Đề tài Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên

Tài liệu Đề tài Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên: Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên i MỤC LỤC MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN .............................................................................................. 1 2. MỤC ĐÍCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................... 1 3. PHẠM VI ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................. 2 4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................ 2 5. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT LIÊN QUAN .............................................. 3 a/- Căn cứ pháp luật ........................................................................................................... 3 b/- Các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam .................................................. 5 c/- Nguồ...

pdf162 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2388 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên i MỤC LỤC MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN .............................................................................................. 1 2. MỤC ĐÍCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................... 1 3. PHẠM VI ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................. 2 4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................ 2 5. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT LIÊN QUAN .............................................. 3 a/- Căn cứ pháp luật ........................................................................................................... 3 b/- Các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam .................................................. 5 c/- Nguồn cung cấp số liệu dữ liệu .................................................................................... 6 6. ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: ............................................................................................................................. 9 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .............................................................................................. 9 1.1. TÊN DỰ ÁN ............................................................................................................ 9 1.2. CHỦ DỰ ÁN ............................................................................................................ 9 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN .......................................................................................... 9 1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN ..................................................................... 12 1.4.1. Hướng tuyến ................................................................................................... 12 1.4.2. Các thông số kỹ thuật của dự án ..................................................................... 14 1.4.3. Các giải pháp thiết kế ...................................................................................... 14 1.4.4. Phương án tổ chức thi công ............................................................................ 25 1.4.5. Cung cấp vật liệu xây dựng, vị trí bãi thải và tuyến đường vận chuyển ......... 28 1.4.6. Kế hoạch, phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư .............................. 29 1.4.7. Tổ chức thực hiện và Tiến độ xây dựng dự kiến ............................................ 30 1.4.8. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn ...................................................................... 30 CHƯƠNG 2: ........................................................................................................................... 32 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN ..................................................................................................................................... 32 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ........................................................................................ 32 2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, địa mạo .............................................................. 32 2.1.2. Đặc điểm khí hậu khu vực .............................................................................. 33 2.1.3. Đặc điểm thủy văn .......................................................................................... 35 2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN ............................................ 36 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên ii 2.2.1. Chất lượng không khí ..................................................................................... 36 2.2.2. Tiếng ồn và Độ rung ....................................................................................... 37 3.1.1. Chất lượng nước mặt ...................................................................................... 38 2.2.3. Chất lượng nước ngầm .................................................................................... 40 2.2.4. Chất lượng môi trường đất .............................................................................. 42 2.3. ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VÀ HỆ SINH THÁI KHU VỰC .. 44 2.3.1. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................... 46 2.3.2. Hệ sinh thái thực vật ....................................................................................... 46 2.3.3. Hệ sinh thái động vật ...................................................................................... 47 2.4. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN ....................................... 47 2.4.1. Một số nét nổi bật về đặc điểm Kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên .................. 47 2.4.2. Một số nét nổi bật về đặc điểm kinh tế thành phố Thái Nguyên .................... 50 2.4.3. Tình hình kinh tế xã hội các xã/phường thuộc khu vực dự án ........................ 51 CHƯƠNG 3: ........................................................................................................................... 55 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................................................................... 55 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ MẶT BẰNG ....... 55 3.1.1. Các tác động có nguồn gốc không liên quan tới nguồn thải ........................... 55 3.1.2. Đối tượng và quy mô tác động........................................................................ 57 3.1.3. Dự báo các sự cố môi trường có thể xảy ra trong giai đoạn GPMB ............... 58 3.1.4. Đánh giá tác động ........................................................................................... 58 3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG .............................. 59 3.2.1. Các nguồn tác động ......................................................................................... 60 3.2.2. Đối tượng, phạm vi tác động .......................................................................... 76 3.2.3. Đánh giá các sự cố môi trường ....................................................................... 79 3.2.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công dự án .......................................... 80 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ............................ 80 3.3.1. Nguồn gây tác động đến môi trường .............................................................. 80 3.3.2. Đối tượng, phạm vi tác động .......................................................................... 93 3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ĐTM ... 94 3.4.1. Đánh giá đối với các tính toán về lưu lượng, nồng độ và khả năng phát tán khí độc hại và bụi ................................................................................................................... 95 3.4.2. Đánh giá đối với các tính toán về phạm vi tác động do tiếng ồn .................... 95 3.4.3. Đánh giá đối với các tính toán về tải lượng, nồng độ và phạm vi phát tán các chất ô nhiễm trong nước thải ........................................................................................... 95 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên iii CHƯƠNG 4: ........................................................................................................................... 97 4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ................................................................................. 97 4.1. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ, CHUẦN BỊ MẶT BĂNG THI CÔNG........................ 97 4.1.1. Nghiên cứu, đánh giá cụ thể về vị trí và hiện trạng khu vực dự án ............... 97 4.1.2. Thực hiện công tác bồi thường tái định cư ..................................................... 98 4.1.3. Thực hiện công tác hỗ trợ cộng đồng ........................................................... 100 4.1.4. Công tác ứng phó với các sự cố .................................................................... 101 4.2. GIAI ĐOẠN THI CÔNG ..................................................................................... 102 4.2.1. Đề xuất biện pháp đối với nguồn tác động liên quan tới chất thải ............... 102 4.2.2. Đề xuất biện pháp đối với nguồn tác động không liên quan tới chất thải .... 109 4.2.3. Đề xuất các biện pháp ứng phó sứ cố ........................................................... 116 4.3. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ................................................................................... 117 4.3.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến chất lượng không khí ..................... 117 4.3.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung ............................... 118 4.3.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước mưa chảy tràn ............................... 118 4.3.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động từ hoạt động xây dựng 2 bên đường 118 4.3.5. Các biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông ................................................ 118 CHƯƠNG 5: ......................................................................................................................... 120 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ......................................................... 120 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .................................................. 120 5.1.1. Mục đích của chương trình quản lý môi trường ........................................... 120 5.1.2. Trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý môi trường ..................... 120 5.1.3. Chương trình quản lý môi trường ................................................................. 125 5.2. KẾ HOẠCH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .......................................................... 