Tài liệu Đề tài Hiện trạng khai thác nguồn lợi cá kèo giống (pseudapocrypteselongatus curvier, 1816 ) ở tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
VÕ THÀNH PHÁT
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
NGUỒN LỢI CÁ KÈO GIỐNG (Pseudapocryptes elongatus
Curvier, 1816 ) Ở TỈNH BẠC LIÊU VÀ SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. TRƯƠNG HOÀNG MINH
2010
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
VÕ THÀNH PHÁT
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
NGUỒN LỢI CÁ KÈO GIỐNG (Pseudapocryptes elongatus
Curvier, 1816 ) Ở TỈNH BẠC LIÊU VÀ SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
2010
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
i
LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Trương Hoàng Minh đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng chân thành cảm ơn đến các Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Khoa
Thủy Sản - trường Đại học Cần thơ, các anh chị ở địa phương nơi em thực
hiện đề tài đã tạo ...
52 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hiện trạng khai thác nguồn lợi cá kèo giống (pseudapocrypteselongatus curvier, 1816 ) ở tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
VÕ THÀNH PHÁT
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
NGUỒN LỢI CÁ KÈO GIỐNG (Pseudapocryptes elongatus
Curvier, 1816 ) Ở TỈNH BẠC LIÊU VÀ SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. TRƯƠNG HOÀNG MINH
2010
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
VÕ THÀNH PHÁT
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
NGUỒN LỢI CÁ KÈO GIỐNG (Pseudapocryptes elongatus
Curvier, 1816 ) Ở TỈNH BẠC LIÊU VÀ SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ NGHỀ CÁ
2010
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
i
LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Trương Hoàng Minh đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng chân thành cảm ơn đến các Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Khoa
Thủy Sản - trường Đại học Cần thơ, các anh chị ở địa phương nơi em thực
hiện đề tài đã tạo điều kiện thuận lợi về vật chất cũng như tinh thần trong
suốt thời gian em học tập và thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn đến các bạn Phan Minh Tiến, Bùi Thị Mỹ Duyên, Nguyễn Thị
Mỹ Xuyên, Nguyễn Minh Tú, Nguyễn Minh Thuấn, Trần Phước Thụ,
Dương Hoàng Khang lớp Quản Lý Nghề Cá khóa 32 đã động viên và giúp
đỡ tôi trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
ii
TÓM TẮT
Nghiên cứu về hiện trạng khai thác, nguồn lợi cá kèo giống được thực hiện
tại khu vực ven biển phường Nhà Mát, xã Hiệp Thành - thị xã Bạc Liêu và
xã Vĩnh Hậu A - huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu - huyện Vĩnh Châu, tỉnh
Sóc Trăng từ tháng 11-2009 đến tháng 4-2010. Số liệu được thu thập từ
phỏng vấn trực tiếp 30 hộ khai thác cá kèo giống trên mỗi địa bàn nghiên
cứu.
Ngư cụ khai thác cá kèo giống là lưới đáy có kích thước mắt lưới 2a = 2mm
ở phần cánh lưới và 2a = 1mm ở phần đuôi đục. Độ sâu đặt đáy là 1,5 – 2 m
(khi đặt ở bãi bồi ven biển) và 2 – 3 m (khi đặt lưới trên sông). Khoảng cách
đặt đáy so với bờ ven biển BL bình quân là 343,3 m, ven biển ST là 247,7 m
và trên sông là 2,5 m.
Mùa vụ xuất hiện cá kèo giống từ tháng 4 - tháng 8 (âl) ở BL và tháng 5 -
tháng 9 (âl) ở ST. Sản lượng đạt cao nhất vào cuối tháng 5 và tháng 6 (BL)
và tháng 6 và tháng 7 (ST). Mặc dù mùa vụ xuất hiện cá kèo giống ở ST đến
muộn hơn BL nhưng sản lượng giống khai thác được ở ST lại cao hơn ở BL
tại những khu vực thu mẫu. Tổng thu nhập của ngư dân tỉnh BL bình quân là
11.975.000 đ/hộ/năm, trong đó khai thác cá kèo giống đóng góp 47,8 % tổng
thu nhập và ở ST, tổng thu nhập bình quân là 59.240.000 đ/hộ/năm, Khai
thác cá kèo giống đóng góp 35,8 % tổng thu nhập.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bạc Liêu ........................................................ 2
Hình 2.2: Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng ...................................................... 4
Hình 2.3: Cá kèo vẩy nhỏ (Pseudapocryptes elongatus, Curvier, 1816).............. 5
Hình 3.1: Địa điểm nghiên cứu...........................................................................12
Hình 4.1: Cấu tạo của lưới đáy ...........................................................................14
Hình 4.2: Kích thước ngư cụ KTh ở khu vực nghiên cứu....................................15
Hình 4.3: Tỷ lệ cá kèo giống so với các năm trước .............................................18
Hình 4.4: Tỷ lệ cá tạp qua các tháng ở khu vực biển BL và ST...........................19
Hình 4.5: Các yếu tố ảnh hướng đến sản lượng .................................................19
Hình 4.6: Tỷ lệ thu nhập từ các nghề của ngư dân ..............................................21
Hình 4.7: Xu hướng phát triển nghề KTh cá kèo giống.......................................23
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Kích thước và vật liệu chế tạo ngư cụ.................................................15
Bảng 4.2: Kỹ thuật KTh cá kèo giống.................................................................17
Bảng 4.3: Sản lượng cá kèo giống ......................................................................18
Bảng 4.4: Thu nhập của ngư dân 2 tỉnh BL và ST ..............................................20
Bảng 4.5: Gíá bán và sản lượng giống trong những năm gần đây .......................22
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
âl Âm lịch
BL Bạc Liêu
ct cá thể
dl dương lịch
đ đồng
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
KTTS khai thác thủy sản
Max giá trị lớn nhất
Min giá trị nhỏ nhất
NNPTNT nông nghiệp phát triển nông thôn
NTTS nuôi trồng thủy sản
ST Sóc Trăng
Std độ lệch chuẩn
TB trung bình
TS Thủy sản
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
vi
MỤC LỤC
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1 Giới thiệu ................................................................................................ 1
Đặt vấn đề: ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 1
1.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 1
Chương 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 2
2.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng......................................... 2
2.1.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Bạc Liêu .................................................... 2
2.1.2 Điều kiện tự nhiên tỉnh Sóc Trăng................................................... 4
2.2 Đặc điểm hình thái, phân bố và sinh học.................................................... 5
2.2.1 Đặc điểm hình thái.......................................................................... 5
2.2.2 Đặc điểm phân bố ........................................................................... 7
2.2.3 Đặc điểm dinh dưỡng.......................................................................7
2.2.4 Đặc điểm sinh trưởng.......................................................................8
2.2.5 Đặc điểm sinh sản ........................................................................... 9
2.3 Tình hình khai thác cá kèo giống.............................................................10
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................12
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu...........................................................12
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................12
3.2.1 Số liệu thứ cấp ..............................................................................12
3.2.2 Số liệu sơ cấp................................................................................12
3.2.3 Xử lý số liệu .................................................................................13
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
vii
3.3 Danh sách các biến cơ bản trong phỏng vấn ...........................................13
Chương 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN............................................................14
4.1 Hiện trạng khai thác ...............................................................................14
4.1.1 Cấu tạo và vật liệu của lưới đáy cá kèo .........................................14
4.1.2 Kỹ thuật khai thác..........................................................................16
4.2 Cường lực khai thác và sản lượng cá kèo giống......................................17
4.2.2 Sản lượng.......................................................................................17
4.2.3 Tỷ lệ cá tạp ....................................................................................18
4.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng..............................................19
4.3 Khía cạnh kinh tế của nghề khai thác cá kèo giống.................................20
4.3.1 Chi phí và lợi nhuận từ khai thác cá kèo giống...............................20
4.3.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến giá bán cá kèo giống ........................21
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ...........................................................24
5.1 Kết luận .................................................................................................24
5.2 Đề xuất ..................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................26
PHỤ LỤC .........................................................................................................27
Phụ luc 1 Bảng phỏng vấn..................................................................................27
Phụ lục 2 Sơ đồ giản lượt ...................................................................................33
Phụ lục 3 Tỷ lệ thu nhập từ các nghề ở BL – ST.................................................34
Phụ lục 4 Kết quả điều tra ở ST..........................................................................35
Phụ lục 5 Kết quả điều tra ở BL .........................................................................39
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
1
Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Giới thiệu
1.1 Đặt vấn đề
Cá kèo là một loài thủy sản đặt trưng ở khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL).Với chất lượng thịt thơm ngon nên cá kèo vẩy nhỏ có giá trị
cao trong thị trường nội địa những năm gần đây. Vì vậy nhu cầu nuôi ngày
càng phát triển trong khi nguồn giống phụ thuộc chủ yếu vào tự nhiên.
Mặc dù đã có những nghiên cứu về sự phân bố cá kèo giống của Lê Kim
Yến (2005), Đỗ Thị Minh Thư (2006) và Nguyễn Hùng Tính (2007)…. Trong
những năm gần đây, sản lượng con giống và tình hình khai thác giống luôn có
sự biến động. Nhằm tiếp tục tìm hiểu về tình hình khai thác giống cũng như sự
biến động về sản lượng giống theo từng năm. Đề tài: “Hiện trạng khai thác và
quản lý nguồn lợi cá kèo giống (Pseudapocryptes elongatus) ở hai tỉnh Bạc
Liêu và Sóc Trăng” cần được thực hiện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng khai thác cá kèo gống ở khu vực Bạc Liêu và Sóc
Trăng nhằm biết được sự biến động về sản lượng và cường lực khai thác cá kèo
giống để cung cấp những thông tin cần thiết về cá kèo giống cho các nghiên
cứu về sau.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
a. Mô tả kết cấu ngư cụ và kỹ thuật khai thác cá kèo giống ở ST và BL.
b. Đánh giá sản lượng và khả năng cung ứng cá kèo giống ở BL và ST.
c. Đánh giá tác động kinh tế xã hội nghề khai thác cá kèo giống lên đời
sống của ngư dân trong khu vực nghiên cứu.
1.3 Nội dung nghiên cứu
a. Đánh giá hiện trạng khai thác cá kèo giống ở ST và BL.
d. Đánh giá hiệu quả và cường lực khai thác giống ở 2 tỉnh nghiên cứu.
e. Đánh giá tác động kinh tế xã hội nghề khai thác giống lên đời sống của
ngư dân trong khu vực.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
2
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng
2.1.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Bạc Liêu
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bạc Liêu
Bạc Liêu là một tỉnh thuộc bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của tổ
quốc Việt Nam. Tỉnh có chung địa giới nối tỉnh Hậu Giang, Kiên Giang ở phía
Tây Bắc, Sóc Trăng ở phía Đông Bắc, Cà Mau ở phía Tây Nam, phía Đông
Nam giáp biển Đông. Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km nối với các biển quan
trọng như Gành Hào, Nhà Mát, Cái Cùng.
Diện tích tự nhiên 2.582,46 km2. Bạc Liêu có 6 huyện là: Hoà Bình,
Vĩnh lợi, Hồng Dân, Giá Rai, Phước Long, Đông Hải và thị xã Bạc Liêu - trung
tâm hành chính của tỉnh.
Bạc Liêu có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu nằm ở độ cao trên
dưới 1,2 m so với mặt biển, còn lại là những giồng cát và một số khu vực trũng
ngập nước quanh năm. Địa hình có xu hướng dốc từ bờ biển vào nội đồng, từ
Đông Bắc xuống Tây Nam. Trên địa bàn tỉnh có nhiều kênh rạch lớn như kênh
Quản Lộ - Phụng Hiệp, kênh Cạnh Đền, kênh Phó Sinh, kênh Giá Rai.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
3
Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt:
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm 2.000 - 2.300 mm. Nhiệt độ trung bình 26 0C,
cao nhất 31,5 0C, thấp nhất 22,5 0C. Số giờ nắng trong năm 2.500 - 2.600 giờ.
Độ ẩm trung bình mùa khô 80%, mùa mưa 85%. Vùng này ít chịu ảnh hưởng
của bão và áp thấp nhiệt đới; không chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ lụt của hệ
thống sông Cửu Long, nhưng lại chịu tác động mạnh của thuỷ triều biển Đông
và một phần chế độ nhật triều biển Tây.
Theo Đào Văn Tự (2003). Vùng biển Bạc Liêu cùng nằm trong nội chí
tuyến Bắc bán cầu vì vậy khí hậu vùng này cũng tuân thủ theo chế độ khí hậu
của biển Đông (nhiệt đới gió mùa) và hoạt dộng của bão Tây Thái Bình Dương.
