Tài liệu Đề tài Giới thiệu doanh nghiệp Công Ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thanh: CHƯƠNG 1: Giới thiệu doanh nghiệp
Công Ty TNHH Ngọc Thanh
1.1Đôi nét về Công ty TNHH Ngọc Thanh
1.1.1Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập vào năm 2010 , công ty TNHH Ngọc Thanh ra đời trên cơ sở chuyên hoạt động về lĩnh vực thương mại, dịch vụ xuất nhập khẩu, giao nhận hàng hoá. Bước đầu thành lập công ty gặp không ít những khó khăn, song qua 5 năm hoạt động công ty đã tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài nước ở cả hai lĩnh vực thương mại và vận tải; cũng như tạo thêm được nhiều mối quan hệ mới với những nhà cung cấp, bạn hàng trên thế giới.
Những thuận lợi và khó khăn:
* Những thuận lợi:
- Công Ty thành lập vào thời điểm đầu năm và cuối năm tết Nguyên Đán nên nhu cầu vận chuyển hàng hóa cũng như hành khách rất cần thiết nên việc cung cấp dịch vụ vận chuyển cho khách hàng rất thuận lợi.
- Đã có sẵn các mối vận chuyển hàng hóa cho các doanh nghiệp, các cảng chế xuất nên nguồn doanh thu rất dồi dào.
- Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp kinh doanh vận tả...
51 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Giới thiệu doanh nghiệp Công Ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: Giới thiệu doanh nghiệp
Công Ty TNHH Ngọc Thanh
1.1Đôi nét về Công ty TNHH Ngọc Thanh
1.1.1Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập vào năm 2010 , công ty TNHH Ngọc Thanh ra đời trên cơ sở chuyên hoạt động về lĩnh vực thương mại, dịch vụ xuất nhập khẩu, giao nhận hàng hoá. Bước đầu thành lập công ty gặp không ít những khó khăn, song qua 5 năm hoạt động công ty đã tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài nước ở cả hai lĩnh vực thương mại và vận tải; cũng như tạo thêm được nhiều mối quan hệ mới với những nhà cung cấp, bạn hàng trên thế giới.
Những thuận lợi và khó khăn:
* Những thuận lợi:
- Công Ty thành lập vào thời điểm đầu năm và cuối năm tết Nguyên Đán nên nhu cầu vận chuyển hàng hóa cũng như hành khách rất cần thiết nên việc cung cấp dịch vụ vận chuyển cho khách hàng rất thuận lợi.
- Đã có sẵn các mối vận chuyển hàng hóa cho các doanh nghiệp, các cảng chế xuất nên nguồn doanh thu rất dồi dào.
- Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạo nên sự liên kết chặt chẽ dưới sự hợp tác hỗ trợ hai bên cùng có lợi giúp ích cho doanh nghiệp tạo thêm uy tín cho khách hàng cho quá trình vận chuyển đúng thời hạn, đúng địa điểm cho dù doanh nghiệp chỉ mới hoạt động kinh doanh.
- Cơ chế hoạt động của doanh nghiệp rất nhỏ, gọn nhẹ nhưng trong từng bộ phận có sự hợp tách, hỗn trợ và kiểm tra chéo nhằm tránh sự sai sót trong công việc.
- Vì là doanh nghiệp siêu nhỏ nên doanh nghiệp chọn hình thức thuê lại tài sản vận chuyển của doanh nghiệp vận tải khác nhằm giảm chi phí đầu tư ban đầu vào tài sản cố định. Khi doanh nghiệp có nguồn doanh thu ổn định và nguồn khách hàng lớn mạnh thì doanh nghiệp sẽ có kế hoạch đầu tư, tăng nguốn vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đầu tư tài sản cho doanh nghiệp.
* Những khó khăn:
- Nguồn vốn kinh doanh rất ít nên việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng còn rất nhiều hạn chế nên doanh nghiệp thường chú trọng đến các khách hàng thường xuyên, chưa có sự tập trung vào khách hàng mới và chưa có kế hoạch mới rộng nguồn khách hàng mới
- Tài sản cố định là tài sản vận chuyển trực tiếp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa có, chủ yếu là thuê lại của doanh nghiệp vận tải khác nên việc nhu cầu cung cấp dịch vụ còn hạn chế.
- Ngành nghề kinh doanh này không phải là ngành nghề kinh doanh đặc biệt và mới lạ mà trên thị trường có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động kinh doanh như thế này nên việc kinh donah luôn gặp nhiều đối thủ cạnh tranh. Chính điều này là điều thách thức doanh nghiệp cần có kế hoạch kinh doanh tốt, các chế độ hậu cần tốt và cách thức giữ khách hàng cũng như mở rộng tìm kiếm khách hàng mới để doanh nghiệp có thể tồn tại trong cơ chế thương trường thời này.
1.1.2Thông tin chung
Địa chỉ: Đường 3, Khu phố 4, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp. HCM
Điện thoại: (08) 54 710371 Fax: (08) 54 078954
Người đại diện trước pháp luật: Nguyễn Lợi Lợi – Chức vụ: Giám đốc
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ. Dịch vụ in, photo, chuẩn bị tài liệu. Bán buôn và cho thuê xe.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: vận tải hàng hóa, hành khách. Cho thuê xe.
Ngày 05/01/2010, Doanh nghiệp TNHH Ngọc Thanh thành lập với số vốn đầu tư là 1.000.000.000 (năm trăm triệu đồng) do Sở Kế hoạch đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 0036987512, với hội đồng thành viên góp vốn:
STT
Họ tên
Chức vụ
Số tiền góp vốn
Tỷ lệ
1
Nguyễn Ngọc Thanh
Chủ tịch
400.000.000
40%
2
Nguyễn Lợi Lợi
Thành viên
300.000.000
30%
3
Nguyễn Thanh Trung
Thành viên
300.000.000
30%
Tổng cộng
1.000.000.000
100%
Ban hội đồng thành viên họp hội đồng thống nhất:
Ông Nguyễn Lợi Lợi làm Người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp,
Ông Nguyễn Thanh Trung làm kế toán trưởng của doanh nghiệp.
1.1.3Cơ cấu tổ chức quản lý
1.1.3.1Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Phòng Kế Toán
Phòng Kinh Doanh
Ban Giám Đốc
Phòng Điều Hành
Nguồn: [ phòng kinh doanh]
1.1.3.2Chức năng và nhiệm vụ
Ban Giám Đốc: : định hướng ,lên kế hoạch , dự toán ngân sách tài chính định hướng hoạt động , triển khai kế hoạch hoạt động kinh doanh. Là nguời đại diện trước Pháp luật của doanh nghiệp
Tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Toàn quyền quyết định tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp, có quyền quyết định hoặc đình chỉ công việc của nhân viên tại doanh nghiệp.
Phòng Kinh Doanh:
Phòng kinh doanh xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn, thực hiện các hợp đồng kinh tế đồng thời lập kế hoạch cung cấp dịch vụ.
