Đề tài Giới thiệu tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính HLT

Tài liệu Đề tài Giới thiệu tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính HLT: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT 1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH máy tính HLT 1.1.1 Giới thiệu chung Công ty TNHH máy tính HLT được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số 2602001031 ngày 25 tháng 10 năm 2005. Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp Tên công ty :CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT Tên giao dich :CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT Trụ sở công ty :221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Điện thoại : 0373 713636 Fax : 0373 755670 Mã số thuế : 2800832402 Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2602000992 1.1.2 Mục tiêu ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh: + Mua bán thiết bị văn phòng (máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi như máy in, vật tư ngành in) + Thiết kế hệ thống máy tính, Sản xuất và xuất bản phần mềm + Các dịch vụ hệ thống CAD/CAM,...

doc207 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Giới thiệu tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính HLT, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT 1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH máy tính HLT 1.1.1 Giới thiệu chung Công ty TNHH máy tính HLT được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số 2602001031 ngày 25 tháng 10 năm 2005. Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp Tên công ty :CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT Tên giao dich :CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT Trụ sở công ty :221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Điện thoại : 0373 713636 Fax : 0373 755670 Mã số thuế : 2800832402 Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2602000992 1.1.2 Mục tiêu ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh: + Mua bán thiết bị văn phòng (máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi như máy in, vật tư ngành in) + Thiết kế hệ thống máy tính, Sản xuất và xuất bản phần mềm + Các dịch vụ hệ thống CAD/CAM, Tích hợp mạng cục bộ (LAN) + Các dịch vụ lưu trữ và cung cấp thông tin + Tư vấn về máy tính và các dịch vụ khác liên quan về máy tính Mục tiêu: Với sự đoàn kết, đồng tâm nhất trí của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên, công ty TNHH máy tính HLT phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp mạnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty đã cung ứng, lắp đặt hệ thống phòng máy tính - máy in - thiết bị văn phòng - hệ thống mạng LAN cho nhiều cơ quan hành chính sự nghiệp, cũng như các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn trong và ngoài tỉnh. Thiết bị do công ty cung cấp luôn được khách hàng tin tưởng và lựa chọn Công ty đã không ngừng tìm tòi nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu dùng, nhằm cung cấp các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng và luôn bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng bằng những nghiệp vụ căn bản của một công ty có uy tín và mang tính chuyên nghiệp Sự phát triển của công ty luôn gắn liền với lợi ích cộng đồng và vì một môi trường an toàn, bền vững công ty luôn chú trọng đào tạo và nâng cao kiến thức, cập nhật thông tin, công nghệ mới nhất cho các thành viên của mình, coi dịch vụ tư vấn, cung cấp thiết bị và công tác sau bán hàng với chất lượng và tiện ích cao nhất là yêu cầu bắt buộc trong hoạt động của từng bộ phận dịch vụ cũng như từng cá nhân trong Công ty Đội ngũ nhân viên càng ngày càng có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững chắc được đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp. Các cán bộ công nhân viên của công ty luôn có ý thức tự trau dồi học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó các cán bộ của công ty thường xuyên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội thảo, triển lãm về công nghệ thông tin do trong và ngoài tỉnh tổ chức. Luôn coi trọng việc xây dựng và phát triển các giải pháp về phát triển công nghệ thông tin. Công ty luôn lấy đó làm mục tiêu phát triển để góp phần từng bước phát triển theo chủ trương của Đảng và Nhà nước 1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH máy tính HLT trong ba năm gần đây: Chỉ tiêu Năm2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng số vốn cố định tại thời điểm 31/12 150.623.500 230.600.425 305.512.345 Tổng vốn lưu động tại thời điểm 31/12 845.102.546 802.306.582 784.625.896 Tổng doanh thu tại thời điểm 31/12 2.500.563.879 2.845.750.445 3.064.716.552 Tổng lợi nhuận tại thời điểm 31/12 170.254.505 201.240.524 214.530.159 Thu nhập bình quân (người/ 1 tháng) 1.420.000 1.600.000 2.050.000 1.2 Tình hình tổ chức của công ty TNHH máy tính HLT Là một Công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh máy tính - máy in -thiết bị văn phòng... với đội ngũ lao động cũng như việc tổ chức quản lý ở Công ty phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Công ty. Thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Ban giám đốc Tổ kỹ thuật Tổ vận chuyển phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng kế toán tài vụ + Ban giám đốc: Là người ra quyết định tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác sản xuất kinh doanh, chỉ đạo việc có tính quyết định đến công việc thực hiện kế hoạch của Công ty. + Phòng tổ chức hành chính: Là nơi giúp Ban giám đốc điều hành việc tổ chức nhân sự, tìm kiếm những lao động có tay nghề và hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị, bên cạnh đó phòng tổ chức hành chính còn phải tổ chức các hoạt động xã hội cho công nhân viên ở Công ty. + Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu nắm bắt thị trường, xác định nhu cầu, cơ cấu mặt hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn. + Phòng kế toán tài vụ: Phụ trách về vấn đề tài chính kế toán của Công ty, chịu trách nhiệm trước phòng giám đốc về các hoạt động tài chính kế toán, báo cáo hàng tháng, hàng quý lên Ban giám đốc để Ban giám đốc nắm bắt được tình hình tài chính, công tác kế toán cũng như tình hình hoạt động của Công ty và từng phòng ban, phòng tài vụ còn có nhiệm vụ làm các bảng lương, thanh toán lương và các phụ cấp cho công nhân viên trong Công ty. + Tổ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm lắp ráp, cài đặt hệ thống máy vi tính - máy in - thiết bị văn phòng, hệ thống mạng LAN. + Tổ vận chuyển: Có trách nhiệm nhận đúng và giao đủ tận nơi cho khách hàng. Ngoài những nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận thì các phòng ban, bộ phận đều có nhiệm vụ xây dựng phương án kinh doanh tham mưu cho chuyên môn thuwch hiện chức nằn giám sát và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Để phù hợp với sự quản lý của Công ty, việc hạch toán kế toán theo hình thức hạch toán nào cũng đã được Ban giám đốc cân nhắc ngay từ những ngày đầu thành lập. Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức tập trung để thuận tiện cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu. Cụ thể như sau: Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kế toán thanh toán Thủ Quỹ Kế toán tiền lương Kế toán vật tư Kế toán vốn bằng tiền Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng + Kế toán trưởng: Phụ trách thông tin tài chính kế toán. Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, có hiệu quả. Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, báo cáo thống kê định kỳ, đồng thời kiểm tra công việc của các kế toán viên. + Kế toán tổng hợp: Thu thập số liệu ở các bộ phận, tổ chức việc hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất tính giá thành. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành nhập kho và tiêu thụ sản phẩm, ghi sổ và lập báo cáo quyết toán. + Kế toán tiền lương: Tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên, tổng hợp số liệu lập bảng phân bổ tiền lương và các bảng trích theo lương cho đối tương liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan. + Kế toán vật tư: Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình biến động sử dụng NVL, tính giá nhập, xuất kho, cung cấp các thông tin NVL và công cụ dụng cụ theo yêu cầu quản lý. Theo dõi tình hình thực hiện định mức vật tư. + Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động vốn bằng tiền của Công ty. + Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cùng với kế toán liên quan tiến hành thu chi theo dõi chặt chẽ các khoản thu chi. Có nhiệm vụ báo cáo tình hình thu chi quỹ hàng ngày. 1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Cái; Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký Đặc biệt; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung Sơ đồ 1.3: Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ cái Sổ nhật ký chung đặc biệt Thẻ và sổ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra. Ghi định kỳ vào cuối tháng. 1.4.2 Hệ thống sổ sách công ty áp dụng Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì Công ty đã sử dụng những loại chứng từ như sau: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào Phiếu nhập - xuất - kho Biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá Giấy báo Nợ của Ngân Hàng Giấy báo Có của Ngân Hàng Hoá đơn giá trị gia tăng đầu ra Thẻ kho Các loại sổ theo dõi công nợ Sổ theo dõi hàng nhập - xuất - tồn Hoá đơn bàn hàng Chứng từ tính thuế Phiếu thu, phiếu chi Ngoài ra còn một số loại chứng từ khác : Bảng thanh toán tiền lương. Giấy đề nghị tạm ứng . Giấy thanh toán tiền tạm ứng . 