Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM và XD

Tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM và XD: Lời nói đầu Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nước ta tiến hành công cuộc "Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn diện, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang được tiến hành với tốc độ và quy mô lớn thì xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nước, tạo ra "bộ xương sống" - là cơ sở của nền tảng cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách chặt chẽ ở cả tầm quản lý vi mô và quản lý vĩ mô đối với công tác xây dựng cơ bản. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện cơ chế hạch toán độc lập và tự chủ đòi hỏi các đơn vị phải trang trải được chi phí bỏ ra và có lãi. Hơn nữa, hiện nay các công trình xây lắp cơ bản đang được tổ chức theo phương pháp đấu thầu, đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng phí vốn đầu tư. Mặt khác, chi phí sản xu...

docx95 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM và XD, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nước ta tiến hành công cuộc "Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn diện, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang được tiến hành với tốc độ và quy mô lớn thì xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nước, tạo ra "bộ xương sống" - là cơ sở của nền tảng cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách chặt chẽ ở cả tầm quản lý vi mô và quản lý vĩ mô đối với công tác xây dựng cơ bản. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện cơ chế hạch toán độc lập và tự chủ đòi hỏi các đơn vị phải trang trải được chi phí bỏ ra và có lãi. Hơn nữa, hiện nay các công trình xây lắp cơ bản đang được tổ chức theo phương pháp đấu thầu, đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng phí vốn đầu tư. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm. Hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành giúp cho doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay. Trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD, em nhận thấy việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chế độ kế toán mới có nhiều sự đổi mới so với trước đây. Mặt khác, ý thức được vai trò quan trọng của nó trong các đơn vị xây lắp, em đã chọn đề tài: " Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm những phần chính sau đây: PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD. PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TOÁN KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD. PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD Quá trình hình thành và phát triển. 1.1.1 Lịch sử hình thành. Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng được Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Nam ký quyết định thành lập ngày 26/03/2002. Ngày 10/04/2002, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Ngày 13/6/2006, Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần Cavico Việt Nam khai thác Mỏ và Xây dựng. 1.1.2.Giới thiệu về Công ty Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICO VIỆT NAM KHAI THÁC MỎ VÀ XÂY DỰNG Tên tiếng Anh: CAVICO VIETNAM MINING AND CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: CVCM., JSC Biểu tượng của Công ty: Vốn điều lệ hiện tại: 31.000.000.000 đồng (Ba mươi mốt tỷ đồng). Cơ cấu vốn hiện nay của CAVICO Mỏ và Xây dựng như sau (thời điểm 30/6/2006): Cơ cấu vốn Số lượng cổ phần Giá trị (đồng) Tỷ lệ Pháp nhân 1.917.000 19.170.000.000 61,8% Cá nhân 1.183.000 11.830.000.000 38,2% Tổng cộng 3.100.000 31.000.000.000 100% Địa chỉ: Phòng 122, Tòa nhà CT 5 Khu đô thị Mỹ Đình – Mễ trì, đường Phạm Hùng, xã Mỹ đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04.7854186 Fax: 04.7854184 E-mail: info@cavicomining.com Web site: www.cavicomining.com Logo Công ty: Giấy CNĐKKD: Số 0103012730 đăng ký lần đầu ngày 13/06/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 22/09/2006 do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Ngành nghề kinh doanh: Bốc xúc đất đá và khai thác mỏ; Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi; Xây lắp điện đến 35 KV; Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (không bao gồm kinh doanh phòng hát Karaoke, vũ trường, quán Bar); Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa; Dịch vụ cho thuê máy móc xây dựng; Xây dựng công trình ngầm Thi công cầu cảng. 1.1.3. Tình hình phát triển của công ty. CAVICO Mỏ là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bốc xúc, khai thác mỏ và xây lắp các dự án thủy điện. So với quy mô của các doanh nghiệp cổ phần trong ngành thi công khai thác mỏ hiện nay, CAVICO Mỏ là công ty lớn nhất. Là Công ty cổ phần đầu tiên chính thức ký được các hợp đồng lớn với các Tổng công ty lớn của Nhà nước. Là Công ty có mô hình năng động, đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhất so với các công ty cùng ngành nghề. Dịch vụ Bốc xúc đất đá và khai thác mỏ là dịch vụ cần có vốn đầu tư lớn và CAVICO Mỏ đang là một trong số ít các đơn vị có dàn máy móc hiện đại và đội ngũ CBCNV có trình độ trong ngành bốc xúc và khai thác mỏ. Công ty đã có những hợp đồng lớn về dịch vụ bốc xúc và khai thác mỏ với Công ty cổ phần Than núi Béo trị giá hơn 313 tỷ đồng thực hiện dự án trong vòng 05 năm đảm bảo tối thiểu công việc cho Công ty. Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam và Công ty cổ phần than Núi Béo đã chọn Cavico Mỏ để giao hợp đồng dài hạn đầu tiên cho doanh nghiệp ngoài ngành. Thực hiện thành công hợp đồng 5 năm lần thứ nhất 2000 - 2005 và bây giờ là hợp đồng 5 năm lần thứ hai 2005-2010, Cavico Mỏ đã khẳng định được thương hiệu và uy tín của mình, luôn được Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam, Công ty Than Núi Béo đánh giá là doanh nghiệp ngoài quốc doanh chuyên nghiệp và uy tín nhất đóng góp vào sự phát triển của ngành than. Điều này đem lại lợi thế rất lớn cho Cavico Mỏ trong việc phát triển mở rộng thị trường trong tương lai, nhận các hợp đồng lớn và dài hạn khác từ Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam cũng như các mỏ khác trong ngành khi Cavico Mỏ có đủ điều kiện nâng vốn và tăng năng lực sản xuất của mình. Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Việt Nam (gọi tắt là Cavico Việt Nam), cổ đông sở hữu 49,8% vốn điều lệ của Cavico Mỏ, là doanh nghiệp cổ phần phát triển mạnh trong thời gian qua, hiện nay là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên và duy nhất đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ. Cavico Việt Nam là doanh nghiệp hàng đầu ngoài quốc doanh tại VN trong lĩnh vực thi công các công trình thuỷ điện, phát triển hạ tầng cũng như đầu tư vào các dự án BOT, BOO về thuỷ điện, phát triển hạ tầng bất động sản, giao thông, xi măng… Do vậy thương hiệu và nguồn công việc mà Cavico Việt Nam đưa lại trong lĩnh vực thi công cũng như cơ hội đầu tư vào các dự án thuỷ điện, hạ tầng, sản xuất xi măng… sẽ là lợi thế rất lớn cho Cavico Mỏ. Các ngân hàng đang là cổ đông lớn của Cavico Mỏ la Ngân hàng TMCP Quân đội và Ngân Hàng TMCP Nhà Hà Nội sẽ trợ giúp cho Cavico Mỏ về việc quản trị doanh nghiệp cũng như hỗ trợ nguồn vốn để triển khai các dự án mà Cavico Mỏ sẽ thực hiện. Đây là một trong những lợi thế đáng kể của Cavico Mỏ so với các doanh nghiệp cùng ngành. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. Công trình giao thông, thủy lợi, xây lắp thủy điện, thi công cầu, công trình ngầm là một trong những nhiệm vụ hoạt động chủ đạo của Công ty. Hiện nay các công trình thủy điện vừa và nhỏ đang tiếp tục phát triển nhanh chóng để cung cấp cho điện quốc gia, do đó lĩnh vực xây lắp các công trình này là một hướng mở cho Công ty. Công ty đã ký kết được một số hợp đồng lớn nhỏ với Tổng công ty Sông Đà và Tổng công ty Cơ điện – xây dựng nông nghiệp và thuỷ lợi về việc thi công thủy điện và thi công hầm cầu với tổng trị giá gần 500 tỷ đồng. Hoạt động cho thuê máy móc xây dựng, Công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp, tuy nhiên với đội xe hiện đại chất lượng cao và công suất lớn nhất hiện nay thì Công ty là một đối tác mà các doanh nghiệp khác hướng tới khi có nhu cầu thuê máy móc thiết bị. 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy Quản lý của Công ty. 1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty. Công ty cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH 11 ngày 29/11 năm 2005. Các hoạt động của Công ty tuân thủ Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty được Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2006. Từ ngày 13/06/2006, Công ty chính thức được chuyển đổi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn thành Công ty cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng như sau: CỤM DỰ ÁN TUYÊN QUANG DỰ ÁN THỦY ĐIỆN CỬA ĐẠT DỰ ÁN MỎ NÚI BÉO PHÒNG TỔ CHỨC LĐTL PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG THIẾT BỊ PHÒNG VẬT TƯ PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG QUẢN LÝ ĐÂU TƯ PHÒNG TÀI CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC VÀ CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NẬM CHIẾN 1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Quản lý của Công ty. *Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. *Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. *Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. *Ban Giám đốc: Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty. *Khối tham mưu: Gồm các phòng, ban có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Khối tham mưu của Công ty gồm Phòng Tổ chức lao động tiền lương, Phòng Hành chính; Phòng kế toán; Phòng Đầu tư, Phòng quản lý và đầu tư, Phòng Kế hoạch; Phòng Thiết bị; Phòng Vật tư và các Ban quản lý dự án với chức năng được quy định như sau: Phòng Tổ chức Lao động tiền lương: Tổ chức nhân sự, Thực hiện việc nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu phát triển; đề xuất các chế độ, chính sách về nhân sự; Phòng Hành Chính: Thực hiện chức năng văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu, đánh máy; quản lý mua sắm tài sản trang thiết bị khối văn phòng; công tác bảo vệ, an toàn, phòng chống cháy nổ ; vệ sinh, y tế...và các nhiệm vụ khác về các thủ tục hành chính của Công ty. Phòng Kế hoạch: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, tháng của Công ty; hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng kế hoạch của các đơn vị cũng như theo dõi, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đã đề ra; nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược cho hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty; thẩm định, tham gia quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động đầu tư dự án theo phân cấp quản lý và quy định của Công ty... Phòng Quản lý Đầu tư: Thực hiện chức năng tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong các hoạt động đầu tư chứng khoán, xử lý các vấn đề liên quan khi Công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán, phát hành chứng khoán của Công ty. - Lập dự án và theo dõi, quản lý các danh mục đầu tư của Công ty bao gồm: Đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần cổ phiếu của các Công ty. Phòng Tài chính: Xây dựng kế hoạch và theo dõi quản lý tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty; tham mưu, đề xuất các biện pháp phát triển nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn của Công ty; lập và phân tích báo cáo tài chính định kỳ quý và năm để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phòng Kế toán: Tổ chức điều hành bộ máy kế toán, xây dựng các thủ tục hồ sơ, sổ sách, chứng từ kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ phục vụ cho công tác kế toán, thống kê của Công ty; lập kế hoạch kiểm toán định kỳ hàng năm trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán đó; đánh giá mức độ tin cậy và tính toàn diện của các thông tin tài chính; thông qua công tác kiểm toán nội bộ, tham mưu cho Giám đốc về việc kiểm soát hiệu quả chi phí đối với các hoạt động... Phòng Vật tư: Phòng vật tư tham mưu cho ban giám đốc về công tác quản lý, định mức và đầu tư đảm bảo vật tư sản xuất. Xây dựng hệ thống quản lý vật tư nhằm làm tốt công tác quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả. Xây dựng hệ thống quy chế, quy định các văn bản pháp quy, hướng dẫn chỉ đạo tại các dự án. Trực tiếp điều hành toàn bộ hệ thống quản lý vật tư tại các dự án. Lập kế hoạch dầu tư, đảm bảo vật tư phục vụ sản xuất. Từng bước xây dựng công tác định mức vật tư theo đầu thiết bị. Xây dựng kế hoạch tài chính dự trù vật tư, đảm bảo nhu cầu mua sắm, tạo nguồn cung cấp vật tư lớn, ổn định. Kiểm tra, báo cáo vật tư theo quy định.  Phòng thiết bị phụ tùng: Trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống quản lý thiết bị. Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác quản lý thiết bị trong Công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc về việc quản lý số lượng, chất lượng thiết bị của Công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác bảo hiểm thiết bị và trực tiếp thực hiện quy trình bảo hiểm cho thiết bị. Đề xuất ý kiến về nhu cầu thuê mua, điều chuyển, thanh lý, thu hồi thiết bị giữa các Dự án. Xây dựng chỉ đạo công tác quản lý thiết bị, khai thác sử dụng thiết bị (bao gồm sử dụng, bảo dưỡng, bảo quản, vận chuyển..) công tác sửa chữa thiết bị, công tác đặt hàng vật tư cho thiết bị. Tổng hợp nhu cầu sửa chữa và chỉ đạo công tác sửa chữa thiết bị của toàn công ty. Làm các thủ tục, hồ sơ đăng ký thiết bị. Hàng tháng, quý, năm phải báo cáo Ban Giám đốc về công tác quản lý và sử dụng thiết bị của toàn công ty. Biên soạn, dịch thuật tài liệu và tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho công tác khai thác sử dụng và bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị. Định kỳ tổ chức đánh giá trình độ tay nghề của thợ vận hành, thợ sửa chữa. Trực tiếp tổ chức khám nghiệm kỹ thuật thiết bị 6 tháng một lần. Nắm chắc tình trạng kỹ thuật của thiết bị để kiểm tra và hỗ trợ các dự án trong công tác sửa chữa, phục hồi thiết bị cũng như công tác dự phòng vật tư cho thiết bị. 1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh. Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty như đã trình bày ở mục 1.2 Các mảng hoạt động kinh doanh chính hiện nay của Công ty gồm: Công nghệ thi công khai thác mỏ. Công nghệ Thi công cầu đường. Thi công hầm, đập thuỷ điện, thuỷ lợi. Công ty hiện đang sở hữu nhiều máy móc, thiết bị khai thác mỏ hiện đại do các Hãng nổi tiếng thế giới sản xuất như Caterpillar, Tamrock – Sandvic, Atlas Copco, Drilltech, v.v. Công ty đã tham gia thi công khai thác mỏ theo hợp đồng 5 năm 2001 – 2005, và hiện nay là hợp đồng khai thác mỏ 5 năm 2005 – 2010 với Công ty Than Núi béo (Hiện nay là Công ty CP Than Núi Béo). Công ty đang thi công phần hạng mục hở, đường giao thông, cầu Đa Vị tại Dự án Thuỷ điện Tuyên Quang. Công ty đang thi công các hạng mục đắp đập, bê tông bản mặt, khoan phụt đập chứa nước Dự án Thuỷ lợi – Thuỷ điện Cửa Đạt. Công ty luôn có những ý tưởng sáng tạo trong quản lý, điều hành; chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và đầu tư vào máy móc thiết bị có công nghệ hiện đại để không ngừng nâng cao năng lực sản xuất và thi công. Công ty đã tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động và đóng góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước. 1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tình hình án dụng chế độ kế toán tại Công ty. 1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng gồm 5 người được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quan lý phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ kế toán tại công ty. Mọi công việc kế toán đều thực hiện ở bộ phận kế toán của công ty từ việc thu thập chứng từ, lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ chi tiết đến lập báo cáo kế toán. Kế toán ở các tổ, đội sản xuất chỉ tập hợp các chi phí thực tế phát sinh, trên cơ sở các chứng từ gốc được công ty phê duyệt, không có tổ chức hạch toán riêng. Chính nhờ sự tập trung của công tác kế toán này mà công ty nắm được toàn bộ thông tin từ đó có thể kiểm tra, đánh giá chỉ đạo kịp thời. Phương thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty có đặc trưng là mọi nhân viên kế toán đều được điều hành thực tế từ một người lãnh đạo là kế toán trưởng. Phòng kế toán tài chính có chức năng thu thập xử lý và cung cấp số thông tin kinh tế, qua đó kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, kiểm tra về sử dụng, bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm bảo đảm quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính của công ty. Sơ đồ tổ chức điều hành của phòng Kế toán. KẾ TOÁN TRƯỞNG Phó phòng Kế toán Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3 KT Dự ánNB KT Dự án CĐ n KT Dự ỏn HL Dự ỏn KT Dự ỏn NC Dự ỏn KT Dự án DQ KT Dự ỏn khỏc Dự ỏn 1.5.2. Tình hình áp dụng chế độ kế toán tại Công ty. 1.5.2.1. Chế độ kế toán áp dụng. Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 1.5.2.2. Chính sách kế toán áp dụng. * Nguyên tắc xác định các khoản tiền và các khoản tương đương tiền - Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán *Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho - Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho - Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho * Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ ( hữu hình, vô hình, thuê tài chính) - Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình * Nguyên tắc ghi nhận và khâu hao bất động sản đầu tư - Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư - Nguyên tắc và phương pháp khâu hao bất động sản đầu tư * Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính: - Các khoản đầu tư tài chính vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát - Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn khác - Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hanj, dài hạn * Nguyên tắc vốn hoá các khoản chi phí đi vay - Nguyên tắc ghi nhận các khoản chi phí đi vay - Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ * Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác - Chi phí trả trước - Chi phí khác - Phương pháp phân bổ chi phí trả trước - Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại * Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả * Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả. * Nguyênn tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: - Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn, vốn khác của chủ sở hữu - Nguyên tắc ghi nhận chêch lệch đám giá lại tài sản. - Nguyên tắc ghi nhận chêch lệch tỷ giá - Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối * Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu hoạt động tài chính - Doanh thu hợp đồng xây dựng * Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính * Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại * Các nghiệp vụ dự phòng rủi do hối đoái * Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác * Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán tại Công ty. Các chứng từ Công ty thường dung. Phiếu thu hợp lệ Phiếu chi hợp lệ Hoá đơn tài chính hợp lệ Phiếu nhập kho hợp lệ Giấy đề nghị tạm ứng hợp lệ Giấy thanh toán tiền tạm ứng hợp lệ Giấy đề nghị thanh toán hợp lệ Bảng kê tổng hợp chứng từ chi tiêu hợp lệ 1.5.2.3.. Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán tại công ty. Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản do BTC ban hành. Các tài khoản được áp dụng tại công ty. + TK 111,112,113,121,128,129,131,133,136,138,139,141,142,144,151,152,153,,154,159… +TK 211,212,214,228,241,242,311,315,331,333,334,335,336,337,338,341… + TK 411,412,421,431,441,511,512,515,531,621,622,627,632,641,642,711,811,821,911 1.5.2.4. Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán: - Hiện nay công ty đang áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán Chứng Từ Ghi Sổ: Sơ đồ. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hang ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra : Trình tự ghi sổ kế toán: + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dung làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chừng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dung để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. + Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số Dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái Lập Bảng Cân Đối Số Phát Sinh. + Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ thẻ kế toán chi tiết) được dung để lập Báo Cáo Tài Chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết Sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp; Sổ kế toán chi tiết; Thẻ kho Sổ theo dõi tạm ứng; Sổ theo dõi chi tiết công nợ theo đối tượng khách hàng… Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính tháng, báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính 6 tháng, 9 tháng, báo cáo tài chính năm; Báo cáo kế toán nội bộ như: báo cáo nhập, xuất, tồn kho; báo cáo sử dụng hoá đơn; Bảng tổng hợp thay đổi các chế độ về thu nhập người lao động; các báo cáo liên quan đến công tác thanh lý tài sản; báo cáo kế toán khác; Báo cáo nghiệp vụ quản lý. 1.5.2.5. Tình hình vận dụng chế độ báo cáo tài chính: - Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Báo cáo tài chính gồm: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo KQKD + Thuyết minh BCTC + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Bảng Cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính lập theo Quý, Năm * Đối với báo cáo Tài chính quý nộp chậm nhất vào ngày 25 của tháng sau sau khi kết thúc quý trước và nộp cho: + SGD Chứng khoán + Tổng Tổng Công Ty * Đối với Báo cáo tài chính lập theo Năm Lập và gửi cho: + Sở GDCK + Cục thuế . + Cục thống kê + Sở Kế hoạch và Đầu tư PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD. 2.1. Đặc điểm chí phí sản xuất của công ty. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp lớn hay nhỏ muốn sản xuất kinh doanh dều phải bỏ ra những chi phí nhất định. Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh từ hoạt động xây lắp. Hoạt động xây lắp cần phải có vật tư, lao động, máy móc, công cụ, dụng cụ (đây chính là tư liệu lao động) đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình sử dụng ba yếu tố đó dẫn đến các hao phí tương ứng. Các hao phí về đối tượng lao động , tư liệu lao động hình thành nên hao phí lao động vật hoá, hao phí tiền lương, tiền công hình thành hình thành nên hao phí lao động sống. Trong nền sản xuất hàng hoá, các hao phí trên được biểu hiện bàng tiền gọi là chi phí sản xuất. Vậy chi phí sản xuất của Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng là biểu hiện bằng tiền của của toàn bộ về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất định. Ngoài ra, chi phí sản xuất của Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng còn bao gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (VD: các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn; các loại thuế không được hoàn trả như thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ, thuế tài nguyên…). 2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 2.1.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất : Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên quan trọng chi phối đến toàn bộ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xuất phát từ đặc riêng của nghành xây dựng cơ bản và đặc điểm tổ chức sản xuất trong kỳ nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty được xác định là những công trình, hạng mục công trình riêng biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình do công ty thực hiện khi khởi công đến khi hoàn thành đều được mở sổ chi tiết theo dõi riêng và tập hợp chi phí theo từng khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phi MTC Chi phí sản xuất chung. Công ty thực hiện áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp, chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất nào sẽ được tập hợp trực tiếp vào đối tượng đó. 2.3 - Nội dung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng. Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Các tài khoản chủ yếu mà công ty sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gồm TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 và TK 154. Các tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình. Do đặc trưng của ngành xây dựng cơ bản là chu kỳ sản xuất sản phẩm dài nên việc tính giá thành sản phẩm xây lắp được tiến hành theo quý. Vì vậy, để đáp ứng yêu cầu trong công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp và có số liệu minh hoạ cụ thể, sau khi thống nhất các cô chú, , anh chị, em xin số liệu quý IV năm 2007ở đội xây lắp Cầu việc tập hợp chi phí và tính giá thành của công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Cách quản lý chi phí của công ty là tuỳ theo giá trị dự toán của công trình khi có nhu cầu chi trả như vật liệu, chi phí máy... thì nhân viên kinh tế(kế toán dự án) ở đội viết giấy đề nghị tạm ứng gửi lên phòng kế toán của công ty. Trong giấy đề nghị tạm ứng này phải có chữ ký của đội trưởng và người xin tạm ứng, sau đó là phải có chữ ký đồng ý xét duyệt của thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Số: ..... Ngày 01 tháng 10 năm 2007 Kính gửi: Đồng chí giám đốc và đồng chí kế toán trưởng CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Tên tôi là: Nguyễn Minh Hải Địa chỉ: Đội Xây Lắp Cầu Đề nghị tạm ứng số tiền: 72.000.000 (Viết bằng chữ) bảy mươi hai triệu đồng chẵn. Lí do tạm ứng: Tạm ứng mua Vật tư thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Thời hạn thanh toán: Tạm ứng 03 tháng và thanh toán theo quy định của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người lập phiếu CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU PHIẾU CHI Số: 56 Ngày 05 tháng 10 năm 2007 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Minh Hải Địa chỉ: Đội Xây Lắp Cầu Lí do chi: Tạm ứng mua Vật tư thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Số tiền: 72.000.000. Bằng chữ: bảy mươI hai triệu đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): bảy mươi triệu đồng chẵn Nhận, ngày 18 tháng 10 năm 2007 Thủ quỹ Người nhận Phiếu chi này được lập thành 03 liên: liên 1 lưu, liên 2 người xin tạm ứng giữ, liên 3 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Kế toán mở sổ tạm ứng ghi cho từng công trình. Hàng tháng, hang quý hay định kỳ, nhân viên kinh tế tổng hợp chứng từ phát sinh gửi lên phòng kế toán công ty. Trên công ty tạm ứng số tiền cho từng công trình theo nguyên tắc số tiền tạm ứng bao giờ cũng không vượt quá giá thành dự toán công trình đó. 2.4- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng 2.4.1- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. * Nội dung Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp, chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy, việc hạch toán chính xác đầy đủ nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công, đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình xây dựng. Vì vậy, đòi hỏi công tác hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải hạch toán trực tiếp các chi phí nguyên vật liệu và từng đối tượng sử dụng (các công trình, hạng mục công trình) theo giá thực tế phát sinh của từng loại vật liệu đó. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành công trình xây dựng của Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng, sắt, thép...) vật liệu phụ... * Chứng từ Khi nhập vật tư, kế toán sử dụng: + Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT) + Hoá đơn (GTGT) Khi xuất vật tư, kế toán sử dụng: + Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT) Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp nhập trước, xuất trước để xác định giá thành nguyên vật liệu xuất kho. Theo phương pháp này, số hàng nào nhập trước thì xuất trước, sau đó số hàng nào nhập sau thì xuất theo thứ tự thời gian. * Tài khoản sử dụng Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp". TK621 phản ánh toàn bộ hao phí về nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Ngoài ra, công ty còn sử dụng tài khoản: TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến sản xuất, thực hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành; TK152 "Nguyên vật liệu"; TK141 "Tạm ứng"... Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm của sản phẩm xây lắp là địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây dựng công trình, tránh vận chuyển tốn kém nên công ty tiến hành tổ chức kho vật liệu ngay tại chân công trình và việc nhập, xuất vật tư diễn ra ngay tại đó. Đội xây dựng chủ động mua vật tư đồng thời có biện pháp để tiết kiệm vật tư. Vật tư mua đến đâu xuất dùng đến đó nên tránh ứ đọng vật tư. Căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ thi công công trình, cán bộ cung ứng vật tư ở đội sẽ mua vật tư về nhập kho công trình. Nhân viên kế toán đội, thủ kho công trình, kỹ thuật xây dựng kiểm nghiệm chất lượng vật tư. Thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng vật tư và lập phiếu nhập kho (mẫu 2.1). Phiếu nhập kho được lập làm hai liên. Một liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho, còn một liên gửi cho phòng kế toán cùng với hoá đơn kiêm phiếu nhập kho để thanh toán tiền mua vật tư. Phiếu xuất kho (mẫu 2.2) được kỹ thuật công trình lập căn cứ theo yêu cầu, tiến độ thi công công trình. Phiếu xuất kho được đội trưởng công trình kiểm tra, ký và thủ kho tiến hành xuất vật tư, cân đong đo đếm đúng số lượng, chủng loại. Phiếu xuất kho được lập làm 2 liên. Một liên gửi cho phòng kế toán giữ để ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, một liên thủ kho giữ để vào thẻ kho. Cuối tháng, đối chiếu giữa thủ kho với kế toán về số lượng xuất thống nhất giữa hai bên, thủ kho kí xác nhận vào phiếu xuất kho và nộp lại cho kế toán. Nhân viên kinh tế đội tiến hành kiểm tra từng phiếu nhập, phiếu xuất xem có hợp lý không sau đó lắp đơn giá thực tế của loại vật tư đó. Vì ở công trình nào thì công trình đó mua nguyên vật liệu nên giá cả thực tế nguyên vật liệu được nhân viên kinh tế đội nắm rất vững và có thể lắp giá một cách chính xác vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Cuối tháng, căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, kế toán lập bảng kê nhập, xuất nguyên vật liệu chi tiết cho từng công trình (mẫu 2.3), (mẫu 2.4). Mẫu 2.1: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Mẫu 01:VT ĐỘI XÂY LẮP CẦU PHIẾU NHẬP KHO Ngày 11 tháng 10 năm 2007 Nợ TK 152 Số: 26 Có TK 331 Họ tên người giao hàng: Hứa Thanh T ùng - BP vật tư Theo: hoá đơn số 0078177 ngày 10 tháng 10 năm 2007 Nhập tại kho: Công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chât vật tư Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Xi măng Nghi Sơn Kg 100.000 100.000 900 90.000.000 2 Thép f14 CT3 Kg 12.000 12.000 9.800 117.600.000 3 Thép f16 CT3 Kg 10.000 10.000 7.800 78.000.000 4 Thép f18 CT3 Kg 7.000 7.000 7.600 53.200.000 5 Thép f1( thép buộc) Kg 200 200 10.000 2.000.000 Cộng 340.800.000 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi triệu tám trăm nghàn đồng! Nhập ngày 11 tháng 10 năm 2007 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng TT đơn vị Mẫu 2.2: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Mẫu 02:VT ĐỘI XÂY LẮP CẦU PHIẾU XUẤT KHO Số: 105 Ngày 15 tháng 10 năm 2007 Họ tên người nhận hàng:Phạm Minh Tuyền ( Tổ trưỏng) Lý do xuất: Phục vụ thi công Xuất tại kho: Công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chât vật tư Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Xi măng Nghi Sơn Kg 100.000 100.000 900 90.000.000 2 Thép f14 CT3 Kg 12.000 12.000 9.800 117.600.000 3 Thép f16 CT3 Kg 10.000 10.000 7.800 78.000.000 4 Thép f18 CT3 Kg 7.000 7.000 7.600 53.200.000 5 Thép f1( thép buộc) Kg 200 200 10.000 2.000.000 Cộng 340.800.000 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi triệu tám trăm nghàn đồng! Xuất ngày 15 tháng 10 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Mẫu 2.3: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ NHẬP VẬT LIỆU Công trình: Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Tháng 10 năm 2007 STT Chứng từ Trích yếu Số tiền Số Ngày Chưa VAT Thuế VAT Tổng cộng 01 1/10 Nhập kho thép các loại 30.749.000 1.537.450 32.286.450 05 8/10 Nhập kho xi măng 24.320.000 1.216.000 25.532.000 15 8/10 Nhập kho cát, đá hộc 8.538.000 426.900 8.964.900 26 11/10 Nhập kho xi măng Nghi Sơn, thép các loại. 340.800.000 17.040.000 340.800.000 26 15/10 Nhập kho xi măng Nghi Sơn 90.000.000 4.500.000 94.500.000 26 17/10 Nhập kho thép các loại 250.800.000 12.540.000 263.340.000 ... ... ..... ............ .......... .......... ............ Cộng 1.434.299.000 71.714.950 1.506.013.950 Ngày 31/10/2007 Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế Mẫu 2.4: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU Công trình: : Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Tháng 10 năm 2007 STT Chứng từ Trích yếu Số tiền Số Ngày 81 4/10 Xuất kho thép các loại 30.749.550 83 14/10 Xuất xi măng, cát, đá hộc 32.858.450 ... ... ..... ............ ...... .......... 105 15/10 Xuất xi măng, thép các loại 340.800.000 106 23/10 Xuất kho đá hộc, đá 1x2, cát, xi măng 125.250.700 ... ... ..... ............ ...... .......... Cộng 938.715.268 Ngày 31/10/2007 Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế Tương tự như vậy ta có thể tính được chi phí Nguyên Vật liệu trực tiếp cho tháng 11 và tháng 12 Của Quý IV năm 2007. Từ bảng kế xuất Nguyên vật liệu trự tiếp của tháng 10, tháng 11, tháng 12 ta có bảng kê tổng hợp Nguyên vật liệu trực tiếp của cả Quý IV năm 2007 như sau: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Quý IV năm 2007 Stt Trích yếu Số tiền Ghi chú Tháng 10 Chi phí NVLTT 938.715.268 Tháng 11 Chi phí NVLTT 564.924.534 Tháng 12 Chi phí NVLTT 649.826.436 Cộng 2.153.446.238 Từ bảng kê xuất nguyên vật liệu, bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ vào ngày 31/12/2007 Của quý IV.Đối với công trình : Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: …. CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi nguyên vật liệu thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang 621 152 2.153.446.238 2.153.446.238 Cộng 2.153.446.238 2.153.446.238 Kèm theo ..... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và lập chứng từ ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 154: 2.153.446.238 Có TK 621: 2.153.446.238 CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: … CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 154 621 2.153.446.238 2.153.446.238 Cộng 2.153.446.238 2.153.446.238 Kèm theo .... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán công ty tiến hành mở sổ chi tiết TK621 cho từng công trình (mẫu 2.5). Sổ chi tiết TK621 ở công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình này đã chi ra trong quý. Số liệu ở sổ này kế toán làm căn cứ để lập sổ chi tiết TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". Từ các chứng từ ghi sổ theo từng công trình, cuối quý kế toán tổng hợp vào sổ cái TK621 cho tất cả các công trình (mẫu 2.6). Mẫu 2.5: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có …. 31/10 Chi nguyên vật liệu thi công 152 938.715.268 …. 30/11 Chi nguyên vật liệu thi công 152 564.924.534 … 31/12 Chi nguyên vật liệu thi công 152 649.826.436 ….. 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình 154 2.153.446.238 Cộng 2.153.446.238 2.153.446.238 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Mẫu 2.6: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có ….. 31/12 Xuất nguyên vật liệu thi công công trình đường ĐTN 176 152 3.347.573.000 …. 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình đường ĐTN 176 154 3.347.573.000 …. 31/12 Xuất nguyên vật liệu thi công công trình cầu NA HANG - Tuyên Quang 152 738.264.800 ….. 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình cầu NA HANG - Tuyên Quang 154 738.264.800 ….. 31/12 Chi nguyên vật liệu thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang 152 2.153.446.238 387 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang 154 2.153.446.238 ....... ............. ................. .......... ............. ......... Cộng 8.564.722.600 8.564.722.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.4.2- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. * Nội dung Trong điều kiện máy thi công còn hạn chế, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD thường chiếm tỷ trọng lớn sau khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành công trình xây lắp. Do đó việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán, thanh toán tiền lương, tiền công thoả đáng, kịp thời cho người lao động. Mặt khác, việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công còn giúp cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng đối tượng được chính xác, cung cấp thông tin thiết thực cho người lãnh đạo. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: + Tiền lương và các khoản phụ cấp ... phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng. + Tiền công thuê lao động hợp đồng thời vụ. + Tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân vận hành máy thi công. Riêng các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung". Lương sản phẩm "lương khoán", Lương sản xuất và lương thời gian là hai hình thức trả lương mà công ty áp dụng. Lương thời gian được áp dụng cho bộ máy quản lý chỉ đạo thi công (được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung"). Lương khoán công nhật được áp dụng cho nhân công thuê ngoài thi công xây dựng công trình theo khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Công ty giao khoán đơn vị thi công và quản lý cả công trình cho đội xây dựng nên đội xây dựng chủ động trong quản lý lao động. Hiện nay, lao động của công ty bao gồm hai loại: Lao động trong danh sách (Côn nhân kỹ thuật, công nhân chuyên nghiệp, hợp đồng dài hạn) và lao động ngoài danh sách (hợp đồng ngắn hạn hay hợp đồng thời vụ). Đối với lao động ngoài danh sách tuỳ theo tiến độ thi công của từng công trình mà đội xây dựng chủ động thuê, đưa về công ty ký hợp đồng lao động và an toàn lao động. Đối với công nhân trong danh sách, công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ (theo chế độ quy định của Nhà nước). Một phần tính vào chi phí sản xuất (15% trên tổng quỹ lương cơ bản đối với BHXH, 2% đối với BHYT, 2% đối với KPCĐ), công ty trả hộ người lao động, một phần công nhân viên phải nộp hoặc khấu trừ vào thu nhập của họ (5% đối với BHXH và 1% đối với BHYT). Đối với lao động thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho họ mà tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trực tiếp trả cho người lao động. Tuỳ thuộc vào nhu cầu về công nhân của từng công trình từng thời kỳ mà đội tiến hành điều động lượng nhân công hợp lý. Ở mỗi công trình lại được tiến hành phân thành các tổ sản xuất, mỗi tổ chịu trách nhiệm về các phần việc cụ thể phục vụ cho yêu cầu thi công. Mỗi tổ sản xuất do một tổ trưởng phụ trách, tổ trưởng chịu trách nhiệm quản lý lao động trong tổ, chịu trách nhiệm trước đội công trình về các công việc của mình thực hiện. * Chứng từ Chứng từ dùng để thanh toán lương cho người lao động được CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD sử dụng là: Bảng chấm công được lập cho từng tổ sản xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của lao động, căn cứ vào hợp đồng làm khoán của công nhân, căn cứ bảng tính lương, căn cứ vào bảng thanh toán lương * Tài khoản kế toán Để sử dụng và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 "Chi phí nhân công trực tiếp" để phán ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào công trình hoạt động xây lắp bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Ngoài ra, công ty còn sử dụng TK154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm xây lắp; TK334 "Phải trả công nhân viên"... Hình thức trả công cho người lao động trực tiếp thuê ngoài mà công ty áp dụng là giao khoán theo từng khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Dựa vào khối lượng công việc được giao khoán cho từng tổ (mẫu 2.7), tổ trưởng sản xuất đôn đốc lao động trong tổ thực hiện thi công phần việc được giao bảo đảm đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, đồng thời theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ (làm căn cứ cho việc thanh toán tiền công sau này) trên bảng chấm công (mẫu 2.8). Cuối tháng kế toán dự án tính ra số lương của mỗi công nhân thuê ngoài trên bảng lương nhân công thuê ngoài( mẫu 2.9) Hình thức trả lương cho người lao động trực tiếp thuộc danh sách trong công ty là trả lương theo thời gian và lương sản xuất tương tư ta căn cứ vào bảng chấm công của tổ bê tông . Cuối tháng kế toán dự án tính ra số lương của mỗi công nhân thuộc danh sách trong công ty trên bảng lương CNTTSX ( mẫu 2.10) *Lương thời gian ( lương chính) được tính như sau: + Lương chính = Số Công thực tế * giá trị một ngày công Giá trị 26 ngày công + Giá trị 1 ngày công = 26 ngày Giá trị 26 ngày công = Lương cơ bản + Lương cơ bản*HS Phụ cấp * Lương được tính như sau: Tỷ lệ lương sx * Số giờ SX * Giá trị 1 ngày công Lương SX = 8 Số giờ SX = Số Công thực tế * 8h + Tổng thu nhập = Lương chính + Lương SX + Thu nhập còn lại = Tổng thu nhập-Các khoản giảm trừ theo quy định (BHXH, BHYH..) Mẫu 2.7: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày 1 tháng 10 năm 2007 Tôi tên: Phan Văn Đính Chức vụ: Đội trưởng đại diện Đội Xây Lắp Cầu - bên giao khoán. Tôi tên: Phạm Minh Tuyền Chức vụ: Tổ trưởng đại điện cho tổ sản xuất 1 - bên nhận khoán. A- CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU: + Phương thức giao khoán: khoán gọn nhân công tính theo khối lượng x đơn giá. + Điều kiện thực hiện hợp đồng. + Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày 1/10/2007 đến ngày 31/12/2007. I. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC GIAO KHOÁN. Thi công đổ mố cầu Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang II. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN NHẬN KHOÁN. + Thi công theo đúng đúng bản vẽ thiết kế công trình. + Đảm bảo kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động thi công. III. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN GIAO KHOÁN. + Cung cấp đầy đủ vật tư trong quá trình thi công. + Thường xuyên theo dõi kiểm tra trong thi công. Đại diện bên nhân khoán Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) B- PHẦN THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG. I. BÊN NHẬN KHOÁN II. BÊN GIAO KHOÁN Kế toán thanh toán (Ký, họ tên) Công ty CAVICO KTM & XD BẢNG CHẤM NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI 10 NĂM 2007 ( TỪ NGÀY 01/10/07 ĐẾN 31/10/07) CT CẦU ĐÀ VỊ DA.TĐ Tuyên Quang Mẫu 2.8 Stt Họ và tên Chức vụ Tháng 10-2007 Số giờ làm Số ngày làm Ký nhận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nguyễn Văn Chương Đội trưởng 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 149 19 2 Đặng Quốc Hùng LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 126 16 3 Đặng Quốc Huy LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 8 134 17 4 Đinh Việt Chiến LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 5 Bùi Minh Trúc LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 126 16 6 Chu Đinh Lợi LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 5 8 5 157 20 7 Hà Ngọc Linh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 8 Hoàng Đình Minh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 9 Lã Xuân Hà LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 6 5 102 13 10 Lế Văn Tám LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 104 13 11 Lê Việt Hng LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 12 Mai Việt Hùng LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 8 6 5 5 7 5 140 18 13 Ngô Thanh Mai LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 8 136 17 14 Nguyễn Văn Mạnh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 15 Nguyễn Văn Thành LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 126 16 16 Nguyễn Văn Tùng LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 8 134 17 17 Phan Tuấn Anh LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 8 136 17 18 Quách Thanh Cảnh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 19 TháI Thành Đức LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 20 Trần Duy Thanh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 21 Trần Minh Việt LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 8 136 17 22 Triệu Văn Hà LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 23 Triệu Văn Mạnh LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 8 136 17 24 Vũ Văn Hiệp LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 5 4 5 4 3 5 145 18 25 Vũ Xuân Lê LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 8 2 114 14 3,370 421 Quản lý dự án Lập biểu BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI THÁNG 10 NĂM 2007 CÔNG TY CAVICO KTM & XD Mẫu 2.9 CT CẦU ĐÀ VỊ DA. TĐ Tuyên Quang Stt Họ và tên Chức vụ Vị trí Lương Lương co bản Phụ cấp BHXH Cộng lương chính Công thực tế Đơn giá Lương SX Thởng Tổng thu nhập Ký nhận K.vực Đ. đỏ Đ. Hại Tàu xe Thu hút Thâm niêm 1 Nguyễn Văn Chương Đội trưởng - - - - - - - - 19 50,000 931,250 931,250 2 Đặng Quốc Hùng LDPT - - - - - - - - 16 50,000 787,500 787,500 3 Đặng Quốc Huy LDPT - - - - - - - - 17 50,000 837,500 837,500 4 Đinh Việt Chiến LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 5 Bùi Minh Trúc LDPT - - - - - - - - 16 50,000 787,500 787,500 6 Chu Đinh Lợi LDPT - - - - - - - - 20 50,000 981,250 981,250 7 Hà Ngọc Linh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 8 Hoàng Đình Minh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 9 Lã Xuân Hà LDPT - - - - - - - - 13 50,000 637,500 637,500 10 Lế Văn Tám LDPT - - - - - - - - 13 50,000 650,000 650,000 11 Lê Việt Hng LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 12 Mai Việt Hùng LDPT - - - - - - - - 18 50,000 875,000 875,000 13 Ngô Thanh Mai LDPT - - - - - - - - 17 50,000 850,000 850,000 14 Nguyễn Văn Mạnh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 15 Nguyễn Văn Thành LDPT - - - - - - - - 16 50,000 787,500 787,500 16 Nguyễn Văn Tùng LDPT - - - - - - - - 17 50,000 837,500 837,500 17 Phan Tuấn Anh LDPT - - - - - - - - 17 50,000 850,000 850,000 18 Quách Thanh Cảnh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 19 TháI Thành Đức LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 20 Trần Duy Thanh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 21 Trần Minh Việt LDPT - - - - - - - - 17 50,000 850,000 850,000 22 Triệu Văn Hà LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 23 Triệu Văn Mạnh LDPT - - - - - - - - 17 50,000 850,000 850,000 24 Vũ Văn Hiệp LDPT - - - - - - - - 18 50,000 906,250 906,250 25 Vũ Xuân Lê LDPT - - - - - - - - 14 50,000 712,500 712,500 Tổng Cộng - - - - - - - - - - 421 1,250,000 21,062,500 - 21,062,500 Quản lý dự án Lập biểu BẢNG LƯƠNG KHỐI CN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT CÔNG TY CAVICO KTM & XD THÁNG 10 NĂM 2007 (tính từ 01/10/2007 đến 31/10/2007) DATĐ.TUYÊN QUANG Mẫu 2.10 Đơn vị tính: 1.000đ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Lương cơ bản Phụ cấp Cộng lương 26 công Giá trị công Số công thực tế Cộng lương chính Lương sản xuất Các khoản khấu trừ Tổng thu nhập Thu nhập còn lại Ký nhận K.vực Đ.đỏ Đ.hại Tàu xe Thu hút Thâm niên Giờ sản xuất Lương sản xuất 0.50 0.40 0.50 0.30 0.40 I Tổ bê tông 2,825 1,412 1,130 1,412 847 1,130 81 8,837 340 158 7,826 1,264 5,478 169 13,303 13,134 1 Phạm Minh Tuyền Tổ trởng C1.II.4-4 546 273 218 273 164 218 38 1,731 67 26 1,731 208 1,211 33 2,942 2,909 2 Phạm Văn Cơng Tổ trởng C1.I.20-2 406 203 162 203 122 162 20 1,279 49 26 1,279 208 895 24 2,174 2,150 3 Phan Trọng Huy Tbtông C1.I.20-1 354 177 141 177 106 141 - 1,096 42 26 1,096 208 767 21 1,863 1,842 4 Đào Văn Khoát Tbtông C1.I.20-1 354 177 141 177 106 141 - 1,096 42 26 1,096 208 767 21 1,863 1,842 5 Lê Văn Tân T.hàn C1.I.20-1 354 177 141 177 106 141 - 1,096 42 15 632 120 443 21 1,075 1,054 6 Phạm Huy Dơng CNKT C1.I.20-1 354 177 141 177 106 141 - 1,096 42 13 548 104 384 21 931 910 7 Trần Quốc Hoan Tbtông C1.I.20-3 459 229 183 229 138 183 23 1,444 56 26 1,444 208 1,011 28 2,455 2,427 Quản lý dự án Lập biểu + Tương tự như vậy ta cũng có thể tính được lương cho các tổ khác. Ta có : BẢNG TỔNG HỢP TI ỀN LƯƠNG TH ÁNG 10 BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN TRONG DANH SÁCH Tháng 10/2007 ĐVT:1.000đ stt Họ tên tổ trưởng Tên tổ Số tiền ghi chú 1 Phạm Minh Tuyền Tổ bê tông 13,320 2 Nguyễn Văn Công Tổ mố trụ 8,350 3 Mai Đức Chung Tổ đào cọc 7,640 4 Nguyễn Văn Chính Tổ dầm 8,680 Tổng Cộng 37,990 Quản lý dự án Người lập Cuối quý căn cứ vào bảng lương của công nhân thuê ngoài và công nhân trong danh sách để lập bản tổng hợp tiền lương của quý IV. BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG QU Í IV stt Diễn giải Số tiền ghi chú A Công nhân thuê ngoài 56,379,163 Tháng 10 21,062,500 Tháng 11 19,300,210 Tháng 12 16,016,453 B Công nhân trong danh sách 108,103,000 Tháng 10 37,990,000 Tháng 11 35,460,000 Tháng 12 34,653,000 Tổng Cộng 164,482,163 Cuối quý từ bảng tổng hợp tiền lương ta lên chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: … CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có - Lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 622 334 164.482.163 164.482.163 Cộng 164.482.163 164.482.163 Kèm theo ........ chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Đối với ngành xây dựng nói chung và đối với CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD nói riêng thì công nhân chủ yếu thuê theo thời vụ trên nhu cầu về nhân công của từng công trình trong từng thời kỳ. Vì vậy mà thực tế công ty không cần trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất mà vẫn không làm biến động lớn về chi phí. Việc thanh toán tiền phép công nhân nghỉ phép của CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD được tiến hành như sau: Công nhân viết đơn đến ban tổ chức lao động tiền lương. Ban này sẽ theo dõi công nhân đi phép cùng với chế độ đi phép, chấm công theo dõi rồi chuyển sang phòng kế toán để tính lương phép cho từng công nhân và hạch toán tiền lương phép của công nhân. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU PHIẾU CHI Số: .. Nợ TK 622 Ngày 27 tháng 12 năm 2007 Có TK111 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Điệp Địa chỉ: Tổ sát - Thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Lí do chi: Trả tiền lương phép năm 2007 Số tiền: 600.000. Bằng chữ: Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Nhận, ngày 27 tháng12 năm 2007 Thủ quỹ Người nhận Căn cứ vào phiếu chi trả tiền lương phép cho công nhân, kế toán tiến hành lập bảng kê trả tiền lương phép cho từng công trình, hạng mục công trình. Cuối quý, căn cứ vào bảng kê trả tiền lương phép, kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Đối với công trình Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang thì số tiền trả lương phép tập hợp được trong quý IV năm 2007 là: 3.500.000 CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: .. CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Lương phép cho công nhân thi công công trình Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang 622 111 3.500.000 3.500.000 Cộng 3.500.000 3.500.000 Kèm theo ........ chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" theo từng đối tượng tính giá thành. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: … CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành công trình Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 154 622 167.982.163 167.982.163 Cộng 167.982.163 167.982.163 Kèm theo ......... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào sổ chi tiết TK622 của từng công trình. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 Chi phí nhân công trực tiếp Công trình: Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội XLC Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12 Lương phải trả cho CNTT thi công 334 164.482.163 31/12 Lương phép cho công nhân thi công 111 3.500.000 …… ……….. 31/12 Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình 154 167.982.163 Cộng 167.982.163 167.982.163 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.4.3- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp. Ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD, khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm nhiều nhân tố nhưng không hạch toán chi tiết cho các tài khoản cấp 2. Chi phí sử dụng máy thi công của công ty bao gồm: + Chi phí nhân công điều khiển máy thi công + Chi phí nhiên liệu cho máy chạy + Chi phí khấu hao máy móc thiết bị + Chi phí dịch vụ mua ngoài Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của bộ phận công nhân vận hành máy trong danh sách, công ty không hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công mà hạch toán vào tài khoản 627 theo đúng chế độ quy định. Để tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan tới chi phí sử dụng máy thi công công ty sử dụng tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" (không mở tài khoản cấp 2). a.Chi phí nhân công điều khiển máy thi công: Cũng tương tư như cách tính như trong phần Chi phí nhân công trực tiếp Căn cứ vào bảng chấm công và số giờ máy lam việc cuối tháng kế toán tính ra được Bảng lương của khối vận hành máy thi công như (Mẫu 2.11) BẢNG LƯƠNG KHỐI LAO ĐỘNG NHÂN CÔNG VẬN HÀNH MÁY CÔNG TY CAVICO KTM & XD Mẫu 2.11 THÁNG 10 NĂM 2007 DA THỦY ĐIỆN TUYÊN QUANG Đơn vị tính: 1.000đ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Lương cơ bản Phụ cấp Thâm niên Cộng lương 26 công Giá trị công Số công lương chính Cộng lương chính Lương sản xuất Tổng lương tháng Ck khấu trừ theo quy định Thu nhập còn lại Ký nhận K.vực Đ.