Tài liệu Đề tài Hạch toán vốn bằng tiền - Lê Thị Thanh Thúy: LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước , với sự lãnh đạo quản lý của Đảng và Nhà Nước trong những năm qua đang chuyển biến tích cực rõ rệt từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp đã chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước , đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo hướng đi mới để hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Cùng với sự đi lên của nền sản xuất xã hội là sự phát triển của kế toán , nền sản xuất ngày càng phát triển thì kế toán ngày càng trở nên quan trọng và thành công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà nước và của các doanh nghiệp , nhất là hiện nay trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gây gắt thì công tác kế toán có vị trí , vai trò rất thiết thực trong hệ thống quản lý thông tin , giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có khả năng xem xét toàn diện hoạt động của đơn vị mình và doanh nghiệp cần có vấn đề nắm bắt thị trường mà tham gia cạnh tranh lành mạnh .
Và với sự phát triển như hiện ...
59 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hạch toán vốn bằng tiền - Lê Thị Thanh Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước , với sự lãnh đạo quản lý của Đảng và Nhà Nước trong những năm qua đang chuyển biến tích cực rõ rệt từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp đã chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước , đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo hướng đi mới để hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Cùng với sự đi lên của nền sản xuất xã hội là sự phát triển của kế toán , nền sản xuất ngày càng phát triển thì kế toán ngày càng trở nên quan trọng và thành công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà nước và của các doanh nghiệp , nhất là hiện nay trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gây gắt thì công tác kế toán có vị trí , vai trò rất thiết thực trong hệ thống quản lý thông tin , giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có khả năng xem xét toàn diện hoạt động của đơn vị mình và doanh nghiệp cần có vấn đề nắm bắt thị trường mà tham gia cạnh tranh lành mạnh .
Và với sự phát triển như hiện nay là có sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp trong nước . Các doanh nghiệp này muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải tìm ra cho mình một hướng đi đúng , phù hợp với tiềm năng , thế mạnh của doanh nghiệp nhằm đem lại hiệu quả thiết thực cho hoạt động sản xuất .
Bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức nào thì “ hạch toán vốn bằng tiền “ vẫn là một trong những yếu tố quan trọng trong công tác hạch toán kế toán .Ở một doanh nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả trước hết phải tổ chức công tác quản lý kinh tế tốt , để tình hình hoạt động kinh doanh diễn ra thường xuyên và linh hoạt nên quan tâm và nắm bắt được chế độ hạch toán một cách nghiêm ngặt , chặt chẽ , đặc biệt là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hạch toán vốn bằng tiền . Với điều kiện hiện nay , các doanh nghiệp được Nhà nước giao cho quyền tự chủ về tài chính cũng như quyền điều hành , quản lý để các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hơn trên nguyên tắc hợp pháp .
Như vậy để tránh khỏi sai sót phải điều hòa sử dụng vốn bằng tiền một cách hợp lý hơn để tiết kiệm được nguồn vốn mà hiệu quả hoạt động kinh doanh vẫn tốt . Nhận thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền , vì vậy khi thực tập tại công ty TNHH Hùng Khoa em đã chọn đề tài “ Hạch toán vốn bằng tiền “ làm chuyên đề báo cáo thực tập .
Nội dung chuyên đề gồm : 3 phần :
Phần I. Cơ sở lý luận về hạch toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp
Phần II. Thực trạng tình hình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Hùng Khoa.
Phần III. Một số ý kiến đóng góp, nhận xét về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Hùng Khoa
Lần đầu tiên tiếp xúc với tình hình thực tế tại công ty và do thời gian thực tập có hạn chế cũng như còn hạn hẹp nên chuyên đề thực tập không thể tránh khỏi những sai sót . Em rất mong sự góp ý và giúp đỡ của thầy cô và anh chị ở trong công ty chỉ bảo thêm cho em . Em xin chân thành cảm ơn .
Đà Nẵng , ngày 10 tháng 05năm 2011.
Sinh viên thực hiện :
Lê Thị Thanh Thuý
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I.Khái niệm, ý nghĩa của công tác hạch toán vốn bằng tiền
1.Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ở các ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán ủa doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
2.Ý nghĩa của công tác hạch toán vốn bằng tiền
Trong quá trình SXKD, vốn bằng tiền là tài sản linh hoạt nhất, sự luân chuyển của nó có liên quan đén hầu hết các giai đoạn SXKD chủ yếu của doanh nghiệp như thanh toán tiền mua hàng cho người bán hoặc trả các khoản nợ phải trả… và là kết quả của quá trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ phải thu.
Như vậy qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra, đánh giá chất lượng của hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác số hiện có của vốn bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
3.Vai trò và nhiệm vụ của hạch tóan vốn bằng tiền
a. Vai trò
Hạch toán vốn bằng tiền là nghệ thuật quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp. Vì vậy nó có chức năng cơ bản nhất là cung cấp thông tin tài chính cho những người ra quyết định, cung cấp thông ti tài chính cho nhà quản lý kinh tế, cho nhà đầu tư, cho các cơ quan nhà nước về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
b. Nhiệm vụ
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thương xuyên với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện sai chế độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch vốn bằng tiền.
4. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
- Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp liên doanh có thể sử dụng đơn vị ngoại tệ để ghi sổ nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài Chính.
- Các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 - Ngoại tệ các loại ( TK ngoài bảng cân đối kế toán ). Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì phải phản ánh chênh lệch này vào TK 413 – Chênh lệch tỷ giá.
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính.
- Vàng, bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng, bạc, đá quý.
Vàng, bạc, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá vàng, bạc, đá quý được tính theo giá thực tế (giá hoá đơn hoặc giá thanh toán).
Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý và ngoại tệ có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho (đích danh, bình quân gia quyền,…)
II. Hạch toán tiền mặt tại quỹ
1. Khái niệm
Tiền mặt là số tiền tại quỹ của doanh nghiệp, bao gồm: tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim đá quý.
2. Thủ tục hạch toán
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền từ việc bán thành phẩm, hàng hoá, thu tiền từ các hoạt động tài chính và các khoản thu khác … thì người thủ quỹ cần lên “phiếu thu”, đi kèm là “biên lai thu tiền”.
Ngoài ra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vàng bạc, đá quý thì cần sử dụng chứng từ “bảng kê vàng bạc, đá quý”. Phiếu thu, phiếu chi do kế toán lập 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế toán trưởng duyệt.Sau đó, chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập, xuất quỹ.
Liên 1: thủ quỹ giữ lại để ghi sổ quỹ
Liên 2: giao cho người nộp hoặc cho người nhận tiền
Liên 3: được lưu nơi lập phiếu
Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
3. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ
Hạch toán tiền mặt tại quỹ kế toán sử dụng tài khoản 111. Khi hạch toán cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ thực tế nhậ xuất quỹ tiền mặt, còn đối với khoản tiền thu được chuyển ngay vào ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt tai đơn vị) thì không được hạch toán và tài khoản 111 mà hạch toán vào tài khoản 113(tiền đang chuyển).
- Chỉ được nhập, xuất quỹ khi có phiếu thu , phiếu chi hoặc các chứng từ có liên quan. Phải có đủ chữ ký của người giao, người nhận, người cho phép mới đuợc xuất quỹ.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày để biết được số tồn quỹ, nếu có chênh lệch cần xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp giải quyết.
4. Chứng từ sổ sách sử dụng.
* Để hạch toán tiền mặt kế tóan sử dụng các chứng từ:
Phiếu thu: căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, nhận được phiếu chi(do bên mua lập)… kế toán tiền mặt lập phiếu thu.
Phiếu thu được kế toán lập thành 3 liên đặt giấy than viết lên một lần.
- Liên 1: thủ quỹ giữ lại để ghi sổ quỹ.
- Liên 2: giao cho người nộp hoặc cho người nhận tiền.
- Liên 3: được lưu tại nơi lập phiếu
Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Phiếu chi: được dùng để phản ánh các nghiệp chi tiền.
Căn cứ vào HĐGTGT (mua hàng), căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán do bên bán lập)… Khi đó, kế toán tiền mặt lập phiếu chi.
Phiếu chi được kế toán lập thành 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần.
- Liên 1: thủ quỹ giữu lại để ghi sổ quỹ
- Liên 2: giao cho người nộp hoặc cho người nhận tiền.
- Liên 3: được lưu tại nơi lập phiếu.
Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
- Hóa đơn bán hàng.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Biên lai thu tiền.
- Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
- ………………….
* Để hạch toán tiền mặt, kế toán sử dụng các sổ sách sau:
Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế tăng giảm phát sinh, kế toán tiền mặt lên chứng từ gốc, từ chứng từ gốc kế toán tiền mặt vào sổ chi tiết tiền mặt để theo dõi số tiền mặt tại quỹ trong ngày
- Bảng tổng hợp chi tiết.
- Bảng cân đối tài khoản
- Bảng cân đối kế toán.
- Bảng tính giá thành.
-…………………….
5. Tài khoản sử dụng
* Nội dung
- Tài khoản 111 “tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, vàng bạc, kim khí đá quý, ngoại tệ.
