Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 (VPIC 1)

Tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 (VPIC 1): Mục lục: Mục lục: Trang 1 Lời mở đầu: Trang 4 Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1: Trang 5 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VPIC1: Trang 5 1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của VPIC1: Trang 6 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của VPIC 1: Trang 9 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại VPIC1: Trang 9 Chương 2 : Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1: Trang 14 2.1. Kế toán chi phí: Trang 15 2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán: Trang 15 2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng: Trang 24 2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Trang 30 2.1.4. Kế toán chi phí tài chính: Trang 36 2.2. Kế toán doanh thu( gồm 511, 512): Trang 41 2.2.1, Kế toán doanh thu bán hàng : Trang 41 2.2.2, Kế toán doanh thu tiêu thụ nội bộ : Trang 47 2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu : Trang 48 2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1 : Trang 53 Chương 3: Hoàn thiện k...

docx65 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 (VPIC 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục: Mục lục: Trang 1 Lời mở đầu: Trang 4 Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1: Trang 5 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VPIC1: Trang 5 1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của VPIC1: Trang 6 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của VPIC 1: Trang 9 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại VPIC1: Trang 9 Chương 2 : Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1: Trang 14 2.1. Kế toán chi phí: Trang 15 2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán: Trang 15 2.1.2. Kế toán chi phí bán hàng: Trang 24 2.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Trang 30 2.1.4. Kế toán chi phí tài chính: Trang 36 2.2. Kế toán doanh thu( gồm 511, 512): Trang 41 2.2.1, Kế toán doanh thu bán hàng : Trang 41 2.2.2, Kế toán doanh thu tiêu thụ nội bộ : Trang 47 2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu : Trang 48 2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1 : Trang 53 Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1: Trang 58 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1: Trang 58 3.1.1.Những ưu điểm: Trang 58 3.1.2. Những tồn tại : Trang 60 3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1: Trang 61 3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán : Trang 61 3.2.2. Kiến nghị về tài khoản : Trang 64 3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán : Trang 64 3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán: Trang 64 3.2.5. Kiến nghị khác : Trang 64 Kết luận : Trang 65 Tài liệu tham khảo : Danh mục bảng biểu sơ đồ : Sơ đồ số 01: Tổ chức bộ máy hoạt động của VPIC1 : Trang 6 Sơ đồ số 02: Bộ máy kế toán tại VPIC1 : Trang 10 Sơ đồ số 03: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức CTGS : Trang 13 Sơ đồ số 04: Sơ đồ về trình tự hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng: .Trang 25 Sơ đồ số 05 : Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp : Trang 31 Biểu số 01 : Thẻ tính giá thành sản phẩm vành VA1 : Trang 17 Biểu số 02 : Phiếu nhập kho sản phẩm vành VA1 : Trang 18 Biểu số 03 : Phiếu xuất kho sản phẩm vành VA1 : Trang 19 Biểu số 04 : Thẻ kho về việc xuất bán sản phẩm vành VA1 : Trang 20 Biểu số 05 : Sổ chi tiết tài khoản 632 –đối với sản phẩm vành VA1: Trang 21 Biểu số 06: Chứng từ ghi sổ về giá vốn hàng bán trong T02/2008: Trang 22 Biểu số 07 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ : Trang 23 Biểu số 08 : Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán- SP vành VA1 : Trang 24 Biểu số 09 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương bộ phận bán hàng : Trang 27 Biểu số 10 : Sổ chi tiết TK 641 – đối với sản phẩm vành VA1 : Trang 28 Biểu số 11 : Chứng từ ghi sổ số 16 : Trang 29 Biểu số 12 : Sổ cái TK 641 : Trang 30 Biểu số 13 : Phiếu chi : Trang 33 Biểu số 14 : Sổ chi tiết TK 642 : Trang 34 Biểu số 15 : Chứng từ ghi sổ số 17 : Trang 35 Biểu số 16 : Sổ cái TK 642 : Trang 36 Biểu số 17 :  Giấy báo nợ : Trang 38 Biểu số 18 : Sổ chi tiết TK 635 : Trang 39 Biểu số 19 :  Chứng từ ghi sổ số 21 : Trang 40 Biểu số 20 : Sổ cái TK 635 : Trang 41 Biểu số 21 : Hoá đơn giá trị gia tăng : Trang 43 Biểu số 22 : Giấy báo có số 1285 : Trang 44 Biểu số 23 : Sổ chi tiết tài khoản 511 : Trang 45 Biểu số 24 : Chứng từ ghi sổ số 22 : Trang 46 Biểu số 25 : Sổ cái TK 511 – tháng 02/2008 : Trang 47 Biểu số 26 : Sổ chi tiết TK 531: Trang 50 Biểu số 27 : Chứng từ ghi sổ số 25: Trang 51 Biểu số 28 : Sổ cái tài khoản 531 : Trang 52 Biểu số 29 : Chứng từ ghi sổ số 26: Trang 54 Biểu số 30 : Sổ cái tài khoản 911 : Trang 55 Biểu số 31 : Sổ cái tài khoản 421 : Trang 56 Biểu số 32 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Trang 57 Lời mở đầu: Sau hơn 20 năm đổi mới cơ chế kinh tế, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Năm 2007, Ngân hàng Phát triển Châu Á(ADB) đã bầu chọn Việt Nam là nước có tốc độ phát triển kinh tế thứ 2 tại Châu Á(sau Trung Quốc). Đạt được thành tựu đó, có sự đóng góp rất lớn của mọi thành phần kinh tế và cơ chế điều hành, quản lý của Nhà nước về kinh tế. Để quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp cũng như trong nền kinh tế quốc dân nói chung, các nhà quản lý đều phải sử dụng đồng thời nhiều công cụ quản lý khác nhau. Trong đó kế toán được coi là một trong những công cụ hữu hiệu nhất để thực hiện mục tiêu quan trọng là quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vấn đề đó được cụ thể hoá trên cơ sở hạch toán một cách chính xác tình hình tập hợp các loại chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ. Đó là một trong các yếu tố cơ bản giúp cho doanh nghiệp phát triển ổn định và bền vững trong điều kiện hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ trong mỗi doanh nghiệp, cùng những kiến thức đã học, nhất là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo – PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang và sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh, các chị tại phòng kế toán nói chung và các bộ phận liên quan tại đơn vị, em đã hoàn thành Đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1(VPIC 1)”. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang – Khoa Kế toán Tài chính trong quá trình thực tập cũng như các Thầy cô đã trang bị kiến thức cho em trong những năm học vừa qua. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo cùng anh chị em phòng kế toán, anh chị em các phòng ban liên quan tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1(VPIC1) đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1(VPIC1) 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1: Công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp chính xác Việt Nam 1(tên viết tắt: VPIC1) được thành lập vào ngày 15/12/2001 theo Giấy phép đầu tư số: 15/GP – VP của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Trụ sở tại KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc. Công ty thực hiện hạch toán độc lập, tự chủ về kinh doanh và tài chính, có tư cách pháp nhân. Điện thoại: 0211.842.897 – Fax: 0211. 842.896. Số vốn đầu tư đăng ký: 25.000.000 USD. Trong đó: + Vốn pháp định: 8.700.000 USD + Vốn vay: 16.300.000 USD Lĩnh vực hoạt động: doanh nghiệp là đơn vị sản xuât trong lĩnh vực cơ khí - công nghiệp chính xác. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu: - Sản xuất các loại sản phẩm phụ tùng ôtô, xe gắn máy - Vỏ các loại của máy tính, máy in, ổn áp, một số thiết bị máy nông nghiệp - Các loại sản phẩm trang bị cho bệnh viện bằng kim loại như: bàn, ghế, giá đỡ, tủ sắt, giường bệnh, bồn rửa tay, khay inox…… * Những kết quả đã đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh của VPIC 1: Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Doanh thu( tỷ đồng): 300,7 512 945 Lợi nhuận sau thuế(tỷ đồng): 15,05 24,2 36 TN bình quân đầu người( triệu đồng): 1,65 1,9 2,35 Mô hình bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng Sơ đồ số 01: Tổ chức bộ máy hoạt động của VPIC1  1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1: ( tờ giấy ngang kèm theo) * Bộ máy quản lý: Đứng đầu công ty là Chủ tịch hội đồng quản trị đóng vai trò là đại diện Doanh nghiệp, giữ nhiệm vụ quản lý chung. Giúp việc cho Tổng giám đốc có 3 Phó tổng giám đốc, đó là: Phó Tổng giám đốc kiêm kế toán trưởng Phó Tổng giám đốc – QMR Phó Tổng giám đốc Ngoài 3 Phó tổng giám đốc giúp việc cho Giám đốc còn có Trợ lý Tổng giám đốc – Thư ký TSO: có chức năng thực hiện các hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng giám đốc, thu thập ý kiến, sửa đổi văn bản, tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng. + Phó Tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng tài vụ: chuyên phụ trách về nhân sự, tổng vụ và bộ phận thu mua. Mỗi bộ phận lại có chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Cụ thể: - Bộ phận