Tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Hồng Phát: LêI Më §ÇU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến tức cực. Hòa chung cùng với không khí phát triển năng động, mạnh mẽ của các ngành nghề trên mọi lĩnh vực, các doanh nghiệp cạnh tranh khốc liệt để chiếm lĩnh vị thế và tồn tại được trên thị trường. Do đó một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, thu được lợi nhuận cao thì đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng khai thác và tận dụng các năng lực sản xuất hiện có, ứng dụng những thành tựu khoa học kỷ thuật tiên tiến vào hoạt động sản xuất, quản lý doanh nghiệp…nhằm tiết kiện chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở chất lượng sản phẩm này được nâng cao. Để đạt được điều đó thì doanh nghiệp phải biết được mình đã bỏ ra chi phí là bao nhiêu để cấu thành nên sản phẩm. Việc xác định chính xác chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất đóng vai trò rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp phải xác định mình sản xuất cái gì tương ứng với chi phí bỏ ra là...
56 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Hồng Phát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LêI Më §ÇU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến tức cực. Hòa chung cùng với không khí phát triển năng động, mạnh mẽ của các ngành nghề trên mọi lĩnh vực, các doanh nghiệp cạnh tranh khốc liệt để chiếm lĩnh vị thế và tồn tại được trên thị trường. Do đó một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, thu được lợi nhuận cao thì đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng khai thác và tận dụng các năng lực sản xuất hiện có, ứng dụng những thành tựu khoa học kỷ thuật tiên tiến vào hoạt động sản xuất, quản lý doanh nghiệp…nhằm tiết kiện chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở chất lượng sản phẩm này được nâng cao. Để đạt được điều đó thì doanh nghiệp phải biết được mình đã bỏ ra chi phí là bao nhiêu để cấu thành nên sản phẩm. Việc xác định chính xác chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất đóng vai trò rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp phải xác định mình sản xuất cái gì tương ứng với chi phí bỏ ra là bao nhiêu để có lãi mặt khác phải đảm bảo về chất lượng sản phẩm từ đó doanh nghiệp xác định được khả năng cần khai thác, những chi phí cần hạn chế, tiết kiệm để giá thành hạ một cách tối ưu nhất. nên ta có thể khẳng định rằng: Hoạt động sản xuất kinh doanh là quá trình diễn ra rất phức tạp và đa dạng không ngừng biến đổi liên lục theo thời gian, không gian và nhiều yếu tố khác. Để nhận thức sự thay đổi ấy không chỉ bằng trực giác mà đòi hỏi phải có môt kiến thức nhất định về kế toán.
Xong với tầm quang trọng của việc hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa thiết thực trong quá trình sản xuất, mặt khác tính giá thành có ý nghĩa phản ánh một cách trung thực, thực tế chi phí phát sinh từ đó xây dựng các định mức chống lãng phí trong sản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn có thể đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó định hướng sao cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác hoạch toán của chi phí sản và tính giá thành sản phẩm nên trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Xây Dựng HỒNG PHÁT, em đã đi sâu tìm hiểu và chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung thực hiện báo cáo thực tập gồm 3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát.
- Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Hồng Phát.
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KỂ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.1.VẤN ĐỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.1.1 Chi phí sản xuất.
1.1.1.1 Khái niệm: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá, các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
1.1.1.2. Phân loại: có nhiều tiêu thức để phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1.2.1. Phân theo nội dung kinh tế ( theo yếu tố chi phí)
* Với cách phân loại này toàn bộ chi phí của doanh nghiệp chia thành các yếu tố sau.
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
1.1.1.2.2. Phân loại theo công dụng (khoản mục chi phí trong giá thành )
- Có các khoản mục chi phí:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Chi phí nhân công trực tiếp
* Chi phí sản xuất chung
* Chi phí bán hàng:
* Chi phí hoạt động khác:
Theo cách phân loại này cho biết chi phí chia ra cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở đó cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ và làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1.2.3. Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc và sản phẩm hoàn thành.
- Biến phí: là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
- Định phí: là những chi phí về nguyên tắc không thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
1.1.2. Giá thành sản xuất.
1.1.2.1. Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền, toàn bộ các khoản lao động sống và lao động vật hoá được tính trên một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ đă hoàn thành.
1.1.2.2. Phân loại:
1.1.2.2.1. Phân theo thời điểm tính và nguồn số lượng để tính giá thành.
* Giá thành dự toán: Là toàn bộ chi phí để hoàn thành khối lượng công trình xây lắp theo dự toán
Zd = Khối lượng x Định mức x Đơn giá + % phụ phí = G - Pđm
- Zd: giá thành dự toán
- G: giá trị dự toán
- Pđm: Lãi định mức (Pđm = %H * Zd)
- Theo thông tư 141 ngày 16 tháng 11 năm 1999 được quyết định như sau:
- Xây dựng công trình dân dụng: H = 5,5%
- Xây dựng công trình công nghiệp nhỏ: H = 5,5%
- Xây dựng công trình thủy điện: H = 6%
- Xây dựng đường hầm: H = 6,5%
* Giá thành kế hoạch: Được lập trước khi tiến hành sản xuất, căn cứ vào điều kiên cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp dựa trên cơ sở, biên pháp thi công định mức, kinh tế kỹ thuật và đơn giá nội bộ trong doanh nghiệp đó.
ZKH = Zd - %hạZKH = Khối lượng x Đơn giá x Định mức + %gián tiếp
= Zd - %hạ giá KH
% x Zd
ZKH: Giá thành kế hoạch
* Giá thành thực tế: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để hoàn thành khối lượng xây lắp. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán. Khi công trình hoàn thành thì giá thành thực tế là cơ sở để xác định giá thành kế hoạch. Giá thành thực tế kể cả những chi phí vượt định mức.
Kinh doanh có lãi khi:
Zd > ZKH > Ztt
1.1.2.2.2. Căn cứ theo phạm vi phát sinh chi phí:
* Giá thành sản xuất sản phẩm (giá thành phân xưởng):
Bao gồm những chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng.
* Giá thành toàn bộ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ bao gồm các chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Giá thành toàn bộ SP lao vụ, dịch vụ
=
Giá thành sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
+
Chi phí bán hàng
+
Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Giá thành tiêu thụ hoặc giá thành toàn bộ các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm, phương pháp kế toán tập hợp chi phí và nhiệm vụ kế toán.
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng hoạch toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất theo nó, trong doanh nghiệp xây lắp do đặc điểm của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ và đối tượng chi phí, sản phẩm lao vụ dịch vụ).
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong
việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất.
1.1.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Đó là công trình, hạng mục công trình, giai đoạn quy ước hoặc đơn đặc hàng.
- Tùy theo phương thức thanh toán giữa doanh nghiệp xây lắp và chủ đầu tư mà chọn đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
- Kỳ tính giá thành: Thời điểm công trình hay hạng mục công trình bàn giao.
1.1.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
- Theo nhóm sản phẩm sản phẩm, theo đội thi công trình hoặc theo đơn đặc hàng.
1.1.3.4. Nhiệm vụ kế toán:
- Tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất theo đối tượng hoạch toán chi phí và tính giá thành.
- Tính giá thành sản xuất nhập kho hoặc gởi đi tiêu thụ.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm.
1.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.1.4.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.1.4.1.1. Khái niệm: Là bao gồm tất cả nguyên vật liệu chính và, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu …được sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất và chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Các nguyên vật liệu này có thể xuất kho để sử dụng hoặc có thể mua về dùng ngay hoặc do sản xuất ra và đưa vào sử dụng ngay.
- Đối với vật liệu dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng hạch toán chi phí (sản phẩm, loại sản phẩm…).
- Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan nhiều đối tượng hạch toán chi phí không tổ chức hạch toán riêng được nên phải áp dụng phân bổ gián tiếp CPVL (chi phí vật liệu) cho các đối tượng có liên quan.
Mức phân bổ åCPVL cần phân bổ Tiêu thức
CPVL = x phân bổ cho từng đối tượng å Tiêu thức phân bổ cho đối tượng đó
của các đối tượng
1.1.4.1.2.Tài khoản sử dụng: (TK 621) Dùng để tập hợp những khoản chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… dùng trực tiếp cho việc chế tạo nên sản phẩm.
- Bên nợ : tập hợp CPNVLTT(chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) pháp sinh.
- Bên có : +Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết trả lại kho.
+ Kết chuyển CPNVLTT vào tài khoản tính giá thành.
- Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
1.1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.1.4.2.1. Khái niệm: Bao gồm tất cả các chi phí có liên quan đến công nhân trực tiếp xây dựng và lắp đặt công trình như tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định,tiền công lao động thuê ngoài, tiền lương của công nhân phụ…
- Tuy nhiên nếu tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì phải tiến hành phân bổ thêo tiêu thức phân bổ phù hợp.
Mức phân bổ CPTLCNTT SX cần được p/b Tiêu thức
CPTL CNTT SX = x phân bổ của cho từng đối tượng đó å Tiêu thức phân bổ các đối tượng đó
của các đối tượng
- Các tiêu thức phân bổ thường được sử dụng: phân bổ theo định mức tiền lương của các đối tượng hoặc theo hệ số quy đổi đã được quy định hoặc theo giờ công…
1.1.4.2.2. TK sử dụng: 622 (CPNCTT) Dùng để tập hợp chi phí CPNCTT (chi phí nhân công trực tiếp), tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng kế toán chi phí hoặc cho tường đối tượng giá thành.
Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: Tập hợp chi phí thực tế pháp sinh.
- Bên Có: Kết chuyển CPNCTT vào tài khoản tính khác.
- Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
1.1.4.3. Chi phí sử dụng máy thi công:
1.1.4.3.1. Khái niệm: Là toàn bộ số máy, phương tiện trực tiếp phục vụ cho công trình gồm những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, điện, xăng kể cả những máy phục vụ cho xây lắp như: Máy trộn vữa, bê tông, máy vận thăng, máy đào đất ...
- Tiền lương công nhân bộ phân máy thi công.
- Khấu hao máy móc thiết bị.
- Công cụ, dụng cụ dùng cho máy thi công.
- Chi phí sửa chữa, bảo trì máy thi công.
* Gồm 2 loại:
- Chi phí phát sinh thường xuyên: Lương công nhân, khấu hao máy móc, dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí tạm thời sử dụng: các chi phí về tháo lắp, vận chuyển máy, chi phí về sửa chữa, máy móc thi công như (Trung tu, đại tu)
Các khoản chi phí này sẽ được phân bổ cho từng đối tượng phục vụ.
**. Phương pháp phân bổ:
* Phân bổ chi phí thường xuyên về sử dụng máy:
- TH đối với các loại máy có chi phí phát sinh lớn và dõi riêng chi phí từng loại máy thì việc phân bổ chi phí sử dựng máy được tiến hành cho các bước sau.
Z tt 1 ca máy
(đơn vị khối lương máy thực hiện)
=
å CPSDM trong kỳ
å số ca máy thực hiện hoặc
å khối lượng máy thực hiện
Phân bổ SDM cho đối tượng sử dụng máy (HM công trình A)
=
Ztt 1 ca máy
(đơn vị khối lượng thực hiện )
x
Số ca máy (khối lượng máy thực hiện cho hạn mục công trình A
- Đối loại máy có chi phí theo dõi chung (theo dõi riêng ca máy khối lượng máy thực hiện): việc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công theo phương pháp hệ số:
+Bước 1: Chọn đơn giá kế hoạch của ca máy thấp nhất làm tiêu chuẩn để xác định hệ số tính đổi hệ số của ca máy khác:
Đơn giá kế hoạch ca máy khác
Hca máy khác =
Đơn giá kế hoạch ca máy tiêu chuẩn
Hca máy: Hệ số ca máy
+ Bước 2: Qui đổi ca máy khác về ca máy tiêu chuẩn suy ra tổng ca máy tiêu chuẩn.
å Chi phí sử máy
Ztt của ca máy tiêu chẩn =
å Ca máy tiêu chuẩn
Tổng chi phí sử dụng máy
Ztt một ca máy tiêu chuẩn =
Tổng số ca máy tiêu chuẩn
+ Phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng đối tượng:
Hạng mục công trình A = Ztt một ca máy t/c * Tổng ca máy tiêu chuẩn hạngCTrA
***. Ph¬ng ph¸p kÕ to¸n:
* Nếu doanh nghiệp không có bộ phân kế toán riêng biệt để theo dõi chi phí sử dụng máy thi công thi tất cả các chi phí sử dụng máy thi công phát sinh đều theo dõi trên TK 623 sau đó phân bổ cho đối tượng liên quan.
* Nếu doanh nghiệp có bộ phận theo dõi riêng, hạch toán riêng cho đội máy thi công thì đội máy thi công được xem như là một bộ phận độc lập và cung cấp sản phẩm cho các đối tượng khác nên mọi chi phí phát sinh không theo dõi trên tài khoản 623 mà theo dõi trên các TK 621, 622, 627.
1.1.4.3.2.TK sử dụng (623): chi phí sử dụng máy thi công
Kết cấu tài khoản :
- Bên Nợ : Tập hợp chi phí sử dụng máy phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: + Ghi giảm các chi phí sử dụng máy.
+Phân bổ kết chuyển cho từng đối tượng sử dụng máy.
- Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
1.1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.
1.1.4.4.1. Khái niệm: Là tập hợp các khoản chi phí phát sinh như tính lương, tiền ăn ca, BHXH, BHYT, KPCĐ, của công nhân quản lý đội, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý đội kể cả chi phí sửa chữa, chi phí dịch vụ mua ngoài và khoản chi phí khác bằng tiền, xuất vật liệu, công cụ chuyển thẳng đến chân công trình.
Phản ảnh chi phí sản xuất của đội công trường xây dựng:
- Chi phí nhân viên phân xưởng đội quản lý.
- Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân bộ phận máy thi công và công nhân ở phân xưởng sản xuất.
- Lương công nhân tát nuớc, vét bùn khi công trình gặp mưa ẩm.
- Dụng cụ sản xuất xây lắp: xe, giàn giáo ...
* Nếu phân xưởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm duy nhất thì tổng CPSXC (chi phí sản xuất chung) của phân xưởng đó được tính hết cho sản phẩm đó.
* Nếu phân xưởng sản xuất ra từ 2 loại sản phẩm trở lên thì CPSXC phải được phân bổ từng loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp
Mức phân bổ CPSXC cần phân bổ Tiêu thức
CPSXC cho = x phân bổ từng đối tượng SP å Tiêu thức phân bổ của đối tượng đó
của các đối tượng SP
* Tiêu thức phân bổ thường được chọn phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc theo CPNVLTT sản xuất hoặc theo CPTT (621,622) hoặc theo số giờ máy chạy.
1.1.4.4.2. TK sử dụng: 627 (CPSXC)
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ : Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có : + Các khoản làm giảm trừ CPSXC ( nếu có).
+ Phần CPSXC cố định tính vào chi phí giá vốn hàng bán.
+ Phân bổ và kết chuyển CPSXC vào tài khoản tính giá thành.
- Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
* Tài khoản cấp hai.
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ - dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi khác bằng tiền
* Chi phí sản xuất phụ: như sản xuất vật kết cấu, vì kèo sắt, bêtông kết cấu bằng gỗ, khai thác đá, cát, sản xuất gạch phục phụ cho xây lắp chính…
* Chi phí xây lắp phụ: Bao gồm những chi phí phát sinh phục vụ cho xây lắp chính nhưng không được ghi trong kế hoạch cho xây lắp bao gồm các chi phí.
- Xây dựng, tháo gỡ các công trình tạm
- Xây dựng phần bao che công trình nếu có
- Chi phí sửa chữa thường xuyên hoăc sửa chữa lớn nhà cữa vật kiến trúc và các khoản chi phí phục vụ bên ngoài theo các khoản nội dung trên.
1.1.4.5. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.1.4.5.1. Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (CPSXKDDD) dùng để tập hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành TK 154 phải mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán hoặc theo đối tượng tính giá thành.
* Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ ( CPNVLTT; CPNCTT;CPSDM; CPSXC)
- Bên Có: +Các khoản giảm chi phí sản xuất ( phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất, giá trị sản hỏng, sản phẩm bồi thường thiệt hại)
+Giá thành sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
- Dư Nợ: CPSXKDD chưa hoàn thành.
1.1.4.5.2. Trình tự hạch toán:
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
TK 621 TK 154
(1)
K/C CPNVL
TK 622
(2)
K/C CPNCTT
TK 632
TK 623 Zttcủa công trình XL
(3) hoàn thành bàn giao
Phân bổ vàK/c sử dụng
Máy thi công
TK 623
(4)
phân bổ và K/c
Chi phí sản xuất chung
Ghi chú: (1) Tập hợp chi phí NVL
(2) Tập hợp chi phí NCTT
(3) Tập hợp chi phí CPSDM
(4) Tập hợp chi phí SXC
1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1.1.5.1. Tài khoản sử dụng: TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản này để tập hợp chi phí sản xuất và cung cấp số liệu cho tính giá thành kế toán sử dụng TK 631, tài khoản này được dùng mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng sản xuất, bộ phận sản xuất)… tương tự như tài khoản 154.
* Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí phát sinh liên quan tới chế tạo sản phẩm.
- Bên Có: + Kết chuyển sản phẩm dở dang cuối kỳ.
+ Tổng giá thành sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
+ Giá trị thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất.
- Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
1.1.5.2. Trình tự hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
K/C CPSX dở dang cuối kỳ
TK 154 TK 631
K/C CPSX dở dang TK 111, 1388
đầu kỳ
TK 621 Giảm giá CPSX (nếu có)
(1)
K/C CPNVL
Trực tiếp TK 632 TK 622
(2) Tổng giá thành SP
K/C CPNC Hoàn thành
Trực tiếp
TK 623
(3)
K/C CP sử dụng
Máy thi công
TK 627
(4)
K/C CPSX
chung
Ghi chú: (1) Tập hợp chi phí NVL
(2) Tập hợp chi phí NCTT
(3) Tập hợp chi phí CPSDM
(4) Tập hợp chi phí SXC
1.2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.2.1. Đánh giá thành sản phẩm dở dang.
Việc dánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tùy thuộc vào phương thức thanh toán của từng doanh nghiệp.
* Nếu thanh toán theo phương thức tiến hành theo giai đoạn công việc thì thì kế toán cần tính được giá thành các giai đoạn xây lắp nên phải đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ. Trường hợp tiến hành theo công trình hoàn thì toàn bộ chi phí của sản phẩm dở dang là chi phí thực tế phát sinh từ lúc khởi công đến khi báo cáo công trình hoàn thành.
Trường hợp thanh toán theo giai đoạnh quy ước thì sản phẩm dở dang là chi phí của giai đoạn chưa hoàn thành:
Chi phÝ x©y l¾p dë dang cuèi kú
=
Chi phÝ thực tế DDĐkú + Chi phÝ thực tế PS Tkỳ
X
Gi¸ trÞ dù to¸n cña giai ®o¹n XLDD cuèi kú
Gi¸ trÞ DTG® XL hoµn thµnh
X
Møc ®é hoµn thµnh
X
Gi¸ trÞ DDG® XL dë dang
* Thanh toán theo phương thức tiến độ kế hoạch thì không xác định chi phí dở dang và toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan đến phần công việc đã hoàn thành được coi là giá trị thực tế.
