Tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Bích: LỜI MỞ ĐẦU
Để hoà nhập với thị trường thế giới, chúng ta phải có một nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hoá sản xuất ra phải đảm bảo yêu cầu của thị trường: Mẫu mã đẹp, giá thành thấp, chất lượng cao, hàng hoá bán ra trên thị trường phải phù hợp với nhau cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy việc tiêu thụ hàng hoá là một vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp hiện nay. Trong thời kỳ mở cửa của nước ta hiện nay mỗi doanh nghiệp cần xác định được “chỉ bán cái mà khách hàng cần, không chỉ bán cái có sẳn” đây là phương châm được áp dụng rất cao, rất có hiệu quả nên doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn tạo ra trên thị trường những sản phẩm mới luôn thay đổi phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, để cho quá trình tiêu thụ hàng hoá ngày càng được dể dàng thuận lợi hơn.
Ngày nay đất nước chuyển sang cơ chế mới một nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Vì vậy hạch toán kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong một đơn vị k...
66 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Trung Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Để hoà nhập với thị trường thế giới, chúng ta phải có một nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hoá sản xuất ra phải đảm bảo yêu cầu của thị trường: Mẫu mã đẹp, giá thành thấp, chất lượng cao, hàng hoá bán ra trên thị trường phải phù hợp với nhau cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy việc tiêu thụ hàng hoá là một vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp hiện nay. Trong thời kỳ mở cửa của nước ta hiện nay mỗi doanh nghiệp cần xác định được “chỉ bán cái mà khách hàng cần, không chỉ bán cái có sẳn” đây là phương châm được áp dụng rất cao, rất có hiệu quả nên doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn tạo ra trên thị trường những sản phẩm mới luôn thay đổi phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, để cho quá trình tiêu thụ hàng hoá ngày càng được dể dàng thuận lợi hơn.
Ngày nay đất nước chuyển sang cơ chế mới một nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Vì vậy hạch toán kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong một đơn vị kinh tế nào. Thông tin kế toán phản ánh một cách đầy đủ, toàn diện, tổng hợp toàn bộ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, quá trình tiêu thụ hàng hoá và kết quả thu nhập của từng đơn vị. Qua đó giúp cho các doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ đã đề ra, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao giúp cho doanh nghiệp phát triển mạnh và bền vững.
Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy không ít doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá khi phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường cạnh tranh tự do. Do đó mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn những biện pháp, những chính sách để điều chỉnh phù hợp, đồng thời tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, đặc biệt là mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, để doanh nghiệp trang trải chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và tiếp tục quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Xuất phát từ những yêu cầu trên, là sinh viên dang thực tập em chọn đề tài “Kế toán thành phẩm (hàng hoá) tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích làm báo cáo tốt nghiệp cho khoá học.
Nội dung đề tài gồm ba chương:
Chương I: Cơ sở lý luận.
Chương II: Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương III: Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ.
Do hạn chế về thời gian thực tập cũng như kiến thức thực tiễn và tài liệu tham khảo, nên báo cáo không tránh những sai xót, vì vậy kính mong được sự giúp đở, ý kiến, nhận xét của thầy LÊ THANH QUỐC và các cô, chú, anh, chị ở phòng kế toán của công ty để báo cáo hoàn thiện hơn.
Đà Nẵng, ngày…tháng…năm…
SINH VIÊN THỰC TẬP
CÙ THỊ KIM LIÊN
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1: Thành phẩm, hàng hoá
-Thành phẩm: là những sản phẩm đã hoàn thành, đã trải qua tất cả các giai đoạn chế biến cần thiết theo quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng, có thể nhập kho hoặc chuẩn bị bán ra hay giao ngay cho khách hàng.
-Hàng hoá: Là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và dùng để trao đổi với nhau.
1.1.2: Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ghi trên hoá đơn do khách hàng mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc mua với số lượng lớn, hoặc tạo lợi thế cho khách hàng trong quá trình cạnh tranh.
- Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm hợp đồng, hàng sai quy cách, mất phẩm chất.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế được tính trực tiếp trên doanh thu bán hàng của các loại hàng hoá, dịch vụ thep quy định hiện hành của các loại thuế tuỳ thuộc vào từng mặy hàng khác nhau.
- Thuế xuất khẩu: Là loại thuế được tính trên doanh thu của hàng xuất khẩu và làm giảm giá trị doanh thu của hàng xuất khẩu đó.
- Thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Những doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì số thuế đầu vào khi mua hàng hoá, sản phẩm được phản ánh vào giá trị hàng hoá đó. Khi bán hàng hoá, sản phẩm thì không xác định số thuế đầu ra trên cơ sở giá bán mà xác định số thuế đầu ra trên doanh thu đã thu được.
1.1.3: Giá vốn hàng bán, doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá được xác định trên cơ sở giá vốn của hàng nhập vào làm căn cứ để xác định lợi nhuận.
- Doanh thu thuần: Là doanh thu đã trừ đi các khoản giảm trừ như: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
1.2: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, HÀNG HOÁ
1.2.1: Phương pháp xác định giá nhập, xuất kho của thành phẩm hàng hoá
Nguyên tắc xác định.
- Khi xác định giá nhập, xuất kho của thành phẩm hàng hoá bao giờ cũng phản ánh theo giá thực tế và đảm bảo nguyên tắc nhập giá nào xuất giá đó.
Giá nhập kho:
+ Mua ngoài
Giá nhập kho = giá mua + chi phí mua – giá trị giảm giá
+ Tự sản xuất chế biến
Giá nhập kho = giá thành sản phẩm + chi phí vận chuyển
+ Gia công
Giá nhập kho = giá trị NVL + chi phí gia công + chi phí vận chuyển
Giá xuất kho:
Có bốn phương pháp xác định giá xuất kho
Đơn giá bình quân gia quyền:
Giá trị hàng tồn Giá trị hàng nhập trong
Đơn giá bình quân kho đầu kỳ + kỳ
gia quyền =
Số lượng hàng tồn Số lượng hnàg nhập
đầu kỳ + trong kỳ
Trị giá xuất = Số lượng xuất * Đơn giá bình quân gia quyền
Đơn giá nhập trước - xuất trước:
Trị giá xuất = số lượng xuất * Đơn giá tương ứng
Đơn giá nhập sau - xuất trước:
Trị giá xuất = số lượng xuất * đơn giá tương ứng
Giá thực tế đích danh:
Trị giá xuất = Số lượng xuất * Đơn giá tương ứng
Phân bổ chi phí cho hàng bán ra:
Chi phí mua phân Tổng chi phí mua Từng tiêu thức
= * cần phân bổ
bổ cho hàng bán ra Tổng tiêu thức cần phân bổ
1.2.2: Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 155 “ Thành phẩm’
- Công dụng: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm, hàng hoá của daonh nghiệp.
- Kết cấu: Là loại tài khoản tài sản thường có số dư đầu và cuối kỳ bên nợ.
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 155 Có
SDĐK: Phản ánh giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Giá trị của thành phẩm nhập kho trong kỳ
Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (theo pp kiểm kê định kỳ)
Giá trị của thành phẩm xuất kho trong kỳ
Trị giá của thành phẩm thiếu khi kiểm kê
Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (theo pp kiểm kê định kỳ)
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SDCK: Phản ánh giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Tài khoản 156 “Hàng hóa”
- Công dụng: Dùng để phản ánh ghi chép giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa trong các doanh nghiệp.
- Kết cấu: Là loại tài khoản tài sản thường có số dư đầu và cuối kỳ nằm bên nợ.
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 156 Có
SDĐK: Phản ánh giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ
Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Phản ánh giá trị nhập kho của hàng hoá phát sinh trong kỳ
Phản ánh chi phí mua hàng
Giá trị của hàng hoá thừa khi kiểm kê
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được ghi nhận (theo pp kiểm kê định kỳ)
Phản ánh giá trị của hàng hoá xuất kho trong kỳ
Giá trị của hàng hoá thiếu hụt khi kiểm kê
Giá trị của hàng tồn khođầu kỳ (theo pp kiểm kê định kỳ)
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SDCK: Phản ánh giá trị hàng hoá tồn kho ở cuối kỳ
Tài khoản 157: “Hàng gửi đi bán”
- Công dụng: Dùng để phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi bán ở các đại lý, nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
- Kết cấu: Là loại tài khoản tài sản thường có số dư đầu và cuối kỳ bên nợ.
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 157 Có
SDĐK: Phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hoá gửi đi bán còn ở cuối kỳ
Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Giá trị thành phẩm, hàng hoá gửi đi bán
Giá trị thành phẩm, hàng hoá đã được khách hàng thanh toán
Trị giá dịch vụ đã hoàn thành bàn giao nhưng chưa được thanh toán
Trị giá thành phẩm, hàng hoá gửi đi bán nhưng bị khách hàng trả lại
Kết chuyển giá trị của thành phẩm, hàng hoá đã gửi đi bán nhưng chua được khách hàng chấp nhận thanh toán vào cuối kỳ (theo pp kiểm kê định kỳ)
Kết chuyển giá trị của thành phẩm, hàng hoá đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán vào đầu kỳ (theo pp kiểm kê định kỳ)
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SDCK: Giá trị của thành phẩm, hàng hoá gửi đi bán nhưng chưa tiêu thụ còn ở cuối kỳ
1.2.3: Phương pháp hạch toán
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu nhập kho
- Công dụng: Dùng để ghi chép phản ánh giá trị chất lượng, số lượng của các hàng hóa, vật tư, công cụ khi nhập vào làm căn cứ để ghi sổ kế toán làm cơ sở để kiểm tra khi thanh tra cần thiết.
- Cơ sở ghi: Căn cứ vào hóa đơn người bán hoặc chứng từ mua hàng hóa của doanh nghiệp (nếu người bán không có hóa đơn)
+ Phiếu xuất kho:
- Công dụng: Dùng để ghi chép phản ánh số lượng, chất lượng của hàng hóa vật tư nguyên vật liệu xuất dùng cho các đối tượng.
- Cơ sở ghi: Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư hoặc hóa đơn bán hàng hoặc xuất kho để vào chứng từ này.
+ Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm, hàng hóa
Quy trình hạch toán:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1. Khi nhập kho thành phẩm sản xuất xong
Nợ TK 155
Có TK154
2. Nhập kho hàng hóa mua ngoài
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112
3. Xuất kho hàng hóa, thành phẩm bán trực tiếp
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
4. Xuất kho thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán
Nợ TK 157
Có TK 155, 156
5. Khi phát hiện thành phẩm, hàng hóa thừa khi kiểm kê
Nợ TK 155, 156
Có TK 3381
+ Khi có quyết định xử lý
Nợ TK 3381
Có TK711, 3388
6. Khi phát hiện thành phẩm, hàng hóa thiếu khi kiểm kê
Nợ TK 1381
Có TK 155, 156
+ Khi có quyết định xử lý
Nợ TK 111,1388, 632, 334
Có TK 1381
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
7. Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm, hàng hóa tồn kho, gửi bán được xác định đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155, 156,157
8. Xuất thành phẩm bán ngay tại phân xưởng sản xuất
Nợ TK 632
Có TK 631
9. Cuối kỳ kiểm kê xác định giá trị thành phẩm, hàng hóa tồn kho
Nợ TK 155, 156
Có TK 611
10. Cuối kỳ xác định giá trị hàng gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ
Nợ TK 611
Có TK 157
1.3: KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA
1.3.1: Các phương thức bán hàng chủ yếu
1.1: Bán trực tiếp:
- là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp đưa tận tay cho người tiêu dùng, đồng thời nhận tiền ngay mà không cần phải dành một phần giá trị nào của hàng hóa cho nguười tiêu dùng. Người bán có trách nhiệm dành lại một phần giá trị của hàng hóa để bảo hành về chất lượng hàng hóa đã bán ra.
