Tài liệu Đề tài Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội: LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển n...
73 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội, được sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ Ban Tài chính - Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS - Nguyễn Ngọc Quang, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội".
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Chương 2: Thực trạng về tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội .
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội .
Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề chắc chắn không tránh khỏi khiếm khuyết. Do vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn chuyên đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm 2008
Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Thực hiện Nghị định 388/CP của Chính phủ về việc sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh Trì được thành lập theo Quyết định số 1389/QĐ-UB ngày 03/4/1993 của UBND Tp. Hà Nội trên cơ sở sáp nhập 03 xí nghiệp:
Xí nghiệp Xây dựng Thanh Trì.
Xí nghiệp gạch Thanh Trì.
Xí nghiệp Kinh doanh Phát triển nhà Thanh Trì.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Công ty Kinh doanh phát triển nhà Thanh Trì được UBND Tp. Hà Nội và Trọng tài kinh tế cấp giấy phép kinh doanh số 108004 ngày 26/4/1993.
Khi mới thành lập, Công ty chịu sự quản lý Nhà nước của UBND huyện Thanh Trì và hướng dẫn chuyên môn của Sở Xây dựng Hà Nội. Tháng 02 năm 2000, Công ty chuyển sang trực thuộc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà Hà Nội.
Tháng 11 năm 2005 Công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội chuyển thành Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội.
Một số chỉ tiêu tài chính của công ty qua cac năm 2006 – 2007
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
So sánh
Doanh thu tiêu thụ
115.343.493.670
130.589.333.121
113,21%
Vốn chủ sở hữu
24.345.923.764
27.612.159.125
113,41%
Số cán bộ nhân viên
300
350
Thu nhập bình quân
2.500.000
3.000.000
120%
Lợi nhuận sau thuế
8.704.396.786
10.963.658.147
125,95%
Qua những chỉ tiêu trên ta thấy được kết quả mà Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội đạt được qua các năm thể hiện mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu quả. Quy mô hoạt động của Công ty năm 2007 đã được mở rộng hơn cả về chiều sâu và chiều rộng so với năm 2006 thể hiện: Số lượng cán bộ nhân viên tăng lên từ 300 người lên 350 người đồng thời thu nhập bình quân cũng tăng lên từ 2.500.000đ lên 3.000.000đ/người tương ứng với tăng 120%. Bên cạnh đó mô hình quản lý của Công ty năm 2007 so với năm 2006 cũng có hiệu quả hơn thể hiện tốc độ tăng trưởng của Doanh thu tiêu thụ so với tốc độ tăng trưởng của Lợi nhuận sau thuế tăng chậm hơn (113,21% < 125,95%), điều này có nghĩa là Công ty đã biết tiết kiệm các chi phí trong kinh doanh một cách hợp lý. Hay nói cách khác hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2007 cao hơn so với năm 2006.
Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và đô thị Hà Nội là đơn vị kinh tế tự chủ, hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Ngân hàng (kể cả tài khoản ngoại tệ) và được sử dụng con dấu riêng theo qui định của pháp luật. Công ty được giao nhiệm vụ ban đầu là:
- Kinh doanh nhà, mua nhà cũ cải tạo lại để bán hoặc cho thuê.
- Nhận thầu các công trình kỹ thuật đô thị, các công trình phục vụ nông nghiệp.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, dịch vụ xây dựng, sửa chữa nhà cửa và trang trí nội ngoại thất.
- Tổ chức dịch vụ tư vấn nhà đất. Thông tin môi giới nhà đất.
- Nhận thầu thi công san lấp mặt bằng các công trình thủy lợi nội
1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty
1.2.1. Tổ chức quản lý của Công ty
Công ty chịu sự quản lý của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội.
Công ty được điều hành được điều hành bởi một giám đốc và hai phó giám đốc. Một phó giám đốc phụ trách tổ chức hành chính, một phó giám đốc phụ trách kỹ thuật. Giám đốc lãnh đạo chung toàn Công ty, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước, đồng thời đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên toàn Công ty.
Công ty có 30 đầu mối trực thuộc.
- 3 phòng nghiệp vụ: kế hoạch - kỹ thuật, tổ chức hành chính, tài vụ.
- 3 Ban quản lý dự án: dự án Đại Kim - Định Công, dự án Trung tâm dịch vụ thương mại Thanh Trì và dự án các khu đô thị mới.
- 13 đội xây dựng.
- 4 đội sản xuất gạch.
- 1 đội xe thi công cơ giới.
- 2 trung tâm môi giới nhà đất.
- 1 đội gia công cơ khí và mộc.
- 1 cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Các Ban quản lý dự án tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng những quy định của Nhà nước về đầu tư và xây dựng, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban giám đốc Công ty.
- Các Đội thi công xây lắp, thi công cơ giới, sản xuất vật liệu… được tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong những lĩnh vực được Công ty giao, được hạch toán theo phương thức hạch toán báo sổ.
Với mô hình tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất như trên Công ty có điều kiện quản lý chặt chẽ và năng động mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế ở mức cao nhất.
GIÁM ĐỐC
PGĐ Phụ trách kỹ thuật
PGĐ Phụ trách dự án (OMR)
PGĐ nội chính
Phòng
tài chính kế toán
Phòng
hành chính quản trị
Phòng
Tổ chức lao động
Phòng quản lý dự án
Phòng kế hoạch tổng hợp
XN xây lắp
1
XN xây lắp
2
XN xây lắp
3
XN xây lắp
4
XN xây lắp
5
XN đầu tư và tư vấn nhà đất 1
XN đầu tư và tư vấn nhà đất 2
Đội thi công cơ giới
Ban quản lý dự án
Ban QL và khai thác toà nhà
HĐQT
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức củaCông ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phân xưởng phòng ban với nhau
1. Giám đốc
Lãnh đạo công ty, quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm chính trước pháp luật, Tổng Công ty, UBND thành phố về nhiều mặt.
2. PGĐ phụ trách kỹ thuật
Được phân công giúp việc cho giám đốc về công tác lập kế hoạch, triển khai thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch, kiểm tra quản lý xây lắp, quản lý chất lượng công trình, kỹ thuật thi công công trình.
Quản lý thực hiện công tác an toàn lao động và phòng chống thiên tai, chỉ đạo các phòng ban, ban chức năng xây dựng kế hoạch đầu tư ngắn, dài hạn cho toàn công ty.
3. PGĐ phụ trách hoạt động nội chính:
Tham mưu hỗ trợ giám đốc công ty trong việc quản lý về các hoạt động nội chính. Chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty và liên đới chịu trách nhiệm trước nhà nước, UBND thành phố, Tổng công ty về các mặt mình phụ trách.
4. PGĐ phụ trách quản lý dự án (OMR):
Tham mưu hỗ trợ giám đốc Công ty trong các hoạt động kinh doanh, phát triển dự án đầu tư kinh doanh nhà và đô thị, chịu trách nhiệm trước GĐ công ty và liên đới chịu trách nhiệm trước nhà nước, UBND thành phố. Quản lý theo dõi mọi diễn biến của các dự án trong công ty đã, đang và sắp thực hiện theo kế hoạch của Công ty và Tổng Công ty.
5. Phòng hành chính quản trị:
Giúp giám đốc Công ty theo dõi tổng hợp tình hình hoạt động chung, hoạt động hành chính kinh tế, xã hội của toàn công ty và các đơn vị trực thuộc theo đúng pháp luật và thủ tục hành chính nhà nước, theo dõi tổng hợp tình hình hoạt động hành chính và sản xuất kinh doanh, kế toán các đơn vị, phòng ban trực thuộc công ty.
