Tài liệu Đề tài Giảng dạy một số nội dung nhiệt động học trong chương trình hóa học trung học phổ thông: 1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục .....................................................................................................................1
PHẦN I: MỞ ðẦU....................................................................................................3
1 Lí do chọn đề tài.....................................................................................................3
2. Mục tiêu ................................................................................................................3
3. Nhiệm vụ...............................................................................................................3
4 Các phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
5. ðối tượng và phạm vi ............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG..............................................................
54 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Giảng dạy một số nội dung nhiệt động học trong chương trình hóa học trung học phổ thông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục .....................................................................................................................1
PHẦN I: MỞ ðẦU....................................................................................................3
1 Lí do chọn đề tài.....................................................................................................3
2. Mục tiêu ................................................................................................................3
3. Nhiệm vụ...............................................................................................................3
4 Các phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
5. ðối tượng và phạm vi ............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG...............................................................................................5
Chương 1
Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu
1.1. Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động học................................................................5
1.1.1. Phát biểu nguyên lí I ....................................................................................5
1.1.2. Hàm trạng thái nội năng U ...........................................................................5
1.2. Nguyên lí thứ hai của nhiệt động học..................................................................8
1.2.1. Phát biểu nguyên lí II ..................................................................................8
1.2.2. Chiều hướng diễn biến cỉa một phản ứng hĩa học .......................................8
1.3. Cân bằng hĩa học ...............................................................................................9
1.3.1. Cân bằng đồng thể ......................................................................................9
1.3.2.Cân bằng hố học dị thể ...............................................................................11
1.3.3. Sự chuyển dịch cân bằng.............................................................................11
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
2
Chương 2
Thống kê kiến thức nhiệt động học trong chương trình hố học trung học phổ thơng
2.1. Các nội dung về nhiệt hĩa học ...........................................................................14
2.2. Cân bằng hố học ..............................................................................................14
2.3. Cân bằng trong dung dịch điện li ........................................................................16
Chương 3
Một số kết quả ban đầu
3.1. Một số kết quả khảo sát ban đầu ........................................................................18
3.2. Một số bài soạn minh hoạ ..................................................................................
3.1.1. Bài 38: Cân bằng hố học. .........................................................................18
3.1.2. Bài 2: Axit, bazơ và muối ..........................................................................26
3.2.1. Bài 50: Cân bằng hố học ..........................................................................30
3.2.2. Bài 3: Axit, bazơ và muối. .........................................................................
3.3 Một số bài tập củng cố, hồn thiện kiến thức .......................................................
PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................
1. Kết luận.................................................................................................................
2. Ý kiến, đề xuất ......................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
3
PHẦN I: MỞ ðẦU
1 Lí do chọn đề tài
Hĩa học là một khoa học vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm. Hĩa học cĩ rất nhiều
khả năng trong việc phát triển những năng lực nhận thức cho học sinh, nếu việc dạy
và học mơn này được tổ chức đúng đắn. Trước đây, ngành giáo dục nước ta lấy hoạt
động của giáo viên làm chủ đạo, cịn học sinh đĩng vai trị tiếp thu, lĩnh hội kiến
thức một cách thụ động qua lời giảng của giáo viên. Nếu cứ tiếp tục cách dạy và học
như vậy, ngành giáo dục nước ta sẽ khơng phát triển, khơng đáp ứng được những
yêu cầu mới của xã hội. Sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước, sự thử
thách trước nguy cơ tụt hậu trên đường tiến vào thế kỉ XXI bằng trí tuệ đang địi hỏi
đổi mới giáo dục. Theo xu hướng đổi mới giáo dục phổ thơng hiện nay “ dạy học
lấy học sinh làm trung tâm” thì vai trị tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh
được phát huy, cịn vai trị của giáo viên khơng hề bị hạ thấp mà trái lại cĩ yêu cầu
cao hơn nhiều, giáo viên đĩng vai trị tổ chức và điều khiển học sinh chiếm lĩnh tri
thức, tự lực hoạt động tìm tịi để lĩnh hội kiến thức mới. Do đĩ, người giáo viên cần
cĩ sự hiểu biết và vốn kiến thức vừa sâu, vừa rộng , đặc biệt là những nội dung khĩ
như phần nhiệt động học để học sinh hiểu và vận dụng giải bài tập.
Hiện nay, một số giáo viên trẻ mới ra trường gặp khĩ khăn trong việc giảng dạy
những nội dung khá trừu tượng này. Do đĩ, khơng mang lại hiệu quả cao trong quá
trình giảng dạy.
Nhận thấy được điều đĩ nên em đã chọn đề tài: “ Giảng dạy một số nội dung
nhiệt động học trong chương trình hĩa học trung học phổ thơng”.
2. Mục tiêu:
Xác định được cách thức giảng dạy một số nội dung nhiệt động học trong chương
trình hĩa học trung học phổ thơng.
Phương pháp giảng dạy một số nội dung nhiệt động học trong chương trình hĩa
học trung học phổ thơng
3. Nhiệm vụ:
Nghiên cứu sách giáo khoa hĩa học lớp 10, 11 và các tài liệu khác cĩ liên quan
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
4
Nghiên cứu về nhiệt động học trong chương trình hĩa học phổ thơng, đặc biệt lớp
10 và 11
ðiều tra, thiết kế tiết dạy.
4 Các phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu lí luận: sách giáo khoa và các tài liệu liên quan
khác
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát giáo viên và học sinh.
Phương pháp nghiên cứu khác: điều tra và trao đổi với giáo viên, test…
5. ðối tượng và phạm vi:
ðối tượng: giáo viên và học sinh.
Các nội dung nhiệt động học trong chương trình hĩa học trung học phổ thơng
Phương pháp, phương tiện dạy học, tổ chức dạy học tích cực
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
5
PHẦN II: NỘI DUNG
Chương I: Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu
1.1. Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động học:
1.1.1. Phát biểu nguyên lí I:
Nguyên lí I được phát biểu dưới nhiều dạng khác nhau.
Khi một hệ kín thực hiện một chu trình, tổng đại số của các cơng W và nhiệt Q
mà hệ trao đổi với mơi trường ngồu bằng khơng.
0)( =+∑ i
i
i WQ
Phương trình trên cho thấy rằng, khi thực hiện một chu trình, nếu nhận cơng nĩ sẽ
nhường nhiệt, cịn nếu nhận nhiệt nĩ sẽ sinh cơng. Nếu gọi một động cơ hoạt động
tuần hồn sinh cơng mà khơng cần nhận nhiệt là động cơ vĩnh cửu loại I thì cĩ thể
khẳng định “khơng thể cĩ động cơ vĩnh cửu loại I”.
1.1.2. Hàm trạng thái nội năng U:
Dựa trên nguyê lí I, chúng ta chứng minh rằng cĩ tồn tại một hàm nội năng.
Giả sử một hệ kín thực hiện một biến đổi AB theo 2 con đường 1, 2 rồi sau đĩ lại
quay về trạngt hái ban đầu theo đường 3. Năng lương mà hệ trao đổi với mơi trường
ngồi trong mỗi trường hợp là:
W1 + Q1
W2 + Q2
W3 + Q3
Áp dụng lần lượt nguyên lí I vào các chu trình 1-3 và 2-3 ta được:
W1 + Q1 + W3 = 0
W2 + Q2 + Q3 = 0
Suy ra : W1 + Q1 = W2 + Q2 =… = const = BAQW )( +
Như vậy, giá trị của tổng W + Q đối với một biến đổi bất kì của hệ kín khơng phụ
thuộc vào đường biến đổi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đi và điểm đến. Nĩ biểu thị độ
biến thiên của một hàm của các thơng số trạng thái của hệ. Hàm trạng thái này được
gọi là nội năng U của hệ.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
6
B
AAB QWUU )( +=−
Hay : QWU +=∆
1.1.2.1. Biến đổi đoạn nhiệt:
Trong biến đổi đoạn nhiệt Q = 0. Biểu thức tĩan học của nguyên lí I cĩ dạng :
WU =∆
ðặc biệt với chu trình : WU =∆ = 0.
Một lần nữa chúng ta lại thấy: một hệ chạy theo chu trình khơng trao đổi nhiệt
với bên ngồi khơng thể sinh cơng.
1.1.2.2. Biến đổi đẳng tích:
Trong biến đổi đẳng tích 0=∆V . Do đĩ, nếu 0. =−= dVPW ngδ và ta cĩ:
QdU δ=
∫
=
==∆
constV
VQQU δ
Như vậy, QV bằng độ biến thiên của một hàm trạng thái( )U∆ và khơng phụ thuộc
vào đường biến đổi.
1.1.2.3. Hệ cơ lập:
Khi một hệ nhiệt động là câ lập, nĩ khơng thể trao đổi năng lượng với mơi
trường ngồi W = 0 và Q = 0. Vậy U∆ = 0. Nội năng của một hệ cơ lập là khơng đổi
1.1.3. Hàm trạng thái entanpi(H):
Xét một hệ khơng cĩ thể thực hiện cơng cĩ ích.
dVPQdU ng .−= δ
Trong quá trình đẳng áp, khi Png = Phệ = P, ta cĩ:
dVPQdU P .−= δ
Vì dP = 0 nên PdV = PdV + VdP = d(PV).
Và : )()( PVUdPVddUQP +=+=δ
ðại lượng : H = U + PV được gọi là entanpi của hệ. H là một hàm trạng thái vì U
và PV đều là hàm trạng thái.
ðối với khí lí tưởng thì PV = n.RT , do đĩ:
H = U + n.RT = H(T).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
7
Như vậy: dHQP =δ và ∆Η=PQ
1.1.4. Phương pháp tính hiệu ứng nhiệt:
1.1.4.1. Entanpi sinh:
Entanpi sinh của một chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành một mol chất
ấy từ các đơn chất ở vào trạng thái bền vững nhất trong những điều kiện đã cho về
nhiệt độ và áp suất.
Nếu điều kiện này là điều kiện tiêu chuẩn thì entanpi sinh được gọi là entanpi sinh
chuẩn và được kí hiệu bằng oS 298,∆Η
Entanpi của một phản ứng hĩa học bằng tổng entanpi sinh của các sản phẩm trừ
tổng entanpi sinh của các chất phản ứng.
∑ ∆Η=∆Η .i S(sản phẩm) - ∑ ∆Η.j S(chất phản ứng)
Với ivà j là những hệ số hợp thức trong phương trình phản ứng.