Đôn đốc phòng điều hành có kế hoạch tổ chức, sắp xếp xe để thực hiện việc cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng đúng trong hợp đồng.
Tổ chức, xây dựng cơ chế chăm sóc khách hàng trước và sau khi cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng.
Tìm kiếm và mở rộng nguồn khách hàng mới cho doanh nghiệp
Phòng chứng từ :
Đối với hàng nhập khẩu : tiếp nhận kiểm tra các chứng từ thuộc nghiệp vụ xuất nhập khẩu để điều chỉnh và lên hồ sơ khai báo với các cơ quan chức năng ( Hải quan thuộc chi cục cảng hoặc sân bay ) để giải phóng hàng ra khỏi cảng hoặc sân bay giao về kho hàng cho khách hàng .
Đối với hàng xuất khẩu :căn cứ trên hàng hóa thực tế được xuất khẩu, lên chứng từ, hàng hóa gồm : hóa đơn thương mại ( invoice), hợp đồng ngoại thương (contract), danh sách hàng hóa (parking list) và kê tờ khai khai báo với các cơ quan chức năng để giải phóng hàng ra khỏi cảng hoặc sân bay, đưa hàng lên tàu, máy bay theo đúng lịch trình vận chuyển.
Phòng Điều Hành:
Tổ chức, sắp xếp xe đúng yêu cầu, đủ số lượng và kịp thời để cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng.
Báo cáo tiến độ, kế hoạch cho Ban giám đốc và phòng kế toán để xác định doanh thu và công nợ với khách hàng.
Lên kế hoạch tổ chức xe vận tải và tài xế, tránh thiếu xe vận tải hay tài xế. Khi thấy có sự thiếu hụt cần báo cáo cấp trên và kịp thời bổ sung đầy đủ hoặc có kế hoạch thuê thêm ở doanh nghiệp khác.
Phòng kinh doanh :
Đối với dịch vụ hậu cần , cước vận chuyển quốc tế bằng đường hàng không, đường biển :
Tìm kiếm khách hàng mới bằng cách thực hiện các chiến lược Marketing cơ bản, và chuyên nghiệp như :chào giá dịch vụ qua email, fax, điện thoại hoặc gặp trực tiếp .
Chăm sóc khách hàng cũ, theo dõi tiến trình hàng hóa xuất nhập, lên kế hoạch khuyến mãi hậu cần, báo giá dịch vụ khi có nhu cầu mới.
Làm giá cho mảng cước quốc tế, liên hệ các hãng tàu, hãng hàng không để nắm giá lịch trình tàu và máy bay để đặt chỗ cho hàng xuất, nhập.
Làm giá cho mảng vận chuyển nội địa : điều xe của công ty hoặc thuê xe ngoài trong trường hợp đội xe của công ty không đáp ứng đủ hoặc vì lý do kinh tế.
Giao nhận quốc tế :liên hệ các công ty cùng dịch vụ trên thế giới để thực hiện liên thông giao nhận hàng.
Đối với lĩnh vực thương mại mua bán hàng hoá :
Tập trung vào việc tìm kiếm khách hàng tạo đầu ra vững chắc cho sản phẩm kinh doanh của công ty.
Thông qua nhiều phương tiện thông tin tìm những nhà cung ứng có khả năng đáp ứng đủ các điều kiện về giá thành, số lượng và chất lượng mặt hàng kinh doanh.
Chăm sóc, tư vấn cho khách hàng về các mặt hàng khách hàng quan tâm và cách thức vận chuyển tạo sự thuận lợi tối ưu.
Phòng giao nhận :
Kiểm tra và sắp xếp hồ sơ để trình báo với cơ quan chức năng tại cảng, sân bay (Hải quan thuộc chi cục cảng hoặc sân bay) để thông quan, giải phóng hàng ra khỏi cảng , sân bay giao về cho khách hàng.
Nắm bắt tình hình thực tế ngoài cảng, số lượng hàng hóa, kích cỡ để điều tiết xe vận chuyển cho phù hợp
Quy trình cung cấp dịch vụ vận tải của Công Ty:
* Quá trình nhận đơn hàng của khách hàng:
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ Quy trình cung cấp dịch vụ vận tải của
Đơn hàng
Phòng Kinh Doanh
Ban Giám Đốc
Phòng Điều Hành
Phòng Kế Toán
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Hành Khách
(10)
(8)
(9)
(1)
Nguồn :[ Phòng kinh doanh]
(1): Khách hàng gửi yêu cầu, đơn đặt hàng đến doanh nghiệp.
(2): Phòng kinh doanh tiếp nhận đơn hàng và gửi báo giá cho khách hàng. Khi khách hàng hàng hồi đáp chấp nhận đơn giá thì phòng kinh doanh lên hợp đồng kinh tế (nếu có) cho khách hàng.
(3): Phòng kinh doanh báo cáo hoạt động và nguồn doanh thu lên Ban giám đốc.
(4): Phòng kinh doanh thông báo Phòng điều hành để sắp xếp điều xe vận tải và tài xế để phục vụ cho đơn hàng.
(5): Phòng kinh doanh thông báo Phòng kế toán biết đơn hàng, hợp đồng kinh tế mới để tập hợp chứng từ cung cấp cho khách hàng khi có nhu cầu và lên công nợ theo dõi.
(6): Phòng điều hành thông báo kế hoạch và tiến độ cung cấp dịch vụ vận tải sẽ và đang diễn ra, cung cấp các chứng từ cho Phòng kế toán tập hợp chi phí, báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền và báo cáo lên Ban giám đốc.
(7): Phòng kế toán báo cáo lên Ban giám đốc các hoạt động, nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp thông qua các báo cáo, chứng từ và sổ sách định kỳ hay khi có yêu cầu
(8): Phòng điều hành thông báo kế hoạch và tiến độ cung cấp dịch vụ vận tải sẽ và đang diễn ra cho các khách hàng.
(9): Ban giám đốc tìm hiểu đánh giá sự vừa lòng của khách hàng khi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải.
(10): Phòng kế toán theo dõi đơn hàng, thông báo tiến độ và lến kế hoạch tạm ứng của khách hàng, lắng nghe ý kiến của khách hàng và sự đánh giá chất lượng của dịch vụ vận tải mà doanh nghiệp đang cung cấp.
Quá trình cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng:
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ Quá trình cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng
Cung Cấp Dịch Vụ Vận Tải
Phòng Điều Hành
Ban Giám Đốc
Phòng Kinh Doanh
Phòng Kế Toán
Khách Hàng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(1): Quá trình cung cấp dịch vụ vận tải do Phòng Điều hành theo dõi.
(2): Phòng Điều hành báo cáo quá trình cung cấp dịch vụ vận tải đang diễn ra lên Ban giám đốc.
(3): Phòng Điều hành thông báo quá trình cung cấp dịch vụ vận tải đang diễn ra để Phòng kinh doanh tiến hành kết thúc đơn hàng, thanh lý hợp đồng kinh tế (nếu có).