1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng Công ty thực hiện đầy đủ các thông tư nghị định mới quy định về hoạt động thu, chi, thanh toán; Hoạt động đầu tư, sử dụng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Hoạt động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa; Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương; Kế toán và quản lý chi phí, giá thành; Kế toán và quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ; Kế toán quản lý tài chính; Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế Thuế GTGT đầu ra Gía trị thuế của hàng bán ra Thuế suất GTGT của hàng bán ra = x Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế ghi trên hóa đơn mua hàng hóa Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Công ty đánh giá hàng tồn kho theo giá gốc Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch kỳ hạch toán báo cáo kết toán: Công ty lập báo cáo kế toán theo năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HLT 2.1 Kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền của công ty TNHH máy tính HLT gồm: Tiển mặt, tiền gửi ngân hàng. 2.1.1 Kế toán tiền mặt Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an toàn của công ty. Tiền mặt tại quỹ của công ty không có ngoại tệ mà chỉ có tiền Việt Nam đồng, với một lượng tiền mặt nhất định được công ty tính toán định mức hợp lý để phục vụ kinh doanh. Nhiệm vụ của kế toán bằng tiền: Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số hiện có, tình hình biến động của các loại tiền của công ty. 2.1.1.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng hạch toán tiền mặt tại quỹ gồm: - Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị tạm ứng (03-TT), thanh toán tạm ứng (04-TT), bảng thanh toán tiền tiền lương (02-TT), hợp đồng, biên lai thu tiền (05-TT) , bảng kiểm kê quỹ (07a-TT dùng cho VND và 07b-TT dùng cho ngoại tệ). - Chứng từ dùng để ghi sổ: Phiếu thu (01-TT), Phiếu chi (02-TT). Mẫu chứng từ thực tế hạch toán tại công ty TNHH máy tính HLT - Hóa đơn giá trị gia tăng (Phụ lục) - Biên lai thu tiền ( Phụ lục) - Phiếu thu ( Phụ lục) - Phiếu chi ( Phụ lục) 2.1.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 111 Tiền mặt tại quỹ 1111 Tiền mặt VND Kết cấu: SDĐK : Số tiền mặt tồn đầu kỳ. Số PS bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ tiền mặt Số PS bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt SDCK: Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ. Sơ đồ 2.1 : Hạch toán Kế Toán Tiền Mặt Tại Quỹ TK 111 TK 131 TK 211 TK 136 TK 112 TK 331, 311 TK 331 TK 141 TK 511, 331 TK 112 Thu tiền do chủ mua hàng trả Mua TSCĐ Rút TGNH về nhập quỹ Xuất tiền thanh toán nợ Thu hồi các khoản nợ Xuất quỹ gửi vào NH Vay NH về nhập quỹ Tạm ứng tiền Thu khác 2.1.1.3 Sổ sách sử dụng Chứng từ kế toán ( Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 111 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ quỹ tiền mặt Ghi chú + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ + Quan hệ kiểm tra đối chiếu Sổ kế toán sử dụng gồm có: - Sổ nhật ký chung - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ cái tài khoản tiền mặt 2.1.1.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán Từ các chứng từ gốc là các hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy tính HLT kế toán sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu; sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tài khoản liên quan. 2.1.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 tại công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau Ngày 01/04/2011 chi tạm ứng tiền mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân số tiền là 1.500.000đ căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng số 67 Nợ TK 141: 1.500.000 Có TK 1111: 1.500.000 ............................ Ngày 07/04/2011 bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh thu tiền mặt với số tiền 15.290.000đ theo PT 98 Nợ TK 1111: 15.290.000 Có TK 5111: 13.900.000 Có TK 33311: 1.390.000 ............................ Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 03 - TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 01 tháng 04 năm 2011 Số: 67 Kính gửi: Ông Lê Minh Hải Chức vụ: Giám Đốc Tên tôi là: Nguyễn Văn Quân Đia chỉ: VP Công ty. Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000 đồng. Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Lý do tạm ứng: Mua xăng dầu . Thời hạn thanh toán: Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 02 - TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: PC00044 Ngày 01 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 141 Có TK 111.1 Người nhận tiền: Nguyễn Văn Quân Địa chỉ: Lái xe phòng kinh doanh Lý do: Chi tiền tạm ứng mua xăng dầu Số tiền: 1.500.000 đồmg Bằng chữ: ( Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) Kèm theo: Giấy tạm ứng………Chứng từ gốc…………………………. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Nhận ngày 01 tháng 04 năm 2011 Giám đốc ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 01 - TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số: PT00098 Ngày 07 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 1111 Có TK 5111, 33311 Người nộp tiền: Vũ Hồng Hạnh Địa chỉ: 17 Cẩm Bá Thước - P Lam Sơn -TH Lý do: Bán Laptop Số tiền:15.290.000 đồng Bằng chữ: ( Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn) Kèm theo: 01 chứng từ gốc………Chứng từ gốc…………………………. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Nhận, ngày 07 tháng 04 năm 2011 Giám đốc ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03A - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang ...................... 01/04 44 01/04 Chi tạm ứng mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân x x 141 1111 1.500.000 1.500.000 01/04 97 01/04 Rút tiền gửi tại ngân hàng NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ x x 1111 1121 200.000.000 200.000.000 02/04 47 02/04 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu x x 331 1111 10.000.000 10.000.000 07/04 98 07/04 Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 1111 511 33311 15.290.000 13.900.000 1.390.000 09/04 99 09/04 Thu tiền nợ tháng trước x x 1111 131 18.000.000 18.000.000 14/04 48 14/04 Thanh toán chi phí bán hàng x x 642 1111 13.000.000 13.000.000 19/04 49 19/04 Thanh toán tiền điện thoại của phòng kinh doanh x x 642 1111 1.200.000 1.200.000 25/04 50 25/04 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho đại lý Thiên Hương x x 642 1111 800.000 800.000 28/04 51 28/04 Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch vụ truyền hình Thanh Hóa x x 642 1111 15.000.000 15.000.000 29/04 52 29/04 Nộp tiền vào TK tại ngân hàng NN&PTNT Thanh Hóa x x 1121 1111 350.000.000 350.000.000 29/04 53 29/04 Nộp tiền BHXH, KPCĐ, BHTN cho cơ quan quản lý và mua thẻ BHYT x x 338 1111 19.062.500 19.062.500 ................... Cộng chuyển trang sau Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... Ngày mở sổ 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S05B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 1111 Loại quỹ: Quỹ tiền mặt Tháng 04/2011 NT ghi sổ Ngày tháng chứng từ SH Chứng từ Diễn giải TK đổi ứng Số phát sinh Số tồn Ghi chú Thu Chi Nợ Có A B C D E F 1 2 3 G - Số tồn đầu kỳ 253.780.000 - Số phát sinh trong kỳ 01/04 01/04 44 Chi tạm ứng mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân 141 1.500.000 01/04 01/04 Rút tiền gửi tại ngân hàng NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ 1121 200.000.000 02/04 02/04 47 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu 331 10.000.000 07/04 07/04 98 Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh 511 33311 15.290.000 09/04 09/04 99 Thu tiền nợ tháng trước 131 18.000.000 14/04 14/04 48 Thanh toán chi phí bán hàng 642 13.000.000 19/04 19/04 49 Thanh toán tiền điện thoại của phòng kinh doanh 642 1.200.000 25/04 25/04 50 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho đại lý Thiên Hương 642 800.000 28/04 28/04 51 Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch vụ truyền hình Thanh Hóa 642 15.000.000 29/04 29/04 52 Nộp tiền vào TK ngân hàng 1121 350.000.000 29/04 29/04 53 Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý và mua BHYT 338 19.062.000 - Cộng phát sinh trong kỳ 233.290.000 410.562.500 - Số dư cuối kỳ 76.507.500 Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... Ngày mở sổ 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Tiền mặt Số tài khoản : 111 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ 253.780.000 - Số phát sinh trong kỳ 01/04 44 01/04 Chi tạm ứng mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân x x 141 1.500.000 01/04 01/04 Rút tiền gửi tại ngân hàng NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ x x 1121 200.000.000 02/04 47 02/04 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu x x 331 10.000.000 07/04 98 07/04 Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 511 33311 15.290.000 09/04 99 09/04 Thu tiền nợ tháng trước x x 131 18.000.000 14/04 48 14/04 Thanh toán chi phí bán hàng x x 642 13.000.000 19/04 49 19/04 Thanh toán tiền điện thoại của phòng kinh doanh x x 642 1.200.000 25/04 50 25/04 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho đại lý Thiên Hương x x 642 800.000 28/04 51 28/04 Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch vụ truyền hình Thanh Hóa x x 642 15.000.000 29/04 52 29/04 Nộp tiền vào TK ngân hàng x x 1121 350.000.000 29/04 53 29/04 Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý và mua BHYT x x 338 19.062.000 - Cộng phát sinh trong kỳ 233.290.000 410.562.500 - Số dư cuối kỳ 76.507.500 Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... Ngày mở sổ 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) 2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng Tiền gửi Ngân hàng của công ty có giá trị các loại vốn của công ty đang gửi tại Ngân hàng, kho bạc. Nguyên tắc quản lý tiền gửi Ngân Hàng tại công ty TNHH máy tính HLT Mọi giao dịch với ngân hàng đều được kế toán thanh toán viết UNC và có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Tài khoản được theo dõi riêng trên một quyển sổ ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch. Phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số tiền gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số tiền mà Ngân hàng quản lý, nếu có chênh lệch phải báo ngay cho Ngân hàng để điều chỉnh kịp thời. Không được phát lệnh chi có số tiền lớn hơn số dư tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng. Mọi khoản tiền mà Doanh nghiệp không sử dụng đều được gửi vào Ngân hàng, chỉ bảo đảm tồn quỹ tiền mặt theo quy định chứng. Mọi khoản thu, chi trên 20.000.000 đều phải chuyển khoản qua ngân hàng 2.1.2.1 Chứng từ sử dụng Để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu tính lãi,..của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, lệnh chuyển tiền…) Mẫu chứng từ thực tế để hạch toán toán tiền gửi Ngân hàng tại công ty: - Giấy nộp tiền ( Phụ lục) - Giấy báo Có ( Phụ lục) - Giấy báo Nợ ( Phụ lục) 2.1.