Tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Ngày nay,khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường đòi hỏi mọi người ngoài nắm vững lý thuyết còn phải tiếp xúc với thực tế nhiều hơn nữa.Vì thế sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận em đã được tiếp thu nhiều kiến thức mới mẻ và bổ ích không những giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” mà còn là cơ sở giúp em phát huy vào thực tiễn.
Để có được kiến thức như hôm nay em vô cùng biết ơn Ban Giám Hiệu trường CĐ Xây Dựng Số 3,các thầy cô trong khoa kinh tế đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em ngay từ những ngày mới bước vào trường.
Xin bày tỏ sự biết ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận, các anh chị phòng kế toán và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Ái Nhân đã có những ý kiến đóng góp quý báu và giúp đỡ nhiệt tình để giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ hiểu biết và thời gian thực tập có hạn nên sẽ không tránh k...
77 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày nay,khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường đòi hỏi mọi người ngoài nắm vững lý thuyết còn phải tiếp xúc với thực tế nhiều hơn nữa.Vì thế sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận em đã được tiếp thu nhiều kiến thức mới mẻ và bổ ích không những giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” mà còn là cơ sở giúp em phát huy vào thực tiễn.
Để có được kiến thức như hôm nay em vô cùng biết ơn Ban Giám Hiệu trường CĐ Xây Dựng Số 3,các thầy cô trong khoa kinh tế đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em ngay từ những ngày mới bước vào trường.
Xin bày tỏ sự biết ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận, các anh chị phòng kế toán và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Ái Nhân đã có những ý kiến đóng góp quý báu và giúp đỡ nhiệt tình để giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ hiểu biết và thời gian thực tập có hạn nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.Kính mong sự góp ý sửa đổi của quý thầy cô khoa kinh tế và các anh chị trong công ty để nội dung chuyên đề được đầy dủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Hoa
&
Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, cúng với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, đã đáp ứng được nhu cầu cần thiết của con người.Do đó mọi doanh nghiệp sán xuất kinh doanh phải luôn sáng tạo , năg động tìm ra biện pháp và hướng đi thích hợp nhằm đưa sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất.Trong những năm qua, quá trình đỏi mới cơ chế quản lí từ kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước cùng pháp luật đã đặt ra những yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lí.Qua đó ta thấy quá trình hoạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành rất quan trọng, là một khâu then chốt không thể thiếu được,nó còn là nguồn thông tin vô cùng cần thiết trong việc quản lí kinh tế tài chính của doanh nghiệp.Nhất là trong giai đoạn hiện nay,nền kinh tế tài chính đòi hỏi phải có sự cạnh tranh quyết liệt để tồn tại và phát triển.Nó thường xuyên phản ánh một cách liên tục toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của doanh nghiệp.Mục tiêu cuối cùng của sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là gì? Đó chính là lợi nhuận-nó là yếu tố quyết định sự tồn tại hoặc phá sản của một doanh nghiệp ,là vấn đề sống còn của doanh nghiệp . Để có lợi nhuận thì trước hết phải hoàn thành tốt 2 khâu quan trọng đó là quá trình sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm.Hai yếu tố này sẽ kéo theo hàng loạt sự tiến triẻn của các bộ phận khác,sẽ quyết định sự thành công hoặc thất bại cũa doanh nghiệp.Vì vậy để nâng cao lợi nhuận thì đòi hỏi chất lượng sản phẩm phải có uy tín trên thị trường và phải mở rộng thị trường tiêu thụ.Do đó việc tạo ra sản phẩm như thế nào và tìm ra thị trường tiêu thụ ra sao sẽ góp phần đáng kể vào việc tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp.Tuy nhiên, nếu doanh thu cao mà chi phí cho những doanh thu ấy lại quá lớn thì điều ấy chẳng có ý nghĩa gì. Vì vậy, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài, doanh nghiệp cần phải xác định kết quả kinh doanh, lãi,lỗ để có những biện pháp, kế hoạch điều chỉnh chi phí nhằm đạt được lợi nhuận tối đa. Nhận thức được tầm quan trọnh của công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, vì vậy qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận, được sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, và thầy cô trong tổ kinh tế trường CĐXD Số 3 cùng với sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty và phòng kế toán, em đã nắm bắt được phương pháp hạch toán của công ty và chọn đề tài tốt nghiệp:”KẾ TOÁN THÀNH PHẨM ,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”.Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương 3: Một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Tuy Hòa, ngày 20 tháng 05 năm2008
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Hoa
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM:
1.1.1 Khái niệm :
1.1.1.1 Thành phẩm
Là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công chế biến xong, được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng quy định tiến hành nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
1.1.1.2 Bán thành phẩm
Là những bộ phận hoặc chi tiết của sản phẩm đã được gia công chế biến ở các giai đoạn 1,2,....n-1 của quy trình công nghệ được nhập kho hay chuyển sang giai đoạn khác để tiếp tục chế biến hay có thể tiêu thụ ra ngoài.
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm
- Phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các mặt
số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm qua đó cung cấp thông tin kịp thời cho việc chỉ đạo,kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu,từng bộ phận sản xuất.
- Phản ánh và giám sát tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm về mặt số lượng và giá trị,tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản thành phẩm trong kho.
1.1.3 Đánh giá thành phẩm:
1.1.3.1 Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
Đối với thành phẩm nhập kho
- Thành phẩm do các phân xưởng sản xuất chính, phụ của doanh nghiệp sản xuất ra nhập kho:
Giá thành sản CPSX dở tổng CPSX CPSX dở xuất thực tế = dang đầu kì + phát sinh trong kì - dang cuối kì
- Thành phẩm gia công xong nhập kho:
Giá thành sản giá thực tế thành phẩm chi phí gia công
xuất thực tế = xuất giao gia công + phải trả
Đối vối thành phẩm xuất kho
Giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể xác định theo 1 trong các phương pháp sau:
Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp nhập sau xuất trước
Tính theo giá thực tế đích danh
1.1.3.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán
- Giá hạch toán do phòng kế toán xác định thường ổn định trong quí hoặc năm và giá hạch toán hay giá kế hoạch chỉ sử dụng trong kế toán chi tiết ghi trên chứng từ nhập xuất kho và sổ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng, khi tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho, kế toán phải xác định hệ số chênh lệch giá để tính ra giá thực tế thành phẩm xuất kho
Trị giá thực tế thành phẩm Trị giá thực tế thành phẩm
tồn đầu kì + nhập trong kì
Hệ số chênh =
lệch giá Trị giá hạch toán thành Trị giá hạch toán thành
phẩm tồn đầu kì + phẩm nhập trong kì
Giá thực tế thành phẩm xuất kho = giá hạch toán * hệ số chênh lệch giá
1.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm:
1.1.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01-VT )
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT )
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT )
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hóa (Mẫu 08-VT )
- Thẻ kho (Mẫu 06-VT )
1.1.4.2 Kế toán chi tiết nhập-xuất kho thành phẩm:
Căn cứ vào những chứng từ trên kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết thành phẩm theo từng loại, từng nhóm, thứ thành phẩm và được tiến hành đòng thời ở kho thành phẩm và ở phòng kế toán theo một trong ba phương pháp sau:
Phương pháp ghi thẻ song song
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phương pháp sổ số dư
1.1.5 Kế toán tổng hợp thành phẩm:
1.1.5.1Theo phương pháp kê khai thường xuyên;
Tài khoản sử dụng:
TK 155 “Thành phẩm”: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của thành phẩm theo giá thành thực tế.
Kết cấu:
Nợ TK
155 Có
-Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho.
-Trị giá thành phẩm phát hiện thừa trong kiểm kê.
Số dư nợ : giá trị thực tế thành phẩm tồn kho cuối kì.
-Trị giá thực tế thành phẩm xuấtkho.
- Trị giá thành phát phát hiện trong kiểm kê.
Trình tự hạch toán:
*SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK154 TK155 TK632
Nhập kho thành phẩm Xuất kho thành phẩm tiêu thụ
TK157
Xuất thành phẩm gửi bán
TK3381
TK1381
Phát hiện thừa trong kiểm kê Phát hiện thiếu trong
kiểm kê
TK711 TK811
Chênh lệch giá trị được đánh
giá< giá thực tế xuất kho
Chênh lệch giá trị được đánh giá
> giá thực tế xuất kho
1.1.5.2 Theo phương pháp kiểm kê định kì:
Tài khoản sử dụng:
TK 155 “Thành phẩm”: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của thành phẩm theo giá thành thực tế
Kết cấu
Nợ TK155 Có
- Cuối kì kiểm kê kho thành phẩmvàkết - Định kì kết chuyển giá thực tế của thành
chuyển giá thực tế của thành phẩm từ phẩm tồn kho sang TK632
TK 632 ở cuối kì
Số dư nợ: phản ánh giá trị thành phẩm
tồn kho cuối kì.
Trình tự hạch toán:
Theo phương pháp này thì giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho chỉ được xác định vào thời điểm cuối kỳ trên cơ sở kết quả kiểm kê thực tế của thành phẩm tồn kho. Từ đó tính ra giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho trong kỳ.
Trị giá thành phẩm Trị giá thành Trị giá thành Trị giá thành xuất trong kì = phẩm tồn đầu kì + phẩm nhập trong kỳ - tồn cuối kì
Theo phương pháp này các tài khoản 155-Thành phẩm, tài khoản 157- Hàng gửi đi bán chỉ sử dụng để phản ảnh trị giá vốn thành phẩm, hàng gửi bán tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
*SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM(Theo phương pháp kiểm kê định kì)
Đầu kì k/c trị giá thành phẩm tồn kho đầu kì
Đầu kì k/c trị giá thành phẩm gửi bán đầu kì
TK155
TK632
TK57
TK157
Cuối kì k/c trị giá thành phẩm tồn kho cuối kì
Cuối kì k/c trị giá thành phẩm tồn kho cuối kì
TK631
TK911
Gía thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho
Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng đã bán
TK155
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM:
1.2.1Khái niệm:
Là quá trình đem sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra để bán hoặc bán hàng hóa để mua về,bán bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền theo giá cả đã quy định trong hóa đơn hay hợp đồng bán hàng
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.1 Khái niệm:
Là giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kì kế toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận trong các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được tiền từ lợi ích giao dịch bán hàng.
+ Phải xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
TK 511² Doanh thu bán hàng²: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kì.
1.2.2.4 Kết cấu:
Nợ TK 511 Có
- Cuối kì kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu -Tổng doanh thu bán hàng phát
- Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần. sinh trong kì.
- Cuối kì tính thuế VAT. - Doanh thu trợ cấp trợ giá.
Ø Tài khoản này không có số dư cuối kì.
* TK 512 “ Doanh thu nội bộ”: phản ánh số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc của cùng 1 công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
TK này có kết cấu tương tự TK 511.
1.2.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Bán hàng thông thường:
Đối với phương thức tiêu thụ trực tiếp,sản phẩm được xác định tiêu thụ khi hàng đã giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp.
