Tài liệu Đề tài Kế toán tài sản cố định của công ty TNHH một thành viên thủy nông Đồng Cam: MỤC LỤC
Trang
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ DẦU 2
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀCÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1 Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán tài sản cố địng 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định 4
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định 5
1.1.4 Ý nghĩa của kế toán tài sản cố định 5
1.2. Phân loại tài sản cố định 5
1.2.1 Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện 5
1.2.2 Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng 6
1.2.3 Phân loại theo quyền sở hữu và tính pháp lý 6
1.3 Đánh giá tài sản cố định 6
1.3.1 Đánh giá theo nguyên giá 7
1.3.1.1 Đối với TSCĐ hữu hình 7
1.3.1.2 Đối với TSCĐ vơ hình 7
1.3.1.3 Đối với TSCĐ thuê tài chính 7
1.3.2 Đánh giá theo giá trị còn lại của tài sản cố định 8
1.4 Kế toán tăng giảm tái sản cố định 8
1.4.1 K...
56 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán tài sản cố định của công ty TNHH một thành viên thủy nông Đồng Cam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Trang
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ DẦU 2
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀCÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1 Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán tài sản cố địng 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định 4
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định 5
1.1.4 Ý nghĩa của kế toán tài sản cố định 5
1.2. Phân loại tài sản cố định 5
1.2.1 Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện 5
1.2.2 Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng 6
1.2.3 Phân loại theo quyền sở hữu và tính pháp lý 6
1.3 Đánh giá tài sản cố định 6
1.3.1 Đánh giá theo nguyên giá 7
1.3.1.1 Đối với TSCĐ hữu hình 7
1.3.1.2 Đối với TSCĐ vơ hình 7
1.3.1.3 Đối với TSCĐ thuê tài chính 7
1.3.2 Đánh giá theo giá trị còn lại của tài sản cố định 8
1.4 Kế toán tăng giảm tái sản cố định 8
1.4.1 Kế toán chi tiết tăng, giảm tài sản cố định 8
1.4.1.1 Kế toan chi tiết tăng TSCĐ 8
1.4.1.2 Kế toan chi tiết giảm TSCĐ 8
1.4.2 Kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định 9
1.5 Kế toán khấu hao tài sản cố định 12
1.5.1 Khái niệm và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định 12
1.5.1.1 Khái niệm 12
1.5.1.2 Chế độ tính khấu hao và trích khấu gao TSCĐ hiện hành 12
1.5.1.3 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ 12
1.5.2 Kế toán khấu hao tài sản cố định 13
1.6 Kế toán sữa chuũ¨ tài sản cố định 13
1.6.1 Khái niệm 13
1.6.2 Tài khoản sử dụng 13
1.6.2.1 Tài khoản 2413”Sữa chữa lớn tài sản cố định” 13
1.6.2.2 Phương pháp hoạch toán sữa chữa tài sản cố định 14
1.7 Kế toán đánh giá tài sản cố định 14
1.7.1 Khái niệm 14
1.7.2 Tài khoản sử dụng 14
1.8 Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản 15
1.8.1 Nhiệm vụ của kế toán đầu tư xây dựng cơ bản 15
1.8.2 Tài khoản sử dụng 16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH một thành viên
thuỷ nông đồng cam 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống thuỷ nông đồng cam 17
2.1.1.1 Lịch sử ra đời và quá trình khai thác hệ thống thuỷ nông đồng cam 17
2.1.1.2 Quá trình hình thành của công ty 18
2.1.1.3 Sự phát triển của công ty 19
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và công tác tổ chức kế toán tại công ty TNHH một thành viên thuỷ nông đồng cam 19
2.1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty thuỷ nông
đồng cam 19
2.1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 20
2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 23
2.1.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty 23
2.1.4 Phân tích tình hình tái chính củ công ty 25
2.2 Tổ chức kế toán của công ty 28
2.2.1 Công tác tổ chức kế toán của công ty thuỷ nông
đồng cam 28
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 28
2.2.1.2 Qúa trình hoạt động của bộ máy kế toán 30
2.2.1.3 Hệ thống tài khoản mà công ty đang sử dụng 30
2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 30
2.2.2 Công tác hoạch toán kế toán tài sản cố định tại công ty thuỷ nông đồng cam 31
Kế toán tăng tài sản cố định 31
Kế toán giảm tài sản cố định 36
Kế toán khấu hao tài sản cố định 41
Kế toán sữa chữa tài sản cố định 43
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY THUỶ NÔNG ĐỒNG CAM
3.1 Nhận xét chung 44
3.1.1 Thuận lợi 44
3.1.2 Khó khăn 44
3.2 Kiến nghị 44
KẾT LUẬN 46
TÀI LIỆU THAM KHAO 48
Lời Cảm Ơn
***
Lời đầu tiên Em xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các Thầy giáo,cơ giáo của trường CĐXD Số 3 và nhất là các Thầy giáo, Cơ giáo của tổ nghiệp vụ đã trang bị cho Em những kiến thức vơ cùng quí báu về quản lý kế tốn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của ban Giám Đốc, các Anh, các Chị trong phịng Tài Chính – Kế Tốn Cơng ty TNHH một thành viên Thủy Nơng Đồng Cam đã nhiệt tình giúp đỡ Em trong thời gian thực tập tại Cơng ty để Em cĩ điều kiện hồn thành tốt bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn./-
Sinh viên thực tập
Vương Thị Thuy
«
Trong nền kinh tế đổi mới, tài chính luơn là tổng hịa các mối quan hệ kinh tế. Tài chính khơng chỉ cĩ nhiệm vụ khai thác các nguồn lực tài chính, tăng thu nhập, tăng trưởng kinh tế, mà cịn phải quản lý và sử dụng cĩ hiệu quả mọi nguồn lực bằng các cơng cụ và biện pháp hữu hiệu.
Kế tốn là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý kinh tế tài chính, cĩ vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm sốt các hoạt động kinh tế. Với tư cách là cơng cụ quản lý, kế tốn gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính, tổ chức hệ thống thơng tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế tốn cĩ vai trị đặc biệt quan trọng khơng chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà cịn rất cần thiết và quan trọng với hoạt động tài chính doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế.
Đảng và nhà nước ta chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài chính sách phát triển nền kinh tế hàng hĩa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường, cĩ sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, đưa nước ta trở thành một nước cơng nghiệp.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, địi hỏi các doanh nghiệp phải luơn vận động, nâng cao năng lực tiếp cận thị trường, đổi mới qui trình cơng nghệ, đầu tư máy mĩc thiết bị. Trong nền sản xuất hàng hĩa, việc mua sắm hoặc quản lý tư liệu lao động phải dùng tiền tệ. Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành sản xất kinh doanh cần phải cĩ tiền vốn nhất định để đầu tư về tư liệu lao động trong đĩ phần lớn là TSCĐ. Do đĩ mỗi cơng ty cần phải biết cách sử dụng và quản lý một cách hợp lý tài sản của Doanh Nghiệp mình.
Với yêu cầu trên địi hỏi kế tốn TSCĐ ở các đơn vị sản xuất kinh doanh nĩi chung và cơng ty TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam nĩi riêng là khơng thể thiếu, và để nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề nên em chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là “Kế tốn TSCĐ”. Mục đích em nghiên cứu đề tài này là muốn biết rõ cơng tác quản lý TSCĐ sao cho đạt hiệu quả cao nhất và việc tính khấu hao TSCĐ cũng như việc đầu tư vốn trong thực tế của cơng ty. Đồng thời qua đề tài này Em muốn vận dụng những kiến thức đã học ở trường đem áp dụng vào thực tiễn với niềm mong muốn rằng qua thời gian thực tập, nghiên cứu đề tài “Kế tốn TSCĐ”. của cơng ty TNHH một thành viên thủy nơng Đồng Cam, với sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, các cơ giáo hướng dẫn của khoa kinh tế Trường CĐXD Số 3 cùng với sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo cơng ty và phịng Kế Tốn cơng ty nên em đã năm bắt được phương pháp hoạch tốn kế tốn TSCĐ của cơng ty. Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn tài sảm cố định.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tài sản cố định tại cơng ty TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị cơng tác kế tốn tài sản cố định của cơng ty TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam.
Khi hồn thành xong nội dung của đề tài này sẽ giúp Em cĩ thêm những kinh nghiệm quí báu làm nền tảng cho những năm kế tiếp khi Em đã tốt nghiệp và qua đĩ giúp em gặt hái được những thành cơng hơn trong cơng việc sắp tới của mình.
Xin chân thành cảm ơn./-
Tuy Hịa, Ngày 02 tháng 6 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Vương Thị Thuy
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC
KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
¬
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ):
1.1.1. Khái niệm TSCĐ:
TSCĐ là những tài sản cĩ thể cĩ hình thái vật chất cụ thể và cũng cĩ thể chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được dùng trong sản xuất kinh doanh cĩ giá trị lớn và cĩ thời gian sử dụng lâu dài.
* Các TSCĐ cĩ hình thái vật chất cụ thể được gọi là TSCĐ hữu hình
* Các TSCĐ chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được gọi là TSCĐ vơ hình
Theo qui định hiện hành, tiêu chuẩn và nhận biết được TSCĐ được xác định như sau :
* Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ hữu hình :
1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đĩ.
2) Nguyên giá tài sản phải được xác định 1 cách tin cậy.
3) Cĩ thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
4) Cĩ giá trị từ 10.000.000đ trở lên.
* Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ vơ hình :
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả 4 điều kiện trên mà khơng hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vơ hình.
1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD, TSCĐ cĩ những
đặc điểm sau:
+Về mặt hiện vật : Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD nhưng khơng làm thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
+Về mặt giá trị : Trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD, giá trị TSCĐ bị giảm dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm mới sáng tạo ra.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tài sản cố định:
- Ghi chép, phản ảnh kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu hiện cĩ và tình hình biến động TSCĐ theo nguyên giá.
- Tính tốn chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD theo từng bộ phận sử dụng TSCĐ đồng thời quản lý sử dụng khấu hao luỹ kế một cách cĩ hiệu quả cao nhất.
- Phản ảnh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tham gia lập dự tốn về chi phí sửa chữa lớn và đơn đốc đưa TSCD được sửa chữa vào sử dụng 1 cách nhanh nhất.
- Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, cĩ hiệu quả.
- Tham gia kiểm kê đánh giá theo TSCĐ theo quy định của Nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ, phân tích tình hình trang bị, sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa của kế tốn TSCĐ:
Tổ chức cơng tác kế tốn ở DN là một trong các giải pháp quan trọng nhằm tăng cường cơng tác quản lý, kiểm sốt quá trình kinh doanh, sử dụng các loại vốn nhằm đạt hiệu quả cao. Qua các số liệu kế tốn đặc biệt là báo cáo tài chính, doanh nghiệp thường xuyên biết được số vốn hiện cĩ về mặt giá trị lẫn hiện vật trong kỳ, khả năng thanh tốn... Nhờ đĩ doanh nghiệp đã đề ra những giải pháp đúng đắn để đảm bảo cho quá trình SXKD thuận lợi.
1.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
1.2.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Theo tiêu thức phân loại này TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành hai loại:
*TSCĐ hữu hình bao gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Là TSCĐ của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi cơng xây dựng như nhà làm việc, đường sá, cầu cống.
