Tài liệu Đề tài Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam vifon: ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
SỞ TÀI NGUYấN MễI TRƯỜNG
CHI CỤC BẢO VỆ MễI TRƯỜNG
TRUNG TÂM SẢN XUẤT SẠCH HƠN
BAÙO CAÙO
ẹAÙNH GIAÙ SAÛN XUAÁT SAẽCH HễN
COÂNG TY COÅ PHAÀN KYế NGHEÄ
THệẽC PHAÅM VIEÄT NAM VIFON
Trung tõm sản xuất sạch hơn Tp.Hồ Chớ Minh.
Chi cục Bảo vệ Mụi trường Tp.Hồ Chớ Minh.
137bis Nguyễn Đỡnh Chớnh
Phường 8, Quận Phỳ Nhuận, Tp.Hồ Chớ Minh.
ĐT: (84.8) 8443881 – 84438
ĐT/Fax: (84.8) 8443868
Email: ttsxsh@gmail.com
Web: www.hepa.gov.vn
MỤC LỤC
Giới thiệu
Chương trỡnh đỏnh giỏ SXSH tại cụng ty
Bỏo cỏo ĐGSXSH này được thực hiện trong khuụn khổ chương trỡnh triển khai rộng rói ỏp dụng sản xuất sạch hơn cho cỏc doanh nghiệp trờn địa bàn TP.HCM dưới sự hỗ trợ của Trung tõm Sản Xuất Sạch Hơn TP.HCM thuộc Chi cục Bảo vệ Mụi Trường TP.HCM.
Bỏo cỏo được hoàn thành với sự hỗ trợ về kỹ thuật của Trung tõm Sản Xuất Sạch Hơn TP.HCM và một phần tài chớnh của Uỷ Ban Nhõn Dõn TP.HCM.
Mụ tả cụng ty
Tờn doanh nghiệp : Cụng ty cổ phần Kỹ nghệ thực...
42 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam vifon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
SỞ TÀI NGUYÊN MƠI TRƯỜNG
CHI CỤC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
TRUNG TÂM SẢN XUẤT SẠCH HƠN
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ
THỰC PHẨM VIỆT NAM VIFON
Trung tâm sản xuất sạch hơn Tp.Hồ Chí Minh.
Chi cục Bảo vệ Mơi trường Tp.Hồ Chí Minh.
137bis Nguyễn Đình Chính
Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh.
ĐT: (84.8) 8443881 – 84438
ĐT/Fax: (84.8) 8443868
Email: ttsxsh@gmail.com
Web: www.hepa.gov.vn
MỤC LỤC
Giới thiệu
Chương trình đánh giá SXSH tại cơng ty
Báo cáo ĐGSXSH này được thực hiện trong khuơn khổ chương trình triển khai rộng rãi áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM dưới sự hỗ trợ của Trung tâm Sản Xuất Sạch Hơn TP.HCM thuộc Chi cục Bảo vệ Mơi Trường TP.HCM.
Báo cáo được hồn thành với sự hỗ trợ về kỹ thuật của Trung tâm Sản Xuất Sạch Hơn TP.HCM và một phần tài chính của Uỷ Ban Nhân Dân TP.HCM.
Mơ tả cơng ty
Tên doanh nghiệp : Cơng ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế : VIỆT NAM FOOD INDUSTRIES JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt : VIFON
Địa chỉ : 6/1B, Đường Trường Chinh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TpHCM.
Điện thoại: (08) 8153947 - 8154071 - 8154072
Fax : 84 8 8153059 / 8154070
Webside :
Giấy phép thành lập : số 409 CNn/ TCLĐ do Bộ Trưởng Bộ Cơng nghiệp nhẹ cấp ngày 29/04/1993.
Mã số kinh doanh : 102697
Ngành nghề kinh doanh : sản xuất kinh doanh các loại thực phẩm ăn liền như: mì, bún, hủ tiếu, phở ăn liền, bột canh,….
Số cán bộ cơng nhân viên của cơng ty: 2200 người
Tổng diện tích cơng ty: 70000 m2, trong đĩ 20% là diện tích cây xanh và sân bãi.
Đội Sản xuất sạch hơn
Bảng 1_ Đội Sản xuất sạch hơn
Tên
Chức vụ
Vai trị trong đội
Nguyễn Thị Lan Hương
Phĩ Giám Đốc
Trưởng nhĩm
Nguyễn Hồng Thái
Phịng Cung ứng
Anh Hà
Phĩ Phịng Cung ứng
Anh Cường
Nghiên cứ Quản lý dự án
Anh Minh
Phân xưởng Gia vị
Anh Học
Phân xưởng Cơ Điện
Anh Thanh
Phân xưởng Bún Phở
Anh Hùng
Phân xưởng Mì
Ngơ Chí Thắng
Chuyên gia SXSH
Nguyễn Đăng Hải
Chuyên gia SXSH
Phan Thái Sơn
Chuyên gia SXSH
Tổng quan về sản xuất
Mơ tả về các cơng đoạn sản xuất
2.1.1 Phân xưởng Mì
a. Sơ đồ quy trình Cơng nghệ chế biến Mì
Nguyên liệu
Phối trộn
Cán, cắt sợi
Hấp
Cắt định lượng
Vơ khuơn
Chiên
Làm nguội
Đĩng gĩi
Thành phẩm
b. Thuyết minh sơ đồ quy trình cơng nghệ chế biến mì
Phối trộn: Nguyên liệu bột mì, phụ liệu ( tinh boat sắn, tinh bột khoai tây) được cân định lượng và phối trộn với 1 lượng nước nhất định, bột được nhào trộn khoảng 10 phút để tăng độ dẻo và độ đàn hồi cho sợi mì trong các cơng đoạn tiếp theo.
Cắt, cán sợi : Bột khối sau khi nhào trộn được đưa qua cán thành bột tấm dày khoảng 1 mm. Sau khi cán thành tấm bột được đưa sang máy cắt tạo sợi, sợi mì cĩ bề dày 1 mm, bề rộng khoảng 1.2mm.
Hấp: Sau khi tạo sợi mì được đưa vào bồn hấp ở nhiệt độ 105oC với thời gian hấp từ 120-150s.
Cắt – định lượng: Mì sau khi hấp đưa qua cắt định lượng thành từng vắt mì, rồi đưa qua tưới nước lèo nhằm làm tăng chất lượng sợi mì.
Vơ khuơn – chiên : Các vắt mì từ băng tải được đưa vào khuơn nhờ 1 ván trượt cong đặt ở đầu chảo chiên, các khuơn này nằm trên băng tải của thiết bị chiên liên tục và được đưa vào chảo chiên. Mì được chiên ở nhiệt độ 115-165oC.
Làm nguội: Cơng đoạn nay nhằm làm giảm nhiệt độ trong vắt mì sau chiên và tách bọt dầu đọng lại trên vắt mì. Sau khi vắt mì nguội được phân loại và đĩng gĩi thành phẩm.
2.1.2 Phân xưởng Chế biến Bột canh Sa tế
a. Sơ đồ phân xưởng Chế Biến Bột canh Sa tế
Đĩng gĩi
Thành phẩm
Phối trộn
Rửa
Nấu
Nguyên liệu
b. Thuyết minh sơ đồ cơng nghệ chế biến bột canh – satế
Các nguyên liệu (hành lá, tỏi, ớt,…) sau khi được xử lý và rửa sạch cắt nhỏ rồi cho vào nồi nấu chín, để nguội sau đĩ cho phối trộn định lượng với gia vị (đường, muối, bột ngọt, dầu,…) , rồi đem đĩng gĩi, thành phẩm.
2.1.3 Phân xưởng Chế biến Tương ớt
a. Sơ đồ quy trình Chế Biến Tương ớt
Nguyên liệu
Xử lý
Xay
Phối trộn
Nấu
Làm nguội
Rĩt chai
Dán nhãn
Thành phẩm
Thuyết minh sơ đồ cơng nghệ chế biến tương ớt
Nguyên liệu tỏi, ớt, cà chua sau khi được xử lý sơ bộ, rửa sạch và cho vào máy xay riêng từng nguyên liệu. Sau đĩ cho định lượng ớt xay, cà chua, tỏi xay nhuyễn và phụ gia ( đường, muối,phụ liệu khác) vào khuấy trộn đều rồi đem nấu chín để gia vị tan và thấm đều.
Tương ớt sau khi nấu chín, để nguội rồi rĩt vào chai bằng hệ thống máy tự động. Sau đĩ dán nhãn thành phẩm.
2.1.4 Phân xưởng sản xuất các sản phẩm Gạo
a. Sơ đồ quy trình sản xuất các sản phẩm Gạo
Nguyên liệu
Phối trộn
Tráng – Hấp
Sấy lá
Ủ
Lột
Cắt sợi
Bỏ khuơn - sấy
Đĩng thùng
Thành phẩm
Thuyết minh sơ đồ cơng nghệ sản xuất các sản phẩm Gạo
Bột gạo sau khi xay nhuyễn (bằng máy) cho phối trộn với nước với liều lượng thích hợp được khuấy đều sau đĩ cho thêm các hương phụ liệu khác nhằm làm tăng độ dẻo dai và trong suốt của khối bột.
Bột sau khi phối trộn chuyển sang cơng đoạn tráng mỏng và sau đĩ đi qua băng truyền vào hệ thống hấp và sấy(sấy lá).
Tấm bột sau quá trình sấy lá, được mang đi ủ trong vịng 8 giờ cho cĩ độ mềm dẻo thích hợp rồi được lột ra bằng thủ cơng sau đĩ cho vào máy cắt sợi, cắt tấm bột thành các sợi nhỏ với kích thước định sẵn rồi định hình và cho vào khuơn rồi đem sấy tiếp (sấy khuơn). Sau cơng đoạn sấy khuơn là đĩng gĩi thành phẩm.
