Đề tài Dự án đầu tư mở quán trái cây, sinh tố

Tài liệu Đề tài Dự án đầu tư mở quán trái cây, sinh tố: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG *********** ĐỀ TÀI: GVHD: TS. ĐỖ QUANG TRỊ NHÓM THỰC HIỆN: G10 NĂM HỌC: 2010 TP.HCM, ngày 05 tháng 12 năm 2010 Mục lục Chương 1: Giới thiệu sơ lược về dự án Trang Giới thiệu về dự án 4 Lý do chọn đề tài 4 Mục đích nghiên cứu 4 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 4 Chương 2: Thiết kế và xây dựng 5 1. Mặt bằng 5 2. Giấy phép kinh doanh 5 3. Thiết kế và xây dựng 5 4. Phong cách phục vụ của quán 6 Chương 3: Máy móc và thiết bị 6 Chương 4: Chi phí đầu vào 7 Chương 5: Tồ chức nhân sự, lao động và tiền lương 8 Chương 6: Hiệu quả tài chính 9 Chương 1: Giới Thiệu Sơ Lược Về Dự Án Giới thiệu về dự án: Dự án quán sinh tố, trái cây dĩa, với: Tên quán: Quán sinh tố G10 Quy mô của quán: 3,5 x 4,5 x 2 = 31,5 m2 Địa điểm : 345/4 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh. Hình thức kinh doanh: Kinh doanh cá nhân. Lý do chọn đề tài: Sinh tố, nước ép, trái cây dĩa là những món ăn, thứ...

docx14 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2502 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Dự án đầu tư mở quán trái cây, sinh tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG *********** ĐỀ TÀI: GVHD: TS. ĐỖ QUANG TRỊ NHÓM THỰC HIỆN: G10 NĂM HỌC: 2010 TP.HCM, ngày 05 tháng 12 năm 2010 Mục lục Chương 1: Giới thiệu sơ lược về dự án Trang Giới thiệu về dự án 4 Lý do chọn đề tài 4 Mục đích nghiên cứu 4 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 4 Chương 2: Thiết kế và xây dựng 5 1. Mặt bằng 5 2. Giấy phép kinh doanh 5 3. Thiết kế và xây dựng 5 4. Phong cách phục vụ của quán 6 Chương 3: Máy móc và thiết bị 6 Chương 4: Chi phí đầu vào 7 Chương 5: Tồ chức nhân sự, lao động và tiền lương 8 Chương 6: Hiệu quả tài chính 9 Chương 1: Giới Thiệu Sơ Lược Về Dự Án Giới thiệu về dự án: Dự án quán sinh tố, trái cây dĩa, với: Tên quán: Quán sinh tố G10 Quy mô của quán: 3,5 x 4,5 x 2 = 31,5 m2 Địa điểm : 345/4 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh. Hình thức kinh doanh: Kinh doanh cá nhân. Lý do chọn đề tài: Sinh tố, nước ép, trái cây dĩa là những món ăn, thức uống được ưa chuộng trong giới sinh viên. Chúng thực sự là những thức uống ngon, bổ và mát, nhất là trong mùa hè. Tuy nhiên hiện nay ở khu vực đường Nguyễn Trọng Tuyển (gần trường Đại Học Hùng Vương Tp. Hồ Chí Minh) đa số là quán trà sữa và chưa có quán sinh tố, hoa quả dầm nào đáp ứng được nhu cầu của họ cả về mặt chất lượng và giá cả. Xuất phát từ điều đó, quán “G10” đã ra đời với mục tiêu: Cung cấp hoa quả dầm, trái cây dĩa, sinh tố, nước ép với chất lượng tốt, ngoài trái cây quán còn có 1 vài món khác như cá viên, bò viên, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Là một địa điểm để các bạn sinh viên gặp gỡ tụ tập, họp nhóm học tập và giá cả phải chăng. Mục đích nghiên cứu Quán sinh tố thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu ăn uống cho học sinh, sinh viên và các khách hàng khác có nhu cầu. Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng. Tối đa hóa lợi nhuận cho cửa hàng. Phương pháp nghiên cứu & Phạm vi nghiên cứu a/ Phương pháp nghiên cứu Thu thập thông tin: + Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng đồ trang trí nội thất, các bảng giá trái cây ở các khu chợ đầu mối. + Tham khảo và xin ý kiến từ các chuyên gia và những người hoạt động cùng lĩnh vực. Tổng hợp và xử lý dữ liệu: + Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính. + Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được. b/ Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: + Dự án chỉ nghiên cứu việc thành lập quán sinh tố G10 toạ lạc tại 345/4 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình + Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán. Phạm vi thời gian: Dự án có phạm vi nghiên cứu từ ngày 22/11/2010 đến nay. Chương II. Thiết Kế Và Xây Dựng 1/ Mặt bằng: Được thuê tại số 345/4 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình Mặt bằng gồm một trệt một lầu Diện tích : 3,5 x 4,5 x 2 = 31,5 m2 Giá thuê mặt bằng : 5 triệu/tháng Đặt cọc 6 tháng (5 triệu*6 = 30 triệu) Điện 1.200đ / KW Nước 5.000đ/ m3 2/ Giấy phép kinh doanh: Xin giấy phép kinh doanh tại sở kế hoạch đầu tư Mã số thuế: 0102300089 3/ Thiết kế và xây dựng: Trong quán được sơn màu xanh dương nhạt, với những họa tiết nhẹ nhàng và đơn giản, không quá lòe loẹt, không gian thoáng mát, tạo cảm giác thoải mái và thư giãn. Quán được trang bị 9 cây quạt treo tường, tầng trệt 5 cái, lầu 4 cái Đèn được trang trí màu trắng tạo sự thoáng mát. Bốn góc quán là các lọ hoa vải dạng cổ lọ cao, Bồn rửa hoa quả và bồn rử chén, ly, tách được trang bị riêng Hai góc trên của quán được gắn hai loa thùng để phục vụ nhạc nhẹ cho quán. Nhà vệ sinh được sơn màu trắng, Quầy hàng được thiết kế ấn tượng với phong cách khá độc đáo và bắt mắt. 4/ Phong cách phục vụ của quán Nhân viên phục vụ trong quán luôn phục vụ khách tận tình và chu đáo. Nền nhạc nhẹ và không khí khá yên tĩnh với cây kiểng được bố trí 1 cách hài hòa tạo được cảm giác thoải mái cho khách vào quán. Khách được phục vụ trà đá miễn phí. Với khách quen sẽ được giảm giá khi tính tiền, đây cũng là 1 hình thức cạnh tranh để nhằm mục đích giữ khách cũ và thu hút khách mới đến với quán. Chương III: Máy Móc Và Thiết Bị Với quy mô và diện tích không lớn quán được thiết kế