đỏ Đ.hại Tàu xe Thu hút Giờ máyHĐ Đ. giá LSX Lương SX 0.5 0.4 0.5 0.3 0.4 1 Ngô Văn Dũng LáI đào C1.I.10-2 381 191 152 191 114 152 1,181 45 26 1,181 63 9 567 1,748 27 1,721 2 Lu Văn Sinh Lái đào C1.I.10-4 502 251 201 251 151 201 1,556 60 23 1,377 92 9 828 2,205 35 2,170 3 Nguyễn Văn Linh. Lái ủi C1.I.9-2 381 191 152 191 114 152 1,181 45 26 1,181 138 9 1,242 2,423 27 2,396 4 Trần Đức An Lái ủi C1.I.9-2 381 191 152 191 114 152 1,181 45 20 909 76 9 684 1,593 27 1,566 Tổng Cộng 1,645 823 658 823 494 658 - 5,100 196 95 4,647 369 36 3,321 7,968 115 7,853 Quản lý dự án Lập biểu Cuối quý tổng hợp lương của công nhân vận hành máy của quý IV và lê chứng từ ghi sổ : ta có CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: … CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có - Lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 623 334 20.653.131 20.653.131 Cộng 20.653.131 20.653.131 Kèm theo ........ chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng b.Chi phí nhiên liệu cho máy chạy Cuối quý căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ liên quan tới việc dùng nhiên liệu cho máy chạy, nhân viên kinh tế đội lập bảng kê xuất nhiên liệu cho máy chạy rồi gửi lên phòng kế toán lập chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU MTC Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số tiền Số Ngày 02/10 Xuất kho dầu Diezen máy đào 635.500 ….. …………….. ………….. ….. ………………….. ……… 10/10 Xuất kho dầu Diezen máy đào 844.000 7/11 Xuất kho dầu Diezen máy đào 369.500 …… ……………….. ………… …….. …………….. ……….. 13/12 Xuất kho dầu Diezen máy đào 465.400 29/12 Xuất kho dầu Diezen máy đào 639.400 Cộng 43.560.000 Ngày 31/12/2007 Quản lý dự án Kế toán theo dõi Đội trưởng Thủ kho CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU SỬA MTC Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số tiền Số Ngày 13/11 Xuất kho vòng bi xe 2.360.000 09/12 Xuất kho bình điện 1.550.000 … ……………… …………. 30/12 Xuất vật tư SC …………. Cộng 7.200.000 Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất kho nhiên liệu cho máy chạy thi công công trình cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 623 152 43.560.000 43.560.000 Cộng 43.560.000 43.560.000 Kèm theo 05 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: ….. CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất kho phụ tùng sửa máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 623 152 7.200.000 7.200.000 Cộng 7.200.000 7.200.000 Kèm theo 05 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng c. Chi phí khấu hao tài sản cố định Trích khấu hao tài sản cố định là tính vào chi phí một phần hao mòn của tài sản cố định để tạo nguồn tái sản xuất cho tài sản cố định đó. Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng chứng từ là bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. Trong điều kiện hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển, việc tăng cường trang bị kỹ thuật, máy móc thiết bị sử dụng trong công tác xây lắp sẽ giúp công ty giảm bớt phần lao động trực tiếp, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ được phần nào giá thành của sản phẩm xây lắp, nâng cao chất lượng công trình và hạng mục công trình. Mức khấu hao trong tháng Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao 12 = Công ty phân bổ trực tiếp chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho từng công trình theo phương pháp khấu hao tuyến tính để tính khấu hao máy thi công dựa vào nguyên giá, tỷ lệ khấu hao hàng năm. Từ đó tính ra mức khấu hao năm, mức khấu hao quý, hàng thàng để tính vào chi phí sản xuất thi công cho từng đối tượng sử dụng. Công ty chỉ trích khấu hao TSCĐ nào còn giá trị còn đã khấu hao hết thì thôi không trích. Công ty không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ mà tính vào chi phí sản xuất khi có máy hỏng, khi có sửa chữa lớn. Như vậy, chi phí đúng ra phải phân bổ cho nhiều công trình thì lại phân bổ cho một công trình làm tăng lên chi phí của giá thành, mà đúng ra mỗi công trình sử dụng máy đều phải gánh chịu một phần. Trong quý IV năm 2007, công ty đổ mố cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang nên sử dụng các máy móc thiết bị với tỷ lệ trích khấu hao như sau: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ NHỮNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHO SẢN XUẤT Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 STT Tên tài sản cố định Nguyên giá Tỷ lệ trích (%) Số tiền KHCB SCL 1 Cẩu KPA3 332.578.650 12 9.977.300 2 Máy phát điện 75KW 125.620.000 12 3.768.600 3 Xe bò ma 280.575.400 12 8.417.200 4 Máy trộn BT 350L 27.333.300 12 1.124.000 5 Máy xúc KOMASU 377.618.380 12 11.328.500 6 Máy bơm nước 15.550.000 12 466.500 7 Máy ủi DT75 420.670.000 12 12.620.100 Cộng 47.702.200 Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ những máy móc thiệt bị dùng thi công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang , kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Tính khấu hao máy thi công cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 623 214 47.702.200 47.702.200 Cộng 47.702.200 47.702.200 Kèm theo .......... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng c. Chi phí dịch vụ mua ngoài Thực tế số lượng máy thi công của công ty còn hạn chế, do đó máy thi công của công ty được giao cho các đội sử dụng tuỳ theo nhiệm vụ thi công của các đội. Trong điều kiện không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu về máy thi công, công ty cho phép các đội tuỳ theo yêu cầu sản xuất có thể sử dụng hoặc thuê ngoài máy thi công. Việc thuê máy có thể thuê máy tự sử dụng hoặc thuê ngoài máy thi công. Nhưng trong trường hợp thuê máy để tự sử dụng thì ít xảy ra vì máy cho thuê bao giờ cũng có người vận hành đi cùng để sử dụng và bảo vệ máy. Ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD nói chung và đội xây lắp Cầu nói riêng thường thuê theo hình thức thuê trọn gói, thuê theo công việc(khoán việc). Sau khi thuê máy thì nhân viên kinh tế đội viết giấy đề nghị thanh toán gửi phòng kế toán công ty Cuối quý căn cứ vào các hợp đồng thuê, chứng từ liên quan đến việc thuê máy nhân viên kinh tế đội lập bảng kê chi phí thuê máy thi công rồi gửi lên phòng kế toán công ty. Kế toán công ty căn cứ vào các bảng kê và các hợp đồng chứng từ có liên quan lên chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LĂP CẦU BẢNG KÊ CHI PHÍ THUÊ MÁY THI CÔNG Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 STT Chứng từ Trích yếu Số tiền Số Ngày Chưa VAT Thuế VAT Tổng cộng 074645 20/10 Thuê máy xúc 12.241.000 734.460 12.975.460 078350 27/11 Thuê máy ủi 5.150.000 257.500 5.407.500 Cộng 17.391.000 991.960 18.382.960 Ngày 31/12/2007 Quản lý dự án Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LĂP CẦU Số: …. CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Thanh toán tiền thuê máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang IV năm 2007 623 331 17.391.000 17.391.000 Cộng 17.391.000 17.391.000 Kèm theo ......... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Công ty không hạch toán tài khoản cấp 2 (TK6231, TK6232...) nên các khoản trong chi phí sử dụng máy thi công đều được tập hợp chung vào tài khoản 623, không phân biệt khoản mục một cách chi tiết cụ thể. Cuối quý, kế toán kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang tài khoản 154 theo từng đối tượng tính giá thành rồi lên chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LĂP CẦU Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 154 623 115.853.200 115.853.200 Cộng 115.853.200 115.853.200 Kèm theo ......... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 623 của từng công trình CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623 Chi phí sử dụng máy thi công Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12 Xuất kho nhiên liệu cho máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang 152 43.560.000 31/12 Tính khấu hao máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang 214 47.702.200 31/12 Xuất kho phụ tùng bảo dưỡng máy thi công cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang 152 7.200.000 31/12 Thanh toán tiền thuê máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang 111 17.391.000 31/12 Kết chuyển chi phí sản sử dụng máy thi công vào giá thành công trình 154 115.853.200 Cộng 115.853.200 115.853.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.4.4- Kế toán chi phí sản xuất chung. * Nội dung Chi phí sản xuất chung hiện nay ở công ty được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạng mục công trình, bao gồm các khoản sau: + Chi phí nhân viên quản lý công trình, quản lý đội: bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ (19%). + Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định (19%) trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất (trong dánh sách) và công nhân vận hành máy thi công. + Chi phí công cụ dụng cụ + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí khác bằng tiền * Chứng từ sử dụng Công ty sử dụng chứng từ: bảng kê xuất công cụ dụng cụ, tờ kê chi tiết trích BHXH... * Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK627 "chi phí sản xuất chung" để phán ánh chi phí sản xuất của đội, công trình xây dựng: chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí công cụ dụng cụ... Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng TK154 được dùng để tập hợp chi phí sản xuất. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành công trình xây lắp. a. Chi phí nhân viên quản lý đội công trình. Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho các nhân viên quản lý đội như: Đội trưởng, đội phó, nhân viên kinh tế, nhân viên kỹ thuật của công trình... Đối với chi phí gián tiếp ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD thì phương pháp tính lương là theo dõi thời gian chấm công của nhân viên. Do đó, việc thanh toán lương chính, các khoản phụ cấp... do phòng kế toán công ty thực hiện. Căn cứ vào các bảng chấm công ở các bộ phận gửi lên và căn cứ vào chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về tiền lương và phân bổ quỹ tiền lương của công ty. BẢNG CHẤM CÔNG KHỐI SX GIÁN TIẾP THÁNG 10 NĂM 2007 (TỪ 01/10/07 ĐẾN 31/10/2007) CÔNG TY CAVICO KTM & XD CT CẦU ĐÀ VỊ DA. TĐ Tuyên Quang Stt Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Tháng10 Số ngày làm Ký nhận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 … … … 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 A Ban quản lý 1 Trần Thanh Long QLDA B1.III.1-1 + … + 27 2 Nguyễn Đình Sơn P.QLDA B1.II.2-1 + … + 27 3 Vũ Văn Phong P.QLDA B2.II.1-4 + …. + 24 B Khối SX gián tiếp I Ktoán - NSự 4 Đỗ Văn Lam T.BPKToán B2.II.1-1 + + 27 5 Phan Dơng Tiến NV KT B2.II.4-1 + + 27 6 Nguyễn Khắc Toàn QLNS B2.II.3-1 + + 27 7 Dơng Thế Nam Lái xe B2.II.7-6 + + 31 II Kế hoạch 8 Nghiêm Đức Toản TBP. KH B2.II.1-2 + 27 III Đốc công 9 Trần Văn Thọ T.BPKThuật B2.II.1-1 + + 27 10 Tống Công Trực Trạm trởng B2.II.1-2 + + 23 11 Bùi Đình Tuấn Đốc công B2.II.5-3 + + 31 12 Mai Văn Định Đốc công B2.II.3-1 + + 31 13 Nguyễn Xân Ba K.Thuật B2.II.3-2 + + 31 14 Ngô Bá Lu Đốc công B2.II.6-3 + + 26 IV Vật t 15 Hứa Thanh Tùng PT.VT B2.II.3-2 + + 31 16 Nguyễn Minh Hải C. VT B2.II.6-4 + + 31 18 Lại Văn Hạnh Thủ kho B2.II.6-1 + + 22 18 Nguyễn Văn Trung Thủ kho B2.II.6-2 + + 31 V Trắc đạc 19 Trần Văn Thuần Trắc đạc B2.II.5-3 + + 31 20 Ngô Đức Canh Trắc đạc B2.II.5-2 + + 31 21 Phạm Minh Đức Trắc đạc B2.II.5-1 + + 31 VI BP Bảo vệ 22 Cao Trọng Cờng Bảo vệ B2.II.8-3 + + 31 23 Nguyễn Văn Toàn Bảo vệ B2.II.8-4 + + 31 24 Nguyễn Văn Bốn Bảo vệ B2.II.8-4 + + 31 25 Dơng Văn Hùng Bảo vệ B2.II.8-3 + + 31 VII Tạp vụ 27 Hà Văn Thanh Cấp dưỡng + + 31 27 Hoàng Văn Diện Cấp dưỡng B2.II.9-2 + + 31 28 Nguyễn Văn Thuần Cấp dưỡng B2.II.9-5 + + 31 Quản lý dự án Quản lý nhân sự BẢNG LƯƠNG KHỐI QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT GIÁN TIẾP CÔNG TY CAVICO KTM & XD DA TĐ.TUYÊN QUANG THÁNG 10 NĂM 2007 (tính từ 01/10/07 đến 31/10/07) Đơn vị tính: 1.000đ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Lương cơ bản Phụ cấp Lương kế hoạch Giá trị công Ngày công thực tế Cộng lương chính Thởng Lơng truy lĩnh Phụ cấp BLĐTL Các khoản khấu trừ Tổng thu nhập Thu nhập còn lại Ký nhận K.vực Đ.