Tài liệu Đề tài Hạch toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Nam Sơn: LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới sâu sắc trong chính sách quản lý về kinh tế .Viêt Nam đã có những bước nhảy vọt trong nền kinh tế . để đảm bảo cho nền kinh tế được ổn định và ngày càng phát triển nhất là trong tình hình hiện nay việt nam đã được ra nhập tổ chức WTO việt nam không thể thiếu các nhà kinh doanh giỏi, giàu ý tưởng. Và đặc biệt việt nam cần phải có nhìn nhận toàn diện hơn về nguồn nhân lực trách xảy ra tình trạng “thừa thầy thiếu thợ” và sử dụng nguồn nhân lực 1 cách hợp lý.
Mục tiêu của nền kinh tế xã hội hiện nay , là sự đáp ứng yếu tố cung cầu của toàn xã hội , nhằm thoả mãn đầy đủ hơn về nhu cầu vật chất và văn hoá ngày càng cao của xã hội .bên cạnh sự đổi mới của cơ chế thị trường . nước ta cần phải cải thiện hơn về vấn đề lao động . là một nước đang phát triển có nên không thể không tránh khỏi những thiếu sót trong việc sử dụng lao động. Thực tế cho thấy nguồn lao động là một trong những điều rất quan trọng trong tất cả các doanh nghiệp. Nế...
75 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hạch toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Nam Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới sâu sắc trong chính sách quản lý về kinh tế .Viêt Nam đã có những bước nhảy vọt trong nền kinh tế . để đảm bảo cho nền kinh tế được ổn định và ngày càng phát triển nhất là trong tình hình hiện nay việt nam đã được ra nhập tổ chức WTO việt nam không thể thiếu các nhà kinh doanh giỏi, giàu ý tưởng. Và đặc biệt việt nam cần phải có nhìn nhận toàn diện hơn về nguồn nhân lực trách xảy ra tình trạng “thừa thầy thiếu thợ” và sử dụng nguồn nhân lực 1 cách hợp lý.
Mục tiêu của nền kinh tế xã hội hiện nay , là sự đáp ứng yếu tố cung cầu của toàn xã hội , nhằm thoả mãn đầy đủ hơn về nhu cầu vật chất và văn hoá ngày càng cao của xã hội .bên cạnh sự đổi mới của cơ chế thị trường . nước ta cần phải cải thiện hơn về vấn đề lao động . là một nước đang phát triển có nên không thể không tránh khỏi những thiếu sót trong việc sử dụng lao động. Thực tế cho thấy nguồn lao động là một trong những điều rất quan trọng trong tất cả các doanh nghiệp. Nếu thiếu nó tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp đều bị ngừng trệ. Xong bên cạnh đó để tận dụng tốt được điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động cách tốt hơn. Chúng ta cần phải có những biện phát tốt hơn . những ưu đãi , những chế độ . trả lương hợp lý phù hợp với sức lao động của mỗi công nhân trong doanh nghiệp. Khuyến khích người lao động làm việc hăng say hơn làm cho các doanh nghiệp ngày càng phát triển .đóng góp 1 phần không nhỏ cho bộ mặt kinh tế của toàn xã hội.
Trong thời thực tập và tìm hiểu tại công ty TNHH Nam Sơn cộng với sự hiểu biết của bản thân về tầm quan trọng của vấn đề sử dụng lao động của các doanh nghiệp em xin lựa chọn đề tài: “Hạch toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Nam Sơn”
Trong phạm vi đề tài này của em gồm 3 phần như sau:
Phần I: Tìm hiểu chung về công ty và về tổ chức kế toán tại công ty TNHHNamSơn
Phần II: thực tế về tình trạng “hạch toán lao động , tiền lương và các khoản trích theo lương” TNHH Nam Sơn
Phần III: một số một số nhận xét đánh giá nhằm hoàn thiện công tác laođộngvàtiềnlươngtạicôngty
Phần I:
I, GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Nam Sơn là một công ty tư nhân :
Có quyết định thành lập ngày 29 tháng 9 năm 1993 do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp, số giấy phép kinh doanh 041529 có tên giao dịch “Nam Sơn company limited “ viết tắt là : “Nam Sơn CO.LTD”
Công ty có văn phòng đại diện tại số 10 nghách 4/22 phố Phương Mai . Phường Phương Mai, Quận Đống Đa Hà Nội .
Số điện thoại : 04. 8765734
Fax : 04.8764734
Với hơn 600 công nhân công ty TNHH Nam Sơn do giám đốc . Dương Thanh Hằng và hai phó giám đốc là Nguyễn Minh Vỹ và Nguyễn Thanh Huyền quản lý và điều hành công ty chuyên sản xuất gia công hàng may mặc :
Ban đầu thành lập với 30 công nhân và hơn chục máy may công ty TNHH Nam Sơn chỉ nhận gia công các sản phẩm may mặc trong nước nhỏ gọn, với sự dẫn dắt điều hành của ban giám đốc và sự rèn luyện trau dồi tay nghề vững chắc của các công nhân .vì thế thị trường doanh nghiệp đã được phát triển ra các nước lớn như Hàn Quốc, Mỹ, Trung Quốc quy mô nhà xưởng mở rộng,nâng số doanh thu của công ty ngày một tăng. Ta có thể thấy điều đó qua bảng doanh thu và thu nhập của công ty trong 3 năm gần đây.
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Doanh thu
7.808.678.632
24.706.666.257
30.892.118.955
lơi trước thuế
61.380.462
805.992.282
990.969.402
Thu nhập bình quân/người
900.000
1.100.000
1.200.000
Vốn kinh doanh
2.100.000.000
3.150.000.000
8.100.000.000
Biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân/ người
Như vậy với lịch sử 13 năm hình thành và phát triển công ty TNHH NAM SƠN đã vươn lên khẳng định mình trong nền kinh tế thị trường hiện nay của nước ta . công ty đã tạo công ăn việc làm cho hàng trăm công nhân viên, đóng góp đầy đủ các khoản thuế cho nhà nước và kinh doanh ngày càng có lãi.
Với khẩu hiệu : “uy tín chất lượng là hàng đầu” công ty TNHH Nam Sơn đã và đang vượt qua khó khăn chung của Việt Nam để phát triển . Ngoài việc giữ vững thị trường đã đạt được, công ty còn có xu hướng mở rộng thị trường ra các thị trường lớn hơn.
1.2.Sơ đồ chi tiết bộ máy quản lý sản xuất của công ty
Px1
GĐ điều hành
Phó GĐ sản xuất
Trợ lý sản xuất
Khối văn phòng
Sản xuất
Phòng kế hoạch
P xuất nhập khẩu
P Quản lý máy tính
P năng suất CN
Phòng kế toán
Px2
kho
Nhà cắt
P kỹ thuật
Quản đốc
Tổ 11đến tổ 26
P kiểm tra chất lượng
P hoàn thiện +là
1.3.Nhiệm vụ của từng bộ phận sản xuất trong công ty:
GĐ điều hành : là người chịu trách nhiệm và điều hành chung về hoạt động sx kinh doanh của công ty
PGĐ điều hành :là ngươì giúp việc cho giám đốc giúp giám đốc chỉ huy điều một số công việc quản trị và chịu trách nhiệm trứơc giám đốc
Trợ lý sản xuất : là người giúp cho việc sản xuất được hoàn thiện hơn
Phòng kế toán: theo dõi và cập nhập các chứng từ hàng ngày các khoản thu chi. Tham mưu với ban giám đốc tronglĩnh vực hoạt động tài chính, chịu trách nhiệm tài chính kế toán trong công ty.
Phòng kế hoạch: xây dựng kế hoạch sản xuất cho từng năm , tiếp nhận vật tư trên cơ sở đó đưa ra những vấn đề cụ thể kế hoạch sản xuất cụ thể cho từng px từng mặt hàng để đạt hiệu quả cao và đúng thời gian.
Phòng xuất nhâp khẩu : tiếp nhận hàng hoá từ các phân xưởng nghiệm thu rội thực hiện chức năng xuất nhập theo các đơn đặt hàng.
Phòng máy tính : quản lý toàn bộ hệ thống máy tính trong công ty đảm bảo cho hệ thống hoạt động liên tục và hiệu qủa.
Phòng năng suất công nghiệp : làm đơn giá các công đoạn kiểm tra năng suất của công nhân hàng ngày
Phòng kỹ thuật : nhận các đơn đặt hàng xác định , định mức tiêu hao vật tư cho từng sản phẩm đế sản xuất từng mặt hàng cho phù hợp
Quản đốc : đôn đốc và điều hành các tổ sản xuất các tổ làm việc hiệu quả đúng thời gian theo tiến độ đơn đặt hàng.