Hằng năm chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và Tây Nam, nhưng do ở
cực Nam của tổ quốc nên ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Bên cạnh
đó, gió mùa Tây Nam cũng được che chắn bởi lục địa nên cường độ gió cũng
giảm nhiều.
Vùng biển Bạc Liêu có những điều kiện địa lý tự nhiên của nhóm đường
bờ Châu thổ sông Cửu Long. Đường bờ bằng phẳng chạy theo hướng Đông
Bắc – Tây Nam, do tác động của thủy triều, sóng biển và hải lưu nên hiện
tượng nổi bật nhất là bồi lắng (từ Gò Cát đến Tx Bạc Liệu) và xói lở ( từ Gò
Cát đến Gành Hào). Bờ biển có các cửa sông chính: Gành Hào, Cái Cùng, Nhà
Mát và Chùa Phật là những những nơi có khả năng phát triển hậu cần nghề cá.
Chế độ thủy triều chủ yếu là bán nhật triều không đều với biên độ triều tương
đối lớn (3 – 4 m).
Thềm lục địa rộng, độ dốc đáy biển nhỏ, địa hình đáy tương đối bằng
phẳng. toàn bộ vùng rộng lớn ven bờ chất đáy dều là cát pha bùn, cát pha vỏ sò,
là điều kiện tốt cho sự phát triển của các loài sinh vật đáy và lưới dinh dưỡng
trong thủy vực.
Nhiệt độ trung bình năm tại khu vực này dao động (27 – 27,20C), nhiệt
độ trung bình thấp nhất là 25,20C (tháng 1) và cao nhất là 28,2 – 28,90C (tháng
4). Độ ẩm không khí trung bình 76 –88%, thấp nhất là tháng 1, cao nhất là
tháng 10.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
4
2.1.2 Điều kiện tự nhiên tỉnh Sóc Trăng
Hình 2.2: Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng.
Sóc Trăng là tỉnh ven biển thuộc ĐBSCL, nằm cuối lưu vực sông Hậu,
có phần đất liền nằm trong giới hạn 9014’ – 9056’ vĩ độ Bắc và 105034’ –
106018’ kinh độ Đông, phía Bắc và Tây Bắc giáp Hậu Giang, phía Nam và Tây
Nam giáp Bạc Liêu, phía Đông Bắc giáp Trà Vinh, phía Đông và Đông Nam
giáp biển, bờ biển dài 72 km.
Sóc Trăng là vùng đất trẻ, được hình thành qua nhiều năm lấn biển nên
địa hình bao gồm phần đất bằng, xen kẽ là những vùng trũng với các giồng cát
với cao trình phổ biến ở mức 0,5 – 1 m so với mặt nước biển, nghiên từ Tây
Bắc xuống Đông Nam và có hai tiểu vùng địa hình chính: vùng ven sông Hậu
với độ cao 1 - 1,2 m bao gồm vùng đất bằng và những giồng cát hình cánh
cung nối tiếp nhau chạy sâu vào giữa tỉnh; vùng trũng phía Nam tỉnh với độ cao
0 – 0,5 m thường bị ngập úng dài ngày trong mùa lũ. Ngoài ra, Sóc Trăng còn
có những khu vực nằm giữa các giồng cát, không hình thành vùng tập trung với
độ cao 0,5 – 1m.
Sóc Trăng thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có hai
mùa rõ rệt là mùa mưa (tháng 5 – 11) với gió mùa Tây Nam và mùa khô (
tháng 12 – 4) với gió mùa Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình năm là 26,80C , cao nhất là 31,10C (tháng 4), thấp
nhất là 23,80C (tháng 1). Độ ẩm trung bình 83,4%, cao nhất 96% vào mùa mưa,
thấp nhất 62% vào mùa khô.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
5
Lượng mưa bình quân 1.840 mm, mùa mưa có tháng trên 335 mm, vào
mùa khô dường như không có mưa dẫn đến tình trạng thiếu nước nghiêm trọng
cho sản xuất và cho sinh hoạt và nhất là ở vùng ven biển, vùng sâu xa nguồn
nước. Tốc độ gió khoảng 2,2 m/s.
2.2 Đặc điểm hình thái, phân bố và sinh học
2.2.1 Đặc điểm hình thái
Theo Curvier (1816) thì cá kèo vảy nhỏ thuộc họ Gobiidae và được phân
loại như sau:
Bộ: Perciformes
Họ: Gobiidae
Lớp: Actinopterygii
Giống: Pseudapocryptes
Loài: Pseudapocryptes elongatus
Hình 2.3: cá kèo vẩy nhỏ (Pseudapocryptes elongatus, Curvier 1816)
Ngoài ra, cá kèo còn được nhiều tác giả khác xác định như
Pseudapocryptes elongatus, Larson, 2000; Gobius elongatus, Curvier,1816
(theo Ferraris, 1995 & Eschmayer, 1997). Hiện nay cá kèo vẩy nhỏ dược gọi
tên phổ biến là Pseudapocryptes elongatus, Curvier, 1816.
Một số đặc điểm hình thái phân loại cá kèo vẩy nhỏ ở ĐBSCL được hai
tác giả Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương mô tả như sau:
Cá kèo vẩy nhỏ có đầu nhỏ, hình chóp, mõm tù hướng xuống, miệng
trước hẹp, rạch miệng ngang, kéo dài đến đường thẳng đứng kẻ qua sau cạnh
mắt. Răng hàng trên một hàm, răng cửa to, đỉnh tà, răng trong nhỏ mịn. Răng
hàng dưới một hàm mọc xiên thưa, đỉnh tà và có một đôi răng chó ở sau mấu
tiếp hợp của hai xương răng. Không có râu, dưới trước mõm có hai nếp da nhỏ
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
6
phủ lên môi trên. Mắt tròn và nhỏ nằm phía lưng của đầu, gần chót mõm hơn
gần cuối nắp mang. Khoảng cách giữa hai mắt hẹp, nhỏ hơn hoặc tương đương
với một phần hai đường kính mắt. Lỗ mang hẹp, màng mang phát triển, phần
dưới dính với eo mang.
Thân hình trụ, thon dài, hơi hẹp bên, phần sau xương chẫm có hai dường
sóng nổi có phủ vẩy. Cuống đuôi ngắn, dài cuống đuôi nhỏ hơn cao cuống
đuôi.
Hai vi lưng rời nhau, khoảng cách này lớn hơn chiều dài gốc vi lưng thứ nhất.
Khởi điểm vi hậu môn sau khởi điểm vi lưng thứ hai nhưng điểm kết thúc
ngang nhau. Hai vi bụng dính nhau tạo thành giác bám dạng hình phễu, miệng
phễu hình bầu dục. Vi đuôi dài và nhọn.
Cá có màu xám ửng vàng, nửa trên của thân có 7 – 8 sọc đen hướng xéo
về phía trước, các sọc này rõ về phía đuôi. Bụng có màu vàng nhạt. Các vi
ngực, vi bụng và vi hậu môn có màu vàng đậm. Vi đuôi và vi lưng có màu
vàng xám và có nhiều hàng chấm đen vát ngang các tia vi đuôi.
Theo tác giả Mai Đình Yên (1992) thì cá kèo vẩy nhỏ được mô tả:
Cá kèo có thân hình trụ dài, dẹp dần về phía đuôi. Đầu hơi nhọn mõm
tù và trần. Nếp gấp mõm có hai lá bên nhỏ. Mắt nhò, nằm sát nhau trên đỉnh
đầu và không có cuống mắt. Miệng gần như nằm ngang, rạch miệng kéo dài
gần như đến bờ sau ổ mắt. Có một cặp răng chó sau điểm tiếp hợp ở hàm dưới,
lưỡi cắt ngang, than phù vẩy tròn rất bé.
Hai vây lưng rời nhau, vây lưng thứ hai gần như đối xứng với vây hậu
môn. Khởi điểm vây ngực phía trên khởi điểm vây bụng. Vây đuôi dài và nhọn.
Thân màu xám đen, bụng màu nhạt.Ở phần đầu, phía trên nắp mang có màu
xám thẫm hơn. Dọc trên lưng có những đốm đen hình yên ngựa kéo dài xuống
hông. Vây ngực màu nhạt, lấm tấm các đốm. Vây lưng có nhiều hàng chấm
đen. Các vây còn lại trắng nhạt.
Cá có kích thước tối đa khoảng 30 cm, rất phổ biến ở vùng cửa sông và
nước lợ ở miền Nam. Chúng thường sống ở các bãi triều.
Theo Nguyễn Chung (2007) thì có sự khác biệt về màu sắc giữa cá kèo
tự nhiên và cá kèo nuôi. Cá kèo hoang dã có màu sắc tự nhiên, vẩy lưng hơi
vàng và có khuynh hướng chuyển sang màu nâu tái và màu nâu đỏ. Bụng cá
trắng, vùng bụng gần vây hậu môn không có màu sắc rõ rệt, các đường chéo
màu nâu tối ở bên trong và một vài chấm màu nâu nhỏ lốm đốm xuất hiện ở
phần lưng. Vây đuôi màu hơi vàng tới màu hơi nâu và có những chấm nâu lốm
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
7
đốm, những đốm này thường gom lại thành những đường lượng sóng và đứt
gãy. Vùng hậu môn và ngực có màu từ vàng tới tái cam.
Cá kèo nuôi trong đầm màu sắc thay đổi, vây lưng có khuynh hướng
chuyển dần thành màu nâu tái. Bụng có màu vàng nâu và có những chấm vết
màu sẫm tối, vết tối này có thể gặp ở một vài cá thể, đặc biệt là những cá thể
nhỏ dưới 100 mm có nhnhững vết nâu tối hơn, đường chéo ở lưng và vết nâu
tối ở đầu. Vây lưng có một vài chấm sẫm. Các vây khác, ngoại trừ vây đuôi hầu
như đều đổi màu.
Theo Murdy (1989), điểm đặc trưng của cá kèo là ở vây hậu môn khoảng 28 –
31 tia và có vài chấm nâu xuất hiện trên cơ thể và được xác dịnh hơn 150 vẩy.
2.2.2 Đặc điểm phấn bố
Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993) thì cá bống kèo
sống chủ yếu ở vùng nước lợ vào mặn nhưng cũng có thể sống ở nước ngọt,
chúng làm hang ở các bãi bùn và có thể trườn lên các bãi này. Vùng phân bố
rộng: Từ Ấn Độ, Thái Lan đến Mã Lai, quần đảo Ấn Độ - Úc Châu, ĐBSCL,
Trung Quốc.
Theo Kottelat và Whitten (1996) thì cá sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ
thích hợp cho sinh trưởng và phát triển từ 230 C – 280 C.
Takita (1999) báo cáo rằng cá kèo (P.elongatu) thường sống ở những
vùng nước cạn trên bãi bùn ở vùng cửa sông và cá trưởng thành thường sống ở
các thủy vực sâu và bẩn hơn. Khi sống trong hang có độ mặn thường thấp.
Theo Nguyễn Chung (2007), cá kèo thích nghi rất rộng và nhanh với các
biến động của môi trường nên có thể sống ở tất cả các vùng nước có độ mặn từ
0 0/00 đến 30 0/00, nhiệt độ từ 15 0C – 37 0C và cá có tập tính di cư xuống theo
dòng chảy thủy triều và hải lưu. Cá kèo theo những con nước triều phân bố
khắp nơi, khi tìm được bãi thích hợp thì chúng chui rút sâu và sống trong bùn.
Cá kèo dùng hai vây ngực và vây hậu môn để trườn mình đi. Khi nước triều lên
ngập các bãi bồi, chúng lặn xuống duới đáy và vào những con nước rong hay
khi trời mát cá kèo ngoi lên đi từng bầy nổi cả vùng trên mặt nước tìm mồi. Khi
thành thục sinh sản, chúng tìm ra cửa sông, vùng ven biển có độ mặn 25 – 30
0/00 để sinh sản. Trứng nở thành ấu trùng, trôi nổi trên mặt nước theo thủy triều
đẩy vào bờ thành cá giống và lớn lên, đi vào vùng nội đồng,ao, đầm, kênh
mương vùng nước lợ.
2.2.3 Đặc điểm dinh dưỡng
Theo kết quả nghiên cứu của Trần Đắc Định (2002), cá kèo là loài có
tính ăn thiên về thực vật, do tỉ lệ giữa chiều dài ruột (Li) và chiều dài chuẩn
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
8
(Lc) lớn hơn 3. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy thành phần thức ăn chủ yếu
của cá kèo là tảo Khuê (Baccillariophyta) (83,1%), mùn bã hữu cơ (14,1%) và
tảo lam (1,9%). Ngoài ra, chúng cũng ăn một số loại động vật phù du như
Copepoda và Cladocera, nhưng tỷ lệ rất thấp (0,06% và 0,03%). Qua đó, có thể
nói rằng cá kèo sống trong môi trường rất giàu tảo Khuê và có nền đáy là bùn
hay bùn cát, khi thủy triều xuống chúng tìm thức ăn là mùn bã hữu cơ. Đây là
loài ăn tạp thiên về thực vật.
