Tài liệu Đề tài Đánh giá chi phí- Lợi Ých của việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn phường Phan Chu Trinh- quận Hoàn Kiếm-Hà Nội: Đề tài
“Đánh giá chi phí- lợi Ých của việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn phường Phan Chu Trinh- quận Hoàn Kiếm-Hà Nội”
ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. LÝ do chọn đề tài:
Xử lí chất thải là một tất yếu khách quan của hoạt động kinh tế- xã hội hiện nay của con người. Nó làm giảm nguy cơ gây ô nhiễm và hạn chế tối đa các nguy cơ gây bệnh, ảnh hưởng tới sức khoẻ cũng nh đời sống của con người.
Trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay, nhìn chung công tác thu gom chất thải đã và đang diễn ra theo cách làm truyền thống: Toàn bộ rác thải được thu gom rồi đưa về nơi chôn lấp hoặc xử lí tuỳ theo từng thành phần của rác thải.Với cách làm như vậy, sẽ gây ra một số các kết quả tất yếu:
Diện tích chôn lấp ngày càng tăng cao do khối lượng rác thải ngày càng gia tăng.
Công tác xử lívà chế biến tại bãi chôn lấp cũng nh tại nhà máy chế biến tốn nhiều chi phí để phân loại và xử lí theo từng thành phần.
Do yêu cầu giải quyết vấn đề qũy đất ngày càng hạn hẹpvà tận dụng các chất tái chế, tái s...
51 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Đánh giá chi phí- Lợi Ých của việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn phường Phan Chu Trinh- quận Hoàn Kiếm-Hà Nội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài
“Đánh giá chi phí- lợi Ých của việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn phường Phan Chu Trinh- quận Hoàn Kiếm-Hà Nội”
ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. LÝ do chọn đề tài:
Xử lí chất thải là một tất yếu khách quan của hoạt động kinh tế- xã hội hiện nay của con người. Nó làm giảm nguy cơ gây ô nhiễm và hạn chế tối đa các nguy cơ gây bệnh, ảnh hưởng tới sức khoẻ cũng nh đời sống của con người.
Trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay, nhìn chung công tác thu gom chất thải đã và đang diễn ra theo cách làm truyền thống: Toàn bộ rác thải được thu gom rồi đưa về nơi chôn lấp hoặc xử lí tuỳ theo từng thành phần của rác thải.Với cách làm như vậy, sẽ gây ra một số các kết quả tất yếu:
Diện tích chôn lấp ngày càng tăng cao do khối lượng rác thải ngày càng gia tăng.
Công tác xử lívà chế biến tại bãi chôn lấp cũng nh tại nhà máy chế biến tốn nhiều chi phí để phân loại và xử lí theo từng thành phần.
Do yêu cầu giải quyết vấn đề qũy đất ngày càng hạn hẹpvà tận dụng các chất tái chế, tái sử dụng nên việc quản lí rác tải trên thành phố địa bàn thành phố hoạt động theo hai yêu cầu:
Thứ nhất, hạn chế ở mức tối thiểu lượng rác thải phát sinh.
Thứ hai, hạn chế ở mức tối thiểu lượng rác thải đem chôn lấp và tăng ở mức tối đa lượng rác thải đem tái chế, chế biến.
Với yêu cầu thứ nhất,việc hạn chế tối thiểu lượng rác thải phát sinh ta có thể dựa vào các tiến bộ khoa học kĩ thuật nếu như đó là rác thải phát sinh trong các hoạt động sản xuất, công nghiệp.Tuy nhiên, đối với rác thải páht sinh từ sinh hoạt cảu các hộ gia đình (rác thải sinh hoạt) thì đó là một vấn đề khó khăn, thực tế là không khả thi bởi các lÝ do chính sau:
Thứ nhất, xu thế gia tăng dân số trên địa bàn thành phố đang ngày càng tiếp diễn nên lượng rác thải phát sinh tất yếu sẽ ngày càng nhiều.
Thứ hai, đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao, tất yếu lượng rác thải phát sinh sẽ ngày càng nhiều.
Do vậy, chúng ta nên tập trung vào việc giải quyết yêu cầu “hạn chế tới mức tối thiểu lượng rác thải đem chôn lấp và tăng tới mức tối đa lượng rác thải đem tái chế, chế biến”. Để thực hiện yêu cầu này, chúng ta đã tiếp cận với một cách làm rất hữu hiệu mà hầu hết các nước tiên tiến trên thế giới đều đã và đang áp dụng nh là một cách thức quản lí hiệu qủa nhất đối với rác thải sinh hoạt. Đó là việc “thu gom rác thải sinh hoạt tại nguồn”. Đây là cách thu gom mà rác thải đã được phân loại vô cơ- hữu cơ ngay từ nơi mà nó sinh ra và được đưa đi xử lí theo các hướng khác nhau tùy theo từng loại. Hiện tại thành phố đã và đang tiến hành thí điểm mô hình này trên địa bàn phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm. Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn hiệu qủa của việc phân loại và có những đánh giá khách quan về vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá chi phí- lợi Ých của việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn phường Phan Chu Trinh- quận Hoàn Kiếm-Hà Nội” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá các dòng chi phí-lọi Ých của việc phân loai rác thải tại nguồn trên địa bàn thí điểm.
So sánh hiệu quả của việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn và việc không tiến hành phân loại rác thải tại nguồn.
3. Phạm vi nghiên cứu:
ĐÒ tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến :
Dự án phân loại rác thải tại nguồn trên địa bàn phường Phan Chu Trinh- Hoàn Kiếm-Hà Nội.
4. Phươg pháp nghiên cứu:
Để thực hiện nghiên cứu của mình, trong đề tài này tôi đã sử dụng phương pháp “Phân tích chi phí lợi Ých” cho việc đánh giá các dòng chi phí lợi Ých của các phương án được đề cập.
5. Nguồn số liệu:
Các số liệu trong đề tài được cung cấp từ :
XÝ nghiệp môi trường- đô thị số2 –Hà Nội
Nhà máy chế biến phân Compost Cầu Diễn
Khu xử lí rác Nam Sơn
6 Kết quả giả định:
Mục tiêu của đề tài là phân tích các dòng chi phí- lợi Ých của dự án thí điểm phân loại rác thải tại nguồn, thông từ đó đưa ra các đánh giá về hiệu quả kinh tế xã hội của dự án, làm cơ sở cho việc ra quyết định về quản lí rác thải một cách có hiệu quả nhất.
Đối với chuyên đề này, tôi giả định rằng kết quả thu được là hạn chế được lượng rác thải đem chôn lấp và gia tăng lượng phân bón hữu cơ sản xuất ra, tạo điều kiện cho việc tiếp tục và mở rộng thực hiện việc phân loại rác thải tại nguồn
Kết quả phân tích sẽ kiểm định giả thiết này.
CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHẤT THẢI, PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ- LỢI ÝCH VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN PHÂN LOẠI RÁC THẢI TẠI NGUỒN.
I. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI:
1. Chất thải:
1.1 Khái niệm:
Một cách chung nhất, chất thải được hiểu là tất cả các vật chất và phi vật chất mà không còn hoặc còn quá Ýt giá trị sau quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng củac con người.
Chất thải là phần vật chất hặc phi vật chất mà chủ thể tạo ra ban đầu vứt bỏ vào môi trường mà không hề đòi hỏi được bồi thường, chúng sẽ được thu gom, xử lí bởi chính chủ thể tạo ra nó hoặc bởi xã hội với những chi phí đáng kể.
Hiện nay, người ta cho rằng:
“ Chất thải ra môi trường là các chất thải sau sản xuất hoặc tiêu dùngcủa một hoạt động kinh tế được đưa trực tiếp vào môi trường mà khi vượt quá khả năng hấp thụ của hệ thống môi trường thì làm thay đổi chất lượng môi trường của vùng xung quanh, kết quả là gây thiệt hại cho sinh vật và con người trong vùng đó”.
1.2 Phân loại:
Theo định nghĩa, có nhiều cách phân loại chất thải khác nhau:
-Theo dạng tồn tại của chất thải:
Rắn
Láng
Khí
Nhiệt độ
Tiếng ồn…
-Theo ngành sản xuất tạo ra chất thải:
Tổng quát: Chất thải công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
Chi tiết: Năng lượng, khai khoáng, hoá chất …
-Theo hỗn hợp cac nguyên nhân tạo ra nã:
Chất thải gắn liền với nguồn gốc và cách tạo ra nã:
Chất thải có tính tích luỹ và không có tính tích luỹ
Chất thải gây ô nhiễm có tính địa phương, vùng, quốc gia hay toàn cầu.
Chất thải gây ô nhiễm có nguồn thải hoặc không có nguồn thải
Chất thải gây ô nhiễm phát ra liên tục hoặc không liên tục, nhiều lần hoặc một lần
1.3 Thuộc tính của chất thải:
Đa dạng về mức độ thải: Có thể được xác định khối lượng, thành phần một cách rõ ràng.Điểm chung nhất là gây tác động đến môi trường do thuộc tính lí, hoá, sinh hoạ của chúng, nhất là các thuộc tính hoá học.
Tính tích luỹ: Một chất nào đó vốn không độc trở nên độc, tức là tạo nên lượng tồn tại lớn hơn mức độ cho phép trong môi trường. Đối với các chất gây ô nhiễm, tích tích luỹ không phát tán ngay mà sau một thời gian nó mới phát tán, là hiện tượng khó khắc phục nhất vì nó khó xác định nhất.
Tính cộng hưởng: Tính độc của các chất gây ô nhiễm rât khó xác định, khó khắc phục do:
Nếu tồn tại ở dạng riêng lẻ: tính độc khác
Nếu tồn tại ở dạng hỗn hợp: có thể gây độc mạnh
Nhiều chất có thể không độc nhưng khi có sự pha trộn với các chất khác thì tính độc của nó trở nên mạnh hơn rất nhiều lần có thể gây nên các hậu quả nghiêm trọng.