Entanpi sinh nguyên tử
Khi một mol hợp chất khí được tạo thành từ các nguyên tử thì độ biến thiên
entanpi của quá trình này được gọi là entanpi sinh nguyên tử.
Entanpi sinh của chất tan
Entanpi sinh của chất tan là hiệu ứng nhiệt của quá trình hình thành một mol chất
ở trạng thái tan từ các đơn chất ở vào trạng thái bền vững nhất trong các điều kiện
đã cho về nhiệt độ và áp suất.
1.1.4.2. Entanpi cháy:
Entanpi cháy của một chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy một mol chất
tới các dạng oxi hĩa thích ứng của các nguyên tố.
Entanpi cháy của các chất được xác định bằng thực nghiệm và thường được quy
về các điều kiện tiêu chuẩn: Entanpi cháy tiêu chuẩn och 298,∆Η
“Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hĩa học bằng tổng các entanpi cháy của các
chất phản ứng trừ đi tổng các entanpi cháy của các sản phẩm”.
∑ ∆Η=∆Η .i ch(chất phản ứng) - ∑ ∆Η.j ch(sản phẩm)
Với ivà j là những hệ số hợp thức trong phương trình phản ứng.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
8
1.1.4.3. Năng lượng liên kết:
Năng lượng của một liên kết định vị là năng lượng được giải phĩng khi liên kết
hĩa học được hình thành từ những nguyên tử cơ lập.
“Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hĩa học bằng tổng các năng lượng liên kết của
các phân tử sản phẩm trừ đi tổng các năng lượng liên kết của các chất phản ứng”.
1.1.5.4. Năng lượng mạng lưới tinh thể ion:
Trong điều kiện bình thường, các hợp chất ion cĩ cấu trúc tinh thể. Trong mạng
lưới tinh thể ion khơng cĩ ranh giới giữa các phân tử. Mỗi tinh thể được coi như
một phân tử. Vì lí do đĩ, đối với loại hợp chất này, người ta ít dùng năng lượng liên
kết mà dùng năng lượng mạng lưới tinh thể. ðây là năng lượng được giải phĩng khi
một mol chất tinh thể được hình thành từ các ion ở thể khí
1.2. Nguyên lí thứ hai của nhiệt động học:
1.2.1. Phát biểu nguyên lí II:
+ Cách phát biểu thứ nhất:
Cách phát biểu này do Clausius đề xuất nên cũng được gọi là cách phát biểu
Clausius hay định đề Clausius.
“Khơng thể cĩ quá trình mà kết quả duy nhất chỉ là chuyển nhiệt từ vật cĩ nhiệt
độ thấp sang vật cĩ nhiệt độ cao; hoặc nhiệt khơng thể chuyển từ vật lạnh sang vật
nĩng nếu đồng thời khơng diễn ra một quá trình đền bù nào khác”.
+ Cách phát biểu thứ hai:
“Khơng thể chế tạo được một động cơ làm việc theo chu trình, lấy nhiệt từ một
nguồn và biến hịan tồn thành cơng 9 động cơ vĩnh cửi loại hai)”.
Cách phát biểu này do Thomson đề xuất nên cịn được gọi là cách phát biểu của
Thomson
1.2.2. Chiều hướng diễn biến của một phản ứng hĩa học:
1.2.2.1. Tiêu chuẩn chiều hướng diễn biến:
Các phản ứng hĩa học thường diễn ra trong điều kiện đẳng nhiệt, đẳng áp. Theo
quy luật ở trên, muốn xác định khả năng diễn biến của chúng ở những nhiệt độ và
áp suất xác định chúng ta phải tính biến thiên entanpi tự do G∆ trong phản ứng tại
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
9
những điều kiện đĩ. Giá trị âm của G∆ cho biết phản ứng cĩ khả năng diễn ra hay
khơng về mặt nhiệt động học.
+ G∆ < 0 : phản ứng tự diễn biến
+ G∆ = 0: phản ứng cân bằng
+ G∆ > 0: phản ứng khơng tự diễn biến
1.2.2.2. Một số phương pháp tính:
+ Cách 1: Ở nhiệt độ và áp suất khơng đổi: STG ∆−∆Η=∆ .
+ Cách 2: Trong phương pháp này 0298G∆ (phản ứng) được tính từ entanpi tự do sinh tiêu
chuẩn của các chất
o
Si
o
T GG ∆=∆ ∑ .'υ (sản phẩm) - oSi G∆∑ .υ (chất phản ứng)
+ Cách 3: ðối với các phản ứng oxi hĩa – khử cĩ thể diễn ra trong pin điện, bằng
cách đo sức điện động E của pin, ta cĩ thể tính G∆ theo hệ thức:
G∆ = - n.F.E.
Với: n : số electron trao đổi trong phản ứng.
F : điện lượng tương ứng với 1 mol electron.
F = 96500 C
1.3. Cân bằng hĩa học:
1.3.1. Cân bằng đồng thể:
1.3.1.1. Cân bằng đồng thể trong pha khí:
Trong trường hợp này, các chất phản ứng và các sản phẩm đều là các khí. Nếu
chúng được coi là khí lí tưởng thì ai =
o
i
P
P
với Po = 1 atm và
o
i
o
o
iki P
P
RTPT ln.),()( += µµ . Như vậy, hằng số cân bằng được biểu thị qua các áp
suất phần của các khí và được kí hiệu là KP.
[ ] υυ ∆−∏= oiP PPK i .
với ∑∑ −=∆ ii υυυ '
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
10
KP chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, khơng cĩ thứ nguyên và liên hệ với oG∆ của phản
ứng bởi hệ thức: PoT KRTG ln.−=∆
Nếu trạng thái tiêu chuẩn của khí tương ứng với Po = 1atm thì phải biểu thị các áp
suất phần bằng atm
Các biểu thức khác của hằng số cân bằng trong pha khí
Khi phản ứng hố học xảy ra trong pha khí, ta cĩ thể biểu thị hằng số cân bằng
qua phần mol hoặc nồng độ mol của các chất phản ứng và các sản phẩm phản ứng
lúc cân bằng.
Trong trường hợp thứ nhất, nếu gọi ni là số mol của khí I thì phần mol của nĩ
bằng:
P
P
n
n
x i
i
i
i == ∑
Kx(T,P) là một hằng số ở một nhiệt độ và áp suất xác định. ðĩ là hằng số cân
bằng của phản ứng được biểu thị qua phần mol xi mỗi khí.
Trong trường hợp thứ hai, bằng cách thay nồng độ mol của chất i :
[ ]
RT
P
V
ni ii == vào (4.9), ta được:
[ ]( )[ ] [ ][ ] υυυυ ∆∆−
= ∏∏
o
oP P
RTiPRTiK iI
Kc(T) là một hằng số ở một nhiệt độ xác định. ðây là hằng số cân bằng được
biểu thị qua nồng độ mol của các chất. Quan hệ giữa Kc và Kp được biểu thị bởi hệ
thức:
υ∆
=
RT
P
KTK oPC )(
Trong trường hợp cuối cùng, gọi ni là số mol của chất i : RT
VPn ii =
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
11
1.3.1.2. Cân bằng đồng thể trong pha lỏng:
Nếu các chất phản ứng và các sản phẩm hồn tồn trộn lẫn vào nhau ở trạng thái
lỏng và dung dịch được coi như lí tưởng thì trong biểu thức của hố thế của chất i,
ta thay ai = xi ( xi - phần mol của chất nguyên chất I trong hỗn hợp lỏng ).
i
o
iii xRTTxT ln.)(),.( += µµ
Quan hệ giữa Kx và oG∆ của phản ứng được biểu thị bởi hệ thức”:
x
o KRTG ln.−=∆
1.3.2.Cân bằng hố học dị thể:
Trong trường hợp này, cách viết biểu thức của hằng số cân bằng phụ thuộc vào
bản chất của các pha cĩ mặt trong hệ phản ứng.
* Hệ phản ứng gồm pha lỏng và một pha khí :
Khi viết biểu thức của hằng số cân bằng , ta thay hoạt độ của các chất khí nguyên
chất bằng áp suất phần của chúng và thay hoạt độ của các chất trong pha lỏng bằng
phân số mol của chúng, hoặc bằng nồng độ mol nếu là dung dịch nước lỗng.
* Hệ phản ứng gồm một pha lỏng và nhiều pha rắn:
Trong trường hợp này, khi viết biểu thức của hằng số cân bằng chỉ cần để ý đến
phân số mol của các chất tan trong pha lỏng. Nếu là dung dịch nước lỗng thì cĩ thể
thay phân số mol của các chất tan bằng nồng độ mol.
1.3.3. Sự chuyển dịch cân bằng:
Khi một phản ứng hố học đã ở trạng thái cân bằng thì trạng thái này được giữ lâu
bao nhiêu cũng được. Nếu các yếu tố quyết định cân bằng như nhiệt độ, áp suất,
nồng độ … khơng thay đổi. Tuy nhiên, nếu một trong các yếu tố này thay đổi thì sẽ
cĩ sự chuyển dịch cân bằng. Hai yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất là nhiệt độ và áp
suất.
1.3.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ. ðịnh luật Van Hoff:
“ Sự tăng nhiệt độ của một hỗn hợp cân bằng ( ở P hay V = const 0 làm chuyển
dịch cân bằng theo chiều của phản ứng thu nhiệt “.
* Cân bằng diễn ra trong pha khí hay cân bằng dị thể khí - rắn:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
12
Như đã biết, ảnh hưởng của nhiệt độ đến biến thiên entanpi tự do của phản ứng
hố học được biểu thị bởi phương trình Gibbs – Helmholtz
2TdT
T
Gd
o
T
o
T
∆Η
−=
∆
Thay PoT KRTG ln.−=∆ vào đĩ ta được:
2
ln
RTdT
Kd oTP ∆Η
= (4.27)
Phương trình (4.27 là phương trình đẳng áp của phản ứng hố học hay phương
trình đẳng áp Van Hoff
ocP
O
CP PRTKKP
RTKK ln.ln.lnln υυ
υ
∆−∆+=→
=
∆
Lấy đạo hàm đối với T, ta được: 2
ln
RT
U
dT
Kd oTC ∆
= ( 4.28)
Phương trình (4.28) là phương trình đẳng tích của phản ứng hĩa học hay phương
trình đẳng tích Van Hoff
* Cân bằng diễn ra trong pha lỏng:
Bằng phương pháp tương tự như ở trên ta tìm được:
2
2
ln
ln
RTdT
Kd
RT
H
dT
Kd
o
TC
o
Tx
∆Η
=
∆
=
1.3.3.2. Ảnh hưởng của áp suất. ðịnh luật LeChalelier:
“ Sự tăng áp suất của một hỗn hợp cân bằng ( ở T = const ) làm chuyển dịch cân
bằng theo chiều làm giảm số mol các khí “.