1.2: Bán trả góp (trả chậm)
- Là hình thức bán hàng mà người bán chấp nhận cho người mua trả dần với một điều kiện người nua phải trả thêm phần lãi trả chậm.
1.3: Ký gửi đại lý
- Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp không trực tiếp bán cho khách hàng mà hàng hóa được giao cho một tổ chức, một cơ sở kinh doanh độc lập nào đó là đại lý cho doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải có trách nhiệm dành lại một phần giá trị dưới dạng hoa hồng cho cơ sở đại lý.
1.4: Hàng đổi hàng
- Là phương thức bán hàng không thu bằng tiền mà hàng hóa của doanh nghiệp giao cho đơn vị mua, ngược lại doanh nghiệp không thu tiền mà thu lại bằng hàng hóa của đơn vị mua do hai bên đã thỏa thuận với nhau.
1.3.2: Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa
1.3.2.1: Kế toán các tài khoản có liên quan đến tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa.
1.3.2.1.1: Kế toán doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị thu được do việc cung cấp thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng
Tài khoản sử dụng: TK 511, 512 “ Doanh thu bán hàng”
- Công dụng: Dùng để ghi chép phản ánh tình hình và sự biến động về giá trị bán và các khoản giảm trừ của doanh thu bán hàng: thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
- Kết cấu: Là loại tài khoản doanh thu thuộc tài khoản trung gian nên không có số dư đầu và cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 511,512 Có
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Kết chuyển các khoản giảm trừ phát sinh trong kỳ
Phản ánh giá bán của hàng tiêu thụ trong kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Phương pháp hạch toán:
Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu:
+ Hóa đơn GTGT
- Công dụng: Dùng để ghi chép phản ánh giá trị của hàng hóa, dich vụ, sản phẩm bán ra làm căn cứ để ghi sổ chi tiết bán hàng , làm cở sở để kiểm tra khi thanh tra cần thiết.
- Trách nhiệm ghi: Chứng từ này do kế toán bán hàng hoặc nhân viên bán căn cứ vào hàng bán ra để lập hoàn chỉnh thành ba liên.
Quy trình hạch toán
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
1. Khi xác định doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
2. Cuối tháng kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
+ Trường hợp bán theo phương thức gửi bán
- Đơn vị giao đại lý
3. Khi xuất kho giao cho đại lý
Nợ TK 157
Có TK 155, 156
4. Khi thu tiền bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 641
Có TK 511
Có TK 3331
5.Kết chuyển giá xuất kho hàng gửi bán
Nợ TK 632
Có TK 157
- Đơn vị nhận đại lý
6. Khi bán hàng
Nợ TK 003
7. Khi bán hàng được hàng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 331
+ Khi trả nợ tiền hàng
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
+ Kết chuyển
Có TK 003
+ Trường hợp bán theo phương thức trả góp (trả chậm)
8. Khi bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 551
Có TK 3331
Có TK 3387
9. Cuối tháng kết chuyển giá xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
10. Xuất kho thành phẩm đổi hàng
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
11. Đồng thời phản ánh doanh thu
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
12. Khi nhận vật tư hàng hóa trao đổi về
Nợ TK 152, 153, 211
Nợ TK 133
Có TK 131
1.3.2.1.2: Kế toán giá vốn hàng bán
- Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm được xác định trên cơ sở giá vốn của hàng nhập vào làm căn cứ để xác định lợi nhuận
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
- Công dụng: Dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ
- Kết cấu: Là loại tài khoản trung gian nên không có số dư đầu và cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 632 Có
Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Giá trị của thành phẩm, hàng hoá đã xuất kho tiêu thụ
Giá trị của thành phẩm, hàng hoá bị trả lại
Giá trị của thành phẩm sản xuất trong nhập kho (theo pp kiểm kê định kỳ)
Giá trị của thành phẩm, hàng hoá được kết chuyển vào bên nợ TK 911
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Phương pháp hạch toán
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho
Quy trình hạch toán
1. Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán ra
Nợ TK 632
Có TK 155, 156
2. Hàng gửi đi bán đã được xác định là tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
3. Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155, 156
Có TK 632
4. Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê xác định giá trị thành phẩm hàng hóa tồn kho và gửi bán (theo pp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 155, 156, 157
Có TK 632
5. Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 632
1.3.2.1.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản sử dụng: TK 521 “chiết khấu thương mại”
+ Công dụng: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua, mua với số lượng lớn.
+ Kết cấu: Là loại tài khoản trung gian nên không có số dư đầu và cuối kỳ.
+ Nội dung ghi chép:
Nợ TK 521 Có
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Giá trị chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng
Kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào bên nợ TK 511
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”
+ Công dụng: Dùng để phản ánh giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, vi phạm hợp đồng.
+ Kết cấu: Là loại tài khoản trung gian nên không có số dư đầu và cuối kỳ.
+ Nội dụng ghi chép:
Nợ TK 531 Có
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Giá trị của hàng hoá , thành phẩm bị trả lại
Kết chuyển trị giá của hàng hoá, thành phẩm bị trả lại
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”
+ Công dụng: Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng, do hàng kém phẩm chất, sai quy cách.
+ Kết cấu: Là loại tài khoản trung gian nên không có số dư đầu và cuối kỳ.
+ Nội dung ghi chép:
Nợ TK 532 Có
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Giá trị giảm giá của thành phẩm, hàng hoá đã giảm cho khách hàng
Kết chuyển toàn bộ giá trị giảm giá hàng bán trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Phương pháp hạch toán.
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn GTGT
Quy trình hạch toán
1. Khi xác định chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
2. Cuối tháng kết chuyển chiết khấu thương mại
Nợ TK 511
Có TK 521
3. Xác định giá trị hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
4. Cuối tháng kết chuyển hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511
Có TK 531
5. Xác định giá trị giảm giá hàng bán
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
6. Cuối tháng kết chuyển giảm giá hàng bán
Nợ TK 511
Có TK 532
1.3.2.1.4: Kế toán chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng là những chi phí có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm
Tài khoản sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng”
- Công dụng: Dùng để phản ánh ghi chép và các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho quá trình tiêu thụ
- Kết cấu: Là loại tài khoản chi phí nên không có số dư đầu và cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 641 Có
Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Tập hợp các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí cho hàng bán ra trong kỳ
Kết chuyển chi phí phân bổ cho hàng tồn kho
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Phương pháp hạch toán
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi
+ Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Quy trình hạch toán
1. Tiền lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên
Nợ TK 641
Có TK 334
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí
Nợ TK 641
Có TK 338
3. Phân bổ CCDC cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 142, 242, 153
4. Chi phí khấu hao cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 214
5. Chi phí mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
Nơ TK 641
Có TK 111, 331
6. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
1.3.2.2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Là khoản chi phí phát sinh trong kỳ trong quá trình tổ chức điều hành và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Công dụng: Tài khoản dùng để ghi chép, phản ánh kết chuyển các khoản chi phí phát sinh trong kỳ trong toàn bộ doanh nghiệp
- Kết cấu: Là loại tài khoản quá trình kinh doanh nên không có số dư đầu và cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 642 Có
Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Tập hợp các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Các khoản làm giảm chi phí
Kết chuyển chi phí cho hàng bán ra trong kỳ
Kết chuyển chi phí phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Phương pháp hạch toán
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi
+ Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
+ Bảng tính và khấu hao TSCĐ
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Quy trình hạch toán
1. Tiền lương và phụ cấp phải trả cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642
Có TK 334
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí
Nợ TK 642
Có TK 338
3. Phân bổ CCDC cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 153, 142, 242
4. Khấu hao cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642
Có TK 214
5. Các khoản lệ phí, dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 331
6. Dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642
Có TK 139, 159
7. Trích trước chi phí sữa chữa TSCĐ
Nợ TK 642
Có TK 335
8. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 642
1.4: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.4.1: Kế toán doanh thu tài chính
- Doanh thu tài chính: Là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn nhằm mục đích thu lợi nhuận.
