Tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội: Mục lục
Lời nói đầu 5
Phần I:Đặc điểm chung về Công ty
I. Lịch sử hình thành và phát triển 7
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế quản lý 8
III. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 11
IV. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 14
V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 16
Tổ chức bộ máy kế toán 16
Hệ thống tài khoản áp dụng 17
Hình thức kế toán áp dụng 18
Phần ii:thực trạng công tác hạch toán
kế toán tại Công ty
(Quý III năm 2001)
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản 20
II. Số dư chi tiết các tài khoản 21
III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 21
IV. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 31
V. Bảng cân đối kế toán 46
Chương I: Hạch toán tài sản cố định
A.Hạch toán tăng, giảm TSCĐ 47
I.Hạch toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ 47
1.Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 47
2.Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 54
II.Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ 54
B.Hạch toán khấu hao TSCĐ 63
I.Phương pháp tính khấu hao TSCĐ 63
II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 67
Chương II: Kế toá...
249 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục
Lời nói đầu 5
Phần I:Đặc điểm chung về Công ty
I. Lịch sử hình thành và phát triển 7
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế quản lý 8
III. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 11
IV. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 14
V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 16
Tổ chức bộ máy kế toán 16
Hệ thống tài khoản áp dụng 17
Hình thức kế toán áp dụng 18
Phần ii:thực trạng công tác hạch toán
kế toán tại Công ty
(Quý III năm 2001)
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản 20
II. Số dư chi tiết các tài khoản 21
III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 21
IV. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 31
V. Bảng cân đối kế toán 46
Chương I: Hạch toán tài sản cố định
A.Hạch toán tăng, giảm TSCĐ 47
I.Hạch toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ 47
1.Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 47
2.Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 54
II.Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ 54
B.Hạch toán khấu hao TSCĐ 63
I.Phương pháp tính khấu hao TSCĐ 63
II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 67
Chương II: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
A.Đặc điểm của vật liệu và tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp NVL tại công ty 70
B.Hạch toán nguyên vật liệu 70
I.Hạch toán chi tiết NVL 71
1.Hạch toán nhập NVL 71
2.Hạch toán xuất NVL 100
II.Hạch toán tổng hợp NVL 116
Chương III: Hạch toán lương và các khoản trích theo lương
A.Hạch toán lao động về mặt thời gian, số lượng và kết quả lao động 122
B.Cơ cấu lao động của Công ty 122
C.Hạch toán lương và các khoản trích theo lương 125
I.Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo lương 125
1.Quỹ tiền lương 125
2.Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ 125
II.Hạch toán lương và các khoản trích theo lương 126
1. Phương pháp hạch toán lương và các khoản trích theo lương 126
2.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 129
Chương IV: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
A.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
I.Đối tượng tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 138
II.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 139
III.Phương pháp tính giá thành 141
B.Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
I.Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp 148
II.Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 154
III. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 164
Chương V: Kế toán thành phẩm, lao vụ hoàn thành
1.Chứng từ kế toán 174
2.Kế toán tổng hợp thành phẩm 174
Chương VI: Kế toán tiêu thụ thành phẩm
A.Tình hình quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 186
I.Đánh giá thành phẩm 186
II.Các phương thức bán hàng 187
B.Hạch toán các phương thức bán hàng 188
I.Hạch toán tiêu thụ trực tiếp 188
II.Hạch toán tiêu thụ trực tiếp theo phương thức chuyển hàng chờ
chấp nhận 190
III.Hạch toán bán hàng đại lý ký gửi 191
IV.Hạch toán bán hàng trả góp 193
V.Hạch toán tiêu thụ nội bộ 194
Chương VII: Kế toán vốn bằng tiền
A.Kế toán vốn bằng tiền mặt 196
I.Thu tiền mặt về quỹ Công ty 196
II.Chi tiền mặt 203
B.Kế toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng 213
I.Thu tiền gửi ngân hàng về quỹ Công ty 213
II.Rút tiền gửi ngân hàng chi cho hoạt động của Công ty 218
Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
A.Kế toán thuế VAT được khấu trừ 221
B.Kế toán các khoản phải thu của khách hàng 228
C.Kế toán các khoản phải trả người bán 232
D.Kế toán các khoản thanh toán với ngân sách 235
Chương IX: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh 243
Chương X: Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính 244
Phần iii: Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tại công ty
Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tại công ty 246
Kết luận 253
LờI NóI ĐầU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với cơ chế quản lý kinh tế, thực hiện hạch toán kinh doanh, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải đảm bảo tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và có lãi. Để thực hiện được yêu cầu đó, các doanh nghiệp phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn cho đến khi thu vốn về. Muốn đạt được điều này, doanh nghiệp phải áp dụng tổng hợp các biện pháp trong đó biện pháp quan trọng hàng đầu không thể thiếu được là việc quản lý mọi mặt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Là một sinh viên thực tập tại phòng tài vụ của Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội, em nhận thấy công tác kế toán của Công ty đã tương đối có nền nếp, đáp ứng được yêu cầu quản lý của Công ty trong một mức độ nhất định. Kế toán trong Công ty giữ một vai trò quan trọng và có nhiều vấn đề cần được quan tâm. Do đó, trên cơ sở phương pháp luận đã học và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội cùng với sự chỉ bảo của cô Đặng Thu Hà- Kế toán trưởng và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Ngọc Toản, em thực hiện Báo cáo với đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội”. Với mong muốn đi sâu tìm hiểu phần thực hành kế toán, từ đó những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tổng hợp.
Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
1. Tìm hiểu công tác kế toán nói chung trong các doanh nghiệp sản xuất và công tác kế toán tổng hợp nói riêng trong Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
2. Đánh giá những nét đặc thù về các công tác kế toán trong kế toán tổng hợp.
3. Đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Lấy số liệu quý III năm 2001 để minh hoạ.
Phương pháp nghiên cứu:
Vận dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp lý luận và các phương pháp của kế toán.
Kết cấu của Báo cáo:
Lời mở đầu: Đề cập tính cấp thiết của đề tài.
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Phần II: Tình hình thực tế về công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Phần III: Hoàn thiện công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Kết luận.
Phần I
ĐặC ĐIểM CHUNG Về CÔNG TY Thiết bị kỹ thuật
đIện Hà nội
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
Tên Công ty : Công ty thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp nhà nước
Trụ sở chính : 14-16 Hàm Long
Ngành nghề chính : Sản xuất-kinh doanh dây điện và cáp điện
Giám đốc : Đỗ Văn Vượng
Số tài khoản tiền VN : 710- 00117 Ngân hàng Công thương VN.
Công ty thiết bị kỹ thuật điện là doanh nghiệp Nhà nước,hạch toán kinh tế độc lập,tự chủ về tài chính,kỹ thuật trực thuộc sở Công nghiệp Hà Nội, là một đơn vị kinh tế cơ sở thuộc sở hữu toàn dân. ở đây, một tập thể công nhân viên chức sử dụng máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn và các tư liêu sản xuất khác để khai thác chế tạo sản phẩm công nghiệp phục vụ nhu cầu của xã hội và kinh doanh theo chế độ hạch toán kinh tế.
Trụ sở chính của công ty ở 14- 16 Hàm Long, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là: sản xuất, bán buôn, bán lẻ các loại dây điện, cáp điện. Bên cạnh đó, Công ty còn có các hoạt động kinh doanh khác, đặc biệt là cho thuê nhà văn phòng, một dãy nhà 3 tầng và Công ty coi đó là một hoạt động kinh doanh phụ.
Trước đây, Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội mang tên là Xí nghiệp sửa chữa điện dân dụng, thành lập ngày 20-10-1976 theo QĐ số 421/TCCQ trên cơ sở của một Hợp tác xã hợp nhất cũ. Ngày 23-9-1993 xí nghiệp đổi tên thành Công ty thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội theo QĐ số 5497/ QĐUB của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Từ khi được thành lập đến nay, Công ty đã tự cân đối với năng lực sản xuất thực tế của mình và xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm gửi lên cấp trên duyệt và giao nhiệm vụ chính thức. Vì vậy, Công ty luôn là đơn vị hoàn thành toàn diện kế hoạch nhà nước giao cho. Ngoài ra, Công ty đã chủ động tạo thêm nguồn vật tư, mở rộng thêm một số mặt hàng đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng thêm nguồn vốn tự có của Công ty và tích luỹ cho Nhà nước.
Cơ sở sản xuất của công ty ở cây số 13, quốc lộ 1 thuộc xã Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội với hàng chục loại máy móc, thiết bị ngoại nhập và tự chế dùng cho sản xuất.
Dây điện, mặt hàng chính của công ty được chế tạo bởi nguyên liệu nhập khẩu: đồng dây và nhựa hạt PVC. Quá trình sản xuất bắt đầu từ đồng dây ỉ3. Qua máy kéo rút to, nhỏ xuống ỉ 1.5- ỉ 0.2. Sau đó qua máy bện, bện thành các cụm 12,14,16.... 112 sợi tuỳ cỡ to nhỏ. Từ dây bện qua máy đùn nhựa trở thành dây điện các loại, sau qua máy cuốn thành phẩm thành những cuộn dây điện, dây cáp từ 100 đến 1000 m dây thành phẩm.
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Số lao động trong doanh nghiệp là 114 người, trong đó:
- Công nhân sản xuất là 60 người chiếm 61% trong đó số công nhân bậc cao và kỹ sư là 15 người.
- Nhân viên bán hàng và phục vụ sản xuất là 17 người.
- Cán bộ, nhân viên quản lý: 24 người trong đó 11 người là cử nhân.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty:
Giám đốc
Phó GĐ kỹ thuật
Phó GĐ kinh doanh
Phòng KCS
Phòng KT
Cửa hàng GTSP
Tổ tiếp thị
Phòng bảo vệ
Phòng hành chính
Phòng tổ chức
Phòng tài vụ
Phòng kế hoạch
PX bện rút
PX PVC
PX cơ khí
Cửa hàng động cơ
3
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến tham mưu, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc. Ban giám đốc lãnh đạo chung và chỉ đạo trực tiếp đến từng phòng ban, phân xưởng. Giám đốc Công ty đứng đầu bộ máy quản lý, là người chịu trách nhiệm chung mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Ngoài việc uỷ quyền cho các phó giám đốc, giám đốc còn trực tiếp chỉ huy thông qua các trưởng phòng hoặc quản đốc phân xưởng.
Ban giám đốc Công ty gồm 3 người:
-Một giám đốc phụ trách chung.
-Một phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.
-Một phó giám đốc phụ trách kinh doanh.
Cơ cấu phòng ban của Công ty để phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý sản phẩm và lao động phục vụ đời sống cán bộ công nhân viên gồm:
-Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm nghiên cứu thiết kế những sản phẩm áp dụng khoa học công nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng và mẫu mã, đáp ứng nhu cầu thị trường và có đủ sức cạnh tranh với các mặt hàng cùng loại.
-Phòng KCS: Kiểm tra chất lượng, mẫu mã sản phẩm trước khi nhập kho.
-Phòng kế hoạch: Giúp giám đốc nắm bắt về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty rõ ràng và kịp thời, lập ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh ngắn và dài hạn: ký kết hợp đồng kinh tế, nghiên cứu tìm hiểu mở rộng thị trường, đề ra các kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị công nghệ, tiêu thụ sản phẩm, thiết lập các cửa hàng đại lý, giới thiệu sản phẩm. Kho trực thuộc phòng kế hoạch gồm 2 kho: kho vật tư.
kho thành phẩm.
-Phòng tài vụ: Có nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác tài chính. Có trách nhiệm trong việc hạch toán chi phí, ghi chép vào sổ sách kế toán, tổ chức công tác kế toán, tài chính theo chế độ hiện hành của bộ tài chính. Cung cấp thường xuyên và đầy đủ những thông tin về tiền tệ, sản phẩm và chi phí... để phục vụ cho lãnh đạo chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phòng tài vụ: Cấp phát tiền lương.
Quản lý hoá đơn.
Quản lý tiền.
-Phòng tổ chức: Thực hiện chức năng tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ, công nhân ở các phân xưởng và toàn Công ty cho phù hợp. Thực hiện chế độ về bảo hộ lao động, an toàn, vệ sinh lao động, chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, khen thưởng, kỷ luật...theo quy định của nhà nước đối với người lao động. Kiểm tra, theo dõi việc chấp hành kỷ luật lao động và các quy định trong phạm vi Công ty.
Để sản xuất sản phẩm, Công ty có các phân xưởng:
-Phân xưởng bện rút.
-Phân xưởng PVC.
-Phân xưởng cơ khí.
-Cửa hàng động cơ.
-Cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
III. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội:
Dây điện- mặt hàng chính của Công ty được chế tạo bởi nguyên vật liệu nhập khẩu: đồng dây và nhựa PVC. Quá trình sản xuất bắt đầu từ đồng dây f3.2 qua máy kéo rút to, nhỏ xuống f1.5á f 0.2 sau đó qua máy bện, bên thành các cụm 12, 14, 16,..., 112 sợi tuỳ cỡ to nhỏ. Từ dây bện qua máy đùn nhựa trở thành dây điện các loại, sau đó qua máy cuốn thành phẩm thành những cuộn dây điện từ 200á 500m dây thành phẩm.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Dây đồng f3.2
Kéo rút dây
f1.5
Kéo rút dây
f 0.2
Bện
ủ mềm
Bọc PVC
Cuộn thành phẩm
Kho thành phẩm
a.Nguyên công kéo rút:
Trong công nghệ sản xuất dây điện và cáp điện, khâu kéo rút là khâu đầu tiên của quá trình sản xuất, nguyên vật liệu đầu vào là dây đồng có đường kính lớn được rút xuống kích thước quy định, thông thường qua từ 17-24 khuôn kim cương (tuỳ theo kéo thô hay kéo tinh). Thông thường, việc kéo rút được chia làm 2 bước:
Bước 1: kéo thô từ f3.2 xuống f1.