- Tài khoản này có kết cấu như sau :
TK 111
SDĐK: Gía trị tiền mặt đầu kỳ tại quỹ
PST: Gía trị tiền mặt tăng trong kỳ. PSG:Gía trị tiền mặt giảm khi trả nợ
SDCK: Gía trị tiền mặt tồn cuối kỳ.
- Tài khoản 111: có 3 tài khoản cấp 2
٠ TK 1111- Tiền Việt Nam: phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
٠ TK 1112 – Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tăng giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam.
٠ TK 1113 – Vàng bạc,kim khí, đá quý: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí, đá quý, nhập xuất tồn quỹ.
6. Phương pháp hạch toán :
6.1. Hạch toán tiền mặt là Việt Nam đồng :
* Các nghiệp vụ liên quan đến nhập quỹ tiền mặt
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt .
Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 112-TGNH
- Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn , các khoản ký cược , ký quỹ.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 121- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 138- Phải thu khác
Có TK 144- Cầm cố , ký cược , ký quỹ ngắn hạn
Có TK 244- ký quỹ , ký cược dài hạn
Có TK 228- Đầu tư dài hạn khác
- Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111- tiền mặt
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 136- Phải thu nội bộ
Có TK 138- Phải thu khác
Có TK 141- Tạm ứng
- Vay dài hạn , ngắn hạn bằng tiền mặt
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 311- Vay ngắn hạn
Có TK 341- Vay dài hạn
- Nhận trợ cấp , trợ giá từ Ngân sách Nhà Nước.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước.
- Nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 344- Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
- Nhận cấp vốn , góp vốn
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
- Thu tiền bán sản phẩm , hàng hóa, lao vụ , dịch vụ
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Thu từ hoạt động tài chính ,các khoản thu nhập khác
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Kiểm kê phát hiện thừa tiền mặt
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
* Các nghiệp vụ liên quan đến xuất quỹ tiền mặt
- Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111- Tiền mặt
- Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ , ký cược
Nợ TK 144- Thuế chấp , ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 224- Ký cược , ký quỹ dài hạn
Có TK 111- Tiền mặt
- Mua vật tư , nguyên vật liệu, công cụ ,dụng cụ hàng hóa
Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152- Nguyên vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ ,dụng cụ
Nợ TK 156- Hàng hóa
Nợ TK 157- Hàng gửi đi bán
Nợ TK 627,641,642- Chi phí bằng tiền mặt theo PX, BH, QLDN
Nợ TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111- Tiền mặt
- Mua TSCĐ đưa vào sử dụng, chi cho công tác đầu tư Xây Dựng Cơ Bản
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111- Tiền mặt
- Dùng tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn , dài hạn , đầu tư vào công ty con , góp vốn liên doanh
Nợ TK 121- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221- Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222- Góp vốn liên doanh
Nợ TK 223- Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228- Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111- Tiền mặt
- Chi phí tài khoản , chi phí khác bằng tiền mặt
Nợ TK 811,635- Chi phí tài chính , chi phí khác bằng tiền mặt
Có TK 111- Tiền mặt
- Chi trả lương, thưởng ,BHXH, tiền ăn ca cho công nhân viên
Nợ TK 334- Phải trả cho công nhân viên
Có TK 111- Tiền mặt
- Thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Nợ TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 311- Vay ngắn hạn
Nợ TK 333- Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
Nợ TK 336-Phải trả nội bộ
Nợ TK 338- Phải trả , phải nộp khác
Có TK 111- Tiền mặt
-Tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 111- Tiền mặt
6.2. Hạch toán tiền mặt là ngoại tệ :
- Doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (Tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Mua vật liệu , hàng hóa , TSCĐ phải chi bằng ngoại tệ
Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152- Nguyên vật liệu ( Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)
Nợ TK 153- Công cụ , dụng cụ
Nợ TK 156- Hàng hóa
Nợ TK 157- Hàng gửi đi bán
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Nợ TK 312- TSCĐ vô hình
Có TK 111(1112)- Tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Có TK 515- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ > tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Hoặc Nợ TK 635- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ < tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
- Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ
Nợ TK 111(1112)- Ngoại tệ nhập quỹ ( Tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nợ )
Có TK 131- Phải thu nhập quỹ (tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu )
Có TK 515- tỷ giá thực tế > Tỷ giá lúc ghi nhận nợ
Hoặc Nợ TK 635- tỷ giá thực tế < Tỷ giá lúc ghi nhận nợ
- Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ
Nợ TK 111(1112)- Ngoại tệ nhập quỹ (tỷ giá thực tế )
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Các khoản chi phí phát sinh phải chi bằng ngoại tệ
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 811- Chi phí khác
Có TK 111(1112) – Tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Có TK 515- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ > tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Hoặc Nợ TK 635- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ < tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
- Trả nợ cho người bán bằng ngoại tệ
Nợ TK 331- Tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải trả
Có TK 111(1112)- Tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Có TK 515- Tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả > tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Hoặc Nợ TK 635- Tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả < tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
* Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ :
- Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng > tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế toán , thì khoản chênh lệch tăng được kế toán ghi sổ :
+ Chênh lệch tăng vốn bằng tiền hoặc nợ phải thu bằng ngoại tệ do tỷ giá tăng
Nợ TK 111(1112),131
Có TK 413 :
+ Chênh lệch tăng nợ phải trả bằng ngoại tệ do tỷ giá tăng
Nợ TK 413 :
Có TK 311,315,341,342:
- Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng < tỷ giá hạch toán trên sổ kế toán thì khoản chênh lệch tăng được kế toán ghi sổ:
+ Chênh lệch giảm vốn bằng tiền hoặc nợ phải thu bằng ngoại tệ do tỷ giá giảm
Nợ TK 413:
Có TK 111(1112),131:
+ Chênh lệch giảm nợ phải trả bằng ngoại tệ do tỷ giá giảm
Nợ TK 311,315,341,342:
Có TK 413:
6.3. Hạch toán tiền mặt là vàng , bạc , đá quý , kim khí quý :
- Mua vàng , bạc , đá quý …nhập quỹ
Nợ TK 111(1113)-Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn
Có TK 111,112- Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn
- Nhận ký cước, ký quỹ bằng vàng , bạc , đá quý
Nợ TK 111(1113)- Giá thực tế nhập
Có TK 338(3388)- Nhận ký cước, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 334- Nhận ký cước , ký quỹ dài hạn
- Khách hàng trả nợ cho Doanh nghiệp bằng vàng , bạc , đá quý
Nợ TK 111(1113)- Giá trị thực tế khi được thanh toán
Có TK 131- Giá thực tế lúc ghi nhận phải thu
Có TK 515- Giá thực tế lúc được thanh toán < giá lúc ghi nhận nợ phải thu
- Hoàn trả tiền ký cước , ký quỹ ngắn hạn , dài hạn bằng vàng bạc , đá quý
Nợ TK 338(3388)
Hoặc Nợ TK 334
Có TK 111(1113)- Theo giá thực tế lúc ghi nhận ký cước , ký quỹ
- Xuất vàng , bạc , đá quý đem ký cước , ký quỹ
Nợ TK 144- Ký cước , ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244- Ký cược , ký quỹ dài hạn
Có TK 111(1113)- Theo giá thực tế xuất
- Xuất vàng , bạc , đá quý để thanh toán nợ cho người bán
Nợ TK 331- Theo giá lúc ghi nhận nợ phải trả
Có TK 111(1113)- Theo giá xuất thực tế
Có TK 515- Chênh lệch do giá thực tế xuất < giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả
Hoặc Nợ TK 635- Giá thực tế xuất > giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả
112 111 - Tiền mặt(1111) 112
Rút TGNH về nhập quỹ Gửi tiền mặt vào ngân hàng
121, 128, 138 121, 221
144, 244, 228 222,223,228
Thu hồi các khoản vốn đầu tư Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Ngắn hạn, ký cược, ký quỹ
131, 136, 138 627,641
141 642, 635, 811
Thu hồi các khoản nợ phải thu các khoản chi phí
Và lập quỹ tiền mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn
151,152,153,156,157
333
Mua vật tư, hàng hóa
Thuế và các khoản nộp NN Chưa có thuế GTGT
311,315,331,333,
338, 344 334,336,338
Nhận ký quỹ, ký cược thanh toán nợ phải trả
411
Nhận cấp vốn, góp vốn 144,244
Ký quỹ ,ký cược
511, 512
Thu tiền bán sản phẩm ,HH 211,213,241
Mua TSCĐ đưa vào sử dụng đầu tư xây dựng cơ bản
515,711
Thu từ hoạt động tài chính
Các khoản thu khác
338 138
Kiểm kê phát hiện thiếu TM
Kiểm kê phát hiện thừa TM
III. Hạch toán tiền gửi ngân hàng
1. Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là những khoản tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng, kho bạc hoặc tại các công ty tài chính (nếu có).
2. Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng
- Căn cứ hạch toán trên tài khoản 112 khi có giấy báo nợ, báo có, hoặc bảng sao kê ngân hàng, kèm theo chứng từ gốc (UNC,UNT, SEC,…)
- Khi nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm ta đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách kế toán của đơn vị và số liệu của ngân hàng thì phải thông báo với ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu cuối tháng, vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân, kế toán ghi số chênh lệch vào bên nợ TK 138(8) (nếu số liệu của doan nghiệp nhỏ hơn ngân hàng) hoặc bên có TK338(1)(nếu số liệu của doanh nghiệp lớn hơn ở ngân hàng). Sang tháng sau, phải tiến hành đối chiếu và tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch để chỉnh sửa số liệu đã ghi sổ.
