Đề tài Đồ án Thiết kế môn học chi tiết máy

Tài liệu Đề tài Đồ án Thiết kế môn học chi tiết máy: NHậN XéT CủA GIáO VIÊN Lời nói đầu Đất nước ta đang trên con đường Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá theo định hướng XHCN trong đó ngành công nghiệp đang đóng một vai trò rất quan trọng. Các hệ thống máy móc ngày càng trở nên phổ biến và từng bước thay thế sức lao động của con người. Để tạo ra được và làm chủ những máy móc như thế đòi hỏi mỗi chúng ta phải tìm tòi nghiên cứu rất nhiều. Là sinh viên khoa: Cơ Khí Chế Tạo Máy em thấy được tầm quan trọng của những kiến thức mà mình được tiếp thu từ thầy cô. Việc thiết kế đồ án hoặc hoàn thành bài tập dài là một công việc rất quan trọng trong quá trình học tập bởi nó giúp cho người sinh viên nắm bắt và đúc kết được những kiến thức cơ bản của môn học. Môn học Chi tiết máy là một môn khoa học cơ sở nghiên cứu về phương pháp tính toán và thiết kế các chi tiết máy có công dụng chung từ đó giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết máy làm cơ sở để vận dụng vào việc ...

doc73 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1673 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Đồ án Thiết kế môn học chi tiết máy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHËN XÐT CñA GI¸O VI£N Lêi nãi ®Çu §Êt n­íc ta ®ang trªn con ®­êng C«ng NghiÖp Ho¸ - HiÖn §¹i Ho¸ theo ®Þnh h­íng XHCN trong ®ã ngµnh c«ng nghiÖp ®ang ®ãng mét vai trß rÊt quan träng. C¸c hÖ thèng m¸y mãc ngµy cµng trë nªn phæ biÕn vµ tõng b­íc thay thÕ søc lao ®éng cña con ng­êi. §Ó t¹o ra ®­îc vµ lµm chñ nh÷ng m¸y mãc nh­ thÕ ®ßi hái mçi chóng ta ph¶i t×m tßi nghiªn cøu rÊt nhiÒu. Lµ sinh viªn khoa: C¬ KhÝ ChÕ T¹o M¸y em thÊy ®­îc tÇm quan träng cña nh÷ng kiÕn thøc mµ m×nh ®­îc tiÕp thu tõ thÇy c«. ViÖc thiÕt kÕ ®å ¸n hoÆc hoµn thµnh bµi tËp dµi lµ mét c«ng viÖc rÊt quan träng trong qu¸ tr×nh häc tËp bëi nã gióp cho ng­êi sinh viªn n¾m b¾t vµ ®óc kÕt ®­îc nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n cña m«n häc. M«n häc Chi tiÕt m¸y lµ mét m«n khoa häc c¬ së nghiªn cøu vÒ ph­¬ng ph¸p tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ c¸c chi tiÕt m¸y cã c«ng dông chung tõ ®ã gióp sinh viªn cã nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ cÊu t¹o, nguyªn lý ho¹t ®éng vµ ph­¬ng ph¸p tÝnh to¸n thiÕt kÕ c¸c chi tiÕt m¸y lµm c¬ së ®Ó vËn dông vµo viÖc thiÕt kÕ m¸y, v× vËy ThiÕt KÕ §å ¸n M«n Häc Chi TiÕt M¸y lµ c«ng viÖc quan träng vµ rÊt cÇn thiÕt . §Ò tµi thiÕt kÕ cña em ®­îc thÇy: TS. NguyÔn V¨n Dù giao cho lµ thiÕt kÕ tr¹m dÉn ®éng b¨ng t¶i. Víi nh÷ng kiÕn thøc ®· häc trªn líp, c¸c tµi liÖu tham kh¶o cïng víi sù gióp ®ì tËn t×nh cña thÇy c« gi¸o, sù ®ãng gãp trao ®æi x©y dùng cña c¸c b¹n em ®· hoµn thµnh ®­îc ®å ¸n nµy. Song víi nh÷ng hiÓu biÕt cßn h¹n chÕ cïng víi kinh nghiÖm thùc tÕ ch­a nhiÒu nªn ®å ¸n cña em kh«ng tr¸nh khái nh÷ng thiÕu sãt. Em rÊt mong ®­îc sù chØ b¶o cña c¸c thÇy, c« trong bé m«n C¬ Së ThiÕt KÕ M¸y ®Ó ®å ¸n cña em ®­îc hoµn thiÖn h¬n còng nh­ kiÕn thøc vÒ m«n häc nµy. Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy, c« gi¸o trong bé m«n ®· tËn t×nh gióp ®ì em ®Æc biÖt lµ thÇy TS. NguyÔn V¨n Dù. Th¸i Nguyªn, ngµy th¸ng n¨m 2008 Sinh viªn NguyÔn B¸ Häc TµI LIÖU THAM KH¶O [I]. TÝnh to¸n ThiÕt kÕ hÖ dÉn ®éng c¬ khÝ – TËp I TrÞnh ChÊt - Lª V¨n UyÓn. Nhµ xuÊt b¶n gi¸o dôc – 2005 [II]. TÝnh to¸n ThiÕt kÕ hÖ dÉn ®éng c¬ khÝ – TËp II TrÞnh ChÊt - Lª V¨n UyÓn. Nhµ xuÊt b¶n gi¸o dôc – 2001 [III]. CHI TIÕT M¸Y – TËP 1, 2. NguyÔn Träng HiÖp - Nhµ xuÊt b¶n Gi¸o dôc - 2006 [IV]. TËp b¶n vÏ chi tiÕt m¸y NguyÔn B¸ D­¬ng - NguyÔn V¨n LÉm - Hoµng V¨n Ngäc - Lª §¾c Phong. Nhµ xuÊt b¶n §¹i häc vµ Trung häc chuyªn nghiÖp - 1978 §å ¸N m«n häc Chi tiÕt m¸y PhÇn I: TÝnh to¸n ®éng häc hÖ dÉn ®éng c¬ khÝ I. Chän ®éng c¬ ®iÖn 1. Chän kiÓu, lo¹i ®éng c¬ §©y lµ tr¹m dÉn ®éng b¨ng t¶i nªn ta chän ®éng c¬: 3 pha kh«ng ®ång bé roto lång sãc, do nã cã nhiÒu ­u ®iÓm c¬ b¶n sau: KÕt cÊu ®¬n gi¶n, gi¸ thµnh thÊp. DÔ b¶o qu¶n vµ lµm viÖc tin cËy. 2. Chän c«ng suÊt ®éng c¬ P P t S¬ ®å t¶i träng Kbd = 1,5 C«ng suÊt cña ®éng c¬ ®­îc chän theo ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é, ®¶m b¶o cho khi ®éng c¬ lµm viÖc nhiÖt ®é sinh ra kh«ng qu¸ møc cho phÐp. Muèn vËy, ®iÒu kiÖn sau ph¶i tho¶ m·n: (KW) Trong ®ã: - c«ng suÊt ®Þnh møc cña ®éng c¬. - c«ng suÊt ®¼ng trÞ trªn trôc ®éng c¬. Do ë ®©y t¶i träng lµ kh«ng ®æi nªn: Víi: - c«ng suÊt lµm viÖc danh nghÜa trªn trôc ®éng c¬ - Gi¸ trÞ c«ng suÊt lµm viÖc danh nghÜa trªn trôc c«ng t¸c: (KW) Ft – lùc vßng trªn trôc c«ng t¸c (N); V – vËn tèc vßng cña b¨ng t¶i (m/s). - hiÖu suÊt chung cña toµn hÖ thèng. Theo b¶ng 2.3: TrÞ sè hiÖu suÊt cña c¸c bé truyÒn vµ æ (tµi liÖu: TÝnh to¸n thiÕt kÕ hÖ dÉn ®éng c¬ khÝ – TËp 1 – TrÞnh ChÊt & Lª V¨n UyÓn – NXB Gi¸o Dôc) [I] ta chän: ; ; ; ; VËy ta cã: Suy ra, c«ng suÊt lµm viÖc danh nghÜa trªn trôc ®éng c¬: (KW) VËy suy ra: (KW) 3. Chän sè vßng quay ®ång bé cña ®éng c¬ n®b Sè vßng quay ®ång bé ®­îc chän sao cho: TØ sè truyÒn s¬ bé cña hÖ thèng: n»m trong kho¶ng tØ sè truyÒn nªn dïng (tra b¶ng 2.4 – (I)): Trong ®ã: nct – sè vßng quay cña trôc c«ng t¸c. §©y lµ hÖ dÉn ®éng b¨ng t¶i nªn: (v/ph) Trong ®ã: D - ®­êng kÝnh tang dÉn cña b¨ng t¶i (mm) V - vËn tèc vßng cña b¨ng t¶i (m/s) TØ sè truyÓn nªn dïng cña c¶ hÖ thèng ph¶i bao gåm c¶ kho¶ng tØ sè truyÒn nªn dïng cña hép gi¶m tèc vµ kho¶ng tØ sè truyÒn nªn dïng cña bé truyÒn ngoµi hép. = (1,5 ¸ 5).(8 ¸ 31,5) = 12 ¸ 157,5 Chän s¬ bé sè vßng quay ®ång bé cña ®éng c¬: n®b = 1500 (v/ph). Suy ra: . Gi¸ trÞ nµy tho¶ m·n VËy ta chän ®­îc sè vßng quay ®ång bé cña ®éng c¬ lµ: n®b = 1500 (v/ph). 4. Chän ®éng c¬ Qua c¸c b­íc trªn ta ®· x¸c ®Þnh ®­îc: §éng c¬ ®­îc chän ph¶i cã c«ng suÊt vµ sè vßng quay s¬ bé tho¶ m·n nh÷ng ®iÒu kiÖn trªn. C¨n cø vµo nh÷ng ®iÒu kiÖn trªn tra b¶ng phô lôc P1.1; P1.2: P1.3: C¸c th«ng sè kü thuËt cña ®éng c¬, ta chän ®éng c¬ 4A100L4Y3. B¶ng c¸c th«ng sè kü thuËt cña ®éng c¬ nµy. KiÓu ®éng c¬ C«ng suÊt KW VËn tèc quay (v/ph) Cosj 4A100L4Y3 4,0 1420 0,84 84 2,2 2,0 5. KiÓm tra ®iÒu kiÖn më m¸y, ®iÒu kiÖn qu¸ t¶i cho ®éng c¬ a. KiÓm tra ®iÒu kiÖn më m¸y cho ®éng c¬ Khi khëi ®éng, ®éng c¬ cÇn sinh ra mét c«ng suÊt më m¸y ®ñ lín ®Ó th¾ng søc ú cña hÖ thèng. VËy: (KW) Trong ®ã: Pmmdc – C«ng suÊt më m¸y cña ®éng c¬ - HÖ sè më m¸y cña ®éng c¬ Pbddc – C«ng suÊt ban ®Çu trªn trôc ®éng c¬ Kbd – HÖ sè c¶n ban ®Çu (s¬ ®å t¶i träng) Tõ c¸c c«ng thøc trªn ta tÝnh ®­îc: Ta thÊy: . VËy ®éng c¬ ®· chän tho¶ m·n ®iÒu kiÖn më m¸y. b. KiÓm tra ®iÒu kiÖn qu¸ t¶i cho ®éng c¬ Nh×n vµo s¬ ®å t¶i träng ta thÊy tÝnh chÊt t¶i träng lµ kh«ng ®æi nªn ta kh«ng cÇn kiÓm tra qu¸ t¶i cho ®éng c¬. II. Ph©n phèi tØ sè truyÒn TØ sè truyÒn chung cña toµn hÖ thèng: Trong ®ã: ndc – sè vßng quay cña ®éng c¬ ®· chän (v/ph) nct - sè vßng quay cña trôc c«ng t¸c (v/ph) Ta cã: Víi: ung – tØ sè truyÒn cña c¸c bé truyÒn ngoµi hép uh – tØ sè truyÒn cña hép gi¶m tèc uh = u1.u2 u1, u2 – tØ sè truyÒn cña c¸c bé truyÒn cÊp nhanh vµ cÊp chËm 1. TØ sè truyÒn cña bé truyÒn ngoµi hép 4 3 1 2 Ft 5 6 HÖ dÉn ®éng gåm hép gi¶m tèc hai cÊp b¸nh r¨ng nèi víi 1 bé truyÒn ngoµi hép. Nªn ung = (0,1 ¸ 0,15)uh KÕt hîp víi b¶ng 2.4: TØ sè truyÒn nªn dïng [I] ta chän: ung = ux = 1,5 2. TØ sè truyÒn cña c¸c bé truyÒn trong hép gi¶m tèc uh = u1.u2 Víi hép gi¶m tèc b¸nh r¨ng c«n – trô 2 cÊp, ®Ó nhËn ®­îc chiÒu cao hép gi¶m tèc nhá nhÊt cã thÓ tra tØ sè truyÒn bé truyÒn b¸nh r¨ng cÊp nhanh u1 theo ®å thÞ: H×nh 3.21 [I], t­¬ng ®­¬ng víi viÖc tÝnh theo c«ng thøc: TØ sè truyÒn cña cËp chËm (tØ sè truyÒn cña b¸nh r¨ng trô) Trong ®ã: kbe – hÖ sè chiÒu réng vµnh r¨ng b¸nh r¨ng c«n (kbe = 0,25 ¸ 0,3) - hÖ sè chiÒu réng b¸nh r¨ng trô () Chän kbe = 0,3 vµ , ta cã: TØ sè truyÒn cña cÊp nhanh (tØ sè truyÒn cña b¸nh r¨ng c«n) III. X¸c ®Þnh c¸c th«ng sè trªn c¸c trôc 1. TÝnh tèc ®é quay cña c¸c trôc (v/ph) - Tèc ®é quay cña trôc I: (v/ph) - Tèc ®é quay cña trôc II: (v/ph) - Tèc ®é quay cña trôc III: (v/ph) - Tèc ®é quay cña trôc IV: (v/ph) 2. TÝnh c«ng suÊt trªn c¸c trôc (KW) - C«ng suÊt danh nghÜa trªn trôc ®éng c¬: - C«ng suÊt danh nghÜa trªn trôc I: (KW) - C«ng suÊt danh nghÜa trªn trôc II: (KW) - C«ng suÊt danh nghÜa trªn trôc III: (KW) - C«ng suÊt danh nghÜa trªn trôc IV: (KW) 3. TÝnh m«men xo¾n trªn c¸c trôc (Nmm) - M«men xo¾n trªn trôc ®éng c¬: (Nmm) - M«men xo¾n trªn trôc I: (Nmm) - M«men xo¾n trªn trôc II: (Nmm) - M«men xo¾n trªn trôc III: (Nmm) - M«men xo¾n trªn trôc IV: (Nmm) 4. LËp b¶ng sè liÖu tÝnh to¸n: Th«ng sè Trôc Tèc ®é quay (v/ph) TØ sè truyÒn C«ng suÊt (KW) M«men xo¾n (Nmm) Trôc ®éng c¬ 1420 1 3,7515 25230,1585 Trôc I 1420 3,7140 24977,9577 4,2315 Trôc II 335,5745 3,5298 100453,3718 2,7018 Trôc III 124,2040 3,3896 260625,1006 1,5 Trôc IV 82,8027 3,0872 356060,3700 Phần II: Tính toán thiết kế các chi tiết truyền động I. Tính toán thiết kế các bộ truyền trong hộp 1. Chọn vật liệu cặp bánh răng côn và cặp bánh răng trụ - Do hộp giảm tốc ta đang thiết kế có công suất trung bình, nên chọn vật liệu nhóm I có độ cứng HB < 350 để chế