Tài vụ: ngoài các nghiệp vụ chuyên môn để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh của công ty– Bộ phận tài vụ còn có nhiệm vụ cung cấp nguồn tài chính cho hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng - Bộ phận Nhân sự: có nhiệm vụ lập kế hoạch nhân lực và tuyển dụng lao động, phụ trách các vấn đề liên quan đến phúc lợi cho người lao động, đào tạo nội quy – an toàn lao động – soạn công báo về tố tụng – kiểm soát thời gian làm việc của người lao động. - Bộ phận Thu mua: có nhiệm vụ làm đơn đặt hàng, giám sát các hoạt động giao hàng. Cụ thể: đảm bảo về chất lượng, giá cả, số lượng vật tư mua sắm, cước phí phụ trội, thời gian giao nhận hàng. + Phó Tổng giám đốc sản xuất: phụ trách các phần việc thuộc các phân xưởng và bộ phận kiểm soát chất lượng, bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu. - Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu: phụ trách các phần việc như: triển khai việc kinh doanh trong nước và nước ngoài. Lập báo giá và xác nhận giá bán, kiểm soát giá cả dựa trên các biến động về thị trường nguyên vật liệu và đề xuất các ý kiến về giá cả. - Bộ phận kiểm soát chất lượng: có chức năng đảm bảo nguyên vật liệu đầu vào từ phía người cung cấp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. Khôi phục kịp thời các vấn đề về chất lượng liên quan đến sản phẩm và dịch vụ, định kỳ kiểm nghiệm sản phẩm mới. + Phó Tổng giám đốc phụ trách các phần việc về khai phá kỹ thuật như: Khuôn mẫu và khai phá thiết kế, có nhiệm vụ: khai phá và làm thử linh kiện liên quan đến sản phẩm mới, thúc đẩy nội địa hoá sản phẩm, xử lý thương lượng với khách hàng và đối tác. - Bộ phận khuôn mẫu: thực hiện việc chế tạo khuôn mẫu, cải thiện và sửa chữa khuôn mẫu, tham gia các hoạt động cải thiện năng lực sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. - Bộ phận quản lý sản xuất: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất và điều chỉnh các hoạt động sản xuất, lập kế hoạch nhân lực và đề xuất các máy móc thiết bị cần thiết, chịu trách nhiệm về hiệu suất làm việc của máy móc và năng suất lao động, tiến hành kiểm kê theo quy định. - Bộ phận quản lý thiết bị: quản lý toàn bộ máy móc thiết bị sản xuất và hệ thống điện trong công ty; bảo dưỡng, sửa chữa phân tích nguyên nhân và cải thiện hệ thống máy móc, thiết bị, đảm bảo hoạt động tốt. * Tổ chức sản xuất: Công ty gồm có 9 Phân xưởng thuộc phạm vi quản lý của Phó Tổng giám đốc sản xuất. Đó là các phân xưởng: Xưởng Dập, Xưởng Hàn, Xưởng Cắt, Xưởng Hàn ford dập, Xưởng Cán vành, Xưởng Mạ, Xưởng Sơn, Xưởng Đúc và Xưởng Đánh bóng. Từng phân xưởng thực hiện các phần việc khác nhau nhưng đều có trách nhiệm về chất lượng sản phẩm sản xuất trong phân xưởng. Đồng thời điều hành hoạt động sản xuất hàng ngày, đảm bảo phân công lao động đúng người, đúng năng lực, có quyền dừng dây chuyền để xử lý giải quyết các vấn đề về kỹ thuật và chất lượng sản xuất. 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1( VPIC1) là 1 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực cơ khí chính xác hoạt động tại KCN Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc. Hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị có 1 số đặc điểm sau đây: - Quy mô: diện tích mặt bằng: 149.800 m2, tổng số trên 1.500 lao động. - Lĩnh vực hoạt động: chế tạo và sản xuất các sản phẩm cơ khí chính xác( như linh kiện xe máy, máy công nghiệp….) - Vốn đầu tư: là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư của Đài Loan - Đặc điểm dây chuyền công nghệ: hoàn toàn sử dụng máy móc - Nguồn nguyên liệu của đơn vị chủ yếu là nhập khẩu từ VPIC Đài Loan. - Quy trình sản xuất: đơn vị nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài về, tiến hành sản xuất. Sản phẩm xuất bán cho 1 số doanh nghiệp lớn như Công ty Honda Việt Nam, công ty TNHH Yamaha Việt Nam… và xuất khẩu. - Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO/TS16949:2002 1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1: Sơ đồ số 02: Bộ máy kế toán tại Công ty: PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN NVL KIÊM KT KHO KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CHI PHÍ – GIÁ THÀNH THỦ QUỸ QUẢN LÝ SẢN XUẤT - Phó Giám đốc kiêm Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ trước Tổng giám đốc công ty về chỉ đạo chung, tổ chức thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp. Giải trình các báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng, tư vấn cho giám đốc và chủ tịch hội đồng quản trị trong các vấn đề về tài chính, về sản xuất và các chính sách, kế hoạch ngắn hạn cũng như dài hạn. - Kế toán nguyên vật liệu kiêm kế toán kho vật tư: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá. - Kế toán thanh toán – bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ và thanh toán, tiền gửi, tiền mặt, thuế tại đơn vị. - Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi, tính toán tình hình tăng giảm và trích khấu hao TSCĐ. - Kế toán tiền lương – BHXH: theo dõi tình hình tổng hợp và phân bổ tiền lương cho các đối tượng lao động - Kế toán chi phí và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất phát sinh, phân bổ chi phí để tính giá thành sản phẩm - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tính toán kết quả sản xuất kinh doanh để lập các báo cáo tổng hợp( hàng tháng, quý, năm) nhằm cung cấp thông tin cho giám đốc và hội đồng quản trị. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt cho doanh nghiệp - Thống kê Phân xưởng: kết hợp với các bộ phận kế toán khác đảm bảo khớp đúng và chính xác về số lượng, hiện vật. * Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp chính xác Việt Nam 1( VPIC 1): - Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1( VPIC1) hiện áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán hạch toán tập trung. Tất cả công việc kế toán đều thực hiện tại phòng kế toán. Bắt đầu từ tập hợp, phân loại chứng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến hạch toán và tổng hợp các báo cáo kế toán. - Hệ thống kế toán: VPIC1 hiện nay đang áp dụng hệ thống kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành, theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ trưởng bộ tài chính - Kỳ và niên độ kế toán: Niên độ kế toán của VPIC1 là 01 năm dương lịch( bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm). Kỳ kế toán của VPIC1 có thời hạn 03 tháng(01 quý). Kế toán khoá sổ 01 lần vào cuối mỗi quý. - Kỳ tính giá thành: Doanh nghiệp đã tính toán và áp dụng kỳ tính giá thành là 01 tháng vì nguyên vật liệu chính của đơn vị là các mặt hàng nhạy cảm với giá thị trường và nguồn chủ yếu là nhập khẩu. - Hệ thống tài khoản kế toán: đơn vị sử dụng tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành. - Hình thức sổ kế toán: VPIC1 đang áp dụng hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên các sổ kế toán: bảng tổng hợp chứng từ, các thẻ kế toán chi tiết, sổ cái, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Thuế giá trị gia tăng: VPIC1 thực hiện tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mức thuế suất áp dụng theo thông tư 89/1998/TT-BTC ngày 27 tháng 06 năm 1998 của Bộ Tài chính. Cụ thể: kế toán theo dõi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT được hoàn lại nhằm xác định số thuế GTGT còn phải nộp. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: đơn vị hiện nay đang áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nhằm theo dõi thường xuyên tình hình nhập xuất kho sản phẩm, hàng hoá, nguyên vật liệu xuất dùng. Khấu hao TSCĐ: doanh nghiệp tính và trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Hạch toán giá vốn: giá vốn sản phẩm được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền: giá vốn của tháng này được xác định trên cơ sở giá vốn sản phẩm trong tháng trước, kết hợp với sản lượng hoàn thành trong tháng này. Hạch toán doanh thu: doanh thu được xác định khi sản phẩm xuất bán, khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ: kết quả tiêu thụ được xác định trên cơ sở tập hợp doanh thu bán hàng, chi phí sản xuất và chi phí phát sinh ngoài sản xuất đối với sản phẩm đó. Sơ đồ số 03: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức Chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GỐC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN SỔ ĐĂNG KÝ CT GS SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CÁC TK BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN B¸o c¸o tµi chÝnh * Diễn giải: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Cuối tháng, khoá sổ và tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản. Tính ra tổn số phát sinh Nợ - Có và số dư trên từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối kế toán. Sau khi đối chiếu số liệu trên sổ cái với sổ chi tiết các tài khoản Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1: * Lý do chọn chuyên đề: Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại VPIC1, em nhận thấy mỗi phần hành kế toán đều có tầm quan trọng nhất định, đóng góp vào thành công chung của doanh nghiệp. Trước nhiều lựa chọn, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1(VPIC 1)” vì 1 số lý do sau: Thứ nhất, Việt Nam đang bước vào nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự hạch toán độc lập, tự chịu sự chi phối của quy luật thị trường. Trước sự cạnh tranh khốc liệt đó doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Tức là cung cấp ra thị trường những sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý nhưng phải đảm bảo: doanh thu đủ bù đắp chi phí và có lãi. Thứ hai, để làm tốt công tác quản lý chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ, doanh nghiệp cần nghiên cứu sâu sắc và có 1 cái nhìn tổng quát về tình hình chi phí, doanh thu trong đơn vị mình. Từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí cho từng loại cụ thể, góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh. Thứ ba, đặc điểm của VPIC1 là 1 doanh nghiệp lớn trong ngành công nghiệp, có chu kỳ sản xuất ngắn, ít bị ảnh hưởng vào điều kiện tự nhiên. Phần lớn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào trình độ tổ chức quản lý và nội lực doanh nghiệp. Do đó, nếu kế toán chi phí, doanh thu, xác định kết quả tiêu thụ không hợp lý, sẽ khiến giá thành sản phẩm tăng, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với công tác kế toán của doanh nghiệp là phải kiểm soát được chi phí, doanh thu cũng như xác định kết quả tiêu thụ một cách hợp lý. 2.1, Kế toán chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong 1 kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Thực chất, chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ). 2.1.1, Kế toán giá vốn hàng bán: * Khái niệm: Giá vốn hàng bán là cái giá phải trả để có lượng hàng hoá nhất định bán ra trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. * Đặc điểm của đơn vị: Đối với VPIC1 là 1 doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, quy trình công nghệ sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục, gồm nhiều bước nối tiếp nhau. - Sản phẩm của công ty: là các thành phẩm xuất phát từ quá trình sản xuất. - Giá vốn của sản phẩm: được xác định bằng số lượng sản phẩm thực tế giao cho khách hàng. Khi hàng không đạt tiêu chuẩn khách hàng trả về; kế toán tiến hành hạch toán giảm trừ doanh thu, giảm trừ giá vốn hàng bán. - Hoá đơn bán hàng: được xuất cho khách hàng vào thời điểm ngày cuối tháng * Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng: - Tài khoản: tại VPIC1 hiện đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán - Chứng từ: Thẻ tính giá thành sản phẩm tháng trước, Biên bản nghiệm thu sản phẩm tháng này, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho. - Sổ sách: Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản: 632.621.622.627.154.155. * Hạch toán tổng hợp: Kế toán giá vốn tiến hành tập hợp chi phí sản xuất, kết hợp với thẻ tính giá thành tháng trước và bảng nghiệm thu sản phẩm hoàn thành trong tháng để tính giá thành sản phẩm trong tháng. Giá thành sản phẩm được thể hiện trên thẻ tính giá thành. Căn cứ vào thẻ tính giá thành sản phẩm, để ghi vào đơn giá của phiếu nhập kho. Kế toán giá vốn tính toán giá vốn hàng bán ghi vào phiếu xuất kho. Từ phiếu xuất kho, kế toán ghi vào sổ chi tiết và chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản kết quả sản xuất kinh doanh(TK 911) Ví dụ: việc hạch toán giá vốn đối với sản phẩm Vành VA1 tại phân xưởng Đánh bóng: được kế toán thực hiện: Giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức sau: Giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ - Chi phí DD cuối kỳ Giá thành sản phẩm hoàn thành = Giá thành sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành Biểu số 01: Thẻ tính giá thành sản phẩm vành VA1: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S37- DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 02 năm 2008 Tên sản phẩm : Vành môtô VA1 Đơn vị tính : đồng Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục 621 622 627 1.Chi phí SXDD đầu kỳ: 235.500.500 175.500.000 22.250.000 38.250.500 2.Chi phí SXPS trong kỳ: 1.845.675.500 1.427.600.000 612.000.500 318.075.500 3.Giá thành sản phẩm trong kỳ: 1.815.620.000 1.585.600.000 145.000.000 85.020.000 4.Chi phí SXDD cuối kỳ: 265.556.000 VPIC1, ngày 28 tháng 02 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) PTGĐ kiêm KTT ( Ký, ghi rõ họ tên) - Từ thẻ tính giá thành sản phẩm, kết hợp với biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành, kế toán tính ra giá thành sản phẩm đơn vị rồi chuyển xuống cho thủ kho ghi vào phiếu nhập kho: Biểu số 02: Phiếu nhập kho sản phẩm: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 01- VT Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 26 tháng 02 năm 2008 Nợ TK : 155 Số : 18 Có TK : 154 Họ tên người giao hàng : Trần Thái Sơn – Phân xưởng Đánh bóng Lý do nhập kho: Nhập kho thành phẩm hoàn thành Nhập tại kho: A11 – Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 STT Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( SP, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền(đ) Theo chứng từ Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Vành môtô VA1 VA1 Chiếc 550 550 295.000 162.250.000 2 Vành môtô VB12 VB12 Chiếc 760 760 320.000 243.200.000 Cộng : 1.310 1.310 405.450.000 Tổng số tiền( bằng chữ) : Bốn trăm linh năm triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng./. Chứng từ gốc kèm theo : 01 Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Người giao hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho ( Ký, ghi rõ họ tên) PTGĐ kiêm KTT ( Ký, ghi rõ họ tên) - Từ phiếu nhập kho, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán và chuyển xuống thủ kho ghi vào phiếu xuất kho bán sản phẩm: Biểu số 03: Phiếu xuất kho sản phẩm vành VA1: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 02- VT Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Nợ TK : 632 Số : 25 Có TK : 155 Họ tên người nhận hàng : Công ty TNHH Honda Việt Nam Lý do xuất kho: Xuất bán hàng theo HĐKT số 08020036/HĐKT Xuất tại kho: A12 – Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 STT Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( SP, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền(đ) Theo chứng từ Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Vành môtô VA1 VA1 Chiếc 550 550 325.000 178.750.000 Cộng : 550 550 325.000 178.750.000 Tổng số tiền( bằng chữ) : Một trăm bảy mươi tám triệu, bảy trăm năm mươi ngàn đồng./. Chứng từ gốc kèm theo : 01 Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Người giao hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho ( Ký, ghi rõ họ tên) PTGĐ kiêm KTT ( Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho rồi chuyển cho kế toán: Biểu số 04: Thẻ kho về việc xuất bán sản phẩm vành VA1 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S12 - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) THẺ KHO Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Tờ số: 15 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vành môtô VA1 nguyên chiếc Đơn vị tính: Chiếc Mã số: VA1 T T Ngày, tháng Số hiệu CT Diễn giải Ngày N –X Số lượng Kế toán xác nhận CT NT Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 4 Tồn đầu ngày: 5.860 1 28/02 PN 14 28/02 Nhập lại kho từ cty Denso(Đài Loan) về việc lô hàng ngày 19/02 bị trả lại 28/02 36 5.896 2 28/02 PX 25 28/02 Xuất bán cho Công ty Honda Việt Nam 28/02 550 5.346 3 28/02 PX 26 28/02 Xuất bán sản phẩm cho Công ty Yamaha Việt Nam 28/02 650 4.696 Tồn cuối ngày: 4.696 Sổ này có: 55 trang đánh số từ trang 1 đến trang 55 Ngày mở sổ: VPIC1, ngày 28 tháng 02 năm 2008 Thủ kho ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng Giám đốc kiêm KTT ( Ký, ghi rõ họ tên) Từ thẻ kho, kế toán lên sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá. Mỗi phiếu nhập xuất được ghi 1 dòng trên sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá. Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng các sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá, thực hiện đối chiếu số liệu với các thẻ kho tương ứng để ghi vào sổ tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Số dư của TK 155 phải khớp với số dư chi tiết của từng sản phẩm cộng lại. Kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết tài khoản 632 như sau: Biểu số 05: Sổ chi tiết tài khoản 632 – đối với sản phẩm vành VA1 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S36 - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 632 – Giá vốn hàng bán Sản phẩm : Vành VA1 Tháng : 02 Đơn vị tính : đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi Nợ các TK SH NT 152 334 … 1, Số dư đầu kỳ: - 2, Phát sinh trong tháng: 1.837.850.000 26/02 PN 14 19/02 Nhập hàng trả lại từ Cty Denso 531 12.500.000 29/02 PX 25 29/02 Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho Cty Honda VN: 155 192.500.000 28/02 PX 26 28/02 Xuất bán sản phẩm cho Cty YamahaViệt Nam 155 211.250.000 ……………………….. Cộng số phát sinh: 1.850.000.000 Ghi có TK 632: 531 12.150.000 3, Số dư cuối kỳ: 1.837.850.000 Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ : Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu nhập kho – phiếu xuất kho, sổ kế toán chi tiết của TK 632, kế toán lập các chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 