- Một doanh nghiệp có thể mở tài khoản ở nhiều ngân hàng, do đó phải mở sổ để hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng.
3. Chứng từ sổ sách sử dụng
3.1.Chứng từ sử dụng:
Để hạch toán các tài khoản tiền gửi cần có các chứng từ: giấy báo có, giấy báo nợ, bảng sao kê của ngân hàng, kèm theo chứng từ gốc như: UNT, UNC, Séc chuyển khoản,…
- Giấy báo có do ngân hàng lập khi doanh nghiệp bán hàng và khách hàng trả bằng chuyển khoản thì số tiền trong TK của doanh nghiệp tăng lên, ngân hàng lập giấy báo có gửi về cho doanh nghiệp.
- Bảng sao kê của ngân hàng
- Tờ kê chi tiết.
- Phiếu tính lãi kèm theo.
-………………………
3.2. Sổ sách sử dụng:
Để hạch toán các tài khoản tiền gửi ngân hàng, cần có các sổ sách chứng từ:
Căn cứ vào giấy báo có và ủy nhiệm chi, kế toán gửi lên sổ quỹ tiền gửi ngân hàng để theo dõi sự biến động của tiền gửi hàng ngày.
4. Tài khoản sử dụng
* TK 112 “tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của TGNH (kho bạc hay công ty tài chính).
* Kết cấu tài khoản 112 _ tiền gửi ngân hàng
TK 112
SDĐK: Gía trị tiền gửi ngân hàng hiện có
đầu kỳ.
PST: Gía trị tiền gửi ngân hàng tăng trong PSG: Gía trị TGNH giảm khi
kỳ khi gửi rút ra, trả nợ
SDCK: Gía trị TGNH hiện có cuối kỳ
* Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng: có 3 TK cấp 2
- TK 1121- Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
- TK 1122 – Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào,rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
- TK 1123 – Vàng bạc,kim khí, đá quý: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí đá quý gửi vào rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng
5. Phương pháp hạch toán :
5.1. Hạch toán TGNH là Việt Nam đồng
* Các nghiệp vụ liên quan đến tăng TGNH
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng , căn cứ vào giấy báo Có Của Ngân hàng , kế toán ghi sổ
Nợ TK 112(1121,1122)- TGNH
Có TK 113,(1131,1132)- Tiền đang chuyển
- Nhận tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản , căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng , kế toán ghi
Nợ TK 112- TGNH
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
- Nhận lại tiền đã ký cước , ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn bằng chuyển khoản , kế toán ghi
Nợ TK 112-TGNH
Có TK 144- Ký cước , ký quỹ ngắn hạn
Có Tk 244- Ký cước , ký quỹ dài hạn
- Nhận vốn góp liên doanh do các đơn vị thành viên chuyển đến bằng TGNH
Nợ TK 112- TGNH
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
- Doanh thu bán hàng hóa , cung cấp dịch vụ ,cho khách hàng hay thu nhập từ các hoạt động khác của doanh nghiệp thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 112- TGNH
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính
Có TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn và nợ ngắn hạn bằng chuyển khoản , kế toán ghi
Nợ TK 112- TGNH
Có TK 138- Phải thu khác ( ghi theo giá vốn )
Có TK 121- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 515- Thu nhập hoạt động tài chính (ghi sổ chênh lệch số thu > giá vốn )
* Các nghiệp vụ liên quan đến giảm TGNH
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt , kế toán ghi
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- TGNH
- Chuyển TGNH để đầu tư tài chính ngắn hạn , dài hạn
Nợ TK 121- Chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 221- Đầu tư chứng khoán dài hạn
Nợ TK 222- Góp vốn liên doanh dài hạn
Nợ TK 228- Đầu tư dài hạn khác
Có TK 112- TGNH
- Chuyển TGNH để ký cước , ký quỹ ngắn hạn , dài hạn
Nợ TK 144- Ký cước ,ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244- Ký cước , ký quỹ dài hạn
Có TK 112- TGNH
- Chuyển TGNH để thanh toán các khoản phải trả , phải nộp
Nợ TK 311- Vay ngắn hạn
Nợ TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331- Phải trả người bán
Nợ Tk 333- Thuế và các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước
Nợ TK 338- Các khoản phải trả , phải nộp khác
Nợ TK 341- Vay dài hạn
Nợ Tk 342- Nợ dài hạn
Có TK 112- TGNH
- Trả tiền mua hàng hóa , vật tư … đã nhập kho , TSCĐ hoặc chi phí phát sinhy đã được chi bằng chuyển khoản
Nợ TK 151,152,153,156,211,213,241:
Nợ TK 621,627,641,642 :
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112- TGNH
- Phản ánh tiền lãi của TGNH
Nợ TK 111,112- Tiền mặt ,TGNH
Có TK 515
5.2. Hạch toán TGNH là ngoại tệ
-Doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng ( Tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Khách hàng trả nợ cho Doanh nghiệp bằng ngoại tệ
Nợ TK 112(1122)- Ngoại tệ nhập quỹ ( tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu )
Có TK 131- Phải thu khách hàng ( tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu )
Có TK 515- Tỷ giá thực tế < Tỷ giá lúc ghi nhận
Hoặc Nợ TK 635- Tỷ giá thực tế > Tỷ giá lúc ghi nhận
- Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ
Nợ TK 112(1122)- Ngoại tệ nhập quỹ (Tỷ giá thực tế )
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Mua hàng hóa . vật tư , TSCĐ phải chi bằng ngoại tệ
Nợ TK 151- Hàng mua đi đường Nợ
Nợ TK 152- Nguyên vật liệu ( Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ )
Nợ TK 153- Công cụ , dụng cụ
Nợ TK 156- Hàng hóa
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Nợ TK 312- TSCĐ vô hình
Có TK 112(1122)- Tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Có TK 515- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ > tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Hoặc Nợ TK 635- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ < tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
- Các khoản chi phí phát sinh phải chi bằng ngoại tệ
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 627- Chi phí quản lý doanh nghiệp ( Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ )
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Nợ TK 811- Chi phí khác
Có TK 112(1122)- Tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ Có TK 515- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ > tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Hoặc Nợ TK 635- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ < tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
- Phản ánh khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ về việc mua chịu vật tư , hàng hóa , TSCĐ hoặc được cung cấp dịch vụ
Nợ TK 151, 152 , 156:
Nợ Tk 211,213, 241- Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK 627, 641,641:
Có TK 331- Tý giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả
- Chi ngoại tệ để trả nợ cho người bán
Nợ TK 331- Tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải trả
Có TK 112(1122)- Tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Có TK 515- Tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả > tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
* Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ
- Nếu tỷ giá bình quân liên ngân hàng > tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế toán , thì khoản chênh lệch tăng được kế toán ghi sổ
+ Chênh lệch tăng vốn bằng tiền hoặc nợ phải thu bằng ngoại tệ do tỷ giá tăng
Nợ TK 112(1122) , 131:
Có TK 413
+ Chênh lệch tăng nợ phải trả bằng ngoại tệ do tỷ giá tăng
Nợ TK 413
Có TK 112(1122) , 131
+ Chênh lệch giảm nợ phải trả bằng ngoại tệ do tỷ giá tăng
Nợ TK 311, 315, 331, 341, 342
Có TK 413
5.3. Hạch toán TGNH là vàng bạc , kim khí quý , đá quý
- Mua vàng bạc , đá quý …nhập quỹ
Nợ TK 112(1123)- Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn
Có TK 111,112(1121)- Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn
- Nhận ký cước , ký quỹ bằng vàng , bạc , đá quý
Nợ TK 112(1123)- Giá thực tế nhập
Có TK 338(3388)- Nhận ký cước, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 344- Nhận ký cước , ký quỹ dài hạn
- Khách hàng trả nợ cho Doanh nghiệp bằng vàng , bạc , đá quý
Nợ TK 112(1123)- Giá thực tế lúc được thanh toán
Có TK 131- Giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải thu
Có TK 515- Giá thức tế lúc được thanh toán > giá lúc ghi nhận nợ phải thu
Hoặc Nợ TK 635- Giá thức tế lúc được thanh toán < giá lúc ghi nhận nợ phải thu
- Hoàn trả tiền ký cước , ký quỹ ngắn hạn , dài hạn bằng vàng , bạc , đá quý
Nợ TK 338(3388)
Hoặc Nợ TK 344
Có TK 112(1123)- Theo giá thực tế lúc ghi nhận ký cước , ký quỹ
- Xuất vàng , bạc , đá quý đem ký cước , ký quỹ
Nợ TK 144- Ký cước , ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244- Ký cước , ký quỹ dài hạn
Có TK 112(1123)- Theo giá thực tế xuất
- Xuất vàng bạc , đá quý để thanh toán nợ cho người bán
Nợ TK 331- Theo giá lúc ghi nhận nợ phải trả
Có TK 112(1123)- Theo giá thực tế xuất
Có TK 515- Chênh lệch do giá thực tế xuất (giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả)
Hoặc Nợ TK 635- Giá thực tế xuất (giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả)
111 112 111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút TGNH về quỹ tiền mặt
121, 128, 221 121, 128, 221
222, 223, 228 222, 223, 228
Thu hồi vốn đầu tư
ngắn hạn, dài hạn Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
144, 244
131, 136, 138 Ký quỹ, ký cược
Thu nợ phải thu
144, 244 152,153,156,211,
Thu hồi các khoản ký quỹ 213,217,241
ký cược Mua NVL,HH,TSCĐ,
chi XDCB
411 133
Nhận vốn góp liên doanh,
liên kết, cỏ phần
344, 388
Nhận ký quỹ, ký cược
311, 315, 331, 333,
ngắn hạn, dài hạn 336,338, 341, 342
511, 515, 711 Thanh toán các khoản nợ
Doanh thu, thu nhập khác phải trả, nợ vay
3331 621, 627, 635
641, 642, 811
Thuế GTGT Chi phí SXKD, chi phí
hoạt động khác
133
113
Tiền đang chuyển
3331
Thuế GTGT
IV. Hạch toán tiền đang chuyển
1. Khái niệm tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển vào ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo có hay bảng sao kê của ngân hàng, tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển như:
- Thu tiền mặt hoặc séc chuyển thẳng cho ngân hàng,
- Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế cho kho bạc.
