Tài liệu Đề tài Công tác tổ chức xây dựng: PHẦN MỞ ĐẦU
Ý NGHĨA CÔNG TÁC TỔ CHỨC XÂY DỰNG
TẦM QUAN TRỌNG CỦA TỔ CHỨC THI CÔNG:
Vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của sản xuất xây dựng trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước:
Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể thấy rõ từ sự phân tích phần đóng góp của lĩnh vực sản xuất này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân, từ ý nghĩa của các công trình xây dựng trên và từ khối lượng vốn sản xuất to lớn được sử dụng trong xây dựng.
Cụ thể hơn xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác trước hết là ngành công nghiệp chế tạo máy và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây dựng là trực tiếp thực hiện và hoàn thiện khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định (thể hiện ở những công trình nhà xưởng bao gồm cả thiết bị, công nghệ được lắp đặt kèm theo) cho...
99 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Công tác tổ chức xây dựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỞ ĐẦU
Ý NGHĨA CÔNG TÁC TỔ CHỨC XÂY DỰNG
TẦM QUAN TRỌNG CỦA TỔ CHỨC THI CÔNG:
Vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của sản xuất xây dựng trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước:
Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể thấy rõ từ sự phân tích phần đóng góp của lĩnh vực sản xuất này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân, từ ý nghĩa của các công trình xây dựng trên và từ khối lượng vốn sản xuất to lớn được sử dụng trong xây dựng.
Cụ thể hơn xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác trước hết là ngành công nghiệp chế tạo máy và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây dựng là trực tiếp thực hiện và hoàn thiện khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định (thể hiện ở những công trình nhà xưởng bao gồm cả thiết bị, công nghệ được lắp đặt kèm theo) cho toàn bộ các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất khác. ở đây nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị xây dựng là kiến tạo các kết cấu công trình để làm vật bao che nâng đỡ, lắp đặt các máy móc cần thiết vào công trình để đưa chúng vào sử dụng.
Theo thống kê cho thấy chi phí công tác xây lắp thể hiện phần tham gia của ngành công nghiệp xây dựng trong việc sáng tạo ra tài sản cố định chiếm từ 40 ¸ 60 % ( cho công trình sản xuất ) và 75 ¸ 90 % ( cho công trình phi sản xuất ). Phần giá trị thiết bị máy móc lắp đặt vào công trình thể hiện phần tham gia của ngành chế tạo máy ở đây chiếm từ 30 ¸ 52 % ( cho công trình sản xuất ) , 0 ¸ 15 % ( cho công trình phi sản xuất ). Ta thấy phần giá trị thiết bị máy móc chiếm một phần khá lớn công trình xây dựng, nhưng các thiết bị máy móc chưa qua bàn tay của người làm công tác xây dựng để lắp đặt vào công trình thì chúng chưa thể sinh lợi cho nền kinh tế quốc dân.
Công trình do lĩnh vực xây dựng cơ bản dựng nên có ý nghĩa rất lớn mặt kinh tế, chính trị, xã hội, nghệ thuật.
Về mặt kỹ thuật các công trình sản xuất được xây dựng nên là thể hiện cụ thể đường lối phát triển khoa học - kỹ thuật của đất nước, là kết tinh của thành tựu khoa học - kỹ thuật đã đạt được ở chu kỳ trước và sẽ góp phần mở ra một chu kỳ phát triển mới của khoa học và kỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo.
Về mặt kinh tế các công trình được xây dựng lên là thể hiện cụ thể đường lối phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước, làm thay đổi cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh nhịp điệu và tốc độ tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân.
Về mặt chính trị và xã hội các côngtrình sản xuất được xây dựng nên góp phần mở mang đời sống cho nhân dân đồng thời làm phong phú thêm cho nền nghệ thuật đất nước.
Về mặt quốc phòng các công trình xây dựng nên góp phần tăng cường tiềm lực quốc phòng đất nước, mặt khác khi xây dựng chúng cũng phải kết hợp tính toán với vấn đề quốc phòng.
Lĩnh vực xây dựng cơ bản quản lý và sử dụng một lượng tiền vốn khá lớn và sử dụng một lực lượng xây dựng đông đảo. Việt Nam ngân sách hàng năm dành cho xây dựng cơ bản một lượng tiền vốn khá lớn.
Theo các số liệu của nước ngoài phần sản phẩm của ngành xây dựng chiếm khoảng 11% tổng sản phẩm xã hội, lực lượng lao động chiếm 14 % lực lượng lao động của khu vực sản xuất vật chất.
Giá trị tài sản cố định sản xuất của ngành công nghiệp xây dựng kể cả các ngành có liên quan đến việc phục vụ cho ngành xây dựng cơ bản như vật liệu xây dựng, chế tạo máy... chiếm khoảng 20 % tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân.
Đặc điểm của sản xuất xây dựng:
Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổn định, luôn biến động theo địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng của công trình . Cụ thể là trong xây dựng con người và công cụ luôn phải di chuyển địa điểm sản xuất còn sản phẩm xây dựng thì lại đứng yên. Vì vậy các phương án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn thay đổi theo điều kiện cụ thể của địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng.
Chu kỳ sản xuất thường là dài, dẫn tới sự ứ đọng vốn đầu tư tại công trình . Đồng thời làm tăng những khoản phụ phí thi công khác phụ thuộc vào thời gian như chi phí bảo vệ, chi phí hành chính.Sản xuất xây dựng phải theo những đơn đặt hàng cụ thể vì sản suất xây dựng đa dạng, phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa phương nơi xây dựng công trình và yêu cầu của người sử dụng.
Cơ cấu của quá trình xây dựng rất phức tạp, số lượng đơn vị tham gia xây dựng rất lớn, các đơn vị tham gia hợp tác xây dựng phải thực hiện phần việc của mình đúng theo trình tự thời gian và không gian.
Sản xuất xây dựng phải thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết, điều kiện làm việc nặng nhọc.
Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do điều kiện của địa điểm xây dựng gây nên.
Vai trò ý nghĩa của công tác thiết kế tổ chức xây dựng và tổ chức thi công
Thiết kế tổ chức xây dựng là một bộ phận của thiết kế kỹ thuật nhằm đưa vào hoạt động từng công đoạn hay toàn công trình theo chức năng sử dụng và đảm bảo thời gian xây dựng .
Thiết kế tổ chức xây dựng là cơ sở để xác định nhu cầu vốn và các loại vật tư, thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, là cơ sở để xác định dự toán chi phí một cách có khoa học.
Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành song song cùng với việc thiết kế xây dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật nhằm đảm bảo mối liên hệ phù hợp giữa các giải pháp hình khối mặt bằng, giải pháp kết cấu với giải pháp về kỹ thuật thi công và tổ chức thi công xây dựng .
Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành trên cơ sở những điều kiện thực tế, các qui định hiện hành mang tính chất khả thi nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá thành, đảm bảo chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường.
NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN MÔN HỌC:
Nhiệm vụ của đồ án môn học này là thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng.Nhiệm vụ thiết kế bao gồm những nội dung chính chủ yếu sau:
1.Thiết kế tổ chức thi công các công tác chuẩn bị phục vụ thi công bao gồm:
- Thiết kế tổ chức thi công công tác san lớp đất thực vật,chuẩn bị mặt bằng thi công.
2.Thiết kế tổ chức thi công công tác thi công phần ngầm bao gồm.
- Thiết kế tổ chức thi công công tác đào đất hố móng công trình.
- Thiết kế tổ chức thi công công tác đổ bê tông cốt thép móng.
3.Thiết kế tổ chức thi công công tác thi công phần thân mái công trình bao gồm:
- Thiết kế tổ chức thi công công tác lắp ghép các cấu kiện chịu lực cho thân mái công trình.
- Thiết kế tổ chức thi công công tác xây tường bao che cho công trình.
4.Thiết kế tổ chức thi công các công tác còn lại gồm:
- Công tác hoàn thiện công trình.
- Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ sản xuất cho công trình.
Sau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác thì tiến hành lập tổng tiến độ thi công công trình
5.Dựa trên tổng tiến độ thi công tính toán nhu cầu vật tư kỹ thuật phục vụ thi công công trình theo tổng tiến độ đã lập,và tính toán kho bãi dự trữ vật liệu,lán trại tạm,điện nước phục vụ thi công.
6.Từ số liệu tính toán được sẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình.
CÁC SỐ LIỆU CƠ SỞ:
Công trình là nhà công nghiệp một tầng được xây dựng để phục vụ sản xuất.Công trình được xây dựng cách quốc lộ 6 về phía bắc là 200 m.Công trình gồm 6 nhịp và 22 bước.Hai nhịp giưa có kích thước là 24m, bốn nhịp còn lai là 18 m.Khẩu độ bước cột là 6m.
Cột công trình bằng bê tông cốt thép mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn chiều dài cột là 13,75m và 8,75m, tiết diện cột là 80*50 cm, 60*50cm, 40*50cm, 60*40cm, 40*40cm.
Dầm móng và dầm cầu chạy bằng bê tông cốt thép mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn.
Dàn mái bằng thép chế tạo sẵn tại nhà máy.
Pa nel mái bằng bê tông cốt thép 6000*1500*300mm mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn.
Công trình xây dựng trên nền đất cấp 2,chiều sâu đáy móng so với cốt 0,00 là -1.55m ,mặt đất tự nhiên cách mặt nền(cốt 0,00) là -0.45 m vậy chiều sâu đáy móng so với mặt đất tự nhiên là -1.1 m.
NỘI DUNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC:
Các nội dung đồ án gồm các vấn đề như đã trình bày ở phần nhiệm vụ đồ án môn học.Toàn bộ nội dung đồ án chia làm hai phần
Phần thuyết minh thể hiện các nội dung thiết kế tổ chức thi công công tác và tính toán khối lượng chi tiết.
Phần bản vẽ bao gồm hai bản vẽ khổ A1 thể hiện các biện pháp kỹ thuật thi công các công tác và tiến độ thi công từng phần,cũng như tổng tiến độ thi công toàn bộ công trình.
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Công trình được xây dựng ở khu vực Xuân Mai, cách quốc lộ 6 (về phía bắc ) 200 m
Sơ đồ mặt bằng khu đất xây dựng như sau :
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
Công trình gồm 5 gian khẩu độ, 21 bước cột 6 m
Kết cấu chính
(1), Móng cột độc lập bằng BTCT đổ tại chỗ ,bê tông mác 150#, hàm lượng thép 25kg/m3 bê tông,
(2), Dầm đỡ tường biên (đặt trên móng ) bằng BTCT ,200#, chiều dài L = 6m, dầm này đặt mua tại nhà máy BT Xuân Mai
(3),Dầm cầu chạy bằng BTCT, tiét diện chữ T, dài L= 5950mm (mua tại nhà máy dúc sẵn), có 2 loại:
DC1 : L= 5.950mm ; H = 800; Q = 3,6T
DC2 : L= 5.950mm ; H =1.000; Q = 5,0T
(4), Cột bằng BTCT lắp ghép, hàm lượng cốt thép 130 kg/m3, Bê tông 200#, Kích thước cho như hình vẽ
Cột được tổ chức đúc ngay tại hiện trường
(5), Panel mái bằng BTCT, Mác 200#, đúc sẵn, Q= 1,5 T( hìh chữ U ), được đặt mua tại nhà máy,Kích thước 5950x1500x3000
(6), Tường bao che: Xây gạch chỉ 220 mm, ở biên xây trên dầm đỡ tường,
ở đầu hồi xây trên móng tường
(7), Mái gồm các lớp:
+Gạch lá nem 2 lớp
+Vữa tam hợp 200#, dày 15mm
+BT chống thấm dày 70 mm, thép F4, a150
+Panel mái chữ U
(8), Nền nhà gồm các lớp :
+Vữa XM 15mm
+BT đá dăm 150#, dày 200mm
+Cát đen đầm kỹ.
+Đất tự nhiên
Mặt bằng công trình
KÍCH THƯỚC CỬA
Ký hiệu
Kích thước
1
2
3
4
5
6
7
Rộng (m)
4
4
4
3
4
3
3
Cao (m)
7,4
1
3,5
7,4
2
2
5,4
* Địa điểm xây dựng
Điều kiện thi công
Về nguồn nước: địa điểm xây dựng gần sông nước ở đây chưa bị ô nhiễm nên có thể dùngđể thi công được. Để dùng nước này phục vụ sinh hoạt cho công nhân nơi công trường thì cần xây dựng một trạm xử lý nước để xử lý trước khi đưa vào dùng cho sinh hoạt
Về nguồn điện: địa điểm xây dựng nằm gần đường cao tốc nên có đường điện cao thế chạy qua nên có thể tận dụng đường điện có sẵn này để phục vụ thi công sau khi đã qua trạm hạ thế
Điều kiện thi công chung: tận dụng các nhà máy đã có sẵn ở gần khu vực thi công để đặt mua các cấu kiện đúc sẵn, BT thương phẩm, gạch, cát…
Phương hướng thi công: căn cứ vào khối lượng thi công tổng quát ta thấy nên bố trí máy kết hợp với lao động thủ công để thực hiện các công việc có khả năng thực hiện bằng máy, còn những công việc không thể thực hiện bằng máy như xây tường, lát gạch, trát… thì thực hiện bằng thủ công
PHẦN II
TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH
A. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM
Danh mục công nghệ:
Đào đất móng bằng máy
Sửa móng bằng thủ công
Bê tông lót móng
Cốt thép móng
Ván khuôn móng
Đổ bê tông móng
Bảo dưỡng
Tháo ván khuôn và lấp đất móng
1.Công tác đào móng:
Chiều sâu đào của các móng đều £ 1,5 m ;đất cấp II
Tính toán sơ bộ với các móng lớn nhất(các móng nhịp 27 m) thấy rằng:Miệng các hố móng phải đào giao nhau nên chọn phương án đào đất theo móng băng. Các móng còn lại đào đất theo từng hố móng độc lập,
Do khối lượng công tác lớn, mặt bằng rộng và có thể sử dụng máy đào nên ta áp dụng phương pháp đào bằng máy kết hợp với sửa móng bằng thủ công.
a.Xác định khối lượng đất cụ thể đối với các móng :
Sử dụng công thức tính toán hố móng có vát thành Taluy:
A = a + 2*m*h =a+2*0.67*h
Thể tích đất đào hố móng đơn được xác định theo công thức :
V = h/6[ab +(a+A)(b+B) + AB]
Trong đó :
+ Chiều cao đào (h) = Cốt đất san ủi – Cốt đáy móng
Cốt đáy móng = Cốt hoàn thiện - Chiều cao từ mặt móng tới cốt HT - c - 100mm
Cốt đất san ủi = Cốt đất tự nhiên – 200mm = Cốt hoàn thiện – 200mm – 200mm
Chiều cao từ mặt móng tới cốt HT = 1300 – 800 = 500mm
Suy ra:
Chiều cao đào (h) = 100mm + c + 100mm = c + 200mm
- 100mm: tính đến bề dày lớp bê tông lót
- c: Chiều cao móng
+ Bề rộng đáy hố móng (a) = Bề rộng đáy móng + 200mm + 400mm
- 200mm: là tính đến lớp bê tông lót
- 400mm: là tính đến khoảng lưu thông
+ Bề rộng miệng hố móng (A) = a+ 2.h.tga
tga = m = 0,67: hệ số mái dốc
+ Bề dài đáy hố móng (b) = Bề dài đáy móng + 200mm + 400mm
+ Bề dài miệng hố móng (B) = b + 2.h. tga
Thể tích đất đào hố móng băng xác định theo công thức :
V = L (b + m.h) h
+ Bề rộng hố móng băng (b) = Bề rộng đáy móng + 200mm + 400mm
+ Chiều cao đào (h) = c + 200mm
+ Chiều dài đáy móng băng (l) = 102000mm + n
102000mm : 17 bước của công trình
n = Bề rộng móng biên + 200m
Bảng 2.1- tính toán khối lượng đất cần đào
Loại móng
Móng trục
a1(m)
b1(m)
A(m)
B(m)
h(m)
V(m3)
Số lượng
Tổng cộng
Đơn
A
3.4
3.6
4.874
5.074
1.1
19.94
21
418,74
B-C
3.4
3.8
4.874
5.274
1.1
20.85
42
875,7
D
4.6
5.1
6.074
6.574
1.1
34.47
21
723,87
Kép
A
3.6
3.6
5.074
5.074
1.1
20.89
1
20.89
B-C
3.85
3.8
5.324
5.274
1.1
23.09
2
46.18
D
4.6
5.1
6.074
6.574
1.1
34.47
1
34.47
Băng
E
132.6
5.1
134.1
6.574
1.1
856.3
1
856.3
F
132.6
5.3
134.1
6.774
1.1
885.7
1
885.7
Tổng
3861,85
b.Phân đoạn đào đất móng và sơ đồ di chuyển của máy :
Do khối lượng đất cần đào khá lớn, mặt bằng thi công rộng nên sẽ sử dụng máy đào để thi công. Vì máy đào không thể đào chính xác được kích thước hố móng như yêu cầu nên cần kết hợp với đào bằng thủ công.Khối lượng đất đào bằng máy phụ thuộc vào thể tích của gầu đào.
