Tài liệu Đề tài Điều trị sai khớp cắn hạng ii không nhổ răng ở bệnh nhân đang tăng trưởng theo phương pháp bioprogressive – Phạm Duy Tân: CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT
26 THỜI SỰ Y HỌC 07/2017
ĐIỀU TRỊ SAI KHỚP CẮN HẠNG II KHÔNG NHỔ
RĂNG Ở BỆNH NHÂN ĐANG TĂNG TRƯỞNG
THEO PHƯƠNG PHÁP BIOPROGRESSIVE
Phạm Duy Tân*
TÓM TẮT
Sai khớp cắn hạng II là dạng sai khớp cắn rất
thường gặp ở bệnh nhân còn đang tăng trưởng, có
thể hàm trên nhô ra trước, hoặc hàm dưới lùi ra sau,
hoặc kết hợp cả hai. Nguyên nhân gây ra sai khớp
cắn hạng II có thể liên quan đến yếu tố di truyền, ảnh
hưởng của môi trường hoặc bệnh lý. Bài viết này sẽ
trình bày một trường hợp sai khớp cắn hạng II do
hàm dưới lùi, ở trẻ còn đang tăng trưởng, được điều
trị theo phương pháp Bioprogressive của Ricketts.
ABSTRACT
Class II malocclusion is commonly seen in growing
patients with either protrusion of the maxilla or retrusion
of the mandible or both jaws are at fault. Genetic,
environmental factors as well as pathological factors
may be involved. This article illustrates a class II case
with a retrusive mandible in a growing...
8 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Điều trị sai khớp cắn hạng ii không nhổ răng ở bệnh nhân đang tăng trưởng theo phương pháp bioprogressive – Phạm Duy Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT
26 THỜI SỰ Y HỌC 07/2017
ĐIỀU TRỊ SAI KHỚP CẮN HẠNG II KHÔNG NHỔ
RĂNG Ở BỆNH NHÂN ĐANG TĂNG TRƯỞNG
THEO PHƯƠNG PHÁP BIOPROGRESSIVE
Phạm Duy Tân*
TÓM TẮT
Sai khớp cắn hạng II là dạng sai khớp cắn rất
thường gặp ở bệnh nhân còn đang tăng trưởng, có
thể hàm trên nhô ra trước, hoặc hàm dưới lùi ra sau,
hoặc kết hợp cả hai. Nguyên nhân gây ra sai khớp
cắn hạng II có thể liên quan đến yếu tố di truyền, ảnh
hưởng của môi trường hoặc bệnh lý. Bài viết này sẽ
trình bày một trường hợp sai khớp cắn hạng II do
hàm dưới lùi, ở trẻ còn đang tăng trưởng, được điều
trị theo phương pháp Bioprogressive của Ricketts.
ABSTRACT
Class II malocclusion is commonly seen in growing
patients with either protrusion of the maxilla or retrusion
of the mandible or both jaws are at fault. Genetic,
environmental factors as well as pathological factors
may be involved. This article illustrates a class II case
with a retrusive mandible in a growing patient managed
with Bioprogressive technique.
TRÌNH BÀY CA ĐIỀU TRỊ
Bệnh nhân nam, 10 tuổi, đến khám vì lý do 4
răng cửa hàm trên nhô ra trước.
Tiền sử bệnh
- Y khoa: chưa ghi nhận bất thường.
- Sử dụng thuốc: không có tình trạng dị ứng
trước đó.
- Nha khoa: đã đi nha sĩ nhổ một số răng sữa
trước đó.
- VSRM: Tốt.
Khám ngoài mặt (Hình 1)
- Kiểu mặt: trung bình
- Mặt nhìn thẳng: cân xứng qua đường giữa.
- Mặt nhìn thẳng khi cười: cười lộ nướu.
- Mặt nhìn nghiêng: nhô (hạng II)
- Góc mũi môi: > 90°
- TMJ: không đau, không có tiếng kêu.
