Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Yên

Tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Yên: LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên em được tiếp nhận vào thực tập với thời gian 7,5 tuần, em đã phần nào tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại Công ty, dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các cô chú phòng tài vụ em đã hiểu thêm được rất nhiều về chuyên ngành mà em còn thiếu sót, chưa rõ. Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này đã bao quát toàn bộ những gì em thu thập và tiếp cận được tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù có cố gắng nhưng những vấn đề trình bày trong chuyên đề này sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý kiến của các thầy cô, Ban Giám đốc và các cô chú phòng kế toán tại Công ty để em nhận ra sai sót và chỉnh sửa bài báo cáo được hoàn thiện hơn Em xin cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập này. Và em cũng cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường CĐ Xây Dựng Số 3 nói chung và thầy cô Khoa...

doc72 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Phú Yên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên em được tiếp nhận vào thực tập với thời gian 7,5 tuần, em đã phần nào tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại Công ty, dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các cô chú phòng tài vụ em đã hiểu thêm được rất nhiều về chuyên ngành mà em còn thiếu sót, chưa rõ. Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này đã bao quát toàn bộ những gì em thu thập và tiếp cận được tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù có cố gắng nhưng những vấn đề trình bày trong chuyên đề này sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý kiến của các thầy cô, Ban Giám đốc và các cô chú phòng kế toán tại Công ty để em nhận ra sai sót và chỉnh sửa bài báo cáo được hoàn thiện hơn Em xin cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập này. Và em cũng cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường CĐ Xây Dựng Số 3 nói chung và thầy cô Khoa kinh tế nói riêng đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết trong suốt 3 năm học tại trường. Qua đây, em cũng gửi lời cảm ơn đến cô Đào Thị Bích Hồng đã hướng dẫn, giúp em chỉnh sửa đề cương chi tiết để em hoàn thành tốt chuyên đề “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” Em xin chân thành cảm ơn! TP Tuy Hoà, ngày 04 tháng 06 năm 2008 SVTH Trịnh Thị Luyến LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, nước ta đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Vì thế, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các Doanh với nhau đòi hỏi các Doanh phải không ngừng nâng cao năng suất lao động, mở rộng qui mô sản xuất và áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến…Nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng ngày càng cao phù hợp cới nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Như ta đã biết mục đích chính của kinh doanh là lợi nhuận, lợi nhuận là sự sống, sự sinh tồn của hầu hết các Doanh nghiệp. Vì vậy khi tham gia vào quá trình SXKD Doanh nghiệp cần phải đặt ra vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Chi phí bỏ ra là bao nhiêu? Lợi nhuận thu được nhiều hay ít? Do đó, xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của mọi Doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng góp phần xác định kết quả kinh doanh, xác định lãi lỗ của Doanh nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Nó còn là cơ sở để lựa chọn phương án sản xuất và dự án đầu tư. Từ đó, các Doanh nghiệp lập nên kế hoạch sản xuất cho phù hợp. Thông qua công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực chất quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó đề ra các biện pháp kinh tế hữu hiệu để kịp thời giảm chi phí sản xuất một cách hiệu quả và hạ giá thành sản phẩm, đề ra các quyết định phù hợp với sự phát triển kinh tế của Doanh nghiệp Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Em đã đi sâu vào tìm hiểu chọn đề tài “Xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” của Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên. Nội dung chuyên đề gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương II: Thực trạng tổ chức công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên. Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên. Vì thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn chế, lần đầu tiên tiếp xúc thực tế nên chuyên đề này chắc chắn mắc phải những sai sót, em mong nhận được sự góp ý của thầy cô, các anh chị phòng kế toán và Ban lãnh đạo Công ty để báo cáo thực tập của em hoàn thiện hơn. TP Tuy Hoà, ngày 04 tháng 06 năm 2008 SVTH Trịnh Thị Luyến PHỤ LỤC THAM KHẢO 1.Giáo trình kế toán doanh nghiệp I & II Bài giảng của Cô giáo: Thiều Thị Tâm. Bài giảng của Thầy giáo: Phạm Đình Văn. 2. Báo cáo thực thực tập tốt nghiệp các khoá trước. 3. Kế toán và phân tích hoạt động của doanh nghiệp- Nhà xuất bản thống kê (PGS-TS: Võ Thanh Thu, Hà Ngọc Ân) 4. Hệ thống tài khoản và hệ thống sổ sách kế toán tại công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPSX : Chi phí sản xuất CPNVL : Chi phí nguyên vật liệu CPNC : Chi phí nhân công SX : Sản suất LN : Lợi nhuận DN : Doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh. SP : Sản phẩm XDCB : Xây dựng cơ bản BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn KH : Khấu hao CCDV : Cung cấp dịch vụ CCDC : Công cụ dụng cụ NVL : Nguyên vật liệu NL : Nhiên liệu LNBH : Lợi nhuận bán hàng DTBH : Doanh thu bán hàng NSNN : Ngân sách Nhà nước TSCĐ : Tài sản cố định HĐKD : Hoạt động kinh doanh TTS : Tổng tài sản CN : Công nhân VCSH : Vốn chủ sở hữu MỤC LỤC Lời cảm ơn. Lời mở đầu. Chương I: Cơ sở lý luận về Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 01 1.1. Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 01 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 01 1.1.2.Vị trí Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 01 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 01 1.1.4. Phân loại CPSX và tính giá thành sản phẩm 02 1.1.5. Đối tượng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 03 1.2. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX 04 1.2.1. Phương pháp tập hợp CPSX 04 1.2.2. Kế toán tập hợp CPSX theo phương pháp kê khai thương xuyên 04 1.2.3. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ 08 1.3. Phương pháp kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 09 1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CPNVL chính 09 1.3.2. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 10 1.3.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm DD theo 50% chi phí chế biến 10 1.3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo CP định mức 10 1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 10 1.4.1. Phương pháp trực tiếp 10 1.4.2. Phương pháp tổng cộng chi phí 11 1.4.3. Phương pháp hệ số 11 1.4.4. Phương pháp loại trừ 12 1.4.5. Phương pháp tỷ lệ 12 1.4.6.Phương pháp liên hợp………….……………..…………………………….12 Chương II: Thực trạng tổ chức công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP XDGT Phú Yên 13 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty 13 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 13 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 14 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 15 2.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty 18 2.1.5. Đánh giá khái quát tình hình Tài chính của Công ty 19 2.1.6. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Cty 25 2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP XDGT Phú Yên 25 2.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 26 2.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 26 2.3. Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên 27 2.3.1. Kế toán CPNVL trực tiếp 27 2.3.2. Kế toán CP nhân công trực tiếp 37 2.3.3. Kế toán CP SX chung 40 2.3.4. Kế toán tập hợp CPSX 51 2.3.5. Đối tượng tính giá thành 51 2.3.6. Xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ 56 Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao thông Phú Yên 59 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại Công ty 59 3.1.1. Về ưu điểm 59 3.1.2. Về nhược điểm 60 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện, nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 60 KẾT LUẬN 61 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Tuy Hoà, ngày tháng năm 2008 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÀI ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuy Hoà, ngày tháng năm 2008 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1.Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm: 1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 1.1.1.1.Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về lao động sống ,lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà DN đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Như vậy, bản chất CPSX của Doanh nghiệp luôn được xác định là những chi phí về vật chất, về lao động sống và phải gắn liền với mục đích kinh doanh. 1.1.1.2. Giá thành sản phẩm: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Mối quan hệ giữ CPSX và giá thành sản phẩm thể hiện qua công thức sau: Giá thành SXSP= CPSX DDđầukì+ CPSXPStrong kỳ+ CPSXDDckỳ 1.1.2.Vị trí kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm: Là một khâu quan trọng cần phải xác định sau khi bỏ ra toàn bộ lao động sống, lao động vật hoá, các chi phí khác để từ đó phản ánh chất lượng hoạt động SXKD, kết quả sử dụng tài sản, nguồn vốn của DN với mục đích cuối cùng là bàn giao công trình cho người đầu tư. 1.1.3.Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm: -Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh CPSX ở các bộ phận sản xuất, cũng như trong phạm vi toàn Doanh nghiệp gắn liền với các loại CPSX khác nhau cũng như theo từng loại sản phẩm được sản xuất. -Tính toán chính xác kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất. - Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán CP nhằm phát hiện kịp thời các hiện trạng lãng phí, sử dụng CP không đúng kế hoạch, sai mục đích. - Lập các báo cáo và CPSX và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện phát để tiết kiệm CPSX và hạ thấp giá thành sản phẩm. 1.1.4.Phân loại CPSX và giá thành sản phẩm: 1.1.4.1.Phân loại CPSX: Phân loại CPSX là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục vụ cho việc theo dõi, tập hợp CPSX để tính được giá thành sản phẩm và kiểm soát chặt chẽ các loại CPSX phát sinh. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố(nội dung kinh tế của chi phí): Là sắp xếp các CPSX phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm gì. Theo quy định hiện nay thì CPSX được phân chia thành 5 yếu tố: -Chi phí nguyên vật liệu -Chi phí nhân công -Chi phí khấu hao TSCĐ -Chi phí dịch vụ mua ngoài -Chi phí bằng tiền khác Phân loại CPSX theo khoản mục(công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh) Theo cách phân loại này thì CPSX được sắp xếp thành một số khoản mục nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Theo quy định hiện nay thì CPSX sản phẩm bao gồm 3 khoản mục: -Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp -Chi phí nhân công trực tiếp -Chi phí sản xuất chung Ngoài 2 cách phân loại trên, CPSX còn được phân loại theo một số tiêu thức khác: -Chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi. -Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. -Chi phí bất biến và chi phí khả biến. -Chi phí năm trước và chi phí năm nay. -Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước. 1.1.4.2.Phân loại tính giá thành Căn cứ theo thời gian tính và nguồn số liệu để tính giá thành -Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch -Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch, nó cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất -Giá thành thực tế: Là giá thành được xây dựng trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế được xác định sau khi đã xác định được kết quả sản xuất trong kỳ Căn cứ vào phạm vi phát sinh chi phí: -Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng SX. - Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 1.1.4.3.Phân biệt giữa CPSX và giá thành sản phẩm : - CPSX và giá thành là hai khái niệm giống nhau về chất: chúng đều biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hoá. Tuy nhiên về mặt lượng thì chúng có sự khác nhau - CPSX gắn với kỳ hoạch toán có thể nằm trong tổng sản phẩm hoàn thành, chưa hoàn thành và không bao gồm các chi phí phát sinh ở kỳ trước chuyển sang (ví dụ như: chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí chờ phân bổ...) - Giá thành là khái niệm về chi phí gắn với một lượng sản xuất nhất định. Do vậy, giá thành không bao gồm chi phí của khối lượng sản phẩm dở dang nhưng lại bao gồm chi phí phát sinh trong kỳ và chi phí kỳ trước chuyển sang . 1.1.5. Đối tượng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm: 1.1.5.1. Đối tượng kế toán CPSX: Là giới hạn và phạm vi để tập hợp CPSX. -Thực chất là việc xác định nơi phát sinh chi phí như: phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc đối tượng chịu chi phí như: Sản phẩm, lao vụ, dịch vụ… -Xác định đối tượng kế toán CPSX là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán CPSX - Căn cứ xác định đối tượng kế toán CPSX: Căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD, quản lý SXKD. Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào khả năng trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 1.1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Là các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, công việc…mà DN đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tuỳ thuộc đặc điểm tình hình cụ thể của DN mà đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của hạch toán kinh tế nội bội và tiêu thụ sản phẩm. 1.1.5.3.Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán CPSX và đối tượng tính giá thành: -Một đối tượng kế toán CPSX tương ứng phù hợp với một đối tượng tính giá thành (Doanh nghiệp sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất) -Một đối tượng kế toán CPSX tương ứng phù hợp với nhiều đối tượng tính giá thành (DN trong cùng một quy trình sản xuất, cùng công nghệ nhưng tạo ra nhiều SP khác nhau) -Nhiều đối tượng kế toán CPSX nhưng chỉ có một đối tượng tính giá thành -Nhiều đối tượng kế toán CPSX tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành. 1.2.Phương pháp kế toán tập hợp CPSX: 1.2.1.Phương pháp tập hợp CPSX: -Phương pháp tập hợp trực tiếp: Kế toán phải tổ chức theo dõi chi phí cho từng đối tượng kế toán CPSX và hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng kế toán chi phí. -Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán chi phí thì kế toán phải dựa vào chứng từ ban đầu để tổng hợp chi phí phát sinh và lựa chọn phương pháp phân bổ thích hợp để hạch toán chi phí vào từng đối tượng chi phí khác nhau. 1.2.2.Kế toán tập hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPNVLTT): Tài khoản sử dụng: TK621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Tài khoản này dùng để tập hợp các chi phí: NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm Nợ Có TK621 - Kết cấu TK 621 như sau: -Trị giá NVL sử dụng không hết trả lại kho -K/chuyển CPNVL trực tiếp vào TK tính giá thành -Tập hợp chi phí VL trực tiếp thực tế phát sinh -TK 621 không có số dư. Nguyên tắc hạch toán: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TK621 TK 111,112,331 TK152 VL sử dụng không hết nhập lại kho Mua NVL về đưa vào sử dụng ngay cho SX SP mà không qua nhập kho TK 133 ThuếGTGT khấu trừ TK154 K/chuyển CPNVL TT Vào tính giá thành TK152 Mua NVL về nhập kho xuất NVL dùng trực tiếp SXSP 1.2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp(CP NCTT): Tài khoản sử dụng:TK622 “chi phí nhân công trực tiếp” Tài khoản này dùng để tập hợp CPNCTT và tài khoản này phải mở chi tiết cho từng đối tượng kế toán CP hoặc từng đối tượng tính giá thành. Nợ Có TK622 -Kết cấu TK 622 như sau: -K/chuyển CP nhân công trực tiếp vào TK tính giá thành -Tập hợp CP nhân công trực tiếp thực tế phát sinh -TK 622 không có số dư Ngyên tắc hạch toán: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK334 TK154 TK622 Tiền lương,tiền ăn ca phải trả cho CN trực tiếp SX sản phẩm K/chuyển CPNC trực tiếp vào tính giá thành TK338 Trích BHXH,BHYT,KPCĐcủa CN trực tiếp SX sản phẩmtính vào CP TK335 Trích tiền lương nghỉ phép cho CN trực tiếp SX sản phẩm TK111,112 Tiền công trả cho LĐ trực tiếp SX thuê ngoài theo vụ việc 1.2.2.3.Kế toán CP sản xuất chung(CPSXC): Tài khoản sử dụng:TK627 “chi phí sản xuất chung” - Tài khoản này dùng để tập hợp các CPSX chung . - Tài khoản này phải được chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất hoặc từng bộ phận sản xuất kinh doanh.Chi phí sản xuất chung phải được hạch toán chi tiết theo định phí và biến phí. Có TK627 Nợ -Kết cấu tài khoản 627 như sau: -Tập hợp CP SX chung thực tế phát sinh -Các khoản làm giảm CPSXC -Phần CPSXC cố định được tính vào giá vốn hàng bán -Phân bổ và k/chuyển CPSXC vào tài khoản tính giá hành -Tài khoản 627 không có số dư. Nguyên tắc hạch toán: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG: TK334,338 TK111,338 Các khoản giảm trừ CPSX tiền lương phải trả cho nv quản lí PX và CN phục vụ ở phân xưởng SX TK627 TK152 TK154 Kết chuyển CPSXC vào tài khoản tính giá thành xuất VL dùng cho bảo dưỡng,sửa chữa ở PXSX TK632 TK153 xuất CCDC cho PXSX CPSXC cố định không tính vào giá thành do sản phẩm SX dưới công suất bình thường TK214 TK111,112,331 CP điện nước,tiền thuê nhà xưởng,CP sửa chữa TSCĐ thuê ngoài thuộc PXSX TK1331 Thuế GTGT khấu trừ Trích khấu hao MMTB, TSCĐ ở phân xưởngSX 1.2.2.4.Kế toán tập hợp CPSX: Tài khoản sử dụng:TK 154 “chi phí SX kinh doanh dở dang” - Tài khoản này dùng để tổng hợp CPSX kinh doanh dở dang. Có TK 154 Nợ -Kết cấu TK 154 như sau: -Các khoản làm giảm CPSX -Giá thành sản phẩm,lao vụ hoàn thành -Tổng hợp CPSX phát sinh SD nợ:chi phí SX dở dang cuối kỳ Nguyên tắc hạch toán: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CPSX KINH DOANH DỞ DANG: TK 152 TK621 TK 154 Giá trị phế liệu thu hồi Kết chuyển CPNVL trực tiếp TK 138,334 Giá trị SP hỏng không thể sửa chữa được người gây thiệt hại bồi thường TK 622 Kết chuyển CPNC trực tiếp TK155 Zthực tê sản phẩm Nếu nhập kho Hoàn thành thành phẩm TK627 TK 632,157 Nếu giao ngay cho người đặt hàng(không nhập kho) Kết chuyển CPSX chung 1.2.3.Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 1.2.3.1.Tài khoản sử dụng: TK 631 “giá thành sản xuất” - TK này phải được mở chi tiết theo từng đối tượng kế toán chi phí: sản phẩm ,lao vụ ,dịch vụ … Có TK 631 Nợ -Kết cấu TK 631 như sau: -Chi phí SX kinh doanh dở dang đầu kỳ được kết chuyển từ tài khoản 154 sang -Tổng hợp CPSX kinh doanh phat sinh trong kỳ -Chi phí SX kinh doanh dở dang cuối kỳ chuyển sang tài khoản 154 -Giá thành sản phẩm, lao vụ sản xuât hoàn thành -Tài khoản 631không có số dư 1.2.3.2.Nguyên tắc hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TK 631 TK 154 TK154 K/chuyển CPSX dở dang cuối kỳ Kết chuyển CP SX dở dang đầu kỳ TK 621 TK 6111 TK 632 Kết chuyển CPNVL trực tiếp Giá thành sản phẩm hoàn thành Tập hợp CPNVL trực tiếp TK 334,338 TK 622 Kết chuyển CPNC trực tiếp Tập hợp CPNC trực tiếp TK 214,334,338… TK 627 Kết chuyển CPSX chung Tập hợp CPSX chung 1.3.Phương pháp kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm chưa kết thúc các giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ nhằm xác định giá trị sản phẩm dở dang phục vụ cho việc tính giá thành. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 1.3.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CP NVL chính: (chi phí NVL trực tiếp) - Theo phương pháp này: Giá trị SP dở dang chỉ tính CPNVL chính (hay theo chi phí NVL trực tiếp), còn các khoản CPSX khác được tính hết cho SP hoàn thành. - Phương pháp này được áp dụng trong các trường hợp: NVL chính được xuất dùng ngay từ đầu quá trình SX SP và mức tiêu hao NVL chính (CPNVL trực tiếp) cho một đơn vị hoàn thành là như nhau. CPNVL chính (CPNVL trực tiếp) phải chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành (>70%) CPNVL chính(CPNVL trực tiếp)phát sinh trong kỳ CPSX dở dang đầu kỳ Số lượng SP dở dang cuối kỳ CPSX dở dang cuối kỳ + x = Số lượng SP dở dang cuối kỳ Số lượng SP hoàn thành + 1.3.2. Phương pháp ước lượng SP hoàn thành tương đương: Số lượng SP dở dang cuối kỳ quy đổi thành SP hoàn thành CPSX phát sinh trong kỳ CPSX dở dang đầu kỳ Theo phương pháp này thì trong giá trị SP dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục CP, từng khoản mục CP được xác định trên cơ sở qui đổi SP dở dang thành SP hoàn thành tương đương + CPSX dở dang cuối kỳ x Số lượng SP dở dang cuối kỳ quy đổi thành SP hoàn thành Số lượng SP hoàn thành trong kỳ = + -Trường hợp CP NVL chính (CP NVL trực tiếp) được bỏ ngay từ đầu quá trình SX sản phẩm thì CP NVL chính (CP NVL trực tiếp) được tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau. Còn những chi phí khác: Nhân công, SX chung…tính theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 1.3.3. Phương pháp đánh giá SP dở dang theo 50% chi phí chế biến: Theo phương pháp này: Chi phí NVL chính (hoặc NVL trực tiếp) được tính cho một đơn vị SP hoàn thành và SP dở dang là như nhau. Còn những CP khác gọi chung là CP chế biến được tính cho SP dở dang theo mức độ hoàn thành là 50% 1.3.4. Phương pháp đánh giá SP dở dang theo chi phí định mức (CP kế hoạch): Theo phương pháp này: SP dở dang được dánh giá căn cứ vào định mức CP (hoặc chi phí kế hoạch) cho từng khoản mục chi phí và tỉ lệ hoàn thành của SP. 1.4. Phương pháp tính giá thành SP 1.4.1.Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): Được áp dụng trong các DN thuộc loại hình SX giản đơn, số lượng mặt hàng ít, SX với khối lượng lớn, chu kỳ SX ngắn như: Các nhà máy SX điện nước, các DN khai thác quặng, than , gỗ… đối tượng kế toán CPSX là từng loại SP riêng biệt. Vì vậy đối tượng kế toán CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp với nhau Giá thành đơn vị SP Tổng CPSXcủa SP Chênh lệch CPSX SP dở dang đầu kỳ và cuối kỳ = Số lượng SP hoàn thành 1. 4.2.Phương pháp tổng cộng CP: Áp dụng cho những DN mà quá trình SX sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận khác nhau, nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tượng kế toán CPSX là các bộ phận SX hoặc các giai đoạn công nghệ hoặc là các bộ phận SP, chi tiết sản phẩm. -Giá thành SP hoàn thành được xác định bằng cách tổng cộng CP của các chi tiết bộ phận SP hoặc tổng cộng CP của các giai đoạn, bộ phận SX tạo nên SP. -Phương pháp này được áp dụng trong các DN: Cơ khí, chế tạo, may mặc … Tổng giá thành SP= Đđk + C1+ C2+…..+Cn –Đck Trong đó: C1,C2,Cn: Là CPSX tập hợp theo từng giai đoạn Đđk, Đck: Là CPSX dở dang đầu kì và cuối kì 1.4.3.Phương pháp hệ số: Được áp dụng trong những DN mà trong cùng một quá trình SX cùng sử dụng một thứ NVL và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều loại SP chính khác nhau. Trong trường hợp này CP không thể tập hợp riêng cho từng loại SP mà phải được tập hợp chung cho cả quá trình SX. -Đối tượng tính giá thành là từng loại SP chính thu được. Trong trường hợp này ta phải dùng phương pháp hệ số để tính giá thành cho từng loại SP hoàn thành . Giá thành đơn vị SP chuẩn Tổng giá thành các loại SP -Trước hết, xác định giá thành đơn vị SP chuẩn: = Tổng số SP chuẩn hoàn thành trong kỳ ) ( hệ số tính giá thành Số lượng SP hoàn thành của từng loại Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ Trong đó: = x Giá thành đơn vị của từng sản phẩm Hệ số tính giá thành từng loại Giá thành đơn vị SP chuẩn -Tính giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm x = 1.4.4.Phương pháp loại trừ Được áp dụng đối với những Doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất bên cạnh các sản phẩm chính thu được còn thu được sản phẩm phụ và sản phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành. Vì vậy để tính được giá thành sản phẩm chính phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng CPSX Giá trị SP phụ được thu hồi CPSX dở dang cuối kỳ CPSX phát sinh trong kỳ CPSX dở dang đầu kỳ Tổng giá thành SP chính hoàn thành trong kỳ + = - - Giá trị sản phẩm phụ thu hồi được đành giá theo: giá bán kế hoạch, giá bán trừ đi lãi định mức của sản phẩm phụ hoặc theo giá NVL ban đầu 1.4.5.Phương pháp tỷ lệ: Được áp dụng trong những Doanh nghiệp SX nhiều loại SP có qui cách và phẩm chất khác nhau như: May mặc, giày dép, cơ khí chế tạo… Trong trường hợp này để giảm nhẹ khối lượng hạch toán thì kế toán tập hợp chi phí theo từng nhóm sản phẩm cùng loại. Còn đối tượng tính giá thành là từng qui cách sản phẩm trong nhóm đó. Để xác định giá thành của từng qui cách sản phẩm thì dùng phương pháp tỷ lệ. Giá thành thực tế từng đơn vị SP Nội dung phương pháp: Tỉ lệ giá thành x = Giá thành kế hoạch của đơn vị SP Tổng giá thành thực tế của nhóm SP Tỉ lệ giá thành Trong đó : Tổng giá thành kế hoạch(hoặc định mức) của nhóm SP = 1.4.6.Phương pháp liên hợp: Là kết nhiều phương pháp khác nhau để tính giá thành của sản phẩm. Phương pháp này áp dụng trong những Doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình SX người ta thu đồng thời nhiều loại sản phẩm chính có những qui cách, phẩm chất khác nhau. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG GIAO THÔNG PHÚ YÊN 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty CP Xây Dựng giao Thông Phú Yên: 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty: 2.1.1.1 Quá trình hình thành: Trong những năm trước ngày chưa tách tỉnh (01/07/1989), mạng lưới giao thông toàn Phú Yên còn rất thấp kém, cơ sở hạ tầng giao thông còn không đáp ứng được nhu cầu giao thông và phát triển xã hội. Bên cạnh đó trên địa bàn tỉnh Phú Yên, các loại DN Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực xây lắp thường là những đơn vị nhỏ. Vốn ít không đủ sức cạnh tranh với các đơn vị xây lắp trung ương và các Công ty TNHH đang phát triển mạnh. Đứng trước tình đó Công ty XDGT thuộc sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đã thành lập theo số: 569 QĐ/UBND ngày 13/08/1991 trên cơ sở tập trung vốn, phương tiện thiết bị, lao động kỷ thuật của đơn vị: XN Xây dựng Giao thông và xí nghiệp sản xuất dịch vụ vật tư thiết bị cho những bước phát triển sau này. Cho đến những năm cuối năm 2005, thực hiện chủ trương đổi mới và phát triển DN của Nhà nước.Trên cơ sở QĐ của UBND chuyển sang thành Công ty CP Xây dựng Giao thông Phú Yên. Công ty CP Xây dựng Giao thông Phú Yên + Trụ sở chính Công ty : 06 Lê Lợi – TP Tuy Hoà – Phú Yên + Số điện thoại : 057.823343 - Fax: 057.825139 + Tài khoản mở ngân hàng : Ngân hàng đầu tư và Phát Triển – Phú Yên. + Mã số thuế : 4400116101 + Số tài khoản: 59010000000074 + Hình thức sở hữu: Công ty Cổ Phần 2.1.1.2 Quá trình phát triển: Đầu năm 2006 lực lượng lao động Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên đã lớn mạnh, mặt bằng đất đai nhà xưởng được mở và có địa thế tốt, có đội ngũ cán bộ có tay nghề cao. Bên cạnh đó nhờ có với sự đầu tư giúp đỡ của nước ngoài (Nhật) công ty mua sắm thêm một số máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho công trình lớn và các công trình nhỏ đang thi công. Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, bảo tồn và tăng nguồn vốn ban đầu, tạo điều kiện tăng hiệu quả kinh tế xã hội, tăng cường điều kiện vật chất công ty, xây dựng nền tảng Công ty phát triển vững chắc. Thực hiện các chế độ quản lý kinh tế, chế độ phân phối lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên… Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên là một Doanh nghiệp được hình thành trên cơ sở chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước tổ chức và hoạt động theo luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp quy có liên quan. Nguồn vốn kinh doanh do cổ đông góp vốn, là một tổ chức kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân theo luật định, có tài sản riêng và tự chủ về tài chính, có con dấu riêng và có quyết định một cách độc lập trong quá trình hoạt động, có quyền tự mình tham gia thông qua các quan hệ quốc tế. Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên có nguồn vốn kinh doanh ban đầu là: Tổng nguồn vốn kinh doanh: 3.287.335.595 VNĐ Trong đó: + Vốn lưu động: 1.662.690.345 VNĐ + Vốn cố định: 1.624.645.250 VNĐ 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên 2.1.2.1 Chức năng : -Xây dựng mới và khôi phục, nâng cấp, sửa chửa và cải tạo các công trình giao thông cho các công trình xây dựng dân dụng và thuỷ lợi. -Sản xuất các loại đá, cấu kiện các bê tông đúc sẵn, nhựa nóng để phục vụ cho các công trình đang thi công. -Thực hiện dịch vụ kinh doanh vật tư thiết bị bao gồm: NVL phục vụ xây dựng như: đá 1x2, và đá 4x6, thiết bị phục vụ sản xuất đá các loại, KD các loại nhiên liệu. -Kinh doanh vật liệu nổ với sự quản lý trực tiếp của UBND Tỉnh Phú Yên. 2.1.2.2 Nhiệm vụ: Từ khi mới thành lập Công ty đã xác định nhiệm vụ sản xuất, xây lắp trong lĩnh vực giao thông, dân dụng và thuỷ lợi theo định hướng phát triển kinh tế của tỉnh nhà. Bên cạnh đó Công ty còn có nhiệm vụ bảo toàn và phát triển nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách. Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên. Bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 2.1.3.1 Tổ chức sản xuất kinh doanh: Do Công ty tổ chức ngành nghề các công trình thi công trên địa bàn khác nhau nên yêu cầu kỷ thuật, tiến độ và nhu cầu của các loại vật tư, nguyên nhiên liệu cũng khác nhau. Nên Công ty đã thành lập ra nhiều xí nghiệp và đội thi công trực thuộc. Mỗi xí nghiệp, đội thi công đảm nhiệm phần công việc của mình. Hiện nay Công ty có 07 xí nghiệp và có 05 đội thi công. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên XN BTXN Đúc Sẳn XN XD Thuỷ Lợi XN XD Dân Dụng XNSX VL Xây Dựng XN Bê Tông Nhựa XN Xây Dựng Cầu XN Xây Dựng Đường Đội XD Dân Dụng Đội sản xuất Đá Đội Bê Tông Nhựa Đội Xây Dựng Cầu Đội Xây Dựng Đường Do hoạt động trong cơ chế thị trường với nhiều lĩnh vực tham gia nên có sự cạnh tranh gay gắt giữa các Doanh nghiệp với nhau. Vì thế Công ty đã đầu tư công nghệ thi công công trình từ con người đến máy móc theo quy trình kép kín. 2.1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên được tổ chức theo kiểu Giám đốc công ty phụ trách dưới sự giám sát của ban kiểm soát. Nên Công ty được tổ chức theo chế độ thủ trưởng, cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mưu. * Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY Bộ phận sản xuất Bộ phận phục Ban kiểm soát Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng kỷ thuật vật chất Hội đồng Quản trị Phòng kế toán tài vụ Phòng tổ chức hành chính Phân xưởng An Phú Tổ kinh doanh dịch vụ Tổ máy nghiền đá Trạm trộn bê tông Tổ xem máy Bộ phận xây lắp công Đội công trình 1 Đội công trình 4 Đội công trình 3 Đội công trình 2 * Ghi chú : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng * Chức năng từng bộ phận: Hội đồng quản trị: Quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty. Ban kiểm soát: Có trách nhiệm giám sát mọi hoạt động của Công ty. Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc: - Trách nhiệm Giám đốc: + Phát huy tinh thần tự chủ, tinh thần tự lực tự cường, tổ chức và chỉ huy, mọi hoạt động của Công ty. + Tạo điều kiện cho công nhân viên chức thực hiện đầy đủ quyền làm chủ tập thể và phát huy tinh thần sáng tạo - Quyền hạn của Giám đốc: + Được quyền tổ chức sản xuất kinh doanh theo phản ánh hợp lý để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, pháp lệnh kế hoạch của Nhà nước với kết quả cao nhất. + Được quyền tuyển dụng và sử dụng lực lượng lao động theo yêu cầu sản xuất, quyền nâng cấp lương cho công nhân hằng năm. + Ký kết hợp đồng với Doanh nghiệp, cơ quan khác do cấp trên chỉ định hoặc do mình lựa chọn theo yêu cầu sản xuất của kinh doanh. Phó Giám đốc kỷ thuật: Thay mặt giám đốc giải quyết mọi công việc Công ty khi Giám đốc đi vắng, là người giúp Giám đốc điều hành Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, thi công. Phó Giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được phân công quản lý. Ngoài ra, thay mặt giám đốc giải quyết một số công việc khi Giám đốc đi vắng, quản lý công tác tổ chức, lao động tiền lương, quản trị hành chính. Các phòng ban: - Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc công ty quản lý về tổ chức nhân sự, tiền lương, công tác phòng. Tham mưu cho Giám đốc sắp xếp cho cán bộ, lực lượng lao động theo khả năng trình độ. - Phòng tài vụ: Tham mưu cho Giám đốc tổ chức hệ thống kế toán trong Công ty, quản lý mọi hoạt động thu, chi trong sản xuất kinh doanh của đơn vị. - Phòng kế hoạch kinh doanh: Tham mưu về kế hoạch, thủ tục về XDCB. - Phòng kỹ thuật chất lượng: Chịu trách nhiệm giám sát về kỷ thuật chất lượng, khối lượng công trình thi công, quản lý kiểm tra hồ sơ thi công các công trình đúng quy định. - Các đội: Tổ chức điều hành và trực tiếp quản lý, sản xuất thi công công trình theo nhiệm vụ được Giám đốc giao. 2.1.4.Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của công ty: 2.1.4.1.Chính sách Nhà Nước: - Hiện nay nề kinh tế cả nước đang đi vào xu thế hội nhập thế giới, các Công ty, DN lần lượt được hình thành và có sức mạnh cạnh tranh rất lớn. Đảng và Nhà Nước cũng hết sức chú trọng tới ngành xây dựng vì sản phẩm của ngành là tạo ra TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Vì thế, Nhà Nước đã ban hành các văn bản pháp lý về việc mở thầu, đấu thầu, ban hành các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng công trình, tổ chức thi công để các DN cạnh tranh một cách công bằng và có hiệu quả. - Ở Phú Yên là một tỉnh đang phát triển, cơ sở hạ tầng dược xây dựng rất mạnh làm nền tảng cho sự phất triển kinh tế. Vì thế, lãnh đạo tỉnh cũng có những chính sách khuyến khích, hỗ trợ tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp hoạt động một cách thuận lợi mang lại hiệu quả. 2.1.4.2 Các nhân tố môi trường: - Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng là có thời gian hoàn thành khá lâu, khi thi công chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường tự nhiên như: mưa, nắng, gió, bão… gây khó khăn cho việc xây dựng công trình. Đối với các khu khai thác đá ở xã An Phú – Tuy An nếu trời mưa thì không thể khai thác được. - Sản phẩm hoàn thành sẽ tạo kiến trúc thẩm mỹ, cảnh quan sinh thái làm đẹp không gian, đúng với qui hoạch đô thị. Nhưng vẫn đảm bảo việc xử lý chất thải, không gâp ô nhiễm, ồn ào khu vực lân cận 2.1.4.3 Yếu tố con người: Con người là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất, đòi hỏi lượng lao động khá lớn và có trình độ tay nghề. Tận dụng nguồn lao động có sẵn ở địa phương, Công ty đã góp phần rất lớn vào giải quyết công ăn việc làm cho một số người dân trong tỉnh giúp họ cải thiện đời sống. Không những thế, Công ty còn có những chính sách chế độ khen thưởng, bảo hiểm, giúp người lao động yên tâm công tác thực hiện công việc được giao. 2.1.4.4. Đối thủ cạnh tranh Hiện nay trên địa bàn tỉnh có rất nhiều công ty, Doanh nghiệp về ngành XDCB. Vì vậy để chiếm vị thế của mình Công ty không những giữ vững uy tín của Công ty và mở rộng quan hệ với khách hang mà Công ty còn nâng cao chất lượng sản phẩm công trình xây dựng hoàn thiện, đảm bảo đúng tiến độ thi công, thì gian hợp lý, kiến trúc thẩm mỹ cao. 2.1.5. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty CP XD GT PY 2.1.5.1.Phân tích tình hình biến động về tài sản của công ty: Ta có số liệu về tài sản của Cty CP XD GT PY trong 2 năm 2006 & 2007( đồng) Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỷ lệ (%) I. Tài sản ngắn hạn 32.761.097.418 34.154.350.459 1.393.253.041 4,25 1.Tiền & khoảnTĐT 2.672.369.363 3.816.780.811 1.144.441.448 42,82 2.Các khoản phải thu 19.357.570.999 18.930.689.221 -426.881.778 -2,21 3. Hàng tồn kho 10.731.157.056 11.242.549.427 511.392.371 4,77 4. Tài sản ngắn hạn - 164.331.000 164.331.000 - II. Tài sản dài hạn 1.711.445.437 3.358.804.542 1.647.359.105 96,26 1. Tài sản cố định 1.386.445.437 3.033.804.542 1.647.359.105 118,82 2.C.khoản ĐTTC DH 325.000.000 325.000.000 0 0 Tổng Tài sản 34.472.542.855 37.513.155.001 3.040.612.146 8,82 * Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy: Tổng tài sản năm 2007 so với 2006 tăng 3.040.612.146 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 8,82%. Điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng chủ yếu do các nguyên nhân: - Do tài sản ngắn hạn năm 2007 so với 2006 tăng 1.393.253.041đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 4,25%: + Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2007 so với 2006 tăng 1.144.441.448 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 42,82%. Biểu hiện tốt. + Các khoản phải thu năm 2007 so với 2006 giảm 426.881.778 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 2,21%. Biểu hiện không tốt. + Hàng tồn kho năm 2007 so với 2006 tăng 511.392.371 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 4,77%. Biểu hiện tốt. - Do tài sản dài hạn năm 2007 so với 2006 tăng 1.647.359.105 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 96,26%: + TSCĐ năm 2007 so với 2006 tăng 1.647.359.105 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 118,82%. Biểu hiện tốt. Đây là biểu hiện tốt, sự tăng thêm này phù hợp với xu hướng mở rộng hoạt động xây dựng của công ty. 2.1.5.2.Phân tích tình hình biến động về nguồn vốn của công ty: Ta có số liệu nguồn vốn năm 2007 và năm 2006 của Cty CP XD GT PY(đồng): Nguồn vốn Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỷ lệ (%) I. Nợ phải trả 25.843.753.934 28.427.327.100 2.583.573.166 10,00 1. Nợ ngắn hạn 24.820.465.074 26.942.853.088 2.122.388.014 8,55 2. Nợ dài hạn 1.023.288.860 1.484.474.012 461.185.152 45,07 II. Vốn chủ sở hữu 8.628.788.921 9.085.827.901 457.038.980 5,30 1. Vốn chủ sở hữu 8.439.220.716 8.962.302.733 523.082.017 6,20 2. Nguồn KP, quỹ khác 189.568.205 123.525.168 -66.043.037 -34,84 Tổng nguồn vốn 34.472.542.855 37.513.155.001 3.040.612.146 8,82 * Nhận xét : Quả bảng số liệu trên ta thấy: Tổng nguồn vốn năm 2007 so với 2006 tăng 3.040.612.146 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 8,82%. Nguyên nhân do ảnh hưởng của các nhân tố: - Do Nợ phải trả năm 2007 so với 2006 tăng 2.583.573.166 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 10,00%. Biểu hiện không tốt: + Nợ ngắn hạn năm 2007 so với 2006 tăng 2.112.388.014 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 8,55%. + Nợ dài hạn năm 2007 so với 2006 tăng 461,185.152 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 45,07%. - Do vốn chủ sở hữu năm 2007 so với 2006 tăng 457.038.980 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 5,30%, chủ yếu là do: + Vốn chủ sở hữu năm 2007 so với 2006 tăng 523.082.017 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,20%. + Nguồn kinh phí quỹ khác giảm 66.043.037 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 34,84%. Đây là biểu hiện tốt của công ty đang mở rộng xu hướng đầu tư. 2.1.5.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Ta có bảng báo cáo hoạt động SXKD trong hai năm 2006 & 2007 như sau: Chỉ tiêu Mã số Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Mức TL(%) I.DTBH& CCDV 01 28.772.280.331 34.137.459.701 5.365.179.370 18,65 II.LNBH&CCDV 20 3.382.719.567 2.417.456.170 -965.263.397 -28,54 * Nhận xét: - DTBH tại công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 5.365.179.370 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 18,65%. Đây là biểu hiện tốt góp phần tăng lợi nhuận của Công ty. - Lợi nhuận kinh doanh tại công ty năm 2007 so với 2006 giảm 965.263.397 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 28,54%. Biểu hiện không tốt, mặt dù DTBH tăng những trong năm 2007 công ty đã bỏ ra chi phí cao năm 2006, làm cho lợi nhuận giảm. 2.1.5.4.Phân tích tình hình và khả năng thanh toán: Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành: = Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành Tổng tài sản Tổng Nợ phải trả STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 1 Tổng tài sản của DN đồng 34.472.542.855 37.513.155.001 2 Tổng Nợ phải trả đồng 25.843.735.934 28.427.327.100 3 Hệ số thanh toán hiện hành lần 1,33 1,32 * Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy hệ số thanh toán hiện hành cả hai đều lớn hơn 1. Điều này chứng tỏ Công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán tất cả các khoản nợ. Tỷ số khả năng thanh toán: = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh toán STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 1 Tiền và các khoản tương đương tiền đồng 2.672.369.363 3.816.780.811 2 Nợ ngắn hạn đồng 24.820.465.074 26.942.853.088 3 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh lần 0,11 0,14 * Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy khả năng thanh toán nhanh của Công ty trong hai năm đều nhỏ hơn 1. Tuy nhiên lượng hàng tồn kho trong hai năm là rất lớn: 19.357.570.999 đồng năm 2006 và 18.930.689.221 đồng năm 2007. Vì vậy, dù tỷ số khả năng thanh toán nhanh <1. Nhưng vẫn chưa đủ kết luận nên Công ty không thể sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền để trang trải các khoản Nợ ngắn hạn. 2.1.5.5 Phân tích các tỷ số về đòn bẩy tài chính: Tỷ suất đầu tư TSCĐ TSCĐ + Đầu tư dài hạn Tổng tài sản Bố trí cơ cấu tài sản: 100% x = BẢNG PHÂN TÍCH CÁC TỶ SUẤT ĐẦU TƯ TSCĐ VÀ TSLĐ STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 1 Tài sản cố định đồng 1.386.445.437 3.033.804.542 2 Đầu tư dài hạn đồng 325.000.000 325.000.000 3 Tài sản lưu động đồng - - 4 Đầu tư ngắn hạn đồng - - 5 Tổng tài sản đồng 1.711.445.437 3.358.804.542 6 Tỷ suất đầu tư TSCĐ % 100 100 * Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy tỷ suất đầu tư TSCĐ của Công ty là 100%. Điều này cho thấy Công ty chỉ đầu tư tài sản cố định chứ không đầu tư tài sản lưu động. Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ số Nợ Bố trí cơ cấu nguồn vốn: 100% x = Tỷ số Nợ trong ngắn hạn Trong đó: = 100% x Nợ ngắn hạn Tổng nguồn vốn Tỷ số Nợ trong dài hạn Nợ = 100% x Nợ dài hạn Tổng nguồn vốn BẢNG PHÂN TÍCH TỶ SỐ NỢ TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 1 Nợ ngắn hạn đồng 24.820.465.074 26.942.853.088 2 Nợ dài hạn đồng 1.023.288.860 1.484.474.012 3 Tổng nguồn vốn đồng 34.472.542.855 37.513.155.001 4 Tỷ số nợ ngắn hạn % 72,00 71,82 5 Tỷ số nợ dài hạn % 2,97 3,96 * Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tỷ số nợ ngắn hạn trong hai năm 2006 và năm 2007 đều lớn hơn tỷ số nợ dài hạn. Điều này cho thấy Công ty đầu tư ngắn hạn nhiều hơn đầu tư dài hạn. Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ số tài trợ Tỷ số tài trợ: 100% x = STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 1 Nguồn vốn chủ sở hữu đồng 34.472.542.855 37.513.155.001 2 Tổng nguồn vốn đồng 8.628.788.921 9.085.827.901 3 Tỷ số tài trợ % 399,51 412,88 * Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tỷ số tài trợ năm 2007 tăng cao hơn năm 2006. Điều này chứng tỏ nguồn vốn CSH của Công ty tăng lên đang kể giữa hai năm. 2.1.5.6 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD S TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Mức TL(%) 1 Tổng DT đồng 28.772.280.331 34.137.459.701 5.365.179.370 18,65 2 DTT đồng 28.747.659.523 34.126.700.676 5.379.041.153 18,71 3 LNT thuế đồng 3.382.719.567 2.417.456.170 -965.263.397 -28,54 4 Tổng TS đồng 34.472.542.855 37.513.155.001 3.040.612.146 8,82 5 Vốn CSH đồng 8.628.788.921 9.085.827.901 457.038.980 5,30 6 TN khác đồng 887.985.649 838.825.834 -49.159.815 -5,54 7 CK NNS đồng 34.539.694 0 34.539.694 100,00 8 TSLN/DTT % 11,77 7,08 -5 -39,80 9 TSLN/TTS % 9,81 6,44 -3 -34,33 10 TSLN/CSH % 39,20 26,61 -13 -32,13 * Nhận xét: - Tổng DT năm 2007 so với 2006 tăng 5.365.179.370 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 18,65%. Điều này cho thấy Công ty đang mở rộng quy mô tiêu thụ, địa bàn tiêu thụ và đã đạt được những kết quả rất khả quan. - Lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với 2006 giảm 965.263.397 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 28.54%. Chỉ tiêu này giảm là do chi phí trong năm 2007 tăng. - Tổng tài sản năm 2007 so với năm 2006 tăng 3.040.612.146 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 8,82%. Đó là trong năm 2007 Công ty đã đầu tư thêm vốn và vay ngắn hạn để mở rộng địa bàn và lĩnh vực hoạt động kinh doanh. - Vốn chủ sở hữu: Năm 2007 so với năm 2006 tăng 457.038.980 tương ứng tỷ lệ tăng 5,30%. Một phần do lợi nhuận năm 2006 để lại nhưng phần lớn là do Công ty kêu gọi cổ đông góp vốn thêm để mở rộng SXKD. - Thu nhập khác: Năm 2007 so với năm 2006 giảm 49.159.815 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 5,54%. Điều này chứng tỏ Công ty không phát sinh nhiều các khoản thu nhập khác trong năm 2007. - Các khoản phải nộp NSNN năm 2007 không có. Điều này chúng tỏ trong năm 2007 Công ty đã được miễn giảm thuế và các khoản phải nộp khác. - Tỷ suất lợi nhuận trên DTT: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, cụ thể trong năm 2007 là 7,08% tức là một đồng bỏ vốn kinh doanh tạo ra 0,0708 đồng lợi nhuận và đã giảm đi 5 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 39,80% so với năm 2006. - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2007 là 6,44 tức là một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh tạo ra 0,0644 đồng lợi nhuận, đã giảm 3 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 34,33% so với năm 2006. 2.1.6.Những thuận lơi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty: 2..6.1.Thuận lợi: - Hiện nay Nhà nước có chủ trương tạo điều kiện thuận lợi cho các DN vừa và nhỏ, có cơ chế thông thoáng và khuyến khích các DN ngoài quốc doanh đầu tư, phát triển. Chính sách thuế cũng có bước cải thiện rõ rệt để thúc đẩy các DN đầu tư SXKD, đây là các điều kiện tốt cho hoạt động SXKD của đơn vị. - Tập thể cán bộ của công ty nhìn chung có trình độ chuyên môn và tay nghề khá cao, nhiệt tình năng động, có tinh thần đoàn kết, gắn bó với Công ty 2.1.6.2 Khó khăn: -Khó khăn lớn nhất của công ty là vấn đề tài chính. Bởi vì công ty hoạt động trên hai mảng: xây lắp SXKD thương phẩm nên cần phải đầu tư trang thiết bị, máy móc để góp phần nâng cao chất lượng SP, mở rộng khu vực thi công xây dựng - Đang đứng trước sự cạnh tranh của các DN có tiềm lực ở các khu vực lân cận. - Vì tính đặc thù của quá trình hoạt động của công ty nên công ty đã có nhiều cơ sở làm việc, chính vì vậy mà gây ra sự khó khăn trong quá trình quản lý. 2.1.6.3.Phương hướng phát triển SXKD trong thời gian tới của công ty: - Nghiên cứu kịp thời điều chỉnh khâu SX nhằm nâng cao chất lượng, tiết kiệm NVL, giảm bớt các chi phí, góp phần hạ giá thành SP và nắm bắt thông tin về giá cả thị trường về đối thủ cạnh tranh để từ đó có hướng điều chỉnh. 2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên: 2.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Hiện nay công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung phòng kế toán phải thực hiện kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, lập các báo cáo kế toán, phân tích đánh giá tình hình và kết quả SXKD, kiểm tra công tác kế toán toàn DN. Nhân viên kế toán hạch toán báo cáo sổ sách, thu thập xử lý sơ bộ chứng từ và một số báo cáo theo yêu cầu của kế toán trưởng DN. Định kỳ gửi toàn bộ các chứng từ về phòng kế toán để thực hiện các giai đoạn sau của quá trình kế toán 2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Kế toán trưởng Kế toán Thanh toán và công nợ Kế toán Ngân hàng Thủ quỹ Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán vật tư và TSCĐ 2.2.1.2 Chức năng, nhiêm vụ của nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán công ty: -Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế toán tài chính. Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công tác xây dựng kế hoạch SXKD. -Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi các khoản thu, chi, tồn, quỹ tiền mặt hằng ngày theo chế độ quy định. -Kế toán ngân hàng: Thường xuyên giao dịch với ngân hàng, theo dõi tình hình thu chi tài khoản tiền gửi ngân hàng. -Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư và tình hình tăng giảm, kế hoạch TSCĐ. -Kế toán tiền lương và BHXH: Tính toán tiền lương và các khoản phải thanh toán cho cán bộ nhân viên và phân bổ lương. 2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: 2.2.2.1.Vận dụng hệ thống tài khoản: Kế toán sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất do bộ tài chính ban hành theo QĐ114 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 cùng với văn bản sửa đổi bổ sung theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001của Bộ trưởng BTC. Công ty áp dụng ngày 01/01/2002 và đã chuyển sổ và sử dụng mẫu do BTC ban hành. Hiện nay sử dụng hệ thống TK do Bộ tài chín ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. 2.2.2.2.Hình thức kế toán công ty đang áp dụng: -Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ -Công tác kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên -Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền -Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ -Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch -Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI CHÉP SỔ SÁCH KẾ TOÁN Chứng từ gốc Số quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Số đăng ký Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH * Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu 2.3 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên: 2.3.1.Kế toán CPNVL trực tiếp: CPNVL trực tiếp bao gồm vật liệu dùng trực tiếp cho SX đá gồm: Vật liệu nổ, CCDC và nhiên liệu….. -Trên cơ sở các chứng từ gốc thực tế phát sinh và số liệu thực tế đã sử dụng em có được các chi phí sau: Trong tháng 07/2007 có phát sinh các chứng từ gốc như: PXK001 ngày 20/07, PXK003 ngày 04/07, PXK004 ngày 06/07… Công ty CP XDGT Phú Yên CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY Độc lập- Tự do- Hạnh phúc GIẤY XIN NHẬN NHIÊN LIỆU -Người xin nhận: Nguyễn Văn Thành Đơn vị: Bộ phận sản xuất -Lý do nhận: Phục vụ sản xuất đá ĐVT: Đồng TT Tên nhiên liệu ĐVT Số lượng Ghi chú Xin Duyệt 01 Dầu D0 lít 275 275 02 Nhớt 50 lít 8 8 Ngày 01 tháng 07 năm 2007 Giám đốc Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Phiếu xuất kho được lập trên cơ sở giấy xin nhận nhiên liệu Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày02 tháng 07 năm 2007 Nợ: 621 Số: 001 Có: 152 -Tên người nhận: Nguyễn Văn Thành Địa chỉ: Bộ phận xe bồn -Lý do xuất: Xuất nhiên liệu dùng sản xuất đá -Xuất tại kho: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng STT Tên hàng,quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Dầu D0 lít 275 7.820,2415 2.150.566 02 Nhớt 50 lít 8 20.134,8920 161.079 Cộng 2.311.645 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu, ba trăm mười một nghìn, sáu trăm bốn mươi lăm đồng. Ngày 02 tháng07 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Căn cứ vào các PXK001 ngày 20/07, PXK003 ngày 04/07, PXK004 ngày 06/07…Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất nhiên liệu tháng 07/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK152 PXK001 02/07 Xuất 275 lít dầu D0 chở đá hộc mỏ An Phú 2.150.566 2.150.566 PXK001 02/07 Xuất 8 lít nhớt 50 chở đá hộc mỏ An Phú 161.079 161.079 PXK003 04/07 Xuất 36 lít nhớt 50 chở đá hộc mỏ An Phú 724.856 724.856 PXK004 06/07 Xuất 980 lít dầu D0 xúc đá xay 7.663.836 7.663.836 ….. ...... …… Cộng 175.932.450 175.932.450 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Từ chứng từ gốc và bảng kê. Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất nhiên liệu dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 175.932.450 Cộng x x 175.932.450 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31tháng 07 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như: PXK002 ngày 03/07, PXK005 ngày 07/07, PXK006 ngày 10/07……Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất vật liệu nổ tháng 07/2007. Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU NỔ Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK152 PXK002 03/07 Xuất 40 kg thuốc nổ NT 1.802.280 1.802.280 PXK002 03/07 Xuất 500 mét dây nối mạng 6.510.000 6.510.000 PXK005 07/07 Xuất 200 cái kíp điện 48.026.400 48.026.400 PXK006 10/07 Xuất 350 mét dây nổ chịu nước 6.511.750 6.511.750 …… …… …… Cộng 198.851.320 198.851.320 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật liệu nổ dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 198.851.320 Cộng x x 198.851.320 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31tháng 07 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trong tháng 08/2007 có phát sinh các chứng từ gốc như: PXK011 ngày 03/08, PXK012 ngày 05/08, PXK021 ngày 15/08, PXK025 ngày 20/08…. Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày03 tháng 08 năm 2007 Nợ: 621 Số: 011 Có: 152 -Tên người nhận: Trần Lâm Sơn Địa chỉ: Bộ phận sản xuất -Lý do xuất: Phục vụ nổ mìn SX đá mỏ An Phú -Xuất tại kho: Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng STT Tên hàng,quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Thuốc nổ NT kg 310 45.057 13.967.670 02 Dây nổ chịu nước mét 500 18.643 9.321.500 Cộng 23.289.170 Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu, hai trăm tám mươi chín nghìn , một trăm bảy mươi đồng. Ngày 03 tháng 08 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào PXK011 ngày03/08, PXK012 ngày 05/08….Cuối tháng, Kế toán lập bảng xuất vật liệu nổ tháng 08/2007. Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK152 PXK011 03/08 Xuất 310 kg thuốc nổ NT 13.967.670 13.967.670 PXK011 03/08 Xuất 500 mét dây nổ chịu nước 9.321.500 9.321.500 PXK012 05/08 Xuất 405 mét dây nối mạng 5.273.100 5.273.100 PXK012 05/08 Xuất 150 mét dây nổ chịu nước 2.796.450 2.796.450 …… ….. ……. Cộng 87.949.385 87.949.385 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03 Ngày 31 tháng08 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật liệu nổ dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 87.949.385 Cộng x x 87.949.385 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng08 năm2007 Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào các PXK021 ngày 15/08, PXK025 ngày 20/08….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất nhiên liệu tháng 08/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Nợ TK 621 Có TK 152 PXK021 15/08 Xuất 6 lít dầu trộn cấp phối đá dăm 6.694.126 6.694.126 PXK021 15/08 Xuất 12 lít nhớt chở đá hộc 241.618 241.618 PXK025 20/08 Xuất 320 lít dầu chở đá hộc 2.502.477 2.502.477 PXK025 20/08 Xuất 15 lít nhớt xúc đá xay 302.023 302.023 …… …… …… Cộng 121.359.963 121.359.963 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng - Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê. KT lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04 Ngày 31 tháng08 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất nhiên liệu dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 121.359.963 Cộng x x 121.359.963 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng08 năm2007 Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào các PXK037 ngày 25/08, PXK039 ngày 27/08….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất công cụ dụng cụ tháng 08/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Nợ TK 621 Có TK 153 PXK037 25/08 Xuất 4 viên đá mài khoan đá mỏ An Phú 140.000 140.000 PXK037 25/08 Xuất 2 mũi khoan khoan đá mỏ An Phú 2.299.142 2.299.142 PXK039 27/08 Xuất 2 viên đá mài khoan đá mỏ An Phú 70.000 70.000 PXK039 27/08 Xuất 4 mũi khoan khoan đ á mỏ An Phú 4.598.285 4.598.285 …… …… …… Cộng 120.305.478 120.305.478 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi-TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05 Ngày 31 tháng08 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất CCDC dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 153 120.305.478 Cộng x x 120.305.478 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng08 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tháng 09 có phát sinh các chứng từ sau: PXK030 ngày 04/09, PXK031 ngày 08/09, PXK015 ngày 15/09, PXK037 ngày 20/09…… Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày04 tháng 09 năm 2007 Nợ: 621 Số: 030 Có: 153 -Tên người nhận: Nguyễn Hoàng Nam Địa chỉ: Bộ phận sản xuất -Lý do xuất: Phục vụ SX đá mỏ An Phú -Xuất tại kho: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng STT Tên hàng,quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Băng keo PV cuộn 4 8.500 34.000 02 Đá mài hợp kim viên 4 1.149.571,3 4.598.285 Cộng 4.632.285 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu, sáu trăm ba mươi hai nghìn, hai trăm tám mươi lăm đồng. Ngày 04 tháng 09 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các PXK030 ngày 04/09, PXK031 ngày 08/09….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất công cụ dụng cụ tháng 09/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK153 PXK030 04/09 Xuất 4 cuộn băng keo PV 34.000 34.000 PXK030 04/09 Xuất 4 viên đá mài 4.598.285 4.598.285 PXK031 08/09 Xuất 2 mũi khoan khoan đá mỏ An Phú 2.299.142 2.299.142 PXK031 08/09 Xuất 2 viên đá mài 70.000 70.000 …… …… …… Cộng 146.879.134 146.879.134 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất CCDC dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 153 146.879.134 Cộng x x 146.879.134 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như: PXK035 ngày 15/09, PXK037 ngày 20/09,……Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất vật liệu nổ tháng 09/2007. Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU NỔ Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK621 Ghi cóTK152 PXK035 15/09 Xuất 450 kg thuốc nổ NT 20.275.650 20.275.650 PXK025 15/09 Xuất 600 mét dây nối mạng 7.812.000 7.812.000 PXK037 20/09 Xuất 140 cái kíp điện 44.822.400 44.822.400 PXK037 20/09 Xuất 430mét dây nổ chịu nước 8.016.490 8.016.490 …… …… …… Cộng 197.280.321 197.280.321 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi-TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 07 Ngày 30 tháng09 ăm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất VL nổ dùng cho SX đá mỏ An Phú 621 152 197.280.321 Cộng x x 197.280.321 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Căn vào các bảng kê trên, cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi - TP Tuy Hoà - PY BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 621 Quý III năm 2007 Đvt: Đồng SHCT Diễn giải Ghi Nợ TK 621 Ghi có TK SH NT 152 153 BK 31/07 Xuất NL dùng SX đá 175.932.450 175.932.450 BK 31/07 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 198.851.320 198.851.320 BK 31/08 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 87.949.385 87.949.385 BK 31/08 Xuất NL dùng SX đá 121.359.963 121.359.963 BK 31/08 Xuất CCDC sản xuất đá 120.305.478 120.305.478 BK 30/09 Xuất CCDCđể dùng SX đá 146.879.134 146.879.134 BK 30/09 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 197.280.321 197.280.321 Tổng cộng 1.048.558.051 781.373.439 267.184.612 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty đã sử dụng TK 621 theo dõi CP vật tư khi sản xuất đá nên kế toán lập sổ cái TK 621, không lập sổ chi tiết 621 Từ các chứng từ ghi sổ trên đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621 từ ngày 01/07 đến ngày 30/09/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý III năm 2007 Tên tài khoản: CPNVL trực tiếp Số hiệu: 621 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Tháng 07/2007 01 31/07 Xuất NL dùng SX đá 152 175.932.450 02 31/07 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 152 198.851.320 Tháng 08/2007 03 31/08 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 152 87.949.385 04 31/08 Xuất NL dùng SX đá 152 121.359.963 05 31/08 Xuất CCDC sản xuất đá 153 120.305.478 Tháng 09/2007 06 30/09 Xuất CCDC để dùng SX đá 153 146.879.134 07 30/09 Xuất VL nổ phục vụ SX đá 152 197.280.321 17 30/09 Kết chuyển CPNVL trực tiếp Quý III/2007 154 1.048.558.051 Cộng x 1.048.558.051 1.048.558.051 Số dư cuối kỳ x 0 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30 tháng09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: -Kế toán CPNC trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích phụ cấp có tính chất tiền lương ổn định thực tế phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. - Kế toán căn cứ vào các chứng từ ban đầu như: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, khối lượng công việc hoàn thành….và các khoản phụ cấp cho công nhân trực tiếp sản xuất. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương. Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương của công nhân trong QuýIII/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG (QuýIII/2007) ĐVT: Đồng STT Ghi nợ TK / Ghi có TK Thanh toán tiền Lương cho CNV Các khoản trích BHXH BHYT KPCĐ 01 Lương CNTTSX -SX đá An Phú 125.604.432 LCB: 111.755.893 16.763.384 2.235.117 2.512.088 -SX đá mạt 33.625.816 LCB: 31.030.699 4.654.604 620.614 672.516 02 Lương nhân viên QLPX 42.139.954 LCB: 37.316.356 5.597.453 746.327 842.799 Cộng 201.370.202 27.015.441 3.602.058 4.027.403 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ghi chú:-BHXH trích 15 % tiền lương cơ bản -BHYT trích 2% tiền lương cơ bản -KPCĐ trích 2% trên tiền lương thực trả Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương đến cuối tháng kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 08 Ngày 30 tháng 09 n ăm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Phân bổ lương cho CN Quý III/2007 Lương CN trực tiếp SX đá An Phú 622 334 125.604.432 Lương CN trực tiếp SX đá mạt 622 334 33.625.816 Cộng x x 159.230.248 Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 09 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền N ợ C ó Trích BHXH của CN trực tiếp SX đá An Phú 622 3383 16.763.384 Trích BHXH của CN trực tiếp SX đá mạt 622 3383 4.654.604 Trích BHYT của CN trực tiếp SX đá An Phú 622 3384 2.235.117 Trích BHYT của CN trực tiếp SX đá mạt 622 3384 620.614 Trích KPCĐ của CN trực tiếp SX đá An Phú 622 3382 2.512.088 Trích KPCĐ của CN trực tiếp SX đá mạt 622 3382 672.516 Cộng x x 34.644.902 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái 622 Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý III năm 2007 Tên tài khoản: CP nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ĐVT:Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 08 30/09 L ương CNTT SX đá An Phú 334 125.604.432 08 30/09 L ương CNTT SX đá mạt 334 33.625.816 09 30/09 Trích BHXH của CNTT SX đá An Phú 3383 16.763.384 09 30/09 Trích BHXH của CNTT SX đá mạt 3383 4.654.604 09 30/09 Trích BHYT của CNTT SX đá An Phú 3384 2.235.117 09 30/09 Trích BHYT của CNTT SX đá mạt 3384 620.614 09 30/09 Trích KPCĐ của CN trực tiếp SX đá An Phú 3382 2.512.088 09 30/09 Trích KPCĐ của CNTT SX đá mạt 3382 672.516 17 30/09 Kết chuyển CPNC trực tiếp 154 193.875.150 Cộng x 193.875.150 193.875.150 Số dư cuối kỳ x 0 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30tháng09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.3.Kế toán CPSX chung: -CPSX chung là những chi phí thực tế phát sinh như lương công nhân bảo vệ, BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền điện, tiền nước, khấu hao TSCĐ…Tình hình CPSX chung ở công ty thể hiện qua các chứng từ gốc hàng ngày như: Phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng khấu hao TSCĐ… Trong tháng 07/2007 có phát sinh các chứng từ gốc như: PXK001 ngày 05/07, PXK002 ngày 08/07, …. Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-VT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày05 tháng 07 năm 2007 Nợ:627 Số: 001 Có:152 -Tên người nhận: Lê Văn Tâm Địa chỉ: Bộ phận SX -Lý do xuất: Bảo dưỡng xe đào Hitachi -Xuất tại kho: Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên ĐVT: Đồng STT Tên hàng,quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Nhớt 50 lít 16 20.134,892 322.158 02 Mỡ máy kg 10 33.881,544 338.815 Cộng 660.973 Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Sáu trăm sáu mươi nghìn, chín trăm bảy mươi ba đồng. Ngày 05 tháng 07 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng GiámĐốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ t ên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các PXK001 ngày 05/07. ….