(4): Phòng Điều hành thông báo quá trình cung cấp dịch vụ vận tải khi hoàn tất để Phòng kế toán tiến hành xác định doanh thu với khách hàng.
(5): Phòng kinh doanh thông báo đơn hàng kết thúc, hợp đồng kinh tế được thanh lý để Phòng kế toán lên công nợ.
(6): Thông báo công nợ từng khách hàng để Ban giám đốc xem xét và theo dõi.
(7): Phòng kinh doanh thông báo đơn hàng kết thúc, hợp đồng kinh tế được thanh lý đến khách hàng và yêu cầu khách hàng có kế hoạch thanh toán giá trị vận tải đã ký kết.
(8): Phòng kế toán cung cấp các chứng từ cần thiết cho khách hàng, xuất hoá đơn theo đơn hàng hay tập hợp các đơn hàng theo định kỳ vào cuối tháng. Lên kế hoạch công nợ và thông báo cho khách hàng để họ có kế hoạch thanh toán.
(9): Ban giám đốc và Phòng kinh doanh kết hợp xây dựng kế hoạch thu hút khách hàng và quan tâm chăm sóc khách hàng sau khi kết thúc mỗi đơn hàng hay định kỳ nhằm giữ khách hàng thân thiết và mở rộng tên nguồn khách hàng mới từ khách hàng cũ thông qua mối quan hệ.
(10): Khi kết thúc quá trình cung cấp dịch vụ vận tải cần thông báo cho khách hàng và phòng kế toán để hai bên tiến hành công tác xác định doanh thu, xuất hoá đơn …
Phòng Kế Toán:
Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp theo quy định chế độ kế toán hiện hành.
Lưu trữ các chứng từ, sổ sách.
Báo cáo kểt quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp định kỳ.
Tham mưu cho ban giám đốc các chính sách mới, các ý kiến chống lãng phí và giảm chi phí cho doanh nghiệp.
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán
1.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán cung ứng
Kế toán thanh toán
(Thủ Quỹ)
Kế toán chi phí, giá thành
Nguồn : [ phòng kế toán ]
1.2.3Chức năng và nhiệm vu
Kế toán trưởng:
Là người tổ chức thực hiện quản lý bộ máy kế toán.
Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về tài chánh của doanh nghiệp, quản lý phân công cụ thể công việc cho từng thành viên trong phòng, phản ánh chính xác, trung thực kịp thời và đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra kế toán trưởng còn là tham mưu của Ban giám đốc về mặt tài chánh, giúp Ban giám đốc lập ra kế hoạch, xây dựng phương hướng về mặt tài chánh cho phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp:
Có trách nhiệm hỗ trợ cùng kế toán trưởng tổng hợp các chứng từ, lên chứng từ ghi sổ, kiểm tra tính hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp, giúp kế toán trưởng chỉ đạo công tác kế toán và hạch toán tại doanh nghiệp.
Kế toán cung ứng:
Mua công cụ, dụng cụ cho doanh nghiệp.
Cung ứng công cụ, dụng cụ cho nhân viên hoàn thành nhiệm vụ.
Lên kế hoạch, chi phí cho đơn hàng cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng.
Theo dõi hoạt động văn phòng, tiến lương cho nhân viên và các chi phí khác.
Kế toán thanh toán (Thủ Quỹ):
Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tạm ứng cho nhân viên của doanh nghiệp.
Theo dõi chặt chẽ tình hình biến động quỹ của doanh nghiệp từ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng cho đến tiền đang chuyển, đảm bảo an toàn vốn bằng tiền, chống thất thoát tiêu cực trong quản lý vốn bằng tiền. Là người có trách nhiệm phản ánh theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến việc thu chi tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
Kế toán chi phí, giá thành:
Tập hợp các chi phí cung cấp dịch vụ, xem xét chi phí hợp lý phù hợp với đặc điểm, quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất, tính giá thành của doanh nghiệp.
Chế độ kế toán áp dụng
* Hình thức tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp:
Niên độ kế toán: hàng tháng, quý và năm.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai định kỳ.
Phương pháp đánh giá TSCĐ: theo 4 phương pháp của nhà nước quy định
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Phương pháp tính lương: trả lương theo khoán.
Phương pháp tính thuế GTGT phải nộp: phương pháp khấu trừ.
Hình thức kế toán áp dụng: hình thức chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi chép:
Theo hình thức này hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra sự hợp lý và chính xác của chứng từ. Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên thì các chứng từ gốc sau khi kiểm tra dược ghi vào bảng kê nhập xuất sau đó ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê nhập xuất và bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được kèm với chứng từ gốc chuyển sang cho kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái.
Đối với những tài khoản có mở sổ, thẻ chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ kế toán sẽ được chuyển đến cho bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi sổ, thẻ chi tiết. Cuối tháng, kế toán cộng sổ, thẻ chi tiết và lập bảng tổng hợp chi tiết.
Sau đó kế toán sẽ tiến hành cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có, rút số dư cuối cùng cho từng tài khoản sau đó đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết nếu khớp kế toán lập bảng cân đối phát sinh dựa vào số liệu trên sổ cái. Tổng hợp số phát sinh nợ và phát sinh có của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinh phải khớp với nhau. Căn cứ số liệu trên bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập bảng báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại doanh nghiệp:
Chứng từ kế toán
Sổ Cái
Bảng CĐ phát sinh
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ Nhật Ký đặc biệt
Nguồn : [ phòng kề toán ]
Ghi chú :
: Đối chiếu
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY NGỌC THANH
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu của công ty xuất phát từ hoạt động bán hàng hóa ; thực hiện dịch vụ vận tải, làm thủ tục thông quan xuất và nhập khẩu hàng hóa.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Chứng từ thanh toán : phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng , bảng sao kê của ngân hàng, …
Chứng từ liên quan khác như phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại…
2.1.2 Tài khoản sử dụng :
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 131 : Phải thu khách hàng
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.1.3 Trình tự hạch toán
Đối với hoạt động bán hàng
Khi hàng hoá được xuất kho, kế toán căn cứ vào Phiếu đặt hàng và Phiếu xuất kho để lập hoá đơn GTGT .
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ
Dựa vào Phiếu nghiệm thu dịch vụ , kế toán tiến hành lập Hoá đơn GTGT ghi nhận số tiền hoạt động cung cấp dịch vụ hoàn thành.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên. Liên 1 và 3 lưu. Liên 2 giao cho khách hàng.
Từ hoá đơn GTGT và chứng từ thanh toán ( hoặc chấp nhận thanh toán ) kế toán tiến hành ghi nhận vào Sổ Nhật Ký và Sổ Cái Tài khoản 511.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số phát sinh trên tài khoản 511 và kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Thực tế phát sinh :
1/ Ngày 10/07/10 Doanh nghiệp xuất hóa đơn TB/1004N , số 0035247 bán lô hàng có số lượng là 2000 túi giấy cho Công ty Cổ phần Xây Dựng Trường Thành AA. Giá bán chưa thuế GTGT là 6.600 đồng / cái . Thuế suất thuế GTGT là 10% . Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 50% và chuyển khoản phần còn lại
Các bước thực hiện : Đinh khoản Æ Ghi sổ Nhật Ký Chung Æ Sổ cái TK 511 Æ Sổ chi tiết tài khoản 5111 ( Doanh thu bán hàng hoá).
