Tài liệu Đề tài Hãng sản xuất thiết bị điện đầu tư: - 1 -
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU..........................................................................................6
1.1. GIỚI THIỆU...............................................................................................................6
1.2. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ................................................................................7
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................7
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................................8
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN .............................................................................................8
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI .......................................................................................................8
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................9
2.1. LÝ THUYẾT VỀ SẢN PHẨM MỚI .............
86 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hãng sản xuất thiết bị điện đầu tư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 -
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU..........................................................................................6
1.1. GIỚI THIỆU...............................................................................................................6
1.2. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ................................................................................7
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................7
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................................8
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN .............................................................................................8
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI .......................................................................................................8
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................9
2.1. LÝ THUYẾT VỀ SẢN PHẨM MỚI .........................................................................9
2.1.1. Định nghĩa về sản phẩm mới ..............................................................................9
2.1.2. Tiến trình phát triển sản phẩm mới.....................................................................9
2.2. THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM................................................................................12
2.3. SỰ HỖ TRỢ CỦA NHÀ QUẢN LÝ ......................................................................13
2.3.1. Marketing nội bộ sản phẩm mới:......................................................................13
2.3.2. Phản hồi cho nhân viên kinh doanh:.................................................................14
2.3.3. Huấn luyện (training) .......................................................................................14
2.4. HỆ THỐNG LƯƠNG THƯỞNG.............................................................................14
2.5. CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..............................................................16
2.5.1. Mơ hình chấp nhận sản phẩm mới của nhân viên kinh doanh (Kwaku
Atuahene-Gima, 1997) .....................................................................................................16
2.5.2. Nghiên cứu của Hultink et al (2000) ................................................................18
2.6. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................................20
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................25
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................................................25
3.2. TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU .................................................................................25
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ..............................................................................................25
3.2.2. Nghiên cứu chính thức .....................................................................................27
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ............................................................................................30
4.1. MƠ TẢ MẪU ...........................................................................................................30
4.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO .......................................................31
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ..........................................................................................37
- 2 -
4.4. ĐIỀU CHỈNH MƠ HÌNH.........................................................................................42
4.5. KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH...........................................................................................44
4.5.1. Phân tích tương quan (Hệ số Pearson).............................................................44
4.5.2. Hồi quy .............................................................................................................47
4.5.3. Kiểm định các giả thuyết của mơ hình .............................................................53
4.6. KẾT LUẬN ..............................................................................................................54
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN .........................................................................................56
5.1. TĨM TẮT ................................................................................................................56
5.2. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................57
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................................58
5.4. KIẾN NGHỊ CHO CÁC NGHIÊN CỨU SAU........................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................59
PHỤ LỤC I. BẢNG CÂU HỎI ................................................................................63
PHỤ LỤC II. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY................................................................74
PHỤ LỤC III. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ .....................................................................79
- 3 -
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quá trình hàng hĩa được chuyển từ nhà sản xuất đến tay người dùng ..........7
Hình 2.1: Tiến trình phát triển sản phẩm mới ..............................................................10
Hình 2.2: Hình Mơ hình chấp nhận sản phẩm mới của nhân viên kinh doanh ............16
Hình 2.3: Kết quả nghiên cứu của Hultink et al (2000) ...............................................19
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu .....................................................................................20
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu.....................................................................................26
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh....................................................................43
Hình 4.2: Đồ thị phân tán giữa kết quả kinh doanh và Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ tài
chính. .............................................................................................................................47
- 4 -
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Các bước nghiên cứu ...................................................................................25
Bảng 4.1: Kết quả thu thập mẫu ...................................................................................30
Bảng 4.2: Mơ tả tỉ lệ người tham gia trả lời bảng câu hỏi............................................31
Bảng 4.3: Các biến quan sát thương hiệu sản phẩm......................................................31
Bảng 4.4: Các biến quan sát mức độ phức tạp của sản phẩm .......................................32
Bảng 4.5: Các biến quan sát độ mới của sản phẩm.......................................................32
Bảng 4.6: Các biến quan sát kinh nghiệm người bán hàng ...........................................33
Bảng 4.7: Các biến quan sát khả năng hỗ trợ khách hàng của người bán hàng ............33
Bảng 4.8: Các biến quan sát nguồn lực cơng ty ............................................................34
Bảng 4.9: Các biến quan sát sự hỗ trợ của nhà quản lý.................................................35
Bảng 4.10: Các biến quan sát hệ thống lương thưởng ..................................................36
Bảng 4.11: Các biến bị loại sau phân tích độ tin cậy ....................................................36
Bảng 4.12: Các biến đạt tiêu chuẩn lựa chọn thang đo .................................................38
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố và kiểm tra độ tin cậy của các nhân tố..............41
Bảng 4.14: Các biến quan sát kết quả kinh doanh sản phẩm mới. ................................45
Bảng 4.15: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ....45
Bảng 4.16: Kết quả phân tích hồi qui lần 1 ...................................................................47
Bảng 4.17: Kết quả hồi qui lần 2...................................................................................48
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định các giả thuyết của mơ hình...........................................53
- 5 -
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
NV : Nhân viên
KH : Khách hàng
SP : Sản phẩm
- 6 -
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. GIỚI THIỆU
Với những thay đổi rất nhanh của thị hiếu người tiêu dùng, cơng nghệ sản xuất và cạnh
tranh thị trường, một doanh nghiệp khơng thể chỉ dựa vào những sản phẩm hiện cĩ của
mình. Khách hàng luơn mong muốn và chờ đợi những sản phẩm mới và hồn thiện
hơn. Các đối thủ sẽ làm hết sức mình để tung ra những sản phẩm cĩ khả năng cạnh
tranh cao. Vì vậy mỗi doanh nghiệp cần cĩ một chương trình phát triển sản phẩm mới.
Doanh nghiệp cĩ thể cĩ được sản phẩm mới bằng hai cách. Một là thơng qua việc mua
lại (acquisition), bằng cách mua cả một doanh nghiệp, một bằng sáng chế hay một giấy
phép để sản xuất sản phẩm của người khác. Cách thứ hai là thơng qua việc phát triển
sản phẩm mới bằng cách thành lập bộ phận nghiên cứu và phát triển riêng của mình
hay ký hợp đồng với các cá nhân và tổ chức nghiên cứu và phát triển để thực hiện.
Trong lĩnh vực sản xuất thiết bị điện dân dụng và cơng nghiệp, các hãng sản xuất trong
và ngồi nước khơng ngừng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến các sản
phẩm hiện cĩ nhằm cĩ được những tính năng tốt hơn, thích hợp với thị hiếu người tiêu
dùng hơn. Ngồi ra, các hãng sản xuất thiết bị điện lớn trên thế giới cũng đã mở rộng
lĩnh vực hoạt động của mình bằng cách mua lại các hãng sản xuất khác. Ví dụ như
Schneider Electric mua lại Clipsal (2006), Siemens mua lại Hach (2005) nhằm mở
rộng dịng sản phẩm của mình phục vụ nhu cầu thị trường.
Ở thị trường Việt Nam, các hãng sản xuất thiết bị điện lớn trên thế giới cũng đã đầu tư
xây dựng nhà máy nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước như: ABB xây dựng nhà máy
sản xuất máy biến áp tại Hải Phịng, Siemens đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thiết
bị điện tại Khu Cơng Nghiệp Việt Nam- Singapore, LG đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất cáp điện tại Hải Phịng…
Trong khi đĩ, các doanh nghiệp thương mại thiết bị điện của Việt Nam chủ yếu là nhà
phân phối cho các hãng sản xuất thiết bị điện nước ngồi. Thơng qua lực lượng bán
hàng, sản phẩm của các hãng sản xuất thiết bị điện được đưa đến tay người tiêu dùng.
- 7 -
Hình 1.1: Quá trình hàng hĩa được chuyển từ nhà sản xuất đến tay người dùng
1.2. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Như trình bày ở phần trên, các hãng sản xuất thiết bị điện khơng ngừng phát triển sản
phẩm mới, hoặc cải tiến sản phẩm đã cĩ. Đứng trước thực tế đĩ, các nhà cung cấp
cũng khơng ngừng cập nhật, bổ sung các dịng sản phẩm đưa vào hoạt động kinh
doanh nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Với tính chất đang phát triển của mình, Việt Nam đang thu hút nhiều hãng sản xuất
thiết bị điện đầu tư cũng như xuất hiện ngày càng nhiều nhà phân phối thiết bị điện
nhằm khai thác tiềm năng của thị trường, tạo ra sự cạnh tranh ngày càng cao. Vì vậy,
vấn đề đặt cho các nhà phân phối làm thế nào để họ cĩ được kết quả kinh doanh tốt,
đặc biệt là kinh doanh trên sản phẩm mới. Do đĩ đề tài được hình thành nhằm xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới (thiết bị
điện).
- Đề xuất mơ hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm
mới.
- Áp dụng mơ hình nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên kết quả
kinh doanh sản phẩm mới.
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Nhà sản
xuất
Nhà cung
cấp
Khách
hàng
Lực lượng bán
hàng
- 8 -
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Văn phịng đại diện, các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị điện ở khu vực Tp.HCM.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Giúp doanh nghiệp thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản
phẩm mới. Từ đĩ, doanh nghiệp cĩ những chính sách và chiến lược phù hợp để
nâng cao kết quả kinh doanh.
- Giúp doanh nghiệp cĩ cái nhìn tổng quan để lựa chọn sản phẩm kinh doanh phù
hợp với đặc trưng thị trường và nguồn lực của cơng ty.
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Chương 1, “Giới thiệu”, giới thiệu tổng quan về đề tài. Chương này cũng nêu lý do
hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn
Chương 2, “Cơ sở lý thuyết”, giới thiệu các khái niệm liên quan đến sản phẩm mới,
lực lượng bán hàng. Chương này cũng đưa ra mơ hình nghiên cứu, các giả thuyết.
Chương 3, “Thiết kế nghiên cứu”, trình bày quá trình và các bước thực hiện nghiên
cứu.
Chương 4, “Kết quả”, trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm, bao gồm kết quả lấy
mẫu, thống kê mẫu, kết quả phân tích dữ liệu, kiểm định mơ hình đã đề ra.
Chương 5, “Kết luận”, tĩm tắt kết quả chính của nghiên cứu, đĩng gĩp của nghiên cứu
và đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao kết quả kinh doanh sản phẩm mới ở
các doanh nghiệp. Chương cũng trình bày những hạn chế của nghiên cứu và đưa ra
những kiến nghị cho các nghiên cứu tiếp theo.
- 9 -
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. LÝ THUYẾT VỀ SẢN PHẨM MỚI
2.1.1. Định nghĩa về sản phẩm mới
Theo các tác giả Booz et al. (1982) thì cĩ sáu loại sản phẩm mới đối với doanh nghiệp
và thị trường.
Sản phẩm mới đối với thế giới: Tức là những sản phẩm mới tạo ra một thị trường
hồn tồn mới.
Loại sản phẩm mới: Những sản phẩm mới cho phép doanh nghiệp thâm nhập lần đầu
tiên một thị trường đã cĩ sẵn.
Bổ sung loại sản phẩm hiện cĩ: Những sản phẩm mới bổ sung thêm vào các loại sản
phẩm hiện cĩ của doanh nghiệp (kích cỡ, hương vị, …)
Cải tiến sản phẩm hiện cĩ: Những sản phẩm mới cĩ những tính năng tốt hơn hay giá
trị nhận được cao hơn và thay thế những sản phẩm hiện cĩ.
Sản phẩm được định vị lại: Những sản phẩm hiện cĩ được nhằm vào thị trường hay
những phân đoạn mới thị trường mới.
Sản phẩm giảm chi phí: Những sản phẩm mới cĩ những tính năng tương tự nhưng với
chi phí thấp hơn.
2.1.2. Tiến trình phát triển sản phẩm mới.
Theo Kotler (2000), tiến trình phát triển sản phẩm mới thường bao gồm các giai đoạn
sau:
Phát sinh ý tưởng ( Idea generation)
Vấn đề quan trọng trong qui trình phát triển sản phẩm bắt nguồn từ các ý tưởng. Một
cơng ty, doanh nghiệp sẽ suy thối nếu nĩ thiếu đi nguồn sinh lực là các ý tưởng mới.
- 10 -
Hình 2.1: Tiến trình phát triển sản phẩm mới
Nguồn: Kotler (2000)
Chọn lọc cơ bản (Basic Screening)
Đây là bước đánh giá và sàng lọc đầu tiên. Các cơng việc cần phải tiến hành:
9 Xây dựng danh mục các tiêu chuẩn đánh giá.
9 Đánh giá mức độ quan trọng và xác định trọng số.
9 Xây dựng các bản chỉ dẫn cụ thể cho từng tiêu chí.
9 Xác định cách cho điểm cho từng tiêu chí.
Điều tra sơ bộ (Preliminary Investigation)
Nếu các ý tưởng thành cơng nĩ sẽ đi bước kế tiếp trong qui trình. Ở bước này, các
nghiên cứu chi tiết về ý tưởng được tiến hành để quyết định xem cĩ nên đưa qua bước
xác định/ phát triển qui cách (specification) của sản phẩm.
Bước này tìm các câu trả lời cụ thể cho các câu hỏi như thị trường mục tiêu, độ lớn của
thị trường, hành vi khách hàng, đối thủ cạnh tranh, ...
Phát triển qui cách sản phẩm (Develop Specification)
- 11 -
Đây là bước quan trọng trong qui trình. Qui cách (specification) được định nghĩa là
việc trình bày chính xác, chi tiết những tính năng, đặc điểm cần cĩ của sản phẩm hay
dịch vụ. Qui cách phải được diễn đạt, mơ tả chính xác về mặt kỹ thuật, để tất cả các
thành viên của qui trình hiểu rõ cần phải làm gì. Nĩi cách khác, qui cách định nghĩa
hình thức mà sản phẩm và dịch vụ sẽ cĩ. Qui cách cĩ thể bao gồm các yếu tố như:
chiều cao, độ rộng, sâu, trọng lượng, màu sắc, năng lượng sử dụng, đĩng gĩi, các bộ
phận cấu thành, các yêu cầu về pháp lý, các yếu tố về sản xuất. Đây là bước rất quan
trọng vì nĩ rất cĩ ảnh hưởng đến thành cơng hay thất bại của sản phẩm. Nếu qui cách
sản phẩm khơng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng thì sản phẩm sẽ hồn tồn thất
bại. Ngược lại, nếu qui cách khơng được định nghĩa rõ thì các bộ phận như chế tạo,
sản xuất khơng thể sản xuất được cái mong muốn. Hay bộ phận mua hàng sẽ khơng
thể mua được đúng nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm.
