Tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu và công cụdụng cụ ở công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam - Nguyễn Thị Ngọc Nữ: Khúa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðỡnh Tõn
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 1
LỜI MỞ ðẦU
Lý do chọn ủề tài:
Từ năm 2006, Việt Nam chớnh thức gia nhập WTO, ủất nước ta cú cơ hội mở
rộng thị trường tiờu thụ tiếp cận với thị trường quốc tế rộng lớn. Trong bối cảnh ủú,
cỏc doanh nghiệp trong nước ủang phải ủứng trước nhiều cơ hội và thỏch thức trờn
bước ủường hội nhập và phỏt triển của mỡnh.Trong thị trường cạnh tranh gay gắt
này, cỏc doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển thỡ buộc phải luụn nghiờn cứu, cải
tiến kỹ thuật và tỡm phương phỏp ủể dần thớch nghi và phỏt triển lõu dài nếu khụng
tất yếu sẽ bị ủào thải.
Trong những thay ủổi ủú, cụng tỏc kế toỏn là một lĩnh vực dành ủược nhiều sự
quan tõm ở tất cả cỏc doanh nghiệp. Bởi vỡ làm tốt cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn ủồng
nghĩa với việc quản lý tốt ủồng vốn, ủảm bảo mỗi ủồng vốn bỏ ra luụn vỡ lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nhận thức ủược tầm quan trọng của cụng tỏc kế toỏn, cỏc doanh nghiệp
ủó quan tõm hơn ủến ...
89 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu và công cụdụng cụ ở công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam - Nguyễn Thị Ngọc Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 1
LỜI MỞ ðẦU
Lý do chọn đề tài:
Từ năm 2006, Việt Nam chính thức gia nhập WTO, đất nước ta cĩ cơ hội mở
rộng thị trường tiêu thụ tiếp cận với thị trường quốc tế rộng lớn. Trong bối cảnh đĩ,
các doanh nghiệp trong nước đang phải đứng trước nhiều cơ hội và thách thức trên
bước đường hội nhập và phát triển của mình.Trong thị trường cạnh tranh gay gắt
này, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì buộc phải luơn nghiên cứu, cải
tiến kỹ thuật và tìm phương pháp để dần thích nghi và phát triển lâu dài nếu khơng
tất yếu sẽ bị đào thải.
Trong những thay đổi đĩ, cơng tác kế tốn là một lĩnh vực dành được nhiều sự
quan tâm ở tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì làm tốt cơng tác hạch tốn kế tốn đồng
nghĩa với việc quản lý tốt đồng vốn, đảm bảo mỗi đồng vốn bỏ ra luơn vì lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn, các doanh nghiệp
đã quan tâm hơn đến bộ máy kế tốn, cách thức hạch tốn, quản lý và sử dụng.
Trong cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp, đảm bảo việc hạch tốn chính xác,
kịp thời chi phí nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ là yêu cầu cĩ tính xuyên suốt
trong quá trình hạch tốn. Thơng qua các thơng tin về chi phí nguyên vật liệu, cơng
cụ dụng cụ do kế tốn cung cấp nhà quản lý sẽ đánh giá được thực trạng của doanh
nghiệp mình từ đĩ tìm cách đổi mới, đề ra phương pháp quản lý kinh doanh, tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành.
Mặt khác, hạch tốn chi phí nguyên vật liệu là khâu quan trọng nhất và là một
trong những yếu tố cơ bản cấu thành sản phẩm. Việc quản lý tốt chi phí nguyên vật
liệu cả ở quá trình thu mua, bảo quản và sử dụng sẽ tiết kiệm chi phí vật liệu làm
giảm giá thành, tăng lợi nhuận tạo được lợi thế cạnh tranh tranh giữa các doanh
nghiệp trên thị trường.
Hơn nữa, quá trình thu mua nguyên vật liệu nếu được lên kế hoạch hợp lý sẽ
giảm thiểu được rủi ro khi mua nguyên vật liệu về giá cả, chất lượng và từ đĩ luơn
đảm bảo sản xuất được sản phẩm với chất lượng cao và ổn định giá cả. Khi doanh
nghiệp quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng sẽ tạo được sự tin tưởng của người
tiêu dùng, tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường cạnh tranh ngày một gay gắt
hiện nay.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 2
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, khi được thực tập ở Cơng ty
CP Thuốc Sát Trùng Việt Nam, em đã chọn đề tài “Kế tốn nguyên vật liệu và cơng
cụ dụng cụ ở Cơng ty CP Thuốc Sát Trùng Việt Nam”.
Mục tiêu chọn đề tài
Mục tiêu của em khi chọn đề tài này là vận dụng lý luận về hạch tốn nguyên
vật liệu và cơng cụ dụng cụ đã được học ở trường vào nghiên cứu thực tiễn tại Cơng
ty từ đĩ phân tích và đưa ra các kiến nghị phù hợp nhằm hồn thiện thêm cơng tác
kế tốn ở Cơng ty.
Phương pháp nghiên cứu
- Tham khảo tài liệu Cơng ty CP Thuốc Sát Trùng Việt Nam
- Tham khảo ý kiến của các anh chị kế tốn Phịng kế tốn của Cơng ty
CP Thuốc Sát Trùng Việt Nam và giáo viên hướng dẫn
- Tham khảo sách, tài liệu, trang web cĩ liên quan đến đề tài cần nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
ðề tài được thực hiện tại Cơng ty CP Thuốc Sát Trùng Việt Nam, qua việc tìm
hiểu tài liệu và cơng tác hạch tốn kế tốn nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại
Cơng ty.
ðề tài bao gồm 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ
- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn nguyên vật liệu và cơng cụ
dụng cụ tại Cơng ty CP Thuốc Sát Trùng Việt Nam – VIPESCO
- Chương 3: Nhận xét và Kiến nghị
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
CƠNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ
DỤNG CỤ
1.1.1. Khái niệm
Hàng tồn kho là những tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị được giữ để
bán, gởi bán, đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang, nguyên vật liệu,
cơng cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp
dịch vụ. Hàng tồn kho bao gồm: nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, sản phẩm dở
dang, thành phẩm, hàng hĩa, hàng gởi bán, chi phí dịch vụ dở dang.
(Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 2)
• Nguyên vật liệu:
- Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực
tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành nên
thực thể của sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
• Cơng cụ dụng cụ:
- Cơng cụ dụng cụ là những tư liệu lao động khơng cĩ đủ các tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định.
Vì vậy, cơng cụ dụng cụ được quản lý và hạch tốn giống như nguyên
vật liệu.
1.1.2. ðặc điểm
• Nguyên vật liệu:
- Chỉ tham gia vào một chu trình sản xuất nhất định.
- Bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản
phẩm.
- Giá trị của vật liệu bị chuyển hố hết một lần vào chi phí sản xuất
trong kỳ.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 4
- Trong quá trình sản xuất, vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm nên việc quản lý quá trình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu cĩ ý nghĩa
quan trọng nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, thực hiện
tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
• Cơng cụ dụng cụ:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Giá trị cơng cụ dụng cụ bị hao mịn dần và chuyển dịch từng phần vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Theo quy định hiện hành những tư liệu sau đây khơng phân biệt tiêu
chuẩn giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch tốn là cơng cụ dụng cụ:
Các lán trại tạm thời, đà giáo sử dụng vẫn gia lắp trong ngành xây
dựng cơ bản.
Các loại bao bì bán kèm theo hàng hĩa cĩ tính tiền riêng.
Các loại bao bì dùng để đựng nguyên vật liệu, hàng hĩa trong quá
trình thu mua, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa.
Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ.
Quần áo, giày dép chuyên dùng để lao động.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng
và giá trị của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
nhập xuất tồn kho.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch tốn vật liệu, hướng dẫn
kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập xuất, thực hiện
đầy đủ, đúng đắn chế độ hạch tốn ban đầu về vật liệu.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao
nguyên vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời nguyên vật liệu, cơng cụ
dụng cụ ứ đọng, kém phẩm chất ngăn ngừa việc sử dụng nguyên vật
liệu sai mục đích, lãng phí.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 5
- Thực hiện kiểm kê, đánh giá lại vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo đúng
quy định của Nhà nước, lập các báo cáo kế tốn phục vụ cơng tác lãnh
đạo quản lý.
1.1.4. Nguyên tắc hạch tốn
• Nguyên vật liệu:
- Trị giá vật liệu nhập xuất tồn phải theo đúng giá thực tế.
- Vật liệu phải được theo dõi chi tiết cả về mặt giá trị lẫn hiện vật của
từng loại vật liệu.
- Vật liệu được dự phịng giảm giá theo chế độ nhà nước quy định.
- Việc hạch tốn hàng tồn kho được áp dụng một trong hai phương
pháp là kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
• Cơng cụ dụng cụ:
- Cơng cụ dụng cụ được phản ảnh theo giá thực tế và được theo dõi cả
về số lượng và giá tri.
- Cơng cụ dụng cụ xuất dùng trong sản xuất kinh doanh cĩ giá trị lớn và
phục vụ cho nhiều kỳ kinh doanh cĩ thể áp dụng phương pháp phân
bổ nhiều lần hoặc trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.1.5. Phân loại nguyên vật liệu:
1.1.5.1. Căn cứ vào cơng dụng chủ yếu và tính năng sử dụng:
- Nguyên vật liệu chính: bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham
gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể bản thân
của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất khơng
cấu thành nên thực thể sản phẩm, mà chỉ kết hợp với nguyên vật liệu
chính để làm tăng chất lượng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm.
- Nhiên liệu: bao gồm các loại vật liệu cĩ tác dụng cung cấp nhiệt
lượng cho quá trình sản xuất.
- Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại vật liệu được sử dụng cho việc
thay thế, sửa chữa các loại tài sản cố định, máy mĩc thiết bị, phương
tiện vận tải…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại vật liệu và thiết
bị được sử dụng cho cơng việc xây dựng cơ bản. ðối với thiết bị xây
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 6
dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí
cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào cơng trình xây dựng cơ bản.
- Phế liệu: là những phần vật chất mà doanh nghiệp cĩ thể thu hồi được
(bên cạnh các loại thành phẩm) trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.1.5.2. Căn cứ vào nguồn cung cấp vật liệu:
- Nguyên vật liệu mua ngồi: là nguyên vật liệu mà doanh nghiệp mua
bên ngồi từ các nhà cung cấp.
- Vật liệu tự chế biến: là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử
dụng như nguyên liệu để sản xuất sản phẩm.
- Vật liệu thuê ngồi gia cơng: là loại vật liệu thuê các cơ sở gia cơng
làm nên.
- Nguyên vật liệu nhận gĩp vốn liên doanh: là nguyên vật liệu do các
bên liên doanh gĩp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh.
- Nguyên vật liệu được cấp: là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp
theo quy định…
1.1.6. Phân loại cơng cụ dụng cụ:
• Trong cơng tác quản lý, cơng cụ dụng cụ được chia thành 3 loại
- Cơng cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ
quần áo bảo vệ lao động, khuơn mẫu, lán trại.
- Bao bì luân chuyển
- ðồ dùng cho thuê
• Căn cứ vào giá trị và thời gian sử dụng cơng cụ dụng cụ
- Loại phân bổ 1 lần
- Loại phân bổ nhiều lần
1.1.7. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
1.1.7.1. ðánh giá thực tế nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập kho
- Giá gốc nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập kho mua ngồi
Giá gốc =
Giá mua
ghi trên
hố đơn
+
Các khoản
thuế khơng
được hồn lại
+
Chi phí
thu mua
thực tế
-
Các khoản
giảm trừ
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 7
- Giá gốc nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ tự chế biến
Giá thực tế nhập
kho
=
Giá thực tế vật liệu xuất
chế biến
+ Chi phí chế biến
- Giá gốc nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ thuê ngồi gia cơng chế
biến
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế vật liệu xuất
thuê ngồi gia cơng
+
Chi phí
gia cơng
+
Chi phí
vận chuyển
- Giá gốc nguyên vật liệu nhận vốn gĩp liên doanh
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thoả thuận giữa các
bên tham gia gĩp vốn
+
Chi phí
liên quan
1.1.7.2. ðánh giá thực tế nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất kho
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, trị giá
nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ được tính theo
đơn giá bình quân như sau:
Giá thực tế xuất kho = Số lượng NVL, CCDC xuất kho x ðơn giá bình quân
Giá trị NVL,CCDC tồn kho + Giá trị NVL, CCDC nhập kho ðơn giá
bình quân
=
Số lượng NVL,CCDC tồn kho + Số lượng NVL, CCDC nhập kho
- Phương pháp nhập trước - xuất trước: Phương pháp này dựa trên
giả định là nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ được mua trước hoặc sản
xuất trước và nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ cịn lại cuối kỳ là được
mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì
giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
- Phương pháp nhập sau - xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả
định là nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ được mua sau hoặc sản xuất
sau thì được xuất trước và nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ cịn lại
cuối kỳ là được mua hoặc sản xuất trước đĩ. Theo phương pháp này
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 8
thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập sau hoặc
gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ cịn tồn kho.
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được áp dụng
đối với đơn vị cĩ ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn
kho nhận diện được. Khi xuất kho nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
doanh nghiệp chỉ định rõ giá xuất.
1.2. KẾ TỐN CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
1.2.1. Chứng từ sử dụng:
• Phiếu nhập kho.
• Phiếu xuất kho.
• Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
• Bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hĩa.
• Hĩa đơn kiêm phiếu xuất kho.
1.2.2. Phương pháp hạch tốn chi tiết nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
1.2.2.1. Phương pháp thẻ song song
Sổ kế tốn
- Sổ kho (thẻ kho)
- Sổ kế tốn chi tiết (thẻ chi tiết)
Trình tự ghi chép
Sơ đồ 1.1. Kế tốn chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
ðối chiếu, kiểm tra
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ kế tốn
chi tiết
Bảng tổng
hợp NXT
Sổ kế tốn
tổng hợp
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 9
1.2.2.2 . Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ kế tốn
- Sổ kho
- Sổ đối chiếu luân chuyển
Trình tự ghi chép
Sơ đồ 1.2. Kế tốn chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
ðối chiếu, kiểm tra
1.2.2.3 . Phương pháp ghi sổ số dư
Sổ kế tốn
- Sổ kho
- Sổ số dư vật liệu
Thẻ kho
Phiếu
nhập kho
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Sổ kế tốn
tổng hợp
Bảng kê
xuất
Bảng kê
nhập
Phiếu
xuất kho
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 10
Trình tự kế tốn
Sơ đồ 1.3. Kế tốn chi tiết theo phương pháp ghi sổ số dư
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
ðối chiếu, kiểm tra
1.3. KẾ TỐN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
1.3.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.1.1 . Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đường” : Tài khoản này dùng
để phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua,
đã chấp nhận thanh tốn với người bán nhưng cuối kỳ nguyên vật liệu
chưa về nhập kho.