Bước 2: kéo mịn (kéo tinh) từ f1 xuống f0.2 hoặc nhỏ hơn nữa.
-Khuôn kéo: có vai trò rất quan trọng (nhất là khâu kéo mịn) trong việc đảm bảo ra sản phẩm có kích thước ổn định, thường dùng khuôn kim cương tự nhiên hoặc nhân tạo có chất lượng cao.
-Lô kéo: quyết định năng suất và chất lượng dây, bề mặt lô phải chịu được sự mài mòn và có độ cứng vững cao.
-Nước làm nguội và bôi trơn: giữ cho dây luôn sáng bóng và không bị ôxy hoá và làm nguội khuôn thường dùng dung dịch Emulso là loại hoá chất đáp ứng được các yêu cầu trong công nghệ kéo rút.
b.Nguyên công bện dây:
Là công việc kết hợp nhiều sợi dây đồng nhỏ thành một sợi dây đồng lớn, thường có 2 cách:
-Bện bó hay còn gọi là bện rối.
-Bện xếp lớn (thường dùng cho cáp điện cỡ lớn) nhiều sợi dây đồng (tuỳ theo đường kính sợi dây vào) và tiết diện lõi dây từ bộ phận cấp dây qua đĩa phân phối được đưa vào máy bện, nhờ có lồng quay dây được bện với nhau. Sau đó, dây được qua bộ phận thu dây thành bán thành phẩm.
Công nghệ bện phải chú ý đến các bộ phận sau:
+Bộ phận cấp dây.
+Bộ phận bện.
+Bộ phận thu dây.
c.Nguyên công kiểm lõi dây đồng:
Trong quá trình xoắn (bện), thường phải nối tiếp từng loại sợi đồng nhỏ vào lõi dây. Đầu dây nối tiếp thường bị gồ (lồi) nên phải qua máy kiềm để công nhân làm nhẵn phần đầu dây gồ (lồi) bằng thủ công, tạo cho lõi dây trong đều liên tục và chuyển từ lô gỗ qua lô nhôm để đưa vào lò ủ.
d.Nguyên công ủ dây đồng:
Trong quá trình gia công (kéo, rút, bện), dây đồng bị biến cứng bề mặt làm thay đổi cơ tính của vật liệu, phải tiến hành ủ làm mềm dây và khử ứng xuất dư nhưng vẫn đảm bảo màu sắc của dây đồng bằng lò ủ chân không hoặc lò ủ thủ công.
e.Nguyên công bọc nhựa:
Sau khi giải quyết xong ruột dây đồng, tiến hành bọc ngoài bằng một lớp nhựa PVC cách điện trên máy bọc nhựa chuyên dùng. Bộ phận sinh nhiệt được bố trí phía ngoài đầu bọc có thời gian gia nhiệt ban đầu từ 30- 40 độ C, đến khi đạt nhiệt độ chảy mềm của nhựa từ 175- 185 độ C thì vận hành máy để chỉnh tâm giữa lõi dây đồng và khuôn sao cho lớp vỏ nhựa bọc đều, lúc đó mới tiến hành cho máy làm việc liên tục. Thông thường, nhựa cấp cho đầu bọc ở trạng thái liên tục ở 1/3 phễu đựng.
f.Nguyên công cuốn dây thành phẩm:
Dây điện sau khi bọc nhựa được thu thành cuộn lô to gọi là dây bán thành phẩm, sau đó được đưa lên máy cuốn thành phẩm, cuộn thành từng cuộn dây điện có chiều dài 200m, 400m.
IV.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:
Theo giấy phép kinh doanh số 1057/5, chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là:
-Sản xuất và kinh doanh các loại dây điện, cáp điện bọc PVC, các loại dây tráng emay cách điện và các loại đồ dùng điện dân dụng như quạt, biến thế, phích cắm, dụng cụ gia đình...
-Sửa chữa các loại thiết bị điện, lắp đặt điện nội thất.
-Được xuất khẩu các sản phẩm của Công ty và sản phẩm liên doanh liên kết, được nhập khẩu nguyên liệu, phụ tùng phục vụ cho Công ty và cho nhu cầu thị trường.
-Được liên doanh hợp tác mở cửa hàng đại lý được làm dịch vụ văn phòng đại diện và khách hàng.
Bộ phận sản xuất trực tiếp ra sản phẩm dây điện, cáp điện của Công ty gồm 2 phân xưởng lớn:
+ Phân xưởng bện rút gồm 2 tổ: tổ kéo rút và tổ bện.
+ Phân xưởng bọc PVC.
Bên cạnh đó còn có các kho vật liệu, kho công cụ dụng cụ, kho bán thành phẩm và kho thành phẩm.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh:
Kho vật tư
Kho thành phẩm
PX bọc PVC
Tổ bện
Tổ kéo rút
Phòng KCS
Kho bán thành phẩm
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Thiết bị kỹ thuật điên Hà Nội:
1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
Để thực hiện tốt chức năng kế toán, điều cốt yếu là phải tổ chức được bộ máy kế toán phù hợp, làm việc có hiệu quả. Có thể nói, bộ máy kế toán là cầu nối giữa nội dung và hình thức kế toán. Bộ máy kế toán được tổ chức tốt, làm việc có hiệu quả sẽ đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý nói chung.
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội là doanh nghiệp có quy mô vừa, hoạt động chủ yếu trên địa bàn Hà Nội. Việc tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty tập trung tại mặt bằng 14-16 Hàm Long, Hà Nội. Do đặc điểm trên cộng với giới hạn về lao động kế toán nên Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Công tác kế toán được phân công cụ thể như sau:
Sơ đồ 11:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán vật tư và tiền lương
Kế toán tính giá tiêu thụ, thanh toán công nợ
-Kế toán trưởng ( Trưởng phòng tài vụ): là người phụ trách chung và lập các Báo cáo tài chính. Ngoài ra, kế toán trưởng cũng phụ trách công tác quản lý Tài sản, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định, hàng quí tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định cho từng đơn vị sử dụng.
-Một nhân viên kế toán phụ trách tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, theo dõi tình hình tiêu thụ và thanh toán công nợ.
-Một nhân viên kế toán phụ trách vật tư và tiền lương.
-Một thủ quỹ quản lý việc thu chi tiền mặt, lập sổ quỹ trên cơ sở các chứng từ hợp lý.
2. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty:
Nhiệm vụ chính của công tác kế toán là xây dựng hệ thống tài khoản sử dụng trong đơn vị sao cho bao quát được hết các nhiệm vụ kế toán phát sinh theo từng đối tượng theo dõi của hạch toán kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 1141/ TC/ QĐ/ CĐKT ngày 01/ 11/ 1995 của Bộ tài chính.
Để hệ thống tài khoản được sử dụng có hiệu quả hơn, Công ty đã có một số thay đổi dựa theo tính đặc thù trong tổ chức sản xuất của Công ty. Cụ thể như sau:
-Hạch toán vật liệu: Công ty sử dụng TK 152.
Do số lượng vật liệu trong Công ty không nhiều lắm nên TK 152 được chi tiết theo 3 loại chủ yếu:
+TK 152 C: nguyên vật liệu chính.
+TK 152 F: nguyên vật liệu phụ.
+TK 152 B: bán thành phẩm.
-Để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ, kế toán sử dụng TK 154 chi tiết theo từng phân xưởng:
+TK 154 D: tập hợp chi phí sản xuất dây (gồm chi phí của 2 phân xưởng: bện rút và PVC).
+TK 154 ĐC: tập hợp chi phí sản xuất của phân xưởng động cơ.
-Một số TK cũng được chi tiết theo phân xưởng như TK 621, TK 622, Tk 627,...
Ví dụ: TK 621 D: chi phí NVL trực tiếp cho sản xuất dây.
TK 621 ĐC: chi phí NVL trực tiếp cho phân xưởng động cơ.
-Các TK 113, 121, 128, 129, 151, 221, 222, 228, 229,...chưa được sử dụng trong hệ thống tài khoản của Công ty.
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Tại Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Hệ thống sổ sách được áp dụng bài bản theo hướng dẫn của chế độ kế toán. Việc ghi chép trên hệ thống sổ Nhật ký chứng từ được tiến hành như sau:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào các Nhật ký chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan, tiền mặt còn phải ghi vào sổ quỹ, chứng từ liên quan đến sổ thẻ chi tiết ghi vào Sổ thẻ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ ghi số liệu vào Bảng kê và Nhật ký chứng từ có liên quan. Đồng thời cộng Bảng kê và Sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào các Nhật ký chứng từ, cộng và kiểm tra đối chiếu các Nhật ký chứng từ liên quan, lấy số liệu ghi vào Sổ cái.
Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Chứng từ kế toán
Bảng phân bổ
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Bảng tổng kết
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi cuối quý :
Kiểm tra, đối chiếu:
Ghi hàng ngày :
Với hình thức kế toán Nhật ký chứng từ đang áp dụng, Công ty sử dụng một số loại sổ kế toán chủ yếu sau:
-Sổ tài sản cố định (theo loại tài sản và nơi sử dụng).
-Sổ chi tiết chi phí sản xuất- kinh doanh và tính giá thành sản phẩm.
-Sổ chi tiết bán hàng và thanh toán với người mua.
-Bảng phân bổ vật liệu.
-Bảng tính và phân bổ tiền lương.
-Bảng tính và phân bổ khấu hao.
Bên cạnh các sổ kế toán là các Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8, 10.
Phần ii
Thực trạng công tác kế toán tổng hợp tại công ty thiết bị kỹ thuật điện hà nội
-----*****-----
I.số dư đầu kỳ các tài khoản:
Đơn vị tính: đồng.
Tài sản
Mã số
Số dư đầu kỳ
1.Tiền mặt.
2.Tiền gửi ngân hàng.
3.Phải thu của khách hàng.
4.Phải thu khác.
5.Nguyên vật liệu tồn kho.
6.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
7.Thành phẩm tồn kho.
8.Hàng gửi bán.
9.Tạm ứng.
10.Chi phí chờ kết chuyển.
11.Tài sản cố định hữu hình.
12.Hao mòn tài sản cố định.
13.Thuế VAT được khấu trừ.
111
112
131
138
142
144
145
147
151
153
211
213
133
92.702.270
244.667.865
356.386.890
10.000.000
71.491.781
118.563.100
374.031.772
20.299.200
16.320.000
49.008.840
2.436.148.011
102.311.000
25.633.514
Cộng
3.917.564.243
Nguồn vốn
Mã số
Số dư đầu kỳ
1.Vay ngắn hạn.
2.Phải trả người bán.
3.Người mua trả tiền trước.
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
5.Phải trả công nhân viên.
6.Phải trả, phải nộp khác.
7.Nguồn vốn kinh doanh.
8.Quỹ đầu tư phát triển.
9.Lợi nhuận chưa phân phối.
10.Quỹ khen thưởng phúc lợi.
11.Nguồn kinh phí sự nghiệp.
311
313
314
315
316
318
411
414
417
418
422
467.544.514
160.361.229
10.438.151
35.532.629
37.056.088
21.611.792
2.959.917.174
113.070.539
79.858.760
14.131.867
18.041.500
Cộng
3.917.564.243
II.Số dư chi tiết các tài khoản:
Tài khoản 131:
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên khách hàng
Số tiền dư nợ
1
Cửa hàng sản xuất động cơ
113.386.000
2
Công ty Bình Dương- Hà Tây
12.000.000
3
Cửa hàng Bình- Số19 Nguyễn Thái Học
40.000.000
4
Cửa hàng Bắc Khoa- Số 6 Lý Thái Tổ
20.000.000
5
Công ty TNHH Việt Hoà
76.000.000
6
Công ty TNHH Đại Mỹ
25.670.000
7
Công ty TNHH Cẩm Giàng
69.330.890
Cộng
356.386.890
Tài khoản 331:
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên khách hàng
Số tiền dư có
1
Công ty TNHH Atochem
45.000.000
2
Công ty cổ phần Hà Nam
67.500.650
3
Công ty cơ điện Trần Phú
12.000.579
4
Công ty Phương Long
35.860.000
Cộng
160.361.229
Tài khoản 152:
Đơn vị tính: Đồng.
STT
Nguyên vật liệu
Số tiền dư nợ
1
Đồng
62.293.530
2
Nhựa
9.198.251
Cộng
71.491.781
d.Tài khoản 155:
Đơn vị tính: Đồng.
STT
Thành phẩm
Số tiền dư nợ
1
Dây điện 12 lõi
249.354.514
2
Dây điện 2 lõi
124.677.258
Cộng
374.031.772
III.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý III năm 2001:
Tháng 7:
1. Phiếu thu tiền mặt số 01 của cửa hàng sản xuất động cơ trả tiền kỳ trước, số tiền là 113.386.000 đồng.
2. Phiếu xuất kho số 01 cho bộ phận sản xuất dây điện 12 lõi, số lượng là 1.100 Kg dây đồng.
3. Phiếu nhập kho số 01 ngày 3/ 7/ 2001 mua của Công ty cơ điện Trần Phú, số lượng 9.937 Kg dây đồng f 2,6 ủ. Đơn giá 29.523,8 Đ/ Kg. Chưa thanh toán.
4. Phiếu xuất kho số 02 ngày 4/ 7/ 2001 cho bộ phận sản xuất dây điện 12 lõi, số lượng là 600 Kg nhựa.
5. Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng số tiền là 15.000.000 đồng trả cho Công ty TNHH Atochem.
6. Phiếu xuất kho số 03 cho Công ty TNHH Cẩm Giàng- Hà Nam với số lượng 6.800 m dây đồng 12 lõi, giá vốn 3.101,55 đ/m, giá bán chưa thuế 4832 đ/ m, thuế VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Xuất kho gửi bán đại lý Sóc Sơn, phiếu xuất kho số 04 ngày 7/ 7/ 2001:
+Số lượng 6000 m dây điện 12 lõi với giá vốn 3101,55 đ/ m giá bán chưa thuế.