1.4.1.1: Nội dung
+ Đầu tư kinh doanh chứng khoán
+ Đầu tư kinh doanh vàng bạc ngoại tệ
+ Đầu tư góp vốn liên doanh liên kết
+ Đầu tư tài chính khác
1.4.1.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 515 “ Doanh thu tài chính”
- Công dụng: Dùng để ghi chép, phản ánh và kết chuyển các khoản doanh thu phát sinh của hoạt động tài chính
- Kết cấu: Thuộc tài khoản trung gian nên không có số dư đầu và cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 515 Có
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Tập kợp doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ
Tổng số phát sinh tăng
Tổng số phát sinh giảm
1.4.1.3: Phương pháp hạch toán
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu
Quy trình hạch toán
1. Ghi nhận các khoản doanh thu tài chính
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
2. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính, để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515
Có TK 911
1.4.2: Kế toán chi phí tài chính
- Chi phí tài chính: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích thu lợi nhuận
1.4.2.1: Nội dung:
+ Đầu tư kinh doanh chứng khoán
+ Đầu tư kinh doanh vàng bạc ngoại tệ
+ Đầu tư góp vốn kinh doanh liên kết
+ Đầu tư tài chính khác
1.4.2.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
- Công dụng: Dùng để tập hợp kết chuyển chi phí phát sinh trong hoạt động tài chính
- Kết cấu: Tài khoản chi phí kinh doanh thuộc tài khoản trung gian nên không có dư đầu và cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 635 Có
Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
1.4.2.3: Phương pháp hạch toán
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi
Quy trình hạch toán
1. Tập hợp, ghi nhận các khoản chi phí phát sinh
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
2. Cuối niên độ kế toán trích lập các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 635
Có TK 129, 229
3. Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 635
1.5: KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC
1.5.1: Kế toán thu nhập khác
- Thu nhập khác: Là những khoản thu nhập bất thường mà doanh nghiệp không dự tính trước được mang tính chất không thường xuyên
1.5.1.1: Nội dung
+ Thu nhập của hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
+ Các khoản phải trả không tìm ra chủ
+ Các khoản thu khác
1.5.1.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
- Công dụng: Dùng để ghi chép, phản ánh, tổng hợp và kết chuyển các khoản thu từ các hoạt động khác không liên quan đến hoạt chính của doanh nghiệp
- Kết cấu: Tài khoản thuộc quá trình kinh doanh loại tài khoản trung gian nên không có số dư đầu và cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 711 Có
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Kết chuyển các khoản thu nhập khác từ hoạt động khác
Tập hợp các khoản thu nhập khác từ các hoạt động khác
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
1.5.1.3: Phương pháp hạch toán
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu
Quy trình hạch toán
1. Ghi nhận các khoản thu nhập khác
Nợ TK 111,112
Có TK 711
2. Cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711
Có TK 911
1.5.2: Kế toán chi phí khác
- Chi phí khác: Là những khoản chi phí bất thường từ các hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản, các khoản phạt về vi phạm hợp đồng
1.5.2.1: Nội dung
+ Chi phí về thanh lý nhượng bán tài sản cố định
+ Các khoản nộp phạt do vi phạm hợp đồng
+ Các khoản phải thu không tìm ra chủ
1.5.2.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
- Công dụng: Dùng để ghi chép, phản ánh, tập hợp, kết chuyển các khoản chi phí từ các hoạt động khác phát sinh trong quá trình kinh doanh
- Kết cấu: Tài khoản quá trình kinh doanh thuộc loại tài khoản trung gian nên không có số dư đầu và cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 811 Có
Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Tập hợp các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
1.5.2.3: Phương pháp hạch toán
Chúng từ sử dụng
+ Phiếu chi
Quy trình hạch toán
1. Ghi nhận các khoản chi phí khác phát sinh
Nợ TK 811
Có TK 111, 112
2. Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 811
1.6: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DONH
1.6.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.6.1.1: Nguyên tắc tính thuế
- Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh là 28%, riêng đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 28% đến 50% phù hợp với từng dự án
- Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp = Giá tính thuế TNDN x % thuế suất
1.6.1.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”
- Công dụng: Dùng để phản ánh, ghi chép số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp nộp cho nhà nước
- Kết cấu: Là loại tài khoản thuộc loại nguồn vốn nên thường có số dư đầu và cuối kỳ bên nợ và bên có
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 3334 Có
SDĐK: Số thuế TNDN nộp thừa đầu kỳ
SDĐK: Số thuế TNDN phải nộp đầu kỳ
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Số Thuế TNDN đã nộp
Số thuế TNDN phải nộp
Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước ghi nhận lớn hơn số phải nộp của các năm đó do phát hiện sai sót được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại
Số thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót của các năm trước đó được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại
Số thuế TNDN tạm thời phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp khi xác định kết thúc năm tài chính
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa cuối kỳ
SDCK: Số thuế TNDN phải nộp cuối kỳ
1.6.1.3: Phương pháp hạch toán
Quy trình hạch toán
1. Hàng quý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 8211
Có TK 3334
2. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
3. Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhỏ hơn số thuế tạm tính phải nộp thì số chênh lệch kế toán ghi
Nợ TK 3334
Có TK 8211
4. Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp lớn hơn số tạm tính phải nộp thì số chênh lệch kế toán ghi
Nợ TK 8211
Có TK 3334
5. Cuối năm tài chính kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 8211
1.6: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động bất thường
Phương pháp xác định kết quả
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ
Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lãi thuần kinh doanh = Lãi gộp - (CPBH + CPQLDN) + (DTTC + CPTC)
Lãi trước thuế = Lãi thuần kinh doanh + (Thu nhập khác – Chi phí khác)
Thuế thu thu nhập doanh nghiệp = Lãi trước thuế x % thuế suất
Lãi sau thuế = lãi trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
1.6.2.1: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
- Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh theo từng hoạt động như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường
- Kết cấu: Là loại tài khoản trung gian nên không có số dư
- Nội dung ghi chép:
Nợ TK 911 Có
Phát sinh giảm
Phát sinh tăng
Kết chuyển giá vốn
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển doanh thu tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển kết quả tiêu thụ (lỗ)
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển kết quả tiêu thụ (lãi)
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
1.6.2.2: Phương pháp hạch toán
1. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
2. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
3. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
4. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
5. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
6. Cuối kỳ két chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711
Có TK 911
7. Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 811
8. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 8211
9. Xác định kết quả kinh doanh
+ Nếu lãi Nợ TK 911
Có TK 421
+ Nếu lỗ Nợ TK 421
Có TK 911
1.6.3: Lập báo cáo kết qảu sản xuất kinh doanh
Khái niệm
- Bảng báo cáo kết quả kinh daonh còn gọi là báo cáo thu nhập hay báo cáo lợi tức là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập qua một thời kỳ kinh doanh. Riêng Việt Nam báo cáo thu nhập còn có phần kê khai tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước và tình hình thực hiện thuế GTGT.
- Báo cáo thu nhập chỉ tập trung vào chỉ tiêu lợi nhuận, tuy nhiên, hạn chế của báo cáo thu nhập là kết quả thu nhập tùy thuộc quan điểm kế toán trong quá trình hạch toán chi phí (chi phí khấu hao, phân bổ chi phí, hạch toán hàng tồn kho) hơn nữa, doanh thu chỉ ghi nhận khi nghiệp vụ phát sinh( theo quan điểm của thuế) khi có hoá đơn bán hàng là khi nhận được tiền. Nhược điểm này dẫn đến sự cần thiết của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Nội dung của báo cáo thu nhập là chi tiết hóa các chỉ tiêu của đẳng thức tổng quát quá trình kinh doanh.
DOANH THU – CHI PHÍ = LỢI NHUẬN
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
+ Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị qua từng thời kỳ nhất định ( theo tháng, quý, năm)
DOANH THU – CHI PHÍ = LỢI NHUẬN
+ Kết quả của một đơn vị gồm
- Hoạt động kinh doanh: Hoạt động kinh doanh theo chức năng chính của đơn vị
- Hoạt động kinh doanh khác: Ngoài hoạt động kinh doanh chính là hoạt động kinh doanh không thường xuyên bao gồm
+ Hoạt động kinh doanh tài chính: cho thuê tài chính, kinh doanh chứng khoán, tín dụng cho vay, tiền gửi
+ Hoạt động kinh doanh bất thường: Ngoài hoạt động kinh doanh chính và tài chính ra
+ Cơ sở số liệu: Để lập báo cáo kết quả kinh doanh là căn cứ vào số liệu phát sinh của các tài khoản doanh thu, chi phí và kết quả của đơn vị. báo cáo của kỳ nào sử dụng số phát sinh của kỳ đó.
Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh gồm hai phần chính là: Kết quả lãi, lỗ của hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Nội dung
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả của từng mặt hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như: thuế và tình hình chấp hành luật thuế GTGT bao gồm khấu trừ thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế.
Các yếu tố cơ bản của báo cáo kết quả kinh doanh thu
+ Doanh thu
+ Trừ giá vốn hàng bán
+ Lãi gộp
+ Chi phí kinh doanh
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý
+ Cộng chi phí kinh doanh
+ Lãi thuần hoạt động kinh doanh
+ Lợi tức và chi phí không kinh doanh
+ Lãi (lỗ) trước thuế lợi tức
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Lãi ròng sau thuế
Kết cấu
- Báo cáo kết quả kinh doanh gồm ba phần
Phần 1: Lãi (lỗ) trong kinh doanh được phản ánh theo kỳ trước, của kỳ này và lũy kế từ đầu năm theo 3 chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ của nhà nước
Phần 3: Thuế GTGT
Báo cáo kết quả kết quả cho ta thấy doanh thu, chi phí và chênh lệch giữa nó và lãi hoặc lỗ trong một thời kỳ nhất định, thường là tháng, quý (tạm thời) và năm (cho kỳ chính thức) của một tổ chức.
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh
- Căn cứ vào các quy định của chuẩn mực kế toán số 21 “trình bày báo cáo tài chính”, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm tối thiểu các khoản mục chủ yếu và được sắp xếp theo kết cấu quy định.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Mẫu số: B- 02/DNN
Ban hành kèm theo quyết định số
48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm......
Người nộp thuế........................................................................
Mã số thuế...............................................................................
Địa chỉ trụ sở...........................................................................
Quận huyện.................Tỉnh/ thành phố...................................
Điện thoại..............Fax.................E- mail...............................
Đơn vị tiền
Stt
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấpdịch vụ ( 10 = 01 - 02)
10
4
Giá vốn hàng bán
11
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10-11)
20
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
7
Chi phí tài chính
22
Trong đó: chi phí lãi vay
23
8
Chi phí bán hàng
24
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20+(21-22)-(24-25)
30
11
Thu nhập khác
31
12
Chi phí khác
32
13
Lợi nhuận khác (40=31-31)
40
14
Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
50
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17
Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)
60
Ngày…tháng…năm…
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VÀ XÂY DỰNG TRUNG BÍCH
2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
- Công ty TNHH TM & XD Trung Bích được thành lập ngày 31 tháng 03 năm 2006 và đã đăng ký thay đổi lần thứ nhất vào ngày 13 tháng 03 năm 2007, theo sự cho phép và chấp thuận của cơ quan chức năng quản lý nhà nước với giấy phép kinh doanh số: 3202003065 của sở kế hoạch và đầu tư phát triển Đà Nẵng.
- Công ty đóng tại 35D - Núi thành - Đà nẵng, nằm trên địa bàn miền Trung là ngã ba giao lưu kinh tế với các tỉnh lân cận Đà Nẵng được đánh giá là một thành phố có tiềm năng kinh tế phát triển lớn nhằm tìm kiếm lợi nhuận cao nhất và phát triển thị trường tiêu thụ cho công ty. Vì vậy để phục vụ tốt cho việc cung cấp và lắp đặt phụ tùng, thiết bị cho các loại xe ô tô nên công ty TNHH TM & XD Trung Bích ra đời nhằm phục vụ cho khách hàng tiêu dùng cho xe ô tô ở Đà Nẵng nói riêng và các tỉnh lân cận nói chung.
- Tên công ty: Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
- Công ty TNHH TM & XD Trung Bích do ông Đặng Xuân Trung giữ chức vụ Giám đốc.
- Tổng số vốn điều lệ của công ty là 700.000.000, số cán bộ công nhân viên là 15 người.
2.1.1.2: Chức năng nhiệm vụ của công ty.
2.1.1.2.1: Chức năng của công ty.
- Công ty có tổ chức kinh doanh các mặt hàng sản xuất, tư liệu tiêu dùng buôn bán, bán lẻ các loại phụ tùng, thiết bị và nội thất ô tô.
- Công ty tổ chức kinh doanh các mặt hàng và các loại dịch vụ đúng theo giấy phép đã đăng ký kinh doanh, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài thành phố.
- Công ty tổ chức lưu thông, phân phối các mặt hàng trên thị trường phụ tùng nội thất, thiết bị ô tô, đảm bảo cạnh tranh lạnh mạnh theo đúng luật của nhà nước.
- Tuy nhiên do công ty mới thành lập không được lâu lắm nhưng nếu tiềm năng phát triển công ty sẽ tiếp tục phát triển và tiến xa hơn nữa, đặc biệt là còn thêm nhiều ngành nghề khác nữa chẳng hạn như về xây dựng, kinh doanh bất động sản.
2.1.1.2.2: Nhiệm vụ:
- Tổ chức mạng lưới buôn bán, bán lẻ trong phạm vi thành phố Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.
- Công ty sử dụng chiến lược kinh doanh mà chiến lược đó có thể giúp cho công ty sử dụng tốt các mguồn lực của công ty và xã hội một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
- Công ty sử dụng chế độ hạch toán kinh tế độc lập, sử dụng hợp lý lao động, tài sản, vật tư, tiền vốn đảm bảo hiệu quả cao trong kinh doanh.
- Công ty chấp hành các chính sách chế độ pháp luật Nhà nước, thực hiện đấy đủ các hoạt động kinh tế, xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỷ thuật để tăng năng lực và mở rộng mạng lưới kinh doanh, nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỷ thuật và công nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác kinh doanh.
2.1.2: Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty.
2.1.2.1: Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty.
- Kinh doanh bán buôn, bán lẻ các phụ tùng, thiết bị và nội thất ô tô trên thị trường trong nước gồm:
+ Các loại điện tử dùng cho xe ô tô: Đầu DVD, VCD, màn hình ti vi, anten.
+ Các loại âm thanh dùng cho xe ô tô: Loa cửa, loa soup, loa gầm, âm li.
+ Các loại ghế da ngoại nhập từ các nước: Anh, Singapore,…
+ Các loại bóng đèn, còi lốp xe, được nhập từ các nước trên thế giới.
