Đề tài Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh An Giang

Tài liệu Đề tài Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh An Giang: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VIẾT TÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 6 năm 2008 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 2 LỜI CẢM TẠ  Trước hết em xin chân thành cảm ơn ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Chi nhánh An giang, đặc biệt là Ban lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều kiện cho em vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành tốt quyển luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học của quý thầy cô trường Đại học An Giang, đặc biệt là thầy cô của khoa Kinh tế _ Quản trị kinh doanh. Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Vinh đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để hoà...

pdf74 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh An Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VIẾT TÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 6 năm 2008 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 2 LỜI CẢM TẠ  Trước hết em xin chân thành cảm ơn ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Chi nhánh An giang, đặc biệt là Ban lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều kiện cho em vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành tốt quyển luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học của quý thầy cô trường Đại học An Giang, đặc biệt là thầy cô của khoa Kinh tế _ Quản trị kinh doanh. Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Vinh đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu, mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, để bài luận văn được hoàn chỉnh hơn, kính mong được những ý kiến đóng góp chân tình của giáo viên hướng dẫn cũng như Ban lãnh đạo ngân hàng. Trước khi dứt lời, em xin kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Chi nhánh An Giang dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Kính chúc ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Chi nhánh An Giang ngày càng lớn mạng và phát triển bền vững. Xin chân thành cám ơn ! Ngày 16 tháng 6 .năm 2008 Sinh viên thực hiện Nguyễn Viết Tân Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 3 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Chữ ký giảng viên Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 4 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Chữ ký giảng viên Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 5 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Chữ ký giảng viên Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 6 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Chữ ký giảng viên Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 7 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. Chữ ký giảng viên Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 8 MỤC LỤC: CHƯƠNGI:GIỚITHIỆU:…………………………………………………..………………..1 1.1 Cơ sở hình thành:…………………………………………………………..………………1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:……………………………………………………..………………..2 1.2.1 Mục tiêu chung:………………………………………………….…...………………….2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể:………………………………………………………………………….2 1.3 Phạm vi nghiên cứu:…………………………………..……….……….………………….2 1.3.1 Không gian:……………………………………………………………………………...2 1.3.2 Thời gian:………………………………………………………………………….……..2 1.4 Phương pháp nghiên cứu:………………………………………………………..…….…..2 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:………………………………………………..…………..2 1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu:……………………………………….………….…........2 CHƯƠNGII:CƠSỞLÝTHUYẾT:……………………………………………………….…..3 2.1 Tìm hiểu đôi nét về ngân hàng thương mại:…………………..………………..……....….3 2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại:………………………………….…………….…..3 2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại:……………………….................…………..…...3 2.2 Tín dụng:………………………………………………………………...…..………..........3 2.2.1 Khái niệm tín dụng:……………………………………………..……………...…..….…3 2.2.2 Các loại hình tín dụng:………………………………………….……………..................3 2.2.3 Vai trò của tín dụng:………………………………………….....…………..……….......5 2.2.4 Rủi ro tín dụng………………………………………………………….....……………..5 2.2.4.1 Khái niệm…………………………………………………………….………...………5 2.2.4.2 Nguyên nhân……………………………………………………………..…………….5 2.2.4.3 Hậu quả………………………………………………………………….………..……6 2.3 Hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại:………………………..…………………..6 2.3.1 Khái niệm về hiệu quả tín dụng:………………………………………….……….…….6 2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng:………………………………….……….....….6 2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng:………………………….………............7 2.4 Quy trình tín dụng:……………………………………………………..………………….8 2.4.1 Khái niệm quy trình tín dụng:…………………………………………….……….…….8 2.4.2 Ý nghĩa của việc xây dựng quy trình tín dụng:………………………….……………...8 CHƯƠNGIII:KHÁIQUÁTCHUNGVỀNGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN:……………..10 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 9 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển:……………………………………………….…......10 3.1.1 Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn:…………………………………….………10 3.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh An Giang:…………….………..11 3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý:……………………………………………….……..………....11 3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:………………………………………………………..………..11 3.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban của ngân hàng:…………………………………..………....12 3.3 Quy trình tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn:………………………..14 3.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong năm 2007:……………..20 3.5 Phương hướng và mục tiêu phát triển của SCB trong năm 2008:………………….……21 3.6 Đánh giá những thuận lợi và khó khăn………………………………………………….23 3.6.1 Thuận lợi……………………………………………………………………………....23 3.6.2 Khó khăn………………………………………………………………………………23 CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂNHÀNGTMCPSÀIGÒNCHINHÁNH AN GIANG:…………………………..24 4.1 Tình hình nguồn vốn:……………………………………………………….…………...24 4.2 Tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng :………………………………….….…….………25 4.2.1 Phân tích doanh số cho vay tại ngân hàng:……………………………..…..…..…… 25 4.2.1.1 Theo thời hạn tín dụng:……………………………………...………….………..….26 4.2.1.2 Theo thành phần kinh tế:……………………………………………….………..…..28 4.2.1.3 Theo ngành nghề kinh doanh:…………………………… ……..………………...….29 4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ tại ngân hàng:……………………………………..……..…31 4.2.2.1 Theo thời hạn tín dụng:………………………………………….…..………..……....32 4.2.2.2 Theo đối tượng vay vốn:……………………………………….……………………..33 4.2.2.3 Theo ngành nghề kinh doanh:…………………………… …………………………..35 4.2.3 Phân tích dư nợ tại ngân hàng:……………………………………………………….. 37 4.2.3.1 Theo thời hạn tín dụng:…………………………………………………….….……...37 4.2.3.2 Theo đối tượng vay vốn:……………………………………….……………………..38 4.2.3.3 Theo ngành nghề kinh doanh:…………………………… …….…………………….39 4.2.4 Phân tích nợ quá hạn tại ngân hàng:………………………………………….….…. …41 4.2.4.1 Theo thời hạn tín dụng:……………………………………………………….……....41 4.2.4.2 Theo thành phần kinh tế:……………………………………….……………………..42 4.2.4.3 Theo ngành nghề kinh doanh:…………………………… …….……………….…....43 4.3 Đánh giá hiệu quả tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn:…………………….………...44 4.3.1 Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động……………………………….……..…………….…45 4.3.2 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn:…………………………….……………….…..…46 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 10 4.3.3 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay:………………….………………..……46 4.3.4 Hệ số thu nợ:………………………………………………….………………..…..…46 4.4 Phân tích Quy trình cho vay tại SCB:…………………………….…………………….47 4.4.1 Ưu điểm:…………………………..…………………………………………………..47 4.4.2 Nhược điểm:…………………………….……………………………………….……47 CHƯƠNG V: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNGMẠICỔPHẦNSÀI GÒN…………………………………….…….…49 5.1 Tồn tại và nguyên nhân:……………………………………………………….….…….49 5.1.1 Những mặt đạt được:……………………………………………………..….………..49 5.1.2 Tồn tại:………………………………………………………………….….………….49 5.1.3 Nguyên nhân:…………………………………………………………….…………....49 5.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng:…………………………………….……..….50 5.2.1Tăng nguồn vốn huy động:…………………………………………………….……….50 5.2.2 Biện pháp tăng doanh số cho vay:……………………………………….…………..…51 5.2.3 Biện pháp tăng doanh số thu nợ:…………………………………………………….....52 5.2.4 Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng và xử lý nợ quá hạn:……………………………..…53 5.2.5 Một số biện pháp khác:………………………………………………………….……..55 5.2.6 Một số giải pháp thực hiện trong năm 2008:…………………………………….…….56 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:………………………………….…..…... 57 6.1 Kết luận:………………………………………………………………………….…...…57 6.2 Kiến nghị:……………………………………………………………………….…….....58 6.2.1Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước:………………………………………………...…58 6.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Sài Gòn:…………………………………………58 6.6.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang…..……………....59 6.6.4 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân các cấp:………………………………………..…60 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 11 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại SCB Chi nhánh An Giang………………….………....……12 Biểu đồ 2: Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận qua các quý trong năm 2007 của ngân hàng TMCP Sài Gòn…………………………………………………………………………...…..…..21 Biểu dồ 3 : Tốc độ tăng trưởng tổng nguồn vốn qua các quý trong năm 2007…………………..25 Biểu đồ 4 : Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng quy các quý trong năm 2007………..…...27 Biểu đồ 5: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007…………....28 Biểu đồ 6: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007……....31 Biểu đồ 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm 2007……………….33 Biểu đồ 8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007…………..…33 Biểu đồ 9: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh qua các quý năm 2007………………36 Biểu đồ 10: Biểu đồ dư nợ theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm 2007…...........