2. Chứng từ sổ sách sử dụng
Kế toán tiền đang chuyển sử dụng các loại chứng từ:
- Phiếu chi
- Giấy báo có
- Phiếu chuyển tiền
- Giấy báo nợ
- Bảng sao kê của ngân hàng
- ………………………
3. Tài khoản sử dụng
* TK 113 “ Tiền đang chuyển “ phản ánh các khoản nộp của doanh nghiệp đã nộp nhưng chưa nhận được giấy báo Có , trả cho đơn vị khác .
* Kết cấu TK 113
TK 113
SDĐK: Phản ánh số tiền đang chuyển trong
thời gian làm thủ tục.
PSTTK: Phản ánh số tiền đang chuyển PSGTK: Phản ánh số tiền đang chuyển đến tay đối tượng được chuyển đến.
SDCK: Các khoản tiền còn đang chuyển
* TK 113 – có 2 TK cấp 2
+ TK 1131 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
+ TK 1132 – Ngoại tệ: phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
4. Phương pháp hạch toán
- Thu tiền bán hàng hoặc thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt hoặc sec nộp thẳng vào ngân hàng , kho bạc không thông qua nhập quỹ , cuối kỳ chưa nhận được giấy báo của ngân hàng , kho bạc
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng đến cuối kỳ chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 111- Tiền mặt
- Làm thủ tục để chuyển từ tài khoản cuả ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng , kế toán ghi
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 112- TGNH
- Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc , đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
- Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của đơn vị
Nợ TK 112- TGNH
Có TK 113- Tiền đang chuyển
- Ngân hàng báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho người bán , người cung cấp dịch vụ
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 113- Tiền đang chuyển
- Cuối niên độ kế toán , căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố , đánh giá lại số dư ngoại tệ trên tài khoản 113
+ Nếu chênh lệch tỷ giá tăng ,ghi:
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
+ Nếu chênh lệch tỷ giá giảm
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 113-Tiền đang chuyển
131 113 112
Thu tiền nợ của khách hàng nộp Nhận được giấy báo Có
vào ngân hàng nhưng chưa nhậ của ngân hàng về số tiền
được giấy báo Có đã gửi vào ngân hàng
3331 331
Thuế GTGT (nếu có) Nhận được giấy báo Nợ
của ngân hàng về số tiền
511, 512 đã trả cho người bán
515, 711
Thu tiền bán hàng, các khoản
thu nhập khác nộp thẳng vào
ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Có.
111
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân
hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo Có
112
Chuyển TGNH trả nợ nhưng chưa
nhận được giấy báo Nợ.
413 413
Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Đánh giá lại số dư ngoại tệ
của ngoại tệ đang chuyển cuối kỳ của ngoại tệ
( chênh lệch tỷ giá tăng) đang chuyển ( chênh lệch tỷ
giảm)
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀNTẠI CÔNG TY TNHH HÙNG KHOA
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HÙNG KHOA
I.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hùng khoa
1.Qúa trình hình thành
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Hùng Khoa
Tên viết tắc: HUNG KHOA CO.,LTD
Trụ sở chính:16 Pasteur, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Điện thoại: 05113.822228
Ngày đi vào hoạt động: 24/10/2006
Nguồn vốn đăng ký: 400 triệu đồng Việt Nam
Nguồn nhân lực hiên có: 15người
Nghành nghề kinh doanh: kinh doanh: kinh doanh hàng tạp hoá, hoá mỹ phẩm, mỹ phẩm. Kinh doanh phụ liệu và dung cụ làm tóc, làm móng tay và móng chân. Kinh doanh các loại ghế cắt uốn tóc, các loại máy: Hấp tóc, sấy tóc, kẹp duỗi tóc, uốn tóc. Dịch vụ tư vấn chăm sóc tóc và da. Đại lý mua bán, ký gửi hàng bán.
Công ty TNHH Hùng Khoa được hình thành vào những năm đầu thế kỷ 21, từ 1 đơn vị kinh doanh nhỏ lẻ,gần 5 năm hoạt động và phấn đấu dưới sự dìu dắt của lãnh đạo Công ty, tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa Doanh nghiệp tư nhân Hùng Khoa thành một đơn vị vững mạnh, đủ tiềm năng, tiềm lực và có uy tín trên thị trường Miền Trung nói riêng và trên thị trường cả nước nói chung.
Công ty đi vào hoạt động vào ngày 24/10/2006 theo giấy đăng ký kinh doanh số 320200638 với tên gọi Công ty TNHH Hùng Khoa của Sở Kế Hoạch Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 10/12/2006.
Công ty TNHH Hùng Khoa tồn tạ và phát triển không ngừng cho đến nay là cả một quá trình phấn đấu năng động của ban lãnh đạo công ty , của cán bộ nhân viên nhiệt tình hăng say hoàn thành tốt công việc được giao.
2. Qúa trình phát triển của công ty
Trong những năm đầu thành lập, công ty còn gặp những khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi,thêm vào đó là cơ sở vật chất và nguồn nhân lục còn hạn chế. Từ năm 2008 trở đi, ban lãnh đạo công ty đã tìm cách khắc phục những điểm yếu còn tồn tại trong công ty và đưa ra phương pháp quản lý, điều hành hợp lý và khả thi hơn.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng con dấu riêng, thực hiện chế độ hạch toán kế toán độc lập, được phép mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thực hiện trong khuôn khổ pháp luật, chịu sự quản lý trực tiếp của sở Kế Hoạch Đầu tư thành phố Đà Nẵng
Sự lựa chọn và gắn bó thân thiết với một số sản phẩm đã giúp công ty có những định hướng và có mục tiêu chiến lược phù hợp hoàn cảnh thực tế thị trường, từ đó có những chính sách, giải pháp tương ứng xuống để cho sản phẩm tự có tiếng nói với khách hang – người tiêu dùng. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và nâng cao hơn nữa uy tín vốn sẵn có của công ty kinh doanh cả về mặt chất lượng và mẫu mã.
Chính điều này, sẽ tạo ra sức cạnh tranh trong môi trường kinh doanh luôn biến động của cơ chế thị trường, đưa hoạt động kinh doanh của công ty phát triển tốt hơn, từng bước đi lên để công ty có thể trở thành một trong những công ty lớn mạnh trong lĩnh vực phân phối sản phẩm.
II. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH Hùng Khoa
1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
GIÁM ĐỐC
Phòng tổ chức
hành chính
Kho hàng tồn
Chi nhánh Đăklăk
P. GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
Phòng kinh doanh
thị trường
Phòng kế
toán
Chi nhánh Nha Trang
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Chức năng của từng phòng ban
+ Giám đốc: là đại diện cho công ty trước pháp luật và trước cơ quan nhà nước, là người điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiêm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trước hội đồng thành viên.
+ Phó giám đốc: gồm có 2 người
1 phó giám đốc phụ trách kĩ thuật: có trách nhiệm tham mưu giúp giám đốc về vấn đề nhân sự, đầu tư vào các ngành lĩnh vực kinh doanh khác, công tác kiểm định chất lượng hang hóa, chịu trách nhiệm về tiến độ hoàn thành nhiệm vụ mà ban lãnh đạo đã đặt ra, xét tuyển đội ngũ nhân viên có năng lực cho công ty.
1 phó giám đốc phụ trách về hoạt động sản xuất kinh doanh: phụ trách về hoạt động kinh doanh của công ty, tham mưu giúp gíam đốc thu thập thông tin về thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh, nghiên cứu sách lược về giá cả, chính sách khuyến mãi, định hướng phát triển thị trường và hệ thống cửa hàng của công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, theo dõi và đề bạc cán bộ, đề bạc cán bộ, sắp xếp nhân sự, quản lý về chế độ như:chính sách khen thưởng, kỷ luật,ưu đãi cán bộ nhân viên,…
+ Phòng kinh doanh thị trường: có trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty, lập kế hoạch luân chuyển hàng hóa, kế hoạch sản xuất phân phối, cân đối nhu cầu mua bán,…
+ Phòng kế toán: có nhiêm vụ tham mưu giúp cho giám đốc quản lý công tác tài vụ kế toán thống kê, kho quỹ, thực hiện công tác kế toán quản lý sổ sách, biểu mẫu theo đúng quy định và quản lý toàn bộ cơ sở vật chất tài sản, của toàn công ty.
