Tài liệu Đề tài Giới thiệu tổng quan khu dân cư phong phú 4: LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan tất cả nội dung của đồ án tốt nghiệp này là bản thân làm không sao chép đồ án tốt nghiệp của người khác, các số liệu tính toán và trích dẫn trong đồ án là hoàn toàn trung thực từ việc tính toán ra và em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của em.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Tôn Thất Lãng, người đã tận tình và giúp đỡ em rất nhiều để có thể hoàn thành bài luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy trong Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập ở trường. Và cũng xin cảm ơn các bạn, những người đã động viên, trao đổi góp ý cho bài luận văn được tốt hơn.
Chỉ trong thời gian ngắn nữa, em sẽ ra trường, và trong quá trình làm việc em sẽ cố gắng hết sức phát huy tối đa kiến thức đã học, để có thể luôn khẳng định và tự hào mình đã từng là một sinh viên Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích dân số các tiểu khu (Trang 9...
80 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Giới thiệu tổng quan khu dân cư phong phú 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan tất cả nội dung của đồ án tốt nghiệp này là bản thân làm không sao chép đồ án tốt nghiệp của người khác, các số liệu tính toán và trích dẫn trong đồ án là hoàn toàn trung thực từ việc tính toán ra và em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của em.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Tôn Thất Lãng, người đã tận tình và giúp đỡ em rất nhiều để có thể hoàn thành bài luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy trong Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập ở trường. Và cũng xin cảm ơn các bạn, những người đã động viên, trao đổi góp ý cho bài luận văn được tốt hơn.
Chỉ trong thời gian ngắn nữa, em sẽ ra trường, và trong quá trình làm việc em sẽ cố gắng hết sức phát huy tối đa kiến thức đã học, để có thể luôn khẳng định và tự hào mình đã từng là một sinh viên Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích dân số các tiểu khu (Trang 9)
Bảng 2.2. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu dân cư (Trang 13)
Bảng 2.3. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu chung cư (Trang 14)
Bảng 2.4. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu thương mại (Trang 15)
Bảng 2.5. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu trường học (Trang 15)
Bảng 2.6. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu tưới cây và tưới đường (Trang 16)
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp lưu lượng (Trang 17)
Bảng 2.8. Bảng tính lưu lượng hệ số sử dụng nước (Trang 20)
Bảng 2.9. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp (Trang 25)
Bảng 2.10. Bảng thế tích điều hòa của bể chứa (Trang 31)
Bảng 3.1. Bảng tính toán cao trình các nút (Trang 38)
Bảng 3.2. Bảng thống kê chiều dài ống (Trang 39)
Bảng 3.3. Nhu cầu và thời gian sử dụng nước của từng khu (Trang 42)
Bảng 3.4. Bảng nhu cầu chi tiết sử dụng nước sinh hoạt khu dân cư (Trang 43)
Bảng 3.5. Bảng tính Qdđ cho từng đoạn ống của nhu cầu sinh hoạt (Trang 45)
Bảng 3.6. Bảng thống kê lưu lượng các nút cho hoạt động sinh hoạt (Trang 47)
Bảng 3.7. Bảng nhu cầu nước khu chung cư và phân chia về nút (Trang 49)
Bảng 3.8. Bảng nhu cầu nước khu thương mại và phân chia về nút (Trang 50)
Bảng 3.9. Bảng nhu cầu nước khu trường học và phân chia về nút (Trang 50)
Bảng 3.10. Bảng nhu cầu nước cho tưới cây, tưới đường và phân chia về nút (Trang 51)
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp lưu lượng tại các nút (Trang 53)
Bảng 3.12. Bảng hệ số pattern cho khu dân cư (Trang 54)
Bảng 3.13. Bảng hệ số pattern cho khu chung cư (Trang 55)
Bảng 3.14. Bảng hệ số pattern cho khu thương mại (Trang 56)
Bảng 3.15. Bảng hệ số pattern cho khu trường học (Trang 57)
Bảng 3.16. Bảng hệ số pattern cho khu tưới cây (Trang 58)
Bảng 3.17. Bảng hệ số pattern cho khu tưới đường (Trang 59)
Bảng 3.18. Bảng thống kê chi tiết số liệu các nút trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 70)
Bảng 3.19. Bảng thống kế chi tiết các ống trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 71)
Bảng 3.20. Biểu đồ chi tiết đài trong 72h (Trang 74)
Bảng 3.21. Bảng thống kê chi tiết các nút khi xảy ra cháy trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 77)
Bảng 3.22. Bảng thống kê chi tiết các ống khi xảy ra cháy trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 78)
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hệ số sử dụng nước toàn khu (Trang 22)
Hình 2.2. Hệ số pattern toàn khu (Trang 23)
Hình 2.3. Biểu đồ sử dụng nước theo %Qngđ khu dân cư và khu chung cư (Trang 24)
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh giữa lưu lượng nước tiêu thụ và lưu lượng nước bơm của phương án (Trang 26)
Hình 3.1. Sơ đồ vạch tuyến cấp nước cho khu dân cư (Trang 37)
Hình 3.2. Các hệ số pattern cho các nút nhập ở apanet (Trang 61)
Hình 3.3. Hệ số sử dụng nước cho bơm 1 (Trang 66)
Hình 3.4. Hệ số sử dụng nước cho bơm 2 (Trang 66)
Hình 3.5. Hệ số sử dụng nước cho bơm 3 (Trang 67)
Hình 3.6. Kết quả chọn đường kính chạy bằng apanet (Trang 68)
Hình 3.7. Kết quả áp lực và vận tốc ở giờ dùng nước lớn nhất (13h) (Trang 69)
Hình 3.8. Biểu đồ nước dao động trong dài trong 72h (Trang 73)
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế xã hội tất yếu dẫn đến sự đô thị hóa. Song song với quá trình đô thị hóa là bài toán xây dựng hạ tầng cơ sở mà trong đó việc cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp thoát nước chiếm một vị trí quan trọng. Việc quy hoạch một hệ thống cấp nước hợp lý, sao cho đảm bảo vế yêu cầu môi trường nước là vấn đề cơ bản vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.
Thiết kế một mạng lưới cấp nước hợp lý và đạt yêu cầu, đó chính là mục đích của bài luận văn này. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian ngắn và với kiến thức hạn chế, bài luận văn này không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý và phê bình của các thầy và các bạn.
TP.HCM, ngày 01 tháng 03 năm 2011
Sinh viên Nguyễn Phúc Hưng
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ PHONG PHÚ 4
Khu vực dự án có diện tích 87 ha, thuộc xã Phong Phú huyện Bình Chánh, Tp HCM.
Phạm vi khu vực giới hạn bởi :
Phía Bắc tiếp giáp với Hương Lộ 7
Phía Đông tiếp giáp với ruộng lúa xã Phong Phú
Phía Nam tiếp giáp với đê Tân Liêm
Phía Tây tiếp giáp với ruộng lúa và 1 phần giáp rạch
Các chỉ tiêu KTKT
Khu dân cư gồm các cụm nhà liên kế vườn, nhà vườn liên lập và song lập, công trình công cộng nhóm nhà, chung cư 5 tầng, công trình công cộng ( khu hành chánh, trạm y tế, nhà trẻ, ….
Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân : 59.2 m2/ người
Mật độ dân cư : 165 người /ha
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
Mật độ xây dựng toàn khu : 30.8%
Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng : 1.000Kwh/người/ngày
Tiêu chuẩn thoát nước : 120 lít/ngày đêm
Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 1kg/người/ ngày
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
2.1. DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC KHU:
Dựa vào mặt bằng khu dân cư, ta đo được diện tích thực và tính được số dân cư của từng tiểu khu như sau:
Bảng 2.1. Diện tích, dân số các tiểu khu
STT
Tiểu khu
S (ha)
Mật độ
Dân số
Ký hiệu
(người/ha)
(người)
1
Khu Thương Mại
TM
0.34
2
Mẫu giáo
MG 1
0.64
MG 2
0.39
MG 3
0.89
Tổng
-
1.92
3
Tiểu học
TH 1
2.96
4
Trung học
TRH 1
1.43
5
Nhà phố
NP 1
7.25
165
1196
NP 2
4.47
165
738
NP 3
2.65
165
437
NP 4
2.61
165
431
NP 5
1.08
165
178
NP 6
2
165
330
NP 7
3.38
165
558
NP 8
2.16
165
356
NP 9
2.09
165
345
Tổng
-
27.69
4569
6
Chung cư
CC 1
1.1
150
165
CC 2
1.82
150
273
CC 3
1.1
150
165
CC 4
1.28
150
192
CC 5
1.1
150
165
CC 6
1.1
150
165
CC 7
1.1
150
165
Tổng
-
8.60
1290
7
Công viên, cây xanh
CX 1
0.1
CX 2
0.5
CX 3
0.25
CX 4
0.4
CX 5
0.6
CX 6
0.65
CX 7
5
Tổng
-
7.5
8
Trạm cấp nước
TCN
1
9
Đường xá
-
35.9
2.2. tÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA KHU VỰC:
2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước:
Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một dơn vị tiêu thụ nước trong một đơn vị thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vị sản phẩm (lít/người; lít/đơn vị sản phẩm). Đây là thông số cơ bản khi thiết kế hệ thống cấp nước,dùng để xác định quy mô hay công suất cấp nước cho khu vực.
Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dự án được tra theo TCN 33-2006:
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư: Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư, cho khu chung cư xác định theo mức độ trang thiết bị vệ sinh cho các khu nhà, q = 150 lít/ngàyđêm.