+Số lượng 30.000 m dây điện 2 lõi với giá vốn 378,03 đ/ m giá bán chưa thuế.
Thuế VAT 10%.
8. Phiếu chi tiền mặt số 01 ngày 9/ 7/ 2001. Chi tiền mặt tạm ứng cho Trần Văn Kha đi tập huấn công tác là 3.000.000 đồng.
9. Phiếu nhập kho số 02 ngày 9/ 7/ 2001 mua 525 kg nhựa với giá mua 8910 đ/ kg, thuế VAT 10%, nhận được giấy báo nợ của ngân hàng
10. Phiếu chi tiền mặt số 02 ngày 10/ 7/ 2001 cho việc quảng cáo 10.000.000 đồng.
11. Phiếu xuất kho số 05. Xuất kho 29.516 m dây điện 2 lõi: giá vốn 378,03 đ/ m, giá bán 485 đ/ m, thuế VAT 10%, đã thu bằng tiền mặt, phiếu thu tiền mặt số 02.
12. Phiếu nhập kho số 03 ngày 11/ 7/ 2001. Nhập 600 kg nhựa của Công ty Phương Long với đơn giá 8.910 đ/ kg. Thuế VAT 10%. Chưa trả cho người bán.
13. Nhận được giấy đòi tiền về việc vận chuyển vật tư, hàng hoá, công ty thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi tiền mặt số 03 trị giá 1.050.000 đồng, VAT 5% = 52.500 đồng.
14. Phiếu thu tiền mặt số 03 ngày 13/ 7/ 2001. Cửa hàng Bình (số 19 Nguyễn Thái Học) trả 20.000.000 đồng.
15. Phiếu xuất kho số 06 ngày 14/ 7/ 2001 cho bộ phận sản xuất xuất kho 1.700 kg dây đồng để làm dây điện 2 lõi.
16. Phiếu chi tiền mặy số 04 cho việc tiếp khách hàng 1.500.000 đồng.
17. Bán 7.500 m dây điện 12 lõi cho công ty TNHH Đại Mỹ : giá bán 4832 đ/ m, giá vốn 3.101,55 đ/ m, thuế VAT 10%, chưa thu được tiền hàng.
18. Mua một ô tô con để phục vụ cho ban giám đốc đi công tác với giá mua 500.000.000 đồng. Công ty đã làm thủ tục yêu cầu ngân hàng thanh toán tiền và nhận được giấy báo nợ. Ô tô đưa vào sử dụng và đăng ký thời hạn sử dụng 15 năm. Mua bằng nguồn vốn khấu hao.
19. Phiếu nhập kho số 04 ngày 16/ 7/ 2001. Nhập kho 1.300 kg nhựa với đơn giá 8.910 đ/ kg, thuế VAT 10%.
Phiếu chi tiền mặt số 05.
20. Phiếu xuất kho số 08 ngày 17/ 7/ 2001 cho Công ty TNHH Đại La: số lượng 50.000 m dây điện 2 lõi, giá vốn 378,03 đ/ m, giá bán chưa thuế VAT 485 đ/m. VAT 10%.
Phiếu thu tiền mặt số 04.
21. Phiếu xuất kho số 09 cho bộ phận sản xuất dây điện 2 lõi với số lượng 720 kg nhựa.
22. Phiếu chi tiền mặt số 06 ngày 21/ 7/2001.
Mua một máy vi tính để phục vụ cho bộ phận bán hàng: giá mua 6.500.000 đ, VAT 10% = 650.000 đ. Thời gian sử dụng 7 năm.
23. Phiếu xuất kho số 10 ngày 21/ 7/ 2001 cho bộ phận sản xuất: số lượng 870 kg để sản xuất dây điện 12 lõi, 800 kg nhựa để sản xuất dây điện 2 lõi.
24. Phiếu chi tiền mặt số 07 ngày 28/ 7/ 2001 chi thanh toán tiền điện, nước, điện thoại 3.080.000 đ phân bổ cho các đối tượng sau:
-Phân xưởng sản xuất : 1.500.000 đ
Trong đó: dây điện 12 lõi: 800.000 đ.
Dây điện 2 lõi: 700.000 đ.
-Bộ phận bán hàng: 400.000 đ.
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 900.000 đ.
Thuế VAT 10%.
25. Bảng phân bổ tiền lương và tập hợp cho các đối tượng sử dụng sau:
-Phân xưởng sản xuất: 30.000.000 đ.
-Công nhân sản xuất: 57.000.000 đ.
Trong đó: Công nhân sản xuất dây điện 12 lõi: 35.000.000 đ.
Công nhân sản xuất dây điện 2 lõi: 22.000.000 đ.
-Bộ phận bán hàng: 15.000.000 đ.
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 16.000.000 đ.
26. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
27. Trả lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt.
Tháng 8:
28. Phiếu nhập kho số 05 ngày 1/ 8/ 2001 với số lượng 4.857 kg dây đồng, đơn giá 30.000 đ/ kg. VAT 10%. Chưa trả tiền cho Công ty Bạch Dương.
29. Phiếu xuất kho số 11 ngày 2/ 8/ 2001 với số lượng 4.680 m dây điện 12 lõi, giá vốn 3.101,55 đ/ m, giá bán chưa thuế 4832 đ/ m. Thuế VAT 10%.
Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
30. Phiếu xuất kho gửi bán số 12 cho đại lý Long An: số lượng 44.000 m dây điện 2 lõi, giá bán 485 đ/ m, giá vốn 378,03 đ/ m. Thuế VAT 10%.
31. Nhượng bán một số thiết bị văn phòng cho Công ty TNHH Mai Hoa- Hà Tây, nguyên giá là 84.000.000 đ. Khấu hao luỹ kế là 30.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân hàng năm là 10%. Giá bán được Công ty TNHH Mai Hoa chấp nhận (cả VAT 5%) là 63.000.000 đ. Công ty TNHH Mai Hoa thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
32. Phiếu chi tiền mặt số 09 ngày 11/ 8/ 2001 trả tiền ở nghiệp vụ 28.
33. Phiếu xuất kho số 12 bán dây điện 12 lõi với số lượng 2.105 m: giá vốn 3101,55 đ/ m, giá bán 4832 đ/ m. VAT 10%.
Phiếu thu tiền mặt số 05.
34. Phiếu chi tiền mặt số 10 ngày 13/ 8/ 2001. Chi 1.000.000 đ tiền vận chuyển, VAT 5%.
35. Phiếu xuất kho số 14 ngày 14/ 8/ 2001 cho đại lý Bắc Hà- Nam Hà với số lượng 40.000 m dây điện 12 lõi: giá vốn 3101,55 đ/ m, giá bán 4832 đ/ m. VAT 10%.
Phiếu thu tiền mặt số 06.
36. Phiếu chi tiền mặt số 11 ngày 15/ 8/ 2001 chi tiếp khách 1.500.000 đ.
37. Phiếu nhập kho số 06 nhập 1.500 kg nhựa: đơn giá 8.910 đ/ kg. VAT 10%.
Phiếu chi tiền mặt số 12 ngày 17/ 8/ 2001.
38. Phiếu xuất kho số 15 ngày 18/ 8/ 2001 cho Công ty TNHH Hoàng Tiến- Bắc Giang với số lượng 8.000 m dây điện 12 lõi: giá vốn 3101,55 đ/m, giá bán 4832 đ/ m. VAT 10%.
Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
39. Phiếu chi tiền mặt số 13 cho việc vận chuyển, bốc dỡ 800.000 đ, VAT 5%.
40. Nhận được tiền mặt được thanh toán ở nghiệp vụ 30.
41. Phiếu xuất kho số 16 ngày 21/ 8/ 2001 cho bộ phận sản xuất. Xuất kho 4500 kg dây đồng sản xuất dây điện 12 lõi và 1420 kg dây đồng sản xuất dây điện 2 lõi.
42. Phiếu xuất kho số 17 ngày 22/ 8/ 2001 cho bộ phận sản xuất dây điện 2 lõi với số lượng 1000 kg nhựa.
43. Phiếu thu tiền mặt số 08 của cửa hàng Bắc Khoa (số 6 Lý Thái Tổ) là 20.000.000 đ.
44. Phiếu xuất kho số 18 ngày 21/ 8/ 2001 cho bộ phận sản xuất dây điện 12 lõi với số lượng 2.400 kg nhựa và sản xuất dây điện 2 lõi là 1200 kg nhựa.
45. Phiếu xuất kho số 19 ngày 22/ 8/ 2001 với số lượng 58.000 m dây điện 2 lõi. Đã thu bằng tiền mặt. Giá vốn 378,03 đ/ m, giá bán 485 đ/m. VAT 10%.
46. Phiếu chi tiền mặt số 14 ngày 24/ 8/ 2001 trả cho Công ty TNHH Việt Hoà, số tiền là 76.000.000 đ.
47. Phiếu nhập kho số 07 ngày 25/ 8/ 2001: số lượng 2000 kg nhựa, giá mua 8910 đ/ kg. VAT 10%.
Phiếu chi tiền mặt số 15 ngày 25/ 8/ 2001.
48. Phiếu xuất kho số 20 ngày 27/ 8/ 2001 cho cửa hàng Cao Vinh (Lương Văn Can): số lượng 10.000 m dây điện 12 lõi, giá vốn 3101,55 đ/ m, giá bán 4832 đ/ m. VAT 10%.
Nhận được giấy báo có của ngân hàng.
49. Phiếu chi tiền mặt số 16 ngày 27/ 8/ 2001 trả cho Công ty cổ phần Nam Hà với số tiền là 20.000.000 đ.
50. Phiếu thu tiền mặt số 09 ngày 27/ 8/ 2001 của Công ty TNHH Đại La là 39.000.000 đ.
51. Phiếu xuất kho số 21 xuất bán 16.000 m dây điện 2 lõi, giá vốn 378,03 đ/ m, giá bán chưa thuế 485 đ/ m. VAT 10%.
Ngân hàng gửi giấy báo có.
52. Phiếu xuất kho số 22 cho bộ phận sản xuất dây điện 2 lõi với số lượng 2.100 kg dây đồng.
53. Phiếu chi tiền mặt số 17 ngày 28/ 8/ 2001: chi thanh toán tiền điện, nước được phân bổ cho các đối tượng sau:
-Phân xưởng sản xuất: Dây điện 12 lõi: 1.200.000 đ.
Dây điện 2 lõi: 800.000 đ.
-Bộ phận bán hàng: 500.000 đ.
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000.000 đ.
VAT 10%
54. Bảng phân bổ tiền lương và tập hợp chi phí cho các đối tượng sử dụng như sau:
-Phân xưởng sản xuất: Dây điện 12 lõi: 40.000.000 đ.
Dây điện 2 lõi: 28.000.000 đ.
-Bộ phận bán hàng: 18.000.000 đ.
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000.000 đ.
-Phân xưởng sản xuất: 30.000.000 đ.
55. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
56. Trả lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt.
Phiếu chi tiền mặt số 18.
Tháng 9:
57. Ngân hàng gửi giấy báo có thu được của Công ty Bình Dương (Hà Tây) với số tiền là 12.000.000 đ.
58. Phiếu nhập kho số 08 ngày 2/ 9/2001 với số lượng 4858 kg dây đồng, giá mua là 30.000 đ/ kg. VAT 10%. Đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
59. Phiếu nhập kho số 09 ngày 4/ 9 2001 với số lượng 5.000 kg nhựa, giá mua 8910 đ/ kg, trả bằng tiền mặt.
Phiếu chi tiền mặt số 19.
60. Phiếu chi tiền mặt số 20 cho việc vận chuyển, bốc dỡ là 1.000.000 đ, VAT 5%.
61. Phiếu xuất kho số 23 xuất kho 700 kg dây đồng f 2,6 ủ để sản xuất dây điện 12 lõi cho phân xưởng sản xuất.
62. Phiếu chi tiền mặt số 21 để tiếp khách 1.000.000 đ.
63. Phiếu xuất kho số 24 ngày 20/ 9/ 2001 với số lượng 32.000 m dây điện 2 lõi: giá vốn: 378,03 đ/ m, giá bán: 485 đ/ m. VAT 10%. Đã thu bằng tiền mặt.
Phiếu thu tiền mặt số 10 ngày 20/ 9/ 2001.
64. Xuất kho 3.000 kg nhựa để sản xuất dây điện 12 lõi cho bộ phận sản xuất.
Phiếu xuất kho số 25 ngày 21/ 9/ 2001.
65. Phiếu nhập kho số 09. Nhập 2.600 kg nhựa, giá mua 8.910 đ/ kg.
Phiếu chi tiền mặt số 22 ngày 22/ 9/ 2001.
66. Phiếu xuất kho số 26 ngày 24/ 9/ 2001 cho bộ phận sản xuất dây điện 2 lõi với số lượng 1.100 kg dây đồng.
67. Phiếu xuất kho số 27 ngày 26/ 9/ 2001 cho Công ty Thành Đạt với số lượng 13.295 m dây điện 12 lõi: giá vốn 3101,55 đ/ m, giá bán 4832 đ/ m. VAT 10%.
Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
68. Phiếu xuất kho số 28 ngày 27/ 9/ 2001 bán 20.000 m dây điện 2 lõi cho cửa hàng Hà Giang: giá vốn 378,03 đ/ m, giá bán 485 đ/m. VAT 10%.
Phiếu thu tiền mặt số 11 ngày 27/ 9/ 2001.
69. Xuất kho 1.800 kg nhựa để sản xuất dây điện 2 lõi.
Phiếu xuất kho số 29 ngày 28/ 9/ 2001.
70. Phiếu xuất kho số 30 ngày 29/ 9/ 2001.
Bán cho Công ty TNHH Cửa Đông:
-Số lượng 17.595 m dây điện 12 lõi: giá vốn 3101,55 đ/ m, giá bán 4832 đ/ m.