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: Tài khoản này dùng để theo
dõi giá trị hiện cĩ, biến động tăng giảm của các loại nguyên vật liệu
theo giá thực tế.
- Tài khoản 153 “Cơng cụ dụng cụ”: Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hiện cĩ và tình hình biến động tăng giảm của các loại cơng cụ
dụng cụ của doanh nghiệp. Tài khoản này cĩ 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1531 “Cơng cụ dụng cụ”
Tài khoản 1532 “Bao bì luân chuyển”
Tài khoản 1533 “ðồ dùng cho thuê”
Phiếu
nhập kho
Phiếu
xuất kho
Thẻ kho Sổ số dư Bảng lũy kế
NXT
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Sổ kế tốn
tổng hợp
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 11
- Và các tài khoản cĩ liên quan khác: 111, 112, 133, 141, 142, 242, 331,
515, 632, 711, 811…
1.3.1.2 . Sơ đồ hạch tốn
- Trình tự kế tốn được biểu diễn bằng sơ đồ sau (áp dụng cho cả doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
Sơ đồ 1.4. Hạch tốn Tổng hợp NVL, CCDC theo PP kê khai thường xuyên
TK111,112,331 TK152,153 TK621
TK3333 TK627,641,642,241
TK154 TK632,157
TK411 TK154
TK128,122 TK128,222,228
TK336 TK1381,412
TK412,711,3381 TK331,111
Nhập kho NVL, CCDC mua ngồi
(Giá thanh tốn cĩ VAT)
Thuế nhập khẩu tính vào trị giá
Vật liệu nhập kho
Xuất dùng cho quản lý PX, phục vụ
Sản xuất, bán hàng, QLDN, XDCB
Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
Chế tạo sản phẩm
Nhập kho NVL, CCDC gia cơng
chế biến, phế liệu thu hồi
Xuất NVL, CCDC gửi bán
Thiếu sau kiểm kê
Nhận gĩp vốn liên doanh
bằng NVL, CCDC
Xuất tự chế hoặc thuê ngồi
Gia cơng chế biến
Nhận lại vốn gĩp liên doanh
bằng NVL, CCDC
Xuất gĩp vốn liên doanh
NVL, CCDC di chuyển nội bộ
tại đơn vị nhận
Phát hiện thiếu chờ xử lý, chênh lệch
giảm do đánh giá lại
Chênh lệch tăng do đánh giá
lại NVL, CCDC thừa sau kiểm kê
Giảm giá, trả lại NVL, CCDC
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 12
1.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.2.1 . Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đường” và Tài khoản 152
“Nguyên liệu, vật liệu” chỉ sử dụng ở thời điểm đầu kì và cuối kì.
- Tài khoản 611 “Mua hàng”
Tài khoản 6111 “Mua nguyên liệu, vật liệu”
Tài khoản 6112 “ Mua hàng hố”
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số nguyên vật liệu
mua vào và xuất trong kỳ.
- Và các tài khoản cĩ liên quan khác: 111, 112, 133, 141, 331, 515, 632,
711, 811...
1.3.2.2. Sơ đồ hạch tốn
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 13
Sơ đồ 1.5. Hạch tốn Tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK151,152 TK611 TK152
TK111,112,331 TK151
TK1331
TK111,112,331
TK3333
TK621,627,641,642
TK154
TK632
TK411
TK111,1388,334
TK128,222
Kết chuyển trị giá NVL, CCDC tồn
đang đi đường đầu kỳ
Nhập kho NVL, CCDC mua ngồi
(nộp VAT theo phương pháp trực tiếp)
Kết chuyển trị giá NVL, CCDC
đang đi đường cuối kỳ
Kết chuyển trị giá NVL. CCDC
tồn kho cuối kỳ
Giảm giá hàng mua bị trả lại
Thuế nhập khẩu tính vào trị giá
NVL, CCDC nhập kho
Cuối kỳ kết chuyển số xuất dùng
cho SXKD
Nhập kho NVL, CCDC tự chế,
thuê ngồi gia cơng, chế biến, Kết chuyển giá vốn
NVL, CCDC xuất bán
Phần thiếu hụt, mất mát
Nhận lại vốn gĩp liên doanh
Chênh lệch giảm do
ðánh giá lại NVL, CCDC
Nhập kho NVL, CCDC mua ngồi
(nộp VAT theo phương pháp khấu trừ)
VAT đầu vào
Nhận vốn gĩp liên doanh
TK336
TK412
NVL di chuyển nội bộ
tại đơn vị nhận
TK412 TK128,228
Chênh lệch tăng do
ðánh giá lại NVL, CCDC
Kết chuyển giá trị NVL, CCDC
đem gĩp vốn liên doanh
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 14
1.4. KẾ TỐN KIỂM KÊ NGUYÊN LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
1.4.1. Nguyên tắc hạch tốn
- Trong quá trình bảo quản sử dụng vật liệu, cơng cụ dụng cụ cĩ thể bị
mất mát, hư hỏng, kém phẩm chất, thừa thiếu do các nguyên nhân khác
nhau. Vì vậy, định kỳ phải tiến hành kiểm kê để xác định số lượng, chất
lượng của nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ thực tế, đối chiếu với sổ
sách kế tốn phát hiện và tìm ra nguyên nhân nhằm ngăn chặn kịp thời
những sai sĩt trong quản lý và sử dụng vật liệu.
- Tùy từng điều kiện và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp cĩ thể thực hiện
kiểm kê tồn bộ, kiểm kê từng phần hoặc kiểm kê chọn mẫu. Thời hạn
kiểm kê cĩ thể định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc bất
thường theo yêu cầu của cơng tác quản lý.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”
- Tài khoản 3381 “ Tài sản thừa chờ xử lý”
1.4.3. Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn kế tốn kiểm kê phát hiện thiếu NVL, CCDC
152, 153
632
(1) Kiểm kê phát hiện thiếu trong định
mức cho phép
152, 153 138 (1381) 111, 334, 632
(2)Kiểm kê phát hiện thiếu ngồi ðM
cho phép chưa xác định nguyên nhân
(3) Khi cĩ quyết định xử lý
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 15
1.4.4. Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn kế tốn kiểm kê phát hiện thừa NVL, CCDC
- Nếu vật liệu, cơng cụ dụng cụ thừa giữ hộ người bán
Nợ TK 002 – Tài sản nhận giữ hộ
- Khi trả lại cho người bán
Cĩ TK 002 – Tài sản nhận giữ hộ
1.5. KẾ TỐN LẬP DỰ PHỊNG GIẢM GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU, CƠNG
CỤ DỤNG CỤ TỒN KHO
1.5.1. Nguyên tắc hạch tốn
- Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 2: Cuối kỳ kế tốn năm, khi giá trị
thuần cĩ thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải
lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phịng giảm giá hàng tồn kho
được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị
thuần cĩ thể thực hiện được của chúng. Việc lập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.
- Phải lập dự phịng cho từng loại vật liệu, CCDC tồn kho nếu cĩ bằng
chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên trong năm tài chính.
- Số dự phịng giảm giá của năm sau nhỏ hơn số đã lập dự phịng giảm giá
năm trước thì số chênh lệch được hồn nhập vào giá vốn hàng bán, nếu
ngược lại, thì căn cứ vào số chênh lệch để lập dự phịng bổ sung.
152, 153
632
(1) Kiểm kê phát hiện VL, CCDC thừa
trong định mức
152, 153 338 (3381) 441, 632
(3) Khi cĩ quyết định
xử lý
(2) Kiểm kê phát hiện thừa trên ðM
chưa xác định được nguyên nhân
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 16
- Trường hợp nguyên vật liệu cĩ giá trị thuần cĩ thể thực hiện được thấp
hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ
nguyên vật liệu này khơng bị giảm giá thì khơng được trích lập dự phịng
giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đĩ.
1.5.2. Phương pháp lập dự phịng
- Mức trích lập dự phịng tính theo cơng thức sau:
Mức dự phịng
giảm giá vật tư
hàng hĩa
= Lượng vật tư hàng
hĩa thực tế tồn kho
tại thời điểm lập báo
cáo tài chính
x ( Giá gốc
hàng tồn
kho theo sổ
kế tốn
- Giá trị thuần cĩ
thể thực hiện
được của hàng
tồn kho )
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để cĩ được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
- Giá trị thuần cĩ thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi)
là giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hồn thành sản phẩm và
chi phí tiêu thụ (ước tính).
(Thơng tư số 288/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế
độ trích lập và sử dụng các khoản sự phịng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các
khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khĩ địi và bảo hành sản phẩm, hàng hĩa, cơng
trình xây lắp tại doanh nghiệp)
1.5.3. Tài khoản sử dụng
- TK 159 “Dự phịng giảm giá hàng tồn kho” dùng để phản ánh các dự
phịng giảm giá hàng tồn kho khi cĩ những bằng chứng tin cậy về sự
giảm giá thường xuyên liên tục của hàng tồn kho của doanh nghiệp.
- TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 17
1.5.4. Sơ đồ hạch tốn
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho
159 632
(1) Lập dự phịng giảm giá
NVL, CCDC tồn kho
(2) Dự phịng giảm giá năm nay lớn hơn dự phịng
giảm giá năm trước (Lập bổ sung phần chêh lệch)
(3) Dự phịng giảm giá năm nay nhỏ hơn dự phịng giảm
giá năm trước (Hồn nhập dự phịng)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 18
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT
TRÙNG VIỆT NAM – VIPESCO
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT
TRÙNG VIỆT NAM – VIPESCO
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về Cơng ty
- Tên Cơng ty: Cơng ty Cổ Phần Thuốc Sát Trùng Việt Nam
- Tên giao dịch: Vietnam Pesticide Joint Stock Company
- Tên viết tắt: VIPESCO
- Trụ sở chính của Cơng ty:
ðịa chỉ: 102 Nguyễn ðình Chiểu, phường ða Kao, quận I, Tp.HCM
ðiện thoại: (08)38295730; 8224364
Fax: (08)38230752
Website: www.vipesco.com.vn
Email: vipesco@hcm.vnn.vn
- Vốn điều lệ: 174.719.940.000 VNð (Một trăm bảy mươi bốn tỷ bảy trăm
mười chín triệu chín trăm bốn mươi nghìn) trong đĩ 51% vốn nhà nước,
49% vốn cổ phần.
- Các đơn vị trực thuộc:
Chi nhánh I Hà Nội (Văn phịng đại diện tại Hà Nội)
Chi nhánh II Huế (Văn phịng đại diện tại Huế)
Chi nhánh III – Nhà máy Nơng dược Bình Dương (tỉnh Bình
Dương)
Xí nghiệp Bình Triệu (TP.Hồ Chí Minh)
Kho Tân Thuận (TP.Hồ Chí Minh)
Kho Nam ðịnh (tỉnh Nam ðịnh)
Trung tâm Nghiên Cứu và Phát Triển Nơng Dược (TP.Hồ Chí
Minh)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 19
Nơng trại Di Linh (tỉnh Lâm ðồng)
- Các đơn vị tham gia hợp tác, liên doanh:
Cơng ty TNHH Nơng Dược KOSVIDA. Liên doanh với Hàn
Quốc, chuyên sản xuất nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật
CARBOFURAN, BPMC…
Cơng ty Liên Doanh Sản Xuất Thuốc Nơng Dược Vi Sinh
VIGUATO. Liên doanh với Trung Quốc, chuyên sản xuất nguyên
liệu thuốc trừ nấm vi sinh Validamycin.
Cơng ty Liên Doanh MOSFLY Việt Nam. Liên doanh chuyên sản
xuất nhang muỗi và bình xịt muỗi Mosfly.
Cơng ty Cổ Phần Trừ Mối và Khử Trùng. Chuyên dịch vụ khử
trùng mối mọt kho hàng, cơng trình xây dựng.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
- Cơng ty được cơng bố thành lập ngày 19/4/1976 với tên gọi ban đầu là
Cơng ty Thuốc Sát Trùng Miền Nam.
- Theo quyết định số 70/HC – TCLð, ngày 24 tháng 02 năm 1990 của
Tổng cục trưởng Tổng cục hĩa chất, Cơng ty đổi tên thành Cơng ty
Thuốc Sát Trùng Việt Nam.
- Theo quyết định số 72/CNNG/TC ngày 13/02/1993 của Bộ trưởng Bộ
Cơng nghiệp nặng Cơng ty Thuốc Sát Trùng Việt Nam được phép thành
lập lại, đồng thời Cơng ty trực thuộc Tổng cơng ty Hĩa chất Việt Nam.
- Cơng ty Thuốc Sát Trùng Việt Nam là cơng ty thành viên của Tổng
cơng ty Hĩa chất Việt Nam, hoạt động theo chế độ hạch tốn độc lập,
Cơng ty được Trọng tài Kinh tế TP.HCM cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 102401 ngày 26/02/1993 đăng ký thay đổi lần thứ 5
ngày 05/07/2005.
- Thực hiện Quyết định số 3494/Qð – TCCB ngày 28/12/2004 của Bộ
Cơng nghiệp về việc cổ phần hĩa Cơng ty Thuốc Sát Trùng Việt Nam:
chuyển đổi Cơng ty thành cơng ty cổ phần, trong đĩ Nhà nước nắm giữ
51% vốn điều lệ. Căn cứ vào đặc điểm và tình hình của doanh nghiệp
lúc đĩ, Cơng ty đã chọn hình thức cổ phần hĩa là bán một phần vốn
Nhà nước hiện cĩ tại doanh nghiệp. Ngày 01/06/2006, Cơng ty cổ phần
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 20
Thuốc Sát Trùng Việt Nam – VIPESCO chính thức đi vào hoạt động
theo Giấy chứng nhận ðăng ký kinh doanh số 4103004735 do Sở Kế
hoạch và ðầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11/05/2006.
- Trong năm 2008, Cơng ty tăng vốn điều lệ từ 156.000.000.000 đồng
(từ 01/06/2006) lên 174.719.940.000 đồng (01/06/2008) do trả cổ tức
bằng cổ phiếu và đã thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần
2 ngày 12/03/2009.
- Hơn 30 năm tồn tại và phát triển, Cơng ty cĩ nhiều bước chuyển biến
quan trọng: sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng, cĩ hiệu quả cao,
hiện là nhà cung cấp cĩ uy tín và quen thuộc nhất với nơng dân cả
nước; một số sản phẩm của Cơng ty đã và đang được xuất khẩu ra thị
trường nước ngồi. Giá trị sản lượng của Cơng ty tăng liên tục hàng
năm (khoảng 6%/năm).