Khơng chịu ảnh hưởng của áp suất.
Ta cĩ:
υ∆
=
p
P
KPTK oPx ),(
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
13
Phương trình trên cho thấy:
+ ðối với các phản ứng diễn ra với sự giảm số mol khí ( )0<∆υ thì khi P tăng, Kx
tăng, nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ( chều làm giảm số mol khí
hay làm giảm áp suất).
+ ðối với các phản ứng diễn ra với sự tăng số mol khí ( )0>∆υ thì khi P tăng, Kx
giảm, nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( chiều làm giảm áp suất).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
14
Chương 2. THỐNG KÊ KIẾN THỨC NHIỆT ðỘNG HỌC TRONG
CHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
2.1. Các nội dung về nhiệt hĩa học:
Chương trình cơ bản và chương trình nâng cao khơng cĩ bài riêng để nĩi về vấn
đề này. Cịn chương trình lớp chuyên thì cĩ riêng một bài về vấn đề nhiệt hĩa học.
ðĩ là bài “Nhiệt phản ứng và nguyên lí thứ nhất của nhiệt động học ”. Bài này gồm
cĩ những vấn đề sau:
- Những khái niệm mở đầu:
+ Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hĩa học
+ Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.
- Các phép tính về nhiệt hĩa học:
+ Năng lượng liên kết và nhiệt phản ứng
+ Nhiệt tạo thành, nhiệt phân hủy.
+ ðịnh luật Hes
+ Cách tính nhiệt phản ứng
+ Nhiệt hịa tan
- Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động học
+ Nội năng U
+ Hàm trạng thái H
- Nguyên lí thứ hai của nhiệt động học
+ Quá trình tự diễn biến
+ Entropi
+ Nguyên lí thứ hai của nhiệt động học
- Năng lượng tự do Gip
2.2. Cân bằng hố học:
Cả 3 chương trình: cơ bản, nâng cao và phân ban đều cĩ bài nĩi về cân bằng hĩa
học nhưng mỗi chương trình cĩ mức độ thể hiện khác nhau. Chương trình cơ bản thì
giới thiệu về cân bằng hĩa học để học sinh cĩ thể áp dụng giải những bài tập đơn
giản, chương trình nâng cao thì giúp học sinh giải được những bài tốn khĩ hơn, tư
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
15
duy hơn so với chương trình cơ bản. Cịn chương trình lớp chuyên thì nội dung càng
sâu giúp học sinh hiểu nhiều vấn đề, giới thiệu cho học sinh nhiều cơng thức tính để
giải những bài tập khĩ, nhằm phát huy khả năng tư duy của học sinh.
Sau đây là bảng so sánh 3 chương trình : cơ bản, nâng cao và lớp chuyên về nội
dung “ cân bằng hĩa học ”.
Chương trình cơ bản Chương trình nâng cao Chương trình lớp
chuyên
1.Phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch và
cân bằng hĩa học
1. Phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch
và cân bằng hĩa học
a. Phản ứng một chiều:
b. Phảnứng thuận nghịch
c. Cân bằng hĩa học
1. Phản ứng bất thuận
nghịch và thuận nghịch
2. Sự chuyển dịch cân
bằng hĩa học
2. Hằng số cân bằng:
a.Cân bằng trong hệ
đồng thể
b.Cân bằng trong hệ dị
thể
2. Cân bằng hĩa học
3. Các yếu tố ảnh hưởng
đến cân bằng hĩa học:
a.Ảnh hưởng của nồng độ
b.Ảnh hưởng của áp suất
c.Ảnh hưởng của nhiệt độ
d. Vai trị của xúc tác
3. Sự chuyển dịch cân
bằng hĩa học:
a. Thí nghiệm:
b. ðịnh nghĩa
3. Sự chuyển dịch cân
bằng. Nguyên lí Lơ
Satơliê
a. Ảnh hưởng của sự
biến đổi nồng độ:
b. Ảnh hưởng của sự
thay đổi áp suất:
c. Ảnh hưởng của sự
thay đổi nhiệt độ:
d. Nguyên lí Lơ Satơliê
về chuyển dịch cân bằng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
16
e. Ảnh hưởng của chất
xúc tác tới cân bằng hĩa
học
4. Ý nghĩa của tốc độ
phản ứng và cân bằng
hĩa học trong sản xuất
hĩa học
4.Các yếu tố ảnh hưởng
đến cân bằng hĩa học
a.Ảnh hưởng của nồng
độ
b. Ảnh hưởng của áp suất
c. Ảnh hưởng của nhiệt
độ
d Vai trị của chất xúc tác
5. Ý nghĩa của tốc độ
phản ứng và cân bằng
hĩa học trong sản xuất
hĩa học
2.3. Cân bằng trong dung dịch điện li:
Chương trình cơ bản Chương trình nâng cao Chương trình lớp
chuyên
I. Các định nghĩa về axit – bazơ:
- ðịnh nghĩa theo thuyết
điện li của Areniut
- ðịnh nghĩa theo thuyết
điện li của Areniut
- ðịnh nghĩa theo thuyết
proton của Bronstet
- ðịnh nghĩa theo thuyết
điện li của Areniut
- ðịnh nghĩa theo thuyết
proton của Bronstet
- ðịnh nghĩa theo thuyết
electron của Liuyt
Khơng cĩ nĩi đến trong
bài học
II. Hằng số phân li axit và bazơ:
III. Cách tính pH của các
dung dịch axit, bazơ:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
17
Khơng cĩ dạy trong bài học 1. Axit mạnh, bazơ mạnh
2. Axit yếu, bazơ yếu
3. Dung dịch đệm
IV. Muối:
1. ðịnh nghĩa:
2.Sự điện li của muối trong nước:
IV. Muối:
1. ðịnh nghĩa:
2. Tên gọi:
3. Tính chất của các
muối:
a. Tính tan:
b. Tính chất hĩa học:
4. Các phương pháp điều
chế muối:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
18
Chương 3. MỘT SỐ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM BAN ðẦU
3.1 Một số kết quả thực nghiệm ban đầu:
3.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ của việc khảo sát:
ðánh giá khả năng nắm vững kiến thức và vận dụng vào việc giải bài tập nội
dung “ nhiệt động học” của học sinh các lớp 10 trường THPT TP Cao Lãnh
So sánh kết quả khảo sát giữa các lớp, từ đĩ đánh giá sơ bộ việc dạy và học nội
dung “ nhiệt động học” của giáo viên và học sinh.
Xử lí và phân tích kết quả để rút ra nhận xét.
3.1.2. Kế hoạch khảo sát:
Xây dựng mẫu phiếu điều tra tham khảo ý kiến của giáo viên về việc giảng dạy
các bài, mục cĩ nội dung liên quan đến “ nhiệt động học”.
Xây dựng mẫu đề trắc nghiệm 15 phút để kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức
của học sinh các lớp 10 về nội dung “ nhiệt động học”.
3.1.3. Kết quả khảo sát:
Khảo sát học sinh:
Thơng qua bài kiểm tra 15 phút của học sinh các lớp 10 ở trường THPT TP Cao
Lãnh ( lớp 10H, lớp 10SV, lớp 10A3, lớp 10Cba1), ta được kết quả ban đầu như sau:
Bảng 3.1. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10H ( tổng số học sinh n = 37)
Bảng 3.2. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10SV( tổng số học sinh n = 24)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 0 2 5 7 5 3 1 1
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 0 1 7 11 8 5 3 2
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
19
Bảng 3.3. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10A3 tổng số học sinh n = 50)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 5 8 11 13 9 4 0 0
Bảng 3.4. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10Cba1( tổng số học sinh n = 48)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 2 5 11 10 14 5 1 0 0
Bảng 3.5. Phân phối tần suất ( fi(%) = số lượng / n )
Tần suất fi(%)
ðiểm 10H 10SV 10A3 10Cba1
0 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2 0.00% 0.00% 0.00% 10.42%
3 0.00% 0.00% 10.00% 14.58%
4 2.70% 8.33% 16.00% 18.75%
5 18.92% 20.83% 22.00% 20.83%
6 29.73% 29.17% 26.00% 22.92%
7 21.62% 20.83% 18.00% 10.42%
8 13.51% 12.50% 8.00% 2.08%
9 8.11% 4.17% 0.00% 0.00%
10 5.41% 4.17% 0.00% 0.00%
Tổng 100% 100% 100% 100%
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
20
3.1.4. ðồ thị:
Dựa vào số liệu đã trình bày ở trên, ta cĩ biểu đồ và đồ thị biểu diễn như sau:
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.1. Biểu đồ cột biểu thị tần suất fi(%)
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.2. ðồ thị biểu thị tần suất fi(%)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
21
Dựa vào bảng 3.5 ta tính được tần suất luỹ tích như sau:
Bảng 3.6. Biểu diễn tần suất luỹ tích
Tần suất luỹ tích
ðiểm 10H 10SV 10A3 10Cba1
0 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2 0.00% 0.00% 0.00% 4.17%
3 0.00% 0.00% 10.00% 14.59%
4 2.70% 8.33% 26.00% 37.51%
5 21.62% 29.16% 48.00% 58.34%
6 51.35% 58.33% 74.00% 87.50%
7 72.97% 79.16% 92.00% 97.92%
8 86.48% 91.66% 100.00% 100.00%
9 94.59% 95.83% 100.00% 100.00%
10 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Tổng 100% 100% 100% 100%
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
22
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.3. Biểu đồ cột biểu thị tần suất luỹ tích
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.4. ðồ thị phân phối tần suất luỹ tích
3.1.5. Nhận xét:
Thơng qua các số liệu và đồ thị trên ta nhận thấy: nhìn chung mức độ nắm vững
kiến thức về nội dung “ nhiệt động học” của học sinh khối 10 khơng đồng đều nhau.
Chẳng hạn, số học sinh cĩ điểm từ trung bình trở xuống ( điểm 5≤ ) đối với 2 lớp
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
23
chuyên : lớp 10H ( chuyên hố ) chiếm khoảng 21.62% và lớp 10SV ( chuyên sinh )
chiếm khoảng 29.16% , đối với lớp nâng cao 10A3 thì cĩ tỉ lệ 48.005, cịn đối với
với lớp cơ bản 10Cba1 thì tỉ lệ cịn cao hơn nữa là 58.34%.