+ Kho hàng tồn: dùng để chứa đựng hàng hóa sản phẩm của công ty tiêu thụ và dự trữ.
+ Chi nhánh Nha Trang: phân phối và kinh doanh các sản phẩm của công ty.
+ Chi nhánh Đăklăk: phân phối và kinh doanh các sản phẩm của công ty.
III. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hùng Khoa
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ
KT. CHI TIẾT
KT. TỔNG HỢP
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
2.Nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Kế toán trưởng: điều hành chung,giám sát mọi công việc trong phòng kế toán tài chính, trực tiếp thông báo, cung cấp thông tn về kế toán tài chính do ban lãn đạo công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về các thông tin do phòng kế toán cung cấp, là người được giám đốc ủy nhiệm tổ chức công tác kế toán của công ty. Đồng thời, kế toán trưởng còn kiêm nhiệm phần kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí, và tính giá thành sản phẩm hoàn thành và lên báo cáo kế toán.
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ các phần hành kế toán, lập báo cáo tài chính trình kế toán trưởng. Tập hợp phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tham mưu cho kế toán trưởng trong công tác chỉ đạo hạch toán kế toán.
+ Kế toán chi tiết: thực hiện các phần công việc phát sinh hằng ngày liên quan đến các khoản thu, chi, thanh toán tiền gửi ngân hàng, tất cả các công nợ phát sinh,…
+ Thủ quỹ: có trách nhiệm quản lý tiền mặt, trực tiếp thu chi, ghi vào sổ quỹ số tiền thu vào và chi ra để đối chiếu với kế toán thanh toán.
3. Hình thức áp dụng kế toán tại công ty
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GỐC
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
* Trình tự ghi chép hình thức chứng từ ghi sổ như sau:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ , đối với các nghiệp vụ phát sinh nhiều, số lượng chứng từ lớn, từ chứng từ gốc lập bảng tổng hợp chứng từ gốc trước khi lập chứng từ ghi sổ. Đối với, các đối tượng cần theo dõi chi tiết, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào trong sổ, thẻ chi tiết có lien quan. Sau đó,định kỳ, chứng từ ghi sổ sau khi đã đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ thì được sử dụng để ghi vào sổ cái. Cuối tháng, kế toán tổng hợp cộng các bảng kê, lấy số liệu vào nhật ký chứng từ; sau đó, ghi vào sổ cái và cộng các sổ thẻ chi tiết để lên bảng chi tiết đối chiếu với sổ cái. Sau khi đối chiếu đúng, từ sổ cái kế toán lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính.
B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG KHOA
I. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty:
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, trong quá trình kinh doanh được sử dụng linh hoạt nhất. Doanh nghiệp tuân thủ các quy định chung về hạch toán vốn bằng tiền do Nhà nước quy định :
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước công bố.
- Khi nhập ngoại tệ theo tỷ giá nào thì khi xuất ra cũng theo tỷ giá đó.
II. Nội dung hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Hùng Khoa
Chứng từ gốc
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
-Sổ quỹ
-Sổ TGNH
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 111,112
Sổ cái
TK 111,112
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 111,112
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
1. Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty
1.1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ
* Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tăng tiền mặt:
+ Ngày 01/ 03/2010 , công ty xuất kho hàng bán cho DNTN Lan Phương với 100 thùng hàng
Với nghiệp vụ kinh tế này thì thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho ( phiếu 01/03)
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ:16 Pasreur, Tp Đà nẵng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 03 năm 2010.
Quyển số:
Số: 01
Nợ TK 111
Có TK 411
Họ và tên người nộp : DNTN Lan Phương.
Địa chỉ : 102 Hoàng Hoa Thám – Đà Nẵng.
Lý do nộp : Thu tiền hàng.
Số tiền : 55.000.000đ
Viết bằng chữ : (Năm mươi lăm triệu đồng y).
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập Người nộp
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (Năm mươi lăm triệu đồng y).
Ngày 01 tháng 03 năm 2010.
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Sau khi lập phiếu xuất kho , kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT xuất bán ngày 01/03/2010.
Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT xuất bán, kế toán lập phiếu thu số 01/03.
Phiếu thu được lập 03 liên: liên 03 giữ nơi lập phiếu, kế toán dựa vào phiếu thu này để lập bảng kê, liên 02 giao cho người nộp đến thủ quỹ để nộp tiền. Thũ quỹ giữ lại liên 01 làm căn cứ lên sổ.
+ Ngày 12/03/2010 ông Ngô Tấn Huy thanh toán chi phí mua sắt tại công ty TNHH Hoàng Gia 3.000.000 đ, thuế GTGT 10 % .
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ:16 Pasteur, Tp Đà nẵng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 03 năm 2010. Số:..01..
Nợ TK 241
Nợ TK 1331
Có TK 111
Họ và tên người nhận : Công ty TNHH Hoàng Gia.
Địa chỉ : 45 Ngô Gia Tự - Đà Nẵng.
Lý do trả tiền : Trả tiền mua sắt.
Số tiền : 3.300.000đ
Viết bằng chữ : (Ba triệu ba trăm ngàn đồng y).
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (Ba triệu ba trăm ngàn đồng y).
Ngày 12 tháng 03 năm 2010.
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Phiếu chi được lập 03 liên: liên 03 giữ lại nơi lập phiếu làm căn cứ lên bảng kê. Liên 02 giao cho người nhận đến thủ quỹ để nhận tiền, người nhận phải ký nhận và thủ quỹ giữ liên 01 để làm căn cứ lên sổ quỹ.
+ Trong trường hợp tạm ứng cho nhân viên đi công tác thì sẽ lập giấy đề nghị tạm ứng.
Đơn vị: Cty TNHH Hùng Khoa Mẫu số: S03 – TT
Địa chỉ: 16 Pasteur - TP Đà Nẵng ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006/BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty.
Tôi tên là : Nguyễn Thị Ba
Bộ phận công tác : phòng kế toán
Đề nghị ban lãnh đạo công ty cho tôi tạm ứng số tiền là: 2.000.000đ
Bằng chữ : ( Hai triệu đồng chẵn).
Lý do : Đi công tác
Thời hạn thanh toán: Sau khi công việc hoàn thành.
Người đề nghị tạm ứng Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa Mẫu số: S05a-DNN
Địa chỉ:16 Pasteur, Tp Đà nẵng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 03 năm 2010.
(ĐVT: Đồng)
Ngày, tháng
Số hiệu TK
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Số dư đầu tháng
194.446.860
01/03
01
Doanh thu bán hàng
511
5.770.000
230.216.860
01/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
3.402.000
233.618.860
01/03
01
Chi tiền mua sắt
241
1.830.000
01/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
183.000
231.605.860
02/03
02
Rút TGNH nhập quỹ
112
100.000.000
331.605.860
03/03
02
Chi tạm ứng
141
2.000.000
329.605.860
05/03
03
Chi mua hàng
642
4.695.000
324.910.860
05/03
Thuế GTGT đầu vào
133
469.000
324.441.360
10/03
04
Chi mua máy tính
642
5.500.000
318.941.360
10/03
Thuế GTGT đầu vào
133
550.000
318.391.360
12/03
05
Chi tiền thuê mặt bằng
642
24.000.000
294.391.360
14/03
03
Thu nợ tiền hàng
131
7.000.000
301.391.360
14/03
06
Chi công tác
642
4.500.000
296.891.360
16/03
04
Thu tiền hoàn ứng
141
500.000
297.391.360
17/03
07
Chi lệ phí GTĐB
154
20.000
297.371.360
18/03
08
Chi mua máy điện thoại
153
1.409.091
295.962.269
18/03
Thuế GTGT đầu vào
133
140.909
295.821.360
19/03
05
Vay dài hạn nhập quỹ
341
111.000.000
406.821.360
19/03
09
Chi tiếp khách
642
749.091
406.072.269
19/03
Thuế GTGT đầu vào
133
81.819
405.990.450
21/03
10
Chi mua xăng, dầu
154
885.455
405.104.995
21/03
Thuế GTGT đầu vào
133
83.545
405.021.450
23/03
06
Thu tiền hàng
131
8.000.000
413.021.450
23/03
11
Chi tạm ứng
141
604.000
412.417.450
26/03
07
Doanh thu bán hàng
511
2.860.000
415.277.450
26/03
12
Chi tiền cước điện thoại
642
998.588
414.278.862
29/03
08
Thu nợ khách hàng
131
5.000.000
419.278.862
30/03
13
Chi trả lương
334
11.700.000
407.578.862
30/03
14
Chi thăm đau
338
500.000
407.078.862
Tổng số phát sinh
243.532.000
60.899.998
Số dư cuối tháng
377.078.862
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Hàng ngày , căn cứ trên phiếu thu , phiếu chi , kế toán ghi vào sổ quỹ tiền mặt
Cuối tháng kế toán căn cứ vào phiếu thu, lên bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 111, ghi Có TK có liên quan
Đơn vị: Cty TNHH Hùng Khoa Mẫu số: S03 - TT
Địa chỉ: 16 Pasteur - TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK111, GHI CÓ CÁC TK CÓ LIÊN QUAN
Ngày 30 tháng 03 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi có các TK có liên quan
Số
Ngày
TK 131
TK112
TK 141
TK 3331
TK 341
TK 511
01
01/03
Doanh thu bán hàng
9.172.000
3.402.000
5.770.000
02
02/03
Rút TGNH về nhập quỹ
100.000.000
100.000.000
03
14/03
Thu nợ tiền hàng
7.000.000
7.000.000
04
16/03
Thu tiền hoàn ứng
500.000
500.000
05
19/03
Vay dài hạn nhập quỹ
111.000.000
111.000.000
06
23/03
Thu tiền hàng
8.000.000
8.000.000
07
26/03
Doanh thu bán hàng
2.860.000
2.860.000
08
29/03
Thu nợ tiền khách hàng
5.000.000
5.000.000
Tổng cộng
243.532.000
20.000.000
100.000.000
500.000
3.402.000
111.000.000
8.630.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK có liên quan, kế toán lên chứng từ ghi sổ của TK 111 để theo dõi tình hình thu trong tháng như sau:
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa Mẫu số: S01/DNN Địa chỉ:16 Pasteur, Tp Đà nẵng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 03 năm 2010. Số:..01..