Phát triển sản phẩm (Product Deveploment)
Lúc này các ý tưởng và qui cách được phát triển thành các sản phẩm hay dịch vụ cụ
thể. Các sản phẩm mẫu được chế tạo trong phịng thí nghiệm, các sản phẩm này sẽ
được thử nghiệm, mơ phỏng, chỉnh sửa trong phịng thí nghiệm. Tuy nhiên cĩ rất
nhiều qui cách sản phẩm khơng qua được bước này vì các nhân viên chế tạo khơng thể
tạo ra một sản phẩm phù hợp với các qui cách đĩ.
Kiểm tra thực nghiệm (Field Test)
Các sản phẩm mẫu được đưa ra hiện trường để thực nghiệm. Bước này nhằm kiểm tra
hoạt động của sản phẩm và phản ứng của khách hàng. Phản hồi từ phía khách hàng sẽ
được xem xét và là cơ sở để chỉnh sửa sản phẩm.
Thương mại hĩa (Commercialization)
Bây giờ các ý tưởng thành cơng sẽ đến bước cuối là đưa ra thị trường. Thực tế cho
thấy bước giới thiệu sản phẩm là bước hết sức quan trọng đối với sự thành bại của sản
phẩm hay dịch vụ mới. Các nỗ lực về tiếp thị và kỹ thuật phải được đầu tư mạnh cho
giai đoạn này.
- 12 -
2.2. THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM
Thương hiệu sản phẩm được định nghĩa là tên hoặc định danh gắn liền với một hoặc
nhiều sản phẩm trong 1 dịng sản phẩm. Thương hiệu sản phẩm được dùng để xác định
nguồn gốc hoặc bản chất của sản phẩm đĩ (Kotler, 2000)
Một định nghĩa khác về thương hiệu sản phẩm của Hiệp Hội Marketing Mỹ: Thương
hiệu sản phẩm là định danh, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, thiết kế hoặc là tổng hợp
các yếu tố trên nhằm để nhận dạng hàng hĩa hoặc dịch vụ của người bán hàng dùng để
phân biệt hàng hĩa, dịch vụ đĩ với hàng hĩa, dịch vụ của các đối thủ.
Thương hiệu được xem là lời hứa của người bán trao cho người mua, các tính năng, lợi
ích và dịch vụ đi kèm. Theo Kapferer (1992), thương hiệu bao gồm 6 mức ý nghĩa:
1. Thuộc tính: Thương hiệu gợi nhớ cho người dùng một số thuộc tính đặc biệt.
2. Lợi ích: Các thuộc tính sau đĩ được diễn dịch sang những lợi ích chức năng và
tình cảm.
3. Giá trị: Thương hiệu cho biết giá trị của nhà sản xuất.
4. Văn hĩa: Thương hiệu cĩ thể là đại diện cho một nền văn hĩa.
5. Nhân cách: Thương hiệu thể hiện một tính cách cá nhân.
6. Người dùng: Thương hiệu cho biết loại khách hàng hoặc người tiêu dùng sẽ
mua sản phẩm.
Aaker (1995) phân biệt 5 mức thái độ của khách hàng đối với thương hiệu, từ thấp
nhất đến cao nhất là:
1. Khách hàng sẽ thay đổi thương hiệu nhất là do giá. Khách hàng khơng cĩ lịng
trung thành thương hiệu.
2. Khách hàng thỏa mãn. Khơng cĩ lý do thay đổi thương hiệu.
3. Khách hàng thỏa mãn và nếu thay đổi thương hiệu sẽ phát sinh chi phí.
4. Khách hàng xem thương hiệu là bạn.
5. Khách hàng hết lịng vì thương hiệu
- 13 -
Theo Aaker, tài sản thương hiệu liên quan đến mức độ nhận biết thương hiệu, chất
lượng cảm nhận thương hiệu và các tài sản khác như bằng sáng chế, tên thương mại và
các quan hệ kênh phân phối.
Theo Kotler, tài sản thương hiệu tạo nhiều lợi thế cạnh tranh như:
1. Cơng ty giảm được chi phí tiếp thị vì người dùng nhận biết và trung thành với
thương hiệu.
2. Cơng ty sẽ cĩ sức mạnh thương lượng với nhà phân phối vì khách hàng trơng
đợi nhà phân phối cĩ bán sản phẩm mang thương hiệu của cơng ty.
3. Cơng ty cĩ thể định giá cao hơn đối thủ vì thương hiệu được cảm nhận cĩ chất
lượng cao.
4. Cơng ty dễ dàng mở rộng sản phẩm vì thương hiệu đã tạo được sự tin cậy cao.
Thương hiệu giúp cơng ty chống đỡ trước cạnh tranh về giá.
2.3. SỰ HỖ TRỢ CỦA NHÀ QUẢN LÝ
2.3.1. Marketing nội bộ sản phẩm mới:
Các nghiên cứu cho rằng hoạt động marketing của các doanh nghiệp giữ vai trị quan
trọng trong việc khuyến khích khách hàng chấp nhận sản phẩm mới (Gatignon &
Robertson, 1989). Điều đĩ cũng cĩ hàm ý nhà quản lý cĩ thể sử dụng tiếp thị nội bộ
sản phẩm mới áp dụng cho nhân viên kinh doanh. Để đảm bảo sự chấp nhận, nhà quản
lý cần phải cho thấy sự lợi ích của sản phẩm mới cho đội ngũ kinh doanh. Tiếp thị nội
bộ hữu hiệu giúp xác định rõ vai trị, qui trình và mục tiêu nhằm giảm tính mơ hồ đối
với nhân viên kinh doanh vì tính mơ hồ làm nhân viên kinh doanh ít cĩ sự cam kết và
nỗ lực cho sản phẩm mới (Brown & Peterson, 1994).
Tiếp thị nội bộ cĩ thể đưa ra hình thức khuyến khích tài chính như hoa hồng, thưởng.
(Anderson and Robertson, 1995). Khi được cho thấy tầm quan trọng và lợi ích cho
chính mình, cho cơng ty, cho khách hàng, nhân viên kinh doanh cĩ thêm tự tin giới
thiệu sản phẩm cho khách hàng, giảm những hành vi khơng hợp lý trong bán hàng.
- 14 -
2.3.2. Phản hồi cho nhân viên kinh doanh:
Nhận phản hồi là một cơ chế quan trọng, trong đĩ nhà quản lý tạo tác động tích cực,
xác định rõ vai trị, giảm hành vi khơng hợp lý và nĩi chung là hỗ trợ cho nhân viên
kinh doanh (Sujan, 1986). Khi nhận ra nhà quản lý thường đưa ra những phản hồi
đúng lúc và đúng đắn thì nhân viên kinh doanh cĩ khuynh hướng thử các ý tưởng bán
hàng mới, mạo hiểm vì họ tin rằng sự phản hồi đúng lúc giúp họ điều chỉnh hành vi
bán hàng của mình một cách nhanh chĩng. Nhiều nhà quản lý cũng thường song hành
với nhân viên kinh doanh của mình trong giới thiệu sản phẩm mới. Mục đích của việc
song hành này là hỗ trợ và bày tỏ sự chia sẻ kinh nghiệm với nhân viên kinh doanh
2.3.3. Huấn luyện (training)
Sản phẩm mới địi hỏi nhân viên kinh doanh phải cĩ những kỹ năng bán hàng mới, tìm
khách mới và tìm hiểu về sản phẩm mới của đối thủ. Vì vậy, một sự huấn luyện hiệu
quả khơng những ảnh hưởng các kỹ năng mới trong bán hàng, tạo động lực, tăng lịng
trung thành của nhân viên bán hàng đối với sản phẩm mới mà cịn đảm bảo rằng nhân
viên bán hàng hiểu rõ trách nhiệm và quá trình để đạt được sự bán hàng hiệu quả. Hơn
nữa việc huấn luyện sản phẩm mới cịn cho thấy sự cam kết và ủng hộ sản phẩm mới
của nhà quản lý.(Atuahene-Gima, 1997)
2.4. HỆ THỐNG LƯƠNG THƯỞNG
Để thu hút các nhân viên, doanh nghiệp phải cĩ một chế độ thù lao hấp dẫn. Các đại
diện bán hàng muốn cĩ thu nhập ổn định, được thưởng nếu hồn thành nhiệm vụ trên
mức trung bình và được trả lương cao hơn khi cĩ kinh nghiệm và thâm niên trong
nghề. Mặc khác, ban lãnh đạo muốn đảm bảo quyền kiểm sốt và tiết kiệm. Những
mục tiêu của ban lãnh đạo như tiết kiệm, sẽ mâu thuẫn với mục tiêu của lực lượng bán
hàng vốn muốn được bảo đảm về mặt tài chính. Vì vậy cĩ sự khác biệt lớn trong mức
thù lao giữa các ngành khác nhau và giữa các doanh nghiệp khác nhau trong cùng
ngành.
Doanh nghiệp phải xác định mức độ và thành phần của chế độ thù lao cĩ hiệu quả.
Mức thù lao phải gắn với giá thị trường hiện hành đối với loại hình cơng việc bán hàng
- 15 -
và năng lực cần thiết. Tuy nhiện, giá thị trường của nhân viên bán hàng khĩ cĩ thể xác
định được rõ ràng. Vì các chế độ thù lao bán hàng khác nhau về tầm quan trọng của
các phần lương cố định, phần lương thay đổi, phúc lợi phụ thêm và cơng tác phí.
Ngồi ra, nĩ cịn chịu ảnh hưởng của thâm niên trong nghề và trình độ năng lực của
nhân viên bán hàng.
Phần lương cố định cĩ thể là tiền lương thỏa mãn nhu cầu thu nhập ổn định của nhân
viên bán hàng. Phần lương thay đổi cĩ thể là tiền hoa hồng, tiền thưởng, phần chia tiền
lãi, dùng để kích thích và tưởng thưởng những nỗ lực của người bán. Cơng tác phí để
đảm bảo cho các đại diện bán hàng trang trải những chi phí liên quan đến việc đi lại,
ăn ở trong khi thực hiện cơng việc bán hàng. Phúc lợi phụ thêm bao gồm nghỉ phép cĩ
hưởng lương, trợ cấp ốm đau hay tai nạn, trợ cấp hưu trí, bảo hiểm nhân thọ,…nhằm
bảo đảm cho cuộc sống và sự thỏa mãn nghề nghiệp. Ban lãnh đạo cần quyết định tầm
quan trọng tương đối của các thành phần trong thu nhập từ việc bán hàng của nhân
viên.
Quá trình kiểm sốt hoạt động nhân viên gồm 3 giai đoạn: (1) Giám sát, (2) Đánh giá,
(3) Tưởng thưởng. Hệ thống lương thưởng dựa trên cơ sở các qui định để đánh giá
thành tích của nhân viên, từ đĩ đưa ra mức lương, thưởng phù hợp. Việc đánh giá kết
hoạt động của cá nhân dựa trên một hoặc nhiều yếu tố (Naylor et al., 1980).
Theo Milkovich and Newman (1996), các hệ thống lương thưởng được thiết kế để đạt
một số mục tiêu như:
Nâng cao năng suất và sự hài lịng khách hàng
Kiểm sốt các chi phí
Đối xử cơng bằng với các cơng nhân viên
Tuân thủ pháp luật
Nâng cao thành tích cá nhân, tổ, đội
- 16 -
2.5. CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.5.1. Mơ hình chấp nhận sản phẩm mới của nhân viên kinh doanh (Kwaku
Atuahene-Gima, 1997)
Trước khi tung ra sản phẩm mới thành cơng ở thị trường thì cơng ty phải tạo sự cam
kết của đội ngũ nhân viên kinh doanh đối với sản phẩm mới, hay nĩi cách khác, cơng
ty phải xem nhân viên doanh là khách hàng đầu tiên của sản phẩm đĩ (Cravens et al.,
1993). Tung sản phẩm mới thành cơng với đối tượng là nhân viên kinh doanh địi hỏi
sự sáng tạo, nguồn lực và hàm ý quản lý ở mức độ cao như tung sản phẩm ra thị
trường. Mơ hình khái niệm chấp nhận sản phẩm mới của nhân viên kinh doanh
(Kwaku Atuahene-Gima, 1997) xem xét những đặc điểm tác động đến sự chấp nhận
sản phẩm mới của lực lượng này, bước đầu tiên để sản phẩm mới đạt thành cơng tiếp
theo khi được tung ra thị trường.
Hình 2.2: Hình Mơ hình chấp nhận sản phẩm mới của nhân viên kinh doanh
Salesperson Characteristics
• Goal orientation
• Problem-solving style
• Career success
• Sales experience
Sales Control System
• Behavior Control
• Output control
Sales Manager Support
• Internal marketing of new
product
• Feedback giving by sales
manager
• Training
Product
innovativeness
New Product Adaption
Commitment
x
Effort
Dysfunctional
Behavior In Selling
New Product
Salesperson
Role Ambiguity
• Sales performance
• Job satisfaction
• Customer
satistaction
• Sales performance
• Job satisfaction
Intensity of market
competition
Organizational Factors
• Firm commitment to
innovation
• Failure management
• Speed of product
innovation
• Conflict in new product
development process
- 17 -
Nguồn: Atuahene-Gima, 1997
Hai yếu tố nội bộ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới là (1) Sự
chấp nhận sản phẩm mới của nhân viên kinh doanh và (2) Hành vi khơng hợp lý trong
bán sản phẩm mới.
Sự chấp nhận sản phẩm mới của nhân viên kinh doanh được định nghĩa là mối
quan hệ giữa mức độ nhân viên kinh doanh chấp nhận và tự đặt mục tiêu cho sản phẩm
mới (cam kết) với mức độ họ tác nghiệp (nỗ lực) để đạt mục tiêu trên (Atuahene-
Gima, 1997).
Hành vi khơng hợp lý trong bán sản phẩm mới đề cập đến những hoạt động của
nhân viên kinh doanh vì lợi ích riêng cĩ thể gây hại cho kết quả kinh doanh sản phẩm
mới trong dài hạn (Atuahene-Gima, 1997), chẳng hạn chỉ tập trung bán hàng trước mắt
và lờ đi việc xây dựng quan hệ lậu dài, giới thiệu sai lợi ích của sản phẩm, đánh giá
thấp thị trường để được giao chỉ tiêu kinh doanh thấp.
Các yếu tố kết quả được hai yếu tố trên tác động khơng chỉ liên quan đến thành quả
bán hàng. Kết quả cịn bao gồm sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên kinh doanh,
sự hài lịng của khách hàng.
Cịn các yếu tố tác động vào sự chấp nhận sản phẩm mới của nhân viên kinh doanh và
hành vi khơng hợp lý trong bán sản phẩm mới bao gồm (1) Đặc điểm của nhân viên
kinh doanh, (2) Các yếu tố tổ chức (3) Hệ thống kiểm sốt bán hàng (4) Sự hỗ trợ của
nhà quản lý.