TÝnh cộng hưởng còn phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên; nhiệt độ, độ Èm, nồng độ..
Các chất thải với tính chất sinh học nào đó xác định thông qua thay đổi sinh học khi bám vào cơ thể sống hoặc khi bám vào các chất thải khác thì gây ra các thay đổi ngoài dự đoán. Đó là những nguyên nhân gây dịch bệnh, đặc biệt phổ biến ở các vùng nhiệt đới Èm.
2. Chất thải rắn:
2.1 Khái niệm:
Mọi chất thải tồn tại dưới dạng rắn đều được coi là chất thải rắn
2.2 Nguồn thải rắn:
Nguồn từ sản xuất công nghiệp
Nguồn từ sản xuất nông nghiệp
Nguồn từ hoạt động dịch vụ
Nguồn từ hạot động xây dựng
Nguồn từ chất thải sinh hoạt…
3. Chất thải sinh hoạt:
3.1 Khái niệm:
Chất thải sinh hoạt là toàn bộ chất thải phát sinh từ hoạt động sống của con người trong cuộc sống hàng ngày.
3.2 Thành phần:
Các thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt bao gồm:
Chất hữu cơ
Cao su, nhựa
Giấy các-tông, giẻ
Kim loại, vỏ đồ hộp
Thuỷ tinh, gốm
Đất đá gạch vụn
3.3 Đặc điểm:
Chưa được xử lí hợp vệ sinh trước khi đưa ra môi trường.
Các nơi thu gom rác chưa hợp vệ sinh, chưa có qui hoạch mạng lưới các điểm thu gom rác, rác còn đổ bừa bãi trong các khu dân cư, ở các chợ, bên lề đường, ném xuống sông, mương…
Chất thải chưa được phân loại, chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt đều tập trung chôn lấp tại một địa điểm
Chưa có hệ thống các trạm trung chuyển rác thải để phân loại và Ðp trước khi xử lí chôn lấp hoặc đưa đi sản xuất phân bón hoặc các công nghệ khác.
Hệ thống nước sinh hoạt, nước mưa, nước thải công nghiệp đêù dồn về một hệ thống cống rãnh và hệ thống này không được xây dựng phù hợp.
Thành phần chất hữu cơ, thực phẩm, lá cây chiếm tỉ lệ cao, có lẫn nhiều đất cát, vật liệu xây dựng.
Cùng với sự gia tăng về khối luợng, tính chất độc hại của chất tải cũng tăg cao do sù gia tăng của các thành phần nilon, chất dẻo, kim loại có trong chất thải
II. KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ- LỢI ÝCH:
1. Khái niệm:
“Phân tích chi phí- lợi Ých là một phương pháp đánh giá sự mong mưốn tương đối giữa các phương án cạnh tranh nhau khi sự lựa chọn được đo lường bằng các giá trị kinh tế tạo ra cho toàn xã hội”
Phân tích chi phí-lợi Ých đánh giá trước hết sự mong muốn của các phương án theo các mục tiêu phúc lợi kinh tế. Mục tiêu phúc lợi kinh tế chỉ đạt được khi phương án lụa chọn đạt được hiệu quả Pareto( tối ưu Pareto). Hiệu quả Pareto nói rằng: “Mục tiêu của phúc lợi kinh tế là tình trạng tối ưu Pareto mà tại đó có Ýt nhất một người giàu lên mà không làm cho ai bị nghèo đi”
2. Mục tiêu:
Trợ giúp cho các quyết định mang tính xã hội.
Giúp cho các nhà ra quyết định có sự phân bố nguồn lực hiệu quả
3. Các bước thực hiện tổng quát:
B1: Nhận dạng vấn đề và các phương án giải quyết.
B2:Nhận dạng các chi phí và lợi Ých của từng phương án.
B3: Đánh giá chi phí- lợi Ých của mỗi phương án.
B4: Lập bảng phân tích chi phí- lợi Ých hàng năm.
B5: So sánh các phương án theo lợi Ých xã hội ròng.
B6: Kiểm định ảnh hưởng của sự thayđổi trong giả định và dữ liệu.
B7: Đưa ra kiến nghị cuối cùng.
4. Các kĩ thuật phân tích chi phí- lợi Ých:
4.1 Lượng hoá chi phí- lợi Ých bằng sử dụng đường cung-cầu:
Đường cầu: Biểu diễn hàm phản ánh nhu cầu của xã hội (cá nhân) về hàng hoá dịch vụ. Trong CBA, sử dụng đường cầu trên cơ sở WTP, từ đó xác định tổng lợi Ých và sự thay đổi thặng dư tiêu dùng.
Đường cầu được thể hiện
P
P1 C
P * A
P2 B
0
Q1 Q* Q2 Q
A là điểm tối ưu mà tại đó người tiêu dùng chấp nhận mua lượng hàng hoá Q* với mức giá P*.Nếu có sự thay đổi về giá hoặc lượng thì thặng dư tiêu dùng sẽ thay đổi:
Nếu giá tăng từ P* lên P1 thì lượng sẽ giảm từ Q* xuống Q1, thặng dư tiêu dùng giảm một lượng là: P1CAP*.
Nếu lượng tăng từ Q* đến Q2 thì giá sẽ giảm từ P* đến P2 thặng dư tiêu dùng giảm một lượng là: P*ABP2.
Đường cung: Xác định chi phí
Đường cung thể hiện:
P
S
P1 C
P* B
P2 E
0 Q2 Q* Q1 Q
Tại điểm B, người sản xuất có thể cung lượng hàng hoá Q* với mức giá P* .
Nếu có sự thay đổi về giá hoặc lượng thì thặng dư sản xuất sẽ thay đổi:
Nếu giá tăng từ P* đên P1 thì lượng cung sẽ tăng từ Q* đến Q1, thặng dư sản xuất tăng một lượng là :P1CBP*
Nếu lượng giảm từ Q* đến Q2 thì giá sẽ giảm từ P* đến P2, thặng dư sản xuất giảm một lượng là: P*BEP1.
Trên cơ sở cung- cầu, thị trường cạnh tranh sẽ xác định mức cung và cầu cân bằng, đảm bảo thặng dư xã hội đạt tối đa. Mô hình thị trường cân bằng:
P
A
S
P* E
D
B
0 Q* Q
Mức tối ưu thị trường chấp nhận là điểm E với Q* lượng hàng hoá ở mức giá P*.Tại đó,Thặng dư xã hội =Thặng dư tiêu dùng+Thặng dư sảnxuất (AEP*+P*EB)
Thặng dư xã hội giảm khi điều chỉnh thị trường lệch khỏi Q*.
4.2 Lượng hoá chi phí lợi Ých không sử dụng đường cung đường cầu:
Hàng hoá môi trường thường là những hàng hoá công cộng, do vậy hầu hết chúng không được định giá chính xác trên thị trường. Để giải quyết những trường hợp khó khăn đó, người ta sử dụng các kĩ thuật lượng hoá khác. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tôi chỉ đề cập tới hai kĩ thuật lượng hoá:
WTP: (Mức sẵn lòng chi trả) là cách dùng để đo lường các chi phí mà các cá nhân sẵn lòng bỏ ra để nhận được một loại hàng hoá nào đó.
WTA: (Mức sẵn lòng chấp nhận) là cách đo lường mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường của người bị thiệt hại đối với một loại hàng hoá nào đó.
Đây là hai kĩ thuật cơ bản được sử dụng trong CBA nhằm lượng hoá các chi phí- lợi Ých không có giá trên thị trường nhằm xác lập một giá trị gần đúng cho một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó.
III. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN:
1. Dân số và phân bố dân cư:
Phường Phan Chu Trinh nằm trên địa bàn Quận Hoàn Kiếm với tổng diện tích tự nhiên là 0,48km2
Phường Phan Chu Trinh có 2003 hộ dân( 7986 người) phân bố trên 49 tổ dân phố
2. Các tuyến phố chính và các ngõ xóm:
Phường Phan Chu Trinhcó 14 ngõ xóm, chiều dài của các ngõ xóm này thay đổi từ 52m -250m, chiều rộng dao động từ 2-6m, đa sô các ngõ lòng đường chật hẹp, không có vỉa hè.
Trên địa bàn phường có 26 tuyến phố chính với chiều dài của các tuyến phố dao động trong khoảng 152-872m, chiều rộng lòng đường dao động trong khoảng 6-16m.
3. Công tác vệ sinh môi trường :
Đối với công tác thu gom chất thải sinh hoạt trong các khu dân cư, hàng ngày được nhân viên Xí nghiệp môi trường đô thị số 2 thu gom . Thời gian thu hgom bắt đầu từ 18h đến 22h bằng phương pháp gõ kẻngvà người dân đem rác ra đổ tại xe gom, sau đó rá dược đưa về vị trí tập kết rác rồi cẩu rác lên xe vận chuyển.
Công tác thu gom trên các tuyến phố( quét dọn vệ sinh trên các tuyến phố, vỉa hè, đồng thời thu gom rác tại đây) cũng được bắt đầu từ 18h đến 22h hàng ngày.
Đối với các cơ sở sản xuất: Các cơ sở sản xuất kinh doanh có khối lượng chất thải lớn thì kí hợp đồng trực tiếp với công ty Môi trường - Đô thị trực tiếp thu gom .
