Tài liệu Đề tài Giám sát, điều khiển thiết bị điện qua cổng parallel dùng wireless: Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
1 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
MỤC LỤC
Phần 1: CỔNG SONG SONG ................................................ 3
1.1 Cấu trúc cổng song song: ............................................................................... 3
1.2 Định dạng các thanh ghi: ............................................................................... 4
1.3 Giao tiếp hai máy tính dùng cổng song song ................................................ 4
Phần 2: GIỚI THIỆU PSOC VÀ MODUL WIRELESS USB7
2.1 Giới thiệu chung về PSOC và chip Cyp29566: ............................................ 7
2.2 Sơ lƣợc cấu trúc phần cứng: .......................................................................... 8
2.2.1 Tổng quan cấu trúc PSOC: .................................................................... 8
2.2.2 Cấu trúc CPU ...........................................................................................
80 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Giám sát, điều khiển thiết bị điện qua cổng parallel dùng wireless, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
1 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
MỤC LỤC
Phần 1: CỔNG SONG SONG ................................................ 3
1.1 Cấu trúc cổng song song: ............................................................................... 3
1.2 Định dạng các thanh ghi: ............................................................................... 4
1.3 Giao tiếp hai máy tính dùng cổng song song ................................................ 4
Phần 2: GIỚI THIỆU PSOC VÀ MODUL WIRELESS USB7
2.1 Giới thiệu chung về PSOC và chip Cyp29566: ............................................ 7
2.2 Sơ lƣợc cấu trúc phần cứng: .......................................................................... 8
2.2.1 Tổng quan cấu trúc PSOC: .................................................................... 8
2.2.2 Cấu trúc CPU ........................................................................................... 9
2.2.3 Bộ tạo tần số: ............................................................................................ 9
2.2.4 Mạch RESET: ........................................................................................ 10
2.2.5 Đầu vào và ra của tín hiệu số: .............................................................. 10
2.2.6 Drive Mode: ........................................................................................... 11
2.2.7 Truy cập các khối số lập trình đƣợc: ................................................... 12
2.2.8 Các đƣờng input toàn cục (Global input line): ................................... 12
2.2.9 Bộ chọn kênh đầu vào: .......................................................................... 12
2.2.10 Khối số khả trình: .................................................................................. 13
2.2.11 Tín hiệu CLK ......................................................................................... 14
2.2.12 Tín hiệu input ......................................................................................... 14
2.2.13 Tín hiệu output ...................................................................................... 14
2.2.14 Multiplexer ............................................................................................. 14
2.2.15 Mạch logic .............................................................................................. 15
2.2.16 Output drivers ....................................................................................... 15
2.2.17 Điều khiển ngắt ...................................................................................... 15
2.2.18 Không gian địa chỉ ................................................................................. 16
2.3 Module WirelessUSB LR 2.4-GHz DSSS Radio SoC CYWUSB6935: .... 17
2.3.1 Các đặc điểm của CYWUSB6935: ....................................................... 17
2.3.2 Các ứng dụng: ........................................................................................ 17
2.3.3 Sơ đồ khối của CYWUSB6935: ............................................................ 17
2.3.4 Chức năng tổng quát của CYWUSB6935: .......................................... 18
2.3.6 Các thanh ghi của CYWUSB6935: ...................................................... 21
Phần 3: SƠ ĐỒ MẠCH VÀ LƢU ĐỒ THUẬT TOÁN ....... 25
3.1 Cấu hình phần cứng trên PSOC Cyp29566................................................ 25
3.1.1 Khối giao tiếp SPI Master ..................................................................... 25
3.1.2 Module LCD 16x2.................................................................................. 27
3.1.3. Module I2C: ........................................................................................... 29
3.1.4. Giới thiêu DS1307 .................................................................................. 31
3.2. Sơ đồ mạch và nguyên lý hoạt động:........................................................... 34
3.2.1 Mạch điều khiển thiết bị: ...................................................................... 34
3.2.2 Mạch giao tiếp máy tính: ...................................................................... 35
3.3 Lƣu đồ thuật toán: ........................................................................................ 36
3.3.1 Chƣơng trình chính: .............................................................................. 36
3.3.2 Chƣơng trình cài đặt giờ: ..................................................................... 38
3.3.3 Chƣơng trình hiển thị menu:................................................................ 39
3.3.4. Chƣơng trình hiển thị và cài đặt trên PSOC: .................................... 40
3.3.5. Chƣơng trình xử lý dữ liệu từ máy tính: ............................................. 41
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
2 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Phần 4: CHƢƠNG TRÌNH GIAO TIẾP CỔNG SONG SONG
TRÊN MÁY TÍNH ................................................................ 42
4.1 Giới thiệu chƣơng trình giao tiếp máy tính với module wireless. ............ 42
4.2 Các module chính của chƣơng trình: .......................................................... 43
4.2.1 Hàm set và clear 1 bit: ........................................................................... 43
4.2.2 Hàm đọc trạng thái của 1 bit: ............................................................... 43
4.2.3 Hàm gửi 1 byte lên bus SPI: . .............................................................. 44
4.2.4 Hàm nhận đọc 1 byte trên bus SPI: ..................................................... 44
4.2.5 Hàm ghi đata vào 1 thanh ghi của module wireless: .......................... 44
4.2.6 Hàm đọc data từ 1 thanh ghi của module wireless: ........................... 45
4.2.7 Hàm khởi động module wireless: ......................................................... 45
4.2.8 Hàm chọn chế độ truyền cho module 6935: ....................................... 46
4.2.9 Phát 1 byte dùng module wireless: ...................................................... 46
4.2.10 Nhận 1 byte: ........................................................................................... 46
4.2.11 Sự kiện cho nút ‘Bắt đâu’: .................................................................... 46
4.2.12 Sự kiện cho nút ‘Cài đặt’: ..................................................................... 46
4.2.13 Sự kiện cho nút ‘Cập nhật thời gian’: ................................................. 47
4.2.14 Sự kiện cho nút ‘Nhận dữ liệu’: ........................................................... 47
4.2.15 Sự kiện cho timer2. ................................................................................ 47
4.2.16 Sự kiện cho các nút điều khiển trực tiếp thiết bị: ............................... 47
Phần 5: PHỤ LỤC ................................................................. 48
5.1 Chƣơng trình diều khiển ở VDK ................................................................. 48
5.2 Chƣơng trình VB: ......................................................................................... 64
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
3 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Phần 1: CỔNG SONG SONG
1.1 Cấu trúc cổng song song:
Cổng song song gồm có 4 đường điều khiển, 5 đường trạng thái và 8 đường
dữ liệu bao gồm 5 chế độ hoạt động:
Chế độ tương thích (compatibility).
Chế độ nibble.
Chế độ byte.
Chế độ EPP (Enhanced Parallel Port).
Chế độ ECP (Extended Capabilities Port).
Ba chế độ đầu tiên sử dụng cổng song song chuẩn (SPP – Standard Parallel
Port) trong khi đó chế độ 4, 5 cần thêm phần cứng để cho phép hoạt động ở tốc độ
cao hơn. Sơ đồ chân của cổng song song như sau:
Chân Tín hiệu Mô tả
1 -STROBE (Out) Mức tín hiệu thấp, chỉ truyền dữ liệu
2 D0 Bit dữ liệu 0
3 D1 Bit dữ liệu 1
4 D2 Bit dữ liệu 2
5 D3 Bit dữ liệu 3
6 D4 Bit dữ liệu 4
7 D5 Bit dữ liệu 5
8 D6 Bit dữ liệu 6
9 D7 Bit dữ liệu 7
10 -ACK (In) Mức thấp: đã nhận 1 ký tự và có khả năng
nhận nữa
11 -BUSY (In) Mức thấp: ký tự đã được nhận; bộ đệm
đầy.
12 PAPER EMPTY
(In)
Mức cao: hết giấy
13 SELECT (In) Mức cao: máy in ở trạng thái online
14 -AUTOFEED (Out) Mức thấp: máy in xuống dòng tự động
15 -ERROR (In) Mức thấp: hết giấy; máy in ở offline; lỗi
máy in
16 -INIT (Out) Mức thấp: lỗi truyền dữ liệu
17 SELECTIN (Out) Mức cao: chọn máy in
18-25 GROUND 0V
Bảng 1.1 – Sơ đồ chân cổng song song
Cổng song song có ba thanh ghi có thể truyền dữ liệu và điều khiển. Địa chỉ cơ
sở của các thanh ghi cho tất cả cổng LPT (line printer) từ LPT1 đến LPT4 được lưu
trữ trong vùng dữ liệu của BIOS. Thanh ghi dữ liệu được định vị ở offset 00h, thanh
ghi trang thái ở 01h, và thanh ghi điều khiển ở 02h. Thông thường, địa chỉ cơ sở của
LPT1 là 378h, LPT2 là 278h, do đó địa chỉ của thanh ghi trạng thái là 379h hoặc
279h và địa chỉ thanh ghi điều khiển là 37Ah hoặc 27Ah. Tuy nhiên trong một số
trường hợp, địa chỉ của cổng song song có thể khác do quá trình khởi động của BIOS.
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
4 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
BIOS sẽ lưu trữ các địa chỉ này như sau:
Địa chỉ Nội dung
0040h:0008h Địa chỉ cơ sở của LPT1
0040h:000Ah Địa chỉ cơ sở của LPT2
0040h:000Ch Địa chỉ cơ sở của LPT3
Bảng 1.2 – Lưu địa chỉ các cổng song song
1.2 Định dạng các thanh ghi:
Thanh ghi dữ liệu (hai chiều):
7 6 5 4 3 2 1 0
Tín hiệu máy
in
D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
Chân số 9 8 7 6 5 4 3 2
Bảng 1.3- Thanh ghi dữ liệu
Thanh ghi trạng thái (chỉ đọc):
Tín
hiệu
máy in
BUS
Y
-
ACK
PAPER
EMPTY
SELECT -ERROR -IRQ X X
Chân số 11 10 12 13 15 - - -
Bảng 1.4 - Thanh ghi trạng thái
Thanh ghi điều khiển:
Tín hiệu
máy in
X X DIR
IRQ
Enable
SELECT
IN
INIT AUTOFEED STROBE
Chân số - - - - 17 16 14 1
Bảng 1.5 - Thanh ghi điều khiển
x: không sử dụng
IRQ Enable: yêu cầu ngắt cứng; 1 = cho phép; 0 = không cho phép
Ngoài ra chân BUSY được nối với cổng đảo trước khi được đưa vào thanh ghi
trạng thái, các bit - AUTOFEED và - STROBE được đưa qua cổng đảo trước khi đưa
ra các chân.
Thông thường tốc độ xử lý dữ liệu của các thiết bị ngoại vi như máy in chậm
hơn PC nhiều nên các đường - ACK , BUSY và -STR được sử dụng cho kỹ thuật
bắt tay. Khởi đầu, PC đặt dữ liệu lên bus sau đó kích hoạt đường STR xuống mức
thấp để thông tin cho biết rằng dữ liệu đã ổn định trên bus. Khi xử lý xong dữ liệu,
nó sẽ trả lại tín hiệu -ACK xuống mức thấp để ghi nhận. PC đợi cho đến khi đường
BUSY từ máy in xuống thấp thì sẽ đưa tiếp dữ liệu lên bus.
1.3 Giao tiếp hai máy tính dùng cổng song song
Quá trình giao tiếp với cổng song song dùng 2 chế độ: chế độ chuẩn SPP và chế
độ mở rộng. Việc giao tiếp ở chế độ chuẩn mô tả như sau:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
5 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Hình 1.1 - Trao đổi dữ liệu qua cổng song song giữa 2 PC dùng chế độ chuẩn
Sơ đồ chân kết nối mô tả như sau:
PC
1
PC
2
Chức năng Chân Chân Chức năng
D0 2 15 -ERROR
D1 3 13 SELECT
D2 4 12 PAPER EMPTY
D3 5 10 -ACK
D4 6 11 BUSY
BUSY 11 6 D4
-ACK 10 5 D3
PAPER
EMPTY
12 4 D2
SELECT 13 3 D1
-ERROR 15 2 D0
GND 25 25 GND
Bảng 1.6 – Sơ đồ chân kết nối hai máy tính chế độ chuần
Ngoài ra, việc kết nối giữa 2 máy tính sử dụng cổng song song có thể dùng chế
độ mở rộng, chế độ này cho phép giao tiếp với tốc độ cao hơn
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
6 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Hình 1.2 - Trao đổi dữ liệu qua cổng song song giữa 2 PC dùng chế độ mở
rộng
Sơ đồ chân kết nối mô tả như sau:
PC
1
PC
2
Chức năng Chân Chân Chức năng
D0 2 2 D0
D1 3 3 D1
D2 4 4 D2
D3 5 5 D3
D4 6 6 D4
D5 7 7 D5
D6 8 8 D6
D7 9 9 D7
SELECT 13 17 SELECTIN
BUSY 11 16 -INIT
-ACK 10 1 -STROBE
S ELECTIN 17 13 SELECT
-INIT 16 11 BUSY
-STROBE 1 10 -ACK
Bảng 1.7 – Sơ đồ chân kết nối hai máy tính chế độ mở rộng
Chương trình giao tiếp trên VB sử dụng thư viện liên kết động để trao đổi dữ liệu
với cổng máy in. Thư viện inpout32.dll bao gồm các hàm sau:
Public Declare Function Inp Lib "inpout32.dll" _
Alias "Inp32" (ByVal PortAddress As Integer) As Integer
Public Declare Sub Out Lib "inpout32.dll" _
Alias "Out32" (ByVal PortAddress As Integer, ByVal Value As Integer)
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
7 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Phần 2: GIỚI THIỆU PSOC VÀ MODUL WIRELESS USB
2.1 Giới thiệu chung về PSOC và chip Cyp29566:
PsoC được viết tắt từ Programmable System On Chip (hệ thống khả trình trên 1
chip) là một loại vi điều khiển, trong đó ngoài cấu trúc của một vi điều khiển 8 bit
truyền thống nó còn được tích hợp thêm các khối số và tương tự. Các khối số và tương
tự này co khả năng cấu hình mềm dẻo. Các khối số là các khối khả trình, cho phép ta
cấu hình để trở thành timer, bộ PWM, Counter, các chuẩn giao tiếp truyền thống... Các
khối tương tự cho phéo ta phát triển các thành phần như là bộ lọc, ADC, DAC, bộ
khuếch đại…PSoC chúng tôi đề cập ở đây là sản phẩm của hãng Cypress. Để thuận
tiện cho việc phát triển hệ thống với PSOC, Cypress cung cấp bộ phần mềm PSOC
Designer, cho phép ta cấu hình phần cứng dễ dàng. Các đặc điểm của loại PsoC
CYP29566:
Bộ xử lý với cấu trúc Harvard:
Tốc độ của bộ vi xử lý lên đến 24MHz
2 bộ nhân 8x8, thanh ghi tích lũy 32bit
Năng lượng tiêu hao ít, tốc độ xử lý cao
Dải điện áp từ 3.0 đến 5.25 V
Có bộ chuyển mạch SMP (Switch mode pump)
Dải nhiệt độ hoạt động từ -40 đến 85 độ C
Các khối ngoại vi tiên tiến:
12 khôi Analog cung cấp cho ta:
- Các bộ ADC lên tới 14 bit
- Các bộ DAC lên tới 9 bit
- Bộ khuếch đại lập trình được
- Bộ lọc và bộ so sánh lập trình được
8 Khối ngoại vi số được thiết lập để làm các nhiệm vụ
- Các Timer, Counter, RTC, PWM
- Các module kiểm tra lỗi (CRC)
- 4 bộ UART Full-Duplex
- Giao tiếp SPI Master, Slave
- Có khả năng kết nối đến tất cả các chân IO
Bộ tạo xung khả trình chính xác
- Bộ dao động 24/48MHz với độ chính xác 2,5% bên trong chip
- Tùy chọn dùng thạch anh 32,768KHz để tạo tần số dao động 24/48MHz
chính xác
- Dùng thạch anh ngoài tới 24Mhz
- Bộ dao động nội cho WDT và chế độ Sleep
Bộ nhớ trên chip linh hoạt:
- 32KB Flash Program Storage.