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản tiền gửi Ngân hàng được kế toán công ty : Số hiệu Tên Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền gửi VND Kết Cấu: SDĐK: Số tiền gửi tại ngân hàng đầu kỳ. Số PSTK: - Bên Nợ: Phản ánh số TGNH phát sinh tăng trong kỳ - Bên Có: Phản ánh số tiền giảm trong kỳ SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kỳ Sơ đồ 2.2 : Hạch toán tiền gửi Ngân hàng TK 131 TK 112 TK 111 Thu tiền do chủ các đại lý trả Rút tiền gửi về nhập tiền quỹ TK 211 TK 131,136 Thu hồi các khoản nợ Dùng tiền gửi mua TSCĐ TK 331,311 TK 311 Vay ngân hàng Xuất tiền thanh toán nợ TK 144 Xuất quỹ gửi vào NH 2.1.2.3 Sổ sách sử dụng Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi Ngân hàng theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ kế toán ( Giấy báo Có, giấy báo Có, Phiếu tính lãi…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết TGNH Ghi chú + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ + Quan hệ kiểm tra đối chiếu Sổ kế toán sử dụng gồm có: - Sổ nhật ký chung - Sổ tiền gửi Ngân hàng - Sổ cái tài khoản tiền gửi Ngân hàng 2.1.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng Từ các chứng từ là Giấy báo Có, giấy báo Nợ, Phiếu tính lãi ngân hàng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, lệnh chuyển tiền…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy tính HLT, kế toán sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu; sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng và sổ cái tài khoản tiền gửi Ngân hàng. 2.1.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền gửi ngân hàng như sau: Mua linh kiện máy tính của Công ty Hải Hà theo hóa đơn GTGT ngày 03/04/2011 thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng NNPTNN Thanh hóa với số tiền là 17.710.000đ chưa nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng Nợ TK 156: 16.100.000 Nợ TK 1333: 1.610.000 Có TK 331: 17.710.000 04/04/2011Giấy báo nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thanh Hóa về việc thanh toán tiền cho Công ty Hải Hà ngày 03/04/2011 Nợ TK 331: 17.710.000 Có TK 1121: 17.710.000 ........................... Ngày 08/04 bán máy tính cho công ty xây dựng Vân Quý thu bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền 94.985.000đ đã nhận được giấy báo có của ngân hàng NN&PTNT Thanh hóa Nợ TK 1121: 94.985.000 Có TK 511: 86.350.000 Có TK 33311: 8.635.000 .......................... HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày03 tháng 04 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL LD/2008B. Sè 0084465 Đơn vị bán hàng: Công ty Hải Hà Địa chỉ: TP Hà Nội Số tài khoản : 39010000000067 Họ tên người mua hàng: Chị Nga Tên đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Số tài khoản: 4211 01 001 771 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST : 2800832402 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Bộ 2 loa và đệm Logitech Z323 cái 10 1.104.000 11.040.000 2 Loa máy tính Edifier M1350 cái 10 506.000 5.060.000 Cộng tiền hàng 16.100.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 1.610.000 Tổng cộng thanh toán 17.710.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu bảy trăm mười nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) UỶ NHIÊM CHI (PAYMENT ORDER) Ngày 03 tháng 04 năm 2011 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, ĐIỆN ( A/T, M/T, T/T) Tên đơn vị trả tiền (payer) : NHNN& PT N T Tỉnh Thanh Hóa Số tài khoản (Account No) : 4211 01 001 771 Tại ngân hàng (At bank) : NHNN& PT N T Tỉnh Thanh Hóa Chi nhánh (Branch) : Tp. Thanh Hóa, Tỉnh, TP (City,Pro): Thanh Hóa Tên đơn vị nhận tiền (Beneficiary) : Công ty Hải Hà Số tài khoản (Account No) : 39010000000067 Tại ngân hàng (At bank) : NHNN&PTNT . Chi nhánh (Branch): TP.Hà Nội.Tỉnh,TP (City,Pro) :TP.Hà Nội. Số tiền bằng chữ (Amountwords) : Mười bảy triệu bảy trăm mười nghìn đồng ………………………………………………………………. Nội dung thanh toán :…Chi trả tiền hàng Duy- Hà Nội ………………………………………………………………. Phần Do Ngân Hàng Ghi Số (No) : ……….. Lập ngày (lssue Date) (For Bank Use) :………… Tài Khoản Nợ (Debit Accont) Tài Khoản Có ( Credit Account ): ………….. Số Tiền Bằng Số :………….. ( Amount in number ) Đơn vị trả tiền ( Payer ) Ngân Hàng A ( Bank A ) Ghi sổ ngày ( Settlement number ) Ngân Hàng B ( Bank B ) Ghi sổ ngày ( settlement number ) Kế toán (Accountant) Chủ tài khoản (Accont Owner) Kế toán (Teller) Trưởng phòng kế toán (Teller Manager) Kế toán (Teller) Trưởng phòng kế toán (Teller Manager) Ngân hàng : Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa GIẤY BÁO NỢ Ngày 04 tháng 04 năm 2011 Tên tài khoản Nợ: NH Nông nghiệp & phát triển nông thôn Tên Tài khoản Có : Công ty TNHH Máy tính HLT Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu bảy trăm mười nghìn đồng chẵn Trích yếu: Chi trả tiền hàng cho Công ty Hải Hà - HN Nợ Tài khoản: 4211 01 001 771 Có Tài khoản : 39010000000067 Số tiền:17.710.000đ Người lập phiếu Đã ký Kiểm soát Đã ký Kế toán trưởng Đã ký Giám đốc Đã ký HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 08 tháng 04 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL LD/2008B. Sè 0084465 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Số tài khoản : 4211 01 001 771 MST: 2800832402 Họ tên người mua hàng: Chị Kim Tên đơn vị: Công ty Xây dựng Vân Quý Địa chỉ: 07 Tô Vĩnh Diện- Tp Thanh Hóa Số tài khoản: 50110000003772 tại Ngân hàng đấu tư phát triển Thanh Hóa Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST : 2800551867 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Monitor LCD 1742 S cái 20 2.136.364 42.727.280 2 Loa máy tính Edifier M1350 cái 20 1.625.542 32.510.840 3 Key mouse dell cái 20 555.594 11.111.880 Cộng tiền hàng 86.350.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 8.635.000 Tổng cộng thanh toán 94.985.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu sáu trăm mưòi hai nghìn bốn trăm đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngân hàng :Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa GIẤY BÁO CÓ Ngày 08 tháng 4 năm 2011 Tên tài khoản Có: Công ty TNHH máy tính HLT. : Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi tư triệu chín trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn Trích yếu: Thu tiền bán máy tính cho công ty xây dựng Vân Quý Có Tài khoản: 4211 01 001 771 Số tiền: 94.985.000đ Người lập phiếu Đã ký Kiểm soát Đã ký Kế toán trưởng Đã ký Giám đốc Đã ký Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03A - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang ................................ 01/04 97 01/04 Rút tiền tại Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt x x 1111 1121 200.000.000 200.000.000 01/04 01/04 Bán máy tính cho công ty Vạn phúc x x 1121 511 33311 132.000.000 120.000.000 12.000.000 04/04 04/04 Chi trả tiền hàng cho Công ty Hải Hà - HN x x 331 1121 17.710.000 17.710.000 08/04 08/04 Doanh thu thu tiền bán hàng cho công ty Vân Quý x x 1121 511 33311 94.985.000 86.350.000 8.635.000 15/04 15/04 Thu tiền hàng của Công ty Tây Hồ x x 1121 131 206.250.000 206.250.000 15/04 15/04 Bán máy cho công ty Hồng Phúc x x 1121 511 33311 132.000.000 120.000.000 12.000.000 30/04 30/04 Mua TSCĐ x x 211 133 1121 54.070.000 5.407.000 59.477.00 29/04 29/04 Thanh toán tiền lương cho công nhân viên tháng 4 x x 334 1121 57.187.000 57.187.000 29/04 29/04 Nộp tiền vào TK ngân hàng NN&PTNT x x 1121 1111 350.000.000 350.000.000 ............................. Cộng chuyển trang sau Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... Ngày mở sổ 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S06 - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng NN & PTNT Thanh Hóa Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 1121 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Thu Chi Còn lại - Số dư đầu kỳ 250.000.000 - Phát sinh trong kỳ 01/04 97 01/04 Rút tiền tại Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 1111 200.000.000 01/04 01/04 Bán máy tính cho công ty Vạn phúc 511 3331 132.000.000 04/04 01 04/04 Chi trả tiền hàng cho Công ty Hải Hà - HN 331 17.710.000 08/04 17 08/04 Doanh thu thu tiền bán hàng cho Công ty Vân Quý 156 94.985.000 15/04 132 15/04 Thu tiền hàng của Công ty Tây Hồ 131 206.250.000 15/04 15/04 Bán máy cho công ty Hồng Phúc 511, 3331 264.000.000 29/04 123 29/4 Thanh toán tiền lương cho công nhân viên tháng 4 334 57.187.500 29/04 53 29/04 Nộp tiền vào TK ngân hàng NN&PTNT 1121 350.000.000 30/04 30/04 Mua TSCĐ 211 59.477.000 - Cộng phát sinh trong kỳ 1.047.235.000 334.374.500 - Dư cuối kỳ 962.860.500 Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... Ngày mở sổ 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tài khoản : Tiền gửi ngân hàng Số hiệu : 112 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ 250.