4. Mô hình thu gom phân loại rác thải tại nguồn :
a. Đối với những khu vực tuyến phố chính, Quảng trường, công viên, vườn hoavà các khu vực công cộng khác, xe vận chuyển được phép lưu thông thì mô hình thu gom phân loại rác thải được thực hiện theo sơ đồ:
Nguån ph¸t sinh chÊt th¶i
ChÊt th¶i kh¸c (nilon,xØ than, giÊy…)
ChÊt th¶i h÷u c¬ (rau, cñ, qu¶…)
Xe vËn chuyÓn chÊt th¶i h÷u c¬
Xe vËn chuyÓn chÊt th¶i v« c¬
S¶n xuÊt ph©n h÷u c¬
Ch«n lÊp hîp vÖ sinh
Thïng thu gom ph©n lo¹i
CT h÷u c¬ CT v« c¬
b. Đối với những khu vưc xe cơ giới không vào được nh ngõ sâu hẹp, phố cổ… thì mô hình thu gom phân loại rác thải được thực hiẹn theo sơ đồ:
Nguån ph¸t sinh chÊt th¶i
ChÊt th¶i h÷u c¬
ChÊt th¶i kh¸c ( nilon, kim lo¹i, giÊy…)
Thïng thu gom ph©n lo¹i
CT h÷u c¬ CT v« c¬
Xe gom ph©n lo¹i r¸c th¶i
Xe vËn chuyÓn chÊt th¶i kh¸c
S¶n xuÊt ph©n h÷u c¬
Ch«n lÊp hîp vÖ sinh
Xe vËn chuyÓn r¸c th¶i h÷u c¬
Mô hình thu gom phân loại rác tại hộ gia đình:
Tói nilon mµu ®en
ChÊt th¶i sinh ho¹t
Tói nilon mµu tr¾ng
Chất thải hữu cơ
Chất thải vô cơ
Các cơ sở sản xuất trên địa bàn Quận Hoàn Kiếm có quy mô hộ gia đình với các ngành nghề thủ công, tổng lượng rác thải phát sinh không nhiều và mang đặc trưng của rác thải sinh hoạt. Chính vì vậy, mô hình thu gom rác thải tại nguồn được đề xuất là mô hình được áp dụng cho khu vực dân cư ở địa bàn cơ sở.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CHI PHÍ- LỢI ÝCH CỦA DỰ ÁN THÍ ĐIỂM PHÂN LOẠI RÁC THẢI TẠI NGUỒN .
I. NHẬN DẠNG VẤN ĐỀ VÀ XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT:
1. Nhận dạng vấn đề:
Hiện trạng quản lí rác thải tại Hà Nội cho ta thấy những nhược điểm cơ bản:
Tỉ lệ thu gom thấp, ý thức của người dân chưa cao dẫn đên tình trạng xả rác bừa bãi gây mất mĩ quan thành phố, ô nhiễm môi trường và tắc ngẽn hệ thống thoát nước..
Hầu hết rác thải chưa được phân loại nên tỉ lệ thu hôi để tái chế, tái sử dụng là rất thấp, tỉ lệ rác thải đem chôn lấp cao vừa gây thiệt hại về mặt kinh tế vừa làm gia tăng khả năng gây ô nhiễm môi trường.
2. Phương án giải quyết:
Nhận thức được những vấn đề trên chúng ta đã và đang tiến hành thí điểm phân loại rác thải tại nguồn trên địa bàn thành phố. Mong muốn của chúng ta là việc phân loại rác thải tại nguồn sẽ có tác dụng kàm giảm nguy cơ gây ô nhiễm, gây hại cho sức khoẻ của nhân dân, đặc biệt là giảm diện tích đất dành cho chôn lấp hàng năm. Tuy nhiên, để đánh giá một cách khách quan hiệu quả của dự án này chúng ta sẽ tiếna hành phân tích chi phí- lợi Ých của hai phương án:
Phương án 1: Không tiến hành phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn.
Phương án 2: Tiến hành phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN:
1. Hé gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh có rác thải sinh hoạt
2. Cơ quan quản lí rác thải :
Khu liên hiệp xử lí rác Nam Sơn
Nhà máy phân Compost Cầu Diễn
Xí nghiệp môi trường đô thị số 2 Hà Nội
3. Dân cư khu vực chôn lấp và xử lí:
Các hộ dân xung quanh khu xử lí rác Nam Sơn
Các hộ dân xung quanh nhà máy chế biến phân Compost Cầu Diễn
4. Những người nhặt rác nội thành
III. NHẬN DẠNG CÁC CHI PHÍ VÀ LỢI ÝCH:
1. Các chi phí và lợi Ých của phương án 1:
1.1 Chi phí:
Chi phí thu gom, vận chuyển và xử lí rác tại Nam Sơn
Chi phí thu gom, vận chuyển và chế biến tại nhà máy phân Cầu Diễn
Thiệt hại do ô nhiễm môi trường xung qaunh bãi rác Nam Sơn
Thiệt hại do ô nhiễm môi trường tại nhà máy phân Cầu Diễn
Chi phí cơ hội việc làm của người đồng nát trong thành phố và tại bãi rác
1.2 Lợi Ých:
Lợi Ých của hộ gia đình được hưởng dịch vụ thu gom rác
Doanh thu từ sản phân vi sinh của XN Cầu Diễn
Thu nhập của những người đồng nát
2. Các chi phí và lợi Ých của phương án 2:
2.1 Chi phí:
Thu gom, vận chuyển rác thải
Chôn lấp tại Nam Sơn
Ô nhiễm môi trường tại Nam Sơn
Xử lí và chế biến tại Cầu Diễn
Ô nhiễm môi trường tại nhà máy chế biến rác thải Cầu Diễn.
2.2 Lợi Ých:
Giảm chi phí vận chuyển và chôn lấp tại Nam Sơn
Tăng doanh thu từ rác tái chế
Tăng thời gian sử dụng bãi Nam Sơn
Tăng doanh thu tại nhà máy Cầu Diễn
IV. ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ- LỢI ÝCH CỦA MỖI PHƯƠNG ÁN
IV.1. Phương án 1: Không tiến hành thu gom rác thải tại nguồn
A. Xác định chi phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến nơi xử lí:C1
Q: Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt thu gom được trên địa bàn
Q1: Khối lượng rác thải thu gom, vận chuyển tới bãi Nam Sơn
Q2: Khối lượng rác thải thu gom, vận chuyển tới nhà máy chế biến phân Cầu Diễn.
Số liệu được tính toán trong vòng 20 năm.
Năm
Q(Tấn)
Q1
Q2 (Tấn)
2004
3688
3651.12
36.5112
2005
3799
3760.654
37.60654
2006
3913
3873.473
38.73473
2007
4030
3989.677
39.89677
2008
4151
4109.368
41.09368
2009
4275
4232.649
42.32649
2010
4404
4359.628
43.59628
2011
4536
4490.417
44.90417
2012
4672
4625.13
46.2513
2013
4812
4763.883
47.63883
2014
4956
4906.8
49.068
2015
5105
5054.004
50.54004
2016
5258
5205.624
52.05624
2017
5416
5361.793
53.61793
2018
5578
5522.647
55.22647
2019
5746
5688.326
56.88326
2020
5918
5858.976
58.58976
2021
6096
6034.745
60.34745
2022
6279
6215.787
62.15787
2023
6467
6402.261
64.02261
Tổng
99098
98106.96
981.0696
Bảng1: Khối lượng rác thải sinh hoạt ước lượng thu gom trên địa bàn
1.Xác định chi phí thu gom rác thải đến bãi Nam Sơn và XN Cầu Diễn: C1
1.1. Xác định chi phí thu gom rác thải đến bãi Nam Sơn: C11
Q1: Khối lượng rác thải sinh hoạt của địa bàn được thu gom tới bãi Nam Sơn
Chi phí thu gom: 290.000đ/Tấn
Lãi suất ngân hàng:6%/năm
Năm hiện tại: 2004
Ta có : PV=FV/1.06^n
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
Năm
Q(Tấn)
Q1
CP thu gom
TT (1000đ)
Số năm
GT qui đổi
2004
3688
3651.12
290
1058824.8
0
1058824.8
2005
3799
3760.654
290
1090589.544
1
1028858.06
2006
3913
3873.473
290
1123307.23
2
999739.436
2007
4030
3989.677
290
1157006.447
3
971444.924
2008
4151
4109.368
290
1191716.641
4
943951.199
2009
4275
4232.649
290
1227468.14
5
917235.599
2010
4404
4359.628
290
1264292.184
6
891276.101
2011
4536
4490.417
290
1302220.95
7
866051.306
2012
4672
4625.13
290
1341287.578
8
841540.42
2013
4812
4763.883
290
1381526.205
9
817723.238
2014
4956
4906.8
290
1422971.992
10
794580.128
2015
5105
5054.004
290
1465661.151
11
772092.011
2016
5258
5205.624
290
1509630.986
12
750240.35
2017
5416
5361.793
290
1554919.915
13
729007.133
2018
5578
5522.647
290
1601567.513
14
708374.855
2019
5746
5688.326
290
1649614.538
15
688326.511
2020
5918
5858.976
290
1699102.974
16
668845.572
2021
6096
6034.745
290
1750076.064
17
649915.98
2022
6279
6215.787
290
1802578.346
18
631522.131
2023
6467
6402.261
290
1856655.696
19
613648.864
Tổng
99098
98106.96
28451018.89
16343198.6
Bảng 2: Chi phí thu gom rác thải sinh hoạt được chuyển tới Nam Sơn của địa bàn phường.