- 2K SRAM
- In-System Serial Programming
- Cập nhật từng phần của bộ nhớ Flash
- Chê độ bảo vệ
Cấu hình chân IO lập trình được
- Khả năng cấp dòng 25mA với tất cả các chân
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
8 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
- Pull up, Pull down, High Z, Strong, Open Drain Drive Modes cho tất cả
các chân
- Bất kì chân nào đều là chân ngắt ngoài được
- Tối đa 12 ngõ vào Analog
- 4 ngõ ra Analog có khả năng cấp dòng 40mA
Các tài nguyên hệ thống khác:
- I2C Slave, Master, and Multi-Master tối đa 400kHz
- Bộ định thời Watch Dog và Sleep
- Bộ phát hiện điện áp thấp tùy chọn
- Bộ tạo điện áp tham chiếu lập trình được
-
2.2 Sơ lƣợc cấu trúc phần cứng:
2.2.1 Tổng quan cấu trúc PSOC:
Các vi điều khiển PSOC dựa trên cấu trúc vi điều khiển 8 bit với tập lệnh phức
tạp (CISC). Sơ đồ khối như hình vẽ trên.
CPU là phần chính của vi điều khiển, mục đích là thực thi các lệnh và điều
khiển quá trình làm việc của các khối khác..
Bộ tạo dao động tạo xung clock CPU làm việc, bộ tạo dao động có thể tạo
nhiều tần số khác nhau do người sử dụng cấu hình.
Điều khiển reset cho phép vi điều khiển bắt đầu lại quá trình hoạt động và đưa
vi điều khiển đến trạng thái hoạt động ổn định..
Watch Dog Timer được sử dụng để phát hiện các lỗi vòng lặp của phần mềm.
Sleep Timer có thể làm cho vi điều khiển hoạt động trở lại từ chế độ ngủ. Nó
cũng có thể được sử dụng như là một bộ đếm thời gian.
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
9 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
InPut – outPut Pins cho phép kết nối giữa khối CPU, khối số và các khối
tương tự lập trình được và thế giới bên ngoài..
Digital Programmable Blocks được sử dụng để cấu hình các thành phần số
như PWM, Timer, counter,…do người sử dụng chọn.
Analog Programmble Blocks được sử dụng để cấu hình cho phần analog, như
là bộ chuyển đổi AD và DA, bộ lọc, bộ nhận DTMF, khuếch đại.
I2C Controller điều khiển giao tiếp I2C.
Voltage Reference (điện áp tham chiếu) cần cho hoạt động của các thành
phần analog bên trong các khối analog.(Ví dụ như điện áp tham chiếu cho bộ ADC)
Mac Unit sử dụng để nhân các số 8 bit có dấu.
SMP dùng để chuyển mạch nguồn cho PSOC qua nguồn pin dự trữ khi nguồn
điện chính mất
2.2.2 Cấu trúc CPU
Cấu trúc của VĐK PSOC theo kiến trúc Harvard, trong đó phân biệt rõ ràng bộ nhớ dữ
liệu và bộ nhớ chương trình, chúng có những bus riêng để truy cập vào bộ nhớ dữ liệu
và bộ nhớ chương trình. Bộ nhớ chương trình là bộ nhớ Flash. Đối với CYP29566, bộ
nhó chương trình lên đến 32K.
Các thanh ghi bên trong CPU:
Program counter (PC) Bộ đếm chương trình.
Stack Pointer (SP) Con trỏ ngăn xếp.
Accumulator register (A) thanh ghi chứa
Index Register (X) thanh ghi chỉ số.
Flag Register (F) thanh ghi cờ.
Arithmetic Logic Unit (ALU) khối logic và số học, để tính toán các phép tính số
học (cộng từ nhân chia ) và thực hiện những phép logic (and, or, shift…)
2.2.3 Bộ tạo tần số:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
10 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Tạo ra nhiều tần số khác nhau cho CPU, và xung clock cho các khối khác hoạt động
nhờ vào bộ tạo dao động bên trong cũng như bộ dao động thạch anh bên ngoài. Bên
trong bộ tạo tần số này có các mạch chia tần số với hệ số chia tùy chọn bởi người sử
dụng.
2.2.4 Mạch RESET:
2.2.5 Đầu vào và ra của tín hiệu số:
Kết nối giữa VĐK PSoC với thế giới bên ngoài qua các chân I-O. Việc truy xuất các
cổng được thông qua các thanh ghi PRT0DR, PRT1DR, PRT2DR, PRT3DR, PRT4DR
hoặc PRT5DR.
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
11 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
2.2.6 Drive Mode:
Các chân của VĐK PSOC có khả năng cấu hình ở nhiều chế độ khác nhau thông
qua thanh ghi PRTxDMx.
Sơ đồ cấu trúc bên trong của 1 chân PSOC như hình vẽ:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
12 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
2.2.7 Truy cập các khối số lập trình đƣợc:
Các thành phần số, được lưu trữ bên trong các khối lập trình được, mà không
phải được nối trực tiếp tới các chân I-O. Điều đó được thực hiện theo cách chỉ ra theo
hình vẽ dưới đây, miêu tả nhóm 4 khối lập trình số. như có thể thấy, chân kết nối được
thiết lập sử dụng đường kết nối toàn cục, bộ đa hợp và các đường của các khối lập
trình. PsoC có thể có 1, 2, hay 4 nhóm khối lập trình số như khối này phụ thuộc vào họ
của chúng.
2.2.8 Các đƣờng input toàn cục (Global input line):
Global input line thiết lập kết nối giữa những chân và những bộ đa hợp đầu vào. Global
input line được chia cắt trong hai nhóm, phụ thuộc vào thời tiết chúng có thể nối tới
những cổng với (GIO) lẻ hay chẵn (GIE). Quy kết nối: GIO nối với các Port lẻ, chỉ số
của đường GIO trùng với chỉ số của port, tương tự cho GIE. Chẳng hạn, hàng GIO_0
có thể chỉ nối tới chân 0 của một số những cổng chỉ số lẻ ( P1[0],P3[0],P5[0]).
2.2.9 Bộ chọn kênh đầu vào:
Đầu vào bộ chọn kênh lựa chọn một trong những global lines và nối nó tới các block
lines (RI[0]….RI[4]).
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
13 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
2.2.10 Khối số khả trình:
Bên trong của khối số khả trình, người dùng có thể chỉnh sửa các thành phần
như bộ định thời, bộ đếm, PWM, PRS, CRC và các thiết bị cho SPI, IrDA và giao
tiếp UART mà chúng ta có thể thay đổi phần cứng của hệ thống cho những mục
đích sử dụng đặc biệt. Quá trình cài đặt và kết nối dùng PSoC Designer rất dễ hiểu,
nhưng đầu tiên phải nắm bắt được chức năng của những thành phần này. Hầu hết
các thành phần, như bộ đếm, PRS và CRC có thể được chứa ở bất kỳ block trống
nào. Mặt khác, sự giao tiếp giữa các thành phần như Rx, Tx, UART và SPI có thể
được đặt bên phải của khối khả trình.
Số lượng block cần thiết khi sử dụng cho các thành phần được liệt kê như bảng dưới:
Số
block
Thành phần
1 Counter8, Timer8, PWM8, PRS8, RX8/TX8, SPIM/SPIS
2 Counter16, Timer16, PWM16, PRS16, PWMDB8, CRC16, UART,
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
14 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Số
block
Thành phần
IrDARx/IrDATx
3 Counter24, Timer24, PWMDB16
4 Counter32, Timer32
2.2.11 Tín hiệu CLK
Tín hiệu này cần thiết cho các thành phần số làm việc. Tùy thuộc vào tốc độ yêu
cầu, có một dãy tần số được được tạo sẵn để chọn từ:
Tần số tín hiệu trong VC1, VC2, VC3, SYSCLKx2, CPU_32
Bên ngoài từ những khối kề nhau
Đường broacast chung (BC)
Row Input (RI) hay Row Output (RO) .
Hầu hết tín hiệu chung ở trong là VC1, VC2 và VC3, bởi vì khi sử dụng thanh ghi
prescalers khác nhau, chúng cho phép vượt qua dãy tần số nhất định. Nếu các tín hiệu
VC1,VC2 và VC3 không tạo nên tần số đặc biệt, bên ngoài từ bộ Counter, Timer hay
PWM, được sử dụng như những prescalers phụ. Những gạch đứt ở hình trên mô tả
đường nối để nối đầu ra của block trước với đầu vào của block tiếp theo. Trường hợp
tín hiệu cần thiết để được đi chéo qua vài block, kết nối như vậy được thực hiện trên
BC đường tần số broacast chung (BC).
2.2.12 Tín hiệu input
Hầu hết các thành phần, ngoài tín hiệu CLK đều có một hoặc hai tín hiệu input. Ví
dụ như ở trong trường hợp của một bộ đếm hay PWM, tín hiệu input được dùng cho
việc đếm. Những khả năng khác nhau trong việc lựa chọn những tín hiệu input:
Khối input lines (RI), thành phần của tín hiệu ngoài.
Khối output lines (RO), thành phần của cascading
Analog block comparator lines
Tín hiệu logic 1 (cao)
Tín hiệu logic 0 (thấp).
2.2.13 Tín hiệu output
Tín hiệu output được dùng để kết nối các khối khả trình với output lines RO. Tín
hiệu có thể được gửi từ output lines đến đầu ra của vi điều khiển hay đầu vào của vài
thành phần. Đầu ra multiplexer dùng để nối những khối khả trình với những đường ra
chung.
2.2.14 Multiplexer
Tùy vào loại multiplexer, những đường output (RO) hay input (RI) của khối khả
trình được nối.
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
15 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
2.2.15 Mạch logic
Tín hiệu chọn được mang đến đầu ra của mạch logic. Đầu vào khác có thể dùng
một vài đường kề nhau của khối khả trình. Mạch logic có thể:
Cho qua một hoặc hai tín hiệu
Đảo tín hiệu vào
Thực hiện những phép AND, OR hay XOR …
2.2.16 Output drivers
Mạch ra logic có thể được gửi đến bốn output drivers mà có thể nối đến một hay
nhiều đường ra chung. Đường của khối khả trình với vài chỉ số có thể được nối đến
GOO hoặc GOE với chỉ số giống nhau hoặc gấp 4 lần. Những đường ra chung nối giữa
các drivers và pins. Chúng được tách thành 2 nhóm, phụ thuộc vào nơi chúng có thể
được nối đến cổng hay với chỉ số lẻ (FGIO) hay chẵn (GIE). Chỉ những đường và chân
với chỉ số giống nhau mới được nối liền. Bên cạnh điều đó có một khả năng để thiết
lập một kết nối giữa những hàng đầu vào và đầu ra, mà cho phép xử lý bổ sung tín hiệu
vào.
2.2.17 Điều khiển ngắt
Khi có ngắt, bộ điều khiển ngắt lưu kiểu ngắt.
Chờ cho thực thi xong lệnh hiện thời.
Nếu ngắt được cho phép và cho phép ngắt toàn cục được đặt bằng 1 (GIE= 1),
sự xử lý ngắt bắt đầu. Tiếp tục, stack lưu những giá trị của thanh ghi PCH, PCL
và F.
Sự kiện ngắt mới bị disable bằng cách thiết lập giá trị của thanh ghi F bằng 0
(GIE = 0).
Bộ đếm chương trình được đặt tới địa chỉ của thủ tục ngắt.
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
16 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Chương trình thực hiện các lệnh thủ tục ngắt.
Khi nó tới lệnh reti, nó sẽ trở lại hương trình chính, những giá trị của thanh ghi
F được khôi phục từ stack, và bộ đếm chương trình được đặt lại tới giá trị trước
khi ngắt xuất hiện.
2.2.18 Không gian địa chỉ
PSoC có ba không gian địa chỉ:
ROM
RAM
Các thanh ghi
- Program memory
Bộ nhớ chương trình là phần của ROM, được sử dụng để lưu mã chương trình,
được ghi trong bộ nhớ được viết bằng việc lập trình phần cứng. Bộ nhớ chương trình
được thực hiện bằng công nghệ FLASH. Kích thước bộ nhớ Chương trình phụ thuộc
vào họ PsoC, có thể là 2, 4, 8, 16 và 32 kB.
- Supervisory ROM
Supervisory ROM là phần của ROM mà được sử dụng trong suốt thời gian khởi
động của PSoC, Với chỉ dẫn SSC đặc biệt, nó có thể truy cập một phần bộ nhớ.
- RAM
RAM cho phép sự lưu trữ những biến và stack được sử dụng trong thời gian làm
việc của vi điều khiển. Kích thước của đa số PsoC là 256 byte. Khi vi điều khiển có
hơn 256 byte RAM (dòng CY8C29xx và CY8C21x34), bộ nhớ được tổ chức trong 256
trang byte, với stack ở trên trang cuối cùng.
- Thanh ghi
Vùng địa chỉ thanh ghi chứa đựng những thanh ghi được dùng cho các thiết lập
toàn cục cho các khối ngoại vi và những khối lập trình được của một PSoC. PSoC có
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
17 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
512 thanh ghi, mà được nhóm lại trong hai bank 256 bytes. Để truy nhập thanh ghi
nào đó, bên cạnh tình trạng tên của nó, cái gì cần sẽ cũng xác định tên trong bank . Sự
truy nhập tới bank xác định bằng cách sử dụng macro M8C_SetBank0 và
M8C_SetBank1, xóa hay thiết lập bit XIO ở thanh ghi CPU_F.