6. Phòng kế hoạch tổng hợp:
Tham giúp việc cho lãnh đạo công ty:
- Công tác lập, triển khai, kiểm tra kế hoạch.
- Kiểm tra, quản lý xây lắp, quản lý chất lượng công trình, kỹ thuật thi công.
- An toàn lao động, phòng chống thiên tai.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư ngắn và dài hạn cho công ty.
7. Phòng quản lý dự án:
Phòng quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội có chức năng tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty trong các hoạt động kinh doanh phát triển dự án. Tham mưu cho Giám đốc công ty trong việc chỉ đạo các ban quản lý dự án chuẩn bị điều kiện soạn thảo hợp đồng, việc lựa chọn đơn vị tư vấn, soạn thảo quản lý theo dõi hợp đồng kinh tế giữa các bên liên quan.
8. Phòng kế toán tài chính
Tham mưu cho ban lãnh đạo, hạch toán phân tích hoạt động kinh tế, phản ánh đầy đủ các thông tin một cách chính xác nhất, kịp thời nhất tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh để giúp cho ban lãnh đạo tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
9. Phòng tổ chức lao động
Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý nhà nước về các mặt:
- Công tác tổ chức cán bộ.
- Công tác quản lý lao động tiền lương.
- Quản lý thực hiện chế độ, chính sách đối với người lao động.
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra các đơn thư tố cáo, khiếu nại, công tác quân sự, bảo vệ an ninh nội bộ, trưởng phòng chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty những công việc được giao.
10. Các xí nghiệp xây lắp, đội thi công cơ giới, ban quản lý dự án, ban quản lý và khai thác toà nhà:
Quản lý việc thi công các công trình, trực tiếp kiểm tra báo cáo tiến độ thi công của các công trình đang thực hiện, có nhiệm vụ thông báo tình hình thực hiện kế hoạch với các phòng ban trên Công ty thực hiện các thông báo, quyết định của Giám đốc công ty.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội :
- Lĩnh vực hoạt động:
+ Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng công nghiệp.
+ Xây dựng, lắp đặt các công trình kỹ thuật đô thị.
+ Tổ chức kinh doanh vật liệu xây dựng.
+ Thi công các công trình về cấp thoát nước, chiếu sáng.
+ Thiết kế và thi công nội ngoại thất.
+ Tổ chức dịch vụ tư vấn nhà đất thông tin môi giới nhà đất, nhận thầu thi công san lấp mặt bằng, công trình thuỷ lợi nội đồng và giao thông nông thôn.
+ Nhận thầu xây dựng các công trình công nghiệp, đường dây, trạm biến áp kinh doanh vận tải hàng hoá đường bộ.
+ Kinh doanh khách sạn, dịch vụ du lịch vui chơi giải trí.
+ Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng và lắp đặt các công trình dân dụng, giao thông đô thị.
+ Xây dựng và lắp đặt trạm cung ứng nước sạch, kinh doanh thương mại hàng hoá và dịch vụ.
+ Liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh.
1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
1. Bộ máy kế toán của công ty được sắp xếp tương đối gọn nhẹ gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 05 CBCNV.Trong đó có 2 thạc sĩ kinh tế, 04 người tốt nghiệp đại học và một người tốt nghiệp cao đẳng.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy Kế toán
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
Tổng hợp BCTC
NV 1:
Kế toán quỹ TM, KT công nợ, KT 1 à 2 DA, theo dõi 2 à 3 đơn vị trực thuộc
NV 2:
Kế toán ngân hàng, TSCĐ, BH, kiểm kê, KT 1 à 2 DA, theo dõi 2 à 3 đơn vị trực thuộc
NV 3:
Kế toán doanh thu, KT thuế, KT vật tư, KT kinh phí CT, theo dõi 2 à 3 đơn vị trực thuộc
NV 4:
Kế toán các dự án, lập và theo dõi thực hiện các báo cáo quản trị
NV 5:
Thủ quỹ, văn thư
Trưởng phòng: phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và Nhà nước về việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Phòng TCKT đã được nêu trên.
- Điều hành, tổ chức các hoạt động trong phạm vi Công ty về công tác tài chính kế toán.
- Xây dựng KH tài chính của Công ty, kết hợp với các phòng, Ban Công ty xây dựng quy chế tiền lương, tiền thưởng, KH SXKD. Phân tích hoạt động SXKD, giúp cho lãnh đạo Công ty tổ chức tốt hơn hoạt động SXKD.
- Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán thống kê trong toàn phạm vi Công ty. Chỉ đạo việc kiểm tra thực hiện các quy định của Nhà nước như Luật thuế, Luật kế toán, chế độ báo cáo tài chính và quy chế quản lý tài chính của Công ty.
- Chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tài chính của các Ban quản lý trực thuộc Công ty.
- Nghiên cứu, áp dụng và phổ biến các văn bản chế độ mới về công tác tài chính kế toán, áp dụng tin học trong công tác kế toán.
Phó phòng: Giúp việc cho Trưởng phòng, chỉ đạo công tác tài chính kế toán khi Trưởng phòng vắng mặt, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về các nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công.
- Chỉ đạo, theo dõi công tác kế toán các dự án đầu tư theo đúng quy định của Nhà nước.
- Theo dõi chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.
- Xác định chính xác giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Lựa chọn phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm thích hợp.
- Xây dựng trình tự hạch toán chi phí và tính giá thành hợp lý.
- Hạch toán xác định kết quả và phân phối lợi nhuận.
- Lập, kiểm tra, đối chiếu báo cáo tài chính khối văn phòng, các đơn vị phụ thuộc Công ty.
- Tổng hợp báo cáo tài chính toàn Công ty theo quy định của Bộ Tài chính.
- Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các công việc được giao.
- Theo dõi công tác tài chính kế toán của 2 đến 3 đơn vị trực thuộc Công ty (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác tài chính kế toán của đơn vị được phân công phụ trách).
Nhân viên 1: Thực hiện việc kế toán quỹ tiền mặt, quản lý chi phí, theo dõi các khoản công nợ, (bao gồm: thanh toán với khách mua hàng, nhà cung cấp, người tạm ứng, khoản phải thu phải trả khác, công nợ nội bộ Công ty, v.v…). Các khoản công nợ hàng tháng có đối chiếu và xác nhận công nợ.
- Kiểm tra tính hợp lệ hợp lý của các chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi khi đã được Giám đốc duyệt.
- Mở sổ sách theo dõi tình hình thu chi quỹ, công nợ theo từng khách hàng. Chứng từ hạch toán đúng tài khoản đối ứng, lưu chứng từ theo đúng số phát sinh tài khoản.
- Kiểm kê quỹ, lập báo công nợ định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Phụ trách Phòng.
- Kế toán từ 02 đến 03 dự án đầu tư: Theo dõi tình hình thu chi vốn đầu tư phát sinh của dự án theo đúng quy định của Nhà nước. Thực hiện báo sổ đúng thời hạn và nội dung quy định.
- Theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện công tác tài chính kế toán của các đơn vị được phân công (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác Tài chính kế toán của đơn vị, Ban QLDA được phân công phụ trách).
- Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Nhân viên 2: Kế toán ngân hàng, theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ, bảo hiểm XH, hướng dẫn và tổng hợp kiểm kê tài sản và công nợ; thực hiện công tác kế toán từ 02 đến 03 dự án đầu tư. Theo dõi công tác tài chính kế toán của 02 đến 03 đơn vị trực thuộc Công ty.
- Kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ trước khi lập chứng từ thu, chi tiền gửi, tiền vay ngân hàng khi đã được Giám đốc duyệt.