Tổng chi phí thu gom rác thải sinh hoạt đến bãi Nam Sơn: C11=28,451,018,890đ
Giá trị qui đổi: C11= 16,343,198,600đ
1.2. Xác định chi phí thu gom rác sinh hoạt tới XN Cầu Diễn: C12
Q2: Khối lượng rác thải sinh hoạt được thu gom về XN Cầu Diễn
Chi phí thu gom: 290.000đ/Tấn
Lãi suất ngân hàng:6%/năm
Năm hiện tại: 2004
Ta có : PV=FV/1.06^n
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
n: Số năm tính toán
Năm
Q(Tấn)
Q2 (Tấn)
CP thu gom
TT (1000đ)
Số năm
GT qui đổi(1000đ)
2004
3688
36.88
290
10695.2
0
10695.2
2005
3799
37.9864
290
11016.056
1
10392.5057
2006
3913
39.12599
290
11346.53768
2
10098.3781
2007
4030
40.29977
290
11686.93381
3
9812.57499
2008
4151
41.50876
290
12037.54182
4
9534.8606
2009
4275
42.75403
290
12398.66808
5
9265.00606
2010
4404
44.03665
290
12770.62812
6
9002.7889
2011
4536
45.35775
290
13153.74697
7
8747.99299
2012
4672
46.71848
290
13548.35937
8
8500.40828
2013
4812
48.12004
290
13954.81016
9
8259.83069
2014
4956
49.56364
290
14373.45446
10
8026.0619
2015
5105
51.05055
290
14804.65809
11
7798.9092
2016
5258
52.58206
290
15248.79784
12
7578.18536
2017
5416
54.15952
290
15706.26177
13
7363.70841
2018
5578
55.78431
290
16177.44963
14
7155.30157
2019
5746
57.45784
290
16662.77311
15
6952.79304
2020
5918
59.18157
290
17162.65631
16
6756.01587
2021
6096
60.95702
290
17677.536
17
6564.80788
2022
6279
62.78573
290
18207.86208
18
6379.01143
2023
6467
64.6693
290
18754.09794
19
6198.47337
Tổng
99098
990.9794
287384.0292
165082.814
Bảng 3: Chi phí thu gom rác thải tới XN Cầu Diễn
2. Xác định chi phí vận chuyển rác thải đến bãi Nam Sơn và XN Cầu Diễn: C2
2.1. Chi phí vận chuyển rác thải tới bãi Nam Sơn:C21
Chi phí vận chuyển: 77600đ/Tấn
Lãi suất ngân hàng:6%/năm
Năm hiện tại: 2004
Ta có : PV=FV/1.06^n
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
n: Số năm tính toán
Năm
Q(Tấn)
Q1 (Tấn)
CP vc (1000đ)
TT (1000đ)
Số năm
GT qui đổi
2004
3688
3651.12
77.6
283326.912
0
283326.912
2005
3799
3760.654
77.6
291826.7194
1
275308.226
2006
3913
3873.473
77.6
300581.5209
2
267516.484
2007
4030
3989.677
77.6
309598.9666
3
259945.262
2008
4151
4109.368
77.6
318886.9356
4
252588.321
2009
4275
4232.649
77.6
328453.5436
5
245439.595
2010
4404
4359.628
77.6
338307.1499
6
238493.191
2011
4536
4490.417
77.6
348456.3644
7
231743.384
2012
4672
4625.13
77.6
358910.0554
8
225184.609
2013
4812
4763.883
77.6
369677.357
9
218811.46
2014
4956
4906.8
77.6
380767.6777
10
212618.682
2015
5105
5054.004
77.6
392190.7081
11
206601.173
2016
5258
5205.624
77.6
403956.4293
12
200753.97
2017
5416
5361.793
77.6
416075.1222
13
195072.253
2018
5578
5522.647
77.6
428557.3759
14
189551.341
2019
5746
5688.326
77.6
441414.0971
15
184186.68
2020
5918
5858.976
77.6
454656.5201
16
178973.849
2021
6096
6034.745
77.6
468296.2157
17
173908.552
2022
6279
6215.787
77.6
482345.1021
18
168986.612
2023
6467
6402.261
77.6
496815.4552
19
164203.972
Tổng
99098
98106.96
7613100.228
4373214.53
Bảng 4: Chi phí vận chuyển rác thải tới bãi Nam Sơn
Tổng chi phí vận chuyển rác thải tới Nam Sơn : C21= 7,613,100,228đ
Giá trị qui đổi: C21= 4,373,214,530đ
2.2. Chi phí vận chuyển rác thải tới XN Cầu Diễn : C22
Chi phí vận chuyển : 25,400đ/Tấn
Lãi suất ngân hàng:6%/năm
Năm hiện tại: 2004
Ta có : PV=FV/1.06^n
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
n: Số năm tính toán
Năm
Q(Tấn)
Q2 (Tấn)
CP vc (1000đ)
TT (1000đ)
Số năm
GT qui đổi
2004
3688
36.88
25.4
936.752
0
936.752
2005
3799
37.9864
25.4
964.85456
1
910.240151
2006
3913
39.12599
25.4
993.8001968
2
884.478637
2007
4030
40.29977
25.4
1023.614203
3
859.446223
2008
4151
41.50876
25.4
1054.322629
4
835.122273
2009
4275
42.75403
25.4
1085.952308
5
811.486737
2010
4404
44.03665
25.4
1118.530877
6
788.520131
2011
4536
45.35775
25.4
1152.086803
7
766.203524
2012
4672
46.71848
25.4
1186.649407
8
744.518519
2013
4812
48.12004
25.4
1222.248889
9
723.44724
2014
4956
49.56364
25.4
1258.916356
10
702.972318
2015
5105
51.05055
25.4
1296.683847
11
683.076875
2016
5258
52.58206
25.4
1335.584362
12
663.744511
2017
5416
54.15952
25.4
1375.651893
13
644.959289
2018
5578
55.78431
25.4
1416.92145
14
626.705724
2019
5746
57.45784
25.4
1459.429093
15
608.968769
2020
5918
59.18157
25.4
1503.211966
16
591.733804
2021
6096
60.95702
25.4
1548.308325
17
574.986621
2022
6279
62.78573
25.4
1594.757575
18
558.713415
2023
6467
64.6693
25.4
1642.600302
19
542.900771
Tổng
99098
990.9794
25170.87704
14458.9775
Bảng 5: Chi phí vận chuyển rác thải tới XN Cầu Diễn
Tổng hợp chi phí vận chuyển rác thải tới XN Cầu Diễn: C22= 25,170,877đ
Giá trị qui đổi: C22= 14,458,977đ
3. Chi phí xử lí rác thải sinh hoạt tại bãi rác Nam Sơn và XN Cầu Diễn:C3
3.1. Chi phí xử lí rác thải sinh hoạt tại bãi Nam Sơn: C31
Chi phí xử lí cho mỗi tấn rác thải bao gồm:
Chi phí chôn lấp
Chi phí xử lí bằng EM
Chi phí cho rắc bỏ caxi
Chi phí cho tưới nước rửa đường
Chi phun thuốc khử trùng
Chi chôn lấp đất phủ bụi
Chi cho bơm chuyển nước rác
Duy trì đường từ ngã ba trở vào
Chi cho rửa xe vận chuyển rác từ bãi ra
Thông khí ga
Chi cho duy trì cây xanh
Chi phí xử lí rác bình quân: 6,937đ/ Tấn
Nguồn: BQL khu liên hiệp xử lí rác Nam Sơn
Năm
Q(Tấn)
Q1
CP xử lí (1000đ)
TT (1000đ)
Số năm
GT qui đổi
2004
3688
3651.12
6.397
23356.21464
0
23356.2146
2005
3799
3760.654
6.397
24056.90108
1
22695.1897
2006
3913
3873.473
6.397
24778.60811
2
22052.873
2007
4030
3989.677
6.397
25521.96635
3
21428.7351
2008
4151
4109.368
6.397
26287.62535
4
20822.2615
2009
4275
4232.649
6.397
27076.25411
5
20232.9522
2010
4404
4359.628
6.397
27888.54173
6
19660.3214
2011
4536
4490.417
6.397
28725.19798
7
19103.8973
2012
4672
4625.13
6.397
29586.95392
8
18563.2209
2013
4812
4763.883
6.397
30474.56254
9
18037.8467
2014
4956
4906.8
6.397
31388.79941
10
17527.3416
2015
5105
5054.004
6.397
32330.4634
11
17031.2848
2016
5258
5205.624
6.397
33300.3773
12
16549.2673
2017
5416
5361.793
6.397
34299.38862
13
16080.8918
2018
5578
5522.647
6.397
35328.37028
14
15625.7722
2019
5746
5688.326
6.397
36388.22138
15
15183.5334
2020
5918
5858.976
6.397
37479.86803
16
14753.8108
2021
6096
6034.745
6.397
38604.26407
17
14336.2501
2022
6279
6215.787
6.397
39762.39199
18
13930.5072
2023
6467
6402.261
6.397
40955.26375
19
13536.2475
Tổng
99098
98106.96
627590.234
360508.419
Bảng 6: Chi phí xử lí rác thải sinh hoạt tại bãi Nam Sơn
Tổng chi phí xử lí: C31= 627,590,234đ
Giá trị qui đổi : C31= 360,508,419đ
3.2. Chi phí xử lí rác thải tại XN Cầu Diễn:
Chi phí chế biến cho mỗi tấn rác thải bao gồm:
Chi phí xử lí bằng IM
Chi phí vi sinh vật phân giải
Nhiên liệu
Điện năng
Nhân công
Chi phí quản lí
Dụng cụ bảo hiểm, dụng cụ sản xuất
Chi phí chế biến rác bình quân: 5,165đ/ Tấn
Nguồn: Phòng tài vụ, XN Cầu Diễn
Năm
Q(Tấn)
Q2 (Tấn)
CP xử lí (1000đ)
Số năm
GT qui đổi (1000đ)
2004
3688
36.88
190.4852
0
190.4852
2005
3799
37.9864
196.199756
1
185.094109
2006
3913
39.12599
202.085749
2
179.855597
2007
4030
40.29977
208.148321
3
174.765344
2008
4151
41.50876
214.392771
4
169.819155
2009
4275
42.75403
220.824554
5
165.012953
2010
4404
44.03665
227.449291
6
160.342775
2011
4536
45.35775
234.272769
7
155.804772
2012
4672
46.71848
241.300952
8
151.395203
2013
4812
48.12004
248.539981
9
147.110433
2014
4956
49.56364
255.99618
10
142.94693
2015
5105
51.05055
263.676066
11
138.901262
2016
5258
52.58206
271.586348
12
134.970094
2017
5416
54.15952
279.733938
13
131.150186
2018
5578
55.78431
288.125956
14
127.438388
2019
5746
57.45784
296.769735
15
123.831641
2020
5918
59.18157
305.672827
16
120.326972
2021
6096
60.95702
314.843012
17
116.921492
2022
6279
62.78573
324.288302
18
113.612393
2023
6467
64.6693
334.016951
19
110.396948
Tổng
99098
990.9794
5118.40866
2940.18185
Bảng 7: Chi phí xử lí rác thải sinh hoạt của địa bàn phường tại nhà máy Cầu Diễn
Tổng hợp chi phí chế biến XN Cầu Diễn: C32=5,118,409đ
Giá trị qui đổi: C32=2,940,182đ
4. Tổng hợp chi phí thu gom, vận chuyển, xử lí rác thải trên địa bàn phường tại bãi Nam Sơn và XN Cầu Diễn:
4.1. Chi phi chi phí thu gom, vận chuyển, xử lí rác thải tại bãi Nam Sơn:
CNS= C11+C21+C31= 36,691,709,400đ
Giá trị qui đổi: CNS = 182,481974đ
4.2. Chi phi chi phí thu gom, vận chuyển, xử lí rác thải tại XN Cầu Diễn:
CCD = C12+C22+C32=317,673,315đ
Giá trị qui đổi: CCD= 181,655,990đ
B. Chi phí cho thiệt hại môi trường:
1.Chi phí cho thiệt hại môi trường tại khu vực xung quanh bãi Nam Sơn:
Chính sách hỗ trợ cho người dân tính đến cuối năm 2004:
Tính từ ranh giới bãi rác với bán kính 500m:
Mức 1: Từ 0m-150m là 40,000đ/người/tháng
Mức 2: Từ 150m-300m là 30,000đ/người/tháng
Mức 3: Từ 300m-500m là 25,000đ/người/tháng
Tổng chi phí hỗ trợ cho người dân 400,000,000đ/năm.