(1) Đặc điểm của nhân viên kinh doanh
Cĩ 4 nhân tố cá nhân được xem là cĩ ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên kinh doanh
là: (a) định hướng nghề nghiệp, (b) kĩ năng giải quyết các vấn đề, (c) thành cơng nghề
nghiệp, (d) kinh nghiệm làm việc (Jabri, 1991)
(2) Các yếu tố tổ chức
Cam kết của cơng ty đề cập đến việc cơng ty cho nhân viên biết về giá trị và tầm quan
trọng đi kèm với việc giới thiệu sản phẩm mới (Atuahene-Gima, 1997).
- 18 -
Cam kết của cơng ty là yếu tố quan trọng tác động đến hành vi của nhân viên kinh
doanh
(3) Hỗ trợ của nhà quản lý
Nhà quản lý đĩng vai trị quan trọng trong việc giúp nhân viên kinh doanh chấp nhận
sản phẩm mới (Anderson & Robertson, 1995) vì bán sản phẩm mới thách thức hơn bán
sản phẩm hiện cĩ.
(4) Hệ thống kiểm sốt bán hàng
Là cách thức cơng ty giám sát, đánh giá và tưởng thưởng cho hành vi và kết quả của
nhân viên kinh doanh (Atuahene-Gima, 1997). Hệ thống kiểm sốt dựa trên hành vi
bao gồm những mơ tả về phương pháp, tiến trình họat động kinh doanh, cĩ ảnh hưởng
đến cách thức đạt được mục tiêu bán hàng. Hệ thống kiểm sốt này dẫn tới việc trả
lương cố định chiếm tỷ lệ lớn trong thu nhập của nhân viên, khơng giống như cách
kiểm sốt dựa vào thành quả, chủ yếu dựa trên hoa hồng và tiền thưởng. Lương cố
định tạo sự an tâm và chắc chắn cho nhân viên kinh doanh.
2.5.2. Nghiên cứu của Hultink et al (2000)
Sau khi nghiên cứu thực nghiệm trên mẫu gồm các cơng ty tập trung vào thị trường
cơng nghiệp và một số cơng ty tiêu dùng Hultink et al (2000), đã rút ra mơ hình các
yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh (Hình 2.3).
Kết quả nghiên cứu được tác giả giải thích như sau:
9 Sản phẩm mới đối với cơng ty cĩ quan hệ âm với kết quả kinh doanh vì lực
lượng bán hàng khơng đủ kinh nghiệm trong việc bán sản phẩm mới từ đĩ dẫn
đến kết quả kinh doanh thấp.
9 Sự biến động của thị trường cĩ quan hệ âm với kết quả kinh doanh vì thị trường
biến động ngăn cản lực lượng bán hàng điều chỉnh kịp thời kỹ thuật và cách
thức bán hàng phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng.
- 19 -
9 Nguồn lực khơng đủ cĩ quan hệ âm với thành tích bán hàng vì vì điều này ngăn
cản nhân viên kinh doanh tiến hành cơng việc bán hàng của mình một cách đầy
đủ.
Hình 2.3: Kết quả nghiên cứu của Hultink et al (2000)
9 Phản hồi cĩ quan hệ dương với thành tích vì những phản hồi từ phía người quản
lý bán hàng giúp nhân viên kinh doanh ít mơ hồ về vai trị của mình và khi
được nhận sự hỗ trợ , họ cĩ tinh thần mạo hiểm trong bán sản phẩm mới.
9 Kinh nghiệm nhân viên kinh doanh cĩ quan hệ dương với thành tích vì khi nhân
viên kinh doanh cĩ nhiều kinh nghiêm, họ sẽ nhận ra được quá trình chuyển
giao và gặp ít khĩ khăn trong việc điều chỉnh để bán sản phẩm mới.
9 Lương thưởng dựa trên thành quả cĩ quan hệ dương với thành tích vì nhân viên
được tạo động lực
Sản phẩm mới đối với cơng ty
Sự biến động của thị trường
Tính phức tạp của sản phẩm
Nguồn lực khơng đủ
Phản hồi
Kinh nghiệm nhân viên kinh
doanh
Lương thưởng dựa trên thành quả
Lương thưởng dựa trên hành vi
Kết quả kinh doanh sản
phẩm mới
(-)
(-)
(+)
(-)
(+)
(+)
(+)
(-)
- 20 -
9 Lương thưởng dựa trên hành vi cĩ quan hệ âm vì việc áp dụng lương thưởng
dựa trên hành vi địi hỏi người quản lý theo dõi sát hành vi của nhân viên bán
hàng. Điều này khơng tạo động lực cho lực lượng bán hàng.
2.6. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Mơ hình nghiên cứu được dựa trên mơ hình nghiên cứu của Hultink et al (2000) cĩ
điều chỉnh và bổ sung phù hợp với sản phẩm thiết bị điện ở Việt Nam.
Mơ hình nghiên cứu được đề xuất như sau:
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới
9 Doanh số
9 Thị phần sản phẩm
9 Doanh số tăng trong tương lai
Nguồn lực cơng ty
Kinh nghiệm của người bán hàng
Hệ thống lương thưởng
Sự hỗ trợ của người quản lý
Mức độ phức tạp của sản phẩm
Thương hiệu sản phẩm
Độ mới của sản phẩm
Khả năng hỗ trợ khách hàng của
người bán hàng
- 21 -
Giải thích các khái niệm sử dụng trong mơ hình và các giả thuyết
Thương hiệu sản phẩm
Theo Kotler (2000), các thương hiệu khác nhau ở quyền lực và giá trị chúng cĩ trên thị
trường. Ở mức thấp nhất, thương hiệu khơng được nhiều người mua biết đến. Ở mức
độ cao hơn là người dùng nhận biết thương hiệu. Cao hơn nữa, thương hiệu được
người dùng chấp nhận. Tiếp đến là thương hiệu nhận được sự yêu thích của người sử
dụng và mức cao nhất là thương hiệu đạt được sự trung thành của khách hàng.
Giả thuyết H1:
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với thương hiệu sản phẩm
Mức độ phức tạp của sản phẩm mới
Được xem là mức độ phức tạp và kết cấu kỹ thuật hay các đặc trưng về mặt kỹ thuật
vốn cĩ trong sản phẩm mới (Hultink et al. 2000). Tính phức tạp của sản phẩm gây ra
sự khơng chắc chắn và lo lắng cho nhân viên kinh doanh trong quá trình bán hàng
(Atuahene-Gima, 1997).
Giả thuyết H2:
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ âm với độ phức tạp của sản phẩm
Độ mới của sản phẩm
Sản phẩm mới đối với cơng ty được định nghĩa là mức độ kinh nghiệm cơng ty cĩ
trong sản xuất, bán, tiếp thị và thiết kế sản phẩm tương tự trước khi phát triển sản
phẩm mới. Nếu sản phẩm là mới đối với cơng ty, nhân viên kinh doanh cần tìm hiểu
kỹ thuật bán hàng sẽ sử dụng và kỹ năng để bán sản phẩm mới. Quá trình bán sản
phẩm mới đối với cơng ty mang bản chất thử và sai vì nhân viên kinh doanh cần phải
điều chỉnh kỹ thuật bán và thiết lập cách tốt nhất để bán sản phẩm mới (Hultink et al.
2000).
Sản phẩm mới đối với cơng ty và thị trường làm tăng sự khơng chắc chắn, phức tạp và
rủi ro cho nhân viên kinh doanh. Sản phẩm mới địi hỏi nhân viên kinh doanh nỗ lực
thu thập thơng tin từ khách hàng.
- 22 -
Giả thuyết H3:
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ âm với độ mới của sản phẩm.
Nguồn lực cơng ty
Được định nghĩa là mức độ người quản lý kinh doanh hỗ trợ nhân lực và tài chính cho
việc bán sản phẩm mới (Hultink et al., 2000). Vì thị trường thay đổi và sản phẩm được
cải tiến khơng ngừng, nên cơng việc kinh doanh tốn nhiều chi phí và thời gian. Trong
khi đĩ, một cơng ty khơng thể cĩ nguồn lực vơ hạn để đáp ứng mọi hoạt động của
cơng ty. Vì vậy, cần cĩ sự điều phối nguồn lực dựa trên thị trường và bản chất của
cơng việc thực hiện (Samli et al, 1994). Việc hỗ trợ nguồn lực giúp nhân viên kinh
doanh thực hiện cơng việc dễ dàng. Điều này cĩ thể ảnh hưởng tốt đến kết quả kinh
doanh.
Giả thuyết H4:
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với nguồn lực cơng ty.
Sự hỗ trợ của nhà quản lý
Nhà quản lý đĩng vai trị quan trọng trong việc giúp nhân viên kinh doanh chấp nhận
sản phẩm mới (Anderson & Robertson, 1995) vì bán sản phẩm mới thách thức hơn bán
sản phẩm hiện cĩ. Vì vậy bằng cách thiết lập các mục tiêu, kỳ vọng thành quả và bày
tỏ sự tin tưởng vào nhân viên kinh doanh, người quản lý kinh doanh khuyến khích
nhân viên kinh doanh đạt mục tiêu định cho sản phẩm mới (Jaworski & MacInnis,
1988).
Giả thuyết H5:
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với sự hỗ trợ của nhà quản lý.
Kinh nghiệm người bán hàng
Kinh nghiệm người bán hàng đề cập đến kiến thức bán hàng của nhân viên kinh doanh
nĩi chung và với sản phẩm mới nĩi riêng (Hultink et al., 2000). Kinh nghiệm kinh
doanh cịn được định nghĩa là số năm mà người bán hàng thực hiện cơng việc bán
hàng (Atuahene-Gima, 1997).
- 23 -
Theo nghiên cứu của Samli et al., 1994, kinh nghiệm của người bán hàng là những kỹ
năng cần thiết cho việc kinh doanh sản phẩm mới một cách hiệu quả.
Thơng qua kinh nghiệm bán hàng, người bán hàng cĩ thể hiểu tình huống bán hàng,
phân loại khách hàng và nhu cầu của khách hàng. Nhân viên kinh doanh cĩ khuynh
hướng đạt được sự hiểu biết tinh tế về các tình huống bán hàng, loại khách hàng và
nhu cầu tiềm năng của họ. Ngồi ra, kinh nghiệm giúp nhân viên kinh doanh giảm
hành vi khơng phù hợp trong việc bán sản phẩm mới, vì họ biết rằng các hành vi này
khơng cĩ lợi (Atuahene-Gima, 1997). Điều này cĩ thể lý giải vì nhân viên kinh doanh
cĩ kinh nghiệm thường chịu đựng được những căng thẳng trong cơng việc và những
địi hỏi thêm từ khách hàng đối với sản phẩm mới (Behrmann and Perreault, 1984).
Các tác giả này nhận thấy rằng, kinh nghiệm người bán hàng quan hệ dương với kết
quả kinh doanh sản phẩm mới.
Giả thuyết H6:
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với kinh nghiệm của người bán
hàng.
Hỗ trợ khách hàng của nhân viên kinh doanh
Hỗ trợ khách hàng được định nghĩa là mức độ nhân viên kinh doanh tạo giá trị gia tăng
cho khách hàng về sản phẩm mới trước, trong và sau khi mua như huấn luyện khách
hàng, lắp đặt, hỗ trợ kỹ thuật (Celly and Frazier, 1996).
Các hoạt động hỗ trợ khách hàng thường tăng khả năng khách hàng chọn sản phẩm
mới (Atuahene-Gima, 1997). Điều này cĩ thể lý giải khi nhân viên kinh doanh cĩ sự
cam kết nhiều với sản phẩm mới khi thực hiện các hoạt động hỗ trợ, tạo giá trị gia tăng
thì càng cĩ kết quả họat động tốt hơn.
Giả thuyết H7:
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với hỗ trợ khách hàng của
nhân viên kinh doanh.
Hệ thống lương thưởng:
- 24 -
Hệ thống lương thưởng bao gồm 2 loại: Thưởng theo kết quả hoạt động và thưởng
theo hành vi. Lương thưởng dựa trên kết hoạt động được định nghĩa là mức độ lương
thưởng gắn liền với kết quả kinh doanh (Sarin & Mahajan, 1997). Lương thưởng dựa
trên hành vi được định nghĩa là mức độ lương thưởng gắn liền với quá trình, hành vi
hoặc các cách thức khác để đạt được kết quả mong muốn (Sarin & Mahajan, 1997).
Lương thưởng được đánh giá là quan trọng bởi vì nhân viên nhận ra hành động nào sẽ
dẫn đến kết quả tốt, để lập lại những hành động đĩ, tránh những hành động dẫn đến
hậu quả (Challagalla & Shervani, 1996).
Giả thuyết H8:
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với hệ thống lương thưởng.
- 25 -
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính qua kỹ
thuật phỏng vấn trực tiếp một số giám đốc kinh doanh ở các cơng ty kinh doanh thiết
bị điện. Bước nghiên cứu này nhằm củng cố lại yếu tố tác động lên kết quả kinh
doanh sản phẩm mới đã được đưa ra trong mơ hình nghiên cứu đề xuất.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thơng qua bảng
câu hỏi phỏng vấn. Bước nghiên cứu này nhằm đánh giá thang đo, xác định mức độ
quan trọng của các yếu tố, cũng như để kiểm định các giả thuyết đã được nêu ở phần
trên.
Bảng 3.1: Các bước nghiên cứu
Bước Dạng Phương pháp Đối tượng Kỹ thuật
1 Sơ bộ Giám đốc kinh doanh. Phỏng vấn sâu
2 Chính thức Định lượng
Nhân viên kinh doanh,
trưởng/phĩ phịng kinh
doanh, giám đốc/phĩ
giám đốc các cơng ty
kinh doanh thiết bị điện
trên địa bàn Tp.HCM
Phỏng vấn bằng
bảng câu hỏi. Xử
lý và phân tích
dữ liệu
3.2. TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện nhằm củng cố lại các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh sản phẩm mới.
Bảng câu hỏi được phác thảo trước chứa đựng các yếu tố ảnh hưởng kết quả kinh
doanh sản phẩm mới. Các câu hỏi dựa trên thang đo Likert 5 điểm, người được hỏi
đánh giá cảm nhận của mình và cho điểm từ 1 (hồn tồn khơng đồng ý) đến 5 (hồn
tồn đồng ý). Sau đĩ, thảo luận với 03 giám đốc kinh doanh của 03 cơng ty cung cấp
- 26 -
thiết bị điện ở Tp.HCM trên bảng câu hỏi đã được soạn thảo nhằm lấy ý kiến đĩng gĩp
của các giám đốc kinh doanh.
Bảng câu hỏi ban đầu chứa 57 biến quan sát các yếu tố ảnh hương đến kết quả kinh
doanh sản phẩm mới. Sau khi thảo luận với 03 giám đốc kinh doanh, bảng câu hỏi
được điều chỉnh lại chứa 52 biến đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh sản phẩm mới. (được trình bày trong phần phụ lục I của nghiên cứu này) phục
vụ cho nghiên cứu chính thức.
Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu chính thức (Bảng câu hỏi)
Phân tích dữ liệu (thống kê mơ tả)
Đánh giá độ tin cậy thang đo, độ giá trị
Điều chỉnh mơ hình
Hồi quy và kiểm định các giả thuyết
Mơ hình nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ (thảo luận tay đơi)
Báo cáo kết quả, kiến nghị
- 27 -
3.2.2. Nghiên cứu chính thức
3.2.2.1. Chọn mẫu
Chọn mẫu trong nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp thuận tiện. Bảng câu
hỏi được gởi trực tiếp hoặc qua thư điện tử đến các cơng ty cung cấp thiết bị điện trên
địa bàn Tp.HCM.
Để phục vụ mục tiêu đánh các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm
mới, số mẫu cần thiết được xác định theo cơng thức:
( )
2
2
e
zn σ×≥
Trong đĩ:
Độ tin cậy chọn 95%= 1- α nên z=1.96
Với thang đo Likert 5 điểm nên giá trị trung bình của thang đo E=3
Sai số
e 15.0305.0 =×=
Độ lệch chuẩn ước lượng theo quy tắc σ3 :
σ = 67.0
6
15
6
minmax =−=−
Vậy cỡ mẫu tối thiểu phải thu thập là:
( )
2
2
e
zn σ×≥ = ( ) 77
15.0
67.096.1
2
2
=× mẫu
3.2.2.2. Nhập dữ liệu và làm sạch dữ liệu
Kết quả sau khi thu thập sẽ được mã hĩa và nhập dữ liệu bằng phần mềm SPSS.
3.2.2.3. Phân tích dữ liệu
3.2.2.3.1. Đánh giá tính tin cậy của thang đo
Tính tin cậy đo lường sự nhất quán nội tại của các biến trong khái niệm. Nĩi cách khác
theo Hair et al. (1995), tính tin cậy là mức độ cho biết biến quan sát đo giá trị thật và
khơng cĩ sai số. Thang đo được điều chỉnh sẽ được đánh giá độ tin cậy thơng qua hệ
số Cronbach Alpha và hệ số tương quan tổng biến. Giá trị alpha nằm từ 0 đến 1, giá trị
- 28 -
càng lớn chi biết tính tin cậy càng nhiều giữa các biến (Hair et al.,1998). Các biến cĩ
hệ số tương quan tổng biến nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo sẽ được chọn khi hệ số
Cronbach Alpha lớn hơn 0.8 (Hintze, 1997). Cịn Nunnally (1978) đề nghị trong
nghiên cứu khám phá, giá trị alpha 0.6 là đạt yêu cầu.
Ngồi ra từng nhân tố cũng được đánh giá độ tin cậy cũng thơng qua hệ số Cronbach
Alpha.
3.2.2.3.2. Phân tích nhân tố
Phân tích nhân tố được thực hiện để kiểm định sự hội tụ của các biến thành phần về
khái niệm. Mơ hình phân tích nhân tố được xem là phù hợp khi hệ số đo lường thích
hợp mẫu KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) cĩ giá trị từ 0.5 trở lên (Hair et al., 1995) Kiểm
định Bartlett xem xét giả thuyết Ho: độ tương quan giữa các biến quan sát bằng khơng
trong tổng thể. Nếu kiểm định này cĩ ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0.05) thì các biến quan
sát cĩ tương quan với nhau trong tổng thể (Trọng & Ngọc, 2005, 262).
Hệ số tải (factor loading) cho biết tương quan giữa từng biến với nhân tố. Hệ số càng
lớn thì biến đại diện trong nhân tố càng lớn. Tổng phương sai trích cho biết mức ý
nghĩa của các nhân tố được rút trích. Theo Hair et al. (1995), hệ số tải lớn hơn 0.5
được xem là cĩ ý nghĩa thực tiễn và tổng phương sai trích của các nhân tố phải lớn hơn
50%. Vì vậy các biến cĩ hệ số tải nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại.
Phương pháp rút trích các nhân tố được thực hiện theo các thành phần chính (Principal
components) kết hợp phương pháp xoay Varimax (cĩ tác dụng tối thiểu số lượng biến
cĩ hệ số lớn trong cùng một nhân tố).
3.2.2.3.3. Đánh giá mức độ tương quan giữa các nhân tố
Dựa trên kết quả phân tích nhân tố để kiểm tra mức độ tương quan giữa các biến bằng
ma trận tương quan Pearson. Hệ số tương quan càng cao cho mức độ tương quan các
biến càng lớn.
3.2.2.3.4. Đánh giá tác động của các nhân tố lên kết quả kinh doanh sản phẩm
mới.
- 29 -
Xây dựng mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến để đánh giá mức độ tác động của các
nhân tố đến sự hài lịng chung. Đánh giá mơ hình thơng qua hệ số R2 hiệu chỉnh và
kiểm định mức ý nghĩa của các hệ số trong phương trình hồi quy.
- 30 -
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ
4.1. MƠ TẢ MẪU
Bảng câu hỏi hồn chỉnh sau đĩ được gởi đến 305 cơng ty trong nước và cơng ty nước
ngồi hoạt động trên địa bàn Tp.HCM cĩ lĩnh vực hoạt động là kinh doanh thiết bị
điện.
Danh sách cơng ty được gởi bảng câu hỏi cĩ được thơng qua các đồng nghiệp, bạn bè
và các trang web www.vn-ebay.com, www.yp.com.vn, niên giám điện thoại: những
trang vàng và những trang trắng.
Kết quả phản hồi bảng câu hỏi được liệt kê theo bảng dưới đây.
Bảng 4.1: Kết quả thu thập mẫu
STT Phương thức Số lượng cơng ty Thu về Tỷ lệ
1 Email 205 109 53%
2 Phát bảng giấy 100 36 36%
Tổng 305 145 47.5%
Trong 145 bảng câu hỏi thu về, cĩ 6 bảng khơng hợp lệ do vi phạm nguyên tắc của
bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi nhằm khảo sát các doanh nghiệp cĩ kinh doanh sản phẩm
mới trong 3 năm trở lại đây. Tuy nhiên, kết quả thu được cĩ 6 doanh nghiệp khơng cĩ
kinh doanh sản phẩm mới trong 3 năm trở lại đây. Vì vậy, các bảng câu hỏi này khơng
được sử dụng trong phân tích.
Kết quả từ bảng trên cho thấy, cách lấy dữ liệu qua E-mail đạt tỉ lệ thu về cao hơn cách
phát bảng giấy.
Dữ liệu sau khi thu được từ các bảng câu hỏi được đặt tên biến theo thứ tự câu hỏi và
đưa vào phần mềm phân tích thống kê SPSS để thực hiện phân tích.
Đối tượng thực hiện lấy mẫu ở các cơng ty là nhân viên phụ trách kinh doanh,
trưởng/phĩ phịng kinh doanh, giám đốc/phĩ giám đốc cơng ty thương mại. Kết quả
thống kê đối tượng tham gia trả lời câu hỏi được liệt kê theo bảng dưới đây.
- 31 -
Bảng 4.2: Mơ tả tỉ lệ người tham gia trả lời bảng câu hỏi
Chuc vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Truong/Pho Phong Kinh Doanh 21 15.1 15.1 15.1
Nhan Vien Kinh Doanh 89 64.0 64.0 79.1
Khac (Giam doc/Pho giam doc) 29 20.9 20.9 100.0
Valid
Total 139 100.0 100.0
Trong số 139 người tham gia trả lời bảng câu hỏi, cĩ 21 người giữ chức vụ
Trưởng/Phĩ phịng kinh doanh (chiếm tỉ lệ 15.1%), 89 người là nhân viên kinh doanh
(64%) và 29 người giữ chức vụ Giám đốc/Phĩ Giám đốc cơng ty (20.9%). Nhìn chung,
đa số người tham gia trả lời câu hỏi là nhân viên kinh doanh ở các cơng ty.
4.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
Các thang đo được đánh giá sơ bộ thơng qua hai cơng cụ chính: Hệ số Cronbach alpha
và phương pháp phân tích yếu tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis).
Hệ số Cronbach alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các biến
trong thang đo tương quan với nhau. Chúng được dùng để đánh giá độ tin cậy của
thang đo. Các biến cĩ hệ số tương quan tổng biến (Total Correclation) nhỏ hơn 0.30 sẽ
bị loại. Tiêu chuẩn chọn thang đo khi nĩ cĩ độ tin cậy Cronbach alpha từ 0.6 trở lên
(Nunnally & Burnstein, 1994).
Dữ liệu sau khi nhập vào cơ sở dữ liệu và mã hĩa thành các biến phù hợp với các yếu
tố. Tiến hành phân tích độ tin cậy thang đo cho từng yếu tố. Kết quả phân tích như sau:
Yếu tố Thương hiệu sản phẩm
Yếu tố thương hiệu sản phẩm được quan sát bởi 4 biến và được trình bày theo bảng
sau:
Bảng 4.3: Các biến quan sát thương hiệu sản phẩm
Tên biến Diễn giải
- 32 -
Bra_01 Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh lần đầu tiên xuất hiện ở thị trường Việt Nam.
Bra_02 Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã được nhiều người biết đến ở thị trường trong nước.
Bra_03 Cĩ nhiều sản phẩm cĩ cùng thương hiệu với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh cĩ mặt tại thị trường Việt Nam.
Bra_04 Chất lượng của các sản phẩm cùng thương hiệu được khách hàng đánh giá cao.
Thực hiện phân tích độ tin cậy trên 4 biến. Kết quả phân tích cĩ hệ số Cronbach alpha
là 0.069 < 0.6, khơng đủ tiêu chuẩn chọn thang đo nên các biến này khơng được sử
dụng trong phân tích nhân tố.
Mức độ phức tạp của sản phẩm
Cĩ 5 biến được sử dụng để quan sát yếu tố mức độ phức tạp của sản phẩm. Các biến
này được miêu tả trong bảng sau:
Bảng 4.4: Các biến quan sát mức độ phức tạp của sản phẩm
Comple_01 Cấu thành của sản phẩm Anh (Chị) phụ trách đơn giản
Comple_02 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh là một hệ thống khơng thể tách rời.
Comple_03 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu cao về mặt cơng nghệ.
Comple_04 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải cĩ trình độ cao.
Comple_05 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải cĩ kiến thức sâu về sản phẩm.
Thực hiện phân tích độ tin cậy trên 5 biến này. Tương tự với kết quả phân tích trên, hệ
số Cronbach alpha trong phân tích này là 0.178 < 0.6, khơng đủ tiêu chuẩn chọn thang
đo nên các biến này cũng khơng được sử dụng trong phân tích nhân tố.
Yếu tố độ mới của sản phẩm
Yếu tố mức độ phức tạp của sản phẩm được quan sát bởi 5 biến. Các biến này được
trình bày trong bảng 4.5:
Bảng 4.5: Các biến quan sát độ mới của sản phẩm
New_01 Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh hồn tồn mới ở thị trường trong nước
- 33 -
New_02 Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã cĩ nhiều nhà cung cấp trong nước.
New_03 Sản phẩm Anh (Chị) kinh doanh là hồn tồn mới đối với cơng ty của Anh (Chị)
New_04 Cơng ty Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
New_05 Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh là một cải tiến của sản phẩm trước đây.
Thực hiện phân tích độ tin cậy trên 5 biến của yếu tố này. Hệ số Cronbach alpha của
phân tích này bằng 0.175 < 0.6, khơng đủ tiêu chuẩn lựa chọn thang đo nên các biến
quan sát của yếu tố này sẽ khơng được sử dụng trong phân tích nhân tố.
Yếu tố kinh nghiệm người bán hàng
Kinh nghiệm người bán hàng được quan sát bởi 3 biến như trình bày trong bảng 4.6
Bảng 4.6: Các biến quan sát kinh nghiệm người bán hàng
SPE_01 Anh (Chị) đã từng làm cơng việc kinh doanh.
SPE_02 Trước đây Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm mới.
SPE_03 Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự sản phẩm mới mà Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
Thực hiện phân tích độ tin cậy trên 3 biến này. Kết quả phân tích cho hệ số Cronbach
alpha bằng 0.926 > 0.6 và hệ số tương quan tổng biến cĩ giá trị nhỏ nhất là 0.826 (ứng
với biến SPE_01)>0.3, thỏa mãn tiêu chuẩn chọn thang đo. Vì vậy các biến này được
giữ lại cho phân tích nhân tố.
Yếu tố khả năng hỗ trợ khách hàng của người bán hàng
Khả năng hỗ trợ khách hàng của người bán hàng được quan sát bởi 7 biến. Các biến
này được trình bày chi tiết trong bảng 4.7
Bảng 4.7: Các biến quan sát khả năng hỗ trợ khách hàng của người bán hàng
SPS_01 Anh (Chị) hiểu rõ sản phẩm mới của đối thủ cạnh tranh.
SPS_02 Anh (Chị) cung cấp thơng tin về ứng dụng của sản phẩm mới cho khách
hàng.
SPS_03 Anh (Chị) luơn tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đưa ra sự lựa chọn tốt
cho khách hàng về sản phẩm mới.
SPS_04 Anh (Chị) hỗ trợ khách hàng trong việc lắp đặt sản phẩm mới.
- 34 -
SPS_05 Anh (Chị) hướng dẫn khách hàng cách vận hành (hoạt động) của sản
phẩm mới.
SPS_06 Anh (Chị) hài lịng với cơng việc hiện tại
SPS_07 Cơng việc hiện tại rất cĩ ý nghĩa đối với Anh (Chị)
Thực hiện phân tích độ tin cậy trên 7 biến của yếu tố này. Kết quả phân tích cĩ hệ số
Cronbach alpha là 0.800 > 0.6 và hệ số tương quan tổng biến cĩ giá trị nhỏ nhất là
0.421(SPS_01) > 0.3, đáp ứng được tiêu chuẩn chọn thang đo. Do đĩ, các biến của yếu
tố này sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố ở bước tiếp theo.
Yếu tố nguồn lực cơng ty
Cĩ 9 biến được sử dụng để quan sát yếu tố nguồn lực cơng ty. Các biến này được mơ
tả trong bảng 4.8
Bảng 4.8: Các biến quan sát nguồn lực cơng ty
Res_01 Cơng ty Anh (Chị) cĩ bộ phận kỹ thuật hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh.
Res_02 Cơng ty Anh (Chị) cĩ trung tâm hỗ trợ thắc mắc của khách hàng.
Res_03 Cơng ty Anh (Chị) cĩ bộ phận phụ trách giao hàng cho khách hàng.
Res_04 Cơng ty Anh (Chị) cĩ bộ phận phụ trách thủ tục giấy tờ của sản phẩm
cho khách hàng.
Res_05 Cơng ty Anh (Chị) cĩ bộ phận phụ trách theo dõi và thu hồi cơng nợ
khách hàng.
Res_06 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh thì luơn cĩ sẵn trong kho.
Res_07 Thời gian cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh hơn các đối thủ
cạnh tranh.