Nợ TK 1121 : 7.920.000đồng
Nợ TK 1111 : 6.600.000đồng
Có TK 5111 : 13.200.000đồng
Có TK 3331 : 1.320.000đồng
2/ Ngày 24/07/2010 , hoàn thành dịch vụ giao nhận hàng hóa cho Doanh nghiệp tư nhân Hưng Thịnh. Doanh thu ghi nhận là 4.362.362đồng , thuế GTGT 10% ( Hoá đơn ký hiệu TB/1004N , số 35247). Khách hàng trả bằng tiền mặt.
Các bước thực hiện : Đinh khoản Æ Nhật ký chung Æ Sổ cái TK 511 Æ Sổ chi tiết tài khoản 5113 ( Doanh thu cung cấp dịch vụ)
Nợ TK 1111 : 4.798.598 đồng
Có TK 5113 : 4.362.362 đồng
Có TK 3331 : 436.236 đồng
3/ Ngày 30/07/2010, thực hiện dịch vụ thông quan nhập khẩu , vận chuyển hàng hoá cho Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Thương Mại Ngọc Hà. Kế toán xuất hoá đơn ký hiệu TB/1004N , số 35249 ghi nhận số tiền 1.800.000 đồng . Thuế suất thuế GTGT 10%.
Các bước thực hiện : Định khoản Æ Nhật ký bán hàng Æ Sổ cái TK 511
Æ Sổ chi tiết tài khoản 5111 ( Doanh thu bán hàng hóa)
Nợ TK 131 (NH) : 1.980.000 đồng
Có TK 5111 : 1.800.000 đồng
Có TK 3331 : 180.000 đồng
Bảng 2.1 : bảng nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07/10
001
Bán 100 SP
1111
5111
10.000
01/07/10
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.000
...
...
04/07/10
trả tiền = TGNH
1121
131.005
22.250
...
...
21/07/10
DT bán hàng HĐ 42701
1111
5111
1.980
21/07/10
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
198
21/07/10
DT bán hàng HĐ 42701
1121
5111
4.620
21/07/10
Thuế GTGT đầu ra
1121
3331
462
24/07/10
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.362
24/07/10
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
436
...
...
Tổng số phát sinh
45.308
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Đối với những nghiệp vụ bán hàng theo hình thức thu tiền sau ( bán chịu) và trường hợp người mua trả tiền trước thì khi phát sinh kế toán sẽ ghi vào Sổ Nhật Ký Bán Hàng. Phương pháp ghi chép tương tự như đối với Nhật Ký Chung. Theo nghiệp vụ số 3 phát sinh ngày 30/10/2011 đã nêu trên , cty bán hàng chưa thu tiền , số liệu phát sinh được thể hiện trên Nhật Ký Bán hàng như sau :
Bảng 2.2 : Nhật ký bán hàng
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ 131
Ghi có TK
Số
Ngày
5111
5113
3331
Số đầu kỳ :
01/07
DT dịch vụ giao nhận
20.000
20.000
Thuế GTGT đầu ra
2.000
2.000
03/07
Bán 200 sp F02 cho T.N
1.900
1.900
03/07
Thuế GTGT phải nộp
190
190
05/07
Bán 5000 SP TR.103
30.000
30.000
Thuế GTGT đầu ra
3.000
3.000
…
17/07
DT bán 900 sp FR.105
3.500
3.500
Thuế GTGT đầu ra
350
350
18/07
DT dịch vụ giao nhận
17.980
17.980
18/07
Thuế GTGT đầu ra
1.798
1.798
...
...
30/07
DT thực hiện DVGN
2.800
2.800
30/07
Thuế GTGT đầu ra
280
280
…
…
…
…
…
…
Tổng
902.978
35.400
42.780
7.618
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ. Thực tế nghiệp vụ liên quan đến bao nhiêu tài khoản thì sẽ có tương ứng số lượng Sổ cái cần được ghi. Kế toán tiến hành nhập liệu vào Sổ Cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau :
Bảng 2.3 : Sổ cái
SỔ CÁI
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
01/07
Bán 192 sp F01 cho C&A
111
1.200
01/07
DV giao nhận HĐ 1175
131
7.850
01/07
Bán 4000 SP A1 cho AA
111
35.000
...
…
…
…
05/07
Bán 5000 túi giấy A2
131
10.000
...
….
…
…
21/07
DT bán 1000 túi giấy
111
1.980
21/07
DT bán 1000 túi giấy
112
4.620
24/07
Dịch vụ GN – HĐ 42712
111
2.181
...
30/07
Dịch vụ GN – HĐ 42715
131
1.800
30/07
K.c DT hàng bán bị trả lại
531
240
30/07
Kết chuyển sang TK 911
64.391
...
Tổng
64.631
64.631
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Tài khoản 511 được chia thành 5 tài khoản con , chi tiết cho các hoạt động bán hàng hóa; bán thành phẩm ;cung cấp dịch vụ; trợ cấp, trợ giá và kinh doanh bất động sản đầu tư. Thực tế doanh nghiệp đang hoạt động ở các lĩnh vực : buôn bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ nên kế toán cần phải mở Sổ chi tiết để phân loại và tổng hợp doanh thu của từng hoạt động , giúp cho việc kiểm soát doanh thu được thuận lợi hơn.
Bảng 2.4 : Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2010 Đơn vị tính : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số dư
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
01/07
Bán 150 SP TR.103
131.003
1.000
1.000
01/07
Bán 224 sp F01 cho cty HP
131.049
22.500
24.000
...
....
...
21/07
Bán 1000 túi giấy cho AA
1111
6.600
30.600
25/07
Bán 144 sp F02
1111
3.500
34.080
...
...
30/07
K.c DT hàng bán bị trả lại
531
240
37.800
30/07
K/c DT thuần
911
33.360
Tổng số phát sinh
336.000
336.000
Nguồn :[ phòng kê toán ]
Từ các Sổ chi tiết tài khoản 5111, 5112, 5113… kế toán tổng hợp số liệu để đối chiếu với Sổ Cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại.
2.2.1 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng ký kết thỏa thuận việc chiết khấu , mức chiết khấu
Văn bản thỏa thuận giảm giá đã được duyệt
Phiếu nhập kho hàng bị trả lại
Các chứng từ liên quan khác
2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 521 : Chiết khấu thương mại
TK 531 : Hàng bán bị trả lại
TK 532 : Giảm giá hàng bán
2.2.3 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh :
Ngày 19/01 xuất hóa đơn bán 240 sản phẩm SF.137 cho công ty TNHH Huỳnh Phát , giá bán 120.000 đồng / sản phẩm, thuế GTGT 10%. Hàng giao đến kho người mua được kiểm tra và phát hiện có 5 sản phẩm xuất sai chủng loại . Bên mua đã xuất trả hàng kèm hóa đơn về số hàng bán bị trả lại.
