Tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty TNHH thương mại và dịch vụ Vĩnh Trường Phát: LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Cao Đẳng công Nghiệp Huế, khoa kế toán cùng với cô giáo bộ môn đã trang bị kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập, đã dẫn dắt tạo điều kiện và giúp đỡ em có dịp thực tập tại Công Ty TNHH SX và TM Vĩnh Trường Phát
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập tại công ty đã cho em nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng em đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình để thực hiện tốt chuyên đề tốt nghiệp..
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới Cô Dương Thị An Giang, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Cuối cùng với sự biết ơn sâu sắc, Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công t...
64 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty TNHH thương mại và dịch vụ Vĩnh Trường Phát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Cao Đẳng công Nghiệp Huế, khoa kế toán cùng với cô giáo bộ môn đã trang bị kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập, đã dẫn dắt tạo điều kiện và giúp đỡ em có dịp thực tập tại Công Ty TNHH SX và TM Vĩnh Trường Phát
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập tại công ty đã cho em nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng em đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình để thực hiện tốt chuyên đề tốt nghiệp..
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới Cô Dương Thị An Giang, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Cuối cùng với sự biết ơn sâu sắc, Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH SX và TM Vĩnh Trường Phát, người đã luôn theo sát và hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện chuyên đề.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề, mặc dù em đã rất cố gắng nhưng cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong Thầy cô và quý công ty tận tình hướng dẫn sửa chữa để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy cô trong trường, cám ơn công ty TNHH SX và TM Vĩnh Trường Phát cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị truờng hiện nay, đứng trước sự bùng nổ về kinh tế ,với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp và nhu cầu xã hội ngày càng cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại và phát triển được.
Với nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt, vì vậy để tồn tại và phát triển thì yêu cầu mọi doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Nhất là khi việt nam đã là thành viên của tổ chức kinh tế thế giới WTO và khu vực tự do mậu dịch ASEAN, thì yêu cầu đó càng cấp thiết hơn nữa. Vì giờ đây doanh nghiệp không chỉ phải đối mặt vói các đối thủ cạnh tranh trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài lớn mạnh về kinh tế, tiên tiến về kĩ thuật. Để có thể thâm nhập và đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự khẳng định mình.
Muốn được vậy doanh nghiệp cần phải có chính sách , chiến lược phù hợp, kịp thời đối với các hoạt động kinh tế của mình và muốn đạt dược lợi nhuận thì doanh thu phải bù đắp được chi phí.
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động là con đường cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và khẳng định vị trí của doanh nghiệp
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để rạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra.Sử dụng hợp lý lao động trong quá trính sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và điều kiện đẻ cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên,người lao động trong doanh nghiệp, nhắc đến lao động thì không tránh khỏi nhắc đến tiền lương
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội dặc biệt quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của người lao động
Tiền lương là một phần sản phẩm xã hội được nhà nước phân phối cho người lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao dộng bù đắp hao phí lao động của công nhân viên bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài tiền lương để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn phải vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiêp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
Trong đó, BHXH được trích lập để tài trợ cho trường hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: đau ốm, thai sản, tai nạn giao thông, mất sức nghỉ hưu.....Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của người lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm sóc , bảo vệ quyền lợi của người lao động.
Từ vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác tiền lương và các khoản trích theo lương đối với người lao động. Kết hợp giữa kiến thức đã học ở nhà trường và qua thời gian thực tập và cùng với sự hướng dẫn của cán bộ phòng kế toán ở công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát với kiến thức hạn hẹp của mình, em xin chọn nghiên cứu và trình bày chuyên đề: " Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương" để làm báo cáo thực tập cuối khóa của mình
Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu sơ bộ khái quát về công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Bước đầu đề xuất và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp tính lương, phương pháp trích lập và tính trả các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ
Trình tự hạch toán tiền lương cùng các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Thời gian: Số liệu phân tích: số liệu tổng hợp qua 2 năm 2009, 2010
Phương pháp nghiên cứu
Để có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau
Sử dụng phương pháp thu thập số liệu thực tế.
Là phương pháp điều tra, tìm hiểu các thông tin tình hình lao động tại công ty, tình hình tài sản, nguồn vốn, các hoạt động sản xuất kinh doanh trên thực tế tại doanh nghiệp. Xin các thông tin và số liệu liên quan ......
Sử dụng phương pháp toán kinh tế
Là phương pháp mà trong đó ta sử dụng các công thức toán học để tổng hợp lại các số liệu đã thu thập được ở phần trên.
Sử dụng phương pháp toán phân tích thống kê.
Là phương pháp thống kê những thông tin số liệu sau khi đã tổng hợp từ đó phân tích những số liệu đó để só sánh và tìm hiểu nguyên nhân mối quan hệ giữa các vân đề cần tìm hiểu. Cụ thể là thu thập những số liệu về tình hình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty
Sử dụng phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia.(hỏi ý kiến nhân viên phòng kế toán).
Là phương pháp phỏng vấn trực tiếp những vấn đề thắc mắc chưa hiểu hoặc những vấn đề cần tìm hiểu trên thực tế để so sánh với lý thuyết và để tìm hiểu nguyên nhân của sự khác biệt đó.
Kết cấu chuyên đề
Chương 1: Khái quát về Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX VÀ TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
1.1 Quá trình thành lập và phát triển của công ty TNHH SX VÀ TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Tên công ty: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Tên tiếng Anh: Vinh Truong Phat Trading- Product company Limited
Mã số thuế : 3600854351
Địa chỉ :Đường số 8, Khu công nghiệp Tam Phước, xã Tam Phước, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Email: vinhtruongphatco@yahoo.com.vn
Công ty được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2006
Từ lúc mới thành lập, là một doanh nghiệp còn non trẻ nên công ty đã gặp không ít những khó khăn về nhiều mặt trong quá trình hoạt động sản xuất thương mại.Nhưng với sự cố gắng của tập thể, với những nhận thức đúng đắn của ban lãnh đạo. Cho nên công ty đã dần dần đi vào ổn định, dần khẳng định được mình trên thị trưưòng trong nước và thị trường quốc tế.
Qua quá trình phát triển,trải qua 5 năm hoạt động từ một doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn thì công ty nói chung đến nay với mặt bằng diện tích của công ty khoảng 37.000m2, công ty đã không ngừng tăng cường mở rộng trong việc sản xuất với tổng mức đầu tư trên 20 tỷ đồng và hai dây chuyền sản xuất hiện đại và đồng bộ, máy móc thiết bi của công ty được nhập khẩu từ Châu Âu, Trung Quốc và Nhật Bản.
1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát có chức năng và lĩnh vưc hoạt động chính đó là: Sản xuất sợi ( kéo từ Xơ Poly), mua bán xuất khẩu Xơ, Sợi, Vải, Nguyên phụ liệu ngành dệt may.
Ngoài ra công ty còn môi giới thương mại, đại lý mua bán ký gửi hàng hóa.Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp thông, thủy lợi.Tư vấn đầu tư trong và ngoài nước.
Là một đơn vị thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, luôn chấp hành nghiêm chỉnh đường lối chủ trương của Đảng và pháp luật của nhà nước, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an ninh chính trị, an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, làm tốt công tác an toàn lao động
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý
Mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp để hoạt động tốt, hiệu quả cao thì đòi hỏi phải luôn có một cơ cấu tổ chức bộ máy hợp lí để điều hành phát triển
Và mỗi công ty, mỗi doanh nghiêp thì điều có những đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy đặc trưng riêng của mình, phù hợp với từng ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, dưới đây là sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
1.3.1 Sơ đồ tổ chức của bộ máy quản lý
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG BẢO VỆ
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG HÀNH CHÍNH
PHÒNG KỶ THUẬT
PGĐ KINH DOANH
PGĐ KỶ THUẬT
GIÁM ĐỐC
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận
Toàn bộ hoạt động của công ty TNHH Vĩnh Trường Phát điều chịu sự lãnh đạo thống nhất của ban giám đốc
Giám đốc: có trách nhiệm chung về mặt hoạt động kinh doanh, đời sống của công nhân viên của công ty. Đồng thời giám đốc còn là người điều hành hoạt động của sản xuất công ty theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ của công ty và các nghị quyết, nghị định của nhà nước, phải chịu trach nhiệm trước toàn công ty và trước pháp luật để về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Các phòng ban và tổ chức sản xuất chịu sự lãnh đạo của ban giám đốc trong việc thực hiện nhiệm vụ cụ thể là:
Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách điều hành trực tiếp bộ phận kế toán, bộ phận kinh doanh, bộ phận hành chính, lên kế hoạch sản xuất điều hành chung, điều phối, bố trí lao động, quản lý nhân sự.
Phó giám đốc kỹ thuật: điều hành sản xuất, kinh doanh, đồng thời phụ trác kỹ thuật giám sát quá trình sản xuất của từng phân xưởng.
Phòng kế toán: có chức năng theo dõi tình hình phát triển về mọi mặt hoạt động kinh tế, tài chính của công ty, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn hàng năm để đảm bảo hoạt động của công ty, có nhiệm vụ tổ chức hạch toán cho công ty theo đúng quy định của bộ tài chính ban hành. Đồng thời tổng hợp số liệu, cung cấp vốn thông tin cho ban giám đốc.