+ Phân đoạn thi công :
Ta đưa ra 2 phương án , tiến hành phân tích so sánh các chỉ tiêu chủ yếu để lựa chọn được phương án tối ưu
.Phương án 1
Sử dụng máy xúc một gầu nghịch dẫn động thuỷ lực EO – 2621A.
Phương án 2
Sử dụng máy xúc một gầu nghịch dẫn động cơ khí EO 33116
Các thông số kỹ thuật
NỘI DUNG
Ký hiệu
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2
Dung tích gầu
q (m3)
0,25
0,4
Bán kính đào
R (m)
1,95 – 4,1
2,2 - 7,8
Bán kính đổ
r (m)
3
3,05 - 4,9
Chiều sâu đào
H (m)
4,6
4
Chiều cao đổ
h (m)
3,3
3,1 - 5,6
Trọng lượng máy
Q (tấn)
5,6
12,4
Thời gian 1 chu kỳ
tck (s)
15
15
Năng suất kỹ thuật Nkt = q.(Kđ / Kt ).nck
NỘI DUNG
Ký hiệu
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2
Dung tích gầu
q (m3)
0,25
0,4
Hệ số đầy gầu
Kđ
1,05
1,05
Hệ số tơi của đất
Kt
1,2
1,2
Số chu kỳ trong 1 giờ
nck
218,2
218,2
Với : - nck: số chu kỳ xúc trong 1 giờ (1/giờ) = 3600/Tck
- Tck: thời gian của một chu kỳ (s) = tck.Kvt.Kquay
- tck: thời gian một chu kỳ khi góc quay jq=90 độ
- Kvt: hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc (= 1,1)
- Kquay: hệ số phụ thuộc vào jq cần với (= 1)
NỘI DUNG
Ký hiệu
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2
Năng suất kỹ thuật
Nkt (m3/giờ)
47,73
76,37
Nkt (m3/ca)
381,85
610,69
Năng suất thực tế
Ntt = Nkt.K1.Ktg
NỘI DUNG
Ký hiệu
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2
Hệ số khai thác công suất
K1
0,85
0,85
Hệ số sử dụng thời gian
Ktg
0,8
0,8
Năng suất kỹ thuật
Nkt (m3/ca)
381,85
610,69
Năng suất thực tế
Ntt (m3/ca)
259,66
415,27
Tính sơ bộ số phân đoạn thi công
Số phân đoạn dự kiến = Số lượng đất đào thi công bằng máy
Năng suất thực tế ca máy
nđoạn = ; m =
- m : Mức cơ giới hoá phụ thuộc dung tích gầu
- Hyc : Chiều cao đào đất yêu cầu (1200mm)
- Vg = 0,25 m3 có a = 150mm m =(1,1 – 0,15)/1,1 = 0,86
- Vg =0,4 m3 có a = 300mm m = (1,1 – 0,3)/1,1 = 0,73
Căn cứ để phân đoạn:
+ Căn cứ vào trình tự dự kiến lắp dựng cấu kiện
+ Căn cứ vào năng suất của máy đào
+ Căn cứ vào số lượng các quá trình thành phần
+ Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật
Ta chia thành số phân đoạn như sau:
NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2
Khối lượng đất đào (m3)
3861,85
3861,85
Mức cơ giới hoá (m)
0,86
0,73
Năng suất thực tế ca máy (m3/ca)
259,66
415,27
Số phân đoạn dự kiến
13
7
A.PHƯƠNG ÁN 1
Sơ đồ di chuyển máy phương án 1
Chia mặt bằng thi công ra làm 13 phân đoạn, lấy 1 ca máy làm trong 1 ngày, từ ngày 1 đến ngày 13 ; Lấy 1tổ công nhân sửa móng bằng thủ công, làm trong 13 ngày , Từ ngày 2 đến ngày 14 , mỗi tổ đội công nhân 30 người. Khối lượng máy đào, công nhân đào mỗi phân đoạn như sau:
PĐ
Khối lượng (m3)
Mức cơ giới hóa
NS ca máy (ca)
Số ngày
KL đào thủ công
Định mức (gc/m3)
Hao phí lao động (công)
Số CN (người)
Thời gian hoàn thành
1
306,38
0,86
259,66
1
46,72
0,68
31,77
30
1
2
287,81
0,86
259,66
1
28,15
0,68
19,14
30
1
3
306,38
0,86
259,66
1
46,72
0,68
31,77
30
1
4
297,45
0,86
259,66
1
37,79
0,68
25,70
30
1
5
311,07
0,86
259,66
1
51,41
0,68
34,96
30
1
6
299,69
0,86
259,66
1
40,03
0,68
27,22
30
1
7
311,07
0,86
259,66
1
51,41
0,68
34,96
30
1
8
276,48
0,86
259,66
1
16,82
0,68
11,44
30
1
9
277,8
0,86
259,66
1
18,14
0,68
12,34
30
1
10
316,72
0,86
259,66
1
57,06
0,68
38,80
30
1
11
316,72
0,86
259,66
1
57,06
0,68
38,80
30
1
12
277,8
0,86
259,66
1
18,14
0,68
12,34
30
1
13
276,48
0,86
259,66
1
16,82
0,68
11,44
30
1
3861,85
Tổng
13
486,27
Tổng
13
TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Thời gian thi công cuả phương án 1: đây là dây chuyền đẳng nhịp, đồng nhất với k=1 ngày nên T= (13+2-1) = 14 ngày
Nội dung công việc
Thời gian thi công(ngày)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đào đất bằng máy
Sửa móng bằng thủ công
B.PHƯƠNG ÁN 2:
Sơ đồ di chuyển máy đào đất phương án 2
Chia mặt bằng thi công ra làm 7 phân đoạn, lấy 1 ca máy làm trong 1 ngày, Từ ngày 1 đến ngày 7 ; Lấy 3 tổ công nhân 30 người sửa móng bằng thủ công làm trong 7 ngày,
Từ ngày 2 đến ngày 10. Khối lượng máy đào, công nhân đào mỗi phân đoạn cụ thể như sau:
PĐ
KL
đất cần đào(m3)
NS máy đào 1 ca(m3)
Mức cơ giới hóa
Số ngày máy đào
KL đào máy thực tế
KL đào bằng thủ công
(m3)
ĐM HPLĐ (ngày công)
HPLĐ (ngày công)
Bố trí 3 tổ công nhân
Số ngày 1 tổ CN làm
1
553,4
415,27
0,75
1
415,27
138,13
0,68
93,93
30
3
2
547,6
415,27
0,75
1
415,27
132,33
0.68
89,98
30
3
3
555,44
415,27
0,75
1
415,27
140,17
0.68
95,32
30
3
4
542,6
415,27
0,75
1
415,27
127,33
0.68
86,58
30
3
5
554,27
415,27
0,75
1
415,27
139
0.68
94,52
30
3
6
554,27
415,27
0,75
1
415,27
139
0.68
94,52
30
3
7
554,27
415,27
0,75
1
415,27
139
0.68
94,52
30
3
3.861,85
Tổng
594,96
21
TIẾN ĐỘ THI CÔNG:
Nội dung công việc
Thời gian thi công (ngày)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đào đất bằng máy
Sửa móng bằng thủ công
c.So sánh lựa chọn phương án thi công đất:
* Tính và chọn ôtô vận chuyển:
Tất cả khối lượng do máy đào lên sẽ được vận chuyển hết bằng ô tô tự đổ tới khu
vực đổ đất cách công trường 5 km. Số ô tô kết hợp với máy đào sẽ được tính toán sao cho vừa đủ để máy đào phục vụ được trong một ca làm việc và không ít quá khiến máy đào ngừng việc.
Chọn loại ô tô tự đổ trọng tải 7 T
Chu kỳ của 1 lượt ôtô chạy đổ đất là:
Tôtô = Tlấy đất + Tđv + Tđổ
Tlấy đất: Thời gian ô tô đợi đổ đất lên xe.
Tlấy đất = ngầu* Tck
q: Thể tích đất chở một chuyến:
q = k*q1/g
q1: Trọng tải xe: 7 tấn
k: hệ số sử dụng tải trọng: k = 0,9
g: Thể tích tự nhiên của đất, g = 1,8 T/m3
Vậy: q = 0,9*7/1,8 = 3,5 m3
Phương án 1 :
V=0.25m3 Tck = 1.1*15 = 16.5 (s)
ngầu= ==16
ÞTlấy đất = 16*16.5=264 (s)
L: Cự ly vận chuyển: L = 1 km
Vtbô tô = 20 (Km/h)
Tđv = 2*L/Vtb = 2*1*3600/ 20 = 360s
Tđổ: Thời gian quay đầu xe và đổ đất.
Tđổ = 45 (s)
Vậy: Tôtô = 264+360+45 = 669 (s).
Số ôtô cần có là: n = Tôtô/Tlấy đất = 669/264 =2.51 » 3 (xe ô tô)
Chọn số ôtô vận chuyển là 3 xe.
Phương án 2 :
V=0.4m3 Tck = 1.1*15 = 16.5 (s)
ngầu= ==10
ÞTlấy đất = 10*16.5=165 (s)
L: Cự ly vận chuyển: L = 1 km
Vtbô tô = 20 (Km/h)
Tđv = 2*L/Vtb = 2*1*3600/ 20 = 360s
Tđổ: Thời gian quay đầu xe và đổ đất.
Tđổ = 45 (s)
Vậy: Tôtô = 165+360+45 = 570(s).
Số ôtô cần có là: n = Tôtô/Tlấy đất = 570/165= 3.65 » 4 (xe ô tô)
Chọn số ôtô vận chuyển là 4 xe.
Chi phí sử dụng máy
M = Số ca máy x Đơn giá ca máy
THÔNG TIN
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2
Số ca máy xúc thi công (ca) ( I)
13
7
Số ca ôtô vận chuyển (ca) (II)
39
28
Đơn giá ca máy xúc (1000đ/ca) (III)
309,455
398,424
Đơn giá ôtô vận chuyển (1000đ/ca) (IV)
351,11
351,11
Chi phí một lần (1000đ/ca) (V )
618,91
796,84
Chi phí máy đào đất (1000 đ) (VI=I*III+V)
4.641,83
3.585,81
Chi phí ôtô vận chuyển (1000đ) (VII=II*IV)
13.693,29
9.831,08
Tổng chi phí sử dụng máy (1000đ) (VIII=VI+VII)
18.335,12
13.416,89
Chi phí nhân công:
NC = Số ngày công x Đơn giá nhân công
TT
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2
Số ngày công (n.c)
13
21
Đơn giá nhân công (1000đ/n.c)
20
20
Chi phí nhân công (1000đ)
7.800
12.600
Chi phí chung
C = 0,675xChi phí nhân công
TT
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2
Chi phí nhân công (1000đ)
7.800
12.600
Chi phí chung (1000đ)
5.265
8.505
Giá thành của từng phương án
Z = VL + NC + M + C
Đơn vị tính: 1000đ
TT
Ký hiệu
PHƯƠN ÁN 1
PHƯƠNG ÁN2
14
10
Chi phí nhân công
NC
7.800
12.600
Chi phí sử dụng máy
M
18.335,12
13.416,89
Chi phí chung
C
5.265
8.505
Giá thành
Z
31.400
34.522
So sánh 2 phương án:
Ta phải lựa chọn phương án theo chỉ tiêu chi phí :
C = åVi.ai.Ti.1/2 + Cn ± Hr
Lấy phương án 1 có thời gian thi công 14 ngày làm phương án gốc thì ta có chi phí của từng phương án như sau :
Phương án 1 : C1 = 31.400 (1000 đ)
Phương án 2 :
Hr = . 34522.(1 – 10/14) = 4931,71 (1000đ)
C2 = 34522 – 4931,71 = 29590,29 (1000đ)
Kết luận:
Như vậy ta chọn phương án 2 làm phương án thi công : Chia mặt bằng đào đất thành 7 phân đoạn.
Sử dụng máy xúc một gầu nghịch (dẫn động cơ khí) EO 33116.
2.Công tác bê tông móng:
2.1. Xác định khối lượng các công tác thi công móng
2.1.1.Khối lượng bê tông lót móng:
Công thức tính thể tích bê tông lót móng:
Vbtl = X.Y.H
Với móng đơn: Với móng kép:
X=a+2*100 X=g+h+2*100
Y=b+2*100 Y=b+2*100
H=100 H=100
Căn cứ vào kích thước của các móng cho trong bảng 1, ta tính được khối lượng bê tông lót của mỗi móng như sau:
Bảng 2.1.1:Xác định khối lượng bê tông lót móng :
Loại
Móng trục
X
(m)
Y
(m)
H
(m)
V
(m3)
Số lượng
Tổng (m3)
1
2
3
4
5
6
7
8
Đơn
A
3
3.2
0.1
0.96
21
20,16
B-C
3
3.4
0.1
1.02
42
42,84
D
4.2
4.7
0.1
1.974
21
41,45
E
4.2
4.7
0.1
1.974
21
41,45
F
4.2
4.9
0.1
2.058
21
43,79
Kép
A
3.2
3.2
0.1
1.024
1
1,024
B-C
3.45
3.4
0.1
1.173
2
2,346
D
4.2
4.7
0.1
1.974
1
1,974
E
4.7
4.7
0.1
2.209
1
2,.209
F
4.9
4.9
0.1
2.401
1
2,401
199,644
2.1.2. Khối lượng bê tông các móng:
Đối với móng đơn:
V1
a
V2
b
V4
V3
V1
V2
V3
V4
Khối lượng bê tông thực tế của mỗi móng là: V = V1 + V2 + V3 – V4
Đối với móng kép:
V1
g+h
b
V2
V4
V3
Khối lượng bê tông thực tế của mỗi móng là: V = V1 + V2 + V3 – 2V4
Căn cứ vào kích thước của các móng cho trong bảng 1, ta tính được khối lượng bê tông của mỗi móng như sau:
Bảng 2.1.2:Xác định khối lượng bê tông móng:
Loại
Móng trục
V1
(m3)
V2
(m3)
V3
(m3)
V4
(m3)
V
(m3)
Số lượng
Tổng
(m3)
.Đơn
A
2.1
0.461
0.584
0.189
2.955
21
62,055
B-C
2.24
0.483
0.584
0.189
3.118
42
130,956
D
5.4
1.793
0.945
0.414
7.724
21
162,204
E
5.4
1.793
0.945
0.376
7.763
21
163,023
F
5.64
1.856
0.945
0.376
8.065
21
169,365
Kép
A
2.25
0.693
1.117
0.325
3.735
1
3,735
B-C
2.6
0.781
1.117
0.325
4.173
2
8,346
D
5.4
2.785
1.715
0.807
9.093
1
9,093
E
6.075
3.115
1.715
0.732
10.17
1
10,17
F
6.627
3.355
1.715
0.603
11.09
1
11,09
Tổng
730,037
2.1.3.Xác định khối lượng cốt thép :
Căn cứ vào khối lượng bê tông của móng , cột và hàm lượng cốt thép có trong mỗi loại để tính ra được khối lượng cốt thép để thi công. Theo số liệu đề bài: Khối lượng cốt thép của móng:
+Bê tông móng
+Hàm lượng thép : 25 kg/m3
Bảng 2.1.3:Xác định khối lượng cốt thép theo thể tích bê tông:
Loại
Móng trục
Thể tích BT(m3)
Khối lượng cốt thép (kg)
Số lượng
Tổng(kg)
Đơn
A
2.955
73.8844
21
1551,5724
B-C
3.118
77.9469
42
3273,7698
D
7.724
193.108
21
4055,268
E
7.763
194.071
21
4075,491
F
8.065
201.629
21
4234,209
Kép
A
3.735
93.366
1
93,366
B-C
4.173
104.315
2
208,63
D
9.093
227.327
1
227,327
E
10.17
254.332
1
254,332
F
11.09
277.354
1
277,354
Tổng
18.251,32
2.1.4.Xác định diện tích ván khuôn cần lắp ghép:
Chiều cao của ván khuôn phải cao hơn chiều cao của cấu kiện cần đổ bê tông khoảng 5 cm (0,05m)(để tránh vương vãi bê tông trong quá trình thi công )
F1
a
F4
F6
F5
F3
b
F2
Từ kích thước móng tổng quát ,diện tích ván khuôn được tính theo các biểu thức sau:
Đối với móng đơn:
Fván khuôn = 2(F1+ F2+F3+F4+F5+F6)
F1= a*(w+0.05)
F2= b*(w+0.05)
F3= (c-w-x-0.05)*(j+k)
F4= (c-w-x-0.05)*(m+n)
F5= (2*o+2*p+0.05)*(c-w-0.05)* 1/2
F6= (2*t+2*s+0.05)*(c-w-0.05)* 1/2
Đối với móng kép :
Fván khuôn=2(F1+ F2+F3+F4+2F5+2F6)
F1= (g+h)*(w+0.05)
F2= b*(w+0.05)
F3= (c-w-x-0.05)*(f+e)
F4= (c-w-x-0.05)*(m+n)
F5= [(d-j)+(d-j-2*25)]*(c-w-0.05)*1/2
F1
g+h
b
F4
F6
F5
F3
F2
F6= [(s-t)+(s-t+2*25)]*(c-w-0.05)*1/2
Từ bảng số liệu ta có bảng tính khối lượng ván khuôn như sau:
Bảng 2.1.4:Xác định khối lượng ván khuôn móng:
Loại
Móng trục
F1
(m2)
F2
(m2)
F3
(m2)
F4
(m2)
F5
(m2)
F6
(m2)
F
m2)
Số lượng
Tổng
(m2)
Đơn
A
0.84
0.9
0.46
0.58
0.169
0.388
6.673
21
140,133
B-C
0.84
0.96
0.46
0.58
0.169
0.388
6.793
42
285,306
D
1.4
1.575
0.608
0.788
0.262
0.699
10.66
21
223,86
E
1.4
1.575
0.608
0.788
0.262
0.634
10.53
21
221,13
F
1.4
1.645
0.608
0.788
0.262
0.634
10.67
21
224,07
Kép
A
0.9
0.9
0.88
0.58
0.233
0.388
9.985
1
9,985
B-C
0.975
0.96
1.32
0.58
0.233
0.388
10.15
2
20,30
D
1.4
1.575
1.103
0.788
0.406
0.699
12.91
1
12,91
E
1.575
1.575
1.103
0.788
0.406
0.634
14.5
1
14,5
F
1.645
1.645
1.103
0.788
0.335
0.634
14.23
1
14,23
Tổng
1166,424
2.1.5.Xác định khối lượng bê tông cần bảo dưỡng
Diện tích bê tông cần bảo dưỡng được tính như sau:
SBT bảo dưỡng = SVK + Smặt
Bảng 2.1.5:Xác định khối lượng bê tông cần bảo dưỡng:
Loại
Móng trục
F ván khuôn
(m2)
F mặt
(m2)
F bảo dưỡng
(m2)
Số lượng
Tổng
(m2)
Đơn
A
6.673
2.377
9.05
21
190,05
B-C
6.793
2.377
9.17
42
385,14
D
10.66
4.557
15.22
21
319,62
E
10.53
4.527
15.06
21
316,26
F
10.67
4.647
15.32
21
321,72
Kép
A
9.985
3.885
13.87
1
13,87
B-C
10.15
3.91
14.06
2
28,12
D
12.91
4.537
17.44
1
17,44
E
14.5
4.637
19.14
1
19,14
F
14.23
4.717
18.95
1
18,95
Tổng
1.630,31
2.1.6.Xác định khối lượng đất lấp lần 1
Sau khi thi công móng xong ta tiến hành lấp đất lần 1. Vì cốt đất tự nhiên bằng mặt móng nên khối lượng đất lấp lần 1được tính như sau:
Vđất lấp = Vđất đào – VBT lót – VBT – Vcốc
Bảng 2.1.6:Xác định khối lượng đất lấp lần 1:
Loại
Móng trục
Vđất đào
(m3)
VBT lót
(m3)
VBT
(m3)
Vcốc
(m3)
Vđấtấp
(m3)
Số lượng
Tổng
(m3)
Đơn
A
19.936
0.96
2.955
0.189
15.83
21
332,43
B-C
20.846
1.02
3.118
0.189
16.52
42
693,84
D
34.466
1.974
7.724
0.414
24.35
21
511,35
Kép
A
20.89
1.024
3.735
1.024
15.11
1
15,11
B-C
23.092
1.173
4.173
1.173
16.57
2
33,14
D
34.466
1.974
9.093
1.974
21.43
1
21,43
Băng
E
856.32
4.183
17.94
1.107
37.87
22
833,14
F
885.65
4.459
19.16
0.978
39.14
22
861,08
3.301,52
2.2. Lựa chọn phương án kĩ thuật và tổ chức thi công bê tông móng
Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,1m. Do chiều rộng của hố móng lớn nên phải bắc dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván rộng 1m để đổ BT móng. Khi thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau đó công nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ thẳng từ cầu công tác xuống( để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng đổ bê tông bằng tôn).