-Số lượng 34.000 m dây điện 2 lõi: giá vốn 378,03 đ/ m, giá bán 485 đ/ m.
VAT 10%. Chưa thu được tiền.
71. Phiếu chi tiền mặt số 23 ngày 30/ 9/ 2001 chi tiền điện, nước, điện thoại phân bổ cho các đối tượng sau:
-Phân xưởng sản xuất: Dây điện 12 lõi: 1.200.000 đ.
Dây điện 2 lõi: 800.000 đ.
-Bộ phận bán hàng: 600.000 đ.
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 700.000 đ.
VAT 10%.
72. Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương như sau:
-Phân xưởng sản xuất: Dây điện 12 lõi: 35.000.000 đ.
Dây điện 2 lõi: 30.000.000 đ.
-Bộ phận bán hàng: 18.000.000 đ.
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000.000 đ.
-Phân xưởng sản xuất: 40.000.000 đ.
73. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
74. Bảng tính khấu hao về máy móc, thiết bị cho các đối tượng sau:
-Phân xưởng sản xuất: Dây điện 12 lõi: 5.000.000 đ.
Dây điện 2 lõi: 3.000.000 đ.
-Bộ phận bán hàng: 1.000.000 đ.
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000.000 đ.
75. Trả tiền mặt cho cán bộ công nhân viên về tiền lương sau khi đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
76. Thành phẩm hoàn thành đem nhập kho:
-Dây điện 12 lõi: 158.342,516 m (giá: 3048,35 đ/ m).
-Dây điện 2 lõi: 1.183.566,13 m (giá 385,82 đ/ m).
Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 37.486,67 m dây điện 12 lõi.
199.751,24 m dây điện 2 lõi.
IV.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó:
Đơn vị tính: VNĐ.
1. Nợ TK 111 : 113.386.000
Có TK 131(CH SX động cơ) : 113.386.000
2. Nợ TK 621(Dây điện 12 lõi) : 32.709.600
Có TK 152(Dây đồng) : 32.709.600
3. Nợ TK 152(dây đồng) : 293.378.000,6
Nợ TK 133 : 29.337.800,06
Có TK 331(CT cơ điện TP) : 322.715.800,66
4. Nợ TK 621(Dây điện 12 lõi) : 5.346.132
Có TK 152(Nhựa) : 5.346.132
5. Nợ TK 331(CT TNHH Atochem) : 15.000.000
Có TK 112 : 15.000.000
6. +Nợ TK 111 :36.143.360
Có TK 511 : 32.857.600
Có TK 3331 : 3.285.760
+Nợ TK 632 : 21.090.540
Có TK 155(Dây điện 12 lõi) : 21.090.540
7. Nợ TK 157 : 29.950.200
Có TK 155 : 29.950.200
(Trong đó: dây điện 12 lõi 6000 m x 3101,55 đ/ m = 18.609.300 đ
dây điện 2 lõi 30.000 m x 378,03 đ/ m = 11.340.900 đ)
8. Nợ TK 141 : 3.000.000
Có TK 111 : 3.000.000
9. Nợ TK 152(Nhựa) : 4.677.750
Nợ TK 133 : 467.775
Có TK 121 : 5.145.525
10. Nợ TK 641 : 10.000.000
Có TK 111 : 10.000.000
11.+Nợ TK 111 : 15.746.786
Có TK 511 : 14.315.260
Có TK 3331 : 1.431.526
+Nợ TK 632 : 11.157.933,48
Có TK 155(Dây điện 2 lõi) : 11.157.933,48
12. Nợ TK 152(Nhựa) : 5.346.000
Nợ TK 133 : 534.600
Có TK 331(CT TNHH Phương Long) : 5.880.600
13. Nợ TK 156(2) : 1.050.000
Nợ TK 133 : 52.500
Có TK 111 : 1.102.500
14. Nợ TK 111 : 20.000.000
Có TK 131(Bình) : 20.000.000
15. Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 50.551.200
Có TK 152(Dây đồng) : 50.551.200
16. Nợ TK 642 : 1.500.000
Có TK 111 : 1.500.000
17.+Nợ TK 131(CT TNHH Đại Mỹ) : 39.864.000
Có TK 511 : 36.240.000
Có TK 3331 : 3.624.000
+Nợ TK 632 : 23.261.625
Có TK 155(Dây điện 12 lõi) : 23.261.625
18. Nợ TK 211 : 500.000.000
Nợ TK 133 : 50.000.000
Có TK 112 : 550.000.000
Đồng thời ghi Có TK 009 : 500.000.000
19. Nợ TK 152(Nhựa) : 11.583.000
Nợ TK 133 : 1.158.300
Có TK 111 : 12.741.300
20.+Nợ TK 111 : 26.675.000
Có TK 511 : 24.250.000
Có TK 3331 : 2.425.000
+Nợ TK 632 : 18.901.500
Có TK 155(Dây điện 2 lõi) : 18.901.500
21. Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 6.415.358,4
Có TK 152(Nhựa) : 6.415.358,4
22. Nợ TK 211 : 6.500.000
Nợ TK 133 : 650.000
Có TK 111 : 7.150.000
23. Nợ TK 621 : 14.880.067,4
Có TK 152(Nhựa) : 14.880.067,4
(Trong đó: dây điện 12 lõi: 870 kg và dây điện 2 lõi: 800 kg)
24. Nợ TK 627 : 1.500.000
(Trong đó: dây điện 12 lõi : 800.000
dây điện 2 lõi : 700.000)
Nợ TK 641 : 400.000
Nợ TK 642 : 900.000
Nợ TK 133 : 280.000
Có TK 111 : 3.080.000
25. Nợ TK 622 : 57.000.000
(Dây đồng 12 lõi : 35.000.000
Dây đồng 2 lõi : 22.000.000)
Nợ TK 627 : 30.000.000
Nợ TK 641 : 15.000.000
Nợ TK 642 : 16.000.000
Có TK 334 :118.000.000
26. Nợ TK 622 : 10.830.000
(Dây điện 12 lõi= 35.000.000 x 19% = 6.650.000
Dây điện 2 lõi = 22.000.000 x 19% = 4.180.000)
Nợ TK 627 (= 30.000.000x 19%): 5.700.000
Nợ TK 641 (=15.000.000 x 19%): 2.850.000
Nợ TK 642 (=16.000.000 x 19%): 3.040.000
Nợ TK 334 (= 118.000.000 x 6%): 7.080.000
Có TK 338 : 29.500.000
(Có TK 3382= 118.000.000 x 2% = 2.360.000
Có TK 3383 = 118.000.000 x 20%= 23.600.000
Có TK 3384 = 118.000.000 x 3% = 3.540.000 )
27. Nợ TK 334 : 110.920.000
Có TK 111 : 110.920.000
28. Nợ TK 152(Dây đồng) : 145.710.000
Nợ TK 133 : 14.571.000
Có TK 131 : 160.281.000
29.+ Nợ TK 112 : 24.875.136
Có TK 511 : 22.613.760
Có TK 333(1) : 2.261.376
+Nợ TK 632 : 14.515.254
Có TK 155(Dây điện 12 lõi) : 14.515.254
30. Nợ TK 157 : 16.633.320
Có TK 155(Dây đồng 2 lõi) : 16.633.320
31.+Nợ TK 214 : 30.000.000
Nợ TK 821 : 54.000.000
Có TK 211 : 84.000.000
+Nợ TK 112 : 63.000.000
Có TK 721 : 59.850.000
Có TK 3331 : 3.150.000
32. Nợ TK 331(Bạch Dương) : 145.710.000
Có TK 111 : 145.710.000
33.+Nợ TK 111 : 11.188.496
Có TK 511 : 10.171.360
Có TK 3331 : 1.017.136
+Nợ TK 632 : 6.528.762,75
Có TK 155(Dây điện 12 lõi) : 6.528.762,75
34. Nợ TK 156(2) : 1.000.000
Nợ TK 133 : 50.000
Có TK 111 : 1.050.000
35.+Nợ TK 111 : 212.608.000
Có TK 511 : 193.280.000
Có TK 3331 : 19.328.000
+Nợ TK 632 : 124.062.000
Có TK 152(Dây điện 12 lõi) : 124.062.000
36. Nợ TK 641 : 1.500.000
Có TK 111 : 1.500.000
37. Nợ TK 152(Nhựa) : 13.365.000
Nợ TK 133 : 1.336.500
Có TK 111 : 14.701.830
38.+Nợ TK 112 : 42.521.600
Có TK 511 : 38.656.000
Có TK 3331 : 3.865.600
+Nợ TK 632 : 24.812.400
Có TK 155(Dây điện 12 lõi) : 24.812.400
39. Nợ TK 156(2) : 800.000
Nợ TK 133 : 40.000
Có TK 111 : 840.000
40.+Nợ TK 111 : 23.474.000
Có TK 511 : 21.340.000
Có TK 3331 : 2.134.000
+Nợ TK 632 : 16.633.320
Có TK 157(Dây điện 2 lõi) : 16.633.320
41. Nợ TK 621 : 176.037.120
(Trong đó: Dây điện 12 lõi = 4.500 x 29.736 = 133.812.000
Dây điện 2 lõi = 1.420 x 29.736 = 42.225.120)
Có TK 152(Dây đồng) : 176.037.120
42. Nợ TK 621(Dây đồng 2 lõi) : 8.910.220
Có TK 152(Nhựa) : 8.910.220
43. Nợ TK 111 : 20.000.000
Có TK 131(Bắc Khoa) : 20.000.000
44. Nợ TK 621 : 32.076.792
Có TK 152(Nhựa) : 32.076.792
(Trong đó: Dây điện 12 lõi :2.400 kg, Dây điện 2 lõi: 1.200 kg)
45.+Nợ TK 111 : 30.943.000
Có TK 511 : 28.130.000
Có TK 3331 : 2.813.000
+Nợ TK 632 : 21.925.740
Có TK 155(Dây điện 2 lõi) : 21.925.740
46. Nợ TK 331(CT Việt Hoà) : 76.000.000
Có TK 111 : 76.000.000
47. Nợ TK 152(Nhựa) : 17.820.000
Nợ TK 133 : 1.782.000
Có TK 111 : 19.602.000
48.+Nợ TK 632 : 31.015.500
Có TK 155(Dây điện 12 lõi) : 31.015.500
+Nợ TK 112 : 53.152.000
Có TK 511 : 48.320.000
Có TK 3331 : 4.832.000
49. Nợ TK 331(CT cổ phần Nam Hà) : 20.000.000
Có TK 111 : 20.000.000
50. Nợ TK 111 : 39.000.000
Có TK 131(CT TNHH Đại La) : 39.000.000
51.+Nợ TK 112 : 8.536.000
Có TK 511 : 7.760.000
Có TK 3331 : 776.000
+Nợ TK 632 : 6.048.480
Có TK 155(Dây điện 2 lõi) : 6.048.480
52. Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 62.445.600
Có TK 155(Dây đồng) : 62.445.600
53. Nợ TK 627 : 2.000.000
(Trong đó: Dây điện 12 lõi: 1.200.000
Dây điện 2 lõi: 800.000)
Nợ TK 641 : 500.000
Nợ TK 642 : 1.000.000
Nợ TK 133 : 350.000
Có TK 111 : 3.850.000
54. Nợ TK 622 : 68.000.000
(Trong đó: Dây điện 12 lõi: 40.000.000
Dây điện 2 lõi: 28.000.000)
Nợ TK 627 : 30.000.000
Nợ TK 641 : 18.000.000
Nợ TK 642 : 20.000.000
Có TK 334 : 136.000.000
55. Nợ TK 622 : 12.920.000
(Trong đó: Dây điện 12 lõi = 40.000.000 x 19% = 7.600.000
Dây điện 2 lõi = 28.000.000 x 19% = 5.320.000)
Nợ TK 627 : 5.700.000(= 30.000.000 x 19%)
Nợ TK 641 : 3.420.000(= 18.000.000 x 19%)
Nợ TK 642 : 3.800.000(= 20.000.000 x 19%)
Nợ TK 334 : 8.160.000(= 136.000.000 x 6%)
Có TK 338 : 34.000.000
(Có TK 3382 : 2.720.000(= 136.000.000 x 2%)
Có TK 3383 : 27.200.000(= 136.000.000 x 20%)
Có TK 3384 : 4.080.000(= 136.000.000 x 3%))
56. Nợ TK 334 : 102.000.000
Có TK 111 : 102.000.000
57. Nợ TK 112 : 12.000.000
Có TK 131(CT Bình Dương) : 12.000.000
58. Nợ TK 152(Dây đồng) : 145.740.000
Nợ TK 133 : 14.574.000
Có TK 112 : 160.314.000
59. Nợ TK 152(Nhựa) : 44.550.000
Nợ TK 133 : 4.455.000
Có TK 111 : 49.005.000
60. Nợ TK 156(2) : 1.000.000
Nợ TK 133 : 50.000
Có TK 111 : 1.050.000
61. Nợ TK 621(Dây điện 12 lõi) : 20.815.200
Có TK 152(Dây đồng) : 20.815.200
62. Nợ TK 641 : 1.000.000
Có TK 111 : 1.000.000
63.+Nợ TK 632 : 12.096.960
Có TK 155(Dây điện 2 lõi) : 12.096.960
+Nợ TK 111 : 17.072.000
Có TK 511 : 15.520.000
Có TK 3331 : 1.552.000
64. Nợ TK 621(Dây điện 12 lõi) : 89.208.000
Có TK 152(Nhựa) : 89.208.000
65. Nợ TK 152(nhựa) : 23.166.000
Nợ TK 133 : 2.316.600
Có TK 111 : 25.482.600
66. Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 32.709.600
Có TK 152(Dây đồng) : 32.709.600
67.+Nợ TK 112 : 70.665.584
Có TK 511 : 64.241.440
Có TK 3331 : 6.424.144
+Nợ TK 632 : 41.235.107,25
Có TK 155(Dây điện 12 lõi) : 41.235.107,25
68.+Nợ TK 111 : 10.670.000
Có TK 511 : 9.700.000
Có TK 3331 : 970.000
+Nợ TK 632 : 7.560.600
Có TK 155(Dây điện 2 lõi) : 7.560.600
69. Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 16.038.396
Có TK 152(Nhựa) : 16.038.396
70.+Nợ TK 131 :111.659.944
Có TK 511 :101.509.040
Có TK 3331 : 10.150.904
+Nợ TK 632 : 67.424.792,25
(Nợ TK 632(Dây điện 12 lõi) : 54.571.772,25(=17.595 x 3101,55)
Nợ TK 632(Dây điện 2 lõi) : 12.853.020 (= 34.000 x 378,03))
Có TK 155 : 67.424.792,25
71. Nợ TK 627 : 2.000.000
Nợ TK 641 : 600.000
Nợ TK 642 : 700.000
Nợ TK 133 : 130.000
Có TK 111 : 1.430.000
72. Nợ TK 622 : 65.000.000
(Nợ TK 622(Dây điện 12 lõi) : 35.000.000
Nợ TK 622(Dây điện 2 lõi) : 30.000.000)
Nợ TK 627 : 40.000.000
Nợ TK 641 : 18.000.000
Nợ TK 642 : 20.000.000
Có TK 334 :143.000.000
73. Nợ TK 622 : 12.350.000
(Nợ TK 622(Dây điện 12 lõi) : 6.650.000(=35.000.000 x 19%)
Nợ TK 622(Dây điện 2 lõi) : 5.700.000(=30.000.000 x 19%))
Nợ TK 627 : 7.600.000(=40.000.000 x 19%)
Nợ TK 641 : 3.420.000(=18.000.000 x 19%)
Nợ TK 642 : 3.800.000(=20.000.000 x 19%)
Nợ TK 334 : 8.580.000(=143.000.000 x 6%)
Có TK 338 : 35.750.000
(Có TK 3382 : 2.860.000(=143.000.000 x 2%)
Có TK 3383 : 28.600.000(=143.000.000 x 20%)
Có TK 3384 : 4.290.000(=143.000.000 x 3%))