143 5.2.1. Mục tiêu ........................................................................................................ 143 5.2.2. Cơ quan giám sát .......................................................................................... 143 5.2.3. Nội dung chương trình giám sát môi trường ................................................ 143 5.2.4. Nhân lực giám sát ......................................................................................... 143 5.2.5. Phương pháp quan trắc, giám sát và thiết bị ................................................. 143 5.2.6. Lập báo cáo ................................................................................................... 143 CHƯƠNG 6: ......................................................................................................................... 147 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ......................................................................................... 147 6.1. Ý KIẾN CỦA CÁC BAN NGÀNH CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ..... 147 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên iv 6.2. Ý KIẾN CỦA CÁC HỘ DÂN CƯ....................................................................... 148 6.3. GIẢI TRÌNH CỦA CHỦ DỰ ÁN........................................................................ 148 7. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ................................................................. 150 1. Kết luận ...................................................................................................................... 150 2. Kiến nghị .................................................................................................................... 150 3. Cam kết ...................................................................................................................... 151 PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 154 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên v DANH MỤC BẢNG Bảng 1-1: Các thông số kỹ thuật chính của cầu Quang Vinh ................................................... 14 Bảng 1-2: Mực nước dềnh thiết kế ứng với tần suất 1%, 2%, 4%, 5% và 10% ...................... 20 Bảng 1-3: Tổng hợp các hạng mục thi công ............................................................................. 26 Bảng 1-4: Khối lượng giải tỏa cho dự án ................................................................................. 30 Bảng 1-5: Kinh phí thực hiện dự án ......................................................................................... 30 Bảng 2-1: Diễn biến nhiệt độ không khí trong năm (0C) ......................................................... 34 Bảng 2-2: Lượng mưa trung bình tháng, năm (mm) ............................................................... 34 Bảng 2-3: Độ ẩm tương đối trung bình tháng, năm (%) ........................................................... 34 Bảng 2-4: Số giờ nắng trung bình tháng, năm (giờ) ................................................................. 35 Bảng 2-5: Tình hình ngập lụt tại khu vực dự án ....................................................................... 35 Bảng 2-6: Vị trí tọa độ các vị trí đo đạc và lấy mẫu không khí ................................................ 36 Bảng 2-7: Kết quả chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án ...................................... 36 Bảng 2-8. Tổng hợp kết quả đo ồn tháng 6/2010 .................................................................... 37 Bảng 2-9. Tổng hợp kết quả đo rung tháng 6/2010 ................................................................. 38 Bảng 2-10: Vị trí các điểm lấy mẫu chất lượng nước mặt........................................................ 38 Bảng 2-11: Vị trí các điểm lấy mẫu chất lượng nước mặt........................................................ 39 Bảng 2-12. Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm ....................................................................... 40 Bảng 2-13. Kết quả phân tích nước ngầm ................................................................................ 40 Bảng 2-14: Vị trí các điểm lấy mẫu chất lượng đất .................................................................. 42 Bảng 2-15: Kết quả phân tích chất lượng đất ........................................................................... 42 Bảng 3-1: Thống kê khối lượng hạng mục phải di dời ............................................................. 56 Bảng 3-2. Hệ số phát thải và nồng độ bụi phát sinh trong quá trình đào đắp........................... 61 Bảng 3-3: Hệ số phát thải khí đối với động cơ sử dụng dầu diezel .......................................... 62 Bảng 3-4: Bảng ước tính lượng khí thải phát sinh trong giai đoạn thi công ............................ 62 Bảng 3-5: Hệ số phát thải khí thải độc hại từ trạm bê tông nhựa đường .................................. 63 Bảng 3-6: Dự báo lượng khí thải độc hại từ trạm bê tông nhựa đường.................................... 63 Bảng 3-7: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn .................................................. 65 Bảng 3-8: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ............................................ 66 Bảng 3-9: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ............................................ 66 Bảng 3-10: Tải lượng các chất ô nhễm trong nước thải sinh hoạt tại công trường .................. 67 Bảng 3-11: Nước thải từ các thiết bị thi công cầu, đường ........................................................ 67 Bảng 3-12: Mức độ tiếng ồn điển hình của các thiết bị, phương tiện thi công ở khoảng cách 2m ............................................................................................................................................. 70 Bảng 3-13: Mức độ tiếng ồn do các phương tiện thi công gây ra ở khoảng cách 100m và 200m .................................................................................................................................................. 71 Bảng 3-14. Mức rung phát sinh từ các máy móc thiết bị xây dựng ........................................ 73 Bảng 3-15: Độ ổn định khí quyển theo Pasquill-Gifford ......................................................... 82 Bảng 3-16: Hệ số tính toán phụ thuộc vào độ ổn định của khí quyển (Martin -1976) ............. 83 Bảng 3-17: Hệ số phát thải khí độc hại của các phương tiện giao thông theo dự tính của tổ chức Y tế thế giới (g/km) .......................................................................................................... 83 Bảng 3-18: Dự báo lưu lượng phương tiện tham gia giao thông tại cầu Quang Vinh ............. 84 Bảng 3-19: Dự báo lưu lương phương tiện tham gia giao thông tại các nút giao thông .......... 84 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên vi Bảng 3-20: Tổng lượng phát phải của các chất ô nhiễm .......................................................... 85 Bảng 3-21: Tổng lượng khí thải của các chất ô nhiễm tại nút các giao thông ......................... 85 Bảng 3-22: Dữ liệu đầu vào của mô hình ................................................................................. 85 Bảng 3-23. Dự báo phân bố nồng độ các chất gây ô nhiễm tại cầu Quang Vinh ..................... 86 Bảng 3-24. Dự báo phân bố nồng độ các chất gây ô nhiễm tại Ngã ba Dương Tự Minh ........ 86 Bảng 3-25. Dự báo phân bố nồng độ các chất gây ô nhiễm tại Ngã ba núi Voi ...................... 86 Bảng 5-1. Các biện pháp giảm thiểu tác động ........................................................................ 125 Bảng 5-3: Chương trình giám sát môi trường ........................................................................ 145 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên vii DANH MỤC HÌNH Hình 1-1: Bản đồ vị trí khu vực dự án Cầu Quang Vinh – Thành phố Thái Nguyên .............. 11 Hình 1-2: Hướng tuyến dự án Cầu Quang Vinh – Thành phố Thái Nguyên ........................... 13 Hình 1-3: Mặt cắt ngang điển hình đường dẫn (B = 27 m) ...................................................... 18 Hình 1-4: Mặt cắt ngang đường dẫn đầu cầu (B= 37m) ........................................................... 19 Hình 1-5: Mặt cắt ngang cầu trên mố cầu ................................................................................ 22 Hình 1-6: Mặt cắt ngang cầu trên trụ cầu P5 ............................................................................ 23 Hình 2-1: Biểu đồ diễn biến nhiệt độ trong năm ...................................................................... 34 Hình 3-1: Sơ đồ tác động môi trường của giai đoạn chuẩn bị mặt bằng .................................. 55 Hình 3-2: Sơ đồ tác động môi trường của giai đoạn thi công xây dựng .................................. 60 Hình 3-3: Tác động đến môi trường không khí trong giai đoạn vận hành ............................... 80 Hình 3-4: Dự báo phân bố nồng độ bụi và khí thải trong mùa đông - năm 2020 ..................... 89 Hình 3-5: Dự báo phân bố nồng độ bụi và khí thải trong mùa hè - năm 2020 ......................... 90 Hình 4-1: Cấu tạo bể tự hoại .................................................................................................. 106 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGTVT : Bộ Giao thông Vận tải BQLCDAGT : Ban quản lý các dự án giao thông BTCT DƯL : Bê tông cốt thép dự ứng lực BTCT : Bê tông cốt thép BTN : Bê tông nhựa BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BTXM : Bê tông xi mămg CPĐD : Cấp phối Đá Dăm ĐTM : Đánh giá tác động môi trường DƯL : Dự ứng lực ĐV : Động vật ĐVN : Động vật nổi HST : Hệ sinh thái QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QL : Quốc lộ TCN : Tiêu chuẩn ngành TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng TL : Tỉnh lộ TV : Thực vật TVN : Thực vật nổi UBMTTQ : Uỷ ban Mặt trận tổ quốc UBND : Uỷ ban Nhân dân TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 1 MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN  Xuất xứ dự án Thái Nguyên là một tỉnh ở Đông Bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội. Phía bắc tỉnh tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội. Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế,giáo dục của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế - xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Việc giao lưu đã được thực hiện thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt, đường sông hình rẻ quạt mà thành phố Thái Nguyên là đầu nút. Thành phố Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của tỉnh Thái Nguyên và vùng Việt Bắc, có vị trí thuận lợi, quan trọng trong việc phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Với sự phát triển nhanh chóng của thành phố, ngày 2/11/2005 Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 278/2005/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái Nguyên đến năm 2020. Theo quy hoạch được duyệt, không gian đô thị của thành phố được mở rộng, hệ thống hạ tầng giao thông được nâng cấp và đầu tư xây mới. Trong văn bản số 139/UBND-SXKD ngày 01/02/2010, UBND Tỉnh Thái Nguyên đã cho phép lập dự án đầu tư xây dựng mới 04 công trình cầu, trong đó có cầu Quang Vinh. Theo kết quả khảo sát, lưu lượng giao thông từ các tuyến quốc lộ 1B vào thành phố Thái Nguyên rất lớn, chủ yếu đi qua cầu Gia Bảy đã bị xuống cấp. Cầu Quang Vinh và đường nối nằm trên địa bàn 3 phường/xã là xã Cao Ngạn, phường Quang Vinh và phường Quan Triều, được đầu tư là tuyến nối liền Thành phố Thái Nguyên với xã Cao Ngạn và kết nối vào QL1B (Vị trí địa lý của dự án xem hình 1.1). Khi Cầu đi vào hoạt động sẽ giảm tình trạng quá tải của cầu Gia Bảy và nâng cao hiệu quả khai thác tuyến đường tránh thành phố Thái Nguyên. Đoạn tuyến có ý nghĩa quan trọng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Bắc của thành phố Thái Nguyên nói riêng cũng như của tỉnh Thái Nguyên nói chung, thu hút được các nhà đầu tư thực hiện các dự án về công, nông nghiệp tới khu vực có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế này, giúp điều hoà sự phát triển tập trung quá tải tại khu vực nội thành của thành phố Thái Nguyên hiện nay.  Cơ quan phê duyệt dự án: Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên 2. MỤC ĐÍCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án “Xây dựng cầu Quang Vinh – TP. Thái Nguyên” được triển khai sẽ đem lại nhiều lợi ích như tạo điều kiện phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo an ninh chính trị cho khu vực... Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích đem lại còn có mặt tiêu cực đến môi trường xung quanh do các hoạt động xây dựng gây ra như: TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 2 - Tác động đến môi trường kinh tế xã hội do vấn đề giải phóng mặt bằng, do thay đổi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, và ảnh hưởng đối với người dân. - Tác động đến chất lượng môi trường nước, đặc biệt là nước sông Cầu do việc phát sinh nước thải, chất thải rắn và nước mưa chảy tràn kéo theo nhiều chất ô nhiễm trên bề mặt xuống sông. - Tác động đến môi trường không khí, tăng độ ồn, rung do máy móc thi công, sự gia tăng mật độ giao thông. - Tác động đến hệ sinh thái do việc thay đổi mục đích sử dụng đất, chiếm dụng đất tạm thời, dẫn đến suy giảm thảm thực vật cũng như các sinh vật trong khu vực dự án và các vùng lân cận. Do vậy, việc lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án “Xây dựng cầu Quang Vinh – TP. Thái Nguyên” nhằm mục đích dự báo các tác động của dự án đến môi trường trong các quá trình thi công và vận hành để từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục, giảm thiểu những tác động có hại đến môi trường một cách hữu hiệu. Báo cáo ĐTM là cơ sở pháp lý giúp cho các cơ quan chức năng trong việc giám sát và quản lý hoạt động của dự án, đồng thời cung cấp các số liệu thích hợp phục vụ chương trình bảo vệ môi trường. 3. PHẠM VI ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Báo cáo này đánh giá các tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội do dự án gây ra trong khu vực xây dựng cầu Quang Vinh và tuyến đường dẫn, mà ở đây tập trung trong phạm vi của phường Quang Vinh, phường Quan Triều và xã Cao Ngạn, Thành phố Thái Nguyên. Trên cơ sở đặc điểm của dự án xây dựng cầu và tuyến đường dẫn, phạm vi đánh giá tác động của báo cáo ĐTM được xác định như sau: Hạng mục Phạm vi đánh giá tác động Chất lượng không khí và Tiếng ồn Vùng ảnh hưởng khoảng 250-300m tính từ tim đường sang hai bên. Trong thời gian xây dựng tất cả các vùng xung quanh các vị trí xây dựng. Tuyến đường vận chuyển đất đắp, đất đào, cát sỏi và các vật liệu xây dựng khác về khu vực thi công. Chất lượng nước, chế độ thủy văn, sạt lở Trong khoảng 250m thượng lưu và khoảng 2000m phía hạ lưu công trình xây dựng cầu. Kinh tế, xã hội và văn hoá, thiên tai, ngập lụt Phường Quang Vinh, phường Quan Triều và xă Cao Ngạn, Thành phố Thái Nguyên. Sinh thái Các khu vực nằm trong phạm vi 300 tính từ tim đường. Các bãi thải, mỏ khai thác nguyên vật liệu và các khu vực đất bị chiếm dụng tạm thời. Giao thông đường thủy Ghi chú: Pham vi đề xuất dựa trên tham khảo thực tế mức độ ảnh hưởng đáng kể đến TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 3 môi trường xung quanh của các tuyến cầu/ đường giao thông đang vận hành và các tuyến cầu/đường giao thông đang được thi công. 4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG - Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng được sử dụng là phương pháp phỏng vấn trực tiếp và bằng phiếu câu hỏi. Đây là các phương pháp được áp dụng phổ biến cho nhiều loại hình dự án cần điều tra ý kiến của cộng đồng. Phương pháp này cho kết quả tổng hợp về đánh giá của người dân về các vấn đề môi trường, KT-XH liên quan tới dự án. Độ tin cậy của các kết quả thu được là cao. - Tham khảo tài liệu và phỏng đoán: Dựa vào tài liệu trong và ngoài nước cùng với kinh nghiệm của chuyên gia để đánh giá sơ bộ các tác động môi trường của dự án, Phương pháp này được sử dụng phổ biến nhưng độ tin cậy phụ thuộc vào trình độ chuyên môn của chuyên gia ĐTM. Trong quá trình thực hiện ĐTM này, các chuyên gia thực hiện đều có chuyên môn và kinh nghiệm nhiều năm về ĐTM cho các dự án phát triển. Do vậy, phương pháp này đảm bảo độ tin cậy đối với dự án này. - Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp này được Tổ chức Y tế Thế giới ban hành năm 1993 nhằm xác định nhanh tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, chất thải rắn và nước thải) do dự án tạo ra. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trên thế giới để thống kê các nguồn gây ô nhiễm. Phương pháp này có độ tin cậy cao. - Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích môi trường: Các phương pháp đo đạc, thu mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm được sử dụng trong quá trình ĐTM cho dự án này đều là các phương pháp tiêu chuẩn của Việt Nam. Các phương pháp này được áp dụng phổ biến trong nghiên cứu về môi trường và có độ tin cậy cao. - Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, địa hình và điều kiện kinh tế, xã hội khu vực tiến hành khai thác. - Phương pháp so sánh: Dựa trên cơ sở các số liệu tính toán và phân tích, so sánh với các tiêu chuẩn môi trường hiện hành để đánh giá tác động của dự án đến môi trường. 5. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT LIÊN QUAN a/- Căn cứ pháp luật - Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội thông qua ngày 29/ 11/ 2005 (Luật số 52/2005/QH11 có hiệu lực từ ngày 01/07/2006); - Luật Giao thông Đường bộ (Luật số 26/2001/QH10) được Quốc hội thông qua ngày 29/ 6/ 2001; - Luật Đất đai năm 2003 được Quốc Hội ban hành ngày 26 /11 /2003 và có hiệu lực thi hành ngày 01 /7 /2004; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc Hội ban hành ngày 26 /11 /2003; TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 4 - Luật Tài nguyên Nước do Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 5 năm 1998 và có hiệu lực thi hành ngày 01 /01 /1999; - Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/ 12/ 1999 của Chính phủ qui định việc thi hành một số điều của Luật Tài nguyên Nước; - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 / 7 /2004 Về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/ 12/ 2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/ 08/ 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/ 04/ 2007 về quản lý chất thải rắn; - Nghị định số 99/2007/ NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ký ngày 28/2/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/ 08/ 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ Về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 34/2010 của Chính phủ ngày 02/ 4/ 2010 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ TN&MT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ký ngày 18 /7 /2008 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ký ngày 31 /12 /2008 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Văn bản số 635/CĐTNĐ-QLHT ngày 26/5/2010 của Cục đường thuỷ nội địa Việt Nam về việc trả lời tĩnh không cầu Quang Vinh bắc qua sông Cầu thuộc TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 5 địa phận phường Quang Vinh, TP Thái Nguyên. b/- Các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam  Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: - QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải Công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; - QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải Công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.  Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: - TCVN 5948 - 1999: Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép; - TCVN 5949 - 1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức ồn tối đa cho phép; - TCVN 3985 - 1999: Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc.  Các tiêu chuẩn liên quan đến rung động: - TCVN 6962 - 2001: Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp - Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường KCN và dân cư.  Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: - QCVN 08: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.  Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng đất: - QCVN 03: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn kim loại nặng trong đất; - QCVN 15: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ môi trường trong đất.  Các tiêu chuẩn liên quan khác: - TCVN 362:2005 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 6 Tiêu chuẩn thiết kế. c/- Nguồn cung cấp số liệu dữ liệu  Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo - Lê Trình, Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2000; - Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội – 2000; - GS. TSKH. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2003; - T.S Nguyễn Thị Kim Thái, Sinh thái học và bảo vệ môi trường, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội – 2003; - Sổ tay an toàn, vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ trên công trường xây dựng, NXB Xây dựng, của Tổ chức Lao động Quốc tế; - Hướng dẫn lập báo cáo ĐTM Dự án công trình giao thông (đường bộ, đường sắt, cầu) của Bộ KHCN&MT, 1999; - WHO,1995. Các tiêu chuẩn chất lượng không khí - Các tiêu chuẩn chất lượng không khí được đề xuất cho khu vực Tây Thái Bình Dương. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) Geneva; - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường, Báo cáo dự án Nghiên cứu cơ sở khoa học và phương pháp luận về ĐTM tổng hợp của các hoạt động phát triển trên một vùng lãnh thổ, Hà Nội – 2003; - Các số liệu khí tượng, thuỷ văn của Trung tâm tư liệu –Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc Gia, Viện Khoa học KTTV và MT. Các số liệu tham khảo đều do cơ quan chuyên ngành thực hiện và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý về tính chính xác của số liệu.  