Các bước thực hiện : Dựa vào hóa đơn hàng bán bị trả lại , kế toán định khoản ª ghi Sổ Nhật Ký Chung ª Sổ Cái TK 531 hàng bán bị trả lại .
Nghiệp vụ được định khoản như sau :
Nợ TK 531 : 25 x 120.000 = 600.000 đồng
Nợ TK 3331 : 60.000 đồng
Có TK 131 : 660.000 đồng
Sau khi định khoản , Kế toán ghi Sổ Nhật Ký Chung
Bảng 2.5 :Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010
ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
Bán 4000 túi giấy A1 cho AA
1111
5111
15.000
01/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.500
...
...
04/07
An Phước trả tiền = TGNH
1121
131.005
42.250
04/07
Mua CCDC nhập kho
153
1111
3.000
04/07
Thuế GTGT đầu vào
133
1111
300
...
...
19/07
Hàng bán bị trả lại HĐ 0201
531
131.049
600
19/07
Thuế GTGT của hàng trả lại
3331
131.049
60
…
21/07
DT cung cấp DVGN cho TNV
112
5113
21.000
21/07
Thuế GTGT đầu ra
112
3331
2.100
...
...
Tổng số phát sinh
4.569.706
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán mở Sổ Cái các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ ( Sổ cái TK 131, 531 và 333) để nhập số liệu. Ta có Sổ Cái Tài khoản 531 được thể hiện như sau :
Bảng 2.6 : Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 531 – Hàng bán bị trả lại
Năm 2011 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
…
19/07
Hàng bán bị trả lại HĐ 0201
131
600
…
30/07
Kết chuyển sang TK 511
511
3.475
...
Tổng
13.781
13.781
Nguồn :[ phong kế toán ]
2.3Kế toán giá vốn hàng bán
Tại doanh nghiệp diễn ra chủ yếu hoạt động bán hàng theo phương thức trực tiếp. Theo phương thức này , khi doanh nghiệp giao hàng hóa,thành phẩm hoặc lao vụ dịch vụ cho khách hàng , đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Ngoài ra , doanh nghiệp còn bán hàng theo phương thức ký gửi. Định kỳ , doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế.
2.3.1 Chứng từ sử dụng
Bảng quyết toán dịch vụ
Phiếu xuất kho
Phiếu nghiệm thu dịch vụ
2.3.2 Tài khoản sử dụng
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 111, 112 : Tiền mặt , tiền gửi ngân hàng
TK 331 : Phải trả người bán
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.3.3 Trình tự hạch toán
- Hàng ngày, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan đến từng hoạt động bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ phát sinh gồm : Hóa đơn xuất bán , Bảng quyết toán dịch vụ giao nhận theo từng hợp đồng, Phiếu nghiệm thu dịch vụ hoàn thành…để xác định giá vốn của hàng hóa, dịch vụ , lao vụ đã thực hiện.
Thực tế phát sinh :
Căn cứ vào Phiếu xuất kho lô hàng 2000 túi giấy xuất bán cho Cty CP Xây Dựng Hưng Thịnh AA ngày 10/07/2011.Kế toán cũng thực hiện các bước : Đinh khoản Æ ghi sổ Nhật Ký Chung Æ ghi Sổ Cái TK 632.
Định khoản :
Nợ TK 632 : 7.200.000 đồng
Có TK 156 T01 : 7.200.000 đồng
Căn cứ vào Phiếu nghiệm thu dịch vụ hoàn thành đã thực hiện cho DNTN Hưng Nghiệp ngày 20/07/2010kế toán thực hiện tương tự như nghiệp vụ trên.
Định khoản :
Nợ TK 632 : 1.800.000 đồng
Có TK 154 : 1.800.000 đồng
Ngày 30/07/2010 , hoàn thành công việc giao nhận hàng hóa theo yêu cầu của Công ty TNHH Ngọc Hà, dựa vào Phiếu nghiệm thu dịch vụ hoàn thành kế toán ghi nhận :
Nợ TK 632 : 1.400.000 đồng
Có TK 154 : 1.400.000 đồng
Ngày 30/07 công ty nhập kho 5 sản phẩm đã bán cho Công ty TNHH Huỳnh Phát bị trả về do xuất sai chủng loại . Kế toán thu thập Phiếu nhập kho và định khoản :
Nợ TK 156 SF.137 : 850.000 đồng
Có 632 : 850.000 đồng
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số phát sinh trên tài khoản 632 và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Bảng 2.7 : Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
001
Bán 150 SP TR.103
1111
5111
10.000
01/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.000
...
...
04/07
An Phước trả tiền = TGNH
1121
131.005
42.250
...
...
21/07
DT bán hàng HĐ 42701
1111
5111
1.980
21/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
198
21/07
DT bán hàng HĐ 42701
1121
5111
4.620
21/07
Thuế GTGT đầu ra
1121
3331
462
21/07
Giá vốn hàng bán
632
156
5.200
...
...
...
24/07
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.263
24/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
426
24/07
Giá vốn thực hiện DV
632
154
1.900
...
...
30/07
Giá vốn t/hiện DV
632
154
1.580
30/07
N.kho hàng bán bị trả lại
156.SF
632
500
...
Tổng số phát sinh
4.569.206
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.8 : Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 632 – Giá vốn hàng bán
Năm 2011 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
01/10
Xuất bán 450 sp PE.31
156.TE31
3.175
...
15/10
Xuất bán 52 sp TR.03
156.TR03
1.750
21/10
Xuất bán túi giấy (1000)
156..T01
5.500
...
24/10
Giá vốn dịch vụ giao nhận
154
1.900
…
....
29/10
Thuế không được hoàn
133
10.000
30/10
Giá vốn T/h dịch vụ
154
1.400
30/10
N/k hàng bị trả lại
156.SF
500
31/10
Phân bổ chi phí mua hàng
1562
16.260
31/10
K/c sang TK 911
911
82.170
...
Tổng
751.450
751.450
Nguồn :[ phòng kế toán ]
2.4Kế toán hoạt động Tài Chính
2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính gồm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền…
Tiền lãi : lãi tiền gửi , lãi cho vay vốn , lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp.
Lãi do bán , chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh..
Chênh lệch do mua bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa ,dịch vụ, Tài sản cố định.
Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
2.4.2 Chứng từ sử dụng
Giấy báo lãi của Ngân hàng , Hoá đơn , Giấy chuyển nhượng công cụ tài chính...
2.4.3 Tài khoản sử dụng
TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
2.4.4 Trình tự hạch toán
Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu được coi là thực hiện trong kỳ , không phân biệt các khoản đó thực tế đã được thanh toán hay chưa. Các khoản thu hộ bên thứ 3 không được coi là doanh thu của doanh nghiệp .