- Máy mĩc thiết bị: là tồn bộ các loại máy mĩc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy mĩc chuyên dùng, dây chuyền cơng nghệ, thiết bị cơng tác…
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: gồm phương tiện vận tải đường sắt , đường thuỷ, đường bộ, đường khơng. Thiết bị truyền dẫn như hệ thống thơng tin, hệ thống điện, băng tải…
- Thiết bị dụng cụ quản lý: là các thiết bị dụng cụ dùng trong cơng tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy tính phục vụ quản lý , máy hút ẩm, hút bụi…
- Các loại TSCĐ khác: là loại TSCĐ chưa tính vào các loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
*TSCĐ vơ hình bao gồm:
- Quyền sử dụng đất
- Quyền phát hành
- Bản quyền bằng sáng chế.
- Nhãn hiệu hàng hố
- Giấy phép, giấy phép nhượng quyền
- TSCĐ vơ hình khác.
Phương pháp phân loại này giúp cho người quản lý thấy rõ tồn bộ cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp để cĩ quyết định đúng đắn về đầu tư hoặc phương án đầu tư cho phù hợp với tình hình thực tế.
1.2.2. Phân loại theo cơng dụng và tình hình sử dụng:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh:
Là những TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những TSCĐ này doanh nghiệp phải trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ.
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, an ninh, quốc phịng.
- TSCĐ chờ xử lý.
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ cho nhà nước
Phương pháp phân loại này giúp cho ngưịi quản lý thấy trình độ quản lý, sử dụng TSCĐ doanh nghiệp từ đĩ kiểm tra được mức độ đảm bảo đối với nhiệm vụ sản xuất và cĩ phương hướng cải tiến tình hình trang bị kỹ thuật nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
1.2.3. Theo quyền sở hữu và tính pháp lý:
Tồn bộ TSCĐ được chia ra làm 2 loại:
+ TSCĐ tự cĩ: Là những TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu và mua sắm bằng nguồn vốn vay dài hạn.
+ TSCĐ thuê ngồi: Là những TSCĐ doanh nghiệp thuê ở bên ngồi về để sử dụng.
Phân loại theo cách này giúp cho người quản lý thấy được năng lực thực tế của DN, nhằm khai thác, sử dụng hợp lý TSCĐ của doanh nghiệp nâng cao hiệu quả của đồng vốn
1.3. ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH :
Là xác định giá trị để ghi sổ và lập báo cáo của TSCĐ, việc đánh giá của TSCĐ là điều kiện cần thiết để hạch tốn tính khấu hao vào phân tích cĩ hiệu quả. Trong mọi trường hợp thì TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá. Tuỳ theo đặc điểm và tính chất phát sinh của TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể mà nguyên giá của TSCĐ được xác định như sau:
1.3.1. Đánh giá theo nguyên giá:
Nguyên giá của TSCĐ là giá trị nguyên thuỷ ban đầu khi TSCĐ xuất hiện tđơânh nghiệp hoặc chi phí thực tế chi ra để xây dựng TSCĐ đĩ.
1.3.1.1. Đối với TSCĐ hữu hình:
* Đối với TSCĐ mua sắm kể cả cũ và mới:
Nguyên giá =
Gía trị mua trên hố đơn hay giá thoả thuận
+
Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử (nếu cĩ)
+
thuế phí, lệ phí
-
các khoản giảm giá
* Do Xây Dựng cơ bản hồn thành bàn giao:
Nguyên giá =
Giá trị cơng trình XDCB hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng được duyệt
+
Chi phí cĩ liên quan trước khi sử dụng
* Đối với TSCĐ được cấp, được chuyển đến:
Nguyên giá =
Giá trị ghi trên sổ của đơn vị cấp; đơn vị chuyển đến
+
Chi phí liên quan trước khi đưa vào sử dụng
* Nguyên giá TSCĐ tăng do nhận gĩp vốn liên doanh cổ phần
Nguyên giá =
Giá trị hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá (HĐ giao nhận xác định)
+
Chi phí liên quan trước khi đưa vào sử dụng
1.3.1.2. Đối với TSCĐ vơ hình:
Nguyên giá TSCĐ vơ hình là tồn bộ những chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để cĩ được TSCĐ vơ hình:
- Quyền sử dụng đất : Là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cĩ liên quan trực tiếp đến đất sử dụng bao gồm: Tiền chi ra để cĩ quyền sử dụng đất, chi phí đền bà giải phĩng mặt bằng, lệ phí trước bạ nếu cĩ.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp : Là tồn bộ giá trị thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết đã được người tham gia thành lập doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình thành lập doanh nghiệp.
- Chi phí nghiên cứu phát triển:
- Chi phí bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả...
- Chi phí về lợi thế kinh doanh
1.3.1.3. Đối với TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính là phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu tài sản bao gồm: Giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dở, các chi phí sửa chữa, tân trang trước khi đưa vào sử dụng, chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu cĩ).
Nguyên giá =
Tổng tiền thuê phải trả theo hợp đồng
-
Lãi chậm trả
1.3.2. Đánh giá theo giá trị cịn lại của TSCĐ:
Là xác định phần giá trị chưa thu hồi đủ của TSCĐ để tiến hành tính khấu hao.
Giá trị cịn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Hao mịn luỹ kế
1.4. KẾ TỐN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH :
1.4.1. Kế tốn chi tiết tăng, giảm TSCĐ:
Khái niệm về kế tốn chi tiết:
Kế tốn chi tiết là việc phản ánh giám đốc cụ thể tỷ mỷ thêo yêu cầu quản lý của đối tượng kế tốn.
Đặc điểm:- Sử dụng tài khoản cấp 2, sổ hoặc thẻ kếtốn chi tiết.
- hoạch tốn chi tiết sử dụng chỉ tiêu tiền tệ và hiện vật.
1.4.1.1. Kế tốn chi tiết tăng TSCĐ.
Trình tự thủ tục hoạch tốn tăng TSCĐ.
- Chứng từ dùng để hoạch tốn chi tiết tăng TSCĐ.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hố đơn mua tài sản và các chứng từ khác cĩ liên quan đến vận chuyển, lắp đặt chạy thử.
Thẻ TSCĐ(mẫu số 02-TSCĐ /BB)
- Lập thẻ TSCĐ.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Các tài liệu kĩ thuật
1.4.1.2. Kế tốn chi tiết giảm TSCĐ
Trình tự thủ tục hoạch tốn giảm TSCĐ.
- Chứng từ dùng để hoạch tốn chi tiết giảm TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Báo cáo kiểm kê TSCĐ
- Sổ kế tốn chi tiết giảm TSCĐ
Căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ để ghi TSCĐ giảm vào thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ.
1.4. 2. Kế tốn tổng hợp tăng giảm TSCĐ:
Khái niệm về kế tốn tổng hợp:
Kế tốn tổng hợp là việc xác định các tài khoản tổng hợp để ohản ánh và giám đốc các đối tượng kế tốn cĩ cùng nội dung kế tốn cĩ cùng nội dung tổng quát.
Đặc điểm:- Kế tốn tổng hợp được sử dụng tài khoản cấp 1
-Sử dụng chỉ tiêu tiền tệ để phản ánh
Tài khoản sử dụng: TK 211, 212, 213.
Tài khoản 211 “tài khoản cố định hữu hình”
* Cơng dụng: TK này phản ánh số hiện cĩ và tình hình biến động củaTSCĐ hữu hình theo nguyên giá.
* Kết cấu:
- Bên Nợ: + Nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm, do được cấp phát, được biếu tặng, do xây dựng cơ bản hồn thành bàn giao, do nhận gĩp vốn liên doanh
+ Điều chính tăng nguyên giá TSCĐ khi xây dựng thêm, khi sửa chữa nâng cấp
+ Điều chỉnh tăng nguyên giá khi cĩ quyết định đánh giá lại của nhà nước (đánh giá tăng)
- Bên Cĩ: + Nguyên giá TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, do đưa đi gĩp vốn liên doanh hoặc chuyển đến cho đơn vị bán.
+ Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ khi tháo gỡ bớt 1 số bộ phận
+ Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ khi cĩ quyết định đánh giá lại của Nhà nước (đánh giá giảm).
Số Dư Nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hiện cĩ ở cuối kỳ
* Tài khoản này cĩ 6 tài khoản cấp 2:
- TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2112: Máy mĩc, thiết bị.
- TK 2113: Phương tiện vận tải.
- TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
- TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
- TK 2118: TSCĐ khác.
TK 213-"Tài sản cố định vơ hình":
* Cơng dụng: TK này phản ánh giá trị hiện cĩ và tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ vơ hình của doanh nghiệp.
* Kết cấu:
- Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vơ hình tăng.
- Bên Cĩ: Nguyên giá TSCĐ vơ hình giảm.
- Số Dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vơ hình hiện cĩ ở cuối kỳ.
* Tài khoản này cĩ 6 tài khoản cấp 2:
- TK 2131: Quyền sử dụng đất.
- TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp.
- TK 2133: Bằng phát minh sáng chế.
- TK 2134: Chi phí nghiên cứu phát triển.
- TK 2135: Chi phí về lợi thế thương mại.
- TK 2138: TSCĐ vơ hình khác.
Tài khoản 212: - "Tài sản cố định thuê tài chính".
* Cơng dụng: Tài khoản này phản ánh giá trị hiện cĩ và tình hình biến động tồn bộ TSCĐ thuê tài chính cua đơn vị.
* Kết cấu:
- Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng.
- Bên Cĩ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm.
- Số dư Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện cĩ ở cuối kỳ.
SƠ ĐỒ HOẠCH TỐN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TK 111,33,341 TK 1331 TK 811
NG TSĐ tăng
GTCLcủa TSCĐ
mua sắm giảm do TLý, Nbán
TK 211,213 TK 214
Gtrị hao mịn
TK 241
Giảm do thanh lý TSCĐ
NG TSCĐ tăng do XDCB
Hồn thành bàn giao
TK 222,228
nhận lại TSCĐ cho thuê TC, gĩp vốn LD Gtrị hao mịn TSCĐ
do GV , HĐLD
TK 411 TK 222.228
NG TSCĐ tăng do được cấp, tặng
Viện trợ, nhận vốn gĩp
TSCĐ giảm
Mang đi gĩp vốn
TK 421
TK 411
NG TSCĐ tăng do đánh lại trả vốn NSNN cho các bên tham gia
Liên doanh bằng TSCĐ
TK 412
NG TSCĐ giảm do đánh giá lại
Hoặc giảm phát hiện rõ nguyên nhân
1.5. KẾ TỐN KHẤU HAO TSCĐ:
1.5.1. Khái niệm và phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
1.5.1.1. Khái niệm:
Khấu hao TSCĐ là việc tính tốn chính xác cĩ hệ thống phần giá trị của TSCĐ được tính chuyển vào chi phí SXKD theo thời gian sử dụng.
1.5.1.2. Chế độ tính khẩu hao và trích khấu hao TSCĐ hiện hành.
-Mọi tài sản hiện cĩ của cơng ty bao gồm cả TSCĐ chưa cần dùng, chờ thanh lý đều phải trích khấu hao theo qui định hiện hành và hoạch tố vào chi phí sản xuất kinh doanh.Đối tài sản chưa cần dùng, chợ thanh lý thì mức trích khấu hao được tính vào chi phí khác.