Đối với phương thức chuyển hàng theo hơp đồng,hàng được xác định tiêu thụ khi khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.Doanh thu bán hàng ghi theo giá chưa thuế nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ và ghi theo giá thanh toán nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp.
Khi sản phẩm được xác định tiêu thụ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111 : tiền mặt
Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 : phải thu khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Bán hàng qua đại lý:
Khi giao hàng cho đại lý, nếu doanh nghiệp lập hóa đơn lúc này hàng đã xác định tiêu thụ . Nếu doanh nghiệp lập phiếu xuất kho hàng bán đại lý kế toán phản ánh hàng gửi đi bán,hàng được xác định tiêu thụ khi đại lý gửi báo cáo bán hàng định kỳ theo hợp đồng. Căn cứ bảng kê hàng bán, kế toán lập hóa đơn cho số hàng bán và phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 : nếu đại lý đã thanh toán tiền
Nợ TK 131(chi tiết đại lý) : nếu đại lý chư a thanh toán tiền
Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời kế toán phản ánh hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý được tính vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 : chi phí bán hàng
Nợ TK133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,131 (chi tiết đại lý)
Bán hàng trả góp:
Khi xác định tiêu thụ, ngoài việc phản ánh doanh thu tính theo giá bán trả một lần kế toán còn phản ánh lãi trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 : số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131 : số tiền còn phải thu (bao gồm lái trả chậm)
Có TK 511 : giá bán trả một lần
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387 : lãi trả góp
Định kỳ kế toán kết chuyển lãi trả góp từng kỳ:
Nợ TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
Định kỳ khi thu được tiền của khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : tiền mặt
Nợ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
Doanh thu bán Tổng doanh thu Các khoản giảm
hàng thuần = bán hàng - trừ doanh thu
1.2.3Kế toán giảm trừ doanh thu
1.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại
Tài khoản sử dụng:
TK 521² Chiết khấu thương mại²
Kết cấu:
Nợ TK 521 Có
- Tập hợp chiết khấu thương mại - Cuối kì kết chuyển toàn bộ
được chấp thuận cho khách hàng chiết khấu thương mại vào
TK 511,512.
Trình tự hạch toán:
Nếu người mua mua 1 lần được hưởng ngay chiết khấu thương mại thì giá bán trên hóa đơn là giá đã giảm trừ chiết khấu thương mại và ghi chú trên hóa đơn hàng hưởng chiết khấu thương mại.
Nếu người mua mua nhiều lần mới đạt khối lượng hưởng chiết khấu thương mại thì được ghi giảm trừ ở hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng nhưng nếu số tiền được hưởng chiết khấu > số tiền trên hóa đơn lần cuối thì doanh nghiệp phải trả lại tiền chiết khấu cho người mua và được hạch toán vào 521.Căn cứ vào biên bản điều chỉnh và hóa đơn diều chỉnh, kế toán ghi:
Nợ TK 521 : chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111,112,131
1.2.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng:
TK 532 ² giảm giá hàng bán²
Kết cấu: Tương tự như TK 521
Trình tự hạch toán: Tương tự như TK 521
1.2.3.3 Hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng:
TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Kết cấu: Tương tự như TK 521
Trình tự hạch toán: Tương tự như TK 521
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Tài khoản sử dụng:
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
Kết cấu:
TK này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Bên Nợ : - Tập hợp giá vốn, giá trị mua và chi phí thu mua phân bổ cho lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên định mức bình thường không được tính vào nguyên giá.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản lập dự phàng năm trước.
Bên Có : - Hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính nếu số dự phòng cuối năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng cuối năm trước.
- Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì.
- Trị giá mua của hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại trong kì.
Phương pháp kế toán :
Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện rõ qua sơ đồ sau:
*SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK154 TK632 TK159
Giá thành thực tế thành phẩm tiêu Số hoàn nhập dự phòng
không nhập kho giảm giá hàng tồn kho
TK155
Giá thành thực tế thành phẩm xuất
kho tiêu thụ
TK157 TK 911
Giá thành phẩm Giá thành thực tế Kết chuyển giá vốn để xác
xuất gửi bán thành phẩm xuất định kết quả tiêu thụ
kho gửi bán
CPNVL trực tiếp,CPNC trực tiếp,CPSXC trực tiếp vượt quá đinh mức toính vào giá vốn
TK 621,622,627
1.2.4.2 Theo phương pháp kiểm kê định kì:
Tài khoản sử dụng:
TK 632 “ Giá vốn hàng bán
Kết cấu:
TK này dùng để phản ánh giá thành thực tế của thành phẩm nhập xuất trong kì.
Bên Nợ: - Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kì kể cả hàng gửi bán.
- Phản ánh số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (số trích lập năm nay > năm trước)
- Cuối kì kết chuyển giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
Bên Có: - Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm cuối kì kể cả hàng gửi bán.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (số trích lập năm nay < năm trước).
- Kết chuyển giá thực tế của thành phẩm tiêu thụ trong kì.
Phương pháp kế toán :
* SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(Theo phương phápkiểm kê định kì)
Cuối kì kết chuyển giá thực tế thành phẩm kết dư
TK155(157) TK632
Định kì kết chuyển giá thực tế
thành phẩm kết dư
TK159 TK159
Cuối niên độ KT trích lập dự Cuối niên độ KT hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phòng giảm giá hàng tồn kho
TK631 TK911
Cuối kì kết chuyển giá thành thành phẩm tiêu thụ
Cuối kì kết chuyển giá thực tế thành phẩm nhập kho
1.2.5 Kế toán doanh thu tài chính - chi phí tài chính
1.2.5.1 Kế toán doanh thu tài chính:
Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu:
Bên Nợ : Thuế VAT phải nộp cho hoạt động đầu tư tài chính.
Cuối kì kết chuyển doanh thu tài chính vào TK 911.
Bên Có : Doanh thu tài chính phát sinh trong kì.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
1.2.5.2 Kế toán chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng:
TK 635 “ Chi phí tài chính”
Kết cấu:
Bên Nợ : Tập hợp chi phí tài chính.
Bên Có : Đầu tư tài chính , hoàn nhập dự phòng.
Cuối kì kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
1.2.5.3 Phương phap kế toán xác định kết quả tài chính:
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
TK 635 TK 911 TK 515
Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt
TK421
động tài chính
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính
1.2.6 Kế toán thu nhập khác- chi phí khác
1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác
Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhập khác”
Kết cấu:
Bên Nợ : Thuế VAT phải nộp cho hoạt động khác
Cuối kì kết chuyển thu nhập khác vào TK 911.
Bên Có : Thu nhập khác phát sinh trong kì.
Tài khoản này không có số dư cuối kì
1.2.6.2 Kế toán chi phí khác
Tài khoản sử dụng:
TK 811 “Chi phí khác”
Kết cấu :
Bên Nợ : Tập hợp chi phí bất thường phát sinh trong kì.
Bên Có : Cuối kì kết chuyển chi phí khác vào TK 911.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Phương pháp kế toán xác định kết quả hoạt động khác:
TK911
TK811
* SƠ ĐỒ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC
TK 711
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
TK 421
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa,lao vụ,dịch vụ trong kì.
Chi phí bán hàng bao gồm : chi phí nhân viên ; chi phí vật liệu,bao bì ; chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; chi phí bảo hành ; chi phí dịch vụ mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác.
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng:
TK 641 “Chi phí bán hàng” : TK này dùng để phản ánh chi phí phát sinhtrong quá trình tiêu thụ thành phẩm,hàng hóa,dịch vụ.
1.3.1.2Kết cấu:
Nợ TK 641 Có
- Các khoản chi phí phát sinh -Các khoản giảm chi phí bán hàng
trong kì - Kết chuyển chi phí bán hàng và
xác định kết quả.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Phương pháp kế toán:
*SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK214 TK 641 TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng
ở bộ phận bán hàng
TK334,338 TK142(242)
Tiền lương,các khoản trích theo k/c một phần Sang kỳ sau kết
lương của nhân viên bán hàng chi phíBH chuyển để xác
cho kì sau định kết quả
TK 152,153
Xuất vật liệu , CCDC cho bộ
phận bán hàng
TK111,112,331 TK 641
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133
Thuế VAT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)
Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
1.3.2.1 Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp:
Chi phí QLDN là những chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung.
Chi phí QLDN bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ; chi phí vật liệu quản lý ; chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; thuế,phí,lệ phí ; chi phí dự phòng ; chi phí dịch vụ mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” : TK này dùng để phản ánh chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Kết cấu:
Nợ TK 642 Có
- Chi phí quản lí phát sinh - Các khoản giảm chi phí quản lí
trong kì. - Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Phương pháp kế toán:
*SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
TK334,338 TK642 TK911
Tiền lương,BHXH,BHYT,KPCĐ Kết chuyển chi phí QLDN để
của nhân viên QLDN xác định kết quả kinh doanh
TK152,153
Xuất vật liệu,công cụ dụng cụ
đùng cho bộ phận QLDN
TK214 TK142(2)
Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí QLDN Kết chuyển để
ở bộ phận QLDN phân bổ cho kì xác định kết quả
cho kì sau
cho kì sau
TK111,112,331
Chi phí khác bằng tiền
Chí phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế VAT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
1.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.3.1 Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu:
Nợ TK911 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa Doanh thu thuần về sản phẩm hàng đã tiêu thụ. hóa đã tiêu thụ trong kì.
- Chi phí hoạt đông tài chính và - Thu nhập hoạt động tài chính và các
chi phí bất thường . khoản thu bất thường.
- Số lãi trước thuế và hoạt động sản - Số thực lỗ về hoạt động sản xuất
xuất kinh doanh trong kì. kinh doanh trong kì.
Ø TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động và từng loại sản phẩm.
1.3.3.3 Phương pháp kế toán:
*SƠ ĐỒ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK632 TK911 TK511
Kết chuyển giá vốn thành phẩm Kết chuyển doanh thu
tiêu thụ thuần về tiêu thụ sản phẩm
TK641
Kết chuyển hết để xác
Kết chuyển định kết quả kinh doanh
chi phíBH kỳ này
TK421
TK142(2)
TK642 Phân bổ cho kì
K/c chi phí sau(ít doanh thu) Kết chuyển lỗ
QLDN
TK142(2)
Kết chuyển chi phí BH và chi phí
QLDNcòn lại kì trước
TK421
Kết chuyển lãi
Lợi nhuận về Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý
tiêu thụ sản phẩm = thuần – hàng hóa – bán hàng – doanh nghiệp
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.
Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận được thành lập theo quyết định số 005192 GP/TLND 02 do UBND Tỉnh Phú Yên cấp ngày 6 tháng 12 năm 1994.