Phòng kinh doanh: lập kế hoạch kinh doanh báo cáo cho ban giám đốc, lập biểu về vật tư sản xuất , lập tiến độ sản xuất, lập kế hoạch mua sắm vật tư cho quá trình sản xuất của công ty.
Phòng bảo vệ: bảo vệ sản xuất bảo vệ tài sản chung, quản lý vật tư của công ty,chịu trách nhiệm về giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, kỹ thuật lao động của công ty.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về toàn bộ mặt kỹ thuật, chất lượng sản phẩm của công ty đối với khách hàng,có nhiệm vụ hướng dẫn các tổ sản xuất và kiểm tra chất lượng hàng hoá.
1.4 Tổ chức công tác kế toán
Tổ chức hạch toán công tác kế toán là một công cụ quan trọng phục vụ cho việc điều hành hoạt động của lành đạo công ty.Tổ chức bộ máy kế toán một cách có khoa học và hợp lý là một yếu tố hết sức cần thiết, đòi hỏi nó phải luôn đáp ứng được yêu cầu về thông tin kịp thời cho ban quản lý
Với công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát, mô hình tổ chức kế toán được xây dựng là mô hình phân tán, dưói đây là sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán
1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN CPSX VÀ GIÁ THÀNH
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ TSCĐ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỶ
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
1.4.2 Chức năng của phòng kế toán
Phòng kế toán của Công ty gồm có 6 người:
Đứng đầu là kế toán trưởng, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về công tác tài chính kế toán của đơn vị. Đồng thời phụ trách, kiểm tra toàn bộ các khâu trong quá trình hạch toán kế toán, đảm bảo lập đầy đủ và nộp đúng hạn Báo cáo tài chính, giám sát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn của Công ty.
Kế toán CPSX và tính giá thành: theo dõi tình hình chi phí ở các phân xưởng sản xuất để tình giá thành cho các sản phẩm của công ty
Kế toán tiền lương và TSCĐ: Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành cho các cán bộ công nhân viên trong công ty theo quyết định của giám đốc, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn nhiệm vụ hạch toán chi tiết tổng hợp sự vận động của tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định và cập nhật số liệu cho kế toán tổng hợp.
Kế toán công nợ:Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán với người mua, người bán, thông qua quan hệ mua bán giữa Công ty với khách hàng hoặc số tiền nhà cung cấp đặt trước. Đồng thời kế toán thanh toán còn theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên trong Công ty
Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các chứng từ, kế toán viên cung cấp cập nhật vào sổ đăng ký chứng từ ghi vào sổ cái, lập báo cáo trình kế toán trưởng.
Thủ quỷ: Có trách nhiệm bảo quản tiền mặt, theo dõi các khoản thu, khoản chi tiền mặt hàng ngày và phản ánh vào sổ quỹ. Cuối tháng tính ra số tồn quỹ gửi cho kế toán trưởng
Với cơ cấu tổ chức bộ máy như trên đã đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của phòng kế toán.
1.5 Hình thức kế toán
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chế đô kế toán: Hiện nay xí nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán được ban hành và công bố theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
Niên độ kế toán:Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày31/12 dương lịch hằng năm.
Kỳ kế toán:quý.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán:VND(Việt nam đồng
Quy tắc đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ VND theo tỷ giá thực tế
do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Hệ thống tài khoản kế toán: áp dụng theo hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và yêu cầu hạch toán kinh tế của đơn vị. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chung, với hệ thống sổ sách, tài khoản sử dụng phù hợp theo đúng chế độ kế toán của nhà nước ban hành
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT
Sơ đồ 3: sơ đồ hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày, định kỳ
: Ghi cuối tháng, cuối kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra
1.5.2 Giải thích sơ đồ
Hàng tháng căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung sau đó được dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ để ghi vào nhật ký chung và sổ cái thì còn được dùng ghi vào sổ quỹ và sổ thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng tiềncủa nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ nhật ký chung, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ kế toán lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ sổ kế toán chi tiết) được dùng làm báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng phát sinh nợ, có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản bằng nhau. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, số dư của tài khoản đối ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
1.6 Tình hình lao động tại doanh nghiệp của công ty qua 2 năm 2009 và 2010
1.6.1 Tình hình chung về quản lý lao động
Lao động là hoạt động của con người sử dụng tư liệu sản xuất tác động vào môi trường tạo ra sản phẩm, hàng hóa hoặc đem lại hiệu quả cho công tác quản lý .Trong lao động , người lao động ( công nhân, viên chức) có vai trò quan trọng nhất.Họ là những người trực tiếp tham gia vào quản lý hoạt động kinh doanh hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm hàng hóa cung cấp cho tiêu dùng của xã hội.Còn là một yếu tố quan trọng góp phần làm cho hoạt động của doanh nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên và liên tục.Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát là đơn vị có lĩnh vực kinh doanh đa dạng nên đòi hỏi số lượng lao động phải luôn được đảm bảo.
Tại thời điểm năm 2010 công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát có 178 nhân viên, được phân chia như sau:
Ban giám đốc: 3 người
Phòng kế toán: 6 người
Phòng kinh doanh: 5 người
Phòng bảo vệ: 4 người
Phòng kỷ thuật: 5 người
Phòng hành chính nhân sự: 4 người
Phân xưởng sản xuất: 151 người
Bảng 1.1: Tình hình lao động của công ty trong 2 năm 2009 và năm 2010, biến động thể hiện qua bảng như sau:
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
So sánh 2010/2009
SL
%
SL
%
SL
%
Tổng số lao động
156
100
178
100
22
14,10
1. Theo giới tính
Nam
98
62,82
86
48,31
-12
12,24
Nữ
58
37,18
92
51,69
34
58,62
2. Theo trình độ văn hoá
Đại học và trên đại học
15
9,61
19
10.67
4
26,67
Cao đẳng và trung cấp
11
7.05
8
4.5
-3
27,27
Lao động phổ thông
130
83,34
151
84,83
21
16,15
3. Theo tính chất công việc
Lao động gián tiếp
26
27
27
15.16
1
3,84
Lao động trực tiếp
130
83,33
151
84,84
21
16,15
(nguồn: phòng hành chính nhân sự)
Nhận xét: Xét theo bảng tình hình nguồn lao động của công ty TNHH Vĩnh trường Phát qua hai năm điều có chiều hướng tăng. Cụ thể là năm 2009 số lao động là 156 người , năm 2010 số lao động tăng thêm 22 lao động nữa ( tương ứng là 14.10%) tất cả là 178 lao động năm 2010.Sỡ dĩ có sự gia tăng về nhân sự như vậy vì quy mô công ty ngày càng mở rộng
Xét theo Giới tính: Ở năm 2009 lao động nam chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nữ,nam chiếm 62.82%( tương ứng với 98 người), nữ chiếm 37.18% ( tương ứng với 58 người). Tỷ lệ lao động nam so với lao động nữ năm 2010 đã có sự thay đổi, lượng lao động nữ đã tăng 34 người ( tương ứng với 58.62%) điều này là hoàn toàn hợp lý bởi đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất sợi ( kéo từ Xơ Poly), mua bán xuất khẩu Xơ, Sợi, Vải, Nguyên phụ liệu ngành dệt may nên đòi hỏi những lao động có tay nghề khéo léo, tính cẩn thận, kỹ càng mới có thể đáp ứng được nhu cầu công việc. Nhưng hiện nay máy móc thiết bị được sử dụng nhiều trong công việc nên ít đòi hỏi sức mạnh nên tỷ lệ lao động nữ tăng nhanh
Xét theo trình độ văn hóa: tỷ lệ lao động phổ thông có xu hướng tăng dần vì công ty đang mở rộng quy mô ngày càng tăng, bên cạnh đó tỷ lệ lao động có bằng trung cấp, cao đẳng có xu hướng giảm,trình độ đại học và trên đại học tăng. Mặc dù không biến động nhiều, nhưng vẫn có thể thấy công ty đang chú trọng đến công tác đào tạo, tuyển dụng nhân viên có nghiệp vụ và có trình độ tốt hơn cho công tác quản lý.