1.2.2.Tính giá thành sản phẩm.
1.2.2.1.Phương pháp trực tiếp ( phương pháp giản đơn) : Được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc loại hình Sản xuất giản đơn, sử dụng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn như các nhà máy sản xuất điện, các doanh nghiệp sản xuất than gỗ…
* Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm riêng biệt riêng biệt. Vì vậy đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với nhau.
åCPSXSP + Chênh lệnh trị giá CPSXSPDD
Đầu, Cuối kỳ
Z đơn vị sản phẩm =
Số lượng sản phẩmhoàn thành
1.2.2.2. Phương pháp tổng cộng chi phí: Được áp dụng trong các doanh nghiệp được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.
* Đối tượng chi phí là các bộ phận sản xuất hoặc các giai đoạn công nghệ hoặc các bộ phận SXSP, chi tiết sản phẩm.
* Giá thành sản xuất được xác định bằng cách tổng cộng các chi phí của các chi tiết bộ phận sản xuất hoặc cộng chi phí, giai đoạn bộ phận sản xuất tạo nên.
Z sp hoàn thành = åcp1 + åcp2 + åcp3+…åcpn
Phương pháp này thường được áp dụng cho các doanh nghiệp cơ khí chế tạo, may mặc….
1.2.2.3. Phương pháp hệ số: Được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm chính khác nhau. Trong trường hợp chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
* Đối tượng là từng loại chi phí chính thu được, trong trường hợp này phải dùng hệ số để tính giá thành cho từng lọai sản phẩm hoàn thành.
å Z của các loại SP
Trước hết là xác định SP chuẩn =
å số SP chuẩn hoàn thành trong kỳ
åSP chuẩn SLSPHT của Hệ số tính Z hoặc Trong đó: = x
hoàn thành Tkỳ từng loại quy đổi của từng loại
Tính giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm.
Z đơn vị Z đơn vị Hệ số tính Z
= X
từng loại SP chuẩn từng loại SP.
1.2.2.4. Phương pháp khấu trừ: Được áp dụng cho các doanh nghiệp cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh áp dụng sản phẩm thu được sản phẩm phụ, sản phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành. Vì vậy để tính giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ sản phẩm phụ ra khổi chi phí sản xuất.
å Z sp chính hoàn CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị sp
= + - -
chính Tkỳ ĐKỲ TKỲ CKỲ phụ thu hồi
* Giá trị SP phụ thu hồi có thể đánh giá sau:
- Giá bán kế hoạch, hoặc giá bán – lãi định mức của sản phẩm phụ hoặc giá nguyên vật liệu ban đầu.
1.2.2.5. Phương pháp tỷ lệ: Được áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có tính chất quy tắc khác nhau như may mặc, giày dép, cơ khí chế tạo….Trong trường hợp này để giảm hạch toán nên kế toán tiến hành hạch toán cho từng nhóm sản phẩm cùng loại và đối tượng tính giá thành là từng quy tắc sản phẩm để xác định giá thành của từng quy tắc sản phẩm thì dùng phương pháp tỷ lệ.
* Nội dung:
å Z tt của cả nhóm sp
Tỷ lệ Z =
å Z kh hoặc địng mức của nhóm sp
Z tt của cả nhóm sp = Z kh đơn vị sp x Tỷ lệ Z
1.3.2.6. Phương pháp liên hợp: Là sự kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để tính giá thành sản phẩm.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH XD HỒNG PHÁT
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XD HỒNG PHÁT
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển.
Theo xu thế tình hình phát triển kinh tế xã hội hay sự chuyển mình đổi mới của nền kinh tế. Hàng loạt công ty xây dựng mọc lên cùng với xu hướng ấy công ty xây dựng Hồng Phát ra đời. Vào trước năm 2000 công ty được thành lập, ban đầu với cái tên là Xí Nghiệp Xây Dựng Dân Dụng, Thuỷ Lợi Hồng Phát. Lúc đó quy mô hoạt động, kinh doanh của công ty ít ngành nghề chỉ thực hiện các công trình dưới một tỷ đồng, các công trình trong Tỉnh, chưa có khả năng nhận các gói thầu của các tỉnh lân cận. Với hoạt động bị gò bó trong nội tỉnh do ít vốn đầu tư, công nợ khó thu hồi vốn nhà nước. Trước trình hình đó ban Giám Đốc công ty mạnh dạng chuyển hướng đa dạng ngành nghề kinh doanh, mở rộng thị trường hoạt động và mở rộng liên kết với các đối tác ngoài tỉnh để làm công trình. Bước đầu đã mang lại kết quả rất tốt cho việc chuyển mình thành công ty TNHH Xây Dựng Hồng Phát do Bà Nguyễn Thị Thu Hương làm Giám đốc.
* Được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Phú Yên cấp giấy phép kinh doanh.
* Mã Số Giấy Phép Đăng Kí Kinh Doanh: 3602000070.
* MST: 4400317986.
* Trụ sở của công ty: Số 23/8 Lê Thành Phương, Phường 8, Thành phố Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên.
* Điện thoại: 057.823300
* Vốn điều lệ của Công ty mới thành lập lúc đầu chỉ khiêm tốn ở con số: 10.000.000.000 đồng
* Nghành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi. Bán đồ giải khát ( nước ngọt, sinh tố, hoa quả, cà phê). Bán đồ uống có cồn ( rượu, bia) thuốc lá điếu. Kinh doanh phòng hát Karaoke. Mua bán và chế biến đá xây dựng. Kinh doanh khách sạn, Nhà nghỉ, Nhà hàng, Du lịch lữ hành nội địa; dịch vụ xông hơi xoa bóp.
2.1.2 Tình hình kết quả hoạt độnh sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng Hồng Phát.
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Doanh thu
52.855.638.000
53.334.632.494
Số lao động bình quân
200
250
Tài sản cố định
11.989.327.724
14.503.554.426
Nợ phải trả
221.140.216
198.421.789
Nợ phải thu
36.494.356
99.756.452
Vố chủ sở hữu
18.000.000.000
20.000.000.000
Lợi nhận trước thuế
64.606.000
75.545.216
Lơị nhuận sau thuế
46.516.320
54.392.556
Ngân trích nộp ngân sách nhà nước
18.089.689
21.152.660
Nhận xét: Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2006 so với năm 2007 thì lợi nhuận sau thuế tăng lên là 7.876.236 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 16.93% nghĩa là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả tốt.
2.1.2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Hiện nay tổ chức quản lý của công ty gồm: 1 văn phòng và một đơn vị trực thuộc trụ sở chính 23/8 Lê Thành Phương, Phường 8, TP. Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên.
Đơn vị trực thuộc: Giải khát, khách sạn, nhà nghỉ tại Hoà Đa, An Mỹ, Tuy An, Phú Yên.
Công ty có địa chỉ trên trang web: www.kinh tế việt nam.com.vn
SƠ ĐỒ TỔ CHÚC QUẢN LÝ CÔNG TY
Bộ phận giải khát Lâm Viên
Bộ phận Massage Lâm viên
Bộ phận chế biến đá xây dựng Hoà Đa, An Mỹ,Tuy An
Đơn vị trực thuộc, giải khát, khách sạn, nhà nghỉ, Hoà Đa,An Mỹ,TuyAn
GIÁM ĐỐC
P..GIÁM ĐỐC
P..GIÁM ĐỐC
Phòng tài vụ
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng
kỹ thuật
III.THỰC
Ghi chú: Quan hệ quản lý trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.2.1.1. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận:
* Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty đưa ra phương hướng và kế hoạch để công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
* Phó giám đốc: Hỗ trợ cho giám đốc nắm vững cho các việc quản lý, chỉ đạo, điều hành công ty
* Phòng tài vụ: Tiến hành các hoạt động tài chính của công ty, thực hiện các chế độ về báo cáo tài chính, theo dõi thu hồi vốn ở các lĩnh vực kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc việc quản lý, sử dụng vốn.
* Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức cán bộ công nhân viên, tổng công ty tham mưu cho Giám đốc thực hiện cho công tác tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ công ty và trong việc thực hiện chế độ chính sách cho người lao động. Thực hiện chế độ trả lương, thưởng hàng năm và chế độ nghỉ việc. Đồng thời tổ chức công tác hành chính trong cơ quan như: Văn thư, lưu trữ, in ấn tài liệu, tiếp khách…
* Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ giúp đỡ lãnh đạo công ty thực hiện chức năng quản lý về tổ chức sản xuất kinh doanh, xác định tiến độ công việc và nắm bắt các thông tin diễn biến của thị trường. Từ đó tham mưu cho giám đốc ký kết các hoạt đồng kinh tế, thực hiện công việc thanh lý hợp đồng – Phòng kỹ thuật: Kiểm nghiệm các mẫu đá, vật liệu xây dựng, tham gia về hồ sơ dự thầu, đấu thầu các công trình, theo dõi tiến độ công trình, chỉ đạo cho công nhân thực hiện công trình.
2.1.2.1.2.Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng Hồng Phát:
Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát tuy bước đầu còn gặp khó khăn về vốn, thiếu phương tiện xe máy, đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ kĩ thuật, kĩ sư nhưng đến nay công ty đã khắc phục được những yếu kém đó và nay đã nhiều bước phát triển toàn diện về mọi mặt và thể hiện qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị trong năm 2007.
CÔNG TY TNHH XÂY BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
DỰNG HỒNG PHÁT PHẦN I: LÃI- LỖ
Qúi I năm 2007
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ ( 03=04+05+06+07)
- Chiết khấu thương mại.
- Giảm giả hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, Thuế XK, Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)
2.Giá vốn hàng bán.