đỏ Đ.hại Tr.nhiệm CT phí Tàu xe Thu hút Tiền ăn Thâm niên 0.50 0.40 0.50 0.30 0.40 A Ban quản lý 2,863 1,432 1,145 1,432 1,964 2.042 859 1,145 1,650 152 14,684 565 78 14,684 - 172 14,684 14,512 1 Trần Thanh Long QLDA B1.III.1-1 934 467 374 467 747 934 280 374 600 65 5,242 202 27 5,443 56 5,443 5,387 2 Nguyễn Đình Sơn P.QLDA B1.II.2-1 841 420 336 420 672 672 252 336 600 4,551 175 27 4,726 50 4,726 4,676 3 Vũ Văn Phong P.QLDA B2.II.1-4 1,089 544 435 544 544 435 327 435 450 87 4,891 188 24 4,515 65 4,515 4,450 B Khối SX gián tiếp 14,543 7,272 5,817 7,272 2,716 2.230 4,363 5,817 11,250 315 61,595 2,369 733 68,690 400 672 69,808 68,416 I Kế Toán - Nhân sự 2,551 1,275 1,020 1,275 638 570 765 1,020 1,800 45 10,961 422 112 11,841 100 86 11,940 11,854 4 Đỗ Văn Lam T.BPKToán B2.II.1-1 677 339 271 339 339 271 203 271 450 - 3,158 121 27 3,279 41 3,279 3,238 5 Nguyễn Khắc Toàn QLNS B2.II.3-1 563 282 225 282 113 113 169 225 450 - 2,421 93 27 2,514 - 2,514 2,514 6 Phan Dơng Tiến NV KT B2.II.4-1 558 279 223 279 112 112 167 223 450 - 2,404 92 27 2,496 100 - 2,596 2,596 7 Dơng Thế Nam Lái xe B2.II.7-6 753 376 301 376 75 75 226 301 450 45 2,978 115 31 3,551 45 3,551 3,506 II KT- K.hoạch, Đcông 5,069 2,535 2,028 2,535 1,601 1.343 1,521 2,028 3,150 81 21,888 842 196 23,275 200 252 23,475 23,223 8 Trần Văn Thọ T.BPKThuật B2.II.1-2 814 407 326 407 407 326 244 326 450 - 3,706 143 27 3,849 - 3,849 3,849 9 Nghiêm Đức Toản T.BPKH B2.II.1-3 952 476 381 476 476 381 286 381 450 48 4,306 166 27 4,472 57 4,472 4,415 10 Tống Công Trực Trạm trởng B2.II.1-2 814 407 326 407 407 326 244 326 450 - 3,706 143 23 3,278 - 3,278 3,262 11 Mai Văn Định Đốc công B2.II.3-1 563 282 225 282 113 113 169 225 450 - 2,421 93 31 2,886 - 2,886 3,278 12 Nguyễn Xuân Ba K.Thuật B2.II.3-2 664 332 266 332 133 133 199 266 450 - 2,774 107 31 3,307 120 3,307 3,187 13 Bùi Đình Tuấn Đốc công B2.II.5-3 653 327 261 327 65 65 196 261 450 33 2,638 101 31 3,145 200 39 3,345 3,306 14 Ngô Bá Lu Đốc công B2.II.6-3 609 305 244 305 - - 183 244 450 - 2,338 90 26 2,338 37 2,338 2,301 Vật t 2,390 1,195 956 1,195 133 133 717 956 1,800 87 9,560 368 115 10,698 100 140 10,797 10,657 15 Hứa Thanh Tùng PT.VT B2.II.3-2 664 332 266 332 133 133 199 266 450 2,774 107 31 3,307 - 3,307 3,307 17 Nguyễn Minh Hải C. VT B2.II.6-4 660 330 264 330 - - 198 264 450 59 2,555 98 31 3,046 40 3,046 3,006 17 Lại Văn Hạnh Thủ kho B2.II.6-1 508 254 203 254 - - 152 203 450 - 2,023 78 22 1,712 100 - 1,812 1,812 18 Nguyễn Văn Trung Thủ kho B2.II.6-2 558 279 223 279 - - 167 223 450 28 2,208 85 31 2,632 100 2,632 2,532 IV Trắc đạc 1,839 920 736 920 184 184 552 736 1,350 33 7,452 287 93 8,885 - 75 8,885 8,810 19 Phạm Minh Đức Trắc đạc B2.II.5-1 533 267 213 267 53 53 160 213 450 - 2,209 85 31 2,634 2,634 2,634 20 Ngô Đức Canh Trắc đạc B2.II.5-3 653 327 261 327 65 65 196 261 450 - 2,605 100 31 3,106 36 3,106 3,070 21 Trần Văn Thuần Trắc đạc B2.II.5-3 653 327 261 327 65 65 196 261 450 33 2,638 101 31 3,145 39 3,145 3,106 V BP Bảo vệ 1,610 805 644 805 161 - 483 644 1,800 69 7,021 270 124 8,371 - 97 8,371 8,274 22 Cao Trọng Cờng Bảo vệ B2.II.8-3 392 196 157 196 39 - 118 157 450 25 1,729 67 31 2,062 24 2,062 2,038 23 Nguyễn Văn Bốn Bảo vệ B2.II.8-4 413 207 165 207 41 - 124 165 450 20 1,792 69 31 2,136 25 2,136 2,111 24 Dơng Văn Hùng Bảo vệ B2.II.8-3 392 196 157 196 39 - 118 157 450 24 1,728 66 31 2,061 25 2,061 2,036 25 Nguyễn Văn Toàn Bảo vệ B2.II.8-4 413 207 165 207 41 - 124 165 450 1,772 68 31 2,112 24 2,112 2,088 VI Tạp vụ 1,085 543 434 543 - - 326 434 1,350 - 4,714 181 93 5,620 - 22 5,620 5,598 26 Hoàng Văn Diện Cấp dưỡng B2.II.9-2 368 184 147 184 - - 110 147 450 - 1,589 61 31 1,895 22 1,895 1,869 27 Hà Văn Thanh Cấp dưỡng B2.II.9-2 368 184 147 184 - - 110 147 450 - 1,589 61 31 1,895 - 1,895 1,895 28 Nguyễn Văn Thuần Cấp dưỡng B2.II.9-1 350 175 140 175 - - 105 140 450 - 1,535 59 31 1,830 - 1,830 1,830 Tổng cộng: 17,406 8,703 6,963 8,703 4,680 4.272 5,222 6,963 12,900 467 76,279 2,934 811 83,374 - - 400 843 83,772 82.928 GIÁM ĐỐC CÔNG TY KẾ TOÁN TRỞNG PHÒNG TỔ CHỨC -LĐTL QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ Hàng tháng, ban tổ chức lao động tiền lương tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho cả công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công, nhân viên quản lý đội... Công ty thực hiện trích 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ theo tiền lương cơ bản (đối với hợp đồng dài hạn, công nhân viên) để tính vào giá thành theo đúng chế độ quy định (được hạch toán vào tài khoản 627 "chi phí sản xuất chung") còn 5% BHXH, 1% BHYT trừ vào lương công nhân viên. Tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công của công trình nào thì tính trực tiếp vào chi phí của công trình đó. Còn chi phí tiền lương công nhân viên quản lý đội và các khoản trích của công nhân viên quản lý đội sẽ phân bổ cho các công trình trong quý theo tiêu thức giá trị sản lượng. Các khoản trích này được thể hiện rõ trên: CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ( BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ KHỐI QUẢN LÝ, GIÁN TIẾP CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD THÁNG 10 NĂM 2007 DA. TĐ TUYÊN QUANG Đơn vị tính: 1.000 đ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Số công LV trong tháng Lương cơ bản Các khoản khấu trừ tính vào chi phí Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định Các khoản trừ trong bảng lương Ghi chú Tạm ứng lương BHXH-YT BHYT KPCĐ 15% 2% 2% A Ban quản lý 78 2,863 17,500 429 57 57 544 544 1 Trần Thanh Long QLDA B1.III.1-1 27 934 7,000 140 19 19 177 177 2 Nguyễn Đình Sơn P.QLDA B1.II.2-1 27 841 4,800 126 17 17 160 160 3 Vũ Văn Phong P.QLDA B2.II.1-4 24 1,089 5,700 163 22 22 207 207 B Khối SX gián tiếp 733 14,483 55,300 1,679 224 290 2,192 615 I Kế Toán - Nhân sự 112 2,551 14,200 214 29 51 294 294 4 Đỗ Văn Lam T.BPKToán B2.II.1-1 27 677 4,200 102 14 14 129 129 5 Phan Dương Tiến NV KT B2.II.4-1 27 558 3,000 11 11 11 6 Nguyễn Khắc Toàn QLNS B2.II.3-1 27 563 3,000 11 11 11 7 Dương Thế Nam Lái xe B2.II.7-6 31 753 4,000 113 15 15 143 143 II KT - Đốc công 196 5,069 18,600 631 84 101 816 816 8 Trần Văn Thọ T.BPKThuật B2.II.1-1 27 814 2,700 16 16 16 9 Nghiêm Đức Toản TBP. Kh B2.II.1-2 27 952 4,000 143 19 19 181 181 10 Tống Công Trực Trạm trưởng B2.II.1-2 23 814 4,200 16 16 16 11 Bùi Đình Tuấn Đốc công B2.II.5-3 31 653 3,000 98 13 13 124 124 12 Mai Văn Định Đốc công B2.II.3-1 31 563 800 11 11 11 13 Nguyễn Xuân Ba K.Thuật B2.II.3-2 31 664 2,900 299 40 13 352 352 14 Ngô Bá Lưu Đốc công B2.II.6-3 26 609 1,000 91 12 12 116 116 III Vật tư 115 2,390 9,300 350 47 48 445 149 15 Hứa Thanh Tùng PT.VTư B2.II.3-2 31 664 2,400 13 13 13 16 Nguyễn Minh Hải C.ư VTư B2.II.6-4 31 660 3,200 99 13 13 125 125 17 Lại Văn Hạnh Thủ kho B2.II.6-1 22 508 1,700 10 10 10 28 Nguyễn Văn Trung Thủ kho C1.I.10-2 31 558 2,000 251 33 11 296 IV Trắc đạc 93 1,779 4,200 187 25 36 247 247 19 Trần Văn Thuần Trắc đạc B2.II.5-3 31 653 3,200 98 13 13 124 124 20 Ngô Đức Canh Trắc đạc B2.II.5-2 31 593 - 89 12 12 113 113 21 Phạm Minh Đức Trắc đạc B2.II.5-1 31 533 1,000 11 11 11 V BP Bảo vệ 124 1,610 5,500 242 32 32 306 141 22 Cao Trọng Cường Bảo vệ B2.II.8-3 31 392 - 59 8 8 74 74 23 Nguyễn Văn Toàn Bảo vệ B2.II.8-4 31 413 2,000 62 8 8 78 78 24 Nguyễn Văn Bốn Bảo vệ B2.II.8-4 31 413 1,500 62 8 8 78 78 25 Dương Văn Hùng Bảo vệ B2.II.8-3 31 392 2,000 59 8 8 74 74 VI BP Bảo vệ 93 1,085 3,500 55 7 22 84 22 26 Hoàng Văn Diện Cấp dưỡng B2.II.9-2 31 368 1,800 55 7 7 70 70 28 Hà Văn Thanh Cấp dưỡng B2.II.9-2 31 368 1,200 7 7 7 28 Nguyễn Văn Thuần Cấp dưỡng B2.II.9-1 31 350 500 7 7 Tổng Cộng 811 17,346 72,800 2,108 281 347 2,736 2,736 QUẢN LÝ DỰ ÁN NGU¦ỜI LẬP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ CNTTSX CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD THÁNG 10 NĂM 2007 DA. TĐ TUYÊN QUANG Đơn vị tính: 1.000 đ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Số công LV trong tháng Lương cơ bản Các khoản khấu trừ Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định Các khoản trừ trong bảng lương Ghi chú Tạm ứng lương BHXH BHYT KPCĐ Tiền điện thoại 15% 2% 2% 1 Phạm Minh Tuyền Tổ trởng C1.II.4-4 26 546 3,000 82 11 11 104 104 2 Phạm Văn Cơng Tổ trởng C1.I.20-2 26 406 1,700 61 8 8 77 77 3 Phan Trọng Huy Tbtông C1.I.20-1 26 354 800 53 7 7 67 67 4 Đào Văn Khoát Tbtông C1.I.20-1 26 354 900 53 7 7 67 67 5 Lê Văn Tân T.hàn C1.I.20-1 15 354 500 53 7 7 67 67 6 Phạm Huy Dơng CNKT C1.I.20-1 13 354 500 53 7 7 67 67 7 Trần Quốc Hoan Tbtông C1.I.20-3 26 459 2,000 69 9 9 87 87 Tổng Cộng 158 2,825 9,400 424 56  56 - 537 537 QUẢN LÝ DỰ ÁN NGU¦ỜI LẬP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ CN VẬN HÀNH M ÁY CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD THÁNG 10 NĂM 2007 DA. TĐ TUYÊN QUANG Đơn vị tính: 1.000 đ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Số công LV trong tháng Lương cơ bản Các khoản khấu trừ Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định Các khoản trừ trong bảng lương Ghi chú Tạm ứng lương BHXH BHYT KPCĐ Tiền điện thoại 15% 2% 2% 1 Ngô Văn Dũng LáI đào C1.I.10-2 26 445 1,900 67 9 9 84 84 2 Lu Văn Sinh Lái đào C1.I.10-4 23 585 3,200 88 12 12 111 111 3 Nguyễn Văn Linh. Lái ủi C1.I.9-2 26 445 2,200 67 9 9 84 84 4 Trần Đức An Lái ủi C1.I.9-2 20 445 1,700 67 9 9 84 84 Tổng Cộng 1,645 1,918 9,000 288 38 - 364 364 QUẢN LÝ DỰ ÁN NGU¦ỜI LẬP BẢNG TỔNG HỢP KHẤU TRỪ LƯƠNG KHỐI GIÁN TIẾP THÁNG 10 NĂM 2007 CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD DA. TĐ TUYÊN QUANG Đơn vị tính: 1.000 đ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Số cụng LV trong thỏng Lương cơ bản Cỏc khoản khấu trừ Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định Các