Xét theo tính chất công việc: Tỷ lệ lao động trực tiếp nhiều hơn lao động gián tiếp một lượng lớn chênh lêch vì do hình thức kinh doanh của công ty chú trọng vào sản xuất, xuất khẩu nhiều hơn nên lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Và do những năm gần đây do công ty đầu tư thêm nhiều loại máy móc, áp dụng nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất do đó tỷ lệ lao động gián tiếp có xu hướng ngày càng tăng so với lao động trực tiếp
1.6.2 Phân loại lao động:
Phân loại gồm 2 loại lao động đó là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp
Lao động gián tiếp : người trực tiếp làm ra sản phẩm
Lao động gián tiếp : các nhân viên phục vụ ở các bộ phận
Đến tháng 03/2011 số lượng lao động được thống kê và hiện đang lao động tại công ty là 210 lao động
1.7 Tình hình hoạt động kinh doanh cuả công ty qua 2 năm 2009 và 2010
Bảng 1.2: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2010
Năm 2009
Chênh lệch
2010/2009
1
Số tiền (đồng)
Tỷ trọng (%)
Số tiền (đồng)
Tỷ trọng (%)
Số tiền (đồng)
Tỷ trọng (%)
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
34.287.217.629
100
32.135.029.505
100
2.152.188.124
6,70
2. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
34.287.217.629
100
32.135.029.505
100
2.152.188.124
6,70
3. Giá vốn hàng bán
30.665.780.814
89,44
29.998.379.095
93,35
667.401.719
2,22
4. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.621.436.815
10,56
2.136.650.410
6,65
1.484.786.405
69,49
5. DT hoạt động tài chính
929.600.320
2,71
1.072.692.586
3,34
(143.092.266)
-13,34
6. Chi phí hoạt động tài chính
883.609.458
2,58
750.329.105
2,33
133.280.353
17,76
7. Chi phí bán hàng
502.300.980
1,46
322.358.124
1,00
179.942.856
55,82
8. Chi phí QLDN
1.016.250.327
2,96
923.125.089
2,87
93.125.238
10,09
9. LNT từ họat động kinh doanh
2.148.876.370
6,27
1.213.530.678
3,78
935.345.692
77,08
10. Thu nhập khác
1.350.862
0
0
1.350.862
11. Chi phí khác
309.225
0
0
309.225
12. Lợi nhuận khác
1041.637
0
0
1.041.637
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
2.14.9918.007
6,27
1.213.530.678
3,78
936.387.329
77,16
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành
53.7479.502
1,57
303.382.670
0,94
234.096.832
77,16
15. LNST thu nhập doanh nghiệp
1.612.438.505
4,70
910.148.009
2,83
702.290.497
77,16
(nguồn : phòng kế toán)
Nhận xét:
Do trong năm 2010, công ty đã mua sắm thêm một số dây chuyền công nghệ nên việc kinh doanh đã có thêm nhiều khởi sắc. Nhìn vào Bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng lên 6,7% so với năm 2009, tương ứng tăng lên 2,152,188,124 đồng. Giá vốn hàng bán năm 2010 cũng tăng lên so với năm 2009, cụ thể là giá vốn hàng bán năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 2,22% tương ứng số tiên tăng lên là 667,401,719 đồng; tuy nhiên tốc độ tăng của giá vốn hàng bán có phần chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Chính vì vậy mà Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng lên so với năm 2009 là 69.49%, tương ứng số tiền tăng lên là 1,484,786,405 đồng.
Tuy vậy, sang phần hoạt động tài chính thì năm 2009 lại có phần nổi hơn. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 giảm xuống so với năm 2009 là 13,34%, tương ứng số tiền giảm là 143,092,266 đồng. Bên cạnh đó, chi phí tài chính năm 2010 lại tăng lên so với năm 2009 là 17.76%, tương ứng tăng 133,280,353 đồng.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 đều tăng lên so với năm 2009, trong đó chi phí bán hàng tăng 55.82%, tương ứng tăng 179,942,856 đồng; chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 10.09%, tương ứng tăng 93,125,238 đồng.
Năm 2009 trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không có các khoản thu nhập khác, chi phí khác và lợi nhuận khác. Còn năm 2010 thì phần lợi thu nhập khác này đã mang lại cho công ty khoản lợi nhuận khác là 1,041,637 đồng.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2010 là 2,149,918,007 đồng, chiếm 6.27% doanh thu, năm 2009 là 1,213,530,678 đồng, chiếm 3.78% doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ; như vậy lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2010 tăng lên so với năm 2009 là 77.16%, tương ứng tăng 936,387,329 đồng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2010 tăng lên so với năm 2009, cụ thể tăng 77.16%, tương ứng tăng 234,096,832 đồng. Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế năm 2010 so với năm 2009 cũng tăng lên 77.16%, tương ứng số tiền tăng là 702,290,497 đồng.
1.8 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Bảng 1.3: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TÀI SẢN
Số cuối năm
Số đầu năm
Chênh lệch
2010/2009
1
Số tiền ( đồng)
Tỷ trọng(%)
Số tiền ( đồng)
Tỷ trọng(%)
Số tiền ( đồng)
Tỷ trọng (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
12.050.748.089
41,61
9.220.124.608
40,96
2.830.623.481
30,70
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
2.178.904.362
7,52
1.087.812.242
4,83
1.091.092.120
100,30
III. Các khoản phải thu
5.683.633.596
19,63
3.920.007.287
17,41
1.763.626.309
44,99
IV. Hàng tồn kho
3.154.520.124
10,89
4.212.305.079
18,71
-1.057.784.955
- 25,11
V. Tài sản ngắn hạn khác
1.033.690.007
3,57
0
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
16.908.108.083
58,39
13.292.374.413
59,04
3.615.733.670
27,20
II. Tài sản cố định
16.767.257.361
57,90
13.201.256.386
58,64
3.566.000.975
27,01
V. Tài sản dài hạn khác
140.850.722
0,49
91.118.027
0,40
49.732.695
54,58
TỔNG CỘNG TÀI
28.958.856.172
100
22.512.499.021
100
6.446.357.151
28,63
NGUỒN VỐN
Số cuối năm
Số đầu năm
A. NỢ PHẢI TRẢ
15.346.417.667
52,99
9.602.351.012
7.744.066.659
101,86
I. Nợ ngắn hạn
9.846.417.667
34,00
4.102.351.012
5.744.066.659
140,02
II. Nợ dài hạn
5.500.000.000
18,99
5.500.000.000
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
13.612.438.505
47,01
12.910.148.009
702.290.497
5,44
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
28.958.856.172
22.512.499.021
6.446.357.151
28,63
(Nguồn: phòng kế toán)
Nhận xét:
- Về quy mô:
Quy mô tổng tài sản, nguồn vốn năm 2010 được mở rộng hơn so với năm 2009, năm 2010 tổng tài sản, nguồn vốn là 28,958,856,172 đồng, năm 2009 là 22,512,499,021 đồng.
Như vậy tổng tài sản nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 đã tăng lên tương đối nhiều, cụ thể tăng 28.63%, tương ứng số tiền tăng là 6,446,357,151 đồng.
- Về cơ cấu:
+ Phần tài sản
Cơ cấu tài sản của công ty năm 2010 đã có nhiều sự biến động so với năm 2009, Tổng tài sản năm 2010 là 28,958,856,172 đồng tăng lên 28.63% so với năm 2009, tương ứng tăng 6,446,357,151 đồng.
Tài sản ngắn hạn năm 2010 là 12,050,748,089 đồng tăng 30,7% so với năm 2009, tương ứng tăng 2,830,623,481 đồng. Trong đó, năm 2010 tiền tăng mạnh lên gấp 1,003 lần so với năm 2009, tương ứng tăng lên 1,091,092,120 đồng. Sở dĩ tiền tăng như vậy là vì công ty đã có các biện pháp thu hồi nhanh các khoản phải thu khách hàng như cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán, quy định thời gian thanh toán tiền hàng và đưa ra các cách xử lý đối với những khách hàng trả chậm,…
Các khoản phải thu năm 2010 là 5,683,633,596 đồng tăng lên 44.99% so với năm 2009, tương ứng số tiền tăng là 1,763,626,309 đồng. Khoản phải thu tăng là do năm 2010 công ty có đầu tư mua sắm day chuyền công nghệ nên số hàng sản xuất ra tăng và lượng hàng bán cũng tăng lên đáng kể. Khoản phải thu năm 2010 tăng lên so với năm 2009 như vậy chủ yếu là do khoản trả trước cho người bán tăng đột biến lên gấp 1,19 lần, tương ứng số tiền tăng là 660,845,068 đồng. Khoản phải thu khách hàng năm 2010 cũng tăng lên tương đối mạnh là 44.99%, tương ứng số tiền tăng là 1,763,626,309 đồng. Ngoài ra, công ty cũng đã thu hồi được các khoản phải thu khác làm cho khoản này năm 2009 là 852,450,817 đồng giảm xuống chỉ còn 123,072,112 đồng trong năm 2010, giảm mạnh tới 85.56%, tương ứng số tiền giảm xuống là 729,378,705 đồng. Hàng tồn kho năm 2010 là 3,154,520,124 đồng so với năm 2009 giảm xuống 25.11%, tương ứng giảm 1,057,784,955 đồng. Tài sản ngắn hạn khác năm 2009 là 0 đồng, năm 2010 là 1,033,690,007 đồng, việc tăng lên này là do Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ của công ty tăng lên, vì khi hàng đã bán được thì công ty phải nhập nguyên vật liệu vào để sản xuất từ đó làm cho thuế giá trị gia tăng đầu vào tăng.
Tài sản dài hạn năm 2010 là 16,908,108,083 đồng, năm 2009 là 13,292,374,413 đồng, vậy năm 2010 tăng lên 27.2% so với năm 2009, tương ứng tăng 3,615,733,670 đồng. Trong đó, tài sản cố định năm 2010 tăng 27.01% so với năm 2009, tương ứng số tiền 3,566,000,975 đồng. Tài sản dài hạn khác năm 2010 là 140,850,722 đồng, tăng lên 54.58% so với năm 2009, tương ứng số tiền tăng là 49,732,695 đồng.