khá đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được sự hài hòa trong trang trí và thiết kế hợp với phong cách năng động, trẻ chung. Trong quán có một số trang thiết bị như sau: Tên thiết bị Đơn giá Số lượng Thành tiền Đầu kỹ thuật số 3,350,000 1 3,350,000 Loa thùng 485,000 2 970,000 Quạt treo tường 170,000 9 1,530,000 Bóng điện 45,000 5 225,000 Tủ lạnh Alaska 10,540,000 1 10,540,000 Máy xay sinh tố Panasonic 630,000 2 1,260,000 Máy ép trái cây Sanyo 310,000 1 310,000 Bàn nhựa 150,000 10 1,500,000 Ghế nhựa 65,000 45 2,925,000 Thùng đá 450,000 1 450,000 Ly+muỗng+dĩa… 6,540,000 Thiết bị điện 400,000 Tổng 29,600,000 Các thiết bị được mua tại trung tâm điện tử, điện lạnh NGUYỄN KIM và cửa hàng tạp hóa. Tủ lạnh được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Được tính khấu hao trong 4 năm. Cách tính được trình bày ở chương 6. Tùy tình hình kinh doanh thực tế khi quán chính thức đi vào hoạt động mà các thiết bị này có thể tăng lên tương ứng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách, tiết kiệm thời gian phải đợi chờ cho khách và nâng cao năng suất hoạt động của quán, nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận, tiết kiệm chi phí… Chương IV: Chi Phí Đầu Vào Nguyên vật liệu sử dụng trong quán được mua từ chợ BÀ CHIỂU, chợ TÂN BÌNH. Hàng tháng phải chi trả cho khoản vận chuyển rau củ quả này là 900.000Đ/tháng. Dự tính khoản chi phí này tăng thêm khoảng 5% vì giá xăng dầu tăng. Tên vật liêu Giá/ kg Cam 18,200 Cà chua 7,200 Cà rốt 8,100 Đu đủ 6,500 Dưa hấu 6,000 Táo 19,200 Lê 16,000 Thơm 6,300 Ổi 4,000 Xoài 8,000 Bưởi 5 roi 7,500 Mãng cầu 9,000 Dâu 25,000 Mít 5,500 Đường 22,400 Sữa 20,300 Đá 620 Cá viên chiên 18,700 Bò Viên 25,900 Nước đóng bình 13000 Với chi phí ước tính cho 1 sản phẩm bất kỳ của quán ước lượng chiếm khoảng 65% doanh thu. Menu thực đơn của quán gồm: +) trái cây đĩa loại nhỏ 15.000đ/ đĩa +) trái cây đĩa loại lớn 25.000đ/ đĩa +) sinh tố, nước ép hoa quả các loại có giá dao động từ 12.000đ – 16.000đ/ly +) cá viên và bò viên 5.000đ/xiên +) trà đá, nước lọc miễn phí. Hình ảnh về một số thức uống của quán Chương V. Tổ Chức Nhân Sự Lao Động, Tiền Lương Tổ chức nhân sự, lao động: Chủ sở hữu bỏ vốn và có vay nợ ngân hàng: Chủ sở hữu tự quản lý và trông coi quán. Theo dõi mọi hoạt động của quán. Thuê nhân viên vào làm việc ( số lượng 12 người). Trách nhiệm của chủ quán: Quản lý nhân viên thu ngân, nhân viên pha chế, nhân viên bồi bàn, nhân viên bảo vệ, nhân viên dọn vệ sinh. Trả tiền lương cho các nhân viên đúng với thỏa thuận ban đầu. Quyết định các khoản thu mua nguyên vật liệu sử dụng. Theo dõi mọi hoạt động của quán và và xử lý các việc có lien quan. Thời gian làm việc: 8h – 22h Thu ngân: Đưa bill tính tiền khách hàng thông qua nhân viên phục vụ. Ghi sổ sách các khoản thu – chi nguyên vật liệu trong ngày. Kết chuyển lãi lỗ của quán trong ngày và làm sổ sách. Tính và thanh toán lương cho nhân viên. Thời gian làm việc: 8h – 22h Nhân viên (làm việc theo ca) : + Nhân viên pha chế: Gọt, cắt trái cây xếp ra dĩa. Say các loại nước sinh tố Chiên cá viên chiên Thời gian làm việc: 8h – 15h30 & 15h30 – 21h30 + Nhân viên phục vụ( bồi bàn): Phục vụ đồ ăn, thức uống cho khách hàng. Hướng dẫn chỗ ngồi cho khách. Lau chùi, dọn dẹp bàn và chỗ ngồi khi khách hàng ra khỏi quán. Luôn luôn niềm nở và ân cần với khách. Thời gian làm việc: 8h – 15h30 & 15h30 – 21h30 + Nhân viên vệ sinh: Dọn dẹp quán. Rửa, ly tách chén. Lau chùi tolet. Thời gian làm việc: 11h – 20h30 + Nhân viên bảo vệ: Giữa xe, dẫn xe cho khách hàng. Thời gian làm việc: 8h – 15h30 & 15h30 – 21h30 Tiền lương: Bảng lương tháng: (Đvt: 1.000 đồng) Bộ phận Số lượng (Nhân viên) Tổng thu nhập Phụ cấp tiền lương Thực lãnh tiền mặt Thu ngân 1 2.000 150 2.150 Nhân viên pha chế 4 1.700 150 1.850 Nhân viên phục vụ 4 1.600 100 1.700 Nhân viên bảo vệ , vệ sinh 3 1.450 100 1.550 Tiền lương được trả vào đầu mỗi tháng, từ ngày 10 đến ngày 12. Nhân viên nào làm việc tốt sẽ có thưởng riêng. Chương VI: Hiệu Quả Tài Chính Với tỷ suất chiết khấu dự tính 12% , vòng đời của dự án là 4 năm, tổng hợp các chi phí và yếu tố khác có liên quan ta thấy: Cùng với sự gia tăng của doanh thu, chi phí cũng gia tăng đáng kể. Tỷ lệ tăng hàng năm của từng loại chi phí được trình bày cụ thể trong bảng dữ liệu. Các tỷ lệ % này chỉ mang tính dự đoán. Ta có chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 20%, chi phí sử dụng nợ vay là 13% WACC = {(60 x 20%) + (21.50 x 13%)}/(60 + 21.50) = 18% Tổng hợp số liệu đã có, chạy phần mềm excel ta được bảng dữ liệu đã xử lý như sau: Vòng đời dự án 4 Năm Chi phí đầu tư TSCD đvt: VNĐ Tủ lạnh Alaska 10,540,000 Thanh lý 2,700,000 Khấu hao 4 năm Đầu tư mặt bằng Giá thuê quán tại Q.TB, Tp.HCM/tháng 5 triệu Thời gian đặt cọc 6 tháng Tổng tiền thuê mặt bằng (4 năm không tính tiền đặt cọc) 240 Triệu Chi phí đầu tư sửa chữa & trang trí quán 15 triệu Đầu kỹ thuật số 3,350,000 Loa thùng (2 chiếc) 970,000 Máy ép trái cây Sanyo 310,000 Máy xay sinh tố Panasonic 1,260,000 Thiết bị điện 400,000 Bàn nhựa 1,500,000 Ghế nhựa 2,925,000 Quạt treo tường 1,530,000 Bóng điện 225,000 Ly+muỗng+dĩa +khay đựng… 6,540,000 Thùng đá 450,000 chi phí đầu tư thiết bị chung 19.46 triệu Chi phí lập dự án 6.5 triệu Tổng chi phí đầu tư ban đầu vào quán 70.96 triệu Vốn chủ sở hữu đầu tư 60 triệu Vốn vay NH Đầu Tư & Phát Triển TP HCM 10.96 Triêụ  Lãi suất vay 12% Thời gian vay 4 Ân hạn 1 năm Thông tin Doanh