- Với hai nhà máy sản xuất hoạt chất, bốn xí nghiệp sản xuất thành phẩm
từ Bắc vào Nam, Cơng ty cổ phần Thuốc Sát trùng Việt Nam cĩ thể sản
xuất hàng năm đến 20.000 tấn thành phẩm bao gồm các loại thuốc trừ
sâu, trừ bệnh, trừ cỏ dại, bảo quản kho tàng, kích thích tổ thực vật, phân
bĩn lá,… từ các dạng thơng dụng như bột, hạt, dung dịch, nhũ dầu,…
đến các dạng tiên tiến là huyền phù, nhũ tương, viên nén,… trên các dây
chuyền cơng nghệ được cải tạo, nâng cấp hoặc nhập từ nước ngồi.
- Cơng ty được hình thành và phát triển theo mơ hình hệ thống liên hợp
bao gồm cơ sở sản xuất – nghiên cứu – triển khai – quảng bá – tiếp thị
và mạng lưới phân phối tỏa rộng khắp nơi trong nước, cĩ đội ngũ gần
400 cán bộ, cơng nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Ngồi
trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh Cơng ty cĩ chi nhánh ở Hà
Nội, Huế, Bình Dương đảm bảo hoạt động thường xuyên, liên tục trên
tồn quốc.
- Hơn nữa Cơng ty cịn thực hiện thành cơng trong việc liên doanh với
nước ngồi:
Liên doanh KOSVIDA: liên doanh với Hàn Quốc, được cấp giấy
phép thành lập vào ngày 06/10/1993 với tổng vốn đầu tư là 8,1
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 21
triệu đơla, hoạt động trong 20 năm, chuyên sản xuất nguyên liệu
đạt tiêu chuẩn tốt nhất cho Cơng ty Hĩa Nơng Việt Nam.
Liên doanh VIGUATO: liên doanh Trung Quốc, được cấp giấy phép
thành lập ngày 08/06/1994 với tổng số vốn đầu tư là 2,460 triệu đơla,
là nhà máy sản xuất thuốc sát trùng vi sinh với quy mơ lớn.
Liên doanh MOSFLY – VIỆT NAM – MALAYSIA vào ngày
13/12/1994 với số vốn đầu tư 750 ngàn đơla, chuyên sản xuất các
sản phẩm diệt cơn trùng.
- Các sản phẩm của Cơng ty khơng chỉ được người tiêu dùng trong nước
tin cậy mà cịn được sự yêu mến của khách hàng trong khu vực, đĩ là
việc xuất khẩu sang ðài Loan và ðơng Nam Á. Với sản phẩm xuất
khẩu đa dạng, Cơng ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam đã trở thành
nhà xuất khẩu hĩa nơng đầu tiên ở Việt Nam.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
- Sản xuất các loại nơng dược được áp dụng rộng rãi trên cây lúa, cây ăn
trái, cây hoa màu, cây lâm nghiệp,… thuốc trừ sâu rầy nấm bệnh cỏ dại.
- Trực tiếp xuất khẩu các sản phẩm và nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất.
- Hợp tác liên doanh và đầu tư với các đơn vị sản xuất trong và ngồi
nước.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất theo định hướng của
Tổng cơng ty Hĩa chất Việt Nam.
- Cơng ty cĩ trách nhiệm bảo tồn và phát triển nguồn vốn được giao để
xây dựng nền tảng cho Cơng ty ngày càng vững mạnh.
- Giám sát và theo dõi các đơn vị trực thuộc.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ cơng
nhân viên.
- Thực hiện chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý kinh
doanh xuất nhập khẩu, hợp tác quốc tế.
- Thực hiện cĩ cam kết các hợp đồng mua bán ngoại thương và các hoạt
động cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 22
- Tiếp tục nghiên cứu và mở rộng thị trường, nâng cao cả về số lượng,
chất lượng, chủng loại và mẫu mã các mặt hàng nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu của thị trường trong và ngồi nước, tạo thế cạnh tranh vững
chắc lành mạnh trong nền kinh tế thị trường.
- Tổ chức kiện tồn và phát triển bộ máy quản lý, tăng cường cơng tác
quản lý các hoạt động kinh doanh trong hệ thống trực thuộc. Bảo đảm
thực hiện đúng các chế độ quy định. Trên cơ sở đĩ đảm bảo được cơng
tác hạch tốn, phân tích và viết báo cáo đầy đủ, trung thực mọi hoạt
động kinh doanh của Cơng ty cho cơ quan chủ quản.
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động
2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất, gia cơng, sang chai, đĩng gĩi, buơn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Sản xuất và kinh doanh chất dẫn dụ và xua đuổi cơn trùng, thuốc diệt ký
sinh trùng trong chăn nuơi gia súc, gia cầm.
- Sản xuất và kinh doanh thuốc gia dụng, bình xịt cơn trùng trong nhà,
nhà xưởng, kho bãi.
- Mua bán máy mĩc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật và trang thiết bị cho phịng thí nghiệm – phân tích thuốc.
- Sản xuất và mua bán bao bì – in bao bì.
- ðầu tư xây dựng và kinh doanh cho thuê văn phịng, nhà khách, căn hộ.
2.1.3.2. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu
- Thuốc trừ sâu (Insectides): cĩ tính năng ngăn chặn, tiêu diệt các loại
sâu, rầy, châu chấu, cơn trùng trên thân cây, lá cây để bảo vệ mùa màng.
ðây là nhĩm sản xuất lớn nhất của Cơng ty.
- Thuốc diệt nấm (Funngicdes): là loại sản phẩm thuốc trừ sâu đứng sau
về số lượng, về tính năng ngăn chặn tiêu diệt các loại nấm trên thân cây,
rễ cây.
- Thuốc diệt (Herbicides): là loại thuốc diệt cỏ ở lúa, hoa màu, đồn điền,
vườn cây ăn quả…
- Thuốc tăng trưởng (Plangrownth): là loại thuốc thúc đẩy sự tăng trưởng,
kích thích sự ra rễ, ra hoa, đậu quả…
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 23
- Thuốc bảo quản sản lượng (Strorage pesticides): là loại hĩa chất kiểm
sốt, ngăn ngừa các loại gậm nhấm, mối mọt và các loại cơn trùng nhằm
bảo quản tốt các sản phẩm nơng nghiệp. Hiện nay, Cơng ty cĩ sản phẩm
cĩ chất lượng cao như: Phostixin, phokepa
- Thuốc sát trùng sử dụng trong gia đình (House hold pesticide): là nhĩm
sản phẩm diệt ruồi, muỗi, kiến, gián được sản xuất bởi liên doanh
Mosfly Việt Nam. Ngồi ra, cịn cĩ các thuốc sát trùng dùng trong gia
đình dưới các hình thức như: chất dẻo, viên phấn… ðược kiểm duyệt rất
kỹ khi sản xuất, do đĩ các sản phẩm khơng chỉ cĩ hiệu quả cao mà cịn
an tồn.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 24
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý Cơng ty
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.1. Tổ chức quản lý của Cơng ty
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban
2.1.4.2.1. ðại hội đồng Cổ đơng
- Là cơ quan cĩ thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng
của Cơng ty theo Luật Doanh nghiệp và ðiều lệ Cơng ty, trong đĩ:
xem xét và phê chuẩn các báo cáo của Hội đồng Quản trị về tình hình
hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án sản xuất kinh
doanh, đầu tư và chiến lược phát triển Cơng ty; sửa đổi, bổ sung điều
ðẠI HỘI ðỒNG CỔ ðƠNG
HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT
TỔNG GIÁM ðỐC
PHĨ TỔNG GIÁM ðỐC
Chi nhánh 1
– Hà Nội
Chi Nhánh 3
- Nhà Máy
Nơng Dược
Bình Dương
Xí Nghiệp
Bình Triệu
Nơng Trại
Di Linh
Chi Nhánh 2
- Huế
Trung Tâm
Nghiên Cứu
– Phát Triển
Nơng Dược
Phịng
KHVT –
XNK và
ðiều ðộ
Sản Xuất
Phịng Nhân
Sự - Hành
Chính Quản
Trị
Phịng Kinh
Doanh –
Phát Triển
Thương
Hiệu
Phịng Tài
Chính - Kế
Tốn
PHĨ TỔNG GIÁM ðỐC
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 25
lệ; bầu Hội đồng Quản trị, Ban kiểm sốt và quyết định tổ chức bộ
máy của Cơng ty.
2.1.4.2.2. Hội đồng Quản trị
- Là cơ quan quản lý Cơng ty, cĩ tồn quyền nhân danh Cơng ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng
ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ðại hội đồng Cổ
đơng. Hội đồng Quản trị là nơi đưa ra những định hướng hoạt động
sản xuất kinh doanh của Cơng ty, quyết định bộ máy quản lý điều
hành của Cơng ty. Hội đồng Quản trị của Cơng ty Cổ phần Thuốc sát
trùng Việt Nam cĩ 5 thành viên, nhiệm kỳ 5 năm.
2.1.4.2.3. Ban kiểm sốt
- Là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều
hành sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế tốn và tài chính
của Cơng ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đơng.
Ban kiểm sốt Cơng ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam cĩ 3 thành
viên, nhiệm kỳ 5 năm.
2.1.4.2.4. Tổng Giám đốc và Phĩ tổng giám đốc
- Tổng Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, là người điều hành
hoạt động hàng ngày của Cơng ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
Quản trị và ðại hội đồng Cổ đơng về hiệu quả của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Giúp việc cho Tổng giám đốc cĩ Phĩ tổng giám đốc, hiện nay ở Cơng
ty cĩ 2 Phĩ tổng giám đốc, nhiệm vụ cụ thể từng thời kì do Tổng
giám đốc phân cơng.
2.1.4.2.5. Phịng Tài chính - Kế tốn (Phịng Kế Tốn)
- Là bộ phận chuyên mơn nghiệp vụ, thực hiện chức năng theo dõi tình
hình sử dụng các nguồn vốn, tài sản của Cơng ty; xử lý và cung cấp
thơng tin hữu ích giúp Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo các nguồn lực trong Cơng ty
được sử dụng đúng mục đích và đạt hiệu quả cao; thực hiện các
nghiệp vụ kế tốn doanh nghiệp theo quy định pháp luật về kế tốn.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 26
2.1.4.2.6. Phịng Nhân sự - Hành chính quản trị (Phịng Nhân sự)
- Là bộ phận chuyên mơn nghiệp vụ cĩ chức năng quản lý về cơng tác
nhân sự, về tiền lương, về cơng tác quản trị hành chính, cơng tác bảo
vệ, chăm sĩc sức khoẻ cho cán bộ, cơng nhân viên trong Cơng ty.
2.1.4.2.7. Phịng Kế hoạch vật tư - Xuất nhập khẩu và điều độ sản xuất
(Phịng Kế Hoạch)
- Là bộ phận chuyên mơn nghiệp vụ, thực hiện các chức năng cung ứng
vật tư, quản lý vật tư, tài sản; tổ chức và quản lý sản xuất, xuất nhập
khẩu… nhằm đáp ứng kịp thời cho việc tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty.
2.1.4.2.8. Phịng Kinh doanh và Phát triển thương hiệu
(Phịng Kinh doanh)
- Là bộ phận chuyên mơn nghiệp vụ, thực hiện các chức năng giao dịch
với khách hàng, tiêu thụ sản phẩm, thu hồi cơng nợ, tổng hợp thị
trường, phát triển thị trường, phát triển thương hiệu, tiếp thị và quảng
bá sản phẩm, quản lý hệ thống đại lý, cửa hàng tiêu thụ sản phẩm của
Cơng ty, tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh.
2.1.4.2.9. Trung tâm nghiên cứu – Phát triển nơng dược
(Trung tâm nghiên cứu)
• Là đơn vị trực thuộc Cơng ty, cĩ các chức năng:
Quản lý kỹ thuật – cơng nghệ - chất lượng – an tồn vệ sinh lao
động và mơi trường.
Nghiên cứu áp dụng cơng nghệ, thiết bị tiên tiến vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, sản phẩm cải tiến; đa dạng
hĩa ngành sản xuất hĩa chất phục vụ nơng nghiệp, gia dụng, vệ
sinh dịch tễ và thú y.
2.1.4.2.10. Các Nhà máy, Chi nhánh và Xí nghiệp
- Các Nhà máy, Chi nhánh, Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc Cơng ty thực
hiện chức năng tổ chức, điều hành và quản lý sản xuất, kinh doanh tại
đơn vị theo phân cấp chức năng của Tổng Giám đốc Cơng ty.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 27
NVL
phụ gia Hỗn hợp Sản phẩm Bao bì
Hệ thống Hệ thống
đĩng gĩi trộn
NVL
Phụ Gia Hỗn Hợp Sản Phẩm
Bao Bì
Hệ thống Hệ thống máy ra chai
khuấy
2.1.4.2.11. Nơng trại Di Linh
- Là đơn vị trực thuộc Cơng ty cĩ chức năng quản lý, khai thác, sử dụng
diện tích đất và các tài sản của Cơng ty tại Nơng trại vào mục đích
trồng cà phê một cách cĩ hiệu quả.
2.1.5. Tổ chức sản xuất và quy trình sản xuất
2.1.5.1. Tổ chức sản xuất
- Xí nghiệp Bình Triệu sản xuất thuốc gia dụng: dầu muỗi và dầu M4, bột
chân nhang để cung cấp cho liên doanh Mosfly, đa số thuốc bảo vệ thực
vật ít mùi.
- Chi nhánh 3 – Nhà máy Nơng dược Bình Dương: tập trung phần lớn sản
xuất các sản phẩm của Cơng ty.
- Chi nhánh 1 - Hà Nội và chi nhánh 2 - Huế đều cĩ xưởng sản xuất, quy
mơ tuy nhỏ hơn phía Nam nhưng vẫn đảm bảo cung ứng kịp thời thuốc
bảo vệ thực vật cho khu vực trong khi chờ tiếp nhận nguồn hàng chính từ
Cơng ty ở Thành phố Hồ Chí Minh chuyển ra.
2.1.5.2. Quy trình cơng nghệ
Thuốc bột và thuốc hạt:
Thuốc nước:
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 28
2.1.5.3. Quy trình sản xuất và thực hiện kiểm tra chất lượng
- Với mục tiêu là cung cấp cho thị trường những sản phẩm chất lượng cao,
và hiệu quả cơng ty luơn luơn duy trì chế độ kiểm sốt chất lượng trong
một chu trình khép kín từ khâu nghiên cứu sản phẩm cho đến khi sản
phẩm đến tay người nơng dân.
- Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và đảm bảo được chất lượng đầu ra,
cơng ty đã và đang áp dụng hệ thống kiểm tra chất lượng tồn diện theo
tiêu chuẩn ISO 9001: 2000, tiêu chuẩn này đã được hai tổ chức Quarter
và SGS đánh giá và cấp chứng nhận.
- Bên cạnh đĩ, cơng ty cũng cĩ phịng phân tích đảm bảo chất lượng- QA,
phịng này cũng đang áp dụng theo tiêu chuẩn quản lý VILAS, ISO IEC
17025 phiên bản 2005. Phịng đảm bảo chất lượng được xây dựng theo
mơ hình: Nhĩm kiểm sốt chất lượng trực tiếp tại nhà máy, và bộ phận
kiểm sốt chất lượng và đảm bảo chất lượng tại Phịng thí nghiệm phân
tích ở Trung tâm nghiên cứu sản phẩm.