-Những tài sản chưa khấu hao hết đã hư hỏng mất mát thì phải quyết định trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý theo nhà nước và bắt bồi thường. Hội đồng quản trị, giám đốc cơng ty (nếu khơng cĩ hội đồng quản trị) sẽ quyết định mức bồi thường phần chênh lệch cịn lại củaTSCĐ với giá trị bắt bồi thường được tính vào chi phí khác.
-TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn cịn đang sử dụng thì khơng phải trích khấu hao.
1.5.1.3.Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Hiện nay các doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng vì phương pháp này đơn giản dễ tính và xác định đầy đủ khấu hao của TSCĐ.
* Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Phương pháp này căn cứ vào nguyên giá TSCĐ, thời gian sử dụng của TSCĐ để xác định mức trích khấu hao bình quân hằng năm cho TSCĐ theo cơng thức:
*
Mức trích khấu hao hằng
năm của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
*
Mức trích khấu hao hằng
tháng của TSCĐ
=
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ
12 tháng
*
Mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ
=
Giá trị cịn lại trên sổ kế tốn của TSCĐ
Thời gian xác định lại (thời gian sử dụng cịn lại của TSCĐ)
*
Mức khấu hao phải tính trong kỳ
=
Mức khấu hao 1 đơn vị khối lượng cơng tác
x
Sản lượng thực hiện trong kỳ đĩ
1.5.2. Kế tốn khấu hao TSCĐ:
* TK 214: - "Hao mịn TSCĐ"
* Cơng dụng: Tài khoản này phản ánh giá trị hao mịn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng giảm, hao mịn khác của TSCĐ.
* Kết cấu:
- Bên Nợ: Giá trị hao mịn TSCĐ giảm do giảm TSCĐ.
- Bên Cĩ: Giá trị hao mịn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ hoặc do điều chuyển các đơn vị thành viên.
- Số dư Bên Cĩ: Ghi hao mịn TSCĐ hiện cĩ ở cuối kỳ.
* Tài khoản này cĩ 3 tài khoản cấp 2:
- TK 2141: Hao mịn TSCĐ hữu hình.
- TK 2142: Hao mịn TSCĐ đi thuê.
- TK 2143: Hao mịn TSCĐ vơ hình.
1.6. KẾ TỐN SỬA CHỮA TSCĐ:
1.6.1. Khái niệm:
Sửa chữa TSCĐ là việc duy trì, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khơi phục lại năng lực hoạt động bình thường của TSCĐ. Cĩ 2 loại sửa chữa TSCĐ là: sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn.
1.6.2. Tài khoản sử dụng:
1.6.2.1 Tài khoản 2413: - "Sửa chữa lớn TSCĐ".
* Kết cấu: - Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sửa chữa lớn phát sinh.
- Bên Cĩ: Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn hồn thành vào tài khoản liên quan.
- Số dư bên Nợ: Phản ánh chi phí sửa chữa TSCĐ dở dang.
1.6.2.2. Phương pháp hạch tốn sửa chữa TSCĐ:
Sơ đồ hạch tốn sửa chữa lớn TSCĐ.
627,641,642
111,112,152,334
335
2413
Hàng tháng trích trước chi phí sửa chửa lớn TSCĐ
Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn khi hồn thành (cĩ kế hoạch trích trước)
Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh
Phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ cho kỳ này
Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn khi hồn thành
1421
Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ thực tế phát sinh
* Chú ý: Các cơng trình cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hoạt động của TSCĐ được coi là TSCĐ khơng hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.7. KẾ TỐN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ:
1.7.1. Khái niệm:
- Đánh giá lại TSCĐ nhằm đảm bảo cho giá trị của TSCĐ phù hợp với mặt bằng giá cĩ sự thay đổi lớn do tình hình lạm phát gây ra. Ngồi ra việc đánh giá lại cịn được thực hiện khi đem TSCĐ làm vốn gĩp liên doanh, gĩp vốn cổ phần.
- Kế tốn đánh giá lại TSCĐ sử dụng chứng từ kế tốn là “Biên bản đánh giá lại TSCĐ” do hội đồng đánh giá lập.
1.7.2. Tài khoản sử dụng: TK 412 – “Chênh lệch, đánh giá lại tài sản”.
*Kết cấu tài khoản:
TK 412
-Chênh lệch giảm do đánh giá lại.
-Kết chuyển khoản chênh lệch tăng khi cĩ quyết định xử lý.
-Chênh lệch tăng do đánh giá lại.
-Kết chuyển khoản chênh lệch giảm khi cĩ quyết định xử lý.
SD: Khoản chênh lệch giảm chưa được xử lý.
Khoản chênh lệch tăng chưa được xử lý.
1.8. KẾ TỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN:
Tùy theo điều kiện, qui mơ cụ thể của từng dự án và điều kiện quản lý của từng doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Cĩ thể chọn một trong bốn hình thức sau:
- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án.
- Hình thức chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án.
- Hình thức chìa khĩa trao tay.
- Hình thức tự làm.
1.8.1. Nhiệm vụ của kế tốn đầu tư xây dựng cơ bản:
- Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã hình thành và tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thơng qua đĩ sẽ phản ánh, kiểm tra giám sát việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn đầu tư việc thực hiện kế hoạch đầu tưỡây dựng cơ bản.
- Kiểm tra việc chấp hành dự tốn chi phí, tiến độ và chất lượng cơng trình để phản ánh sự tăng lên của TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản mang lại.
- Tính tốn chính xác kịp thời giá trị cơng trình đã được hồn thành bàn giao. Quyết tốn vốn đầu tư khi cơng trình hồn thành.
Trong trường hợp thi cơng theo phương thức tự làm: Kế tốn cĩ nhiệm vụ tính tốn phản ánh chính xác kịp thời các chi phí phát sinh và tính giá thành các hạng mục cơng trình đã hồn thành; Kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn; Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thi cơng và kế hoạch khác; Tính tốn phản ánh chính xác kịp thời kế hoạch tài chính (nếu cĩ tổ chức hạch tốn, xác định kết quả kinh doanh).
* Kế tốn đầu tư xây dựng cơ bản: Theo qui định hiện hành, chi phí đầu tư XDCB bao gồm: chi phí xây lắp, thiết bị, chi phí khác, dự phịng chi.
1.8.2. Tài khoản sử dụng: TK 241-“Xây dựng cơ bản dở dang”.
241
*Kết cấu tài khoản:
SD:= ***
-Chi phí xây dựng, mua sắm, SC TSCĐ phát sinh.
-Chi phí đầu tư, cải tạo, nâng cấp TSCĐ (nếu cĩ).
-Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư, xây dựng, mua sắm.
-Giá trị cơng trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác khi quyết tốn được duyệt.
-Giá trị cơng trình sửa chữa lớn TSCĐ hồn thành kết chuyển khi quyết tốn.
SD: Chi phí xây dựng cơ bản và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dở dang, hoặc.
-Giá trị cơng trìnhỡây dựng cơ bản và sửa chữa lớn TSCĐ đã hồn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng, hoặc quyết tốn chưa được duyệt.
Khoản chênh lệch tăng chưa được xử lý.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM.
¬
2.1. Giới thiệu khái quát về cơng ty TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH một thành vên Thủy Nơng Đồng Cam
2.1.1.1. Lịch sử ra đời và quá trình khai thác hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam
Hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam nằm trên sơng Đà Rằng (tên gọi của đoạn hạ lưu sơng Ba) thuộc thị xã Tuy Hịa-Tỉnh Phú Yên. Là hệ thống tưới bằng đập dâng, giữ vị trí rất quan trọng trong nền sản xuất nơng nghiệp của tỉnh Phú Yên. Chủ trương dẫn nước tưới được các kỹ sư người Pháp nghiên cứu từ năm 1889, nhưng mãi tới năm 1904 cơng việc nghiên cứu mới hồn thành và do kỹ sư Fayar tiến hành dưới sự hướng dẫn của kỹ sư trưởng Debos, thiết kế sơ bộ do kỹ sư trưởng Debos lập ra nhưng khơng thực hiện được vì thiếu kinh phí. Đến năm 1917 kỹ sư Norday dưới sự hướng dẫn của kỹ sư trưởng Lezevre sau khi nghiên cứu các biện pháp lấy nước để tưới cho 10.000 ha nằm bên hai bờ tả, hữu sơng Đà Rằng đã đề nghị xây dựng hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam và được chấp nhận, Norday chủ trì khảo sát thiết kế từ năm 1917 đến 1922, đồ án hồn thành và được phê duyệt vào ngày 30/11/1923. Dưới sự chỉ đạo của kỹ sư Jomdin , năm 1923 hệ thống Thủy nơng Đồng Cam được khởi cơng xây dựng, sau đĩ kỹ sư Marchepaud đảm nhận tiếp việc xây dựng, đến năm 1928 hồn thành cơ bản các cơng trình chính và hệ thống kênh mương, tiến hành mở thử nước phía Nam, kết quả hệ thống phía Nam hư hỏng, 100m ga Hịn Quạt bị vỡ và một số cơng trình trên kênh bị hư nên phải tiến hành sửa chữa lại. Sau 04 năm sửa chữa, hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam được nghiệm thu, khánh thành vào tháng 9/1932. Từ đĩ cơng trình Thủy nơng Đồng Cam được chính thức đi vào vận hành và đưa nước tưới cho cánh đồng lúa Tuy Hịa –Phú Yên.
* Quá trình khai thác và quản lý hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam:
Hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam đưa vào sử dụng năm 1932 cho đến nay trải qua 4 thời kỳ:
+Thời kỳ từ năm 1932 đến 1945 : Do Pháp quản lý, đối tượng phục vụ tưới là cây lúa và cây mía, đảm bảo nước cho tồn bộ diện tích thiết kế.
+Thời kỳ từ năm 1945 đến 1954 : Do Ủy ban kháng chiến tỉnh Phú Yên quản lý, đối tượng phục vụ tưới là cây lúa. Nhằm thực hiện âm mưu phá hoại nền kinh tế nước ta, thực dân Pháp đã đánh phá nhiều cơng trình trọng điểm trong đĩ cĩ Hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam. Làm cho hệ thống gần như bị tê liệt, chỉ cung cấp nước cho một số diện tích gần đầu mối.
+Thời kỳ 1955 đến 1974 : Chính quyền Sài Gịn đã cho sửa chữa lại một số cơng trình để phục hồi hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam phục vụ tưới cho cánh đồng lúa Tuy Hịa nhưng vẫn khơng tưới đạt hiệu quả như thiết kế.
+Thời kỳ sau giải phĩng cho đến nay: Được UBND tỉnh giao cho Sở thủy lợi mà trực tiếp là Cơng ty TNHH Thủy Nơng Đồng Cam quản lý, đối tượng phục vụ tưới chủ yếu là cây lúa. Xuất phát từ yêu cầu đĩ, tỉnh ta đã bỏ ra kinh phí để đầu tư, sửa chữa và nâng cấp hệ thống Thủy Nơng Đồng Cam, đưa hệ thống từ chỗ bị tê liệt trở lại hoạt động bình thường và phục vụ tốt yêu cầu sản xuất nơng nghiệp.