Năm
CP ô nhiễm(1000đ)
Số năm
GT qui đổi(1000đ)
2004
400,000
0
400000
2005
400,000
1
377358.4906
2006
400,000
2
355998.576
2007
400,000
3
335847.7132
2008
400,000
4
316837.4653
2009
400,000
5
298903.2691
2010
400,000
6
281984.2162
2011
400,000
7
266022.8454
2012
400,000
8
250964.9485
2013
400,000
9
236759.3854
2014
400,000
10
223357.9108
2015
400,000
11
210715.0102
2016
400,000
12
198787.7454
2017
400,000
13
187535.6089
2018
400,000
14
176920.3858
2019
400,000
15
166906.0243
2020
400,000
16
157458.5135
2021
400,000
17
148545.7674
2022
400,000
18
140137.5165
2023
400,000
19
132205.2042
Tổng
8,000,000
4863246.597
Bảng 8: Tổng chi phí đền bù thiệt hại cho người dân xung quanh bãi Nam Sơn
Tổng chi phí đền bù thiệt hại cho người dân: 8,000,000,000đ
Giá trị qui đổi: 4,863,246,597đ
2. Chi phí cho thiệt hại môi trường tại khu vực xunh quanh XN Cầu Diễn:
Hiện tại, XN đã được đầu tư trang thiết bị mới, có công suất tuyển lựa 210Tấn/ ngày (=75600Tấn/năm) và được xây dựng hoàn chỉnh. Tác động đến môi trường hầu nh còn rất Ýt, không đáng kể. Tuy nhiên, XN vẫn trả một mức chi phí nhất định để đền bù cho người dân xung quanh.
Chi phí đề bù: 5000đ/người/tháng
Tổng chi phí đền bù thiệt hại môi trường cho người dân:80,000,000đ/năm
Nguồn: Phòng Tài vụ, XN Cầu Diễn
Năm
CP ô nhiễm
Số năm
GT qui đổi
2004
80,000
0
80000
2005
80,000
1
75471.69811
2006
80,000
2
71199.7152
2007
80,000
3
67169.54264
2008
80,000
4
63367.49306
2009
80,000
5
59780.65383
2010
80,000
6
56396.84324
2011
80,000
7
53204.56909
2012
80,000
8
50192.98971
2013
80,000
9
47351.87708
2014
80,000
10
44671.58215
2015
80,000
11
42143.00203
2016
80,000
12
39757.54909
2017
80,000
13
37507.12178
2018
80,000
14
35384.07715
2019
80,000
15
33381.20486
2020
80,000
16
31491.7027
2021
80,000
17
29709.15349
2022
80,000
18
28027.50329
2023
80,000
19
26441.04084
Tổng
1,600,000
972649.3193
Bảng 9: Tổng chi phí đền bù thiệt hại cho người dân xung quanh khu vực XN Cầu Diễn
Tổng chi phí đền bù thiệt hại cho người dân: 1,600,000,000đ
Giá trị qui đổi: 972,649,319đ
C. Chi phí cơ hội việc làm của những người đồng nát:
1. Tính số người đồng nát:
Số người đồng nát nội thành: 6000 người
Nguồn:
Theo số liệu tính toán, số người đồng nát hoạt động trên địa bàn phường khoảng 100 người.
2. Tính chi phí cơ hội việc làm của người đồng nát:
Ta sử dụng thu nhập của người bóc tôm thuê va làm tự do tại chợ Đồng Xuân để tính chi phí cơ hội việc làm của những người đồng nát vì:
Trình độ văn hoá, kĩ năng của họ tương đối giống nhau
Họ đều không phải bỏ tiền để mua dụng cụ lao động
Các điều kiện nh giá thuê nhà, ăn uống.. của họ tương đối giống nhau ( khoảng10000/người/ngày)
Thu nhập bình quân của những người bóc tôm, làm tự do tại chợ Đồng Xuân là 15000đ/người/ngày
Chi phí cơ hội việc làm của người đồng nát: 540,000,000đ/năm
Năm
CP cơ hội v/l (1000đ)
Số năm
GT qui đổi
2004
540,000
0
540000
2005
540,000
1
509433.962
2006
540,000
2
480598.078
2007
540,000
3
453394.413
2008
540,000
4
427730.578
2009
540,000
5
403519.413
2010
540,000
6
380678.692
2011
540,000
7
359130.841
2012
540,000
8
338802.681
2013
540,000
9
319625.17
2014
540,000
10
301533.18
2015
540,000
11
284465.264
2016
540,000
12
268363.456
2017
540,000
13
253173.072
2018
540,000
14
238842.521
2019
540,000
15
225323.133
2020
540,000
16
212568.993
2021
540,000
17
200536.786
2022
540,000
18
189185.647
2023
540,000
19
178477.026
Tổng
10,800,000
6565382.91
Bảng 10 : Tổng chi phí cơ hội của người đồng nát
Tổng chi phí cơ hội của người đồng nát: 10,800,000,000đ
Giá trị qui đổi: 6,565,382,910đ
D. Chi phí xây dựng bãi chôn lấp tại Nam Sơn:
Năm
Q1 (tấn)
DT chôn lấp (m2)
2004
3651.12
285.2438
2005
3760.654
293.8011
2006
3873.473
302.6151
2007
3989.677
311.6935
2008
4109.368
321.0444
2009
4232.649
330.6757
2010
4359.628
340.596
2011
4490.417
350.8138
2012
4625.13
361.3382
2013
4763.883
372.1784
2014
4906.8
383.3437
2015
5054.004
394.8441
2016
5205.624
406.6894
2017
5361.793
418.8901
2018
5522.647
431.4568
2019
5688.326
444.4005
2020
5858.976
457.7325
2021
6034.745
471.4645
2022
6215.787
485.6084
2023
6402.261
500.1766
Tổng
98106.96
7664.606
Bảng 11: Diện tích cần thiết cho việc chôn lấp rác thải sinh hoạt tại bãi rác
Nam Sơn.
Theo tính toán, để xây dựng một lô chôn lấp chất thải rộng khoảng 59,280m2 thì cần một khoản chi phí là 6,000,000,000đ.
Chi phí để xây dựng 1m2 diện tích chôn lấp chất thải : 101,146đ
Tổng chi phí cần cho việc xây dựng nơi chôn lấp chất thải tại bãi rác Nam Sơn: 775,244,277đ.
Thời gian sử dụng mỗi lô là 2 năm.
Khối lượng rác thải chôn lấp trung bình mỗi 2 năm của địa bàn phường: 9810.696 Tấn
Tỉ lệ rác thải chôn lấp của địa bàn phường ở mỗi ô: 1.29%
Diện tích dành cho chôn lấp: 766.46m2
E. Lợi Ých của các hộ được hưởng dịch vụ thu gom rác:
Để xác định lợi Ých của các hộ được hưởng dịch vô thu gom rác, ta xác định mức sẵn lòng chi trả (WTP) phí dịch vụ thu gom rác.
Kết quả điều tra 100 mẫu cho thấy:
WTP (đ)
WTP toán (đ)
Tần sè (f)
WTP*f (đ)
>5000
5500
5
27500
4000-5000
4500
15
67500
3000-4000
3500
19
66500
2000-3000
2500
39
97500
1000-2000
1500
17
25500
<1000
500
5
2500
Tổng 100 287000đ
Trung bình 2870đ/người/tháng
Lượng rác thải bình quân theo đầu người một ngày (T): 1.0 -1.3kg/người/ngày
Trung bình: T=1.15kg/người/ngày => 34.5kg/người/tháng.