- Tiêu chuẩn nước tưới cho cây xanh, công viên, tưới đường:
qtc= 3 l/m2.ngđ, qtđ = 0.4 l/m2.ngđ
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu thương mại: qtm = 12l/m2.ngđ.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu trường học: qth = 20l/hs.ngđ.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy: Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy mô dân số khu vực, số tầng cao, bậc chịu lửa và mạng lưới đường ống chữa cháy. Tiêu chuẩn dùng cho chữa cháy để tính toán khu vực dự án: 15 lít/s và số đám cháy xảy ra đồng thời chọn là n = 1 đám.
2.2.2.Tính toán lượng nước tiêu thụ:
- Lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư Phong Phú 4 bao gồm các lượng nước dùng cho nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho khu dân cư, chung cư, nước phục vụ cho thương mại, nước dùng cho trường học, nước dùng cho tưới cây và tưới đường
- Tính toán nhu cầu dùng nước cho 1 khu đô thị loại III khu dân cư có 4569 người.
+ Tiêu chuẩn cấp nước được chọn: 150 lít/người.ngd (giai đoạn năm 2020).
+ Tỉ lệ dân được cấp nước ở khu dân cư này là 100%.
+ Hệ số không điều hòa dùng nước ngày max: = 1.2
+ Hệ số không điều hòa dùng nước ngày min: = 0.8
- Hệ số dùng nước các giờ không đều trong ngày:
+ = = 1.2 * 1.41 = 1.7
+ = = 0.4 * 0.25 = 0.1
Với: αmax = 1.2 ÷ 1.5
αmin = 0.4 ÷ 0.6
và:
Số dân (1000)dân
1
2
4
6
10
20
50
100
300
max
2
1.8
1.6
1.4
1.3
1.2
1.15
1.1
1.05
1.0
min
0.1
0.15
0.2
0.25
0.4
0.5
0.6
0.7
0.85
1.0
a. Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư:
* Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư gồm 4569 người, được tính theo công thức sau:(
Q = (m3/ngàyđêm)
Q= Q * = 685.328 * 1.2 = 822.393 (m3/ngàyđêm)
Với :
Q : Lưu lượng lớn nhất ngày đêm
: Hệ số không điều hòa ngày đêm chọn = 1.2
N : dân số tính toán
f : tỉ lệ số người được cấp nước f = 100%.
* Khu dân cư sử dụng nước 24 giờ.
BẢNG 2.2. LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU DÂN CƯ
STT
Tiểu khu
S (ha)
Dân số
Qsh
Qtb
Qmaz
Ký hiệu
(người)
m3/ng.ngđ
m3/ngđ
Kngmax =
1.2
1
Nhà phố
NP 1
7.25
1196
0.15
179.438
215.325
NP 2
4.47
738
0.15
110.633
132.759
NP 3
2.65
437
0.15
65.588
78.705
NP 4
2.61
431
0.15
64.598
77.517
NP 5
1.08
178
0.15
26.730
32.076
NP 6
2
330
0.15
49.500
59.400
NP 7
3.38
558
0.15
83.655
100.386
NP 8
2.16
356
0.15
53.460
64.152
NP 9
2.09
345
0.15
51.728
62.073
Tổng
-
27.69
4569
685.3275
822.393
b. Lưu lượng nước phục vụ cho khu chung cư:
* Khu chung cư có mật độ là 150ng/ha và được tính tương tự như cho khu dân cư, ta được bảng sau
BẢNG 2.3. LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU CHUNG CƯ
STT
Tiểu khu
S (ha)
Dân số
Qcc
Qcctb
Qccmax
Ký hiệu
(người)
m3/ng.ngđ
m3/ngđ
Kngmax =
1.2
2
Chung cư
CC 1
1.1
165
0.15
24.750
29.700
CC 2
1.82
273
0.15
40.950
49.140
CC 3
1.1
165
0.15
24.750
29.700
CC 4
1.28
192
0.15
28.800
34.560
CC 5
1.1
165
0.15
24.750
29.700
CC 6
1.1
165
0.15
24.750
29.700
CC 7
1.1
165
0.15
24.750
29.700
Tổng
-
8.6
1290
193.500
232.200
* Khu chung cư cũng được tính sử dụng nước 24 giờ / ngày đêm
c. Lưu lượng dùng cho khu thương mại:
- QTM được tính theo công thức sau:
QTM = S * qTM
(Khu thương mại sử dụng nước 14h/ngày, 8h sáng 10 giờ tối)
BẢNG 2.4. LƯỢNG NƯỚC NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA KHU THƯƠNG MẠI
STT
Tiểu khu
S (ha)
q
Qtb
Q phân bổ theo từng giờ
Ký hiệu
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
1
Khu Thương Mại
TM
0.34
12
40.800
2.914
0.810
d. Lưu lương cho trường học:
- QTH được tính theo công thức sau:
QTH = n * qTH
Với: n: số học sinh 1 trường
qTH: tiêu chuẩn cấp nước cho 1 học sinh
BẢNG 2.5. LƯỢNG NƯỚC NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA TRƯỜNG HỌC
STT
Tiểu khu
Số HS
q
Q
Q phân bổ theo từng giờ
Ký hiệu
(người)
l/ng.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
2
Mẫu giáo
MG 1
200
20
4
0.333
0.093
MG 2
100
20
2
0.167
0.046
MG 3
300
20
6
0.500
0.139
Tổng
-
600
12
1.000
0.278
3
Tiểu học
TH 1
1000
20
20
1.667
0.463
4
Trung học
TRH 1
1000
20
20
1.667
0.463
Tổng cộng
-
2600
52
4.333
1.204
e. Lưu lương cho tưới cây, tưới đường:
- QTC, QTĐ được tính theo công thức sau:
QTC = S * qTC
QTĐ = S * qTĐ
BẢNG 2.6. LƯỢNG NƯỚC TƯỚI CÂY VÀ TƯỚI ĐƯỜNG
STT
Tiểu khu
S (ha)
q
Q
Q phân bổ theo từng giờ
Ký hiệu
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
7
Công viên, cây xanh
CX 1
0.1
3
3
0.500
0.139
CX 2
0.5
3
15
2.500
0.694
CX 3
0.25
3
7.5
1.250
0.347
CX 4
0.4
3
12
2.000
0.556
CX 5
0.6
3
18
3.000
0.833
CX 6
0.65
3
19.5
3.250
0.903
CX 7
5
3
150
25.000
6.944
Tổng
-
7.5
225
37.500
10.417
9
Đường xá
35.9
0.4
143.6
23.933
6.648
BẢNG 2.7. BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG
:
STT
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
KÝ HIỆU
DÂN SỐ
DIỆN TÍCH
TIÊU CHUẨN CẤP NƯỚC
Hệ số
Nhu cầu
người
ha
m3/ng.ngđ
l/m2.ngđ
K ngày max
m3/ngđ
1
Lưu lượng nước sinh hoạt
QSH
4569
0.15
1.2
822.393
2
Lưu lượng nước chung cư
QCC
1290
0.15
1.2
232.200
2
Lưu lượng nước thương mại
QTM
0.34
-
12
40.800
3
Lưu lượng nước trường học
QTH
2600
0.02
-
52.000
4
Lưu lượng nước tưới cây
QTC
7.5
3
225.000
5
Lưu lượng nước tưới đường
QTĐ
35.9
0.4
143.600
6
Lưu lượng nước sử dụng max
Qsdmax
QSH+QTM+QTH+QTC+QTĐ
1515.993
7
Lưu lượng nước rò rỉ thất thoát
QRR
10% Qsdmax
303.199
8
Lưu lượng nước cấp
Qcấp
Qsdmax + QRR
1819.192
9
Lưu lượng bản thân trạm
QBTT
8%Qcấp
145.535
10
Lưu lượng tổng cần dùng
QTC
Qcấp + QBTT
1964.727
g. Áp lực yêu cầu trên mạng:
* Áp lực yêu cấu tại có chung cư 5 tầng nên áp lực yêu cầu cần có để nước có thể lên mái chung cư là:
Hyêu cầu = 5n +4 = 4*5 + 4 = 24 m
2.2.3. Thống kê lưu lượng nước sử dụng cho toàn khu dự án:
Như tính toán ở trên ta có:
= = 1.5 * 1.11 = 1.665 ≈ 1.7
Ta tra bảng trong sách Đồ án Mạng lưới cấp nước è % Qngd
BẢNG 2.8 BẢNG TÍNH LƯU LƯỢNG HỆ SỐ SỬ DỤNG NƯỚC
GiỜ TRONG NGÀY
NƯỚC SINH HOẠT
NƯỚC CHUNG CƯ
THƯƠNG MẠI
TRƯỜNG HỘC
TƯỚI CÂY
TƯỚI ĐƯỜNG
TỔNG LƯU LƯỢNG NƯỚC TOÀN KHU
PATTERN
822.393
m3/ngđ
Rò rỉ
232.200
m3/ngđ
Rò rỉ
40.800
m3/ngđ
Rò rỉ
52.000
m3/ngđ
Rò rỉ
225.000
m3/ngđ
Rò rỉ
143.600
m3/ngđ
Rò rỉ
Kh =
1.7
Kh =
1.7
14
12
6
6
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
m3
%Qngđ
0
-
1
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12.655
0.70
0.089
1
-
2
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12.655
0.70
0.089
2
-
3
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12.655
0.70
0.089
3
-
4
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12.655
0.70
0.089
4
-
5
2.0
16.448
3.290
2.0
4.644
0.929
-
-
-
-
-
-
16.67
37.50
7.500
-
-
-
70.310
3.86
0.494
5
-
6
3.0
24.672
4.934
3.0
6.966
1.393
-
-
-
-
-
-
16.67
37.50
7.500
-
-
-
82.965
4.56
0.583
6
-
7
5.0
41.120
8.224
5.0
11.610
2.322
-
-
-
8.33
4.333
0.867
16.67
37.50
7.500
-
-
-
113.476
6.24
0.798
7
-
8
6.5
53.456
10.691
6.5
15.093
3.019
-
-
-
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
87.458
4.81
0.615
8
-
9
6.5
53.456
10.691
6.5
15.093
3.019
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