+ Phần nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn năm 2010 là 28,958,856,172 đồng tăng lên 28.63% so với năm 2009, tương ứng tăng 6,446,357,151 đồng. Trong đó:
Nợ phải trả năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 59.82%, tương ứng tăng 5,744,066,660 đồng. Nợ phải trả tăng là do Nợ ngắn hạn năm 2010 tăng mạnh lên 140.02% so với năm 2009, tương ứng số tiền tăng 5,744,066,660 đồng. Nợ ngắn hạn tăng mạnh như vậy là do khoản vay và nợ ngắn hạn năm 2010 tăng mạnh lên 125% so với năm 2009, tương ứng tăng 4,500,000,000 đồng; Khoản người mua trả tiền trước năm 2010 tăng lên 247.65%, tương ứng số tiền tăng là 1,244,066,660 đồng. Còn nợ dài hạn thì không thay đổi.
Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2010 là 13,612,438,505 đồng, tăng lên 5.44% so với năm 2009, tương ứng số tiền tăng 702,290,496 đồng. Trong đó, vốn đầu tư của chủ sơ hữu năm 2009 là 12,000,000,000 đồng và vẫn giữ như vậy trong năm 2010. Lợi nhuận chưa phân phối năm 2010 tăng lên 77.16% so với năm 2009, tương ứng tăng 702,290,496 đồng.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT
2.1 Hình thức tổ chức tiền lương tại công ty TNHH SX VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT
2.1.1 Hình thức trả lương
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh trường phát luôn thực hiện chế độ tiền lương theo chế độ tiền lương mới ban hành
Căn cứ vào chứng từ hạch toán về thời gian lao động và chế độ tiền lương để trả lương cho công nhân viên của công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức của công ty, đặc điểm quy trình công nghệ và yêu cầu công tác quản lý,công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát trả lương theo hai hình thức:
Hình thức trả lương theo thời gian
Hình thức trả lương theo sản phẩm
2.1.2 Phương pháp tính lương
2.1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Được áp dụng chủ yếu để tính lương cho bộ phận gián tiếp có nhiệm vụ quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ.Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động tại công ty để tính lương
Đối với bộ phận văn phòng công ty trên cơ sở đã thông qua Ban giám đốc công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát áp dụng tiền lương được quy đổi với từng bậc lương trong các thang lương trong chế độ tiền lương của nhà nước
Lương cấp bậc, đơn giá tiền lương cho 1 ngày công, kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho một công nhân viên như sau:
Lương thời gian phải trả cho CNV =Mức lương cơ bản theo ngạch bậc x ( hệ số lương + hệ số các khoản phụ cấp được hưởng)/ số ngày làm việc trong tháng x số ngày làm việc thực tế
Trong đó:
Lương cơ bản theo ngạch bậc = đơn giá lương cơ bản x hệ số lương
Đơn giá tiền lương cơ bản: Tiền lương cơ bản trong công ty được ban giám đốc công ty xác định theo kế hoạch thực hiện, ban giám đốc công ty lập kế hoạch thực hiện mức lương cơ bản là : 1.500.000 đồng
Hệ số tiền lương: được xác định bởi năng lực trình độ của cán bộ, công nhân viên trong công ty
Căn cứ vào chứng từ hạch toán về thời gian lao động và hình thức trả lương theo thời gian áp dụng trong công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát, cộng với các khoản phụ cấp phải trả, tiến hành tính và trả lương cho nhân viên.
Ví dụ cụ thể: Anh Phạm Hoài Nhân là nhân viên của phòng kinh doanh, chức vụ trưởng phòng kinh doanh
Trong tháng, căn cứ vào bảng chấm công, thấy được anh Nhân làm việc được 23 ngày trong tháng 03/2011
Biết: Đơn giá tiền lương cơ bản là : 1.500.000 đồng
Hệ số tiền lương của anh Nhân là 2,0
Vậy kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho anh Nhân là:
Lương bình quân ngày= (1.500.000 x 2,0)/26 = 115.385 đồng
Lương chính phải trả = 115.385 x 23 = 2.653.846 đồng
Phụ cấp trách nhiệm = 2.653.846 x 0.7= 1.857.692 đồng
Phụ cấp cơm ca = 350.000 đồng
à Tổng tiền lương anh Nhân nhận được trong tháng 3 là: 4.861.538 đồng
2.1.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Đây là hình thức chủ yếu mà công ty áp dụng vì đa số công nhân sản xuất trực tiếp tại công ty làm theo hợp đồng đã ký kết.Công ty chỉ trả lương cho công nhân sản xuất ra sản phẩm đúng tiêu chuẩn kỷ thuật không kể đến sản phẩm làm dở dang.
Theo hình thức kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ở từng phân xưởng, từng tổ do bộ phận quản lý và trưởng nhóm bộ phận đã ký xác nhận để tinh trả lương cho từng bộ phận
Lương theo sản phẩm = số lượng sản phẩm hoàn thành x đơn giá sản phẩm
Đơn giá sản phẩm theo mức quy định chung của bảng đơn giá định mức sản phẩm.
Bảng này được xây dựng mang tính chất định mức đúng quy cách, đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm sản xuất, cũng như tay nghề trình độ bậc thợ quy định
Ngoài lương chính trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm cả khoản mục phụ cấp trách nhiệm , tiền ca ăn, các khoản tiền thưởng, tiền làm thêm vào các ngày chủ nhật. ngày lễ....tất cả khoản này được cộng tính vào lương chính và trả cho công nhân vào cuối tháng
Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn đúng quy định được theo dõi ở phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành ( Mẫu số 06- LĐTL) và đơn giá tiền lương sản phẩm công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát để tính lương theo sản phẩm cho công nhân. Vì tiền lương sản phẩm tính cho tập thể công nhân nên kế toán phải thực hiện chia lương cho từng công nhân
Ví dụ cụ thể: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành tháng 03/2011 của công nhân Nguyễn Ngọc Lan ở phân xưởng 2 .Kế toán tính ra số tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân này như sau:
Trong tháng 03 phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành được 3500 kg sợi, đơn giá sản phẩm là 2.000 đồng/kg
Tổng giá trị sản phẩm là 7.000.000
Phụ cấp trách nhiệm của đội trưởng là 200.000
Phụ cấp trách nhiệm của đội phó là 160.000
Phụ cấp trách nhiệm của tổ trưởng là 120.000
Phụ cấp trách nhiệm của tổ phó là 80.000
Ở phân xưởng 2 có 1 đội trưởng, 2 đội phó, 2 tổ trưởng, 4 tổ phó
Vậy số tiền còn lại trong tháng là 7.000.000 - (200.000 + 2 x 160.000 + 2 x 120.000 + 80.000 x 4) = 5.920.000
Số tiền một ngày công là 5.920.000/ 84 = 70.476 đồng/ngày
Công nhân Nguyễn Ngọc Lan có số ngày công làm thực tế là 24 ngày
Tiền lương phải trả cho chị Lan là 24 x 70.476 = 1.691.424 đồng
Phụ cấp cơm ca là 300.000
à Tổng tiền lương phải trả cho chị Lan là 1.691.424 + 300.000 = 1.991.424 đồng
2.1.2.3 Phương pháp trả lương thời gian có thưởng phạt
Dựa vào chất lượng làm việc của mỗi công nhân trong công ty mà ban quản lý tiến hành xếp loại làm việc của mỗi công nhân.Mỗi loại được xác định lương phải trả công nhân viên trong tháng
Tiền lương thời gian có thưởng phạt = tiền lương thời gian thực tế x hệ số thưởng phạt
Cụ thể công ty đã xếp loại với hệ số thưởng phạt như sau:
Loại A: Hưởng 100% lương
Loại B: Hưởng 80% lương
Loại C: Hưởng 60% lương
2.1.3 Phương pháp tính các khoản trích theo lương
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát áp dụng chế độ trả lương hiện hành, thực hiện tỷ lệ trích sau:
Bảo hiểm xã hôi ( BHXH) trích 22% : công ty trích 6% trừ vào lương của người lao động, 16% còn lại tính vào chi phí của công ty
Bảo hiểm y tế ( BHYT) trích 4,5% : công ty trừ vào lương người lao động 1,5 %, còn 3% còn lại được tính vào chi phí của công ty
Bảo hiểm thất nghiệp ( BHTN) trích 2%: công ty trích 1% trừ vào lương người lao động, còn 1% tính vào chi phí của công ty
2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT
2.2.1 Kế toán tiền lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Hàng tháng xí nghiệp tập hợp các chứng từ hạch toán thời gian lao động, chứng từ hạch toán kết quả lao động ở các bộ phận nhân viên để tính lương , trả lương cho cán bộ công nhân viên được kịp thời như: Bảng chấm công được để tại một địa điểm công khai, hàng ngày tổ trưởng( ban, phòng, nhóm...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mình phụ trách để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ
Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như giấy nghĩ phép, phiếu nghĩ hưởng BHXH...về bộ phận kế toán để kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH
2.2.1.1 Tài Khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 334 : Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công nhân viên của công ty về tiền lương, tiền phụ cấp, BHXH tiền thưởng và các khoản trích thuộc thu nhập của họ
Các tài khoản đối ứng bao gồm:
TK 111: Tiền mặt
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: chi phí quản lý phân xưởng
TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ hạch toán lao động như:
Bảng chấm công
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Giấy chứng nhận
.....