2.3 Module WirelessUSB LR 2.4-GHz DSSS Radio SoC CYWUSB6935:
2.3.1 Các đặc điểm của CYWUSB6935:
Hoạt động ở tần số 2.4-GHz.
Được dùng trong lĩnh vực công nghiệp, y khoa, khoa học với băng tần từ
2.4GHz-2.483GHz.
Độ nhạy là -95dBm.
Công suất ra tối đa 0dBm.
Khoảng cách truyền và nhận tối đa là 50m.
Tốc độ truyền dữ liệu đạt đến 62.5kbps.
Độ tích hợp cao với giá thành thấp, yêu cầu số thành phần bên ngoài là nhỏ
nhất.
Sử dụng giao thức truyền SPI.
Tần số hoạt động xung clock đầu vào là 13MHz.
Dòng dự phòng dưới 1 A.
Nhiệt độ hoạt động từ -400C đến 850C.
2.3.2 Các ứng dụng:
Trong lĩnh vực tự động:
- Điều khiển khí hậu và ánh sáng.
- Các thiết bị thông minh.
- Hệ thống cảnh báo và bảo vệ.
Điều khiển trong công nghiệp:
- Quản lý trong kiểm kê.
- Nhà máy tự động.
- Tiếp nhận dữ liệu.
Trong đo lường tự động.
Máy tính:
- Điều khiển từ xa.
- Các công cụ dẫn chương trình.
- Hệ thống cảnh báo.
2.3.3 Sơ đồ khối của CYWUSB6935:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
18 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
2.3.4 Chức năng tổng quát của CYWUSB6935:
CYWUSB6935 được thiết kế thành thiết bị wireless hoạt động trong công
nghiệp, khoa học, y khoa với băng tần 2.4GHz-2.4835GHz. CYWUSB6935 bao gồm 1
bộ thu phát sóng vô tuyến tần số 2.4GHz, 1 modem GFSK. CYWUSB6935 hỗ trợ
khoảng cách truyền tối đa là 50m.
Máy thu phát 2.4GHz:
Bộ truyền và nhận là bộ chuyển đổi đơn, kiến trúc tần số trung tần thấp kết hợp
với bộ lọc nhiễu. Tích hợp bộ khuyếch đại công suất để điều khiển công suất ra trong
phạm vi 30dB. Cả bộ truyền và nhận đều tích hợp bộ VCO (dao động điều khiển bởi
điện áp) và bộ tổng hợp. Bộ tổng hợp tần số cung cấpbộ dao động nhảy tần nội tại cho
bộ phát và bộ nhận.
Modem GFSK:
Máy phát sử dụng bộ điều chế DSP cơ sở để chuyển đổi tần số 1MHz chip thành
sóng mang GFSK. Máy thu sử dụng bộ tách sóng FM với bộ tự động chia dữ liệu để
giải điều chế tín hiệu GSFK.
Bộ chuyển đổi nối tiếp Serializer và bộ chuyển đổi ngƣợc nối tiếp
Deserialzer:
CYWUSB6935 cung cấp dữ liệu cho bộ Serialzer/Deserialzer (SERDES), nó
cung cấp khung byte của dữ liệu truyền và nhận. Các byte truyền được đưa vào
SERDES và các byte nhận được đọc từ SERDES bên ngoài qua giao thức SPI.
SERDES cung cấp cặp dữ liệu đệm truyền và nhận. Trong khi 1 byte được truyền bởi
sóng vô tuyến thì byte tiếp theo có thể được viết đến thanh ghi SERDES để đảm bảo
chắc chắn không đứt dữ liệu đã truyền.
Sau khi nhận 1 byte thì nó sẽ được đưa vào thanh ghi SERDES và có thể đọc bất
kỳ lúc nào cho đến khi byte tiếp theo được nhận, khi đó nội dung cũ của thanh ghi sẽ
được viết đè lên.
Các giao thức ứng dụng:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
19 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
CYWUSB6935 có đầy đủ các giao thức SPI thụ động đồng bộ cho các kết nối
đến ứng dụng của MCU. Cấu hình và dữ liệu byte truyền có thể được thực hiện thông
qua giao thức này.
Kiểu SERDES (DIO) được cung cấp cho các ứng dụng yêu cầu đồng bộ đường
dữ liệu nối tiếp. Giao thức này chỉ được dùng cho truyền bit dữ liệu.
Bộ chỉ thị độ dài tín hiệu nhận RSSI (Receive signal strength indicator):
Thanh ghi RSSI (Reg 0x22) trả lại độ dài của tín hiệu nhận kênh ON và được
dùng để:
- Xác định chất lượng kết nối.
- Xác định giá trị nhiễu.
- Kiểm tra kênh trước khi truyền.
Điện áp trong RSSI được lấy mẫu qua 5 bit của bộ chuyển đổi ADC. Một khi sự
kết nối đã được thiết lập, thanh ghi RSSI có thể được đọc để xác định chất lượng kết
nối của kênh. Giá trị của thanh ghi dưới 10 cho biết chiều dài tín hiệu nhận là thấp, còn
giá trị lón hơn 28 thì chiều dài tín hiệu là dài.
Để kiểm tra kênh truyền trước khi truyền, trước hết thiết lập kiểu nhận cho đúng
giá trị của thanh ghi RSSI (Reg 0x22). Nếu giá trị bit là 0, sau đó tác động thanh ghi
Carrier Detect (Reg 0x2F, bit7=1) để khởi động bộ chuyển đổi ADC. Sau đó, chờ hơn
50s và tiếp tục đọc giá trị RSSI. Tiếp theo xóa thanh ghi Carrier Detect và điều chỉnh
bộ nhận là OFF. Đo mức độ nhiễu của kênh tức là xử lý nhiễu, để có kết quả tốt nhất,
thủ tục này nên lập lại nhiều lần (khoảng 20 lần) để tính toán trung bình mức độ nhiễu
của kênh. Giá trị của thanh ghi RSSI từ 0-10 tức là tín hiệu trên kênh truyền yếu. Còn
giá trị lớn hơn 10 cho rằng kênh hầu như đang được sử dụng.
Giao thức SPI:
CYWUSB6935 có 4 dây giao thức SPI giao tiếp giữa ứng dụng MCU và 1 hoặc
các thiết bị thứ cấp khác.
Giao thức SPI hổ trợ truyền byte đơn và nhiều byte nối tiếp. Bốn dây giao thức
SPI giao tiếp bao gồm Master Out-Slave In (MOSI), Master In-Slave Out (MISO),
Serial Clock (SCK), và Slave Select. SPI nhận xung SCK từ MCU trên chân SCK. Dữ
liệu từ MCU được dịch trên chân MOSI. Dữ liệu từ MCU đưa ra chân MISO. Chân
Slave Select ở mức thấp cần được xác nhận để khởi động bộ truyền SPI.
MCU có thể khởi động bộ truyền dữ liệu SPI theo đường quản lý nhiều byte.
Byte đầu tiên là byte Command/Address, và byte tiếp là các byte dữ liệu.Tín hiệu Slave
Select không nên chọn giữa các byte. Giao tiếp SPI như sau:
- Bit 7=0: SPI đọc. Bit 7=1:SPI ghi.
- Bit 6=1: SPI tự động tăng địa chỉ. Khi thiết lập, địa chỉ tự động tăng tại mỗi
byte cuối trong truy cập nhóm bit truyền, nếu không thì các địa chỉ tương tự
được truy cập.
- 6 bit là địa chỉ.
- 8 bit của dữ liệu.
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
20 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
2.3.5 Các ngắt:
CYWUSB6935 có ba kiểu ngắt: ngắt truyền, ngắt nhận và khởi động. Tất cả
được chia sẽ bởi một chân IRQ, nhưng có thể độc lập enabled/disabled. Trong kiểu
truyền, tất cả các ngắt nhận tự động disabled, và trong kiểu nhận tất cả các ngắt truyền
đều disabled. Tuy nhiên nội dung thanh ghi được bảo tồn khi chuyển đổi giữa kiểu
truyền và kiểu nhận.
Các ngắt được enable và trạng thái đọc thông qua 6 thanh ghi: Receive Interrup
Enable (Reg 0x07), Receive Interrup Status (Reg 0x08), Transmit Interrup Enable (Reg
0x1C), Wake Status (Reg 0x1D).
Nếu có hơn 1 ngắt được enable tại bất kỳ một thời điểm nào, nó cần thiết phải
đọc trạng thái ưu tiên của thanh ghi ngắt để xác định việc nào đựoc IRQ xác nhận. Còn
khi nguồn ngắt là disabled, điều kiện trạng thái sẽ gây ra một ngắt khác có thể đựoc xác
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
21 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
định bởi đọc trạng thái của thanh ghi tương tự. Vì vậy nó có thể sử dụng các thiết bị mà
không cần sử dụng các chân ngắt. Chương trình cơ sở có thể thăm dò trạng thái của
thanh ghi ngắt để chờ khi có việc hơn là sử dụng chân IRQ.
Ngắt khởi động Wake Interrup:
Khi chân PD ở mức thấp, bộ dao động bị dừng. Sau khi chân PD không đựoc
xác nhận, bộ dao động thiết lập thời gian để bắt đầu, và cho đến khi nó làm tốt, nó
không được chắc chắn để sủ dụng giao thức SPI. Ngắt khởi động chỉ định bộ dao động
đã đựoc bắt đầu và thiết bị đã sẵn sàng để nhận bộ truyền SPI.
Ngắt khởi động được enable bằng cách thiết lập bit 0 của thanh ghi Wake
Enable (Reg 0x1C), bit 0=1). Dù thanh ghi khởi động treo hay không thì nó được chỉ
định bởi trạng thái bit 0 của thanh ghi Wake Status (Reg 0x1D), bit 0).
Các ngắt truyền:
Bốn ngắt được cung cấp đến cờ khi có sự truyền. Các ngắt được enabled bằng
cách ghi đến thanh ghi Transmit Interrup Enable (Reg 0x0D), và những trạng thái đó
có thể được xác định bằng cách đọc trạng thái thanh ghi Transmit Interrup Status (Reg
0x0E). Nếu có hưon 1 ngắt được enabled, thì rất cần thiết đọc trạng thái thanh ghi
Transmit Interrup Status để xác định việc nào được chân IRQ xác nhận.
Các ngắt nhận:
Có 8 ngắt đựoc cung cấp đến cờ khi việc nhận tín hiệu xảy ra, mỗi 4 ngắt là cho
SERDES A và B. Trong kiểu DDR 64 chips/bit và 32 chips/bit, chỉ có ngắt SERDES A
là available, và ngắt SERDES B sẽ không bao giờ kích khởi dù là enabled. Các ngắt
được enabled bằng cách ghi đến thanh ghi Receive Interrup Enable (Reg 0x07), và các
trạng thái đó có thể được xác định bằng cắch đọc trạng thái của thanh ghi Receive
Interrup Status (reg 0x08). Nếu có hơn 1 ngắt được enabled, thì cần phải đọc trạng thái
thanh ghi Receive Interrup Status để xác định việc nào được chân IRQ xác nhận.
2.3.6 Các thanh ghi của CYWUSB6935:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
22 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Thanh ghi điều khiển:
Thanh ghi REG_CONFIG:
Thanh ghi REG_SERDES_CTL:
Thanh ghi REG_RX_INT_EN:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
23 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Thanh ghi Reg_RX_INT_STAT:
Thanh ghi REG_RX_DATA_A:
Thanh ghi REG_RX_VALID_A:
Thanh ghi REG_RX_DATA_B:
Thanh ghi REG_RX_VALID_B:
Thanh ghi REG_TX_INT_EN:
Thanh ghi REG_TX_INT_STAT:
Thanh ghi REG_TX_DATA:
Thanh ghi REG_TX_VALID:
Thanh ghi REG_RSSI:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
24 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Thanh ghi REG_CLOCK_MANUAL:
Thanh ghi REG_CLOCK_ENABLE:
Thanh ghi REG_PA:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
25 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Phần 3: SƠ ĐỒ MẠCH VÀ LƢU ĐỒ THUẬT TOÁN
3.1 Cấu hình phần cứng trên PSOC Cyp29566.
3.1.1 Khối giao tiếp SPI Master
Đặc điểm của khối SPI
- Hỗ trợ giao thức SPI Master
- Hỗ trợ mode 0,1,2,3
- Nguồn xung Clock và MISO đầu vào tùy chọn được
- Kết nối ngõ ra cho MOSI và chân CLK tùy chọn được
- Ngắt lập trình được
- Có thể chọn thiết bị SPI Slave độc lập .
Sơ đồ khối:
Các thiết lập phần cứng:
Các thiết lập cho khối này như hình vẽ:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
26 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Ở đây ta chọn xung clock cho CPU SysemClock/2 với SystemClock = 24MHz
Các nguôn xung VC1, VC2, VC3 có thể tùy chọn hệ số chia.
Sơ đồ kết nối bên trong (interconnect)
Chân Clock của khối SPI được nối tới Row_0_Output_1, và được nối tới
GlobalOutOdd_1 (các đường kết nối mà có thể nôi tới các có chỉ 1 của 1 port), và
sau đó nối tới chân P1.1
Chân MOSI -> GlobalOutEven_1-> P1.0
Ngõ vào: MISO -> GlobalInEven_3->P1.3
Ngoài các thiết lập trên cho khối SPI ta còn thiết lập thêm các chân nSS (chân
chọn, tích cực mức thấp)-> P1.5, chân này là chân đầu ra nên chọn DriveMode la
Strong, chân nRESET (dùng để reset module wireless) ->P1.4 drivemode ->
Strong,
nPD-> P1.6 DriveMode -> Strong.
PSOC cho ta khả năng cấu hình một cách linh hoạt các khối Digital và các chân.