Res_08 Cơng ty Anh (Chị) cho phép bán hàng trả chậm.
Res_09 Hình thức thanh tốn được linh động theo nhu cầu khách hàng.
Thực hiện phân tích độ tin cậy trên 9 biến này. Hệ số Cronbach alpha của phân tích
này là 0.722> 0.6 và hệ số tương quan tổng biến cĩ giá trị nhỏ nhất là 0.186 (Res_02)
< 0.3. Loại bỏ biến này ra khỏi danh sách các biến và tiến hành phân tích tính tin cậy
thang đo trên 8 biến cịn lại. Kết quả của phân tích cĩ hệ số Cronbach alpha là 0.744
và hệ số tương quan tổng biến cĩ giá trị nhỏ nhất là 0.3 (Res_06), thỏa tiêu chuẩn lựa
chọn thang đo. Vì vậy các biến sau phân tích tính tin cậy lần 2 của yếu tố này sẽ sử
dụng trong phân tích nhân tố.
- 35 -
Yếu tố sự hỗ trợ của nhà quản lý
Sự hỗ trợ của nhà quản lý được quan sát bởi 11 biến. Các biến này được trình bày chi
tiết như sau:
Bảng 4.9: Các biến quan sát sự hỗ trợ của nhà quản lý
SMS_01 Anh (Chị) được người quản lý cung cấp đầy đủ thơng tin về sản phẩm
mới (bao gồm tiện ích của sản phẩm, giá đầu vào.. )
SMS_02 Anh (Chị) được người quản lý cung cấp thơng tin về thị trường sản
phẩm mới.
SMS_03 Anh (Chị) được quyền thương lượng với khách hàng về giá
SMS_04 Anh (Chị) được người quản lý cung cấp doanh số kỳ vọng và thị trường
mục tiêu của cơng ty
SMS_05 Doanh số và thị trường mục tiêu của Anh (Chị) được giám sát bởi nhà
quản lý.
SMS_06 Hoạt động bán hàng của Anh (Chị) được giám sát bởi người quản lý
của Anh (Chị)
SMS_07 Người quản lý yêu cầu Anh (Chị) điều chỉnh hoạt động kinh doanh khi
cần thiết
SMS_08 Anh (Chị) được người quản lý training về sản phẩm trước khi bắt đầu
bán sản phẩm
SMS_09 Anh (Chị) được thấy sản phẩm mới trước khi kinh doanh
SMS_010 Anh (Chị) được thực hành trên sản phẩm trước khi kinh doanh
SMS_011 Anh (Chị) được training về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Thực hiện phân tích độ tin cậy trên 11 biến của yếu tố này. Kết quả phân tích cĩ hệ số
Cronbach alpha là 0.747> 0.6 và hệ số tương quan tổng biến cĩ giá trị nhỏ nhất là
0.062 (SMS_03) < 0.3. Loại bỏ biến này ra khỏi danh sách các biến và tiến hành phân
tích tính tin cậy thang đo trên 9 biến cịn lại. Kết quả của phân tích cĩ hệ số Cronbach
alpha là 0.783 và hệ số tương quan tổng biến cĩ giá trị nhỏ nhất là 0.303
(SMS_04)>0.3, thỏa tiêu chuẩn lựa chọn thang đo đủ tiêu chuẩn chọn thang đo. Do đĩ
các biến này được giữ lại cho phân tích nhân tố.
Yếu tố hệ thống lương thưởng
Các biến quan sát cho yếu tố lương thưởng được trình bày trong bảng 4.10
- 36 -
Bảng 4.10: Các biến quan sát hệ thống lương thưởng
Rew_01 Anh (Chị) được tăng lương nếu Anh (Chị) làm tốt trên doanh số hoặc
thị trường mục tiêu.
Rew_02 Anh (Chị) khơng được xem xét tăng lương nếu doanh số hoặc thị
trường mục tiêu khơng đạt.
Rew_03 Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng nếu Anh (Chị) vượt doanh số hoặc
thị trường mục tiêu.
Rew_04 Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng trực tiếp trên doanh số hoặc thị
trường mục tiêu mà khơng cần đạt yêu cầu về doanh số.
Rew_05 Cơ hội thăng tiến của Anh (Chị) phụ thuộc vào doanh số và thị trường
mục tiêu.
Thực hiện phân tích độ tin cậy trên 5 biến của yếu tố này. Kết quả phân tích cĩ hệ số
Cronbach alpha là 0.650> 0.6 và hệ số tương quan tổng biến cĩ giá trị nhỏ nhất là
0.237 (Rew_04) < 0.3. Loại bỏ biến (Rew_04) này ra khỏi danh sách các biến và tiến
hành phân tích tính tin cậy thang đo lần 2. Hệ Cronbach alpha của phân tích này là là
0.687> 0.6 và hệ số tương quan tổng biến cĩ giá trị nhỏ nhất là 0.297 (Rew_02) < 0.3.
Tiếp tục loại bỏ biến (Rew_02) ra khỏi danh sách các biến và tiến hành phân tích tính
tin cậy thang đo lần 3. Kết quả phân tích cĩ hệ số Cronbach alpha là 0.745> 0.6 và hệ
số tương quan tổng biến cĩ giá trị nhỏ nhất là 0.463 (Rew_05> 0.3 thỏa mãn được tiêu
chuẩn chọn thang đo. Do đĩ, các biến trong phân tích này sẽ được sử dụng trong phân
tích nhân tố ở bước tiếp theo.
Kết quả phân tích tính tin cậy thang đo cho thấy cĩ 18 biến ban đầu bị loại bao gồm tất
cả biến thuộc yếu tố thương hiệu sản phẩm, độ phức tạp của sản phẩm, độ mới của sản
phẩm và một số biến thuộc yếu tố nguồn lực cơng ty, hỗ trợ của nhà quản lý, hệ thống
lương thưởng. Các biến cĩ độ tin cậy thang đo sau phân tích này được sử dụng để phân
tích nhân tố trong bước phân tích tiếp theo.
Bảng 4.11: Các biến bị loại sau phân tích độ tin cậy
STT Biến quan sát Diễn giải
1
Bra_01 Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh lần đầu tiên xuất hiện ở thị trường Việt Nam.
2
Bra_02 Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã được nhiều người biết đến ở thị trường trong nước.
- 37 -
3 Bra_03 Cĩ nhiều sản phẩm cĩ cùng thương hiệu với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh cĩ mặt tại thị trường Việt Nam.
4 Bra_04 Chất lượng của các sản phẩm cùng thương hiệu được khách hàng đánh giá cao.
5 Comple_01 Cấu thành của sản phẩm Anh (Chị) phụ trách đơn giản
6 Comple_02 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh là một hệ thống khơng thể tách rời.
7 Comple_03 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu cao về mặt cơng nghệ.
8 Comple_04 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải cĩ trình độ cao.
9 Comple_05 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải cĩ kiến thức sâu về sản phẩm.
10 New_01 Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh hồn tồn mới ở thị trường trong nước
11 New_02 Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã cĩ nhiều nhà cung cấp trong nước.
12 New_03 Sản phẩm Anh (Chị) kinh doanh là hồn tồn mới đối với cơng ty của Anh (Chị)
13 New_04 Cơng ty Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
14 New_05 Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh là một cải tiến của sản phẩm trước đây.
15 Res_02 Cơng ty Anh (Chị) cĩ trung tâm hỗ trợ thắc mắc của khách hàng.
16 SMS_03 Anh (Chị) được quyền thương lượng với khách hàng về giá
17 Rew_04 Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng trực tiếp trên doanh số hoặc thị
trường mục tiêu mà khơng cần đạt yêu cầu về doanh số.
18 Rew_02 Anh (Chị) khơng được xem xét tăng lương nếu doanh số hoặc thị
trường mục tiêu khơng đạt.
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Sau khi các biến được đánh giá độ tin cậy là đạt tiêu chuẩn chọn thang đo, để nhận
diện một tập hợp gồm một số biến mới tương đối ít, khơng cĩ tương quan với nhau để
thay thế tập hợp biến gốc cĩ tương quan với nhau nhằm thực hiện phân tích hồi quy ở
bước kế tiếp, tác giả sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (EFA).
Phân tích nhân tố được thực hiện để kiểm định sự hội tụ của các biến thành phần về
khái niệm. Mơ hình phân tích nhân tố được xem là phù hợp khi hệ số đo lường thích
hợp mẫu KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) cĩ giá trị từ 0.5 trở lên (Hair et al., 1995). Kiểm
- 38 -
định Bartlett xem xét giả thuyết Ho: độ tương quan giữa các biến quan sát bằng khơng
trong tổng thể. Nếu kiểm định này cĩ ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0.05) thì các biến quan
sát cĩ tương quan với nhau trong tổng thể (Trọng & Ngọc, 2005, 262).
Hệ số tải (factor loading) cho biết tương quan giữa từng biến với nhân tố. Hệ số càng
lớn thì biến đại diện trong nhân tố càng lớn. Tổng phương sai trích cho biết mức ý
nghĩa của các nhân tố được rút trích. Theo Hair et al. (1995), hệ số tải lớn hơn 0.5
được xem là cĩ ý nghĩa thực tiễn và tổng phương sai trích của các nhân tố phải lớn hơn
50%. Vì vậy các biến cĩ hệ số tải nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại.
Phương pháp rút trích các nhân tố được thực hiện theo các thành phần chính (Principal
components) kết hợp phương pháp xoay Varimax (cĩ tác dụng tối thiểu số lượng biến
cĩ hệ số lớn trong cùng một nhân tố).
Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo cho thấy cĩ 31 biến quan sát thỏa mãn tiêu
chuẩn lựa chọn thang đo và được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.12: Các biến đạt tiêu chuẩn lựa chọn thang đo
STT Tên biến Diễn giải
1 SPE_01 Anh (Chị) đã từng làm cơng việc kinh doanh.
2 SPE_02 Trước đây Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm mới.
3 SPE_03 Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự sản phẩm mới mà Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh.
4 SPS_01 Anh (Chị) hiểu rõ sản phẩm mới của đối thủ cạnh tranh.
5 SPS_02 Anh (Chị) cung cấp thơng tin về ứng dụng của sản phẩm mới cho khách hàng.
6 SPS_03 Anh (Chị) luơn tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đưa ra sự lựa chọn tốt cho
khách hàng về sản phẩm mới.
7 SPS_04 Anh (Chị) hỗ trợ khách hàng trong việc lắp đặt sản phẩm mới.
8 SPS_05 Anh (Chị) hướng dẫn khách hàng cách vận hành (hoạt động) của sản phẩm
mới.
9 SPS_06 Anh (Chị) hài lịng với cơng việc hiện tại
10 SPS_07 Cơng việc hiện tại rất cĩ ý nghĩa đối với Anh (Chị)
11 Res_01 Cơng ty Anh (Chị) cĩ bộ phận kỹ thuật hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh.
12 Res_03 Cơng ty Anh (Chị) cĩ bộ phận phụ trách giao hàng cho khách hàng.
13 Res_04 Cơng ty Anh (Chị) cĩ bộ phận phụ trách thủ tục giấy tờ của sản phẩm cho
khách hàng.
- 39 -
14 Res_05 Cơng ty Anh (Chị) cĩ bộ phận phụ trách theo dõi và thu hồi cơng nợ khách
hàng.
15 Res_06 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh thì luơn cĩ sẵn trong kho.
16 Res_07 Thời gian cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh hơn các đối thủ cạnh
tranh.
17 Res_08 Cơng ty Anh (Chị) cho phép bán hàng trả chậm.
18 Res_09 Hình thức thanh tốn được linh động theo nhu cầu khách hàng.
19 SMS_01 Anh (Chị) được người quản lý cung cấp đầy đủ thơng tin về sản phẩm mới
(bao gồm tiện ích của sản phẩm, giá đầu vào.. )
20 SMS_02 Anh (Chị) được người quản lý cung cấp thơng tin về thị trường sản phẩm mới.
21 SMS_04 Anh (Chị) được người quản lý cung cấp doanh số kỳ vọng và thị trường mục
tiêu của cơng ty
22 SMS_05 Doanh số và thị trường mục tiêu của Anh (Chị) được giám sát bởi nhà quản lý.
23 SMS_06 Hoạt động bán hàng của Anh (Chị) được giám sát bởi người quản lý của Anh
(Chị)
24 SMS_07 Người quản lý yêu cầu Anh (Chị) điều chỉnh hoạt động kinh doanh khi cần
thiết
25 SMS_08 Anh (Chị) được người quản lý training về sản phẩm trước khi bắt đầu bán sản
phẩm
26 SMS_09 Anh (Chị) được thấy sản phẩm mới trước khi kinh doanh
27 SMS_010 Anh (Chị) được thực hành trên sản phẩm trước khi kinh doanh
28 SMS_011 Anh (Chị) được training về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
29 Rew_01 Anh (Chị) được tăng lương nếu Anh (Chị) làm tốt trên doanh số hoặc thị
trường mục tiêu.
30 Rew_03 Anh (Chị) sẽ được nhận tiền thưởng nếu Anh (Chị) vượt doanh số hoặc thị
trường mục tiêu.
31 Rew_05 Cơ hội thăng tiến của Anh (Chị) phụ thuộc vào doanh số và thị trường mục
tiêu.
Tiến hành phân tích nhân tố trên các biến cĩ độ tin cậy theo trình tự như sau:
Bước 1: Phân tích tổ hợp của 31 biến quan sát được giữ lại sau phân tích độ tin cậy
thang đo. Kết quả phân tích (trình bày trong phụ lục 3) thu được như sau:
9 Hệ số KMO = 0.734 ở mức ý nghĩa sig là 0.00 trong kiểm định Bartlett’s test.
Như vậy giả thuyết về ma trận tương quan tổng thể là ma trận đồng nhất bị bác
bỏ, tức là các biến cĩ tương quan với nhau và thỏa điều kiện trong phân tích nhân
tố.
- 40 -
9 Cĩ 9 nhân tố được trích và trong đĩ quan sát thấy cĩ 3 biến cĩ hệ số chuyển tải
(factor loading) < 0.5 là biến SPS_01, SPS_07 và SMS_04. Do đĩ các biến này
sẽ bị loại trong phân tích tiếp theo.
9 Ở nhân tố thứ 3 cĩ ba biến SPE_01, SPE_02 và SPE_03 với factor loading lần
lượt là 0.880 và 0.921 và 0.933. Điều này cĩ phản ánh là hai biến này tương quan
rất chặt.
9 Nhân tố thứ 9 được hình thành trên 1 biến SPS_06 với hệ số tải bằng 0.53. Do chỉ
cĩ một biến xác định nên nhân tố này, khơng đủ điều kiện để giải thích kết quả.
Do vậy, biến này bị loại trong bước phân tích tiếp theo.