Tình hình sản xuất thực tế
Từ năm 2003, cơng ty đã đăng ký tham gia chương trình các sản phẩm cơng nghiệp chủ lực đối với các sản phẩm cơng nghiệp chủ lực đối với các sản phẩm được chế biến gạo dạng vắt bao gồm: phở, hủ tiếu, bánh đa ăn liền. Mặt hàng chủ lực này cĩ nguồn nguyên liệu dồi dào, thị trường trong nước bền vững. Sản phẩm chế biến từ gạo của cơng ty hiện chiếm 80 – 90% thị phần phía Bắc, 50 – 60% thị phần phiá Nam với tốc độ tăng trưởng bình quân 10%/ năm. Năm 2002, tổng sản lượng sản xuất của cơng ty đạt 50.475 tấn và năm 2004 đạt 39.038 tấn.
Bảng 3. Tổng sản lượng sản phẩm của cơng ty
Sản phẩm
Đơn vị tính
Năm 2002
Năm 2004
Mì ăn liền
Tấn / năm
27000
16000
Phở ăn liền
Tấn / năm
2000
4000
Bún ăn liền
Tấn / năm
1500
2000
Hủ tiếu ăn liền
Tấn / năm
1500
1500
Cháo ăn liền
Tấn / năm
5000
5000
Bột canh
Tấn / năm
4400
7000
Tương ớt
Lít / năm
1000
1000000
Thịt hầm
Gĩi / năm
70.000000
Mặc dù sản lượng của cơng ty cĩ giảm, nhưng doanh thu trong 3 năm liền liên tục tăng: doanh thu năm 2002 là 472.4 tỷ đồng, năm 2003 là 521 tỷ đồng, năm 2004 tăng lên được 562.9 tỷ đồng tăng 41.7 tỷ đồng so với năm 2003, trong đĩ doanh thu xuất khẩu chiếm hơn 50% tổng doanh thu. Thu nhập bình quân của lao động trong cơng ty đạt 1.5 triệu đồng/ người/tháng.
Năm 2005, VIFON dự kiến sẽ đạt 710 tỷ đồng doanh thu, trong đĩ kim ngạch xuất khẩu đạt 21 triệu USD; lợi nhuận sau thuế đạt 9,67 tỷ đồng, cổ tức ước đạt 10-12%/năm. Kế hoạch của cơng ty l phấn đấu đến 2007 sẽ đưa cổ phiếu của mình nêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
Các nguyên nhiên liệu đầu vào chủ yếu
Bảng: Nhu cầu nguyên vật liệu, hố chất sử dụng trong qui trình sản xuất
Nguyên liệu hố chất
Cơng đoạn sử dụng
Lượng tiêu thụ
(Tấn / năm)
Năm thống kê
1. Bột mì
Sản xuất vất mì
17000
2004
2. Gạo
Sản xuất bún, phở, cháo
5500
2004
3. Muối
Bột canh, gia vị
4800
2004
4. Đường
Trộn gia vị
600
2004
5. Dầu shortening
Chiên mì
2500
2004
6. Dầu tinh luyện
Sản xuất gĩi dầu
800
2004
7. Dầu FO
Lị hơi
800.000 -1100.000
(l / tháng)
2004
Định mức
Bảng 7. Định mức sử dụng nguyên vật liệu sản xuất 1 tấn mì
STT
Nguyên vật liệu – năng lượng sử dụng
Đơn vị tính
Định mức
1
Bột mì
Kg/Tấn
944
2
Dầu shortening
Kg/Tấn
222
3
Dầu tinh luyện
Kg/Tấn
44
4
Hoạt chất CMC
Kg/Tấn
1
5
Muối
Kg/Tấn
44
6
Đường
Kg/Tấn
33
7
Bột ngọt
Kg/Tấn
14
8
Dầu FO
Kg/Tấn
9
Nước
m3/Tấn
10
Điện
KW/Tấn
43
11
Thùng carton
Thùng/Tấn
395
12
Bao kiến gói mì
M2/Tấn
630
Hiện trạng mơi trường
2.5.1 Khí thải
Khí thải phát sinh chủ yếu từ: Quá trình đốt dầu FO vận hành nồi hơi, đốt dầu DO vận hành máy phát điện, từ khâu chiên mì. Thành phần khí thải của nhà máy chủ yếu bao gồm: mùi, hơi dầu chiên, CO, NO2, SO2 và bụi.
Căn cứ vào lượng dầu FO tiêu thụ trung bình khoảng 30000lit/ ngày, tương ứng với 9603 tấn/năm (nhà máy hoạt động 330 ngày/năm; tỷ trọng của dầu FO là 0.97 kg/lit) ta cĩ thể tính nồng độ và tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải do đốt dầu FO vận hành nồi hơi
Hiện cơng ty cĩ 5 lị hơi: 1 lị 15,5 tấn/h; 1 lị 12,5 tấn/h; 2 lị 10 tấn/h; và 1 lị 9,5 tấn/h. trong đĩ cơng ty chỉ vận hành 3 lị trong 5 lị, 2 lị cịn lại dự phịng.
Tình trạng hoạt động: 3 lị hoạt động luân phiên và liên tục giữa 3 trong 5 lị với nhau.
Áp suất làm việc: từ 7 – 10kg/cm2.
Tổng lượng dầu sử dụng năm: Khoảng 9600.000 l / năm tương đương với khoảng 8544tấn/năm. (tính với lượng dầu sử dụng hàng tháng là nhỏ nhất khoảng 800.000l/tháng)
Hệ số ơ nhiễm của các chất ơ nhiễm khơng khí do đốt dầu FO (tính cho dầu cĩ hàm lượng S là 3%) được dẫn ra trong bảng sau:
Bảng 4 . Hệ Số ơ Nhiễm Do Sử Dụng Dầu FO
STT
Chất ơ Nhiễm
Hệ Số (g/1000lít dầu)
1
SO2
18xSx1.000
2
NO2
9.600
3
CO
500
4
Bụi
2.750
Dựa vào lượng dầu FO tiêu thụ hàng năm cho hoạt động sản xuất của Nhà máy là 8544 tấn/năm, cĩ thể tính tốn được tải lượng các chất ơ nhiễm khơng khí do đốt dầu FO mà quá trình hoạt động của lị hơi thải vào mơi trường.
Bảng 2. Tải lượng & nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải do đốt dầu FO
tại cơng ty
Các Chất ơ Nhiễm Đặc Trưng
Tải lượng ơ nhiễm (kg/năm)
Lưu lượng khí thải (m3/năm)
Nồng độ các chất ơ nhiễm (mg/m3)
TCVN 6992:2001, cơng nghệ cấp B, Q1 (mg/m3)
SO2
518542
235273500
2204
300
NO2
92227
235273500
392
600
CO
4705
235273500
20
300
Bụi
26350
235273500
112
-
Kết quả tính tốn cho thấy, nồng độ các chất NO2 và CO nằm trong giới hạn cho phép, riêng chỉ cĩ nồng độ SO2 trong khí thải vuợt tiêu chuẩn cho phép hơn 7 lần. Ở đây chỉ tính nồng độ các chất ơ nhiễm sinh ra do hoạt động của lị hơi, chưa kể đến nồng độ ơ nhiễm khí thải phát sinh do hoạt động của 3 máy phát điện và từ khâu chiên mì. Thế nhưng hiện nay cơng ty vẫn chưa cĩ hệ thống xử lý khí thải trước khi thải ra mơi trường.
2.5.2 Chất thải rắn (CTR)
CTR tại cơng ty phát sinh chủ yếu từ hai nguồn chính sau:
Rác thải sinh hoạt: Bao gồm rác thải từ các văn phịng làm việc của nhân viên như giấy vụn, giấy pHoto,… rác thải sinh hoạt từ khu nhà ăn và của tất cả các cơng nhân viên trong cơng ty. Rác được thu gom và xử lý bởi cơng ty mơi trường đơ thị TpHCM.
Rác thải sản xuất: Bao gồm rác từ các cơng đoạn như: sơ chế nguyên vật liệu (như bã, vỏ rau củ, thịt vụn,…); sản xuất, xử lý các phế phẩm (như bột mì, gạo rơi rãi; mì, phở, hủ tiếu, cháo vụn, dầu mở,…); đĩng gĩi (như giấy carton, kraff vụn, bao nylon,…) và từ khâu xử lý nước thải của cơng ty ( như cặn bùn, váng dầu mở). Hầu hết các loại chất thải sản xuất của cơng ty đều được thu gom và bán lại cho các cơ sở thu mua phế liệu để tái chế ( giấy, bao nylon,…) hoặc bán cho các cơ sở chế biến thức ăn gia súc (mì, phở, hủ tiếu vụn,…).
Bảng 3. Khối lượng chất thải rắn tại cơng ty năm 2003
Phân loại CTR
Khối lượng CTR (T/Năm)
Cơng đoạn phát sinh
Bã các loại nguyên vật liệu
100
Từ việc sơ chế các loại rau củ và thịt
Bùn đất
30
Thu gom từ các hố ga
Váng dầu mở
5
Thu gom từ các hố ga
CTR trong sản xuất
75
Từ các phân xưởng sản xuất
Rác sinh hoạt
200
Khu nhà ăn, nhà bếp, văn phịng,…
2.5.3 Nước thải
Nguồn thải: Nước thải của cơng ty phát sinh chủ yếu từ các phân xưởng mì, phân xưởng gia vị, phân xưởng bột canh, phân xưởng gạo, phân xưởng tương ớt, khu vực gia nhiệt shortening khu vực rửa rau, phịng nghiên cứu và quản lý chất lượng và nước thải sinh hoạt từ khu nhà ăn, các văn phịng làm việc của cơng nhân viên trong cơng ty.
Đặc tính ơ nhiễm của nước thải: Chủ yếu là ơ nhiễm hữu cơ, bao gồm: BOD, COD, SS, dầu mở, tổng N, P, NH4+,Coliform,….Trong các thơng số này, một vài thơng số như: BOD, COD, SS, dầu mở, NH4+, Coliform ở một vài phân xưởng sản xuất của cơng ty cĩ nồng độ vượt quá tiêu chuẩn cho phép - TCVN 5945-1995: tiêu chuẩn thải nước cơng nghiệp – loại B (Xem phụ lục 3 - Bảng kiểm tra chất lượng mơi trường nước thải tại cơng ty).
Hiện cơng ty đã cĩ hệ thống xử lý nước thải với lưu lượng 1000m3/ngày.đêm (Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của cơng ty VIFON được đính kèm phụ lục 4). Cơng ty đã đầu tư hơn 5,6 tỷ đồng để mua sắm thiết bị và thi cơng xây dựng hệ thống này. Hệ thống xử lý nước thải của VIFON áp dụng phương pháp xử lý sinh học bằng cơng nghệ ANAES nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945 – 1995) và cĩ thể thải ra kênh mương mà khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
Bảng 4. Kết quả phân tích nước thải sau bể lắng bùn hoạt tính của hệ thống xử lý nước thải trong cơng ty
Các chỉ tiêu phân tích
Phương pháp phân tích
Đơn vị
Kết quả
TCVN
5945 -1995
( cột B )
pH
pH meter
6.53
5.5-9
COD
APHA 5220C
Mg/l
30
100
BOD5
VELP-TCC001:ISO-9001
Mg/l
20
50
TSS
APHA 2540-D
Mg/l
50
100
Tổng P
APHA 4500-P
Mg/l
0.14
6
Tổng N
APHA 4500-N
Mg/l
7.6
60
Nguồn: Trung tâm nghiên cứu cơng nghệ – thiết bị cơng nghệ – Trường ĐHBK TpHCM,2006
Đánh giá
Phân tích đánh giá thực trạng sử dụng nguyên vật liệu trong sản xuất
Cơng ty chưa tận dụng và tuần hồn các nguyên vật liệu rơi vãi (bột mì, gạo vụn); các phế phẩm thải (các phế phẩm mì, hủ tiếu, phở vụn, bể,…) một cách hiệu quả.
Chưa nghiên cứu tái chế, tận dụng các sản phẩm lỗi, bể vụn thành các sản phẩm khác cĩ ích, mà chỉ thu gom và bán cho các cơ sở chế biến thức ăn gia súc.
Thực trạng sử dụng nước
Cơng ty sử dụng nguồn nước ngầm qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn nước cấp cho sản xuất, ăn uống, cơng suất máy bơm là 10m3/h. Tổng lượng sử dụng của nhà máy khoảng 3500 m3/ngày. Trong đĩ theo ước tính sơ bộ:
+ Nước cấp cho sinh hoạt của cơng nhân viên khoảng: 200 m3/ngày
+ Nước cấp cho sản xuất khoảng: 300 m3/ngày
+ Nước cấp cho lị hơi khoảng: 500 m3/ngày
+ Nước vệ sinh phân xưởng và làm mát các thiết bị khoảng: 50 m3/ngày
+ Lưu lượng nước thải khoảng: 1000 – 1200 m3/ngày
Như vậy nếu tính tổng cộng lượng nước đầu ra của nhà máy thì chỉ khoảng 2250 m3/ngày, vậy hàng ngày lượng nước bị thất thốt khoảng 1250 m3/ngày. Nhìn chung cơ hội tiết kiệm nước dùng tại nhà máy là rất lớn, sơ bộ cĩ thể đánh giá khả năng tiết kiệm khoảng 1000 - 1250m3/ngày, ứng với khoảng 29% - 35%.
Một số trường hợp điển hình về thực trạng sử dụng nước chưa hợp lý, gây nhiều lãng phí tại cơng ty, với những nguyên nhân thuộc về khía cạnh quản lý nội vi, điển hình như việc sử dụng nước tại phân xưởng tương ớt, cơng nhân xay ớt sử dụng nước sạch cho cơng đoạn xay bằng một vịi nước khơng cĩ van khố ở đầu, khi người cơng nhân này khơng dùng nước nữa thì để mặc cho vịi nước chảy lan trên nền xưởng gây lãng phí nước.
Thực trạng sử dụng nhiên liệu dầu FO
Hiện nay, nhà máy cĩ đến 5 lị hơi (1 lị 15,5 tấn, 1 lị 12,5 tấn, 2 lị 10 tấn và 1 lị 9,4 tấn). Tổng lượng dầu FO sử dụng cho lị hơi hàng tháng rất cao khoảng 800.000 - 1100.000 lít tương đương với số tiền khoảng 5 tỷ đồng/tháng. Các nồi hơi này được đánh giá hoạt động rất hiệu quả. Tuy nhiên việc kiểm sốt hơi và vận hành các lị hơi này khơng hiệu quả, gây thất thốt hơi, hao phí lượng dầu FO, các nguyên nhân gây ra sự hao phí đĩ chủ yếu là do:
Nhà máy khơng kiểm sốt được lượng nước xả đáy của các nồi hơi, chỉ xả theo kinh nghiệm (tại các van xả đáy khơng lắp đồng hồ đo lượng nước xả đáy).
Khơng lắp cĩ đồng hồ đo hơi tại đầu ra của đường dẫn hơi, tại các pHân xưởng sản xuất để kiểm sốt lượng hơi.
Hệ thống đường ống dẫn hơi của nhà máy chưa được bảo ơn tốt, phân bố chưa hợp lý, cịn chồng chéo (xem Hình 10), đường truyền hơi dài gây hao phí hơi, khĩ khăn cho vấn đề đều chỉnh chính xác lượng hơi cấp cho nhu cầu sản xuất, nên thường cấp dư so nhu cầu cần, gây lãng phí hơi.
Hệ thống thu hồi nước ngưng chưa triệt để, chỉ cĩ một phần lượng nước ngưng được thu hồi từ các cơng đoạn chiên mì, sấy sản phẩm gạo, cịn các cơng đoạn hấp mì, hấp sản phẩm gạo, nấu thịt hầm, thanh trùng nước đều khơng được thu hồi mà thải bỏ vào hệ thống thu gom nước thải chung của nhà máy.
Rị rỉ hơi tại một số van hơi, co nối và balong
Cơng tác bảo trì bảo dưỡng, vệ sinh lị hơi chưa tốt
Quản lý nội qui khơng chặt chẽ, cơng nhân lơ là trong quá trình kiểm sốt và vận hành lị hơi để hơi thất thốt mà khơng quan tâm.
Hiện hệ thống lị hơi của nhà máy khơng cĩ bộ trao đổi triệt để thu hồi nhiệt tổn thất qua khĩi lị. Nhiệt độ khĩi thải thường rất cao khoảng 220 - 270oC, đối với những lị hơi cũ, nhiệt độ của khĩi thải cịn cao hơn (các lị hơi của nhà máy đều cĩ tuổi thọ trên 10 năm). Nếu nhà máy quản lý nội qui tốt hơn và kiểm sốt được sự thất thốt nhiệt thì sẽ giúp nhà máy vừa tiết kiệm được nhiên liệu dầu FO, vừa giảm tải lượng các khí ơ nhiễm qua khĩi lị. Với tổng lượng dầu tiêu thụ trung bình khoảng 30000 - 3500lit/ngày chỉ cần giảm tổn thất nhiệt qua khĩi lị 5%, theo tính tốn thì nhà máy đã tiết kiệm được khoảng 1500 - 1750lit FO/ngày, tương đương với 4800.000 – 5600.000đồng/ngày (với giá dầu FO là 3200 đồng/lit).
Hiện trạng sử dụng năng lượng điện
Nhà máy sử dụng điện từ mạng lưới điện quốc gia và hệ thống máy phát điện dự phịng của cơng ty. Tổng cơng suất tiêu thụ điện khoảng 1250KV/A/ngày đêm.
Tại một số phân xưởng sản xuất, vấn đề thơng thống, ánh sáng chưa tốt nên sử dụng nhiều quạt làm mát và đèn chiếu sáng khơng cần thiết, gây lãng phí.
Các máy mĩc, băng truyền thường hoạt động trong điều kiện non tải giữa các ca sản xuất trong giờ ăn của cơng nhân (do nhà máy hoạt động liên tục 3 ca, và cơng nhân chỉ thay phiên nhau ăn uống trong ca sản xuất).
Theo đánh giá của các chuyên gia SXSH thì cơng ty cĩ nhiều tiềm năng tiết kiệm điện.
Sơ đồ dịng chi tiết
Sơ đồ qui trình cơng nghệ tổng quát sản xuất mì ăn liền
Nguyên liệu
Phối trộn
Cán, cắt sợi
Hấp
Cắt định lượng
Vô khuôn
Chiên
Làm nguội
Đóng gói
Thành phẩm
Đầu vào
Đầu ra
- Hơi nước ngưng tụ
- Hơi dầu chiên
( CO,SO2,NOx...)
- Dầu thải, mì phế phẩm
Nước thải, mì thải
Bột rơi vải
Bột rơi vải
Nước, phụ gia
Bột đã trộn
Hơi nước
Dầu Shortening
Hơi nước
- Hơi nóng
- Mì vụn
- Dầu chiên rơi vải
- Rác thải ( giấy vụn, bao nylon,…)
Bao bì
Sơ đồ qui trình cơng nghệ chế biến sản phẩm gạo của cơng ty
Nguyên liệu
(Bột gạo)
Phối trộn
Tráng - hấp
Sấy lá
Ủ
Lột
Cắt sợi
Bỏ khuôn (sấy)
Đóng thùng
Thành phẩm
Đầu vào
Đầu ra
Bột rơi vải
Nước thải
(BOD,SS)
Bột rơi vải
Nước
Bột gạo
Hơi
Rác thải
(bánh phở vụn)
- Rác thải ( giấy vụn, bao nylon,…)
Bao bì
Hơi
Hơi
Sơ đồ qui trình cơng nghệ chế biến bột canh của cơng ty
Đóng gói
Thành phẩm
Phối trộn
Rửa
Nấu
Nguyên liệu
Nước
Hành, tỏi, ớt, tiêu, phụ liệu
Bao bì
Nguyên liệu đã trộn
Đầu vào
Đầu ra
Nước thải
Rác thải
Nước thải
(BOD, SS, dầu mở,..)