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
4. Doanh thu hoạt động tài chính.
5. Chi phí tài chính.
Trong đó: - Trả lãi vay ngân hàng
- Các lãi phải trả khác
6. Chi phí bán hàng.
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh{30=(20+21-22) - (24+25)}
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
12.Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40)
13. Thuế TNDN phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
60
1.482.492.028
2.070.000
2.070.000
10.480.422.028
10.153.105.859
327.316.169
130.437.658.
53.487.321
143.391.190
143.391.190
40.149.533
103.241.657
1.482.492.028
2.070.000
2.070.000
10.480.422.028
10.153.105.859
327.316.169
130.437.658.
53.487.321
143.391.190
143.391.190
40.149.533
103.241.657
Biện pháp thực hiện năm 2007:
Về công tác tổ chức sắp xếp doanh nghiệp: Sắp xếp ổn định các khâu công việc và biên chế nhân sự, đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề cho công nhân viên, đồng thời chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Về công tác sản xuất kinh doanh: Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, tăng cường công tác tìm kiếm đối tác trên thị trường, giữ vững được công việc và nguồn thu nhập ngày càng tăng lên cho công nhân viên toàn công ty.
2.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HỒNG PHÁT
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Phù hợp với chính sách theo chế độ nhà nứơc qui định.
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng.
2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY
Kế toán giải khát Lâm Viên
Kế toán Massage Lâm Viên
Kế toán chế biến đá xây dựng
Kế toán đơn vị trực thuộc giải khát, khách sạn ,nhà nghỉ
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thành phẩm và NVL
Kế toán TGNH,tiền mặt
Kế toán công nợ
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
2.2.1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Kế toán trưởng điều hành chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán của đơn vị, đồng thời giải quyệt các khoản chi của đơn vị.
* Kế toán tổng hợp: Chỉ đạo nhân viên kế toán, tập hợp chi phí, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định hiện có tại công ty và báo cáo kết quả tài chính của công ty
* Kế toán thành phẩm và NVL : Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, hàng hoá sản phẩm, phản ánh, phân bổ chính xác chi phí vật tư, kiểm tra đánh giá theo chế độ nhà nước qui định
* Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền mặt : Theo dõi phản ánh tình hình tăng, giảm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại công ty, đồng thời lập phiếu thu chi theo yêu cầu.
* Kế toán công nợ : Theo dõi và phản ánh tình hình thanh toán nợ , nợ phải thu, trả.
* Kế toán các đơn vị trực thuộc: Chịu sự quản lý trực tiếp của kế toán trưởng, tuỳ theo tường bộ phận liên quan có nhiệm vụ gửi báo cáo hằng ngày về cho phòng kế toán có liên quan.
2.2.2. Hình thức cơ bản của kế toán chứng từ ghi sổ.
* Trình tự ghi chép:
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ gốc đính kèm, được kế toán duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp, chứng từ gồc đã được kiểm tra, đối chiếu, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó được ghi vào sổ cái. Các chứng từ sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết. Trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có, và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Sau đó đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, căn cứ vào sổ cái, kế toán lập bảng cân đối tài khoản rồi lập các báo cáo tài chính của công ty.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC GHI SỔ
Chøng tõ gèc
Sæ, thÓ kÕ to¸n chi tiÕt
Sæ quü
B¶ng tæng hîp chøng tõ gèc
Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sæ c¸i
B¶ng c©n ®èi sæ ph¸t sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chú thích: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối quí, tháng,hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.3. Một số chứng từ kế toán áp dụng tại công ty TNHH xây dựng Hồng Phát.
* Hệ thống tài khoản: Sử dụng tài khoản theo quyệt đinh số 1141/TC-QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính. Được sửa đổi theo thông tư số 10 TC/CĐKT của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày 20 tháng 03 năm 1997 và được sửa đổi, bổ sung theo thông tư 89 ngày 09 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HỒNG PHÁT
2.3.1.. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ở Công ty.
Ở Công ty, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí, đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý trong quá trình thi công công trình mà đối tượng tập hợp chi phí là những công trình, hạng mục công trình thi công.
Phương pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang của Công Ty là khối lượng xây lắp chưa được nghiệm thu và bàn giao tại thời điểm tính giá thành.
Những vấn đề nêu trên sẽ được làm rõ hơn trong từng khâu hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp từng công trình.
2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Hồng Phát.
* Đối tượng tính: Công trình cải tạo nâng cấp đài truyền thanh huyện Tuy An. * Hạng mục: Phá dỡ, Cải tạo, Nước trong nhà - Hầm Tự Thoại - Cổng đường xe lên.
* Thời gian tính: Quý IV-2007.
* Phương pháp tính: Sử dụng phương pháp tính giá thành tổng hợp chi phí chính bằng giá thành sản phẩm.
Z SP hoàn thành = CPDD ĐKỲ + CPPS TKỲ- CPDD CKỲ.
2.3.2.1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* CPNVLTT là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp. Nó bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính,nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khá…nó bao gồm: Cát xây, cát tô, đả chẻ, ximăng, sắt, thép, bê tông đúc sẵn ...Vì vậy, việc hạch toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp yêu cầu phải cẩn thận, tỉ mỉ, đầy đủ và chính xác mới đảm bảo cho việc tính giá thành sản phẩm không bị sai sót.
- Phiếu đề nghị xuất vật tư cho thi công
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư
- Lập phiếu nhập kho
- Lập phiếu xuất kho
- Bảng kê
- Sổ chi tiết 621
-Lập bảng tổng hợp xuất vật tư
- Sổ chứng từghi sổ 621
- Sổ cái TK 621
Giải thích: Khi có yêu cầu xuất vật tư cho công trình kế toán vật tư tập hợp chứng từ có liên quan trình lên kế toán tổng hợp xem xét rồi kế toán tổng hợp lập chứng từ liên quan đó để lưu lại làm căn cứ tính giá thành.
TÌNH HÌNH MỘT SỐ NGUYÊN VẬT LIỆU TỒN ĐẦU KỲ CỦA CÔNG TY HỒNG PHÁT.
ĐVT: đồng.
STT
Tên NVL
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đá dăm 1x2
m3
7
139.459
976.213
2
Đá 4x6
m3
10
96.602
966.020
3
Cát vàng
m3
12
45.550
545600
6
Đá chẻ xây dựng
Viên
300
2.100
630.000
7
Gạch ống 8x8x19cm
Viên
3000
200
600.000
8
Thép Ø16
kg
70
7.850
549.500
9
Thép Ø12
“
62
9.800
607.600
10
Thép Ø6
“
44
10.200
448.800
11
Thép Ø8
“
50
10.280
514.000
12
Gạch thẻ 4x8x19
viên
2000
300
600.000
13
Vôi cục
kg
100
2500
250.000
Xi măng PC30 hoàng thạch
kg
400
835
334.000
Tổng: 6.481.733
*như thế đầu kỳ vật liệu tồn kho là 6.481.733 đồng.
HãA §¥N MÉu sè: 01GTKT - 3LL
GI¸ TRÞ GIA T¡NG YP/2005N
Liên 2: Giao khách hàng 0024316
Ngày 7 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng : DNTN XÂY DỰNG AN BÌNH
Địa chỉ : 39-Nguyễn Du – TP. Tuy Hòa – T. Phú Yên
Điện thoại MS: 4400377752
Họ tên người mua hàng: Đinh Xuân Thắng
Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát.
Địa chỉ: 28/3 Lê Thành Phương - Phường 8 – TP. Tuy Hòa – T. Phú Yên.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS: 4400317986
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đá dăm
m3
7.5
142.857,14
1.071.428,55
2
Đá 4x6
m3
14
100.000
1.400.000
3
Đinh
Kg
2
13.000
26.000
4
Cát vàng
m3
32
47.619
1.523.808
5
Sỏi 1x2
m3
2
78.143
156.286
Cộng tiền hàng: 4.177.522,55
Thuế GTGT: 5%Tiền thuế GTGT 208.876,1275
Tổng cộng số tiền thanh toán: 4.386.400
Số tiền viết chữ: Bốn triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bốn trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Và các nguyên vật liệu khác sử dụng cho công trình (chỉ đưa ra một số hóa đơn đặc trưng mẫu) và nhiều hóa đơn GTGT của sắt, thép, đinh…và hóa đơn bán hàng.
HãA §¥N B¸N HµNG MÉu sè: 02 GTTT - 3LL
TH«NG TH¦êNG KV/2006N
Liên 2: Giao khách hàng 0017337
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: VLXD Trân Hợi
Địa chỉ: Phước Hậu - Phường 9 – TP. Tuy Hòa – T. Phú Yên.
Số tài khoản:
Điện thoại MST: 4400288000
Họ tên người mua hàng: ĐàoTất Khánh
Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát
Địa chỉ: 23/8 Lê Thành Phương - Phường 8 - TP. Tuy Hòa - T. Phú Yên.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS:4400317986
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đá chẻ xây dựng
Viên
1381
2.350
3.345.350
2
Gạch ống 8x8x19cm
Viên
4781
215
1.027.915
3
Thép Ø16
kg
75
8.212
615.900
4
thép Ø12
“
56
10.900
610.400
5
thép Ø 6
“
24
10.800
259.200
6
thép Ø8
“
26
10.700
278.200
7
Thép chỉ
kg
5,5
13.000
71.500
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ
6.208.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm linh tám nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
* Tính giá sản phẩm xuất kho.
*Sau khi nhận được hóa đơn người bán, căn cứ vào hóa đơn bán hàng thông thường và háo đơn giá trị gia tăng tiến hành nhập kho vật tư.
Đơn vị: CtyTNHH Xây dựng Hồng Phát Mẫu số: 09-VT
Địa chỉ: 23/8 Lê Thành Phương, Ban hành kèm theo:QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Phường 8, TP.Tuy Hòa, T. Phú Yên Sè :09
PHIẾU NHẬP KHO SỐ 01 Nợ TK 152
Ngày 14 tháng 10 năm 2007. Cã TK 331
Họ tên người giao hàng: Huỳnh Ngọc Trúc.