Nguồn tài liệu và dữ liệu do chủ Dự án lập - Quy trình đánh giá tác động môi trường khi lập Dự án khả thi và thiết kế xây dựng các công trình giao thông (22TCN 242-98) của Bộ Giao thông Vận tải; - Các Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư và đầu tư của Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải. - Thuyết minh dự án “Đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh – TP. Thái Nguyên” - Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án “Đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh – TP. Thái Nguyên” - Kết quả tham vấn cộng đồng tại phường Quang Vinh, phường Quan Triều và xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên. - Các tài liệu có liên quan khác về địa hình, địa chất, khí tượng, thủy văn, lũ, ngập lụt, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và kinh tế, xã hội... TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 7 của khu vực dự án. 6. ĐƠN VỊ THỰC HIỆN  Đơn vị chủ trì lập báo cáo: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên  Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Liên đoàn Khảo sát Khí tượng Thuỷ văn - Người đại diện: Ngô Nhật Dân Chức vụ: Liên đoàn trưởng - Địa chỉ: Số 10 - phố Pháo Đài Láng - quận Đống Đa - thành phố Hà Nội - Điện thoại: 046.6701011 Fax: 043.7750279 - Các đơn vị phối hợp thực hiện: 1) Trung tâm Dịch vụ đo đạc Khí tượng Thuỷ văn & Môi trường 2) Trung tâm Mạng lưới Khí tượng Thuỷ văn & Môi trường 3) Trung tâm Nghiên cứu Môi trường - Viện Khí tượng Thuỷ văn & Môi trường  Những người tham gia chính lập báo cáo Tên Đơn vị Chuyên ngành Phạm vi đảm nhận Đặng Xuân Trường Sở GTVT tỉnh Thái Nguyên Chuyên viên Điều hành chung Lê Quang Hải Liên đoàn khảo sát KTTV Thạc sỹ khoa học Môi trường Phụ trách nghiên cứu lập báo cáo ĐTM Dương Công Hưng Liên đoàn khảo sát KTTV Cử nhân Khoa học Môi trường Khảo sát môi trường tự nhiên và xã hội Hoàng Văn Thụ Liên đoàn khảo sát KTTV Kỹ sư môi trường Tham vấn cộng đồng Nguyễn Hoàng Linh Liên đoàn khảo sát KTTV Kỹ sư địa hình - địa chất; Tổng quan chung về dự án; Bản đồ Nguyễn Hồng Quang Liên đoàn khảo sát KTTV Kỹ sư môi trường Đánh giá tác động đến môi trường sinh thái Nguyễn Thị Phương Anh Liên đoàn khảo sát KTTV Kỹ sư môi trường Đánh giá tác động tới môi trường không khí, ồn, và rung Vũ Thị Quỳnh Hoa Trung tâm Mạng lưới KTTV&MT Thạc sỹ môi trường Kiểm soát phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm Nguyễn Văn Tùng Trung tâm Mạng lưới KTTV&MT Cử nhân Khoa học Môi trường Đo đạc, đánh giá chất lượng môi trường đất, nước, không khí  Quy trình thực hiện báo cáo ĐTM - Thu thập các số liệu, tài liệu liên quan đến dự án, đến khu vực dự án. - Đo đạc, lấy mẫu hiện trạng môi trường tại khu vực dự án và phân tích mẫu môi trường. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 8 - Điều tra, khảo sát hạ tầng khu vực dự án và lân cận. - Tham vấn cộng đồng tại 3 phường/ xã Quang Vinh, Quan Triều và Cao Ngạn. - Xây dựng nội dung của báo cáo ĐTM theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT bao gồm các phần sau: + Mở đầu + Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án + Chương 2: Điều kiện tự nhiên, Môi trường kinh tế - xã hội + Chương 3: Đánh giá tác động môi trường + Chương 4: Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường + Chương 5: Chương trình quản lý và giám sát môi trường + Chương 6: Tham vấn ý kiến cộng đồng + Kết luận, kiến nghị và cam kết. - Tổng hợp các chương của báo cáo và hoàn thiện báo cáo ĐTM. - Trình thẩm định và bảo vệ báo cáo ĐTM. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 9 CHƯƠNG 1: 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh - thành phố Thái Nguyên 1.2. CHỦ DỰ ÁN - Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên - Đại diện: Ông Đặng Xuân Trường Chức vụ: Phó Giám đốc - Điện thoại: 0280.3851059 Fax: 0280.3856026 - Địa chỉ liên lạc: Phường Quang Trung, TP. Thái Nguyên - Quản lý dự án: Ban Quản lý các dự án giao thông Thái Nguyên - Địa chỉ: Số 350 Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN Tuyến dự án bao gồm Cầu và đường dẫn có chiều dài 3.400,28m, nằm trong phạm vi của 3 xã/phường của thành phố Thái Nguyên là phường Quang Vinh, phường Quan Triều và xã Cao Ngạn (thể hiện trên Hình 2-1: Bản đồ vị trí khu vực dự án Cầu Quang Vinh – Thành phố Thái Nguyên). - Điểm đầu: Km0+00, 0 – ngã ba trên đường Dương Tự Minh và đường vào nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn, tại phường Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Điểm cuối: Km3+400,28 – ngã ba giao giữa đường vào nhà máy xi măng Cao Ngạn với đường từ Núi Voi đi QL1B, thuộc xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Theo bản đồ vị trí khu vực dự án Cầu Quang Vinh và theo khảo sát thực tế, mối tương quan giữa khu mỏ với các yếu tố tự nhiên và xã hội thể hiện như sau: - Về đặc điểm dân cư: Khu vực dự án đi qua các khu dân cư Tổ 1, tổ điện lực 1 (phường Quan Triều), Tổ Quang Vinh 1, 2 (Phường Quang Vinh), khu dân cư xóm Vải, thôn Cổ Rùa, thôn Phú lộc (xã Cao Ngạn). Nguồn lao động ở các xã phường thuộc khu vực dự án đi qua rất dồi dào, rất thuận lợi cho việc huy động, tuyển chọn và thuê mướn nguồn nhân lực làm việc trong công tác thi công xây dựng cầu. Mặt khác khu vực dự án thuộc TP. Thái nguyên do vậy điều kiện cung ứng vật tư, trang thiết bị cho máy móc cùng các loại thực phẩm phục vụ đời sống cán bộ công nhân viên khá thuận lợi. - Về điều kiện địa hình: TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 10 Khu vực tuyến đi qua là địa hình đồng bằng, địa hình cao dần về phía Bắc. Khu vực này gồm các cánh đồng bằng phẳng, các khu dân cư xen lẫn, chủ yếu thuộc địa hình tích tụ. Khu vực tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, tập trung đông dân cư - Về điều kiện giao thông: Khu vực dự án có hệ thống đường giao thông thuận tiện, điểm đầu dự án nối với QL 3, đoạn trùng với đường Dương Tự Minh, Đây là tuyến quốc lộ quan trọng đối với tỉnh, là cửa ngõ phía Nam và phía Bắc, là cầu nối giao thương Kinh tế - Văn hoá - Xã hội với các tỉnh Bắc Kạn, Cao Bằng và các tỉnh phía Nam, điểm cuối dự án cách 500 m có đường QL 1B đi qua. Ngoài ra khu vực xây dựng cầu còn có các đường cũ sẵn có như: Tại khu vực đầu tuyến từ Km0+00 ÷ Km0+500 hiện tại có đường vào nhà máy điện Cao Ngạn, mặt đường là BTXM có tải trọng thiết kế H30 bề rộng Bnền=10,0÷17,0(m), Bmặt=6,0m, hai bên có thiết kế vỉa hè, mặt đường chất lượng trung bình. Đoạn từ Km3+150 ÷ Km3+400,28 tuyến đi trùng với đường vào nhà máy xi măng Núi Voi, đoạn tuyến này có Bnền=10,0÷15,0(m), Bmặt=3,5m, mặt đường BTXM chất lượng trung bình.. - Về điều kiện thuỷ văn: Dự án xây dựng Cầu Quang Vinh - TP. Thái Nguyên có cầu chính bắc qua sông Cầu và tuyến đường dẫn hai đầu cầu đi qua một số suối nhỏ và mương thuỷ lợi thuộc hệ thống sông Cầu. - Các mối tương quan khác: Điểm đầu tuyến dự án nằm sát trường THPT Dương Tự Minh và nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn. Dọc tuyến dự án có đường dây điện cao thế và đường điện hạ thế (phải di dời 55 cột điện hạ thế). Đây là những đối tượng rất đáng quan tâm khi thi công dự án và đưa tuyến vào vận hành. Dọc theo tuyến dự án và phạm vi 200m tính từ tim tuyến không có công trình di tích lịch sử, khảo cổ hay khu bảo tồn. Nhìn chung vị trí địa lý khu vực xây dựng Cầu Quang Vinh – TP. Thái Nguyên là hợp lý, giải quyết được đòi hỏi cấp bách của giao thông khu vực. Tuyến dự án phát triển một phần trên tuyến đường có sẵn và ít lấn chiếm vào khu dân cư, cũng như không xâm phạm vào các khu vực nhạy cảm như di tích lịch sử, du lịch, nghĩa trang hay khu bảo tồn nên vấn đề giải phóng mặt bằng thuận lợi cho việc thi công dự án. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 11 Hình 1-1: Bản đồ vị trí khu vực dự án Cầu Quang Vinh – Thành phố Thái Nguyên TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 12 1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Hướng tuyến Trong quá trình nghiên cứu trên bản đồ tỷ lệ 1/25000, bản đồ quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên đến năm 2020 và kết hợp với khảo sát ngoài hiện trường, Tư vấn thiết kế đưa ra phương án tuyến như sau:  Đoạn Km0+0,0 ÷ Km0+Km0+600,0: - Chiều dài đoạn tuyến: 600,0 m. - Từ đường Dương Tự Minh (QL3cũ) tuyến đi trùng với đường bê tông hiện tại vào nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn (tuy nhiên tim tuyến lệch về bên phải).  Đoạn Km0+600,0 ÷ Km1+730,0: - Chiều dài đoạn tuyến: 1130,0 m. - Tuyến đi tiếp vào khu dân cư bên bờ Nam sông Cầu, cắt qua sông Cầu đi gần trạm bơm xóm Vải, tuyến cắt qua xóm Vải sau đó tuyến đi vào khu cánh đồng xóm Vải.  Đoạn Km1+730,0 ÷ Km3+125,0: - Chiều dài đoạn tuyến: 1.395,0 m. - Tuyến đi vào gần cuối xóm Cổ Rùa sau đó tuyến đi tiếp vào cánh đồng (tránh nghĩa trang xóm Cổ Rùa), tuyến đi sau nhà văn hoá Phú Lộc, sau đó tuyến giao với đường vào UBND xã Cao Ngạn.  Đoạn Km3+125,0 ÷ Km3+400,28: - Chiều dài đoạn tuyến: 275,28 m. - Tuyến đi trùng đường vào xã UBND xã Cao Ngạn (đường vào nhà máy xi măng), sau đó tuyến kết thúc tại ngã ba giao với đường từ mỏ đá Núi Voi đi QL1B. Phân đoạn Hướng tuyến dự án thể hiện như trong Hình 1-2. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 13 Hình 1-2: Hướng tuyến dự án Cầu Quang Vinh – Thành phố Thái Nguyên TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 14 1.4.2. Các thông số kỹ thuật của dự án Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên có các hạng mục chính: - Đường dẫn. - Cầu. - Nút giao, đường giao. - Các công trình phụ trợ: Hệ thống cống thoát nước, công trình phòng hộ, công trình an toàn giao thông. Các thông số kỹ thuật của dự án được nêu trong Bảng 1-1 dưới đây. Bảng 1-1: Các thông số kỹ thuật chính của cầu Quang Vinh TT Hạng mục Đơn vị Miêu tả 1 Loại Đường 4 làn đường 2 Chiều dài đường dẫn m 3.094,45 3 Chiều dài cầu chính m 305,80 4 Loại cầu Bê tông cốt thép 5 Chiều rộng Đường m 27 Cầu m 21 6 Mặt đường Nhựa và bê tông nhựa 7 Tần suất lũ 1/100 8 Tải trọng cầu HL-93 Tiêu chuẩn Việt Nam thiết kế cầu 22TCN 272-01 Nguồn: Thuyết minh dự án 1.4.3. Các giải pháp thiết kế 1.4.3.1. Thiết kế đường dẫn 1/- Thiết kế bình diện và trắc dọc  Thiết kế bình diện: - Đi qua các điểm khống chế chủ yếu. - Tuyến ngắn, ổn định, ít phải xử lý các công trình phức tạp; - Đảm bảo quá trình vận hành xe êm thuận, an toàn; - Giảm thiểu chiếm dụng đất canh tác và di dời nhà cửa, tránh đền bù giải toả, giảm thiểu kinh phí xây dựng; - Phù hợp với các quy hoạch và dự án liên quan đến tuyến đường; TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 15 - Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường theo quy mô thiết kế; - Đảm bảo mỹ quan, cảnh quan kiến trúc hai bên của tuyến đường và phù hợp với cảnh quan môi trường khu vực.  