……..38 Biểu dồ 11: Biểu đồ dư nợ theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007….………...…39 Biểu đồ 12:Biểu đồ dư nợ theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007……….….40 Biểu đồ 13: Biểu đồ NQH theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm 2007……………….42 Biểu đồ14: Biểu đồ NQH theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007……………….43 Biểu đồ 15: Biểu đồ NQH theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007…………44 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 12 DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG:  Bảng 1: Kết hoạt động kinh doanh qua 4 quý trong năm 2007…………….……………20 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP SÀI GÒN Chi nhánh An Giang….24 Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm 2007………..26 Bảng 4:Doanh số cho vay theo thành phân kinh tế qua các quý trong năm 2007………30 Bảng 5: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007…31 Bảng 6: Doanh số thu nợ cho theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm 2007…….32 Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007….……33 Bảng 8: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007…..34 Bảng 9: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm 2007……….…..37 Bảng 10: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007………..38 Bảng 11: Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007…...39 Bảng 12: Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm 2007……….…… 41 Bảng 13: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007:…………..42 Bảng14: Nợ quá hạn theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007…..…. 43 Bảng 15: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay qua 4 quý trong năm 2007……….45 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 13 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  CBTD DSTN DSCV HSTN NHTM NQH TCTD TVHD SXKD SCB TPTD NHNN HĐTD DN Cán bộ tín dụng Doanh số thu nợ Doanh số cho vay Hệ số thu nợ Ngân hàng thương mại Nợ quá hạn Tổ chức tín dụng Tổng vốn huy động Sản xuất kinh doanh Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Trưởng phòng tín dụng Ngân hàng nhà nước. Hợp đồng tín dụng Dư nợ. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 14 TÓM TẮT  Trước hết luận văn nêu lên một số khái niệm cơ bản về tín dụng, mục đích vai trò của tín dụng…..sau đó là phần giới thiệu sơ lược về ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh An Giang về chức năng, nhiệm vụ và một số hoạt động chính của ngân hàng để có thể hình dung một cách khái quát về hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Kế đến là phân tích kế quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua bốn quý trong năm 2007. Từ đây tôi có thể hiểu được tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng bằng cách phân tích các chỉ tiêu: doanh thu ,chi phí, lợi nhuận thuần. Đồng thời đề ra phương hướng hoạt động của ngân hàng trong năm 2008. Vào phân tích chính của bài luận văn là những nội dung sau:  Phân tích tình hình nguồn vốn tại ngân hàng qua 4 quý trong năm 2007. Qua đó tôi đánh giá được cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng và tình hình huy động vốn có đảm bảo cho hoạt động tín dụng của ngân hàng được diễn ra trôi trãi và thuận lợi hay không.  Phân tích Quy trình tín dụng, doanh số cho vay qua 4 quý trong năm 2007 để đánh giá được tình dụng vốn và hiệu quả mở rộng tín dụng.  Phân tích dư nợ, doanh số thu nợ, nợ quá hạn để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng. Thông qua các phân tích trên để thấy được những điểm mạnh, những tồn tại của hoạt động tín dụng tại ngân hàng và nguyên nhân của nó. Từ đó đề ra các giải pháp khắc phục những tốn tại và phát huy hơn nữa những thế mạnh của ngân hàng. Từ những nhận định và phân tích trên tôi đưa ra kết luận và kiến nghị. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 15 CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Tỉnh An Giang nằm trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, nơi được xem là có thế mạnh về nông nghiệp, nông sản, chỉ xét trên địa phận Thành phố Long Xuyên đã có hơn bốn công ty thủy sản: Nam Việt, Agifish, Cửu Long, An Xuyên,…và các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu gạo: Agimex, Afiex...số lượng doanh nghiệp đăng ký mới không ngừng tăng lên, thu nhập của người dân được nâng cao dần. Qua đó cho thấy An Giang đang chuyển mình từng bước đi lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa, và được xem là điểm đến hấp dẫn của các Ngân hàng.Trong năm 2007,theo thống kê của NHNN chi nhánh Tỉnh An Giang “các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh đã huy động tại chỗ được gần 5.400 tỷ đồng, (tăng 83% so cùng kỳ), tổng doanh số cho vay 2.140 tỷ (tăng 100%), tổng doanh số thu nợ 1.920 tỷ (tăng 65%), tổng dư nợ gần 10.500 tỷ (tăng 35%), trong đó nợ quá hạn chiếm 2,8%”, đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và người dân, đặc biệt là ở các lĩnh vực nuôi trồng, chế biến thuỷ sản, mua bán lương thực, nông nghiệp và nông thôn, phát triển sản xuất công nghiệp là thế mạnh của Tỉnh. Bên cạnh đó là số lượng ngân hàng được cấp phép mở chi nhánh đã đạt hơn 15 làm gia tăng mức độ cạnh tranh trên thị trường. vì vậy An Giang thực sự là một thị trường tiềm năng nhưng cũng đầy thử thách đối với các ngân hàng Bên cạnh những Chi nhánh ngân hàng lớn đã có uy tín trên thị trường thì Chi nhánh Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Sài Gòn một chi nhánh mới được biết đến như là một ngân hàng trẻ, năng động với phương châm “ SCB luôn hướng đến sự hoàn thiện vì khách hàng” SCB đã đổi mới và đưa ra nhiều sản phẩm đa dạng để phục vụ nhiều đối tượng khách hàng như: Tài trợ nhu cầu vốn ngắn hạn, tài trợ nhu cầu vốn trung dài hạn, bảo lãnh ngân hàng, tín dụng tiêu dụng( bao thanh toán,mua bán cổ phiếu có kỳ hạn) …đang bước những bước đi đầu tiên trên thị trường tài chính tại An Giang, Qua hơn 1 năm hoạt động SCB An Giang đang nỗ lực vượt lên và cố gắng đứng vững trên thị trường khi mà áp lực cạnh tranh đang ngày càng tăng và sự chạy đua chiếm lĩnh thị phần dường như chưa lúc nào nguội. Trong khi đó lĩnh vực hoạt động tín dụng lại là lĩnh vực chiếm vị trí quan trọng trong đời sống kinh doanh của Ngân hàng thương mại, hình thành nên bộ phận tài sản có sinh lời lớn nhất của Ngân hàng, mang nguồn thu đáng kể nhằm trang trải chi phí hoạt động, tạo ra lợi nhuận để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng hay hoạt động tín dụng là một hoạt động rất nhạy cảm, mọi biến động trong nền kinh tế - xã hội đều nhanh chóng tác động đến hoạt động của Ngân hàng, có thể gây nên những xáo động bất ngờ và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng bị giảm sút một cách nhanh chóng. Do vậy, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn chứa đựng những rủi ro “tiềm ẩn”, nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào, bởi vì bộ phận tài sản có lớn nhất của Ngân hàng là dư nợ cho vay nằm trong tay khách hàng nên rủi ro tín dụng có khả năng phát sinh ngay sau khi cho vay cho đến khi khách hàng trả nợ. cho nên đòi hỏi các Ngân hàng phải thận trọng khi cho vay, nhận thức rõ rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro và nâng cao hiệu quả tín dụng luôn là vấn đề cấp bách của mỗi Ngân hàng.Do vậy Đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang” được chọn làm khoá luận nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng về huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng TM CP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang với những nguyên nhân dẫn đến hiệu quả tín dụng trong thời gian qua để làm cơ sở đưa ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn, nhằm phản ánh đúng thực trạng và thấy được những thuận lợi, khó khăn mà ngân hàng đang Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 16 gặp phải , nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện các hoạt động của Ngân hàng và để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng phù hợp với tình hình thực tế. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Khoá luận nghiên cứu nhằm đạt hai mục tiêu sau đây: Thứ nhất: Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Chi nhánh An Giang. Thứ hai: Trên cơ sở đánh giá thực trạng tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang, để đề ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng và hạn chế rủi ro tín dụng. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.3.1. Không gian: Khóa luận chỉ tập trung phân tích doanh số cho vay, dư nợ, doanh số thu nợ, nợ quá hạn, quy trình cho vay tại ngân hàng để đánh giá thực trạng tín dụng tại ngân hàng nhưng chưa nêu được ảnh hưởng của sự cạnh tranh của các ngân hàng trên địa bàn về lãi suất, quy mô, trình độ công nghệ thông tin, lịch sử hình thành và các điều kiện khác. 1.3.2. Thời gian: Khoá luận tập trung nghiên cứu phân tích đánh giá tình hình huy động vốn, cho vay ở trên số liệu 4 Quý từ trong năm 2007 của Ngân hàng phát thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh An Giang 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1.4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu: Thu thập số liệu là loại số liệu sơ cấp được thu thập qua các báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh qua 4 quý trong năm 2007, trao đổi trực tiếp với nhân viên tín dụng của Ngân hàng TMCP SÀI GÒN Chi nhánh An Giang, và các thông tin bên ngoài được thu thập từ các phương tiện truyền thông (báo chí, tivi, Internet,... ). 1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu gồm: + Phương pháp so sánh: So sánh số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số lượng của các chỉ tiêu; So sánh số tương đối để tính tốc độ phát triển các chỉ tiêu Quý sau so với Quý trước. + Phương pháp tỷ số: để tính một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng. + Phương pháp cơ cấu: Cho thấy tỉ trọng của từng khoản mục phân tích trong tổng thể nghiên cứu, như tỷ trọng cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn trong tổng doanh số cho vay. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 17 CHƯƠNG II : CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 2.1 Tìm hiểu đôi nét về Ngân hàng thương mại: 2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại: Theo pháp lệnh “ Các tổ chức tín dụng”(1990) của Việt Nam thì NHTM được định nghĩa như sau: “NHTM là một chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. 