Phòng kiểm tra chất lượng:(thu hoá-kcs) nhận các sản phẩm từ các phân xưởng gửi xuống kiểm tra chất lượng đúng quy cách đủ sản lượng.
Phòng hoàn thiện: ( là + gấp gói) làm tiếp công việc như là hoàn chỉnh áo sau đó chuyển lên đóng gói đóng thùng rồi giao hàng tới kho sau đó kho co trách nhiệm gửi lại số liệu cho phòng xuất nhập khẩu .
1.4 Sơ đồ công nghệ may của công ty:
lượng
Thu hoá cuối truyền
May của tay
Kiểmn thanh phẩm
đi sơ đồ
Chuẩn bị công đoạn cắt công đoạn may công đoạn là hoàn thiện
Làm mẫu
May mẫu
Kiểm tra độ co
đi sơ đồ
Tở vải
Trải vải
Cắt pha
đánh số
Kiểm bán thanh phẩm
Tra cổ
mí cổ
Tra cổ
Chắp sườn
May của tay
Thu hoá cuối truyền
Chắp vai con
May cổ
Lấy mãu vẽ phom là
Là theo phom
đo thông số
Kcs kiểm tra thông số
Bắn thẻ bài
Gấp gói
đóng thùng
Chuyển vào kho
May mẫu
Kiểm tra độ co
đi sơ đồ
Làm mẫu
Tở vải
Trải vải
Cắt pha
đánh số
Tra cổ
mí cổ
Tra cổ
Chắp sườn
May cửa tay
Chắp vai con
May cổ
Kiểm tra chất lượng
Lấy mãu vẽ phom là
Là theo phom
đo thông số
Kcs kiểm tra thông số
Bắn thẻ bài
Gấp gói
đóng thùng
Chuyển vào kho
Chọn vải
1.5. Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất 1 sản phẩm:
Mỗi phân xưởng được chia làm nhiều tổ mỗi tổ chịu trách nhiệm làm từng đơn hàng
Trước khi vào sản xuất 1 sản phẩm trong đơn hàng phòng kế hoạch kiểm tra vật tư và các nguyên phụ vật liệu nhập về kho viết chứng từ nhận (invoice) đủ sau đó gửi lên phòng kế toán phòng kế toán kiểm tra có phù hợp với phiếu giao hàng hay không.trong trường hợp xảy ra sai sót , kế toán lập biên bản và có hướng giải quyết cụ thể.
Công đoạn chuẩn bị :
- khi có kế hoạch sản xuất từng đơn hàng:
1, bộ phận cắt viết giấy xuất vải từ kho về tở vải
2, phòng kỹ thuật Sau khi nhận được mẫu phòng kỹ thuật của công ty sẽ tiến hành chọn vải kiểm tra dộ co của vải dài 50cm – rộng 50cm làm mẫu cung rồi may mẫu ao kiểm tra độ co của áo căn cứ vào đo tiến hành đi sơ đồ cụ thể trên giấy có khổ rộng trên giấy tương ứng với khổ vải đã được đo. sơ đồ làm xong sẽ được chuyển xuống tổ cắt từng phân xưởng.
Công đoạn cắt:
- Khi chuyển vải xuống bộ phận cắt từng px sẽ tiến hành tở vải trải vải trên bàn cắt cắt tuỳ theo độ giầy của bàn cắt . sao cho đảm bảo độ chính xác cao không bị lãng phí vải, sau khi cắt vải xong trên bàn cắt có nhiều chit tiết khác nhau gọi là bán thành phẩm, bán thành phẩm sẽ được đánh số để trách khác màu vải trên sản phẩm
Công đoạn may:
- Bán thành phẩm ở công đoạn cắt đã được đánh số chuyển sang cho các bộ phận may chi tiết sau khi may hoàn thiện bộ phận cuối truyền sẽ thu hoá chuyển xuống phòng KCS kiểm tra chất lượng.
Công đoạn là :
Trước khi là 1 đơn hàng tổ trưởng tổ là sẽ lấy mẫu trên phòng kỹ thuật và vẽ mẫu là lên cầu là và hướng dẫn công nhân là đưa và mẫu đã vẽ để đảm bảo độ chính xác vẽ thông số cũng như hình dạng áo.
Đây là công đoạn làm đẹp thêm cho sản phẩm nên phải rất cẩn thận và có kỹ thuật.
Công đoạn hoàn thiện :
Sau khi thực hiện công đoạn là xong bộ phận hoàn thiện sẽ tiến hành đo các thông số sản phẩm và chuyển sang phòng KCS kiểm tra các thông số sau đó tiến hành kiểm bán, bắn thẻ bài, tiếp đến công đoạn đóng gói rồi chuyển sang đóng thùng theo packing list ( hướng dẫn đóng thùng) sau đó hàng được nhập sang kho để xuất nhập khẩu sau đó hàng được chuyển đi theo đơn đặt hàng .
II .TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NAM SƠN
2.1, Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :
1 kế toán trưởng : Bà Trần Thu Hương
1kế toán tổng hợp : Bà Lê Thị Kiều Anh
1 thủ quỹ kiêm thủ quỹ : Bà Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán tiền lương : Bà lê thị lệ Thuý
2.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán của công ty TNHH Nam Sơn
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán lương
2.3, Đặc điểm của bộ máy kế toán :
Bộ máy kế toán có chức năng nhiệm vụ là quản lý về vốn về tiền mặt và các chi phí khác của công ty . chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc thực hiện các chế độ hạch toán kinh tế nhà nước. Chi trả lương thưởng và các khoản trợ cấp cho cán bộ công nhân viên trong công ty, đồng thời kiểm tra thường xuyên các khoản chi tiêu trong công ty, xác định doanh thu và các khoản lãi lỗ, giao dịch với các ngân hàng nhằm đảm bảo lượng cung tiền trong công ty. Đảm bảo và thực hiện nghiêm chỉnh nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo phát luật và các quy định của các cơ quan chức năng Nhà Nước .
Theo quy định thì mỗi kế toán trong công ty có những trách nhiệm và quyền hạn nhất định nhằm đảm bảo nguồn tài chính trong công ty được hoạt động một cách tốt nhất :
2.4, nhiệm vụ của từng bộ phận bộ máy kế toán trong công ty
Kế Toán Trưởng: là người có chức năng. tổ chức kiểm tra toàn bộ thu- chi , xuất - nhập trong công ty , kiểm tra điều hành toàn bộ công việc kế toán tại công ty và thường xuyên đôn đốc và điều hành các kế toán viên, giúp Giám Đốc trong việc điều hành kinh tế , toàn bộ công ty như vốn và các khoản tài chính khác.
Kế Toán Tổng hợp: là người có chức năng và nhiệm vụ cập nhập số liệu hàng ngày làm lương hàng tháng cho toàn bộ công ty lập báo cáo tài chính tháng, quý , năm và có nhiệm cụ chi trả tiền mặt và chi trả lương tháng và các khoản trợ cấp cho cán bộ công nhân viên …. các chi phí , các khoản thu chi và cập nhập số liệu hàng ngày , lập báo cáo tài chính tháng, quý ,năm .
Thủ Quỹ : có nhiệm vụ thực hiện công tác thu, chi tiền mặt , giao dịch với ngân hàng .
Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ hạnh toán tonà bộ các khonả trích theo lương Như BHXH , BHYT
Sau đó cuối tháng căn cứ vào các chứng từ theo dõi có liên quan kế toán tiến hành tổng hợp tính lương rồi thanh toán lương cho công nhân.
III: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN :
3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty : hình thức Nhật Ký Chung
Hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách các phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc sẽ nhập số liệu vào sổ Nhật ký đặc biệt. Hàng tháng kế toán vào sổ cái . cuối tháng căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh sao cho tổng phát sinh tổng hợp bằng sổ phát sinh trên sổ chi tiết . số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối khớp với số dư tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết thuộc phần kế toán chi tiết . sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói trên , bảng cân đối phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác.
