng bước hoàn thiện và khẳng định mình. Để làm được điều đó mỗi cá nhân, mỗi tổ chức đã nỗ lực trong mọi lĩnh vực đặc biệt la lĩnh vực kinh tế. Chính sự thay đổi không ngừng đó mà sự thay đổi trong từng Doanh nghiệp có một vai trò hết sức to lớn. từ việc cải tổ bộ máy quản lý, khâu sản xuất đến chế độ hạch toán kế toán. Việc quản lý tài sản và sử dụng hiệu quả vốn là rất quan trọng. chính vì vậy mà mỗi doanh nghiệp phải tự xây dựng cho mình một hướng đi đúng về sách lược ngắn hạn, dài hạn cũng như các kế hoạch SXKD một cách đúng đắn. Bằng những kiến thức lý luận đã được trang bị kết hợp với thực tiễn nghiên cứu tìm hiểu tại công ty em nhận thấy rằng: kế toán vốn bằng tiền có tác dụng to lớn trong việc quản lý kinh tế và quản trị doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức hợp lý, chính xác, khoa học,theo dõi sát sao vốn bằng iền là rất cần thiết. Nó là tiền đề cho sự phát triển của một doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần XNK Thái Nguyên em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú,anh, chị trong công ty ,cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Phương Thảo giúp đỡ em hoàn thiện báo cáo thực tập này. Đây là lần đầu tiên em áp dụng lý luận vào thực tiễn, mặc dù bản thân đã có những cố gắng nỗ lực, xong thời gian có hạn và trình độ bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tế cũng như tính đa dạng phong phú của chuyên đề đòi hỏi sự linh hoạt trong tư duy nên báo cáo này của em không tránh khỏi những sai sót. Vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa kế toán để báo cáo với chuyên đề “vốn bằng tiền” của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa kế toán, cám ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Phương Thảo,cám ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần XNK Thái Nguyên và phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành chuyên đề báo cáo này. Thái Nguyên,ngày 17 tháng 04 năm 2012 Sinh viên thực tập Đào Thanh Thơm DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán NXB tài chính Hà Nội 2/2/2007, chủ biên: PGS.TS Nguyễn Thị Đông. Kế toán doanh nghiệp, lý thuyết, bài tập mẫu và bài giải – PGS.TS Nguyễn Văn Công – Nhà xuất bản tài chính tháng 1/2007. Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – PGS.TS Đặng Thị Loan – Trường đại học kinh tế quốc dân, năm 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 1- Hệ thống tài khoản kế toán – Nhà xuất bản tài chính, tháng 05/2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 – Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ kế toán và sơ đồ kế toán – Nhà xuất bản tài chính, tháng 05/2006. Bài giảng bộ môn kế toán của giảng viên trường Cao đẳng kinh tế tài chính Thái Nguyên. Một số tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên. Và một số tài liệu khác. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề tài- Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần XNK Thái Nguyên.doc
Tài liệu liên quan