2.1.1.2. Quá trình hình thành của Cơng ty:
Sau ngày miền Nam hồn tồn giải phĩng, hệ thống thủy nơng Đồng Cam được UBND tỉnh giao cho Sở thủy lợi mà trực tiếp là Cơng ty Thủy Nơng Đồng Cam quản lý. Trải qua một thời gian dài(1975-1996), qua nhiều lần thay đổi hình thức quản lý cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất nước.
Tháng 12 năm 2006 UBND Tỉnh Phú Yên ra quyết định số 1966/QĐ-UBND ngày 14 /12/2006chuyển Cơng Ty Thuỷ Nơng Đồng Cam thành cơng ty TNHH một thành viên thuỷ Nơng Đồng Cam. Giấy chún nhận đăng ký kinh doanh số 3604000045 do phịng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Yên cấp ngày 01/8/2007.
Tên gọi đầy đủ: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam.
Tên viết tắt tiếng việt:Cơng Ty Thuỷ Nơng Đồng Cam.
Trụ sở chính : 79 Lê Trung Kiên –Thành phố Tuy Hịa –tỉnh Phú Yên
Ngành nghề kinh doanh:
Quản lý khai thác các cơng trình thuỷ lợi , thuỷ nơng , cung úng nước phục vụ sản xuất nơng nghiệp,xây dựng cơng trình dân dụng, thuỷ lợi, giao thơng,khai thác cát,sỏi, đá dân dụng.mua bán vật liệu xay dựng, khảo sát thiết kế, tư vấn giám sát cơng trình:thuỷ lợi, dân dụng, thi cơng.
Phân bổ cán bộ-cơng nhân viên:
- Tổng cán bộ nhân viên tồn Cơng ty là 195 người, trong đĩ: nhân viên quản lý là 33 người, nhân viên sản xuất gián tiếp là 11 người, cơng nhân sản xuất trực tiếp là 151 người.
2.1.1. 3. Sự phát triển của Cơng ty :
Hệ thống Thủy nơng Đồng Cam là mạch máu sống cịn của nền sản xuất nơng nghiệp tỉnh Phú Yên. Đĩng vai trị quan trọng trong việc cung cấp nước, phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp mà chủ yếu là lúa nước, cĩ khả năng tưới hơn 30.000 ha lúa hai vụ ở vùng trọng điểm của tỉnh, gĩp phần thúc đẩy tỉnh nhà ngày càng phát triển. Vì thế các cấp lãnh đạo trong tỉnh luơn quan tâm và tạo điều kiện cho Cơng ty thường xuyên tu bổ, sửa chữa, hồn thiện và nâng cấp kênh tưới để đảm bảo nguồn nước tưới, tiêu đủ cho cả tỉnh, chủ động được thời vụ gieo trồng, đưa năng suất lên cao. Với phương hướng đưa nền nơng nghiệp từng bước tiến lên sản xuất lớn theo yêu cầu phát triển tồn diện của nền kinh tế hàng hĩa gắn liền với thị trường, đảm bảo tốt đời sống cho bà con nơng dân địa phương, Cơng ty TNHH một thành vên thủy nơng Đồng Cam càng được sự quan tâm của trung ương cũng như của UBND tỉnh Phú Yên trong việc đầu tư xây dựng, hồn thiện, nâng cấp và phục hồi năng lực của hệ thống,tạo điều kiện cho cơng ty ngày càng phát triển, đảm bảo yêu cầu phục vụ nền sản xuất nơng nghiệp của tỉnh nhà.
Tổng số vốn ban đầu:1.500.000.000 đồng
Trong đĩ:
Vốn cố định:500.000.000 đồng
Vốn lưu động:1.000.000.000 đồng
Từ khi thành lập đến nay.Vốn của cơng tyđược bổ sung thêm từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tổng nguồn vốn hiện cĩ của cơng ty: 3.290.000.000 đồng
Nguồn vốn cố định:1.200.000.000 đồng
Trong đĩ:
Vốn tự cĩ: 500.000.000 đồng
Vốn tự bổ sung: 700.000.000 đồng
Nguồn vốn lưu động: 2.090.000.000 đồng
Trong đĩ:
Vốn tự cĩ: 1.800.000.000 đồng
Vốn tự bổ sung: 290.000.000 đồng
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơng tác tổ chức kế tốn của cơng ty TNHH thuỷ nơng đồng cam.
2.1.2.1. .Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH một thành viên thuỷ nơng Đồng Cam.
Cơng ty kinh doanh dựa trên lĩnh vực xây dựng cơ bản thực thầu các cơng trình thuỷ lợi, các đê điều, các kênh mương, dường ống lớn trong tồn tỉnh.
Quản lý sản xuất kinh doanh trực tuyến chức năng, giám đốc chỉ huy trực tiếp tới các phịng ban, đội trưởng các phịng ban chức năng, đội trưởng lãnh đạo theo nhiệm vụ của mình để hồn thành nhiệm vụ được giao.
Bảo tồn phát triển vốn linh doanh.
Trích dủ khấu hao TSCĐ.
Trả lương cho cơng nhân tối thiểu bằng mức lương bình quân của các doanh nghiệp cùng địa bàn.
Khơng cĩ nợ quá hạn.
Nộp đủ thuế vá các khoản trích nộp khác.
Kinh doanh cĩ lãi và lập quĩ cho doanh nghiệp.
Là đơn vị kinh doanh, cơng ty hoạch tốn độc lập, cĩ đầy đủ tư cách pháp nhân, cĩ con đấu riêng, tài khoản riêng.
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH một thành viên thuỷ nơng Đồng Cam.
*Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.
Để tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các cơng ty, các doanh nghiệp đều tổ chức quản lý, tuỳ thuộc vào qui mơ, loaih hình cơng ty, doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà cơng ty thành lập ra bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Cơng ty tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến chức năng, tức là theo chế độ một thủ trưởng chịu trách nhiệm trực tuyến, từng nhân viên chịu trách nhiệm trong cơng việc được giao. Các bộ phận phịng ban nghiệp vụ giúp việc, tham mưu cho giám đốc, chịu trách nhiệm báo cáo kết quả cơng việc thực hiện và đề xuất các vấn đề cĩ liên quan đến nhiệm vụ và hiệu quả kinh doanh của cơng ty. Bao gồm:
Chủ tịch kiêm giám đốc, kiểm sốt viênvà phĩ giám đốc.
3 phịng chức năng,1 chi nhánh và 6 văn phịng đại diện.
Được thể hiện qua sơ đồ bộ máy quản lý sau.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM
CHỦ TỊCH KIÊM GIÁM ĐỐC
KIỂM SỐT VIÊN,
PHĨ GIÁM ĐỐC
P.Tài chính kế tốn
P. KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
P.Tổ chức hành chính
C.nhánh XN Tư vấn ĐT và XD Đồng Cam
VPĐD Trạm bơm điện Nam Bình
VPĐD Trạm Thủy nơng
Phú Xuân
VPĐD Trạm Thủy nơng Đồng Trịn
VPĐD Trạm Thủy nơng
Tuy
An
VPĐD Trạm Thủy nơng kênh
Bắc
VPĐD
Trạm
thuỷ
nơng
kênh
nam
Các
Cụm Thủy nơng
Tổ
đội
sản
xuất
Các
Cụm Thủy nơng
Các
Cụm Thủy nơng
Các
Cụm Thủy nơng
Các
Cụm Thủy nơng
Các Cụm Thủy nơng
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp cơng tác
* Nhiệm vụ cụ thể của bộ máy quản lý cơng ty:
- Chủ tịch kiêm Giám đốc : Là người đại diện theo pháp luật, điều hành mọi hoạt động ở cơng ty theo đúng mục tiêu, kế hoạch và các quyết định của chủ sở hữu. Chịu trách nhiệm trước đại diện chủ sở hữu. Và là người cĩ trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
- Phĩ Giám Đốc : Giúp Giám Đốc điều hành cơng ty theo sự phân cơng và uỷ quyền của Giám Đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân cơng hay uỷ quyền.
- P.tài chính kế tốn: Giúp Giám Đốc thực hiện cơng tác tài vụ, quản lý các loại vốn của cơng ty theo đúng chế độ thể lệ và kỷ luật tài chính của Nhà nước. Tổ chức chỉ đạo mạng lưới kế tốn ở cơng ty và hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập kế hoạch thu chi tài chính hàng tháng, quí, năm sau khi được duyệt, cĩ trách nhiệm quản lý thực hiện, thống kê, ghi chép đầy đủ các thơng tin kinh tế phối hợp các ngành tài chính, cục thuế và chính quyền địa phương, các hợp tác xã, tổ chức thu thuỷ lợi phí nhanh gọn, đúng chính sách.
- P.Kế hoạch- kỹ thuật: Theo dõi việc xây dựng, bổ sung qui hoạch hệ thống cơng trình thủy lợi, khảo sát địa hình, địa chất, sửa chữa thường xuyên cơng trình, kênh mương, máy mĩc thiết bị ,lâp kế hoạch định mức tưới tiêu, điều hồ phân phối nước phục vụ sản xuất kịp thời vụ, phịng chống các thiệt hại do thiên tai gây ra mức thấp nhất. Hướng dẫn cách vận hành và bảo dưỡng cơng trình, quản lý khai thác tốt các hồ chứa nước.
- P. tổ chức- hành chính: Giúp Giám Đốc tổ chức quản lý lao động tiền lương và hành chính quản trị, quản lý bộ máy tổ chức và biên chế được duyệt của cơng ty. Giúp GĐ quản lý đội ngũ cán bộ cơng nhân viên và giải quyết các vấn đề nhân lực của cơng ty theo đúng chính sách, chế độ hiện hành, theo dõi cơng tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của cơng ty. Quản lý các cơng tác hành chính văn thư, tổ chức quản trị đời sống và bảo vệ cơng ty.
- Các VPĐD (văn phịng đại diện): Là đơn vị trực tiếp sản xuất , theo dõi việc ký kết hợp đồng kinh tế với các đơn vị dùng nước thuộc trạm quản lý. Điều hồ, phân phối nước vận hành gồm hồ chứa nước và các máy mĩc thiết bị, nghiệm thu tưới tiêu và đơn đốc thuỷ lợi phí, phịng chống bão lụt, úng hạn và khắc phục thiên tai đồng thời phối hợp cùng với địa phương bảo vệ tốt cơng trình kênh mương.
- Các tổ thuỷ nơng: Trực tiếp điều hành cơng trình, kiểm tra cơng trình hàng ngày và quan sát mực nước, bảo dưỡng cơng trình máy mĩc và thiết bị, hướng dẫn đội thuỷ nơng và hội xã viên thực hiện tưới tiêu một cách khoa học, phịng chống bão lụt và báo cáo kịp thời khi cĩ sự cố cơng trình.
- Chi nhánh XN (Xí nghiệp) tư vấn ĐT (đầu tư) vàXD ( xây dựng) Đồng Cam:
Là bộ phận sản xuất kinh doanh trực thuộc cơng ty, cĩ nhiệm vụ tổ chức thi cơng cơng trình, kênh mương, tham gia đấu thầu thi cơng các cơng trình thuỷ lợi theo sự uỷ quyền của cơng ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc cơng ty và trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
2.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn Của cơng ty :
* Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty :
Tổ chức quản lý và khai thác tổng hợp hệ thống thủy nơng nơng Đồng Cam, Hồ chứa nước Hĩc Răm, Hồ chứa nước Phú Xuân, hệ thống thủy nơng Tam Giang, vận hành hệ thống đúng quy trình kỹ thuật trong luận chứng kinh tế kỹ thuật. Duy trì năng lực cơng trình đảm bảo an tồn, lâu dài.