3.2 Sơ đồ kế toán theo hình thưc Nhật Ký Chung tai công ty
Chứng từ kế toán
Sổ NK chung
Sổ cái
Bảng cân đối PS
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ NK đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
GHI CHÚ: ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kỉêm tra
3.3. các phương pháp kế toán mà Doanh Nghiệp đang sử dụng:
3.3.1Hệ thống chứng từ kế toán :
3.3.2 tài khoản sử dụng
Bảng chấm công (mẫu số 01-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02-LĐTL)
Phiếu nghỉ hưởng BHXH (mẫu số 04-LĐTL)
Bảng thanh toán BHXH (mẫu số 05-LĐTL)
Giấy đề nghị tam ứng (mẫu số 04-TT )
Giấy thanh toán tạm ứng (mẫu số 03-TT)
Bảng kê chứng từ thanh toán (mẫu số 003TT/CT)
Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT)
Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)
phiếu thu (mẫu số 01-TT)
phiếu chi (mẫu số 02-TT)
hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01GTKT-3LL)
hoá đơn bán hàng (mẫusố 01a-b_BH)
biên lai thu tiền (mẫu số 05-TT)
hợp đồng giao khoán (mẫu số 08-LĐTL)
thẻ kho (mẫu số 06-VT)
hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu số 02-BH)
biên lai thu tiền (mẫu số 05-TT)
phiếu mua hàng (mẫu số 13-BH)
biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số -02TSCĐ)
biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ)
biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ)
3.4. Tài khoản sử dụng:
TK 111: tiền mặt
TK 112: tiền gửi ngân hàng
TK 131: phải thu khách hàng
TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
TK 152: nguyên liệu , vật liệu
TK 154 :chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 153: công cụ, dụng cụ
TK 155 : thành phẩm
TK 165: hàng hoá
TK 311: vay ngắn hạn
TK 333: thuế và các khoản phảI nộp Nhà Nước
TK 334 : pahỉ trả cho người lao động
TK 335 : chi phí phải trả
TK 336: phải trả nội bộ
TK 411: nguồn vốn kinh doanh
TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
TK 551: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521: chiết khấu bán hàng
TK 532: hàng bán bị trả lại
TK 621: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: chi phí sản xuất chung
TK 632: giá vốn hàng bán
TK 635 : chi phí tài chính
TK 641: chi phí bán hàng
TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711: thu nhập khác
TK 811: chi phí khác
TK 911: xác định kết quả kinh doanh
3.3.3 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập vào cuối tháng bao gồm :
Bảng tổng hợp chi tiết , bảng cân đối phát sinh, sổ nhâtk ký đặc biệt , báo cáo tháng kết quả hoạt động kinh doanh.
3.3.4 phương pháp kế toán hàng tồn kho.
+ nguyên tắc đánh giá : giá thực tế
+ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: giá bình quân
+ phương pháp hachụ toán tồn kho : kê khai thường xuyên
+ phương pháp tính thuế : theo phương pháp khấu trừ
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ ,`` USD
Phần II:
THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTẠI CÔNG TY
I,Kế toán tiền lương :
1.1. Lao động và phân loại lao động tại công ty TNHH Nam Sơn:
Tổng lao động hiện tại của công ty là 500 công nhân viên được phân làm 2 loại là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Do lĩnh vực sản xuất tập trung của công ty là nghành hàng may mặc nên số lượng là nữ trong công ty chiếm đa số đến 94% còn lại 4% là nam,
công ty còn có 1 quy định riêng với các lao động nữ , sau khi ký hợp đồng lao động chính thức từ 5 tháng trở lên mới được mang thai.
để bổ nhiệm một ứng cử viên đạt tiêu chuẩn vào làm việc trong công ty, sẽ có một hợp đồng lao động nêu rõ các điều kiện lao động nêu rõ các điều khoản về lương, thưởng, điều kiện làm việc và các nghĩa vụ quyền lợi được chính thức ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động.
* Công ty sẽ áp dụng 1 trong các loại hợp đồng sau :
Với những ứng viên tốt nghiệp cao đẳng trở lên, thời gian thử việc 60 ngày.
Với những ứng viên tốt nghiệp trung cấp trở xuống thời gian thử việc là 30 ngày.
Hợp đồng lao động có thời hạn (1năm đến 2 năm)
Hợp đồng không thời hạn
1.2. Những quy định thời gian làm việc, thời gian làm việc của công ty TNHH Nam Sơn
a , thời gian làm việc :
.Thời gian là việc 8h/ngày, 48h/tuần từ thứ 2 đến thứ 7
Lao động nữ trong các điều kiện sau được nghỉ 60phút mỗi ngày mà vẫn được trả đủ lương:
mang thai trên 7 tháng
nuôi con dưới 12 tháng tuổi
b, thời gian nghỉ ngơi:
mỗi tuần người lao động được nghỉ 1 ngày, 14 ngày phép 1năm. số ngày phép tăng dần thân niên làm việc cứ 5 năm làm việc tại công ty người lao động được thêm 1 ngày phép.
Mỗi năm người lao động được hưởng 09 ngày lễ được hưởng nguyên lương.
1.3. Chấm công:
Tất cả các cán bộ công nhân viên vào làm việc tại công ty đều được cấp thẻ đeo nhân viên và thẻ chấm công(thẻ GPRO). Theo quy định của công ty, tất cả các cán bộ công nhân viên đến công ty đều phải đeo thẻ nhân viên. Công ty sử dụng hệ thống chấm công bằng máy, yêu cầu tất cả CB CNV phải dùng thẻ GPRO của mình để dập thẻ khi đến và khi về , người lao động đập thẻ theo hướng dẫn
đối với khối đi theo sản xuất:( chỉ áp dụng đối với người lao động làm thêm đến 18h)
Giờ bắt đầu
Giờăn tra
Sau giờ ăn tra
Hết ca
Tăng ca
7h30
11h (px1)
11h30(px1)
16h
18h
7h30
12h(px2)
12h30(px20
16h
18h
- Đối với khối hành chính:
Giờ bắt
đầu
Gìơ ăn trưa
Sau giờ
ăn trưa
Hết ca
8h
12h
12h30
17h
Tất cả cán bộ công nhân viên trong công tycân phải được theo dõi theo dõi chấm công qua hệ thống GPRO.
Các hình thức trả lương và các chế độ lương tại công ty:
Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương là:
lương thời gian
lương sản phẩm
lương theo từng bộ phận và tay nghề
là công ty chuyên sản xuất gia công các mặt hàng may mặc nên các hình thức trả lương có quy định riêng cho các bộ phận và theo tay nghề.
Các mức lương cơ bản với công nhân trực tiếp sản xuất :
A, đối với công nhân may :
Công nhân may chính thức ký hợp đồng có tay nghề :
lương cơ bản là 720,000 đồng /tháng
đối với thợ phụ trên chuyền và công nhân có tay nghề B lương cơ bản là 650,000 đồng /tháng
đối với công nhân thử việc trên chuyền may : lương cơ bản là 500,000đồng /tháng
B, đối với công nhân nhà cắt nhà và hoàn thiện:
đối với công nhân có tay nghề cao chính thức ký hơp đồng:
thợ cắt, là và công nhân đóng thùng : lương cơ bản 630,000 đồng/ tháng
các công nhân khác lương cơ bản là :580,000 đồng/tháng
đối với công nhân có tay nghề thấp chính thức ký hợp đồng :
thợ cắt, là và công nhân đóng thùng: lương cơ bản 610,000 đồng /tháng
các công nhân khác : lương cơ bản là 560,000 đồng /tháng
c, đối với công nhân thử việc :
- thợ cắt ,là và công nhân đóng thùng : lương cơ bản là 590,000 đồng /tháng
Các công nhân khác : lương cơ bản 540,000 đồng /tháng
Cách tính lương với công nhân sản xuất trực tiếp :
Lương thực nhận = lương thời gian + năng suất công nghiệp + lương ngoài giờ + thưởng ngày công + thưởng năng suất + bù lương đặc biệt(nếu có) -BHXH (6%).
Lương thời gian:
Nếu số ngày nghỉ > 15 ngày/tháng thì lương thời gian được tính theo công thức sau:
lương thời gian = lương cơ bản/25.4 x Số ngày làm việc trong tháng
Nếu số ngày nghỉ <=15 ngày/tháng thì lương thời gian được tính theo công thức sau:
Lương thời gian = lương cơ bản-(lương cơ bản/25.4 x số ngày nghỉ + số ngày chờ việc)
Năng suất công nghiệp (NSCN):
NSCN = tổng lương sản phẩm (tính đến18h) – tổng lương thời gian (bao gồm cả thời gian làm việc chính thức và thời gian làm thêm đến 18h):
Lương thời gian tính NSCN = lương cơ bản /25.4/8 x tổng số h làm ( cả chính và làm thêm đến 18h)
Nếu lương sản phẩm <= lương thời gian thì NSCN = 0.
ví dụ: chị Nguyễn Thi Nhàn trong tháng 2 năm 2008 đạt tổng lương sản phẩm (bao gồm cả làm thêm đến 18h) là 1,200,000 đồng:
lương thời gian( bao gồm cả làm thêm đến 18h) là 650,000
năng suất công nghiệp của công nhân may là :
12,00,000 – 650,000 = 550,000 (đồng)
Lương sản phẩm :
Căn cứ vào số lượng sản phẩm làm ra trong ngày của công nhân phòng kế toán dựa vào đơn giá của sản phẩm và ngày công của công nhân tính lương:
Tiền lương sản phẩm = Đg x Q
Trong đó :
Đg : đơn giá
Q : số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành
ví dụ : PX2 ngày 2 tháng 3 năm 2008 chị Nguyễn Thị Nhàn bên bộ phận may đã hoàn thiện công đoạn may chắp sườn là 550 chiếc với đơn giá 80đồng / chiếc .
