Tài liệu Đề tài Đặc điểm chung về tình hình của công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ Việt Nam: Lời nói đầu
Từ sau khi nhà nước có chính sách chuyển đổi nền kinh tế sang cơ chế thị trường, thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh xoá bỏ bao cấp đối với sản xuất .Chính vì vậy đã buộc các đơn vị lấy thu bù chi tức là lấy thu nhập của mình bù đắp những chi phí bỏ ra và phải có lãi. để làm được điều đó đòi hỏi các đơn vị phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu hồi vốn về làm sao để những chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đem lại lợi nhuận cao nhất. Không những thế các doanh nghiệp còn phảI thực hiện tổng hoà nhiều biện pháp quản lý đối với mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp một biện pháp quan trọng rtrong các biện pháp ql đólà hạch toán kế toán .
Đối với nhà nước htkt là công cụ quan trọng để tính toán , để xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước, diều hành và quản lý nền kinh tế quốc dân. Đối với các tổ chức, công ty hạch toán kế toán là công cụ điều hành quản lý các hoạt động sản xuất , tính toán kinh tế và kiểm tra ...
86 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Đặc điểm chung về tình hình của công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu
Từ sau khi nhà nước có chính sách chuyển đổi nền kinh tế sang cơ chế thị trường, thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh xoá bỏ bao cấp đối với sản xuất .Chính vì vậy đã buộc các đơn vị lấy thu bù chi tức là lấy thu nhập của mình bù đắp những chi phí bỏ ra và phải có lãi. để làm được điều đó đòi hỏi các đơn vị phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu hồi vốn về làm sao để những chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đem lại lợi nhuận cao nhất. Không những thế các doanh nghiệp còn phảI thực hiện tổng hoà nhiều biện pháp quản lý đối với mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp một biện pháp quan trọng rtrong các biện pháp ql đólà hạch toán kế toán .
Đối với nhà nước htkt là công cụ quan trọng để tính toán , để xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước, diều hành và quản lý nền kinh tế quốc dân. Đối với các tổ chức, công ty hạch toán kế toán là công cụ điều hành quản lý các hoạt động sản xuất , tính toán kinh tế và kiểm tra bảo vệ tàI sản, vật tư tiền vốn nhằm bảo đảm chủ động trong sản xuất và tự chủ về tàI chính của tổ chức xí nghiệp .
Nhờ có kế toán cung cấp các số liệu kịp thời, đầy dủ chính xác và có hệ thống đã giúp cho các cán bộ lãnh đạo các nhà quản trị nắm bắt được tình hình và kết quả sản xuất của đơn vị , công ty, nhằm đưa ra các quyết định quản lý chính xác kịp thời.Tuy nhiê để thực hiện tốt của mình, kế toán cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý, đúng đắn. đó là vấn đề có ý nghĩa to lớn nhằm phát huy đầy đủ chức năng của kế toán trong quản lý kinh tế, tài chính bởi chỉ một thiếu xót nhỏ , một tồn tại nhỏ trong việc tổ chức công tác kế toán đều dẫn đến hạu quả nghiêm trọng.Do đó tổ chức công tác kế toán là điều kiện không thể thiếu được trong chức năng phản ánh và giám đốc tài sản. vật tư, tiền vốn của công ty.
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam là một công ty tồn tại và phát triển trong sự thay đổi của hai cơ chế quqnr lý nhà nước.Sự thay đổi này bước đầu cũng đem lại cho công ty những khó khăn nhất định, song nhờ có sự cố gắng tự vươn lên, tự khẳng định chính mình công ty đã tồn tại và ngày càng phát triển. Trong thời kỳ cạnh tranh của nền kinh tế thị trường ngày càng gay gắt, để đứng vững được trên thị trường đòi hỏi công ty phảI quan tâm sát sao đến chất lượng của sản phẩm, do vậy việc sử dụng hợp lý , tiết kiệm được các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ làm cho giá thành của sản phẩm hạ, khối lượng làm tiêu thụ sản phẩm ngày càng dẫn đến làm tăng lợi nhuận cho công ty do vậy có thể nói rằng việc sử dụng khoa học tiết kiệm được nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ là một vấn đề tiên quyết đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam nói riêng .
Báo cáo thực tập bao gồm những phần sau :
Phần thứ 1: Đặc điểm chung về tình hình của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt nam .
Phần thứ hai : Thực trạng công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam .
Phần thứ ba :Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lươngvà các khoản tích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam .
Phần Thứ Nhất
Đặc điểm chung về tình hình của công ty cổ phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam :
I/ Đặc điểm hoạt động quá tình hình thành, phát triển và công tác tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam .
1/ đặc điểm về quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công Ty Cổ Phần Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam là một công ty đã tồn tại và phát triển trong sự thay đổi của cơ chế quản lý nhà nước. Hiện nay công ty cổ phần và chuyển giao công nghệ việt nam nằm trên địa bàn hà nội – thành phố hà nội .
Với sự tổ chức quản lý đúng hướng của cấp trên vào thời gian đó cùng thời gian đó với tinh thần tự lực tự cường của cán bộ công nhân viên công ty đã đạt được nhiều huân huy chương các loại . Để bảo toàn công ty và máy móc thiết bị, lực lượng sản xuất, công ty đã phảI di chuyển nhiều nơI , sản xuất các mặt hàng chủ yếu phục vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại đều vượt số lượng, chất lượng.
Sau này hoàn toàn giảI phóng đất nước công ty bắt đầu thời kỳ xây dựng quần thể văn hoá thể thao, hậu cần ,khu sinh hoạt và xây dựng hội trường lớn khôI phục lại một số máy móc thiết bị , nhà xưởng, công cụ . qua nhiều năm hoạt động sản xuất công ty được nhà nước quan tâm giáo dục,rèn luyện cán bộ công nhân viên công ty ngày càng trưởng thành về nhận thức và nâng cao trình độ quản lý .
Hơn thế nữa còn nhằm đưa công ty lên một tầm cao mới nhằm đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá toàn quốc do vậy công ty đã được tặng thưởng nhiều huân huy chương các loại và nhiều phần thưởng cao quí khác .
Ngoài việc bổ xung mỗi năm một nguồn vốn nhất định , ngoài ra để để đảm bảo cho quá trình sản xuất công ty đã tìm đủ mọi biện pháp huy động các nguồn vốn đầu tư từ cán bộ công nhân viên chức của công ty , từ các ngân hàng và một số đối tượng khác có các biện pháp huy động từ các tiềm năng sẵn có kết hợp với việc mạnh dạn đầu tư đổi mới máy móc thiết bị công nghệ để quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao , để đảm bảo được công ăn việc làm cho công nhân viên trong công ty đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ sản xuất một cách cao nhất, hoàn thành các nhiệm vụ được giao .
Vì vậy qua đó mà công ty đã đạt được một số thành tựu to lớn vào 6 tháng đầu năm 2002 như sau :
Stt
chỉ tiêu
ĐVT
KH2002
6 tháng đầu năm 2002
1
Vốn sản xuất kinh doanh
Tỷ đ
15
13
2
Tổng giá trị sản xuất
“
30
15,5
3
Tổng doanh thu
đồng
20.000.000.000
20
4
Nộp ngân sách
Tỷ đ
3,321
2,000
5
Lợi nhuận thực hiện
“
1.111.630.932
556.000.000
6
Thu nhập bình quân / người /tháng
đồng
1.122.000
1.200.000
7
Tỷ xuất lợi nhuận
%
5,5
-
8
2/ Nhiệm vụ sản xuất của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam.
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập do vậy công ty phảI có biện pháp quán triệt sâu sắc quan điểm kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với kinh tế , và giữa kinh tế với quốc phòng . do vậy để cho công ty hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục đòi hỏi công ty phảI huy động mọi tiềm năng sẵn có của công ty từ các nguồn lực bên ngoàI khác và có các biện pháp tổ chức lao động hợp lý, nhằm hoàn thành nhiệm vụ sản xuát kinh doanh .
II/ đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam
1/ Đặc điểm về tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng , tham mưu theo chiều dọc từ giám đốc xuống các phòng ban , phân xưởng để nhằm theo dõi , tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh đợc xát xao , cụ thể hơn là nâng cao năng xuất , chất lượng sản phẩm phảI tận dụng mọi năng lực sẵn có của mỗi cán bộ công nhân viên .
Trong những năm gần đây với việc chủ động mạnh dạn thay đổi phương thức quản lý , chủ động đầu tư đổi mới máy móc thiết bị , công nghệ , mở rộng qui mô sản xuất , đa dạng hoá sản phẩm là một trong những nguyên nhân quan trọng giúp công ty có bước phát triển khá vững chắc.
2/ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam
Với sự mạnh dạn đầu tư , đổi mới máy móc trang thiết bị và các phương hướng biện pháp tổ chức sản xuất được thay đổi nhằm đáp ứng được nhu cầu của công ty và các yêu cầu ngày càng khắt khe của nền kinh tế thị trường , với những loại sản phẩm mẫu mã , chủng loại , chất lượng khác nhau. Vì vậy yêu cầu đặt ra trước mắt đối với Công ty là phảI có biện pháp tổ chức sản xuất , bố trí lao động hợp lý nhằm đáp ứng được những yêu cầu trên với các loại sản phẩm được chế tạo ra ở các qui trình công nghệ chế biến kiểu phức tạp , liên tục nên công ty muốn theo dõi được sát sao các loại sản phẩm đó thì yêu cầu phảI được tổ chức theo dõi, hạch toán một cách chặt chẽ cho từng phân xưởng , từng bộ phận sản xuất , từng sản phẩm nhằm tăng năng xuất , tăng lợi nhuận cho công ty .
Nhờ có sự tổ chức chặt chẽ , hợp lý trong quá trình sản xuất nên Công ty đã sản xuất được những sản phẩm có mẫu mã đẹp , năng xuất chất lượng cao và được người tiêu dùng trong và ngoàI nước chấp nhận tạo thế vững chắc trên thị trường.
III/ tình hình chungvề công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam.