2.2.4 Đặc điểm sinh trưởng
Theo Kottelat và Whitten (1996) cá có chiều dài lớn nhất là 20 cm. Theo
Khaironizam và Norma Rashid (2002) thì sự sinh trưởng của cá kèo được thể
hiện qua mối tương quan giữa chiều dài và khối lượng. ở vùng Selangor (Mã
Lai) sự tương quan giữa chiều dài và khối lượng loài P. elongatus được xác
định với chiều dài chuẩn dao động 2,01 – 13,4 cm và phương trình hồi qui có
dạng W=0,00002541L2,81 (R=0,995) với n=84 (được trích dẫn bời Võ Thành
Toàn, 2005).
Theo kết quả của Trần Đắc Định (2002) khảo sát ở Bạc Liêu, mối tương
quan giữa chiều dài và trọng lượng được xác định qua phương trình hồi qui
W=0,2468L1,5567 với R2=0,9908, chiều dài dao động chuẩn 10,1 – 20,3 cm.
Trong khi đó, ở vùng biển Tây Ngọc Hiển – Cà Mau thì phương trình hồi qui
của loài này là W=0,0074L2,8138 (n=292), chiều dài tổng đạt 4,9 – 20,7 cm (Lê
Thị Xuân Thắm, 2004). Qua đó cho thấy cá kèo có dạng hình thon dài và kích
thước nhỏ hơn 20,7 cm thì chưa thành thục.
Brodziak và Mikus (2002) đề nghị nên có sự thu mẫu tròn năm đối với
loài sống ở nước lợ để có thể đánh giá sự khác biệt về địa lý và thời gian có ành
hưởng đến khối lượng trung bình theo chiều dài của cá. (được trích dẫn bởi Võ
Thành Toàn, 2005)
Theo Võ Thành Toàn (2005), sự khác biệt về mối tương quan giữa cá
kèo ở Bạc Liêu và cá kèo ở Cà Mau rất có thể do vùng sinh thái và thời gian
nghiên cứu.
Khi phân tích các tham số tăng trưởng thì chiều dài cực đại cá có thể đạt
được là 22,1 cm với tốc độ tăng trưởng 0,81/năm và chỉ số tăng trưởng là
2,778, cá có kích cỡ nhỏ sẽ tăng trưởng nhanh hơn cá lớn và khi đạt chiều dài
cực đại thì tốc độ tăng trưởng chậm lại. Khi chiều dài khoảng 16,9 cm cá có thể
được 1 tuổi, khi 2 tuổi, chiều dài có thể lên đến 20,7 cm và khi đạt 22,9 cm thì
có thể cá được 3 tuổi.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
9
2.2.5 Đặc điểm sinh sản
Đối với các loài cá biển, những loài thuộc họ cá bống (Gobiidae), con
đực làm tổ, con cái bị hấp dẫn đến tổ để và bảo vệ trứng khi nở. Những con đực
quá nhỏ không đủ khả năng làm tổ hoặc giao vĩ, chúng lẫn trốn vào hang riêng
của chúng trong suốt mùa sinh sản và có lẽ chỉ thũ tinh được cho một số trứng
(Maghagen, 1995), (được trích dẫn bởi Nguyễn Hùng Tính, 2007)
Theo Holden và Raitt (1974) đề nghị quá trình thành thục của cá nói
chung dược chia làm 7 giai đoạn:
Giai đoạn 1:
Tuyến sinh dục rất nhỏ, mảnh, trong suốt, rất khó phân biệt tinh sào hay
noãn sào bằng mắt thường.
Giai đoạn 2:
Có thể phân biệt tuyến sinh dục đục, cái bằng mắt thường. Tuyến sinh
dục có kích thước nhỏ, màu hơi hồng trong suốt. Màng tuyến sinh dục mỏng,
hầu như không có mạch máu phân bố, rất khó thấy hạt trứng bằng mắt thường.
Giai đoạn 3:
Kích thước tuyến sinh dục gia tăng rõ, noãn sào có màu vàng nhạt, trên
noãn sào đã có mạch máu phân bố. Có thể thấy rõ những hạt trứng trong noãn
sào bằng mắt thường. Chúng rất nhỏ khó tách rời khỏi các tấm trứng.
Giai đoạn 4:
Tuyến sinh dục có kích thước lớn. Noãn sào có màu vàng tươi, hơi đậm
hơn ở giai đoạn 3. Mạch máu nhiều, các hạt trứng to và tương đối đồng đều, số
lượng trứng nhỏ ít, lực liên kết giữa các tế bào và các tấm trứng giảm nhiều so
với ở giai đoạn 3. Vào cuối giai đoạn này có thể thấy nhân trứng bằng mắt
thường.
Giai đoạn 5:
Tuyến sinh dục có kích thước rất lớn, tuyến sinh dục có màu sắc đậm
hơn so với giai đoạn 4.
Giai đoạn 6:
Hình dạng của cá cái ở giai đoạn này có những nét chung của những cá
thành thục sinh dục tốt: bụng tròn, chứa đầy trứng, lỗ sinh dục nở to và rất đỏ
ép vào bụng cá hay nhấc cá lên, trứng chảy ra thành dòng.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
10
Giai đoạn 7:
Sau khi đẻ xong, tuyến sinh dục teo lại, mềm nhão, màng tuyến sinh dục
nhăn nheo, mạch máu phát triển nhiều, trong tuyến sinh dục có chứa chất dịch
màu đỏ. (trích dẫn bởi Lê Thị Xuân Thắm, 2004)
Kích cỡ trưởng thành của loài Pseupodacryptes elongatus được nghiên
cứu và báo cáo rằng trong 50% mẫu cá trưởng thành này thì con cái có chiều
dài trung bình là 10,2 cm, con đực là 10,5 cm. Trong khi chiều dài sinh sản của
cá cái là 10,8 cm và cá đực là 11,9 cm (Etim et al, 2002). ( được trích bởi
Nguyễn Hùng Tính, 2007)
Theo Trần Đắc Định (2002), kích thước tuyến sinh dục của cá kèo rất
nhỏ và chỉ phát hiện ở giai đoạn 3 trong 7 giai đoạn thành thục được Holden và
Raitt (1974) đề nghị, tỉ lệ phát triển tuyến sinh dục dạt đến giai đoạn 3 từ tháng
12 đến tháng 2 năm sau cao hơn so với các tháng trước. Các tháng sau đó chỉ
phát triển đến giai đoạn 2, tháng 3 và tháng 4 không thấy loài này xuất hiện nên
không phát hiện được giai đoạn phát triển của tuyến sinh dục.
Ở vùng bãi bồi Tây Ngọc Hiển – Cá Mau tuyến sinh dục của cá kèo đạt
cao nhất là giai đoạn 3 và tăng dần từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau. Trong đó,
vào tháng 11 tuyến sinh dục của loài này xuất hiện cả 3 giai đoạn ( 1, 2, 3) và
giai đoạn 3 chiếm tỷ lệ cao nhất (70,59%). Tháng 12 thì chỉ có giai đoạn 2 và 3,
giai đoạn 3 chiếm 81,89%. Tỷ lệ cá đạt giai đoạn 3 là 100% ở tháng 1 (Lê Thị
Xuân Thắm, 2004).
Phát triển của ấu trùng và cá bột
Theo Nguyễn Chung (2007), các khảo sát thu vớt được ở những vùng
bãi bồi ven biển của các cửa sông Cửu Long cho thấy ấu thể cá kèo mới nở có
chiều dài 0,8 – 1,21 mm và noãn hoàng dài 04 – 06 mm. Trong thời gian này
do các sắc tố chưa hình thành nên cơ thể ấu trùng còn trong suốt. Sau khi sử
dụng hết noãn hoàng, miệng ấu trùng mở ra và hàm bắt đầu cử động và cá tự
bắt mồi. Xuất hiện sắc tố, bắt đầu có màu vàng nhạt rồi chuyển dần sang màu
nâu tái hay nâu đỏ, bụng cá có màu trắng. Ở giai đoạn bột, cơ thể đã phát triển
hoàn thiện và cá bắt đầu chuyển sang màu vàng sáng. Giai đoạn cá con có
chiều dài 1,2 – 1,5 cm, cá khỏe mạnh, thân thường có màu sáng hơn và chủ
động bơi lội.
2.3 . Tình hình khai thác cá kèo giống
Theo kết quả nghiên cứu của Võ Thành Toàn (2005) thì cá kèo giống
xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 12. Qua hai đợt khảo sát (đợt 1 từ tháng 8/2004
– 10/2004 và đợt 2 từ tháng 3/2005 – 5/2005) mật độ giống xuất hiện nhiều
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
11
nhất vào giữa tháng 10 (trung bình là 7,571 ± 9,193 cá thể/1000 m3) và thấp
nhất vào cuối tháng 4 (3,75 ± 3,82 cá thể/1000 m3). Mật độ giống tập trung cao
ở gần bờ biển và giảm dần từ cửa sông vào nội đồng. Kích cỡ cá trung bình thu
được trong đợt khảo sát từ tháng 8 – 10/2004 dao động từ 1,15 ± 0,12 cm đến
1,42 ± 0,19 cm và trong đợt khảo sát từ tháng 3 – 5/2005 là từ 1,53 ± 0,25 cm
đến 1,81 ± 0,24 cm.
Theo khảo sát của Lê Kim Yến (2005), mùa vụ xuất hiện của cá kèo
giống từ tháng 4 đến tháng 10 âm lịch ( tương tự như kết quả nghiên cứu của
Võ Thành Toàn). Sản luoong75 khai thác trung bình là 1.180.048 cá
giống/hộ/năm (dao động từ 126.000 – 5.040.000 cá giống/hộ/năm) và sản
lượng khai thác được giảm dần từ cửa sông dần vào sông rạch. Kích cỡ khai
thác trung bình khoảng 1,8 ± 0,3 cm.
Theo kết quả nghiên cứu của Đỗ Thị Minh Thư (2006), mùa vụ xuất
hiện cá kèo giống ở Bạc Liêu từ cuối tháng 4 âl, còn ở Sóc Trăng là cuối tháng
5 âl. Cá giống xuất hiện từ ngoài khơi (2 km cách cửa sông) và mật độ tăng dần
từ cửa sông vào nội đồng. ở Bạc Liêu, mật độ cá giống ở hai con nước 15 và 30
âl là 21 – 761 cá thể/1000 m3 và 7 – 892 cá thể/1000 m3. Ở Sóc Trăng chỉ mới
mới phát hiện 388 cá thể/ 1000 m3 ở cửa sông Mỹ Thanh. Sản lượng khai thác
trung bình là 45.051 ± 2.537 cá thể/miệng/tháng ở Sóc Trăng cao hơn so với ở
Bạc Liêu là 23.995 ± 1.068 cá thể/miệng/tháng.
Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Hùng Tính (2007), mùa vụ xuất
hiện cá kèo giống hầu như quanh năm, nhưng mật độ bắt đầu tăng cao và tập
trung từ tháng 5 (Bạc Liêu) và tháng 6 (Sóc Trăng). Mật độ cao nhất trong
tháng 9 – 10 ở cả hai tỉnh. Riêng tháng 4 không phát hiện có cá giống. Cá kèo
giống xuất hiện từ biển ven và mật độ tăng dần từ ngoài khơi vào cửa sông,
giảm dần vào nội đồng. Mật độ trung bình năm dao động 11 – 290 cá thể/1000
m3 ở Bạc Liêu và 9 – 119 cá thể/1000 m3 ở Sóc Trăng. Mật độ biến động lớn
nhất vào tháng 9 ở các vị trí khảo sát, từ 19 – 2254 cá thể/1000 m3 ở Bạc Liêu
và 7 – 917 cá thể/1000 m3 ở Sóc Trăng. Mật độ thấp nhất là 1 cá thể/1000 m3
vào tháng 1 ở Bạc Liêu và tháng 12 ở Sóc Trăng. Mật độ cao nhất vào tháng 9
với 218 cá thể/1000 m3 ở Sóc Trăng và 563 cá thể/1000 m3 ở Bạc Liêu.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
12
Chương 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 . Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Đề tài sẽ được thực hiện tại khu vực Nhà Mát tỉnh Bạc Liêu và khu vực
cửa sông Mỹ Thanh tỉnh Sóc Trăng từ tháng 11/2009 đến tháng 4/2010.