áp dụng công thức tính trên ta có
Tiền lương sản phẩm ngày2/2/2008 = 550x 80 = 44,000 đ
như vậy hàng ngày sau khi làm việc mỗi công nhân có thể biết được số tiền mà mình làm được trong ngày. cuối tháng trưởng mỗi bộ phận chỉ việc cộng tất cả số tiền làm việc hàng ngày của nhân viên tổ mình rồi gửi về phòng kế toán lương tính lương và trả cho công nhân viên.
1.4, phương pháp tính lương ngoài giờ và thưởng ngày công:
lương ngoài giờ đựơc tính theo quy định của nhà nước cụ thể như sau:
làm thêm giờ vào ngày thường : lương thời gian giờ làm thêm bằng 1.5 lần giờ thường.
Làm thêm ngày chủ nhật: lương thời gian giờ làm thêm bằng 2 lần giờ thường .
Làm ngày lễ : lương thời gian giờ làm thêm bằng 3 lần giờ thường :
Thưởng ngày công:
không nghỉ ngày nào trong tháng :
1 lần đến muộn về sớm so với quy định , thưởng 70.0000đ
2 lần đến muộn về sớm so với quy địng , thưởng 50.0000đ
3 lần đến muộn về sớm so với quy định , thưởng 30.0000đ
Thưởng năng suất :
+, điều kiện xét thưởng cho công nhân làm công đoạn mức AA:
% năng suất đạt : >= 45%
% AQL đạt >= 95%
Không nghỉ quá 1 ngày trên tháng .
Tiền thưởng số tiền thưởng tương ứng với % năng suất x hệ số theo năng xuất đạt được.
+ , điều kiện xét thưởng cho công nhân làm đoạn mức BB:
% năng suất đạt >= 50%
% AQLđạt >= 90%
Không nghỉ quá 1ngày / tháng
Tiền thưởng : số tiền thưởng tương ứng với % năng suất x hệ số theo năng suất đạt được.
Hệ số tính cho các mức năng suất đạt được khác nhau như sau :
60% <= NS <= 70% : hệ số 1.1
70% < NS <= 80% : hệ số 1.2
80% < NS <= 90% : hệ số 1.3
90% <NS <=100% : hệ số 1.4
% NS đạt từ 100% trở lên : hệ số 1.5%
II, kế toán chi trả tiền lương
2.1.sơ đồ hình thức sổ kế toán NKC (nhật ký chung) cho phần hành kế toán “ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương”:
Chứng từ gốc
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương chi tiết
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Hợp đồng làm khoán
- các chứng từ liên quan
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK 334,TK 338
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
GHI CHÚ: ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kỉêm tra
Kế toán căn cứ vào sổ theo dõi số lượng lao động của công ty bao gồm các quýêt định của của cơ quan chủ quản bao gồm các hợp đồng dài hạn, hợp đồng ngắn hạn được phân theo các tiêu thức khác nhau:
lao động trực tiếp gồm: công nhân và các bậc thợ tay nghề cao thấp
lao động gián tiếp gồm: ban lãnh đạo, kế toán , ban kiểm tra chất lượng sản phẩm …
Các lao động dài hạn và ngắn hạn do công ty sử dụng hệ thống chấm công trên máy và sử dụng thẻ (GPRO) cuối tháng kế toán căn cứ vào hệ thống đối chiếu vào kết quả theo dõi riêng của từng bộ phận, từng phân xưởng khác nhau được chấm tự động trên máy, sau đó sử dụng các quy định về tiền lương, thưởng, làm thêm giờ… tính lương. sau đó gửi xuống xưởng sản xuất trưởng các bộ phận trực tiếp công khai tới các công nhân trong bộ phận mình cùng biết nếu có thắc mắc gì thì gặp kế toán lương giải quyết kịp thời sau đó tiếp tục chuyển lên phó giám đốc sản xuất và kế toán trưởng kiểm tra xác nhận và gửi lại phòng kế toán để tiến hành phát lương cho công nhân .
đối với công nhân được lấy lương 2 lần trong tháng : cứ mùng 5 hàng tháng thì lấy lương tạm ứng và ngày 15 thì lấy lương công nhân
Với khối tính lương theo thời gian cứ mùng 10 hàng tháng thì được lấy lương
đối với các đối tượng làm thêm giờ theo quy định giờ đến và giờ tan ca, tất cả các công nhân đều phải tự giác dập thẻ GPRO khi làm thêm giờ thì các công nhân viên trước khi về cũng phải dập thẻ . hệ thống sẽ tự động chấm công giờ làm thêm cho công nhân đúng theo những quy định của công ty.
2.2, chứng từ sử dụng để theo dõi lao động:
Để đáp ứng đầy đủ quyền lợi cho công nhân viên trong công ty và thuận tiện cho công việc sử dụng thời gian lao động và thời gian thanh toán cho công nhân viên, các khoản phụ cấp lương, thưởng đồng thời cung cấp các tư liệu cần thiết cho công việc hạch toán các khoản chi phí của công ty … và 1 số nội dung khác có liên quan công ty đã sử dụng các mẫu chứng từ cần thiết cho việc hạch toán .
Bảng báo cáo nhân sự hàng ngày của công ty ( bảng chấm công )
Theo dõi ngày công làm việc thực tế của công nhân những tình trạng như nghỉ việc , nghỉ ốm, nghỉ phép, nghỉ theo chế độ BHXH… báo cáo nhân sự hàng ngày là căn cứ để tính trả lương và các chế độ cho từng công nhân viên và cũng là để quản lý số lương lao động.
Mỗi bộ phận (phòng ban, tổ, phân xưởng…) phải lập báo cáo nhân sự hàng tháng, hàng ngày các tổ trưởng căn cứ vào tình hình số lượng lao động của tổ mình được theo dõi trên hệ thống và tình hình thực tế của tổ mình , bảng báo cáo nhân sự tương ứng từ cột 1đến 31 theo quy định để chấm công.
Cuối tháng trưởng mỗi bộ phận trong công ty khi đã theo dỗi tình hình thực tế số lượng lao động của tổ mình, người phụ trách bộ phận có trách nhiệm phải ký vào bảng báo cáo nhân sự và các chứng từ có liên quan như phiếu nghỉ ốm, nghỉ phép, BHXH về bộ phận kế toán kiểm tra và đối chiếu 1 lần nữa qua hệ thống dựa vào những quy định về lương của công ty kế toán tiến hành tính lương cho công nhân viên.
2.3, Phương pháp chấm công :
Theo quy định các mức lương cơ bản đối với công nhân từng bộ phận, phòng ban, tay nghề … thời gian làm việc các chế độ lương thưởng “bảng báo cáo nhân sự” được lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên quan, căn cứ vào bảng thanh toán lương cho từng bộ phận phòng ban kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận, phòng ban ,tay nghề, kế toán lập bảng “phân bổ tiền lương và BHXH” vào cuối tháng, quý
Kết quả theo dõi báo cáo nhân sự các ký hiệu :
Lương sản phẩm : 8
Lương thời gian : +Lương ốm
nghỉ ốm :Ô
Lương nghỉ phép: F
nghỉ thai sản : TS
nghỉ tự túc : T2
nghỉ không lý do :OF
- kế toán chi tiết tiền lương cho người lao động tại công ty:
bảng báo cáo nhân sự ( bảng chấm công)
bảng thanh toán lương các bộ phận nhân hệ số ( cán bộ tổ )
bảng thanh toán lương tháng …tổ …PX ( công nhân)
bảng thanh toán lương hành chính.