Rác thải
(bao nylon, bột nêm rơi vải, bụi)
Sơ đồ qui trình cơng nghệ chế biến tương ớt của cơng ty
Nguyên liệu
Xử lý
Xay
Phối trộn
Nấu
Làm nguội
Rót chai
Dán nhãn
Thành phẩm
Nước
Nguyên liệu thô
Đầu vào
Đầu ra
Nguyên liệu qua xử lý
Hơi nước
Bao bì
Nước
Nước htải
Nước thải
Rác thải
Hơi nước ngưng tụ
Nguyên liệu thô
Nước thải
Rác thải ( bao bì vụn)
Cân bằng vật liệu
Cân bằng vật chất cho dây chuyền mì số 4 với số liệu sản xuất trong 1 ca bình quân là 20mẻ.
Bước sản xuất
Nguyên liệu đầu vào
Nguyên liệu đầu ra
Dòng thải
Tên nguyên liệu
Số lượng
Bán thành phẩm
Số lượng
Trộn Bột
Bột mì
Nước
5000 (kg)
1500 lit
Bột trộn
W=32 – 35%
Bột dư máy thổi tạo ra (70g)
Bột rơi vải 11kg
Cán – cắt sợi
Tấm bột
Sợi mì sau trục cắt sợi
Số lượng bột lá thu hồi được vào pha trộn ở máy cán
Hấp – cắt đoạn
Sợi mì
Hơi
Nước rửa lưới
Mì sau hấp
Mì vụn
Bỏ khuôn và chiên mì
Vắt mì trong khuôn
Dầu chiên (dầu shortening)
6133(kg)
Vắt mì sau chiên
6107
(kg)
Dầu rơi vải
Mì cháy: 8Kg
Lượng dầu chiên bay hơi(chưa xác định được)
Nhiệt độ thất thoát bề mặt chảo chiên
Lượng mì vụn
sau chiên: 25,5kg
Kiểm tra chất lượng mì trước đóng gói
Vắt mì sau chiên và làm nguội
6107
(kg)
Mì đạt yêu cầu
Sản phẩm không đạt chất lượng loại bỏ
Mì vụn 124kg
Đóng gói
Mì đạt yêu cầu
Mì đã đóng gói
5739
(kg)
Mì vụn:55kg
Lượng bao bì hư hỏng (chưa xác định)
Hàm lượng dầu chiên trong vắt mì khoảng 22%
Cân bằng năng lượng
Thiết Lập cân bằng hơi
Với thực trạng hệ thống đường ống dẫn hơi của nhà máy như hiện nay (các đường ống dẫn hơi được hịa mạng, liên thơng nhau qua các balong- xem hình 10), thì cách cân bằng hơi duy nhất là dựa vào lượng dầu FO sử dụng hàng ngày (1kg dầu FO khi đốt tạo ra 13kg hơi nước ứng với hiệu suất lị hơi 75%) và theo dõi tổng hơi sử dụng tại các phân xưởng sản xuất của cơng ty. Như vậy để cân bằng hơi thì bước tiếp theo là tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động của các nồi hơi và thiết lập các bảng biểu theo dõi tiêu thụ hơi tại các phân xưởng sản xuất cĩ sử dụng hơi.
Để đánh giá được hiệu quả hoạt động của nồi hơi, kiểm sốt được lượng hơi sử dụng cĩ nhiều cách đánh giá (*), nhưng với hiện trạng hệ thống đường ống dẫn hơi của cơng ty, thì cách đánh giá hiệu quả hoạt động của nồi hơi được chọn là mắc đồng hồ hơi ở đầu các đường ống cấp hơi cho từng phân xưởng (tại balong 1 mắc 2 đồng hồ hơi, tại mỗi balong 2 và 3 mắc 1 đồng hồ hơi – xem thêm hình 10). Với mục đích là kiểm sốt tổng lượng hơi cấp cho từng phân xưởng và kiểm sốt ý thức quản lý và vận hành nồi hơi của cơng nhân, tránh gây thất thốt do rị rĩ van hơi. Sau khi mắc các đồng hồ đo hơi, tiến hành lập các bảng biểu theo dõi tiêu thụ hơi tại từng phân xưởng sản xuất của cơng ty (PXM, PXG 1,PXG 2, PXGV, PXTH).
(*): Cách đánh giá hiệu quả hoạt động của nồi hơi cĩ hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
Trực tiếp:mắc đồng hồ đo hơi sinh và đo lượng nước cấp cho từng lị hơi; dựa vào lượng nhiên liệu sử dụng. Gián tiếp: dựa vào nhiệt tổn thất; đo nhiệt độ, đo O2, CO2 của
khĩi thải.
3.3.1.1 Lập bảng biểu theo dõi hơi tại phân xưởng mì
Tại phân xưởng mì, khâu sử dụng hơi chủ yếu là hấp mì và sấy mì, do mỗi loại mì (mì gĩi, mì tơ, mì cĩc ) đều cĩ nhu cầu sử dụng hơi hấp và chiên khác nhau, vì vậy để theo dõi lượng hơi tiêu hao cho từng loại sản phẩm phải tách riêng 3 loại mì này bằng cách chạy riêng lần lượt cho từng dây chuyền sản xuất (mì gĩi, cĩc, tơ) để định mức tiêu hao hơi cho từng loại mì (đơn vị là hơi/tấn vắt mì), và bảng theo dõi hơi cho PXM được thiết lập như
sau:
NGÀY
NGƯỜI THEO DÕI
TỔNG SẢN PHẨM(TẤN)
CHỈ SỐ
LƯỢNG HƠI HẤP(TẤN HƠI)
CHỈ SỐ
LƯỢNG HƠI CHIÊN(TẤN HƠI)
TIÊU HAO HƠI(HƠI/SP)
GHI CHÚ
Ca 1
Hấp
Chiên
Tổng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(4)/(2)
(8)=(6)/(2)
(9)=(7)+(8)
Mì cốc
Mì tơ
Mì gĩi
Tổng
Ca 2
Mì cốc
Mì tơ
Mì gĩi
Tổng
Ca 3
Mì cốc
Mì tơ
Mì gĩi
Tổng
Bảng 8. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân xưởng mì
Bộ phận theo dõi: Trưởng ca
3.3.1.2. Lập bảng theo dõi hơi tiêu thụ tại phân xưởng gạo 1 -2
Tại phân xưởng gạo 1: Hơi tiêu hao chủ yếu cho cơng đoạn hấp, sấy lá (sấy lá bột cịn nguyên chưa cắt sợi ) và sấy khuơn (tấm bột được cắt và cho vào khuơn định dạng). Để định mức tiêu hao hơi (hấp, sấy lá, sấy khuơn)/từng loại sản phẩm, phải xác định được: khối lượng các loại sản phẩm hấp, sấy lá, sấy khuơn và lượng hơi tiêu hao cho từng loại sản phẩm ứng với từng cơng đoạn (hấp, sấy lá, sấy khuơn).
Cách xác định khối lượng từng loại sản phẩm: Hai cơng đoạn hấp - sấy lá cĩ thể gộp chung để tính khối lượng vì hai cơng đoạn này liên tiếp nhau hấp bao nhiêu thì đem sấy lá bấy nhiêu. Sản phẩm sấy khuơn cĩ thể qui ra kg qua việc cân các khuơn sấy, cịn hấp – sấy lá khĩ ước lượng được khối lượng vì khơng thể ước lượng được bao nhiêu kg/các lá bột cĩ độ dày khác nhau trên một xe (các lá bột sau khi hấp – sấy lá được cho vào xe đem vào kho ủ trong 8giờ), và cách để cĩ thể xác định khối lượng sản phẩm hấp – sấy lá là cân từng xe chở các tấm bột trước khi cho vào kho lạnh ủ.
Cách xác định lượng hơi tiêu tốn cho từng cơng đoạn: cơng đoạn hấp – sấy lá và sấy khuơn sử dụng chung một nguồn cấp hơi nhưng áp suất hơi sử dụng và thời gian hấp – sấy lá khác với sấy khuơn, nên phải xác định lượng hơi tiêu hao riêng cho từng cơng đoạn, bằng cách là chỉ cấp hơi riêng cho khâu sấy khuơn, biết được lượng hơi sấy khuơn, từ đĩ suy ra lượng hơi hấp – sấy lá thơng qua đồng hồ đo hơi tổng. Bảng theo dõi được lập như sau:
NGÀY
NGƯỜI THEO DÕI
TỔNG SẢN PHẨM (TẤN)
CHỈ SỐ
LƯỢNG HƠI TỔNG (TẤN)
TIÊU HAO HƠI (TẤN)
TIÊU HAO (HƠI / TẤNVẮT)
GHI CHÚ
Ca 1
Tên SP
Hấp -Sấy lá
Sấy khuơn
Sấy Khuơn
Hấp - sấy lá
Hấp - sấy lá
Sấy Khuơn
Tổng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)=(6)-(7)
(9)=(8)/(3)
(10)=(7)/(4)
(11)=(9)+(10)
Phở 1
Bún 2
Hủ tiếu 3
Hthánh 6
Mì trứng 7
Phở khơ 5
Bánh đa 4
Tổng
Ca 2
PHở 1
Bún 2
Hủ tiếu 3
Hthánh 6
Mì trứng 7
Phở khơ 5
Bánh đa 4
Tổng
Ca 3
Phở 1
Bún 2
Hủ tiếu 3
Hthánh 6
Mì trứng 7
Phở khơ 5
Bánh đa 4
Tổng
Bảng 9. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân gạo 1
Bộ phận theo dõi: Trưởng ca
Tại phân xưởng gạo 2: Do sử dụng nguồn hơi trực tiêp từ lị hơi số 4 nên khơng mắc đồng hồ đo hơi tại đây. Để tính được lượng hơi cấp cho phân xưởng gạo 2 ta tính thơng qua tổng lượng dầu tiệu thụ của lị hơi số 4, cĩ thể tính được định mức dầu tiêu thụ rồi so sánh dầu tiêu thụ thực tế và theo định mức.