90.955
5.00
0.639
9
-
10
5.5
45.232
9.046
5.5
12.771
2.554
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
78.300
4.30
0.550
10
-
11
4.5
37.008
7.402
4.5
10.449
2.090
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
65.645
3.61
0.461
11
-
12
5.5
45.232
9.046
5.5
12.771
2.554
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
78.300
4.30
0.550
12
-
13
7.0
57.568
11.514
7.0
16.254
3.251
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
97.283
5.35
0.684
13
-
14
7.0
57.568
11.514
7.0
16.254
3.251
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
16.67
37.50
7.500
-
-
-
142.283
7.82
1.000
14
-
15
5.5
45.232
9.046
5.5
12.771
2.554
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
16.67
37.50
7.500
-
-
-
123.300
6.78
0.867
15
-
16
4.5
37.008
7.402
4.5
10.449
2.090
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
16.67
37.50
7.500
-
-
-
110.645
6.08
0.778
16
-
17
5.0
41.120
8.224
5.0
11.610
2.322
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
71.973
3.96
0.506
17
-
18
6.5
53.456
10.691
6.5
15.093
3.019
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
90.955
5.00
0.639
18
-
19
6.5
53.456
10.691
6.5
15.093
3.019
7.14
2.914
0.583
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
114.475
6.29
0.805
19
-
20
5.0
41.120
8.224
5.0
11.610
2.322
7.14
2.914
0.583
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
95.493
5.25
0.671
20
-
21
4.5
37.008
7.402
4.5
10.449
2.090
7.14
2.914
0.583
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
89.165
4.90
0.627
21
-
22
3.0
24.672
4.934
3.0
6.966
1.393
7.14
2.914
0.583
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
70.182
3.86
0.493
22
-
23
2.0
16.448
3.290
2.0
4.644
0.929
-
-
-
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
54.030
2.97
0.380
23
-
24
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
41.375
2.27
0.291
TỔNG CỘNG
100
822.393
164.479
100
232.200
46.440
100
40.800
8.160
100
52.000
10.400
100
225.000
45.000
100.000
143.600
28.720
1819.192
100.000
-
Hình 2.1: Biểu đồ tiêu thụ nước của toàn khu
Hình 2.2: Hệ số Pattern cho toàn khu
2.3. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ BƠM CẤP ii, THỂ TÍCH ĐÀI NƯỚC, THỂ TÍCH BỂ CHỨA
2.3.1. Chế độ bơm:
- Chế độ bơm của trạm bơm cấp II được lựa chọn sao cho có đường làm việc gần với đường tiêu thụ nước đồng thời thể tích đài nước và thể tích bể chứa nhỏ nhất.
- Nếu có nhiều bơm ghép song song thì bước nhảy của của các bậc làm việc của trạm bơm phải thỏ điều kiện hệ số giảm lưu lượng α khi các bơm làm việc đồng thời:
+ 2 bơm làm việc đồng thời: α = 0.9
+ 3 bơm làm việc đồng thời: α = 0.88
+ 4 bơm làm việc đồng thời: α = 0.85
Hình 2.3. Biểu đồ tiêu thụ nước khu dân cư và khu chung cư (theo % Qngđ)
* Dựa vào biểu đồ tiêu thụ nước ta sẽ chọn chế độ bơm cấp II như sau
+ Phương án đề xuất: bơm 2 cấp, 3 bơm giống nhau
- Từ 21h – 5h : Qb = 2.06% (bơm 1 cấp, chạy 1 bơm)
- Từ 6h – 20h : Qb = 5.43% (bơm 2 cấp, chạy 2 bơm)
(Với 9*Qb + 3*15*0.88*Qb = 100% => Qb = 2.06%)
Với
Lưu lượng nước sử dụng trong mạng lưới (Xem bảng 2.7)
Qngd = 1819.192 (m3/ngàyđêm)
2.3.2. Xác định sơ bộ thể tích đài nước theo chế độ bơm:
Thể tích đài nước được xác định theo phương pháp lập bảng: chọn giờ đài cạn hết nước thường xảy ra sau 1 thời gian lấy nước liên tục, nước trong đài xem như cạn và bằng 0. Từ đó ta tính được thể tích đài theo từng giờ, lượng nước trong đài lớn nhất và dung tích điều hòa của đài.
Xác định thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp như đã lựa chọn:
Bảng 2.9: Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp
Giờ
Lưu lương tiêu thụ
Lưu lượng bơm cấp II
Lưu Lượng vào đài
Lưu lượng ra đài
W-ĐN
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
0
-
1
0.70
2.06
1.36
1.36
1
-
2
0.70
2.06
1.36
2.73
2
-
3
0.70
2.06
1.36
4.09
3
-
4
0.70
2.06
1.36
5.46
4
-
5
3.86
2.06
1.80
3.65
5
-
6
4.56
2.06
2.50
1.15
6
-
7
6.24
5.43
0.81
0.34
7
-
8
4.81
5.43
0.62
0.97
8
-
9
5.00
5.43
0.43
1.40
9
-
10
4.30
5.43
1.13
2.52
10
-
11
3.61
5.43
1.82
4.34
11
-
12
4.30
5.43
1.13
5.47
12
-
13
5.35
5.43
0.08
5.55
13
-
14
7.82
5.43
2.39
3.16
14
-
15
6.78
5.43
1.35
1.81
15
-
16
6.08
5.43
0.65
1.16
16
-
17
3.96
5.43
1.47
2.64
17
-
18
5.00
5.43
0.43
3.07
18
-
19
6.29
5.43
0.86
2.20
19
-
20
5.25
5.43
0.18
2.38
20
-
21
4.90
5.43
0.53
2.91
21
-
22
3.86
2.06
1.80
1.11
22
-
23
2.97
2.06
0.91
0.20
23
-
24
2.27
2.06
0.21
0.00
TỔNG
100.0
100.0
Thể tích điều hòa của đài nước:
Vdh = 5.55% * 1819.192 = 101 m3
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh giữa lưu lượng nước tiêu thụ nước và lưu lượng nước bơm của phương án bơm 2 cấp
2.3.3. Xác định dung tích đài nước:
- Đài nước làm nhiệm vụ điều hòa giữa trạm bơm cấp II và mạng lưới tiêu thụ (Khi bơm thừa nước sẽ vào đài dự trữ, khi bơm thiếu nước sẽ từ đài ra cung cấp nước xuống mạng) và tạo cột áp để vận chuyển nước đền nơi tiêu thụ. Dung tích điều hòa được xác định dựa vào chế độ làm việc của trạm bơm cấp II và chế độ tiêu thụ nước của khu dân cư.
- Từ kết quả phía trên ta đã chọn được phương án chọn bơm và tính được sơ bộ thể tích đài nước.
Bảng 2.9: Bảng thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp
Giờ
Lưu lương tiêu thụ
Lưu lượng bơm cấp II
Lưu Lượng vào đài
Lưu lượng ra đài
W-ĐN
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
0
-
1
0.70
2.06
1.36
1.36
1
-
2
0.70
2.06
1.36
2.73
2
-
3
0.70
2.06
1.36
4.09
3
-
4
0.70
2.06
1.36
5.46
4
-
5
3.86
2.06
1.80
3.65
5
-
6
4.56
2.06
2.50
1.15
6
-
7
6.24
5.43
0.81
0.34
7
-
8
4.81
5.43
0.62
0.97
8
-
9
5.00
5.43
0.43
1.40
9
-
10
4.30
5.43
1.13
2.52
10
-
11
3.61
5.43
1.82
4.34
11
-
12
4.30
5.43
1.13
5.47
12
-
13
5.35
5.43
0.08
5.55
13
-
14
7.82
5.43
2.39
3.16
14
-
15
6.78
5.43
1.35
1.81
15
-
16
6.08
5.43
0.65
1.16
16
-
17
3.96
5.43
1.47
2.64
17
-
18
5.00
5.43
0.43
3.07
18
-
19
6.29
5.43
0.86
2.20
19
-
20
5.25
5.43
0.18
2.38
20
-
21
4.90
5.43
0.53
2.91
21
-
22
3.86
2.06
1.80
1.11
22
-
23
2.97
2.06
0.91
0.20
23
-
24
2.27
2.06
0.21
0.00
TỔNG
100.0
100.0
Thể tích điều hòa của đài nước:
Vdh = 5.55% * 1819.192 = 101 m3
* Dung tích đài nước sẽ được xác định theo công thức:
Vđài = Vdh + V
+ Trong đó:
Vđài : dung tích tổng cộng của đài nước
Vdh : dung tích phần điều hòa của đài nước
V : dung tích nước phục vụ cho chữa cháy trong vòng 15 phút
+ Ta có:
V = m3
Với
n: Số đám cháy xảy ra đồng thời ( n = 1)
qcc: lưu lượng dập tắt đám cháy (qcc = 15 l/s)
(dân số khu vực là 5869 người)
Dân số tính toán (1000 người)
Số đám cháy đồng thời
Lưu lượng cho một đám cháy (l/s)
Nhà 2 tầng trờ xuống với bậc chịu lửa
Nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa
Nhà 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa
I, II và III
IV và V
Đến 5
1
5
5
10
10
Đến 10
1
10
10
15
15
Đến 25
2
10
10
15
15
Đến 50
2
15
20
20
25
Đến 100
2
20
20
30
35
Đến 200
3
20
30
40
Đến 300
3
40
55
Đến 400
3
50
70
Đến 500
3
60
80
è Thể tích đài nước cần xây là:
Vđài = Vdh + V = 101 + 13.5 = 114.5 m3.