2.4, kế toán chi tiết tiền lương cho người lao động tại công ty:
để thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp cho công nhân trong công ty hàng tháng kế toán phải lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận phòng ban . trên bảng thanh toán lương kế toán thể hiện bao gồm bậc lương lương thời gian, các khoản phụ cấp, cùng với việc tổng hợp chi tiết các chứng từ có liên quan phiếu nghỉ ốm, BHXH … bảng thanh toán lương và BHXH sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và BHXH cho
công nhân viên trong công ty.
tất cả các ngày nghỉ trên người lao động phải có giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của cơ sơ khám chữa bệnh nơi người lao động đăng ký khám ban đầu .
khi người lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao đông thì phải báo cho người quản ký biết và phảI gửi đơn xin nghỉ việc tới phòng nhân sự :
Nam sơn co.LTD
PHIẾU CHI
Họ và tên : Lê thị Kiều Anh
địa chỉ : phòng kế toán
Lý do chi : thanh toán tiền BHXH
Số tiền : 200.800
Số tiền viết bằng chữ : hai trăm nghìn t
Mẫu số :02- TT
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 20/03/2006
Phiê
CÔNG TY TNHH NAM SƠN
Mẫu số: C66a- HD
Mã đơn vị: 1910004888
DANH SÁCH NGỪƠI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN
Tháng02 quý IV năm 2008
Số tài khoản: 001.1.00.024540.1 tại Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam
Tổng số lao động
Trong đó nữ:
Tổng quỹ lương trong quý:
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH
Tiền lương tính đóng BHXH
Thời gian đóng BHXH
Số đơn vị đề nghị
Ghi chú
Số ngày nghỉ
Số tiền
Trong kỳ
LK từ ĐN
A
B
C
1
2
3
4
5
D
1. Khám thai
1
Nguyễn Thị Hằng
0104028836
484,300
04/2003
2
2
37,300
2
Trần Thị Minh Yến
0105005547
484,300
08/2003
5
5
93,100
3
Nguyễn Thị Xuyến
0105061119
484,300
05/2005
2
2
37,300
4
Nguyễn Thị Dung
0105061200
484,300
06/2005
2
2
37,300
5
Đào Thị Huế
0105061225
484,300
06/2005
1
1
18,600
6
Nguyễn Thị Huyền
0106035576
484,300
10/2005
2
2
37,300
7
Nguyễn Thị Toan
0107064679
484,300
10/2006
1
1
18,600
8
Nguyễn Thị Hoà
0107064692
484,300
01/2007
1
1
18,600
9
Đỗ Thị Quyên
0107064698
484,300
04/2007
1
1
18,600
Cộng (1)
17
17
316,700
BẢNG BÁO CÁO NHÂN SỰ HÀNG THÁNG CỦA CÔNG TY
stt
Họ và
Tên
Mã NV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
…
31
1
Vũ lan Anh
000017
2
Phạm thị ánh
000025
3
Bùi thị Lan
00139
4
Phan thị Vân
000167
5
Vũ Thị Hợp
000309
6
đoàn thị Mai
000456
7
Hà thị Hồng
111234
8
Mai thị Hoà
000769
9
Hà thị Thuỷ
000287
10
Vũ thị Thu
000578
Tổng cộng
Tổ trưởng ký:
Bảng báo cáo nhân sự này dùng để theo dõi số lượng lao động cũng như ngày đi làm của mỗi công nhân viên trong công ty . hàng tháng bảng báo cáo nhân sự cũng là căn cứ chính thức để kế toán lương căn cứ vào đó để tính lương cho công nhân viên .
Do công ty sử dụng hệ thống chấm công tự động bằng thẻ GPRO dựa vào những báo cáo cụ thể và chi tiết trên máy với những quy định cụ thể của công ty kế toán tiến hành tính lương cho cán bộ công nhân viên:( bảng thanh toán lương cụ thể )
Bảng thanh toan lương công nhân tháng 2 năm 2008 (exel) trang 33
Kế toán tiến hành tính lương
Vi dụ: Tên nhân viên : Lưu Thị Tùng mã NV 000036
Vì số ngày nghỉ <= 15 theo quy định.
Ta có lương thời gian =( bậc lương - ( bậc lương /25.4 x ngày không hưởng lương)
Trong đó : 25.4 =365 - 8 ngày lễ - 52 ( chủ nhật/12 tháng)
= ( 590.000 - (590.000/25.4 x 0.12) = 646.929 đ
Tổng cộng lương = lương thời gian + Năng suất công nghiệp + thưởng KPI + bù lương làm đêm từ 22h + lương ngoài giờ + thưởng ngày công
646.929 + 163.659 + 163.659 + 0+ 0 + 128.736 +100.000 = 1.039.325đ
Tương tự các công nhân khác cũng có cách tính lương trên.
Riêng bảng thanh toán này vì trong tháng 2 trong tháng có ngày được nghỉ tết theo quy định nên:
Ngày hưởng lương (4) = ngày hưởng lương (4’+ 4”)
4’: là ngày thực tế đI làm
4” là ngày nghỉ lễ tết hưởng lương
Bảng thanh toán lương cho cán bộ tổ (ixel) trang 35
Kế toán tiến hành tính lương :
Vi dụ : kế toán tính lương cho công nhân
Nguyễn Thị Tâm . mã nhân viên 000151 bộ phận 11
Luơng thời gian : ( tính theo quy định)
Ta có: Tổng lương = lương thời gian + các khoản phụ cấp khác + bù lương làm đêm 22h + lương ngoài giờ + thưởng ngày công
= 1.981.134 + 0 + 0 + 0 + 100.000 = 2.081.134 đ
Bảng thanh toán lương hành chính ( trang 37)
Kế toán tiến hành tính hành chính :
Ví dụ : tính lương cho nhân viên : Trần thị Gấm
Mã nhân viên 0003
Ta có : tổng lương = lương thời gian + các khoản phụ cấp khác + bù lương làm đêm 22h + lương ngoài giờ + thưởng ngày công
Trong đó : bù lương làm đêm =bậc lương /25.4 /8 x số h làm đêm x 0.3
Lương ngoài giờ = bậc lương /25.4/8 x số h làm ngoài h x 1.5 + (bậc lương /25.4/8)
Vởy tổng lương của nhân viên trần thị Gấm là:
= 1.200.787 + 0 + 0 + 0 + 0 +0 = 1200.787 đ
Cách tính lương tương tự ta có bảng trên .
Bảng thanh toán lương hành chính áp dụng cho các bộ phân sau:
Vệ sinh , kiểm tra chất lượng ,cơ điện bảo dưỡng, nhân viên làm thẻ thợ phụ ,……
Đối với các công nhân làm việc trong các công ty, khi phòng kỹ thuật nhận được các đơn đặt hàng tới công ty , sau khi tiến hành kiểm tra và làm mẫu phòng kỹ thuật sẽ tiến hành giao khoán cho các phân xưởng :
Vì vậy chứng từ để hạch toán kết quả lao động của bộ phận là :
+ hợp đồng giao khoán
+ biên bản nghiêm thu sản phẩm
Cụ thể tháng 3 năm 2008 PXI nhận được biên bản giao khoán hoàn thành 5000 mẫu áo hàng dệt kim đã quy định đơn giá :
đơn giá cắt / 1áo : 381đ
đơn giá là 1 áo : 120đ
đơn giá Hoàn thiện : 209đ
đơn giá may 1 áo : 1372đ
Tổng đơn giá áo : 2082 đ
Công ty TNHH Nam sơn
Mẫu số : 08- LĐTL
( ban hành theo QĐ số 15 /2006/ QĐ - BTC ngày
20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
(Ngày 2 tháng 2 năm 2008 )
Số : 54
Họ và tên : Anh Nguyễn Mạnh Doan chức vụ : kỹ thuật
Đại diện : bên giao khoán
Họ và tên: Nguyễn thị Thanh Nhàn chức vụ : tổ trưởng sản xuất
Đại diện: bên nhận khoán
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán như sau:
I . ĐIỀU KHOẢN CHUNG :
- Phương thức giao khoán : khoán theo sản phẩm
- Điều kiện thực hiện hợp đồng : đúng quy cách , đúng theo thời gian quy định .
-Thời gian thực hiện hợp đồng : bắt đầu ngày 01/03/2008 đến ngày 25/03/2008
- các điều kiện khác :
II . ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ :
1.Nội dung công việc cụ thể khoán: hoàn thành 500 chiếc áo dệt kim trong khoảng thời gian trong hợp đồng.
2.Trách nhiệm , quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán:
- hoàn thành đúng thời gian , quy cách
3. trách nhiệm quyền lợi của bên giao khoán:
- thanh toán đầy đủ số tiền công khoán cho công nhân ngay sau khi nhận sp
Ngày 2 tháng 2 năm
Bên khoán
(ký, ghi rõ họ tên)
Bên nhận khoán
(ký,ghi rõ họ tên)
Sau khi nhận hợp đồng tổ trưởng sản xuất sẽ tiến hành đôn đốc các công nhân tổ mình hoàn thành công việc . khi nhận sản phẩm hoàn thành thoả mãn các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng giao khoán công việc . hai bên sẽ tiến hành lâp 1 biên bản : biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán .
Công ty TNHH Nam Sơn
Mẫu số : 09-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày 25 tháng 2 năm 2008
Họ và tên: Nguyễn Mạnh Doan chức vụ : kỹ thuật
Đại diện : bên giao khoán
Họ và tên : nguyễn thị Thanh Nhàn chức vụ : tổ trưởng sản xuất
Đại diện bên : nhận khoán cùng thanh lý hợp đồng số 54 ngày 25/03/2008
Nội dung công việc ( ghi trong hợp đồng ) đã được thực hiện đầy đủ
Bên giao khoán đã thanh toán cho bên nhận khoán số tiền 10.410.000đ
Viết bằng chữ (mười triệu bốn trăm mười ngàn đồng)
Kết luận : bên nhận khoán đã hoàn thanh số công việc đã ghi trong hợp đồng đúng thời gian và quyđịnh . bên giao khoán đã thanh toán số tiên như trên .
Bên nhận khoán đã nhận đủ .
Ngày 25 tháng 2 năm 2008
Đại diện bên nhận khoán đại diện bên giao khoán
(Ký và ghi rõ họ tên) ( ký và ghi rõ họ tên)
NAM SƠN CO .LTD
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG KHOÁN
stt
Mã NV
Họ và tên
Bộ phận
Ngày công
Hệ số
Tiền lương
Thực lĩnh
Ghi chú
1
0000703
Đinh thu Hiền
11
26
HĐ
900.000
900.000
2
000023
Vũ Thị Huệ
11
24
HĐ
900.000
873.241
3
000021
Nguyễn thị Thuỷ
12
26
HĐ
900.000
900.000
…
…
….
14
..
900.000
…
19
000281
Bích Thảo
13
26
HĐ
900.000
873.727
20
000209
Nguyễn Thị Sen
15
25
HĐ
900.000
989.000
Tổng cộng
10.410.000
10.295.000
Phòng kế toán thủ trưởng
Căn cứ vào bảng thanh toán các chứng từ theo dõi liên quan tới tiền lương của công ty kế toán tiến hành tổng hợp thanh toán lương toàn công ty:
Nam sơn co .LTD
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
THÁNG 2/2008
Stt
Bộ phận
Số tiền(lương cơ bản)
Các khoản khấu trừ vào lương
Số tiền
1
Phòng kỹ thuật
20.688.945
4.344.678
16.344.264
2
Phòng điều hành
37.420.000
7.858.200
29.561.800
3
hành chính
180.913.349
37.991.853
143.001.546
4
kho
11.591.213
2.434.146
9.157.059
5
Phòng kế hoạch
9.301.191
1.953.284
7.347.941
6
Phòng xuất nhập khẩu
6.200.787
1.861.227
4.898.622
7
Phòng quản lý máy tính
6000.000
1.260.000
4.740.000
8
Phòng năng suất công nghiệp
3200.000
672.000
2.528.000
9
Phòng kế toán
20.540.000
3.313.000
16.226.600
10
Phòng kiểm tra chất lượng
30.730.929
6.453.493
24.277.434
11
Quản đốc+quản lý sản xuất
11.300.000
2.825.000
8.563.000
12
Phân xưởng I
180.485.501
37.901.955
142.583.546
13
Phân xưởng II
192.218.202
40.365.822
151.852.380
14
Cơ điện +bảo dưỡng
16.422.322
3.448.864
12.973.688
15
Vệ sinh
7.604.000
1.596.840
6.007.160
16
Nhân viên lam thẻ+thợ phụ
32.907.874
6.910.835
25.997.221
Tổng cộng
760.529.313
163.294.333
579.234.980
Kế toán trưởng :
người lập:
Bảng phân bổ tiền luơngbảng phân bổ tiền lươngCăn cứ vào bảng thanh toán tiền lương bảng phân bổ tiền lương kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung.
Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty theo trình tự thời gian .
Các số liệu ghi trên sổ Nhật Ký Chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái các tài khoản .
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Các nghiệp vụ trong sổ NKC sẽ được định khoản như sau:
công ty trả lương cho công nhân viên kế toán ghi
Nợ TK 622 : 517.993.494
Nợ TK 627 : 65.396.741
Nợ TK 642 : 311.383.705
CóTK 334 : 894.773.940
- khi trich các khoản BHYT, BHYT
Nợ TK 622 : 92.658.462
Nợ TK 627 : 13.205.195
Nợ Tk 642 :68.369.825
Nợ TK 334 : 46.051.758
Có TK 338 : 220.285.240
- khi nộp BHYT, BHXH kế toán ghi lương cho các bộ phận
Nợ TK 334 (px1) : 181.067.848
Có TK 111 : 181.067.848
Nợ TK 334 ( px2) : 172.963.481
Có TK 111 : 172.963.481
Nợ TK 334 (phòng điều hành) :38.102.541
Có TK 111 : 38.102.541
Nợ TK 334 (phòng kỹ thuật) : 20.355.267
Có TK 111 : 20.355.267
Nợ TK 334 (phòng hành chính): 162.038.941
Có TK 111 : 162.038.941
Nợ TK 334 (nhà kho) : 13.154.482
Có TK 111 : 13.154.482
Nợ TK 334 (phòng kế hoạch) : 10.226.230
Có TK 111 : 10.226.230
Nợ TK 334 (phòng xuất nhập khẩu) : 4.529.573
Có TK 111 : 4.529.573
Nợ TK 334(phòng quản lý máy tính): 6.454.000
Có TK 111 : 6.454.000
Nợ TK 334(phòng năng suất CN) : 2.942.000
Có TK 111 : 2.942.000
Nợ TK 334(phòng kiểm tra chất lượng) : 31.418.951
Có TK 111 : 31.418.951
Nợ TK 334(phòng kế toán ) : 17.226.600
Có TK 111 : 17.226.600
Nợ TK 334 (cơ điện bảo dưỡng) :
18.973.458
Có TK 111 : 18.973.458
Nợ TK 334 ( vệ sinh ) : 8.327.301
Có TK 111 : 8.327.301
Nợ TK 334 (nv làm thẻ ) :31.148.462
Có TK 111 : 31.148.462
Nợ TK 334 ( quản đốc quản lý sx) : 13.266.000
Có TK 111 : 13.266.000
Công ty TNHH Nam Sơn
Mẫu số 03/LĐTL
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC
20/03/2006 Bộ Trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2008
Ngày tháng ghi sổ
chứng từ
Diễn giải
đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
28/02
LĐLT
28/02
Phân xưởng I
334
111
181.067.848
181.067.848
28/02
LĐLT
28/02
Phân xưởng II
334
111
172.963.481
172.963.481
28/02
LĐLT
28/02
Cơ điện bảo dưỡng
334
111
18.973.450
18.973.450
28/02
LĐLT
28/02
Vệ sinh
334
111
8.327.301
8.327.301
Cộng chuyển sang trang sau :
-
-
Sổ này có 03 trang đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang 03
Công ty TNHH Nam Sơn
Mẫu số 03/LĐTL
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC
20/03/2006 Bộ Trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2008
Ngày tháng ghi sổ
chứng từ
Diễn giải
đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
28/02
LĐLT
28/02
Nv làm thẻ , thợ phụ
334
111
31.148.462
31.148.462
28/02
LĐLT
28/02
Kho
334
111
13.154.482
13.154.482
28/02
LĐLT
28/02
Phòng điều hành
334
111
38.102.541
38.102.541
28/02
LĐLT
28/02
Xuất nhập khẩu
334
111
4.529.573
4.529.573
28/02
LĐLT
28/02
Quản lý máy tính
334
111
6.454.000
6.454.000
28/02
LĐLT
28/02
Năng Suất công nghiệp
334
111
2.942.000
2.942.000
28/02
LĐLT
28/02
Phòng kỹ thuật
334
111
20.355.267
20.355.267
28/02
LĐLT
28/02
Phòng hành chính
334
111
162.038.941
162.038.941
Cộng chuyển sang trang sau :
Sổ này gồm 03 trang .. trang 02
Công ty TNHH Nam Sơn
Mẫu số 03/LĐTL
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC
20/03/2006 Bộ Trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2008
Ngày tháng ghi sổ
chứng từ
Diễn giải
đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
28/02
LĐLT
28/02
Phòng kế hoạch
334
111
10.226.230
10.226.230
28/02
LĐLT
28/02
Phòng kế toán
334
111
17.226.000
17.226.000
28/02
LĐLT
28/02
Phòng kiểm tra chất lượng
334
111
31.418.951
31.418.951
28/02
LĐLT
28/02
Phòng quản đốc quản lý sản xuất
334
111
13.266.000
13.266.000
Cộng chuyển sang trang sau:
Tổng cộng
731.479.607
731.479.607
Sổ này gồm 03 trang . trang 03
Ngày …tháng…năm
Người ghi sổ kế toán trưởng gíam đốc
(Ký, họ tên) ( ký,họ tên) (ký,họ tên ,đóng dấu)
Sau khi tiến hành các bước trên sổ Nhật Ký Chung kế toán tiến hành vào sổ các các tài khoản .