Kế toán áp dụng các biện pháp tính lương quy định cho từng bộ phận , dựa vào các chứng từ lập bảng thanh toán tiền lương cả tháng cho các bộ phận.Sau đó đưa cho kế toán trưởng và và giám đốc ký duyệt bảng thanh toán tiền lương đưa về các bộ phận cho các nhân viên
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận ở công ty, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảng tổng hợp tiền lương
Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương đã tính để trả lương cho người lao động, đồng thời ghi chép vào nhật ký chung và sổ cái các TK 334 và 338
2.2.1.3 Phương pháp phản ánh
Tại phòng kế toán có
Nghiệp vụ 1: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương đã quy định tại công ty để tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp của công ty
Định khoản:
Nợ TK 642: 126.285.577
Có TK 334: 126.285.577
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Mã số thuế : 3600854351
Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03/2011
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
NGÀY TRONG THÁNG
TỔNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Phan Thị Ngọc Anh
GĐ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
26
2
Võ Văn Thi
PGĐ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
3
Nguyễn Hoài Phong
PGĐ
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
4
Phạm Hoài Nhân
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
Ô
Ô
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
5
Nguyễn Thị Thu
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
6
Mai Hồng Ngọc
PP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
7
Trần Xuân Lan
PP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
8
Nguyễn Văn Hòa
NV
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
9
Nguyễn Minh Nhật
NV
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
26
10
Thân Trọng Bằng
NV
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
11
Nguyễn Cù Duy
NV
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
12
Mai Văn Lãng
NV
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
Ghi chú:
Ô: nghỉ ốm
P: nghỉ phép
: ngày lễ, chủ nhật
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người Chấm Công
(ký,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký,đóng dấu)
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.1: Bảng chấm công của bộ phận QLDN
Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp được lấy từ phòng kế toán được tính cụ thể như sau:
Tính lương của : Bà Phan Thị Ngọc Anh
Chức vụ: Giám đốc
Hệ số tiền lương : 3,2
Ngày công thực tế : 26 ngày
Xếp loại thưởng phạt : loại A: hưởng 100% lương
Căn cứ vào bản chấm công của bộ phận quản lý tháng 03 năm 2011 kế toán tính lương:
Lương bình quân ngày : (1.500.000 x 3,2)/26 = 184.615 đồng
Lương chính phải trả : 184.615 x 26 ngày = 4.800.000 đồng
Phụ cấp trách nhiệm : 4.800.000 x 0,7 = 3 360.000 đồng
Phụ cấp cơm ca : 350.000 đồng
à Lương theo thời gian : 4.800.000 + 3 360.000 + 350.000 = 8.510.000 đồng
Các khoản khấu trừ :
BHXH (6%) : 8.510.000 x 6% = 510.600 đồng
BHYT (1,5%) : 8.510.000 x 1,5% = 127.650 đồng
BHTN (1%) : 8.510.000 x 1% = 85.100 đồng
à Vậy tổng tiền lương mà bà Phan Thị Ngọc Anh nhận được trong tháng 03 năm 2011 là:
8.510.000 - (510.600 + 127.650 + 85.100) = 7.786.650 đồng
Với phương pháp tính lương theo thời gian đó kế toán áp dụng tính lương tháng 03 năm 2011 cho các nhân viên còn lại trong bộ phận quản lý doanh nghiệp và nhân viên ở bộ phận bán hàng.
Từ đó ta có bảng thanh toán lương tháng 03/2011 của bộ phận quản lý doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
XẾP LOẠI
HSTL
Ngày công Thực tế
Lương chính
PHỤ CẤP
Thành Tiền
KHẤU TRỪ LƯƠNG
THỰC NHẬN
KÝ NHẬN
Trách Nhiêm
Cơm ca
PC KHÁC
6% BHXH
1,5% BHYT
1% BHTN
1
Phan Thị Ngọc Anh
GĐ
A
3,2
26
4.800.000
3.360.000
350.000
8.510.000
510.600
127.650
85.100
7.786.650
2
Võ Văn Thi
PGĐ
A
2,5
27
3.894.231
2.725.962
350.000
6.970.192
418.212
104.553
69.702
6.377.726
3
Nguyễn Hoài Phong
PGĐ
A
2,5
26
3.750.000
2.625.000
350.000
6.725.000
403.500
100.875
67.250
6.153.375
4
Phạm Hoài Nhân
TP
A
2
23
2.653.846
1.857.692
350.000
4.861.538
291.692
72.923
48.615
4.448.308
5
Nguyễn Thị Thu
TP
A
2
27
3.115.385
2.180.769
350.000
5.646.154
338.769
84.692
56.462
5.166.231
8
Mai Hồng Ngọc
PP
A
1,8
26
2.700.000
1.890.000
350.000
4.940.000
296.400
74.100
49.400
4.520.100
...
....................
......
.....
....
.....
............
.............
........
................
............
.........
.............
........
22
Tạ Thị xuân
NV
A
1,5
27
2.336.538
1.635.577
300.000
4.272.115
256.327
64.082
42.721
3.908.986
23
Trần Phước Văn
NV
A
1,5
26
2.250.000
1.575.000
300.000
4.125.000
247.500
61.875
41.250
3.774.375
24
Bùi tuấn Giàu
NV
A
1,5
26
2.250.000
1.575.000
300.000
4.125.000
247.500
61.875
41.250
3.774.375
25
Mai xuân xanh
NV
A
1,5
26
2.250.000
1.575.000
300.000
4.125.000
247.500
61.875
41.250
3.774.375
26
Nguyễn Thụ Thân
NV
A
1,5
27
2.336.538
1.635.577
300.000
4.272.115
256.327
64.082
42.721
3.908.986
TỔNG CỘNG
682
69.432.692
48.602.885
8.250.000
126.285.577
7.577.135
1.894.284
1.262.856
115.551.303
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.2: Bảng thanh toán lương của bộ phận QLDN
Nghiệp vụ 2: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương đã quy định tại công ty để tính lương cho bộ phận bán hàng của công ty ,tương tự như cách tính lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp nêu trên
Định khoản:
Nợ TK 641: 87.229.615
Có TK 334: 87.229.615
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bộ phận: Bán hàng
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
XẾP LOẠI
HSTL
Ngày công Thực tế
Lương chính
PHỤ CẤP
Thành Tiền
KHẤU TRỪ LƯƠNG
THỰC NHẬN
KÝ NHẬN
Trách Nhiêm
Cơm ca
PC KHÁC
6% BHXH
1,5% BHYT
1% BHTN
1
Lê Hoài Bắc
ĐT
A
1,7
27
2.648.077
1.853.654
350.000
4.851.731
291.104
72.776
48.517
4.439.334
2
NguyễnNgọc Bá
ĐT
A
1,7
27
2.648.077
1.853.654
350.000
4.851.731
291.104
72.776
48.517
4.439.334
3
Trần Đình Văn
ĐP
A
1,4
26
2.100.000
1.470.000
350.000
3.920.000
235.200
58.800
39.200
3.586.800
4
Mai Trung TÍn
ĐP
A
1,4
26
2.100.000
1.470.000
350.000
3.920.000
235.200
58.800
39.200
3.586.800
5
Ngô Bá Ngọc
ĐP
A
1,4
27
2.180.769
1.526.538
350.000
4.057.308
243.438
60.860
40.573
3.712.437
6
Nguyễn Minh Anh
ĐP
A
1,4
27
2.180.769
1.526.538
350.000
4.057.308
243.438
60.860
40.573
3.712.437
7
Vân Ngọc Bích
NV
A
1,2
26
1.800.000
1.260.000
350.000
3.410.000
204.600
51.150
34.100
3.120.150
8
Nguyễn Dự Tuấn
NV
A
1,2
26
1.800.000
1.260.000
350.000
3.410.000
204.600
51.150
34.100
3.120.150
9
Nguyên Ngọc Ngạn
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
350.000
3.527.692
211.662
52.915
35.277
3.227.838
10
Nguyễn Kỳ Lam
NV
A
1,2
26
1.800.000
1.260.000
300.000
3.360.000
201.600
50.400
33.600
3.074.400
................................
.....
......
.....
.......
........
............
.........
..... ....
..........
...............
............
.......
.........
..