Bước 2: Loại bỏ 4 biến khơng cĩ ý nghĩa trong phân tích trên, sau đĩ phân tích tổ hợp
27 biến cịn lại và kết quả cĩ được như sau:
9 Hệ số KMO = 0.734 ở mức ý nghĩa sig =0.00, do đĩ thỏa điều kiện trong phân
tích nhân tố
9 Cĩ 8 nhân tố được trích, phương sai tổng trích được là 69,547% và trong đĩ biến
Res_08 cĩ hệ số chuyển tải (factor loading) là < 0.5. Do đĩ các biến này sẽ bị
loại trong phân tích tiếp theo.
Bước 3: Loại bỏ biến Res_08 ra khỏi phân tích trên và tiếp tục phân tích tổ hợp 26
biến cịn lại và được kết quả như sau:
9 Hệ số KMO = 0.735 ở mức ý nghĩa sig =0.00, do đĩ thỏa điều kiện trong phân
tích nhân tố
9 Cĩ 8 nhân tố được trích, phương sai tổng trích được là 70,655% và tất cả các biến
đều cĩ hệ số chuyển tải (factor loading) > 0.5. Điều này chứng tỏ tất cả các biến
thành phần hội tụ về mơ hình khái niệm.
9 Kết quả phân tích cho thấy rằng, các biến thuộc yếu tố nguồn lực cơng ty được
tách thành 2 nhân tố. Nhân tố thứ nhất gồm các biến (Res_01, Res_03, Res_04,
Res_05), nhân tố hai bao gồm các biến (Res_06, Res_07, Res_09).
- 41 -
9 Tương tự như trên, yếu tố sự hỗ trợ của nhà quản lý cũng tách thành 3 nhân tố.
Nhân tố thứ nhất gồm các biến (SMS_01, SMS_02), nhân tố hai bao gồm các
biến (SMS_05, SMS_06,SMS_07) và nhân tố thứ 3 bao gồm các biến (SMS_08,
SMS_09, SMS_010, SMS_011)
Trải qua 3 lần phân tích nhân tố, cĩ 8 nhân tố được rút trích dựa trên tiêu chí hệ số
KMO> 0.5 và hệ số tải (factor loading)>0.5. Các biến sau bước phân tích này được
phân tích độ tin cậy lại. Kết quả phân tích được trình bày trong bảng 4.13.
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố và kiểm tra độ tin cậy của các nhân tố.
Biến Nhân tố
1 2 3 4 5 6 7 8
Res_01 0.813
Res_03 0.694
Res_04 0.851
Res_05 0.726
SPE_01 0.901
SPE_02 0.915
SPE_03 0.935
SMS_08 0.729
SMS_09 0.791
SMS_010 0.796
SMS_011 0.654
SPS_02 0.767
SPS_03 0.661
SPS_04 0.789
SPS_05 0.815
Rew_01 0.782
Rew_03 0.787
Rew_05 0.742
SMS_05 0.750
SMS_06 0.713
SMS_07 0.754
Res_06 0.791
Res_07 0.779
- 42 -
Res_09 0.500
SMS_01 0.865
SMS_02 0.859
Phương sai trích 10.801 10.564 9.851 9.666 8.017 7.634 7.379 6.744
Cronbach Alpha 0.804 0.926 0.768 0.786 0.745 0.691 0.633 0.821
Kết quả phân tích cho thấy hệ số Cronbach Alpha của các nhân tố cĩ giá trị nhỏ nhất là
0.633> 0.6. Vì vậy, các biến này đều thỏa điều kiện về độ tin cậy.
4.4. ĐIỀU CHỈNH MƠ HÌNH
Căn cứ vào kết quả phân tích nhân tố, các nhân tố được nhĩm lại thành các yếu tố sau:
9 Kinh nghiệm người bán hàng
9 Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng
9 Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ nhân lực
9 Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ tài chính
9 Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Marketing nội bộ
9 Sự hỗ trợ của nhà quản lý_phản hồi
9 Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới
9 Hệ thống lương thưởng
Kết quả phân tích nhân tố trên cho thấy cĩ 8 nhân tố được trích và cĩ độ tin cậy cho
nghiên cứu. Các nhân tố này cĩ sự khác biệt so với mơ hình lý thuyết, vì vậy mơ hình
nghiên cứu cần được điều chỉnh lại phù hợp với các nhân tố được tạo ra.
- 43 -
Dựa vào các yếu tố phân tích trên, mơ hình nghiên cứu được điều chỉnh lại như sau:
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Các giả thuyết
H1: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với sự hỗ trợ của nhà quản
lý_Huấn luyện sản phẩm mới
H2: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với sự hỗ trợ của nhà quản
lý_Marketing nội bộ.
H3: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với sự hỗ trợ của nhà quản
lý_Phản hồi.
H4: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với nguồn lực cơng ty _ Hỗ trợ
nhân lực.
Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ tài chính
Kết quả kinh doanh sp mới
9 Doanh số
9 Thị phần
9 Doanh số tăng nhanh
Khả năng hỗ trợ KH của NV bán hàng
Chính sách tiền thưởng
Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ nhân lực
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Phản hồi
Kinh nghiệm của NV bán hàng
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Marketing nội bộ
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới
H1
H2
H3
H4
H6
H5
H7
H8
- 44 -
H5: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với nguồn lực cơng ty _ Hỗ trợ
tài chính.
H6: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với kinh nghiệm nhân viên bán
hàng.
H7: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với khả năng hỗ trợ khách hàng
của nhân viên bán hàng.
H8: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới quan hệ dương với hệ thống lương thưởng.
4.5. KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH
4.5.1. Phân tích tương quan (Hệ số Pearson)
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy cĩ 8 nhân tố cĩ ý nghĩa. Tiến hành tạo tạo ra 8 biến
đại diện cho các nhân tố này. Đồng thời cũng tạo ra biến đại diện cho kết quả kinh
doanh sản phẩm mới như sau:
9 SPE (Kinh nghiệm người bán hàng) = Mean (SPE_01, SPE_02, SPE_03)
9 SPS (Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng) =Mean(SPS_02,
SPS_03, SPS_04, SPS_05)
9 Res_sup01 (Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ nhân lực)= Mean (Res_01, Res_03,
Res_04, Res_05)
9 Res_sup02 (Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ tài chính)= Mean (Res_06, Res_07,
Res_09)
9 SPS_InterMar (Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Marketing nội bộ)= Mean(SMS_01,
SMS_02)
9 SPS_Feedback (Sự hỗ trợ của nhà quản lý_phản hồi)= Mean(SMS_05,
SMS_06, SMS_07)
9 SPS_training (Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới)=
Mean(SMS_08, SMS_09, SMS_010, SMS_011)
9 Rew_system (Hệ thống lương thưởng)= Mean(Rew_01, Rew_03, Rew_05)
- 45 -
9 Outcomes (Kết quả kinh doanh) = Mean (Out_01, Out_02, Out_03)
Trong đĩ, các biến quan sát kết quả kinh doanh sản phẩm được trình bày trong bảng
sau
Bảng 4.14: Các biến quan sát kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Biến quan sát Diễn giải
Out_01 Cơng ty Anh (Chị) đạt doanh số yêu cầu trong những năm qua
Out_02 Thị phần sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh cao hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Out_03 Anh (Chị) dự báo doanh số sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh sẽ tăng nhanh trong tương lai.
Sử dụng hệ số tương quan Pearson để kiểm tra mối tương quan tuyến tính giữa các
biến độc lập với nhau hoặc giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Nếu các biến cĩ
tương quan chặt thì lưu ý đến kiểm định đa cộng tuyến trong phân tích hồi quy. Kết
quả phân tích tương quan giữa các biến được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.15: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Kinh
nghiem
nv ban
hang
Kha nang
ho tro KH
cua NV
ban hang
Nguon luc
cong
ty_Ho tro
nhan luc
Nguon luc
cong
ty_ho tro
tai chinh
Su ho tro
cua NQL_
Marketing
noi bo
Su ho tro cua
NQL_ Phan
hoi
Su ho tro cua
NQL-Huan luyen
san pham moi
He thong
luong
thuong
Kinh
nghiem nv
ban hang
1
Kha nang
ho tro KH
cua NV
ban hang
.232** 1
Nguon luc
cong
ty_Ho tro
nhan luc
.199* .208* 1
Nguon luc
cong
ty_ho tro
tai chinh
.077 .225** .292** 1
- 46 -
Su ho tro
cua NQL_
Marketing
noi bo
.100 .163 .133 .210* 1
Su ho tro
cua NQL_
Phan hoi
.102 .177* .243** .068 .298** 1
Su ho tro
cua NQL-
Huan
luyen san
pham moi
.130 .065 .201* .356** .388** .244** 1
He thong
luong
thuong
.087 .201* .314** .293** .243** .285** .216* 1
Ket qua
kinh
doanh
san pham
moi
.188* .308** .207* .419** .354** .123 .399** .398**
Kết quả phân tích tương quan cho thấy:
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập cĩ giá trị lớn nhất là 0.388 (tương quan giữa
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới với Sự hỗ trợ của nhà quản
lý_Marketing nội bộ). Điều này chứng tỏ rằng các biến độc lập cĩ tương quan yếu với
nhau, nên khơng cĩ sự đa cộng tuyến giữa các biến độc lập.
Hệ số tương quan giữa kết quả kinh doanh sản phẩm mới với các nhân tố khác cĩ giá
trị lớn nhất là 0.419 (tương quan với biến Nguồn lực cơng ty_hỗ trợ tài chính). Điều
này chứng tỏ rằng kết quả kinh doanh sản phẩm mới cĩ quan hệ tuyến tính với biến
này.
- 47 -
Hình 4.2: Đồ thị phân tán giữa kết quả kinh doanh và Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ
tài chính.
Hệ số tương quan giữa kết quả kinh doanh sản phẩm mới với các nhân tố khác cĩ giá
trị nhỏ. Điều này chứng tỏ rằng kết quả kinh doanh sản phẩm mới ít cĩ quan hệ rất ít
với các biến này.
4.5.2. Hồi quy
Dữ liệu sau khi phân tích tương quan được thực hiện hồi qui giữa các biến độc lập với
biến phụ thuộc được mơ tả trong bảng sau:
Bảng 4.16: Kết quả phân tích hồi qui lần 1
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 1.271 .346 3.670 .000
Kinh nghiem nv ban hang .040 .036 .080 1.109 .269
1
Kha nang ho tro KH cua NV
ban hang
.133 .056 .175 2.346 .020
- 48 -
Nguon luc cong ty_Ho tro
nhan luc
-.019 .062 -.024 -.309 .758
Nguon luc cong ty_ho tro tai
chinh
.129 .050 .204 2.571 .011
Su ho tro cua NQL_
Marketing noi bo
.109 .053 .163 2.082 .039
Su ho tro cua NQL_ Phan
hoi
-.072 .058 -.095 -1.238 .218
Su ho tro cua NQL-Huan
luyen san pham moi
.138 .051 .217 2.700 .008
He thong luong thuong .167 .053 .244 3.142 .002
a. Dependent Variable: Ket qua kinh doanh
Bảng 4.5 trình bày kết quả hồi qui giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Kết quả
hồi qui cho thấy cĩ 3 biến cĩ giá trị p-value khơng đạt ở mức ý nghĩa 5% lần lượt là:
Kinh nghiệm nhân viên bán hàng (p-value = 0.269), Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ nhân
lực (p-value =0.758) và Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Phản hồi (p-value= 0.218).
Loại bỏ các biến này ra khỏi phương trình hồi qui, sau đĩ chạy lại mơ hình hồi qui với
biến được giữ lại và cĩ kết quả như sau:
Bảng 4.17: Kết quả hồi qui lần 2
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 1.155 .300 3.846 .000
Kha nang ho tro KH cua NV
ban hang
.135 .055 .179 2.478 .014
Nguon luc cong ty_ho tro tai
chinh
.132 .049 .209 2.704 .008
Su ho tro cua NQL_
Marketing noi bo
.099 .052 .147 1.912 .058
Su ho tro cua NQL-Huan
luyen san pham moi
.133 .050 .209 2.644 .009
1
He thong luong thuong .151 .051 .220 2.952 .004
- 49 -
a. Dependent Variable: Ket qua kinh doanh
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .605a .365 .342 .40000
a. Predictors: (Constant), He thong luong thuong, Kha nang ho tro KH cua NV ban hang, Su ho tro cua NQL-
Huan luyen san pham moi, Su ho tro cua NQL_ Marketing noi bo, Nguon luc cong ty_ho tro tai chinh
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 12.256 5 2.451 15.320 .000a
Residual 21.280 133 .160
1
Total 33.536 138
a. Predictors: (Constant), He thong luong thuong, Kha nang ho tro KH cua NV ban hang, Su ho tro cua
NQL-Huan luyen san pham moi, Su ho tro cua NQL_ Marketing noi bo, Nguon luc cong ty_ho tro tai
chinh
b. Dependent Variable: Ket qua kinh doanh
Kết quả hồi qui cho thấy, các hệ số cĩ ý nghĩa thống kê ở mức 5% và mang giá trị
dương. Hệ số R bình phương hiệu chỉnh là 0.342. Điều này cho ta thấy rằng độ tương
thích của mơ hình là 34.2% hay nĩi cách khác là cĩ khoảng 34.2% phương sai đạt
doanh số yêu cầu được giải thích bởi 5 biến độc lập trên.
Dựa vào bảng phân tích hồi qui trên, phương trình hồi qui được viết lại như sau:
Outcomes = 1.155 +0.135* SPS + 0.132* Res_sup02 + .099* SPS_InterMar +
+0.133* SPS_training + 0.151* Rew_system
Trong đĩ:
9 SPS: Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng
9 Res_sup02: Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ tài chính
9 SPS_InterMar: Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Marketing nội bộ
9 SPS_training: Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới
9 Rew_system: Hệ thống lương thưởng
- 50 -
9 Outcomes: Kết quả kinh doanh
Theo phương trình hồi qui trên thứ tự quan trọng của các thành phần tác động đến sự
kết quả kinh doanh được liệt kê như sau:
1. Hệ thống lương thưởng (0.220)
2. Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới (0.209)
3. Nguồn lực cơng ty_hỗ trợ tài chính (0.209)
4. Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng (0.179)
5. Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ (0.147)
Để hiểu một cách cụ thể hơn ý nghĩa của phương trình hồi qui trên, ta cĩ thể diễn dịch
như sau:
9 Yếu tố hệ thống lương thưởng cĩ hệ số hồi qui chuẩn hố lớn nhất (0.220).
Điều này nĩi lên rằng trong số các yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh sản
phẩm mới thì yếu tố hệ thống lương thưởng là yếu tố cĩ tác động lớn nhất.
Nếu cải thiện và gia tăng yếu tố này sẽ làm gia tăng đáng kể kết quả kinh doanh
sản phẩm mới. Qua hệ số hồi qui của yếu tố này ta cĩ thể diễn dịch một cách
định lượng như sau: Nếu xem như các yếu tố khác khơng ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh sản phẩm mới thì khi gia tăng yếu tố hệ thống lương thưởng
lên 1 lần sẽ làm cho kết quả kinh doanh sản phẩm mới tăng thêm 0.220 lần.
Doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống lương thưởng phù hợp (như tăng lương
nếu nhân viên làm tốt trên doanh số hoặc thị trường mục tiêu, nhận tiền thưởng
nếu vượt doanh số yêu cầu, tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên) cĩ tác dụng
động viên nhân viên kinh doanh, từ đĩ thúc đẩy tinh thần làm việc và cam kết
của của nhân viên kinh doanh đối với cơng ty và sản phẩm, làm cho nhân viên
kinh doanh tích cực hơn trong cơng việc và gĩp phần thúc đẩy đạt doanh số yêu
cầu, thị phần cao hơn đối thủ và doanh số cĩ thể tăng trong tương lai.
9 Yếu tố Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới cĩ hệ số hồi
qui chuẩn hố là 0.209. Điều này nĩi lên rằng trong số các yếu tố tác động đến
kết quả kinh doanh sản phẩm mới thì yếu tố Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn
- 51 -
luyện sản phẩm mới là yếu tố cĩ tác động lớn thứ hai. Nếu cải thiện và gia
tăng yếu tố này sẽ làm gia tăng đáng kể kết quả kinh doanh sản phẩm mới. Hệ
số hồi qui của yếu tố này cĩ thể diễn dịch như sau: Nếu xem như các yếu tố
khác khơng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới thì khi gia tăng
yếu tố Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới lên 1 lần sẽ
làm cho kết quả kinh doanh tăng thêm 0.209 lần. Từ đây, doanh nghiệp cần
nhận thức được rằng, yếu tố huấn luyện sản phẩm mới của nhà quản lý cho
nhân viên cĩ ý nghĩa lớn kết quả kinh doanh sản phẩm mới. Khi nhân viên kinh
doanh được thấy và thực hành trên sản phẩm, đồng thời cũng được huấn luyện
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh giúp cho nhân viên hiểu rõ được sản phẩm
mình đang phụ trách kinh doanh cũng như hiểu rõ sản phẩm của đối thủ. Từ đĩ,
nhân viên kinh doanh cĩ thể hướng dẫn cho khách hàng hoặc đưa ra sự lựa
chọn tốt cho khách hàng, khách hàng cĩ thể yên tâm khi mua hàng, thúc đẩy thị
phần tăng, tăng doanh số.
9 Yếu tố Nguồn lực cơng ty_hỗ trợ tài chính cĩ hệ số hồi qui chuẩn hố là
0.209. Điều này nĩi lên rằng yếu tố Nguồn lực cơng ty_hỗ trợ tài chính tác
động đáng kể đến kết quả kinh doanh sản phẩm. Hệ số hồi qui giữa yếu tố này
với kết quả kinh doanh sản phẩm mới cĩ thể diễn dịch như sau: Nếu xem như
các yếu tố khác khơng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới thì khi
gia tăng yếu tố Nguồn lực cơng ty_hỗ trợ tài chính lên 1 lần sẽ làm cho kết
quả kinh doanh tăng thêm 0.209 lần. Qua đây, doanh nghiệp ý thức hơn về
nguồn lực tài chính của cơng ty (hàng luơn cĩ sẵn trong kho, thời gian cung cấp
sản phẩm nhanh hơn đối thủ, hình thức thanh tốn linh hoạt) ảnh hưởng lớn đến
kết quả kinh doanh. Khi doanh nghiệp cĩ sẵn hàng hĩa trong kho hoặc thời
cung cấp sản phẩm cho khách hàng nhanh cùng với hình thức thanh tốn linh
hoạt, doanh nghiệp sẽ đáp ứng được nhu cầu khách hàng trong những tình
huống yêu cầu thời gian giao hàng nhanh, và những khách hàng cĩ nhu cầu sử
dụng sản phẩm nhưng chưa đủ điều kiện tài chính. Điều đĩ gĩp phần làm tăng
doanh số và thị phần cao hơn so với đối thủ.
- 52 -
9 Yếu tố Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng cĩ hệ số hồi
qui chuẩn hố là 0.179. Qua hệ số hồi qui của yếu tố này đến kết quả kinh
doanh sản phẩm mới, ta cĩ thể diễn dịch như sau: Nếu xem như các yếu tố
khác khơng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới thì khi gia tăng
yếu tố Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng lên 1 lần sẽ làm
cho kết quả kinh doanh tăng thêm 0.179 lần. Quan hệ giữa kết quả kinh doanh
sản phẩm mới với Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng cĩ
thể được giải thích là khi nhân viên kinh doanh hỗ trợ khách hàng trong việc
đưa ra sự lựa chọn sản phẩm, lắp đặt, vận hành sản phẩm tạo sự hài lịng cho
khách hàng, từ đĩ khách hàng cĩ thể mua lại sản phẩm trong tương lai hoặc giới
thiệu sản phẩm cho người khác, gĩp phần đạt doanh số yêu cầu, tăng thị phần
và doanh số tăng trong tương lai.
9 Yếu tố Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ cĩ hệ số hồi qui chuẩn
hố là (0.147). Qua hệ số hồi qui của yếu tố này đến kết quả kinh doanh sản
phẩm mới, ta cĩ thể diễn dịch như sau: Nếu xem như các yếu tố khác khơng
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới thì khi gia tăng yếu tố Sự hỗ
trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ lên 1 lần sẽ làm cho kết quả kinh
doanh tăng thêm 0.147 lần. Quan hệ giữa kết quả kinh doanh sản phẩm mới với
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội bộ cĩ thể được giải thích: khi nhà
quản lý cung cấp đầy đủ thơng tin về sản phẩm mới (như tiện ích của sản phẩm,
giá đầu vào…), thị trường sản phẩm mới, giúp nhân viên kinh doanh xác định
được thị trường mục tiêu, tiếp cận thị trường mục tiêu, từng bước giới thiệu sản
phẩm, cung cấp những tiện ích của sản phẩm cho khách hàng, đồng thời cũng
tìm hiểu được nhu cầu của khách hàng trong tương lai để cĩ cách phục vụ
khách hàng, chuyển khách hàng từ giai đoạn chưa biết đến sản phẩm sang giai
đoạn biết đến sản phẩm, từ giai đoạn khơng quan tâm đến giai đoạn quan tâm
và sử dụng sản phẩm. Vì vậy khách hàng mục tiêu của sản phẩm được nhân
viên kinh doanh tiếp cận ngày càng nhiều, tạo điều kiện cho đạt doanh số, thị
phần tăng hơn đối thủ và doanh số tăng trong tương lai.
- 53 -
4.5.3. Kiểm định các giả thuyết của mơ hình
Kết quả phân tích hồi qui cho thấy cĩ năm nhân tố cĩ quan hệ nhân quả với kết quả
kinh doanh sản phẩm mới bao gồm: Hệ thống lương thưởng (Rew_system, cĩ hệ số
hồi quy là 0.220 ở mức ý nghĩa sig.= 0.004), Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện
sản phẩm mới (SPS_training, cĩ hệ số hồi quy là 0.209 ở mức ý nghĩa sig.= 0.009),
Nguồn lực cơng ty_hỗ trợ tài chính (Res_sup02, cĩ hệ số hồi quy là 0.209 ở mức ý
nghĩa sig.= 0.008), Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng (SPS, cĩ
hệ số hồi quy là 0.179 ở mức ý nghĩa sig.= 0.014), Sự hỗ trợ của nhà quản lý_
Marketing nội bộ (SPS_InterMar, cĩ hệ số hồi quy là 0.147 ở mức ý nghĩa sig.=
0.058).
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định các giả thuyết của mơ hình
Giả thuyết Phát biểu giả thuyết Kết quả
kiểm định
H1
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới
quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới Ủng hộ
H2
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Marketing nội bộ quan hệ
dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới Ủng hộ
H3
Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Phản hồi quan hệ dương
với kết quả kinh doanh sản phẩm mới
Khơng ủng
hộ
H4
Nguồn lực cơng ty _ Hỗ trợ nhân lực quan hệ dương
với kết quả kinh doanh sản phẩm mới
Khơng ủng
hộ
H5
Nguồn lực cơng ty _ Hỗ trợ tài chính quan hệ dương
với kết quả kinh doanh sản phẩm mới. Ủng hộ
H6
Kinh nghiệm nhân viên bán hàng quan hệ dương với
kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Khơng ủng
hộ
H7 Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng Ủng hộ
- 54 -
quan hệ dương với kết quả kinh doanh sản phẩm mới
H8
Hệ thống lương thưởng quan hệ dương với kết quả
kinh doanh sản phẩm mới. Ủng hộ
4.6. KẾT LUẬN
Nghiên cứu cho thấy, kết quả kinh doanh sản phẩm mới chịu tác động của các yếu tố
1. Hệ thống lương thưởng
2. Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng.
3. Nguồn lực tài chính của cơng ty
4. Sự hỗ trợ của nhà quản lý
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm của đề tài về sản phẩm thiết bị điện cho thấy kết quả
kinh doanh sản phẩm mới khơng phụ thuộc vào các yếu tố liên quan đến sản phẩm
như: thương hiệu sản phẩm, mức độ phức tạp của sản phẩm và độ mới của sản phẩm
đối với doanh nghiệp mà chỉ phụ thuộc vào cơ cấu nội tại của doanh nghiệp.
Nghiên cứu cũng cho thấy nhà quản lý cĩ vai trị quan trọng đối với kết quả kinh
doanh sản phẩm mới của doanh nghiệp, trong khía cạnh cung cấp thơng tin về thị
trường sản phẩm, khách hàng mục tiêu; huấn luyện cho nhân viên kinh doanh về sản
phẩm mới trước khi tác nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải chính sách bồi dưỡng,
đào tạo, động viên nhà quản lý, giúp nhà quản lý cĩ sự cam kết với cơng ty về sản
phẩm mới.
Kết quả nghiên cứu này cĩ sự khác biệt so với nghiên cứu của Hultink et al (2000).
Trong khi kết quả nghiện cứu này xác định yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
sản phẩm mới chỉ liên quan đến các yếu tố bên trong cơng ty, khơng liên quan đến các
thuộc tính của sản phẩm như độ mới của sản phẩm, độ phức tạp cũng như thương hiệu
của sản phẩm.
- 55 -
Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cũng khẳng định lại nghiên cứu của Hultink et al
(2000) ở một số điểm như: Kết quả kinh doanh sản phẩm mới chịu tác động bởi nguồn
lực cơng ty, hỗ trợ của nhà quản lý và hệ thống lương thưởng.
- 56 -
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN
5.1. TĨM TẮT
Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh sản phẩm mới: trường hợp sản phẩm thiết bị điện trên địa bàn Tp.HCM.
Bốn mục tiêu được đề ra ban đầu bao gồm:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới (thiết bị
điện).
- Đề xuất mơ hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm
mới.
- Áp dụng mơ hình nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên kết quả
kinh doanh sản phẩm mới.
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
Để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới, đề tài đưa ra
mơ hình nghiên cứu và đưa ra 8 yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh là: (1) Thương
hiệu của sản phẩm, (2) Độ phức tạp của sản phẩm, (3) Độ mới của sản phẩm, (4)
Nguồn lực cơng ty, (5) Sự hỗ trợ của nhà quản lý, (6) Kinh nghiệm của người bán
hàng, (7) Khả năng hỗ trợ khách hàng của người bán hàng, (8) Hệ thống lương
thưởng. Sau bước nghiên cứu sơ bộ định tính bằng cách tham khảo ý kiến của 3 giám
đốc kinh doanh, bảng câu hỏi được hồn chỉnh phục vụ cho nghiên cứu thực nghiệm.
Bảng câu hỏi sau đĩ được gởi đến các cơng ty kinh doanh thiết bị điện trên địa bàn
Tp.HCM bằng (1) E-mail, (2) bảng giấy phát tay. Tổng mẫu phát ra là 305, thu về hợp
lệ là 139 (đạt tỉ lệ phản hồi hiệu quả 45.57%).
Dữ liệu trải qua các bước phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố cĩ 8 nhân tố được rút
trích. Các nhân tố này cĩ sự khác biệt so với các yếu tố của mơ hình nghiên cứu ban
đầu. Các yếu tố của mơ hình nghiên cứu ban đầu bị loại bỏ gồm: (1) Thương hiệu của
sản phẩm, (2) mức độ phức tạp của sản phẩm, (3) độ mới của sản phẩm. Thay vào đĩ
- 57 -
yếu tố sự hỗ trợ của nhà quản lý ban đầu được tách thành 3 yếu tố: (1) marketing nội
bộ, (2) phản hồi, (3) huấn luyện sản phẩm mới. Yếu tố nguồn lực cơng ty được tách
thành 2 yếu tố: (1) Hỗ trợ nhân lực, (2) hỗ trợ tài chính.
Thực hiện phân tích hồi qui giữa biến phụ thuộc (kết quả kinh doanh) và 8 biến độc
lập, kết quả cĩ 3 biến khơng cĩ ý nghĩa thống kê là (1) kinh nghiệm nhân viên bán
hàng, (2) Nguồn lực cơng ty_Hỗ trợ nhân lực, (3) Sự hỗ trợ của nhà quản lý_Phản hồi.
Thực hiện phân tích hồi qui lần 2 giữa biến phụ thuộc với 5 biến độc lập cịn lại, kết
quả xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới theo
thứ tự quan trọng như sau: (1) Hệ thống lương thưởng, (2) Sự hỗ trợ của nhà quản
lý_Huấn luyện sản phẩm mới, (3) Nguồn lực cơng ty_hỗ trợ tài chính, (4) Khả năng hỗ
trợ khách hàng của nhân viên bán hàng, (5) Sự hỗ trợ của nhà quản lý_ Marketing nội
bộ.
Kết quả kinh doanh sản phẩm mới khơng phụ thuộc vào các yếu tố liên quan đến sản
phẩm mà chỉ liên quan đến cơ cấu nội tại của cơng ty. Muốn nâng cao kết quả kinh
doanh sản phẩm mới (sản phẩm thiết bị điện), doanh nghiệp cần tập trung vào các yếu
tố sắp xếp theo thứ tự ưu tiên như sau: : (1) Hệ thống lương thưởng, (2) Sự hỗ trợ của
nhà quản lý_Huấn luyện sản phẩm mới, (3) Nguồn lực cơng ty_hỗ trợ tài chính, (4)
Khả năng hỗ trợ khách hàng của nhân viên bán hàng, (5) Sự hỗ trợ của nhà quản lý_
Marketing nội bộ
5.2. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
Mơ hình lý thuyết được dựa trên nghiên cứu của Hultink et al (2000) được hiệu chỉnh
theo ngữ cảnh áp dụng cho sản phẩm thiết bị điện trên thị trường Tp.HCM.
Mơ hình đã được thực nghiệm để đánh độ tin cậy và giá trị, mơ hình cĩ thể được ứng
dụng để cung cấp cho các nhà quản lý cơng cụ nhận dạng những yếu tố để nâng cao
kết quả kinh doanh sản phẩm mới.