Suy ra WTP cho một tấn rác thải SH (AWTP):
AWTP= (WTP trung bình/T)*1000.
AWTP= 74,576đ/Tấn.
Tổng WTP hàng năm: 275,037,840đ.
Năm
WTP (1000đ)
Số năm
GT qui đổi
2004
275,038
0
275038
2005
275,038
1
259469.811
2006
275,038
2
244782.841
2007
275,038
3
230927.208
2008
275,038
4
217855.857
2009
275,038
5
205524.393
2010
275,038
6
193890.937
2011
275,038
7
182915.978
2012
275,038
8
172562.244
2013
275,038
9
162794.57
2014
275,038
10
153579.783
2015
275,038
11
144886.587
2016
275,038
12
136685.46
2017
275,038
13
128948.547
2018
275,038
14
121649.573
2019
275,038
15
114763.748
2020
275,038
16
108267.687
2021
275,038
17
102139.327
2022
275,038
18
96357.8556
2023
275,038
19
90903.6374
Tổng
5,500,760
3343944.04
Bảng 12: Tổng giá trị WTP của người dân đối với dịch vụ thu gom rác
Tổng giá trị WTP của người dân đối với dịch vụ thu gom rác: 5,500,760,000đ
Giá trị qui đổi: 3,343,944,040đ
F. Thu nhập của người thu gom đồng nát:
Số người đồng nát trong nội thành: 6000 người
Theo tính toán, số người đồng nát hoạt động trên địa bàn phường: 100 người
Thu nhập trung bình hàng tháng của người đồng nát: 400,000đ/người/tháng.
Tổng giá trị phế liệu= 400,000*100= 40,000,000đ/tháng=> 480,000,000đ/năm
Năm
TN của người đồng nát (1000đ)
Số năm
GT qui đổi (1000đ)
2004
480,000
0
480000
2005
480,000
1
452830.189
2006
480,000
2
427198.291
2007
480,000
3
403017.256
2008
480,000
4
380204.958
2009
480,000
5
358683.923
2010
480,000
6
338381.059
2011
480,000
7
319227.415
2012
480,000
8
301157.938
2013
480,000
9
284111.262
2014
480,000
10
268029.493
2015
480,000
11
252858.012
2016
480,000
12
238545.295
2017
480,000
13
225042.731
2018
480,000
14
212304.463
2019
480,000
15
200287.229
2020
480,000
16
188950.216
2021
480,000
17
178254.921
2022
480,000
18
168165.02
2023
480,000
19
158646.245
Tổng
9,600,000
5835895.92
Bảng 12: Tổng thu nhập của người đồng nát
F. Doanh thu từ phân vi sinh:
Khối lượng rác thải sinh hoạt được xử lí tại nhà máy Cầu Diễn: Khoảng 36.88Tấn/năm
Tỉ lệ thu hồi sản phẩm: 40%
Khối lượng sản phẩm phân vi sinh thu được hàng năm:14.75Tấn/năm.
Đơn giá: 5,000,000đ/Tấn
Doanh thu từ sản phẩm: 73,760,000đ
Giá thành sản phẩm ước tính khoảng 70% đơn giá ( khoảng 3,250,000đ/Tấn)
Lợi nhuận : (5,000,000-3,500,000)*14.75=22,125,000đ/năm
Nguồn: XN Cầu Diễn
Năm
Lợi nhuận (1000đ)
Số năm
GT qui đổi (1000đ)
2004
22,125
0
22125
2005
22,125
1
20872.6415
2006
22,125
2
19691.1712
2007
22,125
3
18576.5766
2008
22,125
4
17525.0723
2009
22,125
5
16533.0871
2010
22,125
6
15597.252
2011
22,125
7
14714.3886
2012
22,125
8
13881.4987
2013
22,125
9
13095.7535
2014
22,125
10
12354.4844
2015
22,125
11
11655.174
2016
22,125
12
10995.4472
2017
22,125
13
10373.0634
2018
22,125
14
9785.90884
2019
22,125
15
9231.98947
2020
22,125
16
8709.42403
2021
22,125
17
8216.43776
2022
22,125
18
7751.35638
2023
22,125
19
7312.60036
Tổng
442,500
268998.327
Bảng 13: Doanh thu từ phân vi sinh của XN Cầu Diễn
Tổng doanh thu từ phân vi sinh : 442,500,000đ/năm
Giá trị qui đổi: 268,998,372đ/năm.
IV.2. Phương án 2: Tiến hành phân loại rác thải tại nguồn
A. Xác định chi phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến nơi xử lí:
Q: Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt thu gom được trên địa bàn
Q1: Khối lượng rác thải thu gom, vận chuyển tới bãi Nam Sơn
Q2: Khối lượng rác thải thu gom, vận chuyển tới nhà máy chế biến phân Cầu Diễn.
Số liệu được tính toán trong vòng 20 năm.
n: Số năm tính toán
Năm
Q(Tấn)
Q1(Tấn)
Q2(Tấn)
2004
3688
2748
940
2005
3798.64
2830.44
968.2
2006
3912.5992
2915.3532
997.246
2007
4029.9772
3002.813796
1027.16338
2008
4150.8765
3092.89821
1057.978281
2009
4275.4028
3185.685156
1089.71763
2010
4403.6649
3281.255711
1122.409159
2011
4535.7748
3379.693382
1156.081433
2012
4671.8481
3481.084184
1190.763877
2013
4812.0035
3585.516709
1226.486793
2014
4956.3636
3693.08221
1263.281397
2015
5105.0545
3803.874677
1301.179838
2016
5258.2062
3917.990917
1340.215234
2017
5415.9523
4035.530645
1380.421691
2018
5578.4309
4156.596564
1421.834341
2019
5745.7838
4281.294461
1464.489372
2020
5918.1573
4409.733295
1508.424053
2021
6095.7021
4542.025293
1553.676774
2022
6278.5731
4678.286052
1600.287078
2023
6466.9303
4818.634634
1648.29569
Tổng
99097.941
73839.7891
25258.15202
Bảng1: Khối lượng rác thải sinh hoạt ước lượng thu gom trên địa bàn
1. Xác định chi phí thu gom tới bãi rác Nam Sơn và XN Cầu Diễn: C1
1.1. Chi phí thu gom rác thải tới bãi rác Nam Sơn : C11
Q1: Khối lượng rác thải sinh hoạt của địa bàn được thu gom tới bãi Nam Sơn
Chi phí thu gom: 290.000đ/Tấn
Lãi suất ngân hàng:6%/năm
Năm hiện tại: 2004
Ta có : PV=FV/1.06^n
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
n: Số năm tính toán
Năm
Q1(Tấn)
CP thu gom
T T(1000đ)
Số năm
GT qui đổi (1000đ)
2004
2748
290
796920
0
796920
2005
2830.44
290
820827.6
1
774365.6604
2006
2915.3532
290
845452.428
2
752449.6511
2007
3002.8138
290
870816.0008
3
731153.9063
2008
3092.8982
290
896940.4809
4
710460.8712
2009
3185.6852
290
923848.6953
5
690353.488
2010
3281.2557
290
951564.1561
6
670815.1818
2011
3379.6934
290
980111.0808
7
651829.8464
2012
3481.0842
290
1009514.413
8
633381.8319
2013
3585.5167
290
1039799.846
9
615455.931
2014
3693.0822
290
1070993.841
10
598037.3669
2015
3803.8747
290
1103123.656
11
581111.7811
2016
3917.9909
290
1136217.366
12
564665.2212
2017
4035.5306
290
1170303.887
13
548684.1301
2018
4156.5966
290
1205413.004
14
533155.3339
2019
4281.2945
290
1241575.394
15
518066.032
2020
4409.7333
290
1278822.655
16
503403.7858
2021
4542.0253
290
1317187.335
17
489156.5089
2022
4678.2861
290
1356702.955
18
475312.4567
2023
4818.6346
290
1397404.044
19
461860.2174
Tổng
73839.789
21413538.84
12300639.2
Bảng 2: Chi phí thu gom rác thải sinh hoạt được chuyển tới Nam Sơn của địa bàn phường.