19
Trần Văn Mại
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
20
Nguyễn Thế Tú
NV
A
1,2
26
1.800.000
1.260.000
300.000
3.360.000
201.600
50.400
33.600
3.074.400
21
Phạm Như Mịnh
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
22
Văn Như Hoài
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
23
Tấn Châu Văn
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
24
Phạm Hồng Lan
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
TỔNG CỘNG
636
46.811.538
32.768.077
7.650.000
87.229.615
5.233.777
1.308.444
872.296
79.815.098
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.3: Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận bán hàng
Nghiệp vụ 3: Ở phòng kế toán lấy từ phân xưởng các phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành,bảng chấm công và bảng thanh toán lương để tính lương công nhân lao động trực tiếp và quản lý phân xưởng phân xưởng
Tiền lương trong tháng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622: 352.652.348
Có TK 334: 352.652.348
Nghiệp vụ 4:
Tiền lương trả cho bộ phận phân xưởng
Nợ TK 627: 48.130.656
Có TK 334: 48.130.656
Cụ thể các chứng từ sau:
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Mẫu số 05- LĐTL
Bộ phận: Phân xưởng 1 Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 03 năm 2011
Tên đơn vị, cá nhân: Hồ Văn Tuấn
Chức vụ: đội trưởng
TT
Tên, mã sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Ghi chú
1
Sợi
4200
2000
8.400.000
Tổng cộng
4200
8.400.000
Bằng chữ : tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Quản đốc phân xưởng Kế toán Trưởng Giám đốc xí nghiêp
( ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu)
Bảng 2.5: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của phân xưởng 1
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Mã số thuế : 3600854351
Bộ phận: Phân Xưởng 1
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03/2011
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
NGÀY TRONG THÁNG
TỔNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Hồ văn Tuấn
ĐT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
2
Đặng Thị Thanh Nga
ĐP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
3
Nguyễn Văn Hùng
ĐP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
P
X
X
X
X
X
X
25
4
Nguyễn Thị Huệ
TT
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
5
Cao Thị Tuyết
TT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
6
Đặng Văn Phách
TP
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
7
Trần Thị Kim Lang
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
26
8
Cao Thị Hồng Sâm
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
9
Nguyễn Thị Huương
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
10
Hồ Văn Ngọc
CN
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
11
Nguyễn Văn Quân
CN
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
P
X
X
X
X
26
12
Đặng Thị Mến
CN
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
Ghi chú:
Ô: nghỉ ốm
P: nghỉ phép
: ngày lễ, chủ nhật
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người Chấm Công
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.6: bảng chấm công của phân xưởng 1
Bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng 1 lấy tại phòng kế toán được tính cụ thể như sau:
Tính lương cho công nhân Nguyễn Thị Huệ
Chức vụ : Tổ trưởng
Trong tháng 03/2011, căn cứ vào phiếu xác nhận công việc hoặc sản phẩm hoàn thành, thấy được phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành được 4200 kg sợi, đơn giá sản phẩm là 2.000 đồng/kg
Tổng giá trị sản phẩm là 8.400.000
Công ty quy định:
Phụ cấp trách nhiệm của đội trưởng là 200.000
Phụ cấp trách nhiệm của đội phó là 160.000
Phụ cấp trách nhiệm của tổ trưởng là 120.000
Phụ cấp trách nhiệm của tổ phó là 80.000
Ở phân xưởng 1 có 1 đội trưởng, 2 đội phó, 2 tổ trưởng, 4 tổ phó
Vậy số tiền còn lại trong tháng là 8.400.000 - (200.000 + 2 x 160.000 + 2 x 120.000 + 80.000 x 4) = 7.320.000 đồng
Số tiền một ngày công là 7.320.000 / 76 = 96.316 đồng/ngày
Công nhân Nguyễn Thị Huệ có số ngày công làm thực tế là 26 ngày
Tiền lương phải trả cho chị Lan là 26 x 96.316 = 2.504.216 đồng
Phụ cấp cơm ca là 300.000 đồng
Phụ cấp trách nhiệm là: 80.000 đồng
à Lương phải sản phẩm phải trả cho chị Nguyễn Thị Huệ là
2.504.216 + 300.000 + 80.000 =2.974.216 đồng
Các khoản khấu trừ :
BHXH (6%) : 2.974.216 x 6% = 178.453 đồng
BHYT (1,5%) : 2.974.216 x 1,5% = 44.613 đồng
BHTN (1%) : 2.974.216 x 1% = 29.742 đồng
à Vậy tổng tiền lương mà chị Nguyễn Thị Huệ nhận được trong tháng 03 năm 2011 là:
2.974.216 - (178.453 + 44.613 + 29.742 ) = 2.721.408 đồng
Với cách tính đó kế toán tính lương cho cả bộ phận nhân công tực tiếp và quản lý phân xưởng còn lại của phân xưởng 1, tương tự cũng tính lương cho phân xưởng 2
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bộ phận: Phân Xưởng 1
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
Họ Và Tên
Chức Vụ
Ngày Công Thực Tế
Lương chính
PHỤ CẤP
Thành Tiền
KHẤU TRỪ LƯƠNG
THỰC NHẬN
KÝ NHẬN
Trách Nhiêm
Cơm ca
PC KHÁC
6% BHXH
1,5% BHYT
1% BHTN
1
Hồ văn Tuấn
ĐT
27
2.600.532
200.000
350.000
3.150.532
189.032
47.258
31.505
2.882.737
2
Đặng Thị Thanh Nga
ĐP
27
2.600.532
160.000
350.000
3.110.532
186.632
46.658
31.105
2.846.137
3
Nguyễn Văn Hùng
ĐP
25
2.407.900
160.000
350.000
2.917.900
175.074
43.769
29.179
2.669.879
4
Nguyễn Thị Huệ
TT
26
2.504.216
120.000
350.000
2.974.216
178.453
44.613
29.742
2.721.408
5
Cao Thị Tuyết
TT
27
2.600.532
120.000
350.000
3.070.532
184.232
46.058
30.705
2.809.537
6
Đặng Văn Phách
TP
25
2.407.900
80.000
350.000
2.837.900
170.274
42.569
28.379
2.596.679
7
Trần Thị Kim Lang
TP
26
2.504.216
80.000
350.000
2.934.216
176.053
44.013
29.342
2.684.808
8
Cao Thị Hồng Sâm
TP
27
2.600.532
80.000
350.000
3.030.532
181.832
45.458
30.305
2.772.937
9
Nguyễn Thị Huương
TP
27
2.600.532
80.000
350.000
3.030.532
181.832
45.458
30.305
2.772.937
10
Hồ Văn Ngọc
CN
27
2.600.532
300.000
2.900.532
174.032
43.508
29.005
2.653.987
......
...............................
......
.........
......................
.................
..................
............
.....................
...................
................
.............
...........
......
\73
Nguyễn Văn Tèo
CN
26
2.504.216
300.000
2.804.216
168.253
42.063
28.042
2.565.858
74
Nguyễn Văn Chuyên
CN
25
2.407.900
300.000
2.707.900
162.474
40.619
27.079
2.477.729
75
Đặng Văn Điệp
CN
25
2.407.900
300.000
2.707.900
162.474
40.619
27.079
2.477.729
76
Nguyễn Văn Trí
CN
26
2.504.216
300.000
2.804.216
168.253
42.063
28.042
2.565.858
TỔNG CỘNG
2.000
192.632.000
1.080.000
23.250.000
216.962.000
13.017.720
3.254.430
2.169.620
198.520.230
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng 1
Từ đó kế toán lập bảng Phân bổ tiền lương và BHXH và bảng tổng hợp tiền lương cho các bộ phận
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bộ phận: Toàn công ty
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
TT
Ghi nợ TK
TK 334 : Phải trả người lao động
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Tk 335: Chi Phí trả trước
Tổng
Ghi có TK
Lương
Các khoản PC
Các khoản khác
Cộng có TK 334
BHXH (16%)
BHYT (3%)
BHTN (1%)
Phải trả khác
Cộng có TK 338
1
622
310.052.348
42.600.000
352.652.348
56.424.376
10.579.570
3.526.523
70.530.470
423.182.818
2
627
39.670.656
8.460.000
48.130.656
7.700.905
1.443.920
481.307
5.997.128
15.623.259
63.753.915
3
641
46.811.538
40.418.077
87.229.615
13.956.738
2.616.888
872.296
17.445.923
104.675.538
4
642
69.432.692
56.852.885
126.285.577
20.205.692
3.788.567
1.262.856
369.999
25.627.114
151.912.691
Tổng
465.967.234
148.330.962
614.298.196
98.287.711
18.428.946
6.142.982
6.367.127
129.226.766
743.524.962
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.9: Bảng Phân Bổ Tiền lương và BHXH của công ty
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
Diễn giải
Luơng thời gian
Lương theo sản phẩm
Cộng
khấu trừ
Thực nhân
BHXH (6%)
BHYT (1,5%)
BHTN (1%)
cộng
1
NCTT
352.652.348
352.652.348
21.159.141
5.289.785
3.526.523
29.975.450
322.676.898
2
BP QLPX
48.130.656
48.130.656
2.887.839
721.960
481.307
4.091.106
44.039.550
3
BPBH
87.229.615
87.229.615
5.233.777
1.308.444
872.296
7.414.517
79.815.098
4
BP QLDN
126.285.577
126.285.577
7.577.135
1.894.284
1.262.856
10.734.274
115.551.303
Tổng
213.515.192
400.783.004
614.298.196
36.857.892
9.214.473
6.142.982
52.215.347
562.082.849
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.10: Bảng Tổng Hợp Tiền Lương
Từ các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 03/2011 kế toán hạch toán định khoản và có sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ như sau
Sơ đồ hạch toán
TK 111 TK 334 TK 622
562.082.849 562.082.849 352.652.348 352.652.348
TK 627
48.130.656 48.130.656
TK 338
52.215.347 52.215.347 TK 641
87.229.615 87.229.615
TK 642
126.285.577 126.285.577
2.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 338.3: Bảo hiểm xã hội
TK 338.4 : Bảo hiểm y tế
TK 338.9 : Bảo hiểm thất nghiệp
Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp trong công ty như BHXH,BHYT.... và các khoản phải trả, phải nộp khác
Các tài khoản đối ứng bao gồm:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi
TK 334: Tiền lương phải trả người lao động
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: chi phí quản lý phân xưởng
TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung công tác kế toán
Nghiệp vụ 1: Trong tháng 03/2011 tại phân xưởng 2 có công nhân là chị Phạm Thị Hòa xin nghỉ được hưởng BHXH lý do sinh con lần 2, tại phòng kế toán căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH để tính BHXH cho chị Hòa
Định khoản:
27/03/2011: Chi trả BHXH cho chị nguyễn Ánh Ngọc
Nợ TK 338: 369.999
Có TK 111: 369.999
Công ty TNHH SX-TM vĩnh Trường Phát Mẫu số 06 -LĐTL
Bộ phận: phân xưởng 1 Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC
Ngày 20/203/2006 của bộ tài chính
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Tuổi: 29
Tên cơ quan y tế
Ngày tháng năm
Lý do
Tổng số ngày nghỉ
Y, Bác sỹ ký tên đóng dấu
Số ngảy thực nghỉ
Xác nhận của đơn vị
Tống số
Từ ngày
Đến ngày
A
(1)
B
(2)
(3)
(4)
C
(5)
D
Bệnh viện đa khoa
26/11/2010
Sinh con lần 2
27/11/2010
27/03/2011
104
PHẦN THANH TOÁN BHXH
Số ngày nghỉ được tính BHXH
Lương bình quân 1 ngày
% tính BHXH
Số tiền hưởng BHXH
(1)
(2)
(3)
(4)
104
70.476
Trợ cấp 1 tháng
75
5.497.128
500.000
Tổng cộng
5.997.128
Bảng 2.11: phiếu nghỉ hưởng BHXH
Cụ thể được kế toán tính như sau :
Chị Hòa là công nhân của phân xưởng 2, do đó tiền lương của Hòa sẽ được tính theo hình thức, tính lương theo sản phẩm
Tại thời điểm thanh toán BHXH cho chị Hòa là 27/03/20011 nên mức lương bình quân ngày của chị sẽ được tính theo tiền lương sản phẩm của tháng 3 sản xuất được, tiền lương bình quân một ngày tại phân xưởng 2 đã được tính trên là 70.476 đồng/ ngày
Số lương ngày nghỉ thực tế của chị là 104 ngày
% tính BHXH là 75%
à Số tiền hưởng BHXH là : 70.476 x 104 x 75% = 5.497.128 đồng
Được hưởng tiền trợ cấp 1 tháng : 500.000 đồng
àVậy kế toán tiến hành thanh toán tổng tiền BHXH cho chị Hòa là : 5.497.128 + 500.000 = 5.997.128 đồng
Mẫu số 02-TT
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Ban hành theo QĐ 15/QĐ -BTC
Địa chỉ: đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Quyển số:..............