- Mở sổ sách theo dõi tình hình thu chi tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Chứng từ hạch toán đúng tài khoản đối ứng, lưu chứng từ theo đúng số phát sinh tài khoản.
- Theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ: Mở sổ sách theo dõi TSCĐ và DCDC theo đúng quy định của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng và sự thay đổi của từng TSCĐ trong Công ty.
- Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các bộ phận sử dụng. Tham gia lập kế hoạch và theo dõi tình hình sửa chữa TSCĐ.
- Kiểm tra giá trị CCDC nhập, xuất, tồn kho. Phản ánh chính xác kịp thời tình hình biến động của từng loại CCDC. Phát hiện kịp thời vật liệu tồn đọng, kém phẩm chất để có biện pháp xử lý nhằm hạn chế ở mức thiệt hại thấp nhất.
- Phân bổ giá trị CCDC sử dụng vào chi phí SXKD.
- Tổ chức hướng dẫn các nhân viên hạch toán tiền lương ở các bộ phận theo chế độ ghi chép về lao động và tiền lương. Tính và phân bổ các khoản trích theo lương.
- Theo dõi tình hình trích nộp bảo hiểm XH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- Kế toán dự án đầu tư: Theo dõi tình hình thu chi vốn đầu tư phát sinh của dự án theo đúng quy định của Nhà nước. Thực hiện báo sổ đúng thời hạn và nội dung quy định.
- Theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện công tác tài chính kế toán của các đơn vị được phân công. (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác Tài chính kế toán của đơn vị mình phụ trách).
- Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Nhân viên 3: Kế toán doanh thu, kế toán thuế, kế toán vật liệu, kinh phí cấp trên, theo dõi công tác tài chính kế toán của 2 đến 3 đơn vị trực thuộc công ty.
- Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn kho và tiêu thụ hàng hoá.
- Xác định giá vốn hàng bán có liên quan đến doanh thu thực hiện, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các loại thuế (Thuế GTGT, thu nhập doanh nghiệp…).
- Lập hoá đơn bán hàng theo đúng tình hình phát sinh doanh thu, chứng từ làm căn cứ lập hoá đơn phải được kiểm tra và lưu bản chính theo đúng thứ tự thời gian phát sinh. Khi ghi nhận doanh thu phải đảm bảo các điều kiện, nguyên tắc hạch toán doanh thu (khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, khi sản phẩm hoàn thành, hàng hoá được tiêu thụ, bên A chấp nhận khối lượng thực hiện và đề nghị xác định doanh thu…).
- Kiểm tra giá trị vật liệu nhập, xuất, tồn kho. Phản ánh chính xác kịp thời tình hình biến động của từng loại vật liệu. Phát hiện kịp thời vật liệu tồn đọng, kém phẩm chất để có biện pháp xử lý nhằm hạn chế ở mức thiệt hại thấp nhất.
- Phân bổ giá trị vật liệu vào chi phí SXKD.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ trước khi lập tờ khai thuế. Nộp thuế đúng quy định của Nhà nước.
- Lập quyết toán thuế đúng thời gian và nội dung quy định.
- Theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện công tác tài chính kế toán của các đơn vị được phân công. (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác Tài chính kế toán của đơn vị được phân công phụ trách).
- Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Nhân viên 4: Thực hiện công tác kế toán 03 đến 04 dự án đầu tư. Lập các báo cáo quản trị của Phòng TCKT; theo dõi công tác tài chính kế toán của 2 đến 3 đơn vị trực thuộc công ty. (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác Tài chính kế toán của đơn vị được phân công phụ trách).
- Kế toán dự án đầu tư: Theo dõi tình hình thu chi vốn đầu tư phát sinh của dự án theo đúng quy định của Nhà nước.
- Lập các báo cáo quản trị của Phòng TCKT đúng thời gian và nội dung quy định.
- Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Nhân viên 5: Thủ quỹ (gồm quỹ tiền mặt của VP Công ty, của 1 đến 2 dự án) kiêm văn thư lưu trữ công văn đi công văn đến, các văn bản có liên quan đến phòng TCKT theo hệ thống quản lý chất lượng ISO: 9001 : 2000.
- Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trước khi thực hiện thu chi quỹ.
- Lập báo cáo thu chi quỹ hàng ngày, bảo quản tốt chất lượng tiền thu chi.
- Thực hiện kiểm kê quỹ thường xuyên hàng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Giám đốc hoặc Phụ trách Phòng.
- Công tác văn thư: mở sổ theo dõi các công văn đi, công văn đến của Phòng. Lưu trữ theo từng loại văn bản.
- Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1.4.1. Hình thức kế toán tại Công ty
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán Công ty
a) Những quy định chung
Là một Công ty các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên, do vậy công tác hạch toán của công ty khá phức tạp, tuy vậy việc vận dụng vẫn tuân theo nền tảng là những quy chế của chế độ kế toán Việt Nam và những quy định do Bộ Tài chính ban hành:
- Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó, kỳ hạch toán tại Công ty được tính theo tháng.
- Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Phương pháp hạch toán : Công ty sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Công ty Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội áp dụng chế độ kế toán máy bắt đầu từ tháng 02/2005. Phần mềm kế toán MISA – SME, Phiên bản 7.5 - Phần mềm kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ được Công ty lựa chọn sử dụng.
b) Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Tổ chức chứng từ: là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó tổ chức chứng từ nhằm mục đích giúp quản lý có được thông tin kịp thời chính xác đầy đủ để đưa ra quyết định kinh doanh. Ngoài ra còn tạo điều kiên cho việc mã hoá thông tin và vi tính hoá thông tin và là căn cứ để xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra kế toán và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp kinh tế. Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành, như: Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, bảng kiểm kê quỹ, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Hợp đồng thanh lý TSCĐ, Hoá đơn bán hàng của người bán, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho... Chứng từ phản ánh lao động như Bảng chấm công, phiếu hoàn thành sản phẩm, Giấy chứng nhận đau ốm thai sản... Ngoài các chứng từ do Bộ Tài chính ban hành, Công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ do công ty tự thiết kế (Giấy đề nghị, bản đối chiếu, hợp đồng kinh tế…)
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, Kế toán Công ty tiến hành định khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống ghi sổ kế toán tại đơn vị.
Nội dung của việc tổ chức ghi sổ kế toán bao gồm:
- Phân loại chứng từ kế toán theo các phần hành theo đối tượng.
- Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ
- Ghi sổ các chứng từ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành.
Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ. Nội dung lưu trữ bao gồm các công việc sau:
- Lựa chọn địa điểm lưu trữ chứng từ
- Lựa chọn các điều kiện để lưu trữ
- Xây dựng các yêu cầu về an toàn, bí mật tài liệu
- Xác định trách nhiệm vật chất của các đối tượng có liên quan đến việc lưu trữ chứng từ.
Khi có công việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ, kế toán công ty tuân thủ các yêu cầu:
- Nếu sử dụng cho các đối tượng trong doanh nghiệp phải xin phép Kế toán trưởng.
- Nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thì phải được sự đồng ý của Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
Hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng loại.
Các giai đoạn trên của chứng từ kế toán có quan hệ mật thiết với nhau mà bất cứ một chứng từ nào cũng phải trải qua. Đây là quy trình luân chuyển chứng từ mà Kế toán Công ty Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội thực hiện rất chặt chẽ và hiệu quả.
c) Hệ thống Tài khoản kế toán
Từ khi thành lập, Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội áp dụng Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các Công ty theo Quyết định số 1141/TC-CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Hiện nay Công ty đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006.