Công ty TNHH Nam sơn
Mẫu số : S03b-DN
ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/200/ bộ trương BTC
SỔ CÁI
dùng cho hình thức Nhật ký Chung
Năm 2008
Tên TK : phải trả cho công nhân viên
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
Stt dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
28/02
S03b
28/02
Công ty trả lương cho CNV
622
627
642
512.902.494
65.396.741
237.934.082
28/02
S03b
28/02
Các khoản trich theo lương
338
273.934.082
28/02
S03b
28/02
Công ty thanh toánlương cho các bộ phận
PXI
PXII
Cơ điện bảo dưỡng
Vệ sinh
Nv làm thẻ , thợ phụ
Kho
Phòng điều hành
Phòng XNK
Phòng QL máy tính
Phòng NSCN
Phòng kỹ thuật
Phòng hành chính
Phòng kế hoạch
Phòng kế toán
Phòng kiểm tra chất lượng
Phòng QĐQL sản xuất
181.067.848
172.963.481
18.973.458
8.327.301
31.148.462
13.154.482
38.102.541
4.529.573
6.454.000
2.942.000
20.355.267
162.038.941
10.226.230
17.226.600
31.418.954
13.266.000
Tổng cộng
Cộng số phát sinh trong tháng
Cộng luỹ kế từ đầu quý
731.479.607
731.479.607
Số hiệu : 334
Sổ này có 01 trang đánh số trang 01
Ngày…tháng .. năm
Người lập biểu kế toán trưởng giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu)
Công ty TNHH Nam sơn
Mẫu số : S038b-DN
ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006/ bộ trương BTC
SỔ CÁI
dùng cho hình thức Nhật ký Chung
Năm 2008
Tên TK : phải trả phảI nộp khác
TK : 338
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Tài khoản cấp II
Số hiệu
Ngày tháng ghi sổ
Nợ
có
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Nợ
có
Nợ
có
Nợ
có
I : số dư đầu tháng
II: số phát sinh trong tháng
28/02
28/02
Các khoản trích
622
627
642
334
92.658.462
13.205.195
57.430.676
46.051.758
28/02
28/02
Trich kp cđ(1%)
622
627
642
334
926.584
132.051
574.306
1.632.941
28/02
28/02
Trich BHXH (15%)
622
627
642
334
13.898.769
1.980.779
8.614.615
24.494.163
28/02
28/02
Trich BHYT (5%)
622
627
642
334
4.632.923
660.259
2.872.533
8.164.715
Cộng phát sinh
209.346.091
3.265.882
48.988.326
16.330.431
Sổ này có 01 trang đánh số trang 01
Ngày…tháng ..năm
Người lập biểu kế toán trưởng giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu)
Công ty TNHH Nam sơn
Mẫu số : S038b-DN
ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006/ bộ trương BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 3382
đối tượng : kinh phí công đoàn
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
28/02
S038DN
28/02
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
28/02
S038DN
28/02
trích KPCĐ
622
627
642
334
926.584
132.051
574.306
1.632.941
Cộng phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
3.265.882
Sổ này có 01 trang đánh số trang 01
Ngày…tháng .. năm
Người lập biểu kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH nam sơn
Mẫu số s03
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006BTC
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
28/02
S038DN
28/02
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
28/02
S038DN
28/02
trích BHXH
622
627
642
334
13.898.769
1.980.779
8.614.615
24.494.163
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
48.988.326
SỔCHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 3383
đối tượng : BHXH
Ngày…tháng .. năm
Người lập biểu kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH nam sơn
Mẫu số s38DN
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài Khoản :3384
Đối tượng : BHYT
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
28/02
S038DN
28/02
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
28/02
S038DN
28/02
Trich BHYT
622
627
642
334
4.632.923
660.259
2.872.533
8.164.715
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng .. năm
Người lập biểu kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
Hàng tháng kế toán công ty , kế toán các đơn vị trực thuộc tập hợp các chứng từ hạch toán thời gian lao động . kết quả lao động ở các bộ phận nhân viên để tính lương . xong trước ngày cuối tháng làm căn cứ để trả lương cho công nhân viên vào đầu tháng
Công ty áp dụng thống nhất hình thức ghi sổ theo hình thưc nhật ký chung vì vậy các chứng từ ghi sổ trước tiên là ghi sổ vào sổ chi tiết và sổ nhật ký chung của đơn vị. Sổ chi tiết được mở để theo dõi được mở để theo dõi tiền lương chi tiết đã trình bày ở trên :
Sổ chi tiết tiền lương : TK334
Còn sổ chi tiết theo dõi tiền lương nhân viên của nhân viên sản xuất
Sổ chi tiết được dùng để hạch toán toán các khoản khấu trừ :
Sổ chi tiết TK 3382
Sổ chi tiết TK 3383
Sổ chi tiết TK 3384
Công ty TNHH nam sơn
Mẫu số s38DN
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006BTC
SỔ CHI TIẾT TK 334 ( TRÍCH )
Tài Khoản : 334
Đối tượng : lương phải trả công nhân viên
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
S038DN
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
S038DN
Công ty trả lương cho CNV
622
627
642
512.902.494
65.396.741
237.934.082
28/02
S038DN
28/02
PXI
111
181.067.848
28/02
S038Dn
28/02
PXII
111
172.963.481
28/02
S038DN
28/02
Cơ điện bảo dưỡng
111
18.973.458
28/02
S038DN
28/02
Vệ sinh
111
8.327.301
28/02
S038DN
28/02
Nhân viên làm thẻ , thợ phụ
111
31.148.462
28/02
S038DN
28/02
Kho
111
13.154.482
28/02
S038DN
28/02
Phòng điều hành
111
38.102.541
28/02
S038DN
28/02
Phòng XNK
111
4.529.573
28/02
S038DN
28/02
QL máy tính
111
6.454.000
28/02
S038DN
28/02
Năng suất công nghiệp
111
2.942.000
Cộng phát sinh trong kỳ
Cộng chuyển sang trang sau:
Công ty TNHH nam sơn
Mẫu số s38DN
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006BTC
SỔ CHI TIẾT TK 334 ( TRÍCH )
Tài Khoản : 334
Đối tượng : lương phải trả công nhân viên
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
28/02
S038DN
28/02
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
28/02
S038DN
28/02
Phòng kỹ thuật
20.355.267
28/02
S038DN
28/02
Phòng hành chính
162.038.941
28/02
S038Dn
28/02
Phòng kế hoạch
10.226.230
28/02
S038DN
28/02
Phòng kế toán
17.226.600
28/02
S038DN
28/02
Phòng kiểm tra chất lượng
31.418951
28/02
S038DN
28/02
Phòng Quản đốc QL sx
13.266.000
Cộng phát sinh trong kỳ
731.479.607
731.479.607
Tổng cộng:
731.479.607
731.479.607
Ngày…tháng …năm
Người lập biểu kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
PHẦN III : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA
CÔNG TY TNHH NAM SƠN
3.1. nhận xét và đánh giá chung về công tác tổ chức quản lý kế toán và hoạt động SXKD của công ty TNHH Nam Sơn :
Sau thời gian trực tiếp thực tập và tìm hiểu kỹ tại công ty TNHH Nam Sơn em thấy đây là 1 đơn vị thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà Nước về các chế độ đối với kế toán nói chung và chế độ cho người lao động nói riêng, thực hiện đầy đủ nghia vụ nộp thuế với Nhà Nước.
Công ty là một công ty làm ăn có hiệu quả công ty đã xây dựng 1 hệ thống quản ký và hạch toán gọn nhẹ , khoa học , có hiệu quả . phong kế toán của công ty co đội ngũ nhân viên có đội ngũ nhân viên cao, nhiệt tình trung thực được bố trí những công việc phù hợp với khả năng chuyên môn của từng người tạo điều kiện nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và trách nhiệm công việc được giao .