Các hàm API mà phần mềm PSOC Designer cung cấp:
void SPIM_Start(BYTE bConfiguration)
SPIM_MODE_0 0x00
SPIM_MODE_1 0x02
SPIM_MODE_2 0x04
SPIM_MODE_3 0x06
SPIM_LSB_FIRST 0x80
SPIM_MSB_FIRST 0x00
SPIM Status Masks Value
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
27 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
void SPIM_Stop(void)
void SPIM_DisableInt(void)
BOOL SPIM_SendTxData(BYTE
bSPIMData)
BYTE SPIM_bReadRxData(void)
BYTE SPIM_bReadStatus(void)
3.1.2 Module LCD 16x2
Giới thiệu LCD
LCD được giới thiệu ở đây có 14 chân (hinh dưới). Chức năng các chân được
cho trong bảng dưới:
Bảng mô tả chân LCD
SPIM_DONE 0x20
SPIM_RX_OVERRUN_ERROR 0x40
SPIM_TX_BUFFER_EMPTY 0x10
SPIM_RX_BUFFER_FULL 0x08
Chân Kí hiệu I/O Mô tả
1 VSS - Đất
2 VCC - Nguồn dương +5v
3 VEE - Nguồn điều khiển tương phản
4 RS | RS( Register select)
+ RS= 0 chọn thanh ghi lệnh
+ RS= 1 chọn thanh ghi dữ liệu
5 R/W | R/W= 1 đọc dữ liệu.R/W= 0 ghi
6 E I/O Cho phép
7 DB0 I/O Bus dữ liệu 8 bit
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
28 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
LCD có 2 thanh ghi 8 bit quan trọng đó là quan trọng: Thanh ghi lệnh IR ( Instructor
Register) và thanh ghi dữ liệu DR ( Data Register)
Bảng mã lệnh đến thanh ghi của LCD:
Mã (Hexa) Lệnh đến thanh ghi của LCD
1 Xoá màn hình hiển thị
2 Trở về đầu dòng
4 Dịch con trỏ sang trái
6 Dịch con trỏ sang trái
5 Dịch hiển thị sang phải
7 Dịch hiển thị sang trái
8 Tắt con trỏ, tắt hiển thị
A Tắt hiển thị, bật con trỏ
C Bật hiển thị tắt con trỏ
E Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ
F Tắt con trỏ, nhấp nháy con trỏ
10 Dịch vị trí con trỏ sang trái
14 Dịch vị trí con trỏ sang phải
18 Dịch toàn bộ hiển thị sang trái
8 DB0 I/O Bus dữ liệu 8 bit
9 DB0 I/O Bus dữ liệu 8 bit
10 DB0 I/O Bus dữ liệu 8 bit
11 DB0 I/O Bus dữ liệu 8 bit
12 DB0 I/O Bus dữ liệu 8 bit
13 DB0 I/O Bus dữ liệu 8 bit
14 DB0 I/O Bus dữ liệu 8 bit
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
29 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
1C Dịch toàn bộ hiển thị sang phải
80 Đưa con trỏ về đầu dòng thứ
nhất
C0 Đưa con trỏ về đầu dòng thứ hai
38 Hai dòng và ma trận 5 x 7
Để hiển thị chữ cái và con số, mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z, a đến z và các
con số tư 0 – 9 được gứi tới các chân D0 – D7 khi RS = 1.
Các mã lệnh được gửi tới LCD để xóa màn hình hoặc đưa con trỏ về đầu dòng…(
được liệt kê trên bảng trên) thông các chân D0 – D7.
Có thế sử dụng RS = 0 để kiểm tra bit cờ bận xem LCD đã sẵn sàng nhận thông tin
chưa. Khi R/W = 1 và RS = 0: Nếu D7 = 1 ( cờ bận bằng 1) có nghĩa LCD đang bận
các công việc bên trong và sẽ không nhận thông tin, nếu D7 = 0 sẵn sàng nhận
thông tin mới. Trong mọi trường hợp cần kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất kì dữ
liệu nào lên LCD.
*Module này không chiếm khối Digital, để chọn module này ta chỉ cần click
chọn trong mục Misc Digital
Module LCD được nối tới Port 2.
Các hàm API:
void LCD_Start(void);
void LCD_Init(void);
void LCD_Position(BYTE bRow, BYTE bCol);
void LCD_PrString(CHAR * sRamString);
void LCD_PrCString(const char * sRomString);
void LCD_PrHexByte(BYTE bValue);
void LCD_PrHexInt(INT iValue);
3.1.3. Module I2C:
Moduel này không chiểm khối Digital, để chọn module này ta chỉ cần click
chọn trong mục Digital Comm.
Cấu hình cho module này như hình vẽ:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
30 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Các hàm API:
void I2Cm_Start(void);
BYTE I2Cm_fReadBytes(BYTE bSlaveAddr, BYTE * pbXferData, BYTE
bCnt, BYTE bMode);
BYTE I2Cm_bWriteBytes(BYTE bSlaveAddr, BYTE * pbXferData, BYTE
bCnt, BYTE bMode);
BYTE I2Cm_bWriteCBytes(BYTE bSlaveAddr, const BYTE *
pcbXferData, BYTE bCnt, BYTE bMode);
void I2Cm_Stop(void);
Các hàm API mức thấp:
BYTE I2Cm_fSendStart(BYTE bSlaveAddr, BYTE fRW);
BYTE I2Cm_fSendRepeatStart(BYTE bSlaveAddr, BYTE fRW);
void I2Cm_SendStop(void);
BYTE I2Cm_fWrite(BYTE bData);
BYTE I2Cm_bRead(BYTE fACK);
Các byte định mode hoạt động:
I2Cm_CompleteXfer 0x00
Thực hiện quá trình truyền từ Start
đếnStop
I2Cm_RepStart 0x01
Gửi tín hiệu Repeat Start thay vì gửi tín
hiệu Start
I2Cm_NoStop 0x02
Thực hiện truyền mà không gửi byte
stop
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
31 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
3.1.4. Giới thiêu DS1307
Sơ đồ nguyên lí của mach tạo xung đồng hồ:
Giơi thiệu các chân và dạng tín hiệu tại đó:
Vcc, GND – Nguôn DC cung cấp năng lượng cho DS1307 được đưa vào các
chân này. Nguồn Vcc +5V được đưa vào. Khi nguồn Vcc thấp hơn V_BAT thì sẽ tự
động ngắt Vcc chuyển sang V_BAT.
V_BAT – Sử dụng nguôn Pin 3V đề phòng mất điện và sụt áp Vcc.
SCL(Serial Clock Input) – SCL sử dụng đồng bộ di chuyển dữ liệu trên giao
tiếp nối tiếp.
SDA(Serial Data Input/Output) – SDA là chân input/output cho giao tiếp I2C.
SQW/OUT (Square Ware/Output Driver) – Khi được phép SQWE bit to 1,
Chân SQW/OUT có thể cho ra dang xung (1Hz, 4kHZ, 8kHz, 32kHz). Các chế độ này
được quy đinh bởi các bit của thanh ghi Control
Registers
X1, X2 – Kết nối dao động thạch anh 32.768
kHz
RTC và sơ đồ địa chỉ RAM
Thanh ghi RTC được xác định trong địa chỉ từ
00h tới 07h. RAM chứa đia chỉ từ 08h tới 3Fh.
Đồng hồ và lịch:
Thông tin thời gian và lịch được thu dược
bằng cách đọc các bytes trong thanh ghi RTC. Thời gian và lịch đuợc thiết lập hoăc từ
SCL
SDA
SQW
Y1
CRYSTAL
VBAT
5V
5V
J11
CON2
1
2
R2
2k2
R3
2k2
R18
RESISTOR
GND
D9
LED
5V
5V
U2
DS1307
SQW/OUT
7
SDA
5
X1
1
X2
2
SCL
6
VBAT
3
VCC
8
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
32 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
máy tính và dược ghi vào thanh ghi RTC. Nội dung của thời gian và lịch được trong
thanh ghi được định dạng BCD. Bit 7 của thanh ghi 0 gọi là bit dừng đồng hồ. Khi bit
được thiết lập băng 1, thì oscillator được ngắt. Khi xoá về 0, oscillator được mở.
DS1307 có thế hoạt động ở chế độ 12 giờ hoặc 24 giờ. Bit 6 của thanh ghi giờ
được định nghĩa là chọn chế độ 12- hoặc 24h bằng cách chọn bit. Khi cao, 12 h được
chọn. Trong chế độ 12h, bit 5 là AM/PM bit với mức logic cao sẽ trở thành PM.
Thanh ghi điều khiển:
Thanh ghi điều khiển của DS1307 được sử dụng để điều khiền hoạt động của
chân SQW/OUT
OUT (Output control): Đây là bit điều khiển mức ra của chân SQW/OUT khi
dạng sóng vuông bị ngắt. Nếu SQWE=0, mức logic mở của chân SQW/OUT là 1 và 0
nếu OUT=0.
SQWE (Square Wave Enable): Đây là bit, khi ở mức logic 1, sẽ cho phép
oscillator output. Tần số của dạng sóng vuông output được thiết lập bởi bit RS0 và
RS1.
RS ( Rate Select): Đây là bit điều khiển tần số của dạng sóng ra hình vuông khi
sóng vuông được mở. Bảng dưới đây là list các tần số dạng sóng vuông được chợn với
các bit RS
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
33 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Sơ đồ điển hình của 2-wire bus:
Dạng sóng trên bus I2C:
Quá trình truyền dữ liệu từ Master tới slave :
- Gửi địa chỉ của slave lên đương truyền. Dùng để chọn Slave nào hoạt
động, đợi cho đến khi truyền xong
- Gửi sô byte của dữ liệu. Đợi cho đến khi truyền xong
- Slave sẽ gửi lại ACK bit sau mỗi byte nhân được.
- Dữ liệu truyền với bit (MSB) đầu tiên cực kì quan trọng.
Quá trình truyền dữ liệu từ slave tới master.
- Gưi địa chỉ của slave được truyền bởi master.
- Slave sẽ gưi lại ACK bit.
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
34 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
- Tiếp theo slave truyền số byte của dữ liệu
- Master sẽ gửi lại ACK bit sau khi nhận một byte dữ liệu
- Tại byte nhận cuối cùng , sẽ gui “ not ACK”
Thiết bị master phát tất cả xung serial clock, START và STOP condition. Quá trình
truyền dữ liệu sẽ được bắt đầu với START condition và kết thúc với STOP condition.
Dữ liệu truyền với bit MSB đầu tiên.
DS1307 có thể hoạt động theo hai chế độ:
- Slave receiver (DS1307 write mode): Serial data và clock được nhận từ SDA và
SCL. Sau mỗi byte nhận được sẽ truyền ACK bit. START và STOP condition được
công nhận là bắt đầu và kết thúc của truyền nối tiếp. Byte địa chỉ là byte đầu tiên
sau khi nhận được sau start condition và được phát bởi master. Byte địa chỉ của
DS1307 có 7 bit đó là 1101000, tiếp theo là bit (R/W), với quá trình write thì bit
R/W bằng 0. Sau khi nhận và giải mã thì thiết bị sẽ xuất ra bit ACK trên đường
SDA . Master sẽ truyền thanh ghi địa chỉ tới DS1307, điều đó sẽ thiết lập register
pointer trên DS1307. Master sẽ bắt đầu phát mỗi byte của dữ liệu và DS1307 sẽ
phát lại ACK sau mỗi byte nhận được. Master sẽ phát bit STOP condition sau khi
kết thúc việc viết dữ liệu.
- Slave transmitter mode (DS1307 read mode): Byte địa chỉ là byte đầu tiên nhận
sau sau START condition và được phát bởi master. Byte địa chỉ của DS1307 có 7-
bit địa chỉ, đó là 1101000, sau đó là bit (R/W) vơi read thì bit co giá trị 1. Sau khi
nhận và giải mã byte địa chỉ thiết bị sẽ nhận được ACK trên đường SDA. DS1307
truyền dữ liệu bắt đầu với con trỏ thanh ghi địa chỉ tới con trỏ thanh ghi. DS1307 sẽ
nhận được “not acknowledge” là kết thúc việc đọc.
3.2. Sơ đồ mạch và nguyên lý hoạt động:
3.2.1 Mạch điều khiển thiết bị:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
35 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
M
IS
O
R23
RESISTOR SIP 9
1
2 3 4 5 6 7 8 9
S
D
A
5V
nS
S
D1
LED
SCL
D2
LED
LS1
RELAY SPDT
3
5
4
1
2
D3
LED
D4
LED
J10
CON2
1
2
LCD_D5
5V
12V
3V3
nRESET
nSS
MISO
J6
CON2
1
2
nPD
GND
IRQ
5V
LCD_D7
MOSI
Q5
NPN BCE
SCK
R19
RESISTOR
R20
RESISTOR
5V
D10
3V9
LCD_RS
R13
RESISTOR
R17
RESISTOR
R15
RESISTOR
SCL
5V
SQW
Y1
CRYSTAL
VBAT
D5
DIODE
D6
DIODE
C4
CAP
5V
D7
DIODE
C5
CAP
D8
DIODE
12VLC
D
_D
7
LC
D
_D
6
5V
G
N
D
SW4
CY29566
U4
CY29566
P2[5]
1
P2[3]
2
P2[1]
3
P4[7]
4
P4[5]
5
P4[3]
6
P4[1]
7
SMP
8
P3[7]
9
P3[5]
10
P3[3]
11
P
3[
1]
12
P
1[
7]
13
P
1[
5]
14
P
1[
3]
15
P
1[
1]
16
V
S
S
17
P
1[
0]
18
P
1[
2]
19
P
1[
4]
20
P
1[
6]
21
P
3[
0]
22
P3[2]
23P3[4]
24P3[6]
25XRES
26P4[0]
27P4[2]
28P4[4]
29P4[6]
30P2[0]
31P2[2]
32P2[4]
33P
2[
6]
34
P
0[
0]
35
P
0[
2]
36
P
0[
4]
37
P
0[
6]
38
V
D
D
39
P
0[
7]
40
P
0[
5]
41
P
0[
3]
42
P
0[
1]
43
P
2[
7]
44
Q2
NPN BCE
Q3
NPN BCE
Q4
NPN BCE
T
B
1
LC
D
_W
R
LC
D
_E
LS3
RELAY SPDT
3
5
4
1
2
U3
LM7805C/TO220
IN
1
OUT
3
G
N
D
2
T
B
2
LS4
RELAY SPDT
3
5
4
1
2
LS2
RELAY SPDT
3
5
4
1
2
T
B
3
ISO1
OPTO ISOLATOR-A
1
2
4
3
LC
D
_R
S
S
W
4
T
B
4
ISO2
OPTO ISOLATOR-A
1
2
4
3
ISO3
OPTO ISOLATOR-A
1
2
4
3
12V
LC
D
_D
4
ISO4
OPTO ISOLATOR-A
1
2
4
3
S
W
3
LC
D
_D
5
3V3
S
W
2
LCD_D4
G
N
D
S
W
1
12V
12V
5V
nP
D
R8 330
J7
CON2
1
2
C1
CAP
nR
E
S
E
T
J8
CON2
1
2
R9 330
J9
CON2
1
2
C2
CAP
R10 330
IR
Q
R11 330
C3
CAP
J11
CON2
1
2
R2
2k2
R21
2k2
R3
2k2
R18
RESISTOR
GND
LCD_D6
R22
2k2
D9
LED
5V
5V
LCD_E
5V
MOSI
SW1
SW1
SW2
SW3
SW4
R16
RESISTOR
LC
D
_W
R
5V
SW2
12V
SCK
Q1
NPN BCE
CYWUSB6935
J4
CON12A
1
3
5
7
9
11
2
4
6
8
10
12
TB3
TB4
TB1
TB2
J5
CON16
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
SW3
U2
DS1307
SQW/OUT
7
SDA
5
X1
1
X2
2
SCL
6
VBAT
3
VCC
8
5V
Mạch điều khiển thiết bị gồm các phần:
- VDK PSOC bộ điều khiển trung tâm
- DS1307: RTC đồng hồ thời gian thực.