Theo Quyết định này, Công ty đã xoá bỏ các tài khoản cũ như 009 – nguồn vốn khấu hao cơ bản và đã bổ sung thêm các tài khoản mới như 821- Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực mới của Bộ Tài chính. Tuy nhiên do giá thuê lại đất và thuê nhà xưởng trong Khu công nghiệp, khu đô thị mới do hai bên thỏa thuận và quyết định dựa trên khung giá cho thuê Nhà nước quy định nên Công ty không sử dụng các tài khoản chiết khấu thương mại (TK 521), giảm giá hàng bán (TK 532) và không có hàng bán bị trả lại nên Công ty cũng không sử dụng tài khoản Hàng bán bị trả lại (TK 531). Để vận dụng có hiệu quả và linh động Công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống tài khoản kế toán riêng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể, Công ty đã chi tiết thêm một số tiểu khoản cho phù hợp với loại hình kinh doanh của mình.
Ví dụ: Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng: Công ty cổ phần Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội giao dịch với một số Ngân hàng nên tài khoản này được chi tiết như sau:
1121S: Tiền Việt Nam gửi Ngân hàng Sacombank
1121T: Tiền Việt Nam gửi Ngân hàng Techcombank
1121V: Tiền Việt Nam gửi Ngân hàng Vietcombank
1121HH: Tiền Việt Nam gửi Ngân hàng Hàng hải Việt Nam
1121ĐTPT: Tiền Việt Nam gửi Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam
Với tài khoản 241: Xây dựng cơ bản dở dang:
2412: Xây dựng cơ bản
24121: Xây dựng cơ bản Khu công nghiệp Nam Sách
24122: Xây dựng cơ bản Khu công nghiệp Phúc Điền
24123: Xây dựng cơ bản Khu công nghiệp Tân Trường
Với tài khoản 411- Nguồn vốn kinh doanh
4111HT: Nguồn vốn hỗ trợ đền bù GPMB
4112VG: Nguồn vốn do các cổ đông đóng góp
Với tài khoản 632: Giá vốn hàng bán:
6321: Giá vốn hàng bán Khu công nghiệp Nam Sách
6322: Giá vốn hàng bán Khu công nghiệp Phúc Điền
6323: Giá vốn hàng bán Khu công nghiệp Tân Trường
d) Hệ thống sổ sách kế toán
Công ty Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội căn cứ vào các công văn, quyết định, chỉ thị mới nhất của Bộ Tài chính trên cơ sở tình hình thực tế tại Công ty để vận dụng một cách thích hợp hệ thống sổ sách theo quy định của chế độ kế toán
tài chính doanh nghiệp. Công ty đã đăng ký sử dụng hình thức kế toán Chứng từ Ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán tiến hành ghi chép vào sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp để cho ra tài liệu cuối cùng là hệ thống Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ quỹ tiền mặt và sổ tài sản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
theo phần hành
Sổ cái
tài khoản
Sổ/ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu kiểm tra:
* Quá trình ghi chép của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội như sau:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
* Tại Công ty hiện đang sử dụng các loại sổ sách sau :
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái: Công ty mở Sổ Cái cho tất cả các tài khoản mà Công ty sử dụng. Tại Công ty, Sổ Cái sẽ tổng hợp cho cả năm, mỗi sổ dùng cho một tài khoản ghi phát sinh có và phát sinh nợ.
Phát sinh có trên Sổ Cái được lấy từ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo tổng số.
Phát sinh Nợ trên Sổ Cái được phản ánh chi tiết theo từng Tài khoản đối ứng có lấy từ các Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ có liên quan.
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
e) Hệ thống báo cáo tài chính
Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Nhà nước ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo tài chính, gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo lao động và thu nhập của người lao động
Các báo cáo này là cơ sở để giải trình cho tất cả các hoạt động của một kỳ kế toán.
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ban giám đốc, công ty còn sử dụng một số báo cáo quản trị nội bộ sau:
- Báo cáo doanh thu.
- Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
- Báo cáo về công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng, công nợ với người cung cấp.
Các báo cáo trên được lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý kinh tế của công ty. Từ các báo cáo quản trị nội bộ, Ban
giám đốc có thể đưa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các quyết định linh hoạt trong các hợp đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
f) Quy trình vận dụng kế toán máy
Để bảo đảm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội đã áp dụng phần mềm chương trình kế toán trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ các chương trình ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ… Đây là chương trình kế toán máy phần mềm kế toán MISA – SME, Phiên bản 7.5 - Phần mềm kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Phần mềm này đã được doanh nghiệp kinh doanh Phần mềm cài đặt và sửa đổi phù hợp với tình hình kế toán tại Công ty. Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế toán này là một công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp các hoá đơn chứng từ và trong công việc hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng các phần mềm khác như Microsoft Word, Microsoft Exel... để lập các báo cáo tổng hợp kế toán như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...
Hiện nay với nhiệm vụ và chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, đồng thời góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lượng công tác quản lý, công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội đã được vi tính hoá với chu trình xử lý nghiệp vụ tương đối hoàn thiện.
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
K ẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI
2.1. Kế toán chi phí:
2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
Là doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, khu đô thị Công ty đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật các Khu công nghiệp từ việc rà phá bom mìn, xây dựng hệ thống đường dây điện ngầm, đường thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước, san nền … để sau đó bán lại cho các khách hàng có nhu cầu thuê lại đất trong Khu công nghiệp hoặc Công ty đầu tư xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn hoặc nhà xưởng theo yêu cầu của khách hàng để bán hoặc cho khách hàng có nhu cầu thuê lại.
Kế toán bán hàng sử dụng TK 632 phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Tình hình hàng hoá nhập, xuất, tồn trong tháng được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 156 và sổ chi tiết TK 632 để phản ánh trị giá vốn xuất bán. Cuối tháng dựa vào sổ chi tiết hàng hoá, phiếu xuất kho đã xuất đi trong tháng và sổ chi tiết TK 632 kế toán lập bảng kê tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong tháng theo giá vốn.
Biểu 1.1: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 68
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Xuất kho hàng hoá
632
156
362.471.523
Xuất kho vật tư
632
152
923.563.941
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài
632
111
22.282.428
Phân bổ KH TSCĐ Qúy 3
632
214
96.345.000
Lương nhân viên trực tiếp T7-T8-T9
632
334
96.000.000
Cộng
1.500.662.892
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.2: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
……..
……..
………..
………
…….
………..
68
30/9
1.500.662.892
71
30/9
111.679.655
69
30/9
338.442.551
72
30/9
203.269.318
70
30/9
267.219.354
73
30/9
666.432.159
….
….
………..
….
……
……………
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán vào Sổ Cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán như sau:
Biểu 1.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Năm 2007
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
632
A
B
C
D
E
1
2
- Số dư đầu kỳ
- PS trong kỳ
…
…
……
30/9
…
30/9
Xuất kho hàng hoá
156
362.471.523
30/9
30/9
Xuất kho vật tư
152
923.563.941
30/9
30/9
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài
111
22.282.428
….
…
…
…….
….
……..
……..
- Cộng số PS trong kỳ
…
6.549.321.699
6.549.321.699
- Ghi có TK
….
6.549.321.699
6.549.321.699
- Số dư cuối kỳ
6.549.321.699
Tài khoản Giá vốn hàng bán
- Sổ này có 12 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 12.
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
iểu 1
2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng
Tại văn phòng, kế toán sử dụng TK 641 phản ánh chi phí bán hàng cho hàng xuất bán ra trong tháng. Tuy nhiên chi phí bán hàng tại Công ty Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội không nhiều do đặc thù của Công ty là kinh doanh của Công ty là cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, đô thị và nhà xưởng tiêu chuẩn. Các chi phí bán hàng bao gồm chi phí quảng cáo (in Cataloge, quảng cáo trên báo, đài…, chi phí bảo hành nhà xưởng khi xảy ra nhưng vấn đề phát sinh đối với cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp và một số chi phí khác.