NGÀY
NGƯỜI THEO DÕI
(1)
NẤU - HẤP (Kg)
(2)
THANH TRÙNG ( Mẻ)
(3)
NẤU TƯƠNG ỚT (LIT)
(4)
CHIÊN HÀNH (Kg)
(5)
SA TẾ (Kg dầu)
(6)
TIÊU HAO HƠI THỰC (Kg)
(7)
TIÊU HAO HƠI TÍNH TỐN (Kg)
(8)
SO SÁNH (Kg)
(9)
GHI CHÚ
Ca 1
THỊT
BÚN RÊU
PACT
Ca 2
Ca 3
Bảng 10. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân xưởng gạo 2
Bộ phận theo dõi: Trưởng ca
K1,K2: là hệ số qui đổi hơi của SP phở và bún
3.3.1.3. Lập bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân xưởng gia vị:
NGÀY
NGƯỜI THEO DÕI
(1)
SP PHỞ (T)
(2)
SP BÚN (T)
(3)
TỔNG DẦU ĐO THỰC TẾ (T)
(4)
DẦU THEOĐỊNH MỨC(T)
(5)=(2)*K1+(3)*K2
TĂNG GIẢM SO VỚI ĐỊNH MỨC(T)
(6)=(5)-(4)
GHI CHÚ
Ca 1
Ca 2
Ca 3
Bảng 11. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân gia vị
Bộ phận theo dõi: Trưởng ca
3.3.1.4. Lập bảng cân bằng hơi:
NGÀY
TỔNG DẦU SỬ DỤNG/NGÀY (TẤN)
(1)
ƯỚC TÍNH TỔNG HƠI SINH RA(TẤN)
(2)
HƠI MÌ (TẤN)
(3)
HƠI GẠO (TẤN)
(4)
HƠI GIA VỊ (TẤN)
(5)
TỔNG HƠI SỬ DỤNG (TẤN)
(6)
SO SÁNH (TẤN)
(7)
GHI CHÚ
(1)* 0.013
=(3)+(4)+(5)
=(6)-(2)
Bảng 12. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tổng
Lập Các Bảng Biểu Theo Dõi Nước Dùng Tại Các Phân Xưởng Sản Xuất
Sơ đồ Hệ thống cấp nước của Cơng ty (xem Phụ lục)
STT
KÍ HIỆU ĐỒNG HỒ
MỤC ĐÍCH
NGƯỜI GHI
THỜI GIAN
TỔNG = N1+N2+N3+N4+N5+N6+N7+N7+N8+N9+N10+N11+N12+N13+N14+N15+16+N17+18+N19
1
N1
Đo nước khu nhà ăn
2
N2
Đo nước cấp cho tháp sấy
3
N3
Đo nước cấp cho phòng R-D
4
N4
Đo nước cấp cho nhà mì trứng
5
N5
Đo nước cấp Baromet ( PXGV)
6
N6
Đo nước cấp cho PX thịt hầm
7
N7
Đo nước vệ sinh PXGV và PXCĐ
8
N8
Đo nước cấp cho PX tương ớt
9
N9
Đo nước cấp lò hơi
10
N10
Đo nước khu văn phòng
11
N11
Đo nước PX mì 3,4
12
N12
Đo nước cấp cho nhà tráng phở
13
N13
Đo nước vệ sinh tổ cơ điện(PXCĐ)
14
N14
Đo nước cấp cho PX mì 1,2
15
N15
Đo nước vệ sinh cơ điện (PXCĐ)
16
N16
Đo nước cấp cho khâu đùn cháo
17
N17
Đo tổng nước từ N1-16
18
N18
Đo tổng nước cho PX satế và nhà mì trứng
19
N19
Đo nước cấp cho nhà mì trứng (PXG)
Phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp SXSH
Phân Tích Nguyên Nhân - Đề Xuất Các Giải Pháp Tiết Kiệm Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Mì
Dịng thải
Nguyên nhân
Giải pháp (cơ hội)
1. Mì hỏng sau khâu hấp
1.1. Dao cắt khơng qua tất cả các vắt mì
1.2. Mì khơng được xếp vào một cách thích hợp hoặc khơng được đưa vào đúng
1.3. Mép của tấm bột địch vào băng chuyền (do thiết bị mới)
1.1.1. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị
1.2.1. Ghi lại, theo dõi bảo dưỡng, kể cả nguyên nhân của việc sửa chữa.
2. Hàm lượng dầu trong mì cao
2.1. Nhiệt độ chiên
2.1.1. Giảm nhiệt độ chiên sẽ giảm được hàm lượng dầu trong vắt mì
2.2. Nhiệt độ sự thay đổi nhiệt độ trong chảo chiên
2.2.1. Kiểm sốt, tiến hành thí nghiệm để biết được ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ trong chảo
2.3. Độ ẩm của mì trước chảo chiên
2.3.1. Giảm hàm lượng ẩm của mì trước khi cho vào chiên
2.4. Tốc độ khuấy trộn, tuần hồn dầu trong chảo
2.4.1. Giảm sự khuấy trộn dầu nĩng trong chảo chiên
3. Mì gãy nhiều
3.1. Các khuơn đựng mì thiết kế cho gĩi mì 80g. các gĩi mì 60 – 70g dễ bị vở khio lắc.
3.1.1. Các gĩi mì cĩ khối lượng 60-70g thì khơng phải lắc
3.2. Lắc các khuơn mì quá mạnh
3.2.1. Lắc nhẹ hơn đối với gĩi mì trọng lượng 80g
4. Mì sau chiên chuyển tới băng tải tiếp theo tổn thất nhiều
4.1. Băng chuyền dài
4.1.1. Giảm khoảng cách giữa các băng chuyền
5. Lượng mì vụn sau đĩng gĩi cao
5.1. Thiết bị cắt khơng tách 100% các bao gĩi mì
- Ghi chép theo dõi các lần sử chữa, bảo dưỡng máy đĩng gĩi, tìm nguyên nhân hư hỏng để cĩ kế hoạch bảo dưỡng thiết bị phịng ngừa hỏng máy trong sản xuất
- Lắp thiết bị kiểm sốt nhiệt độ ở máy hàn plastic
- lắp đặt máy đĩng gĩi mới
5.2. Hàn kín bao gĩi chưa tốt do nhiệt độ hàn thấp
5.3. Vật liệu bao gĩi bị nhăn trong khi hàn kín vì nhiệt độ cao quá hoặc đưa gĩi mì vào chưa chính xác
5.4. Đơi khi lớp lastic quá dày để cĩ thể hàn kín tốt
6. Tổn thất nhiệt từ chảo chiên
6.1. Lớp bảo ơn dưới chảo mỏng
6.1.1. Tăng độ dày của lớp bảo ơn ở những nơi cĩ thể
6.2. Tiếp xúc trực tiếp giữa khung và chảo chiên
6.2.1. Thêm lớp bảo ơn ở giữa khung và lớp nhơm quay xung quanh
6.3. Phần trên và ống thốt nhiệt ở trên chảo chiên khơng được bảo ơn
6.3.1. Bảo ơn phần trên ống hút ở chảo chiên với lớp bảo ơn dầy 50 – 100 mm
6.4. Hơi và hơi nước thốt ra ngồi theo ống khĩi
6.4.1. Thu hồi nhiệt từ hơi nước thốt ra
6.5. Nhiệt độ đi cùng mì ở, băng truyền ở cuối chảo
6.6. Khơng cĩ nấp ở thùng lọc dầu tuần hồn lại chảo chiên
6.6.1. Làm nắp đậy thùng lọc dầu
4.2 Phân Tích Nguyên Nhân - Đề Xuất Các Giải Pháp Tiết Kiệm Năng Lượng, Giảm Lượng Khí Thải
Dịng thải
Các nguyên nhân
Đề xuất các giải pháp SXSH
Mục đích
7.Tổn thất hơi (hao tốn nhiên liệu FO)
7.1. Cơng nhân vận hành lơ là, khơng quan tâm đến việc rị rĩ hơi
7.1.1. Phân cơng và kiểm sốt cơng nhân vận hành chặt chẽ hơn
7.1.2. Mắc thêm các đồng hồ kiểm sốt hơi tại các đầu cấp hơi
Giảm tổn thất hơi, tiết kiệm dầu FO, tiết kiệm chi phí
7.2. Rị rỉ tại các van hơi, balong
7.2.1. Sửa chữa và điều chỉnh lại các chỗ rị rỉ
7.3. Đường truyền hơi dài gây hao phí hơi
7.3.1. Bố trí lại đường truyền hơi hợp lý hơn
7.4. Bảo ơn đường ống chưa tốt
7.4.1. Bảo dưỡng lại lớp bảo ơn đường ống cấp hơi
7.5. Xả đáy liên tục, khơng kiểm sốt lượng nước xả đáy
7.5.1. Mắc đồng hồ đo và kiểm sốt lưu lượng nước xả đáy
7.5.2. Tận dụng lại lượng nước xả đáy để gia nhiệt nước cấp
Giảm lượng nước cấp, lượng dầu FO
7.6. Thu hồi nước ngưng chưa triệt để (khoảng 20%)
7.6.1. Thu hồi tồn bộ nước ngưng
8. Hiệu suất cháy nồi chưa tối ưu
8.1. Nhiệt độ khĩi thải cao
( 250oC)
8.1.1. Tận dụng nhiệt khĩi thải để giai nhiệt nước cấp và đốt nĩng khơng khí
Tiết kiệm nhiên liệu dầu FO
8.2. Lượng khơng khí thừa cao (O2: 0.4%)
8.2.1. Điều chỉnh khống chế lượng khơng khí thừa
8.3. Khơng thường xuyên vệ sinh béc đốt, béc đốt đã cũ hoạt động khơng hiệu quả
8.3.1. Định kỳ vệ sinh béc đốt, thay béc đốt mới
9.Nồng độ SO2 trong khĩi thải cao
9.1. Chất lượng dầu FO
(cĩ hàm lượng S cao: 3%)
9.1.1. Thay dầu FO cĩ hàm lượng S thấp hơn
9.1.2. Thay dầu FO bằng dầu DO
(S: 0.5%)
9.1.3. Cho chất phụ gia sinh học hoặc hĩa học vào dầu FO để khử hàm lượng S
Giảm nồng độ ơ nhiễm khơng khí do đốt dầu FO
Lựa chọn các giải pháp SXSH
Sàng lọc các giải pháp SXSH
Nhĩm các giải pháp SXSH
Thực hiện ngay
Cần phân tích thêm
Loại bỏ
Bình luận
I. Quản Lý Nội Vi
1. Kiểm sốt và nhắc nhở thao tác mở miệng bao của cơng nhân cẩn thận hơn