- LCD 16x2: hiển thị
- Module Wireless CYWUSB 6935
- Bàn phím gồm 4 nút nhấn để điều khiển
- Mạch Ổn áp 5V và 3.3V
- Mạch điều khiển relay
3.2.2 Mạch giao tiếp máy tính:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
36 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
SCK
Q6
NPN BCE
D11
LED
R23
RESISTOR
5V
R24
RESISTOR
nRESET
3V3
MISO
nSS
IRQ
GND
nPD
CYWUSB6935
J4
CON12A
1
3
5
7
9
11
2
4
6
8
10
12
Q5
NPN BCE
R19
RESISTOR
R20
RESISTOR
D10
3V9
C4
CAP
C5
CAP
3V3
5V
J5
CON2
1
2
J6
CON10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
R21
2k2
R22
2k2
GND
D5
D4 nRESET
nSSD3
BS MISO
nPDD2
IRQ
D1 MOSI
D0 SCK
MOSI
Module CYWUSB được nối trực tiếp tới các chân của cổng song song theo so đồ trên.
3.3 Lƣu đồ thuật toán:
3.3.1 Chƣơng trình chính:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
37 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Giải thích:
- Khởi tạo hệ thống: sẽ khởi tạo các module cần thiêt, bao gồm:
o Khởi tạo LCD
o Khởi tạo I2C
o Khởi tạo SPI.
o Khởi tạo module Wireless
o Set chế độ nhận cho Wireless
o Đọc giá trị cài đặt hẹn giờ từ Flash
- Việc kiểm tra dữ liệu từ Wireless được thực hiện bằng cách đọc giá trị trong
thanh ghi trạng thái của Wireless Module. (REG_RX_INT_STAT)
- Đọc DS1307 và hiển thị LCD dùng ham API của module I2Cm và LCD, các
hàm API này do PSOC Designer cung cấp.
Begin
Khởi tạo hệ thống
Có data từ
wireless
Thực hiện lênh
từ máy tính
Đọc DS1307,
hiển thị thời gian
Có hẹn giờ
Có phím
nhấn
Điều khiển
thiết bị
Thực hiện chương
trình cài đặt
Y
N
Y
Y
N
N
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
38 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
- Sau đó giá trị thời gian hiện thời được so sánh với giá trị hẹn giờ cài đặt, nếu
đúng giờ hẹn, các thiết bị được hẹn giờ sẽ được bật hay tắt tùy theo cài đặt.
- Kiểm tra phím: nếu có phím nhấn, chương trình sẽ thực hiện phần cài đặt trực
tiếp tại mạch, chương trình cài đặt bao gồm: chương trình điều chỉnh giờ,
chương trình, hiển thị menu để điều khiển thiết bị và thông tin về thiết bị.
3.3.2 Chƣơng trình cài đặt giờ:
Giải thích:
- Chương trình sẽ kiểm tra phím nhấn, khi nhấn phím SET (key == 4) thì con trỏ
hiển thị sẽ lần lượt dịch chuyển tới số cần điều chỉnh (ngày, tháng, năm, giờ
phút, giây)
Y
Y
N
N
Y
N
Y
N
Giảm giá trị mục
hiện thời (muc i)
Begin
Đọc DS1307,
hiển thị ,i=6
Key == 4
(phím SET)
Chờ phím nhấn
Chuyển vị trí con
trỏ, i--
Key = =2
(phím tăng)
Key == 3
(Phím giảm)
Tăng giá trị mục
hiện thời (mục i)
i==FFH
(-1)
End
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
39 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
- Hàm tăng và giảm mục hiện thời (mục i)( ngày, tháng, năm,…) sẽ căn cứ vào
giá trị của i để tăng hoặc giảm thích hợp. hàm: inc_field(i),dec_field(i) sẽ tăng
hoặc giảm mục I 1 đơn vị, hàm này cúng có so sánh tùy theo giá trị hiện thời
đang là giờ phút giây… sẽ cho phép giá trị tăng (giảm) trong phạm vi cho phép
(ví dụ: 0<phút< 60…), và hiệu chỉnh số BCD (dữ liệu đọc từ DS1307 ở dạng
BCD).
3.3.3 Chƣơng trình hiển thị menu:
Hàm hiển thị menu (void hien_thi_menu(const char* const menu[],BYTE n,BYTE
menu_thiet_bi)) sẽ hiển thị menu, khi người sử dụng phím 2, hoặc 3 sẽ chuyển mục
con (menu con) Mode se lưu giá trị vị trí mục được chọn
Y
N
Y
Begin
Chờ phím nhấn
i = 0
Key = =2
(phím tăng)
Hiển thị mục i i++ i<n
Hiển thị mục 0
N
Y
N
Key = =3
(phím giảm)
Hiển thị mục i i-- i>0
Hiển thị mục n
N
Y
Begin
Mode = i
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
40 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
3.3.4. Chƣơng trình hiển thị và cài đặt trên PSOC:
hien_thi_menu(men
uchinh,5,0);
Begin
Xoa_cai_dat();
hien_thi_menu(men
uthongtin,10,0);
hien_thi_menu(men
ucaidat,5,0);
hien_thi_menu(menut
hietbi,6,thiet_bi);
cai_dat_thiet_bi(thi
et_bi,mode);
Key==1
N
Y
Mode==4
N
Y
mode==2
N
Y
Mode==3
N
Y
Mode_kt=1 (hen gio
daily)
Key==1
N
Y
Key==1
N
Y
End
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
41 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
3.3.5. Chƣơng trình xử lý dữ liệu từ máy tính:
Đọc 1 byte từ
wireless->bWUSB
Begin
bWUSB ==
lệnh mở tbi
N
Y
bWUSB ==
lệnh tắt tbi
N
Y
Bật thiêt bị
Tăt thiết bị
bWUSB == cài
đặt hẹn giờ
N
Y
bWUSB ==yêu
cầu gửi dữ liệu
N
Y
bWUSB ==
cập nhật time
N
Y
Đọc 25 byte từ MT,
lưu vào FLASH
Gửi data
Đọc 6 byte time data,
ghi vào DS1307
End
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
42 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Phần 4: CHƢƠNG TRÌNH GIAO TIẾP CỔNG SONG SONG
TRÊN MÁY TÍNH
4.1 Giới thiệu chƣơng trình giao tiếp máy tính với module wireless.
Chương trình được viết bằng ngôn ngữ Visual Basic (VB) trong bộ công cụ Visual
Studio.NET phiên bản 2005 của Microsoft s ử dụng thư viện động (file DLL) thực hiện
truy cập trực tiếp cổng song song. Chương trình thực hiện nhiệm vụ truyền dữ liệu từ
máy tính tới module wireless thông qua cổng song song.
Giao diện của chương trình:
Các module xử lí của chƣơng trình:
Để xuất dữ liệu và từ điều khiển ra cổng song song, ta xuất trực tiếp ra địa chỉ của các
thanh ghi của cổng song song. Ở đây ta sử dụng cổng song song LPT1, hoặc LPT2.
Đƣa file thƣ viện liên kết động vào chƣơng trình.
Cách thêm thư viện liên kết động vào chương trình được thực hiện theo phần
hướng dẫn MSDN của Visual Studio .NET 2005.
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
43 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Đoạn chương trình đưa file liên kết động vào:
Public Class Form1
'Gửi dữ liệu ra port
Public Declare Function Inp Lib "inpout32.dll" _
Alias "Inp32" (ByVal PortAddress As Integer) As Integer
'Nhận dữ liệu từ port
Public Declare Sub Out Lib "inpout32.dll" _
Alias "Out32" (ByVal PortAddress As Integer, ByVal Value As Integer)
4.2 Các module chính của chƣơng trình:
4.2.1 Hàm set và clear 1 bit:
Hàm set và clear 1 bit của thanh ghi có địa chỉ „port‟
Hàm này được xây dựng để thuận tiện trong quá trình truyền dữ liệu nối tiếp
(SPI), và set hoặc clear các chân (output) của cổng song song 1 cách riêng lẻ.
'set 1 bit của thanh ghi ‘port’
Private Sub setbit(ByVal port As Integer, ByVal bit As Integer)
Dim data1 As Integer
data1 = Inp(port)
data1 = data1 Or (2 ^ bit)
Out(port, data1)
End Sub
'clear 1 bit của thanh ghi ‘port’
Private Sub ClrBit(ByVal port As Integer, ByVal bit As Integer)
Dim data1 As Integer
data1 = Inp(port)
data1 = data1 And (Not (2 ^ bit))
Out(port, data1)
End Sub
4.2.2 Hàm đọc trạng thái của 1 bit: ở đây, hàm được thiết kế để đọc giá trị từ chân
BS của cổng song song, do đó tín hiệu vào cần phải đảo bit
Private Function readbit(ByVal port As Integer, ByVal bit As Integer) As
Boolean
Dim data1 As Integer
data1 = Inp(port)
If (data1 And (2 ^ bit)) Then
Return False
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
44 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Else
Return True
End If
End Function
4.2.3 Hàm gửi 1 byte lên bus SPI: Hàm này có nhiệm vụ dịch 8 bit ra chân MOSI
(chân data out của bus SPI) .
Private Sub SendByteSPI(ByVal dat As Integer)
Dim i As Integer
ClrBit(data, SCK)
setbit(data, D5) 'cho LED báo hiệu sáng
For i = 0 To 7
If (dat And (2 ^ (7 - i))) Then 'gửi MSB trƣớc
setbit(data, MO)
Else
ClrBit(data, MO)
End If
setbit(data, SCK)
ClrBit(data, SCK)
ClrBit(data, D5)
Next
End Sub
4.2.4 Hàm nhận đọc 1 byte trên bus SPI:
Private Function readbyteSPI() As Integer
Dim i, dat As Integer
dat = 0
ClrBit(data, SCK)
setbit(data, D5) 'cho LED báo hiệu sáng
For i = 0 To 7
setbit(data, SCK)
If readbit(Status, DI) Then
dat = dat Xor (2 ^ (7 - i)) 'đọc MSB trƣớc
End If
ClrBit(data, SCK)
Next
Return dat
End Function
4.2.5 Hàm ghi đata vào 1 thanh ghi của module wireless:
Để ghi tới 1 thanh ghi của module wireless, trước tiên ta phải chọn chân nSS,
cho nSS xuống mức logic 0. Đối với quá trình ghi, bit MSB của địa chỉ cần ghi
tới phải được set lên 1. Trước tiên ta gửi lên bus SPI địa chỉ cần ghi, sau đó, gửi
giá trị cần ghi.
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
45 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Private Sub Write_WUSB_REG(ByVal reg As Integer, ByVal value As
Integer)
ClrBit(data, nSS) 'chan nSS=0
SendByteSPI(&H80 Or reg) 'set bit MSB->quá trình ghi
SendByteSPI(value)
setbit(data, nSS)
ClrBit(data, SCK)
ClrBit(data, MO)
End Sub
4.2.6 Hàm đọc data từ 1 thanh ghi của module wireless: tương tự như quá trình
ghi, nhưng ở đây, bit MSB của địa chỉ cần đọc để ở mức 0.
Private Function Read_WUSB_REG(ByVal reg As Integer) As Integer
Dim value As Integer
ClrBit(data, SCK)
ClrBit(data, nSS)
SendByteSPI(reg)
value = readbyteSPI()
setbit(data, nSS)
ClrBit(data, SCK)
Return value
End Function
4.2.7 Hàm khởi động module wireless:
Để khởi tạo module wireless, trước tiên la phải set bit nPD (bit power down) lên
1 để module này hoạt động. Quá trình khởi động của module này có thời gian để
bộ dao động của nó ổn định, trong thời gian này không nên ghi dữ liệu tới nó.
Do đó ta cần trì hoãn 1 thời gian dùng hàm System.Threading.Thread.Sleep(1).
Sau khi khởi động ta cần Reset module, set bit nSS (không chọn truyền SPI, chỉ
mỗi khi cần truyền dữ liệu ta mới clear bit này). Tiếp theo ghi giá trị 41H đến 2
thanh ghi REG_CLOCK_MANUAL và REG_CLOCK_ENABLE để module
được hoạt động đúng, và ghi 07H tới thanh ghi REG_SERDES_CTL để chọn số
bit cần đẻ kêt thúc 1 chuỗi bit.(ở đây chọn 7 bit)
Private Sub WUSB_Init()
setbit(data, nPD)
System.Threading.Thread.Sleep(1)
ClrBit(data, nRESET)
System.Threading.Thread.Sleep(1)
setbit(data, nRESET)
setbit(data, nSS)
System.Threading.Thread.Sleep(1)
Write_WUSB_REG(&H33, &H41) 'REG_CLOCK_MANUAL = 0x33
Write_WUSB_REG(&H32, &H41) 'REG_CLOCK_ENABLE 0x32
Write_WUSB_REG(&H6, &H7) 'REG_SERDES_CTL 0x06
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
46 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
End Sub
4.2.8 Hàm chọn chế độ truyền cho module 6935: Module wireless có thể hoạt động
ở chế độ truyền hoặc chế độ nhận tùy thuộc vào bit điều khiển tương ứng trong
thanh ghi REG_CONTROL
Private Sub Set_Transmit_Mode()
'Set transmit mode
Write_WUSB_REG(&H3, &H40) 'REG_CONTROL 0x03; (chọn chế độ
truyền, và bộ khuêch đại bên trong chip)
Write_WUSB_REG(&H6, &HF)
'Set he so khuech dai cong suat lon nhat
Write_WUSB_REG(&H23, &H7) 'REG_PA 0x23;mPA_BIAS
0x07
'set so bit valid trong thanh ghi REG_SERDES, bit =1->valid, bit = 0
invalid
Write_WUSB_REG(&H10, &HFF) 'REG_VALID_TX 0x10
End Sub
4.2.9 Phát 1 byte dùng module wireless:
Để phát 1 byte, trước hết ta phải set module ở chế độ truyền. sau đó ghi
dữ liệu cần phát đến thanh ghi: REG_TX_DATA ở địa chỉ 0x0F. Sau khi ghi dữ liệu
đến thanh ghi nay, ta có thể kiểm tra việc dữ liệu đã truyền xong hay chưa thông qua
việc đọc thanh ghi REG_TX_INT_STAT (0x0E), kiểm tra bit 0 (bit Empty).
Vd: truyền byte 0xFE:
Write_WUSB_REG(&HF, &HFE);
4.2.10 Nhận 1 byte:
Để nhận 1 byte, trước hết ta phải set module ở chế độ nhận, sau đó kiểm
tra thanh ghi trạng thái nhận REG_RX_INT_STAT (0x08), nếu bit 0 (bit Full A, set
lên 1 khi dữ liệu đã nhận đủ) được set lên 1 thì ta đọc giá trị nhận được trong thanh ghi
REG_RX_DATA_A (0x09). (Giá trị nhận được lưu trong 2 kênh A và B, ở đây ta đọc
giá trị ở kênh A)
Vd:
If (Read_WUSB_REG(&H8) And 1) Then
receive(0) = Read_WUSB_REG(&H9)
4.2.11 Sự kiện cho nút ‘Bắt đâu’:
Khởi động module Wireless
Chọn chế độ truyền
4.2.12 Sự kiện cho nút ‘Cài đặt’:
Gửi lệnh FFH: lệnh để báo hiệu cho VDK biết đó là gửi chuỗi dữ liệu
hẹn giờ.