Do mặt bằng thi công rộng, khối lượng công tác lớn và các công tác có thể thi công gối tiếp nhau, nên phân đoạn để tổ chức thi công dây chuyền, Công tác đổ BT móng sử dụng nhiều máy móc, nhân lực và thi công phức tạp nhất nên chọn làm công tác chủ đạo, Phân đoạn các công tác trước và sau công tác BT theo phân đoạn của công tác BT.
PHƯƠNG ÁN 1
Chia mặt bằng thi công làm 24 phân đoạn (lấy công tác bê tông làm cơ sở)
Mặt bằng phân đoạn thi công móng như sau:
a.Tính toán khối lượng các công tác, tổ đội nhân công cho mỗi phân đoạn như sau :
Bê tông lót móng (tổ CN 8 người)
Đặt cốt thép (tổ CN gồm 4 người)
Phân đoạn
Khối lượng(m3)
Định mức c/m3
HPLĐ (ngc)
số
ngày
Phân đoạn
Khối lượng (kg)
Định mức c/1000kg
HPLĐ (ngc)
số ngày
1
10.624
0.944
10,03
1
1
831,806
5.08
4,23
1
2
10.56
9,97
1
2
812,.284
4,13
1
3
9.18
8,67
1
3
701,.522
3,56
1
4
9.18
8,67
1
4
701,522
3,56
1
5
8.466
7,99
1
5
676,651
3,44
1
6
9.18
8,67
1
6
701,.522
3,56
1
7
9.18
8,67
1
7
701,522
3,56
1
8
7.896
7,45
1
8
774,358
3,93
1
9
7.896
7,45
1
9
774,358
3,93
1
10
7.896
7,45
1
10
774,358
3,93
1
11
7.896
7,45
1
11
774,358
3,93
1
12
7.896
7,45
1
12
774,358
3,93
1
13
8.231
7,77
1
13
868,848
4,41
1
14
7.896
7,45
1
14
774,358
3,93
1
15
7.896
7,45
1
15
774,358
3,93
1
16
7.896
7,45
1
16
774,358
3,93
1
17
7.896
7,45
1
17
774,358
3,93
1
18
7.896
7,45
1
18
774,358
3,93
1
19
6.538
6,17
1
19
605,187
3,07
1
20
8.232
7,77
1
20
806,516
4,10
1
21
8.232
7,77
1
21
806,516
4,10
1
22
6.617
6,25
1
22
680,812
3,46
1
23
8.232
7,77
1
23
806,516
4,10
1
24
8.232
7,77
1
24
806,516
4,10
1
Tổng
199.644
17
Tổng
18.251,32
Đặt ván khuôn
(tổ CN 6 người)
Đổ bê tông
(tổ CN 28 người)
Tháo ván khuôn
(tổ CN 3người)
Phân đoạn
KL (m2)
Định mức
HPLĐ
(ng-c)
Số ngày
KL
(m3 )
Định mức
HPLĐ
(ng-c)
Số ngày
KL
(m2)
Định `mức
HPLĐ
(ng-c)
Số ngày
1
76.715
7,67
1
33.285
64,17
2
76.715
3,84
1
2
73.403
7,34
1
32.505
62,67
2
73.403
3,67
1
3
61.137
6,11
1
28.062
54,10
2
61.137
3,06
1
4
61.137
6,11
1
28.062
54,10
2
61.137
3,06
1
5
61.058
6,11
1
27.054
52,16
2
61.058
3,06
1
6
61.137
6,11
1
28.062
54,10
2
61.137
3,06
1
7
61.137
6,11
1
28.062
54,10
2
61.137
3,06
1
8
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
9
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
10
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
11
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
12
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
13
48.6
4,86
1
34.75
67,00
2
48.6
2,43
1
14
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
15
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
16
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
17
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
18
42.38
4,24
1
30.974
59,72
2
42.38
2,12
1
19
32.01
3,20
1
24.195
46,65
2
32.01
1,60
1
20
42.68
4,27
1
32.26
62,20
2
42.68
2,14
1
21
42.68
4,27
1
32.26
62,20
2
42.68
2,14
1
22
35.57
3,56
1
27.22
52,48
2
35.57
1,78
1
23
42.68
4,27
1
32.26
62,20
2
42.68
2,14
1
24
42.68
4,27
1
32.26
62,20
2
42.68
2,14
1
Tổng
1.166,424
730,037
48
1.166,424
24
Do điều kiện về mặt trận công tác và nhân lực cho phép nên ta sử dụng 2 tổ đội BT tham gia vào công tác BT để rút ngắn thời gian thi công . Như vậy thời gian cho công tác BT là 19 ngày
Công tác lấp đất móng lần 1:
Công tác này được bắt đầu sau khi tháo ván khuôn được phân đoạn 1
Phân đoạn
Thể tích đất lấp của PĐ (m3)
ĐM nhân công
(gc/m3)
Hao phí lao động
(công)
Bố trí tổ công nhân (người)
TG tính toán
(ngày)
Thời gian thực tế
(ngày)
1
173,41
0,68
14,740
12
1,23
1
2
174,13
0,68
14,801
12
1,23
1
3
148,68
0,68
12,638
12
1,05
1
4
148,68
0,68
12,638
12
1,05
1
5
132,26
0,68
11,242
12
0,94
1
6
148,68
0,68
12,638
12
1,05
1
7
148,68
0,68
12,638
12
1,05
1
8
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
9
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
10
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
11
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
12
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
13
121,52
0,68
10,329
12
0,86
1
14
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
15
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
16
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
17
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
18
124,44
0,68
10,577
12
0,88
1
19
117,42
0,68
9,981
12
0,83
1
20
156,56
0,68
13,308
12
1,11
1
21
156,56
0,68
13,308
12
1,11
1
22
117,42
0,68
9,981
12
0,83
1
23
156,56
0,68
13,308
12
1,11
1
24
156,56
0,68
13,308
12
1,11
1
3.301,52
Tổng
24
@ Tổ chức thi công
NỘI DUNG
TỔ C.NHÂN
THI CÔNG
SỐ NGÀY
1. Đổ bê tông lót
8 người
1 ngày 1 phân đoạn
24
2. Đặt cốt thép móng
4 người
1 ngày 1 phân đoạn
24
3. Đặt ván khuôn móng
6 người
1 ngày 1 phân đoạn
24
4. Đổ bê tông móng
28 người
2 ngày 1 phân đoạn
19
5. Tháo ván khuôn
3 người
1 ngày 1 phân đoạn
17
- Quá trình đổ bê tông lót có thời gian gián đoạn là 2 ngày.
Căn cứ vào cơ cấu thành phần tổ đội chuyên nghiệp, mặt trận công tác ta Lập tiến độ thi công dựa trên hao phí thời gian cho từng loại công tác.
Quá trình đổ bê tông lót (1): Chọn tổ công nhân 8 người thi công trong 24 ngày, mỗi ngày một phân đoạn, thời gian gián đoạn là 2 ngày.
Quá trình cốt thép (2): Chọn tổ công nhân 4 người thi công 1 ngày 1 phân doạn.
Quá trình đặt ván khuôn (3): Chọn tổ công nhân 6 người thi công 1 ngày 1 phân đoạn.
Quá trình đổ bê tông móng (4): Chọn tổ công nhân 28 người thi công 2 ngày một phân đoạn. Thời gian gián đoạn của bê tông móng là 10 ngày, nhưng sau 2 ngày có thể tổ chức tháo dỡ ván khuôn và lấp đất lần 1.
Quá trình tháo dỡ ván khuôn (5): Chọn tổ công nhân 3 người thi công 1 ngày 1 phân đoạn.
Ghi chú: Công tác bảo dưỡng bê tông không đưa vào dây chuyền vì thời gian bảo dưỡng nằm trong thời gian gián đoạn của bê tông, đồng thời trong quá trình thực hiện các công tác khác tổ công nhân bê tông sẽ làm luôn công tác bảo dưỡng bê tông.
Tổng thời gian thi công của phương án.
T = 33 (ngày).
b.Tính các hệ số:
Tính các hệ số:
- Hệ số điều hoà về nhân lực:
K1 = Pmax/Ptb
Pmax = 77
Ptb =S(Ri*t)i/T= (8*3 + 12*1 + 18*1 + 46*1 + 74*3 + 77*15 + 69*3+ 65*1 + 59*1 + 31*1+ 4*3)/33 = 1851/33 = 56,09
K1 = 77/56,09 = 1,372
- Hệ số điều hoà về lao động
K2 = Adôi/A
A= S(Ri*ti) = 1851
Adôi = S[( Pi – Ptb ).Ti = 417,93 ÞK2 = 417,93/1851 = 0,226
c. Lựa chọn máy thi công :
Lựa chọn máy trộn bê tông:
Trong 24 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 34,75 m3. với thời hạn thi công 2 ngày thì mỗi ngày cần 34,75 m3/ca hay 4,34m3/h
Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 4,34 m3/h
Năng suất máy:
N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 4,34 m3/h
Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7
Ktg = 0,75
Tck = Tđổ vào+Ttrộn+Tđổ ra = 20 + 15 + 80 = 115 s.
Nck = 3600/95 =31,3
Vsx ] 4,34 /(Kxl . Nck .Ktg)= 4,34 /(0,7*31,3*0,75) = 0,264 m3 = 264 (L)
mà Vsx= 0,6 Vhh
® Chọn 2 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn : 215 lít.
- Chọn 2 máy trộn bê tông BS –V100 có :
Dung tích thùng trộn: 215 lít
Năng suất ngày: 22.309 (m3)
Đơn giá ca máy: 78.776 (đ/ca).
N = 169x0,7x3600x0,75/95 = 3362 l/h = 22.309 m3/ca.
Lựa chọn máy hàn :
Chọn 2 máy hàn 23 Kw, có :
Công suất: 23,0 Kw
Đơn giá ca máy: 77.338 đ/ca
Lựa chọn máy đầm bê tông lót :
Chọn 1 máy đầm bàn mã hiệu U7, có :
Công suất: 0,8 Kw
Đơn giá ca máy: 31.675 đ/ca
Lựa chọn máy đầm bê tông:
Chọn 2 máy đầm sâu U-21, có:
Đường kính: 70mm
Công suất động cơ: 1kw
Đơn giá ca máy: 34.410 đ/ca.