74. Nợ TK 627 : 8.000.000
Nợ TK 641 : 1.000.000
Nợ TK 642 : 2.000.000
Có TK 214 : 11.000.000
75. Nợ TK 334 : 107.250.000
Có TK 111 : 107.250.000
76.+Nợ TK 155(Dây điện 12 lõi) : 482.683.408,648
Có TK 154 : 482.683.408,648
+Nợ TK 155(Dây điện 2 lõi) : 456.643.484,276
Có TK 154 : 456.643.484,276
Tính giá thành sản phẩm:
110.000.000
x
627(Dây điện 12 lõi)
=
132.500.000
190.000.000
=
76.710.526,6 (đ)
80.000.000
x
627(Dây điện 2 lõi)
=
132.500.000
190.000.000
=
55.789.474 (đ)
+Nợ TK 154(Dây điện 12 lõi) : 450.072.593
Có TK 621 : 242.462.066,4
Có TK 622 : 130.900.000,6
Có TK 627 : 76.710.526
+Nợ TK 154(Dây điện 2 lõi) : 462.016.825
Có TK 621 : 311.027.351,4
Có TK 622 : 95.200.000
Có TK 627 : 55.789.473,6
*Đánh giá sản phẩm làm dở theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp:
621(Dây điện 12 lõi)
=
37.486,67
x
242.462.066,4
158.342,512 + 37.486,67
=
46.413.386,29 (đ)
x
199.751,24
621(Dây điện 2 lõi)
=
311.027.351,4
1.183.566,13 + 199.751,24
=
44.912.397,16 (đ)
Bảng tính giá thành sản phẩm:
Dây điện 12 lõi: 158.342,512 m
Khoản mục
Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Dư cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
TK 621
79.024.066
242.462.066,4
46.413.386,29
275.072.746,11
1737,2
TK 622
130.900.000,6
130.900.000,6
826,69
TK 627
76.710.526
76.710.526
484,46
Cộng
3048,35
Dây điện 2 lõi: 1.183.566,13 m
Khoản mục
Dư đầu kỳ
Số phát sinh
Dư cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
TK 621
39.539.034
311.027.351,4
44.912.397,16
305.653.988,24
258,25
TK 622
95.200.000
95.200.000
80,43
TK 627
55.789.473,6
55.789.473,6
47,14
Cộng
385,82
*Theo phương pháp bình quân gia quyền có đơn giá bình quân như sau:
Xuất kho NVL:
29.736 (đ/ kg)
Dây đồng f2,6 ủ
=
=
62.293.530 + 9.937 x 29.523,8 + 9.715 x 30.000
2.110 + 9.937 + 9.715
647.121.530,6
21.762
=
8.910,22 (đ/kg)
Nhựa
=
=
9.198.251 + 13.525 x 8.910
2.110 + 9.937 + 9.715
129.706.000
14.557
=
=
3101,55 (đ/m)
Giá vốn bình quân (Dây điện 12 lõi)
=
249.354.514 + 158.342,512 x 3048,35
77.680,533 + 158.342,512
=
378,03 (đ/m)
Giá vốn bình quân (Dây điện 2 lõi)
=
124.677.258 + 1.183.566,13 x 385,82
354.196,756 + 1.183.566,13
Kết chuyển:
+Nợ TK 911 : 582.698.057,48
Có TK 632 : 374.568.057,48
Có TK 641 : 81.390.000
Có TK 642 : 72.740.000
Có TK 821 : 54.000.000
+Nợ TK 511 : 546.805.020
Nợ TK 721 : 58.850.000
Có TK 911 : 605.655.020
+Lãi:
Nợ TK 911 : 22.956.962,52
Có TK 421 : 22.956.962,52
Bảng cân đối kế toán
Quý III năm 2001
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tiền mặt.
Tiền gửi ngân hàng.
Phải thu của khách hàng.
Phải thu khác.
Nguyên vật liệu tồn kho.
Chi phí SX KD dở dang.
Thành phẩm tồn kho.
Hàng gửi bán.
Tạm ứng.
Chi phí chờ kết chuyển.
TSCĐ hữu hình.
Hao mòn TSCĐ.
Thuế VAT được khấu trừ.
111
112
131
138
142
144
145
147
151
153
211
213
133
92.702.270
244.667.865
356.386.890
10.000.000
71.491.781
118.563.100
374.031.772
20.299.200
16.320.000
49.008.840
2.436.148.011
102.311.000
25.633.514
103.948.012
420.928.185
303.524.834
10.000.000
443.862.924,2
91.325.625,076
835.137.950,194
20.299.200
19.320.000
49.008.840
2.884.148.011
121.311.000
134.691.689,06
Cộng
3.917.564.243
5.437.506.875,52
STT
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Vay ngắn hạn.
Phải trả người bán.
Người mua trả tiền trước.
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Phải trả công nhân viên.
Phải trả, phải nộp khác.
Nguồn vốn kinh doanh.
Quỹ đầu tư phát triển.
Lợi nhuận chưa phân phối.
Quỹ khen thưởng phúc lợi.
Nguồn kinh phí sự nghiệp.
311
313
314
315
316
318
411
414
417
418
422
467.544.514
160.361.229
10.438.151
35.532.629
37.056.088
21.611.792
2.959.917.174
113.070.539
79.858.760
14.131.867
18.041.500
593.851.462
254.861.389,66
10.438.151
104.555.939
113.886.088
120.861.792
3.660.774.878,34
391.761.974
102.815.722,52
54.131.968
29.567.511
Cộng
3.917.564.243
5.437.506.875,52
chương i
hạch toán tài sản cố định
A.hạch toán tăng, giảm tài sản cố định:
I.Hạch toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ:
-TSCĐ là tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Theo quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam thì TSCĐ ³ 5 triệu đồng, thời gian sử dụng ³ 1 năm.
-TSCĐ tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong quá trình tham gia vào sản xuất thì giá trị TSCĐ được chuyển dịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Qua nhiều lần sử dụng, hình thái ban đầu của TSCĐ được giữ nguyên cho đến khi bị hư hỏng. TSCĐ được quản lý về số lượng và quản lý cả về giá trị còn lại của TSCĐ.
1.Hạch toán tăng TSCĐ:
Tăng TSCĐ hữu hình do nhiều nguyên nhân khác nhau: mua sắm, lắp đặt, biếu tặng, do các bên tham gia góp vốn kinh doanh, do đánh giá lại,…Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, kế toán có những quyết toán phù hợp.
a.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý III năm 2001:
-NV1 : Mua một ô tô con ngày 15/ 7/ 2001 để phục vụ cho ban giám đốc đi công tác với giá mua 500.000.000 đồng. Công ty đã làm thủ tục yêu cầu ngân hàng thanh toán tiền và nhận được giấy báo nợ. Ô tô đưa vào sử dụng và đăng ký thời hạn sử dụng 5 năm. Mua bằng nguồn vốn khấu hao.
-NV2 : ngày 21/ 7/2001.
Mua một máy vi tính để phục vụ cho bộ phận bán hàng: giá mua 6.500.000 đ, VAT 10%. Thời gian sử dụng 7 năm.
b.Định khoản:
-NV1:
Nợ TK 211 : 500.000.000 đ
Nợ TK 133 : 50.000.000 đ
Có TK : 550.000.000 đ
Đồng thời ghi CóTK 009 : 500.000.000 đ
-NV2:
Nợ TK 211 : 6.500.000 đ
Nợ TK 133 : 650.000 đ
Có TK 111 : 7.150.000 đ
c.Các chứng từ gốc liên quan:
-Biên bản giao nhận hàng.
-Hoá đơn GTGT
-Phiếu chi tiền mặt số 06.
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên bản giao nhận hàng
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2001
Nợ TK 211
Có TK 112
Chúng tôi gồm :
Bên giao hàng : Công ty Toyota.
Địa chỉ : 20 Thái Hà-Hà Nội.
Điện thoại : 5632958.
Tài khoản : 48920366180 tại ngân hàng Đống Đa.
Mã số thuế : 095270184-16.
Do ông (bà) : Nguyễn Thị Hoa- Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện
Bên nhận : Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Địa chỉ : 14-16 Hàm Long.
Điện thoại : 9432407
Do ông (bà) : Trần Thanh Tâm-phòng kế toán- làm đại diện.
Gồm máy móc sau:
Đơn vị: VNĐ.
STT
Tên TSCĐ
Năm sử dụng
Đơn vị tính
Số lượng
Nguyên giá
01
Ô tô con Toyota
5
Chiếc
1
500.000.000
Cộng
500.000.000
Biên bản giao nhận được chia làm hai bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên giao hàng
(Ký tên và đóng dấu)
Bên nhận
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số:
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 15 tháng 7 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Toyota.
Địa chỉ: 20 Thái Hà-Hà Nội. Tài khoản: 48920366180
Điện thoại : 5632958.
Họ tên người mua hàng: Trần Thanh Tâm
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ô tô con Toyota
Chiếc
01
500.000.000
500.000.000
Cộng hàng hoá: 500.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 50.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 550.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên bản giao nhận hàng
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2001
Nợ TK 211
Có TK 111
Chúng tôi gồm :
Bên giao hàng : Công ty máy tính FPT
Địa chỉ : 21 Nguyễn Chí Thanh- Hà Nội.
Điện thoại : 8356797
Tài khoản : 45368973216 tại ngân hàng Đống Đa.
Mã số thuế : 010036925- 12
Do ông (bà) : Nguyễn Vân Anh- Trưởng phòng kinh doanh
Bên nhận : Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Địa chỉ : 14-16 Hàm Long.
Điện thoại : 9432407
Do ông (bà) : Trần Thanh Tâm-phòng kế toán- làm đại diện.
Gồm máy móc sau:
Đơn vị: VNĐ.
STT
Tên TSCĐ
Năm sử dụng
Đơn vị tính
Số lượng
Nguyên giá
01
Máy vi tính
5
Chiếc
1
6.500.000
Cộng
6.500.000
Biên bản giao nhận được chia làm hai bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên giao hàng
(Ký tên và đóng dấu)
Bên nhận
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số:
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 21 tháng 7 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty máy tính FPT
Địa chỉ: 21 Nguyễn Chí Thanh -Hà Nội. Tài khoản:45368973216
Điện thoại : 8356797.
Họ tên người mua hàng: Trần Thanh Tâm
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy vi tính
Chiếc
01
6.500.000
6.500.000
Cộng hàng hoá: 6.500.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 650.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.150.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Số 06
Phiếu chi
Ngày 21 tháng 7 năm 2001
Nợ TK 211,133
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Vân Anh.
Địa chỉ: Công ty máy tính FPT.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy vi tính.
Số tiền: 7.150.000 đ (viết bằng chữ) Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo………………..Chứng từ gốc……………………………………...
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 21 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Người nhận tiền
(Ký,họ tên)
2.Hạch toán giảm TSCĐ :
Trong doanh nghiệp, trường hợp giảm TSCĐ hữu hình do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó chủ yếu do nhượng bán, thanh lý, mang đi góp vốn liên doanh. Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể mà kế toán phản ánh ở sổ sách.
a.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nhượng bán một số thiết bị văn phòng cho Công ty TNHH Mai Hoa- Hà Tây, nguyên giá là 84.000.000 đ. Khấu hao luỹ kế là 30.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân hàng năm là 10%. Giá bán được Công ty TNHH Mai Hoa chấp nhận (cả VAT 5%) là 63.000.000 đ. Công ty TNHH Mai Hoa thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
b.Định khoản:
+Nợ TK 214 : 30.000.000
Nợ TK 821 : 54.000.000
Có TK 211 : 84.000.000
+Nợ TK 112 : 63.000.000
Có TK 721 : 59.850.000
Có TK 3331 : 3.150.000
c.Các chứng từ liên quan:
II.Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ:
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
bảng tổng hợp tài sản cố định tính đến 1/ 7/ 2001
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Danh mục tài sản
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
Ghi chú
Toàn bộ TSCĐ của Công ty
-Vốn ngân sách.