Thu nhập từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng thu nhập do chênh lệch tỷ giá , chiết khấu thanh toán.,lãi từ nguồn đầu tư chứng khoán.
Thực tế phát sinh
Ngày 31/07/10, Công ty nhận được Giấy báo có của ngân hàng Sacombank về khoản lãi từ tài khoản tiền gửi thanh toán .
Các bước thực hiện : Định khoản ª ghi Sổ Nhật Ký Chung ª ghi Sổ Cái TK 515
Kế toán định khoản :
Nợ TK 1121 : 2.542.000 đồng
Có TK 515 : 2.542.000đồng
Ngày 31/07/2010 Công ty trả tiền mua hàng cho Cty TNHH SX An Phú 94.000.000 đồng bằng chuyển khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán 0.8% .
Định khoản :
Nợ TK 331.AP : 94.000.000 đồng
Có TK 1121 : 93.248.000 đồng
Có TK 515 : 752.000 đồng
Bảng 2.9 : Nhattj ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
001
Bán 150 SP TR.103
1111
5111
10.000
01/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.000
04/07
An Phước trả tiền = TGNH
1121
131.005
42.250
...
...
21/07
DT bán hàng HĐ 42701
1111
5111
1.980
21/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
198
21/07
DT bán hàng HĐ 42701
1121
5111
4.620
21/07
Thuế GTGT đầu ra
1121
3331
462
21/07
Giá vốn hàng bán
632
156
5.200
...
...
...
24/07
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.263
24/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
426
24/07
Giá vốn thực hiện DV
632
154
1.900
...
...
30/07
Giá vốn t/hiện DV
632
154
1.500
...
31/07
Lãi tiền gửi
1121
515
1.371
31/07
Chuyển khoản thanh toán
131
1121
93.248
31/07
Chiết khấu thanh toán
131
515
752
...
Tổng số phát sinh
4.782.332
Nguồn :[ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.10 : sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
02/07
Lãi do chênh lệch tỷ giá
331
2.542
...
...
15/07
Chiết khấu thanh toán
331
480
31/07
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
1.500
31/07
Chiết khấu thanh toán
331
752
31/07
K/c sang TK 911
911
4.758
...
Tổng
35.540
35.540
Nguồn :[ phong kế toán]
2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí lãi tiền vay, chi phí cho vay, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư , khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
2.5.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Hoá đơn GTGT
Phiếu thu kiêm hoá đơn của Ngân hàng .
2.5.2 Tài khoản sử dụng
TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.5.3 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh :
Ngày 12/01 Doanh nghiệp bán 500 USD với tỷ giá giao dịch là 17.000 VND/USD. Tỉ giá ghi sổ : 17.550 VND/USD. Kế toán ghi nhận chi phí phát sinh do bán ngoại tệ :
Nợ TK 635 : 50.000 đồng
Nợ TK 1121 : 500 * 17.450 = 8.500.000 đồng
Có 1122 : 500 * 17.550 = 8.775.000 đồng
Sau khi định khoản ,kế toán cũng tiến hành ghi Sổ Nhật Ký Chung :
Bảng 2.11 : Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
04/10
An Phước trả tiền = TGNH
1121
131.005
42.250
...
...
12/10
Bán ngoại tệ
1121
1122
8.725
12/10
Chênh lệch do bán NT
635
1122
50
...
...
30/10
Giá vốn t/hiện DV
632
154
1.500
...
...
Tổng số phát sinh
4.569.206
Nguồn :[ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.12 :Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
01/07
Chi bàn bạc hợp đồng
1111
2.000
...
...
12/07
Chênh lệch do bán NT
1122
50
...
...
...
30/07
Trả lãi tiền vay
1121
1.785
30/07
K/c sang 911
911
5.375
....
Tổng
64.525
64.525
Nguồn :[ phòng kế toán]
2.6Kế toán Chi phí hoạt động
2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phát sinh tại doanh nghiệp bao gồm :
Chi phí bảo quản , đóng gói , vận chuyển .
Chi phí chào hàng, giới thiệu , quảng cáo
Chi phí hoa hồng đại lý ký gửi
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí cho nhân viên bán hàng ...
2.6.2 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Phiếu chi
Bảng thanh toán tạm ứng
Giấy báo Nợ của Ngân hàng
2.6.3 Tài khoản sử dụng
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 111, 112, 331
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.7 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh
Ngày 12/07/10 , Thanh toán tiền cước vận chuyển cho Cty CP HK Đông Dương 1.630.000 đồng , thuế GTGT 150.000 đồng ( Phiếu thu AA/2006-T ,số 4150).
Định khoản :
Nợ TK 6417 : 1.630.000 đồng
Nợ TK 133 : 150.000 đồng
Có TK 1111 : 1.730.000 đồng
Ngày 30/10 chi tiền mua vật liệu ,bao bì phục vụ quá trình bán hàng.
Nợ TK 6412 : .500.000 đồng
Có TK 111 : 500.000 đồng
Kế toán tiến hành ghi Sổ Nhật Ký Chung
Bảng 2.13 :Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
001
Bán 150 SP TR.103
1111
5111
10.000
...
...
12/07
Bán ngoại tệ
1121
1122
8.725
12/07
Chênh lệch do bán NT
635
1122
50
12/07
Thanh toán cước vận chuyển
6417
1111
1.630
12/07
Thuế GTGT
1331
1111
150
....
21/07
Giá vốn hàng bán
632
156
5.200
...
...
...
24/07
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.263
24/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
426
24/07
Giá vốn thực hiện DV
632
154
1.900
...
...
30/07
Giá vốn t/hiện DV
632
154
1.500
30/07
Mua đồ dùng, dụng cụ
6412
1111
500
...
31/07
Lãi tiền gửi
1121
515
8.371
31/07
Chuyển khoản thanh toán
131
1121
93.248
31/07
Chiết khấu thanh toán
131
515
752
...
Tổng số phát sinh
4.798.206
Nguồn :[ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.14 : Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 641 – Chi phí bán hàng
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
01/07
Chi tiền quảng cáo SP
1111
2.350
05/07
Xuất công cụ dụng cụ
153.B01
2.040
...
....
12/07
Chi phí vận chuyển
1111
1.630
...
...
...
30/07
Chi mua vật liệu, bao bì
1111
500
30/07
Tiền lương NV
334
4.500
30/07
Các khoản trích theo lương
338
855
30/07
K.c sang TK 911
911
12.560
...
Tổng
60.942
60.942
Nguồn :[ phòng kế toán]
Với tài khoản chi phí 641 cần lập Sổ Chi Tiết Tài Khoản để thuận lợi cho việc quản lý từng khoản mục chi phí và đối chiếu số liệu với Sổ Cái.
Tài khoản 641 gồm có 7 tài khoản cấp 2, dựa vào đó kế toán mở Sổ Chi Tiết cho từng khoản mục mà Doanh nghiệp có phát sinh.