Các chi phí cho từng loại hàng hoá, thành phẩm đem tiêu thụ được căn cứ vào các chứng từ để vào sổ chi tiết TK 641. Lấy số liệu này lập CTGS rồi vào sổ cái TK 641 vào cuối tháng. Từ sổ cái kết chuyển vào TK911 phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối tháng.
Ví dụ: 25/09/2007, Công ty Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội chi tiếp khách ở Bộ phận bán hàng 12.000.000 đồng, nhận hóa đơn GTGT số 000056 ngày 25/09/2007đã trả bằng tiền mặt cho toàn bộ số tiền nêu trên bao gồm thuế GTGT.
Kế toán công ty thực hiện các bước sau lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 641 như sau:
Biểu 1.4: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 77
Ngày 25 tháng 09 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng theo Hóa đơn số 000056 ngày 25/09/2007
641
111
10.909.090
Cộng
10.909.090
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 25 tháng 09 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.5: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
…
…
…
77
25/9
10.909.090
78
26/9
15.000.000
….
…
…..
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 1.6: Sæ chi tiÕt TK 641
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ chi tiÕt TK 641
Đối tượng: KCN Phúc Điền
Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
…
…
…
25/9
77
25/9
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng
111
10.909.090
10.909.090
…
…
…
Tồn cuối kỳ
120.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ là các phiếu chi tiền, giấy báo nợ đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản 111,112 (chi tiết) phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành khoá sổ chi tiết TK 641.
Số liệu ở CTGS số 77 được ghi vào dòng tổng phát sinh Nợ của sổ cái TK 641 như sau:
Biểu 1.7:Sæ c¸i
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ c¸i
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: TK 641
NT ghi sæ
Chứng từ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè
Ngày thang
Nî
Cã
A
B
C
D
E
1
2
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
…
…
…
25/9
77
25/9
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng
911
10.909.090
…
…
…
Cộng số phát sinh
120.000.000
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng kế toán lập Chứng từ ghi sổ (trường hợp này chứng từ ghi sổ số 77 ngày 25/9/2007), vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó vào Sổ Cái TK 641 – KCN Phúc Điền phản ánh nội dung chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh như sau. (TK 641 không có số dư cuối kỳ).
Biểu 1.8: Sæ c¸i
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ c¸i
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: TK 641
NT ghi sæ
Chứng từ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè
Ngày thang
Nî
Cã
A
B
C
D
E
1
2
G
Phát sinh trong kỳ
…
…
…
30/9
77
30/9
Chi phí bán hàng
911
120.000.000
Cộng số phát sinh
120.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên
Ngày tháng năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán sử dụng tài khoản 642 phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí về lương nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế Môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, xăng, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (Hội nghị khách hàng…)
Tương tự như TK641, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được DN chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trừ hai khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC văn phòng là theo dõi trên Sổ chi tiết TK214 và TK1421. Sổ chi tiết TK 642 có dạng như biểu 4.
Cuối tháng kế toán đối chiếu các phiếu chi, hoặc các giấy báo nợ do ngân hàng gửi về, với số liệu trên sổ chi tiết TK 642 rồi khoá sổ lập CTGS phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Ví dụ: Ngày 28/9/2007, Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội trả lương tháng 28/9/2007 bằng tiền mặt cho cán bộ công nhân viên công ty số tiền là 100.000.000 đồng.
Kế toán công ty thực hiện các bước sau lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 642 như sau:
Biểu 1.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 80
Ngày 28 tháng 09 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi lương tháng 09/2007
642
111
100.000.000
Phân bổ khấu hao TSCĐ
642
214
30.375.000
……
….
….
………….
Cộng
130.375.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 28 tháng 09 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.10: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ PhÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
1
A
B
1
…
…
…
80
28/9
100.000.000
81
30/9
55.000.000
82
30/9
67.269.000
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 08 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 08
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 1.11: SỔ CHI TIẾT TK 6421
C«ng ty cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ Néi
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ chi tiÕt TK 6421
Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
…
…
…
28/9
80
289
Chi lương tháng 09/2007
111
100.000.000
100.000.000
…
…
…
Tồn cuối kỳ
674.359.477
- Sổ này có ...trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ là các phiếu chi tiền, giấy báo nợ đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản 111,112 (chi tiết) phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành khoá sổ chi tiết TK 642.
Số liệu ở CTGS số 80 được ghi vào dòng tổng phát sinh Nợ của sổ cái TK 642. Đồng thời kế toán lập CTGS phản ánh nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Biểu 1.12: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ Néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 83
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
6421
674.359.477
Cộng
674.359.477
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Số liệu ở Chứng từ ghi sổ 83 để ghi vào sổ cái TK 642 như sau:
Biểu 1.13: Sæ c¸i
C«ng ty cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ ®« thÞ Hµ Néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sæ c¸i
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 642
NT ghi sæ
Chứng từ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè
Ngày thang
Nî
Cã
A
B
C
D
E
1
2
G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
30/9
83
30/9
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
674.359.477
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
674.359.477
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty không phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho số hàng xuất bán trong kỳ mà căn cứ vào số liệu trên sổ cái TK642 kết chuyển thẳng luôn sang bên Nợ TK 911 để lập báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ.
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
* Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp (chưa có thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là kinh doanh cơ sở hạ tầng các Khu công nghiệp, khu đô thị đặc điểm của quy trình đầu tư đã được quy định trước nên doanh thu của Công ty được ghi nhận theo nguyên tắc:
- Doanh thu bán hàng được phân bổ hàng năm từ tài khoản doanh thu nhận trước. Do đó khi doanh nghiệp nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê đất trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa được thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT.
- Doanh thu hoạt động tài chính theo số dư tài khoản tại Ngân hàng và theo các Hợp đồng trả chậm, cho vay.