-Vốn tự bổ xung.
Trong đó gồm:
3.549.028.045
2.730.239.342
832.788.703
2.436.148.011
1.993.088.324
463.139.687
1
Nhà cửa:
-Vốn ngân sách.
-Vốn tự bổ xung.
1.321.282.062
777.870.459
543.411.603
913.807.422
532.232.139
381.575.283
2
Máy móc thiết bị dùng trong SX KD
-Vốn ngân sách.
-Vốn tự bổ xung.
1.915.316.483
1.878.429.883
36.886.600
1.434.868.901
1.434.868.901
0
3
Phương tiện vận tải dùng trong SXKD
-Vốn ngân sách.
-Vốn tự bổ xung.
186.396.000
0
186.396.000
31.452.961
0
31.452.961
4
Thiết bị văn phòng
-Vốn ngân sách.
-Vốn tự bổ xung.
72.094.500
0
72.094.500
50.111.443
0
50.111.443
5
Máy móc thiết bị chờ thanh lý
-Vốn ngân sách.
-Vốn tự bổ xung.
53.939.000
53.939.000
0
5.907.284
5.907.284
0
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
bảng kê tài sản cố định tính đến 1/ 7/ 2001
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Danh mục TSCĐ
Nước sản xuất
Đ/V SD
Số lượng
Số thẻ
Nguồn ngân sách
Nguồn tự có
NG
KH
GTCL
NG
KH
GTCL
I
Nhà cửa
777.870.459
532.232.139
543.411.603
381.575.283
1
PX bện rút
01
27.431.360
0
2
Phân xưởng PVC
02
54.584.640
0
3
PX động cơ
03
11.756.800
0
4
Nhà văn phòng 2 tầng+trạm
04
43.335.600
0
5
PX cơ khí
05
23.376.320
0
6
PX dân dụng
06
16.070.560
0
7
Kho vật tư, vệ sinh
07
15.855.840
0
8
Khu hội trường
08
38.063.520
0
9
Nhà 3 tầng mặt phố
09
679.232.139
532.232.139
411.575.283
381.575.283
Bảng kê tài sản cố định tính đến 1/ 7/ 2001
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Danh mục TSCĐ
Nước SX
Đ/V SD
Số lượng
Mã số thẻ
Nguồn ngân sách
Nguồn tự có
NG
KH
GTCL
NG
KH
GTCL
II
Máy móc thiết bị đang sử dụng
1.878.429.883
1.434.868.901
36.886.600
0
1
Máy rút 1 mà số 2
Tự chế
Bện rút
01
11
7.549.000
0
2
Máy rút nhiều mà cỡ trung
Tự chế
Bện rút
01
12
14.693.900
1.521.242
3
Máy bện cỡ trung
Tự chế
Bện rút
01
13
8.073.000
197.560
4
Máy đùn số 4B
Tự chế
PVC
01
14
6.152.200
368.716
5
Máy tạo hạt nhựa
Tự chế
PVC
01
15
12.500.000
1.110.000
6
Dây truyền sử lý
Tự chế
Bện rút
01
16
18.900.000
3.340.000
7
Máy khoan PR 230 Đức
Đức
Cơ khí
01
17
15.577.100
0
8
Máy phay
VN
Cơ khí
01
18
55.250.000
0
9
Máy bào
VN
Cơ khí
01
19
7.903.300
0
10
Máy tiện T 630
VN
Cơ khí
110
20.400.000
0
11
Máy tiện TB 1616
VN
Cơ khí
01
111
10.536.600
0
12
Máy bện to
VN
PVC
01
112
5.950.000
0
13
Máy in chữ đen
Anh
PVC
01
113
147.634.304
110.634.304
14
Máy keo rút đồng
Đài Loan
PVC
02
114
746.038.395
605.038.395
15
Máy bện bó BS 630
Đài Loan
01
115
617.884.684
499.884.684
16
Máy in chữ trắng
Anh
01
116
220.274.000
212.774.000
Bảng kê tài sản cố định tính đến 1/ 7/ 2001
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Danh mục TSCĐ
Nước SX
Đ/V SD
Số lượng
Mã số thẻ
Nguồn ngân sách
Nguồn tự có
NG
KH
GTCL
NG
KH
GTCL
III
Thiết bị văn phòng
72.094.500
50.111.443
1
Điều hoà
Nhật
Phòng GĐ
01
21
18.228.500
2.245.443
2
Vô tuyến
Phi líp
Phòng HC
01
22
6.000.000
0
3
Máy Fax + ổn áp (460)
-
23
4.874.200
4.874.200
4
Máy in
-
24
5.535.000
5.535.000
5
Máy photocopy
-
25
25.966.000
25.966.000
6
Máy vi tính
-
26
11.490.800
11.490.800
IV
Vận tải
186.396.000
31.452.961
1
Xe máy Dream II
Nhật
GĐ
01
31
25.896.000
0
2
Ô tô Toyota
32
160.500.000
31.452.961
V
Máy móc thiết bị chờ thanh lý
1
Máy rút nhiều mà số 2
Tự chế
Bện rút
01
91
2
Máy rút nhiều mà số 3 + 4
Tự chế
Bện rút
02
92
3
Thiết bị SX nước bôi trơn
Tự chế
Bện rút
01
93
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Nhật ký chứng từ số 9
Quý III năm 2001
Ghi có TK 211, 212, 213
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 211, ghi Nợ các TK
Ghi Có TK 212, ghi Nợ các TK
SH
Ngày
TK 214
TK 821
…..
Cộng Có TK 211
TK 214
TK 142
….
Cộng Có TK 212
1
4/ 8
Nhượng bán một số thiết bị văn phòng
30.000.000
54.000.000
84.000.000
Cộng
30.000.000
54.000.000
84.000.000
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2001
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Báo cáo chi tiết tăng, giảm tài sản cố định
Quý III năm 2001
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Tên TSCĐ
Ngày tăng, giảm
Số năm KH, tỷ lệ KH
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
I
TSCĐ tăng trong kỳ
1
1 ô tô con Toyota
15/ 7
5 năm
500.000.000
0
500.000.000
2
1 máy vi tính
21/ 7
6.500.000
0
6.500.000
II
TSCĐ giảm trong kỳ
1
Một số thiết bị văn phòng
4/ 8
10%
84.000.000
30.000.000
54.000.000
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2001
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Sổ tài sản cố định
Quý III năm 2001
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chứng từ
Tên TSCĐ
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
SH
NT
Tháng đưa vào sử dụng
Nguyên giá
Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao
SH
NT
1
2
3
15/ 7
21/ 7
Một ôtô con Toyota
Một máy vi tính.
Một số thiết bị văn phòng.
7/ 2001
7/ 2001
500.000.000
6.500.000
84.000.000
5
10%
84.000.000
4/ 8
Cộng
590.500.000
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2001
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Sổ cái tài khoản 211
Dư đầu kỳ
Nợ
Có
2.436.148.011
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi có các TK đối ứng.
Nợ các TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
TK 111
7.150.000
TK 112
550.000.000
Cộng số phát sinh Nợ
557.150.000
Cộng số phát sinh Có
84.000.000
Dư cuối kỳ
Nợ
2.884.148.011
Có
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
b.hạch toán khấu hao tài sản cố định:
i.Hạch toán chi tiết:
1.Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
a.Khái niệm:
Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới tác động của môi trường và tự nhiên, điều kiện làm việc cũng như tiến bộ khoa học nên TSCĐ bị hao mòn.
TSCĐ bị hao mòn được thể hiện dưới 2 dạng: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
+Hao mòn hữu hình: là loại hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do bị cọ xát, bị ăn mòn, bị hao mòn từng bộ phận.
+Hao mòn vô hình: là loại hao mòn bị giảm giá trị TSCĐ do tiến bộ của khoa học kỹ thuật bị lỗi thời.
Doanh nghiệp thu hồi lại giá trị TSCĐ (thu lại giá trị hao mòn) người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm làm ra.
Vậy: hao mòn TSCĐ là một hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ. Khấu hao TSCĐ là việc chuyển dịch phần giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào giá trị sản phẩm sản xuất ra theo các phương pháp tính toán thích hợp.
b.Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
Căn cứ vào chế độ quản lý tài chính hiện hành của nhà nước và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, để doanh nghiệp tiến hành trích khấu hao TSCĐ đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ, phù hợp với khả năng trang trải các chi phí, giúp doanh nghiệp có điều kiện hiện đại hoá, đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất kinh doanh. Vì vậy, TSCĐ trong doanh nghiệp được tính theo phương pháp khấu hao bình quân.
Ta có công thức sau:
NG
T
=
MKH
1
T
MKH
NG
TKH = x 100% hay TKH = x 100%
Ghi chú:
MKH : mức khấu hao trung bình hàng năm.
TKH : tỷ lệ khấu hao trung bình hàng năm.
NG : nguyên giá của TSCĐ.
T : thời gian sử dụng của TSCĐ (năm).
Nếu doanh nghiệp trích khấu hao hàng tháng thì lấy mức khấu hao hàng năm chia cho 12 tháng.
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế của doanh nghiệp đã chi ra để có được TSCĐ và đưa vào hoạt động. Thông thường khoản chi phí này bao gồm chi phí theo giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa vào sử dụng, các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
Thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện bình thường. Nó được xác định căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ. Tuổi thọ kỹ thuật là khoảng thời gian có thể sử dụng TSCĐ được tính theo các thông số về mặt kỹ thuật khi chế tạo chúng. Còn tuổi thọ kinh tế được xác định căn cứ vào thời gian mà TSCĐ còn sử dụng có hiệu quả nhằm loại trừ những ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình. Thông thường tuổi thọ kinh tế luôn nhỏ hơn tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ.
Sau khi tính được mức khấu hao TSCĐ, kế toán tập hợp lại theo từng bộ phận sử dụng và tập hợp chung cho toàn doanh nghiệp:
Số KH trích trong tháng này
=
Số KH TSCĐ trích tháng trước
+
Số KH TSCĐ tăng trong tháng này
-
Số KH TSCĐ giảm trong tháng này
Mức khấu hao cho năm cuối cùng trong thời gian sử dụng TSCĐ được tính như sau:
Mức KH TSCĐ năm cuối cùng
=
Nguyên giá TSCĐ
-
Số KH luỹ kế của TSCĐ
Trong thực tế, TSCĐ được sử dụng trong điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn hơn mức bình thường thì doanh nghiệp có thể điều chỉnh lại tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao bình quân hàng năm cho phù hợp bằng cách điều chỉnh thời hạn khấu hao từ số năm sử dụng tối đa đến số năm sử dụng tối thiểu đối với từng loại TSCĐ hoặc nhân tỷ lệ khấu hao trung bình hàng năm với hệ số điều chỉnh:
TKđ = TKH x Hđ
Trong đó:
TKđ : tỷ lệ khấu hao điều chỉnh.
TKH : tỷ lệ khấu hao trung bình hàng năm.
Hđ : hệ số điều chỉnh ( Hđ > 1 hoặc Hđ < 1).
Để xác định tỷ lệ khấu hao hàng năm theo thời hạn sử dụng sao cho đến năm cuối cùng doanh nghiệp sẽ thu hồi hết số vốn đầu tư ban đầu mua sắm TSCĐ, doanh nghiệp phải căn cứ vào nhiều nhân tố trong đó quan trọng nhất là thời hạn dự kiến sử dụng TSCĐ. Theo kinh nghiệm các nước, chu kỳ đổi mới TSCĐ thường từ 4 – 5 năm, vì vậy người ta thường dùng các hệ số sau để điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân ban đầu của TSCĐ:
-Hệ số 1,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng dưới 4 năm.
-Hệ số 2 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 4 – 5 năm.
-Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 5 năm.
Công thức xác định tỷ lệ khấu hao hàng năm theo phương pháp này như sau:
TKH = TKH x Hđc
Trong đó:
TKH : tỷ lệ khấu hao hàng năm (theo phương pháp số dư).
TKH : tỷ lệ khấu hao bình quân ban đầu.
Hđc : hệ số điều chỉnh.
Trong trường hợp biết nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ ở một năm xác định, có thể kiểm tra tỷ lệ khấu hao hàng năm ở phương pháp này theo công thức:
i
-
Gci
NG
TKH = 1 -
Trong đó:
Gci : giá trị còn lại của TSCĐ cuối năm thứ i.
NG: nguyên giá TSCĐ.
i : thứ tự của năm tính khấu hao.
+Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng:
Theo phương pháp này, số tiền khấu hao hàng năm được tính bằng cách nhân giá trị ban đầu của TSCĐ với tỷ lệ khấu hao giảm dần qua các năm. Tỷ lệ khấu hao này được xác định bằng cách lấy số dư năm sử dụng còn lại chia cho tổng số thứ tự năm sử dụng. Công thức tính toán như sau:
MKHi = NG x TKHi
2 ( T – t + 1)
T ( T + 1 )
TKH =
Trong đó:
MKHi : mức khấu hao hàng năm.
NG : nguyên giá của TSCĐ.
TKHi : tỷ lệ khấu hao theo năm sử dụng.
T : thời gian dự kiến sử dụng TSCĐ.
i : thứ tự năm cần tính tỷ lệ khấu hao.
2.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
a.Các nghiệp vụ:
-NV1: Ngày 15/ 7 Công ty mua một ô tô con để phục vụ cho ban giám đốc đi công tác với giá mua 500.000.000 đồng. Công ty đã làm thủ tục yêu cầu ngân hàng thanh toán tiền và nhận được giấy báo nợ. Ô tô đưa vào sử dụng và đăng ký thời hạn sử dụng 15 năm. Mua bằng nguồn vốn khấu hao.