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 01/04 97 01/04 Rút tiền tại Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt x x 1111 200.000.000 01/04 01/04 Bán máy tính cho công ty Vạn phúc x x 511 33311 132.000.000 04/04 01 04/04 Chi trả tiền hàng cho Công ty Hải Hà - HN x x 331 17.710.000 08/04 17 08/04 Doanh thu thu tiền bán hàng cho Công ty Vân Quý x x 511 33311 94.985.000 15/04 132 15/04 Thu tiền hàng của Công ty Tây Hồ x x 131 206.250.000 15/04 15/04 Bán máy cho công ty Hồng Phúc x x 511 33311 264.000.000 29/04 123 29/4 Thanh toán tiền lương cho công nhân viên tháng 4 x x 334 57.187.500 29/04 53 29/04 Nộp tiền vào TK ngân hàng NN&PTNT x x 1111 350.000.000 30/04 30/04 Mua TSCĐ x x 211 59.477.000 - Cộng phát sinh trong kỳ 1.047.235.000 334.374.500 - Dư cuối kỳ 962.860.500 Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... Ngày mở sổ 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Tiền lương chính là phần thù lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ. Về bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, khám chữa bệnh. Tiền lương và tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp còn là những yếu tố chi phí sản xuất quan trọng, là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ. Không ngừng nâng cao tiền lương thực tế của người lao động, cải thiện và nâng cao mức sống của người lao động là vấn đề đang được các doanh nghiệp quan tâm, bởi vì đó chính là một động lực quan trọng để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. 2.2.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng để hạch toán các khoản phải trả người lao động gồm: bảng chấm công, bảng lương, bảng thanh toán tiền lương, phiếu báo làm thêm giờ… Mẫu chứng từ thực tế hạch toán phải trả người lao động tại đơn vị: - Bảng chấm công (Phụ lục) - Bảng thanh toán tiền lương (Phụ lục) - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Phụ lục) 2.2.2. Tài khoản sử dụng TK 334 “phải trả công nhân viên “ - Tài khoản này dùng theo dõi tình hình tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp với công nhân viên . Kết cấu : .- SDĐK: Số tiền còn phải trả người lao động + Bên nợ : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả khác, phải chi cho người lao động. + Bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động. Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. SDCK: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lượng và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Sơ đồ 2.3 hạch toán phải trả công nhân viên TK 141,338,138 Các khoản khấu trừ vào lương TK 3335 Tính tiền thuế TNCN của CNV TK 111,112 Thanh toán tiền lương cho CNV TK 512 Trả lương bằng SP, hàng hoá TK 3331 TK 241,623 Tính lương và các khoản phụ cấp Tiền thưởng trả cho CNV TK 431 TK 338 Tính tiền bảo hiểm XH Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả CNV TK 623,335 TK 334 2.2.3 Số sách kế toán sử dụng Trình tự ghi sổ kế toán phải trả người lao động theo hình thức Nhật ký chung: Chứng tư kế toán (Bảng phân bổ tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 334 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết Ghi chú: + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ Sổ kế toán sử dụng gồn có: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản phải trả người lao động - Sổ cái tài khoản phải trả người lao động 2.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán phải trả người lao động Từ các chứng từ gốc là bảng chấm công, bảng lương, bảng thanh toán tiền lương, phiếu báo làm thêm giờ…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. tại công ty TNHH máy tính HLT sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu. Sau đó kế toán in ra sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết thanh toán và sổ cái tài khoản phải trả người lao động. 2.2.5 Hình thức trả lương Các chế độ tính lương theo thời gian Theo quy định tại thông số 13/ 203/TT- Bộ LĐ – TBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của bộ lao động – Thương binh và xã hội hướng dẫn nghị định số 144 /2002/NĐ – CP 31/12/2002 của chính phủ về tiền lương với doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiêp Theo quy định của chính phủ, doanh nghiệp áp dụng chế độ ngày công như sau: + Tổng số ngày trong năm : 360 ngày Ngày làm việc : 264 ngày Ngày lễ nghỉ : 8 ngày Ngày nghỉ phép : 12 ngày Các hoạt động khác : 3 ngày + Ngày nghỉ chế độ Ngày nghỉ lễ tết : 8 ngày /năm Nghỉ tết nguyên đán : 4 ngày Nghỉ phép : 12 ngày /năm Các khoản phụ cấp : Phụ cấp trách nhiệm, chức vụ … Lương thời gian : Tiền lương thời gian = Mức lương thời gian x Thời gian làm việc thực tế Trả lương thời gian có thưởng = Tiền lương thời gian bình thường + Tiền thưởng Lương tạm tuyển (đối với nhân viên thử việc và công nhân đào tạo) Nhân viên có trình độ Đại học: 1.800.000 đồng / tháng. Nhân viên có trình độ Cao đẳng, Trung cấp: 1.500.000 đồng / tháng. Các khoản trích theo lương Theo chế độ tài chính hiện hành thì các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp hiện nay bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ và khoản trợ cấp thất nghiệp cho công nhân viên. 2.2.6 Cách tính Lương thời gian: Lươngtg = 730.000 x hệ số cấp bậc x Công thực tế 26 Ví dụ : Đoàn thị Huệ có hệ số cấp bậc là : 4.66, số công thực tế là 25. Lương của Đoàn thi Huệ là: Lươngtg = 730.000 x 4.66 x 3.271.000 26 Lương nghỉ phép Lươngtg = Hệ số lương cơ bản x Mức lương tối thiểu x Ngày công chế độ x Mức phụ cấp 26 2.2.7 Nguyên tắc phân phối Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản) là cơ sở tính lương những ngày công thời gian, công phép, lễ tết, và công nghỉ hưởng BHXH và để trích nộp BHXH, BHYT cho người lao động. Thu nhập thực tế sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được tính theo hệ số lượng công việc. Hệ số lương công việc được xác định căn cứ vào tính chất công việc, khối lượng công việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ. 2.2.8 Cơ sở tính toán - Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản – thực hiện theo thàng bảng lương Nhà nước quy định). - Hệ số lương công việc đối với nhân viên và cán bộ quản lý được Tổng Giám Đốc duyệt hệ số cho từng phòng. Đối với công nhân theo đơn giá của từng công đoạn trong quy trình sản xuất. - Định mức thời gian (định mức chuẩn của công ty) - Hệ số phân loại thưởng trong lương hàng tháng theo quy chế thi đua 2.2.9 Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương Phụ cấp trách nhiệm: đối với người lao động giữ chức vụ từ chuyền trưởng, tổ trưởng trở lên, thủ phụ kho, thủ quỹ, phụ trách kế toán các khu, trưởng phó phòng, Giám đốc & Phó giám đốc xí nghiệp, Quản đốc, Ban Tổng Giám đốc… Mức phụ cấp được hưởng là 8% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc. Việc chi trả phụ cấp trách nhiệm được trích từ quỹ lương của đơn vị. Phụ cấp kiêm nhiệm: tuỳ theo năng lực và sự phân công của lãnh đạo, nếu người lao động có khả năng kiêm nhiệm thêm công việc khác ngoài việc chính mà tổ chức giao thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Khoản phụ cấp này do Tổng giám đốc duyệt tùy theo mức độ công việc kiêm nhiệm. Tiền lương dự trữ: những công nhân được điều động sang bổ trợ các công đoạn khác thì được bổ sung tiền lương. Tiền lương được bổ sung phải đảm bảo cao hơn tiền lương lúc ban đầu. Các khoản lương bị trừ (Cán bộ quản lý có quyết định của Tổng giám đốc): Doanh thu kế hoạch không đạt Không đủ chuẩn ATLĐ / Bị lập biên bản ATLĐ Giao hàng sau 21 giờ Lập chậm / sai báo cáo Tiền thưởng & phân phối tiền thưởng: dựa vào mức độ hoàn thành công việc của từng cá nhân, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong năm của Công ty mà phân phối tiền thưởng phù hợp 2.2.10 Các khoản trích theo lương: Ngoài các khoản tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, công ty và CNV còn phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội (BHXH ), bảo hiểm y tế ( BHYT ) … theo quy định của Nhà nước, cụ thể như sau : Quỹ bảo hiểm xã hội: : Được hình thành từ việc trích lập bằng một tỷ lệ theo quy định là 16% trên tiền lương phải trả cho CNV. Công ty được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 6%. Nhằm chi trả, trợ cấp cho CNV tạo điều kiện làm việc tốt nhất Quỹ bảo hiểm y tế: :Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ là 3% trên lương phải trả cho CNV và công ty được khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 1.5%. Bảo hiểm thất nghiệp: Là khoản được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ 1% trên tiền lương của CNV và công ty được khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 1%. Kinh phí công đoàn : Là khoản kinh phí 2% mà doanh nghiệp trả cho công nhân viên. 2.2.10.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng để hạch toán các khoản phải trả, phải nộp gồm: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội và các chứng từ khác có liên quan. 2.2.10.2 Tài khoản sử dụng - Nội dung phản ánh TK 338 liên quan đến hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - SDĐK: Còn phải trả phải nộp đầu kỳ . + Bên nợ: Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định Các khoản phải trả, phải nộp hay thu hộ Gía trị tài sản thừa chờ xử lý Tổng số doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được hoàn lại - SDCK: + Bên có: Số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý + Bên nợ: Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán - Tài khoản 338 có 8 TK cấp 2: TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết TK 3382 : Kinh phí công đoàn TK 3383 : Bảo hiểm xã hội TK 3384 : Bảo hiểm y tế TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện TK 3388: Phải trả, phải nộp khác TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp - Trích BHXH, BHYT, CPCĐ, BHTN vào chi phí SXKD: Nợ TK 642: 22% x lương nhân viên quản lý doanh nghiệp Nợ TK 334: 8.5% x tổng lương phải trả Có TK 338: 30.5% x tổng lương - BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ vào lương của CNV Nợ TK 334 Có TK 338 - Chi tiêu kinh phí công tại DN Nợ TK 338 Có TK 111, 112 - BHXH vượt chi được cấp bù Nợ TK 111, 112 Có TK 338 - BHXH trả cho CNV Nợ TK 338 Có TK 334 Sơ đồ 2.4 :Hạch toán các khoản trích theo lươn TK 338 Nôp BHXH, KPCĐ cho cơ quan quản lý mua thẻ BHYT cho CNV TK 111,112, 411,… TK 642 TK 334 Hàng tháng trích BHXH, BHYT KPCĐ vào chi phí KD Tinh BHYT, BHXH trừ vào lương Tinh BHXH phải trả cho CNV nghỉ ốm đau , thai sản… g 2.2.10.3 Số sách kế toán sử dụng cho TK phải trả phải nộp khác Trình tự ghi sổ kế toán phải trả, phải nộp khác theo hình thức Nhật ký chung: Chứng tư kế toán (Bảng phân bổ tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 338 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết Ghi chú: + Ghi hàng ngày: + Ghi cuối kỳ: + Kiểm tra đối chiếu: Sổ kế toán sử dụng gồm: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết phải trả, phải nộp khác - Sổ cái phải trả phải nộp khác 2.2.10.