* Ta chọn thể tích đài nước là: Vđài = 125 m3.
* Tính toán sơ bộ kích thước đài nước:
+ Ta chọn chiều cao đài sơ bộ là Hđài = 4.5m
Suy ra: Tiết diện đài nước
S = m2
Mà: S =
è D = m
Vậy: Dđài = 6m và Hđài = 5m (thêm 0.5m chiều cao bảo vệ)
2.3.4. Xác định dung tích bể chứa:
- Thể tích bể chứa được xác định theo phương án bơm 2 cấp (dùng 3 bơm) đã chọn ở phần trên. Phương pháp xác định dung tích bể chứa cũng giống như phương pháp xác định dung tích đài nước.
- Lưu lượng từ đường ống cấp nước chính chảy vào bể chứa xem như không đổi
Qb = 4.17%Qngd
* Thể tích bể chứa được xác định theo công thức sau:
Vbể = Vdh + V + VBTT
Với:Vbể : thể tích bể chứa nước
VBTT: thể tích dùng cho bản thân trạm (đã xác định ở phần 2.2)
VBTT = 145.535 m3
V : thể tích nước dự trữ dùng để chứa cháy trong 3h
Ta có:
V = m3
Với :
n: Số đám cháy xảy ra đồng thời (n = 1)
qcc: lưu lượng dập tắt đám cháy (qcc = 15 l/s)
(dân số khu vực là 5859 người)
Dân số tính toán (1000 người)
Số đám cháy đồng thời
Lưu lượng cho một đám cháy (l/s)
Nhà 2 tầng trờ xuống với bậc chịu lửa
Nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa
Nhà 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa
I, II và III
IV và V
Đến 5
1
5
5
10
10
Đến 10
1
10
10
15
15
Đến 25
2
10
10
15
15
Đến 50
2
15
20
20
25
Đến 100
2
20
20
30
35
Đến 200
3
20
30
40
Đến 300
3
40
55
Đến 400
3
50
70
Đến 500
3
60
80
Vdh: Thể tích điều hòa bể chứa
Xác định thể tích điều hòa bể chứa:
Bảng 2.10: Bảng tích tích điều hòa của bể chứa
Giờ
Lưu lượng bơm cấp I
Lưu lượng bơm cấp II
Lưu Lượng vào bể
Lưu lượng ra bể
W-BC
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
0
-
1
4.16
2.06
2.10
8.41
1
-
2
4.16
2.06
2.10
10.51
2
-
3
4.16
2.06
2.10
12.61
3
-
4
4.16
2.06
2.10
14.71
4
-
5
4.17
2.06
2.11
16.82
5
-
6
4.17
2.06
2.11
18.93
6
-
7
4.17
5.43
1.26
17.67
7
-
8
4.17
5.43
1.26
16.41
8
-
9
4.17
5.43
1.26
15.15
9
-
10
4.17
5.43
1.26
13.89
10
-
11
4.17
5.43
1.26
12.63
11
-
12
4.17
5.43
1.26
11.37
12
-
13
4.17
5.43
1.26
10.11
13
-
14
4.17
5.43
1.26
8.85
14
-
15
4.17
5.43
1.26
7.59
15
-
16
4.17
5.43
1.26
6.33
16
-
17
4.17
5.43
1.26
5.07
17
-
18
4.17
5.43
1.26
3.81
18
-
19
4.17
5.43
1.26
2.55
19
-
20
4.17
5.43
1.26
1.29
20
-
21
4.16
5.43
1.27
0.01
21
-
22
4.16
2.06
2.10
2.11
22
-
23
4.16
2.06
2.10
4.21
23
-
24
4.16
2.06
2.10
6.31
TỔNG
100.0
100.0
è Thể tích điều hòa bể chứa:
Vdh = 18.93% * 1819.192 = 345 m3
è Thể tích bể chứa:
Vbể = Vdh + V + VBTT
= 345 + 162 + 145.535 = 652.535 m3* Chọn thể tích bể chứa Vbể = 680 m3.
* Tính toán sơ bộ kích thước bể chứa:
+ Ta chọn xây 1 bể chứa thể tích mỗi bể chứa Vbể = 700 m3
+ Ta chọn chiều cao bể Hbể = 4m
è Diện tích bể chứa:
Sbể = m2
+ Ta chọn Lbể = 15m
=> Bbể = m. Chọn Bbể = 8m
Vậy: Ta xây 2 bể chứa với kich thước mỗi bể như sau:
+ Hbể = 4m + 0.5m (chiều cao bảo vệ) = 4.5 m
+ Lbể = 15 m
+ Bbể = 8 m
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
3.1 SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC:
3.1.1. Chọn sơ đồ mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước làm nhiệm vụ vận chuyển và phân phối nước đến các nơi tiêu thụ.Nó bao gồm các ống chính,chủ yếu làm nhiệm vụ vận chuyển nước đi xa, các đường ống nhánh làm nhiệm vụ phân phối nước đến các điểm tiêu dùng nước.
- Mạng lưới cấp nước là một bộ phận của hệ thống cấp nước. Giá thành xây dựng mạng lưới cấp nước thường chiếm khoảng 50% - 80% giá thành toàn bộ công trình. Bởi vậy nó cần được nghiên cứu và thiết kế chính xác trước khi xây dựng
- Mạng lưới cấp thường có các loại sau:
+ Mạng lưới cụt: là mạng lưới chỉ cung cấp theo một hướng nhất định (hay cấp theo dọc tuyến ống) và kết thúc tại đầu mút của tuyến ống,dược áp dụng trong các trường hợp sau:
Cấp nước sản xuất khi được phép ngừng để sửa chữa.
Cấp nước sinh hoạt khi đường kính không lớn hơn 100mm.
Cấp nước chữa cháy khi chiều dài không lớn hơn 300mm.
+ Mạng lưới vòng: là mạng lưới có đường ống khép kín mà trên đó tại mọi điểm có thể cấp nước từ hai hay nhiều phía.
+ Mạng lưới cấp nước hỗn hợp: là mạng lưới thường được sử dụng phổ biến nhất và nó bao gồm ưu điểm của hai loại mạng lưới vòng và cụt.
- Qua phân tích ưu nhược điểm ta thấy:
+ Mạng lưới mạng lưới cụt có tổng chiều dài ngắn nhất, dễ tính toán, vốn đầu tư nhỏ, nhưng không đảm bảo an toàn khi cấp nước. Khi đoạn ống nào đó bị sự cố hư hỏng thì toàn bộ khu vực phía sau không có nước dùng, mặt khác mạng lưới cụt không đáp ứng được nhu cầu áp lực nước đồng đều cho khu vực được cấp nước, đặc biệt không đáp ứng được tiêu chuẩn của ngành (TCN 33-2006).
+ Mạng lưới vòng thì một đoạn nào đó có sự cố hư hỏng thì nước sẽ theo đường ống khác đến cung cấp cho khu vực phía sau, tuy nhiên tổng chiều dài mạng lưới vòng lớn. Trên thực tế, các đường ống chính và các đường ống nối tạo thành mạng lưới ống chính là mạng vòng, còn các ống phân phối đến các hộ dân là mạng lưới cụt. Căn cứ vào khu vực cấp nước và yêu cầu cấp nước của khu dân cư ta chọn phương án mạng lưới vòng.
3.1.2. Sơ bộ về vạch tuyến cấp nước và nguyên tắc vạch tuyến cấp nước:
3.1.2.1 Sơ bộ về vạch tuyến cấp nước:
- Vạch tuyến cấp nước có nghĩa là phác họa hình học mạng lưới lên mặt bằng, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: địa hình khu vực, các chướng ngại vật (sông, hồ, đường sắt, đường ô tô, …).
- Hệ thống cấp nước có tính đến nhà cao tầng và cách bố trí khác nhau trong từng khu vực, khả năng phát triển trong tương lai, khả năng kết hợp… phải được giải quyết một cách toàn diện các vấn đề lựa chọn hợp lý đạt giá trị kinh tế kỹ thuật.
- Mạng lưới cấp nước bao gồm các tuyến truyền dẫn chính và tuyến phân phối.Tính toán thủy lực chỉ thực hiện đối với mạng truyền dẫn, còn các nhánh phân phối ta lấy theo cấu tạo.
- Mạng lưới cấp nước theo mạng vòng trong trường hợp yêu cầu cấp nước liên tục và an toàn.Ống truyền thường dọc theo đường phố và vuông góc với chướng ngại vật Với mục đích bảo đảm hệ thống làm việc ổn định thì đường ống chính đặt song song với nhau một khoảng 400 – 800m và không ít hơn hai đường. Trên các tuyến ống chính đó cứ cách nhau 600 – 800m đôi khi có thể lớn hơn tới 1000m được nối lại với nhau bằng các đoạn nối tạo thành mạng vòng.