+ Các loại hoá chất dùng cho xe ô tô đựoc nhập từ các nước như: Anh , Mỹ, Trung Quốc,…
+ Đặc biệt công ty còn làm đại lý chíh hãng cho giấy chách nhiệt, màng chống nẵng siêu mạnh của FSK đựoc sản xuất theo công nghệ từ Nhật Bản.
+Ngoài ra công ty còn có rất nhiều cho chơi cho xe ô tô được nhập từ các nước trên thế giới.
Những sản phẩm mang tính thiết yếu, quan trọng trong nền kinh tế, đây là những sản phẩm tất yếu của quá trình công nghiệp hoá đất nước mà không có sản phẩm nào có thể thay thế được. Đặc điểm của chúng là giúp cho mọi người ngồi trên chiếc xe ô tô của mình được thoải mái với nhũng thiết bị của xe ô tô tuy chưa được thịnh hành lắm, nhưng nhìn chung ngành nghề này sẽ được phát triển.
2.1.2.3: Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty sau hai năm hoạt động đã có những bước phát triển đáng kể, phù hợp với quản lý chung theo từng bộ phận hiện nay bộ máy tổ chức của công ty được sắp xếp một cách ngọn nhẹ, có hệ thống, bảo đảm cho các bộ phận trong công ty hoạt động hiệu quả nhất.
- Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng, người lãnh đạo trục tiếp chuyên môn là Giám đốc, được sự hổ trợ của các phòng ban. Các phòng ban có trách nhiệm tham mưu, đề xuất các ý kiến giúp Giám đốc ra quyết định để quản lý công ty. Ban gám đốc chịu sự điều hành của hội đồng thành viên.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hội đồng thành viên
Cửa hàng kinh doanh và các kho hàng trực thuộc
Phòng kế toán tài chính
Phòng kinh doanh nghiệp vụ
Phòng tổ chức hành chính
Ban Giám đốc
Ghi chú: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Chức năng và quyền hạn của các bộ phận
Hội đồng thành viên:
Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc của công ty có trách nhiệm đề ra phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty. Trong quá trình kinh doanh luôn theo dõi những diễn biến của thị trường để kịp thời có những chính sách và biện pháp khắc phục. Cuối kỳ ban thành viên phải có trách nhiệm phân phối kết quả kinh doanh trong kỳ và trực tiếp đề ra những phương hướng kinh doanh tốt hơn trong năm tới.
Ban giám đốc:
Ban giám đốc gồm có một Giám đốc
Giám đốc là người đứng đầu và được hội đồng thành viên giao trách nhiệm quản lý công ty, là người chỉ huy cao nhất có nhiệm vụ quản lý toàn bộ và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của công ty. Giám đốc là người đại diện cho hội đồng thành viên có thẩm quyền quyết định mọi điều hành, kinh doanh của công ty theo đúng kế hoạch, pháp lệnh, chính sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên, tập thể lao động về kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài Giám đốc còn có một phó Giám đốc, làm nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc các lĩnh vực phụ trách.
Các phòng ban:
+ Phòng kinh doanh nghiệp vụ: Trực tiếp chỉ đạo bộ phận bán hàng và đảm bảo nguồn hàng, tổ chức nghiên cứu thị trường và xác định nhu cầu tiêu thụ phụ tùng ô tô trên thị trường. Lập kế hoạch lưu chuyển hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá, tìm kiếm thị trường tiêu thụ hàng hoá, xây dựng mạng lưới, tìm kiếm thị trường mới để mở rộng thị trường.
+ Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác sắp xếp nhân sự, bố trí và sử dụng lao động, đề bạt nâng lương, điều hành công tác bảo vệ công ty, tổ chức lưu trữ các văn bản, tài liệu liên quan đến hoạt động của công ty. Theo dõi công tác khen thưởng, kỷ luật của công ty. Ngoài ra còn có nhiệm vụ chuyên lo hậu cần cho công ty. Do vậy nhu cầu phục vụ công tác phòng ban đều được tổng hợp về phòng tổ chức. Trên cơ sở đó, phòng tổ chức lên kế hoạch mua sắm thiết bị, phương tiện và điều kiện làm việc.
+ Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ theo dõi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ các loại báo cáo thống kê kế toán, theo dõi nhật ký chứng từ về hoạt động kinh doanh một cách kịp thời. Theo dõi và báo cáo theo định kỳ (quý/năm), cung cấp số liệu cho lãnh đạo và các phòng ban kịp thời chỉ đạo hoạt động kinh doanh thực hiện việc mở sổ theo dõi tài sản của công ty, theo dõi quan hệ tài chính đối với các đối tác bên ngoài, tiến hành phân tích các hoạt động về tài chính của công ty.
+ Cửa hàng kinh doanh và các kho trực thuộc: Cửa hàng là nơi trực tiếp diễn ra hoạt động kinh doanh của công ty, cửa hàng trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước ban Giám đốc về hiệu quả kinh doanh của cửa hàng mình.
2.1.2.3: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.1.2.3.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Công ty thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhận đầy đủ, là một doanh nghiệp có phạm vi hoạt động tương đối lớn, quản lý theo cơ chế một cấp, không có sự phân tán quyền lực quản lý hoạt dộng kinh doanh cũng như trong hoạt động tài chính. Hiện nay công ty áp dụng loại hình tổ chức kế toán theo mô hình tập trung. Người đứng đầu là kế toán trưởng, có nhiệm vụ diều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán, toàn bộ chứng từ được chuyển về phòng kế toán xử lý.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán ở các cửa hàng, kho hàng trực thuộc
Kế toán thanh toán
Kế toán bán hàng
Kế toán mua hàng
Kế toán chi phí và tiền lương
Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn
Nhiệm vụ và chức năng của từng phần hành kế toán.
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động kinh doanh của công ty và tình hình hoạt đọng của công ty. Là người chỉ đạo trực tiếp nhan viên kế toán có quyền phân công cho nhân viên kế toán, tham mưu cho giám đốc về việc thành lập kế hoạch và thực hiện tài chính quản lý nguồn ngân quỹ. Hàng tháng kế toán trưởng kiểm tra đối chiếu so sánh với kế toán tông hợp và kế toán chi tiết hạch toán chính xác, đầy đủ và chịu trách nhiệm về phòng ban của mình.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ cùng kế toán trưởng giải quyết công việc ở phòng kế toán tài vụ, hướng dẫn kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán tổng hợp có thể thay thế kế toán truởng khi đi vắng, tập hợp các chứng từ vào bản kê, lập báo cáo quyết toán cuối kỳ.
Kế toán chi phí và tiền lương: Có nhiệm vụ lập bảng lương, phụ cấp của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty.
Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn: Khi mua mới TSCĐ căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán TSCĐ theo dõi và lập sổ kế toán, chứng từ gồm: Thẻ TSCĐ, quyết định của Giám đốc, hoá đơn mua TSCĐ. Căn cứ vào các chứng từ nêu trên, kế toán ghi chi tiết TSCĐ. Do tình hình biến động TSCĐ tại công ty không nhiều nên kế toán lập chứng từ ghi sổ hàng tháng với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ, hoá đơn và tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Sổ sách kế toán đang sử dụng: Chứng từ gốc, chúng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết, biên bản nhượng bán, phiếu thu.
Kế toán hàng mua vào: Theo dõi quá trình mua hàng về nhập kho và ghi toàn bộ lượng hàng mua vào.
Kế toán hàng bán ra: Theo dõi quá trình bán hàng và ghi toàn bộ lượng hàng bán ra.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ thanh toán toàn bộ các khoản công nợ, các khoản thu, chi trong công ty, kiểm tra tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng lên bảng kê, vào sổ cái, chứng từ có liên quan đến kế toán tổng hợp.
Kế toán ở các cửa hàng, kho hàng trực thuộc: Có nhiệm vụ ghi sổ quá trình bán hàng hằng ngày để cuối tháng lập báo cáo chuyển về phòng kế toán.
2.1.2.3.2: Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
- hiện nay công ty đang tổ chức công tác kế toán theo hình thúc chứng từ ghi sổ. Các loại sổ sách kế toán áp dụng tại công ty.
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết: gồm
+ + Sổ chi tiết nhập xuất vật tư, công cụ dụng cụ
+ + Sổ theo dõi TSCĐ
+ + Sổ chi tiết các khoản phải thu khách hàng
+ + Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với nguời bán
+ + Sổ chi tiết theo dõi các khoản tạm ứng của nhân viên
+ + Sổ chi tiết theo dõi các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
+ + Sổ chi tiết theo dõi các khoản phải nộp khác
Ngoài sổ cái và các sổ chi tiết, còn có các sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, tiền vay ngân hàng, sổ quỹ tiền mặt.
Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
Chúng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Bảng tổng hợp sổ chi tiết
Báo cáo kế toán
Bản cân đối phát sinh
Sổ cái
Chúng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, quý
Đối chiếu kiểm tra
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập bảng kê chứng từ hay chứng từ ghi sổ, cuối kỳ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ hoặc bảng kê chứng từ thì được dùng để ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Cuối kỳ tính số phát sinh nợ, số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái, sau khi căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi khớp với số liệu ghi sổ tổng hợp chi tiết và sổ quỹ với sổ cái thì căn cứ vào sổ lập bảng cân đối số phát sinh và lên báo cáo tài chính.
Trình tự ghi chép: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi vào bản kê và chứng từ ghi sổ những nghiệp vụ có liên quan đến chi tiết thì mở sổ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào bản kê và chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái, đồng thời đối chiếu với số liệu ở các sổ chi tiết với sổ cái theo từng tài khoản. Cuối quý năm lập báo cáo, căn cứ vào số liệu để lập bảng cân đối, báo cáo tài chính và báo cáo khác.
2.1.3: Một số chỉ tiêu khác
2.1.3.1: Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo QĐ/48 ngày 14/09/2007
2.1.3.2: Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1..3.3: Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
2.1.3.4: Phương pháp tính khấu hao
- Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao bình quân
2.2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH & XD TRUNG BÍCH
2.2.1: KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY
2.2.1.1: Các loại hàng hoá tại công ty
- Hiện nay công ty TNHH TM & XD Trung Bích đang kinh doanh các mặt hàng phụ tùng, thiết bị ô tô, trang thiết bị nội thất trên xe.
- Đặc điểm các mặt hàng kinh doanh tại công ty: Hàng đảm bảo chất lượng tốt có tiêu chuẩn chất lượng cao, hàng hoá với số lượng nhiều, phong phú về chuẩn loại, mẫu mã đẹp.
- Là những mặt hàng nhập khẩu thuộc diện quản lý của nhà nước, giá bán do nhà nước quy định nhằm bình ổn giá cả thị trường. Khi công ty mới hoạt động thị trường tiêu thụ chỉ nằm rải rác ở thành phố Đà Nẵng. Sau gần hai năm hoạt động công ty đã không ngừng phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ trải dài khắp miền Trung và Tây Nguyên. Mặt dù công ty đã không ít gặp khó khăn trong kinh doanh, các mặt hàng của công ty luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt của các công ty bạn. Song với tiêu chí đề ra là luôn đặt lợi ích của khách hàng và chất lượng kinh doanh hàng đầu, nhờ vậy công ty đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường và luôn thu hút được khách hàng ở thành phố Đà Nẵng nói riêng và miền Trung nói chung.