2.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại: - Chức năng trung gian tài chính tín dụng của nền kinh tế . - Chức năng trung gian thanh toán - Chức năng kinh doanh ngoại hối - Chức năng phản ánh mọi hoạt động của nền kinh tế thông qua các nghiệp vụ kinh doanh. 2.2 Tín dụng : 2.2.1 Khái niệm tín dụng: “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng. Và khi đến hạn người sử dụng phải trả cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín dụng”. 2.2.2 Các loại hình tín dụng: * Nếu căn cứ vào thời gian tín dụng: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn là dưới 1 năm, thông thường được sử dụng để bổ sung nhu cầu vốn lưu động, vốn sản xuất kinh doanh mang tính thời vụ hoặc cho vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng từ 1 đến 5 năm, thông thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu mua sắm, sửa chữa tài sản cố định, xây dựng các công trình qui mô tương đối nhỏ, thời gian hoàn vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng trên 5 năm, thường được tài trợ cho các dự án đầu tư có qui mô vốn lớn, thời gian dài như xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trình giao thông vận tải, phúc lợi công cộng,… xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh tế. * Nếu căn cứ vào đối tượng cho vay: - Tín dụng vốn lưu động: là hình thức tín dụng nhằm bổ sung nhu cầu vốn lưu động của Doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu luân chuyển vốn dự trữ nguyên liệu, sản xuất và lưu thông hàng hoá, đa số khoản tín dụng này mang tính chất ngắn hạn gắn liền với quá trình luân chuyển vốn lưu động. - Tín dụng cố định: là hình thức tín dụng được sử dụng đáp ứng nhu cầu vốn cố định tạo ra tài sản cố định, chủ yếu là tín dụng trung và dài hạn tài trợ cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị. * Nếu căn cứ vào tài sản bảo đảm: - Tín dụng có bảo đảm có hai loại: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 18 + Đảm bảo đối vật: là tín dụng được thể hiện phải có tài sản vật chất dùng làm đảm bảo như tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh đến hạn người đi vay không thanh toán hết nợ thì người cho vay có quyền phát mãi tài sản để thu nợ. + Đảm bảo đối nhân được thực hiện do con người hoặc tổ chức đứng ra đảm bảo mà không cần tài sản cụ thể, chủ yếu dựa vào năng lực tài chính. - Tín dụng không có đảm bảo: là tín dụng mà khi vay không cần có tài sản đảm bảo, thông thường được áp dụng đối với những khách hàng có uy tín, huy động kinh doanh có hiệu quả, tình hình tài chính lành mạnh đảm bảo khả năng thanh toán. * Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: - Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh trong các ngành nghề như: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, xuất nhập khẩu, giao thông vận tải, các ngành dịch vụ,… - Tín dụng phục vụ tiêu dùng: được thực hiện cho vay mua sắm hàng hoá, sữa chữa nhà đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt hằng ngày của dân cư. * Nếu căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: - Cho vay bằng tiền là hình thức tín dụng mà khi cho vay dưới hình thức bằng tiền có thể là nội tệ hay ngoại tệ, hình thức này ngày càng phổ biến hơn trong nển kinh tế thị trường. - Cho vay bằng tài sản là hình thức tín dụng khi cho vay dưới hình thức bằng hiện vật như cho thuê tài chính, cho vay phân bón, vật tư giống cây trồng,…trong nông nghiệp. * Nếu căn cứ vào đối tượng hoàn trả: - Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà người đi vay trực tiếp hoàn trả vốn vay cho người cho vay. - Tín dụng gián tiếp là hình thức tín dụng mà đi vay không trực tiếp hoàn trả vốn vay cho người cho vay. * Nếu căn cứ vào kĩ thuật tín dụng: - Tín dụng ứng trước: căn cứ vào hợp đồng tín dụng thoả thuận giữa Ngân hàng với khách hàng. Ngân hàng ứng trước vốn cho khách hàng vay để thực hiện phương thức sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư. - Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá là nghiệp vụ tín dụng mà Ngân hàng sẽ mua lại các thương phiếu hoặc các chứng từ có giá trước khi thanh toán của chứng từ khi đáo hạn, chênh lệch giữa hai số tiền này chính là lợi tức chiết khấu mà Ngân hàng được hưởng. - Tín dụng thuê mua: đây là hình thức tín dụng trung và dài hạn được thực hiện thông qua hình thức Ngân hàng đứng ra mua máy móc thiết bị, các động sản, bất động sản khác theo yêu cầu khách hàng và nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê. - Thấu chi là hình thức tín dụng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số dư trong phạm vi hạn mức tín dụng đã thoả thuận trong thời gian nhất định trên tài khoản vãng lai hay tài khoản sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng. - Tín dụng chấp nhận: NHTM tiến hành ký chấp nhận vào thương phiếu, hối phiếu, thực hiện cam kết thanh toán nếu đến hạn người trả tiền không thanh toán thì Ngân hàng chấp nhận sẽ đứng ra thanh toán thương phiếu, hối phiếu. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 19 - Bão lãnh Ngân hàng: là hình thức tín dụng qua chữ ký, thông qua phát hành chứng thư bảo lãnh các NHTM cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với người thụ hưởng bảo lãnh. - Các hình thức tín dụng khác như: đồng tài trợ, cho vay hợp vốn, cho vay liên kết, tín dụng factoring,… 2.2.3 Vai trò của tín dụng: Nói đến vai trò của tín dụng nghĩa là nói đến sự tác động của tín dụng đối với nền kinh tế xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm hai mặt tích cực và tiêu cực: - Về mặt tiêu cực: Chẳng hạn nếu để tín dụng tràn lan không kiểm soát, thì không những không làm cho nền kinh tế phát triển mà còn làm cho nạn lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. - Về mặt tích cực: Cung ứng vốn cho nền kinh tế để thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển. Trong quá trình sản xuất để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của các xí nghiệp phải đồng thời tồn tại ở ba giai đoạn: Dự trữ - sản xuất – lưu thông; nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các xí nghiệp. Từ đó, tín dụng góp phần điều tiết nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Tín dụng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, cho các tổ chức kinh tế. tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế đồng thời tín dụng là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế.  Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố định và vốn lưu động.  Đối với dân chúng: tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.  Đối với toàn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn. Tất cả đều hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế xã hội, khiến tạo ra động lực phát triển rất mạnh mẽ mà không có công cụ tài chính nào có thể thay thế được. 2.2.4 Rủi ro tín dụng: 2.2.4.1 Khái niệm: Rủi ro tín dụng là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc sự giảm sút chất lượng của những khoản vay. Bao gồm 2 loại: - Rủi ro đọng vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và/ hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ hạn. - Rủi ro mất vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do không thanh toán. 2.2.4.2 Nguyên nhân: Về phía khách hàng: Rủi ro tín dụng phát sinh do những nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan. Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay không hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả. Về Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 20 mặt khách quan có thể do khách hàng gặp phải những thay đổi môi trường kinh doanh không thể lường trước được, chẳng hạn sự thay đổi về giá cà hay nhu cầu thị trường, sự thay đổi về môi trường pháp lý hay chính sách của chính phủ khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục được. Từ đó, doanh nghiệp dù có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ. Về phía ngân hàng: Rủi ro tín dụng phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắng nhưng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chận kịp thời. 2.2.4.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng: Đối với ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng như : thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận giảm sút do vốn bị chiếm dụng, mất vốn dẫn đến lỗ và mất khả năng thanh toán. Đối với xã hội: Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Vì vậy khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng và lay lan sang các ngân hàng khác tạo tâm lý sợ hãi trong dân chúng và dẫn đến họ ồ ạt rút tiền trước hạn có thể làm sụp đổ hệ thống ngân hàng điều này sẽ tác động xấu đến nền kinh tế. Rủi ro tín dụng là vấn đề chính phủ phải quan tâm, đặc biệt là ngân hàng trung ương phải kiểm soát chặt thông qua công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, chiết khấu và tái chiết khấu, sẳn sàng tài trợ cho ngân hàng thương mại khi có sự cố. 2.3 Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại: 2.3.1 Khái niệm về hiệu quả tín dụng (HQTD): Hiệu quả tín dụng là một phạm tù mang tính trù tượng, vừa mang tính cụ thể phản ánh toàn bộ hoạt động tín dụng của NHTM qua đó nêu bật được vị trí quan trọng của tín dụng đối với nền kinh tế nói chung và NHTM nói riêng. Hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp mức độ hoạt động của môi trường chung quanh, cũng như đường lối chiến lược phát triển của NHTM. Hiệu quả tín dụng có thể được hiểu một cách đơn giản là hiệu quả của việc cho vay (hay đầu tư, bảo lãnh) mang lại, là khả năng thu hồi đầu tư đáo hạn cả vốn lẫn lãi theo dự kiến. Hiệu quả và khả năng thu hồi nợ càng lớn thì HQTD càng cao và ngược lại. Hay nói cách khác, rủi ro thất thoát tín dụng càng thấp thì HQTD càng cao. Điều đó có nghĩa là muốn nâng cao chất lượng tín dụng thì giảm thiểu rủi ro tín dụng. 2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng: * Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động (%): Tổng dư nợ Tỷ số DN/VHĐ = x 100% Tổng Vốn huy động Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 21 Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động. * Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%): Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng này cao * Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay (%): Chỉ số này được gọi là hệ số thu nợ, dùng để cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng, nó biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay hay trả nợ của khách hàng trong một thời kỳ . * Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng): Chỉ số này được gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn thì việc đưa vốn vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng càng đạt hiệu quả. 2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng: Môi trường kinh tế vĩ mô: Mọi sự biến động kinh tế vĩ mô trong điều hành chính sách tiền tệ thực hiện đều có tác động đến quy mô và chất lượng của công tác huy động vốn và cho vay. Vì vậy, môi trường kinh tế vĩ mô ổn định, các công cụ như: dự trữ bắt buộc, lãi suất, tái chiết khấu phát huy tích cực hiệu quả giúp ngân hàng trung ương có thể kiểm soát khối lượng tín dụng tăng trưởng cho nền kinh tế, hướng luồng vốn tín dụng chảy vào những ngành nghề then chốt, trọng điểm để xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Bên cạnh đó môi trường vĩ mô ổn định là điều kiện tiền đề để hoạt động tín dụng của ngân hàng đi vào quỹ đạo ổn định, nâng cao hiệu quả tín dụng và hạn chế thấp nhất rủi ro xảy ra. Môi trường pháp lý: NHTM với tư cách là kênh dẫn nhập vốn, điều tiết từ nơi thừa sang nơi thiếu, nên hoạt động tín dụng của ngân hàng liên quan đến sự ổn định tiền tệ và kiểm soát lạm phát. NHTM là nơi trực tiếp thực hiện các mục tiêu quan trọng của chính sách tiền tệ thông qua hoạt động Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh số cho vay Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân Nợ quá hạn Tỷ số NQH/TDN = x 100% Tổng dư nợ Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 22 tín dụng của mình để ngân hàng trung ương có thể kiểm soát được khối lượng tín dụng cũng như điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông. Vì vậy, nếu hoạt động tín dụng không hiệu quả, cho vay không thu hồi nợ và lãi đúng hạn hoặc sự tăng trưởng tín dụng thiếu lành mạnh, mở rộng quá mức sẽ gây hậu quả nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng đến sự sống còn của NHTM mà còn phá vỡ tính ổn định của nền kinh tế vĩ mô. Điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên biến đông như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn... xảy ra sẽ là yếu tố khách hàng tác động đến hiệu quả kinh doanh của khách hàng của NHTM. Khi khách hàng của NHTM lâm vào tình trạng sản xuất kinh doanh khó khăn, thất thoát tài sản thì nguy cơ trước mắt là không đủ khả năng tài chính để hoàn trả nợ và lãi cho NHTM, dẫn đến rủi ro tín dụng của NHTM là điều không tránh khỏi. Chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại: Chính sách tín dụng đóng vai trò then chốt điều tiết các mặt hoạt động như huy động vốn và cho vay, lãi suất, sản phẩm tín dụng, kĩ thuật quản lý rủi ro tín dụng, thu hút khách hàng.....Vì vậy, trong từng thời kì nhất định của môi trường cạnh tranh khá gay gắt đòi hỏi các NHTM phải định hướng xây dựng mục tiêu phấn đấu cụ thể nhằm tạo tác động tích cực đến việc điều chỉnh mọi mặt hoạt động NHTM, chính sách lãi suất và sản phẩm huy động cho vay phải được điều tiết linh hoạt gắn liền với từng loại hình huy động và cho vay nhằm kích thích công chúng đến với NHTM. Năng lực kinh doanh của ngân hàng thương mại Khách hàng là người trực tiếp sử dụng vốn của NHTM vào quá trình kinh doanh, cùng với vốn tự có, vốn tín dụng của NHTM được sử dụng với những mục tiêu kinh doanh nhất định do các nhà quản lý doanh nghiệp quyết định trực tiếp tạo nguồn khối lượng tài sản mà khách hàng đang trực tiếp nắm giữ và khai thác trong kinh doanh. Nếu năng lực kinh doanh, trình độ quản lý yếu kém, công nghệ lạc hậu, chiến lược kinh doanh thiếu tính khả thi hoặc thậm chí khách hàng cố tình lừa đảo, sử dụng vốn sai mục đích....dẫn đến kinh doanh khó khăn, tình hình tài chính mất cân đối sẽ gây hậu quả nghiêm trọng đến NHTM là khó có thể thu hồi nợ vay, rủi ro cũng không tránh khỏi. 2.4 Quy trình tín dụng: 2.4.1 Khái niệm quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặc chẽ và gắn bó với nhau. 2.4.2 Ý nghĩa của việc xây dựng quy trình tín dụng: - Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc xây dựng một mô hình tổ chức thích hợp tại ngân hàng. Trong đó nhiệm vụ của các phòng, ban, bộ phận chức năng được xác định rõ ràng các công việc liên quan đến hoạt động cho vay từ đó làm cơ sở cho phân công trách nhiệm ở từng vị trí. Hơn nữa với mục tiêu này công tác quản trị nhân sự tại ngân hàng sẽ được điều chỉnh kịp thời cho hợp lý và có hiệu quả nhất. - Dựa vào quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ thiết lập các thủ tục hành chánh cho phù hợp với những quy định của pháp luật và đảm bảo mục tiêu an toàn trong việc kinh doanh. Thiết kế các thủ tục cho vay phải thích ứng với từng nhóm khách hàng, từng loại cho vay cũng như kỹ Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 23 thuật tín dụng nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết , nhưng không gây phiền cho khách, cũng như tiết kiệm thời gian cho cả hai bên. - Quy trình tín dụng là một văn bản bắt buộc thực hiện trong nội bộ ngân hàng và thường được in thành văn bản, hoặc sổ tay nhằm hướng dẫn việc thực hiện thống nhất những nghiệp vụ tại ngân hàng. Nhờ đó các nhân viên ngân hàng biết được trách nhiệm phỉa thực hiện ở vị trí của mình, mối quan hệ với những đồng nghiệp khác hoặc hiểu rõ hơn vai trò của mình trong toàn bộ quy trình, từ đó có thái độ đúng trong công việc. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 24 CHƯƠNG III: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH AN GIANG. 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 3.1.1 Ngân hàng TMCP Sài Gòn: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn xuất thân từ ngân hàng Thương mại cổ phần Quế đô được thành lập vào năm 1992 và đã trải qua 5 năm đổi tên thương hiệu và phát triển.Từ 08/04/2003 đến nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã khẳng dịnh vị trí của mình trên thị trường tài chính Việt Nam, thể hiện thông qua sự tăng trưởng không ngừng về lợi nhuận hằng năm, chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng được nâng cao cũng như định hình rõ nét thương hiệu SCB trong cộng đồng. - Ngân hàng TMCP Sài Gòn có tên tiếng Anh là Sai Gon commercial Bank, viết tắt là SCB: - Địa chỉ: 193- 203 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh - Số DKKD: 4103001562 do Sở kế hoạch đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/04/2003. - Vốn điều lệ năm 2007: 3.000 tỷ đồng. - Mạng lưới hoạt động: có hơn 40 chi nhánh và phòng giao dịch trong khắp cả nước. Sản phẩm dịch vụ chính: - Huy động vốn: huy động vốn ngắn, trung và dài hạn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ, vàng các chương trình tiết kiệm dự thưởng khuyến mãi. - Dịch vụ tín dụng: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cho vay mua xe ôtô, sửa chữa, mua sắm, xây dựng nhà ở, hỗ trợ học tập, tiêu dùng, bảo lãnh trong và ngoài nước, kinh doanh bán sỉ, kinh doanh chứng khoán. . . - Các dịch vụ khác: dịch vụ tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương, thanh toán quốc tế, chuyển tiền trong và ngoài nước, kinh doanh ngoại hối và vàng, kiều hối, thẻ, tư vấn nhà đất, SMS Banking, Internet Banking, đầu tư trực tiếp, Repo chứng khoán, Ngân quỹ. . Định hướng phát triển: Phát triển đi kèm với bền vững, xây dựng SCB thành Ngân hàng thương mại đa năng, tiện ích dịch vụ đạt tiêu chuẩn hiện đại, đa năng và chất lượng dịch vụ được khách hàng đánh giá tốt, mở rộng các loại hình hoạt động kinh doanh, với mục tiêu đến năm 2012, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trở thành tập đoàn tài chính vững mạnh trên thị trường trong nước, từng bước vươn ra khu vực và thế giới. Nhân viên: Đến 30-09-2007, số lượng nhân viên của SCB là trên 1000 người. Mục tiêu:  Gia tăng giá trị cổ đông.  Phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại.  Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với SCB.  Giữ vững sự tăng trưởng và tình hình tài chính lành mạnh. Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực sáng tạo của nhân viên. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 25 Đối tác: 3.1.2 Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh An Giang: Chi nhánh bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày 12 tháng 06 năm 2006 theo Quyết định 07/QD-SCB-HDQT.06 chủ tịch hội đồng quản trị vào ngày 28 tháng 04 năm 2006. + Trụ sở đặt tại: 53/54 Hà Hoàn Hổ, Phường Mỹ Long, Tp Long Xuyên, Tỉnh An Giang. + Điện thoại: 076 920 6502 + Fax: (84-8) 920 6505 Chi nhánh An Giang có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, hạch toán theo chế độ kinh tế nội bộ, có con dấu, đại diện pháp luật, có bảng cân đối kế toán. Theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh An Giang được thành lập để tiến hành các hoạt động của Ngân hàng, gồm: - Huy động vốn: huy động vốn ngắn, trung và dài hạn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ, vàng các chương trình tiết kiệm dự thưởng khuyến mãi. - Dịch vụ tín dụng: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cho vay mua xe ôtô, sửa chữa, mua sắm, xây dựng nhà ở, hỗ trợ học tập, tiêu dùng, bảo lãnh trong và ngoài nước, kinh doanh bán sỉ, kinh doanh chứng khoán. . . - Các dịch vụ khác: dịch vụ tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương, thanh toán quốc tế, chuyển tiền trong và ngoài nước, kinh doanh ngoại hối và vàng, kiều hối, thẻ, tư vấn nhà đất, SMS Banking, Internet Banking, đầu tư trực tiếp, Repo chứng khoán, Ngân quỹ. . Hiện nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh An Giang có 1 Phòng giao dịch : + Chi nhánh Châu Đốc - Trụ sở: 54/ Quan Trung/Thị xã Châu Đốc/An Giang. Hoạt động vào tháng 07 năm 2007. 3.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TM CP Sài Gòn Chi nhánh An Giang: 3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:  SCB tham gia góp vốn với Công ty CP Đầu tư Sài Gòn Phú Gia, Công ty CP Chứng Khoán Tân Việt - Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh.  SCB tham gia hệ thống chuyển tiền nhanh trên toàn thế giới Western Union.  SCB tham gia liên minh thẻ và ký kết hợp tác với Vietcombank.  