Bảng 2.15 : Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số TK : 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số dư
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
6/07
Chi đóng tiền điện thoại
111
1.200
1.200
...
12/07
Chi tiền cước vận chuyển
111
1.630
5.450
30/07
Kết chuyển sang 911
911
6.305
6.305
6.305
...
Tổng số phát sinh
12.305
12.305
Nguồn :[ phòng kế toán]
Bảng 2.16 : Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số TK : 6412 – Chi phí vật liệu , bao bì bán hàng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số dư
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
08/07
Xuất vật liệu cho BH
152.B01
800
800
16/07
Mua bao bì đóng gói
1111
1.530
4.251
30/07
Kết chuyển sang 911
911
4.251
...
4.251
4.251
Tổng số phát sinh
4.251
4.251
Nguồn : [ phòng kế toán]
Từ các Sổ chi tiết tài khoản , kế toán tổng hợp số liệu để đối chiếu với Sổ cái TK 641.
2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, . .
2.8.1 Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương
- Phiếu chi ,
- Bảng thanh toán tạm ứng
- Hoá đơn dịch vụ mua ngoài
- Gíấy báo Nợ của ngân hàng
2.8.2 Tài khoản sử dụng
TK 642 : Chi phí Quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112, 331
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.8.3 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh
Ngày 05/07 thanh toán tiền thuê kho 2.000.000 đồng theo hoá đơn CD/2006N số 80928 ngày 05/01/2007
Định khoản :
Nợ TK 642.7 : 2.000.000 đồng
Có TK 1111 : 2.000.000 đồng
Ngày 22/10 Chi đóng tiền dịch vụ chuyển phát nhanh ( HĐ ký hiệu PA/2006N , số 171180 ngày 22/01/2007)
Định khoản :
Nợ TK 642.8 : .804.264 đồng
Nợ TK 133 : 80.426 đồng
Có TK 1111 : 884.690 đồng
Bảng 2.17 : Nhattj ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
04/07
An Phước trả tiền = TGNH
1121
131.005
42.250
05/07
Tiền thuê mặt bằng
642.7
1111
2.000
...
...
21/07
Giá vốn hàng bán
632
156
5.200
22/07
Phí chuyển phát nhanh
642.8
1111
804
22/07
Thuế GTGT đầu vào
1331
0.80
...
...
...
24/07
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.263
24/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
426
24/07
Giá vốn thực hiện DV
632
154
1.900
...
...
...
Tổng số phát sinh
4.769.206
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.18 : Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 201 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
02/07
Xuất CCDC
153
1.350
03/07
Xuất công cụ dụng cụ
152.B01
2.040
...
....
05/07
Chi phí thuê mặt bằng
1111
2.000
...
...
...
22/07
Phí chuyển phát 4021370
1111
804
30/07
Tiền lương NV
334
5.240
30/07
Các khoản trích theo lương
338
995
30/07
K.c sang TK 911
911
...
Tổng
54.055
Nguonf : [phòng kế toán]
Tài khoản 642 gồm có 7 tài khoản cấp 2, dựa vào đó kế toán mở Sổ Chi Tiết cho từng khoản mục mà Doanh nghiệp có phát sinh.
Bảng 2.19 :Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số TK : 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số dư
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
03/07
Chi bảo dưỡng thiết bị VP
1111
5.500
5.500
05/07
Trả tiền thuê mặt bằng
1111
2.000
7.500
..
...
...
22/07
Chi tiền nước
1111
340
10.450
...
28/07
Thanh toán tiền điện thoại
112
2.150
12.531
30/07
Kết chuyển sang 911
911
21.755
...
Tổng số phát sinh
21.755
21.755
Nguồn :[ phòng kế toán]
Bảng 2.20 : Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số TK : 6428 – Chi phí khác bằng tiền
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số dư
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
08/07
Chi tiếp khách
1111
800
24/07
Chi tiền chuyển phát
1111
804
30/07
Kết chuyển sang 911
911
4.251
...
Tổng số phát sinh
20.597
20.597
Nguồn :[ phòng kế toán]
2.8.4Kế toán hoạt động khác
Kế toán Thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm :
Thu nhập từ nhượng bán , thanh lý TSCĐ.
Thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
Khoản thuế được hoàn lại.
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền , hiện vật của các tổ chức , cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán ...
2.8.5 Chứng từ sử dụng
Biên bản thanh lý Tài sản cố định
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Giấy tờ liên quan khác
2.8.6 Tài khoản sử dụng
TK 711 : Thu nhập khác
TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
TK 111, 112 ...
2.8.7 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh
Ngày 29/07 ,Công ty đưa ra quyết định thay thế một số thiết bị , theo hợp đồng 05-01 thanh lý 1 máy đóng gói sản phẩm đã khấu hao đủ. Giá bán 7.500.000 đồng. Đã nhận bằng tiền mặt .Thuế GTGT 10%
Định khoản thu nhập từ thanh lý tài sản
Nợ TK 1111 : 8.250.000 đồng
Có TK 711 : 7.500.000 đồng
Có TK 3331 : 750.000 đồng
Kế toán ghi Sổ Nhật Ký Chung
Bảng 2.21 :Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.000
...
...
21/07
Giá vốn hàng bán
632
156
5.200
22/07
Phí chuyển phát nhanh
642.8
1111
804
22/07
Thuế GTGT đầu vào
1331
0.80
...
...
...
24/07
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.263
24/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
426
24/07
Giá vốn thực hiện DV
632
154
1.900
...
...
29/07
Thanh lý máy đóng gói
1111
711
7.500
29/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
750
30/07
Giá vốn t/hiện DV
632
154
1.320
30/07
Mua đồ dùng, dụng cụ
6412
1111
500
...
31/10
Lãi tiền gửi
1121
515
8.371
31/10
Chuyển khoản thanh toán
131
1121
93.248
31/10
Chiết khấu thanh toán
131
515
752
...
Tổng số phát sinh
4.769.206
Nguồn :[ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.22 :Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 711 – Thu nhập khác
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
29/07
Thanh lý máy đóng gói
1111
7.500
30/07
Kết chuyển sang TK 911
7.500
....
Tổng
16.533
16.533
Nguồn :[ phòng kế toán]
2.9 Kế toán chi phí khác
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm :
Chi phí từ nhượng bán , thanh lý TSCĐ.
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Tiền phạt thuế
Chi phí khác
2.9.1 Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý Tài sản cố định
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi và giấy tờ liên quan khác
2.9.2 Tài khoản sử dụng
- TK 111,112...
- TK 811 : Chi phí khác
- TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
2.9.3 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh
Ngày 06/01 , thực hiện hợp đồng quá hạn bị phạt do vi phạm hợp đồng 3.000.000 đồng được trừ vào khoản phải thu khách hàng.
Định khoản :
Nợ TK 811 : 3.000.000 đồng
Có TK 131 : 3.000.000 đồng
Kế toán ghi Sổ Nhật Ký Chung
Bảng 2.23 :Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
001
Bán 150 SP TR.103
1111
5111
10.000
01/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.000
06/07
Tiền phạt do vi phạm HĐ
811
131
3.000
..