Thơng qua số liệu thống kê như trên ta nhận thấy: Tỉ lệ học sinh cĩ điểm từ
trung bình trở xuống ở các lớp chuyên chiếm tỉ lệ thấp nhất, cịn ở lớp cơ bản thì
chiếm tỉ lệ cao nhất. Những số liệu này phản ánh mức độ nắm vững kiến thức ở các
phân ban cĩ sự khác nhau rõ rệt. Ở các lớp chuyên thì khả năng chiếm lĩnh tri thức
mới của các em khá cao. Cịn ở các lớp cơ bản thì mức độ nắm vững kiến thức của
các em cịn hạn chế. Do đĩ, giáo viên cần cĩ phương pháp giảng dạy thích hợp để
phát huy khả năng vốn cĩ của học sinh lớp chuyên và giúp các em học sinh lớp cơ
bản cĩ thể chiếm lĩnh kiến thức một cách hiệu quả hơn.
3.2. Một số bài soạn minh hoạ:
3.2.1. Bài 38: Cân bằng hố học.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm :
+ Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch.
+ Cân bằng hĩa học
+ Sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hĩa học và
nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng các yếu tố trên để giải thích các quá trình hĩa học trong tự nhiên và
trong sản xuất.
3. Phương pháp:
-Phương pháp nêu vấn đề
- Phương pháp tổ chức học theo nhĩm
B. Chuẩn bị:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
24
- Hĩa chất : dung dịch HCl 1,0 M, kẽm viên, một bình khí NO2 , phích nước đá
nhỏ, dung dịch K2Cr2O4 0,2 M, dung dịch K2Cr2O7 0,1M, dung dịch NaOH 1,0M,
H2O2 thị trường.
- Bộ dụng cụ: cốc 500 ml, hai ống nghiệm chứa khí NO2 giống nhau
- Chuẩn bị các phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập .
C. Hoạt động dạy học:
T
G
Hoạt động của Giáo
Viên
Hoạt động của
Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập.
- GV cho HS hồn thành
nội dung 1 của phiếu học
tập.
- GV nhận xét đưa đáp
án nội dung 1 và kết
luận.
- HS hịan thành nội
dung 1 của phiếu
học tập, trình bày
kết quả nội dung 1
của phiếu học tập.
- HS khác nhận xét.
Hoạt động 2: Cân bằng
hĩa học.
- GV cho HS hồn thành
nội dung 2 của phiếu học
tập.
- GV nhận xét, đưa ra
đáp án nội dung 1 và kết
luận.
- HS hồn thành nội
dung 2 của phiếu
học tập và trình bày
kết quả nội dung
của phiếu học tập.
“Cân bằng hĩa học là trạng
thái của phản ứng thuận
nghịch khi tốc độ phản ứng
thuận bằng tốc độ phản ứng
nghịch”.
Ở trạng thái đĩ phản ứng
thuận và phản ứng nghịch
vẫn diễn ra nhưng với tốc độ
bằng nhau. Vì vậy, cân bằng
hĩa học là cân bằng động.
Hoạt động 3: Sự chuyển
dịch cân bằng.
- GV tiến hành thí
- HS quan sát, so
sánh màu giữa hai
ống nghiệm và giải
Khi hạ nhiệt độ của hệ sẽ
làm cho nồng độ của NO2
giảm, nồng độ N2O4 tăng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
25
nghiệm theo SGK ( hình
7.5 ):
+ Bước 1: Quan sát màu
của 2 ống nghiệm ở nhiệt
độ phịng.
+ Bước 2: Cho một ống
nghiệm vào cốc nước đá
(trộn thêm NaCl để cĩ
nhiệt độ thấp hơn) một
thời gian và so sánh màu
giữa hai ống nghiệm.
+ Bước 3: Lấy ống
nghiệm trong cốc nước
đá để ra khơng khí một
thời gian.
- GV nhận xét ý kiến HS
và rút ra kết luận về sự
chuyển dịch cân bằng:
thích nguyên nhân
dẫn đến sự thay đổi
đĩ.
Trong hệ chứa NO2
luơn diễn ra cân
bằng:
2NO2(nâuđỏ)
N2O4(khơng màu)
lên, do đĩ màu của hỗn hợp
bị nhạt đi. ðĩ là sự thay đổi
từ trạng thái cân bằng thứ
nhất ở nhiệt độ phịng sang
trạng thái cân bằng thứ hai ở
nhiệt độ thấp hơn. Nếu ta để
ra ngồi cốc nước đá, nhiệt
độ của hệ trở lại nhiệt độ
phịng thì hệ lại trở về trạng
thái cân bằng thứ nhất.
Kết luận: Sự chuyển dịch
cân bằng hĩa học là sự di
chuyển từ trạng thái cân
bằng này sang trạng thái cân
bằng khác do tác động của
các yếu tố từ bên ngồi lên
cân bằng.
Hoạt động 4: Các yếu tố
ảnh hưởng đến cân bằng
hĩa học - Ảnh hưởng của
nồng độ
- GV yêu cầu HS đọc
SGK và hồn thành nội
dung 3 của phiếu học tập
- GV nhận xét, đưa ra
đáp án nội dung 3 của
phiếu học tập và kết luận
- HS đọc SGK và
hồn thành nội
dung 3 của phiếu
học tập và kết luận.
Kết luận: Khi tăng hoặc
giảm nồng độ một chất trong
cân bằng thì cân bằng bao
giờ cũng chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác dụng của
việc tăng hoặc giảm nồng độ
của chất đĩ.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
26
Hoạt động 5: Ảnh hưởng
của áp suất
- GV tiến hành thí
nghiệm theo SGK, yêu
cầu HS quan sát màu của
hỗn hợp khí trong xi-
lanh khi:
+ Nén pit-tơng.
+ Kéo dãn pit-tơng.
- GV nhận xét và giải
thích lại nếu cần.
- GV đặt vấn đề: nếu
trong cân bằng cĩ tổng
hệ số hợp thức các chất
khí hai vế của phương
trình hĩa học bằng nhau
thì áp suất chung của hệ
ảnh hưởng như thế nào?
- HS quan sát, nhận
xét màu của hỗn
hợp khí trong xi-
lanh.
- Trong xi-lanh tồn
tại cân bằng:
2NO2(khí màu nâu
đỏ) N2O4 ( khí
khơng màu ).
- Khi tăng áp suất
chung của hệ tốc độ
của cả phản ứng
thuận và phản ứng
nghịch đều tăng
như nhau nên
khơng làm chuyển
dịch cân bằng của
hệ.
+ Khi tăng áp suất,cân bằng
chuyển dịch theo hướng tạo
thành N2O4, đồng nghĩa với
việc làm giảm số mol khí
trong hỗn hợp,dẫn đến làm
giảm áp suất chung của hệ
chống lại sự tăng áp suất do
tác dụng bên ngồi.
+ Khi giảm áp suất,cân bằng
chuyển dịch theo hướng tạo
thành NO2 đồng nghĩa với
việc làm tăng số mol khí
trong hỗn hợp,dẫn đến làm
tăng áp suất chung của hệ
chống lại sự giảm áp suất do
tác dụng bên ngồi.
+ Khi tăng hoặc giảm áp
suất chung của hệ cân bằng
thì cân bằng bao giờ cũng
chuyển dịch theo chiều làm
giảm tác dụng của việc tăng
hoặc giảm áp suất đĩ.
Hoạt động 6: Ảnh hưởng
của nhiệt độ.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại khái niệm phản ứng
thu nhiệt và phản ứng tỏa
nhiệt, lấy thí dụ minh
họa.
- HS nhắc lại khái
niệm phản ứng thu
nhiệt và phản ứng
tỏa nhiệt, lấy thí dụ
minh họa.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều phản
ứng thu nhiệt, nghĩa là theo
chiều giảm tác dụng của
việc tăng nhiệt độ, cân bằng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
27
- GV nhận xét ý kiến của
HS
- GV tiến hành thí
nghiệm: ngâm bình chứa
khí NO2 vào cốc nước
đá, yêu cầu HS quan sát
sự thay đổi màu sắc và
nhận xét, rút ra kết luận.
- GV nhận xét ( nếu cần)
và rút ra kết luận về ảnh
hưởng của nhiệt độ.
- HS quan sát sự
thay đổi màu sắc và
nhận xét, rút ra kết
luận.
chuyển dịch theo chiều phản
ứng tỏa nhiệt, nghĩa là theo
chiều giảm tác dụng của
việc giảm nhiệt độ.
Hoạt động 7: Nguyên lí
chuyển dịch cân bằng
(nguyên lí Lơ Sa–tơ-li-ê).
- GV đặt vấn đề:Dựa trên
các kết quả nghiên cứu
ảnh hưởng của các yếu tố
đến sự chuyển dịch cân
bằng, hãy rút ra kết luận
chung của sự chuyển
dịch cân bằng ?
- GV nhận xét và kết
luận.
- HS phát biểu
nguyên lí chuyển
dịch cân bằng.
Nếu một trong các yếu tố
của cân bằng ( nồng độ,
nhiệt độ, áp suất ) bị biến
đổi thì cân bằng hĩa học bị
chuyển dịch về phía làm
giảm tác động đĩ
Hoạt động 8: Vai trị
của chất xúc tác.
- GV yêu cầu HS đọc
SGK phần vai trị của
chất xúc tác.
- HS đọc SGK phần
vai trị của chất xúc
tác.
+ Chất xúc tác làm
Nếu ta sử dụng chất xúc tác
tốc độ phản ứng thuận và
nghịch đều tăng như nhau
nên chất xúc tác khơng cĩ
tác dụng làm chuyển dịch
cân bằng, mà chỉ cĩ tác
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
28
tăng tốc độ phản
ứng, trong phản ứng
thuận nghịch
dụng làm cho phản ứng
nhanh chĩng đạt đến trạng
thái cân bằng.
Hoạt động 9: Ý nghĩa
của tốc độ phản ứng và
cân bằng hĩa học trong
sản xuất hĩa học
- GV cho các nhĩm HS
thảo luận và hồn thành
nội dung 4 của phiếu học
tập.
- GV nhận xét, đưa ra
dáp án và kết luận.
- Các nhĩm HS thảo
luận và hồn thành
nội dung 4 của
phiếu học tập.
- HS trình bày kết
quả phiếu học tập.
ðể thấy ý nghĩa của tốc độ
phản ứng và cân bằng hĩa
học trong sản xuất hĩa học,
chúng ta lấy một số thí dụ
Hoạt động 10: Củng cố bài học.