d.Tính dự toán thi công theo phương án 1 (Z1) :
§ Chi phí sử dụng máy (MTC) bao gồm:
Máy SB–100V: 24 ca *2* 78.776 đ/ca * = 3.781.248 đ
Máy đầm bàn U7 : 24 ca * 2* 31.675đ/ca = 1.520.400 đ
Máy đầm sâuU21: 24 ca*2*34.410đ/ca = 1.651.680 đ
Máy hàn 23Kw: 24ca*2*77.338 đ/ca = 3.712.224 đ
Chi phí 1 lần : 444.398 đồng
Chi phí vận chuyển : 200.000
=>Chi phí MTC = 11.754.348 đồng
§ Chi phí nhân công (NC) :
Từ biểu đồ nhân lực tính được: Sngày công = 1.848 công
=>NC = 1.848 * 20.000 đ/ng.c =36.960.000 đ
§ Chi phí chung (CPC) :
CPC = 0.675*NC = 0,675* 36.960.000 = 24.948.000 đồng
Thời gian thi công
33 (ngày)
Chi phí nhân công I
36.960.000 (đồng)
Chi phí sử dụng máy II
11.754.348 (đồng)
Chi phí chung III
24.948.000 (đồng)
Giá thành p hương án = I+II+III
73.662.348 (đồng)
PHƯƠNG ÁN 2
Chia mặt bằng thi công làm 22 phân đoạn (lấy công tác bê tông làm cơ sở)
Tính toán khối lượng các công tác, tổ đội nhân công cho mỗi phân đoạn như sau:
Bê tông lót móng (tổ CN 8 người)
Đặt cốt thép (tổ CN gồm 4 người)
Phân đoạn
Khối lượng(m3)
Định mức c/m3
HPLĐ (ngc)
số
ngày
Phân đoạn
Khối lượng (kg)
Định mức c/1000kg
HPLĐ (ngc)
số ngày
1
10,86
0.944
10,25
1
1
833,0409
5.08
3,55
1
2
11,137
0.944
10,51
1
2
882,9531
5.08
4,44
1
3
10,86
0.944
10,25
1
3
833,0409
5.08
4,13
1
4
10,92
0.944
10,31
1
4
837,1034
5.08
4,72
1
5
10,002
0.944
9,44
1
5
891,1116
5.08
4,53
1
6
9,936
0.944
9,38
1
6
928,3258
5.08
4,02
1
7
8,028
0.944
7,58
1
7
698,0036
5.08
4,02
1
8
9,135
0.944
8,62
1
8
873,7518
5.08
4,02
1
9
8,982
0.944
8,48
1
9
813,1647
5.08
4,02
1
10
9,936
0.944
9,38
1
10
928,3258
5.08
4,02
1
11
10,002
0.944
9,44
1
11
891,1116
5.08
4,71
1
12
8,064
0.944
7,61
1
12
791,4
5.08
4,02
1
13
8,064
0.944
7,61
1
13
791,4
5.08
4,02
1
14
8,064
0.944
7,61
1
14
791,4
5.08
4,02
1
15
8,064
0.944
7,61
1
15
791,4
5.08
4,02
1
16
8,064
0.944
7,61
1
16
791,4
5.08
4,02
1
17
8,642
0.944
8,16
1
17
927,386
5.08
3,55
1
18
8,064
0.944
7,61
1
18
791,4
5.08
4,44
1
19
8,064
0.944
7,61
1
19
791,4
5.08
4,13
1
20
8,064
0.944
7,61
1
20
791,4
5.08
4,72
1
21
8,064
0.944
7,61
1
21
791,4
5.08
4,53
1
22
8,064
0.944
7,61
1
22
791,4
5.08
4,02
1
Tổng
199,644
22
Tổng
18.251,32
22
Đặt ván khuôn
(tổ CN 6 người)
Đổ bê tông
(tổ CN 32 người)
Tháo ván khuôn
(tổ CN 3 người)
Phân đoạn
KL (m2)
Định mức
HPLĐ
(ng-c)
Số ngày
KL
(m3 )
Định mức
HPLĐ
(ng-c)
Số ngày
KL
(m2)
Định `mức
HPLĐ
(ng-c)
Số ngày
1
74,003
7,40
1
33,32
64,24
2
74,003
3,70
1
2
80,792
8,08
1
35,318
68,09
2
80,792
4,04
1
3
74,003
7,40
1
33,32
64,24
2
74,003
3,70
1
4
74,123
7,41
1
33,483
64,56
2
74,123
3,71
1
5
59,152
5,92
1
35,644
68,72
2
59,152
2,96
1
6
56,226
5,62
1
37,132
71,59
2
56,226
2,81
1
7
48,492
4,85
1
27,92
53,83
2
48,492
2,42
1
8
57,966
5,80
1
34,95
67,38
2
57,966
2,90
1
9
52,359
5,24
1
32,526
62,71
2
52,359
2,62
1
10
56,226
5,62
1
37,132
71,59
2
56,226
2,81
1
11
59,152
5,92
1
35,644
68,72
2
59,152
2,96
1
12
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
13
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
14
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
15
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
16
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
17
49,93
4,99
1
37,088
71,51
2
49,93
2,50
1
18
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
19
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
20
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
21
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
22
42,40
4,24
1
31,656
61,03
2
42,40
2,12
1
Tổng
1.166,424
22
730,037
42
42,40
22
Công tác lấp đất móng lần 1:
Công tác này được bắt đầu sau khi tháo ván khuôn được phân đoạn 1
Phân đoạn
Thể tích đất lấp của PĐ (m3)
ĐM nhân công
(gc/m3)
Hao phí lao động
(công)
Bố trí tổ công nhân (người)
TG tính toán
(ngày)
Thời gian thực tế
(ngày)
1
177,58
0,68
15,09
13
1,16
1
2
177,6
0,68
15,10
13
1,16
1
3
177,58
0,68
15,09
13
1,16
1
4
178,27
0,68
15,15
13
1,17
1
5
139,13
0,68
11,83
13
0,91
1
6
130,44
0,68
11,09
13
0,89
1
7
122,61
0,68
10,42
13
0,85
1
8
119,74
0,68
10,18
13
0,83
1
9
114,78
0,68
9,76
13
0,81
1
10
130,44
0,68
11,09
13
0,85
1
11
139,13
0,68
11,83
13
0,91
1
12
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
13
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
14
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
15
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
16
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
17
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
18
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
19
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
20
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
21
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
22
154,02
0,68
13,09
13
1,01
1
Tổng
22
b.Tính các hệ số:
- Hệ số điều hoà về nhân lực:
K1 = Pmax/Ptb
Pmax = 85
Ptb =S(Ri*ti)/T= (8*3 + 12*1 + 18*1 + 50*1 + 82*3 + 85*13 + 77*3 + 73*1+ 67*1 + 35*1 + 3*3)/31 = 67,03
K1 = 85/67,03 = 1,268
- Hệ số điều hoà về lao động
K2 = Adôi/A
A= S(Ri*ti) = 1870
Adôi = S[( Pi – Ptb ).Ti] = 315,4
ÞK2 = 315,4/1870 = 0,168.
c. Lựa chọn máy thi công
Lựa chọn máy trộn bê tông:
Trong 22 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 37,132 m3. với thời hạn thi công 2 ngày thì mỗi ngày cần 37,132 m3/ca hay 4,64m3/h
Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 4,64 m3/h
Năng suất máy:
N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 4,64 m3/h
Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7
Ktg = 0,75
Tck = Tđổ vào+Ttrộn+Tđổ ra = 20 + 15 + 80 = 115 s.
Nck = 3600/95 =31,3
Vsx ] 4,64/(Kxl . Nck .Ktg)= 4,64/(0,7*31,3*0,75) = 0,282 m3 = 282 (L)
mà Vsx= 0,6 Vhh
® Chọn 2 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn : 250 lít.
- Chọn máy 2 trộn bê tông SB-30V
- Dung tích thùng trộn : 250 lít
- Công suất động cơ : 4,1 kw
- Đơn giá ca máy : 96272đ/ca
Năng suất ca máy:
N = 169x0,7x3600x0,75/95 = 3362 l/h = 26,896 m3/ca.
- Lựa chọn máy hàn :
Chọn 2 máy hàn 23 Kw, có :
Công suất: 23,0 Kw
Đơn giá ca máy: 77.338 đ/ca
Lựa chọn máy đầm bê tông lót :
Chọn 1 máy đầm bàn mã hiệu U7, có :
Công suất: 0,8 Kw
Đơn giá ca máy: 31.675 đ/ca
Lựa chọn máy đầm bê tông:
Chọn 2 máy đầm sâu U-21, có:
Đường kính: 70mm
Công suất động cơ: 1kw
Đơn giá ca máy: 34.410 đ/ca.
d.Tính dự toán thi công theo phương án 1 (Z1) :
§ Chi phí sử dụng máy (MTC) bao gồm:
Máy SB–100V: 22 ca *2* 96.272 đ/ca * = 4.235.968 đ
Máy đầm bàn U7 : 22 ca * 2* 31.675đ/ca = 1.393.700 đ
Máy đầm sâuU21: 22 ca*2*34.410đ/ca = 1.514.040 đ
Máy hàn 23Kw: 22ca*2*77.338 đ/ca = 3.402.872 đ
Chi phí 1 lần : 444.398 đồng
Chi phí vận chuyển : 200.000 đồng
=>Chi phí MTC = 10.546.580 đồng
§ Chi phí nhân công (NC) :
Từ biểu đồ nhân lực tính được: Sngày công = 2.091 công
=>NC = 1.870* 20.000 đ/ng.c = 37.400.000 đ
§ Chi phí chung (CPC) :
CPC = 0.675*NC = 0,675*37.400.000 = 25.245.000 đồng
Thời gian thi công
31 (ngày)
Chi phí nhân công I
37.400.000 (đồng)
Chi phí sử dụng máy II
10.546.580 (đồng)
Chi phí chung III
25.245.000 (đồng)
Giá thành p hương án = I+II+III
73.191.580 (đồng)
so sánh lựa chọn phương án thi công bê tông móng
Phương án
Thời hạn thi công(ngày)
Ptb
Adôi
K1
K2
Giá thành Z
( đ )
1
27
56,09
417,93
1,372
0,226
73.662.348
2
31
67,03
488,37
1,4
0,24
73.191.580
Vậy: Chọn phương án 2 làm phương án thi công bê tông móng.
Tổ chức thi công bê tông móng :
Yêu cầu đối với từng quá trình thi công bê tông móng
+ Công tác cốt thép: thép phải được đặt đúng vị trí quy định theo thiết kế, sao cho lớp bảo vệ đủ dày. Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra đánh sạch gỉ cho cốt thép.
+ Công tác cốp pha: Cốp pha phải chắc chắn, đảm bảo độ chính xác cần thiết về kích thước hình dáng. Khi ghép cốp pha cần lưu ý ghép sao cho kín khít, phẳng để tránh mất nước xi măng, đồng thời phải gia cố cốp pha chắc chắn để đảm bảo vị trí của kết cấu.
+ Công tác bê tông móng: Khi trộn phải đảm bảo thành phần cấp phối các loại vật liệu theo thiết kế. Vì theo phương án tổ chức thi công, công việc vận chuyển bê tông được tiến hành thủ công nên cần di chuyển máy trộn bê tông theo tiến độ thi công bê tông nhằm đảm bảo sao cho quãng đường vận chuyển bê tông là ngắn nhất, trong quá trình vận chuyển lưu ý tránh để mất nước bê tông.
+ Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,5m, điểm cao nhất của móng cách mặt đất tự nhiên là 30cm, để thi công ta làm cầu công tác bắc ngang mặt hố móng. Do chiều rộng của hố móng tương đối lớn nên dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván rộng 1m. khi thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau đó công nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ thẳng từ cầu công tác xuống (để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng đổ ) + Dùng đầm dùi để đầm bê tông, đầm cho đến khi nổi nước xi măng thì thôi, tránh đầm quá lâu làm bê tông bị phân tầng.
+ Công tác bảo dưỡng bê tông được tiến hành sau khi công tác bê tông đã xong, việc bảo dưỡng bê tông nhằm tạo moiđiều kiện thuận lợi cho việc phát triển cường độ của bê tông. Việc bảo dưỡng được tiến hành bằng cách phủ bao tải ướt và tưới nước, trong khi bảo dưỡng cần tránh gây chấn động mạnh làm hỏng kết cấu bê tông.
+ Việc tháo dỡ ván khuôn được tiến hành khi bê tông đã đạt khoảng 30% cường độ, khi tháo ván khuôn cần lưu ý tránh làm hỏng bề mặt bê tông.
SƠ ĐỒ CỐP PHA MÓNG ĐIỂN HÌNH:
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TÁC ĐÚC CỘT TẠI VỊ TRÍ CẨU LẮP
Từ kích thước của cột ta tính ra khối lượng BT, VK của từng cột :
Bảng kết quả tính toán :
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG CỘT
Trục
Tiết diện
Kích thước
Khối lượng BT 1 cột
Số lượng
Tổng khối
lượng BT
s (m2)
l (m)
(m3)
(cái)
(m3)
A
Cột trên
0.16
2.6
0.416
Cột dưới
0.142
6.15
0.873
Vai cột
0.189
Tổng
1.478
23
33.994
B
Cột trên
0.16
2.6
0.416
Cột dưới
0.142
6.15
0.873
Vai cột
0.345
Tổng
1.634
23
37.582
C
Cột trên
0.16
2.6
0.416
Cột dưới
0.142
6.15
0.873
Vai cột
0.345
Tổng
1.634
23
37.582
D
Cột trên
0.143
3.7
0.529
Cột dưới
0.25
9.05
2.263
Vai cột
0.583
Tổng
3.375
23
77.625
E
Cột trên
0.21
3.7
0.77
Cột dưới
0.248
10.05
2.49
Vai cột
0.48
Tổng
3.74
23
86.02
F
Cột trên
0.21
3.7
0.77
Cột dưới
0.48
10.05
2.49
Vai cột
0.27
Tổng
3.53
23
81.19
Tổng
353.993
KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN
TRỤC
TIẾT DIỆN
KHỐI LƯỢNG VK 1 CỘT
SỐ LƯỢNG
TỔNG
(m2)
(cái)
(m2)
A
Cột trên
2,24
Cột dưới
14,42
Vai cột
0,874
Tổng
17,534
23
403,282
B
Cột trên
4,546
Cột dưới
7,12
Vai cột
2,039
Tổng
13,705
23
315,215
C
Cột trên
4,546
Cột dưới
7,12
Vai cột
2,039
Tổng
13,705
23
315,215
D
Cột trên
6,45
Cột dưới
15,27
Vai cột
4,129
Tổng
25,849
23
594,527
E
Cột trên
9,55
Cột dưới
16,8
Vai cột
2,04
Tổng
28,39
23
652,97
F
Cột trên
6,85
Cột dưới
17,55
Vai cột
1,42
Tổng
25,82
23
593,86
Tổng
2875,07
KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP
TRỤC
KHỐI LƯỢNG BT 1 CỘT(1m3)
HÀM LƯỢNG
CT (kg/m3)
KHỐI LƯỢNG
CT 1 CỘT
(kg)
SỐ LƯỢNG(cái)
TỔNG KHỐI LƯỢNG CT(kg)
A
1.478
130
192,14
23
4.419,22
B
1.634
130
212,42
23
4.885,66
C
1.634
130
212,42
23
4.885,66
D
3.375
130
438,75
23
10.091,25
E
3.74
130
486,20
23
11.182,60
F
3.53
130
458,90
23
10.554,70
Tổng
46.019,09
Tổ chức công tác đúc cột
Phân đoạn thi công dây chuyền. Mặt bằng đúc cột chia thành 19 phân đoạn
Đặt cốt thép
(tổ CN 19 người)
Đặt ván khuôn
(tổ CN 17 người)
Đổ bê tông
(tổ CN 28 người)
Phân đoạn
KL (kg)
Định mức
HPLĐ
(ng-c)
Số ngày
KL
(m2 )
Định mức
HPLĐ
(ng-c)
Số ngày
KL
(m3)
Định mức
HPLĐ
(ng-c)
Số ngày
1
2.427,36
19,46
1
187,434
20,62
1
18,672
30,249
1
2
2.427,36
19,46
1
187,434
20,62
1
18,672
30,249
1
3
2.214,94
17,75
1
173,729
19,11
1
17,038
27,602
1
4
2.235,22
17,92
1
169,9
18,69
1
17,194
27,854
1
5
2.392,26
19,18
1
144,511
15,90
1
18,402
29,811
1
6
2.378,35
19,06
1
159,777
17,58
1
18,295
29,638
1
7
2.392,26
19,18
1
144,511
15,90
1
18,402
29,811
1
8
2.604,68
20,88
1
158,216
17,40
1
20,036
32,458
1
9
2.604,68
20,88
1
158,216
17,40
1
20,036
32,458
1
10
2.604,68
20,88
1
158,216
17,40
1
20,036
32,458
1
11
2.376,4
19,05
1
136,81
15,05
1
18,28
29,614
1
12
2.349,1
18,83
1
134,24
14,77
1
18,07
29,273
1
13
2.349,1
18,83
1
134,24
14,77
1
18,07
29,273
1
14
2.376,4
19,05
1
136,81
15,05
1
18,28
29,614
1
15
2.349,1
18,83
1
134,24
14,77
1
18,07
29,273
1
16
2.376,4
19,05
1
136,81
15,05
1
18,28
29,614
1
17
2.376,4
19,05
1
136,81
15,05
1
18,28
29,614
1
18
2.808
22,51
1
160,06
17,61
1
21,60
33,992
1
19
2.376,4
19,05
1
136,81
15,05
1
18,28
29,614
1
Tổng
46.019,09
368,89
19
2.875,07
316,26
19
353,993
572,469
19
Tổng thời gian đúc cột T= 24 ngày
TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐÚC CỘT
b.Tổ chức thi công đúc cột
Tổ công nhân ghép ván khuôn móng sau khi kết thúc công việc thì tiếp tục thực hiện công tác ghép ván khuôn cột
Cũng như vậy các tổ công nhân đặt cốt thép móng, tổ công nhân đổ BT móng, tháo VK móng sau khi kết thúc công việc thì tiếp tục thực hiện các côngviệc tương ứng của công tác đúc cột.
Đây là dây chuyền đẳng nhịp đồng nhất.
T= 24 ngày
* Lựa chọn máy thi công và tính giá thành công tác đúc cột
Trong 19 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 21,60 m3 với thời hạn thi công 1 ngày thì mỗi ngày cần 21,60 m3 hay 2,70 m3/h.
Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 2,70 m3/h.
Năng suất máy:
N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 2,70
Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7
Ktg = 0,75
Tck = 20 + 15 + 65 = 100.
Nck = 3600/100 =36
Vsx ] 2,7/(0,7.36.0,75) = 0,143 m3 = 143 (L)
Vsx = 0,7Vhh
Chọn 1 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn: 100 lít.
Chọn máy trộn SB-100
- Dung tích thùng trộn : 215 lít
- Công suất động cơ : 0,75 kw
- Đơn giá ca máy : 52469đ/ca
CFNC = A x 20000 = 1.501 x 20.000 = 30.020.000đồng
CFSDM = số ca x đơn giá x số máy
= 19 x 52469 = 996.911 đồng
CFC = 0,675 x CFNC = 0,675 x 30.020.000 = 20.263.500 đồng
Giá thành :
Z = CFNC + CFSDM + CFC
= 30.020.000 + 996.911 + 20.263.500
= 51.280.411 (đồng).