Để tổ chức kế toán bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng " phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Biểu 1.14: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T7
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng
(Tháng 7 năm 2007)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ho¸ ®¬n, chøng tõ b¸n
Tªn ngêi mua
M· sè thuÕ ngêi mua
MÆt hµng
Doanh sè b¸n cha cã thuÕ
ThuÕ suÊt
ThuÕ GTGT
Ghi chó
Ký hiÖu ho¸ ®¬n
Sè ho¸ ®¬n
Ngµy th¸ng n¨m ph¸t hµnh
CC/2006B
0044401
03/7/2007
C«ng ty CP c¬ khÝ §iÖn lùc
01001117610131
TiÕp kh¸ch
1,000,000
10%
100,000
CC/2006B
0044402
03/7/2007
C«ng ty ®Çu t th¬ng m¹i vµ dÞch vô
02001170658
-''-''-''-''-
6,400,000
-
640,000
CC/2006B
0044403
03/7/2007
C«ng ty thi c«ng c¬ giíi XD
01001107680031
-''-''-''-''-
1,524,545
-
152,455
CC/2006B
0044404
03/7/2007
C«ng ty CP §Þa èc An Huy
0200406511
-''-''-''-''-
1,500,000
-
150,000
CC/2006B
0044405
03/7/2007
Cty TNHH thiÕt bÞ vµ xd Hoµng Mai
01001119480471
-''-''-''-''-
2,350,000
-
235,000
CC/2006B
0044406
03/7/2007
B¶o hiÓm PJi Co H¶i Phßng
01001107680031
-''-''-''-''-
2,200,000
-
220,000
---
---
---
----------------
---
3,531,083,407
353,108,343
Céng th¸ng 7/2007
3,568,672,133
356,874,217
Hà Néi, ngµy 7 th¸ng 8 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu(ký,ghi hä tªn)
KÕ to¸n trëng(ký,ghi hä tªn)
Biểu 1.15: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T8
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng)
(Tháng 8 năm 2007)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ho¸ ®¬n, chøng tõ b¸n
Tªn ngêi mua
M· sè thuÕ ngêi mua
MÆt hµng
Doanh sè b¸n cha cã thuÕ
ThuÕ suÊt
ThuÕ GTGT
Ghi chó
Ký hiÖu ho¸ ®¬n
Sè ho¸ ®¬n
Ngµy th¸ng n¨m ph¸t hµnh
CC/2006B
0044420
03/8/2007
Công ty TNHH XNK Dệt May & TCMN Việt Nam
0100151161007
-''-''-''-''-
1,700,000
-
177,000
CC/2006B
0044421
03/8/2007
Cty TNHH TM & DV Anh Phương
0200170658
-''-''-''-''-
2,060,000
-
206,000
CC/2006B
0044422
04/8/2007
Công ty TNHH Thiết Bị Vệ Sinh Nam Sơn
0200170658
-''-''-''-''-
1,160,000
-
116,000
CC/2006B
0044423
04/8/2007
Công ty Cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn
0100151161007
-''-''-''-''-
2,150,000
-
215,000
CC/2006B
0044424
04/8/2007
Công ty sản xuất bê tông Ngôi Sao Việt Nam
01001107680031
-''-''-''-''-
1,636,363
-
163,637
CC/2006B
0044425
04/8/2007
Công Ty CP Gốm Và Xây Dựng Đoàn Kết
02001157992
-''-''-''-''-
1,840,000
-
184,000
---
---
---
----------------
---
4,586,559,177
458,655,917
Céng th¸ng 8/2007
4,597,105,540
459,710,567
Hà Néi, ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu(ký,ghi hä tªn)
KÕ to¸n trëng(ký,ghi hä tªn)
Biểu 1.16: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T9
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng)
(Tháng 9 năm 2007)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Ho¸ ®¬n, chøng tõ b¸n
Tªn ngêi mua
M· sè thuÕ ngêi mua
MÆt hµng
Doanh sè b¸n cha cã thuÕ
ThuÕ suÊt
ThuÕ GTGT
Ghi chó
Ký hiÖu ho¸ ®¬n
Sè ho¸ ®¬n
Ngµy th¸ng n¨m ph¸t hµnh
CC/2006B
0044436
03/9/2007
Cty CP cung øng & DV kü thuËt Hµng h¶i
0200563063
-''-''-''-''-
1,690,909
-
169,091
CC/2006B
0044437
03/9/2007
Cty CP vËt liÖu xd Vò Th
0101235618
-''-''-''-''-
1,090,909
-
109,091
---
---
---
----------------
---
6,624,178,925
662,417,892
Céng th¸ng 9/2007
6,626,960,743
662,696,076
Hà Néi, ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu(ký,ghi hä tªn)
KÕ to¸n trëng(ký,ghi hä tªn)
* Theo bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra tháng 7: Ngày 07/8/2007
- Tổng giá chưa thuế là: 3.568.672.133 đồng
- Thuế GTGT 10%: 356.874.217 đồng
* Theo bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra tháng 8: Ngày 07/9/2007
- Tổng giá chưa thuế là: 4.597.105.740 đồng
- Thuế GTGT 10%: 459.710.576 đồng
* Theo bảng kê Hoá đơn GTGT đầu ra tháng 9: Ngày 07/10/2007
- Tổng giá chưa thuế là: 6.626.960.743 đồng
- Thuế GTGT 10%:6.62.696.076 đồng
* Tổng cộng Doanh thu Quý 3 năm 2007:
3.568.672.133 + 4.597.105.740 + 6.626.960.743 = 13.792.738.616 đồng
Kế toán vào chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 1.17: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 84
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Doanh thu bán hàng
111
511
10.000.000
Thuế GTGT
111
3331
1000.000
Doanh thu bán hàng
111
511
60.400.000
Thuế GTGT
111
3331
6.400.000
……………………………
………
……..
…….………….
………………
Tổng doanh thu bán hàng T7
111
511
3.568.672.133
Tổng thuế GTGT đầu ra T7
111
3331
356.874.217
Cộng
3.925.546.350
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.18: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 85
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Doanh thu bán hàng
111
511
1.700.000
Thuế GTGT
111
3331
170.000
Doanh thu bán hàng
111
511
2.060.000
Thuế GTGT
111
3331
206.000
……………………………
………
……..
…….………….
………………
Tổng doanh thu bán hàng T8
111
511
4.597.105.740
Tổng thuế GTGT đầu ra T8
111
3331
459.710.576
Cộng
5.056.816.316
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.19: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 86
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Doanh thu bán hàng
111
511
1,690,909
Thuế GTGT
111
3331
169.091
Doanh thu bán hàng
111
511
1,090,909
Thuế GTGT
111
3331
109.091
……………………………
………
……..
…….………….
………………
Tổng doanh thu bán hàng T9
111
511
6.626.960.743
Tổng thuế GTGT đầu ra T9
111
3331
662.696.076
Cộng
7.289.656.819
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.20: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 87
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển doanh thu thuần
511
911
13.792.738.616
Cộng
13.792.738.616
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.21: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Số: 02
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Thuế
Khác
2
3
4
5
6
7
8
0044401
03/7/2007
Doanh thu bán hàng
111
1.000.000
0044402
03/7/2007
Doanh thu bán hàng
111
6.400.000
‘----------
‘----------
‘----------
‘-------
‘----------
Cộng phát sinh T7
3.568.672.133
0044551
05/8/2007
Doanh thu bán hàng
111
2.530.000
0044552
05/8/2007
Doanh thu bán hàng
111
1.325.000
‘----------
‘----------
‘----------
‘----------
Cộng phát sinh T8
4.597.105.740
0044601
01/9/2007
Doanh thu bán hàng
111
6.130.000
0044602
01/9/2007
Doanh thu bán hàng
111
8.600.000
‘----------
‘----------
‘----------
‘-------
‘-------
Cộng phát sinh T9
6.626.960.743
Cộng phát sinh Quý 3
13.792.738.616
Doanh thu bán thuần
13.792.738.616
Sæ nµy cã…. trang, ®¸nh sè tõ trang 01 ®Õn trang….
Ngµy më sæ ….