Gửi byte cấu hình đầu tiên (byte để nhận biết thiết bị nào được hẹn giờ,
và ở chế độ nào)
Byte này có khuôn dạng như sau:
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
47 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
- Bit 0,2,4,6: Bit nào được set lên 1 -> thiết bị tương ứng (1,2,3,4)
được hẹn giờ. Dữ liệu cho các bit này được lấy từ các checkbox thiết bị.
- Bit 1,3,5,7: Bit set lên 1 tương ứng với hẹn giờ on cho thiết bị.
các bit này được set hay clear dựa vào Listbox mode.
Gửi 24 byte hẹn giờ cho 4 thiết bị (mỗi thiết bị 6 byte). Dữ liệu này được
chọn từ các Listbox ở mục „Giờ‟, „Phút‟, „Giây‟, „Ngày‟. Vì dữ liệu ghi tới
DS1307 ở board mạch VDK ở dạng BCD, dữ liệu hẹn giờ được so sánh ở dạng
số BCD nên trước khi truyền dữ liệu, chúng phải được chuyển đổi sang BCD.
Sử dụng hàm:
Private Function ConverttoBCD(ByVal deci As Integer) As Integer
Return ((deci \ 10) * 16 + (deci Mod 10))
End Function
4.2.13 Sự kiện cho nút ‘Cập nhật thời gian’:
Gửi byte lệnh F5H tới VDK để báo hiệu dữ liệu tiếp theo được gửi là dữ
liệu thời gian hệ thống.
Lấy giờ của hệ thống, chuyển đổi qua BCD sau đó gửi 6 byte thời gian hệ
thống xuống VDK.
4.2.14 Sự kiện cho nút ‘Nhận dữ liệu’:
Gửi byte lệnh F6H, lệnh yêu cầu VDK gửi dữ liệu lên máy tính.
Chuyển module wireless sang chế độ nhận,
Chờ đọc đủ 25 byte được gửi từ VDK
Nếu sau thời gian là 3s mà không có dữ liệu hoặc dữ liệu không đủ thì tự
động kết thúc việc đọc module wireless. Việc định giờ này được thiết lập nhờ
Timer1.
Chuyển module wireless sang chế độ truyền trở lại.
4.2.15 Sự kiện cho timer2.
Sau 1s thì sự kiện Timer2_Tick được gọi để yêu cầu truyền dữ liệu cập
nhật trạng thái của thiết bị.
Quá trình này giống như sự kiện cho nút „nhận dữ liệu‟, điểm khác là
byte lệnh đầu tiên là F4H, và chỉ yêu cầu truyền 1byte từ VDK.
Do timer2_tick tự động được gọi sau mỗi 1s do đó tất cả các hàm truyền dữ liệu
từ PC trước hết phải disable timer2 để tránh xung đột.
4.2.16 Sự kiện cho các nút điều khiển trực tiếp thiết bị:
Điều khiển bật thiết bị 1,2,3,4: lần lượt là các byte FEH, FDH, FCH,
FBH.
Điều khiển tắt thiết bị 1,2,3,4 lần lượt là các byte FAH, F9H, F8H, F7H
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
48 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Phần 5: PHỤ LỤC
5.1 Chƣơng trình diều khiển ở VDK
#include
#include "PSoCAPI.h"
#include "function.h"
#include
#include "PSoCGPIOINT.h"
const unsigned char
months[]={0x31,0x28,0x31,0x30,0x31,0x30,0x31,0x31,0x30,0x3
1,0x30,0x31};
const char* const menuchinh[]={"Menu chinh","1.Cai
Dat","2.Xoa cai dat","3.Hen gio daily","4.Thong tin N1"};
const char* const menuthongtin[]={"Thong tin nhom
1","1.N.Ngoc Nhan","2.D.Van Khanh","3.L.Van
Sanh","4.D.H.Cam Le","5.N.T.H.Oanh","6.N.Trong
Tri","7.N.Viet Trung","8.N.Duc Khoa","9.S.Thongsoul"};
const char* const menucaidat[]={"Cai Dat Thiet
Bi","1.Thiet bi 1","2.Thiet bi 2","3.Thiet bi 3","4.Thiet
bi 4"};
const char* const menuthietbi[]={"Thiet bi ","1.Dat gio
On","2.Dat gio Off","3.On","4.Off","5.Trang Thai"};
unsigned char mode,j,i,thiet_bi,mode_kt,bWUSB;
unsigned char flashBuf[25];
unsigned char time[8],i2cBuf[9],key_flag,key,field,day;
unsigned char addr=0;
void display_time()
{
I2Cm_bWriteBytes(0x68,&addr,1,I2Cm_NoStop);
//gui byte dia chi dau tien cua vung RAM can doc
I2Cm_fReadBytes(0x68,time,7,I2Cm_RepStart);
//DOc 7 byte lien tiep
display();
}
void display()
{
LCD_1_Position(1,9); LCD_1_PrCString(":");
//di chuyen con tro LCD den hang 1,cot 9,in ki tu
":"
LCD_1_Position(1,12);LCD_1_PrCString(":");
LCD_1_Position(0,9); LCD_1_PrCString("/");
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
49 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
LCD_1_Position(0,12);LCD_1_PrCString("/");
LCD_1_Position(1,13);LCD_1_PrHexByte(time[0]);
LCD_1_Position(1,10);LCD_1_PrHexByte(time[1]);
LCD_1_Position(1,7);LCD_1_PrHexByte(time[2]);
LCD_1_Position(0,7); LCD_1_PrHexByte(time[4]);
LCD_1_Position(0,10);LCD_1_PrHexByte(time[5]);
LCD_1_Position(0,13);LCD_1_PrHexByte(time[6]);
}
void delay(){
unsigned char k;
for(k=0;k<100;k++);
}
char get_key()
{
check_key();
if(key_flag==1)
{
for(i=0;i<100;i++)
{
check_key();
if(key_flag==1) i=0;
}
return 1;
}
return 0;
}
void check_key(){
key_flag=1;
if(!(PRT0DR&0x80))key=1;
else if(!(PRT0DR&0x20)) key=2;
else if(!(PRT0DR&0x08)) key=3;
else if(!(PRT0DR&0x02)) key=4;
else key_flag=0;
}
//ham gui 1 byte du lieu toi dia chi add cua DS1307
//2 ham nay ko dung trong chuong trinh, chi de test
void send_data(BYTE add,BYTE data){
I2Cm_fSendStart(0x68,I2Cm_WRITE);
I2Cm_fWrite(add);
I2Cm_fWrite(data);
I2Cm_SendStop();
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
50 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
}
BYTE read_data(BYTE add){
BYTE data;
I2Cm_fSendStart(0x68,I2Cm_WRITE);
I2Cm_fWrite(add);
I2Cm_fSendRepeatStart(0x68,I2Cm_READ);
data=I2Cm_bRead(I2Cm_NAKslave);
I2Cm_SendStop();
return data;
}
//////////////////////////////////////////////////////////
//
///Ham hien thi menu:
///n: so muc chon lua cua menu,
//menu_thiet_bi:bien dung de xac dinh neu la menu thiet bi
/////thi them chi so chi thiet bi thu menu_thiet_bi vao
dong hien thi
void hien_thi_menu(const char* const menu[],BYTE n,BYTE
menu_thiet_bi){
j=1;
//j: bien dung de xac dinh muc can hien thi
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
LCD_1_Position(0,0);
LCD_1_PrCString(menu[0]);//muc chinh cua menu
if(menu_thiet_bi){
LCD_1_Position(0,9);
LCD_1_PrHexByte(menu_thiet_bi);
}
LCD_1_Position(1,1);
LCD_1_PrCString(menu[1]);//muc 1 cua menu
while(!get_key());
while(key==2||key==3){
if(key==2){
j++;
if(j==n) j=1;
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
LCD_1_PrCString(menu[0]);
LCD_1_Position(1,1);
LCD_1_PrCString(menu[j]);
if(menu_thiet_bi){
LCD_1_Position(0,9);
LCD_1_PrHexByte(menu_thiet_bi);
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
51 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
}
}
else {
j--;
if(j==0) j=n-1;
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
LCD_1_PrCString(menu[0]);
LCD_1_Position(1,1);
LCD_1_PrCString(menu[j]);
if(menu_thiet_bi){
LCD_1_Position(0,9);
LCD_1_PrHexByte(menu_thiet_bi);
}
}
while(!get_key());
}
mode=j;
///bien mode de biet duoc ta da chon muc nao
}
void set_date(){
field=5;//bien de xac dinh dang o vi tri
gio,phut,giay,ngay,thang,nam
//field=5 -> giay,4->phut,......
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
I2Cm_bWriteBytes(0x68,&addr,1,I2Cm_NoStop);
//ham I2Cm_bWriteBytes: 0x68:dia chi cua DS1307
(device address),
//addr=0:write dia chi o nho dau tien trong DS1307
I2Cm_fReadBytes(0x68,time,7,I2Cm_RepStart);
//Doc lien tiep 7 byte cua DS1307
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
display() ;
LCD_1_Position(1,14);
LCD_1_Control(LCD_1_CURSOR_BLINK);
do{
while(!get_key());
//dung phim thu 4,(phim SET) de thay doi field
if(key==4&&field>=0) change_field();
else if(key==2) inc_field();
else if(key==3) dec_field();
time[7]=0x10;
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
52 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
///byte dieu khien DS1307-> 0x10->tao xung ra tso
1Hz
if(field==0xff){//neu nhan qua het cac field-
>field=-1->thoat
LCD_1_Control(LCD_1_CURSOR_OFF);
break;
}
} while(1);
}
void change_field(){
field--;
if(field!=0xff){
LCD_1_Position(field/3,8+3*(field%3));
//field/3 = 0:hien thi dong 0,=1 hien thi dong 1
//8+3*(field%3)) :vi tri cua
gio,phut,giay,ngay,thang,nam
LCD_1_Control(LCD_1_CURSOR_BLINK);
}
}
void inc_field(){
///ham inc_field():
// tang gia tri cua field(gio,phut,giay,ngay,thang,nam)
hien thoi
//tuy vao ta dang o field nao ma ham se xu ly de tang dung
gia tri
//(vi du:ko the tang giay>=60.hoac <0)
switch (field) {
case 5: time[0]++;//tang giay
if((time[0]%16)>9)
time[0]+=6;//hieu chinh so BCD
if(time[0]>=0x60)
time[0]=0;
break;
case 4:time[1]++;//tang phut
if((time[1]%16)>9)
time[1]+=6;//hieu chinh so BCD
if(time[1]>=0x60)
time[1]=0;
break;
case 3:time[2]++;//tang gio
if((time[2]%16)>9)
time[2]+=6;//hieu chinh so BCD
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
53 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
if(time[2]>=0x24)
time[2]=0;
break;
case 2:time[6]++;//tang nam
if((time[6]%16)>9)
time[6]+=6;//hieu chinh so BCD
if(time[6]>0x99)
time[6]=0;
break;
case 1:time[5]++;//tang thang
if((time[5]%16)>9)
time[5]+=6;//hieu chinh so BCD
if(time[5]>0x12)
time[5]=1;
break;
case 0:time[4]++;//tang ngay
if((time[4]%16)>9)
time[4]+=6;//hieu chinh so BCD
day=months[time[5]-1];//mang months:chua so
ngay trong 1 thang
if(((time[6]/16+time[6]%16)%4==0)&&(time[5]==2))
//neu nam nhuan va thang 2->so ngay 29
day++;
if(time[4]>day)
time[4]=1;
break;
}
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
display();
LCD_1_Position(field/3,8+3*(field%3));
LCD_1_Control(LCD_1_CURSOR_BLINK);
}
void dec_field(){
switch (field) {
case 5: time[0]--;
if((time[0]%16)==0x0f)
time[0]-=6;
if(time[0]==0xf9)
time[0]=0x59;
break;
case 4:time[1]--;
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
54 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
if((time[1]%16)==0x0f)
time[1]-=6;
if(time[1]==0xf9)
time[1]=0x59;
break;
case 3:time[2]--;
if((time[2]%16)==0x0f)
time[2]-=6;
if(time[2]==0xf9)
time[2]=0x23;
break;
case 2:time[6]--;
if((time[6]%16)==0x0f)
time[6]-=6;
if(time[6]==0xf9)
time[6]=0x99;
break;
case 1:time[5]--;
if((time[5]%16)==0x0f)
time[5]-=6;
if(time[5]==0xf9)
time[5]=0x12;
break;
case 0:time[4]--;
if((time[4]%16)==0x0f)
time[4]-=6;
day=months[time[5]-1];
if(((time[6]/16+time[6]%16)%4==0)&&(time[5]==2))
day++;
if(time[4]==0xf9)
time[4]=day;
break;
}
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
display();
LCD_1_Position(field/3,8+3*(field%3));
LCD_1_Control(LCD_1_CURSOR_BLINK);
}
/////////////////////////////////////////////////
void write_flash(){
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
55 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
//xem them
FLASH_WRITE_STRUCT fwStruct;
fwStruct.wARG_BlockId = 511;//512 block, moi block
64Byte,->ghi toi block cuoi cung
fwStruct.pARG_FlashBuffer = flashBuf;//dia chi vung
dem chua du lieu can ghi
fwStruct.cARG_Temperature = 25;
bFlashWriteBlock(&fwStruct);
}
void read_flash(){
FLASH_READ_STRUCT frStruct;
frStruct.wARG_BlockId = 511;
frStruct.pARG_FlashBuffer = flashBuf;
frStruct.wARG_ReadCount = 25;//doc 25 byte
FlashReadBlock(&frStruct);
}
//truoc ham kiem tra hen gio phai doc 1307
void kiem_tra_hen_gio(BYTE mode_kt){
///mode_kt =0:hen gio co dinh,=1:hen gio daily
BYTE ii,jj=0;
if(flashBuf[0]&0x0f){
////////////Thiet bi 1/////////////
if(flashBuf[0]&0b00000001){
for(ii=0;ii<6;ii++)
{
if(ii==3){ ii++;jj=1;}
//so sanh 6 byte, bo qua byte "day of
week" cua mang time[]
if(time[ii]!=flashBuf[ii+1-jj]) break;
}
if(ii==6||((mode_kt)&&(ii>=3))){
if(flashBuf[0]&0x10) turnOn(1);
else turnOff(1);
}
}
///////////////Thiet bi 2///////////////
jj=0;
if(flashBuf[0]&0b00000010){
for(ii=0;ii<6;ii++)
{
if(ii==3){ ii++;jj=1;}
if(time[ii]!=flashBuf[ii+7-jj]) break;
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
56 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
}
if(ii==6||((mode_kt)&&(ii>=3))){
if(flashBuf[0]&0x20) turnOn(2);
else turnOff(2);
}
}
/////////////////Thiet bi 3///////////////
jj=0;
if(flashBuf[0]&0b00000100){
for(ii=0;ii<6;ii++)
{
if(ii==3){ ii++;jj=1;}
if(time[ii]!=flashBuf[ii+13-jj]) break;
}
if(ii==6||((mode_kt)&&(ii>=3))){
if(flashBuf[0]&0x40) turnOn(3);
else turnOff(3);
}
}
/////////////////Thiet bi 4///////////////
jj=0;
if(flashBuf[0]&0b00001000){
for(ii=0;ii<6;ii++)
{
if(ii==3){ ii++;jj=1;}
if(time[ii]!=flashBuf[ii+19-jj]) break;
}
if(ii==6||((mode_kt)&&(ii>=3))){
if(flashBuf[0]&0x80) turnOn(4);
else turnOff(4);
}
}
}
}
void cai_dat_thiet_bi(unsigned char tb,unsigned char m){
//m:mode neu m=1:hen gio bat
//m=2:hen gio tat