Tổng chi phí cho khâu thu gom rác tới Nam Sơn : C11= 21,413,538,840đ
Giá trị qui đổi về hiện tại : C11= 12,300,639,200đ
1.2 Chi phí thu gom rác thải sinh hoạt tới XN Cầu Diễn :C12
Q2: Khối lượng rác thải sinh hoạt được thu gom về XN Cầu Diễn
Chi phí thu gom: 290.000đ/Tấn
Lãi suất ngân hàng:6%/năm
Năm hiện tại: 2004
Ta có : PV=FV/1.06^n
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
n: Số năm tính toán
Nguồn:
Năm
Q2(Tấn)
CP thu gom
T T (1000đ)
Số năm
GT qui đổi(1000đ)
2004
940
290
272600
0
272600
2005
968.2
290
280778
1
264884.9057
2006
997.246
290
289201.34
2
257388.163
2007
1027.1634
290
297877.3802
3
250103.5924
2008
1057.9783
290
306813.7016
4
243025.1888
2009
1089.7176
290
316018.1127
5
236147.1175
2010
1122.4092
290
325498.656
6
229463.7085
2011
1156.0814
290
335263.6157
7
222969.4526
2012
1190.7639
290
345321.5242
8
216658.9964
2013
1226.4868
290
355681.1699
9
210527.138
2014
1263.2814
290
366351.605
10
204568.8228
2015
1301.1798
290
377342.1532
11
198779.1391
2016
1340.2152
290
388662.4178
12
193153.3144
2017
1380.4217
290
400322.2903
13
187686.7112
2018
1421.8343
290
412331.959
14
182374.8231
2019
1464.4894
290
424701.9178
15
177213.2715
2020
1508.4241
290
437442.9753
16
172197.8016
2021
1553.6768
290
450566.2646
17
167324.2789
2022
1600.2871
290
464083.2525
18
162588.6861
2023
1648.2957
290
478005.7501
19
157987.1195
Tổng
25258.152
7324864.086
4207642.231
Bảng 3: Chi phí thu gom rác thải tới XN Cầu Diễn
Chi phí thu gom tới XN Cầu Diễn: C12= 7,324,864,086đ
Giá trị qui đổi về hiện tại : C12 = 4,207,642,231đ
2. Xác định chi phí vận chuyển rác thải về bãi Nam Sơn và XN Cầu Diễn: C2
2.1. Chi phí vận chuyển rác thải tới bãi Nam Sơn: C21
Chi phí vận chuyển: 77600đ/Tấn
Lãi suất ngân hàng:6%/năm
Năm hiện tại: 2004
Ta có : PV=FV/1.06^n
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
n: Số năm tính toán
Năm
Q1(Tấn)
CP vc
(1000đ)
T T
Số năm
GT qui đổi(1000đ)
2004
2748
77.6
213244.8
0
213244.8
2005
2830.44
77.6
219642.144
1
207209.5698
2006
2915.3532
77.6
226231.4083
2
201345.148
2007
3002.8138
77.6
233018.3506
3
195646.7004
2008
3092.8982
77.6
240008.9011
4
190109.5297
2009
3185.6852
77.6
247209.1681
5
184729.0713
2010
3281.2557
77.6
254625.4432
6
179500.89
2011
3379.6934
77.6
262264.2065
7
174420.6762
2012
3481.0842
77.6
270132.1327
8
169484.2419
2013
3585.5167
77.6
278236.0966
9
164687.5181
2014
3693.0822
77.6
286583.1795
10
160026.5506
2015
3803.8747
77.6
295180.6749
11
155497.4973
2016
3917.9909
77.6
304036.0952
12
151096.6247
2017
4035.5306
77.6
313157.178
13
146820.3052
2018
4156.5966
77.6
322551.8934
14
142665.0135
2019
4281.2945
77.6
332228.4502
15
138627.3244
2020
4409.7333
77.6
342195.3037
16
134703.9096
2021
4542.0253
77.6
352461.1628
17
130891.5348
2022
4678.2861
77.6
363034.9977
18
127187.0574
2023
4818.6346
77.6
373926.0476
19
123587.4237
Tổng
73839.789
5729967.634
3291481.387
Bảng 4: Chi phí vận chuyển rác thải tới bãi Nam Sơn
Tổng chi phí vận chuyển tới bãi Nam Sơn: C21= 5,729,967,634đ
Giá trị qui đổi về hiện tại : C21= 3,291,481,387đ
2.2. Chi phí vận chuyển rác sinh hoạt tới XN Cầu Diễn: C22
Chi phí vận chuyển: 25400đ/ Tấn
Lãi suất ngân hàng:6%/năm
Năm hiện tại: 2004
Ta có : PV=FV/1.06^n
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
n: Số năm tính toán
Năm
Q2(Tấn)
CP vc (1000đ)
T T(1000đ)
Số năm
GT qui đổi (1000đ)
2004
940
25.4
23876
0
23876
2005
968.2
25.4
24592.28
1
23200.26415
2006
997.246
25.4
25330.0484
2
22543.6529
2007
1027.1634
25.4
26089.94985
3
21905.62499
2008
1057.9783
25.4
26872.64835
4
21285.65447
2009
1089.7176
25.4
27678.8278
5
20683.23029
2010
1122.4092
25.4
28509.19263
6
20097.85585
2011
1156.0814
25.4
29364.46841
7
19529.0486
2012
1190.7639
25.4
30245.40246
8
18976.33968
2013
1226.4868
25.4
31152.76454
9
18439.27346
2014
1263.2814
25.4
32087.34747
10
17917.40723
2015
1301.1798
25.4
33049.9679
11
17410.3108
2016
1340.2152
25.4
34041.46693
12
16917.56616
2017
1380.4217
25.4
35062.71094
13
16438.76712
2018
1421.8343
25.4
36114.59227
14
15973.51899
2019
1464.4894
25.4
37198.03004
15
15521.43826
2020
1508.4241
25.4
38313.97094
16
15082.15227
2021
1553.6768
25.4
39463.39007
17
14655.29891
2022
1600.2871
25.4
40647.29177
18
14240.5263
2023
1648.2957
25.4
41866.71052
19
13837.49253
Tổng
25258.152
641557.0613
368531.423
Bảng 5: Chi phí vận chuyển rác thải tới XN Cầu Diễn
Tổng chi phí vận chuyển rác thải tới XN Cầu Diễn: C22= 641,557,061đ
Giá trị qui đổi về thiện tại : C22= 368,531,423đ
3. Chi phí xử lí rác thải sinh hoạt tại bãi Nam Sơn và XN Cầu Diễn: C3
3.1. Chi phí xử lí rác thải tại bãi Nam Sơn: C31
Chi phí xử lí cho mỗi tấn rác thải bao gồm:
Chi phí chôn lấp
Chi phí xử lí bằng EM
Chi phí cho rắc bỏ caxi
Chi phí cho tưới nước rửa đường
Chi phun thuốc khử trùng
Chi chôn lấp đất phủ bụi
Chi cho bơm chuyển nước rác
Duy trì đường từ ngã ba trở vào
Chi cho rửa xe vận chuyển rác từ bãi ra
Thông khí ga
Chi cho duy trì cây xanh
Chi phí xử lí rác bình quân: 6,937đ/ Tấn
Nguồn: BQL khu liên hợp xử lí rác Nam Sơn
Năm
Q1(Tấn)
Chi phí xử lí
Số năm
GT qui đổi
2004
2748
19062.876
0
19062.876
2005
2830.44
19634.76228
1
18523.36064
2006
2915.3532
20223.80515
2
17999.11459
2007
3002.8138
20830.5193
3
17489.70568
2008
3092.8982
21455.43488
4
16994.71401
2009
3185.6852
22099.09793
5
16513.73154
2010
3281.2557
22762.07087
6
16046.36178
2011
3379.6934
23444.93299
7
15592.21946
2012
3481.0842
24148.28098
8
15150.93023
2013
3585.5167
24872.72941
9
14722.13032
2014
3693.0822
25618.91129
10
14305.46626
2015
3803.8747
26387.47863
11
13900.59457
2016
3917.9909
27179.10299
12
13507.18152
2017
4035.5306
27994.47608
13
13124.90279
2018
4156.5966
28834.31036
14
12753.44328
2019
4281.2945
29699.33967
15
12392.49677
2020
4409.7333
30590.31986
16
12041.76573
2021
4542.0253
31508.02946
17
11700.96104
2022
4678.2861
32453.27034
18
11369.80177
2023
4818.6346
33426.86846
19
11048.01492
Tổng
73839.789
512226.617
294239.7729
Bảng 7: Chi phí xử lí rác thải tại bãi Nam Sơn
Tổng chi phí xử lí tại bãi Nam Sơn: C31= 512,226,617đ
Giá trị qui đổi về hiện tại : C31= 294,239,773đ
3.2. Chi phí chế biến rác thải tại XN Cầu Diễn: C32
Chi phí chế biến cho mỗi tấn rác thải bao gồm:
Chi phí xử lí bằng IM
Chi phí vi sinh vật phân giải
Nhiên liệu
Điện năng
Nhân công
Chi phí quản lí
Dụng cụ bảo hiểm, dụng cụ sản xuất
Do rác thải đã được phân loại tốt với tỉ lệ rác thải hữu cơ 90% cho nên khâu tuyển loại rác thải sẽ giảm chi phí, tăng năng suất tuyển loại.
Chi phí chế biến rác bình quân giảm còn : 3,714đ/ Tấn
Nguồn: XN Cầu Diễn
Năm
Q2(Tấn)
Chi phí chế biến
Số năm
GT qui đổi
2004
940
3491.16
0
3491.16
2005
968.2
3595.8948
1
3392.353585
2006
997.246
3703.771644
2
3296.343578
2007
1027.1634
3814.884793
3
3203.050835
2008
1057.9783
3929.331337
4
3112.398453
2009
1089.7176
4047.211277
5
3024.311704
2010
1122.4092
4168.627616
6
2938.717977
2011
1156.0814
4293.686444
7
2855.546713
2012
1190.7639
4422.497037
8
2774.729353
2013
1226.4868
4555.171948
9
2696.199277
2014
1263.2814
4691.827107
10
2619.891751
2015
1301.1798
4832.58192
11
2545.743871
2016
1340.2152
4977.559378
12
2473.694516
2017
1380.4217
5126.886159
13
2403.684294
2018
1421.8343
5280.692744
14
2335.655493
2019
1464.4894
5439.113526
15
2269.552036
2020
1508.4241
5602.286932
16
2205.319431
2021
1553.6768
5770.35554
17
2142.90473
2022
1600.2871
5943.466206
18
2082.256483
2023
1648.2957
6121.770192
19
2023.324696
Tổng
25258.152
93808.7766
53886.83878
Bảng 8: Chi phí xử lí rác thải tại XN Cầu Diễn
Tổng chi phí xử lí tại XN Cầu Diễn:93,808,777đ
Giá trị quy đổi: C32= 53,886,839đ
4.Tổng hợp chi phí khâu thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn:
4.1. Tổng hợp chi phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của địa bàn tới Nam Sơn:
C1= C11+C21+C31= 27,655,733,090đ
Giá trị qui đổi= 15,886,360,360đ
4.2. Tổng hợp chi phí thu gom, vận chuyển rác thải tới XN Cầu Diễn:
C2= C12+C22+C32= 8,060,229,924đ
Giá trị qui đổi= 4,630,060,000 đ
B. Chi phí cho thiệt hại môi trường:
1.Chi phí cho thiệt hại môi trường tại khu vực xung quanh bãi Nam Sơn:
Chính sách hỗ trợ cho người dân tính đến cuối năm 2004:
Tính từ ranh giới bãi rác với bán kính 500m:
Mức 1: Từ 0m-150m là 40,000đ/người/tháng
Mức 2: Từ 150m-300m là 30,000đ/người/tháng
Mức 3: Từ 300m-500m là 25,000đ/người/tháng
Tổng chi phí hỗ trợ cho người dân 400,000,000đ/năm.