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán Từ các chứng từ gốc bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội và các chứng từ kế toán có liên quan.…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy tính HLT sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu. Sau đó kế toán in ra sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết thanh toán và sổ cái tài khoản phải trả, phải nộp khác. 2.2.11 Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng: Trong tháng 04/2011 công ty một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền lương phải trả công nhân viên và các khoản trích theo lương như sau Ngày 29/04 tính số tiền lương phải trả công nhân viên là 62.500.000đ Nợ TK 642: 62.500.000 Có TK 334: 62.500.000 Ngày 29/04 trả lương cho công nhân viên qua TK ngân hàng số tiền 57.187.500đ Nợ TK 334: 57.187.500 Có TK 1121: 57.187.500 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định Nợ TK 642: 13.750.000 Nợ TK 334: 5.312.500 Có TK 338: 19.062.500 Ngày 29/04 nộp tiền BHXH, KPCD, BHTN cho cơ quan quản lý và mua BHYT cho công nhân viên theo phiếu chi 52 : 19.062.500 Nợ TK 338:19.062.500 Có TK 1111: 19.062.500 Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Bộ phận: Tài chính - Kế toán Mẫu số: 01a - LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) Số : 01 BẢNG CHẤM CÔNG tháng 04/2011 STT Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra công 01 02 ….. 29 30 Hưởng lương theo doanh số bán hàng Số công hưởng lương theo thời gian Số ngày nghỉ Tổng cộng Số công hưởng BHXH 1 Bùi Thị Hoà x x … x 25 0 25 2 Ngô Tuấn Anh x x … x 25 0 25 .................................... 26 Đoàn Thị Huế x x … x 25 0 25 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Bộ phận: Tài chính - Kế toán Mẫu số: 02 - LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) Số : 01 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 04 năm 2011 TT Họ và Tên Bậc lương Hệ số Lương sản phẩm Lương thời gian Nghỉ việc n/việc hưởng…% lương Phụ cấp thuộc quỹ lương P.cấp khác Tổng số Tạmứng kỳ I Các khoản phải khấu trừ vào lương Thực lĩnh Số tiền Ký nhận Số SP Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH (6%) BHYT (1.5%) BHTN (1%) Ăn trưa Cộng A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 C Lê Anh Thư 2.050.000 123.000 30.750 20.500 174.250 1.875.750 Bùi Hải 1.800.000 108.000 27.000 18.000 153.000 1.647.000 Phạm Thị Yến 2.220.000 133.200 33.300 22.200 188.700 2.031.300 ................ Cộng 62.500.000 3.750.000 937.500 625.000 5.312.500 57.187.500 Tổng số tiền( viết bằng chữ ): Năm mươi bảy triệu một trăm tám bảy nghìn năm trăm đồng Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Bộ phận: Tài chính - Kế toán Mẫu số: 11 - LĐTL (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) Số : 01 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 4 năm 2011 ĐVT : VNĐ STT Đối tượng sử dụng ( ghi nợ các TK) TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả phải nộp khác TK 335 Chi phí phải trả Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 BHYT (3%) BHXH (16%) BHTN (1%) KPCĐ (2%) Cộng có TK 338 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ………… Chi phí quản lý doanh nghiệp 62.500.000 1.875.000 10.000000 625.000 1.250.000 13.750.000 ………….. Cộng 13.750.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Mười ba triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Ngày 30 tháng 4 năm 2011 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03A - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 29/04 29/04 Tính lương phải trả CNV tháng 4 x x 642 334 62.500.000 62.500.000 29/04 2/04 Thanh toán tiền lương cho CNV tháng 4 x x 334 1121 57.187.000 57.187.000 29/04 29/04 Trích các khoản trích theo lương x x 642 334 338 13.750.000 5.312.500 19.062.500 29/04 29/04 Nộp BHXH, KPCĐ, BHTN cho cơ quan quản lý và mua thẻ BHYT x x 338 1111 19.062.500 19.062.500 - Cộng chuyển sang trang sau Số này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Bộ phận: Tài chính - Kế toán Mẫu số: S03B – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : Phải trả người lao động Số hiệu :334 Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 29/04 29/04 Tính lương phải trả người lao động tháng 04 năm 2011 642 62.500.000 Trích BHYT, BHXH, KPCĐ 338 5.312.500 Trả lương cho người lao động tháng 04 năm 2011 112 57.187.500 - Cộng số phát sinh 62.500.000 62.500.000 - Số dư cuối kỳ Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Phải trả người lao động Số tài khoản : 334 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 29/04 29/04 Tính lương phải trả CNV tháng 4 x x 642 62.500.000 29/04 29/04 Thanh toán lương cho CNV thang 4 x x 1121 57.187.500 29/04 29/04 Trích BHYT, BHXH, KPCĐ x x 338 19.062.500 - Cộng phát sinh trong kỳ 62.500.000 62.500.000 - Số dư cuối kỳ -Số này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Bộ phận: Tài chính - Kế toán Mẫu số: S03B – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : Phải trả, phải nộp khác Số hiệu : 338 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ ………..... 29/04 29/04 Trích BHYT, BHXH, KPCĐ 642 13.750.000 334 5.312.500 29/04 PC52 29/04 Mua BHYT, Nộp BHNH, BHTN, KPCD 19.062.500 - Cộng số phát sinh 19.062.500 19.062.500 - Số dư cuối kỳ -Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30tháng 04năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Phải trả khác Số tài khoản : 338 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 29/04 29/04 Các khoản trích theo lương x x 642 335 19.062.500 29/04 29/04 Nộp BHXH, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý và mua BHYT x x 1111 19.062.500 - Cộng phát sinh trong kỳ 19.062.500 19.062.500 - Số dư cuối kỳ -Số này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3 Kế toán phải thu khách hàng Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định cung cấp dịch vụ cho khách hàng thu tiền ngay. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được 2.3.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn thông thường - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ Mẫu chứng từ thực tế sử dụng tại công ty: - Phiếu thu ( Phụ lục) - Hóa đơn GTGT (Phụ lục) - Giấy báo Có ngân hàng ( Phụ lục) 2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 131- Phải thu khách hàng, để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có thể có số dư bên Có, số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước hoặc số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng, chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn vốn Sơ đồ 2.5 : hạch toán tài khoản phải thu khách hàng: TK 511 TK 131 111, 112 TK 111, 112 Thu tiền khách hàng Xoá nợ khoản thu khó đòi Thanh toán bằng hàng TK 642 TK 153, 156 Trả hàng cho đơn vị Khách hàng ứng tiền cho DN Doanh thu bán hàng hoá nhận uỷ thác nhập khẩu TK 156, 151 2.3.3 Số kế toán sử dụng Trình tự ghi sổ kế toán phải thu khách hàng theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ kế toán ( Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 131 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ chi tiết thanh toán của từng khách hàng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sổ kế toán sử dụng gồm có: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết thanh toán - Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng 2.3.4 Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng Từ các chứng từ gốc là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy tính HLT sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu. Sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, sổ chi tiết phải thu của từng khách hàng, sổ cái tài khoản phải thu khách hàng. 2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về khoản phải thu 131 như sau: 1. Ngày 9/04 thu nợ tháng trước số tiền 18.000.000đ theo phiếu thu 99 Nợ TK 1111: 18.000.000 Có TK 131: 18.000.000 ............................ 2. Ngày 17/04 bán hàng cho công ty Phú Hưng chưa thu được tiền 137.500.000đ Nợ TK 131: 137.500.000 Có TK 511: 125.000.000 Có TK 33311: 12.500.000 ............................ Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 01 - TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số: PT00099 Ngày 09 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 1111 Có TK 131 Người nộp tiền: Công ty Đại An Địa chỉ: 145 Cẩm Bá Thước - P Lam Sơn -TH Lý do: Thu nợ tháng trước Số tiền:18.000.000 đồng Bằng chữ: ( Mười tám triệu đồng chẵn) Kèm theo: 01 chứng từ gốc………Chứng từ gốc…………………………. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười tám triệu đồng chẵn Nhận, ngày 09 tháng 04 năm 2011 Giám đốc ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 17 tháng 04 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL AA / 2009B 32 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Số tài khoản: 3500421101001771 MS: 2800832402 Họ tên người mua hàng: Công ty Phú Hưng Địa chỉ: 111C Phan Châu Trinh , Đồ Sơn , Thanh Hóa STT Tên hàng hoá Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Màn hình máy tính LED 18.5 Cái 10 3.000.000 30.000.000 2. Case Dell Cái 10 7.000.000 70.000.000 3. Bàn phím Dell Cái 10 400.000 4.000.000 4. Chuột Cái 10 150.000 1.500.000 5. Loa Cái 10 1.950.000 19.500.000 Cộng tiền hàng: 125.