thu Số ngày hoạt động trong năm 345 ngày Số lượng khách bình quân/ngày 90 người Tỷ lệ khách tăng hằng năm 15% Đơn giá bình quân/người 20,000 VNĐ Tỷ lệ tăng hằng năm 10% Thông tin về chi phí Chi phí (điện + nước)/tháng 1.3 triệu Tỷ lệ tăng hằng năm 5% Chi phí cho nguyên vật liệu dự kiến/năm (65%DT) 404 triệu Tỷ lệ tăng hằng năm 10% Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu/tháng 900,000 Tỷ lệ tăng hằng năm 5% Chi phí phát sinh dự kiến/tháng 650,000 VNĐ Tỷ lệ tăng hằng năm 5% Tổng tiền lương nhân viên trong năm 252 Triệu Thông tin khác Thuế thu nhập 25% Tỷ suất CK 12% KHẤU HAO TSCĐ Đơn vị tính triệu đồng Khấu hao tủ lạnh Năm 0 1 2 3 4 Giá trị đầu kỳ 10.54 7.91 5.27 2.64 Khấu hao trong kỳ 2.64 2.64 2.64 2.64 Khấu hao tích lũy 2.64 5.27 7.91 10.54 Giá trị cuối kỳ 10.54 7.91 5.27 2.64 0 Khấu hao thiết bị & đầu tư xây dựng văn phòng Đơn vị tính triệu đồng Năm 0 1 2 3 4 Giá trị đầu kỳ 40.96 30.72 20.48 10.24 Khấu hao trong kỳ 10.24 10.24 10.24 10.24 Khấu hao tích lũy 10.24 20.48 30.72 40.96 Giá trị cuối kỳ 40.96 30.72 20.48 10.24 - Tổng khấu hao 12.88 12.88 12.88 12.88 DOANH THU Đơn vị tính triệu đồng Năm 1 2 3 4 Số lượng khách bình quân trong năm 31,050 35,708 41,064 47,223 Đơn giá bình quân/người 20,000 22,000 24,200 26,620 Doanh thu 621 785.57 993.74 1257.08 TIỀN LƯƠNG Đơn vị tính triệu đồng Năm 1 2 3 4 Nhân viên thu ngân (kế toán) 25.8 25.8 25.8 25.8 Nhân viên pha chế 88.8 88.8 88.8 88.8 Nhân viên phục vụ 81.6 81.6 81.6 81.6 Nhân viên bảo vệ + nhân viên dọn vệ sinh 55.8 55.8 55.8 55.8 Tổng tiền lương 252 252 252 252 Lịch vay trả nợ NH ĐTPT TP HCM Năm 0 1 2 3 4 Nợ đầu kỳ 21.50 21.50 15.19 8.06 Lãi phát sinh trong kỳ 2.80 1.97 1.05 Trả nợ tổng 9.11 9.11 9.11 Trong đó: Trả gốc 6.31 7.13 8.06 Trả lãi 2.80 1.97 1.05 Nợ cuối kỳ 21.50 21.50 15.19 8.06 0 CHI PHÍ Đơn vị tính triệu đồng Năm 1 2 3 4 Tiền thuê mặt bằng 60 60 60 60 Chi phí đặt cọc 7.5 7.5 7.5 7.5 Tổng tiền lương 252 252 252 252 Chi phí phát sinh dự kiến/năm 7.80 8.19 8.60 9.03 Chi phí cho nguyên vật liệu dự kiến/năm 404 444.02 488.42 537.26 Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu dự kiến từng năm 11 11.34 11.91 12.50 Chi phí (điện + nước) dự kiến từng năm 15.60 16.38 17.20 18.06 TỔNG CHI PHÍ 757 799 846 896 BÁO CÁO THU NHẬP DỰ TRÙ Đơn vị tính triệu đồng Năm 1 2 3 4 Tổng doanh thu 621 785.57 993.74 1257.08 Tổng chi phí 757 799 846 896 Thu nhập ròng và lãi vay trước thuế (EBIT) (136.35) (14) 148 361 Trả lãi vay - 2.80 1.97 1.05 Thu nhập ròng trước thuế (EBT) (136.35) (17) 146 360 Thuế thu nhập DN - - 36.54 89.92 EAT -136.35 -16.66 109.61 269.76 Cộng khấu hao 12.88 12.88 12.88 12.88 Dòng tiền hoạt động kinh doanh (123.48) (3.78) 122.48 282.64 Phân Tích Ngân