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
01/03/2010
Thu nợ khách hàng
111
131
20.000.000
02
02/03/2010
Rút TGNH nhập quỹ
111
112
100.000.000
03
16/03/2010
Thu tiền hoàn ứng
111
141
500.000
04
30/03/2010
Doanh thu bán hàng
111
511
8.630.000
05
30/03/2010
Thuế GTGT đầu ra
111
3331
3.402.000
06
30/03/2010
Vay dài hạn nhập quỹ
111
341
111.000.000
…
Tổng cộng
243.532.000
Kèm theo 08 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu chi, kế toán lên Bảng kê chứng từ ghi Có TK 111, ghi nợ các TK có liên quan.
Đơn vị: Cty TNHH Hùng Khoa Mẫu số: S03 - TT
Địa chỉ: 16 Paster- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ 48/2006/BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK111, GHI NỢ CÁC TK CÓ LIÊN QUAN
Tháng 03 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi nợ các TK có liên quan
Số
Ngày
TK 133
TK 241
TK 141
TK 156
TK 642
TK 154
TK 153
TK 334
TK 338
01
01/03
Chi tiền mua sắt
2.013.000
183.000
1.830.000
02
03/03
Chi tạm ứng
2.000.000
2.000.000
03
05/03
Chi mua hàng
5.164.500
469.500
4.695.000
04
10/03
Chi mua máy vi tính
6.050.000
550.000
5.500.000
05
12/03
Chi trả tiền thuê mặt bằng
24.000.000
24.000.000
06
14/03
Chi công tác
4.500.000
4.500.000
07
17/03
Chi lệ phí GTĐB
20.000
20.000
08
18/03
Chi mua máy điện thoại
1.550.000
140.909
1.409.091
09
19/03
Chi tiếp khách
830.910
81.819
749.091
10
21/03
Chi mua xăng dầu
969.000
83.545
885.455
11
23/03
Chi tạm ứng
604.000
604.000
12
26/03
Chi tiền cước điện thoại
998.588
998.588
13
30/03
Chi trả lương
11.700.000
11.700.000
14
30/03
Chi thăm đau
500.000
500.000
Tổng cộng
60.899.998
1.508.773
1.830.000
2.604.000
4.695.000
35.747.679
905.455
1.409.091
11.700.000
500.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đó, kế toán lập bảng chứng từ ghi sổ của TK 111 để theo dõi tình hình chi trong tháng.
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:16 Pasteur, Tp Đà nẵng ngày 14/09/2006)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 03 năm 2010. Số:..02..
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
01/03/2010
Chi tiền mua sắt
241
111
1.830.000
02
03/03/2010
Chi tạm ứng
141
111
2.604.000
03
05/03/2010
Chi mua hàng
156
111
4.695.000
04
12/03/2010
Chi trả tiền mặt bằng
642
111
35.745.679
05
17/03/2010
Chi lệ phí GTĐB
154
111
905.455
06
18/03/2010
Chi mua điện thoại
153
111
1.409.091
07
30/03/2010
Chi trả lương
334
111
11.700.000
08
30/03/2010
Chi thăm đau
338
111
500.000
09
30/03/2010
Thuế GTGT đầu vào
133
111
1.508.773
Tổng cộng
60.899.998
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: 16 Pasteur, Tp Đà nẵng ngày 14/09/2006)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
( Từ ngày 01/03/2010 đên ngày 01/03/2010)
Số
Ngày
Trích yếu
Số tiền
01
30/03/2010
Chứng từ ghi sổ số 01
243.532.000
02
30/03/2010
Chứng từ ghi sổ số 02
60.899.998
…
Tổng cộng
304.431.998
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cái tiền mặt.
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa Mẫu số: S01a-DNN
Địa chỉ: 16 Pasteur, Tp Đà nẵng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu TK: 111
Tháng 03 năm 2010
Ngày, tháng
Số hiệu TK
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
194.446.860
01/03
01
Doanh thu bán hàng
511
5.770.000
01/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
3.402.000
01/03
01
Chi tiền mua sắt
241
1.830.000
01/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
183.000
02/03
02
Rút TGNH nhập quỹ
112
100.000.000
03/03
02
Chi tạm ứng
141
2.000.000
05/03
03
Chi mua hàng
642
4.695.000
05/03
Thuế GTGT đầu vào
133
469.000
10/03
04
Chi mua máy tính
642
5.500.000
10/03
Thuế GTGT đầu vào
133
550.000
12/03
05
Chi tiền thuê mặt bằng
642
24.000.000
14/03
03
Thu nợ tiền hàng
131
7.000.000
14/03
06
Chi công tác
642
4.500.000
16/03
04
Thu tiền hoàn ứng
141
500.000
17/03
07
Chi lệ phí GTĐB
154
20.000
18/03
08
Chi mua máy điện thoại
153
1.409.091
18/03
Thuế GTGT đầu vào
133
140.909
19/03
05
Vay dài hạn nhập quỹ
341
111.000.000
19/03
09
Chi tiếp khách
642
749.091
19/03
Thuế GTGT đầu vào
133
81.819
21/03
10
Chi mua xăng, dầu
154
885.455
21/03
Thuế GTGT đầu vào
133
83.545
23/03
06
Thu tiền hàng
131
8.000.000
23/03
11
Chi tạm ứng
141
604.000
26/03
07
Doanh thu bán hàng
511
2.860.000
26/03
12
Chi tiền cước điện thoại
642
998.588
29/03
08
Thu nợ khách hàng
131
5.000.000
30/03
13
Chi trả lương
334
11.700.000
30/03
14
Chi thăm đau
338
500.000
Tổng số phát sinh
243.532.000
60.899.998
Số dư cuối tháng
407.078.862
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2. Hạch toán tiền gửi Ngân hàng :
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ủy nhiệm chi , giấy báo nợ , giấy báo có , lệnh chuyển có của Ngân hàng , kế toán ghi vào sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.
* Hạch toán các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng
+ Ngày 12/03/2010 thu nợ khách hàng bằng chuyển khoản với số tiền 21.000.000
Cty TNHH Hùng Khoa ỦY NHIỆM THU Số:01
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ, ĐIỆN
Đơn vị mua hàng: Trường THXD Miền Trung. Phần do Ngân hàng ghi
Số tài khoản: 421105000386
TK Nợ
TK Có
Tại ngân hàng: Công thương Tp. Đà Nẵng.
Đơn vị nhận tiền: Cty TNHH Hùng Khoa
Số tài khoản: 421101000255
Tại ngân hàng: Kỹ thương.
Hợp đồng số: 10820
Số tiền bằng chữ: (Hai mươi mốt triệu đồng chẵn).
Bằng số: 21.000.000
ĐƠN VỊ BÁN
(Ký. Đóng dấu,họ tên)
Ngân hàng bên bán Ngân hàng bên mua
Nhận chứng từ ngày 12/03/2010 Nhận chứng từ ngày 12/03/2010
Đã kiểm soát và gửi đi: 12/03/2010 Thanh toán ngày: 12/03/2010
Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Ngân hàng bên bán thanh toán 12/03/2010
Kế toán Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
+ Ngày 26/03/2010 công ty nhận được giấy báo có của công ty cổ phần Doanh Phương chuyển khoản trả nợ với số tiền 9.800.000
GIẤY BÁO CÓ
Mẫu số: 02-03/NS
Niên dộ: 2010
Số: 0013376
UBND Quận Thanh Khê Mã số ĐVSDNS:
Đơn vị nhận tiền: Công ty cổ phần Doanh Phương.
Địa chỉ: 102 Hoàng Hoa Thám – Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng.
Tài khoản: 0040411205412 Tại ngân hàng: Công thương
Nội dung
Mã nguồn
Chương
Loại
Khoản
Mục
T.Mục
Số tiền
Chi phí vận chuyển
019A
06
02
002
02
9.800.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu tám trăm ngàn đồng y.