tạo bánh răng. - Đồng thời để tăng khả năng chạy mòn của răng,nên nhiệt luyện bánh răng lớn đạt độ rắn thấp hơn độ rắn bánh răng nhỏ từ 10 đến 15 đơn vị độ cứng. - Dựa vào bảng 6.1, [I]: Cơ tính của một số vật liệu chế tạo bánh răng, ta chọn: Cặp bánh răng côn: Loại bánh Nhiệt luyện Độ rắn Giới hạn bền (MPa) Giới hạn chảy (MPa) Bánh nhỏ Thép 45 – tôi cải thiện HB 241…285 850 580 Bánh lớn Thép 45 – tôi cải thiện HB 192…240 750 450 Cặp bánh răng trụ: Loại bánh Nhiệt luyện Độ rắn Giới hạn bền (MPa) Giới hạn chảy (MPa) Bánh nhỏ Thép 45 – tôi cải thiện HB 192…240 750 450 Bánh lớn Thép 45 thường hóa HB 170…217 600 340 2. Xác định ứng suất cho phép Ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép xác định theo các công thức sau: (1) (2) Trong đó: ZR – Hệ số xét đến độ nhám mặt răng làm việc. ZV – Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng. KXH - Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng. YR - Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng. YS - Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu với tập trung ứng suất. KXF - Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn. Chọn sơ bộ: và nên các công thức (1), (2) trở thành: (3) (4) Trong đó: và : lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kì cơ sở. Giá trị của chúng được tra trong bảng 6.2, [I]. Vì ta chọn vật liệu bánh răng là thép 45 thường hóa hay tôi cải thiện nên: (MPa) (MPa) Vậy: - Trong bộ truyền bánh răng côn: Bánh nhỏ: (MPa) (MPa) Bánh lớn: (MPa) (MPa) - Trong bộ truyền bánh răng trụ: Bánh nhỏ: (MPa) (MPa) Bánh lớn: (MPa) (MPa) KFC: Hệ số xét đến ảnh hưởng của việc đặt tải. Vì hệ dẫn động ta thiết kế, tải được đặt một phía (bộ truyền quay 1 chiều) [ KFC = 1 KHL,FL: Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải trọng, được xác định theo công thức sau: (5) ; (6) Với: mH, mF: bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn. Vì vật liệu ta chọn làm bánh răng có HB < 350 nên: mH = mF = 6 - NHO: số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc. (HHB – Độ rắn Brinen) - Bộ truyền bánh răng côn: Chọn độ rắn: bánh nhỏ HB1=245 ; bánh lớn HB2=230, khi đó: NHO1 = 30.2452,4 = 1,63.107 NHO2 = 30.2302,4 = 1,39.107 - Bộ truyền bánh răng trụ: Chọn độ rắn: bánh nhỏ HB3 = 215 ; bánh lớn HB4 = 200, khi đó: NHO3 = 30.2152,4 = 1,19.107 NHO4 = 30.2002,4 = 0,99.107 - NFO: số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn Với tất cả các loại thép thì: NFO = 4.106 - NHE, NFE: số chu kì thay đổi ứng suất tương đương. Vì ở đây bộ truyền chịu tải động tĩnh, nên theo [I] thì: NHE = NFE = N = 60.c.n.tS Với: c, n, tS lần lượt là số lần ăn khớp trong một vòng quay, số vòng quay trong 1 phút và tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét. Ta có: c=1 - Trong bộ truyền bánh răng côn: Bánh nhỏ có: n1 = 1420 (v/ph) nên: Bánh lớn có: n2 = 335,5745 (v/ph) nên: - Trong bộ truyền bánh răng trụ: Bánh nhỏ có: n3 = 335,5745 (v/ph) nên: Bánh lớn có: n4 = 124,2040 (v/ph) nên: Vậy: - Bộ truyền bánh răng côn cấp nhanh có: [ lấy Vậy từ (5) [ KHL1 = 1. [ lấy Vậy từ (6) [ KFL1 = 1. [ lấy Vậy từ (5) [ KHL2 = 1. [ lấy Vậy từ (6) [ KFL2 = 1. - Bộ truyền bánh răng trụ cấp chậm có: [ lấy Vậy từ (5) [ KHL3 = 1. [ lấy Vậy từ (6) [ KFL3 = 1. [ lấy Vậy từ (5) [ KHL4 = 1. [ lấy Vậy từ (6) [ KFL4 = 1. SH,SF: Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn, tra bảng 6.2, [I] ta có ứng với vật liệu đã chọn thì: SH = 1,1; SF = 1,75 Từ đó ta xác định được sơ bộ ứng suất cho phép của bánh răng. - Bộ truyền bánh răng côn (cấp nhanh): (MPa) (MPa) (MPa) (MPa) Với cấp nhanh, ta sử dụng bộ truyền bánh răng côn răng thẳng. Dù bánh răng côn răng thẳng có khả năng tải nhỏ hơn so với răng không thẳng, làm việc ồn hơn song năng suất chế tạo cao hơn, ít nhạy với sai số chế tạo và lắp ráp. Vì vậy, ứng suất tiếp xúc cho phép là: (MPa).Vì . Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải: (MPa) Ứng suất uốn cho phép khi quá tải (vật liệu có HB<350) là: (MPa) (MPa) - Bộ truyền bánh răng trụ (cấp chậm): (MPa) (MPa) (MPa) (MPa) Với bộ truyền cấp chậm, bánh răng trụ răng nghiêng, thi: - Ứng suất tiếp xúc cho phép là: (Mpa) Ta thấy thỏa mãn điều kiện: - Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải: (Mpa) - Ứng suất uốn cho phép khi quá tải: (MPa) (MPa) 3. Tính toán truyền động bánh răng côn răng thẳng (cấp nhanh) a) Xác định chiều dài côn ngoài (của bánh côn chủ động, được xác định theo độ bền tiếp xúc) (7) Trong đó: - KR = 0,5Kd – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng. Vì bộ truyền cấp nhanh là truyền động bánh răng côn răng thẳng bằng thép nên: Kd = 100 MPa1/3 [ KR = 0,5Kd = 0,5.100 MPa1/3 = 50 MPa1/3 - - Hệ số kể đến sự phận bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng bánh răng côn. - Kbe – Hệ số chiều rộng vành răng. Trong các bước tính ở trên ta đã chọn Kbe = 0,3 Từ đó Þ Bộ truyền ta thiết kế thuộc dạng sơ đồ I trong tài liệu [I], trục lắp trên ổ bi, độ rắn mặt răng HB < 350, loại răng là răng thẳng nên theo [I], bảng 6.21 – Trị số của các hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng trong bộ truyền bánh răng côn, ta có: - T1 – mômen xoắn trên trục bánh chủ động. (Nmm) T1 = 24977,9577 (Nmm) - - ứng suất tiếp xúc cho phép. (MPa) Thay các đại lượng trên vào công thức (7), ta được: b)Xác định các thông số ăn khớp Khi xác định môđun và số răng cần chú ý: - Để tránh cắt chân răng, số răng tối thiểu của bánh răng trụ răng thẳng tương đương với bánh răng côn: , trong đó: Với bánh răng côn răng thẳng: - Để răng đủ độ bền uốn, thì môđun vòng ngoài: với b = Kbe.Re Quan tâm tới 2 điểm vừa nêu, ta tiến hành chọn m và Z như sau: Xác định số răng bánh 1 (bánh nhỏ) Ta có: (8) Theo (7) Þ (mm) Kết hợp de1 = 54 mm với các dữ kiện bánh răng côn răng thẳng và tỉ số truyền u = 4,2315, tra bảng 6.22, [I] ta được số răng Z1p = 16 Vì độ rắn mặt răng H1, H2 < HB 350 Þ Z1 = 1,6.Z1p = 1,6.16 = 26 Xác định đường kính trung bình dm1 và môđun trung bình Đường kính trung bình: dm1 = (1 - 0,5Kbe)de1 (9) = (1 - 0,5.0,3).54 = 45,9 (mm) Môđun trung bình: (10) Þ (mm) Xác định môđun Môđun vòng ngoài, bánh răng côn răng thẳng theo công thức (6.56), [I] ta có: (mm) Từ bảng 6.8, [I]: Trị số tiêu chuẩn của môđun, ta chọn mte theo giá trị tiêu chuẩn mte = 2. Từ mte = 2 ta tính lại mtm suy từ công thức trên và dm1 suy từ công thức (10). Ta có: mtm = (1 - 0,5.0,3).2 =1,7 (mm) . Vậy Z1 = 27 răng. Xác định số răng bánh 2 (bánh lớn) và góc côn chia - Số răng bánh lớn: Z2 = u1.Z1 = 4,2315.27 = 114,25. Lấy Z2 = 114 răng. Þ Tỉ số truyền thực tế: - Góc côn chia: Theo bảng 6.20, [I], với Z1 = 27, ta chọn hệ số dịch chỉnh đều: x1 = 0,35 ; x2 = - 0,35 Chiều dài côn ngoài: (mm) c) Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng bánh răng côn phải thỏa mãn điều kiện sau: (11) Trong đó: - ZM: Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp Tra bảng 6.5, [I], vì vật liệu bánh nhỏ và bánh lớn đều làm bằng thép nên chọn ZM = 274 MPa1/3. - ZH: Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc, trị số của ZH được tra trong bảng 6.12, [I] Tra bảng 6.12, [I] với x1 + x2 = 0, góc nghiêng b = bm = 0 ta có ZH = 1,76 - : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Vì ở đây thiết kế bánh răng côn răng thẳng, nên theo công thức 6.59a [I], ta có: Với: : Hệ số trùng khớp ngang, được tính theo công thức sau: Þ - KH: Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc Trong đó: +) : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Theo phần trên +) : Hệ số kể đến sự phân bố không đểu tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp. Với bánh răng côn răng thẳng: +) : Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp. Theo công thức 6.63, [I], ta có: Trong đó: Với: dm1 – đường kính trung bình của bánh côn nhỏ dm1 = 45,9 (mm) v – vận tốc vòng bánh côn nhỏ m/s Theo bảng 6.13, [I], do v =3,41 m/s < 4, nên ta chọn cấp chính xác 8. Cũng theo bảng 6.15, [I], ta có: Theo bảng 6.16, [I], ta có go = 56 Trong đó: go – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng. - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp. Þ - b: Chiều rộng vành răng b = Kbe.Re = 0,3.117,15 = 35,15 (mm) Þ Þ Thay các số liệu vừa tìm được vào công thức (11) ta có: (MPa) Xác định chính xác ứng suất cho phép về tiếp xúc Theo các công thức (1) và (3) ta có: Do vận tốc vòng: v = 3,41 m/s < 5 m/s Þ ZV = 1 Với cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám: Ra = 2,5 … 1,25 mm (tra bảng 21.3 II) Þ ZR = 0,95. Ta có: de2 = mte.Z2 = 2.114 = 228 (mm) (mm) (mm) (mm) Þ (mm) Ta có dae2 < 700 mm Þ KXH = 1. Þ (MPa) Þ Sự chênh lệch giữa và là: Như vậy > với chênh lệch không nhiều (<4%) nên có thể giữ nguyên các kết quả tính toán và chỉ cần tính lại chiều rộng vành răng b theo công thức sau (suy từ 11): (mm) Lấy b = 38 mm Khi đó ứng suất sinh ra trên mặt răng bánh răng lúc này là: (MPa) Vậy MPa < MPa nên bộ truyền đảm bảo về tiếp xúc. d) Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn Ứng suất uốn sinh ra trên mỗi bánh răng phải thỏa mãn điều kiện bền uốn đối với mỗi bánh răng. Điều