2.2.1.2: Kế toán hàng hoá nhập kho:
2.2.1.2.1: Kế toán chi tiết
- Trị giá hàng hoá của công ty bao giờ cũng được phản ánh trên sổ kế toán và trên báo cáo kế toán theo trị giá vốn thực tế mà công ty đã bỏ ra để mua hàng hoá về.
Trị giá vốn của hàng hoá được tính như sau
Trị giá vốn trị giá mua Thuế NK Chi phí Các khoản
thực tế của = ghi trên hoá + Thuế - phát - giảm
hàng mua đơn TTĐB sinh trừ
+ Chi phí phát sinh gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dở, thuê kho bãi
+ Các khoản giảm trừ: Chi phí chiết khấu thương mại, hàng mua bị trả lại, giảm giá hàng bán
- Các mẫu chứng từ sổ sách được sử dụng
+ Hoá đơn mua vào
+ Phiếu nhập kho
+ Sổ chi tiết hàng hoá
2.2.1.2.2: Kế toán tổng hợp hàng hoá nhập kho
Tài khoản sử dụng:
+ TK 1561 Giá mua hàng hoá
+ TK 1562 Chi phí mua hàng hoá
Trong quá trình kinh doanh công ty TNHH TM & XD Trung Bích thường mua hàng của các nhà cung cấp sau
Ngày 02 tháng 03 năm 2008, công ty mua hàng của công ty TNHH TM và XNK Đăng Tâm, theo hoá đơn số 001156 do bên bán lập.
Mẫu số : 02-GTKT-3LL
EA/2006N
001156
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: giao khách hàng)
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng :Công ty TNHH TM & XNK Đăng Tâm
Địa chỉ :136 - Bạch đằng – Đà Nẵng
Điện thoại :
Mã số thuế :0303058143
Số tài khoản
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 0400534944
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
Bộ
05
2.500.000
12.500.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
10
3.000.000
30.000.000
Cộng tiền hàng
42.500.000
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT
4.250.000
Tổng cộng tiền thanh toán
46.750.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng y
Người mua hàng Người bán hàng Thủ truởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán lập phiếu chi để thanh toán với người bán và lập phiếu nhập kho.
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1561: 42.500.000
Nợ TK 133: 4.250.000
Có TK 111: 46.750.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH TM & XNK Đăng Tâm
Địa chỉ :136 - Bạch Đằng – Đà Nẵng
Lý do chi :Chi tiền mua hàng
Số tiền: 46.750.000 (Viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 01-TT
(QĐ: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 036
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1561:42.500.000
Có TK 111: 42.500.000
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH TM & XNK Đăng Tâm
Địa chỉ :136 - Bạch Đằng – Đà Nẵng
Lý do nhập :Nhập kho hàng hoá mua vào
Nhập tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
01
Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
Bộ
5
5
2.500.000
12.500.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
10
10
3.000.000
30.000.000
Cộng tiền hàng
42.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) Bốn mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký,đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
Ngày 09 tháng 03 năm 2008, cômg ty mua hàng của công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng theo hoá đơn số 11733 do bên bán lập
Mẫu số: 02-GTKT-3LL
RN/2006N
11733
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: giao khách hàng)
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần điện tử & tin học Đà Nẵng
Địa chỉ :156 - Nguyễn văn Linh – Đà Nẵng
Điện thoại :0511 3530836
Mã số thuế :0400385812
Số tài khoản :
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 0400534944
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Đầu ĐV
Cái
10
2.150.000
21.500.000
Cộng tiền hàng
21.500.000
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT
2.150.000
Tổng cộng tiền thanh toán
23.650.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ) Hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng y
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưỏng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi thanh toán cho người bán và lập phiếu nhập kho.
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1561: 21.500.000
Nợ TK 133: 2.150.000
Có TK 111: 23.650.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH TM & XNK Đăng Tâm
Địa chỉ :136 - Bạch Đằng – Đà Nẵng
Lý do chi :Chi tiền mua hàng
Số tiền: 23.650.000 (Viết bằng chữ) Hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng y.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 01-VT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 036
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1561: 21.500.000
Có TK 111: 21.500.000
Họ tên người giao hàng: Công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng
Địa chỉ :156 - Nguyễn văn Linh
Lý do nhập :Nhập kho hàng hoá mua vào
Nhập tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
01
Đầu DVD
Cái
10
10
2.150.000
21.500.000
Cộng tiền hàng
21.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai mươi mốt triệu năm trăm ngàn đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho theo hoá đơn số 007524 do bên bán lập, tổng giá thanh toán là 840.000, thuế GTGT 10%.
Mẫu số: 02-GTKT-3LL
AA/2006N
007524
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: giao khách hàng)
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Sài Gòn Hoả Xa
Địa chỉ :143- Hải phòng – Đà Nẵng
Điện thoại :0511 3432670
Mã số thuế :0300481625
Số tài khoản :
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán:Tiền mặt, MST 0400534944
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Cước vận chuyển hàng
800.000
Cộng tiền hàng
800.000
Thuế suất GTGT : 5 % Tiền thuế GTGT
40.000
Tổng cộng tiền thanh toán
840.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ) Tám trăm bốn mươi ngàn đồng y
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1562: 800.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 111: 840.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty vận tải Sài Gòn Hoả Xa
Địa chỉ: 143 - Hải phòng – Đà nẵng
Lý do chi: Thanh toán cước vận chuyển hàng
Số tiền: 840.000 (Viết bằng chữ) Tám trăm bốn mươi ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM & XD TRUNG BÍCH
2.2.2.1: Các phương pháp tiêu thụ, chính sách bán hàng tại công ty
Hiện nay công ty chủ yếu sử dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu
- Bán hàng trực tiếp:
+ Bán hàng qua kho: Khách hàng đến mua hàng trực tiếp tại công ty
+ Bán hàng không thông qua kho: Theo hợp đồng đã ký giữa công ty với khách hàng, công ty sẽ mua hàng từ nhà cung cấp, sau đó vận chuyển thẳng đến cho khách hàng hoặc một địa điểm nào đó đã ghi trong hợp đồng
- Bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng và thu tiền liền
Chính sách bán hàng của công ty là: Nếu khách hàng mua hàng với số lượng lớn và thanh toán trước thời hạn thì công ty sẽ dành cho khách hàng một phần chiết khấu thanh toán.
2.2.2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 5212 “hàng bán bị trả lại”
Trong quá trình bán hàng hoá cho khách hàng có những sản phẩm đã bán ra và đã xác định là đã tiêu thụ, nhưng vì một lý do nào đó mà khách hàng trả lại hàng, kế toán lập biên bản hàng bán bị trả lại, sau đó lên chứng từ ghi sổ vào sổ cái
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
BIÊN BẢN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Hôm nay vào luc 9 giờ ngày 30 tháng 03 năm 2008 tại đơn vị
BÊN A: Công ty TNHH Tấn Khoa
Địa chỉ : 350 - Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Điện thoại : 0511 3635112
MST : 0400386181
Do ông (bà) : Hà văn Tấn Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
BÊN B: Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ : 35D – Núi thành – Đà Nẵng
Điện thoại : 0511 3622351
Tài khoản số
MST : 0400534944
Do ông (bà) : Đặng Xuân Trung Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Sau khi bàn bạc, hai bên tiến hành kiểm tra đối chiếu số lượng hàng hoá trả lại như sau
Tên hàng hoá, dịch vụ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Đầu DVD
01
3.100.000
3.100.000
Cộngt iền hàng
3.100.000
Tiền thuế GTGT
310.000
Tổng cộng tiền thanh toán
3.410.000
Lý do trả lại: Số hàng hoá đã nói trên không đảm bảo chất lượng như trong hợp đồng. khi xuất trả hàng hoá bên A viết lại hoá đơn giao cho bên B Và bên B sẽ thanh toán cho bên A sau khi nhận lại hàng. Biên bản được đọc lại cho hai bên thông qua và ký tên.
Biên bản này đựoc lập thành hai bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Hàng bán bị trả lại
5212
111
3.100.000
Tổng cộng
3.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
511
5212
3.100.000
Tổng cộng
3.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 5212
SỔ CÁI Số: 01
TK: 5212
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
01
31/03
Hàng bán bị trả lại
111
3.100.000
02
31/03
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
511
3.100.000
Cộng số phát sinh
3.100.000
3.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.3: Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.2.3.1: Sổ sách chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, bảng tổng hợp bán hàng, sổ theo dõi thuế GTGT, phiếu thu, chứng từ gốc cùng loại, sổ cái.
2.2.2.3.1: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Kết cấu tài khoản tại công ty giống như phần cơ sở lý luận
2.2.2.3.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
- Hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế bán hàng phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để hạch toán.
Ngày 14 tháng 03 năm 2008, công ty xuất bán cho công ty TNHH Á Vân theo hoá đơn GTGT số 0022131, căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho hàng kế toán lập hoá đơn GTGT.
Mẫu số: 02- GTKT-3LL
BX/2007N
0022131
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: Thanh toán nội bộ)
Ngày 14 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng
Điện thoại :0511 3622351
Mã số thuế :03004534944
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị :Công ty TNHH Á Vân
Địa chỉ :70 – Hoàng Diệu – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 0400459020
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Vỏ bọc ô tô 4 chổ ngồi
Bộ
07
3.050.000
21.350.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
05
4.250.000
21.250.000
Cộng tiền hàng
42.600.000
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT
4.260.000
Tổng cộng tiền thanh toán
46.860.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu tám trăm sau mươi ngàn đồng y
người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 01-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU THU
Ngày 14 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 111: 46.860.000
Có TK 511: 42.600.000
Có TK 3331: 4.260.000
Họ tên người nộp tiền :Công ty TNHH Á Vân
Địa chỉ :70 – Hoàng Diệu – Đà Nẵng
Lý do chi :Thu tiền bán hàng
Số tiền:46.860.000 (Viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 20 tháng 03 năm 2008, công ty xuất bán cho công ty TNHH TM Tấn Khoa theo hoá đơn số 0022132, căn cứ vào giấy đề ghị xuất hàng kế toán lập hoá đơn GTGT
Mẫu số: 02-GTKT-3LL
BX/2007N
0022132
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: Thanh toán nội bộ)
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng :Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Địa chỉ :35D – Núi thành – Đà Nẵng
Điện thoại :0511 3622351
Mã số thuế :03004534944
Số tài khoản
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị :Công ty TNHH TM Tấn Khoa
Địa chỉ :350 – Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, MST 04386181
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Đầu DVD
Cái
05
3.100.000
15.500.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
04
4.150.000
16.600.000
Cộng tiền hàng
32.100.000
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT
3.210.000
Tổng cộng tiền thanh toán
35.310.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu ba trăm mười ngàn đồng y
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 01-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 111: 35.310.000
Có TK 511: 32.100.000
Có TK 3331: 3.210.000
Họ tên người nộp tiền :Công ty TNHH TM Tấn Khoa
Địa chỉ :350 – Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Lý do chi :Thu tiền bán hàng
Số tiền: 35.310.000 (Viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu ba trăm mươi ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán lập sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
Quý I năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
……
31/01
………………….
…..
…..
……
………….
……
29/02
…………………
…..
…..
……
………….
22131
31/03
Công ty TNHH Á Vân
111
07
3.050.000
21.350.000
Tổng cộng
64.050.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Kính chiếu hậu
Quý I năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
……
31/01
……………………
…….
……..
………...
……………..
……
29/02
……………………
…….
……..
………...
……………..