Là chủ đầu tư trong việc sửa chữa, bổ sung, tu bổ, nâng cấp và hồn thiện hệ thống cơng trình thủy lợi và hồ chứa nước thuộc hệ thống cơng ty quản lý.
Tổ chức ký kết các hợp đồng kinh tế về cấp nước và thu thủy lợi phí đúng qui định của nhà nước và kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh.
*Quyền hạn của cơng ty :
Kiến nghị cơ quan cĩ thẩm quyền hỗ trợ tài chính trong các trường hợp hư hỏng cơng trình và mất mùa do thiên tai, lũ lụt, hạn hán, bơm nước chống hạn, đại tu, sửa chữa nâng cấp cơng trình vượt quá khả năng của Cơng ty.
Kiến nghị UBND tỉnh, địa phương nơi cĩ hệ thống cơng trình đi qua phối hợp với Cơng ty cĩ biện pháp cần thiết để đảm bảo an tồn cho cơng trình, huy động các hộ dùng nước đĩng gĩp lao động để tu bổ, sửa chữa cơng trình thủy lợi theo qui định của pháp luật.
Kiến nghị UBND địa phương hoặc kiến nghị lên các cơ quan ban ngành chức năng xử lý theo pháp luật đối với các hộ dùng nước cố tình khơng trả đủ thủy lợi phí.
Từ chối phục vụ cấp nước nếu hộ dùng nước khơng ký hợp đồng hoặc khơng thanh tốn đủ thủy lợi phí. Đình chỉ các hành vi vi phạm trong quản lý khai thác và bảo vệ cơng trình, lập biên bản và kiến nghị các cơ quan cĩ chức.
2.1.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
thuỷ nơng đồng cam năm 2007.
Đơn vị báo cáo : CƠNG TY TNHH M ỘT THÀNH VIÊN THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM
Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ : 79 Lê Trung Kiên-TP Tuy Hồ
Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Năm 2006
Năm 2007
1
2
3
4
5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
2.419.330.224
2.839.115.255
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
2
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)
10
2.419.330.224
2.839.115.255
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.27
102.532.208
955.205.549
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
20
2.316.798.016
1.883.909.706
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
62.218.949
191.782.102
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
417.704.073
217.861.134
Trong đĩ: Chi phí lãi vay
23
217.861.134
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chí phí quản lý doanh nghiệp
25
1.535.745.026
1.268.022.956
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20 + (21-22)-(24+25)]
30
425.567.866
589.807.718
11. Thu nhập khác
31
17.407.000
213.706.500
12. Chi phí khác
32
25.997.494
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
17.407.000
187.709.006
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50=30+40)
50
442.974.866
777.516.724
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
VI.30
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
52
VI.30
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)
60
442.974.866
777.516.724
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Lập, ngày tháng năm 200…
Người lập biểu Kế tốn trưởng
GIÁM ĐỐC
Doanh thu bán hàng tại cơng ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 419.785.031 đồng(2.839.115.225-2.419.330.224)tương ứng tỷ lệ tăng 17.35%(419.785.031/ 2.419.330.224). Đây là biểu hiện rất tốt gĩp phần tăng lợi nhuận củacơng ty.
Lợi nhuận kinh doanh năm 2007 so với năm 2006 tăng 334.541.858 đồng(777.516.724 - 442.974.866) ứng với tỷ lệ tăng 75.52%, điều này chứng tỏ cơng ty làm ăn cĩ hiệu quả.
2.1.4. Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty.
BẢNG PHÂN TÍCH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN TẠI CƠNG TY
Chỉ tiêu
Năm2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỉ lệ(%)
A.Tài sản ngắn hạn
8.519.888.189
11.257.145.900
2.737.257.711
32.13
B.tài sản dài hạn
965.057.592
1.010.202.586
45.144.994
4.68
trong đĩ:TSCĐ
938.868.638
1.000.122.586
61.253.948
6.52
a.Nợ phải trả(nợ ngắn hạn)
5.300.146.902
5.926.489.159
626.342.257
11.82
b.Nguồn vố chủ sở hữu
4.184.687.876
6.340.859.327
2.156.171.451
51.53
trong đố:vốn quỹ
4.080.000.000
6.080.000.000
2.000.000.000
49.02
Phân tích tổng tài sản:
Năm 2006: 8.519.888.189 + 965.057.592 = 9.484.945.781 đồng.
Năm 2007: 11.257.145.900 +1.010.202.586 =12.267.348.486 đồng.
Tổng tài của cơng ty năm 2007 so năm 2006 tăng 2.782.402.705 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 29,33%, điều này chứng tỏ quy mơ sản xuất của cơng ty tăng chủ yếu do các nguyên nhân sau:
- Do tài sản ngắn hạn tăng 2.737.257.711 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 32.13%.
Do tài sản dài hạn tăng 45.144.994 tương ứng tỷ lệ tăng 4.68 % sự gia tăng trên là một biểu hiện tốt thích hợp với xu hướng mở rộng sản xuất của kinh doanh cơng ty .
phân tích tỷ suất đầu tư của cơng ty TNHH thuỷ nơng đồng cam.
Năm 2006: 938.868.638 * 100 = 97.29 %
965.057.592
Năm 2007: 1.010.202.586 * 100 = 99%
11.257.145.900
Tỷ suất đấu tư của cơng ty năm 2007 so 2006 tăng 1.71%chứng tỏ cơng ty đã tăng cường đầu tư vào các cơng trình nhăm đem lại lợi nhuận cho cơng ty ngày càng cao.
Hệ số thanh tốn hiện hành:
Năm 2006: 8.519.888.189 =1.6 (lần)
5.300.146.902
Năm 2007: 11.257.145.900 =1.9 (lần)
5.926.489.159
Hệ số thanh tốn hiện hành tại cơng ty TNHH thuỷ nơng đồng cam năm 2007tăng so năm 2006 điều này chứng tỏ cơng ty đã cĩ khả năng thanh tốn cao, chúng tỏ tình hình tài chính cịn ổn định
Phân tích nguồn vốn chủ sở hữu tại cơng ty:
Nguồn vốn chủ sở hữu của cơng ty năm 2007 so năm 2006 tăng 2.156.171.451 tỉ lệ tăng tương ứng là 51.53%
Tĩm lại: qua bảng phân tích trên cho ta thấy kết cấu tài sản cĩ thay đổi, nhưng khơng đáng kể.điều này chứng tỏ, cơng ty sử dụng vốn chiếm dụng cho quá trính sản xuất kinh doanh của mình.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CỦA NHÀ NƯỚC
. Mã số
Chỉ tiêu
Số cịn phải
Số phát sinh trong kì
Luỹ kế từ đầu năm
Số cịn phải nộp
đầu kì
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
đến cuối kì
10
I. THUẾ
12.47142.444
60.372.319.013
58.892.184.787
61.619.461.457
58.892.184.787
2.727.276.670
11
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
41.9433.817
59.866.131.841
58.509.684.787
60.285.565.658
58.509.684.787
1.775.880.871
12
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
-
-
-
-
-
-
13
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
-
-
14
4. Thuế xuất, nhập khẩu
-
-
-
-
-
-
15
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
827.708.627
50.3687.172
380.000.000
13.313.95.799
380.000.000
951.395.799
16
6. Thuế thu nhập cá nhân
-
-
-
-
-
-
17
7. Thuế tài nguyên
-
-
-
-
-
-
18
8. Thuế nhà đất
-
-
-
-
-
-
9
9. Tiền thuê đất
-
-
-
-
-
-
20
10. Các loại thuế khác
-
2.500.000
2.500.000
2.500.000
2.500.000
0
30
II.CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC
-
-
-
-
-
-
31
1. Các khoản phụ thu
-
-
-
-
-
-
32
2. C ác khoản phí, lê phí
-
-
-
-
-
-
33
3. Các khoản phải nộp khác
-
-
-
-
-
-
40
TỔNG CỘNG
1.247.142.444
60.372.319.013
58.892.184.787
6.1619.461.457
58.892.184.787
2.727.276.670
Qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Chứng tỏ cơng ty gĩp phần vào ngân sách 1 nguồn vốn khá lớn nhằm cải thiện đời sống xã hội.
2.2. Tổ chức kế tốn tại cơng ty.
2.2.1. Cơng tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty.
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Cơng ty TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung. Tồn bộ cơng việc kế tốn đều tập trung giải quyết tại phịng kế tốn, từ việc xử lý chứng từ, tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính.
SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
Kế tốn trưởng
Kế tốn thanh tốn cơng nợ
Thủquỹ kiêm thủ kho
kho
Kế tốn
NVL,CCDCTSCĐ
Kế tốn tiền gửi ngân hàng
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn tiền lương
Ghi chú : : Quan hệ chỉ đạo.
: Quan hệ phối hợp.
* Nhiệm vụ cụ thể của từng kế tốn:
- Kế tốn trưởng : Cĩ nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn của cơng ty; Giúp Giám Đốc giám sát tài chính tại cơng ty theo đúng pháp luật về tài chính, kế tốn; chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vu được phân cơng.
- Kế tốn tổng hợp: Định kỳ căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ để phân loại, lên bảng kê rồi lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đĩ vào sổ cái các tài khoản.
Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào số liệu ở bảng cân đối số phát sinh các tài khoản và bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính một cách kịp thời, chính xác theo chế độ qui định. Nhắc nhở các kế tốn chi tiết trong việc hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (lập bảng tổng hợp chứng từ, lên chứng từ ghi sổ) kịp thời và chính xác. Bảo quản và lưu trử chứng từ kế tốn theo đúng chế độ qui định.
- Kế tốn tiền lương: Tính tốn đầy đủ, kịp thời tiền lương và các khoản liên quan cho cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty.Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, các khoản trích theo lương hàng tháng vào chi phí sản xuất kinh doanh, mở sổ theo dõi tiền lương cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty theo đúng qui định
- Kế tốn tiền gửi ngân hàng: Mở sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng để ghi chép hàng ngày, liên tục và chính xác các khoản thu, chi bằng tiền gởi ngân hàng,kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ trước khi chuyển hoặc rút tiền, thường xuyên kiểm tra, đối chiếu với ngân hàng để xác minh số dư chính xác.
- Kế tốn NVL, CCDC và TSCĐ(nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, tài sản cố định):Phản ánh chính xác, chặt chẽ tình hình cung cấp vật liệu trên các mặt: số lượng, chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp. Thực hiện kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lý. Theo dõi tình hình mua sắm, trang bị, thanh lý các cơng cụ, dụng cụ lao động một cách chính xác, kịp thời. Kiểm tra giá trong việc mua sắm cơng cụ, dụng cụ lao động, thiết bị, dụng cụ quản lý.
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình tăng, giảm TSCĐ, kiểm sốt việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ của tồn Cơng ty cũng như ở các bộ phận. Tính tốn chính xác và phân bổ đúng đắn số khấu hao TSCĐ. Phản ánh, kiểm tra các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ. Kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tham gia kiểm kê TSCĐ.