Khám trong miệng (Hình 2)
- Đường giữa răng: cân xứng
- Tương quan răng cối bên phải và trái: hạng
II (75%)
- Tương quan răng nanh bên phải và trái:
hạng II (75%)
- Cắn sâu: 80%
- Cắn chìa: 6mm
- Các răng hiện diện trên cung hàm:
16 14 12 11 21 22 x 24 26
55 53 65
83 73 75
46 45 44 42 41 31 32 34 36
Phân tích mẫu hàm (Hình 3)
- Hình dáng cung răng:
a) Hàm trên: U
b) Hàm dưới: U
- Đường cong Spee: Sâu
- Mức độ chen chúc răng:
a) Hàm trên: -5mm
b) Hàm dưới: -2mm
Hình 1: Hình ngoài mặt trước điều trị
*BS Nha khoa Nét Riêng Q.Tân Bình, Email: drduytanpham@gmail.com
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 27
Hình 2: Hình trong miệng trước điều trị
Hình 3: Hình mẫu hàm trước điều trị
Phân tích phim sọ nghiêng: (Phân tích
Ricketts) (Hình 4.B)
Phân tích phim sọ nghiêng theo Ricketts cho
thấy bệnh nhân còn đang tăng trưởng, có kiểu mặt
trung bình (khuynh hướng mặt dài), hạng II
xương, cắn sâu. Vị trí hàm dưới kém, nhưng vị trí
hàm trên bình thường so với Frankfort. Trục mặt
cho thấy sự xoay quá mức của xương hàm dưới
theo chiều kim đồng hồ. Răng cối lớn thứ nhất
hàm trên được định vi tốt so với mặt phẳng Ptv.
Các răng cửa hàm trên nhô và trồi. Các răng cửa
hàm dưới được định vị tốt trong xương HD. Bệnh
nhân có nét nhìn nghiêng nhô, kém.
Chẩn đoán (xem Bảng 1)
- Răng:
a) Hạng II Răng cối và răng nanh bên P và
bên T 75%
b) Cắn sâu: 80%
c) Cắn chìa: 6mm
d) Thiếu khoảng HT -5mm
e) Thiếu khoảng HD -2mm
- Xương:
a) Hạng II xương (HD lùi).
b) Bệnh nhân mặt trung bình.
CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT
28 THỜI SỰ Y HỌC 07/2017
Mục tiêu điều trị: (V.T.O) (Hình 5,6)
Hình 5: Phân tích VTO theo Ricketts
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 29
Hình 6: A. VTO theo Ricketts, B. Chồng phim: trước điều trị (màu đen) và VTO (màu đỏ)
Cơ học điều trị:
a) Khí cụ Quad Helix nới rộng HT (Hình
7).
b) Cung Utility arch (U.A) kiểm soát răng
6 và răng cửa HD. (Hình 7)
c) Cung Bimetric + thun hạng II (3/16 x
3oz) chỉnh tương quan hạng II. (Hình 8)
d) Cung U.A kéo lui, kiểm soát Torque các
răng cửa HT và hoàn tất. (Hình 9)
e) Chỉnh nha toàn diện sử dụng mắc cài
Synergy Ricketts (.0185x.030).(Hình 9)
Diễn tiến điều trị:
Hình 7: Quad Helix hàm trên và Utility arch hàm dưới
CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT
30 THỜI SỰ Y HỌC 07/2017
Hình 8: Đặt cung Bimetric hàm trên & thun hạng II từ cung bimetric đến R6 hàm dưới
Hình 9: UA retraction kéo lui và lún R cửa hàm trên
Kết quả điều trị: (Hình 10-16, Bảng 1)
Hình 10: Hình ngoài mặt lúc kết thúc điều trị
Hình 11: Hình trong miệng lúc kết thúc điều trị
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 31
Hình 12: Phim X-quang và bản vẽ nét sau điều trị