632. Biểu 06 : Chứng từ ghi sổ về giá vốn hàng bán trong tháng 02/2008: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày: 29/02/2008 Số: 15 Đơn vị tính: đ Chứng từ Trích yếu Số tiền Số hiệu TK Ghi chú SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 PNK 14 28/02 Nhập hàng trả lại từ Cty Denso 12.150.000 531 632 PXK25 28/02 Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho Cty Honda Việt Nam 192.500.000 632 155 PXK26 28/02 Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho Công ty Yamaha Việt Nam 211.250.000 632 155 PXK 28 21/02 Xuất bán cho VPIC 2( Đài Loan) 1.564.200.000 632 155 ………………………………… Cộng: 2.100.500.000 Chứng từ gốc kèm theo: Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) - Từ chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Biểu số 07: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02b - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày: 29/02/2008 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 Cộng trang trước chuyển sang : 2.650.600.000 15 29/02/2008 2.100.500.000 16 29/02/2008 546.500.000 17 29/02/2008 411.225.000 ………… …………. ……………….. Cộng : 4.224.475.000 Luỹ kế chuyển trang sau : 4.224.475.000 Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) - Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán giá vốn lên sổ cái TK 632 Biểu số 08: Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán- SP vành VA1: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02c2 - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CÁI TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN Sản phẩm : Vành VA1 Tháng 02/2008 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 1, Số dư đầu kỳ: - 2, Phát sinh trong tháng: 2.312.900.000 29/02 CTGS 12 26/02 Nhập lại kho sản phẩm do Cty Denso(Đài Loan) trả lại 531 12.150.000 29/02 CTGS 15 29/02 Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho Cty Honda VN: 155 192.500.000 29/02 CTGS 15 29/02 Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho Công ty Yamaha Việt Nam 155 211.250.000 ……………………………. Cộng số phát sinh: 2.312.900.000 212.400.000 K/c sang TK XĐKQKD: 911 2.100.500.000 3, Số dư cuối kỳ: - Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ : Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) 2.1.2, Kế toán chi phí bán hàng: * Khái niệm: Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Chi phí bán hàng tại VPIC1 gồm 1 số khoản sau đây: chi phí lương cho bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển, bốc xếp, dỡ hàng; chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng, chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng, các chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác… * Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng: - Tài khoản: để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng - Chứng từ đơn vị sử dụng: đơn vị sử dụng 1 số chứng từ sau : + Phiếu chi liên quan đến quá trình bán hàng + Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương của bộ phận bán hàng + Các lệnh xuất kho, phiếu nhập kho thành phẩm, công cụ, vật liệu phục vụ bán hàng + Bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng + Các hợp đồng, hoá đơn sửa chữa thuê ngoài, hợp đồng về tiền hoa hồng của đại lý uỷ thác nhập khẩu + Các hoá đơn phát sinh trong quá trình bán hàng - Sổ sách đơn vị sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương bộ phận bán hàng, bảng trích và tính khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng, bảng phân bổ nguyên vật liệu phục vụ bán hàng. Các chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết TK 641.334.152.153.211.111.112.138.338.214.331.911. * Hạch toán tổng hợp: có thể khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ số 04: Sơ đồ về trình tự hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng : CÁC LOẠI BẢNG TỔNG HỢP, BẢNG PHÂN BỔ CP BÁN HÀNG CÁC LOẠI CHỨNG TỪ GỐC LIÊN QUAN ĐẾN CP BÁN HÀNG SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪGHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI TK 641 SỔ CHI TIẾT TK 641 * Diễn giải: Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành tập hợp và lập các bảng phân bổ chi phí( như bảng phân bổ tiền lương bộ phận bán hàng, bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng, bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định thuộc bộ phận bán hàng, chi phí bằng tiền khác của bộ phận bán hàng…). Từ các bảng phân bổ đó và các sổ chi tiết các TK liên quan, kế toán chi phí lập sổ chi tiết cho TK 641 và chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 641. Sổ cái TK 641 được đối chiếu với sổ chi tiết TK 641. Ví dụ: Ngày 29/02/2008 doanh nghiệp tính và phân bổ các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng. Theo dõi bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương sau đây: Biểu số 09: Bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương bộ phận bán hàng: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 11- LĐTL Bộ phận: Bán hàng (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 02 năm 2008 Đơn vị tính : đồng - Từ bảng phân bổ tiền lương trên, kết hợp với các bảng phân bổ nguyên vật liệu của bộ phận bán hàng, bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, bảng tổng hợp chứng từ chi phí bán hàng bằng tiền khác, kế toán lập sổ chi tiết TK 641 và chứng từ ghi sổ như sau : Biểu số 10: Sổ chi tiết TK 641 – Chi phí bán hàng đối với sản phẩm vành VA1 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S36 -DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 641 – Chi phí bán hàng Tháng : 02 Sản phẩm : vành VA1 Đơn vị tính : đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT 1 2 3 4 5 6 7 1, Số dư đầu kỳ : - 2, Phát sinh trong kỳ : 95.450.600 29/02 BPBTL 29/02 - Chi phí tiền lương cho bộ phận bán hàng : 334 27.250.000 - Nộp BHXH, BHYT : 338 3.825.000 29/02 BTKH TSCĐ 29/02 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng 214 18.500.200 29/02 BPBNVL 29/02 - Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bán hàng 152 5.650.000 …………………………….. Cộng số phát sinh : 95.450.600 3, Số dư cuối kỳ : - Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 11: Chứng từ ghi sổ số 16 : Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày: 29/02/2008 Số: 16 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Số hiệu TK Ghi chú SH NT Nợ Có A B C D E F G BPBTL 29/02 - Chi phí tiền lương bộ phận bán hàng: 24.700.000 641 334 BPBTL 29/02 - Trích nộp BHYT, BHXH: 3.825.000 641 338 BTKH TSCĐ 29/02 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng 18.500.200 641 214 BPBNVL, CCDC 29/02 - Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bán hàng 5.650.000 641 152 BTH CP PHẢI TRẢ KHÁC 29/02 - Chi phí bằng tiền khác phục vụ bán hàng: 4.300.000 641 111,112 …………………………………. Cộng: 145.600.000 Chứng từ gốc kèm theo: Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Từ chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cái TK 641 như sau: Biểu số 12: Sổ cái TK 641 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02c2 - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CÁI TK 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 02 năm 2008 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 1, Số dư đầu kỳ: - 2, Phát sinh trong tháng: 145.600.000 29/02 CTGS số 16 29/02 - Chi phí tiền lương bộ phận bán hàng: 334 24.700.000 - Trích nộp BHYT, BHXH: 338 3.825.000 29/02 CTGS số 16 29/02 Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng: 214 18.500.200 29/02 CTGS số 16 29/02 - Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bán hàng 152 5.650.000 29/02 CTGS số 16 29/02 - Chi phí bằng tiền khác phục vụ bán hàng: 338 4.300.000 ……………………………. Cộng số phát sinh: 145.600.000 K/c sang TK XĐKQKD: 911 145.600.000 3, Số dư cuối kỳ: - Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ : Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) 2.1.3, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: * Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí bán hàng bao gồm nhiều loại, như chi phí kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Chi phí bán hàng tại VPIC1 gồm 1 số khoản sau đây: chi phí lương cho bộ phận quản lý; chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận quản lý; thuế, phí lệ phí; các chi phí khác * Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng: - Tài khoản: để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chứng từ đơn vị sử dụng: + Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương của ban Giám đốc và các phòng nghiệp vụ trong doanh nghiệp. + Các lệnh xuất kho, phiếu xuất kho công cụ, vật liệu phục vụ quản lý + Bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định của bộ ban Giám đốc và các phòng nghiệp vụ + Các hợp đồng, hoá đơn sửa chữa thuê ngoài, hợp đồng về thuê sửa chữa tài sản cố định, thuê tư vấn, kiểm toán… + Các chi phí bằng tiền khác thuộc bộ phận quản lý: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có. Sổ sách: kế toán sử dụng các sổ chi tiết và sổ cái các TK 111.112.334.152.153.211.214.138.338.642.911 Sơ đồ số 05 : Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp : CHỨNG TỪ GỐC BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪGỐC SỔ CHI TIẾT TK 642 SỔ CÁI TK 642 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ ĐĂNG KÝ CTGS * Diễn giải: Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành tập hợp và lập các bảng phân bổ chi phí quản lý( như bảng phân bổ tiền lương bộ phận quản lý, bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu phục vụ quản lý, bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định bộ phận quản lý…). Từ các bảng phân bổ đó và các sổ chi tiết các TK liên quan, kế toán chi phí lập sổ chi tiết cho TK 642 và chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642, sổ cái TK 642 được đối chiếu với sổ chi tiết TK 642. Ví dụ: Ngày 22/02/2008: Thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2008 cho phòng Kế toán bằng tiền mặt, hoá đơn tiền điện ghi: 3.630.000đ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 641: 3.300.000 Nợ TK 133: 330.000 Có TK 111: 3.630.000 Biểu số 13: Phiếu chi : Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 02 - TT Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) PHIẾU CHI Quyển sổ : 05 Ngày 22 tháng 02 năm 2008 Số : 525 Nợ TK: 642 Có TK: 111 Họ tên người nhận tiền : Địa chỉ : Lý do nộp : Số tiền : Bằng chữ : Kèm theo : Nguyễn Ngọc Hà Nhân viên phòng kế toán Thanh toán tiền điện thoại của phòng kế toán 3.630.000đ Ba triệu, sáu trăm ba mươi ngàn đồng ./. 01 chứng từ gốc Phó giám đốc kiêm KTT (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ phiếu chi trên, kết hợp với các chứng từ gốc khác, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc. Bảng tổng hợp chứng từ gốc là căn cứ để lên sổ chi tiết TK 642, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 642 như sau : Biểu số 14 : Sổ chi tiết TK 642 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S 36 - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 5/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng: 02/2008 Đơn vị tính : đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT 1 2 3 4 5 6 7 1, Số dư đầu kỳ : - 2, Phát sinh trong kỳ : 288.030.000 29/02 BPBTL BPQL 29/02 - Chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý : 334 185.600.000 - Nộp BHXH, BHYT : 338 26.250.000 29/02 BTKH TSCĐ 29/02 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý : 214 36.530.000 29/02 BPBNVL 29/02 - Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ quản lý : 152 12.650.000 29/02 BTH CT GỐC 29/02 Thanh toán tiền điện thoại cho phòng kế toán 111 3.630.000 …………………………….. Cộng số phát sinh : 288.030.000 3, Số dư cuối kỳ : 288.030.000 Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 15 : Chứng từ ghi sổ số 17 : Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày: 29/02/2008 Số: 17 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Số hiệu TK Ghi chú SH NT Nợ Có A B C D E F G BPBTL BPQL 29/02 - Chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý : 185.600.000 642 334 - Nộp BHXH, BHYT : 26.250.000 642 338 BTHCTG 29/02 - Chi thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2008 cho phòng kế toán 3.630.000 642 111 BTKH TSCĐ 29/02 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý : 36.530.000 642 214 BPBNVL 29/02 - Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ quản lý : 12.650.000 642 152 …………………………………. Cộng: 288.030.000 Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 16: Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02c2 - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CÁI TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 02 năm 2008 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 1, Số dư đầu kỳ: - 2, Phát sinh trong tháng: 288.030.000 …………………………. 29/02 CTGS 17 29/02 - Chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý: 334 185.600.000 - Trích nộp BHYT, BHXH: 338 26.250.000 29/02 CTGS 17 29/02 - Chi thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2008 phòng kế toán 111 3.630.000 29/02 CTGS 17 29/02 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý  214 36.530.000 29/02 CTGS 17 29/02 - Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ quản lý : 152 12.650.000 Cộng số phát sinh: K/c sang TK XĐKQKD: 911 288.030.000 3, Số dư cuối kỳ: - Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ : Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán tổng hợp: Cuối tháng, căn cứ vào các Sổ cái các TK 334, TK 335, TK 152, TK 153, TK 214, TK 331, TK 111, TK 112, TK 133, …phần đối ứng với TK 642, kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp và tiến hành kết chuyển kết quả kinh doanh. 2.1.4, Kế toán chi phí tài chính: * Khái niệm: Chi phí tài chính: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Cụ thể đối với VPIC1 – là công ty TNHH 1 thành viên, chưa có kế hoạch liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác và chưa khai thác các lĩnh vực tài chính khác. Vì vậy, chi phí tài chính chỉ gồm các khoản chi phí về lãi vay ngân hàng. VPIC1 hiện đang quan hệ với nhiều tổ chức ngân hàng như Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam và 1 số Ngân hàng của Đài Loan. * Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí tài chính, doanh nghiệp sử dụng kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính * Thực tế tại đơn vị: - Chứng từ đơn vị sử dụng: + Các giấy báo nợ của ngân hàng - Sổ sách đơn vị sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635 Kế toán tổng hợp: Cuối tháng, căn cứ vào Sổ cái các TK 111, TK 112, TK 141, TK 131, …phần đối ứng với TK 635, kế toán tập hợp Chi phí tài chính và tiến hành kết chuyển kết quả kinh doanh. Biểu số 17: Giấy báo nợ Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Phúc Giấy báo Nợ Số: 1546 Ngày 25/02/2008 Số tài khoản: 201210000455676 Tên tài khoản:…………. Kính gửi : Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi Nợ với nội dung sau : Ngày Hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 25/02/2008 202.500.000 VNĐ Trả lãi khoản vay ngắn hạn 15 tỷ Bằng chữ: Hai trăm linh hai triệu, năm trăm ngàn đồng . /. B»ng ch÷ : Mét triÖu hai tr¨m hai m­¬i ngh×n ®ång. Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng, đơn vị đồng ý và thông báo cho ngân hàng trích tài khoản tiền gửi để trả lãi vay. Từ giấy các giấy báo nợ, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 635 và chứng từ ghi sổ Biểu số 18: Sổ chi tiết TK 635 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S36 -DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 5/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH Tháng: 02/2008 Đơn vị tính : đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT 1 2 3 4 5 6 7 1, Số dư đầu kỳ : - 2, Phát sinh trong kỳ : 642.500.000 29/02 Giấy báo nợ: 1546 25/02 Trả lãi khoản vay ngắn hạn 15 tỷ cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc 112 202.500.000 29/02 Giấy báo nợ: 2862 25/02 Trả lãi khoản vay ngoại tệ trung hạn 590.000USD cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc: 112 137.750.000 …………………………….. Cộng số phát sinh : 642.500.000 3, Số dư cuối kỳ : 642.500.000 Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 19: Chứng từ ghi sổ số 21: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày: 29/02/2008 Số: 21 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Số hiệu TK Ghi chú SH NT Nợ Có A B C D E F G Giấy báo Nợ số 1546 25/02 Trả lãi khoản vay ngắn hạn 15 tỷ cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc 202.500.000 635 112 Giấy báo Nợ số 2862 25/02 Trả lãi khoản vay ngoại tệ trung hạn 590.000USD cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc: 137.750.000 635 112 …………………………………. Cộng: 642.500.000 Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 20: Sổ cái TK 635 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu sốS02c2 - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CÁI TK 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 1, Số dư đầu kỳ: - 2, Phát sinh trong tháng: 642.500.000 29/02 CTGS 21 29/02 Trả lãi khoản vay ngắn hạn 15 tỷ cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc 112 202.500.000 29/02 CTGS 21 29/02 Trả lãi khoản vay ngoại tệ trung hạn 590.000USD cho NHĐT – CN Vĩnh Phúc: 112 137.750.000 …………………………….. Cộng số phát sinh: 642.500.000 K/c sang TK XĐKQKD: 911 642.500.000 3, Số dư cuối kỳ: Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ : Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) 2.2, Kế toán doanh thu: 2.2.1, Kế toán doanh thu bán hàng: * Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng của VPIC1 là doanh thu bán sản phẩm sản xuất ra. Đó là các sản phẩm như các thiết bị cơ khí chính xác, các bộ phận của xe môtô, xe hơi, các thiết bị máy nông nghiệp, công nghiệp… * Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng: - Tài khoản: để hạch toán doanh thu bán hàng, sử dụng kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chứng từ đơn vị sử dụng: + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho + Chứng từ ghi sổ, giấy báo có + Các hoá đơn thuế GTGT + Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng - Sổ sách: Kế toán sử dụng sổ cái và sổ chi tiết TK 511.641.642.911.111.112.333…. * Trình tự hạch toán: Khi xuất hàng cho khách hàng, cuối tháng kế toán viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành 3 liên. Nếu khách hàng trả tiền ngay, kế toán làm thủ tục uỷ nhiệm thu tới ngân hàng nhờ thu vào tài khoản. Ví dụ: ngày 28/02/2008: Nhận được thông báo của công ty Honda Việt Nam về việc thanh toán số Vành VA1 nhập ngày 16/02/2008, cụ thể: Kế toán tiến hành viết hoá đơn: Biểu số 21: Hoá đơn giá trị gia tăng về việc xuất hàng cho công ty Honda VN: HOÁ ĐƠN ( Giá trị gia tăng ) Liên 2: Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT - 3LL PC/2007B 0035417 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc Số Tài khoản: Điện thoại: Mã số thuế: …………………….. Họ tên người mua hàng: Vũ Quang Minh Đơn vị: Công ty TNHH Honda Việt Nam Địa chỉ: Phường Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: …………………….. STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1. VànhVA1 Chiếc 2.200 350.000 770.000.000 Cộng tiền hàng: 770.