PHIẾU CHI số:..................
Ngày 27 tháng 03 năm 2011 Nợ: ...............
Có : ..............
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Hòa
Địa chỉ: Công nhân phân xưởng 2, Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Lý do chi: nhận thanh toán BHXH
Số tiền: 5.997.128 đồng
Viết bằng chữ: Năm triệu chín trăm chín mươi bảy nghìn một trăm hai mươi tám ngan đồng
Kèm theo:.......................................................................................................... chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán Trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký tên, đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên,đóng dấu)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Năm triệu chín trăm chín mươi bảy nghìn một trăm hai mươi tám ngàn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng,bạc, đá quý): .....................................................................................................................
+ số tiền quy đổi: ........................................................................................................................................................
Bảng 2.12: Phiếu chi
Với cách tính như vậy , kế toán tiếp tục tiến hành tính phần hưởng trợ cấp BHXH cho công nhân Nguyễn Ánh Ngọc công nhân phân xưởng 2, nghỉ ốm với lý do bị sốt nặng nhập viện, được hưởng BHXH, kế toán căn cứ vào Giấy chứng nhận nghỉ
Định khoản:
26/03/2011: Chi trả BHXH và trợ cấp cho chị Phạm Thị Hòa
Nợ TK 338: 5.997.128
Có TK 111: 5.997.128
Bệnh viện đa khoa Ban hành theo mẫu
Số: 2092 ngày 20/07/1999 của Bộ Tài Chính
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Nguyễn Ánh Ngọc Tuổi: 37
Đơn vị công tác: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Lý do nghỉ: Sốt
Từ ngày: 15/03/2011
Đến ngày : 22/03/2011
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày thực nghỉ : 07 ngày Ngày 16/03/2011 Giám đốc Bệnhviện
( ký tên, đóng dấu) Y, bác sỹ khám bệnh
( ký tên, đóng dấu)
PHẦN THANH TOÁN BHXH
Số sổ BHXH: 14890003525
Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 7 ngày
Lũy kế từ ngày nghỉ cùng nghỉ chế độ : 0 ngày
Lương tháng đóng BHXH :
Lương bình quân ngày : 70.476 đồng
Tỉ lệ % hưởng BHXH : 75%
Số tiền hưởng BHXH : 07 x 70.476 x 75% = 369.999 đồng
Cán bộ cơ quan BHXH Ngày 26 tháng 03 năm 2011
(ký, đóng dấu) Phụ trách BHXH của đơn vị
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.13: Giấy chứng nhận nghỉ ốm
Tiếp theo kế toán lập bảng kê trích nộp các khoản theo lương cho các bộ phận trong tháng 03/2011
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
BP trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ
Tổng quỹ lương trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ
BHXH,BHYT,BHTN
KPCĐ
Nộp lên công đoàn cấp trên
Tổng Số
Trong đó
Tổng Số
Trong đó
Được để lại đơn vị, chỉ tại đơn vị
Trích vào CP
Trừ vào lương
Trích vào CP
Trừ vào lương
1
NC TT
352.652.348
100.505.919
70.530.470
29.975.450
7.053.047
7.053.047
4.655.011
2.398.036
2
BP QLPX
48.130.656
13.717.237
9.626.131
4.091.106
962.613
962.613
635.325
327.288
3
BP BH
87.229.615
24.860.440
17.445.923
7.414.517
1.744.592
1.744.592
1.151.431
593.161
4
BP QLDN
126.285.577
35.991.389
25.257.115
10.734.274
2.525.712
2.525.712
1.666.970
858.742
Tổng
614.298.196
175.074.986
122.859.639
52.215.347
12.285.964
12.285.964
8.108.736
4.177.228
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.15: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Một số nội dung kinh tế chủ yếu phát sinh trong tháng
31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622: 70.530.470
Có TK 338: 70.530.470
31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí nhân viên phân xưởng
Nợ TK 627: 15.623.259
Có TK 338: 15.623.259
31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí nhân viên bán hàng
Nợ TK 641: 17.445.923
Có TK 338: 17.445.923
31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí QLDN
Nợ TK 642: 25.627.114
Có TK 338: 25.627.114
31/03/2011: Khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên toàn công ty
Nợ TK 334: 52.215.347
Có TK 338: 52.215.347
31/03/2011: Cuối tháng trích nộp các khoản trích cho cơ quan bảo hiểm
Nợ TK 338: 175.074.986
Có TK 112: 175.074.986
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
TK 111 TK 338 TK 622
369.999 369.999 70.530.470 70.530.470
5.997.128 5.997.128
TK 112 TK 627
175.074.986 175.074.986 15.623.259 15.623.259
TK 641
17.445.923 17.445.923
TK 642
25.627.114 25.627.114
TK 334
52.215.347 52.215.347
Từ các bảng và số liệu phát sinh kế toán ghi vào nhật ký chung và sổ cái TK 334 và TK 338, sổ chi tiết các TK 338.3, TK338.4, TK 338.9
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S03a-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
s
G
1
2
Cộng trang trước chuyển sang
334.420.989
334.420.989
26/03/2011
PNH BHXH
26/03/2011
Thanh toán BHXH cho Phạm Thị Hòa
338
5.977.128
111
5.977.128
27/03/2011
GCN
27/03/2011
Thanh toán BHXH cho Nguyễn Ánh Ngọc
338
369.999
111
369.999
31/03/2011
MS11-LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương cho người lao động
622
352.652.348
627
48.130.656
641
87.229.615
642
126.285.577
334
614.298.196
31/03/2011
MS11-LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản trích theo lương
622
70.530.470
627
9.626.131
641
17.445.923
642
25.257.115
334
52.215.347
338
175.074.986
31/03/2011
PC số 253
31/03/2011
Thanh toán lương cho người lao động
334
562.082.849
111
562.082.849
31/03/2011
GBN số 351
Thanh toán cho cơ quan bảo hiểm
338
168.727.859
112
168.727.859
Cộng chuyển sang trang sau
1.860.952.006
1.860.952.006
Sổ này có..........trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ: 01/03/2011
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.15: Nhật ký Chung
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S03b-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Năm: 2011
Tên TK: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận lao động trực tiếp
622
352.652.348
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận quản lý phân xưởng
627
48.130.656
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận bán hàng
641
87.229.615
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
642
126.285.577
31/03/2011
BTTTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
338
52.215.347
31/03/2011
PC 351
31/03/2011
Thanh toán lương cho người lao động
111
562.082.849
614.298.196
614.298.196
Cộng số phát sinh tháng......
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.16: Sổ cái TK 334
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S03b-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Năm: 2011
Tên TK: Phải trả, phải nộp khác
Số hiệu: 338
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
26/03/2011
PNH BHXH
26/03/2011
Thanh toán BHXH cho chị Phạm Thị Hòa
111
5.997.128
27/03/2011
GCN
27/03/2011
Thanh toán BHXH cho Nguyễn Ánh Ngọc
111
369.999
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
622
70.530.470
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
627
9.626.131
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
641
17.445.923
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
642
25.257.115
31/03/2012
11- LĐTL
31/03/2012
Trích các khoản theo lương
334
52.215.347
31/03/2011
GBN 35
31/03/2011
Thanh toán các khoản theo lương cho cơ quan bảo hiểm
112
168.707.859
Cộng số phát sinh tháng......