22131
31/03
Công ty TNHH Á Vân
111
5
4.250.000
21.250.000
22132
31/03
Công ty TNHH Tấn Khoa
111
4
4.150.000
16.600.000
Tổng cộng
113.550.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Đầu DVD
Quý I năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
……
31/01
……………………….
…….
……..
…………
……………..
……
29/02
……………………….
…….
……..
…………
……………..
22132
31/03
Công ty TNHH Tấn Khoa
111
5
3.100.000
15.500.000
Tổng cộng
46.500.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ và sổ chi tiết bán hàng kế toán vào bảng tổng hợp bán hàng
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Quý I năm 2008
Ngày tháng
Tên sản phẩm, hàng hoá
ĐVT
Số lưọng
Thành tiền
31/03
Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
Bộ
64.050.000
31/03
Kính chiếu hậu
Cặp
113.550.000
31/03
Đầu DVD
Cái
46.500.000
Tổng cộng
224.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ THEO DÕI THUẾ GTGT
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số thuếGTGTđầu vào
Số thuế GTGTđầu ra
Số
ngày
EA/2006N
02/03
Công ty TNHH & XNK Đăng Tâm
4.250.000
RN/2006N
09/03
Công ty điện tử và tin học Đà Nẵng
2.150.000
AA/2007T
09/03
Công ty vận tải Sài Gòn Hoả Xa
40.000
BX/2007N
14/03
Công ty TNHH Á Vân
4.260.000
BX/2007N
20/03
Công ty TNHH Tấn Khoa
2.900.000
Tổng cộng
6.440.000
7.160.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào phiếu thu kế toán lập bảng chứng từ gốc cùng loại
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 31/03 /2008
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi nợ TK 111 và ghi có các TK
Số
Ngày
511
3331
03
14/03
Doanh thu bán hàng
46.860.000
42.600.000
4.260.000
04
20/03
Doanh thu bán hàng
31.900.000
29.000.000
2.900.000
Tổng cộng
78.760.000
71.600.000
7.160.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Doanh thu bán hàng
111
511
74.700.000
Tổng cộng
74.700.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Kết chuyển các khoản giảm trừ
511
5212
3.100.000
31/03
Kết chuyển doanh thu thuần
511
911
71.600.000
Tổng cộng
74.700.000
Người lập phiếu Kế toán truởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái TK 511
SỔ CÁI Số: 02
TK 511
Quý I năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
……
31/01
…………………………
……….
…………..
……………
……
29/02
………………………...
……….
…………..
……………
31/03
Doanh thu bán hàng
111
74.700.000
31/03
Kết chuyển các khoản giảm trừ
5212
3.100.000
31/03
Kết chuyển doanh thu thuần
911
71.600.000
Cộng phát sinh
224.100.000
224.100.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.4: Kế giá vốn hàng bán
2.2.2.4.1: Chứng từ sử dụng
- trong quá trình kinh doanh, công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước, việc áp dụng phương pháp này để phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty
+ Phiếu xuất kho
+ Sổ chi tiết hàng hoá
Trị giá hàng Số lượng đơn giá
Hoá xuất kho = hàng xuất x tương ứng
Mẫu số: 02-VT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 01
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 632: 32.000.000
Có TK 1561: 32.000.000
Họ tên người giao hàng :Công ty TNHH Á Vân
Địa chỉ :70 – Hoàng Diệu – Đà Nẵng
Lý do xuất :Xuất bán
Xuất tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Theo CT
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
Bộ
07
07
2.500.000
17.500.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
05
05
2.900.000
14.500.000
Cộng tiền hàng
32.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) ba mươi hai triệu đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 02-VT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 02
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 632: 22.750.000
Có TK 1561: 22.750.000
Họ tên người giao hàng :Công ty TNHH TM Tấn Khoa
Địa chỉ :350 - Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Lý do xuất :Xuất bán
Xuất tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Theo CT
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
01
Đầu DVD
Cái
05
05
2.150.000
10.750.000
02
Kính chiếu hậu
Cặp
04
04
3.000.000
12.000.000
Cộng tiền hàng
22.750.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai mươi hai triệu bảy trăm ngàn đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2.4.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: “ giá vốn hàng bán”
- Kết cấu tài khoản 632 của công ty giống như phần cơ sở lý luận
2.2.2.4.3: Trình tự hạch toán
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM
Tháng 03 năm 2008
Tên hàng hoá: Vỏ bọc ghế ô tô 4 chổ ngồi
chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơngiá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Số dưđầu kỳ
2.500.000
05
12,5tr
036
02/3
Nhập kho
111
2.500.000
05
12,5tr
01
14/3
Xuất kho
632
2.500.000
07
17,5tr
……….
............
…….
…….
…….
…….
Tổng cộng
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM
Tháng 03 năm 2008
Tên hàng hoá: Kính chiếu hậu
chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơngiá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Số dưđầu kỳ
2.900.000
5
14,5tr
036
02/3
Nhập kho
111
3.000.000
10
30tr
01
14/3
Xuất kho
632
2.900.000
05
14,5tr
02
20/3
Xuất
kho
632
3.000.000
04
12tr
…….
…….
……
……….
…….
……
……..
…..
Tổng cộng
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM
Tháng 03 năm 2008
Tên hàng hoá: Đầu DVD
chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơngiá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Số dưđầu kỳ
0
0
037
09/3
Nhập kho
111
2.150.000
10
21,5tr
02
20/3
Xuất kho
632
2.150.000
05
10,75tr
……….
............
…….
…….
…….
…….
Tổng cộng
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 632
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01
14/03
Xuất bán cho công ty TNHH Á Vân
1561
32.000.000
02
20/03
Xuất bán cho công ty TNHH TM Tấn Khoa
1561
22.750.000
Tổng cộng
54.750.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 30 tháng 03 năm 2008 nhận được biên bản và hàng bán bị trả lại, kế toán tiến hành nhập lại kho hàng bị trả lại
Mẫu số: 01-VT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
Số: 036
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 1561: 2.150.000
Có TK 632: 2.150.000
Họ tên người giao hàng :Công ty TNHH TM Tấn Khoa
Địa chỉ :350 - Nguyễn Hoàng – Đà Nẵng
Lý do nhập :Nhập kho hàng hóa bị trả lại
Nhập tại kho :Kho công ty
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Theo CT
Thực nhập
Đơn giá
Thành tiền
01
Đầu DVD
Cái
01
01
2.150.000
2.150.000
Cộng tiền hàng
2.150.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai triệu một trăm năm mươi ngàn đồng y
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi xác định được giá vốn của hàng tiêu thụ kế toán tiền hành lập chứng từ ghi sổ và lập sổ cái
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 05
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Giá vốn hàng bán
632
1561
54.750.000
Tổng cộng
54.750.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 06
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Giá vốn hàng bán bị trả lại
1561
632
2.150.000
31/3
Kết chuyển giá vốn
911
632
52.600.000
Tổng cộng
54.750.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đối với chi phí mua hàng kế toán tiến hành tập hợp và lập bảng kê ghi nợ
TK 1562 và sau đó tiến hành phân bổ cho hàng bán ra
BẢNG KÊ GHI NƠ TK 1562
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Nợ TK 1562
Tổng cộng
Số
Ngày
007524
09/3
Cước vận chuyển hàng
800.000
800.000
Tổng cộng
800.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 03 năm 2008
Số: 07
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Cước vận chuyển hàng
1562
111
800.000
Tổng cộng
800.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên, đóng dấu)
Cuối kỳ chi phí mua hàng kết chuyển vào TK 142
Nợ TK 142 : 800.000
Có TK 1562 : 800.000
Phân bổ chi phí mua cho hàng bán ra:
Nợ TK 632 : 500.000
Có TK 142 : 500.000
SỔ CÁI
TK 632
Quý I năm 2008 Số 03
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
ngày
Nợ
Có
…
31/1
……………………….
……
…………
……………
…
29/2
……………………….
……
…………
……………
05
31/3
Giá vốn hàng bán
1561
54.750.000
06
31/3
Giá vốn hàng bán bị trả lại
1561
2.150.000
31/3
Chi phí mua hàng hoá
142
500.000
31/3
Kết chuyển giá vốn xác định kết quả
911
53.100.000
Cộng phát sinh
165.750.000
165.750.00
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kế toán tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào chung một sổ, không tách riêng mà hạch toán chung vào tài khoản 642
2.2.2.5.1: Chứng từ sổ sách sử dụng
- Chứng từ gốc, phiếu chi, sổ chi tiết ,chứng từ ghi sổ, sổ cái
2.2.2.5.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642: “chi phí quản lý doanh nghiệp” kết cấu tài khoản của công ty giống như phần cơ sở lý luận
2.2.2.5.3: Trình tự hạch toán
Ngày 03 tháng 03 năm 2008, kế toán chi tiền công tác phí cho Nguyễn thị Hoài số tiền 313.000, trong đó thuế 10%
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 642: 284.545
Nợ TK 133: 28.455
Có TK 111: 313.000
Họ tên người nhận tiền :Nguyễn thị Hoài
Địa chỉ :Kế toán
Lý do chi :Chi công tác phí
Số tiền: 313.000(Viết bằng chữ) Ba trăm mười ba ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 15 tháng 03 năm 2008, Kế toán thanh toán tiền điện với số tiền là 899.745
Mẫu số: 01-GTKT-2LN-09
AD/2007T
163546
HOÁ ĐƠN (GTGT)
BILL (VAT)
(Liên 2: Giao khách hàng)
Công ty thông tin di động
Trung tâm thông tin di động khu vực III
ĐỊa chỉ: 263 - nguyễn văn Linh – Đà Nẵng
Tel: 145 , Fax: 0511 3650016
MST: 0100686209003
Tên khách hàng: Công ty TNHH TM &XD Trung Bích
Địa chỉ: 35D – Núi thành – Đà Nẵng
Số thuê bao: 906484878
Cước từ ngày: 01/03/2008 đến ngày 31/03/2008
Khoản
Số tiền
Cưới dịch vụ thông tin di động
817.950
Cộng tiền
817.950
Thuế suất GTGT
81.795
Tổng cộng tiền thanh toán
899.745
Số tiền (viết bằng chữ) Tám trăm chín mươi chín ngàn bảy trăm bốn mươi lăm đồng y.