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 77.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 847.000.000 Số tiền viết bằng chữ : Tám trăm bốn mươi bảy triệu đồng chẵn./ Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Khi khách hàng chấp nhận thanh toán và chuyển khoản số tiền phải thanh toán, đơn vị nhận được giấy báo có từ ngân hàng: Biểu số 22: Giấy báo có về việc Cty Honda Việt Nam trả nợ: Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Phúc Giấy báo có Số: 1285 Ngày 29/02/2008 Số tài khoản: 11525416 Tên tài khoản : Kính gửi : Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi có với nội dung sau : Ngày Hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 29/02/2008 847.000.000 VNĐ Công ty TNHH Honda Việt Nam trả tiền hàng theo hoá đơn số 0035417 ngày 28/02/2008 Bằng chữ: Tám trăm bốn mươi bảy triệu đồng chẵn . /. B»ng ch÷ : Mét triÖu hai tr¨m hai m­¬i ngh×n ®ång. Giao dịch viên Kiểm soát Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán lên chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 511. Cuối cùng từ chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Kế toán tổng hợp: Cuối tháng, căn cứ vào Sổ cái các TK 111, TK 112, TK 333, TK 131, …phần đối ứng với TK 511, kế toán tập hợp Doanh thu hoạt động kinh doanh và tiến hành kết chuyển kết quả kinh doanh. Biểu số 23: Sổ chi tiết tài khoản 511 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S38 -DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 511 – Doanh thu bán hàng Tháng : 02/2008 Sản phẩm : vành VA1 Đơn vị tính : đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT 1 2 3 4 5 6 7 1, Số dư đầu kỳ : - 2, Phát sinh trong kỳ : 2.157.800.000 29/02 Giấy báo có 1247 27/02 Cty TNHH Yamaha Việt Nam thanh toán số vành VA1 nhập ngày 21/02 : 112 845.000.000 29/02 Giấy báo có 1285 29/02 Doanh thu bán vành VA1 cho Cty TNHH Honda VN : 112 770.000.000 …………………….. Cộng số phát sinh : 2.157.800.000 3, Số dư cuối kỳ : - Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 24 : Chứng từ ghi sổ số 22: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày: 29/02/2008 Số: 22 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Số hiệu TK Ghi chú SH NT Nợ Có A B C D E F G Giấy báo có 1156 15/02 Doanh thu lô máy công cụ GLI9 xuất bán cho VPIC1 Đài Loan 1.653.500.000 112 511 Giấy báo có 1211 22/02 Doanh thu 15 máy nông cụ PAS bán cho Honnu - Đài Loan : 268.960.000 112 511 Giấy báo có 1247 27/02 Cty TNHH Yamaha Việt Nam thanh toán số vành VA1 nhập ngày 21/02 : 845.000.000 112 511 SCT Bán hàng 29/02 Bán vành VA1 cho Cty TNHH Honda Việt Nam 770.000.000 112 511 …………………….. Cộng: 5.189.739.000 Số chứng từ gốc kèm theo: Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 25: Sổ cái TK 511 – tháng 02/2008 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 11- LĐTL Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CÁI TK 511 – DOANH THU TIÊU THỤ Tháng 02/2008 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 1, Số dư đầu kỳ: - 2, Phát sinh trong tháng: 5.189.739.000 29/02 CTGS 22 29/02 Doanh thu lô máy công cụ GLI9 xuất bán cho VPIC1 Đài Loan 112 1.653.500.000 29/02 CTGS 22 29/02 Doanh thu 15 máy nông cụ PAS bán cho Honnu - Đài Loan : 112 268.960.000 29/02 CTGS 22 29/02 Cty TNHH Yamaha Việt Nam thanh toán số vành VA1 nhập ngày 21/02 : 112 845.000.000 29/02 CTGS 22 29/02 Bán vành VA1 cho Cty TNHH Honda Việt Nam 112 770.000.000 ………………………….. Cộng số phát sinh: 5.189.739.000 K/c sang TK XĐKQKD: 911 5.189.739.000 3, Số dư cuối kỳ: Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ : Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.2, Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ: Tại VPIC1, không hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ. 2.3, Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: * Khái niệm: Giảm trừ doanh thu là các khoản doanh thu đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại như cam kết giao hàng… Tại VPIC1: Do trước khi xuất hàng VPIC1 đã có công tác KCS kỹ lưỡng nên các khoản làm giảm doanh thu chỉ bao gồm hàng trả lại do khách hàng sau khi kiểm tra phát hiện thấy 1 số lỗi về hàng hoá không đúng theo yêu cầu do trong quá trình vận chuyển hàng hoá bị hỏng vỡ. Vì vậy, doanh nghịêp không hạch toán vào tài khoản giảm giá hàng bán. * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại. * Thực tế tại đơn vị: - Chứng từ đơn vị sử dụng: + Các hoá đơn của hàng bị trả lại + Các phiếu nhập kho, biên bản đánh giá hàng hoá, nguyên nhân hàng không đạt yêu cầu do khách hàng cung cấp - Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 531 Kế toán chi tiết: (1): Nhận được thông báo của khách hàng về việc hàng hoá bị trả lại, sau khi hoàn thành các thủ tục nhập lại kho, chấp nhận giảm số tiền khách hàng phải thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 511: Có TK 531: Có TK 333: Ví dụ: ngày 25/02/2008: Nhận được thông báo của công ty Denso Đài Loan về việc lô hàng nhập ngày 15/02/2008: Vành Mạ VA1 có 36 vành bị nứt trong quá trình vận chuyển hộp để hàng bị vỡ. Sau khi kiểm tra đúng số lượng và tình trạng sản phẩm, DN đã tiến hành nhập lại kho và chấp nhận ghi giảm doanh thu đối với số lượng hàng vỡ trên. Kế toán hạch toán: * Nhập kho: kế toán ghi: Nợ TK 155: 12.150.000 Có TK 632: 12.150.000 * Thuế: kế toán hạch toán: Nợ TK 531: 11.045.454 Nợ TK 333: 1.104.546 Có TK 131: 12.150.000 Sau khi nhận được thông báo của khách hàng và số hàng trả lại do bị hỏng, thủ kho cùng kế toán và bộ phận quản lý cùng tiến hành kiểm tra lại sản phẩm và ghi vào biên bản kiểm nghiệm như sau: - Kế toán tổng hợp: Cuối tháng, căn cứ vào Sổ cái các TK 111, TK 112, TK 333, TK 131, …phần đối ứng với TK 531, kế toán tập hợp Doanh thu hàng bán bị trả lại và tiến hành kết chuyển vào doanh thu tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 511: doanh thu bị giảm đi Có TK 531: giá trị hàng hoá bị trả lại mà DN chấp nhận ghi giảm DT Cụ thể: doanh thu bị giảm đi trong tháng 2 do hàng hoá bị trả lại của doanh nghiệp là 212.400.000đ. kế toán hạch toán: Nợ TK 511: 193.090.909 Nợ TK 333: 19.309.091 Có TK 112,131….: 212.400.000 Bi ểu s ố 26: S ổ chi ti ết TK 531 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S36 -DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 5/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 531 – HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Tháng: 02/2008 Đơn vị tính : đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT 1 2 3 4 5 6 7 1, Số dư đầu kỳ : - 2, Phát sinh trong kỳ : 152.000.400 29/02 PNK 21 26/02 Cty Denso trả lại hàng : 511 12.150.000 29/02 PNK 47 28/02 Cty Honnu trả lại hàng do không đạt yêu cầu : 511 56.550.000 …………………………….. Cộng số phát sinh : 152.000.400 3, Số dư cuối kỳ : 152.000.400 Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) VPIC1, ngày 29 tháng 02 năm 2008 Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 27: Chứng từ ghi sổ số 25: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày: 29/02/2008 Số: 25 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Số hiệu TK Ghi chú SH NT Nợ Có A B C D E F G PNK 11 12/02 Honda Việt Nam trả lại 26 động cơ môtô do không đạt yêu cầu: 169.500.000 511 531 PNK 21 26/02 Cty Denso trả lại hàng : 202.500.000 511 531 PNK 47 28/02 Cty Honnu trả lại hàng do không đạt yêu cầu : 137.750.000 511 531 …………………………………. Cộng: 212.400.000 VPIC1, ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 28: Sổ cái TK 531 Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu sốS02c2 - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CÁI TK 635 – HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 1, Số dư đầu kỳ: - 2, Phát sinh trong tháng: 212.400.000 29/02 CTGS 25 29/02 Honda Việt Nam trả lại 26 động cơ môtô do không đạt yêu cầu: 511 169.500.000 29/02 CTGS 25 29/02 Cty Denso trả lại hàng : 511 202.500.000 Cty Honnu trả lại hàng do không đạt yêu cầu : 511 137.750.000 ………………………… Cộng số phát sinh: 212.400.000 K/c sang TK XĐKQKD: 911 212.400.000 3, Số dư cuối kỳ: VPIC1, ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) 2.4, Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: * Khái niệm: Xác định kết quả tiêu thụ là quá trình tập hợp các