Ngêi ghi sæ
(Ký, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn)
Ngµy 30.th¸ng 9 n¨m 2007
Gi¸m ®èc
(Ký tªn, ®ãng dÊu)
Biểu 1.22: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3331
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3331
Năm 2007
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK ®èi øng
Sè Ph¸t sinh
Doanh sè
Ghi chó
Sè hiÖu
Ngµy th¸ng ghi sæ
Nî
Cã
2
3
4
5
6
7
8
9
D ®Çu kú
0
0044401
03/7/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
100,000
1.000.000
0044404
03/7/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
150,000
1.500.000
‘---------
‘----------
‘----------
‘-----
‘----------
Céng PS th¸ng 7
356.874.217
3.568.672.133
0044553
07/8/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
357.600
3.576.000
0044554
07/8/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
468.550
4.685.500
‘---------
‘----------
‘----------
‘----------
Céng
Ps th¸ng 8
459.710.576
4.597.105.740
0044601
01/9/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
613.000
6.130.000
0044602
01/9/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
860.000
8.600.000
0044603
03/9/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
431.200
4.312.000
0044604
03/9/2007
ThuÕ GTGT ®Çu ra
111
253.600
2.536.000
‘----------
‘----------
‘----------
‘-------
K/C ThuÕ GTGT ®Çu vµo
133
834.455.397
Céng ph¸t sinh th¸ng 9
662.696.076
6.626.960.743
Céng ph¸t sinh quý 3
834.455.397
1.479.280.869
13.792.738.616
D cuèi kú
644.825.472
Ngêi ghi sæ
(Ký, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn)
Ngµy…..th¸ng……n¨m 2007
Gi¸m ®èc
(Ký tªn, ®ãng dÊu)
Kế toán vào sổ chi tiết TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Sau đó vào sổ Cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau:
Biểu 1.23: SỔ CÁI TK 511
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI
Năm 2007
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK 511
Ngµy th¸ng ghi sæ
Chøng tõ ghi sæ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
Ghi chó
Sè hiÖu
Ngµy th¸ng
Nî
Cã
30/9/2007
84
30/9/2007
Doanh thu b¸n hµng
111
3.568,672,133
30/9/2007
85
30/9/2007
Doanh thu b¸n hµng
111
4.597.105.740
30/9/2007
86
30/9/2007
Doanh thu b¸n hµng
111
6.626.960.743
30/9/2007
87
30/9/2007
KÕt chuyÓn doanh thu thuÇn
911
13.792.738.616
Céng PS
13.792.738.616
13.792.738.616
- Sổ này có 06 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 06
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Kế toán kết quả kinh doanh
Công ty dùng TK 911 để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế toán, Kế toán công ty thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, trị giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau đó vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào Sổ Cái tài khoản 911 cho Quý 3 năm 2007.
Lãi = Tổng Doanh thu - Tổng chi phí
= 13.792.738.616 – 7.343.681.176 = 6.449.057.434 đồng
Biểu 1.24: CHỨNG TỪ GHI SỔ
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 88
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển lãi
911
421
6.449.057.434
Cộng
6.449.057.434
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 1.25: SỔ CÁI TK 911
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: S36-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI
Năm 2007
Tài khoản Xác định kết quả
Số hiệu: TK 911
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền (đ)
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu kỳ
PS trong kỳ
30/9
87
30/9
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
13.792.738.616
30/9
88
30/9
Kết chuyển Giá vốn hàng bán
632
6.549.321.699
30/9
89
30/9
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
120.000.000
30/9
90
30/9
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
642
674.359.477
Cộng số PS
7.343.681.176
13.792.738.616
Cộng lũy kế
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/01/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng để biết được kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán lập bản báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng căn cứ vào sổ cái TK511, sổ cái TK632, sổ cái TK641, sổ cái TK 642, sổ cái TK 911.
Biểu 1.26: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
C«ng ty Cæ phÇn kinh doanh
ph¸t triÓn nhµ vµ §« thÞ Hµ néi
Mẫu số: B 02--DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 30/09/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
minh
Kỳ này
Kỳ trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
13.792.738.616
7.704.458.666
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần (10=01-02)
10
13.792.738.616
7.740.458.666
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.27
6.549.321.699
3.923.586.051
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
7.243.416.911
3.816.872.615
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
8.786.749
449.911.863
7. Chi phí hoạt động tài chính
22
VI.28
20.700.890
34.910.022
- Trong đó: Chi phí lãi vay:
22
20.700.890
34.910.022
8. Chi phí bán hàng
24
120.000.000
71.359.618
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
674.359.477
883.499.166
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (30=20+(21-22)-(24+25)
30
6.437.143.293
3.277.015.672
11. Thu nhập khác
31
12.132.866
-
12. Chi phí khác
32
-
13. Lợi nhuận khác
40
12.132.866
-
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
(50=30+40)
50
6.449.276.159
3.277.015.672
15. Thuế thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
-
-
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
-
-
17. Lợi nhuận sau thuế
(60=50-51-52)
60
6.449.276.159
3.277.015.672
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 01 tháng 10 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG 3:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI.
3.1. Đánh giá thực trạng Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội đã mang đến cho em một số nhìn nhận sơ bộ, một số đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của công ty như sau:
3.1.1 Những ưu điểm:
Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, sở hữu vốn Nhà nước chiếm 51% vốn do CBCNV góp là 49%, là một doanh nghiệp lớn với quy mô hoạt động rộng, phân tán trên nhiều tỉnh, thành. Bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, năng động, hợp lý, các bộ phận chức năng được tổ chức chặt chẽ, phân công nhiệm vụ rõ ràng và hoạt động có hiệu quả, mô hình hạch toán khoa học, tiện lợi, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Cùng với quá trình chuyển đổi, trưởng thành của minh, công tác kế toán tịa Công ty không ngừng được hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt nhất, hiệu quả nhất yêu cầu quản lý, hạch toán kinh tế. Điều này được thể hiện rõ ở những ưu điểm sau:
* Bộ máy kế toán:
Gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của Công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình, được bố trí hợp lý tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc được giao, đáp ứng yêu cầu căn bản về công tác hạch toán kinh doanh nói chung và hạch toán chi phí nói riêng.
* Chứng từ:
- Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức tương đối tốt, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
- Luân chuyển chứng từ: Tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán quy địn là kiêm tra tính đúng đắn, trung thực, hợp lệ… các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. Sau đó kế toán đội sắp xếp phân loại chứng từ kế toán, hàng tháng nộp lên phòng kế toán Công ty, phòng kế toán Công ty kiểm tra lại một lần nữa rồi mới tiến hành định khoản và ghi sổ kế toán.
* Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng hợp lý các tài khoản kế toán và tương đối chi tiết đến từng công trình, hạng mục công trình trong quá trình hạch toán chi phí.
* Phương pháp hạch toán kế toán:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp các thông tin thường xuyên, kịp thời của công tác quản lý tại Công ty.
* Sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô, loại hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, việc ứng dụng máy tính vào phục vụ công tác hạch toán đã tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức cho các nhân viên kế toán mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin kế toán tài chính, kế toán quản trị, kịp thời đưa ra các thông tin hữu dụng đối với yêu cầu quản lý chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
* Công tác hạch toán chi phí:
Công tác hạch toán chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Công ty đã hạch toán chi phí đầy đủ, hợp lý, tính toán chính xác giá thành sản phầm. Công ty thường xuyên kiểm tra tính hơph pháp, hợp lệ của từng loại chi phí phát sinh góp phần quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động có hiệu quả hơn và có biện pháp phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phầm, chất lượng công trình. Công ty có đội ngũ nhân viên tay nghề cao, góp phần giảm thiểu những chi phí phát sinh.
* Công tác hạch toán tiêu thụ:
Trong những năm qua tình hình thiêu thụ của Công ty ngày càng tăng. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Công ty ngày càng khẳng định được uy tín của mình với khách hàng, bạn hàng và nhà cung cấp.
Nhìn chung, công tác hạc toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả của Công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian và tính chính xác, cụ thể. Các mẫu chứng từ, sổ sách tuân thủ theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính. Phướng pháp hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả và ghi sổ kế toán nhìn chung bám sát với chuẩn mực kết toán hiện hành.