-NV2: Ngày 21/ 7/2001 Công ty mua một máy vi tính để phục vụ cho bộ phận bán hàng: giá mua 6.500.000 đ, VAT 10% = 650.000 đ. Thời gian sử dụng 7 năm.
-NV3: Ngày 4/ 8, Công ty nhượng bán một số thiết bị văn phòng cho Công ty TNHH Mai Hoa- Hà Tây, nguyên giá là 84.000.000 đ. Khấu hao luỹ kế là 30.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân hàng năm là 10%. Giá bán được Công ty TNHH Mai Hoa chấp nhận (cả VAT 5%) là 63.000.000 đ. Công ty TNHH Mai Hoa thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
b.Định khoản:
-NV1:
Nợ TK 211 : 500.000.000 đ
Nợ TK 133 : 50.000.000 đ
Có TK : 550.000.000 đ
Đồng thời ghi CóTK 009 : 500.000.000 đ
-NV2:
Nợ TK 211 : 6.500.000 đ
Nợ TK 133 : 650.000 đ
Có TK 111 : 7.150.000 đ
-NV3:
+Nợ TK 214 : 30.000.000
Nợ TK 821 : 54.000.000
Có TK 211 : 84.000.000
+Nợ TK 112 : 63.000.000
Có TK 721 : 59.850.000
Có TK 3331 : 3.150.000
c.Tính hao mòn TSCĐ:
Mức khấu hao bình quân tháng của:
-NV1: Ô tô:
500.000.000
5 x 12
= 2.777.777,77 (đ)
-NV2: Máy vi tính:
6.500.000
7 x 12
= 77.380,95 (đ)
-NV3: Thiết bị văn phòng:
84.000.000 x 10%
12
= 699.999,99
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Quý III năm 2001
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH (%) hoặc thời gian sử dụng
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao
TK 627
TK 641
TK 642
I
II
1
2
III
1
IV
Số khấu hao đã trích quý trước
Số KH TSCĐ tăng trong quý này
Ô tô con Toyota
Một máy vi tính
Số KH TSCĐ giảm trong quý này
Một số thiết bị văn phòng
Số KH TSCĐ phải trích quý này
15
7
10%
500.000.000
6.500.000
84.000.000
102.311.000
2.777.777,77
77.380,95
699.999,99
11.215.872,76
699.999,99
699.999,99
77.380,95
77.380,95
2.777.777,77
2.777.777,77
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
chương Ii
kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ
A. Đặc điểm của vật liệu và tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu tại Công ty:
Là một Công ty có quy mô sản xuất vừa, chuyên sản xuất các loại dây điện, cáp điện, vì vậy, vật liệu dùng cho sản xuất phải đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng.
Nguyên vật liệu chính để sản xuất dây điện, cáp điện là dây đồng các loại từ f2.6 á f3.2, nhựa hạt PVC, nhựa bột có khối lượng rất lớn.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm thì giá trị của vật liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị của sản phẩm.
Trong tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm thì chi phí về nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất, trong đó chi phí về nguyên vật liệu chính chiếm tới 80% trong tổng chi phí về nguyên vật liệu. Một sự thay đổi dù rất nhỏ của nguyên vật liệu cũng làm cho giá thành thay đổi. Do đó, việc tổ chức, quản lý thu mua và sử dụng vật liệu đòi hỏi cán bộ phải có trình độ và trách nhiệm trong công việc.
Để đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu được đầy đủ, kịp thời cho quá trình sản xuất, phòng kế hoạch cung tiêu dựa trên kế hoạch sản xuất thông qua các chỉ tiêu quy định của Công ty, các đơn đặt hàng và khả năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty mà lập kế hoạch thu mua vật liệu cho từng tháng, quý, năm. Vật liệu mua phải đảm bảo đầy đủ cả về số lượng, chủng loại và chất lượng, có đội ngũ chuyên làm nhiệm vụ thu mua. Tuỳ theo hiệu quả kinh tế mà bộ phận thu mua quyết định thuê vận chuyển hay tự vận chuyển bằng phương tiện của mình. Việc giao nhận vật liệu ở bộ phận thu mua cũng như ở kho được phòng kế hoạch cung tiêu giao cho bộ phận đi mua theo dõi, khi nhập tiến hành cân đo, kiểm tra chủng loại và kiểm nghiệm vật tư (có đại diện của phòng kế hoạch cung tiêu, phòng kỹ thuật, thủ kho).
Với lượng vốn có hạn, giá vậy liệu lại luôn thay đổi nên Công ty thường chỉ dự trữ vật liệu ở mức cần thiết và có thể dùng vật liệu của đơn đặt hàng này cho đơn đặt hàng khác hoặc có thể đem bán được giá cao đối với vật liệu chưa dùng đến.
Vật liệu Công ty sử dụng là loại có chất lượng cao, nhiều loại vật liệu trong nước chưa thể sản xuất được. Công ty mua chủ yếu từ 2 nguồn:
-Các nguyên vật liệu chính: mua từ nguồn nhập ngoại chủ yếu là từ Đài Loan, Hàn Quốc.
-Các loại vật liệu phụ: mua tự do trên thị trường trong nước.
Các vật liệu nhập ngoại Công ty thường mua nhập cho thời gian dài như 2 quý, vật liệu có sẵn trong nước chỉ cần làm kế hoạch mua cho từng quý. Việc xuất nguyên vật liệu trong kỳ được thực hiện trên cơ sở các định mức tiêu hao vật liệu.
B. Hạch toán nguyên vật liệu:
I.Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:
1.Hạch toán nhập NVL:
a.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
-NV1: Phiếu nhập kho số 01 ngày 3/ 7/ 2001 mua của Công ty cơ điện Trần Phú, số lượng 9.937 Kg dây đồng f 2,6 ủ. Đơn giá 29.523,8 Đ/ Kg. Chưa thanh toán.
-NV2: Phiếu nhập kho số 02 ngày 9/ 7/ 2001 mua 525 kg nhựa với giá mua 8910 đ/ kg, thuế VAT 10%, nhận được giấy báo nợ của ngân hàng
-NV3: Phiếu nhập kho số 03 ngày 11/ 7/ 2001. Nhập 600 kg nhựa của Công ty Phương Long với đơn giá 8.910 đ/ kg. Thuế VAT 10%. Chưa trả cho người bán.
-NV4: Phiếu nhập kho số 04 ngày 16/ 7/ 2001. Nhập kho 1.300 kg nhựa với đơn giá 8.910 đ/ kg, thuế VAT 10%.
Phiếu chi tiền mặt số 05.
-NV5: Phiếu nhập kho số 05 ngày 1/ 8/ 2001 với số lượng 4.857 kg dây đồng, đơn giá 30.000 đ/ kg. VAT 10%. Chưa trả tiền cho Công ty Bạch Dương.
-NV6: Phiếu nhập kho số 06 nhập 1.500 kg nhựa: đơn giá 8.910 đ/ kg. VAT 10%.
Phiếu chi tiền mặt số 12 ngày 17/ 8/ 2001.
-NV7: Phiếu nhập kho số 07 ngày 25/ 8/ 2001: số lượng 2000 kg nhựa, giá mua 8910 đ/ kg. VAT 10%.
Phiếu chi tiền mặt số 15 ngày 25/ 8/ 2001.
-NV8: Phiếu nhập kho số 08 ngày 2/ 9/2001 với số lượng 4858 kg dây đồng, giá mua là 30.000 đ/ kg. VAT 10%. Đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
-NV9: Phiếu nhập kho số 09 ngày 4/ 9 2001 với số lượng 5.000 kg nhựa, giá mua 8910 đ/ kg, trả bằng tiền mặt.
Phiếu chi tiền mặt số 19.
-NV10: Phiếu nhập kho số 09. Nhập 2.600 kg nhựa, giá mua 8.910 đ/ kg.
Phiếu chi tiền mặt số 22 ngày 22/ 9/ 2001.
b.Định khoản:
-NV1:
Nợ TK 152(dây đồng) : 293.378.000,6
Nợ TK 133 : 29.337.800,06
Có TK 331(CT cơ điện TP) : 322.715.800,66
-NV2:
Nợ TK 152(Nhựa) : 4.677.750
Nợ TK 133 : 467.775
Có TK 121 : 5.145.525
-NV3:
Nợ TK 152(Nhựa) : 5.346.000
Nợ TK 133 : 534.600
Có TK 331(CT TNHH Phương Long): 5.880.600
-NV4:
Nợ TK 152(Nhựa) : 11.583.000
Nợ TK 133 : 1.158.300
Có TK 111 : 12.741.300
-NV5:
Nợ TK 152(Dây đồng) : 145.710.000
Nợ TK 133 : 14.571.000
Có TK 131 : 160.281.000
-NV6:
Nợ TK 152(Nhựa) : 13.365.000
Nợ TK 133 : 1.336.500
Có TK 111 : 14.701.830
-NV7:
Nợ TK 152(Nhựa) : 17.820.000
Nợ TK 133 : 1.782.000
Có TK 111 : 19.602.000
-NV8:
Nợ TK 152(Dây đồng) : 145.740.000
Nợ TK 133 : 14.574.000
Có TK 112 : 160.314.000
-NV9:
Nợ TK 152(Nhựa) : 44.550.000
Nợ TK 133 : 4.455.000
Có TK 111 : 49.005.000
-NV10:
Nợ TK 152(nhựa) : 23.166.000
Nợ TK 133 : 2.316.600
Có TK 111 : 25.482.600
c.Các chứng từ có liên quan:
-Phiếu nhập kho.
-Hoá đơn giá trị gia tăng.
-Phiếu chi tiền mặt.
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 3 tháng 7 năm 2001
Số: 01
Nợ TK: 152
Có TK: 331
Họ, tên người giao hàng: Công ty cơ điện Trần Phú.
Theo HĐ số…ngày 3 tháng 7 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây đồng f 2,6 ủ
kg
9.937
9.937
29.523,8
293.378.000,6
Cộng
293.378.000,6
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Hai trăm chín mươi ba triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn lẻ sáu đồng.
Nhập, ngày 3 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số: 01
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 3 tháng 7 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty cơ điện Trần Phú
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dây đồng f 2,6 ủ
Kg
9.937
29.523,8
293.378.000,6
Cộng hàng hoá: 293.378.000,6
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 29.337.800,06
Tổng cộng tiền thanh toán: 322.715.800,66
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm hai hai triệu bảy trăm mười năm nghìn tám trăm lẻ sáu mươi sáu đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 9 tháng 7 năm 2001
Số: 02
Nợ TK: 152
Có TK: 121
Họ, tên người giao hàng: Công ty Nam Hải
Theo HĐ số…ngày 9 tháng 7 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
kg
525
525
8910,22
4.677.750
Cộng
4.677.750
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Bốn triệu sáu trăm bảy bảy nghìn bảy trăm năm mươi đồng.
Nhập, ngày 9 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số: 02
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 9 tháng 7 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Nam Hải.
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Nhựa
Kg
525
8910,22
4.677.750
Cộng hàng hoá: 4.677.750
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 467.775
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.145.525
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu một trăm bốn mươi năm nghìn năm trăm hai nhăm đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 11 tháng 7 năm 2001
Số: 03
Nợ TK: 152
Có TK: 331
Họ, tên người giao hàng: Công ty Phương Long
Theo HĐ số…ngày 11 tháng 7 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
kg
600
600
8910,22
5.346.000
Cộng
5.346.000
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Năm triệu ba trăm bốn sáu nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 11 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số:03
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 11 tháng 7 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Phương Long
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Trả chậm.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Nhựa
Kg
600
8910,22
5.346.000
Cộng hàng hoá: 5.346.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 534.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.880.600
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm tám mươi nghìn sáu trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 16 tháng 7 năm 2001
Số: 04
Nợ TK: 152
Có TK: 331
Họ, tên người giao hàng: Công ty Phương Long
Theo HĐ số…ngày 16 tháng 7 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
kg
1.300
1.300
8910,22
11.583.000
Cộng
11.158.300
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Mười một triệu năm trăm tám mươi ba nhgìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 16 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số: 04
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 16 tháng 7 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Phương Long.
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Nhựa
Kg
1.300
8910,22
11.583.000
Cộng hàng hoá: 11.583.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 1.158.300
Tổng cộng tiền thanh toán: 12.741.300
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm bốn mươi mốt nghìn ba trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Số 05
Phiếu chi
Ngày 16 tháng 7 năm 2001
Nợ TK 152, 133
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Vân Anh.
Địa chỉ: Công ty Phương Long.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua nhựa.
Số tiền: 12.741.300 đ (viết bằng chữ) Mười hai triệu bảy trăm bốn mươi mốt nghìn ba trăm đồng.
Kèm theo………………..Chứng từ gốc……………………………………...
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Mười hai triệu bảy trăm bốn mươi mốt nghìn ba trăm đồng.
Ngày 16 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Người nhận tiền
(Ký,họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 1 tháng 8 năm 2001
Số: 05
Nợ TK: 152
Có TK: 131
Họ, tên người giao hàng: Công ty Bạch Dương
Theo HĐ số…ngày 1 tháng 8 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây đồng
kg
4.857
4.857
30.000
145.710.000
Cộng
145.710.000
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Một trăm bốn mươi năm triệu bảy trăm mười nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 1 tháng 8 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số: 05
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 1 tháng 8 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Bạch Dương.
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Trả chậm.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dây đồng
Kg
4.857
30.000
145.710.000
Cộng hàng hoá: 145.710.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 14.571.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 160.281.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu hai trăm tám mươi mốt nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 17 tháng 8 năm 2001
Số: 06
Nợ TK: 152
Có TK: 111
Họ, tên người giao hàng: Công ty Bạch Dương
Theo HĐ số…ngày 17 tháng 8 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
kg
1.500
1.500
8910,22
13.365.000
Cộng
13.365.000
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Mười ba triệu ba trăm sáu năm nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 17 tháng 8 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số: 06
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 17 tháng 8 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Phương Long.