Trước kia bộ máy quản lý tổ chức kế toán của công ty rất cồng kềnh , hệ thống quản lý chưa chặt chẽ , hiệu quả chưa cao , vẫn còn mang nặng tính bao cấp , tuy Công ty đã chuyển từ chế độ bao cấp sang sản xuất hạch toán theo phương pháp hạch toán kinh tế độc lập tương đối sớm . Tuy nhiên từ sau ngày tổ quốc thống nhất Công ty đã không ngừng cảI tiến bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh , tăng cường sự lãnh đạo nhằm để phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế của cơ chế thị trường lúc bấy giờ đã chuyển đổi từ chế độ hai thủ trưởng sang một người chỉ huy . Cùng với đất nước ta đang trên con đường công nghiệp hoá hiện đại hoá thì yêu cầu cấp thiết đặt ra trước mắt đối với tất cả các doanh nghiệp , Công ty các tổng công ty đều phải có các phương hướng , biện pháp cải tiến đổi mới bộ máy tổ chức quản lý cho phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay theo đúng những qui định của nhà nước và pháp luật theo đúng chế độ kế toán hiện hành . Và trong số các công ty , doanh nghiệp công ty … đã và đang thực hiện được các yêu cầu trên không thể không kể đến công ty cổ phần và chuyển giao công nghệ việt nam đã tổ chức tinh gọn ,khoa học hợp lý tất cả các khâu , sử dụng hợp lý nguồn lao động , phân công nhiệm vụ chức năng riêng cho mỗi người và đã mang lại hiệu quả kinh tế cao .
Mô hình tổ chức kế toán hiện nay của công ty được tổ chức tập trung tại phòng kế toán . Phòng kế toán có chức năng thu thập xử lý và cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý . Qua đó kiểm tra tình hình vật tư , hàng hoá lao động tiền vốn của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty ,thúc đẩy thực hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Từ tình hình thực tế của công ty, từ yêu cầu quản lý của đội ngũ cán bộ nên việc biên chế nhân sự của phòng kế toán được phân công nhiệm vụ và chức năng cụ thể như sau :
Sơ đồ tổ chức phòng tàI chính kế toán tại công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ vn.
Kế Toán Trưởng
Phó Phòng
Kế toán tscđ-thủ quĩ
Kế toán nvl-ccdc-tslđ
Kế toán tiền lương
Kt,giá thànhtiêu thụ kiểm toán nội bộ
Kế toán thanh toán
Kế toán xdcbvlxd
Kế toán tổng hợp lập kh tàI chính
Nv/tk kế toán ở đơn vị trực thuộc thtthuộc
Chức năng và nhiệm vụ của mỗi nhân viên kế toán trong công ty :
*Kế toán trưởng :
+ Chức năng : Chịu trách nhiệm trước công ty về tất cả các mặt hoạt động trong quá trình hạch toán sản xuất kinh doanh của công ty , chịu trách nhiệm về toàn bộ các thông tin kế toán mà phòng kế toán cung cấp .Hơn nữa còn phải chịu sự chỉ đạo của cấp trên.
+ Nhiệm vụ : Hướng dẫn chỉ đạo các nhân viên kế toán trong phòng tài vụ phân công trách nhiệm quản lý . Kế toán tổng hợp từ các kế toán viên cuối kỳ lập báo cáo với cấp trên , đưa ra các phương hướng kế hoạch , biện pháp hạch toán nhằm phù hợp với điiềù kiện thực tế của công ty trong từng thời kỳ .
*Phó phòng tài vụ:
+ Chức năng :Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng và giám đốc về kết quả những phần việc được phân công.
+ Nhiệm vụ :Thay mặt trưởng phòng để giải quyết công việc khi trưởng phòng đi vắng hàng ngàu căn cứ vào các bảng kê nhật ký để vào sổ cân đối phát sinh. Theo dõi chính xác tiền gửi ngân hàng của công ty, lập các kế hoạch và hồ sơ vay , trả vào các báo cáo theo qui định . Thanh tóan với người mua , theo dõi công nợ của từng khách hàng .
*Kế toán tài sản cố định- thủ quỹ
+ Chức năng : Giúp trưởng phòng quản lý toàn bộ máy móc thiết bị và nhà cửa thể hiện bằng giá trị đảm bảo chinhs xác . quản lý quỹ tiền mặt và các ci phí khác có giá trị như tiền đảm bảo sự an toàn chính xác
+ Nhiệm vụ : Theo dõi toàn bộ tài sản cố định của công ty theo dõi tình hình tăng, giảm của tài sản cố định hàng tháng trích khấu hao tính vào giá thành , đảm bảo đúng đối tượng chính xác , theo dõi việc thu chi hàng ngày vào sổ quỹ và khoá sổ , cuối ngày tự kiểm quỹ sắp xếp các loại tiền gọn gàng mỗi tuần kiểm quỹ một lần để vào sổ sách theo đúng chế độ qui định .
*Kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ :
+ Chức năng : Giúp trưởng phòng quản lý toàn bộ nguên vật liệu - công cụ dụng cụ của công ty - để đề suất những biện pháp quản lý và sử dụng nguyên vật liệu – ccdc có hiệu quả .
+ Nhiệm vụ : hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập xuất bán ( nếu có) vật tư để vào thẻ kho theo từng mặt hàng .Hàng tháng khoá thẻ kho để xác định số tồn kho để đối chiếu với các thủ kho .Căn cứ vào phiếu suất kho để tính giá trị của các vật tư để phân bổ vào các sản phẩm đúng đói tượng.Định kỳ 6 tháng , 1 năm kết hợp với phòng kế hoạch kinh doanh tiến hành kiểm kê .
kết hợp với phòng kế hoạch kinh doanh và các thủ kho có biệ pháp quản lý vật tư đảm bảo số lượng và chất lượng của vật tư – xem xét giá của vật tư để đảm bảo giá trị xuất cho sản xuất sản phẩm đầy chính xác. Lập báo cáo về vật tư theo đúng qui định .
*kế toán tiền lương , bhxh ,kpcđ và các khoản phải trả :
+ Chức năng :giúp trưởng phòng quản lý quĩ tiền lương , BHXH,KPCĐ ,theo đúng chế độ , thanh tóan các khoản tiền lương, BHXH,KPCĐ theo đúng chính sách đã ban hành, theo dõi chính xác các khoản phải nộp , thu chi cho các cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ đã ban hành .
+ Nhiệm vụ : hàng tháng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên theo qui định phân bổ tiền lương , bảo hiểm xã hội , kinh phí công đoàn cho các sản phẩm theo các tiêu thức đã qui định , cuối quí quyết toán với cấp trên .
*kế toán thanh toán với người bán , các khoản phải thu :
+ Chức năng : giúp trưởng phòng quản lý tiền mặt của công ty đúng chế độ quy định , thanh toán công nợ với khchs hàng , quản lý các khoản phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác của Công ty đảm bảo đúng chế độ , nguyên tắc , chính xác , kịp thời, nhằm thu hồi vốn nhanh .
+ nhiệm vụ : căn cứ vào các phiếu thu chi ,chứng từ mua hàng để xác định công nợ với người bán (Có TK 331)cuối tháng đối chiếu với khách hàng để xác định số còn nợ khách hàng, số công nợ để thu hồi vốn kịp thời , cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên quan . lập các báo cáo theo dúng chế độ quy định .
*kế toán giá hàng , tiêu thụ sản phẩm và kiểm toán nội bộ :
+ Chức năng :theo dõi chi phí sản xuất để tính giá thành chính xác cho các sản phẩm do công ty sản xuất , quản lý kho thành phẩm cả về số lượng và giá trị đảm bảo chính xác kịp thời , thực hiện chế độ kiểm toán nội bộ theo đúng qui định của tổng cục .
+ Nhiệm vụ : ghi chép đúng đối tượng tính toán và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp , chi phí bán hàng cho từng đối tượngđảm bảo chi phí chính xác phản ánh đúng thực chất của giá thanhf sản phẩm , xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo theo qui định . Trên cơ sở số liệu hạch toán căn cứ vào báo cáo kiểm tra việc hạch toán đã đúng chưa , xem các chứng từ , chỉ tiêu thực hiện có đúng nguyên tắc , chế độ tài chính không , thường xuyên báo cáo Giám đốc Công ty những tồn tại trong công tác quản lý hạch toán để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời .
*Hình thức và trình tự ghi sổ kế toán của công ty :
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chứng từ (NKCT) để đảm bảo sự kết hợp thứ ghi chép theo thứ tự về thời gian vơíi việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết về việc ghi chép hàng ngày với việc tổng hợp số liệu và lập báo cáo kế toán .
Sơ đồ về tình hình tổ chức kế toán của công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam
Sổ chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
NKCT
Sổ cái
Bảng tổng hợp
Số liệu chi tiết
Báo cáo kế toán
(6)
(2)
(1)
(5)
(6)
(4)
(4)
(1)
Bảng kê
(3)
(7)
phần thứ hai
A/ thực trạng chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam
I/ Kế toán vốn bằng tiền , đầu tư ngắn hạn các khoản phải thu ứng và trả trước .
1/ kế toán vốn bằng tiền :
a/ tài khoản sử dụng: để theo dõi tình hình hiện có , biến động tăng giảm vốn bằng tiền của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam kế toán sử dụng các tài khoản sau :
TK 111, 112, 113 và các tài khoản khác có liên quan .
b/ Hạch toán tiền mặt :
Hạch toán tăng về tiền mặt :
tăng do thu tiền bán hàng nhập quĩ :
Nợ TK 111 ( 111.1): 80.000.000 đ
Có TK 511 :70.000.000 đ
Có TK 3331(3331.1): 10.000.000 đ
tăng do thu tiền từ các hoạt động tài chính , hoạt động bất thường nhập quĩ :
Nợ TK 111 (111.1): 750.225
Có Tk 711, 721 : 675.229,5
Có TK 3331(333.1): 750.225
Tăng do rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ :
Nợ Tk 111(111.1): 250.000.000 đ
Có Tk 112 : 250.000.000 đ
Tăng do thu từ khách hàng ( kể cả tiền đặt trước )
Nợ Tk 111:
Có Tk 113:
Tăng do thu hồi tạm ứng :
Nợ TK 111:
Có Tk lq: 141,121 , 136, 138 ,144, 244,…
*Hạch toán giảm về tiền mặt :
- Giảm do mua vật liệu, hàng hoá , tài sản , chi phí sản xuất gửi tiền vào ngân hàng ,tạm ứng , phát hiện thiếu khi kiểm kê thanh toán cho người lao động ,…
Nợ Tk lp :152,153, 156 , 211,641 , 627, 642, 334, 144 , 331 Nợ Tk 133( 133.1,133.2)
Có Tk: 111
Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ hạch toán về ngoại tệ , vàng bạc cũng được hạch toán tương tự
Chú ý : Nguyên tệ theo dõi đồng thời trên tài khoản TK 007 “ Ngoại tệ các loại ”
Trích một số nghiệp vụ PS trong tháng 6/2002
PHIếU THU
Quyển sổ Mẫu số c21-4
Ngày 15/6/02 số 193 QD số 999TC/QĐ/CĐKT
Ngày 2/11/1996 của BTC
Nợ tk :
Có tk: 112
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Trung Kiên
Địa chỉ :Phong TCKT.