Thiết kế trắc dọc: - Đảm bảo cao độ khống chế tại các vị trí công trình như đầu tuyến, cuối tuyến, và các nút giao, các vị trí khống chế theo quy hoạch, đường ngang, đường ra vào các khu dân cư, cao độ nền đường tối thiểu trên cống; - Trắc dọc tuyến phải thoả mãn yêu cầu cho sự phát triển bền vững của khu vực, phù hợp với sự phát triển quy hoạch của các khu đô thị và khu công nghiệp hai bên tuyến; - Kết hợp hài hoà với các yếu tố hình học của tuyến tạo điều kiện thuận tiện nhất cho phương tiện và người điều khiển, giảm thiểu chi phí vận doanh trong quá trình khai thác; - Thiết kế tăng cường trên đường cũ bằng lớp kết cấu mặt đường, bề dày theo tính toán. - Những vị trí không bị khống chế bởi các cao độ quy hoạch hoặc địa hình tự nhiên thì cao độ đường đỏ thiết kế đảm bảo mực nước thiết kế được tính toán với tần xuất lũ 4%. - Đối với những vị trí giao cắt đường ngang vào khu công nghiệp, du lịch, dân sinh hoặc các tỉnh lộ, quốc lộ 3 cũ thiết kế giao bằng. Riêng vị trí giao với đường quy hoạch hai bên bờ sông Cầu thiết kế giao khác mức trực thông đảm bảo tĩnh không 4,5m và tĩnh không thông thuyền của sông Cầu. 2/- Tính toán thiết kế thủy văn  Tần suất thiết kế: Trên cơ sở quy hoạch mạng lưới giao thông khu vực và ý nghĩa của tuyến đường, đã lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến là đường liên khu vực thành phố như sau: Đường phố chính đô thị. Vận tốc thiết kế: 60 km/h (tương đương đường cấp IV đồng bằng - Quy định tại mục 3.4 của TCVN 4054-2005). Theo tiêu chuẩn đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007 không quy định tần suất thiết kế cụ thể cho từng cấp đường, vì vậy tần suất thiết kế được lựa chọn theo TCVN 4054-2005 như sau: - Từ Km0+00 ÷ Km0+653,10: Thiết kế theo cao độ xây dựng khống chế thể hiện trên bản đồ quy hoạch tổng thể thành phố Thái Nguyên đến năm 2020 được duyệt tại quyết định số 278/2005/QĐ-TTg ngày 02/11/2005 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch điều chỉnh chung thành phố Thái Nguyên đến năm 2020. - Nền đường từ Km0+653,10 ÷ Km3+400,28 (không kể cầu Quang Vinh), cống: Thiết kế với tần suất P = 4%.  Mực nước thiết kế: TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 16 - Mực nước thiết kế đoạn từ Km0+00 ÷ Km0+635,10 - đoạn nội thị thuộc phường Quang Vinh, TP Thái Nguyên: Thiết kế theo cao độ xây dựng khống chế thể hiện trên bản đồ quy hoạch tổng thể thành phố Thái Nguyên đến năm 2020 được duyệt tại quyết định số 278/2005/QĐ-TTg ngày 02/11/2005 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch điều chỉnh chung thành phố Thái Nguyên đến năm 2020. 3/- Thiết kế nền đường  Nguyên tắc thiết kế: - Nền đường phải đảm bảo luôn luôn ổn định toàn khối. - Đảm bảo đủ cường độ, cùng với kết cấu áo đường tạo thành một kết cấu nền mặt đường tổng thể chịu tác động của tải trọng xe cộ qua lại. - Ổn định về mặt cường độ: Đủ sức chống lại các tác nhân gây phá huỷ nền đường, làm giảm cường độ, giúp cho nền đường được bền vững lâu dài. - Cao độ vai đường theo tần suất tính toán lũ cụ thể: - Hvai đường = P4% + 0,5m (vai đường theo độ dốc 2% từ mặt đường).  Các biện pháp kỹ thuật: - Nền đắp thông thường dùng chủ yếu sử dụng mái ta luy 1/1,5. - Khi đắp trên mái dốc có độ dốc lớn hơn 20% cần tiến hành đào cấp bằng thủ công, chiều rộng cấp tối thiểu 1,0m. Khi nền đắp gặp phải lớp đất không thích hợp (đất hữu cơ) cần phải đào bỏ lớp đất không thích hợp này và thay thế bằng đất có chỉ tiêu cơ lý tốt theo chỉ dẫn của kỹ sư tư vấn, sau đó đầm chặt theo yêu cầu về độ chặt của đất nền đường. - Các đoạn nền đắp cao, nền đắp đi ven mương hoặc qua các ao hồ lớn sẽ được gia cố chống xói bằng đá hộc xây vữa xi măng 10 Mpa dày 25cm, trên lớp vữa đệm dày 3cm. - Các đoạn đường làm mới: Đào lớp đất yếu không thích hợp dày 0,5m (đất ruộng) và 0,7m đối với đoạn qua khu dân cư, đắp lại bằng đất đầm chặt K90.  Thiết kế mặt đường: - Chọn Eyc và vật liệu làm mặt đường: Căn cứ vào quy mô cấp đường đã chọn và quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN211-06 chọn Eyc=155MPa làm cơ sở tính toán và duyệt kết cấu áo đường;  Chọn vật liệu mặt đường: Mặt đường là một khâu quan trọng chiếm phần lớn tổng kinh phí xây dựng. Vì vậy việc lựa chọn kết cấu mặt đường cần thoả mãn yêu cầu sau: - Tận dụng được vật liệu tại chỗ, dễ thi công, ưu tiên thi công bằng máy. - Về kỹ thuật phải đảm bảo kết cấu móng và mặt đường theo các quy trình, quy phạm hiện hành. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 17 Hiện tại vùng tuyến đi qua có các mỏ đang khai thác và nhiều công trình đang sử dụng vật liệu CPĐD loại I và II. Đây là loại vật liệu trong khu vực có thể sản xuất để cung cấp cho công trình, mặt khác rất phù hợp với công nghệ thi công bằng máy và đang phổ biến hiện nay. Do vậy tư vấn chọn CPĐD làm vật liệu cho lớp dưới của mặt đường, lớp trên là lớp BTN hạt trung và hạt mịn rải nóng. 4/- Thiết kế mặt cắt ngang  Đoạn Km0+00,0 ÷ Km0+418,03: - Thiết kế theo Hình 1-3. - Mặt cắt ngang thiết kế: Bnền=27,0m, Bmặt=15,0m, Bvỉa hè=2x6,0m..  Đoạn Km0+418,03 ÷ Km0+619, 55: - Thiết kế theo Hình 1-4. - Thiết kế vuốt nối về nền đường cơ bản Bnền=27,0m, Bmặt=15,0m, Bvỉa hè=2x6,0m. - Mặt cắt ngang thiết kế phù hợp với quy mô mặt cắt ngang cầu Quang Vinh và đảm bảo bố trí đường gom hai bên: Bnền=37,0m, Bmặt=15,0m, Blề=2x3m, Bđường gom =2x8,0m (bao gồm 2x5,5m mặt đường gom, 2x2m vỉa hè). - Đường đầu cầu bố trí tường chắn BTCT hai bên đường gom.  Đoạn Km0+ 619, 55 ÷ Km0+925,34: - Phạm vi cầu: B cầu=21,0m, Bmặt xe chạy=15,0m, Blề=2x3m.  Đoạn Km0+925,34 ÷ Km1+126,86: - Thiết kế theo Hình 1-4. - Mặt cắt ngang thiết kế phù hợp với quy mô mặt cắt ngang cầu Quang Vinh - Đảm bảo bố trí đường gom hai bên: Bnền=37,0m, Bmặt=15,0m, Blề=2x3m, Bđường gom =2x8,0m (bao gồm 2x5,5m mặt đường gom, 2x2m vỉa hè). - Đường đầu cầu bố trí tường chắn BTCT hai bên đường gom, và thiết kế vuốt nối về nền đường cơ bản Bnền=27,0m, Bmặt=15,0m, Bvỉa hè=2x6,0m.  Đoạn Km1+126,86 ÷ Km3+400,25: - Thiết kế theo Hình 1-3. - Mặt cắt ngang thiết kế: Bnền=27,0m, Bmặt=15,0m, Bvỉa hè=2x6,0m và thiết kế vuốt nối về ngã ba Núi Voi. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 18 Mặt cắt ngang điển hình đường dẫn nền đường 27m đào hoàn toàn Mặt cắt ngang điển hình đường dẫn nền đường 27m nửa đào, nửa đắp Hình 1-3: Mặt cắt ngang điển hình đường dẫn (B = 27 m) TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 19 Hình 1-4: Mặt cắt ngang đường dẫn đầu cầu (B= 37m) TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 20 1.4.3.2. Thiết kế công trình cầu 1/- Tính toán thiết kế thủy văn  Tần suất thiết kế: - Cầu Quang Vinh Km0+768,19 (cầu lớn có Lo ≥ 100m) thiết kế với tần suất P=1%. (Lo: là khẩu độ tĩnh không thoát nước). - Tần suất mực nước thông thuyền của cầu Quang Vinh là tần suất P = 5% của mực nước trung bình năm.  Mực nước thiết kế: - Mực nước thiết kế đoạn ngoài đê và cầu Quang Vinh, đoạn từ Km0+653,10- Km3+400,28 bị ảnh hưởng dềnh do lũ sông Cầu: Tính mực nước thiết kế theo phương pháp tương quan mực nước ứng với tần suất thiết kế tại trạm thuỷ văn Gia Bảy với mực nước đo lớn nhất tại trạm (năm 2001) thể hiện trong Bảng 1-2: Bảng 1-2: Mực nước dềnh thiết kế ứng với tần suất 1%, 2%, 4%, 5% và 10% H1% dềnh = H2001 cầu + ∆H1% trạm = 28,87 + 1,15 = 30,02 (m) H2% dềnh = H2001 cầu + ∆H2% trạm = 28,87 + 0,78 = 29,65 (m) H3% dềnh = H2001 cầu + ∆H3% trạm = 28,87 + 0,54 = 29,41 (m) H4% dềnh = H2001 cầu + ∆H4% trạm = 28,87 + 0,38 = 29,25 (m) H5% dềnh = H2001 cầu + ∆H5% trạm = 28,87 + 0,21 = 29,08 (m) H10% dềnh = H2001 cầu + ∆H10% trạm = 28,87 + -0,30 = 28,57 (m) Nguồn: Thuyết minh dự án Kết quả xác định được mực nước dềnh thiết kế đoạn tuyến từ Km0+653,10 ÷ Km3+400,28 là: H4% = 29,25m.  Lưu lượng thiết kế cầu Quang Vinh: Do khoảng cách giữa trạm thuỷ văn Gia Bảy và cầu Quang Vinh tương đối gần nên lưu lượng thiết kế cầu Quang Vinh được lấy bằng lưu lượng thiết kế tại trạm thuỷ văn Gia Bảy. Lưu lượng lớn nhất năm trạm Gia Bảy được tính toán tần suất của mỗi năm 3 trị số lớn nhất (tần suất lần), Kết quả xác định được lưu lượng thiết kế cầu Quang Vinh là: Q1% = 3947 m3/s.  Tĩnh không thông thuyền cầu Quang Vinh: Phương án thiết kế thông thuyền cho cầu Quang Vinh là sông cấp IV, chiều rộng thông thuyền là 40m, chiều cao thông thuyền là 6,0 m (theo tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật đường thuỷ nội địa TCVN 5664-1992). 2/- Giải pháp về công trình cầu - Cầu được thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL, đảm bảo tiêu chuẩn TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 21 đường phố chính đô thị, vùng động đất cấp 7 (hệ số gia tốc nền: 0,0928). - Chiều dài toàn cầu: L = 305,80 m. Bề rộng cầu: B = 21,0m. - Sơ đồ nhịp: 33 +55+90+55+2x33 (m). - Tải trọng: HL93, người 0,003MPa. - Cao độ thiết kế cầu tại vị trí cao nhất của đường cong đứng là 38,08m. - Cầu nằm trên đường cong đứng lồi R = 4000m, Độ dốc dọc hai đầu cầu i = 4%. - Mặt phủ mặt cầu: Bê tông nhựa dày 7cm trên lớp phòng nước dày 0,4cm.  Kết cấu phần trên: - Dầm chủ bằng BTCT DƯL mặt cắt ngang dạng hộp, chữ I, Super T, hoặc dầm ống thép nhồi bê tông cường độ f'c = 40; 45MPa. - Cầu Quang Vinh được lựa chọn theo phương án kết cấu nhịp chính dạng dầm hộp thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng. - Dầm ngang, bản mặt cầu đổ tại chỗ bằng BTCT f'c = 30MPa. - Mặt phủ mặt cầu: Bê tông nhựa dày 7cm trên lớp phòng nước dày 0,4cm. - Gối cầu: Gối chậu, gối cao su cốt bản thép, khe co giãn cao su cốt bản thép.  Kết cấu phần dưới: - Mố cầu: ) + Mố cầu bằng BTCT cường độ f'c = 30MPa, kiểu mố kê hoặc mố U. Móng mố được đặt trên nền cọc khoan nhồi đường kính D = 1,0 ÷ 1,2 (m). Hai mố cầu A1 & A6 dạng chữ U thân tường bằng BTCT. + Móng mố đặt trên 12 cọc khoan nhồi BTCT f'c=30MPa D=1m, chiều dài cọc dự kiến: mố A1 L = 37m, mố A6 L =10m. + Mặt cắt ngang Mố cầu A1, A6 được thể hiện như Hình 1-5. - Trụ cầu: + Trụ cầu dạng trụ đặc thân hẹp, bằng BTCT cường độ f'c = 30MPa. Móng trụ được đặt trên nền cọc khoan nhồi đường kính D = 1,0 ÷ 1,5 (m). + Các trụ P1, P4 kiểu trụ thân cột hình chữ nhật vát góc bằng BTCT 30MPa. Móng trụ đặt trên 10 cọc khoan nhồi D =1.5m, chiều dài cọc dự kiến: Trụ P1 L =37m, trụ P4 L =10m. + Các trụ P2 -P3 dạng trụ thân đặc bằng BTCT f'c=40Mpa,chiều dày thân trụ b =3.5m. Móng trụ đặt trên 18 cọc khoan nhồi D =1.5m, chiều dài cọc dự kiến: Trụ P2 L =37m, trô P3 L=20m. + Trụ P5 kiểu trụ thân cột hình chữ nhật vát góc bằng BTCT 30Mpa. Móng trụ đặt trên 12 cọc khoan nhồi D =1.0m, chiều dài cọc dự kiến: Ldk=10m. + Mặt cắt ngang Trụ cầu P1, P2, P3, P4, P5 được thể hiện như Hình 1-6. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 22 Hình 1-5: Mặt cắt ngang cầu trên mố cầu Mặt cắt ngang cầu trên mố cầu A1, A6 Mặt cắt ngang cầu trên trụ cầu P1, P4 Mặt cắt ngang cầu trên trụ cầu P5 Mặt cắt ngang cầu trên trụ cầu P2, P3 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 23 Hình 1-6: Mặt cắt ngang cầu trên trụ cầu P5 1.4.3.3. Thiết kế nút giao, đường giao 1/- Nút giao Nguyên tắc thiết kế: - Đảm bảo một năng lực thông xe qua nút một cách hợp lý để đảm bảo chất lượng của dòng xe qua nút. - Đảm bảo an toàn giao thông. - Có hiệu quả về kinh tế. - Đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường. Các nút giao chính: - Nút giao ngã ba đầu tuyến tại đường Dương Tự Minh; - Nút giao ngã ba tại đường vào UBND xã Cao Ngạn; - Nút giao ngã ba cuối tuyến. 2/- Đường giao - Đường giao được thiết kế vuốt nối với bán kính cong R = 5 ÷ 12 (m). Tại vị trí giao cắt nếu có rãnh dọc tuyến cắt qua thì được thiết kế rãnh dọc chịu lực có nắp đậy để các phương tiện qua lại. 1.4.3.4. Thiết kế các công trình phụ trợ 1/- Thiết kế cống thoát nước  Thoát nước ngang: Tại các vị trí kênh, mương, để đảm bảo thoát nước giữa hai vùng địa hình hai bên đường, cống thoát nước mới sẽ được thiết kế để đảm bảo thoát nước.  