- Kế tốn thanh tốn cơng nợ: Mở sổ kế tốn tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục theo dõi trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt. Phản ảnh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện cĩ, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt. Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ trước khi thu, chi. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ tiền mặt.
Kiểm tra chứng từ cĩ liên quan đến các yếu tố thu, chi, theo dõi các khoản thanh tốn với ngưịi mua, đơn đốc thanh tốn kịp thời, đối chiếu số dư tiền mặt cuối tháng.
Theo dõi tất cả các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả của Cơng ty cho từng đối tượng
- Thủ quỹ kiêm thủ kho: Cĩ trách nhiệm thu chi tiền mặt, quản lý tiền mặt, ngân phiếu, ghi chép sổ quỹ và báo cáo sổ quỹ hàng ngày. Xuất kho nguyên vật liệu cho đối tượng khi cĩ chứng từ mà lãnh đạo đã chấp nhận.
Bảo vệ, bảo quản và giữ gìn những tài sản, vật tư của Cơng ty hiện đang lưu ở trong kho và văn phịng Cơng ty nhập, xuất kho những tài sản, vật tư khi cĩ lệnh xuất kho của lãnh đạo Cơng ty.
2.2.1.2. Quá trình hoạt động của bộ máy kế tốn.
Kếtốn trưởng là người đại diện cao nhất thơng qua phĩ phịng để nắm bắt tình hình hoạt động của cơng ty. các kếtốn quan hệ với nhau để đối chiếu sổ sách, tạo sự chính xác và thánh những sai xĩt cĩ thể xảy ra.
2.2.1.3. Hệ thống tài khoản sử dụng tại cơng ty.
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản theo sứa đổi củabộ tài chính theo QĐ 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.Tuy nhiên vì doanh nghiệp sửdụng phương pháp kê khai thường xuyên nên khơng sử dụng tài khoản 611, 631.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ vì hình thức này đơn giản dễ ghi sổ đối chiếu thuận lợi .Tình hình thu chi quỹ tiền măt tại đợn vị kế tốn phải theo dõi ghi chép hằng ngày các chứng từ hợp lệ theo đúng quy định của chứng từ kếtốn vào sổ quỹ.
2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ :
SƠ ĐỒ HOẠCH TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN CHỨNG TỪ GHI SỔ CỦA CƠNG TY THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM.
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
Sổ quỹ
Sổ,thẻ kế tốn
chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú :
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu kiểm tra
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế tốn cùng loại đã được kiểm tra,được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi đã làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan.
- Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh cĩ và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính .
- Các loại sổ kế tốn tại cơng ty:
* Sổ tổng hợp gồm cĩ : Sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
* Sổ chi tiết gồm cĩ : sổ tài sản cố định, sổ tiền mặt, sổ quỹ, sổ cơng nợ (gồm nợ phải thu –TK131, 138, 141 và nợ phải trả TK 331, 338).
2.2.2. Cơng tác hoạch tốn kế tốn TSCD cơng ty TNHH
Thuỷ Nơng Đồng Cam
2.2.2.1. Kế tốn tăng tài sản cố định.
* Kế tốn chi tiết tăng TSCĐ
Kế tốn chi tiết tăng TSCĐ tại cơng ty TNHH một thành viên thủy nơng Đồng Cam được thực hiện cho từng TSCĐ, từng loại TSCĐ và theo nơi sử dụng.
Để theo dõi, quản lý từng TSCĐ kế tốn mở thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ
Để theo dõi chi tiết các loại TSCĐ theo kết cấu cơng ty sử dụng các tài khoản cấp 2 và mở thêm chi tiết của các tài khoản cấp 2.
Để theo dõi chi tiết TSCĐ theo nơi sử dụng cơng ty sử dụng sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ mở cho tồn cơng ty và cho từng trạm quản lý sử dụng TSCĐ. Căn cứ để ghi vào sổ cố định là thẻ TSCĐ.
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán TSCĐ, hố đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ,chứng từ ghi sổ, phiếu chi và các sổ chi tiết TSCĐ.
* Kế tốn tổng hợp tăng TSCĐ.
Khi tăng TSCĐ do bất cứ nguyên nhân nào đều phải lập biên bản giao nhận TSCĐ (theo mẫu 01/TSCĐ ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) cho từng đối tượng TSCĐ. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các hĩa đơn giấy tờ vận chuyển bốc dỡ ta lập hồ sơ TSCĐ.
Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ phịng kế tốn mở thẻ TSCĐ (Theo mẫu 02/TSCĐ-BB) và ghi vào sổ chi tiết TSCĐ của DN.
- Qúi IV/2007 cĩ phát sinh tăng TSCĐ như sau:
Ngày 17/11/2007 cơng ty mua 01 máy bơm hiệu HL700-22KW giá mua 38.680.000 đồng, bằng nguồn vốn khấu hao.
Qui trình hoạch tốn như sau:
Khi cĩ nhu cầu về mua máy bơm HL700-22KW cơng ty đã tiến hành làm hợp đồng mua bán với cơng ty TNHH THUẬN HOA để mua TSCĐ.
Mẫu hợp đồng mua bán như sau:
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của hợp đồng Nhà Nước và NĐ số 17 HĐKT ngày 16/01/1990 của hội đồng bộ trưởng (nay là Chính Phủ) qui định chi tiết việc thực hiện pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào nhu cầu khả năng của 2 bên.
Hơm nay ngày 17/11/2007 hợp đồng gồm:
Bên A (bên bán): Cơng ty TNHH THUẬN HOA
Địa chỉ: vũ bảo – TP Qui Nhơn
Mã số thuế: 2400283204
Do ơng Trần Ngọc Hà- Chức Vụ: Giám đốc làm đại diện
Bên B(bên mua):Cơng ty TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam
Địa chỉ: 79- Lê Trung Kiên- TP Tuy Hồ
Mã số thuế: 4400310620
Do ơng Trần Tiến Anh- Chức Vụ: Giám dốc làm đại diện
Hai bên thống nhất kí hợp đồng
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên B mua của bên A 1 máy bơm HL700-22W với nội dung như sau
STT
Qui cách
ĐVT
Số lượng
Đgiá
thành tiền
01
Máy bơm HL700- 22KW
Cái
01
38.680.000
38.680.000
Cộng tiền hàng: 38.680.000 đồng
Tiền thuế (GTGT) :3.868.000 đồng
Tổng thành tiền: 42.548.000 đồng
Điều 2: Thời gian và địa điểm giao hàng
Giao hàng sau khi thanh tốn tiền đặt cọc
Địa điểm giao hàng: tại trạm phú xuân cơng ty TNHH thuỷ nơng đồng cam
Điều 3: phương thức thanh tốn
Bên B thanh tốn tiền mua máy bơm bằng tiền mặt
Điều 4: Bảo hành
Đảm bảo chất lượng theo qui định của nhà nước
Bên B kiểm tra chất lượng cụ thể của máy bơm và từ đĩ nhất trí thoả thuận thống nhất bên A chịu trách nhiệm hoạt động của máy bơm trong vịng 3 năm
Điều 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản của hợp đồng, khơng bên nào tự ý thay đổi hoặc tự ý huỷ hợp đồng
Hợp đồng cĩ hiệu lực : kể từ ngày hai bên kí hợp đồng
Hợp đồng được lập thành hai bản mỗi bên giữ 1 bản
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI BIỆN BÊN B
Sau khi kí hợp đồng cơng ty nhận TSCĐ kế tốn tiến hành lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”
Đơn vị : Cơng ty thuỷ nơng đồngCam Mẫu số 01 - TSCĐ
Bộ phận : Trạm TN Phú Xuân (Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 17 tháng 11 năm 2007
Số : 03
Nợ : 2112
Cĩ : 111
- Căn cứ Quyết định số : 10/QĐ-UB ngày 10 tháng 10 năm 2007của UBND tỉnh Phú Yên “về việc cấp TSCĐ”.
Ban giao nhận TSCĐ gồm :
- Ơng: Lê Văn Minh Chức vụ : CB kỹ thuật - Đại diện bên giao
- Ơng: Huỳnh Dục Chức vụ : Trưởng phịng KT-QLN -Đại diện bên nhận
- Ơng : Bùi văn Định Chức vụ : Trạm trưởng TN Phú Xuân - Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ : tại Trạm QLTN Phú Xuân.
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau :
STT
Tên ký hiệu quy cách (cấp hạng TSCĐ)
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất (XD)
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Cơng suất (diện tích thiết kế)
Tính nguyên giá tài sản cố định
Giá mua (ZSX)
Chi phí vận chuyển
Chi phí chạy thử
…..
Nguyên giá TSCĐ
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
01
Canơ
VN
VN
1999
2007
38.680.000
38.680.000
khơng
Cộng
x
x
x
x
x
38.680.000
x
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO: Khơng
STT
Tên quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Giám đốc Kế tốn trưởng Người nhận Người giao
Cơng ty nhận được 1” hố đơn GTGT” .Khi lập xong “Biên bản giao nhận TSCĐ sau đĩ kế tốn tiến hành lập thẻ TSCĐ để theo dõi TSCĐ cũng như giá trị hao mịn của tàt sản.
Đơn vị : Cơng ty thủy nơng Đồng Cam Mẫu số S23 -DN
Địa chỉ : 79 Lê trung Kiên, Tuy Hịa (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/02/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số : 009
Ngày17 tháng 11 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ Số : 10/QĐ-UB ngày 10/10/2007 của UBND Tỉnh Phú Yên “ Về việc cấp tài sản”
Tên,ký mã hiệu, qui cách TSCĐ : MÁY BƠM Số hiệu TSCĐ :VN
Nước sản xuất (Xây dựng): Việt Nam Năm sản xuất : 1999
Bộ phận quản lý sử dụng : Trạm TN Phú Xuân.
Năm đưa vào sử dụng : 2007
Đình chỉ sử dụng TSCĐ : ngày ....... tháng........ năm.......
Lý do đình chỉ :
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá Tài sản cố định
Giá trị hao mịn tài sản cố định
Ngày,tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mịn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
Máy bơm
38.680.000
7
644.667
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số
TT
Tên, qui cách dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngày......tháng......năm
Lý do giảm:
Ngày.......tháng........năm ..........
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu
Khi cĩ thẻ TSCĐ kế tốn tiếp tục ghi vào chứng từ ghi sổ
ĐƠN VỊ : Cơng ty thuỷ nơng đồng cam Mẫu số S02A-DN
ĐỊA CHỈ : 79 Lê Trung Kiên ,Tuy Hồ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05
Ngày 17 tháng 11 năm 2007 ĐVT: VND
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
NỢ
CĨ
A
B
C
1
D
Mua bộ máy bơm HL700-7-22kw
Tiền thuế (GTGT)
CỘNG
2112
1331
-
111
-
38.680.000
3.868.000
42.548.000
Kèm theo chứng từ gốc: Biên bản giao nhận TSCĐ và hĩa đơn bán hàng
Ngày 17 tháng 11 năm 2007
Kế tốn chi tiết Kế tốn tổng hợp Kế tốn trưởng
2.2.2.2. Kế tốn giảm tài sản cố định.
* Kế tốn chi tiết giảm TSCĐ ..
Nội dung kế tốt chi tiết giảm TSCĐ tương tự kế tốn chi tiết tăng TSCĐ ở mục 1.1 của mục IV chương II của báo cáo.