Lý do nộp : Rút TGNH về quỹ .
Số tiền : 1.321.000.000.
Viết bằng chữ ( một tỷ ba trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn ).
Kèm theo :... chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền : 1.321.000.000. viết bằng chữ :( một tỷ ba trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn )
Thủ trưởng Đv Phụ trách Kt Người lập Thủ quỹ Người nộp tiền
( ký, đóng dấu ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
C/ Hạch toán TGNH
*Tk sử dụng 112
+ Phương án hạch toán :
trả tiền hàng bằng TGNH
Nợ Tk 331
Có Tk 112
Khách hàng thanh toán tiền hàng
Nợ Tk 112
Có Tk 131
Công ty gửi tiền vào ngân hàng
Nợ Tk 112
Có TK 111
vay dài hạn NH
Nợ Tk 112
Có Tk 341
Uỷ nhiệm thu
Ngày20/6/02
Chuyển khoản, chuyển tiền , điện lập ngày 20
Tên đơn vị nhận tiền : Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam.
Số tiền bằng chữ :sáu mươi triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Nội dung thu : thu tiền bán sản phẩm
Đơn vị nhận tiền NHA NHB
Kế toán - chủ Tk Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
KT –Tr. Phòng KT KT-Tr phòng KT
Sau đó kế toán tập hợp lại để ghi bảng kê số 2 ,NKCT số 2 và sổ cái tài khoản số 2
* kế toán các khoản phải thu
Tk sử dụng Tk 131
+ phương pháp hạch toán :
doanh thu bán hàng trả chậm đã xác nhận là tiêu thụ
Nợ Tk 131
Có Tk 3331( 333.1):
Có Tk 511, 512
Các khoản triết khấu , giảm giá , hàng bán bị trả lại cho khách hàng được hưởng
Nợ Tk 512, 531, 532
Có Tk 131
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Nợ Tk 511:
Có Tk lq:521, 531, 532
Số tiền nhận ứng trả trước cho khách hàng
Nợ Tk 111 ,112
Có Tk 131
Khi nhận tiền của khách hàng
Nợ Tk 111 ,112
Có tk 131
Có Tk 711
Kế toán các khoản phải thu nội bộ : Tk 136
Tk 136 có hai tiểu khoản : tk 136.1và Tk 136.8
+ Phương pháp hạch toán
*đối với đơn vị cấp trên
- Khi cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới
Nợ Tk 136
Có Tk 111 ,112
khi cấp dưới hoàn trả lại vốn kinh doanh
Nợ Tk 111, 112
Có Tk 136.1
khi thu ở các đơn vị cấp dưới để lập các quỹ của cấp trên
Nợ Tk 136.8
Có tk 451, 421, 411, 415, 431..
Khi nhận được các khoản nộp của đơn vị cấp dưới hay thanh toán bù trừ
Nợ Tk 336 , 111, 112
Có TK 136.1, 136.8
* Đối với đơn vị cấp dưới :
- khi phát sinh các loại quỹ được cấp trong kỳ hay chi trả hộ , lỗ về SXKD được cấp trên bù
Nợ TK 136.8
Có Tk lq: 414, 415 , 431, 512, 111, 112
Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ phải thu khác được hạch toán trên Tk 138 và cũng được dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Tk 139)
*Kế toán các khoản ứng trả trước ( Tk 141)
- khi giao tiền cho người nhận tạm ứng
Nợ Tk 141
Có Tk 111
khi thanh toán tiền tạm ứng :
Nợ Tk lq: 152, 153, 611, 621..
Có Tk : 141
II/ Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn :
Tài khoản sử dụng : Tk 211, 212 , 213 và các tài khoản khác có liên quan
Phương pháp kế toán chi tiết TSCĐ
Hiện nay Công ty đang hạch toán Kế toán chi tiết TSCĐ dựa vào các chứng từ tăng , giảm , khấu hao và các chứng từ có liên quan .
Các chứng từ mà Công ty đang sử dụng :
-Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ/BB)
-Biên bản Thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03-TSCĐ/BB)
-Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ/HD)
-Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
Để theo dõi chi tiết cho từng loại TSCĐ của Công ty từ khi mua về đến khi thanh lý , nhương bán Kế toán lập thẻ TSCĐ để theo dõi
Đơn vị : Công ty điện cơ -Hoá Chất 15 Mẫu số 02-TSCĐ
Địa chỉ : Thịnh đán – TP TN … Ban hành theo QĐ
Số ….ngày
thẻ tscđ
Ngày 3 tháng 5 năm
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 8 ngày tháng năm 2002
Tên mã hiệu ,qui cách TSCĐ : Xe ôtô Số hiệu TSCĐ 5202
Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất .
Bộ phận quản lí sử dụng : .B 16 …………Năm đưa vào sử dụng 2002
Công suất thiết kế:……………………………………………………..
Địa chỉ
Sử dụng ngày ……tháng …..năm Lý do đình chỉ…………
Số
nguyên giá TSCĐ
giá trị hao mòn
hiệu
Ngày
chứng
Tháng
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị hao
Cộng dồn
từ
Năm
mòn
A
B
C
1
2
3
4
8
10/2/2002
Mua TSCĐ bằng chuyển khỏan
232,5
Để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của TSCĐ công ty sử dụng sổ
Sổ TSCĐ
Sổ TSCĐ
Loại tài sản cố định ………
stt
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
SH
NT
Tên
Qui
Cách
TSCĐ
Nước
Sản
Xuất
Tháng
đưa
vào
sử
dụng
Số hiệu TSCĐ
NG
TSCĐ
Khấu hao
Chứng từ
Lý do ghi giải thích
Tỷ
Lệ
%
khấu
hao
Mức
Khấu
Hao
Tổng
Mức khấu hao
SH
NT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
8
Xe ô tô
NB
5202
343,5
5
10
15
5
MT
N
2/1995
3250
258,7
4
5
10
5
Thanh lý
*Phương pháp hạch toán tổng hợp
A/ kế toán tổng hợp từng TSCĐ
khi nhận được TSCĐ từ cấp trên
Nợ Tk 211, 213
Có Tk 411
khi công ty mua sắm
Nợ Tk 211,213
Nợ Tk 133 ( 133.2)
Có Tk 111
Khi nhận lại TSCĐ trước đây mang đi góp vốn liên doanh , khi kết thúc hợp đồng
Nợ Tk 211,213
Có Tk 128, 222
Khi công ty thuê tài chính kế toán ghi
Nợ Tk 212
Nợ Tk 142
Có Tk 342
Trích tiền lương :
Công ty mua một máy tiện bằng nguồn vốn của công ty trị giá 140.000.000 đ kế toán ghi
Nợ Tk 211: 140.000.000 đ
Có Tk 111 : 140.000.000 đ
Và ghi
Nợ Tk 414: 140.000.000đ
Có Tk 411: 140.000.000 đ
Công ty đưa vào sữa chữa công trình XDCB hoàn thành bàn giao trị giá 260.000.000 đ vàd quĩ công ty 60.000.000 đ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi
Nợ Tk 211: 260.000.000 đ
Có Tk 241: 260.000.000 đ
Đồng thời ghi :
Nợ Tk 214 : 60.000.000 đ
Nợ Tk 441: 200.000.000 đ
Có Tk 411: 260.000.000đ
Ngoài ra công ty còn tính khấu hao cho các loại tài sản bằng Tk 214 và Tk 009
Sau đây là bảng tính khấu hao cho TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 6 năm 2002
stt
chỉ tiêu
Thời
Gian
SD
Nơi sử dụng toàn công ty
Tk 627- CPSXC
Tk 642-CP QLDN
NG
KH
1
2
3
Nhà xưởng
Máy móc thiết bị phương tiện vận tải
12
15
3
3.232.451.445
1.254.245.142
222.252.545
30.215.145
6.458.785
4.471.475
30.215.145
6.458.785
4.471.475
Cộng
41145405
36673930
4.471.475
Cuối tháng căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tính vào CFSX và hao mòn.
Nợ Tk 627,642,241
Có Tk 214
đồng thời ghi đơn bên Nợ Tk 009
-Khi nộp vốn KHTSCĐ cho trên
Nợ Tk 411
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi có Tk 009
B/ kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
*phương pháp hạch toán
- phản giá còn lại còn vào chi phí bất thường
Nợ Tk 821
Nợ Tk 214
Có Tk 211
Các khoản thu nhập bất thường
Nợ Tklq: 11,112,138,131,152…
Có TK : 333
Có Tk 721
Khi các chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý
Nợ Tk 821
Có Tk 111
Cuối kỳ kết chuyển các chi phí , thu nhập bất thường
Khi xác định bị mất mát , thiếu hụt
Nợ Tk 241
Nợ Tk 111,112, 411,821
Có Tk 211
Ngoài ra còn một số nghiệp vụ phát sinh khác như giảm do chuyển một số TSCĐ thnàh CCDC
Trích TL:
Công ty nhượng bán một ô tô trước đây đầu tư bằng nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp NG 127.000.000 đ đã khấu hao và nộp ngân sách 62.000.000 đ người mua chấp nhận trả công ty 40.000.000 đ trong khi bán công ty sẽ chia cho mỗi người 1000.000 đ
kế toán ghi xoá sổ
Nợ Tk 141: 65.000.000 đ
Nợ Tk 214 : 62.000.000 đ
Có Tk 211: 127.000.000.đ
Ghi về bán TSCĐ
Nợ tk 821: 1.000.000 đ
Có Tk 111: 1.000.000 đ
Thu về bán TSCĐ
Nợ Tk 131: 40.000.000 đ
Có Tk 721: 401.000.000 đ
Số khấu hao cơ bản phải nộp bgân sách nhà nước
Nợ Tk 721: 62.000.000đ
Có Tk 333 :62.000.000 đ
II/ kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam.