SCB tham gia ký kết hợp tác với Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV).  SCB tham gia ký kết hợp tác với Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank).  SCB tham gia hệ thống liên minh thẻ Smartlink.  SCB hợp tác triển khai về công nghệ thông tin với tập đoàn IBM và công ty Temenos với giải pháp T24.  SCB ký kết hợp tác với tập đoàn Bảo Việt về hợp đồng hợp tác phát triển và phân phối các sản phẩm liên kết ngân hàng – bảo hiểm. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 26 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – An Giang thuộc dạng cấu trúc trực tuyến. Biểu đồ 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH AN GIANG. Tổng số cán bộ, nhân viên chi nhánh là 35 người Tại Thành Phố Long Xuyên: 23 người. Tại Châu đốc: 12 người. 3.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng: 1 Quyền hạn và các nghĩa vụ của ban giám đốc sở giao dịch và ban giám đốc chi nhánh. Giám đốc sở giao dịch, Giám Đốc chi nhánh là người trực tiếp điều hánh và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, tổng giám đốc, trước pháp luật về mọi hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh. Giám đốc sở giao dịch, giám đốc chi nhánh có nhiệm vụ và quyền hạn: - Trực tiếp chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh theo quy định của pháp luật và quy định của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Được ban hành các nội quy, quy định về điều hành và quản lý công việc trong phạm vi sở giao dịch và chi nhánh nhưng không trái với quy định của pháp luật, điều lệ và các nội quy quy định của Ngân hàng thưong mại cổ phần Sài gòn. Được quyền phán quyết tín dụng trong phạm vi được tổng giám đốc uỷ quyền. - Đại diện tổng giám đốc trong việc giải quyết các tranh chấp, quan hệ tố tụng liên quan đến hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TÍN DỤNG VÀ BẢO LÃNH PHÒNG HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP PHÒNG GIAO DỊCH CHÂU ĐỐC PHÒNG NGÂN QUỸ BAN KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 27 - Được uỷ quyền cho các phó giám đốc và lãnh đạo các phòng ban trong sở giao dịch, chi nhánh giải quyết các việc của sở giao dịch, chi nhánh theo chức năng nhiệm vụ được giao trong phạm vi được uỷ quyền và chịu trách nhiệm về việc uỷ quyền đó. - Chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo thống kê định kỳ, báo cáo đột xuất về mọi hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh theo quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn 2 Phòng tín dụng và bảo lãnh : Có chức năng nhiệm vụ : - Thực hiện các nhiệm vụ về tín dụng và bảo lãnh cho vay doanh nghiệp, cá nhân, bảo lãnh trong nước, cho vay xuất nhập khẩu, chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá, thẩm định, tư vấn khách hàng …… theo các quy định của pháp luật và quy định của SCB. - Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát theo các quy trình nghiệp vụ liên quan. Thu hồi các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn. - Thực hiện các báo cáo thống kê về nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh(đảm bảo) trong phạm vi hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh theo quy định của ngân hàng nhà nước và theo chế độ thông tin báo cáo do tổng giám đốc ban hành. - Tổ chức theo dõi các tài sản đảm bảo của khách hàng. - Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng, và các báo cáo nghiệp vụ trong phạm vi hoạt động của sở giao dịch và chi nhánh theo chế độ quy định. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. 3 Phòng kế toán: Có chức năng và nhiệm vụ: - Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn, thực hiện các thủ tục nhận và chi trả tiền tiết kiệm, tiền gửi các tổ chức kinh tế, cá nhân…. - Tổ chức thực hiện công tác kế toán giao dịch hàng ngày với khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn. - Thực hiện các nghiệp vụ về thanh toán thẻ, chi trả kiều hối, kinh doanh vàng và ngoại tệ theo đúng quy định của nhà nước, ngân hàng nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn . - Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, thống kê phản ánh hoạt động, tình hình tài chính, Quản lý các loại vốn, tài sản tại Sở giao dịch, chi nhánh theo quy định - Đảm nhận công tác điện toán tại đơn vị - Chấp hành chế độ quyết toán tài chính chỉ tiêu nội bộ hàng năm với hội sở chính. - Thực hiện các nhiệm khác do giám đốc giao cho. 4 Phòng ngân quỹ; Có nhiệm vụ và chức năng: - Tổ chức thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt(đồng việt nam, vàng, ngoại tệ) các chứng từ có giá liên quan đến giao dịch hằng ngày. - Thực hiện thu đổi các ngoại tệ, thanh toán các loại thẻ Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 28 - Tham mưu cho giám đốc các giải pháp thực hiện phát triển các dịch vụ kho quỹ, nhằm bảo quản cất giũ tài sản chứng từ có giá và giấy tờ quan trọng của khách hàng. - Tổ chức thực hiện chế độ ghi chép sổ sách kho quỹ theo quy định chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chứng từ thu chi ngân quỹ theo chế độ hạch toán kế toán quy định, đảm bảo dữ liệu hạch toán được cập nhật và chính xác. - Đảm bảo an toàn kho quỹ theo quy định, thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám Đốc giao 5 Phòng hành chính: Có nhiệm vụ và chức năng: - Lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản mua sắm trang thiết bị, công cụ lao động và tổ chức thực hiện theo quy định. - Thực hiện công tác văn thư, hành chính, quản trị - Thực hiện các báo cáo về công tác cán bộ, lao động tiền lương và công tác hành chính và công tác hành chính, quản trị theo quy định. - Thực hiện các nghiệp vụ khác do lãnh đạo giao 6 Phòng kiểm soát nội bộ Có nhiệm vụ và chức năng: - Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ các hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh theo đúng pháp luật, theo điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn. Theo quy chế về tổ chức và hoạt động của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn - Theo dõi, phúc tra sở giao dịch, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc sở giao dịch, chi nhánh trong việc sữa chữa những vi phạm, kiến nghị của các đoàn thanh tra và kiểm tra nội bộ. - Báo cáo kết quả công tác kiểm ta nội bộ đầu kỳ hoặc đột xuất theo đúng quy định của SCB - Phối hợp các đoàn thanh tra, kiểm tra của nhà nước, ngân hàng nhà nước, và của hội sở chính trong việc thanh tra, kiểm tra tại sở giao dịch, chi nhánh và càc đơn vị trực thuộc sở giao dịch, chi nhánh. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Đốc giao. 3.3 Quy trình tín dụng áp dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi Nhánh An Giang: Căn cứ vào chế độ tín dụng và phương thức hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - An Giang nhằm đảm bảo cho vay trên cơ sở pháp lý có hiệu quả thì qui trình tín dụng được thực hiện tại Chi nhánh thông qua các bước sau: Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn: - Tư vấn và thương thảo: Khi khách hàng đề xuất vay vốn, CBTD làm đầu mối tiếp nhận thông báo cho khách hàng về chính sách tín dụng mà ngân hàng đang áp dụng, thâm vấn cho khách hàng lựa chọn loại hình cho vay phù hợp, thương thảo sơ bộ các điều kiện cho vay mà ngân hàng có thể đáp ứng: lãi suất, thời hạn vay, tài sản đảm bảo,….sau đó CBTD hướng dẫn khách hàng về Hồ sơ vay vốn. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 29 - Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn: Sau khi khách hàng cung cấp hồ sơ vay vốn, CBTD tiến hành kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và sự phù hợp của các hồ sơ. Hồ sơ vay vốn gồm có: + Hồ sơ pháp lý. Gồm các loại giấy tờ phản ánh tư cách pháp lý của bên vay + Hồ sơ khoản vay. - Giấy đề nghị vay vốn. - Các giấy tờ phản ánh tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của bên vay (Bảng kê công nợ, Báo cáo tài chính, hợp đồng kinh tế,…..) - Các giấy tờ khác có liên quan đến khoản vay( Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa, dự toán chi phí hoạt động được duyệt….). + Hồ sơ bảo đảm tiền vay. Gồm các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng, giá trị của tài sản. Bước 2 Thẩm định các điều kiện tín dụng: a) Cơ sở thông tin phục vụ cho công tác thẩm định cho vay: - Thông tin CIC của ngân hàng nhà nước. - Khảo sát thực tế. - Nguồn khác. - Thông tin do khách hàng cung cấp. b) Nội dung thẩm định: Dựa trên cơ sở thông tin thu được CBTD tiến hành việc thẩm định theo các mục sau: + Đánh giá chung về khách hàng theo nội dung sau: - Năng lực pháp lý. - Mô hình tổ chức, bố trí lao động. - Quản trị điều hành của Doanh nghiệp. - Ngành nghề kinh doanh. - Các rủi ro chủ yếu. + Tình hình tài chính của khách hàng: - Đánh giá về sự chính xác, trung thực của Báo cáo tài chính; - Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính - Phân tích các tồn tại nguyên nhân + Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ + Bảo đảm tiền vay + Xác định phương thức và nhu cầu vay: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 30 Dựa trên đề nghị của khách hàng và cở sở thông tin thẩm định, CBTD xác định phương thức phù hợp với tính chất cấp tín dụng theo 3 loại cơ bản sau: - Chiết khấu. - Cho vay theo món. - Cho vay hạn mức. + Xem xét khả năng nguồn vốn để cho vay: - Xem xét, cân đối khả năng nguồn vốn đối với những khoản vay lớn theo quy định của SCB. - Mua bán chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay cần chuyển đổi để thanh toán nước ngoài. - Lãi suất áp dụng cho khoản vay. + Xem xét điều kiện thanh toán: CBTD cùng TPTD phối hợp với Phòng Thanh toán quốc tế về các nội dung điều kiện thanh toán, hình thức thanh toán… đối với những khoản vay thanh toán với nước ngoài. c) Các loại giấy tờ: CBTD: Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn(Bước 2) lập tờ trình cho vay kèm theo Hồ sơ vay vốn trình TPTD. Bước 3: Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng: a) Ra quyết định cho vay: Trên cơ sở Tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào tờ trình, trình lãnh đạo xem xét. Lãnh đạo: Xem xét lại hồ sơ TPTD trình để quyết định: - Duyệt đồng ý cho vay. - Duyệt cho vay có điều kiện. - Không đồng ý . - Đưa ra Hội đồng tín dụng tư vấn trước khi quyết định đối với trường hợp khoản vay lớn hoặc phức tạp theo quy định của Chi nhánh. - Trình Hội sở chính đối với trường hợp vượt thẩm quyền của Chi nhánh. Nội dung duyệt cho vay của Lãnh đạo phải xác định rõ: Số tiền cho vay, lãi xuất cho vay, thời hạn cho vay, điều kiện khác(nếu có). Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định. CBTD căn cứ nội dung phê duyệt của Lãnh đạo để tiến hành làm một hoặc các thủ tục sau: - Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các điều kiện vay vốn. - Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu không đạt yêu cầu. - Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng đối với trường hợp từ chối cho vay Sau đó trình TPTD kiểm soát nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay không đồng ý trình lãnh đạo quyết định. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 31 b) Thực hiện Quyết định cho vay: - Ký hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo hiểm tiền vay. Khi khoản vay được lãnh đạo duyệt đồng ý cho vay và hình thức đảm bảo nợ vay. Trên cơ sở nội dung, điều kiện đã được duyệt và hợp đồng mẫu, CBTD soạn thảo Hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay cho phù hợp để trình TPTD kiểm soát. • TPTD kiểm tra lại các điều khoản hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay theo đúng nội dung điều kiện đã được duyệt: - Nếu đúng ký trình lãnh đạo. - Nếu chưa đúng, yêu cầu CBTD chỉnh sửa lại. • Lãnh đạo ký duyệt: -Nếu đúng: ký các hợp đồng do phòng tín dụng trình. -Nếu chưa đúng: yêu cầu chỉnh sửa lại. - Làm thủ tục giao, nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm tiền vay. - Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay. Trong vòng 07 ngày làm việc( đối với khách hàng mới) và trong vòng 3 ngày làm việc( đối với khách hàng cũ) kể từ ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định, chi nhánh phải có ý kiến trả lời khách hàng về quyết định của mình. Bước 4:- Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay: a) Giải ngân: - Các chứng từ phục vụ giải ngân: - Chứng từ của khách hàng. CBTD yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay để giải ngân( hóa đơn thương mại, Hợp đồng cung ứng,Thông báo nộp tiền vào tài khoản của ngân hàng đối với những khoản vay thanh toán với nước ngoài,….). - Chứng từ của Ngân hàng. CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ theo mẫu sau: - Hợp đồng bảo đảm tiền vay trong trường hợp Bước 3 chưa hoàn thành thủ tục bảo đảm tiền vay. - Bảng kê rút vốn(Nhận nợ). - Giấy lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi. - Trình duyệt giải ngân: CBTD sau khi xem xét hồ sơ( gồm chứng từ của khách hàng và ngân hàng), nếu đủ điều kiện giải ngân thì trình TPTD( trường hợp cho vay theo hạn mức CBTD lập tờ trình giải ngân theo Quy định). TPTD kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD: - Nếu đồng ý: ký trình lãnh đạo - Nếu chưa phù hợp, yêu cầu CBTD chỉnh sửa lại Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 32 - Nếu không đồng ý: ghi rõ lý do, trình lãnh đạo quyết định Lãnh đạo ký duyệt: - Nếu đồng ý: ký duyệt - Nếu chưa phù hợp: yêu cầu chỉnh sữa lại - Nếu không đồng ý: Ghi rõ lý do b) Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ: - CBTD nhận lại chứng từ được lãnh đạo duyệt cho vay, nạp vào máy tính thông tin dữ liệu các khoản vay, hạch toán theo chứng từ nhân nợ qua mạng máy tính. - CBTD chuyển những chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho các Phòng nghiệp vụ có liên quan. c) Theo dõi , kiểm tra khoản vay: Sau khi giải ngân CBTD phụ trách khoản vay có nhiệm vụ theo dõi giám sát khoản vay theo đúng quy định: - Thực hiện kiểm tra vốn vay thường xuyên đảm bảo ít nhất 3 tháng/lần đối với các khoản vay ngắn hạn và 6 tháng/lần đối với khoản vay trung và dài hạn. Bước 5- Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh: 1 Theo dõi việc thực hiện hợp đồng tín dụng của khách hàng. CBTD thường xuyên theo dõi thông qua hợp đồng tín dụng, chứng từ kế toán, sổ sách….và phần mềm điện toán để có thông báo trả nợ gốc, lãi, phí(nếu có) cho khách hàng trước 05 ngày làm việc.theo nội dung sau: 1.1 Theo dõi trả nợ gốc. - Đầy đủ, đúng hạn. - Không đủ, không đúng hạn. - Chuyển nhóm nợ, nợ quá hạn. Chú ý: - Đối với chiết khấu giấy tờ có giá có hoàn lại, hoăc cầm cố giấy tờ có giá, trên cơ sở khách hàng đề nghị xử lý để trả nợ( Gốc và lãi), cán bộ phụ trách tiến hành làm lệnh xuất kho theo mẫu số BM03/QT-TDNH, trình phụ trách phòng kiểm tra để trình lãnh đạo duyệt xuất kho thu hồi nợ. - Đối với chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất: Khi nhận được báo Có từ ngân hàng nước ngoài thanh toán bộ chứng từ hàng xuất gửi đòi tiền, Phòng TTQT lập chứng từ thu số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu, phí thanh toán, chuyển trả số tiền còn lại theo chỉ dẫn của khách hàng. Trường hợp số tiền báo có nhỏ hơn số tiền chiết khấu hoặc không có báo Có thì hết thời hạn chiết khấu, Phòng TTQT tiến hành truy đòi bằng cách trích tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu lại phần chênh lệch thiếu so với số tiền đã chiết khấu, lãi chiết khấu và phí thanh toán. Trường hợp số dư tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng không đủ để thanh toán số tiền chiết khấu thì áp dụng cho vay bắt buộc hoặc chuyển nợ quá hạn số tiền chiết khấu chưa thu được theo chế độ tín dụng hiện hành. Phòng thanh toán quốc tế chuyển toàn bộ hồ sơ chiết khấu cho Phòng tín dụng theo dõi nợ. 1.2 Theo dõi trả lãi Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 33 - Đầy đủ đúng hạn - Không đủ, không đúng hạn - Lãi treo. 1.3 Theo dõi trả phí đối với khoản vay có phí. 1.4 Theo dõi thực hiện các nghĩa vụ khác trong hợp đồng tín dụng(nếu có) - Ký quỹ đối với trường hợp phải ký quỹ - Hoạt động luân chuyển tiền gửi, doanh thu về SCB, cam kết mua bán ngoại tệ… - Nghĩa vụ khác……. 2 Xử lý các phát sinh trong quá trình cho vay : Trong quá trình cho vay nếu xảy các phát sinh sau thì CBTD sẽ căn cứ vào quy định để xử lý. 2.1 Trả nợ trước hạn: CBTD xem xét yêu cầu trả nợ trước hạn của khách hàng hoặc yêu cầu trả nợ trước hạn trong trường hợp: - Khách hàng cân đối được nguồn vốn trả nợ trước hạn theo quy định của hợp đồng tín dụng( Nếu hợp đồng tín dụng có điều khoản nầy). - Quá trình luân chuyển vốn của khách hàng, nếu vật tư hàng hóa hình thành từ vốn vay đã kết thúc chu trình luân chuyển nhưng khoản vay chưa tới hạn, có thể đề nghị khách hàng trả nợ trước hạn. - Trong quá trình kiểm tra phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích như trong hợp đồng tín dụng hoặc sai chế độ tín dụng. 2.2 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: CBTD xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ khi khách hàng không trả được nợ đúng hạn như cam kết trong hợp đồng tín dụng - Điều kiện thực hiện: Đơn đề nghị của khách hàng, Nguyên nhân không trả được nợ là do nguyên nhân khách quan( thiên tai, hỏa hoạn,….), Chứng minh được nguồn trả nợ cho ngân hàng, Các tài liệu chứng minh nguyên nhân chậm trả nợ hoặc có xác nhận của người mua. - Phương thức thực hiện: Trên cơ sở đề nghị của khách hàng, CBTD kiểm tra tình hình thực tế của khách hàng kể cả tài sản đảm bảo ( có biên bản làm việc), nếu đủ điều kiện thực hiện thì lập tờ trình trình cấp trên. TPTD kiểm tra nội dung tờ trình. Nếu đồng ý ký trình lãnh đạo Nếu không đồng ý: Ghi rõ lý do và trình lãnh đạo quyết định. Lãnh đạo xem xét nội dung trình của TPTD Nếu đồng ý thì ký duyệt Nếu không đồng ý: ghi rõ lý do, chuyển nợ quá hạn 3 Xử lý tranh chấp hợp đồng tín dụng theo hướng dẫn về xử lý tranh chấp của HSC. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 34 1 Tất toán khoản vay. Khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí… để tất toán khoản vay. 2 Giải tỏa các hợp đồng bảo đảm tài sản: - Kiểm tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố. - Thủ tục xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố. Các thủ tục này thực hiện theo quy định nhập xuất tài sản đảm bảo của SCB. 3 Thanh lý hợp đồng tín dụng: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết: Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý. 3.4 Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2007. Thực tế hiện nay cho thấy các sản phẩm, dịch vụ tại hầu hết các ngân hàng là tương đối giống nhau, để cạnh tranh nhằm giữ chân khách hàng cũ và phát triển khách hàng mới. Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng: - Ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng và hệ thống công nghệ thông tin từ đó tạo ngày càng nhiều tiện ít cho khách hàng, đa dạng hóa các sản phẩm ngân hàng hiện đại(Thẻ ATM, SMS Banking, Phone Banking,…..) để phục vụ khách hàng ngày càng hoàn thiệt hơn. - SCB không cạnh tranh bằng lãi suất mà cân đối giữa nhu cầu nguồn vốn và sử dụng vốn nhầm đảm bảo lợi ít của khách hàng mà vẫn đạt hiệu quả kinh doanh. - Tổ chức định kỳ các hội nghị khách hàng để lắng nghe ý kiến khách hàng từ đó hướng đến hoàn thiện quy trình phục vụ khách hàng tốt hơn. - Thiết lập các giải thưởng của SCB cho khách hàng, nhân viên…… Từ những cố gắng trên SCB đã đạt được những thành tựu trong hoạt động kinh doanh của mình như sau: Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 4 quý trong năm 2007 : Chênh lệch Q1-Q2 Chênh lệch Q2-Q3 Chênh lệch Q3-Q4 Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 TĐ % TĐ % TĐ % 1 DT 1.290 2.327 2.994 5.171 1.037 80 667 29 2.177 73 2 CP 1.761 1.949 1.746 2.687 188 11 -203 -10 941 54 3 LNR -471 379 1.248 2.483 379 100 869 229 1.235 95 Qua bảng số liệu ta thấy rằng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng là khá tốt. Ở quý 1 lợi nhuận sau thuế của Ngân Hàng bị âm 471 triệu đồng là do Ngân hàng huy động vốn đạt hiệu quả tuy nhiên khâu cho vay gặp khó khăn khi Chi nhánh mới thành lập Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 35 chưa tìm được nhiều món vay khả thi, đủ tiêu chuẩn của Ngân Hàng, Làm cho Ngân Hàng phải lãnh chi phí vốn đầu vào cao và chi phí hoạt động ban đầu để quan hệ mở rộng tín dụng làm cho chi phí tăng cao hơn doanh thu thu về. Tuy nhiên vào những quý sau lợi nhuận của Ngân Hàng tăng cao với tốc độ nhanh chóng, Quý 2 của năm thì lợi nhuận đã tăng 379 triệu đồng( trong đó Doanh thu tăng trưởng 80% trong khi chi phí chỉ tăng trưởng 11%), Quý 3 đạt 1.248 Triệu đồng tăng 869 triệu đồng so với quý 2 với tốc độ 229%( doanh thu tăng trưởng chậm 29% tuy nhiên chi phí đã giảm so với quý trước), Quý 4 đạt 2.483 Triệu đồng tăng 1.235 Triệu đồng so với quý 3(trong đó doanh thu tăng trương 73% chi phí cũng tăng nhẹ 54%). Kết quả tăng trưởng ấn tượng như vậy là do Ngân hàng đã làm tốt cả công tác huy động vốn và cho vay, bên cạnh đó là phát triển ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ mới, quảng bá rộng rãi thương hiệu SCB trên thị trường, gia tăng nhiều tiện ích cho khách hàng khi đến giao với ngân hàng. Biểu đồ 2: Tăng trưởng lợi nhuận qua các quý trong năm 2007 của ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang. -500 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 Triệu đồng Lợi nhuận thuần -472 378 1,248 2,483 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tóm lại: Qua 4 quý trong năm 2007 tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đã đạt được những thành tựu đáng kể, điều đó được thể hiện ở khoản thu nhập và lợi nhuận của ngân hàng liên tục tăng qua các năm. Đạt được kết quả như vậy là do sự quản lý của ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên bên cạnh sự quan tâm hỗ trợ của các cấp, các ngành chính quyền địa phương, sự tích cực trong công tác của các cán bộ tín dụng, luôn bám sát địa bàn và luôn thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng, nâng cao sức cạnh tranh của chi nhánh, Phòng giao dịch với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. 