Hình 3.1: địa điểm nghiên cứu
3.2 . Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Số liệu thứ cấp
Các thông tin và số liệu thứ cấp gốm các báo cáo về tình hình khai thác
cá kèo giống và qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản có liên quan đến cá kèo
đã được thu từ Sở NNPTNT của 2 tỉnh.
3.2.2. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp đã được thu thập thông qua việc điều tra ngẫu nhiên 60
ngư dân khai thác cá kèo giống ở 2 tỉnh (30 ngư dân mỗi tỉnh) bằng biểu mẫu
điểu tra soạn sẵn. Bảng biểu mẫu điều tra soạn sẵn dựa trên cấu trúc sơ đồ giản
Khu vực khảo sát
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
13
lược, được phỏng vấn thử và hiệu chỉnh cho phù hợp với những điều kiện thực
tiễn của từng khu vực nghiên cứu trước khi tiến hành phỏng vấn.
3.2.3. Xử lý số liệu
Số liệu thu thập được tổng hợp, xử lý bằng phần mềm EXCEL để tính
toán các giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị tối đa và tối thiểu.
3.3. Danh sách các biến cơ bản trong phỏng vấn
Thông tin chung của các hộ ngư dân
1. Tên chủ hộ
2. Số thành viên trong gia đình
3. Năm bắt đầu khai thác
4. Số miệng lưới khai thác
Thông tin kỹ thuật khai thác
1. Kích thước ngư cụ
2. Vật liệu làm ngư cụ và kích thước mắt lưới
3. Mùa vụ khai thác
4. Số ngày khai thác trong tháng
5. Thời gian đặt đáy và thời gian xả đụt
6. Kỹ thuật lưu giữ cá kèo giống
Thông tin về sản lượng
1. Sản lượng khai thác được trong các tháng nhiều nhất
2. Sản lượng khai thác được trong các tháng ít nhất
3. Tỷ lệ cá tạp (không phải cá kèo giống)
Thông tin về thu nhập
1. Chi phí mua ngư cụ
2. Thu nhập từ khai thác cá kèo giống
3. Lợi nhuận từ cá kèo giống
4. Các nguồn thu nhập khác
5. Xu hướng phát triền nghề trong tương lai
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
14
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Hiện trạng khai thác
4.1.1. Cấu tạo và vật liệu của lưới đáy cá kèo:
Cấu trúc lưới đáy cá kèo giống nhau ở hai tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng
gồm các phần: cánh và đụt, kích thước mắc lưới 2a = 2m m ở phần cánh và
kích thước mắc lưới 2a = 1m m ở phần đụt; Cọc cố định miệng và cọc phụ giữ
cố định cho đuôi đụt được làm từ gỗ.
Hình 4.1: Cấu tạo của lưới đáy khai thác cá kèo giống
Kích thước đáy phụ thuộc vào ngư trường khai thác (trên sông hay ven
biển). Khu vực ven biển thị xã Bạc Liêu lưới đáy có chiều dài bình quân là 25,1
m, độ mở rộng là 10,7 m, chiều cao miệng đáy là 1,9 m và chiều dài đuôi đụt là
3,29 m. Ở Vĩnh Châu, Sóc Trăng lưới có chiều dài bình quân là 35,0 m, độ mở
rộng là 12,2 m, chiều cao miệng đụt là 2,5 m, chiều dài đuôi đụt là 4,0 m. Khu
vực ven sông Mỹ Thanh, Sóc Trăng lưới đáy có chiều dài tổng là 26,2 m, độ
mở ngang miệng lưới là 6,9 m, độ mở đứng là 3,6 ± 0,7 m, chiều dài đuôi đụt là
4,7 ± 0,5 m.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
15
Bảng 4.1: Kích thước của lưới đáy
Nhìn chung, kết cấu của ngư cụ khai thác cá kèo giống ở 2 tỉnh giống
nhau về chất liệu bao gồm phần cánh lưới được làm bằng lưới cước đen (2a =
2m m), phần đuôi đụt làm bằng lưới cước trắng (2a = 1m m) và cọc cố định
hình dạng lưới đáy thường là gỗ. Theo ngư dân thị 2 loại lưới này có độ bền
cao và kích thước mắt lưới phù hợp cho việc khai thác, nguồn nguyên liệu sẵn
có và rẻ tiền. Kết quả này có chút khác biệt với kết quả thu được trước đây của
Nguyễn Thị Hương (2006), theo tác giả, toàn bộ phần cánh lưới và đuôi đụt
được làm cùng một loại lưới và có kích thước mắt lưới 2a = 2m m, nhưng lại
phù hợp với kết quả nghiên cứu của Đỗ Thị Minh Thư, (2006), nghĩa là kích
thước mắt lưới phần thân đáy a = 1m m, ở phần đuôi đụt là a = 0,5m m.
0
10
20
30
40
50
60
Dài Rộng Cao Đụt
Ven biển Sóc Trăng
Sông Mỹ Thanh
Ven Biển Bạc Liêu
Hình 4.2: Kích thước ngư cụ khai thác cá kèo giống
Kích thước ngư cụ sông Mỹ Thanh
ven biển Vĩnh
Châu
ven biển Bạc
Liêu
Chiều dài tổng 26,2 ± 4,6 35,0 ± 16,1 25,1 ± 11,4
Chiều rộng 6,9 ± 1,3 12,2 ± 11,0 10,7 ± 8,7
Chiều cao 3,6 ± 0,7 2,5 ± 0,8 1,9 ± 0,4
Chiều dài đụt 4,7 ± 0,5 4,0 ± 1,2 3,29 ± 1,2
vật liệu cấu tạo Kích thước mắt lưới 2a (mm)
Thân đáy 2 2 2
Đuôi đụt 1 1 1
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
16
4.1.2. Kỹ thuật khai thác
Qua điều tra 30 hộ khai thác cá kèo giống với 179 miệng lưới đáy ở BL,
bình quân mỗi hộ có 6 ± 3 miệng/hộ và 30 hộ với 86 miệng lưới đáy ở ST, bình
quân là 3 ± 1 miệng/hộ cho thấy
Qua khảo sát cho thấy mùa vụ xuất hiện cá kèo giống ở tỉnh Bạc Liêu từ
tháng 4 đến tháng 8 âl, mật dộ tăng dần từ cuối tháng 4 đến tháng 5 và đạt sản
lượng cao nhất vào cuối tháng 5 và tháng 6, sản lượng giảm dần và lẫn nhiều cá
tạp khác. Ở Sóc Trăng thì muộn hơn một tháng so với Bạc Liêu, từ tháng 5 đến
tháng 9 âl và sản lượng đạt cao nhất vào tháng 6 và tháng 7. Kết quả này cũng
tương tự với kết quả khảo sát của Nguyễn Hùng Tính (2007) nghĩa là mùa vụ
xuất hiện cá kèo giống ở Bạc Liêu từ tháng 5 dl (tháng 4 âl) và ở Sóc Trăng từ
tháng 6 dl (tháng 5 âl).
Độ sâu đặt lưới ở khu vực ven biển Nhà Mát, BL bình quân là 1,9 m,
cạn hơn so với khu vực biển huyện Vĩnh Châu, Sóc Trăng là 2,5 m và khu vực
trên sông Mỹ Thanh là 3,5 m. Theo nhận xét của ngư dân khai thác ven sông,
biển 2 tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu thì độ sâu thích hợp nhất cho đặt lưới là từ
1,5 – 2 m (trên biển) và từ 2 - 3 m (trên sông).
Khu vực ven biển do phù sa bồi đắp hàng năm nên vị trí khoảng cách
đặt đáy so với bờ luôn được mở rộng. Ở Bạc Liêu, bãi khai thác khoảng 100 –
1500 m cách bờ, bình quân là 343,3 m. Ở Vĩnh Châu, Sóc Trăng, khoảng 100 -
700 m cách bờ, bình quân là 247,7 m . Do khoảng cách giữa 2 bờ sông không
lớn (80 – 90 m) và dòng chảy trên sông mạnh hơn ở biển khoảng cách từ bờ
đến đáy trên sông là 2 – 3 m, bình quân là 2,5 m, thấp hơn nhiều so với bãi biển
nhằm hạn chế hư hại cho ngư cụ và gây chết cho cá kèo do dòng nước mạnh.
Số ngày khai thác cá kèo giống bình quân ở con nước 15 là 5 ngày/con
cước (ven biển BL), 7 ngày/con nước (ven biển Vĩnh Châu) và 7 ngày/con
nước (sông Mỹ Thanh), số ngày khai thác cá kèo giống bình quân ở con nước
30 là 5 ngày/con cước (BL), 6 ngày/con nước (ven biển Vĩnh Châu) và 6
ngày/con nước (sông Mỹ Thanh). Thời gian xả đụt là 20 phút (ven biển BL) và
13 phút (ST).
Theo nhận xét của ngư dân, để cá kèo giống có chất lượng tốt, khỏe
mạnh và bán được giá cao thì sau khi xả đụt cá kèo giống được giữ lại trong
thau nhựa có sục khí oxy hay vèo lại trong ao đất từ vài giờ đến vài ngày.
Nhằm hạn chế tỷ lệ hao hụt trong khai thác cá kèo giống những lúc có thủy
triều mạnh ngư dân đã nối đuôi đụt vào một vật nổi (phao nổi hay bên mạn
xuồng, ghe…) chỉ cho một phần đuôi đụt nằm trong nước, phần còn lại nằm
trên mặt nước.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
17
Bảng 4.2: Kỹ thuật khai thác cá kèo giống
4.2. Cường lực khai thác và sản lượng cá kèo giống
4.2.1. sản lượng
Ở Bạc Liêu, tổng sản lượng cá kèo giống khai thác được là 5.430.000
ct/vụ, bình quân là 30.167 ct/miệng/vụ. Sản lượng cá kèo giống khai thác được
nhiều nhất của mỗi miệng lưới là 87.500 ct/miệng/vụ và thấp nhất là 7.500
ct/miệng/vụ. Sản lượng cá kèo giống KTh được trong các tháng nhiều nhất là
14.700 ± 8.400 ct/miệng/tháng ở các tháng 6-7 âl, và trong các tháng thấp nhất
là 2.415 ct/miệng/tháng ở các tháng 4-5 âl và tháng 9-10 âl. Sản lượng bình
quân mỗi tháng là 6.033 ct/miệng/tháng.
*Chú thích: Ở BL, ngư dân dùng ly để đong khi bán cá kèo giống, số
lượng cá kèo giống khoảng 1500 ct/ly.
Ở Sóc Trăng, tổng sản lượng cá kèo giống khai thác được là 7.397.500
ct/vụ, bình quân 82.194 ct/miệng/vụ, sản lượng nhiều nhất là 137.500 ct/miệng
và thấp nhất là 18.333 ct/miệng. Sản lượng cá kèo giống khai thác được trong
các tháng nhiều nhất là 22.000 ct/miệng/tháng ở tháng 6 âl, và ít nhất là 2.750
ct/miệng/tháng ở các tháng 9-10 âl. Sản lượng bình quân mỗi tháng là 16.439
ct/miệng/tháng.
*Chú thích: Ở ST, ngư dân dùng đơn vị là kg để cân cá kèo giống, số
lượng cá kèo giống khoảng 25.000 - 30.000ct/kg.
Kỹ thuật KTh
sông Mỹ
Thanh
ven biển
Vĩnh Châu
ven biển Bạc
Liêu
Độ sâu đặt đáy (m) 3,5 ± 0,6 2,5 ± 1 1,9 ± 0,4
Khoảng cách đặt đáy so với bờ (m) 2,5 ± 0,5 247,7 ± 256,3 343,3 ± 301,1
Thời gian đặt đáy (giờ) 3,3 ± 0,5 6,6 ± 3,6 3,7 ± 4
Thời gian xả đụt (phút) 15 ± 4 11 ± 5 20 ± 12
Số ngày KTh/con nước
15 7 ± 1 7 ± 4 5 ± 2
30 6 ± 1 6 ± 4 5 ± 2
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
18
Bảng 4.3: Sản lượng cá kèo giống ở 2 tỉnh BL và ST
Chỉ tiêu ĐVT Bạc liêu Sóc Trăng
Tổng sản lượng cá thể/vụ 5.430.000 7.397.500
Sản lượng TB năm cá thể/miệng/vụ 30.167 ± 20.820 82.194 ± 33.137
Sản lượng TB tháng cá thể/miệng/tháng 6.033 ± 4.160 16.439 ± 6.627
Tháng có nhiều nhất cá thể/miệng/tháng 14.700 ± 8.400 22.000 ± 5.500
Tháng có ít nhất cá thể/miệng/tháng 2.415 ± 2.715 2.750 ± 2750
Kết quả này tương tự với nghiên cứu trước đây của Đỗ Thị Minh
Thư (2006), nghĩa là sản lượng cá kèo giống ở Sóc Trăng cao hơn ở Bạc Liêu,
tuy nhiên sản lượng đã giảm nhiều so với kết quả thu được năm 2006 (45.051 ±
2.537 cá thể/miệng/tháng ở Sóc Trăng cao hơn so với ở Bạc Liêu là 23.995 ±
1.068 cá thể/miệng/tháng). Nguyên nhân có lẽ do khai thác quá mức của ngư
dân ven biển dã làm giảm đáng kể nguồn lợi cá kèo giống tự nhiên.