Hiện nay công ty chủ yếu nhập kho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ từ mua ngoài do giá thực tế nguyên vật liệu công cụ dụng cụ được xác định như sau :
Giá thực tế nhập = giá mua trên + thuế NK + CF thu - CK,GG
kho 152 , 153 hoá đơn ( nếu có ) ( mua, v/c) HBBT lại
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kế toán có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu và phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng cho từng kho riêng , giữa phòng kế toán và thủ kho ( ở kho ) đều sử dụng hai bộ thẻ kho để dùng theo dõi tình hình trên.
Sau đây là mẫu thẻ kho công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam đang sử dụng :
Đơn vị mẫu số 05-VT
Tên kho thẻ kho QĐ số 1142- TC/CĐ/ CĐKT
Ngày nhập thẻ : 20/5/2002 ngày :1/11/1995 của BTC
Tờ số:01
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
Số dư đầu tháng
10.245
2
134
6/5
Công ty Hoàng Nga
5838
17.249
3
138
8/5
“
5172
22.471
4
146
15/5
Xuất cho B4
3095
25.555
5
308
17/5
“
3000
22.555
6
311
25/5
Xuất cho H001
6700
15865
7
22
25/5
…
1499
14.366
8
9
10
Số dư cuối tháng
14.366
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký , họ tên) ( ký, họ tên )
Căn cứ vào các chứng từ nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu công cụ dụng cụ kế toán có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu tính hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi phản ánh tình hình nhập xuất – tồn kho nguyên vật liệu công cụ dụng cụ vào bản kê tổng hợp nhập xuất – tồn kho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ cho từng loại nguyên vật liệu công cụ dụng cụ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị .
Mẫu bảng kê tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL –CCDC
Doanh nghiệp …. Tờ số
Bảng kê tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL- CCDC
( mở sổ ngày 20/6/2002)
Tên NVL –CCDC ( sản phẩm hàng hoá): ĐVT: đồng
Qui cách phẩm chất : Mã số :
Để nhằm theo dõi được các mối quan hệ thanh toán có công ty sử dụng sổ chi tiết thanh toán với người bán .
Căn cứ vào các sổ chi tiết taìi khoản 331 sổ chi tiết thanh toán với người bán và nhật ký chứng từ số 5 tháng trước để ghi vào nhật ký chứng từ số 5 tháng này
Sau đây là mẫu chứng từ số 5 mà công ty đang sử dụng :
Vì các loại nguyên vật liệu công cụ dụng cụ của công ty rất phong phú đa dạng về chủng loại số lượng phẩm chất qui cách do vậy để đảm bảo theo dõi được tình hình một cách cập nhật các laọi nguyên vật liệu công cụ dụng cụ , kế toán được sử dụng bảng phân bổ số 2 để phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu công cụ dụng cụ xuất dùng .
Để tính giá thực tế nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ công ty sử dụng bảng kê số 3.
Cuối tháng căn cứ vào số liệu từ các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp số liệu chi tiết ( hay sổ chi tiết các tài khoản ) 152 153)
Cuối tháng căn cứ vào các nhật ký chứng từ , bảng kê số 3 , bảng phân bổ số 2, các sổ chi tiết … kế toán tiến hành ghi vào sổ cái .
Sổ cái
Tk 152 : NVL
Số dư đầu tháng
Nợ
Có
2300294348
Ghi có Tk .
đối ứng nợ các tk
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
5
Tháng
6
NKCT số 1( 111)
50.812.000
5.510.000
NKCT số 2( 112)
NKCT số 5 ( 331)
2545465465
6475292567
NKCT số 10 ( 141)
31.505.840
NKCT số …..
Tổng số phát sinh nợ
2636754396
6512608407
Tổng số phát sinh có
2284196536
2217735587
Số dư cuối tháng
Nợ
2300294348
6595167168
Có
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký , họ tên )
IV/ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
A/ thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam .
qui trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất ưở công ty.
đôi tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ những đặc điểm qui trình sản xuất sản phẩm tại công ty là một qui trình sản xuất , công nghệ riêng biệt , bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ khác nhau . từ giai đoạn công nghệ đầu tiên đến khi cho ra sản phẩm nhập kho , không có nưẻa thành phẩm. Do vậy đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất không thể tách rời từng giai đoạn mà được tập hợp chi phí cho từng loại sản phẩm .
Các chi phí được tập hợp cho từng loại giấy . Các khoản mục chi phí công ty sử dụng được qui địmh thống nhất trong nghành và phù hợp với tình hình thực tế tại công ty .
1.2/phương kế toán tập hợp chi phí sản xuất .
Chi phí sản xuất chế tạo sản phẩm là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm do vậy nó gồm ba khoản mục sau :
*Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Chi phí nhân công trực tiếp
* Chi phí sản xuất chung
2/ Nội dung phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
2.1/ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp :
Căn cứ vào phiếu xuất kho và điịnh mức sr dụng nguyen vật liệu để tiến hành xuất nguyên vật liệu
Giá trị NVL thực tế xuất dùng được tính theo phương pháp cả kỳ dự trữ .
Ta có :
Giá thực tế = số lượng vật liệu xuất dùng x đơn giá bình quân
Vật liêu xuất dùng
Trong đó :
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Đơn giá =
bình quân số lượng vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
VD :
Phân xưởng 1 trong tháng 6/ 2002 NVL có tình hình sau :
Ngày 2/06: tồn kho NVL số lượng là 10.000 kg, đơn giá 2000 đồng
Ngày 10/06: mua vào NVL số lượng là 1000 kg đơn giá 1500 đồng
Ngày 15/06 xuất 1500 kg
Tính giá trị vật liệu xuất ngày 15/ 06
Ta có :
10.000 x 2000 + 1000 x 1500
21499500
Đơn giá bình quân = = 1954,5
10.000 + 1000
Giá trị vật liệu xuất kho : = 1954,5 x 1500 = 2.931.750
Căn cứ vào phiếu xuất , kế toán tập hợp số liệu riêng cho từng đối tượng sử dụng trong kỳ rồi lập bảng phân bổ NVL , CCDC cho từng phân xưởng
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 6 năm 2002
Đối tượng sử dụng
( ghi nợ các Tk)
Ghi có các TK
Tk 152
Tk 142
HT
TT
HT
TT
Tk 621: CPNVLTT
152.333.000
14.845.000
PXI
142.124.000
11.755.000
0 PXII
41.124.000
4.245.000
Tk 627: CPSXC
5.254.000
1.452.000
PXI
3.445.000
765.000
PXII
1.124.000
250.000
Tk 641: CPBH
2.145.000
1.244.000
Tk 642: CPQL
154.000
65.000
Cộng
347.703.000
34.621.000
Từ số liệu ở bảng phân bổ NVL , CCDC và các chứng từ có liên quan kế toán trưởng ghi vào các dòng cột phù hợp của sổ chi tiết cho từng phân xưởng . Cuối kỳ kế toán cộng số phát sinh trong kỳ đã phản ánh trên sổ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh để chuyển ghi vào chỉ tiêu chi phí sản xuất kinh doanh .
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tên tài khoản : 621- Chi phí NVLTT
PXI
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK
Số
Ngày
Tổng tiền
Trong đó
NVL
Dùng SX
CCDC dùng
SX
Số dư đầu kỳ
31/6
03
5/6
Xuất NVL cho SX
152
50.000.000
50.000.000
04
8/6
Phân bổ CCDC cho SX
142
10.000.000
10.000.000
07
9/6
Xuất NVL cho SX
152
42.000.000
42.000.000
08
11/6
Phân bổ CCDC cho SX
142
1.725.700
1.725.700
09
25/6
Xuất NVL cho SX
152
29.448.600
29.448.600
113.774.300
121.448.600
110.725.700
Từ các chứng từ gốc có liên quan kế toán ghi vào nhật ký chứng từ
Nhật ký chứng từ
31/6/2002
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật tư cho sản xuất
621
190.498.000
152
173.498.000
142
16.751.000
kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( ký , họ tên ) ( ký , họ tên )
sổ cái
Tk 622- CP NCTT
Ngày 31 tháng 6 năm 2002
Chứng từ
Diễn giải
Tk ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
12
13
31/6
Tiền lương
Các khoản trích
BHXH,BHYT,CVPCĐ
Kết chuyển chi phí NCTT
334
338
154
36.000.000
34.000.000
70.000.000
Cộng
70.000.000
70.000.000
Người lập Thủ trưởng đơn vị
( ký , họ tên) ( ký , họ tên)
2.3. kế toán chi phí sản xuất chung ( CPSXC)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu đã phản ánh trên bảng phân bổ NVL, CCDC , bảng phân bổ tiền lương , BHXH , bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, các sổ chi tiết ( 331) và các chứng từ có liên quan để ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh cuả tài khoản 627- CPSXC cho từng phân xưởng
Hình thức ghi sổ cũng được ghi sổ theo như chi phí NVL và chi phí NCTT
Sổ cái
Tk 154 – CPSXKH DD
Ngày 31/6/2002
Chứng từ
Diễn giải
TK - ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
15
31/6
Tổng CP NVLTT
621
150.000.000
Tổng CPNCTT
622
41.000.000
Tổng CPSXC
627
60.123.451
Cộng
251123451
Người lập kế toán trưởng
( ký , họ tên ) ( ký , họ tên )
3/ Quá trình tính giá thành
3.1. đánh giá sản phẩm làm dở
Xuất phát từ đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối cùng cho ra sản phẩm chỉ trong thời gian ngắn .
Do vậy đánh giá thành sản phẩm làm dở nằm ở lại các bước công nghệ rất ít nên ở công tykhông tính giá thành làm dở .
Tuy nhiên kế toán vẫn theo dõi số lượng còn lại cuối kỳ của bộ phận sử dụng để giảm trừ CPNVLTT.
3.2. GIá thành đơn vị sản phẩm.
Xuất phát từ đặc điểm quyi trình công nghệ sản xuất các loại giấy , các đối tượng tính giá thành cũng như đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và sản phẩm làm dở cuối kỳ nằm trên dây chuyền sản xuất hầu như không có nên việc tính giá thành của công ty được áp dụng theo phương pháp trực tiếp ( phương pháp giản đơn )
Vì trong cho phí và đối tượng tính giá đều là một và đều là từng loại sản phẩm đơn vị tính giá thành là kg và tấm .
Trong đó
Tổng giá thành tổng chi phí
Giá thành = =
đơn vị số lượng sản phẩm hoàn thành số lượng sản phẩm hoàn thành
3.3. phương pháp tính giá thành
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty được áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên , phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp .
Ta có bảng tính giá thành cho từng loại sản phẩm như sau :
Bảng tính giá thành sản phẩm
PXI
Tháng 6 năm 2002
Số lượng:
Chỉ tiêu
Giá trị SP
Dd
ĐK
CPSXPX
Trong kỳ
Giá trị sản
phẩm
DDCK
Tổng giá thành sản phẩm
Giá thành đơn vị SP
1. CPNVLTT
-
112.144.500
-
112.144.5000
1546,5
2. CPNCTT
-
25.521.000
-
25.521.000
456,2
3. CPSXC
-
35.145.254
-
35.145.254
612,1
Cộng
-
172.810.751
-
172.810.751
2641,8
V/ kế toán thành phẩm và tiêu thụ , thu nhập và phân phối lợi nhuận .
1. kế toán thành phẩm :
1.1/ phương pháp đánh giá
Kế toán tổng hợp thành phẩm sử dụng các tài khoản như :
Tk 155, 157, 632
*Hạch toán theo phương pháp kê khai
+ Tài khoản 155: tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị hiện có tình hình biến động của các thành phẩm nhạap kho của doanh nghiệp theo giá trị thực tế ( giá thành công xưởng thực tế ) được mở chi tiết theo từng kho , từng loại , từng nhóm , từng sản phẩm .
*Trình tự hạch toán :
- nhập kho thành phẩm cho doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công
Nợ Tk 155
Có tk 154
- Hàng bán bị từ chối , hàng gửi đại lý không bán được đã nhập lại kho :
Nợ tk 155
Có tk 157
Hàng đã tiêu thụ bị trả lại nhập kho
Nợ tk 155
Có tk 131
Đánh giá lại thành phẩm và xuất hiện chênh lệch tăng .
Nợ tk 155
Có tk 642 - trong định mức .
Có tk 338(1) - chưa rõ nguyên nhân
xuất thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng :
Nợ tk 632: giá thực tế xuất kho
Có tk 155: giá thực tế xuất kho .
xuất thành phẩm gửi bán , gửi đại lý .
nợ tk 157: giá thực tế xuất kho
Có tk 155: giá thực tế xuất kho
xuất kho thành phẩm để đổi vật tư ,hàng hoá khác :
Nợ tk 632: giao trực tiếp
Nợ tk 157: gửi đi .
Có tk 155: giá vốn
- xuất thành phẩm để biếu tặng hay thanh toán tiền lương cho nhân viên trong kỳ . Nợ tk 632- giá thực tế xuất kho .
có tk 155- giá thực tế xuất kho
Đánh giá thành phẩm xuất hiện chênh lệch giảm .
Nợ tk 412- phần chênh lệch giảm
Có tk 155 - phần chênh lệch giảm
kiểm kê thấy thiếu thành phẩm .
Nợ tk 642- thiếu trong định mức
Nợ tk 138(1)- thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ tk 138(8),334-các khoản bồi thường
Có tk 155 - tổng giá khi kiểm kê
xuất kho thành phẩm đi góp vốn kinh doanh :
Nợ tk 128: góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ tk 412: chênh lệch giảm ( do hội đồng đánh giá )
Nợ tk 222 : góp vốn liên doanh dài hạn
Có tk 115 giá thực tế thành phẩm xuất
Có tk 412 : chênh lệch tăng
1.2. chứng từ kế toán, tk kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm :
a. chứng từ sử dụng :
kế toán tiêu thụ thành phẩm sử dụng các tài khỏan chủ yếu sau :
Tài khoản 511 , 333, 641, 521,531 ,532, 632, 133, 511
b. Trình tự kế toán tiêu thụ thành phẩm ( bán hàng )
* hạch toán theo phương pháp kê khai thưòng xuyên ở các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ:
+ Phương thức tiêu thụ trực tiếp :
khi xuất thành phẩm cho khách hàng kế toán ghi
BT ( 1)
Nợ: tk 632- giá vốn của hàng đã giao.
Có tk 154- từ phân xưởng
Có tk 155- từ kho
BT(2): phản ánh doanh thu của hàng đã tiêu thụ
Nợ tk 111, 112 : tổng giá thanh toán đã thu
Nợ tk 131 : tổng giá thanh toán bán chịu cho khách hàng
Có tk 3331: thuế VAT phải nộp
Có tk 511 : doanh thu bán hàng ( không thuế )
Khi khách hàng thanh toán bằng tiền hàng :
Nếu thu bằng tiền .
Nợ tk 111, 112: số tiền đã thu của người mua .
Có tk 131 :
Nếu thanh toán bằng hiện vật , vật tư :
Nợ tk 125: trị giá hàng nhập kho theo giá chưa có thuế .
Nợ tk 153: trị giá hàng nhập kho theo giá chưa có thuế .
Nợ tk 133: thuế VAT đầu vào dược khấu trừ .
Có tk 131: tổng giá thanh toán .
Trường hợp nếu hàng đem đi trao đổi thuộc diện chịu thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và hàng nhận về được dùng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế VAT kế toán ghi .
Nợ tk lq ( 151, 152,153) giá trao đổi ( cả thuế VAT)
Có tk 511: doanh thu bán hàng ( giá không có Thuế vat.)
Có tk 3331- thuế VAT của hàng mang đi trao đổi
Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán , số chiết khấu đã chấp thuận cho khách hàng kế toán ghi nợ :
Nợ tk 811
Có tk 111,112 ,131
Trường hợp giảm giá hàng bán trên ghi thoả thuận do hàng kém phẩm chất sai qui cách hoặc bớt giá , chiết khấu .
Nợ tk 532: số giảm giá hàng bán khách hàng được hưởng
Nợ tk 333(333.1.1): thuế VAT trả lại cho khách hàng
Có tk 111: xuất tiền trả cho người mua ( cả thuế VAT ) Có tk 131: trừ vào số tiền phải thu ở người mua ( cả thuế VAT)
Có tk 338.8: số giảm giá chấp nhận chưa thanh toán ( cả thuế VAT)
IV/ kế toán nguồn vốn và cộng nợ phải trả .
A. kế toán cộng nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
Bao gồm : vay ngắn hạn , nợ dài hạn đến hạn trả phải trả cho người bán, tiền ứng trước của khách hàng ,các khoản nợ cần phải nộp cho nhà nước , lương phải trả cho công nhân viên ,chi phí phải trả , các khoản phải trả nội bộ khác …
II/ nợ dài hạn
Bao gồm :vay dài hạn cho đầu tư phát triển
Nợ thuê mua TSCĐ
Các khoản ký quỹ , kí cược dài hạn
III/ kế toán vay ngắn hạn
1/ tài khoản sử dụng TK 311
2/ phương pháp hạch toán
Vay ngắn hạn về nhập quỹ
Nợ tk 111
Có tk 311
Vay ngắn hạn mua vật tư hàng hoá:
+ Nếu công ty áp dụng thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Nợ tk 151, 152, 153 giá chưa thuế
Nợ tk 133 thuế đầu vào được khấu trừ
Có tk 311 tổng giá thanh toán
+ Nếu công ty áp dụng thuế theo phương pháp trự tiếp hoặc không áp dụng thuế
Nợ tk 151, 152, 153 , 156
Có tk 311
Vay ngắn hạn đến hạn trả
Nợ tk 331-số nợ gốc
Nợ tk 821 số lãi quá hạn
Có tk 311- tổng giá thanh toán
Doanh nghiệp trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hoặc TGNH
Nợ tk 311 số gốc vay
Nợ tk 627, 641,642, 241 phần lãi tiền vay sử dụng ở các bộ phận
Có tk 111,112 tổng giá thanh toán
- Doanh ngiệp trả tiền vay bgắn hạn bằng ngoại tệ
+ Nếu tỷ giá vay <tỷ giá trả
Nợ tk 311 tỷ giá vay
Nợ tk 627, 641, 642 , 241 lãi tiền vay sử dụng ở các bộ phận
Nợ tk 413 phần chênh lệch
Có tk 111 tỷ giá trả
+ Nếu tỷ giá vay> tỷ giá trả
Nợ tk 311 tỷ giá vay
Nợ tk 627 , 641,642,241 tỷ giá vay
Có tk 413 phần chênh lệch
Có tk 111 tổng giá trả - tỷ giá trả
IV/ kế toán nợ dài hạn đến hạn trả
1. Kế toán sử dụng tk : tk 315
2. phương pháp hạch toán
- trả nợ bằng tiền mặt hoặc TGNH
Nợ tk 315 số vay , nợ gốc
Nợ tk 627 , 641, 642,241… số tiền lãi
Có tk 111,112 tổng giá thanh toán
Trả nợ bằng thu hồi tiền công nợ , ký cược , ký quỹ
Nợ tk 315 số vay nợ gốc
Nợ tk 627, 641,642 số tiền lãi
Có tk 131, 136,138,144 tổng số thanh toán
V/ kế toán các khoản nợ phải nộp nhà nước
1. kế toán sử dụng tài khoản : tk 333
2. phương pháp hạch toán
-Doanh nghiệp nhập khẩu vật tư , hàng hoá , TSCĐ
Nợ tk 152,153,156
Nợ tk 211,213
Có tk 333
Thuế thu nhập phải nộp của CNV
Nợ tk 334
Có tk 333( 333.8)
Thu sử dụng vốn ngân sách nhà nước cấp
Nợ tk 421
Có tk 333
Tài nguyên , thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nợ tk 627
Có tk 333
VI/ kế toán chi phí phải trả.
1. kế toán sử dụng tài khoản : tk 335
2. phương pháp hạch toán
- khi trích tiền lương nghỉ phép trả lương trong năm cho công nhân sản xuất
Nợ tk 622
Có tk 335
Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả
Nợ tk 335
Có tk 334
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tính vào chi phí SXKD
Nợ tk 641, 642,627,241
Có tk 335
Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng việc theo mùa vụ
Nợ tk 335
Có tk 111,112,152,153
VII/ kế toán các khoản phải trả nội bộ
1. Tk sử dụng : tk 336
2. phương pháp hạch toán
- Số quỹ đầu tư phát triển mà đơn vị cấp trên cấp cho đơn vị cấp dưới
Nợ tk 414
Có tk 336
Số quỹ khen thưởng , quỹ phúc lợi cấp trên cấp cho đơn vị phụ thuộc
Nợ tk 431
Có tk 336
Số quỹ quản lý cấp trên cấp cho đơn vị phụ thuục
Nợ tk 451
Có tk 336
VIII/ kế toán các khoản nợ dài hạn , các khoản nhận ký cược , ký quỹ dài hạn
1. Tk sử dụng : tk 342, tk 344
2. phương pháp hạch toán
- Trả nợ trước hạn về nợ TSCĐ
Nợ tk 342
Có tk 111,112
Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ tk 342
Có tk 315
khi thanh toán
nợ tk 315
Có tk 111,112
Khi doanh nghiệp nhận ký cược ký quỹ của các đơn vị hoặc cá nhân khác
Nếu nhận bằng tiền
Nợ tk 111,112
Có tk 334
Nếu nhận bằng TS ,ghi đơn bên nợ Tk 003
Khách hàng trả tiền ký cược , ký quỹ bằng tiền
Nợ tk 334
Có tk 111,112
B/ kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
1. kế toán nguồn vốn kinh doanh
@ . Tk sử dụng tk : tk 411
Phương pháp hạch toán
Khi bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ kết quả sản xuất
Nợ tk 421
Có tk 411
Nếu bổ xung từ các quỹ của công ty .