x
Dễ thực hiện
2. Nhắc nhở cơng nhân rũ sạch bột trong bao bì sau khi đỗ bột vào thùng trộn
x
Dễ thực hiện
3. Đổ bột vào thùng trộn nhẹ hơn
x
Dễ thực hiện
4. Kiểm tra kỹ thành phần nguyên liệu bột mì khi mua vào
x
Dễ thực hiện
5. Đậy kín nắp thùng khi khuấy trộn
x
Dễ thực hiện
6. Thường xuyên cạo lớp bột dính làm kênh nắp thùng
x
Dễ thực hiện
7. Tổng vệ sinh dàn cán thường xuyên
x
Dễ thực hiện
8. Canh chỉnh thời gian hấp mì chính xác
x
Dễ thực hiện
9. Định lượng chính xác nước pha bột
x
Dễ thực hiện
10. Canh và điều chỉnh thời gian chiên chính xác
x
Dễ thực hiện
11. Các gĩi mì cĩ khối lượng 60-70g thì khơng phải lắc
x
Khơng thay đổi được đặt tính cơng nghệ của máy
12. Lắc nhẹ hơn đối với gĩi mì trọng lượng 80g
x
13. Giảm sự khuấy trộn dầu nĩng trong chảo chiên
x
Dễ thực hiện
14. Hút dầu cặn thu gom riêng trước khi vệ sinh chảo chiên
x
Dễ thực hiện
15. Kiểm tra kỹ chất lượng bao bì khi mua
x
Đơn giản
16. Kiểm sốt và nhắc nhở cơng nhân đỗ gạo vào máy xay cẩn thận hơn
x
Đơn giản
17. Cạo sạch và thu gom lượng bột cịn bám trên các thiết bị trước khi vệ sinh thiết bị
x
Dễ thực hiện
18. Thu gom hết lượng bột rơi vãi trước khi vệ sinh nhà xưởng
x
Dễ thực hiện
19. Nhắc nhở kiểm sốt thao tác lột bánh của cơng nhân cẩn thận hơn
x
Lượng bánh bể vụn khơng đáng kể
20. Phân cơng và kiểm sốt cơng nhân vận hành lị hơi chặt chẽ hơn
x
Dễ thực hiện
21. Bố trí lại đường truyền hơi hợp lý hơn
x
Khơng thể tách riêng các đường truyền hơi của các nồi hơi
22. Định kỳ vệ sinh béc đốt
x
Dễ thực hiện
23. Khĩa chặt các vịi nước khi khơng sử dụng
x
Dễ thực hiện
24. Thu gom và quét sạch các nguyên vật liệu rơi vãi trước khi vệ sinh nhà xưởng để tiết kiệm lượng nước sử dụng và giảm tải lượng nước thải
x
Dễ thực hiện
II. Kiểm sốt tốt quá trình
25. Theo dõi đồng hồ hơi để điều chỉnh chính xác áp suất hơi đưa vào thiết bị hấp
x
Dễ thực hiện
26. Giảm nhiệt độ chiên, điều chỉnh áp suất đưa vào chảo chiên vừa đủ.
x
Dễ thực hiện
27. Giảm nhiệt độ chiên sẽ giảm được hàm lượng dầu trong vắt mì
x
Dễ thực hiện
28. Kiểm sốt, tiến hành thí nghiệm để biết được ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ trong chảo
x
Cần thời gian thử nghiệm, khĩ xác định
29. Giảm hàm lượng ẩm của mì trước khi cho vào chiên
x
Khĩ giảm hàm lượng ẩm
30. Lắp thiết bị kiểm sốt nhiệt độ ở máy hàn plastic
x
Tốn chi phí, khơng khả thi
31. Ghi chép theo dõi các lần sửa chữa, bảo dưỡng máy đĩng gĩi, tìm nguyên nhân hư hỏng để cĩ kế hoạch bảo dưỡng thiết bị phịng ngừa hỏng máy trong sản xuất
x
Dễ thực hiện
32. Định kỳ bảo dưỡng máy cắt sợi
x
Dễ thực hiện
33. Mắc các đồng hồ kiểm sốt hơi tại các đầu cấp hơi cho các phân xưởng để cơng nhân tự kiểm sốt lượng hơi thất thốt
x
Để dễ kiểm sốt và quản lý sự thất thốt hơi
34. Mắc đồng hồ đo và kiểm sốt lưu lượng nước xả đáy
x
Cần thực hiện ngày vì đầu tư ít,tiết kiệm cao
35. Điều chỉnh khống chế lượng khơng khí thừa
x
Chỉ cần định kỳ kiểm tra và điều chỉnh quá trình cháy hợp lý
36. Mua thiết bị đo nhiệt độ khĩi thải lị hơi để kiểm sốt và điều chỉnh lượng nhiệt tổn thất qua khĩi lị, tăng hiệu suất hoạt động của lị hơi
x
Đầu tư tốn kém
III. Tận Thu , Tái Sử Dụng Tại Chỗ
37. Trải tấm nhựa tại khu vực mở miệng bao chứa bột, thu gom, tận dụng bột rơi vãi
x
Đơn giản
38. Thu gom tất cả bao bì chứa bột để tận dụng bột nguyên liệu cịn sĩt lại
x
Dễ thực hiện
39. Hứng và thu gom lượng bột bay
x
Khĩ thu gom
40. Cạo và tận dụng lại lớp bột bám quanh thùng trộn
x
Dễ thực hiện
41. Thu gom bột rách mép cho vào cán lại
x
Dễ thực hiện
42. Cạo và thu gom bột rơi và bám trên dàn cán tái sử dụng ngay
x
Dễ thực hiện
43. Thu hồi nhiệt từ hơi ngưng để nấu chảy dầu shortening
x
Chỉ cần cải tiến hệ thống thu hồi hơi ngưng cĩ sẳn
44. Thu hồi tồn bộ nước ngưng sau các cơng đoạn cĩ sử dụng hơi
x
Cần mua và lắp hệ thống thu hồi
45. Tận dụng lượng nước xả đáy để gia nhiệt nước cấp và nước bổ sung
x
Đầu tư mua bộ trao đổi nhiệt
46. Tận dụng nước thải đã xử lý để vệ sinh các hố thu nhằm giảm lượng nước cấp
x
Cần mua và bố trí thêm các bồn chứa và thu nước thải sau xử lý, bố trí lại các đường ống dẫn nước
47. Tận dụng nước thải đã xử lý để tưới cây xanh nhằm giảm lượng nước cấp
x
48. Tận dụng nhiệt khĩi thải để giai nhiệt nước cấp và đốt nĩng khơng khí
x
Đầu tư mua bộ trao đổi nhiệt
IV. Cải Tiến Thiết Bị
49. Thay dao cắt sợi mới khi bị hư hỏng
x
Máy chưa hư nhiều, chỉ cần bảo dưỡng thường xuyên
50. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị khuấy trộn
x
Đễ thực hiện
51. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị cán
x
Đễ thực hiện
52. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị cắt sợi
x
Đễ thực hiện
53. Thường xuyên bảo trì máy đĩng gĩi
x
Đễ thực hiện
54. Sửa chữa và điều chỉnh lại các chỗ rị rỉ hơi
x
Thực hiện đơn giản, tiết kiệm hơi cao
55. Thường xuyên bảo trì thiết bị sấy
x
Đễ thực hiện
56. Định kỳ bảo dưỡng máy cắt
x
Đễ thực hiện
57. Bảo dưỡng lại lớp bảo ơn đường ống cấp hơi
x
Chỉ cần tăng thêm bề dầy lớp bảo ơn cũ
58. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị cắt định lượng
x
Đễ thực hiện
59. Cho chất phụ gia vào dầu FO nhằm tiết kiệm lượng dầu FO tiêu thụ đồng thời làm giảm phát thải khí SO2
x
Chi phí cao
60. Thay dao cắt định lượng mới
x
Đầu tư ít
61.Thiết kế lại máng thu dầu thích hợp hơn
x
Đơn tư ít
62. Tăng độ dày của lớp bảo ơn dưới chảo chiên
x
Cần phải thử nghiệm
63. Thêm lớp bảo ơn ở giữa khung và lớp nhơm quay xung quanh
x
Đễ thực hiện
64. Bảo ơn phần trên ống hút ở chảo chiên với lớp bảo ơn dầy 50 – 100 mm
x
65. Làm nắp đậy thùng lọc dầu
x
Đơn giản
66. Thay các van nước bị hư hỏng
x
Dễ thực hiện
67. Lắp van khĩa tại các vịi nước chưa cĩ van
x
Dễ thực hịện
68. Lắp thêm các đồng hồ nước tại các phân xưởng sản xuất để kiểm sốt lượng nước sử dụng tại các phân xưởng
x
Cần thiết để kiểm sốt được lượng nước thất thốt
69. Lắng, tách cặn bột gạo riêng trước khi thải vào hệ thống xử lý nước thải để giảm hàm lượng BOD, COD trong nước thải
x
Đầu tư ít
70. Bảo ơn bể chứa nước cấp cho nồi hơi để giảm tổn thất nhiệt
x
Tốn chi phí dầu tư
71. Thay béc đốt mới
x
Béc đốt vẫn cịn sử dụng tốt
V. Cơng Nghệ Mới
72. Lắp đặt máy đĩng gĩi mới
x
Chi phí cao
73. Thay thiết bị sấy mới hiệu quả hơn
x
Chi phí cao
74. Thay máy cắt sợi mới
x
Chi phí cao
75. Lắp đặt máy đĩng gĩi mới
x
Chi phí cao
VI. Nguyên Liệu Mới
76. Thay dầu FO cĩ hàm lượng S thấp hơn
x
Giá thành dầu FO hàm lượng S thấp cao hơn
77. Thay dầu FO bằng dầu DO
(S: 0.5%)
x