Theo nhận xét của ngư dân, tỷ lệ cá kèo giống khai thác được trong mùa
vụ năm 2009 đã giảm mạnh so với các năm trước, bằng 48,5% (BL), 69,8%
(ST) so với năm 2008, bằng 39% (BL), 58,2% (ST) so với năm 2007 và bằng
36,5% (BL), 36,0% (ST) so với năm 2006.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2006 2007 2008
T
ỷ
lệ
%
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Hình 4.3: Tỷ lệ cá kèo giống ở năm 2009 còn lại so với những năm trước
4.2.2. Tỷ lệ cá tạp
Theo đánh giá của ngư dân khai thác cá kèo giống thì cá tạp xuất hiện
cùng lúc với sự xuất hiện cá kèo giống, nhưng tỷ lệ khác nhau theo tháng. Ở ST
tỷ lệ cá tạp là 20 – 25 % ở các tháng đầu mùa, tỷ lệ này tăng dần đến giữa vụ
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
19
(30 – 35 %) và cuối vụ (70 – 80 %). Ở Bạc Liêu, tỷ lệ cá tạp ở các tháng đầu vụ
là (25 – 30 %) cao hơn so với chính vụ (15 – 19 %) và tăng dần vào cuối vụ (60
– 65 %).
0
10
20
30
40
50
60
70
80
T.4 T.5 T.6 T.7 T.8 T.9
%
Bạc Liêu
Sóc Trăng
Hình 4.4: Tỷ lệ cá tạp qua các tháng ở khu vực biển BL và ST
Có lẽ càng về cuối mùa thì sản lượng cá kèo giống càng giảm nên ngư
dân khai thác được lượng cá tạp nhiều hơn. Kết quả này cho thấy sự bất lợi của
những người nuôi thu mua con giống vào cuối vụ vì tỷ lệ cá tạp/cá kèo giống
rất cao ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng cá kèo thương phẩm.
4.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng
Theo nhận xét của ngư dân khai thác cá kèo giống ở cả 2 tỉnh thì sản
lượng khai thác cá kèo giống bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như thời tiết, mùa
vụ, dòng chảy, nhiều người đặt, vị trí đặt lưới. Trong đó mùa vụ (mùa mưa) là
yếu tố quan trong nhất với (93,3 %) số hộ, kế đến là thời tiết (50 %), dòng chảy
(33,3 %), nhiều người đặt và vị trí khai thác lần lượt là (26,7 % và 16,7 %)
Hình 4.5: Các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng
0
20
40
60
80
100
Mùa vụ Thời tiết Nước
chảy
Nhiều
người
đặt
Vị trí
khai
thác
T
ỷ
lệ
(
%
)
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
20
4.3. Khía cạnh kinh tế của ngư dân
4.3.1. Chi phí và lợi nhuận
Nhìn chung, nghề khai thác cá kèo giống mang lại thu nhập đáng kể cho
ngư dân ở hai tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu, tuy nhiên do có tính mùa vụ nên thu
nhập chỉ cao ở những tháng có cá giống (tháng 5 âl – 9 âl). Bên cạnh đó, chi
phí bình quân là 469.000 đồng/miệng/vụ (gồm các chi phí như lưới, thao, oxy,
lãi vay…) ở ST và 432.000 đồng/miệng/vụ ở BL.
Ở Bạc Liêu, thu nhập bình quân từ khai thác cá kèo giống là 1.108.000
đồng/miệng/vụ (251.000 – 2.933.000 đồng/miệng/vụ). Giá bán cá kèo giống
của ngư dân bình quân khoảng 50.000 – 55.000 đồng/ly và giá bán mỗi con
giống bình quân là 33,3 – 36,7 đồng/con. Trừ cho chi phí, lợi nhuận thu được
từ khai thác cá kèo giống bình quân là 676.000 đồng/miệng/vụ.
Ở Sóc Trăng, thu nhập bình quân từ khai thác cá kèo giống là 7.835.000
đồng/hộ/vụ, (1.465.000 – 13.081.000 đồng/miệng/vụ). Giá bán bình quân là
1.889.000 – 3.171.000 đồng/kg (69 - 115 đồng/con giống). Trừ chi phí, lợi
nhuận mỗi hộ khai thác thu được từ 7.366.000đồng/miệng/vụ.
Bảng 4.4: Thu nhập của ngư dân 2 tỉnh BL,ST
Kết quả ở bảng 4.4 cho thấy, lợi nhuận thu được và tỷ suất lợi nhuận của
ngư dân 2 tỉnh chênh lệch nhau khá lớn do chi phí đầu tư của ngư dân ở BL cho
KTh cá kèo giống (179 miệng đáy) là cao hơn so với ở ST (86 miệng đáy)
nhưng sản lượng KTh và giá bán lại thấp hơn.
Ngoài nguồn thu chính từ cá kèo giống, ngư dân ven biển 2 tỉnh BL và
ST còn có thu nhập thêm từ những ngành nghề khác. Ở BL, 13,3 % số hộ khai
Nội dung Bạc Liêu Sóc Trăng
Giá bán (đ/kg) 1.375.000 2.530.000
Chi phí (đ/miệng) 432.000 ± 356.000 469.000 ± 338.000
Thu nhập (đ/miệng/vụ) 1.108.000 ± 803.000 7.835.000 ± 3.269.000
Lợi nhuận (đ/miệng/vụ) 676.000 ± 447.000 7.366.000 ± 2.931.000
Giá (đ/con) 33,3 92
Tỷ suất lợi nhuận 2,42 16,9
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
21
thác cá kèo giống có thu nhập thêm từ làm rẫy , 46,7 % số hộ làm thuê và 86,7
% số hộ khai thác thủy sản ven bờ (cua giống, nghêu, sò, ốc…). Tỷ lệ các
nguồn thu nhập là 47,8 % từ khai thác cá kèo giống, 20,1 % từ khai thác cua
giống và thủy sản ven bờ, 17,8 % từ làm thuê và 14,3 % từ làm rẫy. ( Phụ lục 5.
Bảng 1)
Ở ST, có 10,0 % số hộ khai thác cá kèo giống có thu nhập từ buôn bán
nhỏ, 13,3 % số hộ có thu nhập từ chăn nuôi và NTTS , 33,3 % số hộ có thu
nhập từ khai thác thủy sản khác (nghêu, sò ốc…), 40,0 % số hộ có thu nhập từ
trồng rẫy(40,0%). Tỷ lệ các nguồn thu nhập của ngư dân là 35,7 % từ khai thác
cá kèo giống, 21,1 % từ làm rẫy, 16,4 % từ KTTS khác, 14,5 % từ chăn nuôi và
NTTS, 6,3 % từ khai thác cua giống và 6,0 % từ buôn bán. (Phụ lục 5. Bảng 2)
47.8
20.2
17.8
14.2
35.7
16.4
21.1
6.3
6.0
14.5
0%
20%
40%
60%
80%
100%
T
ỷ
lệ
%
Bạc Liêu Sóc Trăng
NTTS
Buôn bán
Cua giống
Làm rẫy
Làm thuê
KTTS ven bờ
Cá kèo
Hình 4.6: Tỷ lệ thu nhập từ các nghề của ngư dân 2 tỉnh BL và ST
Nhìn chung, ngư dân ở khu vực nghiên cứu tỉnh BL đa số là người
nghèo, không có đất và vốn sản xuất, sống phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lợi
tự nhiên (46,7 %) số hộ đi làm thuê ở các tháng khác, (13,3 %) số hộ có đất
trồng hoa màu. Ngư dân trong khu vực nghiên cứu tỉnh ST có mức độ lệ thuộc
vào nguồn lợi tự nhiên thấp hơn vì đa số ngư dân ở đây (40,0 %) đều có đất sản
xuất để trồng hoa màu, (13,3 %) số hộ chăn nuôi và NTTS và (10,0 %) số hộ
buôn bán nhỏ tại nhà.
4.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá bán cá kèo giống của ngư dân
Theo nhận xét của những hộ khai thác thì giá bán cá kèo giống biến
động theo từng năm và phụ thuộc vào:
- Nhu cầu nuôi cá kèo thương phẩm.
- Mùa vụ khai thác.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
22
- Sản lượng khai thác được trong các tháng.
- Chất lượng con giống (tỷ lệ ca tạp/ ca kèo giống, kích thước và
màu sắc cơ thể…).
- Đối tượng thu mua cá kèo giống, nếu bán trực tiếp cho người
nuôi thì giá cao hơn bán cho thương lái khoảng 10-15%.
Tuy nhiên, yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến giá ban cá kèo giống
của ngư dân là nhu cầu nuôi cá kèo thương phẩm và số lượng con giống khai
thác được.
Bảng 4.5: Giá bán cá kèo giống và sản lượng ở ST và BL
2006 2007 2008 2009
Giá Sản Giá Sản Giá Sản Giá Sản
Bán lượng Bán lượng bán lượng bán lượng
TB TB năm TB TB năm TB TB năm TB TB năm
(đ/con) (cá thể) (đ/con) (cá thể) (đ/con) (cá thể) (đ/con) (cá thể)
Sóc
Trăng 28,4 20.548.500 52,6 11.464.475 75,7 10.593.550 92 7,397,500
Bạc
Liêu 12,3 14.807.626 18,8 13.923.000 26 11.188.875 33,3 5,430,000
Trong vài năm trở lại đây, cá kèo đặt biệt có giá trị thương phẩm trên thị
trường, kéo theo nhu cầu về con giống cũng tăng mạnh và giá bán cũng tăng
theo nên ngày càng có nhiều người tham gia khai thác. Hiện nay chưa có nguồn
giống nhân tạo nên sản lượng con giống phụ thuộc chủ yếu vào tự nhiên và sản
lượng ngày càng giảm do sự khai thác quá mức.
Theo nhận xét của ngư dân, do nhu cầu về con giống vẫn tăng cao trong
khi chưa có nguồn con giống nhân tạo thay thế nên đa số hộ khai thác (75 %)
quyết định sẽ giữ nguyên cường độ khai thác, (11,7 %) số hộ sẽ tăng số miệng
đáy khai hác và (13,3 %) số hộ sẽ giảm miệng đáy.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
23
Hình 4.7: Xu hướng phát triển nghề
Nguyên nhân do nghề KTh cá kèo giống mang lại thu nhập cao cho ngư
dân ven biển, nguồn lợi cá kèo giống có sẵn và dễ làm với chi phí thấp nên
nghề KTh cá kèo giống có xu hướng phát triển liên tục. Một nguyên nhân khác
là do ngư dân ven biển đa số là người nghèo, không có đất sản xuất và học vấn
thấp nên sống phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
Tăng số
miệng đáy
12%
Giảm số
miệng đáy 13%
Giữ nguyên
75 %
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
24
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
1. Kết cấu ngư cụ
Ngư cụ dùng để KTh cá kèo giống là lưới đáy được làm từ hai loại lưới
khác nhau, phần thân đáy được làm từ lưới cước đen (2a = 2mm) và phần đuôi
đụt được làm từ lưới cước trắng (2a = 1mm). Chiều dài bình quân của lưới dáy
là 26,2 m (trên sông) và 28,4 m (ven biển), độ mở rộng là 6,9 m (trên sông) và
11,2 m (ven biển), độ mở đứng là 3,6 m (trên sông) và 2,0 m (ven biển), chiều
dài đuôi đụt là 4,7 m (trên sông) và 3,5 m (ven biển).
2. Kỹ thuật khai thác
Mùa vụ xuất hiện cá kèo giống ở BL từ tháng 4-8 âl, sản lượng cao nhất
vào cuối tháng 5 và tháng 6 sau đó thưa dần ở các tháng tiếp theo. Ở ST, từ
tháng 5-9 âl, cao nhất vào tháng 6-7 sau đó giảm dần ở các tháng tiếp theo. Độ
sâu thích hợp cho đặt đáy là 1,5 – 2m (bãi bồi ven biển) và 2 – 3m (ven sông),
thời gian đặt đáy bình quân 3,3 giờ (trên sông), 6,6 giờ (ven biển Vĩnh Châu)
và 3,7 giờ (ven biển Bạc Liêu).