Là một doanh nghiệp tư nhân, với số vốn ban đầu là 360.000.000đ do các thành viên đóng góp.Với số vốn này công ty mua sắm máy móc thiết bị thi công và một số tài sản cố định khác để làm hồ sơ năng lực sản xuất tham gia đấu thầu. Trong những năm đầu tiên, tuy gặp nhiều khó khăn nhưng do sự quản lý tốt của ban lãnh đạo công ty, luôn coi chỉ tiêu đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo được tiến độ thi công, đạt yêu cầu về kỷ mỹ thuật là những chỉ tiêu hàng đầu nên cho đến nay công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển. Công ty được Bộ xây dựng và công đoàn ngành xây dựng tặng các danh hiệu huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng ( công trình Trường đào tạo cán bộ Tỉnh Phú Yên năm 1996) , các bằng khen, bằng chất lượng cao…
Địa chỉ công ty hiện nay : Số 54 – Nguyễn Chí Thanh – Phường 7 – Thành Phố Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên.
Số điện thoại :057.841402
Số Fax: :057.841402
Số tài khoản:4211.01.00.2061 tại NH Nông Nghiệp va Phát triển Nông thôn ,TP.Tuy HÒA,Phú Yên
Mã số thuế :4400123821
Người đại diện theo công ty:Phan Xuân Phố
Chức danh :Giám đốc
Hình thức tổ chức vốn :vốn góp
Hiện nay vốn điều lệ của công ty do các thành viên góp vốn là 4.000.000.000 đồng
Tình hình về lực lượng lao động : Theo thống kê của phòng lao động hành chính thì lực lượng lao động trong toàn Công ty như sau:
- Từ năm 2006-2007 tổng số cán bộ công nhân viên của toàn Công ty là 200 người trong đó:
+ Cán bộ quản lý 21 người chiếm 10,5%
+ Công nhân trực tiếp sản xuất 179 người chiếm 89,5%.
2.1.2Chức năng , nhiệm vụ , mục tiêu của công ty :
2.1.2.1 Chức năng của công ty:
Là một công ty chuyên về ngành xây dựng nên chức năng , nhiệm vụ chính của công ty là kinh doanh xây dựng cơ bản,trang trí nội thất.
- Thực hiện các công việc xây dựng : Đào đắp đất , đá ,mộc , nề , công tác bê tông cốt thép , công tác lắp đặt điện nước trong nhà.
- Thực hiện công trình xây dựng gồm :
+ Nhận thầu thi công các công trình xây dựng từ nhóm B trở xuống
+ Trang trí nội thất
2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty:
-Công ty chấp hành các chính sách ,chế độ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước
-Đối với các đơn vị kinh tế khác và khách hàng:
+Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh tế ,các hợp đồng khác theo pháp luật
+Gĩư chữ tín đối với khách hàng
-Đối với nội bộ công ty :
+Nắm được khả năng sản xuất ,nhu cầu thị trường để xây dựng ,tổ chức thực hiện các phương án tổ chúc kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao
+quản lí và chăm lo đòi sống vật chất và tinh thần cho nhân viên công ty
+Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ Kế toán tài chính
2.1.2.3 Mục tiêu của công ty:
Sử dụng lao động địa phương ,giải quyết việc lam cho người lao động ,đồng thời tạo thu nhập chính đáng cho các thành viên góp vốn và góp phần vào phát triển Kinh tế Xã hội tỉnh nhà
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất tại công ty TNHH Xây Dụng Phú Thuận
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức quản lý:
Để tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tiến hành tổ chức quản lý, tùy thuộc vào qui mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập ra các bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức thành các phòng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm:
- Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung toàn Công ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, theo dõi công tác tài chính, chịu trách nhiệm về bảo toàn và phát triển vốn của Công ty, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn Công ty đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm công ăn việc làm đảm bảo cuộc sống cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
- Phó Giám đốc: Là người trực tiếp đôn đốc, chỉ huy các công trình và thay mặt Giám đốc lãnh đạo Công ty khi Giám đốc đi vắng, theo sự ủy quyền của Giám đốc và chịu trách nhiệm hòan toàn về các hoạt động trong lĩnh vực được giao trước Giám đốc Công ty. Các vấn đề vượt quá giới hạn được giao thì phải có sự đồng ý của Giám đốc Công ty mới thực hiện.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán trong Công ty, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của nó, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả tài chính, theo dõi công nợ, lập báo cáo thống kê tài chính tháng, quí, năm. Mặt khác phòng kế toán có trách nhiệm phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất.
- Phòng kinh tế kế hoạch: Phòng kinh tế kế hoạch tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất một cách cụ thể. Công tác lập kế hoạch, lập dự toán, làm hồ sơ đấu thầu các công trình làm hợp đồng với các chủ đầu tư, xây dựng các định mức, tiên lượng vật tư và thanh toán khối lượng cho các đơn vị thi công.
- Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất cụ thể ở các mặt như: Công tác kỹ thuật trong thi công, giám sát kỹ thuật trên công trường, làm thủ tục nghiệm thu từng hạng mục công trình, làm nhật ký từng công trình, phụ trách an toàn trong thi công, chịu trách nhiệm về tiến độ thi công.; thi công phần hoàn thiện…chịu trách nhiệm về yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cũng như tiến độ của công trình mà Công ty đã giao.
-Các tổ đội sản xúât : Trực tiếp sản xuất các công triành và các hạng mục công trình
*SƠ ĐỒ TỔ CHÚC BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P. KẾ TOÁN
CÁC TỔ ĐÔI SX
P.KT KẾ HOẠCH
P.KỸ THUẬT
:Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chức năng
2.1.3.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Loại hình sản xuất: Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức kỹ thuật của tổng hợp chất của sản xuất được quy định bởi trình độ chuyên môn hóa tại nơi làm việc với số lượng, chủng loại và tính chất ổn định của đối tượng sản xuất tại nơi làm việc.
Hiện tại do đặc điểm sản xuất của Công ty là chuyên dựng các công trình dân dụng , cơ sở hạ tầng kĩ thuật , cơ sở hạ tầng xã hội...Do vậy việc bố trí nhân lực ở Công ty không tập trung mà lại phân tán theo các tổ đội thi công, nên công nhân được bố trí riêng lẻ theo từng đội khác nhau. Dựa vào các yếu tố trên ta có thể xác định được loại hình sản xuất của Công ty là loại hình sản xuất hàng loạt lớn và thể hiện được cơ cấu sản xuất riêng của mình.
*SƠ ĐỒ TỔ CHÚC BỘ MÁY SẢN XUẤT
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P.KỸ THUẬT
ĐỘI GIAO THÔNG ,THỦY LỢI
ĐỘI XÂY DỰNG CƠ BẢN
ĐỘI THI CÔNG 4
ĐỘI THI CÔNG 3
ĐÔI THI CÔNG 2
ĐỘI THI CÔNG 1
2.1.3.3 Phương thức tổ chức qui trình sản xuất:
Phương thức tổ chức sản xuất của Công ty là phân tán dọc theo các tổ dội thi công do đó phương thức tổ chức sản xuất của Công ty theo từng đội sản xuất, theo từng giai đoạn, mỗi giai đoạn lại khác nhau nên việc hình thành tổ đội và bộ phận sản xuất đều thực hiện khác nhau như khâu giao móc cọc và san ủi mặt bằng,thi công từng phần,nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng.... các giai đoạn đều có từng nhóm chuyên nghiệp thực hiện và mỗi giai đoạn đều có kỹ thuật viên phụ trách giám sát chặt chẽ.
Tổ chức sản xuất theo phương pháp trên giảm được thời gian chuẩn bị kỹ thuật, trình độ chuyên môn hóa của công nhân được nâng cao, nguy cơ tai nạn lao động được đẩy lùi dần, chất lượng công trình được nâng cao. Tuy nhiên vì đặc điểm của Công ty là tổ chức sản xuất theo kiểu phân tán nên chi phí cho việc di chuyển lao động cũng như máy móc thiết bị từ công trình này sang công trình khác là rất lớn.
2.1.3.4 Đặc điểm qui trình công nghệ:
Đây là công ty chuyên xây dựng các công trình dân dụng và cơ sở hạ tầng do vậy sản phẩm của công ty này là các công trình hoàn thành và bàn giao ngay nên không có sản phẩm tồn kho.
Giao cọc móc, san ủi mặt bằng
Thi công phần móng
Thi công phần thân
Thi công phần hoàn thiện
Nghiệm thu, bàn giao công trình
Để tiến hành thi công hoàn chỉnh một công trình thi công phải thực hiện qua các giai đoạn sau:
* Qui trình công nghệ được phân làm 5 giai đoạn chính:
- Giao cọc móc , san ủi mặt bằng .
- Thi công phần móng.
- Thi công phần thân.
- Thi công phần hoàn thiện.
- Nghiệm thu bàn giao và đưa công trình vào sử dụng.
+ Ở giai đoạn 1: Thành phần công việc gồm : Giao cọc móc và san ủi mặt bằng.
+ Ở giai đoạn 2: Thi công phần móng gồm các công việc : Đào hố móng, san dọn mặt bằng hố móng, bê tông lót nền đá 4x6 (cm), lắp đặt cốt thép móng, lắp dựng ván khuôn đế móng, tản móng, đổ bê tông móng, xây móng đá chẻ, lắp dựng ván khuôn cốt thép giằng móng, lấp hố móng.
+ Ở giai đoạn 3: Thi công phần thân gồm: Thi công cột, ván khuôn cốt thép dầm sàn, đổ bê tông dầm sàn, xây tường bao che, lắp dựng vì kèo, xà gồ mái, lợp mái.
+ Ở giai đoạn 4: Thi công phần hoàn thiện gồm: trát, ốp, bã, sơn, lát nền, trang trí.
+ Ở giai đoạn 5: Nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty
Chính sách kinh tế của nhà nước
Sự phát triển kinh tế xã hội đòi hỏi kinh tế hạ tầng ngày càng phát triển, xây dưng cơ bản là ngành quan trọng tạo TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy Nhà nước ban hành văn bản pháp lý về trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng tham gia đấu thấu và tổ chức thi công hoạt động có hiệu quả pháp lý. Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận hoạt động và phát triển trong khuôn khổ của Pháp luật thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chính sách Nhà nước. Bên cạnh đó,tỉnh Phú Yên và các ban ngành đã hỗ trợ giúp đỡ công ty để công ty hoàn thành nhiệm vụ và đạt hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
Các nhân tố môi trường:
- Do đặc điểm sản phẩm của công ty tạo ra các công trình có thời gian
thi công lâu do đó chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên như
mưa,gió,bão,lụt…
- Tạo cảnh quan sinh thái, kiến trúc thẩm mỹ xã hội.
- Xử lý vấn đề chất thải,môi trường.
Yếu tố con người
Con người là yếu tố quyết định quan trọng sử dụng nguồn lao động địa phương trong tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho một số bộ phận lao động trong tỉnh. Bên cạnh đó công ty còn áp dụng một số biện pháp thu hút nguồn lao động như tăng lương, chế độ bảo hiểm,… và biện pháp an toàn trong lao động.
Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có nhiều công ty,doanh nghiệp về ngành xây dựng vì vậy để chiếm vị thế của mình công ty không ngừng giữ vững uy tín và mở rộng quan hệ với khách hàng.Công ty còn nâng cao chất lượng sản phẩm công trình xây dựng hoàn thiện, đảm bảo đúng tiến độ thi công, thời gian hợp lý, kiến trúc kĩ thuật cao…
Nhân tố công nghệ:
Tiến bộ công nghệ cũng ảnh hưởng đến việc định ra phương án quy mô kinh doanh của công ty ở chỗ quy mô công ty có hợp lí không để áp dụng vào những thành tựu khoa học công nghệ kỹ thuật.Bởi vì công ty có trình độ khoa học công nghệ cao thì càng có khả năng tạo ra khối lượng sản phẩm lớn,có chất lượngcao
Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận ;
2.1.5.1 Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA
CÔNG TY NĂM 2006-2007
ĐVT :VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm2007
Chênh lệch
Giá trị
Giá trị
Mức
%
A.TSLĐ và ĐTNH
14.492.268.687
19..681.135.972
5.188.867.290
135,8
I Tiền,các khoản tương đương tiền
117.256.782
322.276.004
205.019.222
274,84
II. Các khoản phải thu
10.739.497.870
9.040.220.776
-1.699.277.094
-20,82
III. Hàng tồn kho
3.228.192.797
8.955.837
5.727.644.279
277,42
IV. Tài sản lưu động khác
407.321.238
1.362.802.116
955.480.878
334,57
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
2.502.504.679
3.383.133.742
880.629.063
35,19
I. Tài sản cố định hữu hình
2.502.504.679
3.383.133.742
880.629.063
35,19
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
16.994.773.360
23.064.269.710
6.069.496.350
35,71
Nhận xét :
Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2006 và 2007:
Tổng tài sản của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 6.069.496.350 đ ,tương ứng với tỉ lệ tăng 35,71% .Điều này là này chứng tỏ quy mô Tài sản của Công ty đã được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó:
Ø . TSLĐ & ĐTNH: Năm 2007 so với năm 2006 tăng 5.188.867.290 đ so với năm 2006 tương đương tăng 135,8%
Ø TSCĐ & ĐTDH: Năm 2007 so với năm 2006 tăng 880.629.063 đ tương ứng với tỉ lệ tăng 35,19%
Đây là biểu hiện tốt bởi vì tốc độ tăng của TSLĐ và ĐTNH nhanh hơn tốc độ tăng của TSCĐ và ĐT DH (135,8%>35,19%).Nó phù hợp vói xu hưóng mở rộng hoạt động xây dựng của công ty .
Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Bảng2 : PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2006-2007
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Giá trị
Giá trị
Mức
%
A.Nợ Phải Trả
15.751.632.678
20.985.211.471
5.233.578.800
133,32
I. Nợ ngắn hạn
11.262.987.936
16.800.211.471
5.537.223.540
149,16
II. Nợ dài hạn
4.488.644.742
4.185.000.000
-303.644.742
-93,23
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1.243.140.690
2.079.058.240
835.917.550
67,24
I.Vốn chủ sở hữu
1.243.140.690
2.079.058.240
835.917.550
67,24
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
16.994.773.360
23.064.269.710
6.069.496.350
35,71
Nhận xét:
Tổng nguồn vốn : Năm 2007 so vói năm 2006 tăng là: 6.069.496.350 đ tương ứng với tỉ lệ tăng 35,71% Trong đó:
Ø A. NỢ PHẢI TRẢ : Năm 2007 so với năm 2006 tăng 5.233.578.800 đ tương ứng với tỉ lệ tăng 133,32% .Điều này là hợp lí vì công ty đang tập trung vào mở rộng thì công xây dựng nên việc tăng nợ ngắn hạn đảm bảo việc đầu tư ngắn hạn thi công xây dựng các công trình của công ty
Ø B . NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU : Năm 2007 so với năm 2006 là tăng 835.917.550 đ tương ứng với tỉ lệ tăng 67,24%
Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của công ty có thay đổi , nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH trong tổng tài sản và nợ phải trả cũng có xu hướng tăng trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ, công ty sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty.
2.1.5.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :
Bảng 3:PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2006-2007
Mẫu số B02-DN
Cty TNHH XD Phú Thuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
54 Nguyễn Chí Thanh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QuẢ KINH DOANH
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã
Năm này
Năm trước
số
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
14.847.534.548
17.116.482.210
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02)
10
14.847.534.548
17.098.300.392
4.Giá vốn hàng bán
11
14.053.967.803
15.587.225.620
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20
793.566.745
1.461.791.598
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
2.575.836
2.502.493
7.Chi phí tài chính
22
124.617.740
606.275.374
- Trong đó : Chi phí lãi vay
23
124.617.740
606.275.374
8.Chi phí bán hàng
24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
554.456.356
701.678.124
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25)
30
117.068.485
156.340.593
11.Thu nhập khác
31
24.514.696
18.181.818
12.Chi phí khác
32
13.Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40
24.514.696
18.181.818
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40)
50
24.514.696
241.987.411
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
39.643.290
67.756.475
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52)
60
101.939.891
174.230.936
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Phú Yên,ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu)
Nhận xét:Qua bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006-2007 của công ty ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 giảm 100.404.230 đ tương ứng với tỉ lệ giảm là 41,49% .Nguyên nhân là do: Mặc dù chi phí lãi vay năm 2007 so với năm 2006 là giảm 481.657.634 đ tương ứng với tỉ lệ giảm 79,45% nhưng do doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất giảm -2.268.947.670 đ tương ứng với tỉ lệ giảm 13,26% đã làm cho lợi nhuận thuần về bán hàng vụ cung cấp dịch vụ giảm 39.272.108 đ,tương ứng với tỉ lệ giảm 25,12%
Từ việc phân tích trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty giảm chủ yếu do hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 chưa có hiệu quả.Nhìn chung sự sụt giảm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2007 là giá vốn hàng bán quá cao do giá vật liệu tăng làm cho lợi nhuận giảm.Chính vì vậy công ty cần phải giảm tối đa giá vốn hàng bán nhưng vẫn đảm bảo chát lượng công trình trong những năm tiếp theo
2.1.5.3.Tình hình thực hiện nghĩa vụ vói Nhà Nuớc
Mã số
Chỉ tiêu
Số còn phải nộp đầu kì
Số phát sinh trong kì
Lũy kế từ đầu năm
Số còn phải nộp đến cuối kì này
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
10
I.Thuế:
64.841.761
254.690.221
352.052.427
254.690.221
352.052.427
-32.520.445
11
1Thuế GTGT hàng bán nội địa
49.039.555
213.546.931
286.431.238
213.546.931
286.431.238
-23.844.752
12
2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
-
-
-
-
-
-
13
3.Thuế Tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
-
-
14
4.Thuế Xuất,Nhập khẩu
-
-
-
-
-
-
15
5.Thuế Thu nhập DN
15.802.206
39.643.290
64.121.189
39.643.290
64.121.189
-8.675.693
16
6.Thuế Thu nhập cá nhân
-
-
-
-
-
-
17
7.Thuế Tài nguyên
-
-
-
-
-
-
18
8.Thuế Nhà đất
-
-
-
-
-
-
19
9.Tiền thuê đất
-
-
20
10.Các loại thuế khác
-
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
30
II.Các khoản phải nộp khác:
-
-
-
-
-
-
31
1.Các khoản phụ thu
-
-
-
-
-
-
32
2.Các khoản phí,lệ phí
-
-
-
-
-
-
33
3.Các khoản phải nộp khác
-
-
-
-
-
40
TỔNG CỘNG(40=10+30)
64.841.761
254.690.211
352.052.427
254.690.221
352.052.427
-32.520.445
Tổng số thuế phải nộp năm trước chuyển sang năm nay: 64.841.761
Trong đó:Thuế Thu nhập doanh nghiệp: 15.802.206
Phú Yên,ngày 02 tháng04 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy công ty đã hòan thành nhiệm vụ đối với nhà nước và hàng năm đóng góp vào ngân sách nhà nước một khoản khá lớn cụ thể là: Năm 2007 đã đóng góp 254.690.211đ
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 2006-2007:
Bảng 5: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
ĐVT:VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch 2007/2006
Mức (±)
Tỷ lệ (%)
Tổng số lao động (người)
175
200
+25
+14,28
Tổng quỹ lương
264.600.000
315.000.000
+50.400.000
+1,19
Thu nhập bình quân
1.050.000
1.250.000
+200.000
+1,19
Doanh thu
17.116.482.210
14.847.534.548
-2.268.947.670
-13,26
Lợi nhuận KD
174.230.936
101.939.891
-72.291.045
-41,49
Tổng vốn kinh doanh
1.840.093.610
1.840.093.610
0
0
Vốn chủ sở hữu
1.243.140.690
2.079.058.240
835.917.550
67,24
Nộp N/sách nhà nước
458.407.718
254.690.221
-203.717.497
-44,44
* Qua bảng phân tích trên ta thấy:
- Tổng số lao động ở Công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 25 người hay tăng 14,28%.
- Tổng quỹ lương năm 2007 so với năm 2006 là tăng 50.400.000 đồng hay tăng 1,19%.
- Thu nhập bình quân của người lao động năm 2007 so với năm 2006 tăng là 200.000 đồng hay tăng 1.19%, điều đó chứng tỏ mặc dù số lao động có tăng lên nhưng thu nhập bình quân của người lao động vẫn tăng, tức là Công ty đã quan tâm đến việc nâng cao mức sống của người lao động.
- Tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 giảm 2.268.947.670đồng hay giảm 13,26%.
- Tổng lợi nhuận năm 2007 so với năm 2006 giảm 72.291.045 đồng hay giảm 41,49%.
- Tổng vốn kinh doanh năm 2007 so với năm 2006 không đổi
- Vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng so với năm 2006 tăng 835.917.550 đ hay tăng 67,24%
- Tình hình nộp ngân sách Nhà nước năm 2007 thấp hơn so với năm 2006 là 203.717.497 đồng hay 44,44%.
- Tóm lại từ những chỉ tiêu phân tích trên ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển chưa tốt.
2.1.7 Những thuận lợi khó khăn và phương hướng ,nhiệm vụ phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận trong những năm tới:
2.1.7. 1 Những thuận lợi khó khăn của công ty TNHH XD Phú Thuận:
Những thuận lợi :
+ Với tình hình kinh tế cả nước phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì nhu cầu xây dựng ngày càng phát triển nhiều hơn. Do vậy nhu cầu thị trường về xây dựng là điểm chính để các doanh nghiệp hướng đến, điều này càng khẳng định công ty có thế mạnh hơn các công ty , DN khác về nhân lực cũng như vốn kinh doanh.
+Hầu hết các sản phẩm công ty làm ra đều được chủ đầu tư tín nhiệm và đánh giá cao.Công ty cũng tạo được nhiều uy tín đối với khách hàng,một mặt do nhiều kinh nghiệm lâu năm trong nghề mặt khác do tranh thủ thời gian thi công để lấy chữ tín làm đầu nhưng chất lượng công trình vẫn được đảm bảo kết quả tốt đẹp.Các công trình đều đạt và vượt tiến độ,đảm bảo chất lượng kỹ-mỹ thuật.
+Để thích ứng với cơ chế thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh,công ty đã xây dựng một cơ cấu nhân lực vững chắc có trình độ tay nghề và kinh nghiệm lâu năm.Công ty cũng đầu tư,mở rộng quy mô tìm kiếm hợp đồng xây dựng,tạo công ăn việc làm cho người lao động,làm cho tổng tài sản của công ty năm sau cao hơn năm trước.