Theo hóa đơn: Tháng 10 năm 2007.
Nhập tại kho: Đài Truyền Thanh - Tuy An.
TT
Tên hàng hóa,dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Đá dăm1x2
m3
7.5
7.5
142.857,14
1.071.428,55
2
Đá 4x6
m3
14
14
100.000
1.400.000
3
Đinh
kg
2
2
13.000
26.000
4
Cát vàng
m3
32
32
47.619
1.523.808
5
Sỏi 1x2
m3
2
2
78.143
156.286
6
Đá chẻ xây dựng
Viên
1381
1381
2.350
3.345.350
7
Gạch ống 8x8x19cm
Viên
4781
4781
215
1.027.915
8
Thép Ø16
kg
75
75
8.212
615.900
9
Thép Ø12
“
56
56
10.900
610.400
10
Thép Ø6
“
24
24
10.800
259.200
11
Thép Ø8
“
26
26
10.700
278.200
12
Thép chỉ
“
5,5
5,5
13.000
71.500
13
.
.
.
Cộng: 49.555.800
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn tám trăm đồng.
Thủ trưởng đơn vị Người nhận Người giao Người lập phiếu
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào hợp đồng giao thầu cũng như căn cứ vào khối lượng hạng mục công việc xây dựng mà phòng kỹ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư trình lên lãnh đạo.
Cty TNHH x©y dùng Hång Ph¸t
23/8 Lª thµnh ph¬ng, P8, Tuy hßa, PY
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ THI CÔNG
QuÝ IV n¨m 2007
HẠNG MỤC: (Phá dỡ … - Cổng đường xe lên)
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
1
Đá dăm1x2
m3
8
2
Đá 4x6
m3
14
3
Đinh
kg
2
4
Cát vàng
m3
32
5
Sỏi 1x2
m3
2
6
Đá chẻ xây dựng
Viên
1381
7
Gạch ống 8x8x19cm
Viên
4781
8
Thép Ø16
kg
75
9
Thép Ø12
“
56
10
Thép Ø6
“
24
11
Thép Ø8
“
26
12
Thép chỉ
“
5,5
13
.
.
.
Ngày 14/10/2007.
Ban giám đốc Phụ trách vật tư Phòng kỹ thuật Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Với vật liệu tồn đầu kỳ và vật liệu nhập kho kế toán tính giá xuất kho vật tư:
976.213 + 1.071.428,55
Giá đá dăm 1x2 = = 141.423.56 đồng/m3
7 + 7.5
966.020 + 1.400.000
Giá đá 4x6 = = 98.584,17 đồng/m3
10 + 14
545.600 + 1.523.808
Giá Cát vàng = = 47.032 đồng/m3
12+32
Sau khi được lãnh đạo phê duyệt, kế toán căn cứ vào đó mà lập phiếu xuất kho vật tư.
Cty TNHH XD Hång ph¸t Q§ sè 1111-TC/C§KT
23/8-Lê thành Phương - Nî TK 621
P8 -Tuy Hòa - PY PHIÕU XUÊT KHO số 01 Cã TK 152
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Họ tên người nhận: Nguyễn Xuân Thắng
Theo: Phiếu nhập kho số 09
Lý do: Xuất vật tư cho công trình: HM (Phá dỡ…- Cổng, đường xe lên)
Xuất tại kho: Công trình: Cải tạo, nâng cấp, đài truyền hình Tuy An.
TT
Tên hàng hóa,dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
yêu cầu
Thực xuất
1
Đá dăm1x2
m3
8
8
141.423,56
1.131.388,48
2
Đá 4x6
m3
14
14
98.584,17
1.380.178,38
3
Đinh
kg
2
2
13.000
26.000
4
Cát vàng
m3
32
32
47.032
1.505.024
5
Sỏi 1x2
m3
2
2
78.143
156.286
6
Đá chẻ xây dựng
Viên
1381
1381
2.347
3.241,207
7
Gạch ống 8x8x19cm
Viên
4781
4781
209
999.229
8
Thép Ø16
kg
75
75
8.037
602.775
9
Thép Ø12
“
56
56
10.369
580.664
10
Thép Ø6
“
24
24
10.412
249.888
11
Thép Ø8
“
26
26
10.423
270.998
12
Thép chỉ
“
5,5
5,5
13.000
71.500
13
.
.
.
Cộng: 49.555.800
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu năm trăm năm mươi lăm nghìn tám trăm đồng.
Phụ trách cung vật tư Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Thủ kho đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Như vậy một phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp từ bảng tổng hợp nhập xuất vật tư. Do đó đòi hỏi kế toán vật tư phải hoạch toán thật chính xác khoản chi phí này để tránh phần sai sót phải kiểm tra lại. Khoản chi phí vận chuyển sắt, thép được kế toán thanh toán trên phiếu chi.
Cty TNHH x©y dùng Hång Ph¸t Mẫu số:02-TT
23/8 Lª Thµnh Ph¬ng. P8.Tuy hßa. PY (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
PHIÕU CHI ngày 20/03/2006/BTC )
Ngày 14/10/2007 Nợ 621/111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Sý
Địa chỉ: Phòng kế toá
Lý do: Chi tiền vận chuyển vật tư cho công trình: HM (Phá dỡ…- Đường xe lên)
Số tiền: 100.000 đồng (viết bằng chữ: Một trăm nghìn đồng chẵn).
Kèm theo: Danh sách chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền: 100.000 đồng Ngày 14/10/2007
Người nhận Thủ quỹ
*Tr×nh tù vµo sæ: Với chứng từ trên kế toán vật tư vào số chi tiết.
Sæ CHI TIÕT TµI KHO¶N 621
QuÝ IV n¨m 2007
Hạng mục: (Phá dỡ…- Cổng, đường xe lên)
NTGS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
PXK
01
31/12
Xuất vật tư thi công Hạng mục (Phá dỡ…-Cổng, đường xe lên)
Chi vận chuyển vật tư
KÕt chuyÓn chi phÝ NVLTT
152
111
154
49.555.800
100.000
49.655.800
Céng
49.655.800
49.655.800
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
* Sổ kế toán tổng hợp: Căn cứ vào chứng từ gốc trên, đồng thời với việc lập sổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ, sau đó lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ để vào sổ cái.
Cty TNHH XD Hồng Phát CHøNG Tõ GHI Sæ Sè 01
23/8 LTP - P8 -TH -PY Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
TrÝch yÕu
Sè hiÖu tµi kho¶n
Sè tiÒn
Nî
Cã
XuÊt vËt t thi c«ng Hạng mục (Phá dỡ…-đường xe lên)
Chi vËn chuyÓn vËt t
621
621
152
111
49.555. 800
100.000
Céng
X
X
49.655.800
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sæ C¸I
Quí IV năm 2007
TK: Chi phí nguyên vât liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
ĐVT: Đồng
NT
GS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK d
Sè tiÒn
SH
NT
Nî
Cã
31/12
01
31/12
Sè d ®Çu kú xuÊt vËt t thi c«ng Hạng mục (Phá dỡ…-Đường xe lên)
Chi vËn chuyÓn vËt t
KÕt chuyÓn chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp
152
111
154
xxx
49.555.800
100.000
49.655.800
49.655.800
Céng sè ph¸t sinh
x
49.655.800
49.655.800
Sè d cuèi kú
x
xxx
xxx
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Chi phí nhân công trực tiếp của công ty được tính trực tiếp cho từng hạng mục công trình.
- Ở công ty, việc trả lương theo hình thức khoán theo khối lượng công việc. Đơn giá nhân công là đơn giá nội bộ công ty do phòng kế hoạch kỹ thuật dựa trên đơn giá quy định của Nhà nước và yêu cầu kỹ thuật của từng công trình mà có đơn giá khác nhau.
Hiện tại hầu như công nhân trực tiếp xây lắp ở công ty là công nhân theo hợp đồng lao động (công nhân thuê ngoài).
Phương pháp tính lương cho bộ phân trực tiếp sản xuất.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
=
Tổng số ngày công / người
x
Đơn giá/ngày công/người
+
Phụ cấp (nếu có)
* Sơ đồ luân chuyển:
Phiếu giao việc
BBnghiệm thu công việc hoàn thành
BB thanh lý
KT.tiền mặt
-Phiếu chi
KT.Tổng hợp
-Sổ CT 622
- GT.ghi sổ
- S cái622
Giải thích: dựa vào biên bảng hoàn thành công việc được giao kế toán tiền mặt lập phiếu chi chi tiền trả lương cho công nhân rồi trình lên kế toán tổng hợp xem xét hợp lý tiến hành lập các chứng từ lưu lại làm can cứ tập hợp chi phí để tính giá.
* Thường công ty sẽ giao cho bên B đại thực hiện hoàn thành hạng mục này dưới hình thức khoán việc. Bên A-B tiến hành thõa thuận giữa hai bên, bên B đồng ý nhận thực hiên hạng mục này với tương ứng mức tiềng lương theo thỏa thuận là 28.997.025 đồng.
CTY TNHHXD Hồng Phát
23/8 LTP-P8-TH-PY PHIÕU X¸C NHËN S¶N PHÈM
HOÆC C«NG VIÖC HOµN THµNH
Ngày 25 tháng 12 năm 2007
Hä vµ tªn: Trương Trọng Hạnh.
§¹i diÖn cho: Tæ thi c«ng c«ng tr×nh.
H¹ng môc: Phá dỡ, cải tạo, nước trong nhà, hầm tự thoại, cổng - đường xe lên
Theo phiÕu giao viÖc ngµy 01 th¸ng 10 n¨m 2007
STT
Tªn s¶n phÈm hoÆc c«ng viÖc
§VT
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
Ghi chó
Khèi lîng hoµn thµnh toµn bé phÇn c«ng viÖc ®îc h¹ch to¸n gän trong phiÕu giao viÖc
28.997.025
Céng
28.997.025
Tæng sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷): Hai mươi tám triệu chín trăm chín mươi bảy nghìn không trăm hai lăm đồng.
Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu )
B¶NG PH¢N Bæ CHI PHÝ NH¢N C«NG TRùC TIÕP
QuÝ IV n¨m 2007
Hạng mục: Phá dỡ, cải tạo, nước trong nhà, hầm tự thoại, cổng - Đường xe lên.
ĐVT: đồng
STT
§èi tîng
Sè tiÒn
1
2
3
4
Nhân công nề
Nhân công mộc
Nhân công điện nước
Nhân công khác
14.175.508
6.260.932
5.667.575
2.883.010
Céng
28.997.025
CTY TNHHXD Hồng Phát
23/8 Lê Thành Phương - P8 -TH - PY
B¶NG TæNG HîP CHI PHÝ NH¢N C«NG TRùC TIÕP
Quí IV năm 2007
ĐVT: đồng
STT
Hạng mục
Sè tiÒn
1
Phá dỡ, cải tạo, nước trong nhà, hầm tự thoại, cổng -đường xe lên
28.997.025
Céng
28.997.025
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu) (Ký, ghi rõ hị tên)
* Tr×nh tù vµo sæ nh sau:
CTY TNHHXD Hồng Phát
23/8 -Lê Thành Phương - P8 -Tuy Hòa
Sæ CHI TIÕT TµI KHO¶N 622
QuÝ IV n¨m 2007
Hạng mục: Phá dỡ, cải tạo, nước trong nhà, hầm tự thoại, cổng - đường xe lên
§VT: ®ång
Ngày GS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK d
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
BTTHL
31/12
TËp hîp CPNCTT cho Hạng mục: Phá dỡ, …cổng - Đường xe lên
KÕt chuyÓn CPNC TT
111
154
28.997.025
28.997.025
Céng lòy kÕ cuèi kú
28.997.025
28.997.025
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Đồng thời với việc lập sổ kế toán chi tiết, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ sau đó lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ vào sổ.
CTY TNHHXD Hồng Phát
23/8-Lê Thành Phương - P8 -Tuy Hòa
CHøNG Tõ GHI Sæ Sè 02
Ngày 31 tháng 12 năm 1007
Quí IV năm 2007 ĐVT: đồng
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí nhân công trực tiếp
622
111
28.997.025
Cộng
x
x
28.997.025
Số lượng chứng từ gốc đính kèm: 02
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sæ C¸I
QuÝ IV n¨m 2007
TK: Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp
Sè hiÖu: TK 622
NT
GS
Chøng tõ gèc
DiÔn gi¶i
TK d
Sè tiÒn
SH
NT
Nî
Cã
31/12
02
31/12
Số dư đầu kỳ
Chi phí nhân công Hạng mục ( Phá dỡ…- Đường xe lên)
KÕt chuyÓn chi phÝ
111
154
x
28.997.025
xxx
28.997.025
Céng ph¸t sinh
x
28.997.025
28.997.025
Sè d cuèi kú
x
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.2.3. KÕ to¸n chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng:
M¸y thi c«ng chñ yÕu thuª hîp ®ång lµ chÝnh. Cô thÓ khi thi c«ng tr×nh trêng Nâng Cấp - Cải Tạo lại Đài Truyền Hình - Huyện Tuy An công ty sử dụng các loại m¸y nh : M¸y đầm dùi, xe Tải nhỏ dùng để chỡ các.đá, gạch , đống đỗ nát… sau khi phá dỡ .
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Hợp đồng thuê máy
BB thanh lý
KTT.toán
-Lập phiếu chi
KT. Tổng hợp
-SCT 623
-CTGS 623
-SCái 623
-Giải thích: Dựa vào hợp đồng thuê máy và bảng thanh lý hợp đồng thuê ấy về công việc hoàn thành kế toán thanh toán (kế toán công nợ) lập phiếu chi rồi trình lên kế toán tổng hợp xem xét hợp lý rồi tiến hành lập các sổ sách ,chứng từ có liên quan lưu lại để làm căn cứ tập hợp chi phí tính giá thành.
Cty TNHH x©y dùng Hång Ph¸t Mẫu số:02-TT
23/8 Lª Thµnh Ph¬ng. P8.Tuy Hßa, PY (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
PHIÕU CHI ngày 20/03/2006/BTC )
Ngày 14/10/2007 Nợ 623/111
Hä tªn ngêi nhËn tiÒn: Phạm văn Liêm
§Þa chØ: Phòng kế toán
Lý do: chi tiÕn Thuê máy đằm dùi dùng cho hạng mục: (Phá dỡ…- Đường xe lên)
Sè tiÒn: 1.000.000®ång (viÕt b»ng ch÷: Một triệu ®ång ch½n).
Kèm theo: Danh sách chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền: 1000.000 đồng Ngày 17/10/2007
Người nhận Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cty TNHH x©y dùng Hång Ph¸t Mẫu số:02-TT
23/8 Lª thµnh ph¬ng. P8. Tuy hßa, PY (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
PHIÕU CHI ngày 20/03/2006/BTC )
Ngµy 14/10/2007 Nî 623/111
Hä tªn ngêi nhËn tiÒn: Phạm văn Liêm
§Þa chØ: Phòng kế toán
Lý do: chi tiÕn Thuê máy đầm dùi dùng cho hạng mục: (Phá dỡ…- Đường xe lên)
Sè tiÒn: 550.00®ång (viÕt b»ng ch÷: Năm trăm năm mươi nghìn đồng)
KÌm theo: Danh s¸ch chøng tõ gèc.
Thñ trëng ®¬n vÞ KÕ to¸n trëng Ngêi lËp phiÕu
§· nhËn ®ñ sè tiÒn: 550.000®ång Ngµy 17/10/2007
Ngêi nhËn Thñ quü
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trình vào ghi sổ:
Sæ CHI TIÕT TµI KHO¶N 623
QuÝ IV n¨m 2007
Hạng mục: (Phá dỡ…- Đường xe lên) §VT: ®ång
NTGS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
PC
31/12
Chi phÝ thuª ngoµi m¸y thi c«ng
KÕt chuyÓn chi phÝ thuª ngoµi m¸y thi c«ng
111
154
1.550.000
1.550.000
Céng
1.550.000
1.550.000
Cuối quý kế toán tổng hợp xử lý số liệu tiến hành lập chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản
CTY TNHH XD Hồng Phát
23/8 Lê Thành Phương. P8. Tuy Hoà. PY
CHøNG Tõ GHI Sæ Sè 04
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 1007
QuÝ IV n¨m 2007 §VT: ®ång
TrÝch yÕu
Tµi kho¶n
Sè tiÒn
Nî
Cã
Chi phÝ máy thi công
623
111
1.550.000
Céng
x
x
1.550.000
Sè lîng chøng tõ gèc ®Ýnh kÌm: 02
KÕ to¸n trëng Ngêi lËp
(Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn)
Sæ C¸I
QuÝ IV n¨m 2007
TK: Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp
Sè hiÖu: TK 623
§VT: ®ång
NT
GS
Chøng tõ gèc
DiÔn gi¶i
TK d
Sè tiÒn
SH
NT
Nî
Cã
31/12
31/12
03
31/12
31/12
Sè d ®Çu kú
Chi phÝ thuª ngoµi m¸y thi c«ng
KÕt chuyÓn chi phÝ
111
154
1.550.000
xxx
1.550.000
Céng ph¸t sinh
x
1.550.000
1.550.000
Sè d cuèi kú
x
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
(Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn)
2.3.2.4. KÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt chung :
Chi phÝ s¶n xuÊt chung lµ chi phÝ ph¸t sinh liªn quan ®Õn viÖc qu¶n lý vµ phôc vô cña c«ng ty. Chi phÝ s¶n xuÊt chung gåm nh÷ng kho¶n môc phôc vô cho qu¶n lý s¶n xuÊt ë c¸c ph©n xëng c¸c ®éi s¶n xuÊt , chi phÝ vËt liÖu, c«ng cô dông cô, chi phÝ khÊu hao m¸y mãc thiÕt bÞ trong qu¸ tr×nh trùc tiÕp qu¶n lý, chi phÝ dÞch vô mua ngoài vµ chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c. TiÒn l¬ng cña c¸n bé qu¶n lý vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng còng ®îc h¹ch to¸n vµo c¸c kho¶n môc nµy.
Chi phÝ s¶n xuÊt chung cña c«ng ty ®îc tËp hîp trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp
Gồm các chi phí phát sinh để phục vụ Hạng mục: (Phá dỡ…-đường xe lên)
- Nhà tạm cho công trình: 954.257 đồng
- Chi trả tiền điện thắp sáng công trình: 761.224 đồng
- Chi phí tiếp khách (đặt cơm): 1.502.356 đồng
- Tiền công nhân bốc vác: 600.000 đồng
- Tiền xăng,dầu cho xe tải nhỏ, máy đằm dùi, trộn bêtông: 380.457 đồng
* Quy trình luân chuyển : 6271
Bảng chấm
công
KTT.toán
-Lập bảng lương
- phiếu chi
KT.Tổng hợp
-SCT 627
-CTGS
- S Cái627
Giải thích: Dựa vào bảng ghấm công kế toán thanh toán lập bảng lương, lập phiếu chi thanh toán lương cho nhân viên quản lý đội sau đó trình lên kế toán Tổng hợp xem xét vào sổ rồi lưu làm căn cứ tập hợp chi phí để tính giá thành.