Sản lượng cá kèo giống bình quân ở BL là 34.800 ct/miệng/vụ, nhiều
nhất là 6.615ct/miệng/tháng ở các tháng 6-7 âl, và thấp nhất là 1.170
ct/miệng/tháng ở các tháng 4-5 âl và tháng 9-10 âl. Ở ST là 109.939
ct/miệng/vụ, nhiều nhất 22.000 ct/miệng/tháng ở tháng 6 âl, và ít nhất là 3.850
ct/miệng/tháng ở các tháng 9-10 âl.
3. Khía cạnh kinh tế
Thu nhập từ KTh cá kèo giống mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngư dân
2 tỉnh ST và BL. Tuy nhiên thu nhập từ nghề này thì không ổn định do phụ
thuộc vào nhiều yều tố bao gồm mùa vụ, điều kiện thời tiết, sản lượng cá kèo
giống… Đa số hộ khai thác (75 %) sẽ giữ nguyên cường độ khai thác, (11,7 %)
số hộ sẽ tăng số miệng khai thác và (13,3 %) số hộ sẽ giảm miệng đáy.
5.2. Đề xuất
Tiếp tục nghiên cứu cho sinh sản nhân tạo cá kèo nhằm hạn chế việc
khai thác từ tự nhiên và có đủ lượng con giống cần thiết cho phát triển nghề
nuôi thương phẩm.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
25
Cần có chính sách quy hoạch vùng KTh và thời gian KTh cá kèo giống
cho ngư dân đồng thời cần phải có chính sách đầu tư, hỗ trợ vốn, đất đai và đào
tạo nghề cho ngư dân ven biển để không còn phụ thuộc vào việc KTh nguồn lợi
tự nhiên.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương. 1993. Định loại các loài cá nước
ngọt vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Khoa Thủy Sản – Trường Đại
Học Cần Thơ. 361 trang
Nguyễn Thị Hương, 2006, Đánh giá hiện trạng nguồn lợi và kỹ thuật khai thác
cá kèo (Pseudapocryptes elongatus) ở tỉnh Sóc Trăng. LVTN Đại Học,
Khoa Thủy Sản ĐHCT năm 2006.
Lư Thanh Nhã, 2006, Đánh giá hiện trạng nguồn lợi và kỹ thuật khai thác cá
kèo (Pseudapocryptes elongatus) ở tỉnh Bạc Liêu. LVTN Đại Học,
Khoa Thủy Sản ĐHCT năm 2006.
Đỗ Thị Minh Thư, 2006, Khảo sát nguồn lợi cá kèo giống (Pseudapocryptes
elongatus) ở vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng và Bạc liêu. LVTN Đại Học,
Khoa Thủy Sản ĐHCT năm 2006.
Nguyễn Hùng Tính, 2007, Khảo sát nguồn lợi cá kèo giống (Pseudapocryptes
elongatus) ở vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng và Bạc liêu. LVTN Đại Học,
Khoa Thủy Sản ĐHCT năm 2007.
Võ Thành Toàn. 2005. Khảo sát hiện trạng khai thác, nguồn lợi và mùa vụ xuất
hiện giống cá kèo vẩy nhỏ (Pseudapocryptes elongatus) khu vực ven
biển tỉnh Bạc Liêu.
. Lê Kim Yến, 2005, Hiện trạng khai thác giống và nuôi cá kèo thương phẩm
(Pseudapocryptes elongatus, cuvier 1816) tại Bạc Liêu. LVTN Đại Học,
Khoa Thủy Sản ĐHCT năm 2005.
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
27
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 BẢNG PHỎNG VẤN
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
1. Địa chỉ: Ấp:………………….; Xã:…………………….;
Huyện:……………….; Tỉnh:…………….
2. Điện thoại: ………………………………
3. Họ và tên chủ hộ: …………………………; Giới: Nữ Nam
; Tuổi: …....................
4. Trình độ học
vấn:……………………………………………………………………………
………..
5. Ông bà học được những kỹ thuật này từ
đâu:…………………………………………………………..
6. Số thành viên trong gia đình:
……………………………………………
………………………
7. Số người tham gia khai thác cá kèo giống trong gia
đình:………………………………………………
8. Số người còn học:…………………………..
9. Nghề khác:………………………………….
10. Nghề: chính Phụ
11. Thu nhập : chính Phụ
PHẦN II: THÔNG TIN SẢN XUẤT
12. Năm bắt đầu khai
thác:…………………………………………………………………………
13. Số người khai thác (đặt lưới mùng/địa bàn)………….người; Diện tích bãi
khai thác:……………….
14. Mùa vụ khai thác cá kèo từ tháng……….đến tháng………(Âl)
15. Tháng nhiều……………………..số ly/ con nước
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
28
16. Tháng ít……………………..số ly/ con nước
17. Địa điểm khai thác cách bao xa so với nhà:……………………………..
18. Số lượng miệng lưới khai thác của hộ…………………………………..
19. Tên ngư cụ khai thác: Lưới mùng; Thời gian sử
dụng:…………………..tháng
20. Kích thước ngư cụ: Chiều dài tổng: ............... ……………..m (từ miệng
lưới đến đuôi đụt)
Chiều rộng:………………………….. ..m
Chiều cao:………………… .................m
Chiều dài đục:……………………. ...... m
21. Kích thước mắt lưới (2a) Thân:.................................................................. mm
Đục:.................................................................... mm
22. Những yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng khai thác (cho điểm từ 1 đến 5)
……………………………………………………………..
…………………………………………………………….
……………………………………………………………..
…………………………………………………………......
……………………………………………………………..
23. Nơi khai thác: Sông Kênh Cửa sông Bãi bồi bìa rừng
Khác:……………….
Khoảng cách đặt lưới so với bìa rừng: ..................m
Khoảng cách đặt lưới so với cửa sông: .................m
24. Độ sâu đặt lưới:……………………………………………….........................
25. Thời gian đặt lưới cá kèo (mấy tiếng/ con nước):…………… ........................
26. Thời gian thu cá ( Sau khi đặt thì mấy chụt phút đổđụt 1 lần) .........................
27. Số ngày khai thác bình quân trong tháng (âm lịch, tính theo 2 con nước)
Con nước 15:……………………………………ngày
Con nước 30:……………………………………ngày
28. Lượng cá kèo năm nay thay đổi như thế nào so với những năm trước
đây?.................................
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
29
Năm So với
2006
So với
2007
So với
2008
So với 2009 Nguyên nhân
Sản lượng TB
(ly/con
nước/đêm)
Giá bán
29. Tỷ lệ cá tạp theo mùa vụ:Đầu mùa:tháng……/…..…%; Vào mùa:
tháng:……/….%và cuối mùa:tháng……………/..….%
30. Tỷ lệ cá tạp nhìn chung trong năm:
1. 2007:…………………………………..%
2. 2008:…………………………………..%
3. 2009:…………………………………..%
PHẦN II: THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG ĐẦU RA
31. Ông (bà) thường bán cá cho ai trong hay ngoài tỉnh?
Chỉ tiêu Trong hay ngoài tỉnh Tỷ lệ % bán
Thương lái
Cơ sở ương
Nông dân
32. Hình thức thanh toán:
Tiền mặt 1 lần TM 2 lần TM nhiều lần
Hợp đồng
33. Số lượng, giá bán, doanh thu bán cá kèo giống cho từng đối tượng năm 2009
Chỉ tiêu Cá kèo giống
Số cá/ly bán cho vựa/cơ sở thu mua………….; Vựa bán ? con/ly………….;
Giá…………….đ/ly
Số lượng (ly)
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
30
Thương lái
Cơ sở ương
Nông dân
Giá bán (đồng/ly);1ly/?con
Thương lái
Cơ sở ương
Nông dân
Tổng cộng
34. Thời gian lưu giữ (mấy tiếng thì bán)
:…………………………………………………………………
35. Sự hỗ trợ của người
bán:…………………………………………………………………
36. Sự hỗ trợ của người
mua:…………………………………………………………………
37. Ba yếu ảnh hưởng nhất đến giá cá giống (mùa vụ, thời tiết…):
1……………………………………………….
2……………………………………………….
3……………………………………………….
38. Giá bán cao nhất:……………………đ/kg; Tháng nào:…………………….
39. Giá bán thấp nhất:………………… …đ/kg; Tháng
nào:…………………….
40. Xin ông bà nêu lên những thuận lợi trong khâu khai thác cá kèo (xếp thứ tự
ưu tiên từ cao đến thấp)?
……………………………………………………………………………………
……………………….
……………………………………………………………………………………
……………………….
……………………………………………………………………………………
……………………….
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
31
41. Xin ông bà nêu lên những khó khăn trong khâu khai thác?
Khó khăn tt Đề xuất
42. Xin ông bà nêu lên những khó khăn trong khâu bán cá?
Khó khăn tt Đề xuất
43. Xu hướng phát triển nghề trong tương lai (mở rộng hay thu hẹp)?
1 = giảm nhiều; 2 = giảm; 3 = không đổi 4 = Tăng; 5 = Tăng nhiều
Nếu nghỉ thì làm gì: ....................................................................................
PHẦN III: THÔNG TIN THỊ KINH TẾ
44. Chi phí mua dụng cụ (lưới, xô, vợt):………….ngàn đồng; Thời gian sử
dụng:…………………..tháng
45. Chi phí vận chuyển nếu bán đi
xa:……………………………………………………….……………..
46. Thu nhập bình quân/tháng (ngàn đồng):
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
32
5……….;6…………;7………….;8…………;9……..…;10…….……;11………
…
47. Nguồn thu nhập cá kèo chiếm………………………………%
Nguồn thu từ làm mướn…………………………………..%
Nguồn thu khác…………………………………………..%
48. Nguồn thu nhập từ cá kèo chi cho:
Sinh họat gia đình………………….%
Mua lưới…………………………..%
Khác, ghi rõ:………………………………………………
49. Trong tổng số vốn của ông (bà) thì bao nhiêu % vốn gia đình………. và %
vay mượn………………
50. Vay từ đâu……………………………Lãi suất:……………%/ tháng hay năm
Xin cám ơn sự giúp đỡ của Ông/Bà !
Ngày…………tháng………..n
ăm
Người phỏng
vấn
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
33
Phụ lục 2 SƠ ĐỒ GIẢN LƯỢC (Schema Diagran)
Mục
tiêu
Biến phức Biến đơn Đơn vị PP thu số liệu
1 Sản lượng
giống
Mùa vụ
Số ngày KTh/ tháng
Số lần KTh/ ngày
Mật độ giống/ mỗi tháng
Tháng
Cá thể
Phỏng vấn nông hộ
2 Kỹ thuật
Ngư cụ KTh.
Thời gian KTh.
Kinh tế - Xã
hội
-kinh tế
-Xã hội
Chi phí:
Mua ngư cụ
Nhân công
Vận chuyển
Phương tiện KTh.