Lưu Năm 0 1 2 3 4 Ngân lưu vào Tổng doanh thu 621 785.57 993.74 1257.08 Giá trị thanh lý 2.7 Tiền đặt cọc 30 Tổng ngân lưu vào 621 785.57 993.74 1289.78 Ngân lưu ra Tiền đầu tư tủ lạnh 10.54 Chi phí lập dự án 6.5 Chi phí đầu tư sửa chữa & trang trí quán 15 Tiền đầu tư thiết bị 19.46 Tiền lương 252 252 252 252 Tiền thuê mặt bằng(tính cả tiền đặt cọc) 30 60 60 60 60 Tiền chi trả lãi vay 0 2.80 1.97 1.05 Chi phí chung 437.85 479.93 526.12 576.85 Tổng ngân lưu ra 81.5 749.85 794.72 840.10 889.90 Ngân lưu ròng trước thuế -81.5 -128.85 -9.15 153.64 399.88 Thuế TNDN 0 0 36.54 89.92 Ngân lưu ròng sau thuế -81.5 -128.85 -9.15 117.11 309.96 Tỷ suất chiết khấu 12% NPV 76.50 IRR 24% Dựa vào kết quả đã tính toán ở trên ta thấy IRR = 24% > WACC = 18% . NPV = 76.50 > 0 Từ dòng tiền hoạt động kinh doanh ta có thời gian hoàn vốn của dự án là: Vốn đầu tư thu hồi sau 3 năm là: (123.48) + (3.78) + 122.48 = (4.77) Số vốn còn lại phải thu hồi là: 81.50 – (4.77) = 86.27 PP = 3 năm + (86.27/282.64)/12 = 3 năm 4 tháng = 83% độ dài của dự án. Lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư vào năm cuối cùng là : 282.64 – 86.27 = 196.37 triệu Tuy thời gian và tốc độ thu hồi vốn kéo dài và gần bằng tuổi thọ của dự án nhưng nếu không đầu tư, chủ sở hữu không vay nợ mà mang 60 triệu gửi vào ngân hàng với lãi suất 13%/năm và gửi trong 4 năm thì lợi nhuận thu được dùng hàm tài chính trên excel ta có giá trị tương lai của 60tr sau 4 năm sẽ là –FV(13%,4,0,60.000.000) = 97,828,417 triệu Lãi suất 13% Thời hạn 4 Số tiền hiện có 60,000,000 Số tiền để dành sau 4 năm 196,370,000 Nếu muốn có được 196,37 triệu sau 4 năm thì mỗi năm CSH cần gửi vào ngân hàng mỗi năm thêm 1 khoản là 17,981,152.83 triệu. Nếu CSH không gửi thêm tiền thì số tiền bị chênh lệch so với lợi nhuận thu được cuối cùng của dự án là 196,370,000 – 97,828,417 = 98,541,583.40 triệu Dự án này vẫn có thể thực hiện được nếu chủ sở hữu chấp nhận đầu tư. Ngoài ra ta còn xét đến các chỉ số như: PI = 282,64/81,50 = 3,47 > 1 Độ an toàn tài chính: Tỷ Lệ Vốn Vay / vốn đầu tư: 21,50 /81,50= 0,2638 < ½ Tỷ lệ vốn vay / vốn tự có : 21,50/60=0,3583 <1 Kết Luận: Chúng ta có thể tạm chấp nhận đầu tư dự án này. Vì Mức độ an toàn tài chính là an toàn IRR > WACC PI > 1 NPV > 0 DPP ( thời gian hoàn vốn có chiết khấu) tuy khá lớn nhưng so với lợi nhuận đem đi gửi ngân hàng thì vẫn chiếm ưu thế hơn. Tuy nhiên, trong 2 năm đầu kết quả kinh doanh không tốt nên lợi nhuận vẫn bị âm. Sang đến năm cuối cùng của dự án sau khi trừ đi phần bị lỗ thì lợi nhuận mang lại cho chủ sở hữu lại tương đối lớn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxLẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ.docx
Tài liệu liên quan