Thoát nước dọc: Rãnh dọc kín: Theo quy mô đường phố chính đô thị, thiết kế hoàn thiện hệ thống thu nước mặt đường vào hệ thống cống dọc hai bên vỉa hè. Nước sẽ được thoát ra ngoài qua các cửa xả hoặc kết hợp chảy vào các cống ngang thoát ra ngoài. Bảng 1-3: Thông số kỹ thuật của cống thoát nước TT Tên cọc Lý trình Giải pháp thiết kế Chiều dài (m) Loại cống Khẩu độ thiết kế (m) Giải pháp thiết kế 1 A Km0 + 545.00 Hộp 1.0 x 1.0 Làm mới 28.00 2 B Km1 + 0.00 Hộp 1.0 x 1.0 Làm mới 28.00 3 27 Km0 + 945.55 Hộp 1.0 x 1.0 Thay thế 57.00 4 33 Km0 + 9560.10 Tròn F1.0 Làm mới 52.00 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 24 TT Tên cọc Lý trình Giải pháp thiết kế Chiều dài (m) Loại cống Khẩu độ thiết kế (m) Giải pháp thiết kế 5 14 Km1 + 238.65 1.0 x 1.0 Thay thế 35.00 6 27A Km1 + 528.30 Hộp 3.0 x 3.0 Làm mới 36.00 7 53 Km1 + 910.60 Tròn F1.0 Làm mới 38.00 8 H3 Km2 + 300.00 Hộp 3.0 x 3.0 Làm mới 32.58 9 H5 Km2 + 500.00 Tròn F1.0 Làm mới 35.56 10 29 Km2 + 758.20 Hộp 1.0 x 1.0 Thay thế 42.00 11 45 Km2 + 970.00 Hộp 1.0 x 1.0 Làm mới 29.00 12 7 Km3 + 149.10 Hộp 1.0 x 1.0 Thay thế 33.00 Tổng số cống: 12 cái trong đó - Cống tròn BTCT F 1,00m: 4 cái - Cống hộp BTCT 1.1 x 1.0 m: 5 cái - Cống hộp BTCT 3.0 x 3.0 m: 3 cái 2/- Thiết kế Hệ thống hào kỹ thuật, cống kỹ thuật và công trình phòng hộ  Hệ thống hào kỹ thuật, cống kỹ thuật: - Hào kỹ thuật sử dụng để luồn dây điện, cáp quang... qua đường trên tuyến, hào kỹ thuật được bố trí tại hai bên vỉa hè. - Cống kỹ thuật được đặt tại các vị trí thuận lợi cho việc lắp đặt các hệ thống đường truyền giao với hệ thống cung cấp của vùng.  Công trình phòng hộ: - Ốp mái: Những đoạn đi qua khu vực ngập nước thường xuyên, thượng hạ lưu cống, đoạn đầu cầu được gia cố mái bằng đá hộc xây vữa xi măng 10MPa dày 25cm trên lớp vữa đệm dày 3cm dưới chân mái có chân khay. - Trồng cỏ: Những đoạn nền đường đắp cao ≥ 0,5m được gia cố bằng trồng cỏ mái ta luy để chống xói lở nhằm bảo vệ nền đường. 3/- Công trình an toàn giao thông và Hệ thống cây xanh chiếu sáng  Công trình an toàn giao thông: - Công trình an toàn giao thông: Hệ thống biển báo hiệu bố trí tuân thủ Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN-237-01. - Sơn kẻ đường dùng theo điều lệ báo hiệu 22 TCN 237 – 01. - Đây là đoạn tuyến nằm trong khu vực thành phố Thái Nguyên. Vì vậy việc xây dựng hệ thống chiếu sáng đường đảm bảo an toàn giao thông và tăng thêm mỹ quan trên tuyến đường.  Hệ thống chiếu sáng: TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 25 - Phương pháp bố trí chiếu sáng: Lắp đặt hệ thống chiếu sáng trên vỉa hè, dùng cột thép bát giác được mạ nhúng kẽm cao 10m, khoảng cách giữa các cột cách nhau 30m, trên cột lắp đặt 1 đèn chiếu sáng thuỷ ngân cao áp. - Cáp được đặt ngầm trực tiếp trong hào đất dưới vỉa hè sau đó đệm cát, lấp đất, phía trên là kết cấu vỉa hè bình thường. Tại các vị trí cột đèn, cáp được luồn qua lỗ cột, dẫn lên bảng dẫn, từ bảng đấu cáp lại được dẫn xuống qua lỗ cột xuống đất. Tại các vị trí cắt qua đường cáp được đặt trong ống thép 0,6.  Hệ thống cây xanh: - Trồng cây có tác dụng cải tạo môi trường, chắn bụi, ngăn tiếng ồn và tăng vẻ đẹp của tuyến đường.Trên vỉa hè, cây xanh được trồng 1 hàng và được trồng trong bồn, các cây cách nhau 5m. Bồn trồng cây xanh xây bằng gạch chỉ xây vữa XM M75, kích thước bên trong 1,2m x 1,2m. 1.4.4. Phương án tổ chức thi công 1.4.4.1. Các hạng mục chính - Công tác chuẩn bị: Gồm đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng lán trại và tập kết phương tiện máy móc và nhân vật lực - Hạng mục xây lắp chính: Gồm thi công xây dựng nền mặt đường, cầu, cống thoát nước ngang, rãnh thoát nước dọc, hào kỹ thuật, cống kỹ thuật, tường chắn. - Các hạng mục khác như rãnh dọc, đường nhánh…vv, công trình phòng hộ. 1.4.4.2. Thi công nền đường dẫn Đối với đoạn đường cũ: Dùng máy ủi, máy đào, ô tô, máy gạt kết hợp với nhân lực. Đào xúc đất hữu cơ, đào cấp... vận chuyển đến nơi quy định đổ đi hoặc tận dụng đắp vào dải phân cách giữa, đảo giao thông.... Đắp đất đạt độ chặt theo yêu cầu: Vận chuyển đất tại mỏ đến rải từng lớp và đầm theo qui trình thi công hiện hành. Đối với đoạn này tiến hành thi công phần nền đường phần đắp cạp trước đảm bảo giao thông bằng đường hiện tại. Đối với đoạn đường làm mới: Sử dụng các đường huyện, đường phố (đảm bảo tải trọng xe thi công) giao với tuyến mới để làm đường công vụ vận chuyển máy móc, vật liệu vào vị trí thi công. Dùng máy ủi, máy đào, ô tô, máy gạt kết hợp với nhân lực. Đào xúc đất hữu cơ, bùn sét, đào cấp... vận chuyển đến nơi quy định đổ đi hoặc tận dụng đắp vào đảo giao thông.... Đắp đất đạt độ chặt theo yêu cầu: Vận chuyển đất tại mỏ đến rải từng lớp và đầm theo qui trình thi công hiện hành. 1.4.4.3. Thi công mặt đường Thi công từng lớp móng cấp phối đá dăm theo quy trình thi công và nghiệm thu CPĐD. Trên cùng là các lớp bê tông nhựa. Trong quá trình thi công cần phải bảo đảm an toàn giao thông, không để tai nạn xảy ra. Trình tự thi công lớp mặt đường bê tông nhựa phải tuân thủ theo quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa. 1.4.4.4. Thi công cầu Quang Vinh TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 26  Thi công mố, trụ: - Thi công đường công vụ. - Mặt bằng công trường bố trí trên nền đường hai đầu cầu. - San ủi tạo mặt bằng thi công mố, trụ. - Định vị chính xác vị trí cọc. - Dùng máy khoan cọc nhồi, tiến hành khoan tạo lỗ đổ bê tông cọc đến cao độ thiết kế. - Đối với các mố cầu nằm trên bờ thi công hố móng bằng biện pháp đào trần, đối với trụ cầu nằm dưới sông sử dụng biện pháp thi công bằng thùng chụp và bê tông bịt đáy. - Tiến hành đào đất hố móng, riêng đối với trụ dưới sông thi công hệ thống thùng chụp, đổ bê tông bịt đáy. - Đập bê tông đầu cọc. Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông bệ móng, thân mố, trụ. - Sau khi bê tông bệ móng đạt tối thiểu 85% cường độ, lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép đổ bê tông thân mố, trụ, tường cánh mố, đá kê gối...  Thi công kết cấu nhịp chính: - Lắp dựng đà giáo ván khuôn khối đỉnh trụ, lắp cốt thép đổ bê tông khối đỉnh trụ. - Lắp dựng xe đúc, tiến hành đúc hẫng cân bằng từng cắp khối đúc. Khi bê tông đủ cường độ tiến hành căng kéo cáp DƯL. - Di chuyển xe đúc, tiến hành đúc các khối tiếp theo. - Các khối cạnh trụ được đúc trên hệ đà giáo. - Đúc các khối hợp long.  Thi công kết cấu nhịp dẫn: - Dầm cầu nhịp dẫn được chế tạo tại công trường. - Khi bê tông dầm đạt tối thiểu 90% cường độ thiết kế mới được cắt cáp DƯL, tháo dỡ ván khuôn, vận chuyển lao lắp dầm. - Lao dầm vào vị trí nhịp bằng xe lao chuyên dụng hoặc giá poóc tíc. - Ghép ván khuôn, đổ bê tông dầm ngang, bản mặt cầu đổ tại chỗ. 1.4.4.5. Tổng hợp các hạng mục thi công Bảng 1-4: Tổng hợp các hạng mục thi công TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng A Chỉ tiêu kỹ thuật 1 Chiều dài xây dựng m 3.400,280 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 27 TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng + Chiều dài Quang Vinh m 305,800 + Chiều dài tuyến m 3.094,480 2 Tổng số đường cong Cái 2,000 B Khối lượng chủ yếu I Nền đường 1 Chiều dài xây dựng m 3.400,280 + Chiều dài cầu Quang Vinh m 305,800 + Chiều dài tuyến m 3.094,480 2 Khối lượng đào m3 69.594,210 3 Khối lượng đắp m3 324.471 II Mặt đường chính + Điện tích mặt đường làm mới (Kết cấu 1) m2 45.621,200 + Diện tích mặt đường tăng cường m2 1.305,230 + Diện tích mặt đường gom m2 1,501,500 III Mặt đường vuốt nối dân sinh m2 1.050,00 IV Nút giao + Đào đất không phù hợp m3 6.356,780 + Đào đất m3 1.966,780 + Đào khuân m3 2.619,010 + Tồng cỏ mái tả luy m2 1.348,990 + Diện tích mặt đường mới m2 6.254,060 + Diện tích mặt đường tăng cường m2 7.232,870 V Hạng mục khác 1 Vỉa hè m2 32.281,08 2 Công tŕnh thoát nước + Cống D1.0m m 125,56 + Cống hộp 1x1m m 252,00 + Cống hộp 3x3m m 68,58 3 Hố ga cống dọc m3 170 4 Tuy nen hào kỹ thuật + Hào kỹ thuật trên vỉa hè m 5.052,06 + Tấm đan kỹ thuật trên vỉa hè Tấm 8.421,00 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 28 TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng + Cống kỹ thuật m 164,50 5 Cây xanh chiếu sáng + Cột chiếu sáng Cột 191,00 + Trạm biến áp 35KVA Trạm 1,00 + Cây xanh Cây 1.131,00 Nguồn: Thuyết minh dự án 1.4.5. Cung cấp vật liệu xây dựng, vị trí bãi thải và tuyến đường vận chuyển  Nguồn cấp vật liệu đất: - Nguồn cấp vật liệu đất cho công tác thi công bao gồm các đồi đất thuộc xã Tân Quang, thị xã Sông Công hiện do tư nhân khai thác. Đất chủ yếu là sét pha màu nâu, xám vàng. - Cự ly vận chuyển từ mỏ đến Km51 (QL3) từ 200m ÷ 1000m - Đường vận chuyển: Đường cấp phối đến QL3, sau đi đi theo QL3 về đến công trình trung bình 23Km. - Trữ lượng: Khoảng 60.000 m3.  Nguồn cấp vật liệu Cát: Nguồn cấp vật liệu cát cho công tác thi công bao gồm: - Mỏ cát cầu Đa Phúc (Km33+300 - QL3) được cung cấp từ nguồn cát sông Cầu: + Cự ly vận chuyển trung bình về tới tuyến là 40Km. + Trữ lượng: Mỗi ngày có khả năng cung cấp 200 m3 và được bù đắp thường xuyên, chất lượng tốt. - Mỏ cát xây xã Khuôn Ngàn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên được cung cấp từ nguồn cát sông Cầu. + Cự ly vận chuyển trung bình về tới tuyến là 30Km. + Trữ lượng mỏ lớn, chất lượng tốt.  Nguồn cấp vật liệu Đá: - Mỏ đá núi Voi thuộc thị trấn Đồng Hỷ – Thái Nguyên, đá màu xám xanh, rắn chắc. Hiện đang được khai thác với quy mô lớn. - Cự ly vận chuyển đến tuyến trung bình là 4Km.  Các vật liệu khác: - Các vật liệu khác như sắt thép, xi măng, nhựa đường có thể mua tại thành phố Thái Nguyên. - Cự ly vận chuyển khoảng 4Km. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 29  Bãi thải: Bãi thải được đổ tại 2 vị trí: - Bãi 1 nằm tại bãi thải xã Tân Cương – TP Thái Nguyên, cự ly vận chuyển trung bình 14km. - Bãi 2 nằm bên trái đường QL3 tại Km58+00, với trữ lượng chứa 200.000 m3 cự ly vận chuyển trung bình 15km. 1.4.6. Kế hoạch, phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư 1.4.6.1. Những đặc điểm chung Tiểu dự án giải phóng mặt bằng: UBND tỉnh Thái Nguyên chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp với chủ đầu tư dự án – Sở GTVT Thái Nguyên để thực hiện tiểu dự án GPMB theo văn bản số 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành. Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh có khối lượng giải phóng mặt bằng và di dời nhà cửa của dân hai bên tuyến là không lớn vì tuyến đã tránh khu tập trung đông dân cư tuyến đi phần lớn vào khu vực ruộng canh tác. Do những đặc điểm nêu trên, việc triển khai phương án tổ chức và trình tự đền bù cần đơn giản, hợp lý, tránh phiền hà cho dân. Nghiên cứu phương án tổ chức hình thức đền bù và tái định cư tại chỗ. 1.4.6.2. Công tác giải phóng mặt bằng  Theo mặt cắt ngang tuyến: Đối với đoạn tuyến đi qua khu vực đông dân cư: Cọc GPMB được cắm tại mép ngoài của vỉa hè hoặc chân taluy thiết kế đối với những đoạn đắp cao, đào sâu. Đối với các đoạn tuyến còn lại: Là phạm vi mặt cắt ngang tuyến được duyệt, cộng với phạm vi kể từ chân taluy đường đắp, đỉnh taluy đường đào hay mép ngoài cùng của công trình ra mỗi bên là: 3m đối với đường và 7m đối với cầu.  