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất nhiên liệu tháng 07/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PXK001 05/07 Xuất 16 lít nhớt 50 bảo dưỡng xe đào Hytachi 322.158 322.158 PXK001 05/07 Xuất 10 kg mỡ bảo dưỡng xe đào Hytachi 338.815 338.815 …… …… …… Cộng 76.654.282 76.654.282 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10 Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất nhiên liệu sửa chữa máy nghiền 627 152 76.654.282 Cộng x x 76.654.282 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng07 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các PXK002 ngày 08/07. ….Cuối tháng, kế toán lập bảng kê xuất vật tư tháng 07/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PXK002 08/07 Xuất 60 bu lon sửa chữa máy nghiền 283.652 283.652 PXK002 08/07 Xuất 10 sợi dây cu roa chữa máy nghiền 695.640 695.640 …… …… Cộng 39.135.006 39.135.006 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11 Ngày 31 tháng07 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật tư sửa chữa máy nghiền 627 152 39.135.006 Cộng x x 39.135.006 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng07 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tháng 08 : Căn cứ vào các PXK007 ngày 15/08, PXK009 ngày 17/08, PXK012 ngày 20/08….Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê NVL tháng 08/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU Tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PXK007 15/08 Xuất 30 que hàn sửa chữa máy nghiền 691.219 691.219 PXK009 17/08 Xuất 5 tấm ngói xích sửa chữa máy nghiền 2.899.751 2.899.751 PXK012 20/08 Xuất 130 con bu lon sửa chữa máy nghiền 614.580 614.580 …… …….. …… Cộng 115.890.472 115.890.472 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kiểm kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12 Ngày 31 tháng 08 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật liệu sửa chữa máy nghiền 627 152 115.890.472 Cộng x x 115.890.472 Kèm theo chứng từ gốc Ngày31 tháng08 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tháng 09 : Căn cứ vào các PXK021 ngày 03/09, PXK023 ngày 05/09, PXK029 ngày 15/09….Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê NVL tháng 09/2007: Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT NT Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PXK021 03/09 Xuất 10 bộ bản lề sửa chữa máy nghiền 181.084 181.084 PXK023 05/09 Xuất 15 tấm ngói xích sửa chữa máy nghiền 8.699.255 8.699.255 PXK029 15/09 Xuất 35 que hàn sửa chữa máy nghiền 806.422 806.422 …… ……. …….. Cộng 95.359.741 95.359.741 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất vật liệu sửa chữa máy nghiền 627 152 95.359.741 Cộng x x 95.359.741 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trong quá trình sản xuất kế toán đã tiến hành trích khấu hao TSCĐ khi ta mới mua sắm để tính vào chi phí. Còn số tiền khấu hao này khi hết thời hạn sử dụng ta mua sắm TSCĐ mới phục vụ cho sản xuất không gián đoạn và nâng cao hiệu quả làm việc. Từ đó, kế toán đưa ra bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ quý III/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH QUÝ III NĂM 2007 ĐVT: Đồng STT Tên tài sản Năm sử dụng TG còn lại Nguyên giá Đã KH cơ bản Giá trị còn lại KH năm 2007 KHCB quý IV Giá trị còn lại I Nhà cửa, vật kiến trúc 1 Nhà kho dây kíp 1/1/1993 5 4.583.062 9.537.012 5.046.050 1.321.335 330.334 3.724.715 2 Nhà điều khiển 8/1/2000 3 7.000.000 .000.000 4.000.000 531.915 132.979 3.468.085 3 Nhà bảo vệ kho thuốc nổ 12/31/1999 9 10.139.000 4.635.123 5.503.877 1.106.724 276.681 4.397.153 4 Hệ thống bơm nước kho thuốc nổ 1/1/1995 8 9.562.725 5.914.000 3.648.725 453.789 113.447 3.194.936 5 Nhà bếp khu vực công nghiệp 12/31/2001 7 32.572.673 7.852.611 24.720.062 3.596.731 899.183 21.123.331 6 Kho vật liệu nổ 12/31/2003 3 78.182.612 20.054.312 58.128.300 13.582.615 3.395.654 44.545.685 7 Nhà tập thể An Phú 12/31/2001 3 46.750.164 21.865.121 24.885.043 8.662.315 .165.579 16.222.728 II Thiết bị động lực 8 Trạm biến áp máy nghiền 10/31/2001 7 165.197.351 38.049.510 127.147.841 20.254.596 5.063.649 106.893.245 III Máy móc thiết bị công tác 9 Máy ép khí DK9 Liên Xô 9/1/1996 1 71.000.000 60.350.000 10.650.000 6.350.000 1.587.500 4.300.000 10 Xe xúc C930 Nhật 9/30/1997 2 410.536.815 385.612.517 24.924.298 15.208.900 3.802.225 9.715.398 11 Máy xay đá 739-740 Liên Xô 12/31/1998 1 650.373.210 600.314.311 50.058.899 50.058.899 12.514.725 - 12 Máy ép khí DK9 Liên Xô 6/1/1998 3 93.000.000 71.351.000 21.649.000 8.900.000 2.225.000 12.749.000 13 Xe xúc KAWASAKI Nhật 4/30/2001 1.5 475.038.000 355.812.624 119.225.376 95.828.948 23.957.237 23.396.428 14 Giàn khoan BMK 9/30/1999 4 35.000.000 19.455.641 15.544.359 4.515.421 1.128.855 11.028.938 15 Máy đào 5/1/1998 3 290.030.809 110.031.123 179.999.686 8.300.050 2.075.013 171.699.636 16 Máy nghiền 12/31/2002 5 134.436.612 - 134.436.612 25.887.432 6.471.858 108.549.180 IV TSCĐ vô hình 17 Chi phí khảo sát thiết kế PLI 1/1/2002 2 69.000.000 42.350.000 26.650.000 15.800.000 3.950.000 10.850.000 18 Chi phí khảo sát thiết kế PLII 1/1/2002 3 156.343.611 32.866.311 123.477.300 32.638.125 8.159.531 90.839.175 19 Đường vận chuyển đá An Phú 1/1/2002 3 31.198.876 6.438.632 24.760.244 7.429.363 1.857.341 17.330.881 Tổng cộng 2.779.945.520 1.795.489.848 984.455.672 374.427.108 93.606.777 610.028.564 Ngày30 tháng 09 năm2007 Từ bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ quý III/2007 kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14 Ngày 30 tháng09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng SX 627 214 93.606.777 Cộng x x 93.606.777 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương nhân viên PX quýIII/2007 kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Lương CN quản lý phân xưởng quý III/2007 627 334 42.139.954 Trích BHXH của CN quản lý phân xưởng 627 3383 5.597.453 Trích BHYT của CN quản lý phân xưởng 627 3384 746.327 Trích KPCĐ của CN quản lý phân xưởng 627 3382 842.799 Cộng x x 49.326.533 Kèm theo….. chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Ngoài những chi phí trên, Công ty còn phát sinh các chi phí bằng tiền khác như: Phiếu chi.... Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu số: 02-TT 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 06 Ngày 03 tháng 09 năm 2007 Số: 32 Nợ: 627 Có : 111 Họ và tên người nhận: Nguyễn Lan Hương Địa chỉ: Bộ phận phân xưởng Lý do chi: Chi tiền thanh toán tiền điện ở phân xưởng SX Số tiền: 16.530.000 (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu, năm trăm ba mươi nghìn đồng kèm theo….chứng từ gốc Ngày 03 tháng 09 năm 2007 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền: Mười sáu triệu, năm trăm ba mươi nghìn đồng Từ phiếu chi cuối tháng KT lập bảng kê chi tiền mặt tháng 09/2007 Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT Tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng SHCT Ngày tháng Diễn giải Ghi nợTK627 Ghi cóTK152 PC032 20/12/2007 Chi tiền thanh toán tiền điện ở PXSX 16.530.000 16.530.000 PC102 25/12/2007 Chi trả tiền sửa chữa máy nghiền 12.390.000 12.390.000 PC125 29/12/2007 Chi tiền thanh toán tiền nước ở PXSX 9.865.000 9.865.000 …… ….. ….. Cộng 59.250.000 59.250.000 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê. Kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16 Ngày 30 tháng09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Chi tiền thanh toán các CP phục vụ SX ở PXSX 627 111 59.250.000 Cộng x x 59.250.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn vào các bảng kê trên, cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp chi phí SX chung Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 627 Quý III năm 2007 Đvt: Đồng SHCT Diễn giải Ghi nợ TK 627 Ghi có TK SH NT TK 111 TK 152 BK 31/07 Xuất NL bảo dưỡng máy móc 76.654.282 76.654.282 BK 31/07 Xuất vật tư sửa chữa MMTB 39.135.006 39.135.006 BK 31/08 Xuất NVL sửa chữa máy móc 115.890.472 115.890.472 BK 30/09 Xuất NVL sửa chữa MMTB 95.359.741 95.359.741 BK 30/09 Chi tiền thanh toán CP phục vụ SX 59.250.000 59.250.000 Tổng cộng 386.289.501 59.250.000 327.039.501 Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái 627 Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý III năm 2007 Tên tài khoản: CP SX chung Số hiệu: 627 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Tháng 07/2007 10 31/07 Xuất NL bảo dưỡng máy móc 152 76.654.282 11 31/07 Xuất vật tư sửa chữa MMTB 152 39.135.006 Tháng 08/2007 12 31/08 Xuất NVL sửa chữa máy móc 152 115.890.472 Tháng 09/2007 13 30/09 Xuất NVL sửa chữa MMTB 152 95.359.741 14 30/09 Trích khấu hao TSCĐ ở PXSX 214 93.606.777 15 30/09 Lương và khoản trích theo lương 334 746.327 Trích BHXH 3383 5.597.453 Trích BHYT 3384 746.327 Trích KPCĐ 3382 842.799 16 30/09 Chi tiền thanh toán CP phục vụ SX 111 59.250.000 17 30/09 Kết chuyển CPSX chung 154 529.222.811 Cộng x 529.222.811 529.222.811 Số dư cuối kỳ x 0 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.4.Kế toán tập hợp CPSX: Căn cứ vào CPSX phát sinh với các chứng từ đã tính ở trước kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17 Ngày 30 tháng 09 n ăm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Chi phí NVL trực tiếp 154 621 1.048.558.051 Chi phí NC trực tiếp 154 622 193.875.150 Chi phí SX chung 154 627 529.222.811 Cộng x x 1.771.656.012 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng 09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.5. Đối tượng tính giá thành: - Đối tượng tính giá thành của Công ty là nhóm sản phẩm - Phương pháp tính giá thành là tính phân bổ cho từng loai sản phẩm (theo phương pháp tỷ lệ với giá bán) ) Số lượng của từng loại đá Giá bán của từng loại đá ( Công thức tính giá thành thực tế cho từng loại đá: Số phân bổ x = Số lượng của từng loại đá x Giá bán từng loại đá CP vật tư từng loại đá x Tổng CP vật tư = Số phân bổ CP vật tư từng loại đá Tổng CP vật t ư Số lượng cuả từng loại đá x Giá bán từng loại đá = x Số phân bổ Tổng CP vật tư x Số lương của từng loại đá Giá bán từng loại đá CP vật tư từng loại đá x = Số phân bổ Áp dụng công thức trên kế toán tính toán và lập bảng tính giá thành Số phân bổ : Giá bán x Khối lượng Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG TÍNH SỐ PHÂN BỔ Quý III năm 2007 Đvt: Đồng TT Tên sản phẩm Giá bán Khối lượng Thành tiền 1 Đá hộc 41.000 19.807 812.087.000 Đá thành phẩm 2 Đá 1x2 114.815 2.961 339.967.215 3 Đá 1x1,5 107.602 2.892 311.184.984 4 Đá 1,5x3 100.120 1.643 164.497.160 5 Đá 2x4 101.640 806 81.921.840 6 Đá 0,5x1 73.440 826 60.661.440 7 Đá 4x6 79.808 654 52.194.432 Đá xay hợp đồng 8 Đá 1x2 125.600 956 120.073.600 9 Đá 0,5x1 96.252 383 80.659.176 Trộn cấp phối đá dăm 10 Đá dăm loại I 251.846 3.750 944.422.500 11 Đá dăm loại II 199.038 1.568 312.091.584 Tổng cộng x x 3.279.760.931 Ngày30 tháng09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ bảng phân bổ trên ta tiến hành phân bổ chi phí cho từng loại đá: - Đá hộc: Đá thành phẩm - Đá 1x2: - Đá 1x1,5: - Đá 1,5x3: - Đá 2x4: - Đá 0,5x1: - Đá 4x6: Đá xay hợp đồng -Đá1x2: -Đá 0,5x1: Trộn cấp phối đá dăm - Đá dăm loại I: - Đá dăm loại II: Chi phí nhân công và chi phí SX chung