//m=3:bat
//m=4:tat
//m=5:xem trang thai
switch (m){
case 1: flashBuf[0]|=(0x11<<(tb-1));
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
57 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
//flashBuf[0]=
// x x x x x x x x
// | | | | | | | |
// 4On/Off 3On/Off 2On/Off 1On/Off 4Set3Set2Set1Set
set_date();
for(i=0;i<3;i++)
flashBuf[6*(tb-1)+i+1]=time[i];
//bo qua byte chi ngay trong tuan(week day)
for(i=4;i<7;i++)
flashBuf[6*(tb-1)+i]=time[i];
write_flash();
break;
case 2: flashBuf[0]&=~(0x10<<(tb-1));
flashBuf[0]|=(0x01<<(tb-1));
set_date();
for(i=0;i<3;i++)
flashBuf[6*(tb-1)+i+1]=time[i];
for(i=4;i<7;i++)
flashBuf[6*(tb-1)+i]=time[i];
write_flash();
break;
case 3: turnOn(tb);break;
case 4: turnOff(tb);break;
case 5: xem_trang_thai(tb);break;
}
}
void turnOn(BYTE tbi){
PRT0DR&=~(0b00000001<<(2*tbi-2));
}
void turnOff(BYTE tbi){
PRT0DR|=(0b00000001<<(2*tbi-2));
}
//ham xem trang thai hen gio cua thiet bi
//ham nay se doc flashBuf[0] truoc de xac dinh tb nao co
hen gio va mode hen gio
///sau do se doc tiep gia tri hen gio va hien thi len LCD
void xem_trang_thai(BYTE tb){
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
//neu co cai dat
if((flashBuf[0]&0x0f)&(0x01<<(tb-1))){
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
58 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
for(i=0;i<3;i++)
time[i]=flashBuf[6*(tb-1)+i+1];
for(i=4;i<7;i++)
time[i]=flashBuf[6*(tb-1)+i];
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
display();
LCD_1_Position(0,0);
if(flashBuf[0]&(0x10<<(tb-1)))
LCD_1_PrCString("T.On");
else LCD_1_PrCString("T.Off");
LCD_1_Position(0,4);
LCD_1_PrHexByte(tb);
}
else {
LCD_1_Position(0,1);
LCD_1_PrCString("Chua cai dat");
}
while(!get_key());
}
//ham xoa cai dat, de xoa cai dat,chi can xoa byte
flash[0]
void xoa_cai_dat(){
flashBuf[0]=0;
write_flash();
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
LCD_1_Position(0,0);
LCD_1_PrCString("Nhan phim bat ki");
LCD_1_Position(1,1);
LCD_1_PrCString("de tiep tuc...");
while(!get_key());
}
///////////////////////////////////////////
void radio_init(){
PRT1DR|=0b01000000;//nPD chan nPD=1-> set high power
cho module 6935
delay();
delay(); //cho cho bo dao dong on dinh
PRT1DR&=0b11101111;// nRESET // reset module 6935
delay();
delay(); //cho cho module 6935 reset
PRT1DR|=0b00010000; // reset radio device
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
59 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
PRT1DR|=0b00100000; //nSS chan nSS set len 1
write_radio_reg(REG_CLOCK_MANUAL,0x41);
write_radio_reg(REG_CLOCK_ENABLE,0x41);
//ghi gia tri 0x41 den 2 thanh ghiREG_CLOCK_MANUAL
///va REG_CLOCK_ENABLE de module 6935 hoat dong dung (theo
datasheet)
write_radio_reg(REG_SERDES_CTL,7); //
}
void set_transmit_mode(){
write_radio_reg(REG_CONTROL,bTX_ENABLE|bPA_ENABLE);
//Chon che do truyen
// bTX_ENABLE = 0x40,bPA_ENABLE=0x04
write_radio_reg(REG_SERDES_CTL,bSERDES_ENABLE |
mEND_OF_FRAME_LEN); // chon che do SERDES va 7 EOF bits
write_radio_reg(REG_PA,mPA_BIAS); // chon de so kd
cong suat lon nhat
write_radio_reg(REG_VALID_TX,0xFF); //chon so bit
valid, ->0xFF->8bit valid
}
void set_receive_mode(){
write_radio_reg(REG_CONTROL,bRX_ENABLE); // chon che
do nhan
write_radio_reg(REG_SERDES_CTL,bSERDES_ENABLE |
mEND_OF_FRAME_LEN); //// chon che do SERDES va 7 EOF bits
write_radio_reg(REG_RX_INT_EN,bRX_FULL_A); // Set
RX interrupt: Full A
//->phai set de khi co du lieu bit 0 trong thanh ghi
trang thai->1
//write_radio_reg(REG_CONFIG,bIRQ_ACTIVE_LOW);
}
void send_byte(char x){
while( ! (SPIM_bReadStatus() &
SPIM_SPIM_TX_BUFFER_EMPTY ) );
//cho bo dem Empty (du lieu truoc do duoc truyen xong)
SPIM_SendTxData( x ); //gui byte x len bus spi
}
char read_byte(){
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
60 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
while( ! (SPIM_bReadStatus() & SPIM_SPIM_RX_BUFFER_FULL
) );
//cho bo dem nhan Full (du lieu duoc nhan du)
return SPIM_bReadRxData();
}
void write_radio_reg(char reg, char value){
PRT1DR&=0b11011111;//cho chan nSS=0
send_byte(0x80 | reg);//Qua trinh Write->bit 7=1
read_byte();
send_byte(value);
read_byte();
PRT1DR|=0b00100000;//nSS=1
}
char read_radio_reg(char reg){
char x;
PRT1DR&=0b11011111;//cho chan nSS=0
send_byte(reg);
read_byte();
send_byte(0);
x=read_byte();
PRT1DR|=0b00100000;//nSS=1
return x;
}
void display_all()
{
back1:
I2Cm_Start();
display_time();
kiem_tra_hen_gio(mode_kt);
if(get_key())
{
if(key==4)
{
set_date();
i2cBuf[0]=0;
for(i=0;i<8;i++)
i2cBuf[i+1]=time[i];
I2Cm_bWriteBytes(0x68,i2cBuf,9,I2Cm_CompleteXfer);
}
if(key==1)
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
61 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
{
back2: hien_thi_menu(menuchinh,5,0);
if(key==1)
{
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
goto back1;
}
else if(mode==4)
{
do
{
hien_thi_menu(menuthongtin,10,0);
}while(key!=1);
goto back2;
}
else if(mode==2)
{
xoa_cai_dat();
goto back2;
}
else if(mode==3)
{
mode_kt=1;
goto back2;
}
else ///mode==1
{
back3: hien_thi_menu(menucaidat,5,0);
if(key==1) goto back2;
else
{
thiet_bi=mode;
back4:
hien_thi_menu(menuthietbi,6,thiet_bi);
if(key==1) goto back3;
else
{
cai_dat_thiet_bi(thiet_bi,mode);
goto back4;
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
62 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
}
}
}
}
}
}
void receive_data_PC(){
for(i=0;i<25;i++)
{
while(!(read_radio_reg(REG_RX_INT_STAT)&1));
flashBuf[i]=read_radio_reg(REG_DATA_RX_A); //doc
25 byte hen gio tu may tinh
}
write_flash();
}
void update_time(){
i2cBuf[0]=0;
for(i=1;i<8;i++)
{
while(!(read_radio_reg(REG_RX_INT_STAT)&1));
i2cBuf[i]=read_radio_reg(REG_DATA_RX_A); //doc 7
byte gio he thong tu may tinh
}
i2cBuf[8]=0x10;
I2Cm_bWriteBytes(0x68,i2cBuf,9,I2Cm_CompleteXfer);//g
hi du lieu gio he thog vao DS1307
}
void send_data_PC(){
int kk;
set_transmit_mode();
for (kk=0;kk<100;kk++)
delay();//delay cho cho module wireless chuyen
sang che do truyen
write_radio_reg(REG_DATA_TX,PRT0DR);
for (kk=0;kk<100;kk++)
delay(); //cho module truyen xong 1 byte
for(i=0;i<25;i++)
{
// while (!(read_radio_reg(REG_TX_INT_STAT) & 1));
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
63 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
write_radio_reg(REG_DATA_TX,flashBuf[i]);
for (kk=0;kk<100;kk++)
delay();
}
/ set_receive_mode();
}
void send_status(){
int kk;
set_transmit_mode();
for (kk=0;kk<100;kk++)
delay();
write_radio_reg(REG_DATA_TX,PRT0DR);
for (kk=0;kk<100;kk++)
delay();
set_receive_mode();
}
void process_wusb_data(){
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
while(!(read_radio_reg(REG_RX_INT_STAT)&1));
bWUSB=read_radio_reg(REG_DATA_RX_A);//Doc byte
dau tien nhan tu may tinh
switch (bWUSB){
case 0xFE:
case 0xFD:
case 0xFC:
case 0xFB:turnOn(~bWUSB);break; //cac byte
lenh bat(on) thiet bi
case 0xFA:
case 0xF9:
case 0xF8:
case 0xF7:turnOff(~bWUSB-4);break;//cac byte
lenh tat thiet bi
case 0xFF:receive_data_PC();break;//Lenh
0xFF:may tinh truyen du lieu cai dat
case 0xF6:send_data_PC();break;//lenh 0xF6:
may tinh yeu cau truyen du lieu len
case 0xF5:update_time();break;//cap nhat gio
he thong tu may tinh
case 0xF4:send_status();break;//Lenh 0xF4:
may tinh yeu cau truyen trang thai cua cac thiet bi
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
64 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
}
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);
}
void main()
{
PRT0DR|=0xFF;//tát ca cac pin cua P0 set len 1
mode_kt=0;
LCD_1_Start(); //khoi dong module LCD
I2Cm_Start(); //khoi dog module I2C
LCD_1_Control(LCD_1_DISP_CLEAR_HOME);//Xoa man hinh
LCD
SPIM_Start(SPIM_SPIM_MODE_0 |
SPIM_SPIM_MSB_FIRST);//khoi dong module SPI, che do 0,
truyen MSB truoc
radio_init(); //khoi dong module wireless
set_receive_mode();//chon che do nhan
read_flash();//doc bo nho eeprom cua PSOC
while(1)
{
if((read_radio_reg(REG_RX_INT_STAT)&1))//doc
thanh ghi trang thai nhan
process_wusb_data(); //xu ly du lieu nhan
tu may tinh
display_all();//hien thi gio, kiem tra hen
gio,hien thi menu
}
}
5.2 Chƣơng trình VB:
Imports System.Drawing
Imports System.Drawing.Drawing2D
Public Class Form1
Public Declare Function Inp Lib "inpout32.dll" _
Alias "Inp32" (ByVal PortAddress As Integer) As
Integer
Public Declare Sub Out Lib "inpout32.dll" _
Alias "Out32" (ByVal PortAddress As Integer, ByVal
Value As Integer)
Dim data As Integer
Dim Status As Integer
Const SCK = 0 ' SCK
Const MO = 1 ' DO (MOSI)
Const nSS = 3 ' CS
Const nPD = 2 'nPD
Const nRESET = 4
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
65 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Const D5 = 5
Const D6 = 6
Const D7 = 7
Const DI = 7 'DI (MISO)
Dim dataout As Integer
Dim receive(25) As Integer
Dim transmit(25) As Integer
Dim LEDstatus As Byte = &HFF
Dim timeout As Boolean
Private Sub Form1_Load(ByVal sender As System.Object,
ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load
ComboBox17.SelectedIndex = 0
ComboBox13.SelectedIndex = 0
ComboBox14.SelectedIndex = 0
ComboBox15.SelectedIndex = 0
ComboBox16.SelectedIndex = 0
data = &H378
Status = &H379
PictureBox1.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
PictureBox2.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
PictureBox3.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
PictureBox4.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
WUSB_Init()
Set_Transmit_Mode()
Timer2.Interval = 3000
Timer2.Enabled = True
End Sub
Private Sub setbit(ByVal port As Integer, ByVal bit As
Integer)
Dim data1 As Integer
data1 = Inp(port)
data1 = data1 Or (2 ^ bit)
Out(port, data1)
End Sub
Private Sub ClrBit(ByVal port As Integer, ByVal bit As
Integer)
Dim data1 As Integer
data1 = Inp(port)
data1 = data1 And (Not (2 ^ bit))
Out(port, data1)
End Sub
Private Function readbit(ByVal port As Integer, ByVal
bit As Integer) As Boolean
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
66 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Dim data1 As Integer
data1 = Inp(port)
If (data1 And (2 ^ bit)) Then
Return False 'Doc du lieu tu Chan BUSY -> dao
bit
Else
Return True
End If
End Function
Private Sub SendByteSPI(ByVal dat As Integer)
Dim i As Integer
setbit(data, D5)
ClrBit(data, SCK)
For i = 0 To 7
If (dat And (2 ^ (7 - i))) Then
setbit(data, MO)
Else
ClrBit(data, MO)
End If
setbit(data, SCK)
ClrBit(data, SCK)
ClrBit(data, D5)
Next
End Sub
Private Function readbyteSPI() As Integer
Dim i, dat As Integer
dat = 0
setbit(data, D5) 'cho LED báo hiệu sáng
ClrBit(data, SCK)
For i = 0 To 7
setbit(data, SCK)
If readbit(Status, DI) Then
dat = dat Xor (2 ^ (7 - i)) 'đọc MSB trước
End If
ClrBit(data, SCK)
Next
ClrBit(data, D5)
Return dat
End Function
Private Sub Write_WUSB_REG(ByVal reg As Integer, ByVal
value As Integer)
ClrBit(data, nSS) 'chan nSS=0
SendByteSPI(&H80 Or reg) 'qua trinh ghi du lieu ->
bit MSB =1
SendByteSPI(value)
setbit(data, nSS)
ClrBit(data, SCK)
ClrBit(data, MO)
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
67 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
End Sub
Private Function Read_WUSB_REG(ByVal reg As Integer)
As Integer
Dim value As Integer
ClrBit(data, SCK)
ClrBit(data, nSS)
SendByteSPI(reg)
value = readbyteSPI()
setbit(data, nSS)
ClrBit(data, SCK)
Return value
End Function
Private Sub WUSB_Init()
setbit(data, nPD)
System.Threading.Thread.Sleep(1)
ClrBit(data, nRESET)
System.Threading.Thread.Sleep(1)
setbit(data, nRESET)
setbit(data, nSS)
System.Threading.Thread.Sleep(1)
Write_WUSB_REG(&H33, &H41) 'REG_CLOCK_MANUAL =
0x33
Write_WUSB_REG(&H32, &H41) 'REG_CLOCK_ENABLE
0x32
Write_WUSB_REG(&H6, &HF) 'REG_SERDES_CTL
0x06
End Sub
Private Sub Set_Transmit_Mode()
'Set chế độ truyền
Write_WUSB_REG(&H3, &H44) 'REG_CONTROL 0x03;
(chọn chế độ truyền, và bộ khuêch đại bên trong chip)