loại doanh thu sau khi trừ đi các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, nhằm xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ đó là lỗ hay lãi. * Thực tế tại đơn vị: - Sổ sách sử dụng: xác định kết quả tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình bán hàng. Vì vậy, sổ sách mà kế toán tập hợp là các sổ cái các TK 511.632.641.642.635.911.421. - Căn cứ xác định kết quả tiêu thụ: kế toán sau khi tiến hành xác định các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ dựa trên công thức sau: + Doanh thu thuần = Doanh thu – Doanh thu hàng trả lại + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần - (trị giá vốn hàng bán + trị giá vốn hàng bán trả lại nhập kho( nếu hàng đã xác định là tiêu thụ) - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kế toán hạch toán: Cuối tháng, căn cứ vào các số liệu đã tập hợp được, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái các TK 911, sổ cái TK 421 và lập Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể như sau: Biểu sổ 29: Chứng từ ghi sổ số 26: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 11- LĐTL Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày: 29/02/2008 Số: 23 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Số hiệu TK Ghi chú SH NT Nợ Có A B C D E F G Trang trước chuyển sang: SC 511 29/02 K/c doanh thu thuần: 5.187.615.000 511 5.187.615.000 911 ……………………… SC 632 29/02 K/c giá vốn hàng bán: 2.100.500.000 911 2.100.500.000 632 SC 641 29/02 K/c chi phí bán hàng: 145.600.000 911 145.600.000 641 SC 642 29/02 K/c chi phí quản lý: 288.030.000 911 288.030.000 642 SC 635 29/02 K/c chi phí tài chính: 642.500.000 911 642.500.000 635 Kết chuyển lãi: 2.010.985.000 911 2.010.985.000 421 Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ : Người ghi sổ ( Ký, ghi rõ họ tên) Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 30: Sổ cái tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S03a - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CÁI Tháng 02/2008 TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Sè hiÖu : NTGS Chứng từ Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 1. Số dư đầu năm: - - 2. Số phát sinh trong tháng: - - 29/02 CTGS 23 29/02 K/c doanh thu thuần 511 5.187.615.000 29/02 CTGS 23 29/02 K/c giá vốn hàng bán: 632 2.100.500.000 29/02 CTGS 23 29/02 K/c chi phí bán hàng: 641 145.600.000 29/02 CTGS 23 29/02 K/c chi phí quản lý: 642 288.030.000 29/02 CTGS 23 29/02 K/c chi phí tài chính: 635 642.500.000 29/02 CTGS 23 29/02 Lãi kinh doanh: 421 2.010.985.000 Cộng số phát sinh tháng: 3. Số dư cuối tháng: Cộng luỹ kế cuối quý: Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ : Biểu số 31: Sổ cái tài khoản 421: Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S03a - DN Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC) SỔ CÁI Tháng 02/2008 TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Sè hiÖu : NTGS Chứng từ Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 1. Số dư đầu năm: - - 2. Số phát sinh trong tháng: - - 29/02 CTGS 23 29/02 Kết chuyển lãi: 911 2.010.985.000 Cộng số phát sinh tháng: 2.010.985.000 2.010.985.000 3. Số dư cuối tháng: -  - Cộng luỹ kế cuối quý: - - Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ : Biểu số 32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 02 năm 2008 Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Tháng 8 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 5.189.739.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 212.400.000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 5.187.615.000 4. Giá vốn hàng bán 11 2.100.500.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 3.087.115.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 - 7. Chi phí tài chính 22 642.500.000 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 642.500.000 8. Chi phí bán hàng 24 145.600.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 288.030.000 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 2.878.245.000 11. Thu nhập khác 31 - 12. Chi phí khác 32 - 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 2.878.245.000 15. Chí phí thuế thu nhập hiện hành 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 51 52 805.908.600 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN:(60 = 50 – 51 - 52) 60 2.072.336.400 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người lập biểu Giám đôc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1(VPIC1) 3.1, Đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1: 3.1.1, Những ưu điểm: Qua những phân tích về tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1, em rút ra 1 số những ưu điểm mà doanh nghiệp đã làm được. Cụ thể như sau: Thứ nhất, VPIC1 đã tuân thủ quy trình hạch toán, hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành. Thể hiện sự minh bạch trong quá trình ghi nhận và hạch toán các loại chi phí, doanh thu. Điều này giúp cho doanh nghiệp thuận lợi trong công tác hạch toán, kiểm toán. Thứ hai, tất cả các chứng từ, hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất, các biên bản đánh giá sản phẩm, tài sản đều được lập ở đúng nơi, đúng chỗ, kịp thời và được kiểm tra, kiểm soát tính hợp lý, hợp lệ trước khi hạch toán. Giúp doanh nghiệp giảm được tối thiểu những sai sót về nghiệp vụ, dẫn đến những rủi ro trong quá trình hạch toán. Thứ ba, VPIC1 hiện không hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu( như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại….). Để khẳng định chất lượng sản phẩm xuất ra luôn luôn đảm bảo là tốt nhất. Điều này giúp cho doanh nghiệp tạo được uy tín đối với khách hàng, nhằm khẳng định thương hiệu trên thị trường. Thứ tư, doanh nghiệp hiện chủ yếu xuất hàng cho 1 số Công ty lớn( như Honda Việt Nam, Yamaha … và xuất khẩu). Đó là các công ty có uy tín, nên tình hình thanh toán sòng phẳng, ít chịu nợ, giảm thiểu các khoản dự phòng phải thu khó đòi. Giúp cho doanh nghiệp tránh được rủi ro trong thanh toán. Thứ năm, nguyên vật liệu của đơn vị chủ yếu nhập từ bên ngoài, vì vậy đơn vị luôn chú trọng tới những nhà cung cấp nguyên liệu có chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Đồng thời đã xây dựng kế hoạch sản xuất hợp lý, tránh tình trạng bị động hoặc dư thừa về nguyên liệu, góp phần ổn định giá thành sản phẩm. Thứ sáu, đơn vị mặc dù có thời gian hoạt động chưa lâu, nhưng đã rất chú ý đầu tư xây dựng hệ thống kho bãi, nhà xưởng quy mô, hiện đại. Đảm bảo tốt được việc bảo quản vật tư, tài sản, tránh hao hụt, mất mát. Thứ bảy, tuy là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nhưng VPIC1 luôn có những chính sách đãi ngộ người lao động hợp lý qua các chính sách về tiền lương, thưởng, các loại trợ cấp, phụ cấp. Nên nguồn lao động lâu năm của đơn vị là tương đối lớn. Vì vậy, doanh nghiệp có điều kiện về nhân lực tốt, đặc biệt là lao động đã có tay nghề cao, giúp cho đơn vị chủ động trong các kế hoạch sản xuất. Thứ tám, là 1 doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, số lượng lao động phổ thông và có trình độ rất lớn. Nên doanh nghiệp cũng rất chú trọng tới công tác nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề đối với người lao động qua các phong trào thi đua sáng tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ. Đồng thời bố trí sắp xếp lao động 1 cách phù hợp với trình độ. Điều này giúp cho người lao động phát huy hiệu quả lao động tốt. Thứ chín, do đặc điểm sản xuất đa dạng các loại sản phẩm công nghiệp, chính xác, vì vậy số lượng và chủng loại của tài sản cố định của đơn vị cũng rất đa dạng. Do đó, để đảm bảo hạch toán tài sản cố định 1 cách chính xác và chặt chẽ, đơn vị đã thường xuyên kiểm tra, đánh giá số lượng, tình hình sử dụng để có phương án điều chuyển và sử dụng tài sản hợp lý, đúng chỗ, giảm thiểu được hao phí. Thứ mười, việc hạch toán và trích khấu hao tài sản cố định được doanh nghiệp thực hiện theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Phương pháp này có ưu điểm là dễ thực hiện, dễ tính toán và giá trị khấu hao được tính đều đặn vào giá thành sản phẩm, góp phần ổn định giá thành sản phẩm. 3.1.2, Những tồn tại: - Thứ nhất: VPIC1 hiện chỉ có 1 hình thức xuất hàng, đó là xuất hàng tại kho, không xuất hàng trực tiếp. Điều này giúp doanh nghiệp quản lý tốt số lượng, chất lượng hàng hoá nhập, xuất kho. Nhưng cũng khiến cho chi phí về kiểm tra, giám sát, bảo quản, bảo vệ kho tăng lên. - Thứ hai: về công tác doanh thu: VPIC1 hiện nay không thực hiện chiết khấu cho khách hàng( như chiết khấu thanh toán). Vì vậy, không tạo được động lực để khách hàng thanh toán trước hạn làm giảm chi phí do bị chiếm dụng vốn. - Thứ ba: Doanh nghiệp hiện chỉ mới quan hệ với 1 số công ty lớn trong ngành sản xuất xe môtô, máy công nghiệp mà chưa chú trọng phát triển hệ thống các đại lý, nhà phân phối trong nước. Do đó, thị trường tiêu thụ sản phẩm chưa rộng lớn. Mặc dù giảm được những khoản chi phí như hoa hồng đại lý, chi phí quảng cáo… nhưng cũng vì thế mà chưa khai thác hết tiềm năng của thị trường, góp phần tăng doanh thu, tăng lợi nhuận - Thứ tư: VPIC1 hiện chỉ có hình thức thanh toán bằng chuyển khoản. Đây là hình thức thanh