...
21/07
Giá vốn hàng bán
632
156
5.200
22/07
Phí chuyển phát nhanh
642.8
1111
804
22/07
Thuế GTGT đầu vào
1331
0.80
...
Tổng số phát sinh
4.567.706
Nguồng :ơ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.24 : Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 811 – Thu nhập khác
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
06/07
Tiền phạt do vi phạm HĐ
131
3.000
30/07
Kết chuyển sang TK 911
3.000
....
Tổng
49.175
49.175
Nguồn :[ phòng kế toán]
2.10Kế toán chi phí thuế TNDN
2.10.1Chứng từ sử dụng
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Giấy nộp tiền vào tài khoản
2.10.2Tài khoản sử dụng
TK 821 : Chi phí thuế TNDN
TK 3334 : Thuế TNDN phải nộp
Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh
Cuối quý , kế toán xác định thu nhập chịu thuế ,số thuề TNDN tạm tính của từng quý và lập Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
Định khoản :
Nợ TK 821 : 3.125.000 đồng
Có 3334 : 3.125.000 đồng
Kế toán ghi Sổ Nhật Ký Chung
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.25 : Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/10
001
Bán 150 SP TR.103
1111
5111
10.000
01/10
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.000
06/10
Tiền phạt do vi phạm HĐ
811
131
3.000
...
...
...
31/10
Lãi tiền gửi
1121
515
8.371
31/10
Chuyển khoản thanh toán
131
1121
93.248
31/10
Chiết khấu thanh toán
131
515
752
...
31/12
Thuế TNDN tạm tính quý I
821
3334
3.125
....
Tổng số phát sinh
4.567.706
Nguồn :[ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.26 : Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 821 – Chi phí thuế TNDN
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
31/07
Thuế TNDN tạm tính
3334
3.125
..
31/12
Kết chuyển sang TK 911
21.143
....
Tổng
21.143
21.143
Nguồn :[ phòng kế taosn]
2.11Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.11.1Chứng từ sử dụng
Kế toán tập hợp các Chứng từ ghi sổ liên quan
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Giá vốn hàng bán
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Chi phí tài chính
+ Thu nhập khác
+ Chi phí khác
2.11.2 Trình tự hạch toán
Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 61.750.350 đồng
Có TK 911 61.750.350 đồng
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 32.540.850 đồng
Có TK 632 32.540.850 đồng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 5.397.000 đồng
Nợ TK 711 2.578.000 đồng
Có TK 911 7.975.000 đồng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 10.469.593 đồng
Có TK 635 6.157.530 đồng
Có TK 811 4.312.540 đồng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng , Quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 12.663.565 đồng
Có TK 641 7.315.750 đồng
Có TK 642 5.347.815 đồng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 13.600.402 đồng
Có TK 8211 13.600.402 đồng
Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 3.808.113 đồng
Có TK 421 3.808.113 đồng
Bảng 2.27 : Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
31/07
K/c TK 511 sang 911
511
911
61.298
K/c TK 515 sang 911
515
911
5.397
K/c TK 711 sang 911
711
911
2.578
K/c TK 632 sang 911
911
632
32.540
K/c TK 635 sang 911
911
635
6.157
K/c TK 641 sang 911
911
641
7.315
K/c TK 642 sang 911
911
642
5.347
K/c TK 811sang 911
911
811
4.312
K/c TK 821 sang 911
911
821
540
31/07
K/c lợi nhuận T 1/09
911
421
3.808
...
Tổng số phát sinh
4.569.206
Nguồn :[ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.28 Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
K/c TK 511 sang 911
511
61.298
K/c TK 515 sang 911
515
5.397
K/c TK 711 sang 911
711
2.578
K/c TK 632 sang 911
632
32.540
K/c TK 635 sang 911
635
6.157
K/c TK 641 sang 911
641
7.315
K/c TK 642 sang 911
642
5.347
K/c TK 811sang 911
811
4.312
K/c TK 821 sang 911
821
540
K/c lợi nhuận T 1/09
421
3.808
...
Tổng
1.186.540
1.186.540
Nguồn “[ phòng kế toán]
2.12Báo cáo tài chính
- Từ các sổ cái tài khoản kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh và Bảng cân đối kế toán .
- Cuối mỗi quý kế toán lập Báo cáo kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
- Mẫu Báo cáo tài chính cuối năm gồm Báo cáo hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02a – DN), Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/07, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ , Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Bảng 2.29 :kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2010
Đơn Vị Tính : 1000 đồng
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
1.356.834
759.157
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
23.635
20.156
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 – 02)
10
1.333.199
739.001
4. Giá vốn hàng bán
11
VI. 27
756.498
532.792
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11)
20
576.701
206.209
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI. 26
35.540
19.350
7. Chi phí tài chính
22
VI. 28
74.365
35.268
-Trong đó : Chi phí lãi vay
23
40.265
8. Chi phí bán hàng
24
59.398
32.698
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
123.365
89.368
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh { 30 =20 + (21 -22) –(24 +25) }
30
355.113
68.225
11. Thu nhập khác
31
6.533
26.579
12. Chi phí khác
32
49.175
48.153
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32)
40
(42.642)
(21.574)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30 + 40 )
50
312.471
46.651
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI .30
21.143
0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI. 30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60 = 50 – 51 – 52)
60
54.368
(28.350)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu( *)
70
Nguồn :[ phòng kế toán]
Chương 3: ĐÁNH GIÁ LAO ĐỘNG THỰC TẾ
3.1 Nhận xét
- Về bộ máy kế toán : gọn nhẹ, phân công hợp lý . Số liệu được đảm bảo cân đối chặt chẽ và sổ sách được ghi chép một cách kịp thời . Việc áp dụng các phần mềm kế toán vào công việc sử lý số liệu của kế toán giúp giảm tải khối lượng lớn công việc so với việc thực hiện bằng thủ công và việc lập các báo biểu cũng trở nên nhanh chóng .
- Cách thức tổ chức hợp lý với việc phân luồng các công việc và nhân viên phụ trách từng nhiệm vụ riêng. Điều đó tạo nên không khí làm việc chuyên nghiệp, đem lại hiệu suất cao.
3.2 Kiến nghị
- Công ty nên phát huy hơn nữa những lợi thế của mình, mở rộng thị trường giao dịch sang các vùng khác và các nước bạn, giới thiệu,quảng bá về thương hiệu rộng khắp để tìm được nhiều đối tác .
- Qua thực tế cho thấy công tác kế toán nói chung và Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp đã bảo đảm tính đầy đủ ,kịp thời theo đúng yêu cầu của công tác quản lý .Đồng thời có tính thống nhất trong phạm vi tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan , đảm bảo số liệu kế toán phản ánh một cách chính xác , trung thực , rõ ràng , dễ hiểu tạo điều kiện cho công tác quản lý kinh doanh tại Doanh nghiệp..
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lam_thanh_phong_6354.doc