Người nộp tiền Người giao dịch
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 09 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 642: 817.950
Nợ TK 133: 81.795
Có TK 111: 899.745
Họ tên người nhận tiền :Đặng Xuân Trung
Địa chỉ :Giám Đốc
Lý do chi :Thanh toán tiền điện
Số tiền: 899.745(viết bằng chữ) Tám tăm chín mươi chín ngàn bảy trăm bốn mươi lăm ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2008
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số lương
Thành tiền
Ký nhận
Nguyễn văn Tâm
Thợ3/7
1.86
1.302.000
Nguyễn văn Hiếu
Thợ2/7
1.68
1.176.000
Nguyễn thị Lý
thủ quỹ
1.5
1.050.000
Lê thanh Quốc
KTT
3.00
2.100.000
Trần thị Hoài
KT
1.86
1.302.000
Đinh thị Quỳnh
BH
1.86
1.302.000
Tổng cộng
8.232.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ truởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03 năm 2008
Stt
Tên TSCĐ
Tỷ lệ %
Nguyên giá
Khấu hao
TK 642
01
Điều hoà 9000 BTU
15%
10.500.000
131.250
131.250
02
Máy tính
20%
10.500.000
175.000
175.000
03
Xe tải
10%
85.250.000
710.417
710.417
Tổng cộng
1.016.667
Đà Nẵng, ngày…tháng…năm…
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG TÍNH BHXH, BHYT,KPCĐ
Tháng 03 năm 2008
Họ và tên
Lương
BHXH 15%
BHYT 2%
KPCĐ 2%
Cộng TK 338
Nguyễn văn Tâm
1.302.000
195.300
26.040
26.040
247.380
Nguyễn văn Hiếu
1.176.000
176.400
23.520
23.520
223.440
Nguyễn thị Lý
1.050.000
157.500
21.000
21.000
199.500
Lê thanh Quốc
2.100.000
315.000
42.000
42.000
399.000
Trần thị Hoài
1.302.000
195.300
26.040
26.040
247.380
Đinh thị Quỳnh
1.302.000
195.300
26.040
26.040
247.380
Tổng cộng
8.232.000
1.234.800
164.640
164.640
1.564.080
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 03 năm 2008
Tên CCDC
Tỷ lệ %
Giá mua
Số lượng
Giá trị phân bổ
Phân bổ cho tháng này
Bàn ghế dùng cho bộ phận văn phòng
20%
780.000
03
468.000
39.000
Quạt trần
25%
915.000
02
457.500
38.125
Hộp típ
25%
540.000
05
675.000
56.250
Tổng cộng
133.375
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào các chứng từ, các bảng tính kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 642
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Tháng 03 năm 2008
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi nợ TK 642
Tiền lương & BHXH
Công cụ dụng cụ
Khấu hao TSCĐ
Chi phí bằng tiền
Chi tiền công tác phí
111
284.545
284.545
Thanh toán tiền điện
111
817.950
817.950
Lương phải trả CBCNV
334
8.232.000
8.232.000
Các khoản trích theo lương
338
1.564.080
1.564.080
Chi phí chờ kết chuyển
142
47.500
47.500
Khấu hao TSCĐ
214
1.016.667
1.016.667
Tổng cộng
12.048.617
9.796.080
133.375
1.683.333
1.102.495
Kế toán trưởng Người lập sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: 08
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Chi tiền công tác phí
642
111
284.545
31/3
Thanh toán tiền điện
642
111
817.950
31/3
Lương phải trả CBCNV
642
334
8.232.000
31/3
Các khoản trích theo lương
642
338
1.564.080
31/3
Chi phí chờ kết chuyển
642
142
133.375
31/3
Chi phí khấu hao
642
214
1.016.667
Tổng cộng
12.048.617
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Số: 09
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển chi phí QLDN
911
642
12.048.617
Tổng cộng
12.048.617
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TK 642 Số: 04
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
08
31/3
Chi tiền công tác
111
284.545
31/3
Thanh toán tiền điện
111
817.950
31/3
Lương phải trả
8.232.000
31/3
Các khoản trích theo lương
338
1.564.080
31/3
Chi phí chờ kết chuyển
142
133.375
31/3
Khấu hao TSCĐ
214
1.016.667
09
31/3
Kết chuyển chi phí QLDN
12.048.617
Cộng phát sinh
12.048.617
12.048.617
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.1: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3.1.1: Nội dung
- Doanh thu hoạt động tài chính là các thu do hoạt động đầu tư tài chính. Công ty TNHH TM & XD Trung Bích không có các hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh mà chủ yếu có doanh thu tài chính từ tiền gửi ngân hàng
2.2.3.1.2: Sổ sách chứng từ sử dụng
Khi phát sinh các khoản doanh thu tài chính, kế toán tập hợp chứng từ tiến hành vào chứng từ ghi sổ, cuối tháng kết chuyển và lập sổ cái TK 515
2.2.3.1.3: Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “doanh thu tài chính”, kết cấu tài khoản của công ty giống như phần cơ sở lý luận
2.2.3.1.4: Trình tự hạch toán
Ngày 12 tháng 03 năm 2008, kế toán thu lãi tiền gửi ngân hàng về theo phiếu thu số 05
Mẫu số: 01-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC)
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 111: 1.500.000
Có TK 515: 1.500.000
Họ tên người nộp tiền :Ngân hàng ĐT phát triển Đà Nẵng
Địa chỉ :114- Lê Duẩn – Đà Nẵng
Lý do chi :Thu lãi tiền gửi ngân hàng
Số tiền: 1.500.000 (Viết bằng chữ) Một triệu năm trăm ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
111
515
1.500.000
Tổng cộng
1.500.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển doanh thu tài chính
515
911
1.500.000
Tổng cộng
1.500.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TK 515 số:05
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
10
31/3
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
111
1.500.000
11
31/3
Kết chuyển doanh thu tài chính
911
1.500.000
Cộng phát sinh
1.500.000
1.500.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3.2: Kế toán chi phí tài chính
2.2.3.2.1: Nội dung
- Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí có liên quan đến hoạt động tài chính ở công ty chủ yếu là chi phí lãi vay
2.2.3.2.2: Sổ sách sử dụng
- Kế toán tập hợp chứng từ rồi và chứng từ ghi sổ sau đó tiến hành vào sổ cái TK 635
2.2.3.2.3: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635: “chi phí tài chính” kết cấu tài khoản của công ty giống như phần cơ sở lý luận.
2.2.3.2.4: Trình tự hạch toán
Ngày 08 tháng 03 năm 2008, kế toán chi tiền trả tiền lãi vay cho ngân hàng, theo phiếu chi số 040
Mẫu số: 02-TT
(QĐ số: 15/2006/QĐ/ BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 08 tháng 03 năm 2008
Nợ TK 635: 850.000
Có TK 111: 850.000
Họ tên người nhận tiền :Ngân hàng ĐT & phát triển Đà Nẵng
Địa chỉ :114 – Lê Duẫn – Đà Nẵng
Lý do chi :Trả lãi tiền vay
Số tiền: 850.000(Viết bằng chữ) Tám trăm năm mươi ngàn đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Chi phí lãi vay
635
111
850.000
Tổng cộng
850.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển chi phí tài chính
911
635
850.000
Tổng cộng
850.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TK 635 số:06
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
12
31/3
Chi phí lãi vay
111
850.000
13
31/3
Kết chuyển chi phí tài chính
911
850.000
Cộng phát sinh
850.000
850.000
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích
2.2.5.1: Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.5.2: Trình tự hạch toán
Cuối tháng kế toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 14
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển giá vốn
911
632
53.100.000
31/3
Kết chuyển chi phí tài chính
911
635
850.000
31/3
Kết chuyển chi phí QLDN
911
642
12.048.617
31/3
Kết chuyển chi phí Thuế TNDN
911
8211
1.988.387
31/3
Kết chuyễn lãi
911
421
5.112.996
Tổng cộng
73.100.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Kết chuyển DTT
511
911
71.600.000
31/3
Kết chuyển doanh thu TC
515
911
1.500.000
Tổng cộng
73.100.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI Số: 07
TK 911
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKDƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
14
31/3
Kết chuyển giá vốn
632
53.100.000
31/3
Kết chuyển chi phí tài chính
635
850.000
31/3
Kết chuyển chi phí QLDN
642
12.048.617
31/3
Kết chuyển chi phí Thuế TNDN
8211
1.988.387
31/3
Kết chuyển lãi
421
5.112.996
15
31/3
Kết chuyển DTT
511
71.600.000
31/3
Kết chuyển doanh thu tài chính
515
1.500.000
Cộng phát sinh
73.100.000
73.100.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/3
Lợi nhuận chưa phân phối
911
421
5.112.996
Tổng cộng
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI TK 421 số:08
Tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
16
31/3
Lợi nhuận chưa phân phối
911
5.112.996
Cộng phát sinh
5.112.996
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.5.3: Lập báo cáo kết quả kinh doanh
Công ty TNHH TM & XD Trung Bích Mẫu số: B-02/DNN
35D – Núi thành – Đà Nẵng (QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC)
Người nộp thuế : Công ty TNHH TM & XD Trung Bích
Mã số thuế : 0400534944
Địa chỉ trụ sở : 35D – Núi thành
Quận : Thành phố: Đà Nẵng
Điện thoại : 0511 3622351
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý I năm 2008
Stt
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết minh
Cuối năm trước
Quý I
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ
01
IV08
224.100.000
2
Các khoản giảm trừ
02
9.300.000
3
Doanh thu thuần(10=01-02)
10
214.800.000
4
Giá vốn hàng bán
11
159.300.000
5
Lợi nhuận gộp(20=10-11)
20
55.500.000
6
Doanh thu tài chính
21
4.500.000
7
Chi phí tài chính
22
2.550.000
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
2.550.000
8
Chi phi quản lý kinh doanh
24
36.145.851
9
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh(30=20+21-22-24)
30
21.304.149
10
Thu nhập khác
31
0
11
Chi phí khác
32
0
12
Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
0
13
Lợi nhuận trước thuế TNDN(50=30+40)
50
IV09
21.304.149
14
Chi phí thuế TNDN
51
5.965162
15
Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)
60
15.338.987
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 03 năm 2008
Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký , họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG III
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & XD TRUNG BÍCH
3.1: Biện pháp hoàn thiện kế toán kế toán hàng hoá, tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích.
3.1.1: Đánh giá thực trạng kế toán hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích
3.1.1.1: Đánh giá chung về công tác kế toán
- Tuy là một công ty nhỏ nhưng trong suốt gần hai năm xây dựng và trưởng thành, tập thể cán bộ công nhân viên của công ty không ngừng phấn đấu về mọi mặt để xây dựng công ty ngày càng mạnh.
- Song song với sự phát triển đó công tác quản lý và công tác kế toán cũng không ngừng được hoàn thiện. Việc hạch toán chính xác các hoạt động kinh tế tài chính của công ty, giúp bộ phận kinh doanh có được những quyết định đúng đắn trong việc hoạch định các chiến lược kinh doanh. Có được những thành tích đó là công ty có đội ngũ kế toán năng động và ngày càng trưởng thành về mọi mặt nghiệp vụ, luôn thực hiện tốt vai trò của kế toán, do có sự cố gắn không biết mệt mỏi của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một trong những phần hành kế toán đóng góp quan trọng vào sự nổ lực ở việc xây dựng hệ thống sổ sách kế toán, cách ghi chép và phương pháp hạch toán khoa học, phù hợp với hình thức “chứng từ ghi sổ” mà công ty đã lựa chọn.
3.1.1.2: Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Công tác hạch toán kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của kế toán luôn được thực hiện đúng theo các nguyên tắc và chế độ quy định, từ khâu lập chứng từ ban đầu đến khâu hạch toán, luôn chuyển và bảo quản.
- Hệ thống sổ sách đầy đủ, rõ ràng có mở sổ chi tiết để theo dõi công nợ của khách hàng, nên việc quản lý công nợ của công ty luôn được chặt chẽ, kế toán có thể kiểm tra, đôn đốc thu nợ các khách hàng, tùy từng khách hàng và phương thức tiêu thụ mà kế toán có biện pháp xử lý việc thu nợ khách hàngcho hợp lý.
- Xây dựg kế toán kinh doanh, trong đó kế toán tiêu thụ hàng hoá một cách khoa học, thực hiện đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu và xác định kết quả trong quá trình tiêu thụ, nhằm đánh giá hoạt động tiêu thụ hàng hoá, nêu ra những biện pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả tiêu thụ của công ty.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Hình thức này dể làm, dể theo dõi, dể kiểm tra, dể đối chiếu phù hợp với công ty.