Theo chiều dọc tuyến: Theo chiều dọc tuyến khoảng cách giữa các cọc GPMB được cắm như sau: - 50m đối với những tuyến cong hoặc qua khu đông dân cư - 100m đối với đoạn tuyến thẳng hoặc qua vùng đất nông nghiệp. - 200m-250m đối với những đoạn qua khoảng trống. - Đối với cầu: Phạm vi cắm cọc GPMB theo chiều dọc tuyến về mỗi phía kể từ mép sau của tường trước mố: 50m đối với cầu 60m. Trong phạm vi dự án này đền bù di chuyển tài sản, hoa màu, các công trình kỹ thuật hạ tầng, đền bù và thu hồi vĩnh viễn toàn bộ diện tích đất và nghiêm cấm mọi sự tái xây dựng.  Quy cách cọc GPMB: Cọc chỉ giới GPMB dùng cọc bê tông cốt thấp 16MPa kích thước TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 30 15x15x100cm, bệ cọc bê tông 12 MPa kích thước 35x35x60cm, bệ nổi trên mặt đất thiên nhiên 10cm, các chi tiết khác theo quy định hiện hành.  Khối lượng giải tỏa Khối lượng giải tỏa mặt bằng cho việc thi công Dự án thể hiện trong Bảng 1-5. Bảng 1-5: Khối lượng giải tỏa cho dự án TT Lý trình Km0 – Km1 Km1 – Km2 Km2 – Km3 Km3 – Km3+400.28 Tổng 1 Diện tích nhà ở (m2) 5641 1.680 1.781 4.608 13.710 2 Đất ruộng (m2) 19128 36.798 37.754 9.328 103.008 3 Cây CN (cây) 152 2924 609 - 3685 4 Cây ăn quả (cây) 151 111 100 174 5 Cột điện hạ thế (cái) 30 13 12 55 6 Trạm biến áp (trạm) 1 - - 1 2 7 Mộ xây (cái) (đã cải táng) 30 36 66 Nguồn: Thuyết minh dự án 1.4.7. Tổ chức thực hiện và Tiến độ xây dựng dự kiến  Tổ chức thực hiện dự án: - Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên - Hình thức quản lý dự án: Ban quản lý Dự án 85 điều hành Dự án - Đơn vị tư vấn thiết kế: Đấu thầu hoặc chỉ định thầu. - Kinh phí: Dùng vốn Trái phiếu Chính phủ. - Phương thức thực hiện: Đấu thầu thi công.  Tiến độ thi công: - Tiến độ thi công các hạng mục công việc chủ yếu được dự kiến như sau - Khảo sát thiết kế bước Thiết kế kỹ thuật và BVTC khoảng thời gian dự kiến thực hiện năm 2010. - Thời gian thi công đến khi đưa công trình vào sử dụng dự kiến là 2011÷2013. 1.4.8. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn Bảng 1-6: Kinh phí thực hiện dự án TT Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Phương án chọn 1 Chi phí xây dựng và thiết bị 345,174,360,260 2 Giải phóng mặt bằng, tái định cư 110,320,846,580 3 Chi phí QLDA 4,741,731,708 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 31 TT Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Phương án chọn 4 Chi phí Tư vấn 16,774,070,163 5 Chi phí cho Công tác môi trường và ATLĐ 50,629,622,010 5 Chi phí khác 16,548,643,724 6 Chi phí dự phòng 179,091,039,991 Tổng mức đầu tư 723,280,314,436 Nguồn: Thuyết minh dự án Tổng mức đầu tư cho công trình là 723,280,314,436 đồng. Toàn bộ kinh phí lấy từ nguồn vốn trái triều chính phủ. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 32 CHƯƠNG 2: 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN 2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, địa mạo 2.1.1.1. Đặc điểm địa hình toàn vùng Thái Nguyên là tỉnh thuộc vùng trung du miền núi phía Bắc, địa hình được đặc trưng bởi các dạng sau: - Địa hình đồng bằng: Có diện tích không lớn phân bố ở phía Nam tỉnh, chủ yếu thuộc 2 huyện Phú Bình và Phổ yên với cao độ bình quân 10 ÷ 15m. Kiểu địa hình đồng bằng xen lẫn đồi núi thấp có diện tích lớn hơn, độ cao trung bình từ 20 ÷ 30m phân bố dọc theo 2 con sông là Sông Công và Sông Cầu. - Địa hình gò đồi: được chia làm 3 kiểu: Kiểu gò đồi thấp, trung bình dạng bát úp với độ cao 50 ÷ 70m phân bố ở Phú Bình và Phổ Yên; Kiểu đồi cao, đỉnh hẹp, độ cao tuyệt đối phổ biến từ 100 ÷ 125m, chủ yếu phân bố ở phía Bắc tỉnh, kéo dài từ Đại Từ tới Định Hoá; Kiểu địa hình đồi cao, kéo dài dạng dãy, độ cao phổ biến từ 100 ÷ 150m, phân bố phía Bắc tỉnh từ Đồng Hỷ sang Phú Lương, Định Hoá. - Địa hình núi thấp: Chiếm diện tích lớn, hầu như chiếm trọn vùng Đông Bắc của tỉnh. Địa hình này phân bố dọc theo ranh giới giữa tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc. - Địa hình nhân tác: Ở tỉnh Thái Nguyên chỉ có một kiểu là các hồ nhân tạo, các hồ lớn như: Hồ Núi Cốc, Khe Lạnh, Bảo Linh, Cây Si, Gềnh Chè... Hiện Thái Nguyên có khoảng 500 hồ chứa các loại. 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo tuyến dự án đi qua - Địa hình khu vực là vùng đồng bằng, hơi cao dần về phía Bắc. Đoạn tuyến phần lớn đi qua cánh đồng lúa, một số đoạn bám theo đường cũ và khu dân cư. Địa hình tương đối bằng phẳng, thực vật bao phủ chủ yếu là lúa và hoa màu của dân địa phương. - Khu vực dự án đi qua là bãi bồi của sông Cầu, được thành tạo chủ yếu bởi các lớp trầm tích, phù sa của thống sông Cầu, nên có địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, tập trung đông dân cư. 2.1.1.3. Đặc điểm địa chất Đoạn tuyến chủ yếu có các lớp đất đá phân bố từ trên xuống dưới như sau: - Lớp hữu cơ: Bùn sét pha lẫn hữu cơ màu xám nâu, xám đen. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 33 - Lớp 1a: Sét pha, dăm sạn, gạch vỡ, bê tông màu xám nâu, xám vàng. - Lớp 1b: Sét pha dẻo mềm màu xám nâu. Chiều dày lớp khoảng 3,2m. - Lớp 2a: Cuội sỏi lẫn cát màu xám vàng phân bố trên bề mặt địa hình và dưới lớp 1. Chiều dày lớp theo kết quả khoan thay đổi từ 4,2m đến 9,4m. - Lớp 2b: Cuội sỏi lẫn sét màu xám vàng phân bố dưới lớp 2a. Chiều dày lớp là 6,4m. - Lớp 3a: Cát pha dẻo hạt mịn xen kẹp sạn màu xám nâu, nguồn gốc phong hoá từ đá cát kết, phân bố dưới lớp 2a. Chiều dày lớp là 14,7m. - Lớp 3b: Cát pha dẻo hạt mịn xen kẹp mảnh dăm màu xám nâu, nguồn gốc phong hoá từ đá cát kết, phân bố dưới lớp 3a. - Lớp 4a: Đá vôi màu xám nâu phong hoá nứt nẻ mạnh, khi khoan vỡ vụn, phân bố dưới lớp 2b. - Lớp 4b: Đá vôi màu xám trắng, xám xanh nguyên khối, cứng chắc, phân bố dưới lớp 2a và lớp 4a . - Lớp 4c: Cát pha dẻo lẫn nhiều mảnh dăm màu xám nâu, khi khoan hao nước 30%, nguồn gốc phong hoá từ đá cát kết, phân bố dưới lớp 3b. 2.1.1.4. Các hiện tượng địa chất động lực công trình - Không có các hiện tượng địa chất động lực lớn gây bất lợi cho tuyén đường. Tuy nhiên các đoạn đường đào qua các đồi đất sẽ có hiện tượng xói trôi. Cần chú ý thiết kế rãnh dọc chống xói. 2.1.2. Đặc điểm khí hậu khu vực Đoạn tuyến đi qua thuộc vùng khí hậu đồng bằng và trung du Bắc Bộ, là vùng điển hình của khí hậu miền Bắc nước ta. Nhiệt độ trung bình năm từ 23,0 0C ÷ 23,5 0C, lượng mưa tương đối nhiều: Trung bình từ 1.500mm đến 2.000 mm. Trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa đông và mùa hè. - Mùa đông: Ít lạnh hơn các vùng núi phía Bắc, nhiệt độ trung bình mùa đông từ 13 0C ÷ 15 0C, không có nhiệt độ dưới 0 0C. Không khí lạnh tại Thái Nguyên tuy có suy yếu hơn so với vùng Đông Bắc nhưng tốc độ gió rét cũng tương đối mạnh, gây ra rét đạm ở nhiều nơi trong 3 tháng 12, 1, 2. - Sang tháng 2, 3 độ ẩm trong không khí rất cao và thường gây ngưng tụ không khí trên bề mặt gây ẩm ướt, mốc… Trùng với mùa đông là mùa khô, lượng mưa không đáng kể, tuy nhiên lại thường có mưa phùn kéo dài nhiều ngày. - Mùa hè: Nóng hơn ở vùng núi phía Bắc, nhiệt độ trung bình mùa hè trên 29 0C ÷ 32 0C, nhiệt độ cao tuyệt đối lên đến 42 0C. Mùa này thường có mưa to, gió lớn gây ngập lụt nghiêm trọng trên các triền sông và ngập úng nội đồng, lượng mưa trong mùa này chiếm khoảng 85% lượng mưa cả năm. 2.1.2.1. Nhiệt độ - Trung bình năm 24,0 0C TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 34 - Trung bình tháng lớn nhất: 29,6 0C - Trung bình tháng nhỏ nhất: 16,2 0C Bảng 2-1: Diễn biến nhiệt độ không khí trong năm (0C) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Nhiệt độ 16,2 21,6 20,7 22,9 26,7 29,4 29,6 28,5 26,8 25,4 20,3 19,5 24 Nguồn: Trạm Khí tượng Thái Nguyên - Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia Hình 2-1: Biểu đồ diễn biến nhiệt độ trong năm 2.1.2.2. Lượng mưa Lượng mưa trung bình năm 1696 mm, Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 lượng chiếm 85 lượng mưa cả năm, mưa lớn tập trung vào 3 tháng: 6, 7, 8. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Thời kỳ khô hạn nhất là tháng 1, 2, 3 rất thuận lợi cho việc thi công công trình. Bảng 2-2: Lượng mưa trung bình tháng, năm (mm) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Lượng mưa 23 24,4 41 19,6 391,3 233,5 262,7 328,5 215,9 83,1 87,3 63 141,3 Nguồn: Trạm Khí tượng Thái Nguyên - Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia 2.1.2.3. Độ ẩm - Độ ẩm trung bình năm: 81.0 %. - Độ ẩm trung bình tháng lớn nhất: 90.0%. - Độ ẩm trung bình tháng nhỏ nhất: 71.0 %. Bảng 2-3: Độ ẩm tương đối trung bình tháng, năm (%) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Độ ẩm 71 83 90 82 77 80 80 84 84 80 75 84 81 Nguồn: Trạm Khí tượng Thái Nguyên - Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia 2.1.2.4. Số giờ nắng trung bình các tháng: - Số giờ nắng trung bình năm: 115 giờ. - Số giờ nắng trung bình tháng lớn nhất: 205 giờ. 0 5 10 15 20 25 30 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng N hi ệt đ ộ (0 C ) TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 35 - Số giờ nắng trung bình tháng nhỏ nhất: 13 giờ. Bảng 2-4: Số giờ nắng trung bình tháng, năm (giờ) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Số giờ nắng 55 54 13 70 161 191 205 153 133 115 190 34 115 Nguồn: Trạm Khí tượng Thái Nguyên - Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia 2.1.3. Đặc điểm thủy văn 2.1.3.1. Đặc điểm thủy văn khu vực Sông ngòi trong khu vực tuyến đi qua thuộc lưu vực sông Cầu. Sông Cầu có chiều dài L = 288km. Thượng lưu được tính từ Chợ Mới trở lên, trung lưu tính từ Chợ Mới đến Thác Huống, hạ lưu tính từ Thác Huống đến Phả Lại. Lưu vực sông Cầu có dạng dài, lòng sông phía thượng lưu rất dốc nhiều thác ghềnh, xuống trung lưu lòng sông đă mở rộng độ dốc lòng còn khoảng 0,5 %. Qua đập Thác Huống xuống hạ lưu độ dốc lòng giảm hẳn chỉ còn khoảng 0,1 % lòng sông rộng. Dòng chảy của sông Cầu chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ thường bắt đầu từ tháng 6 - tháng 9, có nơi vào tháng 10. Mùa cạn từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, lượng dòng chảy mùa cạn chiếm 20 ÷ 30 % lượng dòng chảy năm. 2.1.3.2. Chế độ thuỷ văn và tình hình xuất hiện lũ khu vực án Do điều kiện địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật và điều kiện khí hậu cùng với các công trình nhân tạo như đê bao, đường giao thông nội vùng, các công trình thuỷ lợi... làm cho chế độ thuỷ văn của sông ngòi vùng tuyến đi qua rất phức tạp. Trên lưu vực sông Cầu tình hình xuất hiện lũ cần phải kể đến một số trận lũ lịch sử năm 1968, 1971, 1983, 1986, 2001 đã gây ngập lụt nghiêm trọng khu vực nghiên cứu. Dòng chảy mùa lũ trên sông Cầu khá phức tạp, tính chất lũ núi rất rõ rệt, cường suất nước lũ từ 1 ÷ 2,5m/giờ, biên độ mực nước đạt 7 ÷ 10m trên sông chính và 4 ÷ 7m trên các phụ lưu, độ rộng lòng sông khi đạt đỉnh lũ khoảng 200 m – 300 m. Thời gian kéo dài một trận lũ trên các sông suối nhỏ ở vùng núi từ 1 ÷ 3 ngày, trên dòng chính ở hạ lưu từ 3 đến 9 ngày, ngoài ra phía hạ lưu còn chịu ảnh hưởng của lũ sông Hồng qua sông Đuống gây nên quá trình lũ phức tạp và thời gian lũ kéo dài hơn. 2.1.3.3. Kết quả điều tra tình hình ngập lụt trên tuyến dự án Kết quả điều tra tình hình