- Ngành thuốc sát trùng là một ngành mà ít nhiều cũng gây ảnh hưởng đến
mơi trường và sức khoẻ con người. Do đĩ, trong suốt quá trình sản xuất thì
luơn luơn cĩ sự xuất hiện của Bộ phận ðảm bảo chất lượng – QA. Vì vậy,
quy trình sản xuất và quy trình kiểm tra chất lượng sẽ tiến hành song song.
- Bộ phận kỹ thuật – Trung tâm nghiên cứu và Phát triển Nơng dược ban
hành các tiêu chuẩn, các yêu cầu kỹ thuật của nguyên vật liệu.
- Phịng QA kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào dựa trên các tiêu chuẩn - kỹ
thuật đã ban hành và kiểm sốt việc thực hiện các quy trình sản xuất.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 29
SƠ ðỒ 2.2. KHỐI QUY TRÌNH SẢN XUẤT
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế tốn
2.1.6.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn
- Với quy mơ sản xuất kinh doanh lớn, một số đơn vị trực thuộc xa trung
tâm chỉ huy, cũng như quy mơ khơng đều nên mơ hình tổ chức bộ máy kế
tốn của Cơng ty vừa mang tính tập trung vừa mang tính phân tán.
- Các chi nhánh ở Hà Nội, Huế, Bình Dương cĩ tổ chức cơng tác kế tốn
riêng, cuối kỳ nộp báo cáo kế tốn về Phịng kế tốn ở trụ sở chính của
Cơng ty. Cịn những xí nghiệp, đơn vị trực thuộc ở trong Thành phố Hồ
Chí Minh và nơng trại Cà phê Di Linh thì bố trí nhân viên kế tốn làm
THUỐC
DẠNG
ND
THUỐC
DẠNG
DD
THUỐC
DẠNG
SC
THUỐC
DẠNG
EW
THUỐC
DẠNG
HẠT
THUỐC
DẠNG
BỘT
N CỨU & T NGHIỆM
CƠNG THỨC SẢN XUẤT
PHỐI TRỘN
NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU
VÀO KHO
NHẬP KHO
RA CHAI – ðĨNG GĨI
HỒN TẤT
LƯU
MẪU
LƯU
HỒ SƠ
CÁC GIAI ðOẠN
SẢN XUẤT
KIỂM TRA
THỬ NGHIỆM
KIỂM TRA
THỬ NGHIỆM
KIỂM TRA
THỬ NGHIỆM
QUY TRÌNH
NHẬP KHO
QUY TRÌNH
THỬ NGHIỆM
CÂN ðO,
THỬ NGHIỆM
THỬ NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP
KIỂM TRA
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 30
nhiệm vụ hạch tốn ban đầu, định kỳ chuyển chứng từ gốc về Phịng kế
tốn tại trụ sở chính của Cơng ty.
2.1.6.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế tốn của Cơng ty
2.1.6.3. Chức năng nhiệm vụ các phân ngành
• Kế tốn trưởng (1 người)
- Tổ chức và chịu trách nhiệm điều hành tồn bộ cơng tác kế tốn phù
hợp với quy mơ hoạt động và đặc điểm của Cơng ty, đáp ứng yêu cầu
quản lý của Cơng ty.
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơng việc kế tốn hiện hành.
- Tham mưu cho Giám đốc trong quá trình tổ chức hoạt động kinh
doanh và sử dụng vốn của doanh nghiệp để mang lại hiệu quả tốt nhất.
- Kiểm tra, ký duyệt các báo cáo kế tốn và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và các cơ quan chức năng.
- Tổ chức tập huấn để nâng cáo trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ kế tốn
của Cơng ty.
KẾ
TỐN
TIỀN
MẶT
KẾ
TỐN
TIỀN
GỬI
NGÂN
HÀNG
VÀ
THUẾ
KẾ
TỐN
THU
NỢ,
PHÂN
TÍCH
NỢ
KẾ
TỐN
TSCð,
XDCB,
CƠNG
NỢ ðẦU
VÀO,
LƯƠNG
KẾ
TỐN
NVL,
CƠNG
CỤ
DỤNG
CỤ
THỦ
QUỸ
KẾ
TỐN
THEO
DÕI XÍ
NGHIỆP
CHI
NHÁNH
PHỊNG KẾ TỐN CỦA CÁC ðƠN VỊ TRỰC THUỘC
KẾ TỐN TỔNG HỢP
KẾ TỐN TRƯỞNG
PHĨ PHỊNG KẾ TỐN
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 31
• Phĩ phịng kế tốn (1 người)
- Thay mặt Kế tốn trưởng hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo cơng việc kế
tốn hiện hành khi Kế tốn trưởng vắng mặt.
- Lập báo cáo tài chính cung cấp cho nội bộ doanh nghiêp.
- Theo dõi cơng tác kế tốn ở chi nhánh 1 (Hà Nội) và chi nhánh 2
(Huế).
• Kế tốn tổng hợp (1 người)
- Theo dõi về các số liệu quản trị.
- Kiểm tra các báo cáo kế tốn của các bộ phận, đối chiếu số liệu, tổng
hợp số liệu lập báo cáo kế tốn của Cơng ty.
• Kế tốn tiền mặt (1 người)
- Theo dõi tiền mặt tại Cơng ty, lập phiếu kiểm sốt việc thu chi tiền
mặt căn cứ vào các chứng từ liên quan.
- Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ để giám
sát quỹ tiền mặt tại Cơng ty.
• Kế tốn tiền gửi ngân hàng và thuế (1 người)
- Tổng hợp và cân đối tại văn phịng Cơng ty.
- Theo dõi quản lý tiền của Cơng ty gửi tại ngân hàng, thực hiện các
nghiệp vụ thanh tốn qua ngân hàng.
- ðảm nhận các thủ tục thanh tốn qua ngân hàng, thu thập các sổ phụ,
giấy báo của ngân hàng và ghi chép vào sổ kế tốn.
- Theo dõi và đảm nhận việc thanh tốn các khoản thuế cho Nhà nước.
- Cuối kỳ thực hiện khố sổ và xác định kết quả kinh doanh.
• Kế tốn thu nợ, phân tích nợ (1 người)
- Phân tích tuổi nợ, đi thu nợ, lên bảng đối chiếu cơng nợ.
- ðịnh kì lập bảng phân tích tuổi nợ và trình lên Ban giám đốc.
• Kế tốn TSCð, XDCB, cơng nợ đầu vào, lương (1 người)
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCð, lập bảng trích khấu hao TSCð
theo đúng kế hoạch; theo dõi tình hình sửa chữa, thanh lý, nhượng bán
và đánh giá lại TSCð.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 32
- Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng quỹ tiền lương, quỹ bảo
hiểm xã hội đúng với chế độ hiện hành.
- Lập báo cáo tiền lương, phân tích tình hình quản lý lao động, sử dụng
thời gian lao động và năng suất lao động.
- Tính tốn tiền lương và các khoản phải trả cho người lao động theo
đúng chế độ quy định.
- Ghi chép, phản ánh và theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải
trả phát sinh trong kỳ; thực hiện việc giám sát và cĩ biện pháp đơn đốc
việc chi trả.
- Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp đầy đủ, kịp thời chính xác
thơng tin về nguồn vốn đầu tư hình thành, tình hình thực hiện chi phí,
sử dụng và thanh tốn vốn đầu tư theo dự án, cơng trình, hạng mục
cơng trình hồn thành.
• Kế tốn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ (1 người)
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình xuất - nhập - tồn kho
nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
- Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập xuất vật
liệu, cơng cụ dụng cụ, các định mức dự trữ tiêu hao, phát hiện kịp thời
các vật tư ứ đọng, kém phẩm chất để cĩ biện pháp thu hồi vốn nhanh
chĩng.
- Thực hiện cơng tác kiểm kê, đánh giá vật liệu, lập báo cáo về vật liệu,
phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu.
• Kế tốn theo dõi xí nghiệp, chi nhánh (1 người)
- Kiểm tra, xem xét các báo cáo kế tốn do các đơn vị trực thuộc gửi lên
và tiến hành nhập liệu vào máy tính.
• Phịng kế tốn của các đơn vị trực thuộc
- Trực tiếp theo dõi các khoản phát sinh tại đơn vị mình.
- Tổ chức hạch tốn ban đầu và cuối kỳ lập báo cáo kế tốn gửi về
phịng kế tốn tại trụ sở chính của Cơng ty.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 33
2.1.7. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
2.1.7.1. Hình thức sổ kế tốn
- Hiện nay Cơng ty áp dụng chế độ sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng
từ được xử lý bởi phần mềm chạy trên nền Foxpro For Dos.
Trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, khi nhận được chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, kế tốn sẽ kiểm tra các chứng từ để nhập liệu các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh vào tập tin N. Riêng các nghiệp vụ liên quan đến
thu, chi tiền, khấu hao TSCð được nhập vào tập tin F.
- ðối với các tài khoản cĩ mở các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết thì chứng
từ gốc sau khi được làm căn cứ để ghi vào hai tập tin trên sẽ được
dùng để ghi vào sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan.
- Máy tính xử lý và tự động cập nhập dữ liệu vào từng tài khoản. Cuối
tháng, kế tốn đối chiếu kiểm tra số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp
chi tiết, sổ quỹ, thẻ kho,… Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các
số liệu, thì in ra các báo cáo kế tốn.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 34
Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chứng từ
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chứng từ
Ghi chú:
Ghi nhập liệu hàng ngày hoặc định kì
ðối chiếu, kiểm tra dữ liệu trước khi chạy chương trình
Chạy chương trình và in sổ cuối tháng
Chạy chương trình và in sổ cuối quý
2.1.7.2. Chính sách kế tốn đang áp dụng tại Cơng ty
2.1.7.2.1. Chế độ kế tốn Cơng ty đang áp dụng
- Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 15/2006/Qð-BTC ngày 20/03/2006 và thơng tư 244 ngày
31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2.1.7.2.2. Chính sách kế tốn Cơng ty đang áp dụng
- Hạch tốn nguyên liệu, cơng cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng tồn kho:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế VAT: Theo phương pháp khấu trừ.
CHỨNG TỪ GỐC
TẬP TIN N, F
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ðỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
SỔ QUỸ, THẺ KHO SỔ CHI TIẾT (TIỂU KHOẢN)
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 35
- Phương pháp hạch tốn khấu hao tài sản: Theo phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia
quyền.
2.1.7.2.3. Hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản sử dụng tại Cơng ty
• Hệ thống sổ sách
- Mặc dù Cơng ty sử dụng theo hình thức Nhật ký chứng từ nhưng do
tất cả sổ sách đều được xử lý trên máy tính nên hệ thống sổ sách của
Cơng ty sử dụng một sổ sách sau:
+ Sổ cái
+ Sổ nhật ký chung, nhật ký theo yêu cầu
+ Sổ, thẻ chi tiết
+ Các báo cáo kế tốn
• Hệ thống chứng từ
- Hệ thống chứng từ ở Cơng ty gồm 2 loại: Bắt buộc và Hướng dẫn
+ Loại bắt buộc: được Cơng ty tuân thủ cả về mặt biểu mẫu, nội
dung và phương pháp lập.
+ Loại hướng dẫn: trên cơ sở mẫu hướng dẫn, chứng từ cĩ thể
thay đổi một số nội dung để phù hợp với yêu cầu quản lý của
Cơng ty.
• Hệ thống tài khoản Cơng ty
- Hệ thống tài khoản áp dụng ở Cơng ty Vipesco là hệ thống tài khoản do
Bộ tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006-Qð/BTC ngày
20/3/2006 và thơng tư 244 ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2.1.8. Thuận lợi, khĩ khăn, phương hướng phát triển
2.1.8.1. Thuận lợi
- Cơng ty thành lập lâu năm nên thu hút lượng khách hàng trong và ngồi
nước đến đặt mua hàng tại Cơng ty nhiều, những mặt hàng của Cơng ty
được xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ðơng Nam Á.
- Hiện tại, Vipesco đang sử dụng các quy trình sản xuất tương đối hiện đại,
một số quy trình sản xuất xuất xứ từ Hoa Kì, Cộng hồ Liên bang ðức,
ðài Loan, Nhật Bản và Trung Quốc. Nhờ vậy mà sản phẩm của Cơng ty
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 36
cĩ chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh với các sản phẩm của cơng ty khác
về mặt chất lượng và mẫu mã trên thị trường trong và ngồi nước.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho Vipesco tương đối ổn định. Nguồn
cung cấp trong nước của Cơng ty chủ yếu là mua ở các nhà cung ứng mà
Cơng ty cĩ gĩp vốn liên doanh liên kết. Chính vì vậy những cơng ty này
thường cĩ chính sách ưu đãi giá cho Vipesco.
- Hiện nay nước ta là một trong những nước xuất khẩu nơng sản nhiều, vì
vậy mà nhu cầu về lượng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật cao. Do đĩ, sản
phẩm của Cơng ty cĩ đầu ra trên thị trường tiêu dùng trong nước là rất lớn.
- Cơng ty cĩ bộ máy lãnh đạo giỏi, giàu kinh nghiệm, cĩ đội ngũ cán bộ
cơng nhân viên cĩ tay nghề cao.
2.1.8.2. Khĩ khăn
• Bên cạnh đĩ, Cơng ty cịn gặp những khĩ khăn sau:
- Khi gia nhập WTO, Cơng ty sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức như
nhiều đối thủ cạnh tranh hơn, áp lực cạnh tranh sẽ tăng cao.
- Thời điểm hiện nay, giá cá thị trường thường xuyên biến động sẽ ảnh
hưởng đáng kể đến kế hoạch sản xuất, phát triển của Cơng ty.
- Nguồn nguyên liệu chính của cơng ty chiếm 68% chủ yếu nhập khẩu
từ Trung Quốc, ðài Loan, Nhật Bản mặc dù rất ổn định, nhưng giá cả
thì thường xuyên biến động, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cơng ty.
- Ngành kinh doanh thuốc sát trùng dễ cĩ đối thủ cạnh tranh do chi phí
đầu tư ban đầu khơng cao, chỉ cần nhập hoạt chất về gia cơng đĩng gĩi,
dán nhãn hiệu và đem bán. Bên cạnh đĩ, tính đạo đức nghề nghiệp của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa cao nên dễ dẫn đến tình trạng hàng
giả, hàng nhái, hàng kém phẩm chất, điều này sẽ gây tổn thất vơ cùng
lớn cho Cơng ty. Nếu khơng khắc phục thì trong tương lai gần chúng ta
sẽ nhường ngành thuốc sát trùng cho hàng ngoại nhập.