Giá bán
Năm tham gia KTh
Số lao động gia đình
Số miệng lưới/ hộ
Các nghề khác
Số người còn học
Số người có thu nhập trong
gia đình
ngàn đồng
ngàn đồng
ngàn đồng
ngàn đồng
ngàn đồng
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
34
Phụ lục 3 T
ỷ lệ thu nhập từ
các nghề ở 2 tỉnh B
L
và ST
Đ
V
T
T
ổn
g thu n
hập
C
á
kèo
giốn
g
K
TTS
khác
Làm
thuê
Làm
rẫy
C
ua giống
N
T
TS
B
uôn
bán
B
ạc
Liêu
triệu
đồng/hộ/năm
11.976.000
5.728.000
2.127.500
2.401.000
1.718.500
T
ỷ lệ %
thu nhập
100
47,8
20,2
17,8
14,2
Sóc
T
răng
triệu
đồng/hộ/năm
59.244.000
21.209.000
9.716.000
12.560.000
3.732.000
8.590.000
3.555.000
T
ỷ lệ %
thu nhập
100
35,8
16,4
21,1
6,3
14,5
6,0
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
35
Phụ lục 4 M
Ù
A
V
Ụ
K
H
A
I T
H
Á
C
C
Á
K
È
O
G
IỐ
N
G
Ở
SÓ
C
T
R
Ă
N
G
STT
H
ọ tên chủ hộ
Số m
iệng
đục khai
thác
N
ăm
bắt đầu
K
T
M
ùa vụ
khai thác
(âm
lịch)
Tháng
K
T nhiều
nhất
Sản lượng
(kg/thang)
Tháng
K
T ít
nhất
Sản
lượng(kg/tháng)
T
ổng sản
lượkg/hộ/vụng
Số lượng cá
giống T
B
/kg
Số cá giống
K
.T
h được của
m
ổi hộ
B
ắt đầu
K
ết thúc
1
Phan Q
uốc K
hởi
2
2006
4
9
5-7
2.5
4-9
0.3
6
27500
165000
2
Lâm
Ban
4
2008
5
7
5-7
1
4-9
0.1
3
27500
82500
3
Châu Ạ
t
5
2006
7
10
7
1.5
10
0.4
7
27500
192500
4
Thạch T
hị Q
uyên
2
2006
5
12
6
0.4
11-12
0.1
2
27500
55000
5
Lâm
Ú
t
4
2006
4
11
7
1.3
11
0.4
4
27500
110000
6
Sen
6
2007
3
12
4-5
3.0
9-12
1.5
10
27500
275000
7
Lâm
Thi
6
2007
4
10
7-8
2.5
4-9
0.3
8
27500
220000
8
Lâm
K
e
3
2006
6
10
6
1.5
10
0.3
6
27500
165000
9
Triệu T
rung
2
2007
5
10
5-6
3.0
7
0.2
6
27500
165000
10
Trần V
ăn Đ
ương
3
2005
5
9
6
2.0
8
0.1
8
27500
220000
11
H
uỳnh T
ấn H
ưng
5
2005
5
8
5
1.8
8
0.2
6
27500
165000
12
T
rương V
ăn Phong
4
2005
4
8
7
1.5
9
0.2
7
27500
192500
13
Trần T
hanh T
ường
6
2005
5
9
5
1.6
8
0.3
7
27500
192500
14
T
rương T
ấn Đ
ạt
4
2004
5
8
5
1.5
9
0.4
8
27500
220000
15
Đ
ặng T
hị Lợi
1
2009
6
11
6
3.5
11
1.0
8
27500
220000
16
Trần V
ăn T
ới
1
2008
7
11
6
1.5
11
0.4
3
27500
82500
17
V
õ V
ăn H
ữu
2
2006
5
8
5-7
1.5
4-8
0.4
15
27500
412500
18
N
guyễn T
hị D
iệu
2
2007
6
9
5
1.5
8-9
0.3
13
27500
357500
19
N
guyễn V
ăn Ú
t
2
2006
5
8
5
1.4
8
0.3
15
27500
412500
20
V
õ V
ăn H
oàng
2
2006
4
8
5
1.3
8
0.2
10
27500
275000
21
H
uỳnh V
ăn H
ồng
2
2006
6
8
5
1.5
8
0.2
12
27500
330000
22
N
guyễn V
ăn H
ùng
2
2006
6
10
5
1.8
9
0.1
12
27500
330000
23
H
uỳnh V
ăn T
hảo
2
2006
5
8
5
2.0
8
0.2
14
27500
385000
24
H
uỳnh V
ăn Phước
2
2005
7
10
5
1.8
10
0.3
13
27500
357500
25
N
guyễn văn tiến
2
2006
5
8
6
1.9
8
0.2
10
27500
275000
26
N
guyễn M
inh Ú
t
2
2006
7
10
6
2.0
10
0.2
10
27500
275000
27
La T
ần Phương
2
2006
4
8
5
1.5
8
0.2
12
27500
330000
28
Lê V
ăn C
ầu
2
2006
5
8
6
2.0
8
0.2
11
27500
302500
29
H
uỳnh V
ăn T
âm
2
2006
6
8
5
1.5
8
0.2
10
27500
275000
30
Lê V
ăn Thiệu
2
2006
5
9
6
2.0
8
0.2
13
27500
357500
TB
5
9
6
1.8
9
0.3
9
246583
STD
1.0
1.3
0.7
0.6
1.2
0.3
4
99411
M
A
X
7
12
7
4
11
2
15
412500
M
IN
3
7
5
0
7
0
2
55000
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
36
Đ
ịa điểm
khai thác
cách nhà (m
)
K
ích cỡ lưới K
T
(m
)
Loại lưới làm
đáy
C
hi phí lưới
(ngàn
đồng/m
iệng)
Thời gian sử
dụng (m
ùa)
N
ơi khai thác
K
hoảng cách
so với bờ(m
)
Đ
ộ sâu đặt lưới(m
)
D
ài tổng
Rông
Cao
Đ
uôi
đục
Thân
Đ
ục
800
40.0
30.0
2.0
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
400
1
B
ãi biển
600
2.0
600
50.0
35.0
1.8
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
400
1
B
ãi biển
600
2.0
200
30.0
3.0
1.8
3.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
300
1
C
ửa cống
100
1.6
500
50.0
30.0
2.5
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
400
1
B
ãi biển
700
2.5
400
42.0
20.0
1.8
3.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
300
3
B
ãi biển
500
2.0
200
50.0
10.0
3.0
2.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
400
1
C
ửa cống
150
3.0
500
10.0
5.0
1.5
2.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
200
1
B
ãi biển
400
1.5
1000
50.0
10.0
1.8
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
220
1
C
ửa cống
100
1.5
200
50.0
2.5
1.5
6.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
700
1
B
ãi biển
300
1.0
15
10.0
6.0
3.0
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
300
2
B
ãi biển
400
3.0
20
15.0
7.0
3.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
100
1
B
ãi biển
250
3.0
15
13.0
6.0
4.0
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
400
2
B
ãi biển
600
4.0
15
30.0
8.0
3.5
6.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
1000
2
B
ãi biển
550
4.0
18
35.0
7.0
3.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
500
1
B
ãi biển
700
4.0
10
50.0
3.0
3.0
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
650
1
B
ãi biển
300
3.0
10
40.0
8.0
4.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
500
3
Sông
3
4.0
10
25.0
9.0
5.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
500
3
Sông
3
4.0
15
17.0
8.0
2.0
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
650
2
Sông
2
2.0
10
25.0
8.0
3.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
700
2
Sông
3
3.5
10
25.0
7.0
3.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
600
2
Sông
3
4.0
10
27.0
8.0
4.0
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
650
3
Sông
2
4.0
10
25.0
8.0
4.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
650
2.5
Sông
2
3.5
10
26.0
8.0
3.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
600
2
Sông
2
3.0
15
28.0
6.0
4.0
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
650
2
Sông
3
4.0
8
26.0
5.0
4.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
550
2
Sông
3
4.0
12
25.0
5.0
4.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
500
2
Sông
2
4.0
18
25.0
7.0
3.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
500
2
Sông
2
3.0
15
25.0
6.0
4.0
4.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
500
2
Sông
2
3.0
10
26.0
5.0
3.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
550
3
Sông
3
3.0
20
28.0
6.0
4.0
5.0
lưới cước đen
lưới cước trắng
700
2
Sông
2
3.0
156
34.2
13.7
2.3
3.8
502
2
210
3.0
266
12.4
8.1
0.9
1.0
186
1
256
0.9
1000
50
35
5
6
1000
3
700
4
8
10
3
2
2
100
1
2
1
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
37
Thời gian đặt
lưới(giờ)
Thời gian thu cá
(phút)
Số ngày K
T
m
ỗi con nước
T
ỷ lệ cá
tạp theo
m
ùa vụ
Tháng có
giá cao
nhất
Tháng có
giá thấp
nhất
15
30
Đ
ầu vụ
G
iữa vụ
Cuối vụ
Tháng
G
iá (đ/kg)
Tháng
G
iá (đ/kg)
3.0
10
7
7
4
30
8-9
60
4-7
4300000
8-9
3000000
3.0
10
7
7
8-9
75
4-7
4500000
8-9
1500000
2.5
5
3
4
7
20
9-10
85
7-8
4000000
10
1900000
2.0
15
9
9
5-6
40
9-12
85
9
4200000
5
1700000
3.0
10
6
3
4
60
10-11
80
4-7
3500000
9-11
1800000
2.0
15
4
5
4-5
20
7-8
50
12
80
6-7
4200000
3-4
1800000
2.0
10
4
4
10
50
4-8
3600000
9-10
2000000
3.5
5
5
4
6
30
7-8
30
10
70
7
4600000
6
3000000
3.0
5
15
15
5-6
20
7
10
10
10
5-6
3000000
8
1500000
4.0
15
14
14
4
20
8
80
4-7
2600000
5-6
1600000
3.5
20
5
5
4
10
7
70
7
2200000
5-6
1800000
4.0
15
5
5
4
15
8
85
4-7
2900000
5-6
1800000
4.0
10
5
5
4
25
9
90
5
2500000
6
1500000
4.0
20
7
7
4
20
8
85
5
2800000
6-7
1800000
2.5
5
3
3
6
50
8
30
11
40
6
1800000
11
1000000
3.0
10
7
5
6
10
7-9
30
11
70
6
1600000
8-11
900000
3.0
20
9
9
4
50
8
80
5-7
3000000
8
1600000
3.0
10
6
5
4
30
8-9
50
5
2800000
8
1200000
3.0
15
7
7
4
40
8
70
6
2000000
8-9
1500000
3.0
15
7
7
4
10
8
60
6
2500000
8
1800000
4.0
15
6
6
7
30
8
65
6
2800000
8
1800000
3.0
10
7
6
6
3000000
8
1800000
3.5
15
6
6
6
2800000
8
1800000
4.0
20
7
5
4
15
6
30
8
70
6
2900000
8
1700000
3.5
15
5
4
6
40
8
60
6
2800000
8
1800000
3.0
15
6
6
8
60
5
2800000
8
1700000
3.0
20
6
4
4
10
8
75
6
2700000
8
1800000
4.0
15
7
7
4
15
9
80
6
2600000
8
1700000
3.0
20
5
5
4
10
8
80
5
2500000
8
1800000
4.0
10
8
6
4
10
9
90
6
2600000
8
1500000
3.2
13.2
7
6
4
24
7
31
9
70
3003333
1736667
0.6
4.8
3
3
1
15
1
11
1
17
779250
423030
4
20
15
15
7
60
8
50
12
90
4600000
3000000
2
5
3
3
4
10
6
10
7
10
1600000
900000
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
38
%
thu thập từ
Lượng cá giống tb (%
) 2009
còn lại so với các năm
G
iá bán qua các năm
(triệu đồng/kg)
Cá kèo
C
ua
Làm
thuê
Làm
rẫy
Buôn bán
N
uôi
trồng,
C
hăn thả
K
hai thác thủy sản trên sông
2006
2007
2008
2006
2007
2008
2009
70
10
20
40
60
75
0.8
1.1
3.0
3.3
30
70
35
3.0
4.5
80
20
50
70
85
0.7
1.3
2.4
4.0
20
70
10
25
30
70
0.8
1.6
2.3
3-4
20
50
30
30
50
40
1.0
1.6
2.2
3-4
100
40
60
70
0.9
1.8
2.5
3.6
40
60
40
50
70
0.9
1.8
3.0
3.2
10
10
80
30
50
60
0.5
1.2