Giá dầu DO cao hơn dầu FO
VII. Thay Đổi Bao Bì
78. Chọn mua loại bao bì cĩ bề dày nhất định phù hợp với máy đĩng gĩi, kiểm tra kỹ chất lựơng bao bì khi nhập về
x
Đơn giản
Bảng 2 _ Sàng lọc các giải pháp SXSH
STT
Nhĩm giải pháp
Phân loại các giải pháp
Tổng số
E5
%
Thực hiện ngay
Phân tích thêm
Loại bỏ
1
Quản lý nội vi
20
0
4
20
29
2
Kiểm sốt tốt quá trình
8
2
2
10
14,5
3
Tận Thu, Tái Sử Dụng Tại Chỗ
6
5
1
11
16
4
Cải Tiến Thiết Bị
16
5
2
21
30,35
5
Cơng Nghệ Mới
0
4
0
4
5,8
6
Nguyên Liệu Mới
0
2
0
2
2,9
7
Thay Đổi Bao Bì
1
0
0
1
1,45
8
Tổng
51
18
9
69
100
Bảng Kết quả sàng lọc các giải pháp SXSH
Nghiên cứu khả thi
Sau khi các giải pháp SXSH được đề xuất, sẽ được tiến hành sàng lọc và lựa chọn các giải pháp dễ thực hiện, để lên kế hoạch thực hiện ngay. Một số giải pháp SXSH cần phải đầu tư nhiều hay thử nghiệm trước khi áp dụng, thì cần được phân tích thêm về các lợi ích kinh tế, kỹ thuật và mơi trường để lựa chọn các giải pháp khả thi nhất thực hiện tiếp theo sau khi đã thực hiện các giải pháp SXSH đơn giản. Các giải pháp SXSH cần phân tích thêm tổng cộng cĩ 18 giải pháp
5.2.1 Phân Tích Giải Pháp Mua Thiết Bị Đo Nhiệt Độ Khói Thải Lò Hơi
Để kiểm sốt lượng nhiệt tổn thất qua khĩi lị cũng như để quản lý và vận hành nồi hơi hoạt động hiệu quả hơn, cơng ty cần phải lắp đồng hồ đo nhiệt độ của khĩi lị . Vì nhiệt độ khĩi thải liên quan đến hiệu quả hoạt động của lị hơi, nhiệt độ khĩi thải càng cao, nhiệt tổn thất qua khĩi thải càng nhiều chứng tỏ lị hơi hoạt động khơng hiệu quả. Với giải pháp này chỉ cần làm tăng hiệu suất hoạt động của lị hơi lên 5%, theo tính tốn thì nhà máy cĩ thể tiết kiệm khoảng 2.100lít/ngày, tải lượng SO2 giảm tương ứng khoảng 37.028kg/năm (với lượng dầu tiêu thụ trung bình khoảng 30.000lít/ngày, nhà máy hoạt động 330ngày/năm). Số tiền tiết kiệm được là 1.050.000 đồng/ngày.
Để thực hiện giải pháp này nhà máy cần lắp 5 đồng hồ đo nhiệt độ tại 5 ống khĩi lị hơi, ước tính chi phí đầu tư cho giải pháp này khoảng 55.000.000 đồng bao gồm cả chi phí mua 5 đồng hồ và tiền thi cơng lắp đặt (giá ước tính cho 1 đồng hồ là 10.000.000 đồng). Thời gian hồn vốn khoảng 2 tháng.
Việc lắp đặt các đồng hồ này khơng tốn nhiều thời gian và khơng làm gián đoạn hoạt động của lị hơi vì hệ thống lị hơi tại cơng ty hoạt động luân phiên giữa 5 trong 3 lị, vì vậy giải pháp này hồn tồn khả thi.
5.2.2 Phân Tích Giải Pháp Tận Dụng Nhiệt Khĩi Thải Để Gia Nhiệt Nước Cấp Và Đốt Nĩng Khơng Khí
Theo đánh giá thì nhiệt độ khĩi thải lị hơi hiện nay tại nhà máy khoảng 220 – 250oC, cho thấy lượng nhiệt bị tổn thất qua khĩi lị rất lớn. Giải pháp thu hồi nhiệt từ khĩi thải lị hơi để gia nhiệt nước cấp cho lị hơi vừa tiết kiệm được nhiên liệu dầu FO, vừa giảm tải lượng các khí ơ nhiễm qua khĩi lị. Với tổng lượng dầu tiêu thụ trung bình khoảng 30.000 – 35.000lít/ngày chỉ cần giảm tổn thất nhiệt qua khĩi lị 5%, theo tính tốn thì nhà máy đã tiết kiệm được khoảng 1.500 – 1.750lít FO/ngày, số tiền tiết kiệm được khoảng 7.500.000 – 8.750.000 đồng/ngày (với giá dầu FO là 5.000 đồng/lít) và tải lượng phát thải SO2 giảm khoảng 25.927 – 30.248 kg/năm (nhà máy hoạt động 330 ngày/năm).
Với phương án này nhà máy cần đầu tư mua 5 bộ trao đổi nhiệt lắp tại 5 ống khĩi lị hơi để thu hồi nhiệt, chi phí ước tính cho giải pháp này khoảng 500.000.000 đồng (chưa bao gồm cả tiền thi cơng lắp đặt, giá bộ trao đổi nhiệt khoảng 100.000.000 đồng/bộ). Thời gian hồn vốn khoảng 2,5 tháng.
Việc lắp đặt các bộ trao đổi nhiệt khơng tốn nhiều thời gian và khơng ảnh hưởng đến hoạt động của nhà máy, vì vậy đây cũng là giải pháp khả thi.
Nhiệt độ khĩi: 220 - 270oC
Hình 19. Hình minh họa cho việc tận dụng nhiệt khí thải
Khĩi thải
Lị hơi
Nhiệt độ khĩi thải: 120 – 140oC
5.2.3 Phân Tích Giải Pháp Thu Hồi Tồn Bộ Nước Ngưng Sau Các Cơng Đoạn Cĩ Sử Dụng Hơi
Hiện nay lượng nước ngưng thu hồi tại nhà máy chỉ chiếm khoảng 20%, lượng nước ngưng cịn lại cho thải chung với nước thải cơng nghệ, nhiệt độ nước ngưng khoảng 90oC - 100oC. Phương án thu hồi tồn bộ nước ngưng tại các cơng đoạn cĩ sử dụng hơi sẽ giúp nhà máy tăng lượng nước ngưng hồi về lên đến 70%. Với giải pháp này sẽ tiết kiệm được khoảng 1.536 lít/ngày, đồng thời giảm phát thải 26.549 kg SO2 /năm. Số tiền tiết kiệm được là 7.680.000 đồng/ngày. Với phương án này khơng địi hỏi đầu tư nhiều, chỉ tốn khoảng vài ngày thi cơng và lắp hệ thơng thu hồi nước ngưng, cũng khơng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của cơng ty.
Tính tốn cụ thể như sau:
Dầu FO tiêu thụ trung bình: 30.000 lít/ngày
Lượng hơi sinh ra khoảng: 378.300 kg/ngày
(ứng với hiệu suất lị hơi 75%, tỷ trọng dầu FO là 0,97 kg/lít)
Lượng nước ngưng thu hồi hiện nay ( 20% ): 75.660 lít/ngày
Nhiệt độ nước ngưng hồi về: 90oC
Nhiệt độ nước bổ sung: 30oC
Khi gia tăng lượng nước ngưng hồi về lên 70%: 264.810 lít/ngày.
Vậy lượng nước ngưng thu hồi được là: 264.810 –75.660 = 189.150 lít/ngày tương đương với 788.125 kg/h.
Năng lượng tiết kiệm được khoảng: 472.875 kcal/h, ứng với 64lít FO /h.
(tỷ trọng dầu FO 0.97kg/lít, nhiệt trị dầu FO 10.200kcal/kg, hiệu suất lị hơi 75%) hay lượng dầu FO tiết kiệm được là 1536 lít/ngày (nhà máy hoạt động 24 giờ/ngày).
Số tiền tiết kiệm được khoảng 7.680.000 đồng/ngày.
Giảm phát thải 26.549 kg SO2 /năm (nhà máy hoạt động 330 ngày/năm).
5.2.4 Phân Tích Giải Pháp Tận Dụng Nước Thải Đã Xử Lý Để Tưới Cây Và Vệ Sinh Các Hố Thu Nhằm Giảm Lượng Nước Cấp
Theo như kết quả phân tích chất lượng nước thải sau quá trình xử lý tại nhà máy thì nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn thải nước loại B (xem mục 2.3.7.3.). Nước thải sau xử lý được thốt ra kênh Tham Lương. Phương án tận dụng lại nước thải sau quá trình xử lý để tưới cây và vệ sinh các hố thu nước thải đặt tại các phân xưởng giúp nhà máy tiết kiệm được ít nhất khoảng 6% tổng lượng nước cấp, tương đương với khoảng 200m3/ngày. Tiết kiệm tiền xử lý nước sạch khoảng 200.000 đồng/ngày (giá xử lý 1000 đồng/m3). Phương án này khơng địi hỏi đầu tư nhiều, khơng ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất của nhà máy chỉ cần chọn mặt bằng để xây bể thu gom nước thải sau hệ thống xử lý nước thải của cơng ty và bố trí, lắp thêm các đường ống dẫn nước để tưới cây, vệ sinh các hố thu hoặc cĩ thể sử dụng bồn chứa nước lưu động sẵn cĩ tại nhà máy để thu nước thải và chuyển đến nơi sử dụng ( tưới cây, vệ sinh hố thu). Giải pháp hồn tồn khả thi và cần thực hiện trong thời gian tới.