Bảng 1: Thông số đo sọ phân tích Ricketts trước và sau điều trị
Thông số T0 T1 Thông số T0 T1
Nền
sọ
Chiều dài nền sọ trước
(mm) 49.8 52.5
Hàm
trên
Độ lồi xương (mm) 5.3 2.7
Chiều dài nền sọ sau (Po-
ptV) (mm) 34.1 35.2 Vị trí điểm A (°) 58.9 59
Góc uốn nền sọ (°) 31.9 31.8 Độ sâu hàm trên (°) 90.8 90.9
Số đo
chiều
cao
Chiều cao toàn bộ mặt (°) 64.7 63.7
Hàm
dưới
Góc trục mặt (°) 82.4 84.2
Chiều cao tầng mặt dưới (°) 49.1 48.7 Chiều sâu mặt (°) 84.8 88.1
Răng
Góc gian R cửa (°) 123.2 120.9 Góc mặt phẳng hàm dưới (°) 22.9 19.7
Độ nghiêng R cửa dưới (°) 26.4 29.1 Góc cung hàm dưới (°) 38.5 39.5
Độ nhô R cửa dưới (mm) 0.9 1.8 Chiều dài thân XHD (mm) 54.8 62.1
Độ trồi R cửa dưới (mm) 4.4 0.7 Mô
mềm
Độ nhô môi dưới /E-line
(mm) +0.2 -0.9 R6 trên ptV (mm) 9.1 11.4
CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT
32 THỜI SỰ Y HỌC 07/2017
Hình 13: Chồng phim trước điều trị (màu đen) và sau điều trị (xanh) theo Ricketts:
1. BaNa tại Các; 2. BaNa tại A; 3. ANS-PNS tại ANS; 4. Xi-Pm tại Pm
Hình 14: Hình ngoài mặt sau duy trì một năm
Hình 15: Hình trong miệng sau duy trì một năm
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 33
Hình 16: Thay đổi mặt nhìn nghiêng sau điều trị
BÀN LUẬN
Áp dụng 4 chiều thế chồng phim của
Ricketts, (Hình 13) cho thấy:
- HD tăng trưởng ra trước và lên trên giúp
giảm độ lồi mặt, cải thiện nét nhìn
nghiêng khuôn mặt, thiết lập khớp cắn
hạng 1 răng 6 và răng nanh.
- Xương hàm trên chỉ tăng trưởng theo
chiều đứng, không thay đổi theo chiều
trước sau.
- Răng cối lớn HT mọc xuống dưới và
được dựng trục. Răng cửa HT được lún
lên và tăng Torque.
- Răng cối lớn HD mọc lên trên và được
dựng trục. Răng cửa HD lui tịnh tiến lên
rên và vào trong.
Kết quả này đúng như V.T.O đã cho ta thấy.
KẾT LUẬN
Mục tiêu của bài viết này nhằm chứng minh
rằng phương pháp Bioprogressive rất hữu ích
trong việc chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị có
hệ thống, dựa trên nền tảng sinh học, từ đó giúp
chúng ta hình thành kế hoạch về cơ học cho từng
trường hợp bệnh nhân cụ thể, để dễ dàng kiểm
soát tiến trình điều trị, đồng thời hoàn tất điều trị
có thể tiên đoán trước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ricketts RM, Bench RW, Gugino CF, Hilgers JJ, Schulhof RJ:
Bioprogressive therapy, Book I, Denver, 1979, Rocky Mountain
Orthodontics.
2. Ricketts RM. Bioprogressive therapy as an answer to orthodontic
needs part 2. Am J Orthod, St. Louis, v. 70, no 4, p. 358-379,
1976.
3. Ricketts RM. et al. Orthodontic diagnosis and planning – their
roles in preventive and rehabilitative dentistry. Rocky Mountain
Orthodontics, : [s.n], 1982. v.1, p.269.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_dieu_tri_sai_khop_can_hang_ii_khong_nho_rang_o_benh_n.pdf