- Đối với hệ thống chữa cháy thì cứ cách nhau 150m theo chiều dài của đoạn thì ta đặt một họng chữa cháy, các van khóa để đóng mở riêng biệt của mạng lưới (trên một đoạn không được quá năm cái).
- Tại điểm các ống giao nhau ta gọi là nút.Ở đó thường xây dựng hố ga và bố trí các van khóa để đóng mở các đoạn.Kích thước hố ga căn cứ vào đường kính ống và kích thước các phần định hình và khoảng cách của chúng tới mặt tường trong của hố ga. Tại những chỗ chuyển hướng dòng chảy cần gia cố các gối đỡ. Khi thay đổi đường kính ống ta dùng cole để nối ống.
3.1.2.2. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước phải đưa nước đến mọi đối tượng dùng nước trong phạm vi thiết kế.
- Tổng chiều dài đường ống của toàn mạng lưới phải nhỏ nhất và đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn.
- Việc quyết định hướng và số lượng các tuyến ống chính, hình dạng của mạng phải dựa trên cơ sở:
+ Hình dạng và địa hình phạm vi thiết kế. Chú ý sự có mặt của các chướng ngại thiên nhiên (như: sông, hồ, đồi, núi …) và nhân tạo.
+ Sự phân bố các đối tượng dùng nước.
+ Vị trí các điểm dùng nước tập trung với lưu lượng lớn.
+ Vị trí nguồn nước.
3.1.3. Thiết kế vạch tuyến cho khu dân cư:
Hình 3.1 Sơ đồ vạch tuyến cấp nước cho khu dân cư
3.2. TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC:
Sử dụng chương trình apanet 2.0 để thực hiện tính toán mạng lưới cấp nước
Xác định các thông số ban đầu:
3.2.1. Xác định cao trình nút
- Cao trình các nút được dựa vào bình đồ.Tuy nhiên, trong khi mô phỏng bằng chương trình apanet thì các nút là giao điểm của các đường ống cấp. Do đó, gần đúng cao trình tất cả các nút sẽ được hạ xuống 1m (≈ khoảng cách đào từ mặt đất xuống)
Bảng 3.1: Bảng tính toán cao trình các nút
Nút
Cao trình mặt đất
(m)
Cao trình mặt đất – 1m
(m)
1
2.5
1.5
2
2.5
1.5
3
2.5
1.5
4
2.5
1.5
5
2.5
1.5
6
2.5
1.5
7
2.5
1.5
8
2.5
1.5
9
2.5
1.5
10
2.5
1.5
11
2.5
1.5
12
2.5
1.5
13
2.5
1.5
14
2.5
1.5
15
2.5
1.5
16
2.5
1.5
17
2.5
1.5
18
2.5
1.5
* Cột áp yêu cầu tối thiểu là 24m nhưng do các nút đặt thấp hơn mặt đất 1m nên cột áp yêu cầu tối thiểu sẽ là 25m.
3.2.2. Xác định chiều dài của đoạn ống và hệ số làm việc của đoạn ống:
- Chiều dài đoạn ống xác định dựa vào bản đồ qui hoạch
- Những đoạn ống giáp khu công nghiệp và công viên ta lấy hệ số làm việc bằng 0.5, những đoạn ống còn lại hệ số làm việc bằng 1.
Ltt = hệ số lv * Lthực\
m – Hệ số kể đến mức độ phục vụ của các đoạn ống đối với từng khu vực có tiêu chuẩn dùng nước khác nhau. Tùy theo điều kiện cụ thể mà m £ 1
lthực – chiều dài thực của đoạn ống tính toán
Bảng 3.2: Bảng thống kê chiều dài ống
Ống
Chiều dài đoạn ống thực
(m)
Hệ số làm việc
Chiều dài đoạn ống tính toán
(m)
1
85
1.0
85.0
2
196
1.0
196.0
3
266
1.0
266.0
4
197
0.5
98.5
5
181
1.0
181.0
6
279
0.5
139.5
7
266
1.0
266.0
8
280
-
-
9
216
1.0
216.0
10
272
0.5
136.0
11
173
0.5
86.5
12
225
1.0
225.0
13
254
1.0
254.0
14
123
0.5
61.5
15
157
1.0
157.0
16
265
0.5
132.5
17
225
0.5
112.5
18
204
0.5
102.0
19
221
0.5
110.5
20
308
1.0
308.0
21
355
1.0
355.0
22
220
-
-
23
440
1.0
440.0
24
248
0.5
124.0
25
364
1.0
364.0
26
234
0.5
117.0
27
631
0.5
315.5
28
50
-
-
∑
6935
4849
3.2.3. Xác định lưu lượng tại các nút và hệ số sử dụng:
- Khu dự án có nhiểu đối tượng có nhu cầu lấy nước vào các giờ khác nhau được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.3: Bảng nhu cầu và thời gian sử dụng nước của từng khu
Sử dụng
Q ngày đêm
Qtt
Số giờ sử dụng
Thời gian sử dụng
m3/ngđ
m3/ngđ
Lưu lượng nước sinh hoạt
822.393
164.4786
24
0 – 24h (phụ thuộc Kh)
Lưu lượng nước chung cư
232.2
46.44
24
0 – 24h (phụ thuộc Kh)
Lưu lượng nước thương mại
40.8
8.16
14
8h - 21h
Lưu lượng nước trường học
52
10.4
12
6h - 18h
Lưu lượng nước tưới cây
225
45
6
4h - 6h, 13h - 15h
Lưu lượng nước tưới đường
143.6
28.72
6
18h -23h
3.2.3.1. Xác định lưu lượng tại các nút theo nhu cầu sử dụng:
● Nhu cầu nước sinh hoạt:
Bảng 3.4 Bảng nhu cầu chi tiết sử dụng nước sinh hoạt khu dân cư
GiỜ TRONG NGÀY
NƯỚC SINH HOẠT
822.393
m3/ngđ
Rò rỉ
Kh =
1.7
%Qngđ
m3
m3
0
-
1
1.00
8.224
1.645
1
-
2
1.00
8.224
1.645
2
-
3
1.00
8.224
1.645
3
-
4
1.00
8.224
1.645
4
-
5
2.00
16.448
3.290
5
-
6
3.00
24.672
4.934
6
-
7
5.00
41.120
8.224
7
-
8
6.50
53.456
10.691
8
-
9
6.50
53.456
10.691
9
-
10
5.50
45.232
9.046
10
-
11
4.50
37.008
7.402
11
-
12
5.50
45.232
9.046
12
-
13
7.00
57.568
11.514
13
-
14
7.00
57.568
11.514
14
-
15
5.50
45.232
9.046
15
-
16
4.50
37.008
7.402
16
-
17
5.00
41.120
8.224
17
-
18
6.50
53.456
10.691
18
-
19
6.50
53.456
10.691
19
-
20
5.00
41.120
8.224
20
-
21
4.50
37.008
7.402
21
-
22
3.00
24.672
4.934
22
-
23
2.00
16.448
3.290
23
-
24
1.00
8.224
1.645
TỔNG CỘNG
100
822.393
164.479
Bảng 3.5 Bảng tính Qdđ cho từng đoạn ống của nhu cầu sinh hoạt
STT
Đoạn ống
Chiều dài thực
Thông số
Qdđ
Hệ số m
Ltt
qđvdđ
m
m
l/s.m
l/s
1
1
–
2
85
1.0
85.0
0.003957
0.336
2
2
–
3
196
1.0
196.0
0.003957
0.776
3
3
–
4
266
1.0
266.0
0.003957
1.053
4
4
–
5
197
0.5
98.5
0.003957
0.390
5
5
–
1
181
1.0
181.0
0.003957
0.716
6
5
–
6
279
0.5
139.5
0.003957
0.552
7
6
–
7
266
1.0
266.0
0.003957
1.053
8
7
–
2
280
-
-
0.003957
-
9
7
–
8
216
1.0
216.0
0.003957
0.855
10
8
–
9
272
0.5
136.0
0.003957
0.538
11
9
–
6
173
0.5
86.5
0.003957
0.342
12
7
–
13
225
1.0
225.0
0.003957
0.890
13
13
–
10
254
1.0
254.0
0.003957
1.005
14
10
–
8
123
0.5
61.5
0.003957
0.243
15
13
–
12
157
1.0
157.0
0.003957
0.621
16
12
–
11
265
0.5
132.5
0.003957
0.524
17
11
–
10
225
0.5
112.5
0.003957
0.445
18
12
–
15
204
0.5
102.0
0.003957
0.404
19
15
–
14
221
0.5
110.5
0.003957
0.437
20
14
–
13
308
1.0
308.0
0.003957
1.219
21
14
–
2
355
1.0
355.0
0.003957
1.405
22
14
–
16
220
-
-
0.003957
-
23
16
–
3
440
1.0
440.0
0.003957
1.741
24
16
–
17
248
0.5
124.0
0.003957
0.491
25
17
–
3
364
1.0
364.0
0.003957
1.440
26
17
–
18
234
0.5
117.0
0.003957
0.463
27
18
–
4
631
0.5
315.5
0.003957
1.249
28
TB
–
1
50
-
-
0.003957
-
29
DN
–
1
50
-
-
0.003957
-
TỔNG
6,985
4,849
19.189
Dựa vào bảng ta xác định được giờ dùng nước nhiều nhất là 13h có:
Q= 7.00% Q
= 69.082 m3/ngđ
= 19.189 l/s
Ta có:
∑Ltt = 4849m
Suy ra:
qđvdđ = l/s.m
* Từ công thức Qdd = qdvdd * Ltt ta thiết lập bảng thống kê lưu lượng dọc tuyến ở trên.