3.2.2. Bài 2: Axit, bazơ và muối.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết: định nghĩa axit, bazơ , hiđroxit lưỡng tính, muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
2. Kĩ năng:
Viết phương trình điện li của một số axit, bazơ , hiđroxit lưỡng tính và muối.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo thuận nhĩm
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp đàm thoại
B. Chuẩn bị:
Thí nghệm chứng minh Zn(OH)2 cĩ tính chất lưỡng tính.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
29
C. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- GV cho HS nhắc lại
các khái niệm về axit đã
học ở lớp dưới và cho
ví dụ.
- GV yêu cầu: các axit
là những chất điện li.
Hãy viết phương trình
điện li của các axit đĩ.
- GV yêu cầu 2 HS lên
bảng viết 3 phương
trình điện li của 3 axit.
Nhận xét về các ion do
axit và bazơ phân li ra.
- GV kết luận
- HS lên bảng viết
phương trình điện li
của các axit.
- HS nhận xét để rút ra
kết luận.
- HS đọc định nghĩa
axit.
I. Axit:
1. ðịnh nghĩa ( theo A-rê-
nu-ut):
- Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra ion H+.
Ví dụ:
HCl → H+ + Cl-
CH3COOH CH3COO- +
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS:dựa
vào phương trình điện li
đã viết, hãy nêu nhận
xét về số ion H+ được
phân li.
- GV nhấn mạnh: Axit
mà một phân tử chỉ
phân li một nấc ra ion
H+ là axit một nấc.Axit
mà một phân tử phân li
nhiều nấc .
- HS xem rồi nêu nhận
xét.
- HS lên bảng viết ví
dụ
Vídụ:
HCl,HNO3,CH3COOH
…
Ví dụ: H2SO4, H3PO4,
H2S…
H2SO4 → H+ + HSO4-
HSO4- H+ + SO42-
2. Axit nhiều nấc:
a. Axit nhiều nấc:
- Axit mà một phân tử chỉ
phân li một nấc .
- Axit mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion H+
là axit nhiều nấc.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
30
- GV yêu cầu HS lấy ví
dụ về axit một nấc, axit
nhiều nấc. Sau đĩ, viết
phương trình phân li
theo từng nấc của
chúng.
H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ +
HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
Hoạt động 3:
- GV cho HS nhắc lại
các khái niệm về bazơ
đã học ở các lớp dưới
và cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS viết
phương trình điện li của
bazơ và nêu định nghĩa
bazơ
- GV yêu cầu 2 HS lên
bảng viết 3 phương
trình điện li của 3 axit.
Nhận xét về các ion do
axit và bazơ phân li ra.
- GV kết luận: Bazơ là
chất khi tan trong nước
phân li ra ion OH-
Ví dụ:
NaOH→ Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
- HS lên bảng viết ví
dụ, nhận xét, rồi nêu
định nghĩa bazơ.
Ví dụ: NaOH, KOH…
NaOH → Na+ + OH-
Vídụ: Ba(OH)2,
Ca(OH)2..
Ca(OH)2→Ca(OH)++
OH-
Ca(OH)+ → Ca2+ +
OH-
II. Bazơ:
1. ðịnh nghĩa:
Nhận xét: Dung dịch các
bazơ đều cĩ mặt anion OH-
, chính anion này làm cho
dung dịch bazơ cĩ một số
tính hất chung.
Theo thuyết A-rê-ni-ut,
bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra anion OH-.
2. Bazơ nhiều nấc:
- Bazơ mà một phân tử chỉ
phân li một nấc ra ion OH-
là bazơ một nấc.
-Bazơ mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion
OH- là bazơ nhiều nấc.
Các axit, bazơ nhiều nấc
phân li lần lượt theo từng
nấc.
Hoạt động 4:
- GV làm thí nghiệm
+ Cho dung dịch HCl
- HS quan sát và nhận
xét.
III. Hiđroxit lưỡng tính:
1. ðịnh nghĩa:
Hiđroxit lưỡng tính là
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
31
vào ống nghiệm đựng
Zn(OH)2.
+ Cho dung dịch NaOH
vào ống nghiệm đựng
Zn(OH)2.
- GV kết luận: Zn(OH)2
là hiđroxit lưỡng tính.
- GV đặt vấn đề: Tại
sao Zn(OH)2 là hiđroxit
lưỡng tính ?
- GV giải thích: Theo
A-rê-ni-ut thì Zn(OH)2
vừa phân li theo kiểu
axit, vừa phân li theo
kiểu bazơ
- HS nhận xét: Cả 2
ống Zn(OH)2 đều tan.
Vậy, Zn(OH)2 vừa phản
ứng với axit, vừa phản
ứng với bazơ.
- Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)2 Zn2+ +
2OH-
- Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2
+− + HZnO 222
hiđroxit khi tan trong nước
vừa cĩ thể phân li như axit,
vừa cĩ thể phân li như
bazơ.
Các hiđroxit lưỡng tính
thường gặp là Zn(OH)2,
Al(OH)3, Sn(OH)2,
Pb(OH)2… Chúng đều ít
tan trong nước và cĩ lực
axit, lực bazơ đều yếu.
Hoạt động 5:
- GV bổ sung thêm 2
trường hợp phức tạp
hơn:
−+−
−+
+
+→
+→
+→
2
33
33
4424 2)(
COHHCO
HCONaNaHCO
SONHSONH
- GV bổ sung: Muối
trung hịa và muối axit.
- HS tự viết phương
trình điện li của 1 số
muối đơn giản:
NaCl → Na+ + Cl-
K2SO4 →2K+ + −24SO
- HS rút ra nhận xét:
dung dịch các muối
đều cĩ cation kim loại
(hoặc +4NH ) và anion
gốc axit.
- HS đọc đĩnh nghĩa
muối
IV. Muối:
Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra
cation kim loại ( hoặc
+
4NH ) và anion gốc axit.
- Muối trung hịa: là muối
mà anion gốc axit khơng
cịn hiđro cĩ khả năng phân
li ra ion H+
- Muối axit: là muối mà
anion gốc axit của muối
vẫn cịn hiđro cĩ khả năng
phân li ra ion H+
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
32
Hoạt động 6: Sự điện li
của muối trong nước
GV: Yêu cầu HS cho
biết muối cĩ những kiểu
điện li nào trong nước ?
HS tham khảo SGK và
trả lời
+ Hầu hết các muối
khi tan trong nước
phân li hồn tồn ra
cation kim loại (hoặc
cation +4NH ) và anion
gốc axit ( trừ 1 số
muối: HgCl2,
Hg(CN)2… là các chất
điện li yếu )
+ Muối trung hịa
- Nếu anion gốc axit cịn
hiđro cĩ tính axit thì gốc
này phân li yếu ra H+:
−+−
=+
+→
+→
2
33
33
SOHHSO
HSONaNaHSO
- Cĩ 1 số muối trong gốc
axit vẫn chứa hiđro, nhưng
là muối trung hịa vì hiđro
đĩ khơng cĩ tính axit.
Hoạt động 7: Củng cố
bài
GV : Yêu cầu HS phát
biểu các định nghĩa
axit, bazơ, muối,
hiđroxit lưỡng tính theo
thuyết A-rê-ni-ut
HS nhớ lại kiến thức
bài học và trả lời
3.2.3. Bài 50: Cân bằng hố học.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu:
+ Cân bằng hĩa học là gì?
+ Hằng số cân bằng là gì? Ý nghĩa của hằng số cân bằng .
+ Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng và những yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất
ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hĩa học như thế nào?
- Học sinh vận dụng:
+ Vận dụng thành thạo nguyên lí chuyển dịch cân bằng cho một cân bằng hĩa học.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
33
2. Kĩ năng:
Sử dụng biểu thức hằng số cân bằng để tính tốn.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp thảo luận hợp tác nhĩm nhỏ
- Phương pháp đàm thoại kết hợp với thuyết trình
B. Chuẩn bị:
- Hĩa chất : dung dịch HCl 1,0 M, kẽm viên, một bình khí NO2 , phích nước đá
nhỏ, dung dịch K2Cr2O4 0,2 M, dung dịch K2Cr2O7 0,1M, dung dịch NaOH 1,0M,
H2O2 thị trường.
- Bộ dụng cụ: cốc 500 ml, hai ống nghiệm chứa khí NO2 giống
- Chuẩn bị các phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập .
D. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tổ
chức tình huống học
tập.
- GV cho HS hịan
thành nội dung 1 của
phiếu học tập.
- HS hồn thành nội
dung 1 của phiếu học
tập và trình bày kết
quả.
- HS khác nhận xét.
Hoạt động 2: Phản
ứng một chiều – Phản
ứng thuận nghịch.
- GV kết luận về phản
ứng một chiều và
phản ứng thuận
nghịch.
- HS nhắc lại
- Phản ứng một chiều là
phản ứng trong một điều
kiện nhất định chỉ cĩ một
hướng các chất tham gia
phản ứng tác dụng với nhau
để tạo thành sản phẩm.
- Phản ứng thuận nghịch là
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
34
phản ứng trong một điều
kiện nhất định các chất
tham gia phản ứng tác dụng
với nhau để tạo thành sản
phẩm và ngược lại.
Hoạt động 3:Cân
bằng hĩa học.
- GV cho HS hồn
thành nội dung 2 của
phiếu học tập.
- GV nhận xét, đưa ra
đáp án nội dung 2 và
kết luận.
- HS hồn thành nội
dung 2 của phiếu học
tập.
- HS trình bày kết quả
nội dung của phiếu
học tập.
- Kết luận về cân bằng
hĩa học.
Ở trạng thái( cân bằng )
phản ứng thuận và phản
ứng nghịch vẫn diễn ra
nhưng với tốc độ bằng
nhau. Vì vậy, cân bằng hĩa
học là cân bằng động.
Hoạt động 4: Hằng
số cân bằng trong hệ
đồng thể.
- GV giải thích cho
HS khái niệm hệ
đồng thể và hệ dị thể.
- GV yêu cầu HS đọc
các số liệu thực
nghiệm khi nghiên
cứu cân bằng :
N2O4 2NO2 trong
bảng 7.2 và phần giới
thiệu về hằng số cân
bằng ảtong SGK.
Nhận xét về tỉ số:
- HS đọc và nhận xét
về tỉ số giữa nồng độ
của NO2 và N2O4 với
số mũ theo hệ số tỉ
lượng của phản ứng.
Hằng số cân bằng của
phản ứng:
a A + b B c C + d D
[ ] [ ]
[ ] [ ]ba
dc
c BA
DCK
.