* Quy trình luân chuyển : 6272, 6273
Giấy đề nghị xuất vật tư, c. cụ
Kế toán vật tư
-Phiếu xuất kho
KT.tổng hợp
SCT 627
CTGS 627
S cái 627
Giải thích: Dựa vào giấy đề nghị xuất vật tư kế toán vật tư lập phiếu xuất kho và chứng từ khác sau đó trình lên kế toán tổng hợp xem xét rồi KT.Tổng hợp vào các sổ rồi lưu giữ làm căn cứ tập hợp chi phí để tính giá thành.
- Hóa đơn
KT. thanh toán
(công nợ )
KT.tưởng lập chứng từ
SCT 627
CTGS 627
S cái 627
* Quy trình luân chuyển: 6277, 6278
Giải thích: Căn cứ vào các hóa đơn kế toán thanh toán hoặc kế toán tiền mặt lập phiếu chi thanh toán các khoản rồi trình lên kế toán tổng hợp sau khi xem xét kế toán tổng hợp vào sổ để làm găn cứ tập hợp chi phí để tính giá thành Hạng mục.
HãA §¥N B¸N HµNG MÉu sè: 02 GTTT - 3LL
TH«NG TH¦êNG DV/2007N
Liªn 2: Giao kh¸ch hµng 0066604
Ngµy 3th¸ng 10 n¨m 2007
§¬n vÞ b¸n hµng: Cửa hàng HƯƠNG
§Þa chØ: 141 Lê Lợi - TP. Tuy Hßa - PY.
Sè tµi kho¶n:
§iÖn tho¹i MST: 4400145203
Hä tªn ngêi mua hµng: Đào Tất Khánh
Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty TNHH x©y dựng Hång Ph¸t
§Þa chØ: 23/8 Lª Thµnh Ph¬ng - P8 - Tuy Hßa - PY
Sè tµi kho¶n:
H×nh thøc thanh to¸n: tiÒn mÆt. MS: 4400317986
Stt
Tên hàng hóa giao dịch
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Máy trộn 350 lít
cái
1
3.500.000
3.500.000
Cộng tiền bán hang hóa, dịch vụ 3.500.000
Bằng chữ viết: Ba triệu năm trăm nghìn đồng.
Ngêi mua hµng Ngêi b¸n hµng Thñ trëng ®¬n vÞ
(Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn)
Phân bổ hết vào chi phí sản xuất phục vụ hạng mục : (Phá dỡ…- Đường xe lên)
Xuất xe rùa sử dụng cho công trình: Mua 2 cái giá 250.000 đồng/cái
- Chi trả lương cho công nhân cho Hạng mục: (Phá dỡ…- Đường xe lên): 4.845.000 đồng
- Trích BHXH(15%): 726.750 đồng, BHYT(2%): 96.900, KPCĐ(2%): 96.900 cho công nhân quản lý đội.
- Thanh toán tiền ép mẫu bê tông cho hạng mục: (Phá dỡ…- Cổng, đường xe lên): 454.454 đ
Trình tự vào sổ: Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 6271
Quý IV n¨m 2007
Hạng mục: (Phá dỡ…- Đường xe lên).
§VT : §ång
NTGS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
BTTL
31/12
TiÒn l¬ng c«ng nh©n viªn
334
4.845.000
31/12
BTBH
31/12
TrÝch KPC§
3382
96.900
31/12
BTBH
31/12
TrÝch BHXH
3383
726.750
31/12
BTBH
31/12
TrÝch BHYT
3384
96.900
Céng
5.765.550
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 6273
Quý IV n¨m 2007
Hạng mục: (Phá dỡ…- Đường xe lên):
§VT : §ång
NTGS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
HĐ
31/12
Chi l¸ng tr¹i c«ng tr×nh
141
954.257
31/12
HĐ
31/12
Xuất máy trộn 350 lít HM
153
3.500.000
31/12
HĐ
31/12
Xuất xe rùa cho HM
153
500.000
Céng
4.954.257
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 6272
Quý IV n¨m 2007
Hạng mục: (Phá dỡ…-đường xe lên): §VT : §ång
NTGS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
HĐ
31/12
Tiền xăng,dầu cho xe, máy phục vụ công trình.
111
380.457
Céng
380.457
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 6277
Quý IV n¨m 2007
Hạng mục: (Phá dỡ…-đường xe lên): §VT : §ång
NTGS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
HĐĐ
31/12
Chi tr¶ tiÒn ®iÖn
111
761.224
Céng
761.224
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 6278
Quý IV n¨m 2007
Hạng mục: (Phá dỡ…- Đường xe lên): §VT : §ång
NTGS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
HĐ
31/12
Chi tr¶ tiÒn tiÕp kh¸ch
111
1.502.356
31/12
HĐ
31/12
Chi trả thuê người bốc vác
111
600.000
31/12
HĐ
31/12
Chi thanh toán tiền ép mẫu bê tông
111
454.454
Céng
2.556.810
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
C.ty TNHH xd HỒNG PHÁT
23/8 Lª Thµnh Ph¬ng - P8 -Tuy Hßa - PY
Chøng tõ ghi sæ sè 04
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Quý IV n¨m 2007 §VT : §ång
TrÝch yÕu
Sè hiÖu TK
Sè tiÒn
Nî
Cã
Chi tr¶ tiÒn l¬ng c«ng nh©n viªn
6271
334
4.845.000
TrÝch KPC§, BHXH, BHYT
6271
338
920.550
Chi l¸ng tr¹i c«ng tr×nh
Xuất công cụ sử sụng cho công trình
6273
6273
141
153
954.257
4.000.000
Tiền xăng ,dầu cho các xe, máy phục vụ công trình
6272
111
380.457
Chi tr¶ tiÒn ®iÖn
6277
111
761.224
Chi tr¶ tiÒn tiÕp kh¸ch (đặt cơm)
Chi trả tiền thuê người bốc vác
Thanh toán mẫu ép bêtông
6278
6278
6278
111
111
111
1.502.356
600.000
454.454
Céng
14.418.298
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
Sæ c¸i
Quý IV n¨m 2007
Sè hiÖu : TK 627 §VT : §ång
NT
GS
Chøng tõ ghi sæ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
04
31/12
Chi tr¶ tiÒn l¬ng CNV
334
4.845.000
31/12
04
31/12
TrÝch KPC§, BHXH, BHYT
338
920.550
31/12
31/12
04
04
31/12
31/12
Chi l¸ng tr¹i c«ng tr×nh
Xuất công cụ sử sụng cho công trình
141
153
954.257
4.000.000
31/12
04
31/12
Tiền xăng ,dầu phục vụ xe, máy
Phục vụ công trình
111
380.457
31/12
04
31/12
Chi tr¶ tiÒn ®iÖn níc
111
761.224
31/12
31/12
31/12
04
04
04
31/12
31/12
31/12
Chi tr¶ tiÒn tiÕp kh¸ch
Chi trả tiền thuê người bốc vác
Thanh toán mẫu ép bêtông
111
1.052.356
600.000
454.454
31/12
04
31/12
KÕt chuyÓn chi phÝ SXC
154
14.418.298
Céng sæ ph¸t sinh
14.418.298
Sè d cuèi kú
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007.
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu
2.3.2.5. Tæng hîp chi phÝ s¶n xuÊt :
* Trình tự hạch toán:
TK 154
TK 621 ĐK: 6.481.733 TK 632
49.655.800
TK 622 98.357.048
28.997.025
TK 623
1.550.000
TK 627
14.418.298
PS: 94.621.123
SDCK: 2.745.808
* Kế toán căn cứ vào số liệu trên vào sổ sau.
ty TNHHxd HỒNG PHÁT
23/8 Lª Thµnh Ph¬ng .P8. Tuy Hßa. PY
b¶ng tæng hîp chi phÝ s¶n xu
Quý IV n¨m 2007
§VT : §ång
Tªn CT
Chi phÝ NVLTT
Chi phÝ NCTT
Chi phÝ sö dông m¸y
Chi phÝ s¶n xuÊt chung
Tæng céng
C«ng tr×nh (Phá dỡ…đường xe lên
49.655.800
28.997.025
1.550.000
14.418.298
94.621.123
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
C¨n cø vµo b¶ng tæng hîp chi phÝ s¶n xuÊt c«ng tr×nh, kÕ to¸n tiÕn hµnh lËp sæ chi tiÕt
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 154
Quý IV n¨m 2007
Hạng mục: (Phá dỡ…-đường xe lên): §VT : §ång
NTGS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
BTHCP
31/12
KÕt chuyÓn chi phÝ NVLTT
621
49.655.800
31/12
BTHCP
31/12
KÕt chuyÓn chi phÝ NCTT
622
28.997.025
31/12
BTHCP
31/12
KÕt chuyÓn chi phÝ m¸y thi c«ng
623
1.550.000
31/12
BTHCP
31/12
KÕt chuyÓn chi phÝ SXC
627
14.418.298
Céng
94.621.123
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
ty TNHHxd HỒNG PHÁT
23/8 Lª Thµnh Ph¬ng .P8.Tuy Hßa.PY
Chøng tõ ghi sæ sè 05
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Quý IV n¨m 2007
§VT : §ång
TrÝch yÕu
Sè hiÖu TK
Sè tiÒn
Nî
Cã
KÕt chuyÓn chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp
154
621
49.655.800
KÕt chuyÓn chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp
154
622
28.997.025
KÕt chuyÓn chi phÝ m¸y thi c«ng
154
623
1.550.000
KÕt chuyÓn chi phÝ s¶n xuÊt chung
154
627
14.418.298
Céng
94.621.123
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
Sæ c¸i
Quý IV n¨m 2007
Tªn TK : Chi phí sản xuất dở dang
Sè hiÖu : TK 154 §VT : §ång
NTGS
Chøng tõ ghi sæ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
31/12
Sè d ®Çu kú
6.481.733
31/12
05
31/12
KÕt chuyÓn chi phÝ NVLTT
621
49.655.800
31/12
05
31/12
KÕt chuyÓn chi phÝ NCTT
622
28.997.025
31/12
05
31/12
KÕt chuyÓn chi phÝ m¸y thi c«ng
623
1.550.000
31/12
05
31/12
KÕt chuyÓn chi phÝ SXC
627
14.418.298
Céng sæ ph¸t sinh
94.621.123
Sè d cuèi kú
2.745.808
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
2.3.2. 6.Kế toán tính giá thành sản phẩm :
Với đặc điểm loại hình sản phẩm đơn chiếc nên mỗi công trình là một sản phẩm. Thời điểm để xác định giá thành sản phẩm xây lắp là khi có thanh toán từng hạng mục công trình hoặc quyết toán toàn bộ công trình
Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào phiếu giá được chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu ký chấp nhận thanh toán để tập hợp làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp của hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình đó .