+ Lãnh đạo công ty làm việc với tinh thần cao.
+ Mô hình bộ máy quản lí của công ty tương đối gọn nhẹ ,việc quản lí điều hành hoạt động sản xuất không bị chồng chéo lên nhau,có sự chỉ đạo xuyên suốt giữa giám đôc với các phòng ban trong việc thực hiện chức năng ,nhiệm vụ của mình cũng như tham trong công tác tham mưu với giám đốc.Với bộ máy tổ chức như vậythì thông tin ,các quyết định ,các cấp trên chỉ thị cho cấp dưới đựoc luân chuyển nhanh ,đúng người đúng việc và mang lại hiệu quả cao.
+Doanh nghiệp đã lựa chọn cho mình một hình thức kinh doanh đúng đắn theo quy định của luạt pháp Việt Nam và phù hợp với tình hình thực tế của đất nước .Đó là các sản phẩm công trình Xây dựng
+Khả năng Tài chính của công ty ổn định
+Trang bị đầy đủ máy móc thiết bị và điều kiện làm việc
+Công ty được đặt ở nguòn nhân công và nguồn nguyên liệu dồi dào
Khó khăn của công ty
Bên cạnh những thuận lợi của công ty ,công ty còn gặp nhiều khó khăn như sau:
+ Trong những năm gần đây nền kinh tế của nước ta có tốc độ phát triển mạnh nên DN xây dựng của Tỉnh Phú Yên cũng rất nhiều và đa dạng.Công ty TNHH Phú Thuận là doanh nghiệp chưa lớn mạnh lắm nên cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. .Vì vậy ,công ty muốn tồn tại và phát triển phải đổi mới phương thức sản xuất ,sắp xếp lại tổ chức
+ Vốn của Công ty còn hạn chế, đây là trở ngại lớn nhất của công ty trong khi đó các công trình chiếm dụng vốn rất lâu .Một số công trình công ty đã nghiệm thu và bàn giao cho các chủ đầu tư đã hết thời hạn bảo hành nhưng vẫn chưa được thanh toán xong.Vì vậy,công ty cần phải có những biện pháp hữu hiệu để thu hồi các khoản phải thu,thanh toán các khoản nợ cho người bán và ngân hàng để hạn chế trả lãi tiền vay,chủ động trong kinh doanh.
+ Với số lượng lao động tại công ty chỉ có thể đảm trách được với một giá trị sản lượng vừa phải.Để thực hiện các công trình có tính chất và qui mô lớn công ty đã cho phép các đội trưởng thuê thêm công nhân bên ngoài.
+ Các công trình có giá vốn quá lớn nên lợi nhuận thu được không cao.
Tóm lại trên con đường phát triển của công ty không gặp ít khó khăn nên từ bây giờ công ty đã đưa ra định hướng cụ thể, kế hoạch phát triển dài hạn, tất cả góp công vì sự phát triển lâu dài bền vững của công ty. .
. 2.1.7.2 Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty trong thời gian tới:
- Ổn định, sắp xếp lại tổ chức, đặc biệt quan tâm đến yếu tố con người, có chính sách thích hợp đối với những người có trình độ tay nghề cao, làm tốt công tác của Công ty giao. Ngược lại những người làm việc không có ý thức xây dựng đơn vị, hoặc làm việc kém hiệu quả thì phải có biện pháp giáo dục như mở lớp đào tạo cấp tốc tại chỗ nếu không đạt kết quả thì giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể.
- Đẩy mạnh công tác đấu thầu, tìm kiếm công trình đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động.
- Đầu tư thêm máy móc thiết bị có công suất lớn phục vụ cho sản xuất thi công trên công trường
- Tăng cường công tác quản lý về mọi lĩnh vực nhất là trong lĩnh vực quản lý kinh tế, nhằm làm giảm bớt chi phí, tiến tới giảm giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động.
Mục tiêu phấn đấu năm 2008 giá trị tổng sản lượng ước tính 30 tỷ đồng, thu nhập bình quân của mỗi công nhân viên là 1.500.000đồng/tháng
2.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :
*SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư,TSC,CCDC
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như:
+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Hàng tháng, quí kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ.
+ Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty từ đó tăng thu nhập đối với người lao động.
- Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty:
+ Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét.
+ Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định.
- Kế toán thanh toán:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.
- Kế toán vật tư tài sản cố định và dụng cụ thi công:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho.
+ Thường xuyên đối chiếu với phòng vật xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.
+ Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ quy định.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng.
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Các chứng từ luân chuyển được minh hoạ theo sơ đồ :
2.2.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung :
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải nhi vào Nhật kí chung theo thời gian phát sinh và theo định khoản nghiệp vụ dó nghiệp vụ đó.Sau đó láy số liệu trên các số Nhật kí để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
Sổ Nhật kí chung hoặc sổ Nhật kí đặc biệt do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế ,cùng loại
2.2.2.2 Hình thức kế toán Nhật kí chung sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau :
-Sổ Nhật kí chung
-Sổ Nhật kí đặc biêt
-Sổ Cái
-Sổ ,thẻ kế toán chi tiết
2.2.2.3 Trình tự ghi sổ :
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Trình tự ghi sổ :
Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp.Nếu đơn vị có mở sổ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ,thẻ kế toán chi tiết liên quan..
Trường hợp đơn vị có mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái.
Cuối tháng,cuối quý,cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng lập Báo Cáo tài chính.
Về nguyên tắc,Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung.
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán :
-Công ty áp dụng công tác kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
. -Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính .
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
2.3.1 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Đối với công ty xây dựng thì thành phẩm chủ yếu là hạng mục công trình hay công trình hoàn thành bàn giao nên thành phẩm không nhập lại kho khi hoàn thành. Do vậy khi có chi phí công trình phát sinh sẽ tập hợp vào Tài khoản 154 đến cuối năm kết chuyển vào giá vốn của công trình để xác định kết quả kinh doanh bàn giao công trình trong năm và giao cho khách hàng, khi khách hàng nhận thì được coi là tiêu thụ, đồng thời quá trình bàn giao công trình không sử dụng Tài khoản 641 ² Chi phí bán hàng ².
Vì chứng từ phát sinh nhiều nên chỉ trích trong Quý IV để phản ánh lên sổ sách.
2.3.1.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Tài khoản sử dụng : TK 632 , 511
Chứng từ sử dụng :
+ Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra
Quy trình luân chuyển chứng từ :
- Phản ánh Giá vốn : Căn cứ vào Báo cáo tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình Kế toán tổng hợp Chi phí các công trình vào TK 154 sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp TK154 Kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 632 để xác định kết quả kinh doanh.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 632.
- Phản ánh Doanh thu : Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình và Hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra sau đó Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng các công trình.Cuối quý,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511.
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
Trong quý công ty đã hoàn thành các hạng mục công trình va công trình sau : Nhà bách hoá chợ Tuy Hoà,cải tạo mộ Nghĩa trang liệt sĩ,Trường THCS Phường 8(đợt 1),Khối dân vận Mặt trận Huyện Tuy An
Cty TNHH XD PHÚ THUẬN
54-Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà-Phú Yên
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Công trình:Sửa chữa Nhà bách hoá chợ Tuy Hoà
Quý IV /2007
ĐVT:VNĐ
Khoản mục
CPSX DD
CPSXDD
CPSXDD
Tổng giá
chi phí
đầu kì
trong kì
cuối kì
thành
Chi phí NVLTT
-
1.804.544.219
-
1.804.544.219
Chi phí NCTT
-
525.871.113
-
525.871.113
Chi phí MTC
-
37.526.000
-
37.526.000
Chi phí SXC
-
167.599.232
-
167.599.232
Cộng
-
2.535.540.564
-
2.535.540.564
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Tương tự, tổng hợp Chi phí của công trình sửa chữa ,cải tạo mộ Nghĩa trang liệt sĩ là :
Chi phí : 273.140.522 đ
Và tổng hợp chi phí công trình Khối dân vận huyện Tuy An (đợt1)là
Chi phí : 489.080.844 đ
Và tổng hợp chi phí công trình Trường THCS Phường 8(đợt 1) :
Chi phí : 484.285.990 đ
Căn cứ vào bảng tính giá thành của từng công trình , kế toán tổng hợp chi phí các công trình vào TK154.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54- Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà-Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản :154
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
STT
Đối tượng
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Sửa chữa ,cải tạo nhà bách hoá chợ Tuy Hoà
2.535.540.564
2.535.540.564
2
Sứa chữa ,cải tạo mộ Nghĩa trang liệt sĩ
273.140.522
273.140.522
3
4
Khối dân vận Mặt trận Huyên tuy An (đợt 1)
Trường THCS phường 8(đợt)
489.080.844
484.285.990
489.080.844
484.285.990
Tổng cộng
3.782.047.920
3.782.047.920
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp các sổ chi tiết TK 154 kế toán công ty tiến hành kết chuyển vào TK 632 ²Giá vốn hàng bán² để xác định kết quả kinh doanh.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà-Phú yên
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản :632
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
STT
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
01
Sửa chữa cải tạo nhà bách hoá chợ Tuy Hoà
154
2.535.5470.564
02
Sửa chữa cải tạo mộ Nghĩa trang liệt sĩ
154
273.140.522
03
0 4
Khối Dân vận Mặt trận Huyện Tuy An (đợt 1)
Trường THCS Phường 8(đợt 1)
154
154
489.080.844
484.285.990
Tổng cộng
3.782.047.920
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn hàng bán kế toán ghi :
Nợ TK 632 :3.782.047.920
Có TK 154 :3.782.047.920
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số :01GTKF-3LL
Liên 1 : Lưu GY/2007N
Ngày 31 tháng 10 năm 2007 006573489
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh , TP Tuy Hòa, Phú Yên
Số tài khoản :421101002061 tại NH Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn, TP Tuy Hoà,Phú Yên
4
4
0
0
1
2
3
8
2
1
Điện thoại : 057.841402 MST : Họ và tên người mua hàng :
Đơn vị : Chợ Tuy Hoà
Địa chỉ : Trần Hưng Đạo, TP Tuy Hòa , Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MST :
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
01
Sân bê tông chợ Tuy Hòa
309.797.822
02
Xử lí hệ thống thoát nước thuộc Khối Dân vận Mặt trận huyện Tuy An(đợt 1)
213.589.451
Cộng tiền hàng : 523.387.273
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 52.338.727
Tổng cộng : 575.726.000
Số tiền viết bằng chữ :Năm trăm bảy mươi lăm triệu,bảy trăm hai mươi sáu nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký,đóng dấu,họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào bảng kê sau đây :
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ
VÀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA
Qúy IV/2007
Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh,TP Tuy Hòa,Phú Yên
ĐVT :VNĐ
HĐ,chứng từ bán
Mặt hàng
MS
thuế
Doanh số
bán
Thuế suất
Thuế
GTGT
Kí
hiệu
Số
Ngày tháng
HĐ7831
01
01/10
Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
354.262.119
10%
35.426.212
HĐ7832
02
10/10
Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