Tổng số tiền (viết bằng số): 9.800.000
Kế toán trưởng KBNN, NHB, ghi sổ ngày / /
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Ngày 04/03/2010 , công ty chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng Vietcombank với tổng số tiền 100.000.000
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Thanh Khê
ỦY NHIỆM CHI Số : 01
Chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện Lập ngày: 04/03/2010
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Hùng Khoa Phần do NH ghi
Số tài khoản: 421101000255
Tại ngân hàng: Kỹ Thương Tỉnh, TP: Đà Nẵng
Tên đơn vị nhận tiền: Ngân hàng Vietcombank
Số tài khoản: 720B- 40001
Số tiền bằng chữ: Một tr¨m triệu đồng y
Nội dung thanh toán: trả nợ vay ngắn hạn
Ngày 04 tháng 03 năm 2010
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán trưởng Chủ TK Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
KT KTT KT KTT
Tài khoản Nợ
Tài khoản Có
Số tiền bằng số
100.000.000
Căn cứ vào bảng sao kê (giấy báo nợ, giấy báo có…) kế toán lập sổ tiền gửi ngân hàng và đối chiếu với sổ chi tiết của ngân hàng
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:16 Pasteur, Tp Đà nẵng ngày 14/09/2006 của BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 03 năm 2010.
Ngày, tháng
Số hiệu TK
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Số dư đầu tháng
238.345.469
04/03
01
Trả nợ vay ngắn hạn
311
100.000.000
138.345.469
04/03
02
Rút TGNH nhập quỹ
111
80.000.000
58.345.469
10/03
03
Thanh toán tiền mua vật tư
331
30.000.000
28.345.469
12/03
01
Thu nợ khách hàng
131
21.000.000
49.345.469
16/03
04
Rút tiền mua máy móc
331
85.000.000
(35.654.531)
21/03
05
Trả lãi ngân hàng
635
1.800.000
(37.454.531)
25/03
02
Rút tiền mặt gửi NH
111
40.000.000
2.545.469
26/03
03
Thu tiền nợ của cty Doanh Phương
131
9.800.000
12.345.469
27/03
04
Thu lãi NH
635
20.000.000
32.345.469
28/03
05
Góp vốn liên doanh
411
10.000.000
22.345.469
31/03
06
Thu nợ khách hàng
131
12.000.000
34.345.469
31/03
06
Nhận góp vốn liên doanh
411
25.000.000
59.345.469
31/03
07
Mua đồ văn phòng
642
4.000.000
55.345.469
Tổng số phát sinh
127.800.000
310.800.000
Số dư cuối tháng
55.345.469
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào Giấy báo có, kế toán lập Bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 112, ghi Có TK liên quan
Đơn vị: Công ty TNHH Hùng Khoa
Địa chỉ: 16 Pasteur - Đà Nẵng
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 112, GHI CÓ CÁC TK LIÊN QUAN
( Tháng 03 năm 2010)
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi có các TK liên quan
Số
Ngày
TK 111
TK 131
TK 515
TK 411
01
12/11
Thu nợ khách hàng
21.000.000
21.000.000
02
25/03
Gửi NH bằng tiền mặt
40.000.000
40.000.000
03
26/03
Thu nợ của cty Doanh Phương
9.800.000
9.800.000
04
27/03
Thu tiền lãi từ NH
20.000.000
20.000.000
05
30/03
Thu nợ khách hàng
12.000.000
12.000.000
06
30/03
Nhận góp vốn liên doanh
25.000.000
25.000.000
Tổng cộng
127.800.000
40.000.000
42.800.000
20.000.000
25.000.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ Bảng kê ghi Nợ TK 112, ghi Có các TK liên quan, kế toán lập Chứng từ ghi sổ của TK 112 để theo dõi tình hình thu trong tháng
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa
Địa chỉ:16 Pasteur , Tp Đà nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 03 năm 2010. Số:..01..
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/03
Rút TGNH nhập quỹ
112
111
40.000.000
02
30/03
Thu nợ khách hàng
112
131
42.800.000
03
30/03
Thu lãi từ ngân hàng
112
511
20.000.000
04
30/03
Nhận góp vốn LD
112
411
25.000.000
Tổng cộng
127.800.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng, căn cứ vào giấy báo nợ. Kế toán lập bảng kê ghi có TK 112, ghi nợ các TK liên quan.
Đơn vị: Công ty TNHH Hùng Khoa
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 112, GHI NỢ CÁC TK LIÊN QUAN
(Tháng 03/2010)
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi có các TK liên quan
Số
Ngày
TK 411
TK 111
TK 311
TK 331
TK 635
TK 642
01
04/11
100.000.000
100.000.000
02
04/11
Rút TGNH nhập quỹ
80.000.000
80.000.000
03
10/11
Thanh toán tiền mua vật tư cho doanh nghiệp TN Tiến Đạt
30.000.000
30.000.000
04
16/11
Rút TGNH mua máy móc
85.000.000
85.000.000
05
21/11
Trả lãi cho ngân hàng
1.800.000
1.800.000
06
27/11
Đem góp vốn liên doanh
10.000.000
10.000.000
07
30/11
Mua đồ dùng văn phòng
4.000.000
4.000.000
Tổng cộng
310.800.000
10.000.000
80.000.000
100.000.000
115.000.000
1.800.000
4.000.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ bảng kê ghi có TK 112, ghi nợ các TK liên quan. Kế toán lập bảng chứng từ ghi sổ của TK 112 để theo dõi tình hình chi trong tháng.
Đơn vị: Công ty TNHH Hùng Khoa Mẫu số : S02a - DN
(Ban hành theo QĐ SỐ15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02
Ngày 30 tháng 03 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ TK
Có TK
01
30/11/2008
Trả nợ vay ngắn hạn
311
112
100.000.000
02
30/11/2008
Thanh toán tiền mua vật tư
331
112
115.000.000
03
30/11/2008
Trả lãi cho ngân hàng
635
112
1.800.000
04
30/11/2008
Đem góp vốn liên doanh
411
112
10.000.000
05
30/11/2008
Mua đồ dùng văn phòng
642
112
4.000.000
06
30/11/2008
Rút TGNH nhập quỹ
111
112
80.000.000
TỔNG CỘNG
310.800.000
Kèm theo: 08 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ chứng từ kế toán phần hành tiền gửi, lập bảng kê ghi nợ TK 112 và bảng kê ghi có TK 112. Sau đó, căn cứ vào bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ và lập sổ cái tiền gửi.
Đơn vị : Cty TNHH Hùng Khoa Mẫu số: S01-DNN
Địa chỉ:16 Pasteur , Tp Đà nẵng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu TK: 112
Tháng 03 năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
238.345.469
03
31/03
Thu nợ khách hàng
131
42.800.000
03
31/03
Rút TGNH nhập quỹ
111
40.000.000
03
31/03
Thu lãi NH
515
20.000.000
03
31/03
Nhận góp vốn liên doanh
411
25.000.000
03
31/03
Trả nợ vay ngắn hạn
311
100.000.000
04
31/03
Rút TGNH nhập quỹ
111
80.000.000
04
31/03
Trả nợ cho người bán
331
115.000.000
04
31/03
Trả lãi NH
635
1.800.000
04
31/03
Góp vốn liên doanh
411
10.000.000
04
31/03
Mua đổ dùng văn phòng
642
4.000.000
Tổng số phát sinh
127.880.000
310.800.000
Số dư cuối tháng
55.345.469
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG KHOA.
Công ty TNHH Hùng Khoa tại 16 Pasteur, ĐN thực hiện trong tình hình cả nước thực hiện lại việc sắp xếp lại các doanh nghiệp; đứng trước tình hình đó, các doanh nghiệp phỉ lựa chọn cho mình một con đường đi đúng đắn nhất và kịp thời phát triển theo qui luật phát triển của xã hội.
Cơ chế quản lý mới được áp dụng trong vài năm nay đã giúp doanh nghiệp từng bước khắc phục những khó khăn, dần dần đi vào ổn định và phát triển, quyền tự chủ của doanh nghiệp được phát huy cao độ: doanh nghiệp tự chủ động hạch toán các nghiệp vụ kinh doanh với kết quả lãi và lỗ, trong đó kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành trong toàn bộ công tác hạch toán kế toán của đơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu sự chi phối của mọi hoạt động kinh tế trong đon vị, cũng như các mối quan hệ khác trong công ty.
Đánh giá chung về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Hùng Khoa
1. Thuận lợi
Được sự giúp đỡ của chính quyền địa phương đã tạo điều kiện cho công ty trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, trách nhiệm cao đã góp phần đáng kể cho sự phát triển chung của công ty.
Về mặt tổ chức bộ máy kế toán: bộ máy kế toán được tổ chức tập trung, phù hợp với năng lực của các kế toán viên, nhân viên được phân công đúng người, đúng việc, các bộ phận kế toán được giám sát chặt chẽ, giúp cho giám đốc nắm bắt được thông tin một cách chính xác và đưa ra những quyết định đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Về mặt công tác hạch toán: công ty đã đưa phần mền kế toán vào sử dụng nhằm hỗ trợ cho công tác kế toán; nhờ vậy đã giảm bớt được khối lượng công việc cho các kế toán viên, đảm bảo tính chính xác, kịp thời cho quá trình kiểm tra đối chiếu hay phát hiện ra sai sót để kịp thời sửa chữa.
Về công tác chứng từ sổ sách: công ty đã sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm kinh doanh, nghiệp vu kinh tế phát sinh.