- Sau khi có lưu lượng dọc đường, tính lưu lượng nút cho tất cả các nút trên mạng lưới bằng cách phân phối tất cả lưu lượng dọc đường về 2 phía đầu mút của đoạn ống, và tất cả trị số lưu lượng được phân như vậy tại tất cả các nút.
qnút =
- Từ đó ta lập được bảng phân bố sau:
Bảng 3.6. Bảng thống kê lưu lượng các nút cho hoạt động sinh hoạt
STT
Đoạn ống
Lưu lượng dọc đường
Phân phối lưu lượng về các nút
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
1
1
–
2
0.336
0.168
0.168
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
2
–
3
0.776
-
0.388
0.388
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3
3
–
4
1.053
-
-
0.526
0.526
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4
4
–
5
0.390
-
-
-
0.195
0.195
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5
5
–
1
0.716
0.358
-
-
-
0.358
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6
5
–
6
0.552
-
-
-
-
0.276
0.276
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
7
6
–
7
1.053
-
-
-
-
-
0.526
0.526
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
8
7
–
2
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
9
7
–
8
0.855
-
-
-
-
-
-
0.427
0.427
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
10
8
–
9
0.538
-
-
-
-
-
-
-
0.269
0.269
-
-
-
-
-
-
-
-
-
11
9
–
6
0.342
-
-
-
-
-
0.171
-
-
0.171
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12
7
–
13
0.890
-
-
-
-
-
-
0.445
-
-
-
-
-
0.445
-
-
-
-
-
13
13
–
10
1.005
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.503
-
-
0.503
-
-
-
-
-
14
10
–
8
0.243
-
-
-
-
-
-
-
0.122
-
0.122
-
-
-
-
-
-
-
-
15
13
–
12
0.621
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.311
0.311
-
-
-
-
-
16
12
–
11
0.524
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.262
0.262
-
-
-
-
-
-
17
11
–
10
0.445
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.223
0.223
-
-
-
-
-
-
-
18
12
–
15
0.404
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.202
-
-
0.202
-
-
-
19
15
–
14
0.437
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.219
0.219
-
-
-
20
14
–
13
1.219
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.609
0.609
-
-
-
-
21
14
–
2
1.405
-
0.702
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.702
-
-
-
-
22
14
–
16
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
23
16
–
3
1.741
-
-
0.871
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.871
-
-
24
16
–
17
0.491
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.245
0.245
-
25
17
–
3
1.440
-
-
0.720
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.720
-
26
17
–
18
0.463
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.232
0.232
27
18
–
4
1.249
-
-
-
0.624
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0.624
TỔNG
19.189
0.526
1.258
2.505
1.345
0.829
0.974
1.399
0.818
0.440
0.847
0.485
0.775
1.868
1.531
0.420
1.116
1.197
0.856
● Nhu cầu nước cho chung cư:
Bảng 3.7 Bảng nhu cầu nước của khu chung cư và phân chia về nút (24 giờ)
STT
Tiểu khu
S (ha)
Dân số
Qsh
Qtb
Qmaz
Qtt
Qhmax
Q
Phân về
Ký hiệu
(người)
m3/ng.ngđ
m3/ngđ
Kngmax =
1.2
m3/h
m3/h
l/s
1
Chung cư
CC 1
1.1
165
0.15
24.750
29.700
5.940
2.495
0.693
nút 16
CC 2
1.82
273
0.15
40.950
49.140
9.828
4.128
1.147
nút 15
CC 3
1.1
165
0.15
24.750
29.700
5.940
2.495
0.693
nút 5
CC 4
1.28
192
0.15
28.800
34.560
6.912
2.903
0.806
CC 5
1.1
165
0.15
24.750
29.700
5.940
2.495
0.693
nút 6
CC 6
1.1
165
0.15
24.750
29.700
5.940
2.495
0.693
CC 7
1.1
165
0.15
24.750
29.700
5.940
2.495
0.693
Tổng
-
8.6
1290
193.500
232.200
46.440
19.505
5.418
- Khu chung cư giờ hoạt động max là 13h sẽ có lưu lượng max là 7% QCC
● Nhu cầu nước dùng cho khu thương mại:
Bảng 3.8 Bảng nhu cầu nước cho khu thương mại và phân chia về nút (14 giờ)
STT
Tiểu khu
S (ha)
q
Qtb
Qtt
Q phân bổ theo từng giờ
Phân về
Ký hiệu
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
1
Khu Thương Mại
TM
0.34
12
40.800
8.160
3.497
0.971
nút 2
- Do khu thương mại hoạt động 14h (8h sáng đến 22h tối) nên lưu lượng sử dụng trong 1h sẽ chia cho 14
● Nhu cầu nước dùng cho trường học:
Bảng 3.9 Bảng nhu cầu nước cho khu trường học và phân chia về nút (12 giờ)
STT
Tiểu khu
Số HS
q
Q
Qtt
Q phân bổ theo từng giờ
Phân về
Ký hiệu
(người)
l/ng.ngđ
m3/ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
1
Mẫu giáo
MG 1
200
20
4
0.800
0.400
0.111
nút 3
MG 2
100
20
2
0.400
0.200
0.056
nút 13
MG 3
300
20
6
1.200
0.600
0.167
nút 6
Tổng
-
600
12
2.4
1.200
0.333
2
Tiểu học
TH 1
1000
20
20
4.000
2.000
0.556
nút 2
3
Trung học
TRH 1
1000
20
20
4.000
2.000
0.556
nut 7
Tổng cộng
-
2600
52
10.4
5.200
1.444
- Do trường học chỉ hoạt động 12h (6h sáng đến 18h tối) nên lưu lượng sử dụng trong 1h sẽ chia cho 12
● Nhu cầu nước dùng cho tưới cây tưới đường:
Bảng 3.10. Bảng nhu cầu nước cho tưới cây , tưới đường và phân chia về nút (6 giờ)
STT
Tiểu khu
S (ha)
q
Q
Qtt
Q phân bổ theo từng giờ
Phân về
Ký hiệu
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
7
Công viên, cây xanh
CX 1
0.1
3
3
0.600
0.600
0.167
nút 4
CX 2
0.5
3
15
3.000
3.000
0.833
nút 3
CX 3
0.25
3
7.5
1.500
1.500
0.417
nút 12
CX 4
0.4
3
12
2.400
2.400
0.667
CX 5
0.6
3
18
3.600
3.600
1.000
nút 10
CX 6
0.65
3
19.5
3.900
3.900
1.083
nút 9
CX 7
5
3
150
30.000
30.000
8.333
nút 2, 5, 6, 7
Tổng
-
7.5
225
45
45.000
12.500
9
Đường xá
35.9
0.4
143.6
28.720
28.720
7.978
tất cả các nút
Tổng cộng
368.6
73.72
73.720
20.478
- Do việc tưới cây tưới đường chỉ hoạt động 6h/ngày nên ta cũng chia lưu lượng trong 1h sẽ chia cho 6.