* Kế tốn tổng hợp giảm TSCĐ.
Qúi IV năm 2007 cĩ phát sinh giảm TSCĐ tại cơng ty.
Ngày 8/12/2007 thanh lý một xuồng máy tại phú xuân nguên giá: 15.000.000 đồng đã khấu hao đủ.
Qui trình hoạch tốn tại cơng ty như sau:
Khi cơng ty cĩ quyết định thanh lý TSCĐ thì kế tốn tiến hành lập “Biên bản thanh lý TSCĐ “:
ĐƠN VỊ:Cơng ty thuỷ nơng đồng cam Mẫu số :02-TSCĐ
ĐỊA CHỈ:79 Lê Trung Kiên, Tuy Hồ (Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 8 tháng 12 năm 2007
Số : 06
Nợ 214
Cĩ 2113
- Căn cứ Quyết định số :01/QĐ-TC ngày 10 tháng 10 năm 2007của giám đốc cơng ty TNHH một thành viên Thuỷ Nơng Đồng Cam về việc thanh lý TSCĐ
I- Ban thanh lý TSCĐ gồm :
- Ơng/Bà :Huỳnh Dục Chức vụ : T.Phịng KH-KT - Trưởng ban
- Ơng/Bà :Võ Văn Thao Chức vụ : P.Phịng TC-KT -Ủy viên
- Ơng/Bà :Vương tấn An Chức vụ : T.Phịng TC-HC -Ủy viên
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ :
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ : XUỒNG
Nước sản xuất (xây dựng ): Liên xơ (cũ)
Năm sản xuất : 1985
Năm đưa vào sử dụng 1998 - Số thẻ TSCĐ : 15
Nguyên giá TSCĐ : 15.000.000
Giá trị hao mịn đã trích đến thời điểm thanh lý : 15.000.000
Giá trị cịn lại của TSCĐ : 0
III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ :
-Xuồng đã lạc hậu về kỹ thuật, hư hỏng sửa chữa nhiều lần, khơng đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng. Đề nghị cho thanh lý.
Ngày ……….. tháng ………. năm ………
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV- Kết quả thanh lý TSCĐ :
- Giá trị thu hồi : 750.000 (viết bằng chữ) :Bảy trăm năm mươi nghìn đồng.
- Đã ghi giảm số TSCĐ ngày8 tháng 12 năm 2007
Ngày 8 tháng 12 năm 2007
Giám đốc Kế tốn trưởng
(Ký họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên)
“Cĩ biên bản thanh lý TSCĐ” kế tốn tiến hành lập “thẻ TSCĐ” ghi giảm TSCĐ của cơng ty.vì TSCĐ này đã khấu hao đủ nên khơng làm giảm số khấu hao TSCĐ trong quí IV/2007.
ĐƠN VỊ:Cơng ty thuỷ nơng đồng cam Mẫu số S23 - DN
ĐƠN VỊ : 79 Lê trung Kiên, Tuy Hịa (Ban hành theo QĐ số 5/2006/QĐ - BTC
Ngà 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số : 010
Ngày 8 tháng 12 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ Số : 01/QĐ-UB ngày 10/10/2007 của UBND Tỉnh Phú Yên “ Về việc thanh lý tài sản”
Tên,ký mã hiệu, qui cách TSCĐ : XUỒNG Số hiệu TSCĐ :15
Nước sản xuất (Xây dựng): LIÊN XƠ Năm sản xuất : 1985
Bộ phận quản lý sử dụng : Trạm TN Phú Xuân.
Năm đưa vào sử dụng : 1998
Đình chỉ sử dụng TSCĐ : ngày ....... tháng........ năm.......
Lý do đình chỉ :
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá Tài sản cố định
Giá trị hao mịn tài sản cố định
Ngày,tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mịn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
Xuồng
15.000.000
7
15.000.000
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số
TT
Tên, qui cách dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngày......tháng......năm
Lý do giảm:
Ngày.......tháng........năm ..........
Người lập Kế tốn trưởng Giám đốc
Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ , thẻ TSCĐ kế tốn tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ.
ĐƠN VỊ :CƠNG TY THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM Mẫu sốS02A-DN
ĐỊA CHỈ :79 LÊ TRUNG KIÊN ,TUY HỒ (Ban hành t6heo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/02/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07
Ngày 8 tháng 12 năm 2007
ĐVT: VND
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
NỢ
CĨ
A
B
C
1
D
Thanh lý TSCĐ- xuồng máy
CỘNG
214
-
2113
-
15.000.000
15.000.000
Kèm theo chứng từ gốc: Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 8 tháng 12 năm 2007
Kế tốn chi tiết Kế tốn tổng hợp Kế tốn trưởng
Từ chứng từ ghi sổ kế tốn tiến hành vào sổ cái tài khoản 211
ĐƠN VỊ : CƠNG TY THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM Mẫu số S03a-DN
ĐỊA CHỈ : 79 LÊ TRUNG KIÊN, Tuy Hồ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm : 2007
Tên tài khoản : TSCĐ hữu hình
Số hiệu : 211
Ngày,
tháng ghi sổ
chứng từ ghi sổ
DIẼN GIẢI
Số hiệu TK đ.ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
ngày tháng
Nơ
Cĩ
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu quí IV/ 2007
59.000.000
Số phát sinh trong tháng 11
31/12
05
17-11
Mua máy bơm HL700-22KW
111
38.680.000
Số phát sinh trong tháng 12
07
8-12
Thanh lý xuồng máy
214
15.000.000
Cộng số phát sinh
38.680.000
15.000.000
Số dư cuối quí IV/ 2007
82.680.000
Giám đốc Kế tốn trưởng Người nhận Người giao
bên nhận bên nhận
(Ký, họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2.3. Kế tốn khấu hao TSCĐ.
Trong 2007 cơng ty chỉ dùng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng của cơng ty tương tự mục1 phần V chương I của báo cáo.
Theo trường hợp cơng ty mua máy bơm ngày 17/11.2007 số khấu hao được tính như sau:
Số khấu hao quí của máy =38.680.000 * 14 = 644.677 đồng
7*4 30
Theo trường hợp cơng ty thanh lý xuồng máy số khấu hao giảm trong quí của cơng khơng tính vì TSCĐ này đã khấu hao đủ.
Trong quí IV cơng ty dã phát sinh tình hình tăng giảm TSCĐ nên ta tiến hành tính và phân bổ khấu hao trong quí này.
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ QUÍ IV/2007
STT
Chỉ tiêu
Tỉ lệ KH
Tồn DN
Bộ phận SD
NG
Số KH
Pxưởng
QLDN
1
I. Số KH trích quí trước
***
-
5.200.000
3.750.000
1.450.000
2
II.Số KH tăng trong quí
38.680.000
644.667
644.667
Ngày 17/11/07 mua
7 Năm
38.680.000
644.667
máy bơm HL700-22KW
644.667
3
III. Số KH giảm trong quí
15.000.000
-
-
Ngày 8/12/07 thanh lý
15 Năm
15.000.000
-
xuồng máy
-
4
IV.Số KH trích quí này
***
***
5.844.667
3.750.000
2.094.667
ĐƠN VỊ : CƠNG TY THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM Mẫu số S03a-DN
ĐỊA CHỈ : 79 LÊ TRUNG KIÊN, Tuy Hồ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm : 2007
Tên tài khoản : Hao mịn TSCĐ
Số hiệu : 214
Ngày,
tháng ghi sổ
chứng từ ghi sổ
DIẼN GIẢI
Số hiệu TK đ.ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
ngày tháng
Nơ
Cĩ
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu quí IV/ 2007
5.200.000
Số phát sinh trong tháng 11
31/12
05
17-11
Mua máy bơm HL700-22KW
6424
644.667
Số phát sinh trong tháng 12
07
8-12
Thanh lý xuồng máy
211
15.000.000
Cộng số phát sinh
15.000.000
644.667
Số dư cuối quí IV/ 2007
5.844.667
Giám đốc Kế tốn trưởng Người nhận Người giao
bên nhận bên nhận
(Ký, họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
2.2.2.4. Kế tốn sửa chữa tài sản cố định :
Sửa chữa TSCĐ tại cơng ty được chia thành 2 loại: Sửa chữa
thường xuyên và sữa chữa lớn.
* Sửa chữa thường xuyên(SCTX) TSCĐ:
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ của cơng ty là tu sửa, nạo vét, bồi trúc, thay thế đối với các bộ phận cơng trình, kênh mương, nhà xưởng, máy mĩc thiết bị của cơng ty bị hư hỏng nhỏ, chưa ảnh hưởng lớn đến năng lực hoạt động nhưng phải tu sửa để chống xuống cấp và đảm bảo cho cơng trình hoạt động bình thường, khơng ảnh hưởng đến sản xuất.
Sửa chữa thường xuyên là một khoản chi phí trong tổng chi phí hoạt động tuới tiêu và được chi từ nguồn thủy lợi phí.
** Trình tự sửa chữa thường xuyên ( SCTX)TSCĐ
Kế hoạch tiền vốn SCTX của năm sau được lập từ tháng 8 đến tháng 10 năm trước
Hàng năm khi cơng tác tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp hồn thành cơng ty tiến hành lập hố sơ thiết kế gồm bản vẻ thi cơng và dự tốn các cơng trình SCTX trình Sở Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn phê duyệt.
Khi hồ sơ thiết kế được duyệt cơng ty thực hiện các phương thức tổ chức thi cơng : hợp đồng với các HTX, các đơn vị thi cơng để tu sửa cơng trình kịp thời vụ sản xuất.
Khi cơng trình thi cơng xong tổ chức nghiệm thu,thanh quyết tốn.
* Sửa chữa lớn(SCL) tài sản cố định:
Sửa chữa lớn (đại tu) tài sản cố định là cơng việc sửa chữa, nạo vét theo chu kỳ hoặc xử lý sự cố với khối lượng lớn, SCL TSCĐ được đầu tư từ các nguồn: ngân sách tỉnh cấp, vốn vay và thủy lợi phí. Được thực hiện theo trình tự đầu tư xây dựng cơ bản qui định theo luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 16-11-2003 của quốc hội khĩa XI; nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày7/2/2005, nghị định 112/2006/NĐ-CP của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Việc sửa chữa lớn hệ thống cơng trình thủy lợi để duy trì năng lực hoạt động lâu dài tốn một khoản tiền rất lớn.
Cơng ty TNHH thuỷ nơng đồng cam trong quí IV/2007 khơng phát sinh sữa chữa TSCĐ nên khơng thể phân tích được.
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CƠNG TY THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM
3.1. Nhận Xét Chung :
Qua thời gian thực tập tại cơng ty thủy nơng Đồng Cam, từ tìm hiểu tình hình thực tế, vận dụng lý thuyết đã học trong việc tìm hiểu cơng tác kế tốn Tài Sản Cố Định của cơng ty, bản thân em nhận thấy trong quá trình hoạt động sản xuất cơng ty cĩ những khĩ khăn và thận lợi sau:
3.1.1. Thuận lợi :
- Phú Yên là một tỉnh cĩ sản xuất nơng nghiệp chiếm một tỷ trọng lớn. Cơng ty thủy nơng Đồng Cam là một doanh nghiệp được tỉnh thành lập với nhiệm vụ quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi, cung ứng nước phục vụ sản xuất nơng nghiệp, do đĩ cơng ty được Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành chức năng quan tâm sâu sát, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình hoạt động.