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 12.500.000 Tổng cộng thanh toán 137.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy triệu lăm trăm nghìn đồng Người mua hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 09/04 99 09/04 Thu nợ tháng trước x x 1111 131 18.000.000 18.000.000 11/4 17 11/4 Bán hàng cho Công ty Tây Hồ x x 131 511 33311 206.250.000 187.500.000 18.750.000 15/4 15/04 Công ty Tây Hồ trả tiền x x 1121 131 206.250.000 206.250.000 17/4 32 17/4 Bán hàng cho Công ty Phú Hưng x x 131 511 33311 137.500.000 125.000.000 12.500.000 ....................... Cộng chuyển trang sau -Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị : Công Ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ :221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Mẫu số: S03B – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Loại tiền: VNĐ NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ 18.000.000 - Phát sinh trong kỳ 09/04 99 09/04 Thu nợ tháng trước 1111 18.000.000 11/4 17 11/4 Bán hàng cho Công ty Tây Hồ 511 33311 206.250.000 15/4 15/04 Công ty Tây Hồ trả tiền 1121 206.250.000 17/4 32 17/4 Bán hàng cho Công ty Phú Hưng 511 33311 137.500.000 Cộng số phát sinh 343.750.000 224.250.000 Dư cuối kỳ 137.500.000 -Số này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Khoản phải thu khách hàng Số tài khoản : 131 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ 18.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 09/04 99 09/04 Thu nợ tháng trước x x 1111 18.000.000 11/4 17 11/4 Bán hàng cho Công ty Tây Hồ x x 511 33311 206.250.000 15/4 15/04 Công ty Tây Hồ trả tiền x x 1121 206.250.000 17/4 32 17/4 Bán hàng cho Công ty Phú Hưng x x 511 33311 137.500.000 Cộng số phát sinh 343.750.000 224.250.000 Dư cuối kỳ 137.500.000 -Số này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4 Kế toán phải trả người bán Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng). Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng. 2.4.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng để hạch toán các khoản phải trả người bán bao gồm:; các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu chi trả nợ người bán, giấy báo Nợ… Mẫu chứng từ thực tế hạch toán phải trả cho người bán tại đơn vị: - Mẫu hóa đơn GTGT (Phụ lục) - Phiếu chi (Phụ lục) - Phiếu nhập kho (Phụ lục) 2.4.2 Tài khoản sử dụng TK sử dụng: 331 “ Phải trả người bán” Số dư bên Có : Số tiền còn phải trả người bán Số dư bên Nợ : Số tiền doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán. Sơ đồ 2.6: Hạch toán phải thu khách hàng 156, 151 111,112 TK 331 156 515 Chiết khấu thanh toán (nếu có) Mua TSCĐ 1333 211 Giảm giá hàng bán Mua hàng hóa DN ứng tiền cho người bán 1333 (nếu có) 2.4.3 Sổ sách kế toán sử dụng Trình tự ghi sổ kế toán phải trả cho người bán theo phương pháp Nhật ký chung: Chứng tư kế toán (Phiếu xuất kho,phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 331 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết Ghi chú: + Ghi hàng ngày: + Ghi cuối kỳ: + Quan hệ kiểm trả đối chiếu: Sổ kế toán sử dụng gồm có: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái tài khoản phải trả người bán + Sổ chi tiết tài khoản phải trả người bán 2.4.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán phải trả người bán Từ các chứng từ gốc là các hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán, phiếu chi trả nợ người bán, giấy bán Nợ…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. tại công ty TNHH máy tính HLT sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu. Sau đó kế toán in ra sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết thanh toán và sổ cái tài khoản phải trả cho người bán. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về khoản phải trả 331 như sau: Ngày 02/04 trả nợ tiền hàng cho công ty Toàn Cầu theo phiếu chi 47 với số tiền 10.000.000đ Nợ TK 331: 10.000.000 Có TK 1111: 10.000.000 ..................................... Ngày 10/04 mua lưu điện của công ty Yên Bình số tiền 66.000.000đ chưa thanh toán Nợ TK 156: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 ....................................... Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 02 - TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC00047 Ngày 02 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 331 Có TK 111.1 Người nhận tiền: Công ty Toàn Cầu Địa chỉ: 120 Nguyễn Khuyến - P Lam Sơn -TH Lý do: Chi trả tiền hàng Số tiền: 10.000.000 đồng Bằng chữ: ( Mười triệu đồng chẵn) Kèm theo: 01 chứng từ gốc………Chứng từ gốc…………………………. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn Nhận, ngày 02 tháng 04 năm 2011 Giám đốc ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 04 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL AA / 2009B 30 Đơn vị bán hàng : Công ty Yên Bình Địa chỉ : 20C Nguyễn Minh Khai , P. Điện Biên, Thanh Hóa Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Số tài khoản: 3500421101001771 MS: 2800832402 STT Tên hàng hoá Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Bộ lưu điện UPS EXD 2000 Cái 5 12.000.000 60.000.000 Cộng tiền hàng: 60.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 6.000.000 Tổng cộng thanh toán 66.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu đồng chẵn Người mua hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03A - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang .................. 02/04 47 02/04 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu x x 331 1111 10.000.000 10.000.000 03/04 03/04 Mua chịu linh kiện của Hải Hà x x 156 133 331 16.100.000 1.610.000 17.710.000 04/04 04/04 Thanh toán tiền cho Hải Hà x x 331 1121 17.710.000 17.710.000 06/04 06/04 Mua hàng của Yên Bình chưa thanh toán x x 156 133 331 8.250.000 825.000 9.075.000 10/04 10/04 Mua lưu điện của Yên Bình chưa trả tiền x x 156 133 331 60.000.000 6.000.000 66.000.000 ................................. Cộng chuyển trang sau - Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị : Công Ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ :221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Mẫu số: S13 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tài khoản: 331 Loại tiền: VNĐ NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng STT dòng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày Tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ 20.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 02/04 47 02/04 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu 1111 x 10.000.000 03/04 03/04 Mua chịu linh kiện của Hải Hà 156 133 x 17.710.000 04/04 04/04 Thanh toán tiền cho Hải Hà 1121 x 17.710.000 06/04 06/04 Mua hàng của Yên Bình chưa thanh toán 156 133 x 9.075.000 10/04 10/04 Mua lưu điện của Yên Bình chưa trả tiền 156 133 x 66.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 27.710.000 92.785.000 - Dư cuối kỳ 85.075.000 - Số này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Phải trả người bán Số tài khoản : 331 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ 20.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 02/04 47 02/04 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu x x 1111 10.000.000 03/04 03/04 Mua chịu linh kiện của Hải Hà x x 156 133 17.710.000 04/04 04/04 Thanh toán tiền cho Hải Hà x x 1121 17.710.000 06/04 06/04 Mua hàng của Yên Bình chưa thanh toán x x 156 133 9.075.000 10/04 10/04 Mua lưu điện của Yên Bình chưa trả tiền x x 156 133 66.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 27.710.000 92.785.000 - Số dư cuối kỳ 85.075.000 - Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ: 1/1/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.5 Kế toán hàng hóa Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn,bán lẻ). Hàng hóa có thể tồn tại dưới các dạng là hàng hóa tồn kho, hàng hóa đã mua đang đi đường, hàng hóa đã gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến. Đây là tài sản hàng tồn kho chủ yếu của các công ty thương mại. Trường hợp không phản ánh vào 156 : Hàng hóa nhận bán hộ, giữ hộ cho các doanh nghiệp khác Hàng hóa mua về dùng cho hoạt động sản xuất 2.5.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - Bảng kê mua hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng 2.5.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 156 được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc : - Giá gốc hàng hoá mua vào bao gồm giá mua theo hoá đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (Nếu không được khấu trừ) và các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp. - Hàng hoá mua về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá gốc của hàng hoá mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. - Hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thì giá gốc hàng hoá mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). Giá gốc của hàng hoá mua vào được tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi, phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hoá. Để tính giá trị hàng hoá xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. Chi phí thu mua hàng hoá trong kỳ được tính cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và hàng hoá tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hoá tuỳ thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán. Kế toán chi tiết hàng hoá phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ hàng hoá. Tài khoản cấp 2 : TK 1561 : Giá mua hàng hóa TK 1562 : Chi phí thu mua hàng hóa TK 1567 : Hàng hóa bất động sản Kết cấu tài khoản 156 Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế không được hoàn lại); - Chi phí thu mua hàng hoá; - Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và chi phí gia công); - Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả lại; - Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư. Bên Có: - Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ; - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; - Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; - Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán; - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. Số dư bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho; - Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Để quản lý hàng tồn kho, công ty đã áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên và liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng hoá trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hay xuất. Mối quan hệ giữa nhập, xuất và tồn được thể hiện qua công thức : Trị giá tồn Cuối kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá xuất trong kỳ Phương pháp tính giá thành hàng tồn kho Công ty áp dụng theo phương pháp nhập trước, xuất trước: giả định hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Sơ đồ2.7 : hạch toán hàng hoá TK 111, 112, 331 TK 156 Hàng mua gửi bán, bán thẳng không qua kho Mua hàng trong nước nhập kho TK 133 TK 157 TK 632 2.5.3 Sổ sách kế toán sử dụng Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Kiểm tra đối chiếu: Sổ kế toán sử dụng gồm: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết tài khoản 156 - Sổ cái tài khoản 156 2.5.