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp lưu lượng tại các nút
Nút/Sử dụng
Sinh hoạt
Chung cư
Thương mại
Trường học
Tưới cây
Tưới đường
1
0.526
-
-
-
-
0.4432
2
1.258
-
0.9714
0.5556
2.0833
0.4432
3
2.505
-
-
0.1111
0.8333
0.4432
4
1.345
-
-
-
0.1667
0.4432
5
0.829
1.4994
-
-
2.0833
0.4432
6
0.974
2.0790
-
0.1667
2.0833
0.4432
7
1.399
-
-
0.5556
2.0833
0.4432
8
0.818
-
-
-
-
0.4432
9
0.440
-
-
-
1.0833
0.4432
10
0.847
-
-
-
1.0000
0.4432
11
0.485
-
-
-
-
0.4432
12
0.775
-
-
-
1.0833
0.4432
13
1.868
-
-
0.0556
-
0.4432
14
1.531
-
-
-
-
0.4432
15
0.420
1.1466
-
-
-
0.4432
16
1.116
0.6930
-
-
-
0.4432
17
1.197
-
-
-
-
0.4432
18
0.856
-
-
-
-
0.4432
3.2.3.2. Xác định hệ số Pattern cho các khu:
● Khu nhà phố dân cư (sinh hoạt): ta có K = 1.7
Bảng 3.12. Bảng hệ số Pattern cho khu dân cư sinh hoạt
Giờ
%Qng
Hệ số Pattern
0-1
1.00
0.14
1-2
1.00
0.14
2-3
1.00
0.14
3-4
1.00
0.14
4-5
2.00
0.29
5-6
3.00
0.43
6-7
5.00
0.71
7-8
6.50
0.93
8-9
6.50
0.93
9-10
5.50
0.79
10-11
4.50
0.64
11-12
5.50
0.79
12-13
7.00
1.00
13-14
7.00
1.00
14-15
5.50
0.79
15-16
4.50
0.64
16-17
5.00
0.71
17-18
6.50
0.93
18-19
6.50
0.93
19-20
5.00
0.71
20-21
4.50
0.64
21-22
3.00
0.43
22-23
2.00
0.29
23-24
1.00
0.14
Total
100
● Khu chung cư
Bảng 3.13. Bảng hệ số Pattern cho khu chung cư
Giờ
%Qng
Hệ số Pattern
0-1
1.00
0.14
1-2
1.00
0.14
2-3
1.00
0.14
3-4
1.00
0.14
4-5
2.00
0.29
5-6
3.00
0.43
6-7
5.00
0.71
7-8
6.50
0.93
8-9
6.50
0.93
9-10
5.50
0.79
10-11
4.50
0.64
11-12
5.50
0.79
12-13
7.00
1.00
13-14
7.00
1.00
14-15
5.50
0.79
15-16
4.50
0.64
16-17
5.00
0.71
17-18
6.50
0.93
18-19
6.50
0.93
19-20
5.00
0.71
20-21
4.50
0.64
21-22
3.00
0.43
22-23
2.00
0.29
23-24
1.00
0.14
Total
100
● Khu thương mại
Bảng 3.14. Bảng hệ số Pattern cho khu thương mại
PATTERN
Thương mại
0
-
1
0
1
-
2
0
2
-
3
0
3
-
4
0
4
-
5
0
5
-
6
0
6
-
7
0
7
-
8
0
8
-
9
1
9
-
10
1
10
-
11
1
11
-
12
1
12
-
13
1
13
-
14
1
14
-
15
1
15
-
16
1
16
-
17
1
17
-
18
1
18
-
19
1
19
-
20
1
20
-
21
1
21
-
22
1
22
-
23
0
23
-
24
0
● Khu trường học
Bảng 3.15: Bảng hệ số Pattern cho khu trường học
PATTERN
Trường học
0
-
1
0
1
-
2
0
2
-
3
0
3
-
4
0
4
-
5
1
5
-
6
1
6
-
7
1
7
-
8
0
8
-
9
0
9
-
10
0
10
-
11
0
11
-
12
0
12
-
13
0
13
-
14
1
14
-
15
1
15
-
16
1
16
-
17
0
17
-
18
0
18
-
19
0
19
-
20
0
20
-
21
0
21
-
22
0
22
-
23
0
23
-
24
0
● Cho công việc tưới cây
Bảng 3.16: Bảng hệ số Pattern cho tưới cây
PATTERN
Tưới cây
0
-
1
0
1
-
2
0
2
-
3
0
3
-
4
0
4
-
5
1
5
-
6
1
6
-
7
1
7
-
8
0
8
-
9
0
9
-
10
0
10
-
11
0
11
-
12
0
12
-
13
0
13
-
14
1
14
-
15
1
15
-
16
1
16
-
17
0
17
-
18
0
18
-
19
0
19
-
20
0
20
-
21
0
21
-
22
0
22
-
23
0
23
-
24
0
● Cho công việc tưới đường
Bảng 3.17: Bảng hệ số Pattern cho tưới đường
PATTERN
Tưới đường
0
-
1
0
1
-
2
0
2
-
3
0
3
-
4
0
4
-
5
0
5
-
6
0
6
-
7
0
7
-
8
0
8
-
9
0
9
-
10
0
10
-
11
0
11
-
12
0
12
-
13
0
13
-
14
0
14
-
15
0
15
-
16
0
16
-
17
0
17
-
18
0
18
-
19
1
19
-
20
1
20
-
21
1
21
-
22
1
22
-
23
1
23
-
24
1
Hình 3.2. Các hệ số Pattern cho các nút nhập ở apanet
Hệ số Pattern sinh hoạt
Hệ số Pattern chung cư
Hệ số Pattern thương mại
Hệ số Pattern trường học
Hệ số Pattern tưới cây
Hệ số Pattern tưới đường
* Sử dụng chức năng Demand Categories dể nhập lưu lượng và hệ số Pattern cho các nút:
vd : Lưu Lượng và hệ số
Pattern cho nút Junction 6
3.2.4. Đài nước:
- Đài nước có nhiệm vụ điều hòa nước giữa trạm bơm cấp II và mạng lưới tiêu thụ, ngoài ra còn nhiệm vụ là dự trữ nước chữa cháy trong 15 phút.
* Các phương án xây dựng đài:
- Phương án 1: Đài đặt ở đầu mạng lưới
- Phương án 2: Đài đặt ở giữa mạng lưới
- Phương án 3: Đài đặt ở cuối mạng lưới
* Nhận xét:
- Cao độ ở khu dân cư này là bằng phẳng đều nhau +2.5 nên đài đặt ở giữa và cuối mạng thì sẽ hỗ trợ cho áp lực nước tốt hơn nhưng lại tốn kém về kinh phí mua đất để xây dựng đài nên ta chọn phương án xây đài ở đầu mạng ngay trong khu trạm xử lý nước để tận dụng diện tích sân trống để xây đài.
3.2.5. Nguồn:
- Nguồn được lấy từ trạm xử lý nước đặt ở đầu mạng cung cấp. Nguồn được xem như cấp với lưu lượng không đổi.
3.2.6. Bơm:
- Sử dụng 3 bơm ( theo phương án bơm 2 cấp đã trình bày ở trên) với hệ số sử dụng bơm như sau:
Hình 3.3 Hệ số sử dụng cho bơm 1:
Hệ số sử dụng cho bơm 2
Hình 3.4 Hệ số sử dụng cho bơm 2:
Hình 3.5 Hệ số sử dụng cho bơm 3
3.3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN:
3.3.1. Kết quả chọn đường kính cho từng đoạn ống:
Hình 3.6 Kết quả chọn đường kính chạy bằng apanet
3.3.2. Kết quả áp lực và vận tốc cho giờ dùng nước nhiều nhất:
Hình 3.7 Kết quả áp lực và vận tốc tại giờ dùng nước nhiều nhất (13h)
Bảng 3.18 Bảng thống kê chi tiết số liệu các nút trong giờ
sử dụng nước nhiều nhất 13:00
Network Table - Nodes at 13:00 Hrs
Elevation
Base Demand
Demand
Head
Pressure
Node ID
m
LPS
LPS
m
m
Junc 1
1.5
0.526
0.53
32.46
30.96
Junc 2
1.5
1.258
4.87
31.04
29.54
Junc 3
1.5
2.505
3.45
29.15
27.65
Junc 4
1.5
1.345
1.51
29.43
27.93
Junc 5
1.5
0.829
4.41
30.88
29.38
Junc 6
1.5
0.974
5.3
27.47
25.97
Junc 7
1.5
1.399
4.04
27.47
25.97
Junc 8
1.5
0.818
0.82
27.32
25.82
Junc 9
1.5
0.44
1.52
27.32
25.82
Junc 10
1.5
0.847
1.85
27.29
25.79
Junc 11
1.5
0.485
0.49
27.29
25.79
Junc 12
1.5
0.775
1.86
27.33
25.83
Junc 13
1.5
1.868
1.92
27.38
25.88
Junc 14
1.5
1.531
1.53
28.15
26.65
Junc 15
1.5
0.42
1.57
27.49
25.99
Junc 16
1.5
1.116
1.81
28.46
26.96
Junc 17
1.5
1.197
1.2
28.69
27.19
Junc 18
1.5
0.856
0.86
28.77
27.27
Resvr BC
0.5
-
-28.25
0.5
0
Tank DN
30
-
-11.27
34.08
4.08
Bảng 3.19. Bảng thống kê chi tiết số liệu các ống trong giờ
sử dụng nước nhiều nhất 13:00
Network Table - Links at 13:00 Hrs
Length
Diameter
Roughness
Flow
Velocity
Unit Headloss
Link ID
m
mm
LPS
m/s
m/km
Pipe 1
85
150
110
22.87
1.29
16.68
Pipe 2
196
100
110
5.85
0.74
9.62
Pipe 3
266
100
110
1.77
0.22
1.05
Pipe 4
197
100
110
5.05
0.64
7.33
Pipe 5
181
150
110
16.12
0.91
8.73
Pipe 6
279
100
110
6.66
0.85
12.22
Pipe 7
266
100
110
-0.25
0.03
0.03
Pipe 8
280
100
110
6.81
0.87
12.73
Pipe 9
216
100
110
1.46
0.19
0.74
Pipe 10
272
100
110
0.08
0.01
0
Pipe 11
173
100
110
1.6
0.2
0.87
Pipe 12
225
100
110
1.06
0.13
0.41
Pipe 13
254
100
110
1
0.13
0.36
Pipe 14
123
100
110
0.72
0.09
0.2
Pipe 15
157
100
110
0.95
0.12
0.33
Pipe 16
265
100
110
0.61
0.08
0.15
Pipe 17
225
100
110
0.13
0.02
0.01
Pipe 18
204
100
110
1.52
0.19
0.79
Pipe 19
221
100
110
3.09
0.39
2.95
Pipe 20
308
100
110
2.81
0.36