Nợ tk 415
Nợ tk 414
Có tk 411
trích tl:
ngày 5/6 công ty được cấp một máy dập trị giá 14.815.200 đ
Căn cứ vào biên bản giao nhận kế toán ghi
Nợ tk 211: 14.815.200 đ
Có tk 411: 14.815.200 đ
-Ngày 20/6/2002 công ty mua một máy vi tính bằng nguồn vốn tự có trị giá 8.500.000 đ
Kế toán ghi :
Nợ tk 211: 8.500.000 đ
Có tk 111: 8.500.000 đ
2. kế toán nguồn vốn đầu tư XDCB
@. Tk sử dụng : tk 441
phương pháp hạch toán :
Doanh nghiệp nhận được vốn đầu tư xây dựng cơ bản do ngân sách cấp trên cấp xuống
Nợ tk 111,112
Có tk 441
Bổ xung nguồn vốn đầu tư XDCB từ kết quả sản xuất kinh doanh
Nợ tk 421
Có tk 441
Mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB đưa vào sử dụng
Nợ tk 211
Có tk 441
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn ghi ;
Nợ tk 441
Có tk 411
Ngày 10/8 công ty nhận được vốn đầu tư XDCB do ngân sách cấp trên cấp trị giá 15.780.000
Kế toán định khoản :
Nợ tk 111: 15.780.000
Có tk 441: 15.780.000
Ngày 5/8 công ty mua một máy tiện bằng nguồn vốn đầu tư XDCB đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng trị giá 20.589.700 đ
Kế toán định khoản :
Nợ tk 211: 20.589.700 đ
Có tk 441: 20.589.700 đ
Đồng thời ghi :
Nợ tk 441: 20.589.700 đ
Có tk 411: 20.589.700 đ
3/ kế toán quỹ quản lý cấp trên
@. Tk sử dụng : tk 451
* Phương pháp hạch toán
- Nhận tiền từ đơn vị cấp dưới nộp nên
Nợ tk 111, 112
Có tk 451
Xác định số tiền phải thu ở đơn vị cấp dưới để lập quỹ quản lý cấp trên
Nợ tk 136
Có tk 451
Số phát sinh chi phí quản lỷ ở đơn vị cấp trên
Nợ tk 642
Có tk 111,112 ,334…
4. kế toán nguồn kinh phí sự nghiệp
@. Tk sử dụng : tk 461
phương pháp hạch toán
khi doanh nghiệp nhận kinh phí sự nghiệp do nhà nước cấp bằng tiền
Nợ tk 111
Có tk 461
Khi rút hạn mức kinh phí về quỹ hoặc sử dụng trực tiếp
Nợ tk 111
Nợ tk 331
Nợ tk 161
Có tk 461
Đồng thời ghi đơn bên có tk 008
Khi nộp trả KPSN thừa cho ngân sách hoặc cấp trên
Nợ tk 461
Có tk 111,112
5/ kế toán nguồn kinh phí đã hình thành Tscđ
@tk sử dụng : tk 466
phương pháp hạch toán :
Phản ánh số kinh phí được cấp trên , ngân sách nhà nước cấp bằngTSCĐ hoặc đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp bằng nguồn vốn kinh phí sự nghiệp
Kế toán ghi :
Nợ tk 211
Có tk 111,112, 241,331
Đồng thời ghi :
Nợ tk 161
Có tk 466
Phản ánh số kinh phí dự án dùng vào đầu tư, mua sắm TSCĐ
Nợ tk 211
Có tk 111,112,461
Đồng thời ghi :
Nợ tk 161
Có tk 466
Phản ánh giảm TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp khi thanh lý , nhượng bán
Kế toán ghi :
Nợ tk 466
Nợ tk 214
Có tk 211
B/ thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam
I. Những vấn đề chung về hạch toán lao động và thù lao lao động
1. khái niệm : tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động của họ .
Ngoài tiền lương doạnh nghiệp còn phải trích vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gốmg các khoản trích BHXH , BHYT, KPCĐ
2. phân loại chi phí nhân công theo chức năng .
- nhân công thực hiện chức năng sản xuất , chế biến :
+ Nhân công trực tiếp
+ Nhân công gián tiếp
Nhân công thực hiện chức năng lưu thông tiếp thị
Nhân công thực hiện chức năng quản lý hành chính
II/ hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương .
1. cáchình thức tiền lương :
a. hình thức lương thời gian :
Tiền lương thời gian đơn giá tiền
Thời gian phải trả = làm việc x lương theo
Công nhân viên thời gian
( áp dụng đối với từng bậc lương )
+ các loại tiền lương thời gian:
Tiền lương thời gian tinhs theo đơn giá tiền lương cố định ( gọi là tiền lương thời gian giản đơn )
Tiền lương thời gian giản đơn có thưởng bằng tiền lương thời gian giản đơn cộng tiền thưởng
+ phạm vi áp dụng :chỉ áp dụng cho từng loại công việc chưa xây dựng được định mức lao động , chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm
+ Ưu, nhược điểm của hình thức tiền lương thời gian :
Ưu điểm : hình thức tiền lương thời gian :
Nhược điểm : là không khuyến khích được người lao động có trình độ tay nghề chưa phát huy hết khả năng .
b. hình thức trả lương theo sản phẩm :
tiền lương khối lượng công sản phẩm
phải trả cho = việc hoàn thành x đơn giá
CB- CNV đủ tiêu chuẩn tiền lương
Đây là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động gắn chặt với số lưọng lao động , khuyến khích người lao động hăng say lao động góp phần làm tăng thêm sản phẩm cho xã hội .
c. Hình thức trả lương khoán
d. Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng .
e. Hình thức trả lương theo sản phẩm luỹ tiến
tiền lương SP đơn giá sản phẩm đơn giá số lượng tỷ lệ
phải trả cho = lương x hoàn chỉnh x lượng x sp vượt x thưởng
người lao động SP SP định mức luỹ tiến
2. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương .
2.1/ Quỹ tiền lương :
+ TIền lương chính : Là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian làm việc thực tế
+ tiền lương phụ : là tiền lương trả cho CNV trong thời gian nghỉ được hưởng lương theo chế độ và tiền lương cho công nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế dộ quy định
2.2. các khoản trích theo lương :
2.2.1 quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT):
Theo chế độ hiện hành , tỷ lệ trích BHXH là 20% , trong đó là 15% do đơn vị hoặc người sử dụng lao động nộp , được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh , 5% do người lao động đóng góp và được tính vào thu nhập hàng tháng.
2.2.2 Quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT)
Tỷ lệ trích là 5% , trong đó 2% là doanh nghiệp đóng ,còn lại do người lao động đóng góp . Tổng số lương
2.2.3. Kinh phí công đoàn ( KPCĐ)
Tỷ lệ trích là 2% . tổng số lương
III/ hạch toán lao động , tính lương, BHXH, BHYT, CPCĐ phải trả
1/ hạch toán lao động :
*Hạch toán lao động : được thực hiện trên ( sổ danh sách của doanh nghiệp ) thường ở phòng lao động theo dõi
Hạch toán thời gian lao động : là hạch toán việc sử dụng thời gian lao động đối với từng công nhân viên ở từng bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng " bảng chấm công " để ghi chép thpừi gian lao động và cũng là cơ sở để tính lương đối với bộ phận lao động hưởng lương theo thời gian
*Hạch toán kết qủa lao động : Là theo dõi ghi chép kết quả lao động của CNV thực hiện trên các chứng từ thực hiện trên các chưngs từ thích hợp " phiếu xác nhận sản phẩm và công việc đã hoàn thành" làm cơ sở để tính tiền lương cho người lao động hay bộ phận hưởng lương theo sản phẩm
@. ý nghĩa hạch toán lao động : Để quản lý việc huy động sử dụng lao động đồng thời làm cơ sở để tính toán tiền lương phải trả cho người lao động . Bởi vậy viẹc hạch toán lao động có rõ ràng chính xác, kịp thời thì tiền lương của người lao động được phản ánh đúng với khối lượng lao động được phản ánh đúng với ưkhối lượng công việc và sản phẩm hoàn thành
2. Tính tiền lương và trợ cấp BHXH, HBYT, KPCĐ
Hàng ngày trên cơ sở tài liệu hạch toán về thời gian và kết quả lao động, chính sách xã hội về lao động - tiền lương và BHXH nhà nước ban hành mà doanh nghiệp đang áp dụng , kế toán tài chính tiền lương và trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên .
Tiền lương được tính toán tổng hợp riêng cho từng CNV được phản ánh vào "bảng thanh toán tiền lương" đồng thời là cơ sở để kế toán tổng hợp phân bổ tiền lương và trích BHXH, BHYT, CPCĐ
Công nhân viên được hưởng trợ cấp BHXH thì căn cứ vào các chứng từ hạch toán lao độg liên quan
Bảng thanh toán BHXH có thể lập theo từng bộ phận sử dụng lao động là căn cứ để chi trả BHXH cho CNV được hưởng trợ cấp BHXH
Tiền lương, tiền thưởng, BHXH, chi trả cho CNV phải kịp thời đầy đủ và trực tiếp với người lao động
IV. kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
1. chứng từ và tài liệu kế toán .
1.1. chứng từ kế toán
+ bảng thanh toán tiền lương ( mẫu số 02- LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền thưởng ( mẫu số 05 - LĐTL)
+ Bảng thanh toán BHXH (mẫu số 04 - LĐTL)…
Các chứng từ có thể được sử dụng làm căn cứ ghi sổkế toán trực tiếp hoặc làm cơ sở tổng hợp ghi sổ .