BẢNG TỔNG HỢP
Thời gian thi công
23 (ngày)
Chi phí nhân công I
30.020.000 (đồng)
Chi phí sử dụng máy II
996.911 (đồng)
Chi phí chung III
20.263.500 (đồng)
Giá thành IV = I+II+III
51.280.411 (đồng)
B.TỔ CHỨC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TÁC LẮP GHÉP THÂN NHÀ
I -Yêu cầu và đặc điểm công tác lắp ghép
Các loại kết cấu cần lắp ghép và yêu cầu kỹ thuật cần lắp ghép
Tính toán thiết bị treo buộc
Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất, nặng nhất
a.Tính toán thiết bị treo buộc cột
Sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột
Cột trục A:
m.k.Qck 1.6.4,35
S= = =13,05 T
Ncosa 2.1
Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 19,5 mm, lực đứt cáp 16,15 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2
qtb=g. lcáp+qđai ma sát
= 1,33x8+30 = 40,64 kg=0,04T
Cột trục E:
m.k.Qck 1x6x11,175
S= = =33,525
Ncosa 2.1
Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 28,5 mm, lực đứt cáp 36,2 T, cường độ chịu kéo 150kg/cm2
qtb=g. lcáp+qđai ma sát
= 2,67x14+30 = 63,32 kg=0,067T
b. Tính toán thiết bị treo buộc dầm cầu chạy
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khoá bán tự động
Tính toán cho dầm cầu chạy có khối lượng lớn nhất
Cột trục B-C:
k.Qck 6x5
S= = =21,21 T
Nsina 2x sin45
Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 24 mm, lực đứt cáp 24,3 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2
qtb = 0,01 T
c. Tính toán chọn thiết bị treo buộc vì kèo có cửa trời
Tiến hành tổ hợp vì kèo cửa trời sau đó lắp đồng thời, sử dụng đòn treo dây treo tự cân bằng
Dàn + cửa trời nhịp 24:
K x Qck 6x(4,2+0.46)
S= = =9,89 T
4.sina 4 x sin45
Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 17.5 mm, lực đứt cáp 12,75 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2
qtb =1,09 T
d. Tính toán thiết bị treo buộc panen mái
Sử dụng dây treo tự cân bằng
K x Qck 6 x 1,5
S= = =3,18 T
4sina 4 x sin 45
Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 11 mm, lực đứt cáp 4,99T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2
qtb = 0,01 T
Tính toán các số liệu cần thiết:
+Tính chiều dài của cột theo số liệu đầu bài:
-Cột biên nhịp 18m (trục A ):
H = 8,75 m
(CA) h = 6.15 m
p = 4,35 T
-Cột giữa nhip 18-27m (trục D) :
H = 13,75 m
(CD) h = 10,4 m
p = 9,25 T
-Cột giữa nhịp 18-18m ( cộ trục B,C):
H =8,75 m
(CB) h=6,15 m
p = 5,725 T
-Cột giữa nhip 27-27m (trục E) :
H = 13,75 m
(CE) h = 10,4 m
p = 11,175 T
-Cột biên nhịp 27 m (trục F ):
H = 13,75 m
(CF) h = 60,4 m
p = 10,675 T
-Dàn vì kèo nhịp 27 m
(D2) L = 24 m
H = 3,5 m ; h = 1,8 m ; P = 4,2 T
-Dàn vì kèo nhịp 18 m
(D3) L= 18 m
H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T
-Cửa trời :
+Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T
+Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T
-Dầm cầu chạy :
+Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T
+Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 m ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T
-Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T
-Panel mái (Pm ) :
kích thước 1,5 x 0,3 x 6.0 m
p= 1.5 T
Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất, nặng nhất
Tính toán các số liệu cần thiết:
+Tính chiều dài của cột theo số liệu đầu bài:
-Cột biên nhịp 18m (trục A ):
H = 8.75 m
(CA) h = 6.15 m
p = 4.056T
-Cột giữa nhip 18 - 27m (trục D) :
H = 13.75 m
(CD) h = 10.4 m
p = 11.21T
-Cột giữa nhịp 18-18m ( cộ trục B,C):
H =8.75 m
(CB) h=6.15 m
p = 4.9575T
-Cột giữa nhip 27 - 27m (trục E) :
H = 13.75 m
(CE) h = 10.4 m
p = 9,34T
-Cột biên nhịp 27m (trục F ):
H = 13.75 m
(CF) h = 60.4 m
p = 10.635T
-Dàn vì kèo nhịp 27m
(D1) L = 27m
H = 3.9m ; h = 2.2 m ; P = 5.2T
-Dàn vì kèo nhịp 18 m
(D3) L= 18 m
H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T
-Cửa trời :
+Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T
+Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T
-Dầm cầu chạy :
+Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T
+Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T
-Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T
-Panel mái (Pm ) :
kích thước 1.5 x 6.0 m
p= 1.5 T
Bảng 1: Thống kê các cấu kiện lắp ghép
TT
CK
Hình dáng kích thước
Đơn vị
Sốlượng
Q1CK
(T)
åQ (T)
1
DM
L
L=6000
Cái
23x2= 46
1.68
77.28
2
C1
L=8.750
Cái
23
4.35
100.05
3
C2
L=8.750
Cái
23x2=46
5.725
263.35
4
C3
L=13.750
Cái
23
9.25
212.75
5
C4
L=13.750
Cái
23
11.175
257.025
6
C5
L=13.750
Cái
23
10.675
245.525
7
DCC1
L=5.950 ; h=0,8 m
Cái
21x6 = 126
3.6
453.6
8
DCC2
L=5.950 ; h=1,0 m
Cái
21x4 = 84
5.0
420
9
D2
L= 27 m
Cái
23x2=46
5.2
239.2
10
D3
L=18 m
Cái
23x3=69
2.9
200.1
11
CT1
L=6m
Cái
21x2=42
0.2
8.4
12
CT2
L=12 m
Cái
21x1=21
0.46
9.66
13
Pm
1,5 x 6 m
Cái
3024
1.5
1323
Xác định loại kết cấu phải chế tạo , loại kết cấu phải mua từ nhà máy
-Các loại kết cấu phải chế tạo (đúc sẵn tại hiện trường) bao gồm :
cột phải đúc ngay tại hiện trường- đúc ngay tại vị trí dự kiến tập kết trước khi lắp
-Các loại kết cấu phải mua tư nhà máy bao gồm : các loại dầm, panel mái, vì kèo thép
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT BỐC XẾP CẤU KIỆN VÀ LẮP GHÉP KẾT CẤU
Thứ tự và phương pháp lắp ghép các kết cấu
Quá trình lắp ghép được thực hiện theo thứ tự:
- Lắp cột
- Lắp dầm móng (các gian biên)
- Lắp dầm cầu chạy
- Lắp dàn vì kèo và dàn cửa trời
- Lắp panen mái
Phương pháp lắp ghép được thực hiện:
- Lắp tuần tự đối với các kết cấu: cột, dầm móng, dầm cầu chạy
- Lắp hỗn hợp đối với các kết cấu: dàn vì kèo, cửa trời, panen mái
Xác định các thông số và chọn máy vận chuyển, bốc xếp, lắp ghép
Khi chọn máy cần dựa vào 3 trong 4 thông số: Q, L, H, R. Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và công nghệ, đảm bảo an toàn thì các thông số trên phải được tính với các cấu kiện sau
- Cấu kiện nặng nhất
- Cấu kiện cao nhất
- Cấu kiện xa nhất
- Cấu kiện kồng kềnh nhất
a)Xét cấu kiện nặng nhất (các cột giữa):
THÔNG SỐ LẮP CỘT
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
Trong đó:
- HL: chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng
- a: chiều cao nâng bổng cấu kiện trên vị trí lắp (a=0,5-1m)
- hck: chiều cao của cấu kiện cần lắp
- htb: chiều cao thiết bị treo buộc
- hcáp: chiều dài dây cấp cần trục tính từ móc cẩu tới puli đầu cần (³1,5m)
Cột giữa nhịp 27-27 m(E) :
Hyc = Hl + a+Hck+Htb+Hcáp = 0+0,5+13,75+1,5+1,5 = 17,25 m m
S = Lmin*Cos750 = 16.3*0.259 = 4.22 m è Ryc = 4.22+1.5 =5.72 m
Qyc = qc+qtb = 11,175 + 0,067 =11,242T
b)Lắp ghép dầm cầu chạy
THÔNG SỐ LẮP DẦM CẦU CHẠY
Lắp ghép dầm cầu chạy nhịp 27 m (DCC1):
Hyc = Hl+a+Hck+Htb+Hcáp = (10,05+0,4)+0.5+1,0+2,4+1,5 = 15,85 m
m
S = L*Cos750 = 14,86*0,259 = 3,847 m èRyc = 3,847+1.5 = 5,347 m
Qyc = qdcc1 + qtb = 5.0+0.01 = 5.01 T
c(Lắp ghép dàn mái và cửa trời gian CD (Xét cấu kiện cồng kềnh nhất)
CÁC THÔNG SỐ LẮP DÀN MÁI + CỬA TRỜI
Lắp D2 và cửa trời CT2 (nhịp 27 m)
Hyc = Hyc nhịp 27 m = = Hl+a+Hck+Htb+Hcáp = (12,55+0,4)+0,5+(3,9+3,7)+1+3,5=25,55 m
m
Ryc = Lmin*cos750 +1.5=24,90*0,259+1.5 =7,95m
Qyc = (5,2+0,46) + 1.09 = 6,75 T
d)Xét cấu kiện cao nhât (Lắp ghép tấm máI ở vị trí đỉnh cửa trời gian CD)
CÁC THÔNG SỐ LẮP PANEN MÁI
- Khi chọn cần trục, ta chọn thông số ứng vị trí panel ở độ cao lớn nhất
- Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau:
* Trường hợp không dùng mỏ phụ :
Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp
= (19,05+0,2) + 0,5 + 0,3 + 3,4 + 1,5 = 24,95m
+ Hch = HL + a + hck = (19,05+0,2) + 0,5 + 0,3 = 20,05m
+
+ Giải hình học ta có: S = 15,15m
+ Ryc = 16,65m
+ Qyc = (1,5 +0,01)*4 = 6, 04 T
* Trường hợp dùng mỏ phụ: Tính toán với amax = 750
+
+ Giải hình học ta có
+ Ryc= 10,47 m
+ Qyc= 6,04 T
Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau:
TT
TÊN CK
YÊU CẦU
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2
Qyc
(T)
Rmin
(m)
Hyc
(m)
Lmin
(m)
Loại
cẩu
Qct
(T)
Rmax
(m)
Hmc
(m)
Lct
(m)
Loại
cẩu
Qct
(T)
Rmax
(m)
Hmc
(m)
Lct
(m)
1
Cột
11,242
5,72
17,25
16,3
RDK 25
L = 22,5
12
7
22
22,5
CKT
12
18
30
25
2
DCC
5,01
5,374
15,85
14,86
RDK 25
L = 22,5
12
7
22
22,5
CKT
12
18
30
25
3
DVK
CT
5,75
7,95
25,5
24,5
RDK25
L = 27,5
Lp=5
6
12
26,5
27,5
CKT
12
18
30
25
4
Panen
mái
6,00
10,47
25,15
20,06
6
12
26,5
27,5
12
18
30
25
2. Tính toán thời gian bốc xếp, lắp ghép các cấu kiện
TT
CẤU KIỆN
Q
SL
ĐỊNH MỨC
TỔNG SỐ
Ca
máy
chọn
Số
máy
Số N.C
ĐƠN VỊ
(t)
gm/ck
GC
CM
N.C
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
I
Dầm móng
1
Trục A
1,68
23
0.45
1.5
1,29
4,31
1,5
1
5
2
Trục F
1,68
23
0.45
1.5
1,29
4,31
1,5
1
5
II
Cột
1
Trục A
4,35
23
2.0
15
5,75
43,13
6
1
8
2
Trục B
5,725
23
2.0
15
5,75
43,13
6
1
8
3
Trục C
5,725
23
2.0
15
5,75
43,13
6
1
8
4
Trục D
9,25
23
2.6
24
7,475
69,00
7.5
1
8
5
Trục E
11,175
23
3.0
24
8,625
69,00
9
1
8
6
Trục F
10,675
23
3.0
24
8,625
69,00
9
1
8
III
DCC
1
Gian AB
3,6
42
1.5
12
7,88
63,00
8
1
8
2
Gian BC
3,6
42
1.5
12
7,88
63,00
8
1
8
3
Gian CD
3,6
42
1.5
12
7,88
63,00
8
1
8
4
Gian DE
5
42
1.5
12
7,88
63,00
8
1
8
5
Gian EF
5
42
1.5
12
7,88
63,00
8
1
8
IV
VK+CT
1
Gian AB
3,1
23
1,8
12
5,175
34,50
5.5
1
6
2
Gian BC
3,1
23
1,8
12
5,175
34,50
5.5
1
6
3
Gian CD
3,1
23
1,8
12
5,175
34,50
5.5
1
6
4
Gian DE
5,66
23
3
16
8,625
46,00
9
1
6
5
Gian EF
5,66
23
3
16
8,625
46,00
9
1
6
V
Panel mái
g/4ck
g/4ck
1
Gian AB
3
252
0,64
0.6
10,08
9,45
10
1
5
2
Gian BC
3
252
0,64
0.6
10,08
9,45
10
1
5
3
Gian CD
3
252
0,64
0.6
10,08
9,45
10
1
5
4
Gian DE
3
378
0,64
0.6
15,12
14,18
15.5
1
5
5
Gian EF
3
378
0,64
0.64
15,12
14,18
15.5
1
5
ĐỊNH MỨC CA MÁY, NHÂN CÔNG THI CÔNG BỐC XẾP
TT
Cấu kiện
Q
SL
Định mức
Tổng số
ca
máy
Số
máy
Số N.C
Đơn vị
GM
GC
CM
N.C
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
I
Dầm móng
1
Trục A
1,68
23
0.225
0.75
0,65
2,16
1
1
5
2
Trục F
1,68
23
0.225
0.75
0,65
2,16
1
1
5
II
DCC
1
Trục A
4,35
42
0.75
6
3,94
31,50
4
1
5
2
Trục B
5,725
42
0.75
6
3,94
31,50
4
1
5
3
Trục C
5,725
42
0.75
6
3,94
31,50
4
1
5
4
Trục D
9,25
42
0.75
6
3,94
31,50
4
1
5
5
Trục E
11,175
42
0.75
6
3,94
31,50
4
1
5
6
Trục F
10,675
42
0.75
6
3,94
31,50
4
1
5
III
DVK+CT
1
Gian AB
3,6
23
1.6
8
4,60
23,00
5
1
5
2
Gian BC
3,6
23
1.6
8
4,60
23,00
5
1
5
3
Gian CD
3,6
23
1.6
8
4,60
23,00
5
1
5
4
Gian DE
5
23
1.6
8
4,60
23,00
5
1
5
5
Gian EF
5
23
1.6
8
4,60
23,00
5
1
5
IV
Panel mái
1
Gian AB
3
252
0.08
0.4
5,04
25,20
5
1
5
2
Gian BC
3
252
0.08
0.4
5,04
25,20
5
1
5
3
Gian CD
3
252
0.08
0.4
5,04
25,20
5
1
5
4
Gian DE
3
378
0.08
0.3
7,56
28,35
8
1
5
5
Gian EF
3
378
0.08
0.3
7,56
28,35
8
1
5
BẢNG HAO PHÍ CA MÁY VÀ HAO PHÍ NHÂN CÔNG
TT
NỘI DUNG
CA
MÁY
SỐ
MÁY
SỐ
NGƯỜI
SỐ
NGÀY CÔNG
1
lắp cột A
6
1
8
48
2
Lắp cột B
6
1
8
48
3
Lắp cột C
6
1
8
48
4
Lắp cột D
7,5
1
8
60
5
Lắp cột E
9
1
8
72
6
Lắp cột F
9
1
8
72
7
Xếp DM và DCC trục A
5
1
10
50
8
Lắp DM và DCC trục A
5,5
1
13
71,5
9
Xếp DCC trục B
4
1
5
20
10
Lắp DCC trục B
8
1
5
40
11
Xếp DCC trục C
4
1
5
20
12
Lắp DCC trục C
8
1
8
64
13
Xếp DCC trục D
4
1
5
20
14
Lắp DCC trục D
8
1
8
64
15
Xếp DCC trục E
4
1
5
20
16
Lắp DCC trục E
8
1
8
64
17
Xếp DM và DCC trục F
5
1
13
65
18
Lắp DM và DCC trục F
5,5
1
13
71,5
19
Bốc xếp dàn AB +panen
10
1
10
100
20
Lắp ghép dàn AB + panen
15,5
1
11
170,5
21
Bốc xếp dàn + cửa trời C+panen
10
1
10
100
22
Lắp ghép dàn + cửa trời C+panen
15,5
1
11
170,5
23
Bốc xếp dàn + cửa trời D+panen
10
1
10
100
24
Lắp ghép dàn+ cửa trời CD+panen
15,5
1
11
170,5
25
Bốc xếp dàn + cửa trời E+panen
13
1
10
130
26
Lắp ghép dàn + cửa trời DE+panen
24,5
1
11
269,5
27
Bốc xếp dàn EF+panen
13
1
10
130
28
Lắp ghép dàn EF+panen
24,5
1
11
269,5
Tổng
2.528,5
3. Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cần trục
* Tính toán các chỉ tiêu lựa chọn phương án:
PHƯƠNG ÁN 1
Phương án 1 ta dùng các loại cần trục sau:
Cần trục RDK 25 (L = 22.5m) để lắp cột và dầm cầu chạy
2 cần trục RDK 25 (L = 27,5m mỏ phụ l' = 5m) để lắp ghép dàn, cửa trời, panel mái và dầm cầu chạy
* Chi phí máy CPM
*. Thời gian sử dụng cần trục (T).