175.074.986
175.074.986
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.17: Sổ cái TK 338
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S038-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03/2011
Tên TK 338.9: Bảo Hiểm Thất nghiệp
Đối tượng :
Loại tiền : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
trích nộp BHYT cho NCTT
622
3.526.523
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý phân xưởng
627
481.307
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận bán hàng
641
872.296
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý doanh nghjệp
642
1.262.856
31/03/2011
GBN 35
31/03/2011
Thanh toán các khoản theo lương cho cơ quan bảo hiểm
112
6.142.982
Cộng số phát sinh tháng......
6.142.982
6.142.982
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.18: Sổ chi tiết TK 338.9
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S038-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03/2011
Tên TK 338.4: - Bảo Hiểm y tế
Đối tượng:
Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
trích nộp BHYT cho NCTT
622
10.579.570
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý phân xưởng
627
1.443.920
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận bán hàng
641
2.616.888
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý doanh nghjệp
642
3.788.567
31/03/2011
GBN 35
31/03/2011
thanh toán bằng tiêng gừi cho cơ quan BHXH
112
18.428.946
Cộng số phát sinh tháng......
18.428.946
18.428.946
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 338.4
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S038-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03/2011
Tên TK 338.3 -Bảo hiểm xã hội
Đối tượng:
Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
trích nộp BHYT cho NCTT
622
56.424.376
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý phân xưởng
627
7.700.905
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận bán hàng
641
13.956.738
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý doanh nghjệp
642
20.205.692
31/03/2011
GBN 35
31/03/2011
thanh toán bằng tiêng gừi cho cơ quan BHXH
112
98.287.711
Cộng số phát sinh tháng......
98.287.711
98.287.711
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 338.3
2.6. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tiền lương
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát đã trải qua 5 năm trưởng thành và phát triển, nhờ sự cố gắng của ban giám đốc công ty nên đến nay danh tiếng của công ty đã dần dần khẳng định được mình trên thị trường trong và từng bước bắt tay ký kết với thị trường nước ngoài
Điều này thể hiện chiến lược kinh doanh đúng đắn của công ty trong từng giai đoạn phát triển . Cùng với tăng nhanh về doanh thu thì quỹ lương của công ty cũng ngày càng lớn mạnh. Nhờ vậy mà thu nhập của người lao động cũng được cải tạo đó là yếu tố quan trọng giúp cho công ty ngày càng phát triển hơn
Đồng thời công ty cũng đẩy mạnh từng bước chiến lược kinh doanh và không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao bộ máy sản xuất, phát triển tay nghề của công nhân để công ty có thể ngày càng phát triển lớn mạnh
2.6.1 Những nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.6.1.1 Ưu điểm
Thực tế Công Ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát vì có sự quản lý, điều hành tốt về công tác tiền lương đã ảnh hưởng rất to lớn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức trả lương hiện đang áp dụng ở công ty đã quản lý đã gắn với người lao động với kết quả lao động sản xuất của chính họ và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đã gắn liền với người lao động với kết quả sản xuất của chính họ.
Hình thức trả lương này đã có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề ngoài ra hình thức trả lương này còn phản ánh được sự phân biệt mức lương giữa các đơn vị và loại trừ được chủ nghĩa bình quân trong phân phối tiền lương. Chính vì có tinh thần và ý thức cao như vậy, cộng với sự không ngừng đổi mới , đầu tư chiều sâu, nâng cấp thiết bị, đổi mới kỷ thuật đã áp dụng đã làm cho các lao động trong công ty gắn bó với công việc của mình hơn. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, bởi lẽ hình thưc snày vừa đơn giản dễ tính lại thuận lợi trrong việc đối chiếu, ghi chép, kiểm tra
Bên cạnh đó công ty lại có đội ngũ kế toán có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, phân công công việc hợp lý đã đem lại hiệu quả cao trong công việc
Việc thực hiện tính trả lương cũng như trích các khoản theo lương của công ty luôn thực hiện đầy đủ và đúng theo quy định của nhà nước từ đó tạo được cho người lao động sự tin tưởng sâu sắc với công ty để họ có thể yên tâm làm việc
2.6.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm công ty còn tồn tại những nhược điểm đó là công ty chi trả lương một lần vào cuối tháng với hình thức này sẽ dễ dàng cho việc ghi chép, tính lương nhưng sẽ gặp vấn đề khi trong tháng công nhân có việc cần tiền.Trong việc tính toán hình thức lương thưởng theo sản phẩm thì công ty chưa đưa ra mức thưởng cho công nhân làm việc đạt nhiều sản phẩm
Từ đó dễ dẫn tới thái độ mặc cảm bi quan của những người làm việc có trình độ tay nghề cao
2.6.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
Quá trình thực tập tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát và thực tiễn công việc ở công ty em xin đưa ra một số ý kiến sau
2.6.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng lao động
- Phát huy vai trò tích cực của công cụ hạch toán kinh tế, cũng như nhằm phát huy sức mạnh đòn bẩy tiền lương, trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty nói chung, đòi hỏi công ty không ngừng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty và cần quan tâm đến những vấn đề sau:
- Tổ chức bố trí lao động trong xí nghiệp cho phù hợp hơn, cùng với trình độ năng lặc của từng người; Tiến hành đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên, để kịp thời nắm bắt được khoa học kỹ thuật càng hiện đại, phục vụ cho công tác quản lý ở công ty được tốt hơn; Từ đó nâng cao được hiệu quả lao động nhằm tăng năng suất lao động.
- Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất xí nghiệp, mà ban lãnh đạo công ty cần phải xây dựng định mức lao động, để từ đó giảm thiểu được chi phí nhân công góp phần hạ giá thành sản phẩm nâng cao sức cạnh trên thị trường.
- Định mức lao động là căn cứ để xác định số lao động cần thiết cho nhu cầu kế hoạch và hao phí mức lao động cần thiết. Để có thể tính có thể tính đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm hợp lý cần có định mức lao động chính xác. Hao phí lao động không được phép vượt quá để hoàn thành một đơn vị sản phẩm, hoặc khối lượng công việc theo tiêu chuẩn, chất lượng được quy định, trong kế hoạch sản xuất kinh doanh cho từng năm của công ty.
- Cán bộ làm công tác định mức lao động, cần kiêm luôn nhiệm vụ thống kê kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ở các phân xưởng. Vì công tác này có liên quan đến việc kiểm tra và theo dõi việc thực hiện định mức của công nhân. Các nguyên nhân khách quan và chủ quan trong quá trình sản xuất như tình hình máy móc thiết bị, dụng cụ sản xuất, nguyên vật liệu… dẫn đến việc hoàn thành hay không hoàn thành định mức, để từ đó có thể điều chỉnh cho hợp lý.
- Tất cả các định mức lao động dù được xây dựng theo phương pháp nào thì cũng chỉ phát huy được trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó sẽ trở nên lạc hậu không phù hợp với tình hình thực tế. Vì vậy sau một khoảng thời gian (thường là một năm) cần rà soát lại toàn bộ định mức đã ban hanh để tổ chức phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
- Bảng chấm công trong công ty đã được đưa vào để kiểm tra thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên. Tuy nhiên việc chấm công xong thì khi kế toán tổng hợp công làm việc thực tế của công nhân lại phải ngồi tập hợp số công làm việc thực tế, số công nghỉ việc, số công nghỉ được hưởng BHXH… như thế sẽ mất thời gian. Cần đưa ra một bảng chấm công thống nhất, cuối tháng người chấm công sẽ thực hiện công việc quy đổi số công thời gian, công nghỉ không lương, công nghỉ hưởng BHXH…
2.6.2.2 Cách trả lương cho nhân viên
Thực trạng công tác kế toán thanh toán lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát chưa thực sự mang lại hiệu quả vì người lao động sẽ mất thời gian cho việc nhận lương và phòng kế toán cũng mất nhiều thời gian cho việc thanh toán lương cho nhân viên
Do đó công ty nên chuyển qua thanh toán bằng hình thức chuyển khoản cho nhân viên để tiết kiệm thời gian và chi phí
Công ty cũng nên thanh toán tiền lương theo chia làm hai đợt cho nhân viên
KẾT LUẬN
Tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại các doanh nghiệp cần phải không ngừng hoàn thiện công tác trả lương để vừa khoa học, khách quan và hợp lý phù hợp với thực tế từ đó sẽ góp phần khuyến khích người lao động hăng say làm việc nhằm tăng năng suất lao động thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát mặc dù chỉ đi sâu vào lĩnh vực tiền lương tôi cũng thấy công ty đã vận dụng một cách linh hoạt chế độ tiền lương hiện hành của Nhà nước và có bổ sung tình hình thực tế của đơn vị mình một cách phù hợp và hiệu quả, điều này thể hiện rõ qua công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
Vì chưa có kinh nghiệm thực tế và trình độ còn hạn hẹp nên trong chuyên đề này khó tránh khỏi được những thiếu sót rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các cô, các chú, các anh, các chị trong phòng kế toán, giám đốc công ty và thầy cô giáo để trau dồi kiến thức nhằm phục vụ cho công tác sau này.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tieu_luan_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_7783.doc