3.1.2 Những tồn tại:
Mặc dù đã cố gắng, cải tiến tích cực như vậy song công tác kế toán ở Công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm bất cập cụ thể sau:
* Về công tác luân chuyển chứng từ:
Công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn vị trực thuộc với phòng tài chính kế toán với Công ty vẫn còn sự chẫm trễ. Thông thường, các chứng từ phát sinh sẽ được kế toán đơn vị tập hợp và chỉ đến cuối tháng mới được chuyển về phòng tài chính Công ty để vào sổ nhưng có nhiều chứng từ phát sinh trong tháng này, kỳ này thì phải đến tháng sau, kỳ sau mới được gửi lên. Chính sự chậm trễ này làm cho công việc kế toán thường bị dồn vào cuối kỳ hạch toán.
* Về công tác hạch toán chi phí:
Bên cạnh những mặt tích cực đã tạo điều kiện cho Công ty không ngừng lớn mạnh trong suốt những năm qua thì Công ty còn một số những hạn chế cần khắc phục như sau:
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong nhiều ngành nghề, có nhiều loại chi phí khác nhau, do vậy Công ty cần theo dõi riêng từng loại chi phí, từng khoản mục chi phí để đảm bảo theo dõi được đầy đủ và chính xác.
* Về công tác tiêu thụ:
Để ngày càng mở rộng thị trường thì Công ty cần phải có những kế hoạch Marketting phù hợp. Công ty còn thiếu những nhà quản trị có đầu óc chiến lược. Các nhà quản trị trong Công ty vẫn dập khuôn, bắt chước chưa có khả năng sáng tạo. Đội ngũ nhân viên bán hàng của Công ty còn yếu kém về năng lực, chưa có kiến thức về nghiệp vụ bán hàng do đó chưa đạt hiệu quả cao.
3.2. Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội được sự chỉ bảo tận tình của các cô, các chú và các anh chị phòng kế toán Công ty, em đã có điều kiện tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng công tác tổ chức kế toán tại Công ty. Dưới góc độ là một sinh viên thực tập với sự nhiệt tình nghiên cứu, em xin đưa ra một số ý kiến về phương hướng hoàn thiện những tồn tại trong hạch toán kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội.
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán:
Do số lượng chứng từ phát sinh từ các đội xây lắp là rất lớn, việc hạch toán lại hoàn toàn do kế toán Công ty tiến hành nên khối lượng công việc thường lớn. Hơn nữa hàng tháng kế toán đội mới chuyển chứng từ về Công ty, nên làm cho việc hạch toán chi phí sản xuất cho các công trình không kịp thời. Vì vậy với hình thức khoán gọn Công ty nên cho phép các đơn vị trực thuộc được tự tổ chức hạch toán kế toán. Sau đó định kỳ thì nộp lên phòng kế toán Công ty để kiểm tra. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn và giảm gánh nặng cho phòng kế toán Công ty. Ngoài ra, các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng cần phải được phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung để thuận tiện cho công tác theo dõi, đối chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các chi phí kinh doanh.
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản:
Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện theo hệ thống Tài khoản ban hành. Công ty cần chi tiết một số tài khoản để thuận tiện trong việc theo dõi.
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán:
Công ty nên mở các sổ chi tiết để theo từng loại vật tư, từng kho cụ thể để tiện cho công tác quản lý.
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán:
Báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ, các báo cáo quản trị (báo cáo nhanh) chưa được thực hiện hoàn toàn nên tính động của thông tin kế toán (thể hiện qua các con số) còn chưa đạt tính hiệu quả. Ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu).
3.2.5. Các kiến nghị khác:
Ngoài một số ý kiến cơ bản liên quan đến công tác hạch toán kế toán phần hành này, còn một số vấn đề liên quan đến cách thức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà theo em xin đề xuất như sau:
- Nên áp dụng hợp lý hình thức chiết khấu hàng bán để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn hoặc thanh toán đúng hạn.
- Ngoài phương thức bán hàng như trên, việc đa dạng hoá phương thức bán hàng sẽ làm doanh thu bán hàng của Công ty phong phú hơn.
- Công việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường của phòng kinh doanh thuộc văn phòng công ty là rất quan trọng đồng thời việc nâng cao trình độ nghiệp vụ cho kế toán ở công ty cũng nên được chú ý. Công ty cần có những chính sách cụ thể về công tác Maketting đặc biệt ở thị trường nước ngoài .Việc nâng cao kỹ năng cho cán bộ kế toán cũng là một phần trong việc hoàn thiện phần hành kế toán này.
Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý tài chính - kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội, em đã phần nào nắm bắt được thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc cần phải làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường. Qua thời gian thực tập, êmmnhận thấy Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội là một doanh nghiệp có uy tín lớn trong lĩnh vực kinh doanh cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, khu đô thị, nhà hàng, khách sạn…. Công ty đã tổ chức rất tốt công tác kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của thầy giáo –PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang và Ban Tài chính – Kế toán Công ty đã giúp em hoàn thành bản Báo cáo thực tập này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2008
Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 1
Hệ thống Kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp của Nhà xuất bản Tài chính xuất bản năm 2006 – Quyển 2
Giáo trình Kế toán Tài chính - Trường ĐH KTQD Hà Nội xuất bản năm 2005.
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Tài liệu của Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
- Các trang Web:
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.....................................................................................................................................................................................................................................……………………...….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………...................................
Kế toán trưởng
Hà Nội, ngày / /2008
Giám đốc Công ty
nhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang
...................................................................................................……………………...….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………....................................................................................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày ..../.... /2008
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Danh mục bảng biểu
Biểu 1.1: CHỨNG TỪ GHI SỔ 25
Biểu 1.2: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 26
Biểu 1.3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 27
Biểu 1.4: CHỨNG TỪ GHI SỔ 29
Biểu 1.5: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 30
Biểu 1.6: Sæ chi tiÕt TK 641 31
Biểu 1.7:Sæ c¸i 32
Biểu 1.8: Sæ c¸i 33
Biểu 1.9: CHỨNG TỪ GHI SỔ 35
Biểu 1.10: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 36
Biểu 1.11: SỔ CHI TIẾT TK 6421 37
Biểu 1.12: CHỨNG TỪ GHI SỔ 38
Biểu 1.13: Sæ c¸i 39
Biểu 1.14: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T7 41
Biểu 1.15: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T8 42
Biểu 1.16: BẢNG KÊ HOẤ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA T9 43
Biểu 1.17: CHỨNG TỪ GHI SỔ 45
Biểu 1.18: CHỨNG TỪ GHI SỔ 46
Biểu 1.19: CHỨNG TỪ GHI SỔ 47
Biểu 1.20: CHỨNG TỪ GHI SỔ 48
Biểu 1.21: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG 49
Biểu 1.22: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3331 50
Biểu 1.23: SỔ CÁI TK 511 52
Biểu 1.24: CHỨNG TỪ GHI SỔ 54
Biểu 1.25: SỔ CÁI TK 911 55
Biểu 1.26: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 57
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 5
1.2.1. Tổ chức quản lý của Công ty 5
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phân xưởng phòng ban với nhau 7
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội : 9
1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp 10
1.4.1. Hình thức kế toán tại Công ty 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 24
2.1. Kế toán chi phí: 24
2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 24
2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng 28
2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 34
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 40
2.3. Kế toán kết quả kinh doanh 52
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI. 58
3.1. Đánh giá thực trạng Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội 58
3.1.1 Những ưu điểm: 58
3.2. Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội 61
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán: 61
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản: 61
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán: 62
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán: 62
3.2.5. Các kiến nghị khác: 62
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
QUY ĐỊNH CHỮ VIẾT TẮT
- GTGT : Giá trị gia tăng
- CT : Chứng từ
- NT : Ngày tháng
- TK : Tài khoản
- TSCĐ : Tài sản cố định
- TK 632-PĐ : Tài khoản 632 – Khu công nghiệp Phúc Điền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT74.docx