- Bộ máy kế toán của công ty có đội ngũ nhân viên vững vàng về nghiệp vụ kết hợp với những nguời có kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên trẻ được đào tạo, nhanh nhẹn, dể dàng tiếp thu được những kiến thức mới. Kế toán trưởng là người quyết định mọi vấn đề, còn theo dõi quá trình làm việc của các kế toán viên, theo dõi công nợ do kế toán viên đảm nhiệm.
3.1.1.3: Những điểm tồn tại về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cần hoàn thiện.
3.1.1.3.1: Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán
- Hằng ngày kế toán công ty phải thực hiện việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh từ chứng từ gốc rồi vào các sổ sách nên dể bị nhầm lẫn và sai xót. Tuy nhiên chứng từ gốc lại để bị sai xót hay không hợp lý như không đủ chữ ký, ghi sai xót về số tiền mà đôi lúc do công việc bận rộn nên kế toán không tránh những sai xót. Vì vậy việc tổ chức chứng từ của công ty đuọc tốt hơn cần thực hiện việc kiểm tra chứng từ phải được thường xuyên, việc kiểm tra này cần được quản lý chặt chẽ cùng với việc luôn chuyển chứng từ đảm bảo những thông tin cung cấp cho nhà quản lý hoàn toàn chính xác.
- Với hệ thống sổ mà công ty đang sử dụng, tuy đã đáp ứng được nhu cầu hiện tại của công ty, nhưng với xu hướng phát triển ngày càng hiện đại thì cũng còn nhiều hạn chế, công ty nên sử dụng phần mềm của “kế toán máy” để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lý số liệu.
- Nhìn chung bộ máy công tác kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng và tương đối đồng đều. Việc tổ chức sắp xếp các nhân viên phù hợp với năng lực, trình độ khả năng chuyên môn đã góp một phần không nhỏ trong việc hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp trên giao phó. Nhưng để đạt được lợi nhuận tối đa trong khuôn khổ nhất định, trong điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực có sẵn của công ty cần phải đưa ra những chiến lược, kết cấu hàng hoá mang lại lợi nhuận cao.
3.1.1.3.2: Về phương pháp xác định giá thành hàng hoá, sản phẩm xuất kho
- Phương pháp xác định giá hàng hoá xuất kho của mỗi lần xuất bán không giống nhau, dể dẫn đến sự lẫn lộn, nhầm lẫn về giá cả của mỗi lần nhập với nhau. Vì vậy mỗi lần xuất kho cần phải xác định thật chính xác.
3.1.1.3.3: Về phương pháp hạch toán hàng hoá, tiêu thụ, kêt quả. Biện pháp nâng cao lợi nhuận.
- Trong quá trình mua hàng và bán hàng công ty cần tiết kiệm các khoản chi phí như: chi phí mua hàng, trong quá trình bán hàng cần phải được tiết kiệm những khoản chi phí không cần thiết. Nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận cho công ty.
- công tác kế toán tiêu thụ đảm bảo theo dõi tình hình tiêu thụ từng mặt hàng, theo dõi chính xác các khoản phải thu và các khoản thanh toán của khách hàng. Tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và được hạch toán vào tài khoản 642, mà không cần phân bổ cho từng hoạt động nên không thể xác định được chi phí phải bỏ ra cho từng hoạt động là bao nhiêu để giảm bớt chi phí.
- Việc sử dụng máy tính vào công tác kế toán đã góp phần cho việc tiêu thu nhận, xử lý thông tin kế toán được nhanh chóng và kịp thời.
3.1.2: Các giải pháp cần hoàn thiện kế toán hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích.
- Trong công tác kế toán, nếu phân công nhiệm vụ phù hợp, hợp lý cho mỗi nhân viên sẽ thúc đẩy hiệu quả làm việc của mỗi người. Như ở các cửa hàng nhân viên viên bán hàng vừa đảm nhiệm công tác quản lý cửa hàng vừa làm đảm nhiệm công tác kế toán, nên làm cho tiến độ công việc chậm trể, lập báo cáo không kịp thời và cung cấp thông tin chậm. Vì vậy mỗi nhân viên kế toán và kế toán trưởng sẽ phân công lại nhiệm vụ của mỗi người, nhằm làm giảm bớt khối lượng công việc, khi đó tiến độ lập báo cáo và cung cấp thông tin kịp thời đúng tiến độ.
- Ngoài ra kế toán trưởng, kế toán tổng hợp cần phải có nhiều thời gian để đi sâu vào nghiên cứu phân tích tình hình tiêu thụ hàng hoá, từ đó giúp cho hiệu kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả hơn.
- Mỗi bộ phận kế toán là một mắc xích và có sự liên quan mật thiết với nhau, do vậy phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán trong công ty.
- Không chỉ các bộ phận trong phần hành kế toán, mà còn có các bộ phận khác trong công ty từ khâu mua vào, bán ra và xác đinh kết quả kinh doanh.cũng có sự liên hệ với nhau.
- Việc hạch toán ban đầu vô cùng quan trọng, hạch toán ban đầu khoa học và đúng chế độ kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán sau này.
- Hơn nữa cũng cần có sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn kế toán cho các nhân viên ở phòng kế toán, đặc biệt là thời điểm hiện nay, khi có sự tiến bộ của khoa học kỷ thuật, sự phát triển của tin học về việc sử dụng phần mềm “Kế toán máy” được áp dụng rất nhiều ở các doanh nghiệp.
- Công ty có thể đưa ra các chính sách chiết khấu thanh toán khác nhau. Chẳng hạn như giới hạn thanh toán nợ là 30 ngày, nếu thanh toán nợ trước 5 ngày thì khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là bao nhiêu, thanh toán trước 10 ngày thì sẽ được hưởng là bao nhiêu.
- Sản phẩm, hàng hoá quyết định thị trường cũng như uy tín của khách hàng. Hiện nay các công ty TNHH mọc lên nhiều nơi và cùng chung kinh doanh một mặt hàng. Vì vậy chất lượng hàng hoá kinh doanh là hàng đầu tạo uy tín cho công ty đứng vững trên thị trưòng. Hiện nay với nhu cầu thị trưòng ngày càng đa dạng, công ty phải lựa chọn những mặt hàng phù hợp với nhu cầu hiện nay.
- Khách hàng, người tiêu dùng thì đa dạng, nhu cầu thói quen mua hàng lại khác nhau, để thúc đẩy quá trình hoạt động tiêu thụ, góp phần tăng lợi nhuận cho công ty cần phải chú trọng đến việc tìm hiểu , nghiên cứu thị trường nắm bắt nhu cầu trên thị trường để đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
- Ngoài ra công ty còn tổ chức đào tạo, bồi dưõng cho đội ngũ cán bộ công nhân viên bán hàng để nhân viên bán hàng có thể trả lời đầy đủ, chính xác những thông tin cần thiết khi khách hàng cần.
- Giải pháp đưa ra để có thể thực hiện tốt nếu công ty muốn và cố gắn áp dụng những giải pháp đó. Hy vọng trong thời gian tới với sự nổ lực chung của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, đặc biệt là bộ phận kế toán ngày càng hoàn thiện hơn , góp phần thúc đẩy công ty ngày càng phát triển mạnh.
3.2: Kết luận và kiến nghị
Đối với doanh nghiệp.
- Qua thời gian thực tập tìm hiểu tình hình tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, việc lập và luân chuyển chứng từ phản ánh vào sổ kế toán,… cũng như những kiến thức cơ bản tiếp thu trong quá trình học tập ở trường, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến sau nhằm hoàn thiện công tác hạch toán công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
- Nhiệm của nhà quản trị là đưa ra quyết định, các quyết định cá khả năng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển liên tục của doanh nghiệp. Kế toán là một trong những nguồn quan trọng cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Khi doanh nghiệp hoạch định các chiến lược kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận thì doanh nghiệp cũng phải xác định phương hướng để đạt được kế hoạch đó, Chẳng hạn hạn để đạt được lợi nhuận là bao nhiêu thì hàng hoá phải được tiêu thụ là bao nhiêu, với mức nào, tiêu thụ loại hàng hoá nào nhiều hơn để đạt được lợi nhuận cao nhất, tìm hiểu giá cả trên thị trường để định giá bán hàng hoá là bao nhiêu thì có hiệu quả. Điều này nếu chỉ riêng bộ phận kế toán tài chính thì không thể thực hiện tốt được, kế toán tài chính chỉ cung cấp những thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, công ty, và phản ánh tình hình chung của công ty.
- Mặc khác để đạt được lợi nhuận tối đa trong khuôn khổ luật định, trong điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực có sẵn của công ty thì công ty nên đưa ra những chính sách tiêu thụ hàng hoá mang lại lợi nhuận cao nhất. Để cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra quyết định thì trong bộ phận kế toán công ty cần phải có sự kết hợp giữa công tác kế toán tài chính và công tác kế toán quản trị.
- Xuất phát từ những vấn đề trên, để thấy rõ tầm quan trọng của tổ chức kế toán quản trị trong hệ thống của công ty, từ đó em đưa ra ý kiến. Công ty nên tổ chức ở phòng kế toán một bộ phận kế toán quản trị để tiến hành cung cấp thông tin cho quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện cũng như kiểm tra, đánh giá kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
- Mặt khác, hoạt động trên cơ chế thị trường hiện nay, khi mà cạnh tranh diễn ra gay gắt, quyết liệt thì thông tin đến càng nhanh càng tốt, và được giải quyết nhanh chóng, do vậy cạnh tranh cần có hiệu quả. Bộ phận kế toán quản trị căn cứ vào các thông tin do bộ phận kế toán tài chính cũng như các phòng ban khác như: Phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật,… để chọn lọc những thông tin thích hợp từ đó đưa ra các phương hướng kinh doanh khác nhau. Từ đó giúp nhà quản trị có thể cân nhắc lựa chọn phương án phù hợp đưa ra quyết định nhanh chóng, kịp thời.
- Đây có thể là vấn đề khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp, các công ty nhưng thực sự nó là vấn đề quan trọng, cần thiết buộc các doanh nghiệp, các công ty cần tìm hiểu và có cách thức áp dụng. Do đó, đây cũng là vấn đề mà công ty TNHH TM & XD Trung Bích cần phải quan tâm nghiên cứu để tổ chức cho cán bộ kế toán học các lớp bồi dưỡng, đào tạo nâng cao kiến thức về môn kế toán quản trị để có thể nhanh chóng đưa bộ phận kế toán quản trị vào hệ thống kế toán của công ty.
Đối với nhà trường:
- Nhà trường tổ chức thực tập như thế này là giúp cho sinh viên không những tiếp cận được thực tế, mà còn giúp cho sinh viên học hỏi được nhiều điều có ích trong quá trình thực tập.
- Nhà trường nên tổ chức bố trí lại thời gian thực tập nhiều hơn, để sinh viên có thể tiếp cận nhiều với thực tế để khi ra trường sinh có chút ít kinh nghiệm trong bước đầu công việc của mình.
KẾT LUẬN
- Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Vì vậy tiêu thụ hàng hoá chiếm một vị trí quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, một chính sách tiêu thụ hàng hoá hợp lý là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp.
- Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM & XD Trung Bích, được sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của ban lãnh đạo công ty các cô chú ở phòng kế toán, kết hợp với những kiến thức đã học cùng với sự chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn đã giúp cho em hoàn thành chuyên đề của mình.
- Trong quá trình học tập ở trường, được sự giảng dạy nhiệt tính của các thầy cô giáo trong nhà trường nói chung và các thầy cô tron
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 030..doc