- Do đặc thù của ngành kinh doanh chủ yếu của Cơng ty là thuốc sát
trùng, dù ít hay nhiều cũng mang những hoạt chất độc hại, lâu dài
cũng ảnh hưởng đến cây trồng, mơi trường và sức khoẻ con người. Vì
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 37
vậy, Cơng ty phải chịu sự ràng buộc nghiêm ngặt từ việc bảo vệ mơi
trường và sức khoẻ cho người dân.
2.1.8.3. Phương hướng phát triển
• ðể phát huy tối đa thuận lợi và giải quyết những khĩ khăn, Cơng ty đã
đưa ra những định hướng phát triển:
- Cơng ty cần tìm nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước thay thế cho
nguồn nguyên liệu nhập khẩu để ổn định đầu vào từ đĩ mới đề ra kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp.
- Thường xuyên nâng cao kiến thức cho bộ phận quản lý cũng như mở
các lớp nâng cao tay nghề cho cơng nhân sản xuất.
- ðảm bảo và cải tiến chất lượng, kiểm sốt mọi quá trình, đảm bảo và
khơng ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm - dịch vụ.
- Cải tiến bộ máy tổ chức - kiểm sốt chi phí - cải tiến kỹ thuật giảm giá
thành, tạo sức mạnh cạnh tranh & nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- ðẩy mạnh hoạt động sản xuất – kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật &
phân bĩn, cải tiến hệ thống phân phối, nâng cao thị phần và lợi nhuận
là nhiệm vụ chính.
- ðầu tư và khai thác bất động sản làm bước đột phá cho việc phát triển
Cơng ty.
- Nghiên cứu áp dụng cơng nghệ mới, sản phẩm mới, dịch vụ mới và
mọi hoạt động luơn hướng đến mục tiêu là thân thiện mơi trường, phù
hợp với các yêu cầu quy định của pháp luật. Cùng với việc tăng cường
nâng cao chất lượng sản phẩm, các cơng ty cịn chú trọng quan tâm
nghiên cứu thay thế đổi mới mẫu mã bao bì, chai lọ để đĩng gĩi, đựng
sản phẩm dạng bột, hạt, lỏng; cần tiếp tục đầu tư để nâng cao trình độ
cơ giới hĩa và tự động hĩa các khâu sản xuất và đĩng gĩi sản phẩm,
đặc biệt là ở các khâu độc hại.
- Nắm bắt thời cơ, thỏa mãn nhu cầu thị trường, tạo ra giá trị cao nhất
cho Cổ đơng. Khơng ngừng tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ mới
nhiều tiềm năng mang sản phẩm đến với nhiều khách hàng.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 38
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU, CƠNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM
– VIPESCO
2.2.1. Vấn đề chung về kế tốn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty
2.2.1.1. ðặc điểm
ðặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ:
Cơng ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam Vipesco đã trải qua thời gian hoạt
động rất lâu với cơ sở hoạt động kinh doanh trên khắp lãnh thổ. Hàng năm, số lượng
sản xuất thuốc sát trùng rất lớn và nhiều chủng loại. Vì thế, lượng nguyên vật liệu
và cơng cụ dụng cụ sử dụng rất đa dạng và nhiều chủng loại với nhiều cơng dụng
chức năng khác nhau.
• Với đặc điểm riêng của ngành nơng dược, vật liệu chủ yếu của Cơng ty là
các hố chất, hố phẩm. Vì vậy mà việc bảo quản nguyên vật liệu, chuyên
chở, và ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu phải cẩn thận.
• Thời gian sử dụng các loại nguyên vật liệu cũng phải nhất định, vì đĩ là các
hố chất và khơng cĩ phế liệu thu hồi, nếu cịn dư là phải huỷ bỏ hoặc giải
quyết ngay.
2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
2.2.1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
ðể phục vụ cho việc sản xuất hoạt động kinh doanh, Cơng ty đã sử dụng
nhiều loại vật liệu, mỗi loại cĩ cơng dụng và chức năng khác nhau. Do vậy
mà Cơng ty phải phân loại nguyên liệu, vật liệu ra một cách rõ ràng để đảm
bảo cho việc sử dụng nguyên liệu, vật liệu một cách cĩ hiệu quả nhất.
Nguyên vật liệu tại Cơng ty được phân loại theo cơng dụng chủ yếu và tính
năng sử dụng, cụ thể như sau:
- Nguyên vật liệu chính: là những loại vật liệu chiếm tỷ trọng lớn
trong kết cấu sản phẩm. Nguyên vật liệu chính bao gồm nhiều loại,
Cơng ty sử dụng khoảng 389 loại, ví dụ như các loại sau: Daconil
300sc, Cabendazim 98%, Kitazin 95%, Diazinon 95%, Phosphure
80%, Rhodoxane 24%, …
- Bán thành phẩm: Cơng ty sử dụng rất nhiều vật liệu này, ví dụ một
vài loại như sau: Kao-lin trắng, Kaolinoda, cát xấy, …
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 39
- Nhiên liệu: là những vật liệu cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản
xuất sản phẩm, dùng để bơi trơn máy mĩc thiết bị. Tại Cơng ty sử
dụng những nhiên liệu như: xăng, dầu, nhớt, mỡ bị, …
- Bao bì: Cơng ty sử dụng khoảng 654 loại, ví dụ các loại bao bì như:
bao giấy, thùng giấy, băng keo, chai, lọ, …
- Phụ tùng thay thế: tại Cơng ty sử dụng các loại phụ tùng như: bạc
đạn, động cơ điện, vỏ xe 155 – 400, vỏ ruột 1000*20.
• Cơng ty Vipesco là một Cơng ty cĩ quy mơ sản xuất lớn với nhiều chủng loại
nguyên vật liệu khác nhau, vì vậy để dễ quản lý Cơng ty đã đặt ra 7 ký tự để ký
hiệu cho nguyên vật liệu như sau:
1 2 3 4 5 6 7
Ký tự 1: thể hiện loại nguyên vật liệu:
N: vật liệu
P: bao bì
B: bán thành phẩm
X: nhiên liệu
Ký tự 2: thể hiện các kho. Cơng ty cĩ 23 kho, đây là một số kho chính:
A: kho Bình Triệu (1)
B: kho Thành Sơn (2)
C: kho Tân Thuận (3)
D: kho Gị Vấp (4)
E: kho Trung tâm Nghiên cứu Nơng dược (5)
X: kho Hà Nội
L: kho trung gian (12). ðây là kho dùng để hạch tốn chứ khơng cĩ
trên thực tế và luơn cĩ số dư bằng 0.
Ký tự 3: thể hiện loại hàng. ðối với dạng sản xuất luơn cĩ ký hiệu là A.
Ký tự 4: thể hiện dạng nguyên vật liệu:
A: hạt
B: bột
C: rắn
D: lỏng
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 40
E: tinh thể
F: khí
I: bao bì
Ký tự 5, 6, 7: là số thứ tự của nguyên vật liệu.
Ví dụ: Chai thuỷ tinh loại 480cc cĩ số thứ tự là 1, là bao bì tại kho Tân Thuận
sẽ được ký hiệu như sau: PCAI001.
2.2.1.2.2. Phân loại cơng cụ dụng cụ
• Do tính chất đặc thù của ngành sản xuất nơng dược, số lượng cơng cụ
dụng cụ nhập xuất hàng tháng nhiều nhưng giá trị khơng lớn và khơng
ảnh hưởng nhiều đến giá thành sản phẩm nên thơng thường khi Cơng
ty mua cơng cụ dụng cụ về sẽ xuất hết một lần tồn bộ giá trị chứ
khơng phân bổ.
• Vì vậy, ở Cơng ty Vipesco đối với cơng cụ dụng cụ thì khơng cĩ phân
loại chính thức chỉ cĩ phân loại theo nơi sử dụng như:
- Cơng cụ dụng cụ là phụ tùng thay thế
- Cơng cụ dụng cụ là máy mĩc nhỏ phục vụ sản xuất
- Cơng cụ dụng cụ là phượng tiện phục vụ cơng tác hành chánh văn
phịng.
2.2.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế tốn
2.2.1.3.1. Yêu cầu quản lý
- Về thu mua: phải xác định nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, cơng cụ
dụng cụ để lập ra các phương pháp thu mua cho hợp lý, cũng như để
xác định rõ về số lượng, chất lượng, chủng loại nguyên vật liệu nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục và thuận lợi.
- Về cơng tác bảo quản và dự trữ: quản lý theo đúng yêu cầu bảo quản
đối với từng loại vật liệu theo các đặc tính lý hố của chúng, tránh hư
hao làm ảnh hưởng đến phẩm chất của nguyên vật liệu. Nguyên vật
liệu kém phẩm chất sẽ làm cho sản phẩm kém chất lượng.
- Về việc sử dụng: đảm bảo sử dụng theo đúng yêu cầu của quá trình
sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Khơng ngừng cải tiến
nghiên cứu nhằm giảm chi phí sản xuất.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 41
2.2.1.3.2. Nhiệm vụ của kế tốn
- Tổ chức ghi chép và phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình thu mua, bảo
quản và tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ
để cĩ biện pháp quản lý thích hợp.
- Kiểm tra thường xuyên việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử
dụng nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhằm hạn chế lãng phí, phát
hiện kịp thời các trường hợp sử dụng vật liệu, dụng cụ sai mục đích và
đề ra biện pháp xử lý vật tư thừa thiếu, ứ đọng hoặc kém phẩm chất.
- Áp dụng đúng đắn, đầy đủ nguyên tắc hạch tốn nguyên vật liệu, cơng
cụ dụng cụ. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận thực hiện đầy đủ chế độ
kế tốn theo quy định nhằm đảm bảo sử dụng thống nhất trong cơng
tác kế tốn tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác lãnh đạo.
2.2.1.4. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
2.2.1.4.1. ðánh giá nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập kho
Cơng ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam dùng phương pháp đánh giá
nguyên vật liệu theo giá thành thực tế nhập kho.
• ðối với nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập kho do mua ngồi
Giá thực tế
NVL, CCDC
nhập kho
=
Giá mua
ghi trên
hố đơn
+
Thuế
nhập
khẩu
+
Chi phí
thu mua
thực tế
-
Các khoản
giảm trừ
• ðối với nguyên vật liệu tự sản xuất:
Giá thực tế
NVL nhập kho
=
Giá thực tế vật liệu
xuất chế biến
+ Chi phí chế biến
• Giá gốc nguyên vật liệu thuê ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế
NVL nhập kho
=
Giá thực tế vật liệu xuất
thuê ngồi gia cơng
+
Chi phí
gia cơng
+
Chi phí
vận chuyển
• Giá gốc nguyên vật liệu nhận vốn gĩp liên doanh:
Giá thực tế
NVL nhập kho
=
Giá thoả thuận giữa các
bên tham gia gĩp vốn
+
Chi phí
vận chuyển
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 42
Ví dụ:
- Phiếu nhập kho ngày 01/12/2009 và hĩa đơn số 24025, nhập kho Bình Triệu
2000kg Natri Photphat (Na3PO4), đơn giá 6.230đ/kg. Thuế GTGT 5%
Trị giá vật liệu nhập kho là:
2.000kg x 6.230 = 12.460.000đ
- Hĩa đơn số 28110 ngày 02/12/2009, nhập 3 máy vi tính để bàn hiệu Acer, đơn giá
7.900.000đ. Thuế GTGT 10%.
Trị giá CCDC nhập kho là:
4 cái x 7.900.000 = 31.600.000
2.2.1.4.2. ðánh giá nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất kho
• ðánh giá nguyên vật liệu xuất kho
- Tại Cơng ty cĩ nhiều nguyên vật liệu được nhập nhiều lần, mà mỗi
lần nhập cĩ giá trị khác nhau. Như vậy, kế tốn cĩ trách nhiệm xác
định được giá trị của từng loại nguyên vật liệu trong mỗi lần xuất
kho. Do vậy, để dễ dàng và đơn giản hơn trong cơng tác kế tốn,
Cơng ty đã áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cố định để
tính giá xuất kho cho nguyên vật liệu.
Trị giá NVL xuất dùng = Số lượng NVL xuất dùng x ðơn giá bình quân
Ví dụ:
- Tình hình nhập xuất của nhiên liệu dầu diesel trong tháng 12/2009 như sau:
Tồn đầu tháng là 2.000 l, đơn giá bình quân đầu tháng là 4.700đ/l.
Ngày 05/12/2009 nhập kho 4.500 l, đơn giá 4.950đ/l
Ngày 15/12/2009 xuất kho 4.000 l
Ngày 20/12/2009 nhập kho 3.250 l, đơn giá 5.100đ/l
Ngày 25/12/2009 xuất kho 3.600 l
Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ
ðơn giá
bình quân
= Số lượng NVL tồn kho đầu
kỳ
+ Số lượng NVL nhập trong kỳ
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 43
Căn cứ vào tình hình trên, cuối tháng kế tốn sẽ tính đơn giá bình quân gia quyền
cho nhiên liệu dầu diesel này như sau:
(2.000 * 4.700) + (4.500 * 4.950) + (3.250 * 5.100) ðơn giá
bình
quân
=
(2.000 + 4.500 + 3.250)
= 4.949(đ/l)
Trị giá dầu diesel xuất kho trong tháng:
- Ngày 15/12: 4.000 x 4.949 = 19.796.000đ
- Ngày 25/12: 3.600 x 4.949 = 17.816.400đ
• ðánh giá cơng cụ dụng cụ xuất kho
Tại Cơng ty Vipesco mỗi tháng cĩ nhiều cơng cụ dụng cụ nhập kho và xuất sử dụng
nhưng Cơng ty khơng phân bổ dần giá trị cơng cụ vào chi phí sản xuất, kinh doanh
của nhiều kỳ khác nhau mà sử dụng phương pháp phân bổ hết một lần vào chi phí.
Ví dụ:
Trong ngày 02/12/2009, Cơng ty nhập kho 3 máy tính hiệu Acer. ðến ngày
31/12/2009 Cơng ty xuất kho 3 máy tính.
Trị giá xuất kho = 3 * 7.900.000 = 31.600.000đ
2.2.2. KẾ TỐN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CƠNG TY
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng tại Cơng ty
• Hợp đồng mua bán
• Hĩa đơn GTGT
• Phiếu nhập kho
• Phiếu xuất kho
• Thẻ kho
• Phiếu chi, phiếu thu
• Biên bản kiểm hàng
• Giấy đề nghị thanh tốn
• Phiếu xuất kho hạn mức
• Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
• Sổ chi tiết nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 44
• Sổ tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
• Sổ cái nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
• Báo cáo nhập xuất tồn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
2.2.2.2. Thủ tục lập chứng từ
• Khi mua ngồi vật liệu, cơng cụ dụng cụ về nhập kho, thủ kho căn cứ vào
hĩa đơn GTGT sẽ kiểm tra, đối chiếu về số lượng chủng loại và ghi chép lại
khi nhận hàng. Sau đĩ, bộ phận vật tư sẽ lập phiếu nhập kho với số lượng
thực tế nhập kho và đơn giá theo hĩa đơn.
- Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
+ Một liên lưu tại kho
+ Một liên chuyển kho kế tốn vật tư
+ Một liên lưu tại phịng kế tốn vật liệu
- Khi phiếu nhập kho đã được trình ký, bộ phận vật tư sẽ chuyển phiếu
nhập kho kèm với hĩa đơn của vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập kho sang
phịng kế tốn.
- Kế tốn tiến hành nhập số liệu bao gồm số lượng và giá trị nhập vào máy
tính ở tài khoản 152, 153
• Khi mua vật liệu, cơng cụ dụng cụ từ nước ngồi, sau khi tìm hiểu và thỏa
thuận giá cả với nhà cung cấp, Cơng ty sẽ tiến hành ký hợp đồng mua bán.
Khi vật liệu, cơng cụ dụng cụ đã về kho, dựa vào Packing List của nhà cung
cấp gửi, thủ kho kiểm tra tồn bộ lơ hàng nhập về, sau đĩ báo cáo cho bộ
phận vật tư lên biên bản kiểm hàng. Bộ phận vật tư dựa trên hợp đồng mua
bán, lên biên bản kiểm hàng. Sau đĩ, dựa trên hợp đồng mua bán, Invoice và
biên bản kiểm hàng để lên phiếu nhập kho, sau đĩ chuyển các chứng từ sang
phịng kế tốn để làm căn cứ hạch tốn.
- Căn cứ vào phiếu nhập kho, hĩa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh tốn, kế tốn
thanh tốn lập phiếu chi trả cho nhà cung cấp. Phiếu chi lập thành 3 liên:
+ Một liên lưu tại phịng
+ Một liên chuyển cho thủ quỹ
+ Một liên giao cho nhà cung cấp
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 45
- Việc xuất kho vật liệu trong cơng ty nhằm mục đích phục vụ cho việc sản
xuất. Khi cĩ nhu cầu sản xuất, phịng Kinh tế kế hoạch lập kế hoạch sản
xuất đồng thời lập phiếu xuất vật tư theo hạn mức cho từng xí nghiệp.
- Bộ phận vật tư của phịng kế hoạch lập định mức tiêu hao nguyên vật liệu
cho bộ phận sản xuất, căn cứ vào định mức đĩ phịng kế hoạch vật tư sẽ
lập phiếu xuất kho thành 3 liên:
+ Một liên lưu giữ tại kho
+ Một liên chuyển cho kế tốn nguyên vật liệu
+ Một liên giao cho khách hàng
• Nếu xuất vật tư từ kho này đến kho khác hay từ xí nghiệp này đến xí nghiệp
khác ngồi khu vực thì sử dụng phiếu xuất vật tư kiêm vận chuyển nội bộ.
• ðối với cơng cụ dụng cụ, khi xuất kho sẽ xuất tồn bộ giá trị cơng cụ dụng
cụ tính vào chi phí của nơi cần sử dụng chúng.
• Cuối tháng, kế tốn căn cứ vào sổ kế tốn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ,
sau khi đối chiếu với thủ kho, kế tốn lập báo cáo nhập xuất tồn lưu trữ tại
đơn vị.
2.2.2.3. Phương pháp kế tốn chi tiết nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
• Do việc xuất nhập tồn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ thường xuyên, xảy
ra liên tục, để kế tốn dễ dàng đối chiếu với sổ sách và ghi sổ cho phù hợp
nên kế tốn chi tiết nguyên vật liệu tại Cơng ty được thực hiện theo phương
pháp thẻ song song.
• Trình tự ghi chép
- Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép số lượng xuất tồn cho từng
loại vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo từng kho. Hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ như phiếu nhập, phiếu xuất, thủ kho ghi số thực nhập, thực xuất
vào thẻ kho, cuối ngày tính ra lượng tồn kho trên thẻ kho. Thủ kho
thường xuyên đối chiếu số lượng vật liệu, cơng cụ dụng cụ trên thẻ kho
với thực tế. Mẫu thẻ kho:
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 46
Tổng Cơng ty Hố chất Việt Nam
Cơng ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam
THẺ KHO
Tên vật liệu (sản phẩm, hàng hố): ...................................... Trang: .............
Quy cách phẩm chất: ............................................................ ðơn vị:............
Chứng từ Số lượng
Số phiếu Stt Ngày
tháng Nhập Xuất
Diễn giải
Nhập Xuất Tồn
Ký xác nhận
của kế tốn
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Ngày … tháng … năm …
Thủ kho Kế tốn trưởng Giám ðốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu)
- Ở phịng vật tư: căn cứ vào chứng từ gốc do thủ kho chuyển lên đưa vào
máy tính và làm phiếu nhập, phiếu xuất gửi lên phịng kế tốn.
- Tại phịng kế tốn: để dễ theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật
liệu về cả số lượng và giá trị, hàng ngày thủ kho lập bảng giao nhận
chứng từ gốc chuyển lên phịng kế tốn. Căn cứ vào các chứng từ gốc
này, kế tốn nguyên vật liệu nhập các thơng tin vào máy tính. ðây là một
chương trình Foxpro được cài đặt sẵn theo yêu cầu quản lý của Cơng ty,
trong đĩ bao gồm:
Tập F: thu chi tiền
Tập N: vật tư và các tài khoản khác liên quan
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 47
TẬP N
Loại phiếu (N:nhập, X:xuất): ......Số chứng từ:...............Ngày chứng từ: ...................
Mã khách hàng: ...........................Khách hàng: ............................................................
Mã kho:........................................Tên kho: ..................................................................
Mã hàng: ...........................Tên hàng: ................................................. ðơn vị tính: .....
Số lượng: .....................................ðơn giá: ..................................................................
Thành tiền:...................................Loại tiền:.................................................................
Hình thức thanh tốn: ...................................................................................................
Ghi nợ: ........................ Lý do nhập xuất:......................................................................
Ghi cĩ: ........................ Mã thành phẩm:.......................................................................
Bạn cĩ muốn nhập liệu nữa khơng?
Ví dụ: Phiếu nhập kho 102 ngày 22/12/2009, nhập kho 3.200 chai loại 100, đơn giá
1.200 đ/cái từ cơ sở nhựa Tân Tiến, trả bằng tiền mặt. Kế tốn nhập liệu vào tập tin
N như sau:
TẬP N
Loại phiếu (N:nhập, X:xuất): N Số chứng từ: 102 Ngày chứng từ: 22/12/2009
Mã khách hàng: SGKA106 Khách hàng: Xí nghiệp nhựa Tân Tiến
Mã kho: _01 Tên kho: Bình Triệu
Mã hàng: PAAI006 Tên hàng: Chai 100 ðơn vị tính: cái
Số lượng: 3.200 ðơn giá: 1.200 đ/cái
Thành tiền: 3.840.000 Loại tiền: VNð
Hình thức thanh tốn: trả ngay bằng tiền mặt
Ghi nợ: 1524.10 Lý do nhập/xuất: Mua hàng Hð 3333 (22/12/2009)
Ghi cĩ: 1111.10 Mã thành phẩm:........................................................
Bạn cĩ muốn nhập liệu nữa khơng?
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 48
• Sơ đồ kế tốn chi tiết
Sơ đồ 2.5. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
ðối chiếu, kiểm tra
2.2.3. KẾ TỐN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU
- Do tính chất đặc điểm của Cơng ty, để dễ dàng đối chiếu phát hiện sai xĩt
trong quá trình hạch tốn kế tốn Cơng ty hạch tốn nguyên vật liệu theo
phương pháp kê khai thường xuyên nhằm phản ánh các nghiệp vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời tránh nhầm lẫn trong việc hạch
tốn và cĩ đầy đủ số liệu để đối chiếu giữa các bộ phận khi cần thiết.
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng
• Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành, tuy nhiên để
tiện cho việc theo dõi và quản lý Cơng ty đã lập ra hệ thống tài khoản riêng
phù hợp với quy mơ và tình hình quản lý của Cơng ty.
• Hệ thống tài khoản của Cơng ty được phân thành 3 cấp:
Tài khoản cấp 1 gồm 3 ký tự là tài khoản chính.
Tài khoản cấp 2 gồm tài khoản chính và thêm 1 ký tự được gọi là tiểu khoản.
Và các ký tự đại diện cho các chi nhánh trực thuộc như:
10: Tại Cơng ty
11: Tại xí nghiệp Bình Triệu
12: Tại xí nghiệp Tân Thuận
Thẻ kho
Bộ chứng từ
nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ kế tốn
chi tiết
Bảng tổng
hợp NXT
Sổ kế tốn
tổng hợp
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 49
13: Tại xí nghiệp Thanh Sơn
14: Tại Trung tâm Nơng Dược
15: Tại chi nhánh Hà Nội
• Cơng ty đang sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đường” phản ánh giá hàng nguyên
vật liệu Cơng ty đã mua đang đi trên đường chưa về nhập kho.
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” phản ánh tình hình nhập xuất tồn
nguyên vật liệu.
- Tài khoản 152 mở chi tiết các tài khoản cấp 2:
TK 1520.11 Nhiên liệu tại xí nghiệp Bình Triệu
TK 1520.12 Nhiên liệu tại xí nghiệp Tân Thuận
TK 1520.13 Nhiên liệu tại chi nhánh 3
TK 1521.10 Nguyên liệu tại Cơng ty
- Tài khoản này cĩ những tài khoản sau:
TK 1522.10 Bán thành phẩm tại Cơng ty
TK 1523.10 Nhiên liệu tại Cơng ty
TK 1524.10 Bao bì tại Cơng ty
- Ngồi ra, Cơng ty cịn sử dụng các tài khoản khác như:
TK 111 Tiền mặt
TK 112 Tiền gửi ngân hàng
TK 331 Phải trả cho người bán
TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 141 Tạm ứng
TK 138 Phải thu khác
TK 338 Phải trả, phải nộp khác
….
2.2.3.2. Kế tốn trường hợp thu mua, nhập kho nguyên vật liệu
2.2.3.2.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng mua bán
- Hĩa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 50
- Biên bản kiểm tra chất lượng
- Khi hồn thiện, bộ chứng từ sẽ chuyển qua phịng kế tốn để lập phiếu
đề nghị thanh tốn.
2.2.3.2.2. Thủ tục lập chứng từ
- Khi cĩ nhu cầu nhập nguyên vật liệu, bộ phận sử dụng sẽ lập phiếu đề
nghị mua nguyên vật liệu, phiếu này được chuyển lên cho Ban giám
đốc. Tại đây Ban giám đốc đưa ra kế hoạch sản xuất và được chuyển
lên phịng Kế hoạch để cân đối tồn kho và lên kế hoạch mua hàng.
- Hợp đồng mua hàng được ký, trong đĩ giá cả và phương thức thanh
tốn được thỏa thuận, thường là thanh tốn sau 30 ngày, hàng được
giao tại kho của Cơng ty.
- ðối với nguyên vật liệu mua ngồi về nhập kho kèm theo hố đơn,
trước khi nhập kho, thủ kho căn cứ vào hố đơn GTGT sẽ đối chiếu,
kiểm tra số lượng, chủng loại và ghi chép rõ ràng đến khi nhận đủ hàng
để ghi trên hố đơn. Khi nhập hàng, thủ kho ký vào số thực nhập trên
hố đơn. Sau đĩ đem hố đơn đến phịng Kế hoạch để lập phiếu nhập.
- ðối với nguyên vật liệu mua từ nguồn cung cấp nước ngồi, sau khi
tìm hiểu và thoả thuận giá cả với nhà cung cấp, Cơng ty sẽ tiến hành
kí hợp đồng mua bán. Khi vật liệu đã về kho, dựa vào Packing List
của nhà cung cấp gửi, thu kho kiểm tra tồn bộ lơ hàng nhập về, sau
đĩ báo cáo cho phịng Kế hoạch lên biên bản kiểm hàng để lập phiếu
nhập kho.
- Phiếu nhập được lập thành 3 liên:
1 liên được sử dụng tại Phịng Kế hoạch để thực hiện hồ sơ thanh
tốn và làm giấy ðề nghị thanh tốn, sau đĩ chuyển cho phịng
Kế tốn để thanh tốn cho người bán.
1 Liên lưu tại kho.
1 liên giao cho Phịng Kế tốn để kế tốn nguyên vật liệu nhập
thơng tin vào máy tính.
- Căn cứ vào phiếu nhập kho, hố đơn GTGT, giấy đề nghị thanh tốn, kế
tốn cơng nợ lập phiếu chi trả cho nhà cung cấp. Phiếu chi lập thành 3 liên:
1 liên lưu tại phịng Kế tốn
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 51
1 liên chuyển cho thủ quỹ
1 liên giao cho người bán.
2.2.3.2.3. Nghiệp vụ phát sinh
Bảng 2.1. Một số loại nguyên vật liệu tiêu biểu trong tháng 12/2009:
STT Tên NVL
Tài khoản
tương ứng ðVT ðầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳ
1 METHYL VIOLET 1521.10 Kg 1.130 4.000 4.130 1.000
2 PVA 1521.10 Kg 546 1.600 300 1.846
3 KAOLIN 1522.10 Kg 554,5 5.050 2.150,5 3.454
4 CÁT TRẮNG XK 1522.10 Kg 0 45 45 0
5 F.CARBOFURAN 1521.10 Kg 1.606 5.000 6.000 606
6 BAO PELD 1524.10 Kg 104 208 150 162
7 BAO PP 1524.10 Cái 720 5.080 3.740 2.060
8 PETVIPURAN 1524.10 Cuộn 70 5.750 4.800 1.020
9 VIFOSAT 1521.10 Kg 1.200 2.000 3.200 0
10 DẦU LỬA 1523.10 Lít 155 1.000 1.055 100
11 GLYPHOSATE 1521.10 Kg 13.700 10.000 23.250 450
12 BỘT HỒ 1523.10 Kg 50 0 20 30
13 BĂNG KEO 1524.10 Cuộn 50 0 30 20
14 EMAMECTIN BENZOATE 69% 1524.10 Kg 100 0 0 100
15 ISOPROTHIOLANE 1524.10 Kg 1.432 0 0 1.432
16 GERONOL CH800 1524.10 Kg 32 0 0 32
17 IMIDACLOPRID 1524.10 Kg 200 0 0 200
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 52
- Ngày 01/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1124, đơn vị nhập kho:
+ Nguyên vật liệu màu tím (METHYL VIOLET) với số lượng thực nhập
4.000 kg, đơn giá 60.000 đ/kg.
+ PVA với số lượng thực nhập là 1.600 kg, đơn giá 41.000 đ/kg.
+ Thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho Cơng ty Nơng Dược Hai.
+ Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1521.10 240.000.000
Nợ TK 1331.10 24.000.000
Cĩ TK 3311.10 264.000.000
Nợ TK 1521.10 65.600.000
Nợ TK 1331.10 6.560.000
Cĩ TK 3311.10 72.160.000
- Ngày 07/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1125, đơn vị nhập kho
KAOLIN với số lượng thực nhập 5.050 kg, đơn giá 282.000 đ/kg.
+ Thuế suất GTGT là 10%.
+ Chưa thanh tốn cho Cơng ty Thanh Bình, kế tốn ghi:
Nợ TK 1522.10 1.424.100.000
Nợ TK 1331.10 142.410.000
Cĩ TK 3311.10 1.566.510.000
- Kèm theo phiếu nhập kho 1125/12/2009 và hĩa đơn GTGT EM/2009N –
18665 là chứng thư chất lượng đảm bảo hàng nhập kho đủ chất lượng.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 53
HỐ ðƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EM/2009N
Liên 2: Giao khách hàng 018665
Ngày 07 tháng 12 năm 2009
ðơn vị bán hàng: CTY TNHH SX TM DV THANH BÌNH
ðịa chỉ: 153 Tạ Uyên, Phường 4, Quận 11, TP.
Số tài khoản: 0301193644-1
ðiện thoại: 08-8566289
Tên đơn vị: CƠNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM
ðịa chỉ: 102 Nguyễn ðình Chiểu, Quận 1, TP HCM
Số tài khoản: 102010000087726
Hình thức thanh tốn: TM hoặc CK MS: 03 0040894 6
STT
Tên hàng hố,
dịch vụ
ðơn vị
tính
Số lượng ðơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1
KAOLIN
Kg
5.050
282.000
1.424.100.000
Cộng tiền hàng: 1.424.100.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 142.410.000
Tổng cộng tiền thanh tốn: 1.566.510.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ năm trăm sáu mươi sáu triệu năm trăm mười ngàn
đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, đĩng dấu, ghi rõ họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 54
CTY CP THUỐC SÁT TRÙNG VN PHIẾU NHẬP Số: 1125/12/2009
102 Nguyễn ðình Chiểu, Q1 Ngày: 07/12/2009 Nợ:_______
Cĩ:_______
Họ tên người giao hàng: CTY TNHH SXTM DV THANH BÌNH
Kèm theo: Hð 18665 Thuế VAT: 10.00%
Nhập tại kho: NHÀ MÁY ND BÌNH DƯƠNG (CN3)
Nội dung: Mua hàng
Số lượng
STT Tên hàng và Quy cách ðvt Theo
Ctừ
Thực
nhập
ðơn giá Thành tiền
1 KAOLIN
Kg
5.050
5.050
282.000 1.424.100.000
Cộng 1.424.100.000
Thành tiền: Một tỷ bốn trăm hai mươi bốn triệu một trăm ngàn đồng.
Phụ lục 2: WLPLN.MNX/02
Nhập ngày 07 tháng 12 năm 2009
Người giao hàng Phụ trách kế tốn Thủ kho Phụ trách bộ phận
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 55
- Ngày 10/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1126, đơn vị nhập kho
CÁT TRẮNG XK với số lượng thực nhập là 51 kg, đơn giá 261.000 đ/kg.
+ Thuế suất GTGT là 10%.
+ Thanh tốn ngay bằng tiền mặt.
+ Khi nhập kho, Cơng ty phát hiện thiếu 5 kg. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1522.10 13.311.000
Nợ TK 1331.10 1.331.100
Nợ TK 1381.10 1.305.000
Cĩ TK 1111.10 15.947.100
+ Khi đơn vị báo cho bên bán, bên bán giảm trị giá lơ hàng phải trả:
Nợ TK 1111.10 1.435.500
Cĩ TK 1381.10 1.305.000
Cĩ TK 1331.10 130.500
- Ngày 14/12/2009, theo phiếu nhập kho số 1127, đơn vị nhập kho
F.CARBOFURAN với số lượng thực nhập là 5.000 kg, đơn giá nhập 7,20
$/kg.
+ Thuế suất nhập khẩu 1%. Thuế suất thuế GTGT là 5%.
+ Chưa thanh tốn tiền cho Cơng ty Phú Châu.
- Quy đổi sang VNð theo tỷ giá tại thời điểm nhập kho vật liệu:
7,20 USD * 19.050 USD/VNð = 137.160 VNð
- Trị giá lơ nguyên vật liệu F.CARBOFURAN nhập kho:
5.000 kg * 137.160 đ/kg = 685.800.000 đ
- Khoản thuế nhập khẩu Cơng ty phải nộp cho Nhà nước:
685.800.000 đ – (685.800.000 đ / 101%) = 6.790.099 đ
- Khoản thuế GTGT của lơ hàng nhập khẩu phải nộp:
685.800.000 đ * 5% = 34.290.000 đ
+ Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1521.10 685.800.000
Cĩ TK 3312.10 679.009.901
Cĩ TK 3333.10 6.790.099
Nợ TK 133.10 34.290.000
Cĩ TK 33312.10 34.290.000
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 56
- Ngày 15/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1128, Cơng ty nhập kho
BAO PELD với số lượng thực nhập là 208 kg, đơn giá là 22.000 đ/kg.
+ Thuế suất GTGT là 10%.
+ Chưa thanh tốn cho Cơng ty Nơng Dược Hai. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1524.10 4.576.000
Nợ TK 1331.10 457.600
Cĩ TK 3311.10 5.033.600
- Ngày 16/12/2009 căn cứ vào phiếu nhập kho số 1132, nhập kho 155L
Dầu lửa, đơn giá 6.500 đ/l.
+ Thuế suất GTGT là 10%
+ Thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1523.10 6.500.000
Nợ TK 1331.10 650.000
Cĩ TK 1111.10 7.150.000
- Ngày 17/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1129, nhập kho BAO PP
(60 x 80 x 75), với số lượng thực nhập 5.080 cái, đơn giá là 2.900 đ/cái.
+ Thuế suất thuế GTGT là 10%.
+ ðược thanh tốn bằng chuyển khoản. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1524.10 14.732.000
Nợ TK 1331.10 1.473.200
Cĩ TK 1121.10 16.205.200
- Ngày 22/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1130, đơn vị nhập kho
bao bì loại cuộn PETVIPURAN với số lượng thực nhập 5.750 cuộn, đơn
giá là 5.000 đ/cuộn.
+ Hàng đã nhập kho nhưng hố đơn chưa về. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1524.10 28.750.000
Cĩ TK 3311.10 28.750.000
- Ngày 25/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 1131, nhập kho
VIFOSAT với số lượng 2.000 kg, đơn giá 22.000 đ/kg.
+ Thuế GTGT 10%
+ Chưa thanh tốn cho Cơng ty Sao Việt.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 57
+ Chi phí vận chuyển bốc dỡ vật liệu này là 600.000đ, thuế GTGT 10%
thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn ghi nhận:
- Nhập kho nguyên vật liệu, chưa thanh tốn cho Cơng ty Thanh Bình:
Nợ TK 1521.10 44.000.000
Nợ TK 1331.10 4.400.000
Cĩ TK 3311.10 48.400.000
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ:
Nợ TK 1521.10 600.000
Nợ TK 1331.10 60.000
Cĩ TK 1111.10 660.000
- Ngày 28/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho 1133, nhập kho
GLYPHOSATE 62%, số lượng 20.000 kg, đơn giá 7,1$/kg.
+ Thuế nhập khẩu 1%. Thuế suất GTGT là 10%.
+ Thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
- Quy đổi sang VNð theo tỷ giá tại thời điểm nhập kho vật liệu:
7,10 USD * 19.050 USD/VNð = 135.255 VNð
- Trị giá lơ nguyên vật liệu GLYPHOSAT 62% nhập kho:
10.000 kg * 135.255 đ/kg = 1.352.550.000 VNð
- Khoản thuế nhập khẩu Cơng ty phải nộp cho Nhà nước:
1.352.550.000 đ – (1.352.550.000 đ/ 101%) = 13.391.584 đ
- Khoản thuế GTGT của lơ hàng nhập khẩu phải nộp:
1.352.550.000 * 10% = 135.255.000 đ
+ Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1521.10 1.352.550.000
Cĩ TK 3312.10 1.339.158.416
Cĩ TK 3333.10 13.391.584
Nợ TK 133.10 135.255.000
Cĩ TK 33312.10 135.255.000
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 58
Căn cứ vào các chứng từ nhập kho, kế tốn nhập liệu cho tất cả các mặt hàng nhập
kho vào tập tin N, chương trình sẽ tự cập nhật vào các sổ thẻ cĩ liên quan.
Nhập liệu vào máy tính các nghiệp vụ phát sinh:
- Căn cứ vào chứng từ nhập kho, kế tốn nhập liệu cho tất cả các mặt hàng
nhập kho vào tập tin N.
- ðối với thuế GTGT đầu vào phải nộp của hàng nhập khẩu, kế tốn cũng
nhập liệu vào tập tin N, nhưng ghi là:
Nợ TK 1331.10
Cĩ TK 33312.10
Nhập liệu cho nghiệp vụ phát sinh ngày 07/12/2009:
TẬP N
Loại phiếu (N:nhập, X:xuất): N Số chứng từ: 0966 Ngày chứng từ: 07/12/2009
Mã khách hàng: Khách hàng: DN Tư Nhân Cẩm Nguyên
Mã kho: _05 Tên kho: Nhà máy Nơng dược Bình Dương
Mã hàng: PBAI 589 Tên hàng: KAOLIN ðơn vị tính: kg
Số lượng: 5.050 ðơn giá: 282.000
Thành tiền: 685.800.000 Loại tiền: VNð
Hình thức thanh tốn: Chưa thanh tốn cho người bán
Ghi nợ: 1522.10 Lý do nhập/xuất: Mua hàng Hð 018665 (Ngày 07/12/2009)
Ghi cĩ: 3311.10 Mã thành phẩm: ......................................................................
Bạn cĩ muốn nhập liệu nữa khơng?
2.2.3.3. Kế tốn xuất kho nguyên vật liệu
2.2.3.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, di chuyển nội bộ tại Cơng ty
- Phiếu lãnh vật tư
- Hĩa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 59
2.2.3.3.2. Nghiệp vụ phát sinh
Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Vì vậy, từ tình hình
tồn đầu kỳ và các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ ta tính được đơn giá xuất kho
một số vật liệu. Ta cĩ bảng kê nhập xuất tồn một số loại nguyên vật liệu sau
Bảng 2.2. Bảng kê nhập xuất tồn nguyên vật liệu tháng 12/2009
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ
STT Tên NVL
Tài khoản
tương ứng
ðVT Số lượng
ðơn giá
(VNð) Số lượng
ðơn giá
(VNð)
Số
lượng
ðơn giá
(VNð)
1 METHYL VIOLET 1521.10 Kg 1.130 61.500 4.000 60.000 4.130 60.330
2 PVA 1521.10 Kg 546 40.000 1.600 41.000 300 40.746
3 KAOLIN 1522.10 Kg 554.5 284.000 5.050 282.000 2.150,5 282.198
4 CÁT TRẮNG XK 1522.10 Kg 0 45 261.000 45 261.000
5 F.CARBOFURAN 1521.10 Kg 1.606 136.000 5.000 137.160 6.000 136.878
6 BAO PELD 1524.10 Kg 104 24.000 208 22.000 150 22.667
7 BAO PP 1524.10 Cái 720 2.900 5.080 2.900 3.740 2.900
8 PETVIPURAN 1524.10 Cuộn 70 4.600 5.750 5.000 4.800 4.995
9 VIFOSAT 1521.10 Kg 1.200 23.650 2.000 22.000 3.200 22.619
10 DẦU LỬA 1523.10 Lít 1.000 6.500 155 6.500 1.055 6.500
11 GLYPHOSATE 1521.10 Kg 13.700 135.000 10.000 135.255 23.250 135.108
12 BỘT HỒ 1523.10 Kg 50 12.000 0 0 20 12.000
13 BĂNG KEO 1524.10 Cuộn 50 15.000 0 0 30 15.000
14 EMAMECTIN 1521.10 Kg 100 116.342 0 0 0 0
15 ISOPROTHIOLANE 1521.10 Kg 1432 43.240 0 0 0 0
16 GERONOL CH800 1521.10 Kg 32 16.090 0 0 0 0
17 IMIDACLOPRID 98% 1521.10 Kg 200 15.238 0 0 0 0
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 60
Trong kỳ, Cơng ty cĩ các nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu theo hạn
mức để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào “phiếu
xuất vật tư theo hạn mức” số XH0478/12/2009 xuất các nguyên vật liệu
sau:
Bảng 2.3. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức tháng 12/2009
ðơn vị: CT CP THUỐC SÁT TRÙNG VN Mẫu số: 04-VT
ðịa chỉ: 102 Nguyễn ðình Chiểu, Q1, TPHCM Số: XH0478/12/2009
PHIẾU XUẤT
VẬT TƯ THEO HẠN MỨC
Xuất tại kho: NM ND BÌNH DƯƠNG
Lý do xuất : Sản xuất tháng 12 năm 2009 Theo ðM: 181 ngày 18/12/2009
Kế hoạch giao:5.00 Tấn Thực hiện: 5.50 Tấn
STT Mã NVL Tên nguyên vật liệu ðvt
Slg
ðM
Hạn mức
duyệt
tháng
Hạn mức
thực hiện
Số lượng
thực xuất Ghi chú
1 MEVIO02 METHYL VIOLET Kg 348 5.100 5200,26 4.130
2 PVAT01 PVA Kg 59 299 311 300
3 KAOL08 KAOLIN Kg 785 2.249,5 2.250,52 2.150.5
4 CATXK3 CÁT TRẮNG XK Kg 24 46 46,5 45
5 CARB12 F.CARBOFURAN Kg 800 6.600 6.610 6.000
6 BPELD4 BAO PELD Kg 38 149,35 150,78 150
7 BAOP06 BAO PP Cái 784 3.724 3.743,5 3.740
8 PEVI004 PETVIPURAN Cuộn 801 4.800 4.821 4.800
9 VIFO5 VIFOSAT Kg 675 3.250,65 3.268,64 3.200
10 DAUL DẦU LỬA Lít 217 1.040 1.074,12 1.055
11 GLYTE15 GLYPHOSATE Kg 10.000 22.890 23.800 23.250
12 BOTHD BỘT HỒ Kg 12 21 21,14 20
13 KEOBH BĂNG KEO Cuộn 8 29 28 30
TP.HCM, Ngày 31 tháng 12 năm 2009
PT.Bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Thủ kho
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 61
- Xuất CARBONFURAN 75% với số lượng 6.000 kg, đơn giá 136.878
đ/kg cho bộ phận sản xuất. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6211.10 821.268.000
Cĩ TK 1521.10 821.268.000
- Xuất PVA với số lượng 300kg, đơn giá 40.746 đ/kg cho bộ phận sản
xuất. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6211.10 12.223.672
Cĩ TK 1521.10 12.223.672
- Xuất GLYPHOSATE 62% với số lượng 23.250kg, đơn giá 135.108
đ/kg cho bộ phận sản xuất. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6211.10 3.141.261.000
Cĩ TK 1521.10 3.141.261.000
- Xuất KAOLIN trắng mịn với số lượng 2150,50 kg, đơn giá
282.198đ/kg cho bộ phận sản xuất. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6212.10 606.866.534
Cĩ TK 1522.10 606.866.534
- Xuất BAO PP với số lượng 2.000 cái, đơn giá 2.900 đ/cái cho bộ phận
sản xuất. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6214.10 10.846.000
Cĩ TK 1524.10 10.846.000
- Xuất MÀU TÍM (METHYL VIOLET) với số lượng 4.130 kg, đơn giá
60.330 đ/kg cho bộ phận sản xuất. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6211.10 249.162.900
Cĩ TK 1521.10 249.162.900
- Xuất CÁT TRẮNG XK với số lượng 45kg, đơn giá 261.000 đ/kg cho
bộ phận sản xuất. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6212.10 11.745.000
Cĩ TK 1522.10 11.745.000
- Dầu lửa số lượng 1.055 l, đơn giá 6.500 đ/l cho bộ phận sản xuất. Kế
tốn ghi nhận:
Nợ TK 6213.10 6.857.500
Cĩ TK 1523.10 6.857.500
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 62
- Xuất bột hồ với số lượng 20 kg, đơn giá 12.000 đ/kg cho bộ phận sản
xuất. Kế tốn ghi:
Nợ TK 6213.10 240.000
Cĩ TK 1523.10 240.000
- Xuất băng keo 60*100 (In chữ) với số lượng 30 cuộn, đơn giá 15.000
đ/cuộn cho bộ phận sản xuất. Kế tốn ghi:
Nợ TK 6214.10 450.000
Cĩ TK 1524.10 450.000
Nhập liệu vào máy tính các nghiệp vụ phát sinh:
- Căn cứ vào chứng từ xuất kho, kế tốn nhập liệu cho tất cả các nguyên
vật liệu xuất kho vào tập tin N. Và phần mềm sẽ tự cập nhật.