2.4
3.5
30
70
200
150
0.8
1.0
3.0
43
57
30
50
70
0.7
1.6
1.8
1.8
50
50
40
60
60
0.8
1.6
1.7
1.9
50
50
30
40
60
0.7
1.5
1.7
1.8
75
25
30
60
70
0.6
1.3
1.6
1.8
60
40
40
60
80
0.8
1.6
1.8
1.8
30
1.5
15
85
60
2.5
1.5
40
30
30
30
38
50
0.6
0.8
1.7
2.3
40
20
40
45
60
1.3
1.8
2.5
40
40
40
60
75
0.8
1.2
1.8
2.6
40
60
30
50
80
0.8
1.5
2.0
2.2
40
20
40
35
40
70
0.8
1,5
1.8
2.5
50
50
40
60
70
0.8
1.6
2.0
2.5
50
50
40
55
65
0.8
1.5
2.1
2.5
80
30
50
70
0.9
1.4
2
2.5
45
55
40
60
75
0.8
1.5
2
2.5
40
60
40
60
70
0.9
1.6
2
2.5
40
60
40
65
80
0.8
1.6
2.1
2.5
70
30
40
60
70
0.8
1.7
2.2
2.5
30
30
50
65
0.8
1.6
2.0
2.5
50
50
40
40
70
0.7
1.5
2.0
2.5
45.93
17.50
58.75
16.67
40.00
45.70
36.0
58.2
69.8
0.8
1.4
2.1
2.6
20.7
9.6
8.0
5.8
27.1
16.7
6.0
29.9
19.0
0.1
0.3
0.4
0.7
100
30
70
20
80
85
50
200
150
1.0
1.8
3.0
4.5
10
10
50
10
20
25
25
30
35
0.5
0.8
1.0
1.5
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
39
Phụ lục 5 K
Ế
T
Q
U
Ả
Đ
IỀ
U
T
R
A
T
ỈN
H
B
Ạ
C
L
IÊ
U
STT
H
ọ tên chủ hộ
N
ăm
bắt đầu K
T
Số m
iệng lưới
M
ùa vụ khai thác
Tháng K
T nhiều nhất
Sản lượng
(ly/con nước)
Tháng K
T ít nhất
Sản
lượng(ly/con
nước)
T
ổng sản lượng
cá giống/m
ùa (ly)
B
ắt đầu
K
ết thúc
1
Thạch Phúc
2004
6
6
10
6
7
10
10
1.5
60
2
Thạch Phin
1997
6
4
9
5
6
10
4
9
2
80
3
K
im
Thị V
ịnh
2005
2
4
7
5
6
25
4
7
2
70
4
Thạch O
anh
2005
6
5
8
6
7
30
10
110
5
Lâm
M
ông
2004
6
5
7
5
7
40
3
200
6
Lý Lên
2001
4
5
6
6
7
25
3
3
75
7
Thạch X
à Rêt
2006
4
5
7
6
8
60
20
180
8
Sơn Thị Lam
2006
9
5
9
7
8
50
10
210
9
Sơn Thị D
ậy
2004
4
5
8
6
7
40
5
8
4
80
10
Thạch B
ảy
1999
3
4
7
5
6
20
5
120
11
Thạch Co
2006
3
3
6
5
6
35
6
2
30
12
Trần X
à Rum
2005
10
4
7
5
6
80
4
7
2
250
13
M
ai V
ăn Thà
2004
8
4
7
5
6
60
4
7
3
100
14
Lý Thị T
ha
1997
10
5
8
6
7
15
5
8
2
90
15
H
ứa M
inh D
ệ
2004
4
6
9
6
7
25
9
1.5
75
16
Thạch T
hị X
à Cung
2003
10
6
9
8
9
25
9
1.5
200
17
K
im
V
ăn N
iên
2000
10
4
7
6
8
20
5
7
4
350
18
Sơn Thiên V
ăn
2004
10
4
7
5
6
15
4
7
2
350
19
Thạch T
hị Phép
2003
10
5
8
5
6
30
8
2
100
20
D
ương T
hị Đ
ào
2004
10
4
8
5
6
40
7
3
120
21
Thạch T
uấn M
inh
1999
5
5
10
5
6
30
10
4
120
22
T
rương T
hị N
ăm
2002
3
5
8
5
6
35
8
10
70
23
Li V
ôn
2000
4
5
9
5
6
40
9
25
100
24
Lê K
im
N
gọc
2006
2
4
8
5
6
20
4
8
4
150
25
N
guyễn T
hị B
ích
N
gân
2004
2
5
8
6
7
18
5
8
5
70
26
Lê Tuyết xuân
2006
2
4
8
5
7
10
4
8
3
50
27
Thạch T
hị N
a
2005
3
5
9
7
8
10
8
9
2
50
28
Lê Thị H
ương
2000
10
4
9
6
7
30
4
9
2
30
29
Thạch T
hị H
ường
2000
3
4
8
5
6
20
8
4
50
30
Thạch T
hị Pan
2005
10
4
8
5
6
15
8
2
80
TB
6
5
8
6
7
29.43
6
7
4.82
121
STD
3
0.72
1.03
0.77
0.84
16.67
2.27
1.50
5.42
83.28
M
A
X
10
6
10
8
9
80
10
9
25
350
M
IN
2
3
6
5
6
10
4
3
1.5
30
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
40
K
ích cỡ lưới K
T
(m
)
C
ỡ lưới (m
m
)
N
ơi khai thác
K
hoảng cách so với bờ(m
)
Đ
ộ sâu đặt lưới(m
)
Thời gian đặt
lưới(giờ/con nước)
Thời gian
thu cá
(phút)
Số ngày K
T m
ỗi con nước (ngày)
D
ài tổng
R
ông
Cao
Đ
ụt
Thân
Đ
ục
15
30
10.0
10.0
1.0
5.0
Biển
400
2.0
3.0
30
8
8
30.0
8.0
1.8
6.0
1
0.5
Biển
300
2.3
3
10
5
5
25.0
8.0
1.8
2.0
1
0.5
Biển
200
2.0
3
15
6
6
12.0
5.0
2.2
3.3
1
0.5
Biển
500
1.5
2
7.5
6
4
22.5
12.0
2.2
5.0
1
0.5
M
é Biển
350
1.6
2.5
30
4
4
35.0
15.0
1.5
3.5
1
0.5
Biển
200
1.8
6
5
3
4
10.0
8.0
1.5
3.0
1
0.5
Biển
150
1.8
1.5
5
3
3
45.0
45.0
2.2
3.0
1
0.5
Biển
100
2.0
2
60
4
4
25.0
7.0
1.5
3.0
1
0.5
Biển
1500
2.0
3
10
7
7
25.0
20.0
1.8
2.0
1
0.5
Biển
400
1.8
2
30
7
7
15.0
10.0
2.0
3.0
1
0.5
Biển
100
2.0
3
10
4
4
25.0
5.0
1.8
4.0
1
0.5
Biển
100
2.0
3
10
4
4
25.0
10.0
1.0
3.0
1
0.5
Biển
150
1.8
4
30
7
7
25.0
2.0
1.8
2.5
1
0.5
Biển
500
1.6
4.5
20
3
3
20.0
18.0
2.0
Biển
550
1.5
2.5
15
3
3
10.0
6.0
1.2
Biển
1000
1.8
3.0
30
7
7
40.0
5.0
1.8
5.0
1
0.5
Biển
300
2
4.0
15
6
7
45.0
3.0
1.8
4.0
1
0.5
Biển
200
1.8
3.0
15
7
7
50.0
15.0
2.0
4.0
1
0.5
Biển
200
2.0
3.0
30
3
3
15.0
4.0
2.0
1
0.5
Biển
400
2.0
3
30
6
5
25.0
20.0
1.5
3.0
N
goài K
hơi
800
2
17.5
6
6
25.0
15.0
1.3
2.5
1
0.5
Biển
200
2.0
1.5
3
4
4
12.0
10.0
1.0
1.0
1
0.5
Biển
300
1.5
1.5
7
2
2
25.0
7.0
2.5
2.5
1
0.5
C
ửa sông
150
2.4
4
30
10
3
25.0
5.0
2.0
3.0
1
0.5
C
ửa sông
100
2.5
3.5
10
3
5
20.0
25.0
2.0
5.0
1
0.5
Biển
250
2.0
3
15
4
4
15.0
5.0
1.2
2.0
1
0.5
Biển
300
1.5
3
30
3
3
25.0
2.0
2.0
2.5
1
0.5
Biển
200
2.0
3
30
4
4
20.0
10.0
1.2
3.0
1
0.5
Biển
300
1.5
24
240
2
2
50.0
6.0
1.5
3.0
1
0.5
Biển
100
2.0
3
15
3
4
25.05
10.70
1.70
3.29
1.00
0.50
343.3
1.89
3.65
26.83
5
5
11.44
8.67
0.40
1.15
0.00
0.00
301.1
0.28
3.96
42.07
1.97
1.68
50
45
3
6
1
1
1500
3
24
240
10
8
10
2
1
1
1
0.5
100
1.5
1.5
3
2
2
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
41
T
ỷ lệ cá tạp theo m
ùa vụ
T
ỷ lệ cá tạp các năm
Số con/ly
Tháng có giá cao nhất
Tháng có giá thấp nhất
Thời gian lưu
giữ(giờ)
Đ
ầu vụ
G
iữa vụ
Cuối vụ
2007
2008
2009
Tháng
G
iá cao (đồng)
Tháng
G
iá thấp
5
10
10
80
25
30
40
1500
5
110000
9
40000
36
7
40
9
70
10
20
30
1500
5
100000
9
30000
36
4
10
7
75
20
20
35
1500
5
110000
7
30000
8
5
40
6
0
8
40
15
15
35
1500
5
90000
6
30000
4.5
70
70
1500
5
95000
9
35000
5
15
6
0
7
55
1500
5
100000
6
30000
24
5
10
6
0
7
40
7.5
10
20
1500
5
95000
7
40000
4.5
5
30
6
0
8
40
10
15
20
1500
5
100000
7
20000
4.5
8
60
20
20
30
1500
5
65000
7
35000
12
4
50
6
0
7
50
50
50
50
1500
5
90000
7
30000
4
0
5
0
7
50
20
30
35
1500
4
70000
6
35000
36
4
70
7
85
30
30
30
1500
5
120000
7
50000
3
30
7
79
30
30
40
1500
4
80000
5
20000
4
75
8
70
15
25
40
1500
5
100000
10
30000
2.5
50
30
1500
4
100000
9
30000
0
0
9
50
1500
6
100000
8
30000
4
20
6
25
7
50
30
30
30
1500
4
65000
6
30000
8
4
50
7
70
1500
5
60000
6
30000
4
5
20
8
70
20
30
40
1500
5
100000
8
40000
36
1500
4
80000
6
37500
36
1500
5
115000
10
60000
1500
5
90000
6
20000
2
5
50
6
70
1500
5
110000
7
35000
24
4
15
9
80
10
20
30
1500
6
100000
7
30000
0
5
15
8
65
1500
6
100000
7
30000
3
6
50
8
65
1500
5
120000
7
20000
8
60
70
70
1500
7
100000
8
25000
12
8
70
1500
6
100000
8
30000
12
1500
6
70000
8
40000
8
1500
5
90000
7
30000
4
4
28.33
6
16.82
8
62.57
23.28
31.39
37.50
1500
5
94167
7
32417
14.13
0.62
22.69
0.47
25.52
0.87
14.23
14.51
17.56
13.85
0.69
15978.61
1.27
8521.86
13.21
5
75
7
70
10
85
60
70
70
7
120000
10
60000
36
3
0
5
0
7
40
7.5
10
20
4
60000
5
20000
0
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
42
X
u hướng
phát triển
nghề
C
hi phí lưới (đồng/m
iệng)
Thời gian
sử
dụng(tháng)
%
thu thập từ
Lượng cá giống tb (ly/con
nước/đêm
) 2009 giảm
%
so với
năm
G
iá bán qua các năm
(đồng)
(1:giảm
nhiều,2:giảm
,3:không đổi,4:tăng,5:tăng nhiều)
Cá
kèo
làm
m
ướn
làm
rẫy
Cua giống và K
Th ven biển
2006
2007
2008
2006
2007
2008
3
250000
1500000
6
30
30
40
20000
35000
40000
3
500000
3000000
6
30
50
20
30
50
60
15000
30000
45000
3
350000
700000
12
40
40
20
20
30
60
20000
30000
40000
3
1200000
7200000
60
20
20
10
15
0
30000
35000
45000
1500000
9000000
60
40
1
650000
2600000
3
30
60
10
15
30
50
20000
30000
40000
3
350000
1400000
2
50
20
30
30
20
20
25000
30000
40000
3
200000
1800000
4
50
50
50
40
30
20000
30000
40000
3
200000
800000
12
50
50
10000
15000
25000
3
150000
450000
2
50
20
30
4
400000
1200000
8
40
20
40
3
300000
3000000
12
60
40
50
30
30
20000
32000
44000
3
200000
1600000
12
30
70
50
15
25
20000
20000
35000
3
250000
2500000
6
30
70
40
40
30
25000
30000
40000
1200000
4800000
30
70
20000
4
400000
4000000
24
40
20
40
3
500000
5000000
12
50
30
20
40
50
88
18000
25000
35000
4
500000
5000000
24
50
50
45
45
60
18000
25000
25000
3
180000
1800000
12
40
60
20000
35000
45000
450000
4500000
24
50
20
30
35000
4
70
30
3
280000
840000
6
20
80
30
40
50
10000
20000
30000
3
300000
1200000
4
30
70
60
70
75
10000
20000
40000
4
550000
1100000
6
40
10
50
40
60
80
20000
28000
38000
3
400000
800000
12
40
60
40
50
70
20000
30000
40000
4
300000
600000
4
60
40
20000
35000
45000
3
200000
600000
6
40
20
40
18000
25000
40000
3
300000
3000000
6
40
20
40
20000
30000
40000
3
270000
810000
3
30
70
15000
35000
70000
3
400000
4000000
6
30
70
10000
25000
40000
3.15
438965.52
2579310.34
9.00
42.33
37.14
30.00
41.92
36.7
39.0
48.5
18434.78
28260.87
39080.00
0.60
324899.38
2126380.11
6.50
12.23
24.00
8.16
17.44
14.10
15.95
25.16
5025.63
5593.97
9182.96
4
1500000
9000000
24
70
80
40
70
60
70
88
30000
35000
70000
1
150000
450000
2
20
10
20
10
10
15
0
10000
15000
20000
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
43
Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer (
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vothanhphat_7867.pdf