Sau khi chi phí sản xuẩt trong kỳ tổng hợp xong kế toán tiên hành tính giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm xây lắp của công ty được tính theo phương pháp giản đơn :
Zspxl = Dđk + Gk – Dck
Zspxl :giá thành sản phẩm xây lắp
Dđk : chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Gk : Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Dck : chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Zsp = 8.853.321 + 94.621.123 - 5.177.396 = 98.357.048
Vậy giá thành sản phẩm hoàn thành là: 98.357.048 đồng.
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP HOÀN THÀNH
Quý IV n¨m 2007.
Hạng Mục: Phá dỡ,Cải tạo…,Cổng đường xe lên.
Kho¶n môc chi phÝ
D®k
Ctk
Dck
Z
Chi phÝ nguyªn vËt liªu trùc tiÒp
Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp
Chi phÝ sö dông m¸y thi c«ng
Chi phÝ s¶n xuÊt chung
6.481.733
49.655.800
28.997.025
1.550.000
14.418.298
2.472.075
Céng
6.481.733
94.621.123
2.745.808
98.357.048
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n trëng
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn )
Căn cứ vào thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành kế toán hạch toán như sau.
SỔ CHI TIẾT TK 632
Quý IV n¨m 2007
Hạng Mục: Phá dỡ,Cải tạo…,Cổng đường xe lên.
NTGS
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
TTGT
31/12
KÕt chuyÓn gi¸ thµnh s¶n phÈm hoµn thµnh Phá dỡ,Cải tạo…,Cổng đường xe lên
154
98.357.048
Céng
98.357.048
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
Chøng tõ ghi sæ sè 06
Quý IV n¨m 2007
TrÝch yÕu
Sè hiÖu TK
Sè tiÒn
Nî
Cã
KÕt chuyÓn gi¸ thµnh s¶n phÈm hoµn thµnh Phá dỡ,Cải tạo…,Cổng đường xe lên
632
154
98.357.048
Céng
98.357.048
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
Sæ c¸i
Quý IV n¨m 2007
Tªn TK : Gi¸ vèn hµng b¸n
Sè hiÖu : TK 632
§VT : §ång
NTGS
Chøng tõ ghi sæ
DiÔn gi¶i
TK ®ñ
Sè ph¸t sinh
SH
NT
Nî
Cã
31/12
06
31/12
Sè d ®Çu kú kÕt chuyÓn gi¸ thµnh s¶n phÈm hoµn thµnh Phá dỡ,Cải tạo…,Cổng đường xe lên
154
98.357.048
Céng sæ ph¸t sinh
98.357.048
Sè d cuèi kú
x
xxx
x
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc
( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký tªn, ®ãng dÊu)
2.3.2.7. Nhận xét chung về công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH xây dựng Hồng Phát:
Qua thời gian thực tập để tìm hiểu thực tế ở công ty mặc dù chưa nắm bắc được nhiều vấn đề sâu rộng ở công ty nhưng từ thực tiễn tại phòng kế toán – tài chính, với những tiếp xúc ban đầu em xin có một số nhận xét nhỏ về công tác kế toán tại công ty như sau :
- Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát có một vị trí đứng khá vững trong nền kinh tế quốc dân. Khắc phục những khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn có hiệu quả nhưng so với qui mô tìm năng của công ty thì chưa phải là kết quả mong muốn. Do đó dưới sự lãng đạo sáng suốt của ban lãnh đạo, ý thức cao của cán bộ nhân viên, nên có thể tin rằng trong thời gian tới công ty hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ đạt hiệu quả cao trong điều kiện kinh doanh có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
- Với bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý, có khoa học và theo dõi đúng biểu mẫu của chế độ kế toán hiện hành, kế toán theo dõi điều chỉnh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, đáp ứng thông tin cần thiết đối với từng yêu cầu quản lý của công ty. Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với qui mô hoạt động của công ty, các biểu mẫu đơn giản dễ hiểu để làm thuận tiện cho công việc kiểm tra đối chiếu sổ sách.
- Công ty đã thực hiện theo hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Đây là hình thức phù hợp với tính chất công việc cũng như địa bàn hoạt động của công ty, bộ phận kế toán dược tổ chức một cách gọn nhẹ, đơn giản phù hợp với yêu cầu công việc, điều này phù hợp cho sự phân công chuyên môn hóa đối với nhân viên kế toán.
- Công ty có trang thiết bị máy tính để phục vụ cho công tác kế toán giúp việc hạch toán nhanh chóng hạn chế những sai sót khi tính giúp cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành ở công ty đựơc chính xác rõ ràng.
- Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán công ty đã tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, quí một cách rõ ràng và cụ thể phục vụ tốt cho nhu cầu quản lý sản xuất.
- Giá thành sản phẩm xây lắp của công ty gồm những chi phí trực tiếp, với bộ máy kế toán gọn nhẹ công ty đã giảm chi phí quản lý làm tăng lợi nhuận.
- Việc kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được công ty tổ chức có khoa học cung cấp số liệu chính xác kịp thời phục vụ cho công tác tính giá thành.
Ch¬ng iii
mét sè nhËn xÐt chung vµ ý kiÕn ®Ò xuÊt nh»m hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n
3.1. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY :
Giá thành công ty xây lắp chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố. Có những nhân tố khách quan thuộc phạm vi nền kinh tế quốc dân như sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cơ chế quản lý kinh tế và các nhân tố bên trong các tổ chức xây lắp như cải tiến công tác quản lý kinh tế, đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên.
Chúng ta nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành nêu trên đặc biệt là nhân tố bên trong của các tổ chức xây lắp cho phép các tổ chức này xác định được phương hướng cơ bản để hạ giá thành và những biện pháp tổ chức kỹ thuật để đạt được mục đích đó.
Để hạ giá thành chúng ta có thể thực hiện những chỉ tiêu sau :
Hoàn thiện kế hoạch hóa xây dựng và rút ngắn thời gian xây dựng .
Nâng cao năng xuất lao động và chất lượng công tác
Hoàn thiện bộ máy quản lý sản xuất .
Tăng cường chuyên môn hóa và hợp thức hóa trong xây dựng .
Nhiệm vụ của kế hoạch hạ giá thành công tác xây lắp là xác định được mức hạ giá thành so với giá trị dự toán công tác xây lắp trong kỳ kế hoạch .
Phương pháp hạ giá thành phổ biến nhất hiện nay là phương pháp tính toán theo các nhân tố kinh tế - kỹ thuật có ảnh hưởng lớn đến giá thành trong kỳ kế hoạch. Theo phương pháp này việc tính toán dựa trên cơ sở hạch toán mức giá thành đạt được trong năm trước và xác định khả năng giảm giá thành trong năm, kế hoạch phù hợp với kế hoạch phát triển kỹ thuật và nâng cao hiệu quả sản xuất xây dựng .
Mức hạ giá thành giảm do chi phí về vật liệu đòi hỏi trong quá trình thi công ở công trường phải đảm bảo cho vật liệu không bị hư hỏng, thất thoát và sử dụng một cách tiết kiệm nhất .
Mức hạ giá thành do tiết kiệm chi phí về sử dụng máy xây dựng, việc mua sắm máy móc xây dựng cần phải có những chuyên viên am hiểu tư vấn, thẩm định một cách chắc chắn trước khi mua, tránh tình trạng mua các thiết bị lỗi thời, tem nhãn giả, chất lượng giả…Tăng năng suất lao động : dựa vào sự sắp xếp của ban chỉ huy. Nếu việc bố trí nhân công hợp lý từng khâu công việc sẽ làm cho khối lượng công việc trôi chảy, năng suất lao động được nâng cao, chi phí nhân công đưa vào công trình được giảm xuống. Việc bố trí đúng người, đúng việc một cách hợp lí vừa đảm bảo chất lượng công trình, vừa tăng năng suất lao động.
KÕt luËn
Công tác kế toán được xem như là một công cụ quản lý mọi hoạt động sản xuất của công ty, vì vậy việc tổ chức tốt công tác kế toán là điều kiện tiên quyết để công ty xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách trung thực chính xác và đầy đủ nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành với chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao, mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty, đảm bảo lợi ích cho người lao động, tránh thất thu cho Nhà nước .
Từ lý luận và kiến thức tiếp thu ở trường học và thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty, bản thân em có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất của công ty. Mong rằng những đóng góp nhỏ của em sẽ giúp cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
Mặc dù có nhiều cố gắng song với trình độ nhận thức còn rất hạn chế và thời gian có hạn nên chắc chắn chuyên đề này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong sự chỉ bảo của Quí thầy cô và các cô chú, anh chị trong công ty.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô Thiều Thị Tâm và Quí cô chú, anh chị trong phòng kế toán - tài chính của Công ty TNHH xây dựng Hồng Phát đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Tuy Hoà, ngày 01 tháng 06 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hồng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K7871 ton chi ph s7843n xu7845t v tnh gi thnh samp78.doc