kiện bền uốn được viết như sau: (12) (13) Trong đó: - b: chiều rộng vành răng (mm) - mtm: môđun trung bình (mm) - dm1: đường kính trung bình của bánh răng chủ động (mm) - : hệ số kể đến độ nghiêng của răng Với răng thẳng - ,: hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2 Với bánh răng côn răng thẳng, thì số răng tương đương được tính theo các công thức sau (theo [I]): Với x1 = 0,35 và x2 = - 0,35 Dựa vào các thông số trên và tra bảng 6.18 ta được - KF: hệ số tải trọng khi tính về uốn Trong đó: +) : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Ta có: Suy ra: Tra bảng 6.21, [I], với các số liệu đã có Þ +) : Hệ số kể đến sự phân bố không đểu tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp. Với bánh răng côn răng thẳng: +) : Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp. Ta có: Trong đó: Với: go – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng. Theo bảng 6.16, [I], ta có go = 56 - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp. Theo bảng 6.15, [I], ta có v = 3,41 m/s Þ Vậy - : hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Với hệ số trùng khớp ngang Þ Ta thay các giá trị vừa tính được vào công thức (12) và (13) ta được: (MPa) (MPa) Tính chính xác ứng suất cho phép về uốn Từ các công thức (2) và (4) ta có: Trong đó: YR = 1 (Theo tài liệu [I]) YS = 1,08 – 0,0695ln(m) = 1,08 – 0,0695ln(1,7) = 1,04 KXF = 1 (Do dae2 = 228,6 mm < 400 mm) (MPa) (MPa) Vậy: (MPa) (MPa) Ta có: (MPa) < (MPa) (MPa) < (MPa) Vậy bộ truyền đảm bảo độ bền uốn. e) Kiểm nghiệm răng về quá tải Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải (thí dụ lúc mở máy, hãm máy v,v…) với hệ số quá tải Kqt = Tmax/T, trong đó T là mômen xoắn danh nghĩa, Tmax là mômen xoắn quá tải. Vì vậy cần kiểm nghiệm răng về quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực đại và ứng suất uốn cực đại. Ta có: Kqt = Kbđ = 1,5 Để tránh biến dạng dư hoặc gãy dòn lớp bề mặt, ứng suất tiếp xúc cực đại không được vượt quá một giá trị cho phép: (14) Ta có: (MPa) Mà: (MPa) nên bất đẳng thức (14) được thỏa mãn. Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng, ứng suất uốn cực đại tại mặt lượn chân răng không được vượt quá một giá trị cho phép: (15) Ta có: (MPa) (MPa) Mà: (MPa) (MPa) và Vậy các điều kiện (14) và (15) đều thỏa mãn nên bộ truyền cấp nhanh thỏa mãn các yêu cầu về quá tải. f) Các thông số và kích thước bộ truyền bánh răng côn Chiều dài côn ngoài Re = 117,15 mm Môđun vòng ngoài mte = 2 mm Chiều rộng vành răng b = 38 mm Tỉ số truyền u = 4,22 Góc nghiêng của răng b = 0 Số răng bánh răng Z1 = 27 Z2 = 114 Hệ số dịch chỉnh chiều cao x1 = 0,35 x2 = - 0,35 Theo các công thức trong bảng 6.19, [I] ta tính được: Đường kính chia ngoài de1 = 54 mm de2 = 228 mm Đường kính trung bình dm1 = 45,9 mm dm2 = 193,8 mm Góc côn chia d1 = 13,320 d2 = 76,680 Chiều cao răng ngoài he = 4,4 mm Chiều cao đầu răng ngoài hae1 = 2,7 mm hae2 = 1,3 mm Chiều cao chân răng ngoài hfe1 = 1,7 mm hfe2 = 3,1 mm Đường kính đỉnh răng ngoài dae1 = 59,25 mm dae2 = 228,6 mm 4. Tính toán truyền động bánh răng trụ răng nghiêng (cấp chậm) a) Xác định sơ bộ khoảng cách trục aw Nó được tính theo công thức: (16) Trong đó: - Ka: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng. Vì bộ truyền cấp chậm là truyền động bánh răng trụ răng nghiêng bằng thép - thép nên tra bảng 6.5, [I] ta được Ka = 43 MPa1/3 - T2: Mômen xoắn trên trục bánh chủ động, Nmm T2 = 100453,3718 (Nmm) - : Ứng suất tiếp xúc cho phép, MPa (MPa) - u2: Tỉ số truyền của bộ truyền cấp chậm u2 = 2,7018 - bw: Chiều rộng vành răng - : Hệ số chiều rộng bảnh răng Theo bảng 6.6, [I] ta chọn Từ đó theo công thức 6.16, [I] ta có: -: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về tiếp xúc. Giá trị của phụ thuộc vị trí của bánh răng đối với các ổ và hệ số , được tra trong bảng 6.7, [I]: Do bộ truyền ta thiết kế có vị trí bánh răng lắp ứng với sơ đồ 5 (bảng 6.7, [I]) và H3, H4 < HB 350 nên theo bảng 6.7, [I] ta tra được: và Thay các giá trị tìm được ở trên vào công thức (16) ta có: Lấy aw = 140 mm b) Xác định các thông số ăn khớp Xác định môđun Theo công thức 6.17, [I] ta có: (mm) Theo bảng 6.8, [I] ta chọn môđun tiêu chuẩn là môđun pháp mn = 2 Xác định số răng, góc nghiêng b và hệ số dịch chỉnh x Giữa khoảng cách trục aw, số răng bánh nhỏ Z3, số răng bánh lớn Z4, góc nghiêng b của răng và môđun trong bộ truyền ăn khớp ngoài, liên hệ với nhau theo công thức (17) Sơ bộ chọn góc nghiêng b, với răng nghiêng thì b = 8 … 200. - Chọn sơ bộ góc nghiêng b = 100, từ công thức (17) ta tính số răng bánh nhỏ: Lấy Z3 = 37 răng. - Số răng bánh lớn: Z4 = u2.Z3 = 2,7018.33 = 99,97 Lấy Z4 = 100 răng. - Tỉ số truyền thực tế: Từ công thức (17) ta tính lại góc nghiêng : Þ b = 11,480 c) Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng của bộ truyền phải thỏa mãn điều kiện sau: (18) Trong đó: ZM – hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp Tra bảng 6.5, [I], vì vật liệu bánh nhỏ và bánh lớn đều làm bằng thép nên chọn ZM = 274 MPa1/3. ZH – hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc (19) Ở đây: - góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở Với và lần lượt là góc prôfin răng và góc ăn khớp. Ở đây bộ truyền cấp chậm là bánh răng nghiêng không dịch chỉnh nên theo tài liệu [I] ta có: (trong đó theo TCVN 1065-71 thì góc prôfin gốc a = 200) Þ Þ Vậy từ (19) ta có: - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Ta có: - hệ số trùng khớp dọc, được tính theo công thức sau: Với Vì nên - hệ số trùng khớp ngang Áp dụng công thức gần đúng ta có: Vậy KH - hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc Trong đó: - - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp. Ở đây là bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng nên được tra trong bảng 6.14, [I]. Để tra được giá trị của và ta phải tính vận tốc vòng của bánh răng chủ động, sau đó chọn cấp chính xác theo vận tốc vòng, từ trị số của cấp chính xác ta tra các hệ số trên. Ta có: Với dw3 là đường kính vòng lăn bánh nhỏ, tính theo công thức sau: Vậy (m/s) Dựa vào bảng 6.13, [I], do v < 4 (m/s) nên ta chọn cấp chính xác 9. Vậy theo bảng 6.14, [I] ta có: và - Tính KHV: Trị số của KHV được tính theo công thức sau: Trong đó: Với: go – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng. Do mn = 2 < 3,55, cấp chính xác theo mức làm việc êm là 9 nên tra bảng 6.16, [I] ta được go = 73 - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp. Do độ rắn mặt răng bánh bị động HB4 < 350 HB và dạng răng là răng nghiêng nên: Vậy Suy ra: Từ đó Nên theo (18) ta có: (Mpa) Xác định chính xác ứng suất cho phép về tiếp xúc Theo các công thức (1) và (3) ta có: Do vận tốc vòng: v = 1,33 m/s < 5 m/s Þ ZV = 1 Với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám Ra = 2,5 … 1,25 mm (tra bảng 21.3 II) Þ ZR = 0,95 Ta có: Đường kính chia bánh lớn: (mm) Đường kính vòng đỉnh răng: (mm) < 700 mm Þ KXH = 1 Vậy (MPa) Þ Sự chênh lệch giữa và là: Như vậy > với chênh lệch khá nhỏ là 0,6% nên có thể giữ nguyên các kết quả tính toán và chỉ cần tính lại chiều rộng vành răng bw theo công thức sau (suy từ 18): (mm) Lấy bw = 43 mm = bw4 Þ bw3 = bw4 + (5 ÷ 10) mm. Vậy ta lấy bw3 = 50 mm. Khi đó ứng suất sinh ra trên mặt răng bánh răng lúc này là: (MPa) Vậy MPa < MPa nên bộ truyền đảm bảo về tiếp xúc. d) Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất uốn sinh ra tại chân răng không được vượt quá một giá trị cho phép: (20) (21) Trong đó: bw - chiều rộng vành răng bw = 43 mm mn - môđun pháp mn = 2 mm dw3 - đường kính vòng lăn của bánh răng chủ động dw3 = 75,68 mm T2 - mômen xoắn trên bánh chủ động T2 = 100453,3718 Nmm Ye - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng - hệ số kể đến độ nghiêng của răng , - hệ số dạng răng của bánh 3 và bánh 4 Hệ số dạng răng phụ thuộc vào số răng tương đương Zv3 và Zv4 và hệ số dịch chỉnh, tra trong bảng 6.18, [I]. Ở đây x3 = x4 = 0 Ta có: Từ các số liệu trên ta tra bảng 6.18, [I] ta được: và KF - hệ số tải trọng khi tính về uốn Với: (đã tra ở phần kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc) (đã tra ở phần đầu) Trong đó: Với: go – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng. Do mn = 2 < 3,55, cấp chính xác theo mức làm việc êm là 9 nên tra bảng 6.16, [I] ta được go = 73 - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp. Do độ rắn mặt răng bánh bị động HB4 < 350 HB và dạng răng là răng nghiêng nên: v = 1,33 m/s Vậy Vậy theo (20) và (21) ta có: (MPa) (MPa) Tính chính xác ứng suất cho phép về uốn Từ các công thức (2) và (4) ta có: Trong đó: YR = 1 (Theo tài liệu [I]) YS = 1,08 – 0,0695ln(mn) = 1,08 – 0,0695ln(2) = 1,03 KXF = 1 (Do da4 = 204,08 mm < 400 mm) (MPa) (MPa) Vậy: (MPa) (MPa) Ta có: (MPa) < (MPa) (MPa) < (MPa) Vậy bộ truyền đảm bảo độ bền uốn. e) Kiểm nghiệm răng về quá tải Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải (thí dụ lúc mở máy, hãm máy v,v…) với hệ số quá tải Kqt = Tmax/T, trong đó T là mômen xoắn danh nghĩa, Tmax là mômen xoắn quá tải. Vì vậy cần kiểm nghiệm răng về quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực đại và ứng suất uốn cực đại. Ta có: Kqt = Kbđ = 1,5 Để tránh biến dạng dư hoặc gãy dòn lớp bề mặt, ứng suất tiếp xúc cực đại không được vượt quá một giá trị cho phép: (22) Ta có: (MPa) Mà: (MPa) nên bất đẳng thức (22) được thỏa mãn. Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng, ứng suất uốn cực đại sFmax tại mặt lượn chân răng không được vượt quá một giá trị cho phép: (23) Ta có: (MPa) (MPa) Mà: (MPa) (MPa) và Vậy các điều kiện (22) và (23) đều thỏa mãn nên bộ truyền cấp chậm thỏa mãn các yêu cầu về quá tải. f) Các thông số và kích thước bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng Khoảng cách trục aw = 140 mm Môđun pháp mn = 2 mm Chiều rộng vành răng bw4 = 43 mm bw3 = 50 mm Tỉ số truyền u2 = 2,7 Góc nghiêng của răng b = 11,480 Số răng bánh răng Z3 = 37 Z4 = 100 Hệ số dịch chỉnh x3 = 0 x4 = 0 Theo các công thức trong bảng 6.11, [I] ta tính được: Đường kính chia d3 = 75,51 mm d4 = 204,08 mm Đường kính đỉnh răng da3 = 79,51 mm da4 = 208,08 mm Đường kinh đáy răng df3 = 70,51 mm df4 = 199,08 mm Đường kính vòng lăn dw3 = 75,68 mm dw4 = 204,34 mm Góc profin răng at = 20,370 Góc ăn khớp atw = 20,370 II. Kiểm tra điều kiện bôi trơn và chạm trục Kiểm tra điều kiện bôi trơn Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề phòng các tiết máy bị han gỉ cần phải bôi trơn liên tục các bộ truyền trong hộp. Theo mục 18.3.1 – Các phương pháp bôi trơn hộp giảm tốc, [II] thì với bộ truyền bánh răng có vận tốc vòng v ≤ 12 m/s thì dùng phương pháp bôi trơn ngâm dầu cho hộp giảm tốc (hộp giảm tốc bánh răng côn – trụ 2 cấp). Gọi: Xmax, Xmin: lần lượt là khoảng cách từ đường tâm các bộ truyền đến mức dầu max và min của hộp giảm tốc. X2max, X4max: là khoảng cách từ đường tâm các bộ truyền đến mức dầu max của bộ truyền cấp nhanh và chậm. X2min, X4min: là khoảng cách từ đường tâm các bộ truyền đến mức dầu min của bộ truyền cấp nhanh và chậm. a). Mức dầu tối thiểu Xmin - Với bánh răng côn: (mm) - Với bánh răng trụ: Trong đó: hmin = (0,75 ÷ 2)h = (0,75 ÷ 2).2,25mn Lấy: hmin = 2h = 2.2,25.m = 2.2,25.2 = 9 (mm) Vậy: (mm) b). Mức dầu tối đa - Với cấp nhanh: Vì v = 3,41 m/s > 1,5 m/s nên mức dầu max cách mức dầu min là 10 mm. Nên: X2max = X2min – 10 = 82,32 – 10 = 72,32 (mm) - Với cấp chậm: Vì v = 1,33 m/s < 1,5 m/s nên chiều sâu ngâm dầu bằng khoảng 1/4 bán kính bánh răng. Tức là: (mm) Vậy X4max = X4min – 26,01 = 95,04 – 26,01 = 69,03 (mm) Mức dầu chung cho toàn hộp giảm tốc: Xmin = min (X2min ; X4min) = min (82,32 ; 95,04) = 82,32 (mm) Xmax = max (X2max ; X4max) = max (72,32 ; 69,03) = 72,32 (mm) Ta có chiều sâu ngâm dầu: DX = Xmin - Xmax = 82,32 – 72,32 = 10 (mm) > 5 (mm) Vậy điều kiện bôi trơn được thỏa mãn. Kiểm tra điều kiện chạm trục Với hộp giảm tốc côn – trụ 2 cấp như hình vẽ, để các bánh răng không bị chạm trục thì: x1 > (5 ÷ 10) mm ; x2 > (5 ÷ 10) mm Ta có: (mm) Vậy x1 > 10 mm nên bánh răng 1 và bánh răng 3 không va chạm vào nhau. Với: aw = 140 mm dae2 = 228,6 mm - đường kính sơ bộ của trục III Theo công thức (10.9), [I] ta có: Trong đó: T3 – mômen xoắn trên trục III , Nmm - ứng suất xoắn cho phép, MPa Với vật liệu trục là thép 45 thì Mpa (lấy trị số nhỏ đối với trục vào của hộp giảm tốc, trị số lớn đối với trục ra). Vì lúc này tính đường kính trục không xét đến ứng suất uốn, nên để bù lại phải lấy thấp xuống khá nhiều. Lấy ta có: Suy ra bánh răng côn 2 không chạm vào trục III. Vậy điều kiện về chạm trục được thỏa mãn. III. Tính toán thiết kế bộ truyền ngoài hộp: Bộ truyền xích Thiết kế truyền động xích bao gồm các bước: Chọn loại xích Chọn số răng đĩa xích, xác định bước xích theo chỉ tiêu về độ bền mòn và xác định các thông số khác của đĩa xích và bộ truyền. Kiểm tra xích về độ bền (đối với xích bị quá tải). Thiết kế kết cấu đĩa xích và xác định lực tác dụng lên trục. 1. Chọn loại xích Có 3 loại xích: xích ống, xích con lăn và xích răng. Trong đó: - Xích ống: đơn giản, giá thành hạ và khối lượng giảm vì không dùng con lăn, nhưng cũng vì thế mà bản lề mòn nhanh, mà mòn bản lề là dạng hỏng nguy hiểm và thường là nguyên nhân chủ yếu làm mất khả năng làm việc của bộ truyền xích. Vì vậy chỉ dùng xích ống với các bộ truyền không quan trọng mặt khác yêu cầu khối lượng nhỏ. - Xích con lăn: Về kết cấu giống như xích ống, chỉ khác phía ngoài ống lắp thêm con lăn, nhờ đó có thể thay thế ma sát trượt giữa ống và răng đĩa bằng ma sát lăn giữa con lăn và răng đĩa. Kết quả là độ bền mòn của xích con lăn cao hơn xích ống, chế tạo nó không phức tạp bằng xích răng, do đó xích con lăn được dùng khá rộng rãi. Nó dùng thích hợp khi vận tốc làm việc dưới 10 đến 15 m/s. Nên ưu tiên dùng xích một dãy, nhưng ở các bộ truyền quay nhanh, tải trọng lớn nên dùng xích 2, 3 hoặc 4 dãy vì sé làm giảm được bước xích, giảm tải trọng động và kích thước khuôn khổ của bộ truyền. - Xích răng: Có ưu điểm khả năng tải lớn, làm việc êm, nhưng chế tạo phức tạp và giá thành đắt hơn xích con lăn, do vậy chỉ nên dùng xích răng khi vận tốc xích trên 10 đến 15 m/s. Với bộ truyền xích ta đang thiết kế có: Vận tốc đĩa xích dẫn là không cao: n3 = 124,204 v/ph. Nên dựa theo những phân tích trên ta chọn loại xích con lăn. 2. Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích a. Chọn số răng đĩa xích Vì bộ truyền xích có ux = 1,5, loại xích là xích con lăn nên theo bảng 5.4, [I] ta chọn số răng đĩa nhỏ là: Z1 = 27 răng. Do đó số răng đĩa lớn: Z2 = ux.Z1 = 1,5.27 = 40,5 Lấy Z2 = 41 < Zmax = 120 Þ Tỉ số truyền thực tế của bộ truyền: b. Xác định bước xích p Bước xích p được xác định từ chỉ tiêu về độ bền mòn của bản lề. Điều kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới dạng: (2.1) Trong đó: Pt - công suất tính toán P - công suất cần truyền P = PIII = 3,3896 KW [P] - công suất cho phép kz - hệ số số răng kn - hệ số số vòng quay k - hệ số sử dụng k = k0kakđckbtkđkc (2.2) với: k0 – hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền ka - hệ số kể đến khoảng cách trục và chiều dài xích kđc - hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích kbt - hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn kđ - hệ số tải trọng động, kể đến tính chất của tải trọng kc - hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền Trị số các hệ số trên được tra trong bảng 5.6, [I]. Đường nối tâm 2 đĩa xích so với đường nằm ngang là 00 < 600 nên: k0 = 1 Chọn khoảng cách trục a = 30p nên: ka = 1 Vị trí trục không điều chỉnh được nên: Kđc = 1,25 Môi trường làm việc có bụi, chất lượng bôi trơn II (đạt yêu cầu theo bảng 5.7, [I]) nên: kbt = 1,3 Tải trọng là tải trọng tinh, làm việc êm nên : kđ = 1 Tỷ lệ số giờ làm việc/ngày là 1/3 tức là làm việc 1 ca nên: kc = 1 Vậy hệ số sử dụng: k = 1.1.1,25.1,3.1.1 = 1,625 Từ (2.1) ta có: (KW) Theo bảng 5.5, [I] với số vòng quay của đĩa nhỏ n03 = 200 v/ph, chọn bộ truyền xích 1 dãy có bước xích p = 25,4 mm thỏa mãn điều kiện bền mòn (2.1) Pt = 8,21 KW < [P] = 11 KW Đồng thời theo bảng 5.8, [I] thì bước xích p < pmax c. Khoảng cách trục và số mắt xích Theo trên ta đã chọn sơ bộ khoảng cách trục là: a = 30p = 30.25,4 = 762 (mm) Từ đó ta xác định được số mắt xích x: Vì số mắt xích nên lấy là số chẵn, nên ta chọn x = 94 Với x = 94 ta tính lại khoảng cách trục a theo số mắt xích chẵn xc = 94 Vậy a = 760 mm Để xích không chịu lực căng quá lớn, khoảng cách trục a tính được cần giảm bớt một lượng Da = 0,003a = 0,003.760 » 2 mm Do đó a = 758 mm. Số lần va đập i của bản lề xích trong 1 giây: (1/s) Theo bảng 5.9, [I] với p = 25,4 mm thì số lần va đập cho phép [i] = 30 (1/s). Vậy i < [i]. 3. Kiểm nghiệm xích về độ bền Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên chịu tải trọng va đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm về quá tải theo hệ số an toàn: (3.1) Trong đó: Q – tải trọng phá hỏng Theo bảng 5.2, [I], với xích con lăn 1 dãy cóp = 25,4 mm thì: Q = 56,7 KN = 56700 N q = 2,6 Kg (khối lượng 1 mét xích) kđ – hệ số tải trọng động Chọn kđ = 1,2 (ứng với chế độ làm việc trung bình, tải trọng mở máy bằng 1,5 tải trọng danh nghĩa) Ft – lực vòng Với v là vận tốc trung bình của xích: (m/s) Vậy: (N) Fv – lực căng do lực li tâm sinh ra (N) Fo – lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra Với: a – khoảng cách trục a = 758 mm = 0,758 m Kf – hệ số phụ thuộc độ võng f của xích và vị trí bộ truyền. Do bộ truyền xích nằm ngang nên kf = 6 Vậy: (N) Nên theo (3.1) ta có: [s] – hệ số an toàn cho phép. Theo bảng 5.10, [I], ứng với p = 25,4 mm và n3 = 124,204 v/ph thì xích con lăn có [s] = 8,2. Vậy s > [s] (thỏa mãn 3.1) nên bộ truyền xích đã đảm bảo đủ bền. 4. Xác đinh các thông số của đĩa xích và lực tác dụng lên trục a) Xác đinh các thông số của đĩa xích - Đường kính vòng chia: (mm) (mm) Theo bảng 14 – 4b: Các thông số về biên dạng của xích ống con lăn, [II] ta có: - Đường kính vòng đỉnh răng: (mm) (mm) Bán kinh đáy: r = 0,5025dl + 0,05 Với: dl – đường kính con lăn xích, tra bảng 5.2, [I], ứng với p = 25,4 ta có: dl = 15,88 mm Vậy r = 0,5025.15,88 + 0,05 = 8,03 mm - Đường kính vòng đáy răng: df1 = d1 – 2r = 218,79 – 2.8,03 = 202,73 (mm) df2 = d2 – 2r = 331,81 – 2.8,03 = 315,75 (mm) b) Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích Ứng suất tiếp xúc sH trên mặt răng đĩa xích phải thỏa điều kiện: (4.1) (4.2) Trong đó: - Fvđ: lực va đập trên trên m dãy xích Fvđ = 13.10-7n3p3m = 13.10-7.124,204.24,53.1 = 2,37 (N) - Ft: lực vòng Ft = 2387,04 N - kd: hệ số phân bố không đều tải trọng cho các dãy Với xích 1 dãy thì kd = 1. - kđ: hệ số tải trọng động Tra bảng 5.6, [I] ta được kđ = 1. - kr: hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích, nó phụ thuộc vào Z1. Với Z1 = 27 thì ta có kr1 = 0,4 Với Z2 = 41 thì ta có kr2 = 0,28 - E: Môđun đàn hồi (MPa) - A: diện tích chiếu của bản lề Tra bảng 5.12, [I] ứng với p = 25,4 mm và xích con lăn 1 dãy ta được: A = 180 mm2 Từ các số liệu trên, theo (4.1) ta có: (MPa) Như vậy dùng thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn HB210 sé đạt được ứng suất cho phép [sH] = 600 MPa, đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho răng đĩa 1 vì (4.1) được thỏa mãn. Theo (4.2) ta có: (MPa) (với cùng vật liệu và nhiệt luyện). Vậy đĩa xích đảm bảo độ bền tiếp xúc. c) Xác đinh lực tác dụng lên trục Lực tác dụng lên trục: Fr = kxFt Trong đó: - kx: hệ số kể đến trọng lượng xích Vì bộ truyền nằm ngang nên kx = 1,15 - Ft: lực vòng Ft = 2387,04 N Vậy Fr = 1,15.2387,04 = 2745,1 (N) Phần 3: Thiết kế các chi tiết đỡ nối I. Tính toán thiết kế trục Tính toán thiết kế trục bao gồm các bước: Chọn vật liệu. Tính thiết kế trục về độ bền. Tính kiểm nghiệm trục về độ vền mỏi. Trường hợp cần thiết tiến hành kiểm nghiệm trục về độ cứng. Đối với trục quay nhanh còn kiểm nghiệm trục về độ ổn định dao động. 1. Chọn vật liệu Hộp giảm tốc chịu tải trung bình thì ta chọn vật liệu cho các trục là thép 45 thường hóa có: MPa MPa Độ rắn: HB = 170 … 217 MPa 2. Tính thiết kế trục Tính thiết kế trục tiến hành theo các bước: Xác định tải trọng tác dụng lên trục. Tính sơ bộ đường kính trục. Định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt tải trọng. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục. 2.1. Tải trọng tác dụng lên trục Tải trọng chủ yếu tác dụng lên trục là mômen xoắn và các lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền bánh răng, bộ truyền trục vít – bánh vít, lực căng đai, lực căng xích, lực lệch tâm do sự không đồng trục khi lắp hai nửa khớp nối di động. Trọng lượng bản thân trục và trọng lượng các chi tiết lắp lên trục chỉ được tinh đến ở các cơ cấu tải nặng, còn lực ma sát trong các ổ được bỏ qua. Lực tác dụng từ các bộ truyền bánh răng Giả sử chiều quay của trục động cơ (trục I) như hình vẽ ta có sơ đồ phân tích lực với chiều nghiêng hợp lý của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng. Bộ truyền bánh răng côn răng thẳng Lực vòng: (N) (N) Lực hướng tâm: (N) (N) Lực dọc trục: (N) (N) Ft Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng Lực vòng: (N) (N) Lực hướng tâm: (N) (N) Lực dọc trục: (N) (N) Lực tác dụng từ các bộ truyền xích và khớp nối Lực tác dụng từ bộ truyền xích Lực tác dụng lên trục: Fx = kxFt = 1,15.2387,04 = 2745 (N) Lực tác dụng từ khớp nối Ở đây dùng khớp nối trục vòng đàn hồi vì nó có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, dễ thay thế và làm việc tin cậy (được dùng khá phổ biến với tải trọng trung bình). Lực tác dụng lên trục: Lấy: (1) Trong đó: Tđc – mômen xoắn trên trục động cơ Tđc = 25230,1585 Nmm Do – đường kính vòng vòng tròn qua tâm các chốt (được chọn theo mômen xoắn tính toán Tt của khớp nối) Ta có mômen xoắn tính toán của khớp nối trục vòng đàn hồi: Tt = K.Tđc (2) Với: K – hệ số chế độ làm việc Theo bảng 16-1, [II], do loại máy ta thiết kế là loại máy băng tải, chọn K = 1,5 Thay các số liệu vào (2) ta được: Tt = 1,5.25230,1585 = 37845,24 (Nmm) » 37,845 (Nm) Với Tt = 37,845 Nm thì dựa vào bảng 16-10a, [II], ta có: Do = 63 (mm) Vậy ta thay Do = 63 mm và Tđc = 25230,1585 Nmm vào (1) ta được: (N) 2.2. Tính sơ bộ đường kính trục Đường kính trục thứ k được xác định chỉ bằng mômen xoắn theo công thức: (3) Trong đó: Tk – mômen xoắn trên trục thứ k ( k = 1…3), Nmm - ứng suất xoắn cho phép, MPa Với vật liệu trục là thép 45 thì Mpa (lấy trị số nhỏ đối với trục vào của hộp giảm tốc, trị số lớn đối với trục ra). Theo công thức thực nghiệm thì nếu dùng (3) để tính đường kính đầu vào của trục hộp giảm tốc lắp bằng khớp nồi với trục động cơ thì đường kính này tối thiểu phải lấy bằng (0,8…1,2)dđc. Vì hộp giảm tốc ta đang thiết kế có trục I là trục đầu vào của hộp giảm tốc và nó được nồi với trục động cơ bằng khớp nối nên ta dùng công thức thực nghiệm để xác định đường kính sơ bộ của nó. Các đường kính tính được nên lấy tròn đến các giá trị 0 và 5 để dùng nó làm căn cứ để chọn một số kích thước chiều dài trục. - Đường kính sơ bộ của trục I: dI = (0,8…1,2)dđc Với dđc là đường kính trục động cơ 4A100L4Y3 (đã chọn ở phần I), vậy theo bảng phụ lục P1.7, [I] – Kích thước động học của động cơ 4A ta có: dđc = 28 mm. Vậy dI = (0,8…1,2).28 = (22,4…33,6) mm. Chọn dI = 25 mm. - Đường kính sơ bộ của trục II ( lấy ): (mm) - Đường kính sơ bộ của trục III (lấy ): (mm) 2.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực Chiều dài trục cũng như khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực phụ thuộc vào sơ đồ động, chiều dài mayơ của các chi tiết quay, chiều rộng ổ, khe hở cần thiết và các yếu tố khác. Từ đường kính sơ bộ d của các trục, sử dụng bảng 10.2, [I] xác định gần đúng chiều rộng ổ lăn bo tương ứng. Với trục I có dI = 25 mm ® chọn ổ lăn có bo = 17 mm. Với trục II có dII = 30 mm ® chọn ổ lăn có bo = 19 mm. Với trục III có dIII = 35 mm ® chọn ổ lăn có bo = 21 mm. Ta đi tính lmki, lk1, lki, lcki và bki. Trong đó: k – Số thứ tự của trục trong hộp giảm tốc (k = 1…3). i – số thứ tự của tiết diện trục trên đó lắp các chi tiết có tham gia truyền tải trọng i = 0 và 1 : các tiết diện trục lắp ổ. i = 2…s, với s là số các chi tiết quay (bánh răng, đĩa xích, và khớp nối) lk1 – khoảng cách giữa các gối đỡ 0 và 1 trên trục thứ k ; lki – khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục thứ k ; lmki – chiều dài mayơ của chi tiết quay thứ i (lắp trên tiết diện i) trên trục k ; lcki – khoảng côngxôn (khoảng chìa) trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ. lcki = 0,5(lmki + bo) + k3 + hn (4) Với k3 – khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến nắp ổ (bảng 10.3, [I]) hn – chiều cao nắp ổ và đầu bulông (bảng 10.3, [I]) bki – chiều rộng vành răng thứ i trên trục thứ k. Chiều dài mayơ đĩa xích lm33 = (1,2 ¸ 1,5)dIII = (1,2 ¸ 1,5).35 = (42 ¸ 52,5) mm Lấy lm33 = 50 mm Chiều dài mayơ bánh răng côn Chiều dài mayơ bánh răng côn lắp trên trục I: lm13= (1,2 ¸ 1,4)dI = (1,2 ¸ 1,4).25 = (30 ¸ 35) mm Lấy lm13 = 32 mm Chiều dài mayơ bánh răng côn lắp trên trục II: lm23 = (1,2 ¸ 1,4)dII = (1,2 ¸ 1,4).30 = (36 ¸ 42) mm Lấy lm23 = 40 mm Chiều dài mayơ bánh răng trụ Chiều dài mayơ bánh răng trụ lắp trên trục II: lm22 = (1,2 ¸ 1,5)dII = (1,2 ¸ 1,5).30 = (36 ¸ 45) mm Lấy lm22 = 38 mm Chiều dài mayơ bánh răng trụ lắp trên trục III: lm32 = (1,2 ¸ 1,5)dIII = (1,2 ¸ 1,5).35 = (42 ¸ 52,5) mm Lấy lm32 = 45 mm Chiều dài mayơ nửa khớp nối (nối trục vòng đàn hồi) lm12 = (1,4 ¸ 2,5)dI = (1,4 ¸ 2,5).25 = (35 ¸ 62,5) mm Lấy lm12 = 45 mm Theo bảng 10.3, [I] ta có: Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay k1 = 8…15 mm. Lấy k1 = 10 mm Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp k2 = 5…15 mm. Lấy k2 = 10 mm Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ k3 = 10…20 mm. Lấy k3 = 15 mm Chiều cao nắp ổ và đầu bulông hn = 15…20 mm. Lấy hn = 17 mm Theo bảng 10.4, [I] ta có: Khoảng cách giữa các gối đỡ 0 và 1 trên trục thứ k (lk1) - Trên trục I: l11 = (2,5 ¸ 3)dI = (2,5 ¸ 3).25 = (62,5 ¸ 75) mm Lấy l11 = 65 mm. - Trên trục II: l21 = lm22 + lm23 + bo + 3k1 + 2k2 = 38 + 40 + 19 + 3.10 + 2.7 = 141 (mm) Trên trục III: l31 = l21 = 141 mm. Khoảng cách côngxôn trên trục I, tính từ chi tiết thứ 2 (khớp nối) ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ lc12 = 0,5(lm12 + bo) + k3 + hn = 0,5(45 + 17) + 15 + 17 = 63 (mm) Khoảng cách côngxôn trên trục III, tính từ chi tiết thứ 3 (đĩa xích) ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ lc33 = 0,5(lm33 + bo) + k3 + hn = 0,5(50 + 21) + 15 + 17 = 68 (mm) Khoảng cách giữa các gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục thứ k (lki) - Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ 2 (lắp khớp nối) trên trục I: l12 = - lc12 = - 63 (mm) - Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ 3 (lắp bánh răng côn) trên trục I: l13 = l11 + k1 + k2 + lm13 + 0,5(bo – b13cosd1) Với: b13 – chiều rộng vành răng bánh răng côn. Ta có b13 = 38 mm. Vậy: l13 = 65 + 10 + 10 + 32 + 0,5(17 – 38cos13,320) = 107 (mm) - Khoảng cách từ gối đỡ 0 dến tiết diện thứ 2 (lắp bánh răng trụ) trên trục II: l22 = 0,5(lm22 + bo) + k1 + k2 = 0,5(38 + 19) + 10 + 10 = 48,5 (mm) - Khoảng cách từ gối đỡ 0 dến tiết diện thứ 3 (lắp bánh răng côn) trên trục II: l23 = l22 + 0,5(lm22 + b13cosd2) + k1 = 48,5 + 0,5(38 + 38cos76,680) + 10 = 81,88 (mm) - Khoảng cách từ gối đỡ 0 dến tiết diện thứ 2 (lắp bánh răng trụ) trên trục III: l32 = l22 = 48,5 (mm) Hình vẽ: Sơ đồ tính khoảng cách đối với hộp giảm tốc bánh răng côn 2.4. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục Tính trục I: a). Sơ đồ trục, chi tiết quay và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục được vẽ như hình vẽ dưới đây: Trong đó: Fr = Fkn = 160 (N) ; Fr1 = 361 (N) Fa1 = 82 (N) Ft1 = 1019 (N) Và (Nmm) (Nmm) b). Tính các phản lực trên các gối đỡ - Theo phương ngang ta có: Từ đó suy ra: X0 = X1 – Ft1 – Fr = 1522 – 1019 – 160 = 343 (N) - Theo phương thẳng đứng ta có: Từ đó suy ra: Yo = Y1 – Fr1 = 557 – 361 = 196 (N) c). Vẽ biểu đồ mômen uốn Mx, My và biểu đồ mômen xoắn Mz Mx My Mz d). Tính đường kính trục tại các tiết diện - Tại vị trí ổ lăn 0: Vậy Trong đó [s] - ứng suất cho phép của thép chế tạo trục, được tra trong bảng 10.5, [I]. Vì vật liệu làm trục ta chọn giống nhau đều là thép 45 có sb = 600 MPa nên [s] = 63.106 MPa. Chọn d10 = 25 mm. - Tại vị trí ổ lăn 1: Vậy Chọn d11 = 25 mm. - Tại tiết diện 2 (lắp khớp nối): Vậy Chọn d12 = 20 mm. - Tại tiết diện 3 (lắp bánh răng côn): Vậy Chọn d13 = 20 mm. Tính trục II: a). Sơ đồ trục, chi tiết quay và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục được vẽ như hình vẽ dưới đây: Trong đó: Fr2 = 82 (N) ; Fr3 = 1142 (N) Ft2 = 1019 (N) ; Ft3 = 2948 (N) Fa2 = 361 (N) ; Fa3 = 764 (N) Và: (Nmm) (Nmm) (Nmm) (Nmm) b). Tính các phản lực trên các gối đỡ - Theo phương ngang ta có: Từ đó suy ra: X0 = Ft3 + Ft2 – X1 = 2948 + 1019 – 1605 = 2362 (N) - Theo phương thẳng đứng ta có: Từ đó suy ra: Yo = Y1 +Fr3 – Fr2 = 163 + 1142 – 82 = 1223 (N) c). Vẽ biểu đồ mômen uốn Mx, My và biểu đồ mômen xoắn Mz d). Tính đường kính trục tại các tiết diện - Tại vị trí ổ lăn 0 và 1: Chọn d21 = d20 = 25 mm. - Tại tiết diện 2 (lắp bánh răng trụ): Vậy Chọn d22 = 34 mm. - Tại tiết diện 3 (lắp bánh răng côn): Vậy Chọn d23 = 34 mm. Tính trục III: a). Sơ đồ trục, chi tiết quay và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục được vẽ như hình vẽ dưới đây: Trong đó: Fr4 = 1142 (N) Ft4 = 2948 (N) Fa4 = 764 (N) Fx = 2745 (N) Với: (Nmm) (Nmm) b). Tính các phản lực trên các gối đỡ - Theo phương ngang ta có: Từ đó suy ra: X0 = Ft4 – X1 = 2948 – 1014 = 1934 (N) - Theo phương thẳng đứng ta có: Từ đó suy ra: Yo = Y1 + Fx + Fr4 = 309 + 2745 + 1142 = 4196 (N) c). Vẽ biểu đồ mômen uốn Mx, My và biểu đồ mômen xoắn Mz d). Tính đường kính trục tại các tiết diện - Tại vị trí ổ lăn 0: Vậy Chọn d30 = 40 mm. - Tại vị trí ổ lăn 1: Chọn d31 = d30 = 40 mm. - Tại tiết diện 2 (lắp bánh răng trụ): Vậy Chọn d32 = 45 mm. - Tại tiết diện 3 (lắp đĩa xích): Vậy Chọn d33 = 36 mm. 3. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi Khi xác định đường kính trục theo công thức chưa xét đến một số yếu tố ảnh hưởng đến độ bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi chu kỳ ứng suất, sự tập trung ứng suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề mặt…Vì vậy sau khi định kết cấu trục cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi có kể đến các yếu tố vừa nêu. Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau: (1) Trong đó: [s] – hệ số an toàn cho phép, thông thường [s] = 1,5 … 2,5 ssj, stj – hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j. (2) (3) Trong các công thức trên thì: s-1 và t-1 – giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng. Với thép 45 có sb = 600 MPa thì: s-1 = 0,436sb = 0,436.600 = 261,6 (MPa) t-1 = 0,58s-1 = 0,58.261,6 = 125,628 (MPa) saj, taj, smj , tmj – biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết diện j. Có: (4) ; (5) Vì các trục của hộp giảm tốc quay, nên ứng suất uốn thay đồi theo chu kì đối xứng, do đó: ; (6) Với Vì trục của hộp giảm tốc ở đây quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động do đó: (7) Với Wj và Woj – là mômen cản uốn và mômen cản xoắn tại tiết diện j của trục, được xác định theo bảng 10.6, [I]. Vì các trục ở đây đều có 2 rãnh then nên theo bảng 10.6, [I] ta có: (8) (9) Dựa theo kết cấu trục trên các hình vẽ trên và các biểu đồ mômen tương ứng, có thể thấy các tiết diện sau đây là tiết diện nguy hiểm cần được kiểm tra về độ bền mỏi: - Trên trục I: tiết diện lắp bánh răng (13) và ổ lăn (11) - Trên trục II: tiết diện lắp các bánh răng (22) và (23). - Trên trục III: tiết diện lắp bánh răng (32). Chọn kiểu lắp ghép: Các ổ lăn lắp trên trục theo k6, lắp bánh răng, đĩa xích, nối trục theo k6 kết hợp với lắp then. Kích thước của then bằng được cho trong bảng 9.1a, [I], trị số của mômen cản uốn và mômen cản xoắn (công thức tính trong bảng 10.6, [I]) ứng với các tiết diện trục nguy hiểm trên được tính và ghi lại vào bảng dưới đây: Tiết diện Đường kính trục b ´ h t1 W (mm3) W0 (mm3) 11 25 8 ´ 7 4 969,5 2503,5 13 20 6 ´ 6 3,5 499,5 1285 22 34 10 ´ 8 5 2622 6480,5 23 34 10 ´ 8 5 2622 6480,5 32 45 14 ´ 9 5,5 6276,4 15222,6 Với: b, h – kích thước tiết diện then (mm) t1 – chiều sâu rãnh then trên trục (mm) và - hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi. Tra bảng 10.7,[I] do nằm trong khoảng 500 ÷ 700 Mpa nên: và Ksdj và Ktdj – hệ số, xác định theo các công thức sau: (10) (11) Trong đó: Kx – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt. Do các trục được gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt Ra = 2,5 … 0,63 mm, và do đó theo bảng 10.8, [I], có Kx = 1,06. Ky – hệ số tăng bền bề mặt trục, cho trong bảng 10.9, [I], phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, cơ tính vật liệu. Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1. Ks và Kt - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn, trị số của chúng phụ thuộc vào loại yếu tố gây tập trung ứng suất. Theo bảng 10.12, [I], khi dùng dao phay đĩa, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then ứng với vật liệu có là Ks = 1,46 và Kt = 1,54 và - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn mỏi, phụ thuộc vào vật liệu trục và đường kính trục. Trị số cho trong bảng 10.10, [I]. Từ đường kính trục của các tiết diện nguy hiểm, vật liệu các trục là thép cacbon dựa vào bảng 10.10, [I] ta có: Tiết diện Đường kính trục 11 25 0,90 0,85 13 20 0,92 0,89 22 34 0,86 0,79 23 34 0,86 0,79 32 45 0,83 0,77 Từ đó ta xác định được tỉ số Ks/es và Kt/et tại rãnh then trên các tiết diện đó. Và theo bảng 10.11, [I] ứng với các kiểu lắp đã chọn, , với các đường kính của các tiết diện nguy hiểm ta tra được các tỉ số trên do lắp căng (lắp có độ dôi) tại các tiết diện này. Ta có bảng: Tiết diện Đường kính trục Rãnh then Lắp căng Ks/es Kt/et Ks/es Kt/et 11 25 1,62 1,81 2,06 1,64 13 20 1,59 1,73 2,06 1,64 22 34 1,7 1,95 2,06 1,64 23 34 1,7 1,95 2,06 1,64 32 45 1,76 2 2,06 1,64 Như vậy tại các tiết diện trên đồng thời tồn tại 2 yếu tố gây mất tập trung ứng suất, đó là lắp có độ dôi và rãnh then. Vậy ta phải so sánh các giá trị của Ks/es với nhau và Kt/et với nhau và lấy giá trị lớn hơn để tính. Như vậy từ các số liệu đã có ta tính được Ksdj và Ktdj theo các công thức (10) và (11): Tiết diện d (mm) Ks/es Kt/et Ksd Ktd 11 25 2,06 1,81 2,12 1,87 13 20 2,06 1,73 2,12 1,79 22 34 2,06 1,95 2,12 2,01 23 34 2,06 1,95 2,12 2,01 32 45 2,06 2 2,12 2,06 Xét đối với trục I: Tại tiết diện 13 có: Mx = 0 và My = 2429 Nmm Nmm Tại tiết diện 11 có: Mx = 42798 Nmm và My = 12733 Nmm Nmm Xét đối với trục II: Tại tiết diện 22 có: Mx = 114557 Nmm và My = 59315 Nmm Nmm Tại tiết diện 23 có: Mx = 94887,6 Nmm và My = 41262 Nmm Nmm Xét đối với trục III: Tại tiết diện 32 có: Mx = 93795 Nmm và My = 108068 Nmm Nmm Vậy từ các số liệu đã có và dựa vào các công thức (6), (7) ta lập bảng sau: Tiết diện d (mm) T (Nmm) M (Nmm) W (mm3) W0 (mm3) sa ta = tm 11 25 30188 44652 969,5 2503,5 46 6,03 13 20 30188 2429 499,5 1285 4,86 11,75 22 34 116472 129002 2622 6480,5 49,20 8,98 23 34 116472 103471 2622 6480,5 49,20 8,98 32 45 306710 143095 6276,4 15222,6 22,80 10,07 Riêng sm = 0. Ta có: d22 = d23 = 34 mm và tại các tiết diện này ta chọn cùng 1 loại rãnh then nên ta chỉ cần xét an toàn cho tiết diện nguy hiểm hơn đó là tiết diện 22 (lắp bánh răng trụ), do có M lớn hơn tại tiết diện 23. Theo các công thức (1), (2) và (3), với các số liệu đã tính được ta có bảng: Tiết diện d (mm) Ss St S 11 25 2,68 11,14 2,61 13 20 25,39 5,97 5,63 22 34 2,51 6,96 2,63 32 45 5,41 6,06 4,03 Vì thông thường [s] = 1,5 … 2,5 nên với các giá trị của hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm trên các trục đã tính ở trên đều thỏa mãn điều kiện (1) tức là: S ≥ [S] Vậy các trục I, II, III đều đảm bảo độ bền mỏi. Và vì hệ số an toàn là khá lớn nên có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của các trục. 4. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột ngột (chẳng hạn khi mở máy) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh. Công thức kiểm nghiệm có dạng: (12) Trong đó: (13) ; (14) ; (15) Với: Mmax và Tmax – mômen uốn lớn nhất và mômen xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy hiểm quá tải (Nmm); sch – giới hạn chảy của vật liệu trục, MPa. a). Xét trục I Tại tiết diện nguy hiểm nhất vể uốn và xoắn là tiết diện 1 lắp ổ lăn: Ta có: Mmax = M11.Kqt = 44652.1,5 = 66978 (Nmm) Tmax = T11.Kqt = 30188.1,5 = 45282 (Nmm) (MPa) Và (Mpa) (MPa) Theo (15): (MPa) Ta có: stđ < [s] Vậy trục I đảm bảo về độ bền tĩnh. b). Xét trục II Tại tiết diện nguy hiểm nhất vể uốn và xoắn là tiết diện 2 lắp bánh răng trụ: Ta có: Mmax = M22.Kqt = 109002.1,5 = 163503 (Nmm) Tmax = T22.Kqt = 116472.1,5 = 174708 (Nmm) (MPa) Và (Mpa) (MPa) Với: (MPa) Ta có: stđ < [s] Vậy trục II đảm bảo về độ bền tĩnh. c). Xét trục III Tại tiết diện nguy hiểm nhất vể uốn và xoắn là tiết diện 2 lắp bánh răng trụ: Ta có: Mmax = M32.Kqt = 128940.1,5 = 193410 (Nmm) Tmax = T32.Kqt = 306710.1,5 = 460065 (Nmm) (MPa) Và (Mpa) (MPa) Với: (MPa) Ta có: stđ < [s] Vậy trục III đảm bảo về độ bền tĩnh. II. Tính chọn then Chọn mối ghép then bằng đầu tròn. Điều kiện bền dập và điều kiện cắt: (16) (17) Trong đó: sd, td - ứng suất dập và ứng suất cắt tính toán, (MPa) d - đường kính trục , (mm) T – mômen xoắn trên trục, (Nmm) b, h, t – kích thước then, tra bảng 9.1, [I]. (mm) lt’ - chiều dài phần làm việc của then, (mm) lt’ = lt – 2r = lt - b - ứng suất dập cho phép, tra bảng 9.5, [I] (MPa) MPa - ứng suất cắt cho phép, với then bằng thép 45 chịu tải trọng tĩnh thì: MPa 1. Tính then trục I Ta có: T1 = 30188 (Nmm) Theo tính toán đường kính trục tại chỗ lắp khớp nối và bánh răng côn có: d = 20 mm Các kích thước của then: b × h × l = 6 × 6 × lt Với lt = (0,8 ÷ 0,9)lm Tra bảng 9.1.a, [I], ta có: Chiều sâu rãnh then trên trục: t1 = 3,5 mm Chiều sâu rãnh then trên lỗ: t2 = 2,8 mm Bán kính góc lượn của rãnh: rmin = 0,16 mm rmax = 0,25 mm Then lắp tại khớp lối lt = (0,8 ÷ 0,9)lm12 = (0,8 ÷ 0,9).45 = (36 ÷ 40,5) mm Theo tiêu chuẩn chọn then có: lt = 36 mm Þ lt’ = lt – b = 36 – 6 = 30 mm Vậy: MPa Vậy then tại khớp nối thoả mãn điều kiện bền dập và bền cắt. Then lắp tại bánh răng côn lt = (0,8 ÷ 0,9)lm13 = (0,8 ÷ 0,9).32 = (25,6 ÷ 28,8) mm Theo tiêu chuẩn chọn then có: lt = 28 mm Þ lt’ = lt – b = 28 – 6 = 22 mm Vậy: MPa Vậy then tại bánh răng côn thoả mãn điều kiện bền dập và bền cắt. 2. Tính then cho trục II Ta có: T2 = 116472 (Nmm) Theo tính toán đường kính trục tại chỗ lắp bánh răng trụ và bánh răng côn có: d = 34 mm Các kích thước của then: b × h × l = 10 × 8 × lt Với lt = (0,8 ÷ 0,9)lm Tra bảng 9.1.a, [I], ta có: Chiều sâu rãnh then trên trục: t1 = 5 mm Chiều sâu rãnh then trên lỗ: t2 = 3,3 mm Bán kính góc lượn của rãnh: rmin = 0,25 mm rmax = 0,4 mm Then lắp tại bánh răng côn lt = (0,8 ÷ 0,9)lm23 = (0,8 ÷ 0,9).50 = (40÷ 45) mm Theo tiêu chuẩn chọn then có: lt = 40 mm Þ lt’ = lt – b = 40 – 10 = 30 mm Vậy: MPa Vậy then tại bánh răng côn thoả mãn điều kiện bền dập và bền cắt. Then lắp tại bánh răng trụ lt = (0,8 ÷ 0,9)lm22 = (0,8 ÷ 0,9).50 = (40 ÷ 45) mm Theo tiêu chuẩn chọn then có: lt = 40 mm Þ lt’ = lt – b = 40 – 10 = 30 mm Vậy: MPa Vậy then tại bánh răng trụ thoả mãn điều kiện bền dập và bền cắt. 3. Tính then cho trục III Ta có: T3 = 306710 (Nmm) Theo tính toán đường kính trục tại chỗ lắp bánh răng trụ có: d = 45 mm Các kích thước của then: b × h × l = 14 × 9 × lt Với lt = (0,8 ÷ 0,9)lm Tra bảng 9.1.a, [I], ta có: Chiều sâu rãnh then trên trục: t1 = 5,5 mm Chiều sâu rãnh then trên lỗ: t2 = 3,8 mm Bán kính góc lượn của rãnh: rmin = 0,25 mm rmax = 0,4 mm Then lắp tại bánh răng trụ lt = (0,8 ÷ 0,9)lm32 = (0,8 ÷ 0,9).50 = (40 ÷ 45) mm Theo tiêu chuẩn chọn then có: lt = 40 mm Þ lt’ = lt – b = 40 – 14 = 26 mm Vậy: MPa Vậy then tại bánh răng trụ thoả mãn điều kiện bền dập và bền cắt. Then lắp tại đĩa xích lt = (0,8 ÷ 0,9)lm33 = (0,8 ÷ 0,9).50 = (40 ÷ 45) mm Theo tiêu chuẩn chọn then có: lt = 45 mm Þ lt’ = lt – b = 45 – 14 = 31 mm Vậy: MPa Vậy then tại đĩa xích thoả mãn điều kiện bền dập và bền cắt. III. Tính chọn ổ lăn 1. Tính chọn ổ cho trục I Do bánh răng lắp chìa nên ổ có yêu cầu cao về độ cứng nên sơ bộ chọn ổ đũa côn. Các ổ được bố trí như hình vẽ dưới: Với đường kính ngõng trục d = 25 mm, chọn sơ bộ ổ cỡ nhẹ 7205 (bảng P2.11, [I]), có: C = 23,90 KN ; Co = 17,90 KN ; Góc tiếp xúc a = 13,5o Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ Ở phần tính trục I ta đã tính được: X0 = 343 N ; Y0 = 196 N X1 = 1522 N ; Y1 = 557 N Vậy phản lực tổng trên 2 ổ là: N N Theo bảng 11.4, [I] thì ổ đũa côn có: e = 1,5tga = 1,5tg13,5o = 0,36 - Lực dọc trục phụ Fs do các lực hướng tâm tác dụng lên ổ sinh ra: Fso = 0,83eFr10 = 0,83.0,36.395 = 118 (N) Fs1 = 0,83eFr11 = 0,83.0,36.1620 = 484 (N) - Tổng lực dọc trục tác dụng vào ổ: SFao = Fs1 + Fat = 484 + 82 = 566 (N) SFa1 = Fs0 - Fat = 118 - 82 = 36 (N) Vậy lực dọc trục tác dụng lên mỗi ổ: Fao = max{SFao, Fso} = max{566, 118} = 566 (N) Fa1 = max{SFa1, Fs1} = max{36, 484} = 484 (N) - Xác đinh các hệ số X, Y Với ổ 0: Vậy theo bảng 11.4, [I], ta có: Xo = 0,4 ; Yo = 0,4cotga = 0,4cotg13,5o = 1,67 Với ổ 1: Vậy theo bảng 11.4, [I], ta có: X1 = 1 ; Y1 = 0 - Các hệ số: kt = 1 (nhiệt độ t < 100oC) kd = 1 (tải trọng tĩnh) V = 1 (vòng trong quay) Þ Tải trọng đông quy ước trên các ổ 0 và 1: Vậy ta tính chọn ổ cho ổ 1 là ổ chịu tải lớn hơn. Khả năng tải động của ổ: Với L = 60.10-6.n.Lh Lh = tS = 16352 (h) Þ L = 60.10-6.1420.16352 = 1393,2 triệu vòng. Vậy < C = 23,9 KN. Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động Ổ đã chọ là loại ổ đũa côn cỡ nhẹ 7205 có các thông số: Kí hiệu d mm D mm D1 mm d1 mm B mm C1 mm T mm r mm r1 mm a (o) C KN Co KN 7205 25 52 41,4 38 15 13 16,25 1,5 0,5 13,5 23,9 17,9 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ Để đề phòng biến dạng dư hoặc dính bề mặt tiếp xúc, ta cần kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ lăn theo công thức: (18) Với: C0 – Khả năng tải tĩnh của ổ Qt – Tải trọng quy ước, là trị số lơn hươn trong 2 giá trị Qt tính theo các công thức sau: Qt = XoFr + YoFa (19) Qt = Fr (20) Trong đó: Xo, Yo – hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, được cho trong bảng 11.6, [I]. Với ổ đũa côn một dãy thì theo bảng trên ta có: Xo = 0,5 Yo = 0,22cotga = 0,22cotg13,5o = 0,92 Vây theo (19) thì: Qt = 0,5.1620 + 0,92.484 = 1255,28 (N) Theo (20) thì: Qt = Fr11 = 1620 (N) Vậy lấy Qt = 1620 N = 1,62 KN để kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ đã chọn Ta có Qt = 1,62 KN << Co = 17,9 KN Vậy ổ đã chọn hoàn toàn thỏa mãn điều kiện bền tĩnh. 2. Tính chọn ổ cho trục II Sơ bộ chọn ổ đũa côn. Các ổ được bố trí như hình vẽ dưới: Với đường kính ngõng trục d = 25 mm, cũng sơ bộ chọn ổ cỡ nhẹ 7205 (bảng P2.11, [I]), có: C = 23,90 KN ; Co = 17,90 KN ; Góc tiếp xúc a = 13,5o Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ Ở phần tính trục II ta đã tính được: X0 = 2362 N ; Y0 = 1223 N X1 = 1605 N ; Y1 = 163 N Vậy phản lực trên 2 ổ là: N N Theo bảng 11.4, [I] thì ổ đũa côn có: e = 1,5tga = 1,5tg13,5o = 0,36 - Lực dọc trục phụ Fs do các lực hướng tâm tác dụng lên ổ sinh ra: Fso = 0,83eFro = 0,83.0,36.2660 = 794,8 (N) Fs1 = 0,83eFr1 = 0,83.0,36.1613 = 482 (N) - Lực dọc trục ngoài: Fat = Fa3 – Fa2 = 764 – 361 = 403 (N) - Tổng lực dọc trục tác dụng vào ổ: SFao = Fs1 + Fat = 482 + 403 = 885 (N) SFa1 = Fs0 - Fat = 794,8 - 403 = 391,8 (N) Vậy lực dọc trục tác dụng lên mỗi ổ: Fao = max{SFao, Fso} = max{885, 794,8} = 885 (N) Fa1 = max{SFa1, Fs1} = max{391,8, 482} = 482 (N) - Xác đinh các hệ số X, Y Với ổ 0: Vậy theo bảng 11.4, [I], ta có: Xo = 1 ; Yo = 0 Với ổ 1: Vậy theo bảng 11.4, [I], ta có: X1 = 1 ; Y1 = 0 - Các hệ số: kt = 1 (nhiệt độ t < 100oC) kd = 1 (tải trọng tĩnh) V = 1 (vòng trong quay) Þ Tải trọng đông quy ước trên các ổ 0 và 1: Vậy ta tính chọn ổ cho ổ 0 là ổ chịu tải lớn hơn. Q = Q0 = 2660 N Khả năng tải động của ổ: Với L = 60.10-6.n.Lh Lh = tS = 16352 (h) Þ L = 60.10-6.335,5745.16352 = 329,24 triệu vòng. Vậy < C = 23,9 KN. Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động Ổ đã chọ là loại ổ đũa côn cỡ nhẹ 7205 có các thông số: Kí hiệu d mm D mm D1 mm d1 mm B mm C1 mm T mm r mm r1 mm a (o) C KN Co KN 7205 25 52 41,4 38 15 13 16,25 1,5 0,5 13,5 23,9 17,9 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ Với: C0 – Khả năng tải tĩnh của ổ Qt – Tải trọng quy ước, là trị số lơn hươn trong 2 giá trị Qt tính theo các công thức sau: Qt = XoFr + YoFa (21) Qt = Fr (22) Trong đó: Xo, Yo – hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, được cho trong bảng 11.6, [I]. Với ổ đũa côn một dãy thì theo bảng trên ta có: Xo = 0,5 Yo = 0,22cotga = 0,22cotg13,5o = 0,92 Vây theo (21) thì: Qt = 0,5.2660 + 0,92.885 = 2144,2 (N) Theo (22) thì: Qt = Fr0 = 2660 (N) Vậy lấy Qt = 2660 N = 2,66 KN để kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ đã chọn Ta có Qt = 2,66 KN << Co = 17,9 KN Vậy ổ đã chọn hoàn toàn thỏa mãn điều kiện bền tĩnh 3. Tính chọn ổ cho trục III Sơ bộ chọn ổ đũa côn. Các ổ được bố trí như hình vẽ dưới: Với đường kính ngõng trục d = 40 mm, cũng sơ bộ chọn ổ cỡ nhẹ 7208 (bảng P2.11, [I]), có: C = 42,4 KN ; Co = 32,7 KN ; Góc tiếp xúc a = 14,33o Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ Ở phần tính trục III ta đã tính được: X0 = 1934 N ; Y0 = 4196 N X1 = 1014 N ; Y1 = 309 N Vậy phản lực trên 2 ổ là: N N Theo bảng 11.4, [I] thì ổ đũa côn có: e = 1,5tga = 1,5tg14,33o = 0,38 - Lực dọc trục phụ Fs do các lực hướng tâm tác dụng lên ổ sinh ra: Fso = 0,83eFro = 0,83.0,38.4620 = 1457 (N) Fs1 = 0,83eFr1 = 0,83.0,38.1060 = 334 (N) - Lực dọc trục ngoài: Fat = Fa4= 764 (N) - Tổng lực dọc trục tác dụng vào ổ: SFao = Fs1 - Fat = 334 - 764 = - 430 (N) SFa1 = Fs0 + Fat = 1457 + 764 = 2221 (N) Vậy lực dọc trục tác dụng lên mỗi ổ: Fao = max{SFao, Fso} = max{- 430, 1457} = 1457 (N) Fa1 = max{SFa1, Fs1} = max{2221, 334} = 2221 (N) - Xác đinh các hệ số X, Y Với ổ 0: Vậy theo bảng 11.4, [I], ta có: Xo = 1 ; Yo = 0 Với ổ 1: Vậy theo bảng 11.4, [I], ta có: X1 = 0,4 ; Y1 = 0,4cotga = 0,4cotg14,33o = 1,57 - Các hệ số: kt = 1 (nhiệt độ t < 100oC) kd = 1 (tải trọng tĩnh) V = 1 (vòng trong quay) Þ Tải trọng đông quy ước trên các ổ 0 và 1: Vậy ta tính chọn ổ cho ổ 0 là ổ chịu tải lớn hơn. Q = Q0 = 4620 N Khả năng tải động của ổ: Với L = 60.10-6.n.Lh Lh = tS = 16352 (h) Þ L = 60.10-6.124,204.16352 = 121,86 triệu vòng. Vậy < C = 42,4 KN. Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động nhưng do C >> Cd, nên ta có thể chọn loại ổ đũa côn nhẹ hơn đó là loại ổ đũa côn cỡ đặc biệt nhẹ 2007108 có các thông số: Kí hiệu d mm D mm D1 mm d1 mm B mm C1 mm T mm r mm r1 mm a (o) C KN Co KN 2007108 40 68 51 49 18 16 20 1,5 0,5 10,25 31,9 28,4 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ Với: C0 – Khả năng tải tĩnh của ổ Qt – Tải trọng quy ước, là trị số lơn hươn trong 2 giá trị Qt tính theo các công thức sau: Qt = XoFr + YoFa (23) Qt = Fr (24) Với ổ đũa côn một dãy thì theo bảng 11.6, [I]. trên ta có: Xo = 0,5 Yo = 0,22cotga = 0,22cotg10,25o = 1,22 Vây theo (23) thì: Qt = 0,5.4620 + 1,22.1457 = 4087,54 (N) Theo (24) thì: Qt = Fr0 = 4620 (N) Vậy lấy Qt = 4620 N = 4,62 KN để kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ đã chọn Ta có Qt = 2,66 KN << Co = 28,4 KN Vậy ổ đã chọn hoàn toàn thỏa mãn điều kiện bền tĩnh. 4. Chọn khớp nối Có nhiều loại nối trục khác nhau, nhưng ta chọn khớp nối trụ vòng đàn hồi vì: - Có bộ phận đàn hồi cho nên nó có khả năng: giảm va đập và chấn động, đề phòng cộng hưởng do dao dộng xoắn gây nên và bù lại độ lệch trục. - Nối trục có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, dễ thay thế, làm việc tin cậy, nên được sử dụng khá rộng rãi. Trong phần thiết kế trục, ta đã có mômen xoắn tính toán là: Tt = 37,845 Nm Vậy dựa vào bảng 16-10a, [II], ta có kích thước cơ bản của nối trục vòng đàn hồi (mm): d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2 18 90 28 84 40 32 63 4 6500 4 28 21 20 20 Theo bảng 16-10a, [II], ta có kích thước cơ bản của vòng đàn hồi (mm): dc d1 D2 l l1 l2 l3 h 10 M8 15 42 20 10 15 1,5 Kiểm nghiệm điều kiện bền của vòng đàn hồi và chốt Điều kiện sức bền dập của vòng đàn hồi: Trong đó: [sd] - ứng suất dập cho phép của vòng cao su, có thể lấy: [sd] = (2 ÷ 4) MPa k - hệ số chế độ làm việc Theo bảng 16-1, [II], do loại máy ta thiết kế là loại máy băng tải, chọn k = 1,5 T = 25230,1585 Nmm Vậy: (MPa) Ta thấy sd = 2 MPa thỏa mãn điều kiện sức bền dập của vòng đàn hồi. - Điều kiện sức bền uốn của chốt: Trong đó: [su] - ứng suất uốn cho phép của chốt, [su] = (60 ÷ 80) MPa. Nên ta có: Vậy chốt thỏa mãn điều kiện sức bền uốn. Phần 4: Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ I. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc đúc 1. Chọn bề mặt ghép nắp và thân Chọn bề mặt ghép của vỏ hộp (phần trên của vỏ là nắp, phần dưới là thân) đi qua đường tâm các trục. Nhờ đó việc lắp ghép các chi tiết sẽ thuận tiện hơn. Bề mặt ghép chọn song song với mặt đế. 2. Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp Dựa vào bảng 18 – 1, [II] ta xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp: Chiều dày: - Thân hộp: d = 0,03a + 3 = 0,03.140 + 3 = 7,2 mm Với a = 140 mm – khoảng cách giữa trục II và III. Lấy d = 8 mm > 6 mm. - Nắp hộp: d1 = 0,9d = 0,9.8 = 7,2 mm Gân tăng cứng: - Chiều dày: e = (0,8 ÷ 1)d = (6,4 ÷ 8) mm. Chọn e = 8 mm. - Chiều cao: h < 58 mm. Chọn h = 50 mm. - Độ dốc: 2o Đường kính: - Bulông nền: d1 > 0,04a + 10 > 12 mm Þ d1 > 0,04.140 + 10 = 15,6 mm > 12 mm. Vậy chọn d1 = 17 mm. - Bulông cạnh ổ: d2 = (0,7 ÷ 0,8)d1 = (0,7 ÷ 0,8).17 = (11,9 ÷ 13,6) mm. Chọn d2 = 12 mm. - Bulông ghép bích nắp và thân: d3 = (0,8 ÷ 0,9)d2 = (0,8 ÷ 0,9).12 = (9,6 ÷ 10,8) mm Chọn d3 = 10 mm - Vít ghép nắp ổ: d4 = (0,6 ÷ 0,7)d2 = (0,6 ÷ 0,7)12 = (7,2 ÷ 8,4) mm. Chọn d4 = 8 mm. - Vít ghép nắp cửa thăm: d5 = (0,5 ÷ 0,6)d2 = (0,5 ÷ 0,6)12 = (6 ÷ 7,2) mm. Chọn d5 = 6 mm. Kích thước gối trục: - Đường kính ngoài và tâm lỗ vít: D3, D2 Tra bảng 18 – 2, [II], ta có: Với đường kính lỗ lắp ổ lăn: D = 52 mm => D3 = 80 mm; D2 = 65 mm Với đường kính lỗ lắp ổ lăn: D = 68 mm => D3 = 110 mm; D2 = 84 mm - Tâm lỗ bulông cạnh ổ: E2 » 1,6d2 = 1,6.12 = 19,2 mm. Chọn E2 = 20 mm. R2 » 1,3d2 = 1,3.12 = 15,6 mm. Chọn R2 = 16 mm. - Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ: K2 = E2 + R2 + (3 ÷ 5) mm = 20 + 16 + (3 ÷ 5) = (39 ÷ 41) mm. Chọn K2 = 40 mm. - Khoảng cách từ tâm bulông tới mép ổ: k ³ 1,2d2 = 1,2.12 = 14,4 mm. Lấy k = 15 mm. Mặt bích ghép nắp và thân: - Chiều dày bích thân hộp: S3 = (1,4 ÷ 1,8)d3 = (1,4 ÷ 1,8)10 = (14 ÷ 18) mm Chọn S3 = 16 mm. - Chiều dày bích nắp hộp: S4 = (0,9 ÷ 1)S3 = (0,9 ÷ 1)16 = (14,4 ÷ 16) mm Chọn S4 = 15 mm. - Bề rộng bích nắp và thân: K3 = K2 - (3 ÷ 5) mm. Lấy K3 = K2 – 4 = 40 – 4 = 36 mm. Mặt đế hộp: - Chiều dày khi không có phần lồi: S1 » (1,3 ÷ 1,5)d1 = (22,1 ÷ 25,5) mm. Lấy S1 = 24 mm. - Khi có phần lồi: S1 » (1,4 ÷ 1,7)d1 = (1,4 ÷ 1,7).17 = (23,8 ÷ 28,9) mm. Lấy S1 = 25 mm. S2 » (1 ÷ 1,1)d1 = (1 ÷ 1,1).17 = (17 ÷ 18,7) mm. Lấy S2 = 18 mm. - Bề rộng mặt đế hộp: K1 » 3d1 = 3.17 = 51 mm. q ³ K1 + 2d = 51 + 2.8 = 67 mm. Lấy q = 68 mm. Khe hở giữa các chi tiết: - Giữa bánh răng với thành trong hộp: D ³ (1 ÷ 1,2)d = (1 ÷ 1,2).8 = (8 ÷ 9,6) mm. Lấy D = 9 mm. - Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp: D1 ³ (3 ÷ 5)d = (3 ÷ 5).8 = (24 ÷ 40) mm. Lấy D1 = 30 mm. - Giữa mặt bên các bánh với nhau: D ³ d = 8 mm. Lấy D = 9 mm. II. Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp a) Vòng móc Để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc (khi gia công, khi lắp ghép…) trên nắp và thân thường lắp thêm bulông vòng hoặc móc vòng. Hiện nay vòng móc được dùng nhiều. Kích thước vòng móc có thể được xác định như sau: Chiều dày vòng móc: S = (2 ÷ 3).d = (16 ÷ 24) mm. Chọn S = 23 mm. Đường kính: d = (3 ÷ 4).d = (24 ÷ 32) mm. Chọn d = 30 mm. b) Chốt định vị Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt định vị. Nhờ chốt định vị, khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân), do đó loại trừ được một trong các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng. Chọn chốt định vị hình côn: d = 12 mm C = 1,6 mm l = 36 ÷ 220 mm c) Cửa thăm Để kiểm tra, quan sát các tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp có thể lắp thêm nút thông hơi. Kích thước cửa thăm chọn theo bảng 18 – 5, [II]. A B A1 B1 C k R Vít Số lượng 100 75 150 100 125 87 12 4.M8´22 4 d) Nút thông hơi Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi thường được lắp trên nắp cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp. Hình dạng và kích thước nút thông hơi: A B D E G H I K L M N O P Q R S M27´2 15 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32 e) Nút tháo dầu Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn (do bụi bặm và hạt mài), hoặc bị biến chất, do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc, lỗ được bịt kín bằng nút tháo dầu. Ta chọn nút tháo dầu trụ có kết cấu và kích thước như sau: d b m f L c q D S Do M20´2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4 f) Que thăm dầu Có kích thước như hình vẽ: 60° a t a = 6..9 t = 2..3 b g) Vòng chắn dầu: Vòng gồm 3 rãnh tiết diện tam giác có góc ở đỉnh là 600. Khoảng cách giữa các đỉnh là 3 mm. Vòng cách mép trong thành hộp khoảng (0,5÷1) mm. Khe hở giữa vỏ với mặt ngoài của vòng ren là 0,4 mm. III. Bôi trơn ổ lăn và hộp giảm tốc 1. Bôi trơn ổ lăn Khi ổ được bôi trơn đúng kỹ thuật sẽ hạn chế được mài mòn bởi vì chất bôi trơn sẽ giúp tránh không để các chi tiết kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau, ma sát trong ổ sẽ giảm, khả năng chống mài mòn của ổ tăng lên, khả năng thoát nhiệt tốt hơn bảo vệ bề mặt không bị han gỉ, đồng thời giảm được tiếng ồn. Dựa vào số vòng quay và nhiệt độ làm việc của ổ ta chọn loại mỡ tra vào ổ lăn. Ta thấy số vòng quay của ổ khi làm việc thuộc loại nhỏ và trung bình nên lượng mỡ cho vào chiếm 2/3 khoảng trống của ổ. 2. Bôi trơn hộp giảm tốc Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề phòng các chi tiết máy bị hỏng, cần phải bôi trơn liên tục các bộ truyền trong hộp giảm tốc. Ta chọn loại dầu bôi trơn trong hộp là loại AK15 độ nhớt của dầu ở 500C để bôi trơn bánh răng. Dựa vào vận tốc vòng và dh ta chọn loại dầu có độ nhớt là 80/11.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTM Do An CTM - Con Tru - Nguyen Ba Hoc M4.doc