'Write_WUSB_REG(&H33,
&H41)'write_radio_reg(REG_SERDES_CTL,bSERDES_ENABLE |
mEND_OF_FRAME_LEN);
' Write_WUSB_REG(&H6, &HF)
'Set he so khuech dai cong suat lon nhat
Write_WUSB_REG(&H23, &H7) 'REG_PA 0x23;mPA_BIAS
0x07
'set so bit valid trong thanh ghi REG_SERDES
Write_WUSB_REG(&H10, &HFF) 'REG_VALID_TX 0x10
End Sub
Private Sub Set_Receive_Mode()
'Set chế độ nhận
Write_WUSB_REG(&H3, &H80) 'REG_CONTROL
0x03,bRX_ENABLE 0x80
Write_WUSB_REG(&H6, &HF)
'write_radio_reg(REG_SERDES_CTL,bSERDES_ENABLE |
mEND_OF_FRAME_LEN);
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
68 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
'REG_RX_INT_EN 0x07,bRX_FULL_A
0x01
Write_WUSB_REG(&H7, &H1)
'REG_CONFIG 0x05
Write_WUSB_REG(&H5, &H0)
'write_radio_reg(REG_RX_INT_EN,bRX_FULL_A);
'write_radio_reg(REG_CONFIG,bIRQ_ACTIVE_LOW);
End Sub
Private Function ConverttoBCD(ByVal deci As Integer)
As Integer
Return ((deci \ 10) * 16 + (deci Mod 10))
End Function
Private Sub UpdateLed()
LEDstatus = (Not receive(0)) And &HFF
If (LEDstatus And &H1) = 1 Then
PictureBox1.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledon
LEDstatus = LEDstatus And &HFE
ElseIf (LEDstatus And &H1) = 0 Then
PictureBox1.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
LEDstatus = LEDstatus Or &H1
End If
If (LEDstatus And &H4) = 4 Then
PictureBox2.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledon
LEDstatus = LEDstatus And &HFB
ElseIf (LEDstatus And &H4) = 0 Then
PictureBox2.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
LEDstatus = LEDstatus Or &H4
End If
If (LEDstatus And &H10) = &H10 Then
PictureBox3.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledon
LEDstatus = LEDstatus And &HEF
ElseIf (LEDstatus And &H10) = 0 Then
PictureBox3.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
LEDstatus = LEDstatus Or &H10
End If
If (LEDstatus And &H40) = &H40 Then
PictureBox4.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledon
LEDstatus = LEDstatus And &HBF
ElseIf (LEDstatus And &H40) = 0 Then
PictureBox4.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
69 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
LEDstatus = LEDstatus Or &H40
End If
End Sub
Private Sub Button1_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
Button1.Click
Timer2.Enabled = False
Dim i As Integer
Write_WUSB_REG(&HF, &HFF) 'lenh truyen du lieu
hen gio
System.Threading.Thread.Sleep(5)
For i = 0 To 24
Write_WUSB_REG(&HF, transmit(i))
System.Threading.Thread.Sleep(5)
Next i
Timer2.Enabled = True
End Sub
Private Sub UpdateStatus()
If (receive(1) And &H1) Then
If (receive(1) And &H10) Then
Label1.Text = "Giờ bật"
Else
Label1.Text = "Giờ tắt"
End If
Label2.Text = receive(5).ToString() + "/" +
receive(6).ToString() + "/" + receive(7).ToString()
Label3.Text = receive(4).ToString() + ":" +
receive(3).ToString() + ":" + receive(2).ToString()
Else
Label1.Text = "Chưa cài đặt"
Label2.Text = ""
Label3.Text = ""
End If
If (receive(1) And &H2) Then
If (receive(1) And &H20) Then
Label4.Text = "Giờ bật"
Else
Label4.Text = "Giờ tắt"
End If
Label5.Text = receive(11).ToString() + "/" +
receive(12).ToString() + "/" + receive(13).ToString()
Label6.Text = receive(10).ToString() + ":" +
receive(9).ToString() + ":" + receive(8).ToString()
Else
Label4.Text = "Chưa cài đặt"
Label5.Text = ""
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
70 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Label6.Text = ""
End If
If (receive(1) And &H4) Then
If (receive(1) And &H40) Then
Label7.Text = "Giờ bật"
Else
Label7.Text = "Giờ tắt"
End If
Label8.Text = receive(17).ToString() + "/" +
receive(18).ToString() + "/" + receive(19).ToString()
Label9.Text = receive(16).ToString() + ":" +
receive(15).ToString() + ":" + receive(14).ToString()
Else
Label7.Text = "Chưa cài đặt"
Label8.Text = ""
Label9.Text = ""
End If
If (receive(1) And &H8) Then
If (receive(1) And &H80) Then
Label10.Text = "Giờ bật"
Else
Label10.Text = "Giờ tắt"
End If
Label11.Text = receive(23).ToString() + "/" +
receive(24).ToString() + "/" + receive(25).ToString()
Label12.Text = receive(22).ToString() + ":" +
receive(21).ToString() + ":" + receive(20).ToString()
Else
Label10.Text = "Chưa cài đặt"
Label11.Text = ""
Label12.Text = ""
End If
End Sub
Private Sub Timer1_Tick(ByVal sender As System.Object,
ByVal e As System.EventArgs) Handles Timer1.Tick
timeout = True
'MessageBox.Show("Lỗi truyền dữ liệu, kiểm tra kết
nối", "Timeout Error", MessageBoxButtons.OK)
Timer1.Enabled = False
End Sub
Private Sub Button2_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
Button2.Click
Timer2.Enabled = False
Dim k As Integer
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
71 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Write_WUSB_REG(&HF, &HF6) 'gui yeu cau truyen du
lieu len may tinh
System.Threading.Thread.Sleep(4)
Set_Receive_Mode()
timeout = False
Timer1.Interval = 3000
Timer1.Enabled = True
While True
Application.DoEvents()
'REG_TX_INT_STAT 0x0e
'REG_RX_INT_STAT 0x08
'REG_DATA_RX_A 0x09
If (Read_WUSB_REG(&H8) And 1) Then
receive(k) = Read_WUSB_REG(&H9)
If k > 1 Then
'chuyen doi tu byte thu 3
receive(k) = (receive(k) \ 16) * 10 +
(receive(k) Mod 16)
End If
k = k + 1
End If
If (k = 26) Then
Exit While
End If
If (timeout = True) Then
MessageBox.Show("Lỗi truyền dữ liệu, kiểm
tra kết nối", "Timeout Error", MessageBoxButtons.OK)
Exit While
End If
End While
If timeout = False Then
UpdateLed()
UpdateStatus()
End If
Timer1.Enabled = False
Set_Transmit_Mode()
Timer2.Enabled = True
End Sub
Private Sub Button3_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
Button3.Click
Timer2.Enabled = False 'disable Timer2 ()
WUSB_Init()
setbit(data, D5)
Set_Transmit_Mode()
Timer2.Enabled = True
End Sub
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
72 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
Private Sub updateBtn_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
updateBtn.Click
Timer2.Enabled = False
Dim currentTime As System.DateTime =
System.DateTime.Now
Write_WUSB_REG(&HF, &HF5)
System.Threading.Thread.Sleep(5)
Write_WUSB_REG(&HF, ((currentTime.Second() \ 10) *
16 + (currentTime.Second() Mod 10)))
System.Threading.Thread.Sleep(5)
Write_WUSB_REG(&HF, ((currentTime.Minute() \ 10) *
16 + (currentTime.Minute() Mod 10)))
System.Threading.Thread.Sleep(5)
Write_WUSB_REG(&HF, ((currentTime.Hour() \ 10) *
16 + (currentTime.Hour() Mod 10)))
System.Threading.Thread.Sleep(5)
Write_WUSB_REG(&HF, ((currentTime.DayOfWeek() \
10) * 16 + (currentTime.DayOfWeek() Mod 10)))
System.Threading.Thread.Sleep(5)
Write_WUSB_REG(&HF, ((currentTime.Day() \ 10) * 16
+ (currentTime.Day() Mod 10)))
System.Threading.Thread.Sleep(5)
Write_WUSB_REG(&HF, ((currentTime.Month() \ 10) *
16 + (currentTime.Month() Mod 10)))
System.Threading.Thread.Sleep(5)
Write_WUSB_REG(&HF, (((currentTime.Year() And &HF)
\ 10) * 16 + ((currentTime.Year() And &HF) Mod 10)))
System.Threading.Thread.Sleep(5)
Timer2.Enabled = True
End Sub
Private Sub Button4_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
Button4.Click
End
End Sub
Private Sub PictureBox1_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
PictureBox1.Click
Timer2.Enabled = False
If (LEDstatus And &H1) = 1 Then 'neu bit thu 1 cua
LEDstatus bang 1 (LED dang tat) thi gui lenh bat LED 1
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
73 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
PictureBox1.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledon
Write_WUSB_REG(&HF, &HFE)
LEDstatus = LEDstatus And &HFE
ElseIf (LEDstatus And &H1) = 0 Then 'Neu LED dang
bat ->tat LED
PictureBox1.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
Write_WUSB_REG(&HF, &HFA)
LEDstatus = LEDstatus Or &H1
End If
Timer2.Enabled = True
End Sub
Private Sub PictureBox2_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
PictureBox2.Click
Timer2.Enabled = False
If (LEDstatus And &H4) = 4 Then 'Neu bit thu 4 cua
LEDstatus = 1 ->bat LED 2 (do LED 1,2,3,4 noi toi
P0.0,P0.2,P0.4)
PictureBox2.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledon
Write_WUSB_REG(&HF, &HFD)
LEDstatus = LEDstatus And &HFB
ElseIf (LEDstatus And &H4) = 0 Then
PictureBox2.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
Write_WUSB_REG(&HF, &HF9)
LEDstatus = LEDstatus Or &H4
End If
Timer2.Enabled = True
End Sub
Private Sub PictureBox3_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
PictureBox3.Click
Timer2.Enabled = False
If (LEDstatus And &H10) = &H10 Then
PictureBox3.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledon
Write_WUSB_REG(&HF, &HFC)
LEDstatus = LEDstatus And &HEF
ElseIf (LEDstatus And &H10) = 0 Then
PictureBox3.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
Write_WUSB_REG(&HF, &HF8)
LEDstatus = LEDstatus Or &H10
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
74 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
End If
Timer2.Enabled = True
End Sub
Private Sub PictureBox4_Click(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
PictureBox4.Click
Timer2.Enabled = False
If (LEDstatus And &H40) = &H40 Then
PictureBox4.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledon
Write_WUSB_REG(&HF, &HFB)
LEDstatus = LEDstatus And &HBF
ElseIf (LEDstatus And &H40) = 0 Then
PictureBox4.Image =
WindowsApplication6vb.My.Resources.ledoff
Write_WUSB_REG(&HF, &HF7)
LEDstatus = LEDstatus Or &H40
End If
Timer2.Enabled = True
End Sub
Private Sub CheckBox1_CheckedChanged(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
CheckBox1.CheckedChanged
If CheckBox1.Checked Then
transmit(0) = transmit(0) Or &H1
Else
transmit(0) = transmit(0) And (Not &H1)
End If
End Sub
Private Sub CheckBox2_CheckedChanged(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
CheckBox2.CheckedChanged
If CheckBox2.Checked Then
transmit(0) = transmit(0) Or &H2
Else
transmit(0) = transmit(0) And (Not &H2)
End If
End Sub
Private Sub CheckBox3_CheckedChanged(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
CheckBox3.CheckedChanged
If CheckBox3.Checked Then
transmit(0) = transmit(0) Or &H4
Else
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
75 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PARALLEL DÙNG WIRELESS
transmit(0) = transmit(0) And (Not &H4)
End If
End Sub
Private Sub CheckBox4_CheckedChanged(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles
CheckBox4.CheckedChanged
If CheckBox4.Checked Then
transmit(0) = transmit(0) Or &H8
Else
transmit(0) = transmit(0) And (Not &H8)
End If
End Sub
Private Sub ComboBox13_SelectedIndexChanged(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles ComboBox13.SelectedIndexChanged
If ComboBox13.SelectedIndex() = 0 Then
transmit(0) = transmit(0) Or &H10
ElseIf ComboBox13.SelectedIndex() = 1 Then
transmit(0) = transmit(0) And (Not &H10)
End If
End Sub
Private Sub ComboBox15_SelectedIndexChanged(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles ComboBox15.SelectedIndexChanged
If ComboBox15.SelectedIndex() = 0 Then
transmit(0) = transmit(0) Or &H20
ElseIf ComboBox15.SelectedIndex() = 1 Then
transmit(0) = transmit(0) And (Not &H20)
End If
End Sub
Private Sub ComboBox14_SelectedIndexChanged(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles ComboBox14.SelectedIndexChanged
If ComboBox14.SelectedIndex() = 0 Then
transmit(0) = transmit(0) Or &H40
ElseIf ComboBox14.SelectedIndex() = 1 Then
transmit(0) = transmit(0) And (Not &H40)
End If
End Sub
Private Sub ComboBox16_SelectedIndexChanged(ByVal
sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles ComboBox16.SelectedIndexChanged
If ComboBox16.SelectedIndex() = 0 Then
Nhóm 01 – Lớp 04ĐT2 – Khoa ĐTVT – ĐHBK Đà Nẵng
76 GIÁM SÁT, ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA CỔNG PAR
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1730_index.pdf