- Cơng ty cĩ bề dày kinh nghiệm đã được khẳng định qua quá trình hình thành và phát triển. Cĩ đội ngũ cơng nhân lành nghề, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên với trình độ chuyên mơn vững vàng, cĩ nhiều kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm cao, khơng ngại khĩ khăn, gian khổ. Đĩ là yếu tố vơ cùng quan trọng để cơng ty luơn luơn hồn thành kế hoạch tỉnh giao.
3.1.2. Khĩ Khăn :
- Cơng ty được tỉnh giao nhiệm vụ cung cấp nước tưới, tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn rộng lớn gồm 05 huyện : Đơng Hịa, Tây Hịa, Phú Hịa, Tuy An, Đồng Xuân và thành phố Tuy hịa. Do đĩ trong khâu tổ chức và điều hành cơng tác phục vụ sản xuất gặp nhiều khĩ khăn. Hệ thống kênh mương đã trải qua quá trình khai thác sử dụng lâu dài, cơng trình đã lão hĩa, xuống cấp nghiêm trọng.
Cơng ty quả lý một giá trị TSCĐ rất lớn trong đĩ hê thống cơng trình thủy lợi chiếm một tỷ trọng lớn(trên 99% tổng giá trị Tài sản). Đặc điểm của cơng trình thủy lợi là ở ngồi trời luơn chịu sự tác động trực tiếp và tàn phá của thiên nhiên, bên cạnh đĩ ý thức của một số người dân trong việc bảo vệ cơng trình cịn kém đã lấn chiếm sử dụng đất trái phép trong phạm vi bảo vệ cơng trình, đập phá gây hư hỏng cơng trình.
3.2. Kiến Nghị :
Từ những thuận lợi, khĩ khăn nêu trên, qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về cơng tác quản lý TSCĐ tại cơng ty kết hợp với những kiến thức cơ bản được nhà trường trang bị và kinh nghiệm cịn hạn chế, em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị trong việc hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng TSCĐ tại cơng ty như sau:
-Khai thác các hệ thống các cơng trình thủy lợi theo hướng đa mục tiêu: Cung cấp nước tưới, tiêu cho sản xuất nơng nghiệp, cung cấp nước cơng nghiệp, sinh hoạt, nuơi trồng thuỷ sản để tăng doanh thu
-Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học, cơng nghệ vào lĩnh vực khai thác các cơng trình thủy lợi trong tồn hệ thống. Bổ sung và phát triển máy mĩc, thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cơng tác.
- Đề ra các biện pháp cụ thể, từng bước triển khai pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi vào cơng tác quản lý và khai thác hệ thống thủy nơng. Tăng cường cơng tác bảo vệ cơng trình kênh mương. Phối hợp cùng các địa phương và nhân dân tích cực tham gia quản lý hệ thống.
KẾT LUẬN
Cơng ty thủy nơng Đồng Cam là doanh nghiệp khai thác cơng trình thủy lợi là loại doanh nghiệp đặc thù, cĩ nhiệm vụ khai thác cơ sở kinh tế kỹ thuật hạ tầng phục vụ xã hội, dân sinh. Hàng năm cơng ty được Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên giao nhiệm vụ tưới, tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp và thu thủy lợi phí theo giá mà UBND tỉnh qui định.
Hệ thống các cơng trình thủy lợi do cơng ty quản lý đã trải qua thời gian khai thác, phục vụ rất dài nhất là hệ thống thủy nơng Đồng cam. Cơng trình tuổi thọ đã cao cùng vào đĩ sự tàn phá của thiên nhiên làm cho cơng trình ngày càng xuống cấp nghiêm trọng dù được sự quan tâm của trung ương và địa phương hỗ trợ đầu tư vốn ngân sách nhằm duy trì năng lực phục vụ của cơng trình. Nhưng trên thực tế vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu về đầu tư để sửa chữa và nâng cấp tồn hệ thống vì thế cơng ty cần được sự hỗ trợ về mọi nguồn vốn nhất là nguồn vốn vay của nước ngồi để đại tu sửa chữa các cơng trình trong tồn hệ thống.
Với đặc thù của cơng ty hoạt động chủ yếu khơng vì mục tiêu lợi nhuận, nhưng cái lợi ích xã hội mà cơng ty mang lại rất to lớn. Tuy Hịa cĩ cánh đồng rộng mênh mơng trên 19.000 ha sản xuất lúa 2 vụ. Trước đây là cánh đồng khơ cằn, hưởng nước trời, vụ mùa bấp bênh, khơng ăn chắc. Chính hệ thống thủy nơng Đồng Cam đã đưa dịng nước sơng Ba về với cánh đơng rộng lớn này, tạo cho Tuy Hịa cĩ những vụ mùa bội thu, gĩp phần khơng nhỏ trong việc ổn định và nâng cao đời sống của người dân, tạo cho bộ mặt của nơng thơn ngày càng đổi mới . Ban giám đốc và cán bộ cơng nhân viên của cơng ty thủy nơng Đồng cam đã gĩp phần tích cực trong cơng cuộc xây dựng và phát triển của tỉnh nhà.
Qua thời gian thực tập tại cơng ty Thủy Nơng Đồng Cam, với thời gian rất ngắn nhưng được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn cùng sự giúp đỡ của lãnh đạo cơng ty, các anh chị phịng kế tốn và sự nổ lực của bản thân, Em đã hồn thành đề tài báo cáo tốt nghiệp này.
Với một kiến thức cịn hạn chế, lần đầu tiên được kiểm nghiệm qua thực tế, vì thế cho nên những vấn đề phân tích nhận xét trong bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này mang tính chủ quan của cá nhân Em trên cơ sở lý thuyết được trang bị và các tài liệu, thực tiễn thu thập được trong suốt quá trình thực tập. Mặc dù vậy khi thực hiện bản báo cáo tốt nghiệo này, Em luơn mong mỏi là được gĩp một phần nhỏ trong việc hồn thiện cơngtác quản lý TSCĐ của cơng ty .
Em rất mong rằng Cơng ty thủy nơng Đồng Cam ngày càng được sự quan tâm hơn nữa của lãnh đạo tỉnh Phú Yên cũng như của trung ương trong việc đầu tư nâng cấp, duy tu, sửa chữa các cơng trình thủy lợi nhằm nâng cao năng lực phục vụ để Phú Yên mãi mãi là vựa lúa của miền Trung, gĩp phần giữ vững an ninh lương thực của nước ta.
Xin chân thành cảm ơn ./
Tuy Hịa, Ngày 02 tháng 6 năm 2007
Sinh viên thực hiện
Vương Thị Thuy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các loại báo cáo thuộc chuyên đề kế tốn tài sản cố định tại thư viện trường CĐXD SỐ 3
2. Tài liệu, sổ sách kế tốn tại phịng Tài Chính Kế Tốn của cơng ty Thuỷ Nơng Đồng Cam
3. Giáo trình kế tốn doanh nghiệp 1
4. Giáo trình kế tốn doanh nghiệp 2
5. Giáo trình lý thuyết hạch tốn kế tốn
MỤC LỤC
Trang
KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀCƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế tốn tài sản cố địng 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định 4
1.1.3Nhiệm vụ của kế tốn tài sản cố định 5
1.1.4 Ý nghĩa của kế tốn tài sản cố định 5
1.2. Phân loại tài sản cố định 5
1.2.1.Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện 5
1.2.2Phân loại theo cơng dụng và tình hình sử dụng 6
1.2.3Phân loại theo quyền sở hữu và tính pháp lý 6
1.3 Đánh giá tài sản cố định 6
1.3.1 Đánh giá theo nguyên giá 8
1.3.1.1 Đối với TSCĐ hữu hình 8
1.3.1.2 Đối với TSCĐ vơ hình 8
1.3.1.3 Đối với TSCĐ thu ti chính 8
1.3.2 Đánh giá theo giá trị cịn lại của tài sản cố định 9
1.4 Kế tốn tăng giảm tái sản cố định 8
1.4.1Kế tốn chi tiết tăng, giảm tài sản cố định 9
1.4.1.1 Kế toan chi tiết tăng TSCĐ 9
1.4.1.2 Kế toan chi tiết giảm TSCĐ 9
Kế tốn tổng hợp tăng giảm tài sản cố định 10
1.5 Kế tốn khấu hao tài sản cố định 13
1.5.1 Khái niệm và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định 13
1.5.1.1 Khái niệm 13
1.5.1.2 Chế độ tính khấu hao và trích khấu gao TSCĐ hiện hành 13
1.5.1.3 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ 13
1.5.2 Kế tốn khấu hao tài sản cố định 14
1.6 Kế tốn sữa chuũ¨ tài sản cố định 14
1.6.1 Khái niệm 14
1.6.2 Tài khoản sử dụng 14
1.6.2.1 Tài khoản 2413”Sữa chữa lớn tài sản cố định” 14
1.6.2.2 Phương pháp hoạch tốn sữa chữa tài sản cố định 14
1.7 Kế tốn đánh giá tài sản cố định 15
1.7.1 Khái niệm 15
1.7.2 Tài khoản sử dụng 15
1.8 Kế tốn đầu tư xây dựng cơ bản 16
1.8.1 Nhiệm vụ của kế tốn đầu tư xây dựng cơ bản 16
1.8.2 Tài khoản sử dụng 17
CHƯƠNG II: HTỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM
2.1 Giới thiệu khái quát về cơng ty TNHH một thành viên thuỷ nơng đồng cam 18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống thuỷ nơng đồng cam 18
2.1.1.1 Lịch sử ra đời và quá trình khai thác hệ thống thuỷ nơng đồng cam 18
2.1.1.2 Quá trình hình thành của cơng ty 19
2.1.1.3 Sự phát triển của cơng ty 20
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên thuỷ nơng đồng cam 20
2.1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty thuỷ nơng đồng cam 20
2.1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty 21
2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơng ty 24
2.1.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty 24
2.1.4 Phân tích tình hình tái chính củ cơng ty 25
2.2 Tổ chức kế tốn của cơng ty 29
2.2.1 Cơng tác tổ chức kế tốn của cơng ty thuỷ nơng
đồng cam 29
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty 29
2.2.1.2 Qúa trình hoạt động của bộ máy kế tốn 31
2.2.1.3 Hệ thống tài khoản mà cơng ty đang sử dụng 31
2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 31
2.2.2 Cơng tác hoạch tốn kế tốn tài sản cố định tại cơng ty thuỷ nơng đồng cam 32
Kế tốn tăng tài sản cố định 32
Kế tốn giảm tài sản cố định 37
Kế tốn khấu hao tài sản cố định 42
Kế tốn sữa chữa tài sản cố định 43
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA
CƠNG TY THUỶ NƠNG ĐỒNG CAM
3.1 Nhận xét chung 44
3.1.1 Thuận lợi 44
3.1.2 Khĩ khăn 44
3.2 Kiến nghị 44
KẾT LUẬN 46
TÀI LIỆU THAM KHAO 47
▐VPĐD Trạm Thủy nông kênh Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Th7921c tr7841ng cng tc k7871 ton ti s7843n c7889 273amp.doc