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán hàng hóa Từ các chứng từ gốc là phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm, bảng kê bán hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng… kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Công ty TNHH máy tính HLT sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, sổ chi tiết bán hàng và sổ cái tài khoản hàng hóa. 2.5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về hàng hóa 156 như sau: Ngày 01/04 bán máy tính cho công ty Vạn Phúc Nợ TK 632: 95.000.000 Có TK 156: 95.000.000 .............................. Ngày 06/04 mua hàng của công ty Yên Bình Nợ TK 156: 8.250.000 Nợ TK 133: 825.000 Có TK 331: 9.075.000 ................................. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 1 tháng 04 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL AA / 2009B 03 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Số tài khoản: 3500421101001771 MS: 2800832402 Họ tên người mua hàng: Công ty Vạn Phúc Địa chỉ: 10B Nguyễn Minh Khai , P. Lam Sơn , Thanh Hóa STT Tên hàng hoá Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Màn hình máy tính LED 18.5 Cái 10 12.000.000 120.000.000 Cộng tiền hàng: 120.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 12.000.000 Tổng cộng thanh toán 132.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn Người mua hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 1 tháng 04 năm 2011 Số 55 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Gia Minh Địa chỉ: Công ty Vạn Phúc Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: Thanh Hóa TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Màn hình máy tính LED 18.5 Cái 03 10 9.500.000 95.000.000 Cộng x x x 95.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm linh năm triệu đồng chẵn - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 1 tháng 04 năm 2011 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01 tháng 04 năm 2011 Tờ số: 55 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Màn hình máy tính LED 18.5 Đơn vị tính: Cái Mã số:…. TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn 01 1/4 Xuất bán 1/4 10 0 Đã ký Cộng cuối kỳ 0 Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 4 năm 2011 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 06 tháng 04 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL AA / 2009B 27 Đơn vị bán hàng : Công ty Yên Bình Địa chỉ : 20C Nguyễn Minh Khai , P. Điện Biên, Thanh Hóa Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Số tài khoản: 3500421101001771 MS: 2800832402 STT Tên hàng hoá Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Bàn phím NEWMEN Cái 15 550.000 8.250.000 Cộng tiền hàng: 8.250.000 Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 825.000 Tổng cộng thanh toán 9.075.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 04 năm 2011 Số 52 Nợ TK 156, 1331 Có TK 331 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Bảo Khang Địa chỉ: Công ty Yên Bình Xuất tại kho: A Công ty Yên Bình Địa điểm: Thanh Hóa TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Bàn phím NEWMEN Cái 15 15 550.000 8.250.000 Cộng x x x 8.250.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 06 tháng 04 năm 2011 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 06 tháng 04 năm 2011 Tờ số: 68 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bàn phím NEWMEN Đơn vị tính: Cái Mã số:…. TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn 01 06/4 52 Mua hàng của Yên Bình 06/4 15 0 Đã ký Cộng cuối kỳ 0 Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 4 năm 2011 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03A - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang ........................... 01/04 3 01/04 Bán hàng cho Công ty Vạn Phúc x x 632 156 95.000.000 95.000.000 03/04 20 03/04 Mua linh kiện của Công ty Hải Hà x x 156 133 331 16.100.000 1.610.000 17.710.000 6/4 27 6/4 Mua bàn phím máy tính của Công ty Yên Bình x x 156 133 331 8.250.000 825.000 9.075.000 7/4 98 7/4 Bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 632 156 13.000.000 13.000.000 8/4 45 8/7 Bán máy tính cho Công ty Vân Quý x x 632 156 70.238.120 70.238.120 10/4 30 10/4 Mua bộ lưu điện của Công ty Yên Bình x x 156 133 331 60.000.000 6.000.000 66.000.000 11/4 17 11/4 Bán máy tính cho Công ty Tây Hồ x x 632 156 150.000.000 150.000.000 15/4 23 15/4 Bán máy tính cho Công ty Hồng Phúc x x 632 156 190.000.000 190.000.000 17/4 32 17/4 Bán hàng cho Công ty Phú Hưng x x 632 156 100.000.000 100.000.000 ............................ -Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Mẫu số: S07 – DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : Hàng hoá Số hiệu : 156 NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ 678.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 01/04 03 01/04 Bán hàng cho Công ty Vạn Phúc 632 95.000.000 03/04 20 03/04 Mua linh kiện máy tính Công ty Hải Hà 133 331 16.100.000 06/04 27 06/04 Mua bàn phím của Công ty Yên Bình 133 331 8.250.000 07/04 98 07/04 Bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh 632 13.000.000 08/04 45 08/04 Bán máy tính cho Công ty Vân Quý 632 70.238.120 10/4 30 10/4 Mua bộ lưu điện Công ty Yên Bình 133 331 60.000.000 11/4 17 11/4 Bán máy tính cho Công ty Tây Hồ 632 150.000.000 15/4 23 15/4 Bán hàng cho Công ty Hồng Phúc 632 190.000.000 17/4 32 17/4 Bán hàng cho Công ty Phú Hưng 632 100.000.000 - Cộng số phát sinh 84.350.000 618.238.120 - Số dư cuối kỳ 144.111.880 - Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Hàng hóa Số tài khoản : 156 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ 678.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 01/04 03 01/04 Bán hàng cho Công ty Vạn Phúc x x 632 95.000.000 03/04 20 03/04 Mua linh kiện máy tính Công ty Hải Hà x x 133 331 16.100.000 6/4 27 6/4 Mua bàn phím của Công ty Yên Bình x x 133 331 8.250.000 7/4 98 7/4 Bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 632 13.000.000 8/4 45 8/4 Bán máy tính cho Công ty Vân Quý x x 632 70.238.120 10/4 30 10/4 Mua bộ lưu điện Công ty Yên Bình x x 133 331 60.000.000 11/4 17 11/4 Bán máy tính cho Công ty Tây Hồ x x 632 150.000.000 15/4 23 15/4 Bán hàng cho Công ty Hồng Phúc x x 632 190.000.000 17/4 32 17/4 Bán hàng cho Công ty Phú Hưng x x 632 100.000.000 - Cộng số phát sinh trong kỳ 84.350.000 618.238.120 - Số dư cuối kỳ 144.111.880 Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….. Ngày mở sổ : 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.6 Kế toán tài sản cố định Khái niệm TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác tham gia hoặc phục vụ trong quá trình kinh doanh. Đó là những giá trị có tài sản lớn và thời gian sử dụng lâu dài . - Thời gian sử dụng: 1 năm trở lên - Gía trị tài sản từ 10.000.000 VNĐ trở lên . - Có nguồn gốc rõ ràng. - Chắc chắn sinh lợi trong tương lai. Đặc điểm TSCĐ tham gia vào nhiều quá trình kinh doanh. Trong đó quá trình tham gia vào kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. Phân loại TSCĐ trong công ty được chia làm 3 loại theo đúng chế độ quy định TSCĐ và được theo dõi trên các TK 211, và được chi tiết theo đúng chế độ. Hao mòn TSCĐ được kế toán theo dõi trên TK 214. Đánh giá TSCĐ Là xác định ghi sổ của TSCĐ về giá trị, TSCĐ đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Cách đánh giá TSCĐ NG TSCĐ mua sắm mới = Giá trị mua TSCĐ + Chi phí vận chuyển bốc dỡ lắp đặt + Thuế không hoàn lại Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Hao mòn (số đã trích khấu hao vào kinh doanh trong kỳ TSCĐ) Nhiệm vụ của kế toán Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu 1 cách kịp thời đầy đủ đúng thực tế về số lượng hiên trạng và giá trị TSCĐ hiện có tình tăng, giảm TSCĐ Tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí kinh doanh phản ánh chính xác tình hình xây dựng trang thiết bị thành lý nhượng bán TSCĐ 2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản nhiệm thu - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản thành lý hợp đồng - Lệnh điều động 2.6.2 Tài khoản sử dụng TK 211 “ TSCĐ hữu hình ” có các tài khoản cấp 2: TK 2111 : Nhà cửa, vật kiến trúc TK 2112 : Máy móc, thiết bị TK 2113 : Phương tiện vận tải, truyền dẫn Sơ đồ 2.7: Hạch toán tài sản cố định TK 111,112 TK 211 TK 214 TK 411 TK 241 TK 111,112 TK 711 TK 333 TK 133 Mua TSCĐ trả tiền ngay TSCĐ hình thành qua đầu tư vốn liên doanh Nhận TSCĐ do được cấp góp VAT Thu về thanh lý Giá trị hao mòn phải nộp XDCB Sổ sách kế toán Trình tự ghi sổ TK 211 theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ kế toán ( Hóa đơn GTGT, phiếu chi…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 211 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Kiểm tra đối chiếu: Sổ kế toản sử dụng gồm: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái tài khoản tài sản cố định 2.6.4 Khấu hao TSCĐ Khái niệm Khấu hao TSCĐ là việc xác định tính toán phần giá trị hao mòn của TSCĐ để chuyển vào chi phí kinh doanh trong kỳ (giá trị hao mòn của TSCĐ là sự giảm giá TSCĐ khi tham gia vào hoạt động kinh doanh). Phương phát tính khấu hao TSCĐ Trong quá trình sử dụng TSCĐ đại bộ phận TSCĐ từ đất sẽ mất dần tính hữu ích của nó, đó chính là sự hao mòn. Phần giá trị hao mòn của TSCĐ được tính các đối tượng sử dụng TSCĐ và hình thành nên nguồn vốn khấu hao. Vì vậy để tính đúng, đủ chi phí khấu hao, xác định kịp thời tình hình tăng giảm TSCĐ. Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng: Công thức: Nguyên giá TSCĐ( theo từng loại) Số khấu hao TSCĐ trong năm Thời gian sử dụng ( tính theo năm) = Số khấu hao TSCĐ năm Số khấu hao TSCĐ trong tháng 12 tháng = Hàng tháng kế toán căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ để tính giá trị còn lại của từng tài sản . Từ đó, giúp cho việc đánh giá chính xác chi phí, số khấu hao công ty đã tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Chính vì vậy dùng sổ chi tiết theo dõi từng loại tài sản là biện pháp tốt nhất để doanh quản lý toàn bộ tài sản của công ty. 2.6.4.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng để hạch toán khấu hao tài sản cố định gồm: Bảng tính khấu hao và bảng phân bổ khấu hao. 2.6.4.2 Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế toán sử dụng tài khoản 214 – Hao mòn TCSĐ. Sơ đồ 2.8 hạch toán tài khoản 214: TK 214 TK 642 Khấu hao TSCĐ phân bổ trong tháng 2.6.4.3 Sổ sách sử dụng Trình tự ghi sổ kế toán khấu hao TCSĐ theo hình thức Nhật ký chung: Ghi chú: + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ + Quan hệ kiểm tra đối chiếu Sổ kế toán sử dụng gồm: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái tài khoản hao mòn TSCĐ 2.6.4.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ khấu hao TSCĐ Từ các chứng từ gốc là bảng tính khấu hao TSCĐ và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy tính HLT sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử số liệu sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, và sổ cái tài khoản hao mòn tài sản cố định. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về TSCĐ 211 và khấu hao TSCĐ 214 như sau: 1. Ngày 30/04/2011 mua một bộ bàn ghế phục vụ văn phòng công ty, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng số tiền : 59.477.000đ Nợ TK 211: 54.070.000 Nợ TK 133: 5.407.000 Có TK 1121: 59.477.000 2. Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 3 là máy fax ở bộ phận quản lý kinh doanh trị giá 35.000.000đ. Bắt đầu khấu hao từ tháng 04/2011, thời gian khấu hao là 3 năm Nợ TK 642: 972.223 Có TK 214: 972.223 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL KP / 2009B 0083741 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Gia Minh Địa chỉ: TP Thanh Hóa Điện thoại: 0373 514432 MST: 2800745213 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH TM máy tính HLT Địa chỉ: TP Thanh Hóa Số tài khoản:: 4211 01 001 771 Hình thức thanh toán: CK MST : 2800832402 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bộ bàn ghế phục vụ văn phòng công ty chiếc 01 54.070.000 54.070.000 Cộng tiền hàng 54.070.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 5.407.000 Tổng cộng thanh toán 59.477.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi chín triệu bốn trăm bảy bảy nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 01 – TSCĐ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 30/04/2011 Số 01 Nợ TK 211: 54.070.000 Nợ TK 133: 5.409.000 Có TK 1121: 59.477.000 Căn cứ theo QĐ số 01 ngày 30/04/2011 của Công ty V/v bàn giao TSCĐ Ban giao nhận TSCĐ gồm: Ông: Lê Vũ Tùng Chức vụ: Nhân viên đại diện bên bán: Trưởng ban Ông: Trần Tuấn Anh Chức vụ: Nhân viên đại diện bên bán: Uỷ viên Ông: Đặng Nam Chức vụ: Nhân viên đại diện bên mua: Uỷ viên Địa điểm giao nhận TSCĐ: TP Thanh Hóa Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: ĐVT: đồng STT Tên quy cách sản phẩm SH TSCĐ Nước sản xuất Năm đưa vào sd Công suất Tính nguyên giá TSCĐ Giá mua CP VC CP CT NG TSCĐ TLKT 01 Bộ bàn ghế 83147 VN 2011 54.070.000 Dụng cụ phụ tùng kèm theo: STT Tên quy cách dụng cụ phụ tùng ĐVT SL Gía trị GĐ bên nhận (Ký, họ tên) KTT bên nhận (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Người giao (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S12 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 02 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 lập thẻ Căn cứ vào biên bản giao nhân TSCĐ số 01 ngày 30 tháng 04 năm 2011 Tên, ký hiệu, quy cách ( cấp hạng ) TSCĐ:….Số hiệu TSCĐ:……… Nước sản xuất (xây dựng ) Việt Nam Bộ phận quản lý, sử dụng Văn phòng công ty năm đưa vào sử dụng 2011 Công suất (diện tích thiết kế )………………………………………... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày …….tháng……năm………. Lý do đình chỉ ……………………………………………………... Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Gía tri hao mòn TSCĐ Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Gía tri hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 83147 27/04/2011 Mua mới 54.070.000 2011 Dụng cụ phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách, dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Gía trị A B C 1 2 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:…..ngày…..tháng......năm…. Lý do giảm ……………………………………………… Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số : S10 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2011 Loại tài sản: Bộ bàn ghế Số TT Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm,ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng SHTS Nguyên giá TSCĐ Khấu hao KH đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ SH NT Số năm trích khấu hao Mức khấu hao Số hiệu Ngày, tháng, năm 01 01 30/04 Bộ bàn ghế Việt Nam T4/2011 83147 54.070.000 6 Cộng x x x 54.070.000 x x x - Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 06 - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Năm: 2011 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nguyên giá TSCĐ Số KH A B 1 2 3 5 01 I. Số KH trích tháng trước 02 II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng 35.000.000 972.223 03 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng 04 IV. Số KH trích tháng này (I + II + III) 972.223 972.223 Cộng 35.000.000 972.223 972.223 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập biểu ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03A - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang ......................... 30/04 01 27/04 Thanh toán tiền mua bộ bàn ghế x x 211 133 1121 54.070.000 5.407.000 59.477.000 30/04 30/04 Khấu hao TSCĐ tháng trước x x 642 214 972.223 972.223 ........................... - Cộng chuyển sang trang sau - Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. - Ngày mở sổ:01 /01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ ( K ý, họ tên ) Kế toán trưởng ( K ý, họ tên ) Giám đốc ( K ý, họ tên, đóng dấu ) Đơn vị : Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ : 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : Tài sản cố định Số hiệu : 211 NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ 35.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 27/04 01 24/04 Mua bộ bàn ghế 112,1331 54.070.000 - Cộng số phát sinh 54.070.000 - Số dư cuối kỳ 89.070.000 - Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Tài sản cố định Số tài khoản : 211 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ 35.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 30/04 01 30/04 Mua bộ bàn ghế x x 1121 133 54.070.000 - Cộng phát sinh trong kỳ 54.070.000 - Số dư cuối kỳ 89.070.000 Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ:01/04/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ ( K ý, họ tên ) Kế toán trưởng ( K ý, họ tên ) Giám đốc ( K ý, họ tên, đóng dấu ) Đơn vị : Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ : 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : Khấu hao tài sản cố định Số hiệu : 214 NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/04 89880 30/04 Khấu hao TSCĐ tại bộ phận văn phòng 642 927.223 - Cộng số phát sinh 927.223 - Số dư cuối kỳ 927.223 - Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Hao mòn tài sản cố định Số tài khoản : 214 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/04 30/04 Khấu hao TSCĐ trong tháng trước x x 642 972.223 - Cộng phát sinh trong kỳ 972.223 - Số dư cuối kỳ 972.223 Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ:01/04/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ ( K ý, họ tên ) Kế toán trưởng ( K ý, họ tên ) Giám đốc ( K ý, họ tên, đóng dấu ) 2.7 Giá vốn hàng bán Tính giá hàng hóa về thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của hàng hóa. Theo quy định hàng hóa được tính theo giá trị thực tế ( giá gốc ) tức là hàng hóa khi nhập kho hay xuất kho đều được phản ánh trên số sách theo giá thị trường Kế toán về giá vốn hàng hoá, phải được theo dõi chính xác, kịp thời, phản ánh đúng giá trị hàng xuất bán (vì có như vậy mới là cơ sở xác định giá hàng bán cho khách hàng ) Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ được phản ánh trên TK 632 - Giá vốn hàng bán Để ghi chép được giá vốn của hàng bán thì kế toán phải ghi chép đầy đủ lượng hàng xuất bán và tính toán đúng trị giá vốn của hàng xuất 2.7.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất nhập tồn - Bảng phân bổ giá vốn - Các chứng từ kế toán khác có liên quan 2.7.2 Tài khoản sử dụng TK 632 : “ Giá vốn hàng bán”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docba_o_ca_o_thu_c_ta_p_0071.doc