Nguồn: BQL khu liên hợp xử lí rác Nam Sơn
Năm
CP ô nhiễm(1000đ)
Số năm
GT qui đổi(1000đ)
2004
400,000
0
400000
2005
400,000
1
377358.4906
2006
400,000
2
355998.576
2007
400,000
3
335847.7132
2008
400,000
4
316837.4653
2009
400,000
5
298903.2691
2010
400,000
6
281984.2162
2011
400,000
7
266022.8454
2012
400,000
8
250964.9485
2013
400,000
9
236759.3854
2014
400,000
10
223357.9108
2015
400,000
11
210715.0102
2016
400,000
12
198787.7454
2017
400,000
13
187535.6089
2018
400,000
14
176920.3858
2019
400,000
15
166906.0243
2020
400,000
16
157458.5135
2021
400,000
17
148545.7674
2022
400,000
18
140137.5165
2023
400,000
19
132205.2042
Tổng
4863246.597
Bảng 9: Tổng chi phí đền bù thiệt hại cho người dân xung quanh bãi Nam Sơn
2. Chi phí cho thiệt hại môi trường tại khu vực xunh quanh XN Cầu Diễn:
Hiện tại, XN đã được đầu tư trang thiết bị mới, có công suất tuyển lựa 210Tấn/ ngày (=75600Tấn/năm) và được xây dựng hoàn chỉnh. Tác động đến môi trường hầu nh còn rất Ýt, không đáng kể. Tuy nhiên, XN vẫn trả một mức chi phí nhất định để đền bù cho người dân xung quanh.
Chi phí đề bù: 5000đ/người/tháng
Tổng chi phí đền bù thiệt hại môi trường cho người dân:80,000,000đ/năm
Nguồn: XN Cầu Diễn
Năm
CP ô nhiễm
Số năm
GT qui đổi
2004
80,000
0
80000
2005
80,000
1
75471.69811
2006
80,000
2
71199.7152
2007
80,000
3
67169.54264
2008
80,000
4
63367.49306
2009
80,000
5
59780.65383
2010
80,000
6
56396.84324
2011
80,000
7
53204.56909
2012
80,000
8
50192.98971
2013
80,000
9
47351.87708
2014
80,000
10
44671.58215
2015
80,000
11
42143.00203
2016
80,000
12
39757.54909
2017
80,000
13
37507.12178
2018
80,000
14
35384.07715
2019
80,000
15
33381.20486
2020
80,000
16
31491.7027
2021
80,000
17
29709.15349
2022
80,000
18
28027.50329
2023
80,000
19
26441.04084
Tổng
972649.3193
Bảng 9: Tổng chi phí đền bù thiệt hại cho người dân xung quanh khu vực XN Cầu Diễn
C. Doanh thu từ phân vi sinh:
Khối lượng rác thải sinh hoạt được xử lí tại nhà máy Cầu Diễn: Khoảng 940Tấn/năm
Tỉ lệ thu hồi sản phẩm: 40%
Khối lượng sản phẩm phân vi sinh thu được hàng năm:376Tấn/năm.
Đơn giá: 5,000,000đ/Tấn
Doanh thu từ sản phẩm: 1,880,000,000đ
Giá thành sản phẩm ước tính khoảng 70% đơn giá ( khoảng 3,250,000đ/Tấn)
Lợi nhuận : (5,000,000-3,500,000)*376=564,000,000đ/năm
Nguồn: XN Cầu Diễn
D. Doanh thu từ rác tái chế:
Với giả thiết rác được phân loại một cách triệt để, URENCO thu được nguồn rác tái chế từ rác sinh hoạt bằng thu nhập của người nhặt rác trên địa bàn.
DT rác tái chế = 480,000,000đ/năm
Năm
TN của người đồng nát (1000đ)
Số năm
GT qui đổi (1000đ)
2004
480,000
0
480000
2005
480,000
1
452830.189
2006
480,000
2
427198.291
2007
480,000
3
403017.256
2008
480,000
4
380204.958
2009
480,000
5
358683.923
2010
480,000
6
338381.059
2011
480,000
7
319227.415
2012
480,000
8
301157.938
2013
480,000
9
284111.262
2014
480,000
10
268029.493
2015
480,000
11
252858.012
2016
480,000
12
238545.295
2017
480,000
13
225042.731
2018
480,000
14
212304.463
2019
480,000
15
200287.229
2020
480,000
16
188950.216
2021
480,000
17
178254.921
2022
480,000
18
168165.02
2023
480,000
19
158646.245
Tổng
9,600,000
5835895.92
Bảng 10: Doanh thu của URENCO từ rác tái chế
Tổng doanh thu từ rác tái chế: 9,600,000,000đ
Giá trị qui đổi: 5,835,895,920đ
E. Lợi Ých của các hộ gia đình đổ rác thải sinh hoạt:
Lợi Ých của các hộ gia đình được tính toán thông qua mức chi phí họ sẵn sàng trả cho hoạt động thu gom rác thải.
Năm 2004, mức phí thu được từ các hộ gia đình trên địa bàn phường là: 149,568,000đ. (Khoảng 40,560đ/Tấn)
Năm
WTP (1000đ)
Số năm
GT qui đổi (1000đ)
2004
149,568
0
149568
2005
149,568
1
141101.887
2006
149,568
2
133114.988
2007
149,568
3
125580.177
2008
149,568
4
118471.865
2009
149,568
5
111765.91
2010
149,568
6
105439.538
2011
149,568
7
99471.2624
2012
149,568
8
93840.8136
2013
149,568
9
88529.0694
2014
149,568
10
83517.99
2015
149,568
11
78790.5566
2016
149,568
12
74330.7138
2017
149,568
13
70123.3149
2018
149,568
14
66154.0706
2019
149,568
15
62409.5006
2020
149,568
16
58876.8874
2021
149,568
17
55544.2334
2022
149,568
18
52400.2202
2023
149,568
19
49434.17
Tổng
2,991,360
1818465.17
Bảng11: Tổng WTP của người dân đối với dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt
Tổng WTP của người dân đối với rác thải sinh hoạt = 2,991,360,000đ
Giá trị qui đổi: 1,818,465,170đ
F. Tăng thời gian sử dụng bãi Nam Sơn:
Chi phí diện tích cho một tấn chất thải rắn là: 0.078125m2
Diện tích dành cho chôn lấp : 2748*0.078125=214.6875m2
Nguồn: BQL khu liên hợp xử lí rác Nam Sơn
Năm
Q1(Tấn)
DT chôn lấp (m2)
2004
2748
214.6875
2005
2830.44
221.1281
2006
2915.353
227.762
2007
3002.814
234.5948
2008
3092.898
241.6327
2009
3185.685
248.8817
2010
3281.256
256.3481
2011
3379.693
264.0385
2012
3481.084
271.9597
2013
3585.517
280.1185
2014
3693.082
288.522
2015
3803.875
297.1777
2016
3917.991
306.093
2017
4035.531
315.2758
2018
4156.597
324.7341
2019
4281.294
334.4761
2020
4409.733
344.5104
2021
4542.025
354.8457
2022
4678.286
365.4911
2023
4818.635
376.4558
Tổng
73839.79
5768.734
Bảng11: Diện tích đất chôn lấp cần thiết cho rác thải sinh hoạt
Theo tính toán, để xây dựng một lô chôn lấp chất thải rộng khoảng 59,280m2 thì cần một khoản chi phí là 6,000,000,000đ.
Chi phí để xây dựng 1m2 diện tích chôn lấp chất thải : 101,146đ
Tổng chi phí xây dựng nơi chôn lấp chất thải: 583,879,959đ
Với hệ số 0.8 Tấn/m3
Mỗi lô có khả năng chôn lấp khoảng: 285m*208m*16m*0.8T= 758,784 Tấn
Mỗi lô có thời gian sử dụng là 2 năm.
Trung bình mỗi 2 năm lượng rác thải đem chôn lấp là : 7383.98Tấn
Tỉ lệ rác thải đem chôn lấp của địa bàn là: 0.97%
Diện tích cần cho chôn lấp: 576.873m2
V. Tính toán lợi Ých ròng của mỗi phương án:
V.1 Lợi Ých ròng của phương án "Không phân loại rác thải tại nguồn"
Tổng các chi phí:
Thu gom, vận chuyển, xử lí rác thải
Ô nhiễm môi trường
Chi phí cơ hội của người nhặt rác
Chi phí dành cho sử dụng đất chôn lấp
Năm
Chi phí
2004
1868025.56
2005
1801572.01
2006
1737768.17
2007
1676495.54
2008
1617641.4
2009
1561098.58
2010
1506765.11
2011
1454544
2012
1404342.92
2013
1356074.03
2014
1309653.69
2015
1265002.28
2016
1222043.97
2017
1180706.54
2018
1140921.18
2019
1102622.34
2020
1065747.54
2021
1030237.23
2022
996034.619
2023
963085.572
Tổng
27260382.3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Mt28.doc