Về công tác chỉ đạo: công ty tổ chức hệ thống theo hình thức trực tiếp nên quá trình thông tin kinh tế được kịp thời, nhạy bén hơn, giúp giám đốc ra các quyết định kịp thời, chính xác cho các phòng ban, đơn vị trực thuộc nhận mệnh lệnh của giám đốc được nhanh chóng và thực hiện một cách nghiêm túc.
Về quan hệ công tác: các phòng ban, các bộ phận trong công ty có mối quan hệ bình đẳng, chân tình, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Về chuyên môn: được sự quan tâm và tạo điều kiện của ban lãnh đạo, hầu hết các cán bộ kế toán của công ty đều có trình độ, nghiệp vu vững vàng, nhiệt tình và có kinh nghiêm công tác.
Tuy mới thành lập, công ty đã tạo được uy tín trên thị trường, khẳng địng sự tồn tại và phát triển vững chắc của công ty trong nền kinh tế thị trường đầy biến động.
2. Khó khăn
Lĩnh vực kinh doanh của công ty là thiết bị trang trí nội thất như: các loại mỹ phẩm,máy móc làm tóc nhưng nay cong ty dang co đối thủ canh tranh như: cty Hùng Khương,Hoa Sen…..
Về cấu trúc tài chính: Khoản mục tiền có xu hướng giảm, cho thấy khả năng thanh toán của công ty đang giảm sút. Hàng tồn kho có xu hướng tăn dần qua các năm cho thấy công ty dự trữ một lượng hàng tồn kho khá nhiều.
Nợ ngắn hạn của công ty tăng lên rất nhanh đây là một áp lực lớn trong khâu thanh toán.
Công ty chưa thu hồi được các khoản nợ theo đúng như thời gian ký kết, dẫn đến tình hình vốn của công ty bị khách hàng chiếm dụng.
Bộ phận kế toán còn ít nhân viên vì vậy mà lượng công việc không được giải quyết nhanh, dễ gây ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty chưa vận dụng và có những chính sách ưu đãi, khuyến mãi hợp lý cho khách hàng nên lượng hàng tồn kho còn nhiều.
II. Những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH Hùng Khoa
Từ tình hình thực tế cũng như qua thời gian thực tập tại công ty, từ những kiến thức được thầy cô dạy cũng như kinh nghiệm được các anh chi trong công ty chỉ bảo. Để hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Hùng Khoa, em có một vài ý kiến đóng góp sau:
Qua thời gian thực tập tại công ty em thấy lượng công việc hạch toán tại công ty không được ổn định, lúc công việc ít, lúc công việc nhiều mà nhất là vào cuối tháng hoặc cuối năm. Vì vậy, công ty nên thường xuyên kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp để dễ dàng phát hiện ra sai sót, điều chỉnh nhanh chóng kịp thời để công tác hạch toán nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bộ máy kế toán phải chủ động điều hòa lại khối lượng công việc sao cho thật đồng đều giữa các chức vụ và công việc, để có thể tránh được công việc ứ đọng và tạo nên sự công bằng trong phòng kế toán.
Công ty nên sử dụng chính sách chiết khấu đối với các khoản nợ trả trước thời hạn tín dụng và tốc độ nhanh thu hồi tiền mặt. Công ty có thể đem lại cho khách hàng những ưu đãi để khuyến khích cho khách hàng sớm trả nợ và củng cố niềm tin đối với khách hàng.
Việc quản lý hàng tồn kho của công ty cần được lưu ý nhiều hơn, cụ thể là nếu công ty có lượng hàng tồn kho cao sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn để lâu sẽ không phù hợp với thị trường; do vậy công ty cần phải tính toán cân đối dự trữ lượng hàng tồn kho ở mức độ hợp lý nhất.
Hiện nay, phòng kế toán chỉ có 3 người mà khối lượng công việc của công ty ngày càng nhiều; vì vậy kế toán còn phải kiêm nhiệm nhiều việc nên ảnh hưởng đến độ chính xác của các nghiệp vụ kế toán. Theo em, cần bổ sung them nhân viên phòng kế toán,hoặc công ty nên chọn cho mình một phần mền kế toán phù hợp với tình hình hoạt động của công ty để từ đó có sự phân công phân nhiệm một cách cụ thể, khoa học nhằm phát huy hết năng lực của phòng nhằm cung cấp đầy đủ lượng thông tin số liệu và kết quả một cách kịp thời, báo cáo nhanh để ban lãnh công ty biết.
Đối với kế toán ngân hàng, cuối tháng kế toán tiền gửi ngân hàng cộng số dư cuối tháng để kiểm tra đối chiếu với ngân hàng, nếu có sự chêch lệch thì tìm nguyên nhân và điều chỉnh để tránh trường hợp khi phát hiện chênh lệch không biết sai sót trong tháng nào và khỏi mất thời gian rà soát lại.
Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại vì vậy công ty có nhiều khoản phải thu, phải trả, cho nên công ty nên mở them tài khoản 113_Tiền gửi ngân hàng để tiện theo dõi và đảm bảo chặt chẽ nguồn vốn, tránh bị thất thoát.
Nếu trong thời gian cho phép nợ tiền của nhà cung cấp thì công ty nên tận dụng tối đa số tiền này mà không cần phải vay, không phải trả nợ lãi.
Công ty nên dự toán được nguồn thu chi trong tháng để có thể huy động vốn phù hợp
Cần đẩy mạnh công tác thi đua khen thưởng, đồng thời xử lý những trường hợp vi phạm kỷ luật, không chấp hành mệnh lệnh.
LỜI KẾT
Trong cơ chế thị trường hiện nay với các đơn vị kinh doanh có thể nói “ Vốn bằng tiền” đóng một vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh. Vốn bằng tiền luân chuyển hết sức phong phú và đa dạng, nó chịu sự chi phối của nhiều hoạt động khác nhau tại đơn vị và các mối quan hệ. Do vậy đòi hỏi người làm công tác kế toán nói chung và vốn bằng tiền nói riêng phải nắm bắt một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời phản ánh trung thực và chính xác và sổ kế toán cụ thể, rõ ràng.
Vì thời gian thực tập còn hạn chế, hơn nữa là lần đầu tiên va chạm thực tế tuy có nhiều khó khăn song đã giúp em hiểu sâu sát được hơn những kiến thức đã học ở trường, giảm được những bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp xúc với thực tế. Bên cạnh đó có sự hướng dẫn và giúp đỡ của cô Nguyễn Vũ Hạ Liên và các chị kế toán tại doanh nghiệp đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Trong quá trình hoàn thành đề tài, bản thân em không tránh được những sai sót trong việc trình bày và kiến thức còn nhiều hạn chế, nên bài viết chưa được hoàn hảo. Em rất mong được sự góp ý của cô và các chị kế toán tại doanh nghiệp để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô và các chị kế toán tại doanh nghiệp đã giúp em hoàn thành đề tài này
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực tập
Lê Thị Thanh Thuý
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
Phần I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
I.Khái niệm,ý nghĩa của công tác hạch toán vốn bằng tiền.
1.Khái niệm vốn bằng tiền.
2.Ý nghĩa của công tác hạch toán vốn bằng tiền.
3.Vai trò và nhiệm vụ của vốn bằng tiền.
a.Vai trò.
b.Nhiệm vụ .
4.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.
II.Hạch toán tiền mặt tại quỹ.
1.Khái niệm tiền mặt.
2. Thủ tục hạch toán .
3.Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ.
4.Chứng từ sổ sách sử dụng.
5. Tài khoản sử dụng.
6.Phương pháp hạch toán .
a. Hạch toán tiền mặt là Việt nam đồng.
b. Hạch toán tiền mặt là ngoại tệ .
c. Hạch toán tiền mặt là vàng bạc , đá quý , kim khí quý .
III.Hạch toán tiền gửi ngân hàng
1.Khái niệm tiền gửi ngân hàng.
2.Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng.
3.Chứng từ sổ sách sử dụng.
4.Tài khoản sử dụng.
5.Phương pháp hạch toán .
a. Hạch toán TGNH là Việt nam đồng.
b. Hạch toán TGNH là ngoại tệ .
c. Hạch toán TGNH là vàng bạc , đá quý , kim khí quý .
IV.Hạch toán tiền đang chuyển.
1.Khái niệm tiền đang chuyển.
2.Chứng từ sổ sách sử dụng .
3.Tài khoản sử dụng ,
4. Phương pháp hạch toán.
Phần II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HƯƠNG.
A.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT HƯƠNG.
I.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Hương.
1.Quá trình hình thành.
2.Quá trình phát triển của công ty .
II. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Việt Hương .
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Chức năng của từng phòng ban.
III.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Việt Hương.
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .
2.Nhiệm vụ của từng bộ phận .
3.Hình thức áp dụng kế toán tại công ty .
B.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH VIỆT HƯƠNG
I.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty .
II.Nội dung hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Hương .
Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty .
Hạch toán tiền mặt tại quỹ.
Hạch toán TGNH.
Hạch toán tiền gửi ngân hàng.
Phấn III.MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HƯƠNG .
I.Đánh giá chung về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Hương.
1. Thuận lợi .
2. Khó khăn.
II.Những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Hương .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ba_i_tot_nghiep_hoa_n_chinh1_9781.doc