593.954.209
10%
59.395.421
HĐ7833
03
20/10
Trường THCS Phường 8 (đợt 1)
110.128.455
10%
11.012.846
HĐ7834
04
31/10
Khối Dân vận Mặt trận huyện Tuy An (đợt 1)
103.482.760
10%
10.348.276
HĐ7835
05
05/11
Mộ Nghĩa trang liệt sĩ
146.737.727
10%
14.673.773
HĐ7836
06
15/11
Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
1.236.451.253
10%
123.645.125
HĐ7837
07
25/11
Khối Dân vận Mặt trận huyện Tuy An
125.783.558
10%
12.578.356
HĐ7838
08
30/11
Trường THCS Phường 8(đợt 1)
208.563.710
10%
20.856.371
HĐ7839
09
10/12
Mộ Nghĩa trang liệt sĩ
146.737.728
10%
14.673.773
HĐ7840
10
20/12
Khối Dân vận Mặt trận huyện Tuy An
297.465.500
10%
29.746.550
HĐ7841
11
31/12
Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
461.490.146
10%
46.149.015
HĐ7842
12
31/12
Trường THCS Phường 8 (đợt 1)
201.070.562
10%
20.107.056
Tổng cộng
3.986.127.727
398.612.773
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Từ bảng hóa đơn,chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra kế toán tiến hành tập trung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
- Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm : 3.986.127.727
- Tổng giá trị thuế GTGT đầu ra : 398.612.773
- Tổng tiền gửi ngân hàng phải thu : 4.384.740.500
Kế toán ghi : Nợ TK 1121 : 3.986.127.727
Có TK 511 : 398.612.773
Có TK 3331 : 4.384.740.500
Và kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hòa-Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tài khoản : 511
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
STT
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
01
Sửa chữa Nhà bách hóa chợ Tuy Hòa
1121
2.646.157.727
02
Sửa chữa mộ Nghĩa trang liệt sĩ
1121
293.475.455
03
04
Khối Dân vận Mặt trận H.Tuy An (đợt 1)
Trường THCS Phường 8(đợt 1)
1121
1121
526.731.818
519.762.727
Tổng cộng
3.986.127.727
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (ký,họ tên)
2.3.1.2 Kế toán Chi phí QLDN
Tài khoản sử dụng : TK 642
Chứng từ sử dụng :
+ Hóa đơn dịch vụ viễn thông
+ Hóa đơn tiền điện
+ Phiếu chi
+ Bảng thanh toán lương, BHXH,BHYT,KPCĐ
+ Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào các hóa đơn,bảng thanh toán lương,bảng phân bổ khấu hao… hàng tháng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 642 sau đó lập bảng tổng hợp chi phí QLDN.Cuối qúi,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ( GTGT)
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Mẫu số : 01GTKT-3LN-04
Kí hiệu : QS/2007T
Số : 292329
Mã số : 4400118476001
Bưu điện : TP.Tuy Hòa, Phú Yên
Tên khách hàng : Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Địa chỉ : 54 Nguyễn Chí Thanh,TP.Tuy Hòa,Phú Yên
Số điện thoại : 057.841402 Mã số bưu điện : 24215
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Dịch vụ sử dụng
Thành tiền
Nộp tiền điện thoại tháng 10/2007
750.900
Cộng tiền dịch vụ
750.900
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT
75.090
Tổng cộng tiền thanh toán
825.990
Số tiền viết bằng chữ : Tám trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm chín mươi đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người nộp tiền Thủ trưởng đơn vị
( Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) hàng tháng,kế toán tiến hành viết giấy đề nghị thanh toán như sau :
Cty TNHH XD Phú Thuận CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kính gửi :Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Tôi tên là :Tạ Thị Sáu
Địa chỉ :Phòng kế toán
Đề nghị thanh toán số tiền :825.990 đ
Số tiền viết bằng chữ : Tám trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm chín
mươi đồng
Lí do thanh toán :Thanh toán tiền điện thoại tháng 10/2007
Kèm theo :01 chứng từ gốc
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán Kế toán viết Phiếu chi như sau :
CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Mẫu số :C22-H
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên (QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996/của BTC)
PHIẾU CHI Quyển số :04
Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Số : 390
Nợ : 642
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Tạ Thị Sáu
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Thanh toán tiền điện thoại Tháng 10/2007.
Số tiền : 825.990 (Viết bằng chữ : Tám trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm chín
mươi nghìn đồng)
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ýí,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ :Bảy trăm năm mươi lăm nghìn chín trăm lẻ chín đồng)
Từ đó, Kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 642 :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản :Chi phí QLDN
Số hiệu :642
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
BTTL
31/10
Tiền lương nhân viên quản lý
334
28.500.000
BPBTL
31/10
Trích BHXH, BHYT
338
5.415.000
PC389
31/10
Thanh toán tiền điện
111
357.45
PC390
31/10
Thanh toán tiền điện thoại
111
687.19
NKMH
31/10
Các khoản phải trả người bán
331
7.439.840
BTTL
30/11
Tiền lương nhân viên quản lí
334
28.500.500
BPBTL
30/11
Trích BHXH, BHYT
338
5.415.000
PC428
30/11
Thanh toán tiền điện
111
478.25
PC429
30/11
Thanh toán tiền điện thoại
111
632.19
NKMH
30/11
Các khoản phải trả người bán
331
5.305.739
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên quản lí
334
28.500.000
BPBTL
31/12
Trích BHXH, BHYT
338
5.415.000
PC445
31/12
Thanh toán tiền điện
111
515.227
PC446
31/12
Thanh toán tiền điện thoại
111
673.43
NKMH
31/12
Các khoản phải trả người bán
331
14.801.821
BPBKH
31/12
Trích khấu hao TSCĐ quý IV/2007
214
9.790.000
TỔNG CỘNG
142.489.847
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp Chi phí QLDN Quý IV/2007 :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản :Chi phí QLDN
Số hiệu : 642
Quý IV/2007
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên quản lý
334
85.500.000
BPBTL
31/12
Trích BHXH,BHYT
338
16.245.000
SQTM
31/12
Thanh toán tiền điện
111
1.350.927
SQTM
31/12
Thanh toán tiền điện thoại
111
2.056.520
NKMH
31/12
Các khoản phải trả người bán
331
27.547.400
BPBKH
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
9.790.000
Tổng cộng
142.489.847
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (ký,họ tên)
Chi phí QLDN được tập hợp trong Quý IV năm 2007 là :142.489.847 đ
Trong đó : + Tiền lương nhân viên quản lí :.28.500.000 đ
+ Trích BHXH,BHYT :16.425.000 đ
+ Tiền điện :1.350.927 đ
+ Tiền điện thoại :2.056.520 đ
+ Các khoản phải trả người bán :27.547.400 đ
+ Khấu hao Tài sản cố định :9.790.000 đ
KT ghi :
Nợ TK 642 : 142.489.847
Có TK 334 : 28.500.000
Có TK 338 : 16.425.000
Có TK 111 : :1.350.927
Có TK 111 : 2.056.520
Có TK 331 : 27.547.400
Có TK 214 : :9.790.000
2.3.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
Tài khoản sử dụng : TK 515.
Chứng từ sử dụng : Bảng kê số dư.
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào bảng kê số dư hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515. Cuối quý,sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 515.
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
NGÂN HÀNG NN &PTNT TP TUY HOÀ BẢNG KÊ SỐ DƯ ĐỂ TÍNH TÍCH SỐ
TK : 421101_00_2061 Tháng 10 năm 2007 Lãi suất 0,2 % Liên 2
Tên TK Nợ : LÃI TIỀN GỬI CÁC TCKT VÀ CÁ NHÂN
Tên TK Có : CTY TNHH XD PHÚ THUẬN TK Nợ : 801003.01
TK Có : 421101.00.2061
Ngày
Số dư
Ngày
Số dư
Ngày
Số dư
01/10
951.019
11/10
940.019
21/10
935.113
02/10
951.019
12/10
940.019
22/10
935.113
03/10
48.451.019
13/10
940.019
23/10
935.113
04/10
48.451.019
14/10
940.019
24/10
935.113
05/10
951.019
15/10
940.019
25/10
935.113
06/10
951.019
16/10
940.019
26/10
935.113
07/10
951.019
17/10
771.250.019
27/10
935.113
08/10
951.019
18/10
771.250.019
28/10
935.113
09/10
940.019
19/10
771.250.019
29/10
735.113
10/10
940.019
20/10
7.662.613
30/10
735.113
31/10
735.113
Cộng
104.488.190
Cộng
2.327.052.784
Cộng
9.686.243
CỘNG TÍCH SỐ TRONG THÁNG : 2.441.227.217 đ
LÃI TÍNH ĐƯỢC : 2.441.227.217 * 0.2% / 30 = 157.499 đ
(Bằng chữ : Một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm chín mươi chín đồng chẵn).
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
LẬP BẢNG KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Từ bảng kê số dư tính tích số hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 515 .
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
SỔ CHI TIẾT TK 515
Quý IV/2007
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
BC035
31/10
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
157.499
BC036
30/11
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
348.325
BC039
31/12
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
206.611
Tổng cộng
712.435
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đồng thời Kế Toán ghi : Nợ TK 1121 : 712.435
Có TK 515 : 712.435
2.3.1.4 Kế toán Chi phí hoạt động tài chính :
Tài khoản sử dụng : TK 635
Chứng từ sử dụng : Phiếu chi trả lãi tiền vay.
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng Kế Toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 635. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 635.
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
Cty TNHH XD Phú Thuận CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
54-Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-PhúYên Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kính gửi :Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận
Tôi tên là :Tạ Thị Sáu
Địa chỉ : Phòng kế toán
Đề nghị thanh toán số tiền :8.158.432
Số tiền viết bằng chữ : Tám triệu một trăm năm mươi tám ngàn bốn
trăm ba mươi hai đồng
Lí do thanh toán :Trả lãi tiền vay tháng 10/2007 cho Cty TNHH XD Đồng
Tâm
Kèm theo :01 chứng từ gốc
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán Kế toán viết Phiếu chi như sau :
CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Mẫu số :C22-H
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên (QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996/của BTC)
PHIẾU CHI Quyển số :03
Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Số : 267
Nợ : 642
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Tạ Thị Sáu
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Trả lãi tiền vay Tháng 10/2007cho Cty TNHH XD Đồng Tâm
Số tiền : 8.158.432 (Viết bằng chữ : Tám triệu một trăm năm mươi tám ngàn
bốn trăm ba mươi hai đồng)
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Kí,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Tám triệu một trăm năm mươi tám nghìn bốn trăm ba mươi hai đồng)
Từ phiếu chi trả lãi tiền vay hàng tháng kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 635 quý IV/2007.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
SỔ CHI TIẾT TK 635
Quý IV/2007 ĐVT:VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PC391
31/10
Trả lãi tiền vay
1111
8.158.432
PC427
30/11
Trả lãi tiền vay
1111
10.297.037
PC440
31/12
Trả lãi tiền vay
1111
12.698.966
Tổng cộng
31.154.435
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(kí,họ tên) (kí,họ tên)
Đồng thời kế toán ghi : Nợ TK 635 : 31.154.435
Có TK 1111 : 31.154.435
2.3.1.5 Kế toán thu nhập khác :
Tài khoản sử dụng : TK 711
Chứng từ sử dụng : Phiếu thu
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Căn cứ vào phiếu thu tiền nhượng bán xe kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi tiết TK 711. Cuối quý, sau khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật Ký Chung và lập Sổ cái TK 711.
Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán :
CTY TNHH XD PHÚ THUẬN THUẬN
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
BIÊN BẢN THANH LÍ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Số :01
Nợ :811
Nợ :214
Có :2112
-Căn cứ Quyết định số :186/TC-GĐCT ngày 14/03/2007 của Bộ Tài chính về việc thanh lí TSCĐ
I. Bên thanh lí TSCĐ gồm :
- Ông (Bà) Phan Xuân Phố Chức vụ :Giám đốc
- Ông (Bà) Trần Thị Lưu Uyên Chức vụ :Kế toán trưởng
II. Tiến hành thanh lí TSCĐ :
Tên tài sản : Xe TOYTA COROLLA ,04 chỗ ngồi :số hiệu 58
Biển số :78K-3475
Nước sản xuất :Nhật
Năm sản xuất : 2001
Năm đưa vào sử dụng : 2003
Nguyên giá : 341.055.429 đ
Gía trị hao mòn tính đến thời điểm nhượnh bán :92.842.852 đ
Gía trị còn lại của TSCĐ : 248.212.577 đ
III. Kết kuận của ban thanh lí TSCĐ :
Kết quả thanh lí : Viết bằng chữ :
Chi phí thanh lí : Viết bằng chữ :
Gía trị thu hồi : 248.212.577 đ
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày 05 tháng 10 năm 2007
Biên bản thanh lí TSCĐ 05/10/2007 được lập thành 02 bản ,01 bản chuyển cho phòng kế toán ,01 bản chuyên cho bộ phận đã thanh lí ,sử dụng TSCĐ
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do –Hạnh phúc
Hôm nay,ngày 05 /10/2007 tại van phòng Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận ,đại diện 02 bên gồm có :
BÊN BÁN XE :Cty TNHH XD Phú Thuận
Ông :Phan Xuân Phố Chức vụ :Giám đốc
Địa chỉ :54 Nguyễn Chí Thanh, TP Tuy Hoà, Phú Yên
Điện thoại : 057.841402 Fax ; 057.841402
Tài khoản : 4211.01.00.2061 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn TP Tuy Hoà
MST : 4400123821
BÊN MUA XE :
Ông :Phan Minh
Địa chỉ : 32 Cửu Long, Phước Hoà , TP.Nha Trang, Khánh Hoà
Hai bên thống nhất mua bán xe với các điềy kiện sau :
Điều 1 : Cty TNHH Xây Dựng Phú Thuận đồng ý bán 01 chiếc xe TOYTA COROLLA ,04 chỗ ngồi ,biẻn số :78K-3457 cho ông Phan Minh với số tièn 3000.000.000 đ
Điều 2 : Ông Phan Minh giao đủ số tiền cho công ty và công ty sẽ giao đầy đủ toàn bộ các giấy tờ hợp lệ thao Quy dịnh của Nhà nước
Điêu 3 : Cty đảm bảo hồ sơ của chiếc xe hợp lệ thaeo Quy định của Nhà nước .Nếu có gì không đúng công ty chịu trách nhiệm hoàn toàn
Hợp đồng lập thành 02 bản ,mỗi bên giữ 01 bản và đồng ý thống nhất ký tên
Đại diện bên bán xe Đại diện bên mua xe
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên,đóng dấu)
Căn cứ vào Hợp đồng mua bán xe và khi nhận tiền Kế toán viét Phiếu chi :
CTY TNHH XD PHÚ THUẬN Mẫu số :C22-H
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hòa,Phú Yên (QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996/của BTC)
PHIẾU THU Quyển số :
Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Số :
Nợ : 111
Có : 711
Họ và tên người nộp tiền : Phan Minh
Địa chỉ : 32 Cửu Long,Phước Hoà ,TP.Nha Trang,Khánh Hoà
Lí do thu : Thu tiền nhượng bán xe 78 K-3457
Số tiền : 300.000.000 đ
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ : Ba trăm triệu đồng chẵn)
Từ phiếu thu tiền nhượng bán xe kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK 711.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà,Phú Yên
SỔ CHI TIẾT TK 711
Quý IV/2007
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Đối tượng
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PT035
31/10
Thu tiền nhượng bán xe 78K- 2481
1111
24.514.696
Tổng cộng
24.514.696
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đồng thời kế toán ghi : Nợ TK 1111 : 24.514.696
Có TK 711 : 24.514.696
Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
Tài khoản sử dụng : TK 911
Chứng từ sử dụng :
Các chứng từ , hóa đơn có liên quan đến các khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong quý.
Quy trình luân chuyển :
Cuối quý kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung.
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 : 3.782.047.920
Có TK 632 : 3.782.047.920
-Kết chuyển chi phí QLDN :
Nợ TK 911 : 142.489.847
Có TK 642 : 142.489.847
- Kết chuyển Doanh thu thuuần :
Nợ TK 511 : 3.986.127.727
Có TK 911 : 3.986.127.727
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính :
Nợ TK 515 : 712.435
Có TK 911 :712.435
- Kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính :
Nợ TK 911 : 31.154.435
Có TK 635 : 31.154.435
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 : 24.514.696
Có TK 911 : 24.514.696
- Xác định lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh =31.147.960
- Xác định lợi nhuận khác = 24.514.696
- Xác định tổng lợi nhuận trước thuế = 31.147.960+24.514.696
= 55.662.656
Kế toán ghi : Nợ TK 911 : 55.662.656
Có TK 421 :55.662.656
Thuế TNDN phải nộp = 55.662.656 * 28% = 15.585.544
Tổng lợi nhuận sau thuế =55.662.656 - 15.585.544 = 40.077.112
Cuối quý, sau khi tổng hợp xong Kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật Ký Chung và tiến hành ghi Sổ cái từng tài khoản.
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên
NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
HĐ7831
01/10
DT sửa chữa nhà bách
112
593.954.209
hoá chợ Tuy Hoà
511
593.954.209
HĐ7832
10/10
DT sửa chữa nhà bách
112
354.262.119
hoá chợ Tuy Hoà
511
354.262.119
HĐ7833
20/10
DT xây dưng Trường
112
110.128.455
THCS Phường 8
511
110.128.455
HĐ7834
31/10
DT xây dựng Khối dân
112
103.482.760
vận Mặt trận H.Tuy An
511
103.482.760
BTTL
31/10
Tiền lương nhân viên
642
28.500.000
quản lí
334
28.500.000
BPBTL
31/10
Trích BHXH,BHYT
642
5.415.000
338
5.415.000
PC389
31/10
Thanh toán tiền điện
642
357.450
111
357.450
Cộng mang sang
Số mang sang
PC390
31/10
Thanh toán tiền điện
642
750.900
thoại
111
750.900
NKMH
31/10
Các khoản phải trả
642
7.439.440
người bán
331
7.439.440
PC391
31/10
Trả lãi tiền vay
635
8.158.432
111
8.158.432
BC035
31/10
Nhận lãi TGNH
112
157.499
515
157.499
PT036
31/10
Thu tiền nhượng bán xe
111
24.514.696
711
24.514.696
HĐ7835
05/11
DT cải tạo mộ Nghĩa
112
146.737.727
trang liệt sĩ
511
146.737.727
HĐ7836
15/11
DTcải tạo nhà bách hoá
112
1.236.451.253
chợ Tuy Hoà
511
1.236.451.253
HĐ7837
25/11
DT xây dựng Khối dân
112
125.783.558
vận mặt trận H.Tuy An
511
125.783.558
HĐ7838
30/11
DT xây dưng Trường
112
208.817.136
THCS Phường 8
511
208.817.136
BTTL
30/11
Tiền lương nhân viên
642
28.500.000
quản lí
334
28.500.000
BPBTL
30/11
Trích BHXH,BHYT
642
5.415.000
338
5.415.000
PC428
30/11
Thanh toán tiền điện
642
478.250
111
478.250
PC429
30/11
Thanh toán tiền điện
642
632.190
thoại
111
632.190
NKMH
30/11
Các khoản phải trả
642
5.305.739
người bán
331
5.305.739
PC391
30/11
Trả lãi tiền vay
635
10.297.037
111
10.297.037
BC035
30/11
Nhận lãi TGNH
112
348.325
515
348.325
HĐ7839
10/12
DT cải tạo mộ Nghĩa
112
146.737.728
trang liệt sĩ
511
146.737.728
Cộng mang sang
Số mang sang
HĐ7840
20/12
DT xây dựng Khối dân
112
297.465.500
vận mặt trận H.Tuy An
511
297.465.500
HĐ 7841
31/12
DT sửa chữa nhà bách
112
461.490.146
hoá chợ Tuy Hoà
511
461.490.146
HĐ 7842
31/12
DT xây dưng Trường
112
200.817.136
THCS Phường 8
511
200.817.136
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên
642
28.500.000
quản lí
334
28.500.000
BPBTL
31/12
Trích BHXH,BHYT
642
5.415.000
338
5.415.000
PC445
31/12
Thanh toán tiền điện
642
515.227
111
515.227
PC446
31/12
Thanh toán tiền điện
642
673.430
thoại
111
673.430
NKMH
31/12
Các khoản phải trả
642
14.801.821
người bán
331
14.801.821
BTKH
31/12
Trích khấu hao TSCĐ
642
9.790.000
Quý IV/2007
214
5.415.000
PC427
31/12
Trả lãi tiền vay
635
12.698.966
111
12.698.966
BC036
30/11
Nhận lãi TGNH
112
206.611
515
206.611
31/12
Gá vốn của nhà bách
632
2.535.540.564
hoá chợ Tuy Hoà
154
2.535.540.564
31/12
Gá vốn của mộ
632
273.140.522
Nghĩa trang liệt sĩ
154
273.140.522
31/12
Gá vốn của Khối dân
632
489.080.844
vận mặt trận H.Tuy An
154
489.080.844
31/12
Gá vốn của Trường
632
484.285.990
THCS Phường 8
154
484.285.990
31/12
Kết chuyên giá vốn
911
3.782.047.920
632
3.782.047.920
31/12
Kêt chuyển chi phí
911
142.489.847
Cộng mang sang
Số mang sang
QLDN
642
142.489.847
31/12
Kêt chuyển chi phí
911
31.154.435
tài chính
635
31.154.435
31/12
Kêt chuyển doanh
511
3.986.127.727
thu thuần
911
3.986.127.727
31/12
Kêt chuyển doanh
515
712.435
thu tài chính
911
712.435
31/12
Kết chuyên thu nhập
711
24.514.696
khác
911
24.514.696
31/12
Kết chuyển lãi
911
55.662.656
411
55.662.656
Tổng cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Căn cứ vào sổ Nhật kí chung Kế toán tiến hành ghi sổ cái từng TK như sau :
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 632
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
TH 017
31/12
Giá vốn các công trình
154
3.782.047.920
31/12
Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả
911
3.782.047.920
Cộng số phat sinh :
3.782.047.920
3.782.047.920
Số dư cuối kì
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 511
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
TH019
31/12
DT xây lắp các công trình
112
3.986.127.727
31/12
Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả.