3.5 Phương hướng và mục tiêu phát triển của ngân hàng thương mại mại cổ phần Sài Gòn trong năm 2008: Với kết quả đạt được trong năm thì Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang tự đặt cho mình một mục tiêu và nhiệm vụ năm sau cao hơn năm trước và thực hiện phương châm “Phát triển, bến vững, hiệu quả” trong năm 2008 như sau: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 36 - Ngân hàng cần giảm thiểu nợ quá hạn để tránh bị chiếm dụng vốn quá lâu, do đó đề ra kế hoạch là tìm những khách hàng có đủ uy tín trong giao dịch, trả lãi và nợ gốc đúng kỳ hạn theo hợp đồng tín dụng. - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang có 1 Phòng giao dịch ở huyện nên hiện nay đã có kế hoạch mở rộng thêm Phòng giao dịch đến các huyện khác trong Tỉnh An Giang là Tân Châu và Tịnh Biên và quảng cáo rộng rãi để thu hút vốn và tăng khối lượng cho vay cũng như chất lượng của các dịch vụ khác nhằm tìm kiếm thêm nhiều khách hàng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Nâng cao trình độ của cán bộ Ngân hàng và đào tạo thêm những cán bộ tín dụng trẻ, năng động và có đủ năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang sẽ phối hợp hoạt động với các ban ngành liên quan để tạo mọi điều kiện tốt nhất khi khách hàng đến vay tiền cũng như thực hiện các giao dịch khác. - Hoàn thiện các thủ tục cho vay và huy động vốn, giảm bớt các thủ tục, giấy tờ rườm rà để cho các giao dịch diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và tiết kiệm. - Thực hiện tốt hơn nữa các nhiệm vụ được giao bởi Ngân hàng Nhà nước và Hội sở Ngân hàng TMCP Sài Gòn. -Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế. - Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng taọ lợi thế cạnh tranh. * Một số chỉ tiêu chủ yếu: - Nguồn vốn huy động tại chỗ 260.000 triệu đồng. - Tổng dư nợ, mức tăng trưởng: 845.000 triệu đồng, tốc độ tăng 30%. - Chất lượng Tín dụng, tỷ lệ nợ xấu: nợ quá hạn <1%, nợ xấu < 3,5% - Chênh lệch thu chi: 13.000 triệu đồng - Mạng lưới: củng cố phát triển hệ thống phòng giao dịch đi vào chiều sâu, thực hiện được nhiều dịch vụ nâng tỷ trọng thu nhập dịch vụ trong tổng thu nhập. * Thị trường tiềm năng của chi nhánh: - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh sẽ đạt tốc độ tăng trưởng cao trong những năm tới cùng với tốc độ tăng trưởng trưởng kinh tế khả quan của tỉnh trong một vài năm trở lại đây. Số lượng doanh nghiệp mới ngày càng tăng. nhiều dự án khu công nghiệp được hình thành và thu hút được nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. - Cho vay tiêu dùng: về chiến lược lâu dài cũng như trước mắt Chi nhánh sẽ tiếp tục đầu tư cho đối tượng này để làm tiền đề trong việc cho vay phát hành thẻ sắp tới, tuy nhiên cho vay đối tượng này cũng có những rủi ro nhất định, do đó phải hết sức thận trọng chọn lọc đối tượng cơ quan và cá nhân để đầu tư thích hợp. - Thế mạnh của An Giang trong thời gian qua cũng như định hướng phát triển trong thời gian tới là củng cố phát triển lĩnh vực nông nghiệp đi vào chiều sâu, chuyên môn hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn do vậy Chi nhánh vẫn tiếp tục đầu tư vào đối tượng này, tuy nhiên không đầu tư vào các khoản vay quá nhỏ và gây áp lực quá tải đối với cán bộ tín dụng - Từ năm 2007 trở đi song song với việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, Tỉnh An Giang tiếp tục đầu tư xây dựng khu cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, Vĩnh Xương, Khánh Bình,… Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 37 để hình thành vùng kinh tế mở - trung tâm trung chuyển và dịch vụ hướng ngoại. Chính phủ đã cho phép Tỉnh thành lập khu bảo thuế, phát triển kinh tế cửa khẩu và hàng hoá, hàng loạt chủ trương, chính sách hỗ trợ khác sẽ tạo điều kiện hơn cho hàng hoá qua cửa khẩu An Giang. Vì vậy Chi nhánh tiếp tục đầu tư mạnh vào lĩnh vực thương nghiệp, dịch vụ, tỷ trọng dư nợ đối tượng này sẽ chiếm khá cao trong cho vay ngắn hạn. 3.6 Đánh những thuận lợi và khó khăn gặp phải khi thực hiện mục tiêu phát triển trong năm 2008: 3.6.1 Thuận lợi: - Tốc độ phát triển kinh tế của Tỉnh trong những năm tới được dự đón sẽ tăng trưởng mạnh, thu hút nhiều nhà đầu tư, nhiều khu công nghiệp mục lên do đó nhu cầu vốn tín dụng là rất lớn. - Mạng lưới phòng giao dịch đang được phủ rộng với 2 phòng giao dịch mới được khai trương tại Huyện Tân Châu và Huyện Tịnh Biên. - Thương hiệu SCB ngày càng trở nên quen thuộc với người dân trong Tỉnh. - Kết quả nghiên cứu hành vi tiêu dùng do Mckinsey cho biết thanh niên Việt Nam ngày càng tin tưởng và thích sử dụng các dịch vụ ngân hàng hơn so với thế hệ trước. điều này giúp cho ngân hàng có thể đầu tư phát triển nhiều sản phâm dịch vụ mới tăng nguồn thu từ các dịch vụ ngân hàng. - Trụ sở mới của ngân hàng thương mại cổ phần chi nhánh An Giang đang được khởi công xây dựng. Tạo thuật lợi hơn cho hoạt động giao dịch tại ngân hàng và góp phần nâng cao niềm tin nơi khách hàng dối với ngân hàng. 3.6.2 Khó khăn: - Trong năm tới, những chính sách thắt chặt tiền tệ của chính phủ như nâng tỉ lệ dự trữ bắt buộc từ 5% đến 10%, Mua tín phiếu bắt buộc, Hạn chế tăng trưởng tín dụng 30% so với năm 2007……sẽ là một rào cản lớn cho sự phát triển của ngân hàng. - Nhiều ngân hàng hàng mới đã xin được giấy phép mở chi nhánh tại Tỉnh An Giang sẽ làm cho mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên gay gắt hơn. - Cuộc chạy đua nâng cao lãi xuất huy động giữa các ngân hàng sẽ có tác động xấu đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. - Trong năm 2008 khi mà quy mô của chi nhánh được mở rộng nhiều phòng giao dịch mới được thành lập đòi hỏi phải Cán bộ lãnh đạo phải có kỷ năng quản lý, tổ chức thật vững vàng và chuyên nghiệp cũng như phải có một cơ cấu tổ chức thật sự hợp lý và chặt chẽ. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 38 CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH TỈNH AN GIANG: 4.1 Tình hình nguồn vốn: Muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì đòi hỏi Ngân hàng phải có nguồn vốn ổn định, đủ mạnh để đảm bảo đáp ứng kịp thời các nhu cầu vay vốn của khách hàng cũng như việc mở rộng hoạt động đầu tư tín dụng. Do vậy việc tăng cường công tác huy động vốn luôn được xem là một trong những nhiệm vụ trọng tâm thường xuyên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh An Giang. Bảng 2:Tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP SÀI GÒN Chi nhánh An Giang (các quý trong năm 2007) Đơn vị tính: triệu đồng, % Chênh lệch Q1-Q2 Chênh lệch Q2-Q3 Chênh lệch Q3-Q4 Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tuyệt đối Tuơng đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Vốn Huy động 54.171 65.005 84.377 104.309 10.843 19.9 19.372 28.8 19.932 19.1 Vốn điều hoà 2.999 8.173 56.054 245.927 5.174 172.5 47.881 585.8 189.873 77.2 Tổng nguồn vốn 57.170 73.178 140.431 350.236 16.008 28 67.253 91.9 209.805 59.9 (Nguồn: Phòng Tín dụng) Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Tỉnh An Giang là Chi nhánh cấp 1 trực thuộc hội sở tại thành phố Hồ Chí Minh, nên trong tổng nguồn vốn không có vốn tự có, nó chỉ bao gồm vốn huy động và vốn điều hoà (vốn được chuyển về từ Hội sở nhưng phải chịu lãi suất). Nhìn chung, tổng nguồn vốn Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Tỉnh An Giang tăng qua các Quý trong năm, cụ thể: Quý 2 tăng 16.008 triệu đồng so với Quý 1, tốc độ tăng 28%. Quý 3 tăng 67.253 triệu đồng so với Quý 2, tốc độ tăng 91.9%.Và Quý 4 đạt 209.805 triệu đồng đạt 59.9%. Điều này cho thấy Chi nhánh ngày càng phát triển thể hiện qua quy mô nguồn vốn có biến động tăng qua các Quý (tăng nhẹ vào Quý 2 và tăng nhiều hơn vào Quý 3, Quý 4). Sự tăng trưởng về nguồn vốn do xuất phát từ nhu cầu về vốn của các đơn vị kinh tế, những hộ dân trong Tỉnh ngày càng tăng nên Chi nhánh cần phải tăng cường nguồn vốn huy động của mình để đáp ứng các nhu cầu đó. Cũng như các Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn, Chi nhánh luôn tìm cách đa dạng hoá các phương thức huy động, mở rộng hoạt động giao dịch của mình dưới nhiều hình thức khác nhau, áp dụng mức lãi suất phù hợp để thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân, các doanh nghiệp,… nâng cao nguồn vốn huy động tiền gởi không kỳ hạn và tiền gởi có kỳ hạn để phân phối lại những nơi có nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 39 Đối với nguồn vốn huy động tại Chi nhánh Quý 2 là 65.005 triệu đồng tăng 10.834 triệu đồng, tốc độ tăng 19.9 % so với Quý 1. Quý 3 đạt 84.377 triệu đồng tăng 19.372 triệu đồng, tốc độ tăng 28.8 % so với Quý 2, Quý 4 đạt 104.309 Triệu đồng tăng 19.932 triệu đồng với tốc độ 19.1%. Qua đó cho thấy công tác huy động vốn của Chi nhánh đang hoạt động tốt, với nguồn vốn huy động được từ các Đơn vị kinh tế và hộ dân cư tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Chi nhánh, có được kết quả này là do Chi nhánh đã tạo ra được 1 hình ảnh tốt đẹp về mình 1 ngân hàng trẻ, năng động và