.
=
Trong đĩ: [A], [B], [C] và
[D] là nồng độ mol/l của
các chất A, B, C, D ở trạng
thái cân bằng; a, b, c, d là
hệ số tỉ lượng của các chất
trong PTHH.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
35
[ ]
[ ]42
2
2
ON
NO
trong các thí
nghiệm với nồng độ
ban đầu khác nhau.
Hoạt động 5: Hằng
số cân bằng trong hệ
dị thể.
- GV yêu cầu HS đọc
SGK phần cân bằng
giữa hệ dị thể, nhận
xét sự khác nhau giữa
hệ đồng thể và hệ dị
thể.
- HS đọc và nhận xét
cân bằng trong hệ dị
thể.
Trong biểu thức hằng số
cân bằng nồng độ của các
chất rắn được coi là hằng số
nên khơng cĩ mặt trong
biểu thức, các giá trị của
hằng số cân bằng. Thí dụ
với cân bằng:
C + CO2 2CO
[ ]
[ ]2
2
CO
COKc =
Hoạt động :Sự
chuyển dịch cân
bằng.
- GV tiến hành thí
nghiệm theo SGK
(hinh 7.5), yêu cầu
HS quan sát và rút ra
nhận xét.
- GV nhận xétý kiến
HS và rút ra kết luận
về sự chuyển dịch
cân bằng.
- HS quan sát, so sánh
màu giữa hai ống
nghiệm và giải thích
sự nguyên nhân dẫn
đến hiện tượng đĩ.
+ Bước 1: quan sát
màu của 2 ống nghiệm
ở nhiệt độ phịng.
+ Bước 2: cho một
ống nghiệm vào cốc
nước đá( trộn thêm
NaCl để cĩ nhiệt độ
thấp hơn) một thời
Trong hệ chứa NO2 luơn
diễn ra cân bằng: 2NO2(nâu
đỏ) N2O4 ( khơng màu)
Khi hạ nhiệt độ của hệ
làm cho nồng độ của NO2
giảm, nồng độ N2O4 tăng
lên. Do đĩ, màu của hỗn
hợp bị nhạt đi. ðĩ là sự
thay đổi từ trạng thái cân
bằng thứ nhất ở nhiệt độ
phịng sang trạng thái cân
bằng thứ hai ở nhiệt độ thấp
hơn.
Nếu ta để ra ngồi cốc
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
36
gian và so sánh màu
giữa 2 ống nghiệm.
+ Bước 3: lấy ống
nghiệm trong cốc
nước đá để ra khơng
khí một thời gian.
nước đá, nhiệt độ của hệ trở
lại nhiệt độ phịng thì hệ lại
trở về trạng thái cân bằng
thứ nhất.
Hoạt động 7: Các
yếu tố ảnh hưởng đến
cân bằng hĩa học:
ảnh hưởng của nồng
độ.
- GV yêu cầu HS đọc
SGK và hồn thành
nội dung 3 của phiếu
học tập.
- GV nhận xét đưa
đáp án nội dung 3 của
phiếu học tập và kết
luận.
- HS đọc SGK và
hồn thành nội dung 3
của phiếu học tập.
- HS đưa ra kết luận
Khi cân bằng cĩ mặt chất
rắn thì việc thêm hay bớt
chất rắn khơng làm cân
bằng chuyển dịch.
Hoạt động 8: Ảnh
hưởng của áp suất.
- GV tiến hành thí
nghiệm theo SGK
yêu cầu HS quan sát
màu của hỗn hợp khí
trong xi lanh khi:
+ Nén pit-tơng.
+ Kéo dãn pit-tơng
GV nhận xét và giải
- HS quan sát, nhận
xét màu của hỗn hợp
khí trong xilanh
- HS rút ra kết luận.
-Trong trường hợp
này, khi tăng áp suất
Trong xilanh tồn tại cân
bằng:
2NO2 N2O4
(khí màu nâu đỏ) (khí
khơng màu)
+ Khi tăng áp suất (nén tit-
tơng) cân bằng chuyển dịch
theo hướng tạo thành N2O4
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
37
thích lại nếu cần.
- GV đặt vấn đề: nếu
trong cân bằng cĩ
tổng hệ số hợp thức
của các chất khí ở hai
vế của PTHH bằng
nhau thì áp suất
chung của hệ ảnh
hưởng như thế nào ?
- Thí dụ: xét phản
ứng cĩ sự tham gia
của chất khí với hệ số
tỉ lượng như nhau:
H2(k) + I2(k) 2 HI(k)
chung của hệ, tốc độ
của cả phản ứng thuận
và phản ứng nghịch
đều tăng như nhau nên
khơng làm chuyển
dịch cân bằng của hệ.
đồng nghĩa với việc làm
giảm số mol khí trong hỗn
hợp
+Khi giảm áp suất (kéo dãn
pit-tơng) cân bằng chuyển
dịch theo hướng tạo thành
NO2 đồng nghĩa với việc
làm tăng số mol khí trong
hỗn hợp. Vì theo phản ứng
cứ 1 phân tử N2O4 tạo thành
2 phân tử NO2 dẫn đến làm
tăng áp suất chung của hệ,
chống lại sự giảm áp suất
do tác dụng bên ngồi.
Hoạt động 9: Ảnh
hưởng của nhiệt độ.
- GV yêu cầu HS
nhắc lại khái niệm
phản ứng thu nhiệt và
phản ứng tỏa nhiệt ,
lấy thí dụ minh họa.
- GV nhận xét ý kiến
của HS và thơng báo
cho HS phản ứng:
N2O42NO2 ∆Η =58
Là phản ứng thu
nhiệt.
- GV yêu cầu HS tiến
hànhthí nghiệm:ngâm
- HS nhắc lại khái
niệm phản ứng thu
nhiệt và phản ứng tỏa
nhiệt, lấy thí dụ minh
họa.
- HS tiến hành thí
nghiệm, quan sát sự
thay đổi màu sắc và
- Khi giảm nhiệt độ cân
bằng đã chuyển dịch về
phía tỏa nhiệt.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
38
bình chứa khí NO2
vào cốc nước đá,
quan sát sự thay đổi
màu sắc và nhận xét,
rút ra kết luận.
nhận xét, rút ra kết
luận.
- Khi tăng nhiệt độ cân
bằng chuyển dịch về phía
thu nhiệt.
Hoạt động 10:
Nguyên lí chuyển
dịchcânbằng( nguyên
lí Lơ Sa-tơ-li-ê).
- GV: Dựa trên các
kết quả nghiên cứu
ảnh hưởng của các
yếu tố đến sự chuyển
dịch cân bằng, hãy rút
ra kết luận chung của
sự chuyển dịch cân
bằng.
- GV nhận xét và kết
luận.
- HS phát biểu nguyên
lí chuyển dịch cân
bằng.
Nếu một trong các yếu tố
của cân bằng ( nồng độ,
nhiệt độ, áp suất ) bị biến
đổi thì cân bằng hĩa học bị
chuyển dịch về phía làm
giảm tác động đĩ
Hoạt động 11: Vai
trị của chất xúc tác.
- GV yêu cầu HS đọc
SGK
- HS đọc SGK
Chất xúc tác làm tăng tốc
độ phản ứng, trong phản
ứng thuận nghịch nếu ta sử
dụng chất xúc tác tốc độ
phản ứng thuận và nghịch
đều tăng như nhau nên chất
xúc tác khơng cĩ tác dụng
làm chuyển dịch cân bằng,
mà chỉ cĩ tác dụng làm cho
phản ứng nhanh chĩng đạt
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
39
đến trạng thái cân bằng.
Hoạt động 12: Ý
nghĩa của tốc độ
phản ứng và cân
bằng hĩa học trong
sản xuất hĩa học.
- GV cho các nhĩm
HS thảo luận và hồn
thành nội dung 4 của
phiếu học tập.
- GV nhận xét, đưa ra
đáp án và kết luận.
- Các nhĩm HS thảo
luận và hồn thành nội
dung 4 của phiếu học
tập.
- HS trình bày kết quả
phiếu học tập.
ðể thấy ý nghĩa của tốc độ
phản ứng và cân bằng hĩa
học trong sản xuất hĩa học,
chúng ta lấy một số thí dụ
Hoạt động 13: Củng
cố.
- GV cho HS hồn
thành nội dung 5 của
phiếu học tập.
- GV nhận xét và đưa
ra kết quả.
- HS hồn thành nội
dung 5 của phiếu học
tập.
3.2.4. Bài 3: Axit, bazơ và muối.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết:
+ Khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut và thuyết Bron-stêt.
+ Ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
+ Muối là gì và sự điện li của muối.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng thuyết axit- bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stêt để phân biệt được axit,
bazơ.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
40
+ Biết viết phương trình phân li của các axit , bazơ và muối.
+ Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion OH- trong
dung dịch.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo thuận nhĩm
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp đàm thoại
B. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Ống nghiệm
- Hĩa chất: các dung dịch NaOH, HCl , NH3 ; muối kẽm ( ZnCl2 hoặc ZnSO4 ); quỳ
tím.
C. Hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- GV: Các em đã
được biết khái niệm
axit-bazơ ở các lớp
dưới. Các em nhắc
lại các khái niệm đĩ
và lấy thí dụ minh
họa.
- GV: Các axit, bazơ
là những chất điện
li. Hãy viết phương
trình phân li của các
axit, bazơ đĩ.
- GV :Yêu cầu 2 HS
lên bảng, mỗi em
viết phương tình
HS tham khảo SGK và trả
lời câu hỏi.
Thí dụ: HCl, HNO3,
H2SO4, H3PO4..
Thí dụ: NaOH, KOH,
Ba(OH)2, Fe(OH)3,…
I. Axit và bazơ theo
thuyết A-re-ni-ut:
1. ðịnh nghĩa:
Axit là hợp chất mà phân
tử cĩ một hay nhiều
nguyên tử hiđro kết hợp
với gốc axit.
Bazơ là hợp chất mà
phân tử gồm nguyên tử
kim loại kết hợp với một
hay nhiều nhĩm hiđroxit.
Kết luận: Theo thuyết
điện li A-re-ni-ut, axit là
chất khi tan trong nước
phân li ra ion H+, bazơ là
chất khi tan trong nước
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
41
phân li của 3 axit
hoặc 3 bazơ. Nhận
xét về các ion do
axit và bazơ phân li
ra.
phân li ra ion OH-
Hoạt động 2:
GV: Dựa vào
phương trình phân li
đã viết trên bảng,
yêu cầu HS nhận xét
về số ion H+ được
phân li ra từ mỗi
phân tử axit và lấy
một số thí dụ về axit
một nấc và axit
nhiều nấc.