1.2. Tài khoản kế toán .
+ Tk 334" phải trả CNV"
+ Tk 338" phải trả phải nộp khác "
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tk khác như : 111,112,331, 338.1, 338.2…
kết cấu tk 334.
+ Bên nợ :
Các khỏan tiền lương, tiền thưởng, BHXH, và các khoản đã trả, đã ứng cho CNV
Các khoản đã khấu trừ vào lương của CNV
+ Bên có : các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH, các khoản khác còn phải trả cho CNV
+ Dư có : các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH, các khoản khác còn phải trả cho CNV
+ Dư nợ : số đã trả thừa, ứng trả trước cho CNV hiện còn cuối kỳ
kết cấu tk 338 " phải trả phải nộp khác "
+ Bên nợ :
Giá trị tài sản thừa đã
đã giao hàng hoá, sản phẩm hoặc tiền cho người mua
Đã nộp, đã trả các khoản khác cho các đơn vị liên quan
Tình hình sử dụng KPCĐ, trích trả trợ cấp BHXH cho CNV
Số trả thừa , ứng trả trước cho cơ quan liên quan
+ Bên có
GIá trị tài sản thừa đang chờ sử lý
Đã nhậ tiền ứng , trả trước của người mua
Các khoản phải trả, phải nộp khác cho các đơn vị liên quan
+ Dư có : số còn phải trả, phải nộp khác .
+ Dư nợ : số trả thừa, ứng trả trước hiện còn cuối kỳ .
2. kế toán tổng hơp phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng thánh kế toán tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng và tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định được thực hiện trên " bảng phân bổ tiền lương và BHXH "( mẫu số 01/ BPB)
+ Thủ tục tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH
-Hàng tháng trên cơ sở các chứng từ về lao động tiền lương trong
tháng kế toán tiến hành phân loaị và tổng hợp tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng như quản lý toàn doanh nghiệp, quản lý và phục vụ sản xuất cho từng phân xưởng , từng loại sản phẩm và phân biệt tiền lương , tiền thưởng , các loại phụ cấp khác để ghi vào các cột , các dòng tương ứng trong bảng phân bổ
Bên có tk 334 ở các dòng phù hợp :
Căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ để ghi vào các cột ghi có tk 338
Ngoài ra còn căn cứ vào các tài liệu liên quan khác để ghi vào các cột còn lại .
Số liệu trên bảng phân bổ số 1 giúp cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và ghi sổ kế toán cho các đối tượng liên quan .
3. Phương pháp hạch toán
- Hàng tháng trên cơ sở tính tóan tiền lương phải trả cho CNV
Nợ tk 622 , 627, 641,642
Nợ tk 241
Có tk 334
Trích BHXH trả trực tiếp cho CNV
Nợ tk 338
Có tk 334
Trả tiền thưởng bằng quỹ khen thưởng phúc lợi
Nợ tk 431
Có tk 334
Hàng thánh trích tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất
Nợ tk 622
Có tk 335
Các khoản phải thu đối với công nhân viên như tiền bồi thường vật chất , BHXH
Nợ tk 138( 138.8)
Có tk 338.3,152, 153, 156
Có tk 138( 138.8)
Thuế thu nhập CNV phải nộp nhà nước
Nợ tk 334
Có tk 333
-Thanh toán các khoản tiền lương và các khoản thu nhập khác cho CNv
Nợ tk 334
Có tk 111
Kết chuyển các khoản phải thu và tiền tạm ứng chi không hết trừ vào thu nhập của CNV
Nợ tk 334
Có tk 141
Có tk 138
Hàng tháng khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ tk 241
Nợ tk 622, 627, 642
Có tk 338( 19%)
Tk 338.2 (2%)
Tk 338.3( 15%)
Tk 338.4(2%)
Và ghi : Nợ tk 334
Có tk 338 ( 6%)
Tk 338.3(5%)
Tk 338.4(1%)
Tính số lượng thực tế phải trả cho CNV
Nợ tk 622,627,641,642,335
Có tk 334
Khi chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý chuyên môn
Nợ tk 338( 338.2, 338.3,338.4)
Có tk 111,112
4. Phương pháp , hình thức và trình tự ghi sổ kế toán tiền lương ở công ty Cổ phần thương Mại Và Chuyển Giao Công nghệ Việt Nam
4.1. Phương pháp hạch toán lao động, phương pháp tính lương và trợ cấp BHXH phải trả
* Hạch toán lao dộng :
Việc hạch toán lao động của công ty có vai trò vô cung quan trọng vì nó là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất . Để hạch toán lao động kế toán phải theo dõi cả ba mặt :
+ Số lượng lao động
+ Thời gian lao động
+ Kết quả lao động
Tính lương cho bộ phận quản lý :
Bao gồm cả bộ phận quản lý, kiểm nghiệm, vệ sinh công nghiệp
+ Phương pháp tính lương cho bộ phận quản lý :
Đối với bộ đội
số lương thực tế = lương thời gian/22 x số ngày làm x hệ số
được hưởng việc thực tế
tổng số lương sản phẩm + lương thời gian cả phân xưởng
Hệ số =
Tổng số lương cấp bậc cả phân xưởng - tổng số lương ốm
-Đối với lao động gián tiếp :
Số tiền lương cơ bản x 1.5 số công nhân
Lương = x làm việc x hệ số
được hưởng 22 thực tế
Tính số tiền hưởng trách nhiệm của tổ trưởng mỗi ngày công được hưởng thêm một giờ
Số lương = số giờ công x đơn giá
được hưởng làm việc thực tế
phương pháp tính lương khối cơ quan
Số lương thực tế
được hưởng của = lương cơ bản x hệ số
từng người
Tổng số lương sản phẩm của khối phân xưởng
Hệ số =
Tổng số lương cấp bậc của khối phân xưởng
Sau khi lên bảng tổng hợp lương thống kê phân xưởng nộp lên phòng tài vụ .Căn cứ vào bảng tổng hợp lương phòng tài vụ sẽ tiến hành lương cho từng người
Tổng tiền = lương + lương + BHXH - các khoản
Lương 1CN thời gian sản phẩm khấu trừ
Các khoản khấu trừ như : tiền điện, tiền nước, vệ sinh, tiền nộp BHXH
tính trợ cấp BHXH
Hàng tháng căn cứ vào giấy chứng nhận ốm đau, thai sản ( được quân y chứng nhận ) kế toán tiến hành trích BHXH trả cho công nhân
4.2/ Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương, quỹ BHXH.
* Các hình thức trả lương :
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm và hình thức tiền lương theo thời gian
Trả lương theo sản phẩm :Căn cứ vào số lương sản phẩm hoàn thành và đơn giá của sản phẩm, cuối tháng kế toán tính lương và trả lương cho công nhân . Đối tượng hưởng lương sản phẩm là những công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
ADCT:
Lương = số lượng x đơn giá
sản phẩm sản phẩm sản phẩm
Trả lương theo thời gian lao động :
Căn cứ vào thời gian làm việc , cấp bậc và thang lương của người lao động. Đối tượng được hưởng lương theo thời gian là những người lao động gián tiếp
ADCT:
Lương = thời gian x lương cơ bản
Thời gian lao động của bậc thợ
@. ưu , nhược điểm của hai hình thức trả lương này :
Trả lương theo sản phẩm đảm bảo thực hiện đầy đủ nguyên tắc phân phối theo lao động gắn chặt số lượng với chất lượng làm động lực thúc đẩy người lao động hăng say làm việc
Trả lương theo thời gian dễ làm , dễ tính nhưng chưa đảm bảo được nguyên tắc phân phối lao động , chưa khuyến khích được người lao động quan tâm đến kết quả lao động .
* quỹ tiền lương :
Là toàn bộ số tiền phải trả cho người lao động như : trả lương chính , lương phụ cấp thâm niên, tiền thưởng và BHXH.
* Quỹ BHXH :
Được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương . Theo chế độ quy định trích 19% BHXH trong đó 15% do công ty nộp để tính vào chi phí SXKD, 4% còn lại do người lao động đóng góp trừ vào lương hàng tháng
Quỹ BHYT theo quy định của công ty thì quỹ này được tính 2% và được tính vào tiền lương cơ bản của người lao động
KPCĐ cũng được trích 2% và được tính vào lương thực trả của người lao động .
4.3/ hình thức ghi sổ kế toán tiền lương
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán NKCT
( 3)
Sơ đồ các khoản trích theo lương
( 1)
k 333, 138,141 Tk 334 Tk 622,627,641,642
( 2)
( 8)
( 11)
Tk111,112
( 10)
Tk 338
( 5 )
Tk 111,112,511
Các khoản
phải trả
Tk 335
( 6)
(7)
( 3)
TK 431
( 4 )
( tk 338)
Chú thích:
(1): lương chính tiền thưởng trong sản xuất.
(1): Các khoản khấu trừ
(3): Phần BHXH, BHYT do người lao động đóng góp .
(4): tiền thưởng từ quỹ khen thưởng .
(5): thanh toán các khoản cho người lao động .
(6): lương phép .
(7): trích trước lương phép của công nhân sản xuất.
(10): Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí .
( 11): số chi vượt được cấp bù .
* Căn cứ vào các chứng từ gốc, ngày công lao động của từng CBCNV kế toán tiến hành ghi vào bảng chấm công
Sau đây là sơ đồ bảng chấm công mà Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam đang sử dụng
Căn cứ vào bảng chấm công, lương và các bảng có lên quan kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên .
Dưới đây là mẫu bảng thanh toán tiền lương mà công ty đang áp dụng căn cứ vào bảng lương tỷ lệ trích BHXH, BHYT và KPCĐ mà công ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công nghệ Việt Nam đang áp dụng và có bảng liên quan kế toán lập bảng trích BHXH, BHYT và KPCĐ đồng thời lên bảng phân bổ số 3.
Sổ cái
Tk334
Số dư đầu tháng
Nợ
Có
209.655.524
Ghi có tk .
Đối ứng nợ các tk
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
5
Tháng
6
NKCT số 1 ( 111)
215.335.215
Tổng số phát sinh nợ
215.335.215
Tổng số phát sinh có
133.544.516
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
308.655.308
216.254.784
Người lập biểu kế toán trưởg
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
phần thứ 3
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam .
I/ Nhận xét về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam.