2.47
Pipe 21
355
100
110
5.35
0.68
8.15
Pipe 22
220
100
110
2.08
0.26
1.42
Pipe 23
440
100
110
2.21
0.28
1.59
Pipe 24
248
100
110
1.68
0.21
0.95
Pipe 25
364
100
110
1.96
0.25
1.27
Pipe 26
234
100
110
0.92
0.12
0.31
Pipe 27
631
100
110
1.77
0.23
1.06
Pipe 28
50
100
110
-11.3
1.44
32.42
Pump 29
-
-
-
9.42
-
-31.96
Pump 30
-
-
-
9.42
-
-31.96
Pump 31
-
-
-
9.42
-
-31.96
3.3.3. Áp lực đài nước:
Hình 3.8. Biểu đồ nước dao động trong dài trong 72hBảng 3.20. Biểu đồ chi tiết đài trong 72h
Time Series Table - Node DN
Time
Elevation
Demand
Head
Pressure
Hours
m
LPS
m
m
0:00
30
6.46
31.03
1.03
1:00
30
6.03
31.85
1.85
2:00
30
5.61
32.62
2.62
3:00
30
5.2
33.33
3.33
4:00
30
-10.32
34
4
5:00
30
-12.67
32.68
2.68
6:00
30
-0.81
31.07
1.07
7:00
30
5.68
30.97
0.97
8:00
30
3.88
31.69
1.69
9:00
30
5.99
32.18
2.18
10:00
30
7.72
32.95
2.95
11:00
30
3.34
33.93
3.93
12:00
30
-2.18
34.36
4.36
13:00
30
-11.27
34.08
4.08
14:00
30
-5.64
32.64
2.64
15:00
30
-1.43
31.92
1.92
16:00
30
8.08
31.74
1.74
17:00
30
2.25
32.77
2.77
18:00
30
-4.19
33.06
3.06
19:00
30
1.63
32.52
2.52
20:00
30
2.84
32.73
2.73
21:00
30
-9.76
33.09
3.09
22:00
30
-5.14
31.85
1.85
23:00
30
-1.28
31.2
1.2
24:00:00
30
6.46
31.03
1.03
25:00:00
30
6.03
31.85
1.85
26:00:00
30
5.61
32.62
2.62
27:00:00
30
5.2
33.34
3.34
28:00:00
30
-10.32
34
4
29:00:00
30
-12.67
32.68
2.68
30:00:00
30
-0.81
31.07
1.07
31:00:00
30
5.68
30.97
0.97
32:00:00
30
3.88
31.69
1.69
33:00:00
30
5.99
32.19
2.19
34:00:00
30
7.71
32.95
2.95
35:00:00
30
3.34
33.93
3.93
36:00:00
30
-2.18
34.36
4.36
37:00:00
30
-11.27
34.08
4.08
38:00:00
30
-5.65
32.64
2.64
39:00:00
30
-1.43
31.92
1.92
40:00:00
30
8.08
31.74
1.74
41:00:00
30
2.25
32.77
2.77
42:00:00
30
-4.19
33.06
3.06
43:00:00
30
1.63
32.52
2.52
44:00:00
30
2.84
32.73
2.73
45:00:00
30
-9.76
33.09
3.09
46:00:00
30
-5.14
31.85
1.85
47:00:00
30
-1.28
31.2
1.2
48:00:00
30
6.46
31.03
1.03
49:00:00
30
6.03
31.85
1.85
50:00:00
30
5.61
32.62
2.62
51:00:00
30
5.2
33.34
3.34
52:00:00
30
-10.32
34
4
53:00:00
30
-12.67
32.68
2.68
54:00:00
30
-0.81
31.07
1.07
55:00:00
30
5.68
30.97
0.97
56:00:00
30
3.88
31.69
1.69
57:00:00
30
5.99
32.19
2.19
58:00:00
30
7.71
32.95
2.95
59:00:00
30
3.34
33.93
3.93
60:00:00
30
-2.18
34.36
4.36
61:00:00
30
-11.27
34.08
4.08
62:00:00
30
-5.65
32.64
2.64
63:00:00
30
-1.43
31.92
1.92
64:00:00
30
8.08
31.74
1.74
65:00:00
30
2.25
32.77
2.77
66:00:00
30
-4.19
33.06
3.06
67:00:00
30
1.63
32.52
2.52
68:00:00
30
2.84
32.73
2.73
69:00:00
30
-9.76
33.09
3.09
70:00:00
30
-5.14
31.85
1.85
71:00:00
30
-1.28
31.2
1.2
72:00:00
30
6.46
31.03
1.03
3.3.4. Kết quả áp lực và vận tốc khi xảy ra cháy trong giờ xử dụng nước lớn nhất:
Bảng 3.21. Bảng thống kê chi tiết các nút khi xảy ra cháytrong giờ dùng nước nhiều nhât (13h)
Network Table - Nodes at 13:00 Hrs
Elevation
Base Demand
Demand
Head
Pressure
Node ID
m
LPS
LPS
m
m
Junc 1
1.5
0.526
0.53
31.88
30.38
Junc 2
1.5
1.258
4.87
29.24
27.74
Junc 3
1.5
2.505
3.45
26.21
24.71
Junc 4
1.5
1.345
1.51
26.75
25.25
Junc 5
1.5
0.829
4.41
29.08
27.58
Junc 6
1.5
0.974
5.3
20.38
18.88
Junc 7
1.5
1.399
4.04
20.23
18.73
Junc 8
1.5
0.818
0.82
18.64
17.14
Junc 9
1.5
0.44
1.52
19.37
17.87
Junc 10
1.5
0.847
16.85
16.92
15.42
Junc 11
1.5
0.485
0.49
17.87
16.37
Junc 12
1.5
0.775
1.86
19.27
17.77
Junc 13
1.5
1.868
1.92
19.43
17.93
Junc 14
1.5
1.531
1.53
22.65
21.15
Junc 15
1.5
0.42
1.57
20.44
18.94
Junc 16
1.5
1.116
1.81
24.39
22.89
Junc 17
1.5
1.197
1.2
25.25
23.75
Junc 18
1.5
0.856
0.86
25.47
23.97
Resvr BC
0.5
-
-43.16
0.5
0
Tank DN
30
-
-11.36
33.53
3.53
Bảng 3.22. Bảng thống kê chi tiết số liệu các ống khi xảy ra cháy trong giờ
sử dụng nước nhiều nhất (13h)
Network Table - Links at 13:00 Hrs
Length
Diameter
Roughness
Flow
Velocity
Unit Headloss
Link ID
m
mm
LPS
m/s
m/km
Pipe 1
85
150
110
32.01
1.81
31.07
Pipe 2
196
100
110
7.56
0.96
15.46
Pipe 3
266
100
110
2.51
0.32
2.01
Pipe 4
197
100
110
6.54
0.83
11.83
Pipe 5
181
150
110
21.99
1.24
15.5
Pipe 6
279
100
110
11.04
1.41
31.18
Pipe 7
266
100
110
1.28
0.16
0.57
Pipe 8
280
100
110
11.23
1.43
32.2
Pipe 9
216
100
110
5.05
0.64
7.33
Pipe 10
272
100
110
2.93
0.37
2.68
Pipe 11
173
100
110
4.46
0.57
5.82
Pipe 12
225
100
110
3.42
0.44
3.56
Pipe 13
254
100
110
5.93
0.75
9.86
Pipe 14
123
100
110
7.17
0.91
14.01
Pipe 15
157
100
110
1.69
0.21
0.96
Pipe 16
265
100
110
4.24
0.54
5.29
Pipe 17
225
100
110
3.75
0.48
4.23
Pipe 18
204
100
110
4.41
0.56
5.69
Pipe 19
221
100
110
5.97
0.76
10
Pipe 20
308
100
110
6.12
0.78
10.45
Pipe 21
355
100
110
8.35
1.06
18.59
Pipe 22
220
100
110
5.28
0.67
7.94
Pipe 23
440
100
110
3.71
0.47
4.14
Pipe 24
248
100
110
3.37
0.43
3.47
Pipe 25
364
100
110
2.91
0.37
2.64
Pipe 26
234
100
110
1.66
0.21
0.94
Pipe 27
631
100
110
2.52
0.32
2.02
Pipe 28
50
100
110
-11.36
1.45
32.88
Pump 29
-
-
-
9.75
0
-31.38
Pump 30
-
-
-
9.75
0
-31.38
Pump 31
-
-
-
9.75
0
-31.38
Pump 32
-
-
-
13.92
0
-31.38
Bảng tra vận tốc kinh tế
Đường kính ống (mm)
Vận tốc kinh tế (m/s)
Đường kính ống (mm)
Vận tốc kinh tế (m/s)
100
0.15 ÷ 0.86
350
0.47 ÷ 1.58
150
0.28 ÷ 1.15
400
0.5 ÷ 1.78
200
0.38 ÷ 1.15
450
0.6 ÷ 1.94
250
0.38 ÷ 1.48
500
0.7 ÷ 0.2.1
300
0.47 ÷ 1.52
≥ 600
0.95 ÷ 2.6
* Trong trường hợp không có cháy thì áp lực tại điểm bất lợi nhất không được thấp hơn 25m cột nước
* Trong trường hợp có cháy xảy ra vận tốc không được vượt quá 2.5 m/s và áp lực ở điểm bất lợi nhất không thấp hơn 10m cột nước.
=> Từ những bảng trên, ta thấy vận tốc và áp lực trong trường hợp không cháy và có cháy đều thỏa mãn yêu cầu.
3.4. CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC TRÊN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC:
- Bố trí các trụ cứu hoả trên toàn tuyến với đường kính họng cứu hoả D100, khoảng cách giữa các họng cứu hoả là 150-200 m.. Số đám cháy đồng thời trong tính toán là 1, lưu lượng nước chữa cháy cho đám cháy là 10l/s. Bố trí các van xả khí tại các điểm có cao độ cao nơi thay đổi chiều độ dốc trên tuyến ống. Việc xả cặn định kỳ trên tuyến được xả qua trụ cứu hoả trên tuyến. Để thuận tiện cho việc quản lý và kiểm soát hệ thống, bố trí các van chặn tại các vị trí giao nhau của tuyến ống. Tại mỗi nhánh xương cá vào 1 khu dân cư đều được bố trí 1 van chặn để đảm bảo không bị ngắt nước trn khu vực rộng lớn khi có sự cố xảy ra.
BỎ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1. DO AN TOT NGHIEP - THUYET MINH.doc