911
3.986.127.727
Cộng số phát sinh :
3.986.127.727
3.986.127.727
Số dư cuối kì:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 642
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
BTTL
31/12
Tiền lương nhân viên quản lý
334
85.500.000
BPBTL
31/12
Trích BHXH,BHYT
338
16.245.000
TH021
31/12
Thanh toán tiền điện
112
1.350.927
TH021
31/12
Thanh toán tiền điện thoại
111
2.056.520
NKMH
31/12
Các khoản phải trả người bán
331
27.547.400
PBKH
31/12
Khấu hao TSCĐ
214
9.790.000
31/12
Kết chuyển Chi phí QLDN để xác định kết quả.
911
142.489.847
142.489.847
Cộng số phát sinh:
142.489.847
142.489.847
Số dư cuối kì:
x
x
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 515
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
BC
31/12
Lãi TGNH
112
712.435
31/12
Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả.
911
712.435
Cộng số phát sinh :
712.435
712.435
Số dư cuối kì:
X
X
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 635
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
PC
31/12
Trả lãi tiền vay
111
31.154.435
31/12
Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả.
911
31.154.435
Cộng số phát sinh :
31.154.435
31.154.435
Số dư cuối kì:
X
X
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 711
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
PT
31/12
Thu tiền nhượng bán xe
111
24.514.696
31/12
Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả.
911
24.514.696
Số phat sinh trong kì:
24.514.696
24.514.696
Số dư cuối kì:
X
X
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Cty TNHH XD Phú Thuận
54 Nguyễn Chí Thanh,Tuy Hoà ,Phú Yên
SỔ CÁI
TK 911
Quý IV/2007
ĐVT :VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
hiệu
tháng
Số dư đầu kì:
Số phát sinh trong kì:
31/12
Kết chuyển Giá vốn
632
3.782.047.920
31/12
Kết chuyển chi phí QLDN
642
142.489.847
31/12
Kết chuyển CP tài chính
635
31.154.435
31/12
Kết chuyển DT thuần
511
3.986.127.727
31/12
Kết chuyển DT tài chính
515
712.435
31/12
Kết chuyển thu nhập khác
711
24.514.696
31/12
Kết chuyển lãi
421
55.662.656
Cộng số phát sinh:
4.011.354.858
4.011.354.858
Số dư cuối kì:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Mẫu số B02-DN
Cty TNHH XD Phú Thuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
54 Nguyễn Chí Thanh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý IV/2007
PHẦN I – LÃI,LỖ
ĐVT :VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã
Năm này
Năm trước
số
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
3.986.127.727
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
2
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02)
10
3.986.127.727
4.Giá vốn hàng bán
11
3.782.047.920
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20
204.079.807
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
712.435
7.Chi phí tài chính
22
31.154.435
- Trong đó : Chi phí lãi vay
23
31.154.435
8.Chi phí bán hàng
24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
142.489.847
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25)
30
31.147.960
11.Thu nhập khác
31
12.Chi phí khác
32
13.Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40
24.514.696
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40)
50
55.662.656
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
15.585.544
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52)
60
40.077.112
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Phú Yên,ngày 31tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG PHÚ THUẬN
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.1.1 Những ưu điểm:
- Về công tác tổ chức kế toán :
Công tác kế toán của công ty đơn giản,gọn nhẹ,mô hình kế toán tập trung, dễ quản lý phù hợp với yêu cầu quản trị kinh doanh của công ty đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường… bộ máy kế toán đầy đủ,có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình trong công tác.
- Về việc vi tính hóa công viêc :
Công ty trang bị thiết bị máy móc tương đối dầy đủ để phục vụ cho công tác kế toán vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép kịp thời,chính xác và hạn chế những sai sót khi tính toán.
- Về tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh :
Công ty đang áp dụng hình thức Nhật Ký Chung do đó việc ghi chép dễ đối chiếu,kiểm tra đồng thời Kế toán tổng hợp sau khi đối chiếu,cập nhật số liệu cho từng công trình thì tiến hành tổng hợp hóa đơn,các bảng kê và khai thuế VAT hàng tháng. Đến cuối quý từ sổ kế toán chi tiết Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết và từ đó phản ánh lên Nhật Ký chung.
- Về tổ chức vận dụng tài khoản :
Do đặc diểm ngành nghề hoạt động của công ty,bộ phận kế toán sử dụng tốt các tài khoản theo hệ thống tài khoản áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp.Việc áp dụng phù hợp các tài khoản này đã tạo điều kiện kế toán giảm bớt khối lượng ghi chép thuận tiện cho việc quản lý.
.
Nhìn chung,công tác thành phẩm,tiêu thụ ở công ty đã tổng hợp đầy đủ,kịp thời các chi phí phát sinh của các công trình tạo điều kiện cho việc xác định kết quả kinh doanh được thuận lợi.
3.1.2 Những khuyết điểm :
Bên cạnh những ưu điểm công ty còn có những khuyết điểm sau :
- Vì công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận là công ty chỉ hoạt động trên lĩnh vực xây dựng nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và đa dạng.Vì vậy kế toán phải phân công nhiệm vụ cho từng Kế toán viên để quản lý chặt chẽ hơn về mặt số lượng và giá cả nhằm tránh khỏi những khoản thất thu nảy sinh.
- Mặc dù có sự hỗ trợ của máy móc thiết bị nhưng vẫn còn một số sổ sách phải cập nhật bằng phương pháp thủ công.Điều này làm hạn chế tiến trình xử lý công việc như dễ xảy ra thiếu sót khi có chênh lệch,sai sót xảy ra thì việc tìm kiếm đối chiếu sẽ mất nhiều thời gian.
- Các nghiệp vụ kinh tế thu chi tiền phát sinh nhiều cần phải mở thêm sổ Nhật ký đặc biệt để tránh tình trạng nhầm lẫn,sai sót khi Kế toán tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng một lúc vào sổ Nhật Ký Chung ở cuối quý
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận em đã nắm bắt được tình hình thực tế về công tác Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.Với những kiến thức đã được tích lũy trong thời gian thực tập em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hơn nữa công tác kế toán tại công ty.
Ý kiến 1 : Xây dựng,tổ chức công tác hạch toán kế toán nội bộ trong công ty
Tổ chức tốt hơn công tác hạch toán kế toán nội bộ công ty,tổ chức thực hiện chế độ kế toán thống kê,hệ thống thông tin kinh tế nội bộ của công ty cả về số lượng lẫn chất lượng,tổ chức một cách khoa học,phục vụ công tác hạch toán kế toán kịp thời giúp lãnh đạo đưa ra các quyết địng đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đem đến hiệu quả cao cho công ty.
Ý kiến 2 : Mở rộng thị trường tiêu thụ
Bất kì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng đều mong muốn có được thị trường ổn định để có thể tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp mình.Tuy nhiên ,trong xu thế phát triển chung hiện nay,việc doanh nghiệp giữ được thị trường hiện có chỉ là một phần tạo ra thị trường mới đó là điều quan trọng hơn.Việc mở rộng thị trường tiêu thụ không những giúp cho công ty chủ động trong công tác tiêu thụ sản phẩm mà còn là điều kiện quan trọng cho việc phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Thị trường càng rộng,sản phẩm sản xuất ra càng có khả năng tiêu thụ nhanh với sản lượng lớn, vì vậy công ty cần có những biện pháp hợp lí nhằm duy trì thị trường hiện có và mở rộng thị trường tiêu thụ mới ra các tỉnh lân cận.
Ýkiến 3 : Đẩy mạnh công tác Marketing
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ kinh doanh cùng ngành góp phần tích cực việc tăng cường sản lượng tiêu thụ ngày càng nhiều thì công ty cần phải quan tâm hơn nữa đến việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản xuất sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.
Việc thu hút thêm khách hàng mới là biện pháp tốt nhằm tăng thêm sức tiêu thụ của công ty góp phần quan trọng trong công tác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Để thực hiện được điều này,công ty phải tổ chức tốt khâu tiếp thị mở rộng đại lý ra các tỉnh, thường xuyên nắm bắt thông tin về giá cả thị trường, nghiên cứu thị hiếu thông qua tổ chức tiếp thị để kịp thời điều chỉnh khâu tổ chức sản xuất nhằm đa dạng kiểu dáng, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm tạo lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại.
Ýkiến 4 : Nâng cao trình độ tin học cho nhân viên.
Hiện nay trình độ tin học của nhân viên đã đáp ứng đúng với yêu cầu hiện tại đối với tình hình hoạt động của công ty. Tuy nhiên để đáp ứng kịp thời với sự tiến bộ của khoa học công nghệ thì công ty nên đề cử một số nhân viên trong công ty đi học các lớp về nâng cao trình độ tin học khi có phần mềm kế toán ứng dụng mới…
Như vậy, công ty sẽ có được một đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, có đầy đủ năng lực hơn nữa để có thể thích ứng với yêu cầu ngày càng cao của công tác kế toán, góp sức cùng công ty hoàn thành những mục tiêu đã đề ra.
Ngoài ra công ty cũng nên thường xuyên có những biện pháp để các nhân viên kế toán vừa có thể thành thạo trong việc sử dụng máy vi tính vừa có thể không quên đi những trình tự kế toán ghi chép bằng tay vì đôi khi vẫn còn có những sổ sách phải cập nhật bằng phương pháp thủ công.
Trong tình hình hiện nay,việc nghiên cứu và tiết kiệm chi phí sản xuất đã không đơn giản nhưng làm sao tiêu thụ được sản phẩm mang về doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận cao cho doanh nghiệp lại càng khó khăn hơn.Doanh nghiệp phải làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình,đó là một vấn đề cần thiết.Chính vì vây, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào để tạo ra lợi nhuận.
Hoạt động có lãi là niềm mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và của công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận nói riêng.Sự thành công vững vàng của doanh nghiệp luôn gắn liền với giải pháp đúng đắn,biết nghiên cứu thị trường,đánh đúng khả năng hiện có của các doanh nghiệp,cải tiến công tác quản lí đổi mới công nghệ.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám Đốc cùng các anh chị của phòng kế toán đã tạo hết mọi điều kiện cho em tìm hiểu.nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty đặc biệt là công tác kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Đợt thực tập này đã tạo điều kiện cho em đi sâu vào thực tế để nắm bắt được những vấn đề thuộc nghiệp vụ chuyên môn,giúp cho em học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế góp phần củng cố thêm những kiến thức đã học ở nhà trường với mục đích cuối cùng là đạt được những hiểu biết cần thiết để góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô,các anh chị phòng kế toán của công ty và đặc biệt là sự hướng đẫn tận tình của thầy LÊ BẢO LINH đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Tuy Hòa, ngày 20 tháng 05 năm 2007.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kim hoa.doc