, những ưu điểm
về bộ máy kế toán : hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung rất phù hợp với đặc điểm kế toán của công ty, tạo điều kiện cho việc kiểm tra giám sát phục vụ tốt công tác quản lý trong toàn công ty công ty đã kịp thời áp dụngvà thực hiện tốt chế độ kế toán mới , sổ kế toán của công ty luôn hoàn thành đúng thời hạn và chính xác . việc lập và luân chuyển chứng từ được công ty quy định rõ ràng hợp lý. Nhờ có hệ thống kế toán tổ chức của công ty được tổ chức rất khoa học . quy củ nên việc kiểm tra của các cơ quan chức năng được tiến hành nhanh chóng và thuận lợi .
về hình thức sổ áp dụng : việc áp dụng hình thức Nhật Ký Chung, tổ chức công tác kế toán , hệ thống kế toán phương pháp hạch toán nói chung, trìch tự luân chuyển chứng từ mà phòng kế toán của công ty áp dụnglà tương đối hợp lý. Do áp dụng hình thức Nhật Ký Chung nên việc hạch toán trở nên đơn giản hơn , đồng thời cùng với việc sử dụng phần mềm kế toán trên máy trên máy vào việc ghi chép đảm bảo cung cấp số lượng nhanh chóng trung thực.
những hạn chế cần khắc phục:
về cơ bản công tác kế toán của công ty đã đI vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Tuy nhiên bên cạch đó công ty cũng không trách khỏi những tồn tại còn có những vấn đề chưa tối ưu:
phòng kế toán của công ty là những người có trình độ vững , công tác tổ chức công việc của các thành viên trong phòng khá hợp lý, tuy nhiên vào cuối mỗi niên độ kế toán công việc nhiều , mỗi người phảI đảm nhiệm khối lượng công việc lớn, vì vậy về thời gian là vấn đề phải quan tâm.
việc áp dụng tin học vào kế toán bên cạch những ưu điểm cũng có những nhược điểm như việ hỏng hay lỗi các phần mềm, điều này có ảnh hưởng tới số liệu quan trọng trong quá trình hạch toán của công ty vì vậy công ty cần chú ý nhằm đảm bảo tính an toàn cho số liệu kế toán và công việc quản lý.
3.2đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Nam Sơn :
đánh giá chung: sau thời gian thực tập và tìm hiểu kỹ các hình thức trả trả lương , tổ chức thanh toán , hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Nam Sơn em nhận thấy đây là 1 đơn vị thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà Nước về chế độ trả lương cho người lao động. đội ngũ nhân viên kế toán của công ty là những người có trình độ chuyên môn cao có trách nhiệm trong công việc nên việc vận dụng các hướng dẫn của công ty trong công tác kế toán lương được thực hiện rất tốt
trong công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty đã thực hiện nghiêm túc với quy định của chế độ kế toán về hệ thống chứng từ , sổ sách về tiền lương việc ghi sổ được kế toán tiến hành theo đungs quy dịnh , việc tổ chức công tác kế toán tiền lương có thể nói là đã thống nhất với kế toán tiền lương ỏ các đơn vị khác trong công ty.
Công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung cũng rất phù hợp và thuận tiện trong việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương:
kế toán tính tiền lương cho người lao động đầy đủ , chính xác đảm bảo lợi ích cho nhân viên của công ty , giúp họ yên tâm làm việc gắn bó với công việc
về hạch toán BHXH , BHYT cũng được công ty quan tâm một cách thích đáng và cụ thể công ty luôn luôn hoàn thành nọp các quỹ đầy đủ đúng thời hạn . điều này thẻ hiện tinh thần trách nhiệm của công ty với các quyền lợi của người lao động
ngay từ đầu năm công ty ban hành chế độ trả lương trả lương cho người lao động. Quy chế trả lương này đảm bảo quyền lợi chung cho người lao động của công ty.
Nguồn hình thành từ quỹ tiền lương và các chính sách chế độ BHXH cho người lao động được thực hiện đầy đủ theo quy định của nhà nước
Việc ghi chép sổ sách , số liệu về tiền lương , phuơng pháp trả lương theo đúng biểu mẫu quy định
Hình thức trả lương theo thời gian rất phù hợp với tình hình của công ty đã khuyến khích được công nhân viên làm việc tốt .
3.3 các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trich theo lương tại công ty TNHH Nam Sơn.
Tuy nhiên trong công tác kế toán nói chung và công tác tổ chức hạch toán tiền lương nói chung và công tác tổ chức hạch toán tiền lương nói riêng còn nhiều tồn tại cần giảI quyết .
đêt tạo được dộng lực phát triển trong công ty nhằm nâng cao năng suất lao dộng và thuận lợi cho công ty , em xin đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toná tiền lương và các khoản trích theo lương taịo công ty TNHH Nam Sơn.
tạo nguồn tiền lương :
mở rộng tị trường ,công ty là 1 công ty kinh doanh các mặt hàng may mặc . nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển vì vậy nhu cầu về làm đẹp của con người ngày càng cao nắm bắt được tình hình này công ty nn mở rộng thị trường là yếu tố thật sự rất cần thiết .muốn vậy công ty cần triển khai một số phương án sao cho vừa bảo vệ được thị trường vốn có vừa xâm nhập được thêm thị trường , tìm hiểu kỹ những đặc điểm phát triểm của thị trường cơ sở . công ty vẫn chưa đẩy mạnh những biện pháp tiếp cận thị trường để sản phẩm của mình có thể đến được với các khách hàng cần thiết.
Tăng cường chất lượng : công ty cần phảI đầu tư thêm về công nghệ máy móc nên có những truơng trình hay kiểm tra thường xuyên tay nghề của công nhân có những biện pháp nhằm nâng cao tay nghề của công nhân trong công ty .
đào tạo bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho người lao động:
- đội ngũ quản lý trong công ty phảI luôn được đào tạo bồi dưỡng và nâng cao trình độ có thể tiếp thu được những kiến thức khoa học kỹ thuật mới và hiện đại phù hợp vói tính hính của đất nứơc nhằm nâng cao năng suất lao động , công ty cũng cần phảI quan tâm tới việc trang thiết bị cho công nhân viên , những cơ sơ r vật chất làm việc thuận lợi đặc biệt phảI có phương hướng thuận lợi trong công tác ..đặc biệt phảI cao phương hướng cụ thể trong việc tuyển dụngvà đào tạo lao động trực tiếp và giảm số lượng lao dộng gián tiếp đến mức thấp nhất .
KẾT LUẬN
Trên đây là những nhận thức của em về “công tác tiền lương và các khoản trích theo lương” nói chung và của công ty TNHH Nam Sơn nói riêng trong quá trình tích luỹ kiến thức học tập ở trường cùng với thời gian thực tập tại công ty kế hợp với những lý thuyết đã học ở trường và thời gian thực tế tại công ty TNHH Nam Sơn
Em xin chân thành cám ơn công ty TNHH Nam Sơn đã gipú em tiếp cân được thực tế và vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn . đây cũng là quá trình củng cố và nâng cao kiên thức đối với mõi sinh viên chuyên nghành kế toán như em . qua quá trình thực tập tại công ty đã tạo điều kiện cho em đI sâu vào nghiên cứu đề tài “ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ‘’ tại công ty với những kiến thức đã học đã giúp em phần nào hiểu được phần quan trọng trong công tác kế toán nói chung và kế toán tiền lương nói riêng
để hoàn thành chuyên đề này, em nhân được sự quan tâm giúp đỡ của những người có trách nhiêm trong công ty . và sự tận tình giúp đỡ của của cô giáo hướng dẫn, cùng sự cố gắng của bản thân , mặc dù còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức ,thiếu kinh nghiệm trong công việc trong công việc vận dụng cơ sở lý luận vào thực tiên, và trình đọ nghiệp vụ còn non kém nhất là trong quá trình tiếp cận với những vấn đề mới chắc chắn trong chuyên đề này em không thể không có những khiếm khuyết vì vậy em rất mong được tiếp nhận được tiếp nhận sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô.
Em xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp chỉ bảo để em có điều kiện bổ sung thêm kiến thức cho mình và phục vụ tốt hơn cho mình trong công tác kế toán thực tế sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn cô: Nguyễn Bình Yến
Cũng như sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán và phòng kinh doanh của cong ty TNHH Nam Sơn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
( CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP)
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
Kết luận :
Hà nội ngày…tháng …năm
Tên đơn vị thực tập
(Ký tên đóng dấu)
Ý KIẾN ĐÁNH GÍA QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN:
Tên đề tài
ĐƠN VỊ :
CÓ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN NHƯ SAU:
Sinh viên :
đã thực tập từ : ngày ….. tháng …. Năm 2008
đến : ngày…. tháng ….. năm 2008
1.Về phẩm chất đạo đức , ý thức phấn đấu rèn luyện :
2. về nghiệp vụ chuyên môn :
3 kết luận:
- điểm đạo đức :
- điểm thực tập :
Hà Nội, ngày …tháng…năm
Công ty TNHH Nam Sơn
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT66.docx