- Căn cứ vào chứng từ “Phiếu xuất vật tư theo hạn mức” số
XH0478/12/2009, nhập liệu vào tập tin N nghiệp vụ xuất kho
F.CARBONFURAN 75% cho bộ phận sản xuất.
TẬP N
Loại phiếu (N:nhập,X:xuất):X Số chứng từ:XH0364 Ngày CTừ: 14/12/2009
Mã khách hàng: ........................... Khách hàng:............................................................
Mã kho:_01 Tên kho: Bình Triệu
Mã hàng: NBAD263 Tên hàng: F.CARBONFURAN 75% ðơn vị tính:
Kg
Số lượng: 20.000 ðơn giá: 115.560
Thành tiền: 2.311.200.000 Loại tiền: Việt Nam
Hình thức thanh tốn: Ngay
Ghi nợ: 6211.10 Lý do nhập/xuất: Xuất cho bộ phận sản xuất(14/12/2009)
Ghi cĩ: 1521.10 Mã thành phẩm:.................................................................
Bạn cĩ muốn nhập liệu nữa khơng?
- Cuối tháng, kế tốn kiểm tra đối chiếu lại sổ liệu và in ra sổ chi tiết cơng
cụ dụng cụ, sổ tổng hợp cơng cụ dụng cụ và các sổ khác cĩ liên quan.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 63
2.2.4. KẾ TỐN TỔNG HỢP CƠNG CỤ DỤNG CỤ
Cũng như nguyên vật liệu, Cơng ty cũng hạch tốn cơng cụ dụng cụ theo phương
pháp kê khai thường xuyên để phản ánh theo dõi tình hình nhập xuất tồn của cơng
cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất và hoạt động của Cơng ty.
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng mua bán
- Hĩa đơn bán hàng thơng thường hoặc hĩa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng
- ðối với cơng cụ dụng cụ, Cơng ty sử dụng tài khoản 153 “Cơng cụ dụng
cụ” phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn cơng cụ dụng cụ.
- Tài khoản 153 mở chi tiết các tài khoản sau:
TK 1531.10 Phụ tùng thay thế
TK 1532.10 Máy mĩc nhỏ phục vụ sản xuất
TK 1533.10 Phương tiện phục vụ cơng tác hành chánh văn phịng
2.2.4.3. Phương pháp hạch tốn
2.2.4.3.1. Trường hợp nhập kho cơng cụ dụng cụ
- Ngày 2/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 2101 Cơng ty nhập
kho 4 máy tính hiệu Acer phục vụ cho Phịng kế tốn, đơn giá
8.500.000 đ/cái.
+ Thuế GTGT 10%
+ Thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1533.10 31.600.000
Nợ TK 1331.10 3.160.000
Cĩ TK 1111.10 34.760.000
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 64
HỐ ðƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EM/2009N
Liên 2: Giao khách hàng 018775
Ngày 02 tháng 12 năm 2009
ðơn vị bán hàng: CTY CP THƯƠNG MẠI NGUYỄN KIM
ðịa chỉ: 63 Trần Hưng ðạo, Q1, TP.HCM
Số tài khoản: 0301193494-1
ðiện thoại: 08-38211211
Tên đơn vị: CƠNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM
ðịa chỉ: 102 Nguyễn ðình Chiểu, Quận 1, TP HCM
Số tài khoản: 102010000087726
Hình thức thanh tốn: TM hoặc CK MS: 03 0040894 6
STT
Tên hàng hố,
dịch vụ
ðơn vị
tính
Số lượng ðơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1
Máy tính Acer
Cái
4
8.500.000
31.600.000
Cộng tiền hàng: 31.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.160.000
Tổng cộng tiền thanh tốn: 34.760.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi bốn triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, đĩng dấu, ghi rõ họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 65
CTY CP THUỐC SÁT TRÙNG VN
102 Nguyễn ðình Chiểu, Q1 PHIẾU NHẬP Số: 2101/12/2009
Ngày: 02/12/2009 Nợ:_______
Cĩ:_______
Họ tên người giao hàng: CTY CP THƯƠNG MẠI NGUYỄN KIM
Kèm theo: Hð 18775 Thuế VAT: 10.00%
Nhập tại kho: NHÀ MÁY ND BÌNH DƯƠNG (CN3)
Nội dung: Mua hàng
Số lượng
STT Tên hàng và Quy cách ðvt Theo
Ctừ
Thực
nhập
ðơn giá Thành tiền
1 Máy tính Acer
Cái
4
4
8.500.000 31.600.000
Cộng 31.600.000
Thành tiền: Ba mươi mốt triệu sáu trăm ngàn đồng./.
Nhập ngày 02 tháng 12 năm 2009
Người giao hàng Phụ trách kế tốn Thủ kho Phụ trách bộ phận
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 66
- Ngày 10/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 2102 Cơng ty nhập
kho 50 bộ quần áo bảo hộ lao động, đơn giá 68.000 đ/bộ.
+ Thuế GTGT 10%
+ Thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1531.10 3.400.000
Nợ TK 1331.10 340.000
Cĩ TK 1111.10 3.740.000
- Ngày 12/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho số 2103 Cơng ty nhập
kho 3 máy lạnh phục vụ cho phịng Kế tốn, đơn giá 8.000.000 đ/cái.
+ Thuế GTGT 10%
+ Chưa thanh tốn cho Cơng ty Nguyễn Kim. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1533.10 24.000.000
Nợ TK 1331.10 2.400.000
Cĩ TK 3311.10 26.400.000
- Ngày 15/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho 2104 Cơng ty nhập kho
2 máy nhỏ phục vụ sản xuất, đơn giá 3.500.000 đ/cái.
+ Thuế GTGT 10%
+ Thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1532.10 7.000.000
Nợ TK 1331.10 700.000
Cĩ TK 1121.10 7.700.000
- Ngày 25/12/2009, căn cứ vào phiếu nhập kho 2105 Cơng ty nhập kho
5 lọ mực in phục vụ phịng Kế tốn, đơn giá 450.000 đ/lọ
+ Thuế GTGT 10%
+ Thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 1533.10 2.250.000
Nợ TK 1331.10 225.000
Cĩ TK 1111.10 2.475.000
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 67
2.2.4.3.2. Trường hợp xuất kho cơng cụ dụng cụ
- Ngày 29/12/2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số PBCC01 Cơng ty
xuất kho cơng cụ mua ngày 02/12/2009 phục vụ cho Phịng kế tốn.
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6423.10 31.600.000
Cĩ TK 1533.10 31.600.000
- Ngày 29/12/2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số PBCC02 Cơng ty
xuất kho cơng cụ dụng cụ mua ngày 10/12 phục vụ cho bộ phận sản
xuất. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6271.10 3.400.000
Cĩ TK 1531.10 3.400.000
- Ngày 29/12/2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số PBCC03 Cơng ty
xuất kho cơng cụ dụng cụ mua ngày 12/12 phục vụ cho Phịng kế
tốn. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6423.10 24.000.000
Cĩ TK 1533.10 24.000.000
- Ngày 29/12/2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số PBCC04 Cơng ty
xuất kho cơng cụ dụng cụ mua ngày 15/12 phục vụ cho bộ phận sản
xuất. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6271.10 7.000.000
Cĩ TK 1532.10 7.000.000
- Ngày 29/12/2009, căn cứ vào phiếu xuất kho số PBCC05 Cơng ty
xuất kho cơng cụ dụng cụ mua ngày 25/12 phục vụ cho Phịng kế
tốn. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6423.10 2.250.000
Cĩ TK 1533.10 2.250.000
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 68
2.2.5. Kế tốn kiểm kê nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ
- Sau khi nhập những thơng tin cần thiết về các nghiệp vụ nhập - xuất kho vào
tập N, chương trình sẽ lưu lại trong một tài liệu cĩ dạng tương tự như sổ nhật
ký chung, trong đĩ cĩ sổ chi tiết nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, sau đĩ
tổng hợp thơng tin để lập bảng xuất nhập tồn nguyên vật liệu và các bảng báo
cáo khác cĩ liên quan.
- Cuối tháng, kế tốn chạy chương trình phần mềm, tính ra số dư của các tài
khoản nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, sau đĩ in ra sổ chi tiết, sổ tổng hợp
nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
Bảng 2.4. Sổ chi tiết vật tư – hàng hĩa
CƠNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM
102 Nguyễn ðình Chiểu, Quận 1, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ – HÀNG HỐ
Từ ngày 01/09/2009 đến ngày 31/12/2009
Mã vật tư: NBAD263 ðơn vị tính: Kg
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: GLYPHOSATE 62% Kho: Bình Triệu
Lượng tồn đầu kỳ: 13.971 1.614.488.760
CHỨNG TỪ NHẬP XUẤT TỒN
Số Ngày CTG
Diễn
Giải
ðƠN
GIÁ S.LG TH.TIỀN S.LG TH.TIỀN S.LG TH.TIỀN
922 28/07 JAS0802 Nhập 115.560 20.029 2.311.200.000 34.000 3.929.040.000
Xuất 115.560 13.971 1.614.488.760 20.029 2.311.200.000
364 31/07 Xuất 115.560 20.029 2.311.200.000 0 0.000
CUỐI KỲ 0 0.000
Ngày … Tháng … Năm …
Người lập Kế tốn trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 69
- Cuối quý, sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu hợp lý, kế tốn chạy chương
trình và in ra sổ cái.
Bảng 2.5. Sổ cái – TK 1521
CƠNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VN
102 Nguyễn ðình Chiểu, Quận 1, TP.HCM
SỔ CÁI – TK 1521
Tháng 9 đến tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: Nguyên Vật Liệu $VN
Trang số: 1/KT/VPC
Số phát sinh
Diễn giải
TK
ðƯ Nợ Cĩ
Số dư đầu kỳ
Phải trả người bán trong nước
Phải trả người xuất khẩu
Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
3311
3312
621
38,769,377,287.17
3,036,319,521.00
17,641,980,528.00
17,969,380,982.19
Tổng số phát sinh 20,678,300,049 17,969,380,982.19
Số dư cuối kỳ 2,708,919,066.81
Ngày … Tháng … Năm 2008
Người ghi sổ Kế tốn tưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thẻ kho hàng tháng được chuyển lên Phịng kế tốn để kiểm tra và đối chiếu
với sổ kế tốn.
ðịnh kỳ sáu tháng ban kiểm kê sẽ xuống kho nhận chứng từ, kiểm kê lại hàng
tồn kho và sổ sách để kiểm tra xem việc ghi chép của thủ kho cĩ khớp đúng với số
liệu sổ sách hay khơng. Tại đây, nếu cĩ sự chênh lệch số liệu sẽ được chỉnh sửa cho
phù hợp và khớp đúng. Việc đối chiếu được thực hiện giữa số liệu trên thẻ kho với
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 70
bảng kê chi tiết nguyên vật liệu, giữa số liệu tổng hợp trên thẻ kho với bảng báo cáo
nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
Thơng thường cuối kỳ kế tốn, từ những thơng tin tổng hợp trên máy tính sẽ in
ra bảng báo cáo nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, sau đĩ đối chiếu với các kho của
cơng ty.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 71
Bảng 2.6. Thẻ kho
Tổng Cơng Ty Hố Chất Việt Nam
Cơng ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam
THẺ KHO
Tên vật liệu (sản phẩm, hàng hố): Glyphosate 62% Trang: .................
Quy cách phẩm chất: ..................................................................... ðơn vị: ...............
CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG
Số phiếu Ngày
tháng Nhập Xuất
DIỄN GIẢI
Nhập Xuất Tồn
Xác nhận
của kế tốn
1 2 3 4 5 6 7 8
Tháng 05/2009 33.495
19/05 PHM: 208/05/09 310
PHM:209/05/09 7.594
PHM:210/05/09 14.116
27/05 646/5 LongFat Global Co Ltd 20.000
02/05 300/5 TTNC & PTND 04
27/05 PHM: 231/05/09 2.980
PHM: 232/05/09 619
29/05 656/5 LongFat Global Co Ltd 20.000
30/05 PHM: 234/05/09 18.651
Tháng 06/2009 29.221
12/06 717/6 HiSiGMaChe Co Ltd 20.000
12/06 718/6 LongFat Global Co Ltd 20.000
15/06 PHM: 240/06/09 55.250
Tháng 07/2009 13.971
15/07 PHM: 0363/07/09 13.971
28/07 922/7 Jason Marketing & Ser 20.029
31/07 PHM: 0364/07/09 20.029
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD - ThS ðặng ðình Tân
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ Trang 72
Bảng2.7. Bảng kê Nhập Xuất Tồn Nguyên vật liệu tháng 12/2009
Tên cơ sở KD: Cty CP Thuốc sát trùng VN Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
NM Nơng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5-noi dung.pdf