T = å ca máy + å tc + Chi phí 1 lần
Trong đó :
å ca máy : Tổng số ca máy lắp ghép
å tc: Tổng thời gian tổn thất trong quá trình sử dụng cần trục(thời gian lắp dựng, chạy thử, di chuyển...).
å tc = 2 ca.
Chi phí 1 lần lấy bằng 5% chi phí ca máy
+ Thời gian dùng cần trục RDK 25 (L = 22.5m)
+Để thi công: 65,5 ca.
+Di chuyển đến nơi thi công, trả về nơi thuê tương đương 2 ca.
+ Chi phí 1 lần : 4 ca
+Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công.
+ Thời gian dùng cẩu MKG – 25BR/28,5m có cần phụ 5m
+Để thi công: 199,5 ca
+Di chuyển đến nơi thi công, trả về nơi thuê: tương đương 2 ca.
+ Chi phí 1 lần : 10 ca
+Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công.
BẢNG DỰ TOÁN GIÁ THÀNH THUÊ MÁY PHƯƠNG ÁN 1
TT
Tên cẩu
Số ca máy
sử dụng
Đơn giá 1 ca
máy (VND)
Thành tiền (VND)
1
2
3
4
5
1
RDK 25 (L = 28,5m)
211,50
325.800
68.906.700
2
RDK 25 (L = 22.5m)
71,50
751.800
53.753.700
Tổng cộng
122.660.400
Vậy, giá thành thuê máy của phương án là: 122.660.400 đồng.
* Chi phí nhân công NC
*. Nhân công lắp ghép
C = åcông + Ct
Trong đó:
åcông = 2.528,50 công
Ctháo lắp = 6 x 3 = 18 công
Vậy: C = 2.582,5 + 18 = 2.546,5 công.
- Đơn giá nhân công: 20000 (đồng)
Vậy N.C = Tổng hao phí nhân công x Đơn giá nhân công
= 2.528,5x 20.000 = 50.930 (1000đ)
* Chi phí chung
Chi phí chung lấy bằng 0.65 chi phí nhân công:
= 0.65 x 50.930 = 33.105 (1000đ)
Giá thành phương án:
= 122.660 +50.930 + 33.105 = 206.695 (1000đ)
* Thời gian thi công : 111 ngày
PHƯƠNG ÁN 2
Phương án 2 ta dùng các loại cần trục sau:
Chọn 2 cầu trục CKT L= 25m,đi giữa ,lắp được tất cả các loại cấu kiện.
Tổng thời gian lắp ghép :151,5 ngày
*. * Chi phí máy CPM
Thời gian sử dụng cần trục (T).
T = å ca máy + å tc + Chi phí 1 lần
Trong đó :
å ca máy : Tổng số ca máy lắp ghép
å tc: Tổng thời gian tổn thất trong quá trình sử dụng cần trục (thời gian lắp dựng, chạy thử, di chuyển...).
å tc = 2 ca.
Chi phí 1 lần lấy bằng 5% chi phí ca máy
+ Thời gian dùng cẩu RKT 25 (L = 25 m)
+ Để thi công: 283 ca.
+ Di chuyển đến nơi thi công, trả về nơi thuê tương đương 2 ca.
+ Chi phí 1 lần:15 ca
+ Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công.
Bảng dự toán giá thành thuê máy phương án 2
TT
Tên cẩu
Số ca máy
sử dụng
Đơn giá 1 ca
máy (VND)
Thành tiền (VND)
1
2
3
4
5
2
CKT 25(L=25)
300
835800
250.740.000
Tổng cộng
250.740.000
* Chi phí nhân công NC
*. Nhân công lắp ghép
C = åcông + Ct
Trong đó:
åcông = 2.528,50 công
Ctháo lắp = 6 x 3 = 18 công
Vậy: C = 2.582,5 + 18 = 2.546,5 công.
- Đơn giá nhân công: 20000 (đồng)
Vậy N.C = Tổng hao phí nhân công x Đơn giá nhân công
= 2.528,5x 20.000 = 50.930 (1000đ)
* Chi phí chung
Chi phí chung lấy bằng 0.65 chi phí nhân công:
= 0.65 x 50.930 = 33.105 (1000đ)
Giá thành phương án:
= 250.740+ 50.930 +33.105 = 347.775 (1000đ)
* Thời gian thi công: 151,5 ngày
So sánh 2 phương án:
- Thời hạn thi công Phương án 1: 111ngày < Phương án 2:151,5 ngày
- Giá thành Phương án 1: 206.695 < Phương án 2: 347.775
Nhận xét: chọn phương án 1 để thi công.
ç Tổ chức thi công lắp ghép thân nhà:
a) Lắp ghép cột:
Cẩu được ôtô chuyên dùng chở đến sát móng, sau đó được lắp bằng phương pháp cẩu quay nên được xếp chéo (dùng kẹp sắt làm dụng cụ treo buộc). Điểm treo buộc, chân cột và tim móng phải nằm trên một đường tròn mà bán kính của nó là độ với của tay cần. Sau khi đánh dấu tim, cốt bằng sơn đỏ, cần trục cẩu đầu cột lên trong khhi chân cột vẫn ở dưới đất. Cần trục tiếp tục vừa rút dây vừa quay cột cho đến khi cột ở vị trí thẳng đứng. Khi này cần trục mới phải chịu một nửa tải trọng của cột. Khi cột đã ở vị trí thẳng đứng, cần trục tiếp tục rút dây và đưa cột vào đúng vị trí. Sau khi đã đặt cột vào đúng vị trí và kiểm tra xong, dùng các con nêm bằng bê tông và tăng đơ để cố định, sau đó kiểm tra lại và đổ bê tông chèn chân cột đến mép hố móng. Sau 5 ngày có thể tháo tăng đơ và các dụng cụ neo buộc cột.
b) Lắp ghép dầm móng:
Quá trình bốc xếp dầm móng được tiến hành cùng với quá trình bốc xếp cột. Dầm được xếp phía ngoài cột. Sau khi lắp xong cột, cần trục lắp luôn dầm móng.
c) Lắp ghép dầm cầu chạy:
Sau 5 ngày, khi bê tông chèn chân cột đã đủ cường độ, ta tháo các dụng cụ neo buộc và tiến hành bốc xếp, lắp đặt dầm cầu chạy. Khi lắp ghép cần kiểm tra cẩn thận tim cốt sau đó mới cố định vĩnh viễn.
d) Lắp ghép tổ hợp dàn và panel mái:
Khi bốc xếp, panel được bốc lùi lại phía sau một nhịp so với vị trí cần lắp; dàn vì kèo và dàn cửa trời được khuyếch đại và xếp theo đúng tư thế làm việc. Do trong quá trình cẩu lắp, tổ hợp dàn có tư thế không đúng với tư thế làm việc nên cần phải gia cố thanh dàn bằng một số nẹp gỗ rồi mới cẩu lắp. Khi lắp dàn, đối với dàn đầu hồi, ta cố định tạm bằng 2 dây neo, điều chỉnh chính xác sau đó bắt tạm 50% số bulông. Đối với các dàn tiếp theo, sau khi điều chỉnh xong, dùng 2 tăng đơ cố định tạm vào dàn đã lắp xong và bắt tạm bulông. Cứ lắp xong dàn cho một nhịp nhà thì lắp luôn cửa trời và panel mái cho nhịp đó.
Lựa chọn sơ đồ di chuyển và vị trí đứng của cần trục lắp ghép
- Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính Rmin (bán kính nhỏ nhất cẩu có thể nâng vật).
- Từ bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớn nhất Rmax mà cẩu có thể cẩu.
- Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu. Từ đó ta xác định được vị trí đứng và sơ đồ di chuyển của cẩu.
- Cẩu lắp cột
- Dùng cẩu RDK25-L=22,5 để lắp cột. Theo bảng thông số tính được: Rmin = 6m và Rmax = 7m. Như vậy với cần trục đi biên, một vị trí đứng của cần trục có thể lắp được 2 cột (tại vị trí khe lún lắp được 3 cột).
- Cần trục đi 12m dừng lại để lắp 2 cột.
- Số vị trí dừng lại để lắp cột: 11.
- Cẩu lắp dầm cầu chạy
- Dùng cẩu RDK25-r=27,5 để lắp dầm cầu chạy. Theo bảng thông số tính được: Rmin = 6m và Rmax = 10m. Như vậy với cần trục đi biên một vị trí máy đứng có thể lắp được 3x2=6 dầm cầu chạy.
- Cần trục đi 18 m dừng lại để lắp 4 dầm cầu chạy.
- Số vị trí dừng lại để lắp dầm cầu chạy: 7.
- Cẩu lắp mái
Dùng cẩu RDK25-L=27,5 để lắp dàn. Theobảng thông số khi cần trục đi giữa nhịp chỉ có thể lắp từng dàn vì kèo và lăp panel mái cho từng bước cột.
C. TỔ CHỨC CÔNG TÁC XÂY
Công tác xây được thực hiện xen kẽ vào tiến độ lắp ghép để công tác này không làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công chung của công trình
Căn cứ vào tiến độ lắp ghép, thứ tự các khối tường được xây như sau:
- Xây tường biên (F)
- Xây móng tường hồi FD (trục 22)
- Xây tuờng hồi FD (trục 1)
- Xây móng tường hồi DA (trục 22)
- Xây tường hồi DA (trục 1)
- Xây tường biên (A)
1. Xây tường biên trục A
Xác định khối lượng công tác:
Do khối lượng công việc khá lớn và mặt bằng thi công rất rộng nên công tác xây được chia đoạn và phân đợt như sau :
Khối tường được chia làm 2 phân đoạn,
Chiều cao của khối tuờng cần xây là 8,9 m nên mỗi phân đoạn chia thành 9 đợt.
Bảng 1: tính toán thời gian xây tường biên (A)
PĐ
Đợt
Cao
DT tường 1 mặt
DT cửa và ô thoáng
Thể tích cần xây
Định mức (công/m3)
HPLĐ (công)
Tổ CN (người)
Số
ngày
Thực tế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(4 -5)*0,22
(7)
(8)=(7)*(6)
(9)
(10)
I
8
8,0-8,8
48
0
10,560
1,77
18,691
15
1,25
1
7
6,8-8,0
72
24,8
10,384
1,77
18,380
15
1,23
1
6
5,6-6,8
72
22
11,000
1,77
19,470
15
1,30
1
5
4,8-5,6
48
0
10,560
1,77
18,691
15
1,25
1
4
3,5-4,8
78
32,2
10,076
1,77
17,835
15
1,19
1
3
2,2-3,5
78
37,8
8,844
1,73
15,300
15
1,02
1
2
0,9-2,2
78
28,8
10,824
1,73
18,726
15
1,25
1
1
(-)0,05-0,9'
57
8,8
10,604
1,73
18,345
15
1,079
1
Tổng
8
531
82,852
8
II
8
8,0-8,8
52,8
0
11,616
1,77
20,560
15
1,39
1,5
7
6,8-8,0
79,2
24,8
11,968
1,77
21,183
15
1,45
1,5
6
5,6-6,8
79,2
24
12,144
1,77
21,495
15
1,46
1,5
5
4,8-5,6
52,8
0
11,616
1,77
20,560
15
1,39
1,5
4
3,5-4,8
85,8
35,42
11,084
1,77
19,618
15
1,36
1,5
3
2,2-3,5
85,8
39,24
10,243
1,73
17,721
15
1,32
1,5
2
0,9-2,2
85,8
30,6
12,144
1,73
21,009
15
1,45
1,5
1
(-)0,05-0,9'
62,7
9,6
11,682
1,73
20,210
15
1,40
1,5
Tổng
8
584,1
92,497
12
Cộng
175,35
20
2. Xây tường hồi trục 1
Trước khi xây tường hồi (1) cần thực hiện các công tác sau:
Đào đất móng
Bê tông lót móng
Xây móng tường hồi 1
Công tác cuối cùng phải hoàn thành trước khi xây móng tường hồi 1 là 2 ngày (để đảm bảo công việc xây được tiến hành liên tục)
Xác định khối lượng công tác của các công việc:
Khối lượng đào đất : 0.72*(2*27+3*18)*0.1 = 7.776 m3
Tổ công nhân 12 người
Định mức 0.68gc/m3
à thời gian hoàn thành đào đất móng tường hồi : 7.776 * 0 .68 = 0.5 ngày
12
-Sau khi đào xong đất thì tiến hành đổ BT lót móng
+Khối lượng BT lót : 0.72*(2*27+3*18)*0.1 = 7.776 m3
+Tổ công nhân 12 người
+Định mức 0.944gc/m3
à thời gian hoàn thành BT lót móng : 7.776 * 0.944 = 0.5 ngày
12*8
Tổ chức xây móng hồi trục 1
Bảng 2: tính thời gian xây móng tường hồi trục 1(22)
Bề rộng móng
KL công tác
(m3 )
Định mức (công/m3)
Tổ công nhân
Thời gian hoàn thành
£ 33 cm
0
1,67
12
0
> 33 cm
37.72
1,49
5 ngày
Tổng
5 ngày
Tổ chức xây tường hồi trục 1
Tường hồi (1) được chia thành 2 phân đoạn
Khối lượng công tác của các PĐ được tính toán như sau :
KÍCH THƯỚC CỬA
Ký hiệu
Kích thước
1
2
3
4
5
6
7
Rộng (m)
4
4
4
4
4
3
3
Cao (m)
7,4
1
3,5
4
2
2
5,4
Bảng 3:Tính thời gian xây tường hồi (1)
PĐ
Đợt
Cao
DT
tường
DT cửa
và ô thoáng
Thể tích cần xây
Định mức (công/m3)
HPLĐ (công)
Tổ CN (ngời)
Số ngày
Thực tế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(4 -5)*0,22
(7)
8)=(7)*(6)
(9)
(10)
II
15
>15,5
38,4
0
8,45
1,77
15,0
15
0,997
1
14
14,7-15,5
38,4
0
8,45
1,77
15,0
15
0,997
1
13
13,9-14,7
38,4
0
8,45
1,77
15,0
15
0,997
1
12
12,6-13,9
62,4
18
9,77
1,77
17,3
15
1,153
1
11
11,0-12,3
62,4
18
9,77
1,77
17,3
15
1,153
1
10
10,2-11,0
38,4
6,4
7,04
1,77
12,5
15
0,831
1
9
8,9-10,2
62,4
20,6
9,20
1,77
16,3
15
1,085
1
8
7,6-8,9
62,4
20,6
9,20
1,77
16,3
15
1,085
1
7
6,5-7,6
52,8
17,6
7,74
1,77
13,7
15
0,914
1
6
5,4-6,5
52,8
17,6
7,74
1,77
13,7
15
0,914
1
5
4,3-5,4
52,8
17,6
7,74
1,77
13,7
15
0,914
1
4
2,9-4,2
62,4
30,2
7,08
1,73
12,3
15
0,817
1
3
1,8-2,9
52,8
8,8
9,68
1,73
16,7
15
1,116
1
2
0,8-1,8
48,0
8
8,80
1,73
15,2
15
1,015
1
1
(-)0,4-0,8
57,6
8
10,91
1,73
18,9
15
1,259
1
Tổng
15
782,4
130,02
15
I
9
8,1-9,3
64,8
20,6
9,72
1,77
17,2
15
1,147
1
8
6,9-8,1
64,8
20,6
9,72
1,77
17,2
15
1,147
1
7
5,9-6,9
54
17,6
8,01
1,77
14,2
15
0,945
1
6
4,9-5,9
54
17,6
8,01
1,77
14,2
15
0,945
1
5
3,8-4,9
59,4
17,6
9,20
1,77
16,3
15
1,085
1
4
2,4-3,8
75,6
31,2
9,77
1,73
16,9
15
1,127
1
3
1,4-2,6
54
8,8
9,94
1,73
17,2
15
1,147
1
2
0,5-1,4
48,6
8
8,93
1,73
15,5
15
1,030
1
1
(-)0,4-0.5'
48,6
8
8,93
1,73
15,5
15
1,030
1
Tổng
82,24
9
Cộng
212,26
24
3. Xây tường biên trục F:
Xác định khối lượng công tác:
Do khối lượng công việc khá lớn và mặt bằng thi công rất rộng nên công tác xây được chia đoạn và phân đợt như sau :
Khối tường được chia làm 3 phân đoạn,
Chiều cao của khối tuờng cần xây là 15.3 m nên mỗi phân đoạn chia thành 15 đợt.