cũng được tính phân bổ cho từng loại đá tương tự như chi phí vật tư. Ta có bảng tổng hợp CPSX đá đựơc phân bổ cho từng nhóm đá như sau: Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐÁ QUÝ III/2007 ĐVT: Đồng STT Đối tượng chi phí Nội dung chi phí Tổng cộng CPNVLTT CPNCTT CPSXChung 1 Phục vụ SX đá phôi 259.636.218,2 48.004.561,81 131.038.503,7 438.679.283,7 2 Phục vụ chế biến đá thành phẩm 323.018.470,7 59.728.959,31 163.042.693 545.790.123 3 Đá xay hợp đồng 64.177.235,72 11.865.833,28 32.390.276,67 108.433.345,7 4 Trộn cấp phối đá dăm 401.726.126,4 74.275.795,6 202.751.337,6 678.753.259,6 Cộng 1.048.558.051 193.875.150 529.222.811 1.771656.012 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ bảng tổng hợp chi phí trên ta tiến hành lập bảng tính giá thành: Công ty CP XDGT Phú Yên 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH ĐÁ QUÝ III/2007 ĐVT: Đồng TT Tên SP CP NVLTT CPNCTT CPSXC Tổngcộng KL(m3) Quý III Đơn giá Đá TP 1 Đá hộc 259.636.218,2 48.004.561,81 131.038.503,7 438.679.283,7 19.807 41.000 2 Đá 1x2 108.692.544 20.096.340,89 54.857.170,67 183.646.055,6 2.961 114.815 3 Đá1x1,5 99.490.439,32 18.394.948,82 50.212.864,72 168.098.352,9 2.892 107.602 4 Đá1,5x3 52.592.173,65 9.723.852,353 26.543.291,18 88.859.317,18 1.643 100.120 5 Đá2x4 26.191.623,22 4.842.611,73 13.218.922,77 44.253.157,72 806 101.640 6 Đá0,5x1 19.394.359,07 3.585.854,528 9.788.340,817 32.768.554,42 826 73.440 7 Đá 4x6 16.687.331,45 3.085.347,798 8.422.102,89 28.194.782,14 654 79.808 Đá xay Hợpđồng 1 Đá1x2 38.389.304,85 7.097.860,886 19.375.097,59 64.862.263,33 956 125.600 2 Đá0,5x1 25.787.930,87 4.767.972,397 13.015.179,08 43.571.052,35 383 96.252 Trộn cấp phối đá dăm 1 Đá dăm loại I 301.945.833,7 55.827.255,31 152.392.183,7 510.165.272,7 3.750 251.846 2 Đá dăm loại II 99.780.292,74 18.448.540,29 50.359.153,86 168.587.986,9 1.568 199.038 Cộng 1.048.558.051 193.875.150 529.222.811 1.771.656.012 36.246 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.6.Xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ: Để tính được giá thành thực tế của từng loại đá thì đòi hỏi Công ty phải xác định chi phí thực tế của khối lượng SP dở dang cuối kỳ. Vì SX đá dựa vào khối lượng làm ra, đặc tính của quy trình và Công ty theo dõi trên quý nên không có SP dở dang cuối kỳ. Toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp hết vào TK 154 “chi phí SX kinh doanh dở dang” Công thức: CPSX dở dang đầu kỳ Tổng giá thành của SP chính hoàn thành CP phát sinh trong kỳ = + - CPSX dở dang cuối kỳ Vì chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dang cuối kỳ không có nên tổng giá thành bằng tổng chi phí. Từ đó mà kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02a-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Sản phẩm hoàn thành nhập kho quý III/2007 155 154 1.771.656.012 Cộng x x 1.771.656.012 Kèm theo chứng từ gốc Ngày30 tháng09 năm2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đến cuối quý Kế toán tiến hành vào sổ cái 154 Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI QUÝ III năm 2007 Tên tài khoản: CP SX Số hiệu: 154 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 17 30/09 Kết chuyển CPNVL trực tiếp 621 1.048.558.051 17 30/09 Kết chuyển CPNC trực tiếp 622 193.875.150 17 30/09 Kết chuyển CPSX chung 627 529.222.811 18 30/09 SP hoàn thành nhập kho quý III 155 1.771.656.012 Cộng x 1.771.656.012 1.771.656.012 Số dư cuối kỳ x 0 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty CP XDGT Phú Yên Mẫu S02c1-DN 06 Lê Lợi- TP Tuy Hoà- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý III Năm 2007 Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu: 155 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 18 30/09 Nhập kho SP đá hoàn thành quý IV/2007 154 1.771.656.012 Cộng x 1.771.656.012 Số dư cuối kỳ x 1.771.656.012 -Ngày mở sổ: 30/09/2007 Ngày 30 tháng09 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG GIAO THÔNG PHÚ YÊN. 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại công ty CP XD GT Phú Yên: Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình hoạt động SXKD thì đòi hỏi Doanh nghiệp phải tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và chi phí thấp. Thực hiện được vấn đề này là cả một quá trình liên kết chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau trong công việc chung của Doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tiếp cận với công tác kế toán tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên em có một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty: 3.1.1.Về ưu điểm: - Bộ máy kế toán của Công ty đơn giản gọn nhẹ, mỗi nhân viên đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trong quá trình tiến hành công tác kế toán. Việc phân chia như vậy làm cho công tác kế toán được diễn ra một cách suôn sẻ, không mất đi tính chính xác, đầy dủ và kịp thời. - Công ty áp dụng bộ máy kế toán tập trung và hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với điều kiện và tình hình sản xuất của Công ty. Toàn bộ sổ sách chứng từ được tập trung tại phòng tài vụ nên nhân viên kế toán có điều kiện phát huy tốt vai trò, chức năng của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Bộ máy kế toán được xác định theo biểu mẫu quy định của chế độ kế toán hiện hành, kế toán tập hợp đầy đủ các chi phí để tính giá thành sản phẩm chính xác. - Phòng tài vụ được trang bị máy móc, thiết bị cho nhân viên để dễ dàng trong công việc - Có đội ngũ nhân viên kế toán làm việc lâu năm, nhiều kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn sâu, đủ khả năng để giải quyết công việc một cách kịp thời, nhanh chóng. - Do Công ty là Công ty cổ phần hoá nên mọi cán bộ trong Công ty đều ý thức trong công việc của mình, hình thức này kích thích người lao động làm việc không ngừng sáng tạo, để nổ lực hơn trong công việc. 3.1.2. Về nhược điểm: - Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ tuy đơn giản, gọn nhẹ nhưng trong việc ghi chép trùng lắp quá nhiều. - Chức năng của kế toán trưởng và kế toán tổng hợp đều do một kế toán trưởng đảm nhiệm, đều đó sẽ gây khó khăn khi kế toán trưởng đi công tác hoặc những lúc công việc quá nhiều. - Công ty không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên sẽ không thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra với bảng cân đối phát sinh các tài khoản có chính xác hay không để lập báo cáo tài chính. - Phần hạch toán CPSX của hoạt động sản xuất đá, công ty không theo dõi chi tiết cho từng khoản mục chi phí nên khi tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm sẽ bất cập. - Việc hạch toán thường dồn vào cuối tháng, quý, năm nên dễ gây nhầm lẫn, sai sót về số liệu nên khi kiểm tra thì phải điều chỉnh lại do hạch toán nhầm. - Việc tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên đã đáp ứng được hầu hết các yêu cầu công việc, đã theo sát những quy định của bộ tài chính. Tuy nhiên, vẫn còn hạn chế đối với các tài khoản loại VI là chưa mở sổ chi tiết cấp II đối với các tài khoản này, khi kiểm tra sẽ gặp khó khăn. 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: - Qua thời gian được học tập và tiếp xúc thực tế tại Công ty. Em được tìm hiểu qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, kết hợp với những kiến thức được học ở trường em xin đưa ra một số ý kiến của bản thân mình để góp phần vào công tác hoàn thiện bộ máy kế toán nói chung, về phần hành kế toán “tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” nói riêng để đem lại hiệu quả cao hơn trong công tác kế toán và kinh doanh. - Một đơn vị có bộ máy kế toán có năng lực, làm việc có hiệu quả sẽ cung cấp những thông tin kinh tế nhanh nhạy và chính xác cho lãnh đạo. Bộ máy kế toán nắm bắt mọi chi tiết, số liệu trong Công ty. Vì vậy để hoàn thiện bộ máy kế toán Công ty cần thực hiện các biện pháp sau: + Trang bị máy móc thiết bị và phần mềm kế toán hiện đại, có hiệu quả cao hơn nữa trong công tác kế toán. + Đào tạo nâng cao trình độ nhân viên kế toán. + Tuyển dụng những nhân viên kế toán có năng lực, có đạo đức, làm việc có khoa học và hiệu quả để phân công đến các khu vực sản xuất. + Trích quỹ khen thưởng (bằng tiền, hiện vật) cho những cá nhân nào có thành tích xuất sắc trong quá trình làm việc. + Giảm bớt các chi phí không cần thiết để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm đem lại lợi nhuận cao hơn cho Công ty. +Cần hạch toán chi tiết các tài khoản cấp II đối với tài khoản 627 để khi kiểm tra sẽ dễ dàng hơn. + Khi hạch toán chi phí băng keo nó chỉ dùng một lần rồi bỏ, nó mang tính chất là nguyên vật liệu phải đưa vào TK 152 chứ sao lại đưa vào công cụ dụng cụ TK 153 +Theo em được biết thì xuất công cụ dụng cụ dùng để sản xuất thì đưa vào TK 627 nhưng ở đây lại đưa vào TK 621. KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập, nghiên cứu thực tế tại Công ty CP Xây Dựng Giao Thông Phú Yên, cụ thể là tìm hiểu phần hành “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”, qua quá trình tìm hiểu và viết báo cáo về đề tài này đã giúp em hiểu sâu hơn việc hạch toán kế toán trong đơn vị và biết được giá thành là một chỉ tiêu đặc biệt quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nó còn ảnh hưởng đến chất lượng mọi mặt hoạt động tổ chức trong Doanh nghiệp. Đồng thời em cũng nhận thấy rằng trong thời gian qua về mặt kinh tế thì Công ty đem lại hiệu quả chưa cao nhưng về mặt xã hội Công ty đã góp phần không nhỏ trong việc giải quyết việc làm cho người lao động ổn định đời sống. Riêng trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty phần lớn được thực hiện tương đối chính xác, đảm bảo tuân theo các nguyên tắc của Bộ tài chính quy định. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số biện pháp cần khắc phục. Với thời gian thực tập 7,5 tuần tuy là không nhiều nhưng để lại trong em những kiến thức bổ ích và đó là yếu tố quan trọng giúp em vững bước trong con đường sự nghiệp sau này của một nhân viên kê toán. Mặt khác, cũng chính trong thời gian này em đã nhận ra rằng thực tế việc hạch toán có phần khác với lý thuyết được học ở trường. Tuy nhiên, chính những yếu tố đó đã giúp em hiểu biết sâu rộng về ngành kế toán Báo cáo của em đã hoàn thành trên cơ sở đáng giá năng lực của bản thân em trong thời gian qua cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Đào Thị Bích Hồng và các phòng ban, tập thể cán bộ nhân viên tại Công ty. Với sự chỉ đạo nhiệt tình như vậy nhưng báo cáo của em vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp ý của thầy cô, cô chú làm công tác kế toán ở phòng tài vụ để tạo điều kiện cho em nâng cao kiến thức hơn nữa. Em xin chân thành cảm! Tuy Hoà, ngày 04 tháng 06 năm 2008 SVTH: Trịnh Thị Luyến - Lớp: C05KT2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK7871 ton chi ph s7843n xu7845t v tnh gi thnh samp781.DOC
Tài liệu liên quan