khoản trừ trong bảng lương Ghi chỳ Tạm ứng lương BHXH BHYT Tiền điện thoại 5% 1% A Ban quản lý 78 2,863 17,500 143 29 - 172 172 1 Trần Thanh Long QLDA B1.III.1-1 27 934 7,000 47 9 56 56 2 Nguyễn Đình Sơn P.QLDA B1.II.2-1 27 841 4,800 42 8 50 50 3 Vũ Văn Phong P.QLDA B2.II.1-4 24 1,089 5,700 54 11 65 65 B Khối SX giỏn tiếp 733 14,483 55,300 560 112 - 672 615 I Kế Toỏn - Nhõn sự 112 2,551 14,200 71 14 - 86 86 4 Đỗ Văn Lam T.BPKToỏn B2.II.1-1 27 677 4,200 34 7 41 41 5 Phan Dơng Tiến NV KT B2.II.4-1 27 558 3,000 - - 6 Nguyễn Khắc Toàn QLNS B2.II.3-1 27 563 3,000 - - 7 Dơng Thế Nam Lỏi xe B2.II.7-6 31 753 4,000 38 8 45 45 II KT - Đốc công 196 5,069 18,600 210 42 - 252 252 8 Trần Văn Thọ T.BPKThuật B2.II.1-1 27 814 2,700 - - 9 Nghiêm Đức Toản TBP. Kh B2.II.1-2 27 952 4,000 48 10 57 57 10 Tống Cụng Trực Trạm trởng B2.II.1-2 23 814 4,200 - - 11 Bùi Đỡnh Tuấn Đốc công B2.II.5-3 31 653 3,000 33 7 39 39 12 Mai Văn Định Đốc công B2.II.3-1 31 563 800 - - 13 Nguyễn Xuõn Ba K.Thuật B2.II.3-2 31 664 2,900 100 20 120 120 14 Ngụ Bỏ Lu Đốc công B2.II.6-3 26 609 1,000 30 6 37 37 III Vật t 115 2,390 9,300 117 23 - 140 40 15 Hứa Thanh Tựng PT.VT B2.II.3-2 31 664 2,400 - - 16 Nguyễn Minh Hải C. VT B2.II.6-4 31 660 3,200 33 7 40 40 17 Lại Văn Hạnh Thủ kho B2.II.6-1 22 508 1,700 - - 28 Nguyễn Văn Trung Thủ kho C1.I.10-2 31 558 2,000 84 17 100 IV Trắc đạc 93 1,779 4,200 62 12 - 75 75 19 Trần Văn Thuần Trắc đạc B2.II.5-3 31 653 3,200 33 7 39 39 20 Ngô Đức Canh Trắc đạc B2.II.5-2 31 593 - 30 6 36 36 21 Phạm Minh Đức Trắc đạc B2.II.5-1 31 533 1,000 - - V BP Bảo vệ 124 1,610 5,500 81 16 - 97 141 22 Cao Trọng Cờng Bảo vệ B2.II.8-3 31 392 - 20 4 24 24 23 Nguyễn Văn Toàn Bảo vệ B2.II.8-4 31 413 2,000 21 4 25 25 24 Nguyễn Văn Bốn Bảo vệ B2.II.8-4 31 413 1,500 21 4 25 25 25 Dơng Văn Hùng Bảo vệ B2.II.8-3 31 392 2,000 20 4 24 24 VI BP Bảo vệ 93 1,085 3,500 18 4 - 22 22 26 Hoàng Văn Diện Cấp dưỡng B2.II.9-2 31 368 1,800 18 4 22 22 28 Hà Văn Thanh Cấp dưỡng B2.II.9-2 31 368 1,200 - - 28 Nguyễn Văn Thuần Cấp dưỡng B2.II.9-1 31 350 500 - Tổng Cộng 811 17,346 72,800 703 141 - 843 843 QUẢN LÝ DỰ ÁN NGƯỜI LẬP BẢNG TỔNG HỢP KHẤU TRỪ LƯƠNG CNTTSX CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD THÁNG 10 NĂM 2007 DA. TĐ TUYÊN QUANG Đơn vị tính: 1.000 đ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Số công LV trong tháng Lơng cơ bản Các khoản khấu trừ Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định Các khoản trừ trong bảng lương Ghi chú Tạm ứng lương BHXH BHYT Tiền điện thoại 5% 1% 1 Phạm Minh Tuyền Tổ trởng C1.II.4-4 26 546 3,000 27 5 33 33 2 Phạm Văn Cơng Tổ trởng C1.I.20-2 26 406 1,700 20 4 24 24 3 Phan Trọng Huy Tbtông C1.I.20-1 26 354 800 18 4 21 21 4 Đào Văn Khoát Tbtông C1.I.20-1 26 354 900 18 4 21 21 5 Lê Văn Tân T.hàn C1.I.20-1 15 354 500 18 4 21 21 6 Phạm Huy Dơng CNKT C1.I.20-1 13 354 500 18 4 21 21 7 Trần Quốc Hoan Tbtông C1.I.20-3 26 459 2,000 23 5 28 28 Tổng Cộng 158 2,825 9,400 141 28 - 169 169 QUẢN LÝ DỰ ÁN NGƯỜI LẬP CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD BẢNG TỔNG HỢP KHẤU TRỪ LƯƠNG CN VẬN HÀNH M ÁY DA. TĐ TUYÊN QUANG THÁNG 10 NĂM 2007 Đơn vị tính: 1.000 đ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lơng Số công LV trong tháng Lương cơ bản Các khoản khấu trừ Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định Các khoản trừ trong bảng lương Ghi chú Tạm ứng lơng BHXH BHYT Tiền điện thoại 5% 1% 1 Ngô Văn Dũng LáI đào C1.I.10-2 381 445 1,900 22 4 27 27 2 Lu Văn Sinh Lái đào C1.I.10-4 502 585 3,200 29 6 35 35 3 Nguyễn Văn Linh. Lái ủi C1.I.9-2 381 445 2,200 22 4 27 27 4 Trần Đức An Lái ủi C1.I.9-2 381 445 1,700 22 4 27 27 Tổng Cộng 1,645 1,918 9,000 96 19 - 115 115 QUẢN LÝ DỰ ÁN NGƯỜI LẬP Đến cuối quý, căn cứ vào tờ kê trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công của từng công trình theo từng tháng cộng lại lên chứng từ ghi sổ. Đồng thời căn cứ vào bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý đội kế toán tập hợp lương từng tháng cộng lại, cùng với khoản trích theo lương rồi phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức giá trị dự toán hoàn thành bàn giao rồi lên chứng từ ghi sổ. Chi phí nhân viên quản lý đội phân bổ cho từng công trình = Tổng chi phí nhân viên quản lý đội x Giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của công trình đó Tổng giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của tất cả các công trình đội thi công + Trong quý IV năm 2007, tổng chi phí lương nhân viên bộ máy quản lý của đội xây lắp Cầu là: 200.454.639. + Tổng giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của tất cả các công trình đội xây lắp Cầu thi công trong quý IV 2007 là: 4.465.325.000. + Giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV 2007 là: 2.125.785.341 Vậy chi phí lương nhân viên quản lý đội xây lắp cầu phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang là: (200.454.639:4.465.325.000)*2.125.785.341=95.429.455 CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số:…….. CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Lương phải trả cho nhân viên quản lý phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 627 334 95.429.455 95.429.455 Cộng 95.429.455 95.429.455 Kèm theo ......... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng + Trong quý IV năm 2007, tổng các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý của đội xây lắp Cầu là: 2.736.000 * 3 = 8.208.000. Do đó, tổng các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 là: (8.208.000: 4.465.325.000) x 2.125.785.341= 3.907.542 + Tổng các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất của cả công trường, công nhân vận hành máy thi công của công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 là: (537.000+….+364.000) x 3 = 7.536.000 CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: … CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên quản lý phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 627 338 3.907.542 3.907.542 Khoản trích theo lương của CNTTSX và công nhân vận hành máy thi công phân bổ cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 627 338 7.536.000 7.536.000 Cộng 11.443.542 11.443.542 Kèm theo ......... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng b. Chi phí công cụ dụng cụ Trong quý IV, chi phí công cụ dụng cụ sản xuất công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang gồm có cuốc, xẻng, dụng cụ bảo hộ lao động... đều được kế toán phân bổ một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ của công trình. Còn các công cụ dụng cụ có giá trị lớn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thì được phân bổ đàn như cốp pha. Ngày 7 tháng 10, xuất cốp pha dùng cho công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang với số tiền là 8.240.500. Số phiếu xuất 118. Công cụ dụng cụ này được phân bổ 50%. Khi xuất: Nợ TK142: 8.240.500 đ Có TK153: 8.240.500 đ Số chi phí về cốp pha tính vào chi phí sản xuất chung kỳ này là: 3.847.200. Kế toán định khoản: Nợ TK627: 4.120.250 Có TK142: 4.120.250 CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ - DỤNG CỤ Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 Ngày Trích yếu Số tiền 7/10 Phân bổ cốp pha (50%) 4.120.250 9/10 Xuất găng tay, cuốc xẻng 324.600 14/11 Xuất quần áo bảo hộ lao động 784.564 16/11 Xuất mũ nhựa Trung Quốc 113.786 12/12 Xuất giầy Bata 143.000 Cộng 5.486.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất công cụ, dụng cụ thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 627 153 142 5.486.200 1.365.950 4.120.250 Cộng 5.486.200 5.486.200 Kèm theo ........... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng c. Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí về tiền điện thoại, fax, điện... phục vụ cho thi công và cho công tác quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Cuối quý, nhân viên kinh tế đội căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan khác ghi vào bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài Sau đó gửi cho phòng kế toán công ty. Kế toán kiểm tra, đối chiếu rồi lên chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số tiền Số Ngày Chưa VAT Thuế VAT Tổng cộng 078445 5/10 Trả tiền Fax 16.000 1.600 17.600 278570 15/10 Trả tiền điện thoại 130.300 13.030 143.330 0374342 15/10 Trả tiền điện 160.500 16.050 176.550 3389169 14/11 Trả tiền điện 203.300 20.330 223.630 463913 14/11 Trả tiền điện thoại 124.100 12.410 136.510 571097 25/11 Trả tiền Fax 16.000 1.600 17.600 853616 15/12 Trả tiền điện thoại 140.500 14.050 154.550 4333733 17/12 Trả tiền điện 180.600 18.060 198.660 Cộng 962.300 96.230 1.058.530 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 627 133 111 962.300 96.230 1.058.530 Cộng 1.058.530 1.058.530 Kèm theo ......... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng d. Chi phí bằng tiền khác Chi phí bằng tiền khác bao gồm chi phí giao dịch, hội nghị, tiếp khách... Đối với công trình Cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 các khoản chi phí bằng tiền của đội tập hợp được gửi lên công ty được duyệt là: 3.440.000. Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi tiền tiếp khách, hội nghị, giao dịch thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 627 111 3.440.000 3.440.000 Cộng 3.440.000 3.440.000 Kèm theo ........... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Công ty không hạch toán tài khoản cấp 2 (TK6271, TK6272...) nên các khoản trong chi phí sản xuất chung đều được tập hợp chung vào tài khoản 627, không phân biệt từng khoản mục một cách chi tiết cụ thể. Cuối quý, chi phí sản xuất chung cũng được kế toán kết chuyển sang tài khoản 154 theo từng đối tượng tính giá thành rồi lên chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số:… CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 154 627 116.857.727 116.857.727 Cộng 116.857.727 116.857.727 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình, cuối quý kế toán tổng hợp vào sổ cái TK627 cho tất cả các công trình. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 Chi phí sản xuất chung Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12 Lương phải trả CBCNV quản lý thi công phân bổ cho công trình 334 95.429.455 31/12 Khoản trích theo lương của CBCNV quản lý thi công phân bổ cho công trình 338 3.907.542 31/12 Khoản trích theo lương của CNTTSX và công nhân vận hành máy thi công 338 7.536.000 31/12 Xuất công cụ, dụng cụ thi công 153 142 1.365.950 4.120.250 31/12 Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài 111 962.300 31/12 Chi tiếp khách, hội nghị... 111 3.440.000 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành công trình 154 116.857.727 Cộng 116.857.727 116.857.727 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.4.5- Tổng hợp chi phí sản xuất cuối quý. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT23.docx
Tài liệu liên quan