Quan trọng hơn là “Ngân hàng vì cộng đồng” trong mắt người dân, Chi nhánh có trụ sở khang trang lại được đặt ở vị trí thuận lợi, có đội ngũ nhân viên trẻ, cởi mỡ trong giao dịch, sản phẩm huy động vốn đa dạng và hấp dẫn. Nhờ vậy mà khách hàng đến giao dịch và gởi tiền vào Chi nhánh ngày càng tăng. Cho thấy sự cố gắng của Chi nhánh trong công tác huy động vốn vay. Trong tổng nguồn vốn thì vốn điều hoà luôn chiếm tỷ trọng tương đối cao và đang có xu hướng tăng trong năm (cụ thể Quý 1 là 2.999 triệu đồng chiếm 5.25 %; Quý 2 là 8.173 triệu đồng chiếm 11.2 %, Quý 3 là 56.054 triệu đồng chiếm 39.9 % và Quý 4 là 245.927 triệu đồng) do lãi suất vốn điều hoà thường cao hơn lãi suất huy động vốn nên sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của Chi nhánh. Vì vậy Cán bộ -Nhân viên Chi nhánh cần tích cực chủ động hơn nữa trong công tác huy động vốn, lãnh đạo Chi nhánh cần áp dụng các phương thức, những biện pháp hữu hiệu hơn để tăng nguồn vốn huy động, giảm bớt chi phí vốn điều chuyển và tăng lợi nhuận cho chi nhánh. Tóm lại: Sự tăng trưởng vốn kinh doanh là thước đo tầm vóc và uy tín của Ngân hàng Thương mại, đó cũng là kết quả của việc thực thi những giải pháp đúng đắn và đồng bộ. Tổng nguồn vốn qua 4 quý trong năm đều có tăng đó là một cố gắng lớn của toàn thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang, ngoài ra Chi nhánh áp dụng chính sách lãi suất thích hợp nên đã thu hút khách hàng đến với chi nhánh, vã lại trong thời gian này tình hình kinh tế ở tỉnh đang từng bước ổn định do gần đây giá nông sản tăng và ngành chăn nuôi thuỷ sản cũng ổn định: do đó lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư cũng nhiều nên làm cho công tác huy động vốn của Chi nhánh tiến triển tốt hơn. Biểu đồ 3: Tốc độ tăng trưởng tổng nguồn vốn qua các quý trong năm 2007: 0 100,000 200,000 300,000 400,000 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 T ri ệu đ ồ n g Tổng nguồn vốn 4.2 Phân tích tình sử dụng vốn tại ngân hàng: 4.2.1 Phân tích doanh số cho vay của Chi nhánh: Hoạt động cho vay cũng như huy động vốn là các hoạt động chủ yếu và quan trọng của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Sự chuyển hoá từ vốn tiền gởi sang vốn tín dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế đặc biệt là nhu cầu vay vốn để mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh, đa dạng hoá ngành nghề sản xuất của các doanh Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 40 nghiệp không những có ý nghĩa đối với nền kinh tế của Tỉnh mà cả đối với bản thân Chi nhánh, bởi vì thông qua cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập để từ đó trả lãi lại tiền gởi của khách hàng, bù đắp những chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. 4.2.1.1 Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng: Tình hình phát sinh doanh số cho vay ngắn hạn, trung dài hạn qua các Quý trong năm 2007 tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang thể hiện qua Bảng 2. Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang theo các quý trong năm 2007. Đơn vị tính: triệu đồng, % Chênh lệch Q1-Q2 Chênh lệch Q2-Q3 Chênh lệch Q3-Q4 Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tuyệt đối Tuơng đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Ngắn hạn 28.100 59.763 101.586 171.607 31.663 113 41.823 70 70.021 69 Dài hạn 6.851 5.129 23.933 155.840 -1.722 -25 18.804 367 131.907 551 Tổng cộng 34.951 64.892 125.519 327.447 29.941 86 60.627 93 201.928 161 (Nguồn: Phòng Tín dụng) Qua bảng số liệu ta thấy Doanh số cho vay của ngân hàng qua các Quý có xu hướng tăng mạnh về số tuyệt đối với tốc độ tăng trưởng rất nhanh chóng. Ở quý 2 DSCV là 64.892 Triệu đồng tăng 29.941 triệu đồng so với Quý 1 với tốc độ 86%, Quý 3 DSCV đạt 125.519 triệu đồng tăng 60.627 triệu đồng so với Quý 2 với tốc độ 93%, Quý 4 có mức doanh số tăng rất cao đạt 327.447 triệu đồng tăng 201.928 triệu đồng so với Quý 3 với tốc độ ấn tượng 161%. Điều này là do Ngân hàng luôn chủ động trong việc tìm kiếm các khoản vay khả thi thông qua các mối quan hệ với các hiệp hội doanh nghiệp, ngành nghề (AFA, Hiệp hội doanh nghiệp AnGiang,….), các khách hàng quen thuộc, quảng bá rộng rãi thương hiệu SCB, sự cố gắng tạo ngày càng nhiều tiện ích cho khách hàng quan hệ giao dịch tại ngân hàng. Trong đó DSCV ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số cho vay của Ngân hàng và có xu hướng tăng liên tục với Quý 1 DSCV ngắn hạn đạt 28.100 triệu đồng chiếm 80%, Quý 2 đạt 59.763 triệu đồng chiếm 92% điều này là do Ngân hàng mới thành lập còn chưa tạo được uy tín và niềm tin nơi khách hàng cũng như là chưa có được lượng khách thân quen chủ yếu cạnh tranh bằng lãi suất, sản phẩm…tâm lý khách hàng muốn quan hệ vay vốn ngắn hạn làm quen. ở 2 Quý cuối năm DSCV ngắn hạn đạt tốc độ tăng trưởng rất tốt tuy tốc độ tăng trưởng có chậm hơn 2 Quý đầu năm và tỷ trọng trong tổng doanh số cho vay so với DSCV trung và dài hạn đang giảm điều nầy là do 1 số khách hàng chuyển sang vay trung dài hạn tại ngân hàng khi đã giao dịch vay vốn trong thời gian trước đó, do họ có nhu cầu về việc sử dụng vốn vay cho mục đích kinh doanh trong dài hạn và muốn hợp tác làm ăn lâu dài với ngân hàng. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 41 Ngoài ra DSCV trung và dài hạn của ngân hàng cũng tăng trưởng rất tốt. Tuy ở Quý 2 có một sự sụt giảm so với Quý 1 ở mức 1.722 triệu đồng nhưng lại đạt mức tăng trưởng cao ở 2 quý cuối năm và tăng mạnh ở Quý 4 đạt mức 155.840 triệu đồng.Điều này là do 1 số doanh nghiệp xây dựng trúng thầu xây dựng các công trình xây dựng lớn nên có nhu cầu vay trung và dài hạn lớn vào cuối năm, số lượng khách hàng đến giao dịch vay vốn tăng do các khách hàng cũ giới thiệu và các nhân viên tín dụng marketing lôi kéo về làm cho dư nợ dài hạn cuối năm của Ngân hàng tăng mạnh mẽ. Do vậy DSCV trung và dài hạn trong thời gian tới sẽ có xu hướng tăng mạnh. Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng quy các quý trong năm 2007. 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 350,000 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tr iệ u đồ ng Ngắn hạn Trung và dài hạn Tổng cộng 4.2.1.2 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế: Bảng 4: Bảng số liệu về doanh số cho vay theo tành phần kinh tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn: Đơn vị tính: triệu đồng, % Chênh lệch Q1-Q2 Chênh lệch Q2-Q3 Chênh lệch Q3-Q4 Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tuyệt đối Tuơng đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Doanh nghiệp 20.300 51.742 104.930 196.076 31.442 154.9 53.188 103 91.146 87 Hộ SX KD 12.447 10.359 17.745 119.835 -2.088 -16.78 7.386 71 102.090 575 Khác 2.204 2.387 2.844 11.536 183 8.3 457 19 8.692 306 Tổng cộng 34.951 64.488 125.519 327.447 29.537 84.5 61.031 95 201.928 161 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 42 Về đối tượng cho vay của ngân hàng cũng rất đa dạng. Nhìn chung DSCV trên từng đối tưọng qua các quý có sự tăng trưởng tốt về tương đối, Ở khối khách hàng Doanh Nghiệp DSCV có tốc độ tăng tuyệt đối liên tục ( ở Quý 2 là 51.742 triệu đồng với tốc độ 154.9%, Quý 3 là 104.930 triệu đồng tăng 53.188 triệu đồng tốc độ tăng 103% so với quý 2, Quý 4 là 91.146 triệu đồng tăng 103 triệu đồng so với Quý 3 đạt tốc độ 87%), tuy nhiên về tốc độ tăng trưởng lại có sự suy giảm là bởi vì ngân hàng đang bước vào thời kỳ ổn định nên Ngân hàng rất chú trọng các món vay có chất lượng cao nên lựa chọn khách hàng kỹ hơn. Tuy vậy Ngân hàng cũng rất cần tìm kiếm thêm nhiều món vay khả thi bằng các nghiệp vu tín dụng, sản phẩm tín dụng mới để có thể duy trì và phát huy tốc độ tăng trưởng, bởi vì đây là đối tượng khách mục tiêu mà Ngân hàng đang nhắm đến và cố gắng khai thác tối đa thị trường tiếm năng nầy, DSCV trên đối tượng nầy luôn chiếm 1 tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay của Ngân hàng. Một đối tượng khách hàng quan trọng khác là Hộ Sản xuất và kinh doanh. DSCV trên đối tưọng nầy có 1 sự sụt giảm vào những quý đầu năm (Quý 2 có DSCV đạt 10.359 triệu đồng giảm 2.088 triệu đồng so với Quý 1) nhưng lại có sự tăng trưởng mạnh vào 2 tháng cuối năm (Quý 3 DSCV đạt 17.745 triệu đồng tăng 7.386 triệu đồng so với Quý 2 và Quý 4 DSCV đạt 119.835 triệu đồng tăng so với Quý 3 là 102.090 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng 575% một tốc độ rất ấn tượng) Hiện tượng này cũng rất dễ hiểu là do đối tượng Hộ sản xuất kinh doanh đặt biệt là các ngành thương mại và chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, lúa chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh có tính thời vụ rất cao những Quý đầu năm họ thưòng ít có nhu cầu về vốn nhưng về cuối năm lại cần nhiều vốn để trữ hàng, thanh toán tiền thức ăn chăn nuôi, phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp. đối tưọng này cũng chiếm tỉ trọng tương đối cao trong cơ cấu tông doanh số cho vay của Ngân hàng, mà thành phần chủ yếu trong đối tượng là khách hàng của Ngân hàng bao gồm các hộ nuôi trồng thuỷ sản, chế biến thuỷ sản. Bên cạnh đó DSCV trên các đối tượng khác hoạt động trong các ngành Xây dựng, tiểu thương nghiệp cũng có một tốc độ phát triển tốt (Quý 2 DSCV đạt 2.387 triệu đồng tăng 183 triệu đồng so với Quý 1, Quý 3 đạt 2.844 triệu đồng tăng 457 triệu đồng so với Quý 2, Quý 4 DSCV đạt 11.536 triệu đồng tăng 8.692 triệu đồng so với Quý 3). Biểu đồ 5: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007. 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 350,000 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 T ri ệu đ ồn g Doanh nghiệp Hộ SXKD Khác Tổng cộng Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang 43 4.2.1.3 Phân tích doanh số cho vay theo ngành nghề: Bảng 5: Bảng doanh số cho vay theo ngành nghề tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Đơn vị tính: triệu đồng, % Chênh lệch Q1-Q2 Chênh lệch Q2-Q3 Chênh lệch Q3-Q4 Ngành kinh tế Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tuyệt đối Tuơng đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Nuôi trồng thủy sản 13.980 29.201 50.208 163.724 15.221 109 21.006 72 113.516 226 Chế biến công nghiệp 6.990 9.734 25.104 81.862 2.744 39 15.370 158 56.758 226 Xây dựng,BĐS 10.485 22.712 31.380 65.489 12.227 117 8.668

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH AN GIANG.pdf