5.2.5 Phân Tích Lợi Ích Ước Tính Sau Khi Giảm 0,5% Lượng Bột Mì Thất Thốt
Theo kết quả tính tốn cân bằng ở mục 4.5.1, thì khối lượng bột nguyên liệu thất thốt vào dịng thải là 3,2%. Với mục tiêu sau khi áp dụng SXSH sẽ giảm khoảng 0,5% lượng bột mì thất thốt / 1 tấn sản phẩm thì nhà máy sẽ tiết kiệm được khoảng 80 tấn bột/năm. Tương đương với số tiền tiết kiệm được là 216.000.000 đồng/năm (với giá bột mì là 2.700 đồng/kg).
5.2.6 Phân Tích Lợi Ích Ước Tính Sau Khi Giảm Khoảng 20% Lượng Nước Cấp
Theo kết quả cân bằng sơ bộ thì tổng lượng nước cấp của nhà máy là 3.500 m3/ngày, trong khi đĩ ước tính tổng lượng nước sử dụng cho tất cả các hoạt động của nhà máy chỉ khoảng 2.800 m3/ngày. Vậy lượng nước thất thốt mỗi ngày khoảng 700m3. Theo đánh giá thì nguyên nhân gây sự thất thốt này cĩ thể do cơng nhân sử dụng nước tưới cây và vệ sinh một cách rất lãng phí hoặc do rị rỉ trên hệ thống đường ống, rị rỉ tại các van nước,….Chỉ bằng các biện pháp quản lý nội vi và cải tiến thiết bị (sửa chữa lại hệ thống đường ống dẫn nước, một số van nước bị hư hỏng...), thì nhà máy cĩ thể tiết kiệm được khoảng 20% lượng nước cấp mỗi ngày. Số tiền tiết kiệm được khoảng 231.000.000 đồng/năm (nhà máy hoạt động 330 ngày/năm, giá xử lý nước cấp khoảng 1000 đồng/m3). Nếu nhà máy tận dụng lượng nước thải đã xử lý để tưới cây và vệ sinh các hố thu nước thải thì lượng tiết kiệm được hàng ngày lên đến 26%.
5.2.7 Tổng Kết Các Lợi Ích Sau Khi Áp Dụng Các Giải Pháp Phân Tích Trên
Các giải pháp phân tích thêm
Các lợi ích ước tính sau khi áp dụng
Chi phí thực hiện ước tính
Thời gian hồn vốn
Kỹ thuật
Kinh tế
Mơi trường
1. Mua thiết bị đo nhiệt độ khĩi thải lị hơi
- Lắp 5 đồng hồ đo nhiệt độ khĩi lị
-Tăng 5% hiệu suất lị hơi
Tiết kiệm 10.50.000 Đồng/ngày
- Giảm lưu lượng khí thải: 16.800.362m3/năm
- Giảm tải lượng SO2 thải: 37.028 kg/năm
55.000.000 Đồng
< 2 tháng
2. Tận dụng nhiệt khĩi thải để gia nhiệt nước cấp và đốt nĩng khơng khí
- Lắp 5 bộ trao đổi nhiệt
- Giảm 5% tổn thất nhiệt qua khĩi lị
Tiết kiệm được khoảng 7.500.000 – 8.750.000 Đồng/ngày
- Giảm lưu lượng khí thải: 11.763.611 – 13.724.138m3/năm
- Giảm tải lượng SO2 thải: 25.927 – 30.248 kg/năm
500.000.000 Đồng (chưa tính tiền thi cơng lắp đặt)
2,5 tháng
3. Tận dụng nước thải đã xử lý để tưới cây và vệ sinh các hố thu nhằm giảm lượng nứớc cấp
Tận dụng bồn chứa nước lưu động sẵn cĩ hoặc xây bể thu nước thải đã xử lý
Tiết kiệm 200.000 Đồng/ngày
- Giảm khoảng 6% lượng nước cấp
Khơng đáng kể
-
4. Thu hồi tồn bộ nước ngưng tại sau các cơng đoạn cĩ sử dụng hơi
- Lắp thêm thiết bị thu hồi nước ngưng
- Tăng lượng nước ngưng hồi về lên 70%,
Tiết kiệm 7.680.000 Đồng/ngày
- Giảm lượng nước cấp nhờ tăng lượng nước ngưng
- Giảm lưu lượng khí thải: 1.206.442m3/năm
- Giảm tải lượng SO2 thải: 26.549kg/năm
Khơng đáng kể
-
5. Giảm 0,5% Lượng Bột Mì Thất Thốt
Các giải pháp thực hiện chủ yếu là quản lý nội vi
Tiết kiệm 65.500 Đồng/ngày ~
216.000.000 Đồng/ năm
Giảm tải lượng nước thải nhờ giảm lượng bột thất thốt vào nước thải
Khơng đáng kể
-
6. Giảm 20% Lượng Nước Cấp
Các giải pháp thực hiện chủ yếu là quản lý nội vi và cải tiến các thiết bị đơn giản
700.000 Đồng/ngày ~
231.000.000 Đồng/năm
Lượng nước cấp giảm khoảng 700 m3 /ngày, giảm được lượng nước thải
Khoảng 30.000.000 Đồng (tính cả chi phí lắp đồng hồ nước, sửa chữa các van, vịi nước bị rị rỉ, thay một số đường ống nước bị hư hỏng)
1,5 tháng
Thực hiện
Danh sách các giải pháp được thực hiện.
Ngay sau khi triển khai các hoạt động SXSH tại cơng ty, thì ý thức quản lý kiểm sốt sự thất thốt nguyên vật liệu của các nhân viên quản đốc phân xưởng đã chặt chẽ hơn, ý thức vận hành của cơng nhân tại các phân xưởng sản xuất và tại khu lị hơi cũng đã tăng lên. Chỉ bằng các giải pháp quản lý nội vi và cải tiến thiết bị mà cơng ty đã tiết kiệm được 2910kg bột mì/tháng; 300.000 lít dầu FO/tháng và 10500m3 nước cấp/tháng.
Bảng 18. Các giải pháp SXSH đã thực hiện tại cơng ty
Các giải pháp
Phân loại
Chi phí thực hiện
Lợi ích kinh tế (Đồng/tháng)
Thời gian hồn vốn
1. Kiểm sốt và nhắc nhở thao tác mở miệng bao của cơng nhân cẩn thận hơn
Quản lý nội vi
Khơng đáng kể
7.857.000
2.Nhắc nhở cơng nhân rũ sạch bột trong bao bì sau khi đỗ bột vào thùng trộn
Quản lý nội vi
3.Thu gom tất cả bao bì chứa bột để tận dụng bột nguyên liệu cịn sĩt lại
Quản lý nội vi
4.Thu gom bột rách mép cho vào cán lại
Quản lý nội vi
5. Đậy kín nắp thùng khi khuấy trộn
Quản lý nội vi
6.Thường xuyên cạo lớp bột dính làm kênh nắp thùng
Quản lý nội vi
7. Điều chỉnh van hơi thích hợp cho nhiệt độ hấp và chiên mì
Kiểm sốt tốt quá trình
8. Phân cơng và kiểm sốt cơng nhân vận hành lị hơi chặt chẽ hơn
Quản lý nội vi
400.000.000
Đồng
150.000.000
Đồng
< 3 tháng
9. Mắc 4 đồng hồ kiểm sốt hơi tại đầu cấp hơi cho các phân xưởng để cơng nhân tự kiểm sốt lượng hơi thất thốt
Kiểm sốt tốt quá trình
10. Sửa chữa và điều chỉnh lại các van hơi bị rị rỉ
Cải tiến thiết bị
11. Khĩa chặt các vịi nước khi khơng sử dụng
Quản lý nội vi
Khơng đáng kể
10.500.000
12. Sửa chữa và điều chỉnh lại các van nước bị rị rỉ
Cải tiến thiết bị
13.Thay các van nước bị hư hỏng
Cải tiến thiết bị
14. Lắp van khĩa tại các vịi nước chưa cĩ van
Cải tiến thiết bị
Kết quả bước đầu sau khi áp dụng sxsh tại cơng ty Vifon
Kết quả bước đầu sau khi áp dụng SXSH tại công ty
Thông số
Trước khi SXSH
Sau khi SXSH
Giảm tiêu thụ
Tỷ lệ
%
Lợi ích
Kinh tế
(Đồng/tháng)
Môi trường
Tổng lượng bột mì tiêu thụ (tấn/tháng)
1.454,5
1.451,6
2,91
0,2
7.857.000
Tải lượng nước thải giảm
Tổng lượng nước cấp tiêu thụ (m3/tháng)
105.000
94500
10.500
10
10.500.000
Giảm sử dụng tài nguyên nước ngầm
Tổng dầu FO tiêu thụ trung bình (lít/tháng)
950.000
920.000
30.000
3
150.000.000
- Giảm lưu lượng khí thải: 7.842450 m3/năm
- Giảm tải lượng khí thải:
+ SO2:17.284 kg/năm
+ NO2: 3.074
kg/năm
+ Bụi: 878
kg/năm
TỔNG SỐ TIỀN TIẾT KIỆM: 16.835.700 Đồng/Tháng
Công ty đã hoàn vốn chỉ trong vòng ½ tháng ngay sau khi bắt đầu áp dụng SXSH
Kế hoạch hành động
Tiếp tục giám sát
Bảng 3 Kế hoạch tiếp tục giám sát ở cấp cơng ty
Cơng việc
Người chịu trách nhiệm giám sát
Thời gian
Phương thức
Thơng báo cho tồn thể cán bộ của cơng ty
Reporting to management
Theo dõi lượng nước tiêu thụ
Quản đốc
Sau từng ca (hàng ngày)
Quản đốc theo dõi sản xuất
Tĩm tắt trên biểu đồ đường cong cho cả năm
Figures and graphs for daily and weekly production
Điện
Quản đốc
Hàng ngày
Đọc trên các đồng hồ đo chính
Như trên + so sánh với sản lượng
Weekly curve compared with weekly production
Dầu Fo
Quản đốc
Hàng ngày
Đọc trên các số đo
Nguyên liệu (bột mì)
Quản đốc
Hàng ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- SXSH VIFON.doc