Qua thời gian thực tập vừa qua tôi không ngừng học hỏi tìm hiểu về tình hình tổ chức công tác kế toán `nói chung và công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam kết hợp cùng với cơ sở lý luận được học tập tại trường em xin có một số nhận xét khái quát như sau :
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập , tổ chức công tác kế toán theo đúng quy định ,phù hợp yêu cầu quả lý vĩ mô của nhà nước,phù hợp với chế độ chính sách thể lệ văn bản phãp quy về các nguyên tác kế toán ,tài chính do nhà nước đã ban hành .Hiện nay bộ máy kế toán của công ty đã tính gọn và được tổ chức chuyên sâu ,mỗi nhân viên kế toán chụi trách nhiệm cụ thể nên đã phát huy được tính chủ động ,sáng tạo ,thàh thạo trong công việc .
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thúc kế toán NKCT nhằm tập hợp thường xuyên và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,được theo dõi ghi chép theo thức tự thời gian đảm bảo ghi được một cách thường xuyên liên tục, nó cung cấp cho công tác quản lý sản xuất kinh doanh thuận tiện cho việc theo dõi chi tiết , tổng hợp số liệu chính xác có hệ thống.
Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động luôn chấp hành đúng các chế độ về tiền lương, tiền thưởng và các chế độ phụ cấp, trợ cấp khác được kế toán tiền lương thực hiện đầy đủ , chính xác và kịp thời .
Nhân viên kế toán phân xưởng luôn cung cấp đầy đủ chính xác các thông tin giúp kế toán tính lương, tính bảo hiểm cho cán bộ CNV. Việc tính toán và trả lưong đã phản ánh đúng kết quả lao động của từng người đã tạo cho gười lao động hăng say làm việc
Các sổ sách chứg từ sử dụng đúng mẫu biểu của bộ tài chính và quốc phòng ban hành phản ánh tương đối rõ ràng các khoản mục và các nghiệp vụ phát sinh .Tổ chức tốt công tác ghi chép và sử lý tài liệu ban đầu . Ghi sổ kế toán các tài khoản liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động nhằm theo dõi và phân tích các chi phí đó cũng là động lực thúc đẩy sự phát triển của công ty
II/ một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam
Hiện nay với sự vận động và sự chuyển hoá không ngừng của nền kinh tế thị trường do đó đã làm cho việc tổ chức quản lý, quản lý côg tác kế toán của đơn vị , doanh nghiệp , công ty đã có sự thay đổi theo để nhằm đáp ứng được các yêu cầu đó, để phù hợp với từg giai đoạn phát triển của xã hội và tăng cường sự cạnh tranh đối với các đơn vị, công ty với nhau nếu một đơn vị nào đó có biện pháp tổ chức ,quản lý tốt công tác công tác kế toán thì đơ vị đó sẽ đạt hiệu quả kinh tế cao công ty còn tạo cho mình một chỗ đứng vững trên thị trường .
Qua thời gian nghiên cứu , tìm tòi, học hỏi, tìm hiểu về tình hình thực tế về công tác tổ chức kế toán nói chung và công tác quản lý tiền lương nói riêng của công ty, cùng với sự kết hợp với co sở lý luận thực tế tôi đã dược học tập ở trường tôi nhận thấy rằng nhìn chung và cơ bản công ty đã thực hiện tương đối tốt và có tinh kỷ luật cao , phù hợp với chế độ nguyên tắc kế toán tài chính mà nhà nước đã ban hành , nó cũng tương đối sát với cơ sở lý luận mà tôi đã được học tập tại trường. Tuy nhiên khi đi sâu vào từng phương pháp hạch toán kế toán mà công ty đang áp dụng hiện nay thì nó con chưa được phù hợp và sát với tình hình thực tế về cơ sở lý luận mà tôi đã được học tập tại trường do vậy để nhằm hoàn thiện cho công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiền lương của công ty tôi mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị để có thể xem xét tham khảo áp dụng và thay thế cho một vài phương pháp hiện nay mà theo tôi là không được phù hợp với cơ sở lý luận thực tế nhằm đáp ứng kịp thời nhanh chóng cho yêu cầu quản lý của công ty nhằm nâng cao được hiệu suất của lao động hạch toán
Sau đây là một vài kiến nghị được đưa ra nhằm thiện tốt kế toán của công ty .
A/ Kiến nghị thứ nhất :
Công tác hạch toán nói chung và hạch toán tiền lương nói riêng muốn hoàn thiện được tốt, thì chức năng nhiệm vụ của hạch toán kế toán cần nắm vững hơn nữa kế toán phải xuất phát từ đặc trưng của các đợn vị sản xuất kinh doanh để có hướng hoàn thiện thích hợp sửa chữa những cái sai sót những cái chưa được khoa học để đi đến cái đúng cái chuảan mực theo quy định thì được gọi là hoàn thiện đó là một quá trình từ nhận thức là thay đổi thực tế phát huy thêm bổ xung cho nhận thức lý luận và song song với điều kiện đó kế toán phải đảm bảo nguyên tắc phục vụ theo nhu cầu quản lý .
Tiền lương tồn tại một cách khácg quan của phạm trù hàng hoá sức lao động , lao động sản xuất ra hàng hoá phải có một giá trị đó là tiền lương .Vậy nó cần được tính đúng tính đủ vậy tiền lương phải trả trê cơ sở giá trị sức lao động điều này có thể làm cho người lao động sản xuất ra hàng hoá phải có một giá trị sức lao động điều này có thể đảm bảo cho người lao động có thể nuôi sống bản thân và gia đình họ để xoá bỏ những bất hợp lý để khuyến khích những người làm việc thực sự có năng xuất .
Chất lượng và hiệu quả . Khuyến khích những người có tài năng cần thực hiện việc trả lương theo số lượng , hiệu quả công việc của người lao động chứ không thể tuân theo bằng cấp và thâm niên công tác làm công việc gì chức vụ gì thì được hưởng lương theo lao động công việc chức vụ đó thông qua hợp đồng lao động và thoả ước tập thể . Nghĩa là ai dù bất kỳ oqr độ tuổi nào không phân biệt giới tính tôn giáo , dân tộc miễn là hoàn thành tốt công việc đựơc giao thì sẽ được trả lương tương xứng với công việc đó . đây là điều kiện đảm bảo cho sự phân phối theo lao động công bằng trong xã hội
B/ Kiến nghị thứ hai :
Tổ chức hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tée tài chính nó thích hợp trong việc trong việc quản lý , điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Tổ chức công tác kế toán bao gồm việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và tổ chức bộ máy kế toán nhằm thực hiện mục tiêu nhiệm vụ của kế toán
Tổ chức hợp lý đúng đắ công tác kế toán sẽ tạo ra hệ thống chứg từ sổ sách phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu cung cấp thông tin kịp thời chính xác và toàn diện cho việc quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phong phú trong quá trình hoạt động . việc tổ chức hợp lý công tác kế toán tiền lương sẽ tạo ra sự kết hợp nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp
C/ kiến nghị thứ ba :
Công tác tiền lương là một vấn đề lớn đối với xã hội ói chung và Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyểnn Giao Công Nghệ Việt Nam nói riêng , áp dụng hình thức trả lương cho người lao động và cách tính lương của doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng của các nhà quản lý doanh nghiệp để tiền lương phát huy hết vai trò của nó là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh thích thích người lao động có hiệu quả cao . Mỗi hình thức trả lương đều có ưu nhược điểm riêng nhưng điều quan trọng là sự kết hợp hài hoà , có khoa học giữa các hình thức trả lương cho thích hợp trong loại hình doanh nghiệp của mình để phát huy được những ưu điểm của chúng thực hiện đúng đắn theo nguyên tắc phân phối theo lao động tổng hoà các lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của nười lao động
Vấn đề lao động tiền lương và các khỏan trích theo lương đóng góp rất lớn trong quản lý lao động tiền lương nếu ta hạch toán đúng, đủ, chính xác, kịp thời trong thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương là động lực thúc đẩy người lao động sản xuất phát huy tính năng động sáng tạo nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật góp phần hoàn thành và vượt mức kế hoạch được giao là phương thức đúng đắn nhất để tăng thu nhập cho chính mình tích luỹ cho doanh nghiệp và xã hội
Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay việc nâng cao chất lượng công tác trả lương theo sản phẩm là moọt nhiệm vụ cơ bản lâu dài cuả các doang nghiệp nói chung và công ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam nói riêng để ngày càng hoàn thiện , phù hợp với công tác quản lý và hạch toán lao động.
Lời cảm ơn
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao công Nghệ Việt Nam do điều kiện nghiên cứu và sự hiểu biết có hạn nên báo cáo này của tôi mới đi sâu vào nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu qua đó toát nên những ưu điểm, những cố gắng của công ty đồng thời cũng nêu nên một số tồn tại vướng mắc trong quá trinh hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty và cũng nêu ra một số biện pháp , ý kiến nhằm khắc phục những tồn tại đó .
Trong thời gian thực tập và viết báo cáo tốt nghiệp tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam được sự giúp đỡ về mọi mặt của các đồng chí trong công ty nhất là các đồng chí ở phòng tài vụ đã giúp tôi hoàn thành tốt công việc của mình . ngoài ra còn có sự giúp đỡ chỉ bảo của nhà trường , các thầy cô trong ban kinh tế đựac biệt là thầy Nguyễn Quang Hưng giáo viên trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi viết báo cáo tốt nghiệp đúng thời gian quy định .
Do kiến thức còn hạn chế nên báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót , rất mong được sự đóng góp góp ý của các thầy cô để báo cáo này được hoàn thiện hơn .
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong công ty , các đồng chí trong phòng tài vụ đẫ tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại công ty Một lần nữa tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với các thày cô trong ban kinh tế đặc biệt là Thầy Nguyễn Quang Hưng đã hướng ãn chỉ bảo tôi hoàn thành tốt báo cáo này .
Em xin chân thành cảm Hà nội
Ngày tháng 3 năm 200
Mục lục
Lời cảm ơn:
Lời nói đầu:
Phần thứ nhất
đặc điểm chung về tình hình của công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam
I/ Đặc điểm, hoạt động quá trình hình thành phát triển và công tác tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam
1/ Đặc điểm quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam
2/ Nhiệm vụ sản xuất của cong ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam
II/ Đặc điểm về tổ chức sản xuất về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam
1/ Đặc điểm về tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
2/ Đặc điểm về tổ chức của công ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam
III/ Tình hình chung về công tác kế toán của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam
Phần thứ hai
Thực trạng công tác tổ chưc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam.
Lời cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A9323.DOC