- GV lưu ý: ðối với
axit mạnh nhiều nấc
và bazơ mạnh nhiều
nấc thì chỉ cĩ nấc
thứ nhất phân li
hịan tồn.
Thí dụ: Axit H3PO4 là axit
3 nấc, phân li theo 3 nấc:
−+−
−+−
−+
+⇔
+⇔
+⇔
3
44
2
442
4243
POHHPO
HPOHPOH
POHHPOH
ðối với Mg(OH)2 thì:
−++
+
+⇔
+⇔
OHMgOHMg
OHOHMgOHMg
2
2
)(
)()(
2. Axit nhiều nấc, bazơ
nhiều nấc:
a.Axit nhiều nấc:
- Axit một nấc: HCl,
CH3COOH, HNO3…
- Axit nhiều nấc: H2S,
H2CO3, H2SO3…
Các axit nhiều nấc phân li
lần lượt theo từng nấc.
Những axit khi tan trong
nước mà phân tử phân li
nhiều nấc ra ion H+ là các
axit nhiều nấc.
b. Bazơ nhiều nấc:
Phân tử NaOH khi tan
trong nước chỉ phân li một
nấc ra ion OH-, NaOH là
bazơ một nấc.
Phân tử Mg(OH)2 phân li
hai nấc ra ion OH-,
Mg(OH)2 là bazơ hai nấc.
Những bazơ khi tan trong
nước mà phân tử phân li
nhiều nấc ra ion OH- là các
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
42
bazơ nhiều nấc.
Hoạt động 3:
GV làm thí nghiệm:
Nhỏ từ từ từng giọt
dung dịch xút vào
dung dịch muối kẽm
cho đến khi kết tủa
khơng xuất hiện
thêm nữa. Chia kết
tủa đĩ thành 2 phần
ở 2 ống nghiệm .
Quan sát thấy kết
tủa ở cả 2 ống đều
tan ra.
- GV:Zn(OH)2 vừa
phản ứng với axit,
vừa phản ứng với
bazơ đĩ là hiđroxit
lưỡng tính.
HS quan sát và nhận xét.
- Phân li theo kiểu bazơ:
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
- Phân li theo kiểu axit:
Zn(OH)2 2H+ + −22ZnO
- Ống thứ nhất cho thêm
vài giọt axit.
- Ống thứ 2 tiếp tục nhỏ
kiềm vào.
3. Hidrơxit lưỡng tính:
Theo A-re-ni-ut : Zn(OH)2
vừa phân li theo kiểu axit ,
vừa phân li theo kiểu bazơ.
- Cĩ thể viết dạng axit của
Zn(OH)2 là H2ZnO2.
- Một số hiđroxit lưỡng
tính thường gặp là
Al(OH)3, Cr(OH)3,…đều ít
tan trong nước. Tính axit
và tính bazơ của chúng
đều yếu.
Kết luận:Hidrơxit lưỡng
tính là hiđroxit khi tan
trong nước vừa cĩ thể
phân li như axit, vừa cĩ
thể phân li như bazơ
Hoạt động 4:(trọng
tâm)
- GV đưa ra tình
huống: Cho HS
quan sát dung dịch
amoniac.Nhúng một
mẫu giấy quỳ tím
vào dung dịch
amoniac. Dựa vào
sự đổi màu của giấy
II. Khái niệm về axit và
bazơ theo thuyết Bron-
stêt:
1. ðịnh nghĩa:
Theo thuyết A-re-ni-ut,
amoniac khơng thể là bazơ
được vì phân tử khơng
chứa nhĩm hiđroxit nên
khi tan trong nước khơng
thể phân li ra ion OH-
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
43
quỳ , HS kết luận
dung dịch amoniac
cĩ tính bazơ.
- GV viết CTPT
amoniac lên bảng:
- GV: Yêu cầu HS
nhận xét: theo Bron-
stêt, vai trị của
nước trong 2 trường
hợp trên là gì ?
- GV: Như vậy H2O
là chất lưỡng tính
- GV ra bài tập: Dựa
vào thuyết axit –
bazơ của Bron-stêt,
hãy chứng minh ion
−
3HCO là chất lưỡng
tính.ư- GV tổng kết
- GV yêu cầu HS
nêu tĩm tắt những
ưu điểm của thuyết
Bron-stêt
HS :
(1): H2O nhường proton
cho NH3 nên là axit
(2): H2O nhận proton từ
CH3COOH nên là bazơ.
- HS:
OHHCO 23 +
−
H3O++
−2
3CO
Trong phản ứng này,
−
3HCO nhường proton nên
là axit
OHHCO 23 +
−
H2CO3+O
H-
Trong phản ứng này,
−
3HCO nhận proton nên là
bazơ.
Vậy, −3HCO là chất lưỡng
tính.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Axit là chất nhường proton
(H+). Bazơ là chất nhận
proton.
được, nhưng thực tế dung
dịch amoniac cĩ tính chất
của dung dịch bazơ. ðiều
này được giải thích dựa
vào thuyết axit-bazơ của
Bron-stêt.
Theo thuyết Bron-stêt,
khi tan vào nước phân tử
NH3 tương tác với phân tử
nước sinh ra ion OH-:
NH3 + H2O
−+ + OHNH 4 (1)
Dung dịch amoniac cĩ ion
OH- nên cĩ tính bazơ.
NH3 nhận proton từ nước
nên NH3 là bazơ.
Tương tự như vậy, khi
hịa tan CH3COOH vào
nước:
CH3COOH + H2O H3O+
+ CH3COO-(2)
CH3COOH nhường
proton cho nước nên
CH3COOH là axit.
Vậy: theo Bron-stêt, bazơ
là chất nhận proton; axit là
chất nhường proton.
Theo Bron-stêt:
- Axit là chất nhường
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
44
- Axit và bazơ cĩ thể là
phân tử hoặc ion.
proton , bazơ là chất nhận
proton.
- Chất lưỡng tính là chất
vừa cĩ khả năng nhận
proton và vừa cĩ khả năng
nhường proton.
2. Ưu điểm của thuyết
Bron-stêt:
- Thuyết A-re-ni-ut chỉ
đúng trong trường hợp
dung mơi là nước.
- Thuyết axit – bazơ của
Bron-stêt tổng quát hơn.
Hoạt động 5:
- GV: Yêu cầu HS
viết phương trình
phân li và viết biểu
thức hằng số phân li
của axit yếu
CH3COOH.
HS tham khảo SGK và lên
bảng viết phương trình.
III. Hằng số phân li axit
và bazơ:
1. Hằng số phân li axit:
Sự điện li của axit yếu
trong nước là quá trình
thuận nghịch , ở trạng thái
cân bằng cĩ thể áp dụng
biểu thức hằng số cân bằng
cho nĩ.
CH3COOH H+ +
CH3COO- (1)
[ ][ ]
[ ]COOHCH
COOCHH
K a
3
3.
−+
=
Trong đĩ: [H+],
[CH3COO-] và
[CH3COOH] là nồng độ
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
45
-GV: Bằng cách
tương tự hãy viết
hằng số phân li bazơ
của cân bằng
Ví dụ: NH3 và CH3COO- ở
trong nước đều là các bazơ
yếu:
NH3 + H2O
−+ + OHNH 4
[ ][ ]
[ ]3
4 .
NH
OHNH
Kb
−+
=
CH3COO- + H2O
CH3COOH + OH-
[ ][ ]
[ ]−
−
=
COOCH
OHCOOHCH
K a
.3
Kb là hằng số phân li bazơ.
Kết luận:
- Ka là hằng số phân li
axit. Gía trị Ka chỉ phụ
thuộc vào bản chất axit và
nhiệt độ.
- Giá trị Ka của axit càng
nhỏ, lực axit của nĩ càng
yếu.
mol của H+, CH3COO- và
CH3COOH lúc cân bằng.
Cân bằng trong dung dịch
CH3COOH cĩ thể viết:
CH3COOH + H2O H3O+
+ CH3COO-(2)
H2O trong cân bằng (2) là
dung mơi, trong dung dịch
lỗng nồng độ của H2O
được coi là hằng số nên
khơng cĩ mặt trong biểu
thức tính K.
Phương trình (1) được
viết theo thuyết A-re-ni-ut,
phương trình (2) được viết
theo thuyết Bron-stêt
2. Hằng số phân li bazơ:
Kết luận:
- Ka, Kb là hằng số phụ
thuộc vào nhiệt độ.
- K càng nhỏ lực axit càng
yếu, Kb càng nhỏ lực bazơ
càng yếu.
Hoạt động 6:
-GV: Nghiên cứu
SGK, hãy cho biết
muối là gì ? Kể tên
HS tham khảo SGK và trả
lời.
IV. Muối:
1. ðịnh nghĩa:
Muối là hợp chất, khi tan
trong nước phân li ra
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
46
một số muối thường
gặp ? Cho biết tính
chất chủ yếu của
muối.
- GV: Tính chất chủ
yếu của muối là tính
tính tan và tính điện
li.
- GV:Yêu cầu HS
viết phương trình
điện li của một số
muối trung hịa,
muối axit, muối
phức tạp.
Vídụ: NaCl, (NH4)2SO4,
Na2CO3
Vídụ: NaHCO3, NaH2PO4,
NaHSO4
Vídụ:NaCl.KCl;
KCl.MgCl2.6H2O..
HS viết phương trình điện
li của 1 số muối trung hịa,
muối axit, muối phức tạp.
cation kim loại ( hoặc
cation +4NH ) và anion gốc
axit.
Muối thường gặp:
+ Muối trung hịa: là muối
mà anion gốc axit khơng
cịn hiđro cĩ khả năng
phân li ra ion H+.
+ Muối axit: là muối mà
anion gốc axit vẫn cịn
hidro cĩ khả năng phân li
ra ion H+
+ Muối phức tạp ( muối
kép, muối phức).
2.Sự điện li của muối
trong nước:
Hầu hết các muối ( kể cả
muối kép) khi tan trong
nước phân li hồn tồn ra
cation kim loại( hoặc
cation +4NH ) và anion gốc
axit ( trừ một số muối như
HgCl2, Hg(CN)2…là các
chất điện li yếu.
Hoạt động 7: Củng
cố
GV chọn một số bài
tập hoặc 1 số ý
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
47
trong bài tập SGK
để củng cố bài học.