- 58 -
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Đối tượng khảo sát của đề tài là nhân viên kinh doanh, trưởng phĩ phịng kinh doanh
hoặc giám đốc/phĩ giám đốc kinh doanh của các cơng ty cung cấp thiết bị điện trên đại
bàn Tp.HCM. Đề tài đã đưa ra được một số yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh
sản phẩm mới thể hiện qua doanh số, thị phần. Tuy nhiên, đề tài cịn cĩ những hạn chế
như sau:
Đề tài chỉ tập trung vào sản phẩm thiết bị điện, và chỉ thực hiện tại Tp.HCM nên cĩ
thể chưa đại diện cho tổng thể Việt Nam và cho các sản phẩm mới. Vì vậy nghiên cứu
tương lai nên mở rộng ra cả nước và các sản phẩm khác để cĩ cái nhìn tổng quát hơn.
Mẫu sử dụng trong đề được lấy theo phương pháp thuận tiện nên cĩ thể tạo độ chệch
trong kết quả khảo sát.
5.4. KIẾN NGHỊ CHO CÁC NGHIÊN CỨU SAU
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới nên được mở
rộng trên phạm vi địa lý rộng hơn và nhiều sản phẩm hơn.
Thực hiện nghiên cứu theo phương pháp lấy mẫu khác để cĩ kết quả chính xác hơn.
- 59 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aaker, D.A. (1995), “Building Strong Brands”, New York: Free Press
2. Atuahene-Gima, K. (1997), “Adoption of new products by the sales force: the
construct, research propositions, and managerial implications”, Journal of
Product Innovation Management, Vol. 14, pp. 498-514.
3. Anderson, E., and Robertson, T.S. , (1995) “Inducing multiline salespeople to
adopt house brands”, Journal of Marketing 59 (April): 16-31:
4. Behrmann, D.N. and Perreault, W.D. (1984), “A role stress model of
performance and satisfaction of industrial salespersons”, Journal of Marketing,
Fall, Vol. 48, pp. 9-21.
5. Booz, Allen & Hamilton (1982), “ New Products Management for the 1980s”,
New York.
6. Brown, S.P., and Peterson, R.A. (1994), “The effect of effort on sales
performance, and job satisfaction”, Journal of Marketing 58 (April): 70-80
7. Button, S.B., Mathieu, J.E., and Zajac, D.M. (1996), “Goal orientation in
organizational research: A conceptual and empirical foundation”,
Organizational Behavior and Human Decision Processes 67 (July): 26-48
8. Celly, K.S. and Frazier, G.L. (1996), “Outcome-based and behavior-based
coordination efforts in channel relationships”, Journal of Marketing Research,
Vol. 23, May, pp. 200-10.
9. Challagalla, G.N. and Shervani, T.A. (1996), “Dimensions and types of
supervisory control: effects on salesperson performance and satisfaction”,
Journal of Marketing, Vol. 60, January, pp. 89-105.
10. Cravens, D.W., Ingram, T.N., LaForge, R.W. and Young, C.E. (1993),
“Behavior-based and outcome-based sales force control systems”, Journal of
Marketing, Vol. 57, October pp. 47-59.
- 60 -
11. Cron, William L., “Industrial salesperson development: a career stages
perspective”, Journal of Marketing 48 (Fall):41-52 (1984).
12. Di Benedetto, Anthony,C. (1999), "Indentifying the key success factors in new
product launch", Journal of Product Innovation Management 16(6):530-544
(November)
13. Dubinsky, Alan J. and Barry, Thomas E. (1982). A Survey of Sales
Management Practices. Industrial Marketing Management. 11(2):133–141
(April).
14. Gatignon, H., and Robertson, T.S, “Technology diffusion: An empirical test of
competitive effects”, Journal of Marketing 53 (January): 35-49
15. Hair Jr., J.F, Anderson, R.E, Tatham, R.L. and Black,W.C. (1995),
“Multivariate Data Analysis with Readings”, fourth editon, Prentical-Hall
International, Inc.
16. Hair Jr., J.F, Anderson, R.E and Tatham, R.L. (1998), “Multivariate Data
Analysis”, Macmillan Publishing, New York, NY.
17. Hintze, J.L. (1997), “Number Cruncher Statistical Systems”, version 5.03 5/90.
Kaysville, UT: NCSS.
18. Hultink, E.J., Atuahene-Gima, K., and Lebbink, I. (2000), “Determinants of
new product selling performance:an empirical examination in The
Netherlands”, European Journal of Innovation Management, Vol.3 No.1, pp.
27-34
19. Jabri, M. (1991), “ The development of conceptually independent subscales in
measurement of modes of problem solving”, Educational and Psychological
Measurement 51:975-983
20. Jaworski, B.J, and MacInnis, D.J (1988), “Marketing jobs and management
controls”. Toward a framework. Journal of Marketing Research 26
(November): 406-419
- 61 -
21. Kotler, P. (2000),”Marketing Management”, The Prentice Hall International
Inc, The Millennium Edition,
22. McNurry, R.N. (1961), “The Mystique of Super-Salesmanship”, Havard
Business Review, March-April, p.114
23. Mikovich, G.T., and Newman, J. (1996), “Compensation”, fifth edition, Burr
Ridge, IL: Richard D. Irwin
24. Mikovich, G.T, and Boudreau, J.W (2001), “Human Resource Management”,
8th edition, Mcgraw-Hill
25. Moriarty, R.T. and Kosnik, T.J. (1989), “High-tech marketing: concepts,
continuity and change”, Sloan Management Review, Vol. 30 Summer, pp. 7-17.
26. Naylor, J.C., Pritchard, R.D. and Ilgen, D.R. (1980), “The Theory of Behavior
in organizations”, Academic Press, New York, NY. International sales efforts,
Industrial Marketing Management, Vol. 23, pp. 333-42.
27. Nunnally, J.C. (1978), “Psychometric Theory”, 2nd ed., McGaw-Hill Book
Company, New York, NY.
28. Rochford, L. and Wotruba, T. R. (1993). The Use of the Sales Management
Mix in New Product Introductions. In Teamwork: Keystone for Getting High
Quality Products to Market Quickly. Richard N. Cardozo, Kenneth J. Roering,
and Allan D.Shocker (eds.). Bloomington, IN: Product Development
Management Association, 142.
29. Samli, A.C., G.P. and Wills Jr, J.R. (1994), “Hightech firms must get more out
of their international sales efforts”, Industrial Marketing Management, Vol. 23,
pp. 333-42
30. Sarin, S. and Mahajan, V. (1997), “The effect of reward structures on the
performance of cross-functional product development teams”, Working Paper.
- 62 -
31. Singh, J and Rhoads, G.K, “Bounddary role ambiguity in marketing oriented
positions: A multidimensional, multi-faceted operationlization”, Journal of
Marketing Research 28 (August): 328-338
32. Sujan, H. (1986), “Smater versus harder: an exploratory attributional analysis of
salespeople’s motivation”, Journal of Marketing Research 23 (February):41-49
33. Trọng, Hồng, & Ngọc, Chu Nguyễn Mộng (2005), “Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS”, NXB Thống Kê.
- 63 -
PHỤ LỤC I. BẢNG CÂU HỎI
Phụ lục I.1: Bảng câu hỏi phục vụ nghiên cứu sơ bộ
THƯ GIỚI THIỆU
Kính chào Anh (Chị)
Lời đầu tiên, tơi xin tự giới thiệu, tơi là Trương Thành Chung. Hiện tại, tơi là học viên cao
học ngành Quản Trị Doanh Nghiệp – Khoa Quản lý Cơng Nghiệp- Trường Đại học Bách
Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, tơi đang thực hiện đề tài tốt nghiệp với nội dung: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới (trong lĩnh vực điện) trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Đính kèm Thư giới thiệu này là bảng câu hỏi nhằm khảo sát thực tế các yếu tố ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh. Đây là giai đoạn rất quan trọng của nghiên cứu. Do vậy, sự hồi đáp của
Anh/Chị là nguồn tư liệu rất quí giá đối với nghiên cứu của tơi. Thơng tin Anh/Chị cung cấp
sẽ giúp tơi hiểu tốt hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sản phẩm mới (đặc
biệt trong lĩnh vực điện).
Tất cả thơng tin trả lời của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Vì vậy, tơi mong anh/Chị trả
lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi này một cách trung thực nhất.
Tơi xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian quí báu để trả lời bảng câu hỏi.
Trân trọng kính chào.
Tp.HCM, tháng 4 năm 2008
Trương Thành Chung
(0909 254 407)
Email: truongthanhchung@gmail.com
- 64 -
BẢNG CÂU HỎI
Anh (Chị) vui lịng cho biết trong 3 năm gần đây cơng ty Anh (Chị) cĩ đưa vào kinh doanh
sản phẩm mới khơng?
Cĩ Khơng
Nếu Cơng ty Anh (Chị) cĩ kinh doanh sản phẩm mới, Anh (Chị) vui lịng trả lời bảng câu hỏi
dưới đây
Hướng dẫn trả lời
Anh/Chị trả lời bằng cách click chuột hoặc đánh dấu X
vào ngay trước con số tương ứng với chọn lựa của
Anh/Chị. Nếu:
- Hồn tồn khơng đồng ý với câu phát biểu: chọn ơ
số 1
- Hồn tồn đồng ý với câu phát biểu: chọn ơ số 5
- Đồng ý ở các mức độ khác xin chọn các ơ 2, 3, 4
tương ứng H
ồ
n
to
àn
k
hơ
ng
đ
ồn
g
ý
K
hơ
ng
đ
ồn
g
ý
B
ìn
h
th
ườ
ng
/
Tr
un
g
hị
a
Đ
ồn
g
ý
H
ồ
n
to
àn
đ
ồn
g
ý
Thơng tin liên quan đến Sản Phẩm
Các yếu tố liên quan đến thương hiệu sản phẩm
1
Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách
kinh doanh lần đầu tiên xuất hiện ở thị trường
Việt Nam.
1 2 3 4 5
2
Thương hiệu sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách
kinh doanh đã được nhiều người biết đến ở thị
trường trong nước.
1 2 3 4 5
3
Cĩ nhiều sản phẩm cĩ cùng thương hiệu với sản
phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh cĩ
mặt tại thị trường Việt Nam.
1 2 3 4 5
4 Chất lượng của các sản phẩm cùng thương hiệu được khách hàng đánh giá cao. 1 2 3 4 5
Các yếu tố liên quan đến mức độ phức tạp của sản phẩm
1 Cấu thành của sản phẩm Anh (Chị) phụ trách đơn giản 1 2 3 4 5
2 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh là một hệ thống khơng thể tách rời. 1 2 3 4 5
3 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu cao về mặt cơng nghệ. 1 2 3 4 5
4 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh dễ lắp đặt, vận hành, bảo trì 1 2 3 4 5
5 Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu cầu người vận hành phải cĩ trình độ cao. 1 2 3 4 5
6
Sản phẩm Anh (Chị) phụ trách kinh doanh yêu
cầu người vận hành phải cĩ kiến thức sâu về sản
phẩm.
1 2 3 4 5
Các yếu tố liên quan đến độ mới của sản phẩm
1 Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh 1 2 3 4 5
- 65 -
Hướng dẫn trả lời
Anh/Chị trả lời bằng cách click chuột hoặc đánh dấu X
vào ngay trước con số tương ứng với chọn lựa của
Anh/Chị. Nếu:
- Hồn tồn khơng đồng ý với câu phát biểu: chọn ơ
số 1
- Hồn tồn đồng ý với câu phát biểu: chọn ơ số 5
- Đồng ý ở các mức độ khác xin chọn các ơ 2, 3, 4
tương ứng H
ồ
n
to
àn
k
hơ
ng
đ
ồn
g
ý
K
hơ
ng
đ
ồn
g
ý
B
ìn
h
th
ườ
ng
/
Tr
un
g
hị
a
Đ
ồn
g
ý
H
ồ
n
to
àn
đ
ồn
g
ý
hồn tồn mới ở thị trường trong nước
2 Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh đã cĩ nhiều nhà cung cấp trong nước. 1 2 3 4 5
3 Sản phẩm Anh (Chị) kinh doanh là hồn tồn mới đối với cơng ty của Anh (Chị) 1 2 3 4 5
4
Cơng ty Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm
tương tự với sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách
kinh doanh.
1 2 3 4 5
5 Sản phẩm Anh (Chị) đang phụ trách kinh doanh là một cải tiến của sản phẩm trước đây. 1 2 3 4 5
Thơng tin liên quan đến cá nhân người bán hàng
1 Anh (Chị) đã từng làm cơng việc kinh doanh. 1 2 3 4 5
2 Trước đây Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm mới. 1 2 3 4 5
3
Anh (Chị) đã từng kinh doanh sản phẩm tương tự
sản phẩm mới mà Anh (Chị) đang phụ trách kinh
doanh.
1 2 3 4 5
4 Anh (Chị) hiểu rõ sản phẩm mới của đối thủ cạnh tranh. 1 2 3 4 5
5 Anh (Chị) cung cấp thơng tin về ứng dụng của sản phẩm mới cho khách hàng. 1 2 3 4 5
6
Anh (Chị) luơn tìm hiểu nhu cầu khách hàng và
đưa ra sự lựa chọn tốt cho khách hàng về sản
phẩm mới.
1 2 3 4 5
7 Anh (Chị) hỗ trợ khách hàng trong việc lắp đặt sản phẩm mới. 1 2 3 4 5
8 Anh (Chị) hướng dẫn khách hàng cách vận hành (hoạt động) của sản phẩm mới. 1 2 3 4 5
9 Anh (Chị) hài lịng với cơng việc hiện tại 1 2 3 4 5
10 Cơng việc hiện tại rất cĩ ý nghĩa đối với Anh (Chị) 1 2 3 4 5
11 Anh (Chị) luơn chủ động trong cơng việc trong mọi tình huống. 1 2 3 4 5
Thơng tin liên quan đến tổ chức
Các yếu tố liên quan đến nguồn lực cơng ty
1 Cơng ty Anh (Chị) cĩ bộ phận kỹ thuật hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh. 1 2 3 4 5
- 66 -
Hướng dẫn trả lời
Anh/Chị trả lời bằng cách click chuột hoặc đánh dấu X
vào ngay trước con số tương ứng với chọn lựa của
Anh/Chị. Nếu:
- Hồn tồn khơng đồng ý với câu phát biểu: chọn ơ
số 1
- Hồn tồn đồng ý với câu phát biểu: chọn ơ số 5
- Đồng ý ở các mức độ khác xin chọn các ơ 2, 3, 4
tương ứng H
ồ
n
to
àn
k
hơ
ng
đ
ồn
g
ý
K
hơ
ng
đ
ồn
g
ý
B
ìn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Truong Thanh Chung MBA172.pdf