Bảng 4: tính toán thời gian xây tường biên (F)
PĐ
Đợt
Cao
DT
tường
DT cửa
và ô thoáng
Thể tích cần xây
Định mức (công/m3)
HPLĐ (công)
Tổ CN (ngời)
Số ngày
Thực tế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(4 -5)*0,22
(7)
8)=(7)*(6)
(9)
(10)
I
15
14,5-15,3
48
0
10,56
1,77
18,691
15
1,246
1
14
13,7-14,5
48
0
10,56
1,77
18,691
15
1,246
1
13
12,9-13,7
48
0
10,56
1,77
18,691
15
1,246
1
12
11,9-12,9
60
18
9,24
1,77
16,355
15
1,090
1
11
10,9-11,9
60
18
9,24
1,77
16,355
15
1,090
1
10
10,1-10,9
48
0
10,56
1,77
18,691
15
1,246
1
9
9,3-10,1
48
3,6
9,77
1,77
17,289
15
1,153
1
8
8,0-9,3
78
41
8,14
1,77
14,408
15
0,961
1
7
6,7-8,0
78
40,8
8,18
1,77
14,486
15
0,966
1
6
5,5-6,7
72
38,4
7,39
1,77
13,084
15
0,872
1
5
4,3-5,5
72
38,4
7,39
1,77
13,084
15
0,872
1
4
3,1-4,3
72
38,4
7,39
1,73
12,788
15
0,853
1
3
1,8-3,1
78
44,8
7,30
1,73
12,636
15
0,842
1
2
0,9-1,8
54
14,4
8,71
1,73
15,072
15
1,005
1
1
(-)0,05-0.9'
57
16
9,02
1,73
15,605
15
1,040
1
Tổng
134
15
II
15
14,5-15,3
52,8
0
11,62
1,77
20,560
15
1,37
1.5
14
13,7-14,5
52,8
0
11,62
1,77
20,560
15
1,37
1.5
13
12,9-13,7
52,8
0
11,62
1,77
20,560
15
1,37
1.5
12
11,9-12,9
66
19,5
10,23
1,77
18,107
15
1,21
1
11
10,9-11,9
66
19,5
10,23
1,77
18,107
15
1,21
1
10
10,1-10,9
52,8
0
11,62
1,77
20,560
15
1,37
1.5
9
9,3-10,1
52,8
3,89
10,76
1,77
19,046
15
1,27
1
8
8,0-9,3
85,8
44,6
9,06
1,77
16,043
15
1,07
1
7
6,7-8,0
85,8
43,6
9,28
1,77
16,433
15
1,1
1
6
5,5-6,7
79,2
40,2
8,58
1,77
15,187
15
1,01
1
5
4,3-5,5
79,2
40,2
8,58
1,77
15,187
15
1,01
1
4
3,1-4,3
79,2
40,2
8,58
1,73
14,843
15
0,99
1
3
1,8-3,1
85,8
47
8,54
1,73
14,767
15
0,98
1
2
0,9-1,8
59,4
15,8
9,59
1,73
16,594
15
1,11
1
1
(-)0,05-0.9'
52,8
17,6
7,74
1,73
13,397
15
0,89
1
Tổng
148
17
Cộng
282
32
4. Xây tường hồi trục 22
Khối lượng công tác cần thực hiện ở tường hồi trục (22) hoàn toàn tương tự như ở tường hồi (1), Do đó tường hồi(22) cũng được chia làm 2phân đoạn. Thời gian xây xong tường hồi (22) là: 24 ngày
Các phương án xây tường biên và tường hồi như sau :
Phương án 1 : Dùng 1 tổ xây có sơ đồ di chuyển như sau :
Phương án 2 : Chọn 2 tổ xây có sơ đồ di chuyển như sau :
D. CÔNG TÁC TRÁT TƯỜNG
Thời điểm bắt đầu sớm nhất của công tác này là sau khi xây xong tường biên (F)
Công tác trát tường được thực hiện theo phân đoạn của công tác xây.
1. Trát tường biên trục A
Căn cứ vào phân đoạn xây tường tính toán được bảng sau:
Bảng 1: Tính toán thời gian trát tường biên(A )
PĐ
Cao
Diện tích trát
Định mức (ngc/m2)
HPLD
(ngc)
Bố trí tổ
CN
(người)
Thời gian trát trong
Thời gian trát ngoài
I
<4m
140,6
0.09
12,67
15
1
1
>4m
235
0.13
30,55
15
2
2
II
<4m
154,86
0.09
13,937
15
1
1
>4m
265,58
0.13
33,525
15
2
2
Tổng
6
6
Trát tường biên trục F
Bảng 2: Tính toán thời gian trát tường biên(F )
PĐ
Cao
Tổng DT phải trát
Định mức (ngc/m2)
HPLD
(ngc)
Bố trí tổ
CN
(người)
Thời gian trát trong
Thời gian trát ngoài
I
<4m
147,4
0.09
13,27
13
1
1
>4m
461,8
0.13
60,03
13
4,5
4,5
II
<4m
156,6
0.09
14,09
13
1
1
>4m
514,51
0.13
66,89
13
5
5
Tổng
11,5
11,5
Trát tường hồi trục 1+23
Bảng 3: Tính toán thời gian trát tường hồi(1 + 23)
PĐ
Cao
Tổng DT phải trát
Định mức (ngc/m2)
HPLD
(ngc)
Bố trí tổ
CN
(người)
Thời gian trát trong
Thời gian trát ngoài
I
<4m
331,6
0.09
29,844
10
3
3
>4m
850,4
0.13
110,55
10
11
11
II
<4m
252,8
0.09
22,752
10
2
2
>4m
406
0.13
52,78
10
5
5
Tổng
21
21
E.TỔ CHỨC THI CÔNG MÁI VÀ NỀN
1. Tổ chức thi công mái.
Danh mục công việc của công tác thi công mái :
- Chèn kẽ panel
- Đặt côt thép mái : f4a150
- Bê Tông chống thấm 70 mm
- Lát gạch lá nem kép
Xác định khối lượng công tác:
Diện tích của 1 gian khẩu độ được tính như sau:
Trong đó:
Lnhịp : Là độ dài của gian khẩu độ
i: Là độ dốc của mái (i = 10% hay i = 0,1)
Mái nhịp 18 độ dốc i=18.8% , S18 = 2.307 m2
Mái nhịp 27 độ dốc i=12.6% , S27 = 3429 m2
Vậy diện tích cần thi công của toàn bộ mái là:
SS = 3* S18+ 2* S27 = 13.779 m2
Từ đây tính được khối lượng của các công tác như sau :
Tổng khối lượng cốt thép mái:
Cốt thép mái f4a150 ó 1.37 kg/m2
Vậy KL là 13.779 m2 * 1,37 kg/m2 = 18.877,23 (kg)
Tổng khối lượng BT mái = (diện tích cần thi công)* (chiều cao BT mái)
= 13.779 * 0.07 = 964,53 m3
Tổng diện tích cần lát gạch lá nem: = 2*diện tích cần thi công = 27.558 m2).
Tổ chức thi công mái
- Công tác này được bắt đầu sau khi lắp xong Panel của gian khẩu độ đầu tiên
- Do khối lượng của các công, mặt bằng thi công rộng nên đủ điều kiện để áp dụng phương pháp cơ giới hoá trong công tác đổ BT mái.
Tổ chức đổ BTchống thấm mái:
Dự kiến dùng BT thương phẩm để đổ BT chống thấm mái
-Sử dụng máy bơm BT có mã SB -95 A
+Năng suất kỹ thuật: 50m3/h
+Năng suất thực tế : 13 m3/h à Năng suất thực tế 1 ca là: 8 * 13 = 104 m3/ca
+Định mức nhân công tác này là: 5 gc/m3
Số ca máy cần thực hiện là :
Từ tính toán trên lập được bảng sau:
Bảng: Tính toán thời gian thi công mái
Công tác
ĐVT
KL công tác
Định mức (công/ĐVT)
Hao phí lao động
(công)
Bố trí tổ công nhân
Thời gian hoàn thành
1.Chèn kẽ panel
m
7590
0.35gc/m
332
30
11ZZZ
2. Đặt cốt thép mái
Kg
18.877,23
0.00625
117,98
12
10
3. BTchống thấm mái
m3
964,53
0.3
289,36
24
12
4. Lát gạch lá nem
m2
27.558
0.05
1377,9
35
31,5
F. TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN .
Nền gồm các lớp sau:
- Láng vữa 1.5 cm
- Bê tông nền 20 cm
- Cát đen đầm kỹ 25 cm
1.Xác định khối lượng công tác
Tổng diện tích mặt bằng thi công : 21bước * 6m * (3*18m + 2*27m ) = 13.608 m2
Tổng khối lượng BT nền : (Fsàn-Fcột) * 0,2 = (13.608 – 30,36 )*0,2 = 2.715,6 m3
Fcột=(3*0.16+3*0.28)*23 =30,36 m2
Tổng thể tích cát đen đầm chặt : 13.608 m2* 0.25m = 3.402 m3
Tổng diện tích cần láng vữa XM : 13.608 - Fcột = 13.577,64 m2
2.Tổ chức thi công nền nhà
Công tác tôn nền bằng cát đen (đầm kỹ)
- Cát được trở đến bằng ôtô, Sau đó công nhân san và dùng máy đầm bàn để đầm đến độ chặt theo thiết kế
- Định mức nhân công : 2.08 gc/m3
Công tác đổ BT nền
- Tuy khối lượng công tác lớn nhưng thi công ở mặt bằng nên điều kiện thuận lợi, Do đó lựa chọn biện pháp trộn bê tông bằng máy trộn, đổ bằng thủ công, đầm bắng máy đầm dùi
- Định mức nhân công : 0.5 công/m3
Công tác láng vữa nền
Công tác này được bắt đầu sau khi kết thúc đổ BT nền.
Từ các biện pháp thi công đã chọn, lập được bảng sau:
Bảng: Tính toán thời gian thi công nền
Công tác
ĐVT
KL công tác
Định mức (giờ/ĐVT)
Hao phí lao động(công)
Bố trí tổ công nhân
Thời gian hoàn thành
1.Tôn nền bằng cát đen(đầm kỹ)
m3
3.402
2.08
894,52
30
30
2.Đổ BT nền
m3
2.715,6
4
1.357,80
30
45
3. Bảo dưỡng bê tông nền
m2
27156
0.18
602
30
20
4.Láng vữa nền
m2
13.577,64
0.18
305,50
16
19
II.4. THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC KHÁC
STT
TÊN CÔNG VIỆC
ĐƠN
VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐỊNH MỨC
HPLĐ
SỐ NGÀY
SỐ CN
1
Bê tông chèn chân côt
m3
26
4,2gc/m3
13,7
2
7
2
Quét vôi
m2
3917,15
0,18gc/m2
88,1
8
11
3
Đào rãnh
m3
87,12
2.52gc/m3
27,4
4
7
4
Bê tông gạch vỡ rãnh
m3
19,04
6.6gc/m3
15,7
4
4
5
Xây rãnh
m3
94,248
4.7gc/m3
55,4
8
7
6
Láng rãnh
m2
404,6
0.28gc/m2
14,2
2
7
7
Lắp tấm đan
cái
595
0.15gc/cái
11,2
3
4
8
Lắp và sơn cửa
m2
860
1.2gc/m2
129,0
13
10
Đào và xây rãnh:
khối lượng đào = 0,4x 0,45x (126+108+8)x2 = 87,12 m3.
Khối lượng xây = 4 x (126+108 +4 )x0,45x0,22 = 94,248 m3.
Số lượng tấm đan = 2x(126+108 +4)/0,8 = 595 cái.
Bê tông gạch vỡ rãnh = 2x(126+108 +4)x0,4x0,1 = 19,04 m3.
Láng rãnh = 2x(126+108 +4)x(0,45+0,4) = 404,6 m2.
Cốt thép tấm đan = 5x595 x0,5x0,8x0,07 = 83,3 kg.
I.5. TỔNG HỢP CÁC NHU CẦU VỀ XE MÁY THI CÔNG
Các máy đào, máy trộn bê tông, máy đầm, cần trục bốc xếp và lắp ghép đã được tính cụ thể ở phần trước.
À Máy trộn vữa
- Công tác xây tường lớn nhất là xây 24,288 m3 trong 1 ngày. Như vậy một ngày cần trộn nhiều nhất là 24,288 x 0,28 = 6,80 m3 vữa.
- Chọn 1 máy trộn vữa S220 dung tích thùng 60 lít:
Năng suất ca: 8 m3
Đơn giá: 45.297 đ/ca
Công suất: 4,2 KW
Á Máy đầm mặt
- Máy đầm mặt sử dụng để đầm mái và nền.
Bê tông mái 1 ngày đầm 1148,25 m2 bê tông
Bê tông nền 1 ngày đầm 240,3 m2 bê tông
- Chọn máy đầm U7:
Năng suất ca: 90 m2/ca
giá: 21.864 đ/ca
- Khi thi công mái sử dụng 13 máy đầm, thi công nền sử dụng 3 máy đầm.
 Máy vận thăng
- Dùng để vận chuyển bê tông, thép, vữa, gạch lá nem, gạch xây tường chắn mái và tường thu hồi lên cao.
- Kế hoạch khối lượng cần vận chuyển lên cao lớn nhất là 138T trong 1 ngày.
- Vậy, chọn 2 máy vận thăng T37:
Năng suất ca: 30 T/ca
Công suất: 4,3 KW
Sức nâng: 0,3 T
Đơn giá: 24890 đ/ca
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MÁY
TT
LOẠI MÁY
KÝ HIỆU
SỐ LƯỢNG
1
Máy đào đất
EO33116 gầu nghịch dẫn động cơ khí
1
2
Máy trộn bê tông
SB – 30V
2
3
Máy đầm dùi
U21
2
4
Cần trục
RDK25 - L=27,5
2
5
Cần trục
RDK25 - L=22,5
1
6
Máy đầm mặt
U7
15
7
Thăng tải
T37
2
8
Máy trộn vữa
S220
1
Phần 3
LẬP VÀ THUYẾT MINH TỔNG TIẾN ĐỘ
I. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ
I.1. Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU
+ Kế hoạch tổng tiến độ là một phần quan trọng nhất trong thiết kế tổ chức thi công. Từ kế hoạch tiến độ ta có thể lập được các tiến độ khác như kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch vật tư, kế hoạch cơ giới hoá. Mọi vấn đề giải quyết xuất phát trên cơ sở tổng tiến độ.
+ Kế hoạch tổng tiến độ hợp lý xẽ giúp cho công tác quản lý và chỉ đạo sản xuất có chất lượng, rút ngắn được thời gian xây dựng, hạ giá thành công trình. Nâng cao được trình độ tổ chức và quản lý của cán bộ chỉ đạo.
+ Kế hoạch tiến độ nhằm quy định thời gian tiến hành các công tác yêu cầu cung cấp nhân lực, vật tư, xe máy cụ thể cho từng loại công tác. kế hoạch tiến độ phải sử dụng các biện pháp thi công tiên tiến và tổ chức lao động khoa học tạo điều kiện cho người công nhân nâng cao năng suất lao động, sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, khai thác triệt để công suất máy móc thiết bị và tiềm lực của đơn vị xây dựng.
+ Từ kế hoạch tiến độ giúp cho người cán bộ thi công chỉ đạo đúng đắn và nhịp nhàng giữa các công việc tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng thi công công trình, hạ giá thành công tác thi công xây lắp, cải tiến được kế hoạch trong công tác tổ chức quản lý thi công xây dựng.
+ Trong kế hoạch tiến độ thi công mọi công việc phải được xắp đặt hợp lý về kế hoạch không gian và thời gian giữa các quá trình trước và những quá trình sau, đảm bảo quy trình quy phạm kỹ thuật và an toàn lao động. Tập trung các kế hoạchâu trọng điểm để giải phóng nơi làm việc cho quá trình sau.
Trong đồ án này do thời gian và mức chuẩn bị có hạn nên kế hoạch tiến độ chỉ vạch cho các công việc chủ yếu.
I.2. PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN
Có 3 phương pháp lập tổng tiến độ thi công trong xây dựng
À Sơ đồ ngang
- Thành phần: Gồm các cột thông tin và đồ thị tiến độ
- Ưu điểm:
+ Dễ lập, dễ hiểu.
+ Thể hiện 1 phần tương đối trình tự thực hiện các công việc và một phần mối liên hệ giữa các công việc.
+ Thể hiện được những thông tin cần thiết của quá trình quản lý.
- Nhược điểm:
+ Thể hiện không rõ mối quan hệ, yêu cầu giữa các công tác nhất là quá trình phân phối trong không gian quá phức tạp.
+ Không thể hiện rõ những tuyến công tác có tính chất quyết định đến thời gian xây dựng.
+ Không cho phép một cách tốt nhất tối ưu hoá công việc thi công.
Á Sơ đồ xiên
- Thành phần: Gồm các cột thông tin và các đồ thị tiến độ.
- Ưu điểm:
Ngoài những ưu điểm của sơ đồ ngang còn có ưu điểm sau:
+ Thể hiện được không gian của quá trình sản xuất.
+ Dễ kiểm tra những chỗ chồng chéo mặt trận công tác giữa các quá trình với nhau.
+ Khi thi công những công việc giống nhau thì dễ phát hiện tính chu kỳ.
- Nhược điểm:
Ngoài những nhược điểm của sơ đồ ngang còn có nhược điểm là tên công việc khó ghi trên sơ đồ.
 Sơ đồ mạng
- Sơ đồ mạng là một đồ thị có hướng bao gồm các đỉnh và các cung biểu thị sự phụ thuộc logic về trình tự công nghệ và các mối liên hệ về tổ chức giữa các công việc khi thực hiện tiến trình sản xuất nào đó.