toán hiện đại, chính xác và nhanh chóng. Nhưng có nhược điểm là phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ. Nếu khi hệ thống máy móc hoặc đường truyền gặp sự cố thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thanh toán. - Thứ năm: VPIC1 hiện không hạch toán giảm giá hàng bán, mà chỉ hạch toán hàng bán bị trả lại. Điều này tạo được uy tín về chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. Nhưng trong sản xuất, mặc dù khâu kiểm tra có kỹ nhưng vẫn không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, mỗi khi hàng hoá có sai sót dù nhỏ( do nguyên nhân chủ quan), doanh nghiệp vẫn chấp nhận hàng trả lại. Điều này làm tăng chi phí nhập kho, kiểm tra chất lượng hàng hoá… Thay vào đó, doanh nghiệp có thể thoả thuận với khách hàng, tùy theo mức độ sai hỏng mà áp dụng giảm giá hàng bán. Như vậy, vừa giải quyết linh hoạt vừa giảm được chi phí cho doanh nghiệp. - Thứ sáu, doanh nghiệp hiện nay chưa thực hiện trích lập 1 số khoản dự phòng( như dự phòng giảm giá hàng bán, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá ngoại tệ do đơn vị thanh toán nhiều bằng ngoại tệ) - Thứ bảy, việc hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song như doanh nghiệp đang thực hiện có nhược điểm là cùng 1 nghiệp vụ nhưng phải ghi chép nhiều lần, dễ dẫn đến sai sót. - Thứ tám, là 1 doanh nghiệp sản xuất lớn, nhưng VPIC1 hiện chưa triển khai hạch toán bằng phần mềm kế toán. Như vậy, với số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, thì với cách tính thủ công như hiện nay sẽ khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong hạch toán, tốn rất nhiều nhân lực. Đặc biệt là vào những ngày cuối tháng, cuối quý, số lượng sổ sách tổng hợp nhiều, có thể gây sai sót trong hạch toán. 3.2, Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1: 3.2.1, Kiến nghị về chứng từ kế toán: - Doanh nghiệp hiện đang hạch toán nguyên vật liệu nhập xuất kho qua phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp đơn giản, dễ làm, chính xác. Nhưng với 1 đơn vị sản xuất đa dạng các chủng loại sản phẩm thì việc ghi thẻ kho như vậy không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, để tránh sai sót, doanh nghiệp cần thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa thẻ kho với các bảng kê nhập – xuất – tồn kho, để xử lý kịp thời nếu sai lệch. - Trong khâu bán hàng, kế toán không thực hiện xuất hoá đơn giá trị gia tăng cho khách hàng sau khi giao hàng, mà chỉ tập hợp và xuất hoá đơn vào thời điểm cuối tháng. Như vậy là chưa đúng với quy trình hạch toán, và dễ gây hạch toán thiếu, bỏ ngoài sổ. Điều này kế toán cần nghiên cứu để có phương án hợp lý hơn. Như xuất hàng hoá thì xuất luôn hoá đơn GTGT. Đồng thời, kế toán thuế tại đơn vị cũng cần định kỳ( có thể là 1 tuần làm việc) có thể lập 1 bảng tổng hợp hóa đơn đã xuất, nhằm quản thống kê và theo dõi tình hình xuất hoá đơn được chặt chẽ. - Về khấu hao tài sản cố định, đơn vị hiện đang sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Việc sử dụng phương pháp này có ưu điểm là dễ hạch toán. Nhưng có nhược điểm là với 1 đơn vị có quy mô lớn như VPIC1, số lượng và chủng loại TSCĐ rất lớn. Nên việc hạch toán như vậy là thiếu chính xác, chưa tính hết được giá trị hao mòn của tài sản. Đơn vị nên có phương án tính toán phù hợp hơn để phản ánh chính xác khấu hao TSCĐ. Đơn vị có thể nghiên cứu và áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. - Trong khâu hạch toán, vì doanh nghiệp hiện nay chưa áp dụng phần mềm kế toán, mà chỉ thực hiện hạch toán trên Excel. Vì vậy, để tránh những sai sót trong ghi chép thủ công, trong hạch toán, tại từng bộ phận phát sinh nghiệp vụ( từ phân xưởng, kho, kế toán bộ phận,….) cần hết sức chuẩn xác trong ghi chép, đối chiếu số liệu và mỗi chứng từ hoàn thành chuyển đến bộ phận kế tiếp đều phải được kiểm tra kỹ càng từ số liệu, ngày tháng, để giảm được tối đa việc hạch toán sai, ảnh hưởng đến các nghiệp vụ khác. 3.2.2, Kiến nghị về tài khoản kế toán: - Hiện nay, doanh nghiệp chưa tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân viên. Như vậy, nếu vào 1 thời điểm nhất định, khi người lao động có nhu cầu nghỉ phép nhiều, doanh nghiệp sẽ phải hạch toán 1 lần chi phí này, dẫn đến chi phí tăng đột biến, dễ gây biến động về giá thành sản phẩm. Vì vậy, doanh nghiệp trong thời gian tới cần nghiên cứu để có thể hạch toán việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho người lao động, sử dụng tài khoản 335. - Nhiều khoản chi phí chưa thể phân bổ hết vào 1 kỳ, nhưng doanh nghiệp lại không hạch toán vào TK 142 hoặc 242. Điều này dễ gây biến động đến việc tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu để sử dụng TK 142 và 242. Nhằm hạch toán chính xác hơn giá thành sản phẩm. - Đối 1 số sản phẩm, doanh nghiệp chưa hạch toán vào tài khoản chi tiết tài khoản 152. Vì vậy chưa phản ánh chính xác nguyên vật liệu chính tạo nên sản phẩm. Để giúp cho công tác hạch toán nguyên vật liệu được chính xác hơn, doanh nghiệp có thể nghiên cứu để mở tài khoản chi tiết cho TK 152. - Việc hạch toán công cụ dụng cụ ở đơn vị cũng có điểm chưa hợp lý, đó là một số loại công cụ dụng cụ có thể sử dụng được nhiều lần, nhưng doanh nghiệp lại kết chuyển 1 lần vào chi phí sản xuất chung. Điều này làm tăng giá thành sản phẩm trong kỳ. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét một số loại công cụ dụng cụ để phân bổ hợp lý hơn. - Mặc dù là 1 doanh nghiệp lớn, có quan hệ với nhiều đối tác, trong đó có nhiều đối tác nước ngoài, nhưng doanh nghiệp hiện nay cũng chưa thực hiện trích lập các khoản dự phòng như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tài chính. Vì vậy, để thực hiện tốt nguyên tắc thận trọng, đơn vị nên tiến hành trích lập 1 số khoản dự phòng( bằng việc mở thêm các tài khoản 139.159. 415….) - Vì doanh nghiệp chưa thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán. Do đó trong thời gian tới, doanh nghiệp có thể nghiên cứu để hạch toán 2 khoản chiết khấu này, thông qua việc hạch toán vào 2 tài khoản 531.532. - Về các khoản trích theo lương cho người lao động, hiện nay VPIC1 chưa thực hiện trích kinh phí công đoàn cho người lao động. Vì vậy, doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu để thực hiện trích nộp kinh phí công đoàn, hạch toán vào TK 338.2 3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán : không 3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán: không 3.2.5, Một số kiến nghị khác: - Thứ nhất, doanh nghiệp nên đa dạng hoá các hình thức xuất hàng( như tại kho, không qua kho…) để giảm bớt chi phí bảo vệ, kho bảo quản, kiểm tra số lượng hàng hoá nhiều lần. - Thứ hai, doanh nghiệp nên đa dạng hoá các hình thức thanh toán để thuận tiện trong thanh toán, giúp thu hồi vốn nhanh, giảm rủi ro trong thanh toán. - Thứ ba, doanh nghiệp nên mở rộng mạng lưới bán hàng, mở rộng thị trường, giảm thiểu rủi ro về thị trường tiêu thụ, đồng thời góp phần làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. - Thứ tư, với số lượng và chủng loại sản phẩm sản xuất ra rất phong phú và đa dạng, doanh nghiệp cần nghiên cứu để có các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, quản lý tốt doanh thu, hạch toán chính xác và hợp lý việc xác định kết quả tiêu thụ. Nhằm góp phần ổn định giá thành, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. - Thứ năm, phòng kế toán của đơn vị cần nghiên cứu để bố trí lao động phù hợp. Tránh lãng phí sức lao động và kết hợp làm việc theo nhóm, nhằm giải quyết công việc chung một cách nhanh chóng, giảm ùn tắc chứng từ vào cuối tháng, cuối quý. KẾT LUẬN Trước xu thế mới trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt. Nhưng, như 1 sự đấu tranh sinh tồn, chính trong môi trường ấy đã giúp các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân có những sự đổi mới để tồn tại và phát triển. Việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ là 1 nhiệm vụ cấp thiết đối với hệ thống doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng như đối với công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 nói riêng. Hoàn thiện quá trình này giúp cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động hạch toán chi phí, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của mình có hiệu quả hơn, đảm bảo doanh thu bù đắp đủ cho chi phí và có lãi, đồng thời thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước. Do thời gian thực tập chưa nhiều, các vấn đề đặt ra trong chuyên đề còn chưa khái quát hết những vấn đề hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại đơn vị. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến hoàn thiện của anh chị em cán bộ trong công ty cùng các thầy cô giáo để tôi có thể có cái nhìn sâu sắc về hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ và vận dụng tốt các nghiệp vụ trong quá trình công tác sau này. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của của ban lãnh đạo doanh nghiệp, đặc biệt là anh chị em trong phòng kế toán và thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Ngọc Quang – khoa Kế toán trường Đại học kinh tế quốc dân đã giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT71.docx
Tài liệu liên quan