ngập lụt dọc theo tuyến dự án được thể hiện tại Bảng 2-5. Bảng 2-5: Tình hình ngập lụt tại khu vực dự án TT Lý trình Cao độ lũ (m) Nguyên nhân ngập 1 Km0+525.00 H2001: 28.87 H1983: 28.98 Lũ sông Cầu 2 Km0+629.56 H2001: 26.58 Lũ sông Cầu 3 Km1+903.40 Không có lũ. Ảnh hưởng của dềnh sông Cầu TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 36 TT Lý trình Cao độ lũ (m) Nguyên nhân ngập 4 Km1+950.00 Không có lũ. Ảnh hưởng của dềnh sông Cầu 5 Km2+442.80 H1996: 28.05 Lũ sông Cầu 6 Km2+500.00 Không có lũ. Ảnh hưởng của dềnh sông Cầu 7 Km3+065.00 Không có lũ. Ảnh hưởng của dềnh sông Cầu Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia 2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN 2.2.1. Chất lượng không khí Để đánh giá được chất lượng hiện tại của môi trường không khí trong khu vực xây dựng cầu Quang Vinh, Đội khảo sát môi trường đã tiến hành khảo sát và đo đạc chất lượng không khí tại khu vực dự án: - Các chỉ tiêu đo đạc gồm các chỉ tiêu vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, gió) và các chỉ tiêu khí thải CO, SO2, NO2 và bụi lơ lửng với tần suất đo là 2 giờ/1 điểm đo. - Chất lượng môi trường không khí tại khu vực được khảo sát tại 5 vị trí đại diện thể hiện trong Bảng 2-6. Bảng 2-6: Vị trí tọa độ các vị trí đo đạc và lấy mẫu không khí TT Kí hiệu Vị trí điểm đo Toạ độ điểm đo N E 1 KK 01 Nút giao đầu tuyến với đường Dương Tự Minh 21 036’19’’ 105048’50’’ 2 KK 02 Tại Km 0 + 600 Đường vào nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn 21 036’36’’ 105048’57’’ 3 KK 03 Gần trạm bơm xóm Vải 21036’55’ 105049’18’’ 4 KK 04 Tại khu dân cư gần nút giao tại đường vào UBND xă Cao Ngạn 21 037’33’’ 105049’39’’ 5 KK 05 Tại ngã ba nút giao cuối tuyến giao với đường từ mỏ đá núi voi đi QL1B 21 037’53’’ 105050’02’’ - Kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí tại các điểm khảo sát được thể hiện trong Bảng 2-7. Bảng 2-7: Kết quả chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án TT Mô tả điểm đo Kết quả Tiêu chuẩn cho phép Kí hiệu mẫu KK01 KK02 KK03 KK04 KK05 Thời gian lấy mẫu 6h00– 8h00 9h00– 11h00 12h30– 14h30 15h00– 17h00 17h30– 19h30 1 Yếu Nhiệt độ (oC) 33,6 35,7 35,2 34,1 32,2 Trời nắng, TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 37 TT Mô tả điểm đo Kết quả Tiêu chuẩn cho phép Kí hiệu mẫu KK01 KK02 KK03 KK04 KK05 Thời gian lấy mẫu 6h00– 8h00 9h00– 11h00 12h30– 14h30 15h00– 17h00 17h30– 19h30 tố khí tượng Độ ẩm (%) 81 76 76 78,1 83,4 gió nhẹ Tốc độ gió (m/s) 1,0 0,5 0,0 0,5 0,5 Hướng gió SE SE - SE SE 2 Chất lượng không khí TSP 0,260 0,136 0,103 0,094 0,251 0,30 QCVN 05:2009/ BTNMT NO2 0,035 0,020 0,009 0,018 0,027 0.20 CO 4,193 1,902 1,63 2,245 2,817 30 SO2 0,051 0,026 0,012 0,023 0,039 0,35 Ghi chú: - QCVN 05 :2009: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lương không khí xung quanh. Nhận xét: - Nhiệt độ khu vực dự án vào thời điểm quan trắc khá cao và độ ẩm tương đối thấp. Hướng gió chủ đạo tại khu vực là hướng Đông Nam, tốc độ gió trung bình nhưng tần suất liên tục. Đặc điểm này làm tăng khả năng phát tán chất ô nhiễm vào không khí đặc biệt là bụi. - Nguồn phát sinh bụi và khí thải trực tiếp trong khu vực dự án chủ yếu là các phương tiện giao thông. Ngoài ra các hoạt động dân sinh và hoạt động công nghiệp cũng góp phần tạo ra ô nhiễm tại khu vực dự án, tuy nhiên phát thải từ các hoạt động này tại khu vực dự án là không đáng kể. - Kết quả phân tích nồng độ bụi và khí thải tại các điểm đo cho thấy chất lượng môi trường không khí xung quanh tại khu vực thực hiện dự án chưa có dấu hiệu bị ô nghiễm vần nằm trong giới hạn của Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2009/BTNMT. 2.2.2. Tiếng ồn và Độ rung Tại các điểm đo khí, đội khảo sát môi trường đã tiến hành đo mức ồn, độ rung kết quả được trình bày trong Bảng 2-8, Bảng 2-9. Bảng 2-8. Tổng hợp kết quả đo ồn tháng 6/2010 STT Ký hiệu mẫu Đơn vị Chỉ tiêu L max Lmin Leq 1 Ồn 01 dB 109 60 73,1 2 Ồn 02 dB 95 62 72,7 3 Ồn 03 dB 80 52 68 4 Ồn 04 dB 84 54 68,4 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 38 STT Ký hiệu mẫu Đơn vị Chỉ tiêu L max Lmin Leq 5 Ồn 05 dB 90 61,3 70,1 TCVN 3949-1998 dB 75 Bảng 2-9. Tổng hợp kết quả đo rung tháng 6/2010 STT Ký hiệu mẫu Kết quả Biên độ (m) Gia Tốc (m/s2) Vận tốc (m/s) 1 R 01 0,04 0,2 0,36 2 R 02 0,032 0,16 0,30 3 R 03 0,010 0,07 0,090 4 R 04 0,013 0,09 0,103 5 R 05 0,036 0,12 0,24 Nhận xét: - Theo kết quả khảo sát cho thấy mức ồn trung bình tại các vị trí đo dao động trong khoảng 68,4 dB đến 73,1 dB. - Chỉ tiêu Lmax tại tất cả các điểm đo đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 5dB đến 34 dB. Tuy nhiên đây chỉ là mức ồn tức thời do tại thời điểm quan trắc các phương tiện vận tải hạng nặng đi qua. - Tại vị trí đo ồn 01 và 02 chỉ tiêu Lmax tương đối cao lần lựot là 109 dB và 95 dB tuy nhiên đây chỉ là mức ồn tức thời nên không ảnh hường đến môi trường xung quanh. - Qua kết quả phân tích trên ta thấy mức rung trung bình tại các vị trí quan trắc tương đối nhỏ. 3.1.1. Chất lượng nước mặt Để đánh giá được mức độ ảnh hưởng của dự án tới môi trường nước mặt, đội khảo sát môi trường đã tiến hành lấy mẫu và phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án. - Vị trí lấy mẫu nước mặt được mô tả trong Bảng 2-10. Bảng 2-10: Vị trí các điểm lấy mẫu chất lượng nước mặt TT Vị trí lấy mẫu Tọa độ địa lý Kí hiệu N E 1 Sông Cầu, thượng lưu giữa ḍng vị trí xây dựng cầu dự kiến 21 036’48’’ 105049’06’’ NM 01 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 39 TT Vị trí lấy mẫu Tọa độ địa lý Kí hiệu N E 2 Sông Cầu, giữa ḍng vị trí xây dựng cầu dự kiến 21 036’52’’ 105048’52’’ NM 02 3 Sông Cầu, hạ lưu giữa ḍng vị trí xây dựng cầu dự kiến 21 036’43’’ 105049’19’’ NM 03 - Kết quả phân tích chất lượng nước mặt được thống kê trong Bảng 2-11. Bảng 2-11: Vị trí các điểm lấy mẫu chất lượng nước mặt TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích QCVN 08:2009 NM 01 NM 02 NM 03 B1 B2 1 pH - 7,09 7,30 7,77 5,5-9 5,5-9 2 DO mg/l 5,13 5,27 5,23 ≥ 4 ≥ 2 3 SS mg/l 50,3 66,7 63,7 50 100 4 COD mg/l 25,3 21,7 19,9 30 50 5 BOD5 mg/l 12,4 10,6 11,7 15 25 6 NO3- mg/l 0,65 1,07 2,06 10 15 9 NH4+ mg/l 0,058 0,067 0,051 0,5 1,0 10 NO2- mg/l 0,012 0,019 0,022 0,04 0,05 11 Fe mg/l 0,051 0,057 0,073 1,5 2,0 12 Cu mg/l <0,005 0,010 0,018 0,5 1,0 13 Pb mg/l <0,005 0,006 0,009 0,05 0,05 14 Zn mg/l 0,006 0,010 0,018 1,5 2,0 15 As mg/l 0,013 0,013 0,014 0,05 0,1 17 Hg mg/l <0,002 0,005 0,006 0,001 0,002 18 Dầu mỡ tổng Mg/l <0,0002 <0,0002 <0,0002 0,1 0,3 19 Coliform MPN/100ml 9000 11000 9800 7500 10000 Chú thích: - QCVN 08: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. + B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2. + B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp. Nhận xét: - Kết quả phân tích cho thấy, nguồn nước mặt tại sông Cầu khu vực dự án có chất TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 40 lượng đảm bảo tiêu chuẩn B1 của QCVN 08: 2008/BTNMT. - Chỉ tiêu pH của nước dao động rất nhỏ từ 7,3 đến 7,77. Chỉ tiêu DO dao động trong khoảng từ 5,13 đến 5,27 mg/l, hai chỉ tiêu pH và DO đều đạt tiêu chuẩn B1 của QCVN 08:2009/BTNMT. - Chỉ tiêu COD, BOD của 3 mẫu khá cao dao động ít từ 10,6 đến 12,4 đối với BOD5 và từ 19,9 đến 25,3 đối với COD, tuy nhiên hai chỉ tiêu trên đều nhỏ hơn tiêu chuẩn B1 của QCVN 08:2009/BTNMT. - Chỉ tiêu SS và các ion trong nước đều dưới mức tiêu chuẩn quy định. Hiện tại người dân trong khu vực sử dụng nguồn nước tại này phục vụ cho tưới tiêu, không sử dụng cho ăn uống. - Chỉ tiêu colifom phân tích được là rất cao đặc biệt là tại vị trí NM 02 chỉ tiêu này cao hơn tiêu chuẩn loại B2 của QCVN 08:2009/BTNMT. Nguyên nhân dẫn đến chỉ tiêu colifom tại sông Cầu cao vì các cửa thải tại các khu dân cư hai bên bờ sông thường thải trực tiếp xuống nguồn nước mà không được xử lý sơ bộ. - Các chỉ tiêu kim loại nặng trong nước như tổng sắt, Cu, Pb, Zn, As đo được đều nhỏ hơn rất nhiều tiêu chuẩn cho phép. 2.2.3. Chất lượng nước ngầm Các mẫu nước ngầm được khảo sát đồng thời trong đợt khảo sát nước mặt, không khí và đất. Đã tiến hành lấy 4 mẫu nước ngầm tại các giếng khoan ở khu vực dân cư dọc theo tuyến dự án. - Vị trí lấy mẫu được thể hiện trong Bảng 2-12. Bảng 2-12. Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm TT Vị trí lấy mẫu Kí hiệu Tọa độ địa lý N E 1 Nước giếng khoan nhà Bà Nguyễn Thị Huyền, tổ 1 phường Quan Triều NN 01 21 036’34’’ 105048’47’’ 2 Nước ngầm nhà Ông Nguyễn Hồng Thái, xóm Vải, xã Cao Ngạn NN 02 21 036’57’’ 105049’13’’ 3 Nước giếng đào nhà Ông Vũ Văn Huy, xóm Cổ Rùa, xã cao Ngạn. NN 03 21 037’16’’ 105049’30’’ 4 Nước giếng đào nhà Ông Nông Văn Chương, thôn Phú Lộc, xã Cao Ngạn. NN 04 21 037’42’’ 105049’50’’ - Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm được thể hiện trong Bảng 2-13. Bảng 2-13. Kết quả phân tích nước ngầm TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN: 09:2008/BTNMT NN 01 NN 03 NN 04 NN 05 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 41 TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN: 09:2008/BTNMT NN 01 NN 03 NN 04 NN 05 1 pH - 6,03 6,9 6,81 7,2 5,5 - 8,5 2 Độ đục - 1 3,2 4,5 2 - 3 Độ cứng (CaCO3) NTU 101 115 140 300 500 4 TSS mg/l 320 650 841 730 1500 5 Cl- mg/l 50,2 35,16 33,15 40,2 250 6 NO3- mg/l 1,32 0,92 1,123 1,30 15 7 NO2- mg/l 0,011 0,010 0,009 0,360 1,0 8 Fe mg/l 0,169 0,082 0,073 0,107 5 9 Cu mg/l 0,008 0,007 0,006 <0,005 1,0 10 Pb mg/l 0,008 0,005 0,005 0,010 0,05 11 Zn mg/l 0,023 0,022 0,019 0,071 5,0 12 Cd mg/l 0,007 <0,005 0,006 <0,005 0,01 13 As mg/l 0,006 0,005 0,006 0,008 0,05 14 Hg mg/l <0,0002 <0,0002 <0,0002 <0,0002 0,001 15 E.coli mg/l 0 0 0 0 KPH 16 Colifom MPN/100 ml 4 6 2 2 3 Chú thích: - QCVN 09: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. Nhận xét: - Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án cho thấy chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án đảm bảo tiêu chuẩn QCVN 09:2009/BTNMT đối với nước ngầm. - Nước ngầm tại khu vực dự án có chỉ tiêu pH trugng tính dao động từ 6,03 dến 7,2 đảm bảo tiêu chẩn dùng cho sinh hoạt và ăn uống. - Độ cứng của nước đo được nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép của QCVN 09:2009/BTNMT. - Hàm lượng các chỉ tiêu kim loại nặng và As là rất nhỏ. - Kết quả phân tích các mẫu nước ngầm tại khu vực dự án không phát hiện thấy khuẩn E.coli. - Chỉ tiêu colifom tại các vị trí lấy mẫu phát hiện được cao hơn tiêu chuẩn cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT từ 1,3 – 2 lần cho thấy nguồn nước người TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên Năm 2010 Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên 42 dân sử dụng đang có dấu hiệu bị ô nhiễm chỉ tiêu colifom. Vì vậy khi sử dụng cho mục đích ăn uống phải được đun sôi để loại bỏ ô nhiễm chỉ tiêu này trước khi sử dụng. 2.2.4. Chất lượng môi trường đất Để đánh giá chất lượng môi trường đất, nhóm khảo sát đã tiến hành lấy và phân tích mẫu tại 3 vị trí đặc trưng cho đất ảnh hưởng của hoạt động sản xuất tại các vị trí được thể hiện tro

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-Danh gia tac dong moi truong Du an xay dung cau Quang Vinh Thanh pho Thai Nguyen.pdf