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Nhựa
Kg
1.500
8910,22
13.365.000
Cộng hàng hoá: 13.365.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 1.336.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.701.830
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu bảy trăm linh một nghìn tám trăm ba mươi đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Số 12
Phiếu chi
Ngày 17 tháng 8 năm 2001
Nợ TK 152, 133
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Vân Anh.
Địa chỉ: Công ty Phương Long.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua nhựa.
Số tiền: 14.701.830 đ (viết bằng chữ) Mười bốn triệu bảy trăm linh một nghìn tám trăm ba mươi đồng.
Kèm theo………………..Chứng từ gốc……………………………………...
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Mười bốn triệu bảy trăm linh một nghìn tám trăm ba mươi đồng.
Ngày 17 tháng 8 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Người nhận tiền
(Ký,họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 25 tháng 8 năm 2001
Số: 07
Nợ TK: 152
Có TK: 111
Họ, tên người giao hàng: Công ty Bạch Dương
Theo HĐ số…ngày 17 tháng 8 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
kg
2.000
2.000
8910,22
17.820.000
Cộng
17.820.000
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Mười bảy triệu tám trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Nhập, ngày 25 tháng 8 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số: 07
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 25 tháng 8 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Phương Long.
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Nhựa
Kg
2.000
8910,22
17.820.000
Cộng hàng hoá: 17.820.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 1.782.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.602.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm linh hai nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Số 15
Phiếu chi
Ngày 25 tháng 8 năm 2001
Nợ TK 152, 133
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Vân Anh.
Địa chỉ: Công ty Phương Long.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua nhựa.
Số tiền: 19.602.000 đ (viết bằng chữ) Mười chín triệu sáu trăm linh hai nghìn đồng chẵn.
Kèm theo………………..Chứng từ gốc……………………………………...
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Mười chín triệu sáu trăm linh hai nghìn đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 8 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Người nhận tiền
(Ký,họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 2 tháng 9 năm 2001
Số: 08
Nợ TK: 152
Có TK: 112
Họ, tên người giao hàng: Công ty Bạch Dương
Theo HĐ số…ngày 2 tháng 9 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây đồng
kg
4.858
4.858
30.000
145.740.000
Cộng
145.740.000
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Một trăm bốn mươi năm triệu bảy trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 2 tháng 9 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số: 08
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 2 tháng 9 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Bạch Dương.
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dây đồng
Kg
4.858
30.000
145.740.000
Cộng hàng hoá: 145.740.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 14.574.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 160.314.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu ba trăm mười bốn nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 4 tháng 9 năm 2001
Số: 09
Nợ TK: 152
Có TK: 111
Họ, tên người giao hàng: Công ty Phương Long.
Theo HĐ số…ngày 4 tháng 9 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
kg
5.000
5.000
8910,22
44.550.000
Cộng
44.550.000
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Bốn mươi bốn triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 4 tháng 9 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số: 09
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 4 tháng 9 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Phương Long.
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Nhựa
Kg
5.000
8910,22
44.550.000
Cộng hàng hoá: 44.550.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 4.455.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 49.005.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu linh năm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Số 19
Phiếu chi
Ngày 4 tháng 9 năm 2001
Nợ TK 152, 133
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Vân Anh.
Địa chỉ: Công ty Phương Long.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua nhựa.
Số tiền: 49.005.000 đ (viết bằng chữ) Bốn mươi chín triệu linh năm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo………………..Chứng từ gốc……………………………………...
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Bốn mươi chín triệu linh năm nghìn đồng chẵn.
Ngày 4 tháng 9 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Người nhận tiền
(Ký,họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 22 tháng 9 năm 2001
Số: 10
Nợ TK: 152
Có TK: 111
Họ, tên người giao hàng: Công ty Phương Long.
Theo HĐ số…ngày 22 tháng 9 năm 2001
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
kg
2.600
2.600
8910,22
23.166.000
Cộng
23.166.000
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Hai mươi ba triệu một trăm sáu sáu nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 22 tháng 9 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người giao hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL
Hoá đơn (GTGT)
Ký hiệu: AA/ 98
Số: 10
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 22 tháng 9 năm 2001
Đơn vị bán: Công ty Phương Long.
Địa chỉ: Tài khoản:
Điện thoại
Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Uyên
Đơn vị: Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội. Tài khoản: 710- 00117
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Nhựa
Kg
2.600
8910,22
23.166.000
Cộng hàng hoá: 23.166.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 2.316.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.482.600
Số tiền viết bằng chữ: Hai năm triệu bốn trăm tám mươi hai nghìn sáu trăm đồng chẵn..
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Số 19
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội.
Phiếu chi
Ngày 22 tháng 9 năm 2001
Nợ TK 152, 133
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Vân Anh.
Địa chỉ: Công ty Phương Long.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua nhựa.
Số tiền: 25.482.600 đ (viết bằng chữ) Hai mươi năm triệu bốn trăm tám mươi hai nghìn sáu trăm đồng chẵn.
Kèm theo………………..Chứng từ gốc……………………………………...
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Hai mươi năm triệu bốn trăm tám mươi hai nghìn sáu trăm đồng chẵn.
Ngày 22 tháng 9 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Người nhận tiền
(Ký,họ tên)
2.Hạch toán xuất nguyên vật liệu:
a.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
-NV1: Phiếu xuất kho số 01 cho bộ phận sản xuất dây điện 12 lõi, số lượng là 1.100 Kg dây đồng.
-NV2: Phiếu xuất kho số 02 ngày 4/ 7/ 2001 cho bộ phận sản xuất dây điện 12 lõi, số lượng là 600 Kg nhựa.
-NV3: Phiếu xuất kho số 06 ngày 14/ 7/ 2001 cho bộ phận sản xuất xuất kho 1.700 kg dây đồng để làm dây điện 2 lõi.
-NV4: Phiếu xuất kho số 09 cho bộ phận sản xuất dây điện 2 lõi với số lượng 720 kg nhựa.
-NV5: Phiếu xuất kho số 10 ngày 21/ 7/ 2001 cho bộ phận sản xuất: số lượng 870 kg để sản xuất dây điện 12 lõi, 800 kg nhựa để sản xuất dây điện 2 lõi.
-NV6: Phiếu xuất kho số 16 ngày 21/ 8/ 2001 cho bộ phận sản xuất. Xuất kho 4500 kg dây đồng sản xuất dây điện 12 lõi và 1420 kg dây đồng sản xuất dây điện 2 lõi.
-NV7: Phiếu xuất kho số 17 ngày 22/ 8/ 2001 cho bộ phận sản xuất dây điện 2 lõi với số lượng 1000 kg nhựa.
-NV8: Phiếu xuất kho số 18 ngày 21/ 8/ 2001 cho bộ phận sản xuất dây điện 12 lõi với số lượng 2.400 kg nhựa và sản xuất dây điện 2 lõi là 1200 kg nhựa.
-NV9: Phiếu xuất kho số 22 cho bộ phận sản xuất dây điện 2 lõi với số lượng 2.100 kg dây đồng.
-NV10: Phiếu xuất kho số 23 xuất kho 700 kg dây đồng f 2,6 ủ để sản xuất dây điện 12 lõi cho phân xưởng sản xuất.
-NV11: Xuất kho 3.000 kg nhựa để sản xuất dây điện 12 lõi cho bộ phận sản xuất.
Phiếu xuất kho số 25 ngày 21/ 9/ 2001.
-NV12: Phiếu xuất kho số 26 ngày 24/ 9/ 2001 cho bộ phận sản xuất dây điện 2 lõi với số lượng 1.100 kg dây đồng.
-NV13: Xuất kho 1.800 kg nhựa để sản xuất dây điện 2 lõi.
Phiếu xuất kho số 29 ngày 28/ 9/ 2001.
b.Định khoản:
Đơn vị tính: VNĐ.
-NV1:
Nợ TK 621(Dây điện 12 lõi) : 32.709.600
Có TK 152(Dây đồng) : 32.709.600
-NV2:
Nợ TK 621(Dây điện 12 lõi) : 5.346.132
Có TK 152(Nhựa) : 5.346.132
-NV3:
Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 50.551.200
Có TK 152(Dây đồng) : 50.551.200
-NV4:
Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 6.415.358,4
Có TK 152(Nhựa) : 6.415.358,4
-NV5:
Nợ TK 621 : 14.880.067,4
Có TK 152(Nhựa) : 14.880.067,4
(Trong đó: dây điện 12 lõi: 870 kg và dây điện 2 lõi: 800 kg)
-NV6:
Nợ TK 621 : 176.037.120
(Trong đó: Dây điện 12 lõi = 4.500 x 29.736 = 133.812.000
Dây điện 2 lõi = 1.420 x 29.736 = 42.225.120)
Có TK 152(Dây đồng) : 176.037.120
-NV7:
Nợ TK 621(Dây đồng 2 lõi) : 8.910.220
Có TK 152(Nhựa) : 8.910.220
-NV8:
Nợ TK 621 : 32.076.792
Có TK 152(Nhựa) : 32.076.792
(Trong đó: Dây điện 12 lõi :2.400 kg, Dây điện 2 lõi: 1.200 kg)
-NV9:
Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 62.445.600
Có TK 155(Dây đồng) : 62.445.600
-NV10:
Nợ TK 621(Dây điện 12 lõi) : 20.815.200
Có TK 152(Dây đồng) : 20.815.200
-NV11:
Nợ TK 621(Dây điện 12 lõi) : 89.208.000
Có TK 152(Nhựa) : 89.208.000
-NV12:
Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 32.709.600
Có TK 152(Dây đồng) : 32.709.600
-NV13:
Nợ TK 621(Dây điện 2 lõi) : 16.038.396
Có TK 152(Nhựa) : 16.038.396
c.Các chứng từ liên quan:
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 2 tháng 7 năm 2001
Số: 01
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 12 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây đồng f 2,6 ủ
kg
1.100
1.100
29.736
32.709.600
Cộng
32.709.600
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Ba mươi hai triệu bảy trăm linh chín nghìn sáu trăm đồng.
Xuất, ngày 2 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 4 tháng 7 năm 2001
Số: 02
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 12 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
kg
600
600
8910,22
5.346.132
Cộng
5.346.132
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Năm triệu ba trăm bốn sáu nghìn một trăm ba hai đồng.
Xuất, ngày 4 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 14 tháng 7 năm 2001
Số: 06
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 2 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây đồng f 2,6 ủ
kg
1.700
1.700
29.736
50.551.200
Cộng
50.551.200
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Năm mươi triệu năm trăm năm mươi mốt nghìn hai trăm đồng.
Xuất, ngày 14 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 19 tháng 7 năm 2001
Số: 09
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 2 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
kg
720
720
8910,22
6.415.358,4
Cộng
6.415.358,4
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm mười năm nghìn ba trăm năm mươi tám lẻ bốn đồng.
Xuất, ngày 19 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 21 tháng 7 năm 2001
Số: 10
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 12 lõi và 2 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Nhựa (SX dây điện 12 lõi)
Nhựa (SX dây điện 2 lõi)
Kg
Kg
870
800
870
800
8910,22
8910,22
7.751.891,4
7.128.176
Cộng
14.880.067,4
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Mười bốn triệu tám trăm tám mươi nghìn không trăm sáu bảy lẻ bốn đồng.
Xuất, ngày 21 tháng 7 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 21 tháng 8 năm 2001
Số: 16
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 12 lõi và 2 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Dây đồng (SX DĐ 12 lõi)
Dây đồng (SX DĐ 2 lõi)
Kg
Kg
4.500
1.420
4.500
1.420
29.736
29.736
133.812.000
42.225.120
Cộng
176.037.120
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Một trăm bảy mươi sáu triệu không trăm ba bảt nghìn một trăm hai mươi đồng.
Xuất, ngày 21 tháng 8 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 22 tháng 8 năm 2001
Số: 17
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 2 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa (SX dây điện 2 lõi
Kg
1.000
1.000
8910,22
8.910.220
Cộng
8.910.220
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ):Tám triệu chín trăm mười nghìn hai trăm hai mươi đồng.
Xuất, ngày 22 tháng 8 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 21 tháng 8 năm 2001
Số: 18
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 12 lõi và 2 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Nhựa (SX dây điện 12 lõi)
Nhựa (SX dây điện 2 lõi)
Kg
Kg
2.400
1.200
2.400
1.200
8910,22
8910,22
21.384.528
10.692.264
Cộng
32.076.792
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu không trăm bảy mươi sáu nghìn bảy trăm chín mươi hai nghìn đồng.
Xuất, ngày 21 tháng 8 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 28 tháng 8 năm 2001
Số: 22
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 2 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây đồng
Kg
2.100
2.100
29.736
62.445.600
Cộng
62.445.600
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Sáu mươi hai triệu bốn trăm bốn năm nghìn sáu trăm đồng.
Xuất, ngày 28 tháng 8 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 8 tháng 9 năm 2001
Số: 23
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 12 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây đồng f 2,6 ủ
Kg
700
700
29.736
20.815.200
Cộng
20.815.200
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu tám trăm mười năm nghìn hai trăm đồng.
Xuất, ngày 8 tháng 9 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 21 tháng 9 năm 2001
Số: 25
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 12 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhựa
Kg
10.011
10.011
8910,22
89.208.000
Cộng
89.208.000
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Tám mươi chín triệu hai trăm linh tám nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày 21 tháng 9 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký,Họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,Họ tên)
Thủ kho
(Ký,Họ tên)
Công ty Thiết bị kỹ thuật điện Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 24 tháng 9 năm 2001
Số: 26
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Tiến.
Lý do xuất kho: Sản xuất dây điện 2 lõi.
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây đồng
Kg
1.100
1.100
29.736
32.709.600
Cộng
32.709.600
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu bảy trăm linh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20095.DOC