- Ưu điểm:
+ Thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc
+ Thể hiện được những tuyến công tác chủ yếu quy định đến thời gian, có thể tối ưu hoá các chỉ tiêu ví dụ như thời gian xây dựng.
+ Có thể cho phép tự động hoá việc tính toán, tự động hoá việc tối ưu hoá các chỉ tiêu của quá trình sản xuất.
- Nhược điểm:
+ Phải có trình độ nhất định và hiểu biết về phương pháp lập và tối ưu hoá sơ đồ mạng.
+ Những công việc và sự kiện lớn tính toán bằng thủ công rất khó.
+ Khó vẽ biểu đồ tài nguyên; muốn vẽ phải chuyển sang sơ đồ ngang và vẽ sơ đồ mạng lên trục thời gian.
+ Áp dụng cho những công trình quy mô lớn mới có hiệu quả cao.
I.3. THIẾT KẾ TIẾN ĐỘ - VẼ BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC
* Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công và tổ chức thi công được thực hiện theo trình tự và các bước sau:
1. Phân tích thi công kết cấu
2. Tính khối lượng công tác
- Lập danh mục công việc
- Tính khối lượng
3. Lập biện pháp tổ chức kỹ thuật cho những công tác chủ yếu
4. Tính nhu cầu lao động cho các công tác còn lại
5. Tiến hành lập kế hoạch Tổng tiến độ thi công
- Các mô hình lập kế hoạch Tổng tiến độ thi công
- Phương pháp lập:
+ Trình tự thực hiện các công việc
+ Xác định mối quan hệ giữa các công việc
+ Lên tiến độ thi công
- Tổng hợp nhu cầu về lao động và xe máy thi công
6. Tổng hợp nhu cầu về vật liệu
7. Lập kế hoạch vận chuyển và dự trữ vật liệu
8. Tính dự toán thi công và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Tính dự toán thi công
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
* Tổng tiến độ thi công được thể hiện bằng Sơ đồ ngang trên bản vẽ bao gồm cả Biểu đồ nhân lực
I.4. VẼ BIỂU ĐỒ VẬT LIỆU
Để đảm bảo cho thi công liên tục, nhịp nhàng cần phải có 1 lượng dự trữ vật liệu nhất định. Căn cứ vào kế hoạch tiến độ ta biết được lượng sử dụng vật liệu trong 1 ngày đêm của từng loại vật liệu. Thời gian dự trữ của từng loại vật liệu phu thuộc vào chất lượng vật liệu, mức độ cung cấp, năng lực quản lý của các ngành các địa phương.
Trong quá trình xây dựng công trình phải sử dụng rất nhiều loại vật liệu, ta phải tiến hành lập kế hoạch dự trữ cho từng loại để đảm bảo đáp ứng cho kế hoạch thi công.
Trong phạm vi đồ án này ta chỉ lập biểu đồ chi phí vật liệu cho một loại vật liệu là cát dùng trong công tác bê tông và công tác đúc cột.
* Nhu cầu cát cho giai đoạn thi công phần ngầm
Được tính toán trong bảng (3.1)
Nhận thấy nhu cầu vật liệu của mỗi ngày trong từng giai đoạn là tương đối bằng nhau và để đơn giản trong cách tính toán và vẽ biểu đồ vận chuyển,dự trữ vật liệu, nhu cầu vật liệu trung bình mỗi ngày trong các giai đoạn được tính như sau:
Nhu cầu cát trung bình mỗi ngày trong giai đoạn đổ bê tông móng (22 ngày) là:
368,669/22 = 16,758 m3
Nhu cầu cát trung bình mỗi ngày trong giai đoạn bê tông lót móng.
169,917/19 = 8,943 m3
Bảng 3.1 Tính toán nhu cầu cát trong giai đoạn thi công phần ngầm
Giai
đoạn
Phân đoạn
KL công tác (m3)
ĐM cát (m3/m3)
Tổng KL cát (m3)
Thời gian (ngày)
Giai đoạn đổ BT móng
1
33,32
0,505
16,827
2
2
35,318
0,505
17,836
2
3
33,32
0,505
16,827
2
4
33,483
0,505
16,909
2
5
35,644
0,505
18,000
2
6
37,132
0,505
18,752
2
7
27,92
0,505
14,100
2
8
34,95
0,505
17,650
2
9
32,526
0,505
16,426
2
10
37,132
0,505
18,752
2
11
35,644
0,505
18,000
2
12
31,656
0,505
15,986
2
13
31,656
0,505
15,986
2
14
31,656
0,505
15,986
2
15
31,656
0,505
15,986
2
16
31,656
0,505
15,986
2
17
37,088
0,505
18,729
2
18
31,656
0,505
15,986
2
19
31,656
0,505
15,986
2
20
31,656
0,505
15,986
2
21
31,656
0,505
15,986
2
22
31,656
0,505
15,986
2
Tổng
368,669
44
Giai đoạn đổ bê tông lót móng
1
10,86
0,505
5,48
1
2
11,137
0,505
5,62
1
3
10,86
0,505
5,48
1
4
10,92
0,505
5,51
1
5
10,002
0,505
5,05
1
6
9,936
0,505
5,02
1
7
8,028
0,505
4,05
1
8
9,135
0,505
4,61
1
9
8,982
0,505
4,54
1
10
9,936
0,505
5,02
1
11
10,002
0,505
5,05
1
12
8,064
0,505
4,07
1
13
8,064
0,505
4,07
1
14
8,064
0,505
4,07
1
15
8,064
0,505
4,07
1
16
8,064
0,505
4,07
1
17
8,642
0,505
4,36
1
18
8,064
0,505
4,07
1
19
8,064
0,505
4,07
1
20
8,064
0,505
4,07
1
21
8,064
0,505
4,07
1
22
8,064
0,505
4,07
1
Tổng
199,644
169,917
22
* Kế hoạch vận chuyển, dự trữ vật liệu.
Kế hoạch vận chuyển, dự trữ cát
Qua bảng ta tính toán nhu cầu cát hàng ngày trong giai đoạn thi công phần ngầm ta vẽ được biểu đồ tiêu thụ vật liệu hàng ngày và tiêu dùng vật liệu cộng dồn.
Đường vật liệu cộng dồn biểu diễn lượng vật liệu đã dùng từ đầu đến lúc đang xét.
Vẽ đường vận chuyển vật liệu thay đổi với thời gian dự trữ là 2 ngày.
Vẽ đường vận chuyển vật liệu không đổi
Qua biểu đồ ta xác định được: ngày bắt đầu vận chuyển là ngày thứ 1, kết thúc là ngày 20 Ta có biểu đồ vận chuyển và dự trữ vật liệu cát thể hiện trong hình vẽ sau
Nguồn cung cấp cát cách công trình 30 Km
Nhà thi công có thể huy động được 10 xe để chở cát từ nguồn về công trình mỗi xe có thể trở 10 m3.
Mỗi ngày một xe có thể chở được 3 chuyến. Như vậy lượng cát chở được trong một ngày là: 30 m3
Căn cứ vào nhu cầu cát hàng ngày và số xe có thể huy động của nhà thi công, tính toán được biểu đồ vận chuyển và dự trữ cát .
Ta có biểu đồ dự trữ vật liệu và biểu đồ vận chuyển cát.
(Xem bản vẽ a1)
I.4.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU THEO KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC
BẢNG TRA ĐỊNH MỨC
BẢNG NHU CẦU VẬT LIỆU THEO KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CẤU KIỆN LẮP GHÉP BẰNG THÉP
STT
DVK+CT
Trọng lượng
Số lượng
Tổng trọng lượng
1
Gian AB
3,6
23
82,8
2
Gian BC
3,6
23
82,8
3
Gian CD
3,6
23
82,8
4
Gian DE
5
23
115
5
Gian EF
5
23
115
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VẬT LIỆU
TT
Vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
TT
Vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
1
Xi măng P400
tấn
5.173
9
Ván gỗ
m3
122
2
Cát vàng
m3
9.791
10
Bột màu
kg
78,34
3
Cát đen
m3
4053
11
Gạch lá nem
viên
688.950
4
Vôi
T
707,2
12
Nẹp gỗ
m3
73
5
Đá dăm
m3
15.474
13
Giấy ráp
tờ
866,4
6
Gạch vỡ
m3
13,86
14
Xăng
kg
2.581,6
7
Gạch chỉ
viên
535.765
15
Sơn
kg
705
8
Đinh
kg
606,23
16
Vôi cục
tấn
26,793
THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
Tổng mặt bằng thi công là mặt bằng bao quát khu vực xây. Để lập mặt bằng thi công công trình ta căn cứ vào các tài liệu điều tra, khảo sát và thiết kế kỹ thuật, an toàn, vệ sinh, phòng hoả ...
Có tổng mặt bằng thi công ta mới quy hoạch đúng vị trí của các tài sản thi công, sử dụng có hiệu quả nhất khu vực đất đai và các công trình phục vụ cho các quá trình chính.
Căn cứ vào tình hình đặc điểm xây dựng: ta bố trí tổng mặt bằng.
(Tổng mặt bằng được trình bày trên bản vẽ).
BIỂU ĐỒ PHÁT TRIỂN CHI PHÍ THI CÔNG THEO TIẾN ĐỘ ĐÃ LẬP.
* Ý nghĩa : Biểu đồ dự toán là một đồ thị quy đổi mọi hao phí lao động, vật tư, máy móc.v.v sử dụng trong quá trình thi công về những mốc thời gian quan trọng, có ý nghĩa về mặt công nghệ theo giá trị tiền tệ.
Biểu đồ dự toán là một căn cứ quan trọng để thực hiện công tác quản lý tài chính, cũng như đánh giá tính kế hoạch khả thi của dự án.
Tính giá thành chi tết các giai đoạn thi công.
Quá trình thi công chia làm 4 giai đoạn
- Phần ngầm.
- Phần thân
- Phần xây và mái
- Phần hoàn thiện
Phần ngầm thi công từ ngày 0 đến ngày 44
II.2.1. PHẦN NGẦM
Giá trị dự toán: 468.112(1000đ)
Công tác đất giá có thành :34.522(1000đ)
- Chi phí máy : 13.416,89 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 12.600 (1000đ)
- Chi phí chung : 8,505 (1000đ)
Công tác bê tông móng:
Giá thành công tác bê tông móng..... : 427.869,88 (1000đ)
- Chi phí máy : 10.546,88 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 37.400 (1000đ)
- Chi phí chung : 25.245 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 354.678 (1000đ)
BẢNG TÍNH CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
186.889,472
Kg
800
149.511.578
Cát vàng
474,5
M3
41000
19.454.500
Đá dăm
854,91
M3
70600
60.356.646
Thép
18.251,32
Kg
4292
78.334.665
Ván gỗ
35
M3
815600
28.546.000
Nẹp
20.5
M3
850000
17.425.000
Đinh
174,96
Kg
6000
1.049.760
Tổng cộng
354.678.149
Công tác lấp đất hố móng:
Giá thành công tác lấp đất hố móng : 13*22*20 = 5.720 (1000đ)
II.2.2. PHẦN THÂN
Xét cho công tác lắp ghép
Công tác đúc cột được tính vào giai đoạn này
Thi công từ ngày 36 đến ngày 197
Giá trị dự toán: 5.934.103 (1000đ)
- Chi phí sử dụng máy : 123620 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 50.570 (1000đ)
- - Chi phí chung : 34.135 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 5.725.778 (1000đ)
BẢNG TÍNH CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
HAO PHÍ VẬT LIỆU
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
121.261,73
kg
800
97.009.384
Cát vàng
159,45
m3
41000
6.537.450
Đá dăm
327,45
m3
70600
23.117.970
Thép đúc cột
46.019
kg
4292
197.513.548
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
1968
m3
800000
1.574.400.000
Cấu kiện thép đúc sẵn
478,4
tấn
8000000
3.827.200.000
Tổng cộng
5.725.778.352
II.2.3. PHẦN XÂY & MÁI
Thi công từ ngày 156 đến ngày 276
Giá trị dự toán: 1.912.571 (1000đ)
* Tính chung chi phí sử dụng máy: 29.460
- Máy trộn vữa : 2.899 (1000đ)
- Máy đầm mặt : 7.334 (1000đ)
- Máy vận thăng : 15.133 (1000đ)
- Máy trộn bê tông : 4.094 (1000đ)
1. Phần xây:
Giá trị dự toán công tác xây..............: 279.661 (1000đ)
a) Xây tường bao : 250.487(1000đ)
- Chi phí nhân công : 30.000 (1000đ)
- Chi phí chung : 20.250 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 200.237(1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
43.933,5
kg
800
35.146.800
Vôi
16.656
kg
274
4.563.744
Cát đen
281,56
m3
20134
5.668.929
Gạch chỉ
483.929
viên
320
154.857.280
Tổng cộng
200.236.753
b) Công tác xây móng hồi và rãnh :27.256 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 2.320 (1000đ)
- Chi phí chung : 1.566 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 23.370 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
1280,2
kg
800
1.024.160
Cát đen
12,49
m3
20134
251.474
Gạch chỉ
68.477
viên
320
21.912.640
Vôi cục
665
kg
274
182.210
Tổng cộng
23.370.484
2. Phần mái:
Giá trị dự toán công tác mái: 1.576.990 (1000đ)
a) Công tác chèn kẽ panel : 39.515 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 10.560 (1000đ)
- Chi phí chung : 8664 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 22.091 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
20160
kg
800
16128000
Cát vàng
35.4
m3
41000
1451400
Đá dăm
63.9
m3
70600
4511340
Tổng cộng
22.090.740
b) Công tác cốt thép mái : 815.041 (1000đ)
- Chi phí nhân công :2400 (1000đ)
- Chi phí chung :1.620 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 81.021.(1000đ)
c) Công tác bê tông chống thấm : 278.665 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 5.760 (1000đ)
- Chi phí chung : 6.888 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 226.017(1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
277.784,63
kg
800
222.227.704
Cát vàng
880,62
m3
41000
36.105.420
Đá dăm
1088.3
m3
70600
7.683.398
Tổng cộng
266.016.552
d) Công tác bảo dưỡng bê tông : 1.206 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 720 (1000đ)
- Chi phí chung : 486 (1000đ)
e) Công tác lát gạch lá nem ...... : 439.563 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 27.500 (1000đ)
- Chi phí chung : 18.562,25(1000đ)
- Chi phí vật liệu : 393.501 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
165348
kg
800
132.278.400
Cát đen
826,74
m3
20134
16.645.583
Gạch lá nem
688950
viên
355
244.577.250
Tổng cộng
393.501.233
II.2.4. PHẦN HOÀN THIỆN VÀ CÁC CÔNG TÁC CÒN LẠI
Giá trị dự toán: (1000đ)
* Tính chung chi phí sử dụng máy:
- Máy trộn bê tông : 7.172 (1000đ)
- Máy đầm : 1.311 (1000đ)
1. Công tác đắp nền
Giá trị dự toán công tác đắp nền: 59.280 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 18.000 (1000đ)
- Chi phí chung : 12.150 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 37.500 (1000đ)
2. Công tác đào móng hồi và rãnh: 2.680(1000đ)
- Chi phí nhân công : 1600 (1000đ)
- Chi phí chung : 1080 (1000đ)
3. Công tác bê tông gạch vỡ móng hồi và rãnh: 2.611(1000đ)
- Chi phí nhân công : 560 (1000đ)
- Chi phí chung : 364 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 1.687 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
714,2
kg
800
571.360
Cát vàng
9,63
m3
41000
394.830
Gạch vỡ
13,86
m3
27564
382.037
Vôi
707,21
kg
274
193.776
Tổng cộng
1.542.003
4. Công tác lắp tấm đan
Giá trị dự toán công tác lắp tấm đan: 10.838 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 240(1000đ)
- Chi phí chung : 162 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 10.436 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Tấm đan
cái
595
17540
10.436.000
Tổng cộng
10.436000
5. Công tác bê tông nền hè
Giá trị dự toán công tác bê tông nền hè: 811.135 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 36.000 (1000đ)
- Chi phí chung : 24.300 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 750.835 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
579020
kg
800
463216000
Cát vàng
1713.2
m3
41000
70241200
Đá dăm
3079
m3
70600
217377400
Tổng cộng
750834600
6. Công tác bảo dưỡng bê tông nền
Giá trị dự toán công tác bảo dưỡng bê tông nền: 2010 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 1200 (1000đ)
- Chi phí chung : 810!1000đ)
7. Công tác láng nền
Giá trị dự toán công tác láng nền: 92.057 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 6.080 (1000đ)
- Chi phí chung : 4.104 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 81.873(1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
81.465,84
kg
800
65.172.672
Cát vàng
407,33
m3
41000
16.700.530
Tổng cộng
81.873.202
8. Công tác trát
Giá trị dự toán công tác trát: 76209 (1000đ)
- Chi phí nhân công : 18.900 (1000đ)
- Chi phí chung : 12.758 (1000đ)
- Chi phí vật liệu : 44.551 (1000đ)
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
NỘI DUNG
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Xi măng
47.100
kg
800
37.680.00
Cát đen
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XD1-1.docx