3.3 Một số bài tập củng cố, hồn thiện kiến thức:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
48
PHẦN III. KẾT LUẬN
1. Kết luận:
Trên đây là tồn bộ nội dung đề tài: Giảng dạy một số nội dung nhiệt động học
trong chương trình hĩa học trung học phổ thơng đã được hồn thành, so với mục
tiêu ban đầu đề ra thì đề tài đã thực hiện được:
1. Trình bày được cơ sở lí luận của đề tài
2. Xác định được một số nội dung cơ bản của nhiệt động học ở ba chương trình:
cơ bản, nâng cao và lớp chuyên.
3. Bước đầu khảo sát thực tế giáo viên và học sinh thơng qua phiếu phỏng vấn,
dự giờ và dạy thử một số tiết trong thời gian thực tập để qua đĩ đánh giá kết
quả đạt được của đề tài.
2. Ý kiến, đề xuất:
Thơng qua nội dung đề tài và bước đầu khảo sát thực tế em cĩ một số ý kiến, đề
xuất nhỏ như sau:
- Khi giảng dạy nội dung nhiệt động học, giáo viên cần nghiên cứu, tìm hiều kĩ để
tìm ra phương pháp giảng dạy thích hợp nhất nhằm giúp học sinh dễ dàng tiếp thu
kiến thức mới.
- Dành thời gian cho việc củng cố kiến thức thơng qua bài tập trắc nghiệm khách
quan kết hợp tự luận.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Nguyễn Duy Ái, ðào Hữu Vinh, Tài liệu giáo khĩa chuyên hĩa học 10, Tập 1, 2,
Nxb Giáo dục
2. Trần Thị ðà, ðặng Trần Phách (2007). Cơ sở lí thuyết các phản ứng hĩa học,
Nxb Giáo dục.
3. Trần Thành Huế (2008), Tư liệu hĩa học 10, Nxb Giáo dục
4. ðặng Thị Oanh ( Chủ biên), ðặng Xuân Thư, Trần Trung Ninh, Nguyễn Thị Như
Quỳnh, Nguyễn Phú Tuấn ( 2006), Thiết kế bài soạn hĩa học 10 nâng cao, các
phương án dạy học, Nxb Giáo dục.
5. Lê Xuân Trọng ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ), Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền,
Phan Quang Thái ( 2006 ), Sách giáo khoa hĩa học 10 nâng cao, Nxb Giáo dục.
6. Lê Xuân Trọng ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ),Trần Quốc ðắc, Phạm Tuấn
Hùng, ðồn Việt Nga ( 2006 ), Sách giáo viên hĩa học 10 nâng cao, Nxb Giáo dục
7. Lê Xuân Trọng ( Tổng chủ biên), Nguyễn Hữu ðĩnh (chủ biên ), Lê Mậu Quyền
(2007), Sách giáo khoa hĩa học 11 nâng cao, Nxb Giáo dục
8. Nguyễn Xuân Trường ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ),Nguyễn ðức Chuy , Lê
Mậu Quyền, Lê Xuân Trọng, Sách giáo khoa hĩa học 10, Nxb Giáo dục.
9. Nguyễn Xuân Trường ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ),Lê Trọng Tín, Lê Xuân
Trọng, Nguyễn Phú Tuấn ( 2006), ), Sách giáo viên hĩa học 10, Nxb Giáo dục
10. Nguyễn Xuân Trường ( Tổng chủ biên), Lê Mậu Quyền (chủ biên), Phạm Văn
Hoan, Lê Chí Kiên (2007), Sách giáo khoa hĩa học 11, Nxb Giáo dục
11. Nguyễn Xuân Trường ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên ),Phạm Văn Hoan, Phạm
Tuấn Hùng, Trần Trung Ninh, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Nguyễn Phú Tuấn
(2007), Sách giáo viên hĩa học 11 nâng cao, Nxb Giáo dục
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
50
PHỤ LỤC
Phiếu học tập
Nội dung 1:
1. Trong các phản ứng điều chế O2:
↑++→ 224242 OMnOMnOKKMnO
ot
Hay: ↑+→ 23 322 OKClKClO
ot
O2 cĩ khả năng phản ứng với K2MnO4 và MnO2 để tạo thành KMnO4 ; O2 cĩ
khả năng phản ứng với KCl để tạo thành KClO3 hay khơng ?
2.Khi hịa tan Cl2 vào H2O cĩ phản ứng gì xảy ra, viết phương trình hĩa học cho
phản ứng đĩ. Mặt khác, khi cho HCl vào dung dịch chứa HclO sẽ cĩ phản ứng hĩa
học nào xảy ra, viết phương trình hĩa học.Nhận xét về hai phản ứng hĩa học này.
Nội dung 2:
Trong thí nghiệm cho H2 tác dụng vớ I2, tốc độ của phản ứng: H2 + I2 2HI và
tốc độ của phản ứng: 2 HI H2 + I2 thay đổi như thế nào theo thời gian?
Nội dung 3:
Cho cân bằng hĩa học: C(r) + CO2(k) 2 CO(k)
1.Hồn thành bảng kết quả sau:
So sánh tốc độ của phản
ứng thuận và phản ứng
nghịch
Nồng độ của
CO2
Nồng độ của
CO
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
51
Ban đầu x mol/l x mol/l
Thêm CO2 vào
hệ
Thêm CO vào hệ
Bớt CO2 ra khỏi
hệ
Thêm C vào hệ
Giảm C trong hệ
2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng thuận, phản ứng nghịch vào nồng độ của CO2
và CO.
Nội dung 4: Cho các cân bằng hĩa học:
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) ∆Η >0 (1)
2 SO2(k) + O2(k) 2 SO3(k) ∆Η <0 (2)
3 H2(k) + N2(k) 2 NH3(k) ∆Η < 0 (3)
ðể tăng hiệu suất trong sản xuất hĩa học, người ta cĩ thể áp dụng các biện pháp
làm cân bằng chuyển dịch theo hướng tạo ra sản phẩm ( theo chiều phản ứng thuận).
Hãy đưa ra những gợi ý về áp suất, nhiệt độ, nồng độ để đạt mục đích trên:
Phản ứng
(1)
Phản ứng
(2)
Phản ứng
(3)
Nhiệt độ ( tăng hoặc giảm )
Thêm hay bớt: CO2 đối với phản ứng (1),
O2 đối với phản ứng (2), H2 đối với phản
ứng (3)
Áp suất chung của hệ ( tăng hoặc giảm).
Lấy bớt sản phẩm ra khỏa hệ.
C. Phiếu học tập
Nội dung 1
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
52
Câu hỏi 1: Quan sát hiện tượng xảy ra trong lọ đựng nước oxi già ( H2O2) , giải
thích hiện tượng bằng PTHH. Người ta cĩ thể điều chế H2O2 bằng cách cho O2 phản
ứng với H2O được khơng ?
Câu hỏi 2:
a. Khi hịa tan Cl2 vào H2O cĩ phản ứng gì xảy ra? Viết PTHH cho phản ứng đĩ.
Mặt khác, khi cho HCl vào dung dịch chứa HclO sẽ cĩ phản ứng hĩa học nào xảy ra
? Viết PTHH . Nhận xét về hai phản ứng hĩa học này.
b. Khi trộn rượu etylic ( C2H5OH ) và axit axetic ( CH3COOH ) cĩ những phản ứng
nào xảy ra ?
Nội dung 2:
Trong thí nghiệm cho H2 tác dụng với I2 , tốc độ của phản ứng:
H2 + I2 → 2HI và tốc độ của phản ứng: 2HI → H2 + I2 thay đổi như thế nào theo
thời gian? Nhận xét về sự thay đổi tốc độ của hai phản ứng trên khi tốc độ phản ứng
của hai phản ứng bằng nhay thì khi đĩ nồng độ của các chất thay đổi như thế nào ?
Nội dung 3: Cho cân bằng hĩa học: C(r) + CO2(k) 2 CO(k)
1.Hồn thành bảng kết quả sau:
So sánh tốc độ của phản
ứng thuận và phản ứng
nghịch
Nồng độ của
CO2
Nồng độ của
CO
Ban đầu x mol/l x mol/l
Thêm CO2 vào
hệ
Thêm CO vào hệ
Bớt CO2 ra khỏi
hệ
Thêm C vào hệ
Giảm C trong hệ
Nhận xét về sự chuyển dịch cân bằng trong hệ.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
53
2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng thuận, phản ứng nghịch vào nồng độ của CO2 ,
CO và C ?
Nội dung 4: Cho các cân bằng hĩa học:
2 SO2(k) + O2(k) 2 SO3(k) ∆Η = -198 k J <0 (1)
3 H2(k) + N2(k) 2 NH2(k) ∆Η = - 92 k J < 0 (2)
C(r) + CO2(k) 2 CO(k) ∆Η = + 131 k J (3)
ðể tăng hiệu suất trong sản xuất hĩa học, người ta cĩ thể áp dụng các biện pháp
làm cân bằng chuyển dịch theo hướng tạo ra sản phẩm ( theo chiều phản ứng thuận
). Hãy đưa ra những gợi ý về áp suất, nhiệt độ, nồng độ để đạt mục đích trên:
Phản ứng
(1)
Phản ứng
(2)
Phản ứng
(3)
Nhiệt độ ( tăng hoặc giảm )
Thêm hay bớt: CO2 đối với phản ứng (1),
O2 đối với phản ứng (2), H2 đối với phản
ứng (3)
Áp suất chung của hệ ( tăng hoặc giảm).
Lấy bớt sản phẩm ra khỏa hệ.
Nội dung 5:
Câu hỏi 1: Hằng số cân bằng của phản ứng :
C(r) + CO2(k) 2 CO(k) ∆Η = + 131 k J (3)
Phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
A. Nhiệt độ B. Nồng độ của CO và CO2
C. Áp suất chung của hệ D. Nồng độ của CO, CO2 và C.
Hỹa khoanh trịn vào đáp án đúng.
Câu hỏi 2: Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các cân bằng sau:
2 SO2(k) + O2(k) 2 SO3(k) (1)
SO2(k) + 2
1 O2(k) SO3(k) (2)
C(r) + CO2(k) 2 CO(k (3)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
54
Câu hỏi 3: Tính hằng số cân bằng của cân bằng sau:
H2(k) + I2(k) 2 HI(k)
Biết tại thời điểm cân bằng ở nhiệt độ 430oC nồng độ các chất như sau:
[HI] = 0,786 M, [H2] = [I2] = 0,107 M.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhietdonghoc.pdf