Tài liệu Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp ở Bệnh viện Nhi Trung Ương: LỜI NÓI ĐẦU
Hòa chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị trí của chính mình. Từ những bước đi gian nan, thử thách giê đây nền kinh tế nước ta đã phát triển rất mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển mạnh mẽ đó, đó là: Công tác hạch toán kế toán.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động của đơn vị.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật, nó phát huy tác dông nh mét công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động có hiệu quả trong điều kiện nền kinh tế xã hội phát triển nh hiện nay.
Qua thời gian thực tập tại Bệnh viện Nhi Trung Ương, được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú anh chị trong phòng kế toán của Bệnh viện cùng với sự hướng dẫn tỉ mỉ của thầy ...
109 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp ở Bệnh viện Nhi Trung Ương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Hòa chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị trí của chính mình. Từ những bước đi gian nan, thử thách giê đây nền kinh tế nước ta đã phát triển rất mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển mạnh mẽ đó, đó là: Công tác hạch toán kế toán.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động của đơn vị.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật, nó phát huy tác dông nh mét công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lý hoạt động có hiệu quả trong điều kiện nền kinh tế xã hội phát triển nh hiện nay.
Qua thời gian thực tập tại Bệnh viện Nhi Trung Ương, được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú anh chị trong phòng kế toán của Bệnh viện cùng với sự hướng dẫn tỉ mỉ của thầy giáo Lương Như Anh em đã chọn đề tài: “Công tác tổ chức hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp ở Bệnh viện Nhi Trung Ương”.
Vì trình độ và thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các cô chú anh chị phòng kế toán ở Bệnh viện Nhi Trung Ương để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CƠ CẤU KHÁI QUÁT CỦA CHUYÊN ĐỀ:
Chương 1: Các vấn đề chung về Kế toán Hành chính sự nghiệp.
Chương 2: Tình hình thực tế và công tác Kế toán tại Bệnh viện Nhi Trung Ương.
Chương 3: Những ưu nhược điểm, biện pháp kế toán và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán ở Bệnh viện Nhi Trung Ương.
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
1. HCSN : Hành chính sự nghiệp
2. BV : Bệnh viện
3. TK : Tài khoản
4. TW : Trung ương
5. GTGT : Giá trị gia tăng
6. TƯ : Tạm ứng
7. HMKP : Hạn mức kinh phí
8.BN : Bệnh nhân
MỤC LỤC
Lời mở đầu
01
Chương I: Các vấn đề chung về Kế toán Hành chính sự nghiệp
04
1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán HCSN
04
1.2 Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN
06
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán
14
1.4 Nội dung các phần hành kế toán
14
1.4.1 Kế toán vốn bằng tiền
14
1.4.2 Kế toán vật tư, TSCĐ
14
1.4.3 Kế toán thanh toán
20
1.4.4 Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ và các quỹ
20
1.4.5 Kế toán các khoản chi
23
1.4.6 Kế toán các khoản thu
23
1.4.7 Báo cáo tài chính
23
Chương II: Tình hình thực tế công tác kế toán tại BV Nhi TW
27
2.1 Đặc điểm lịch sử của BV NHI TW
27
2.2 Công tác lập dự toán ở Bệnh viện Nhi Trung Ương
33
2.3 Thực trạng công tác kế toán tại BV NHI TW
35
A. Kế toán hạch toán chi tiết tại BV Nhi TW
35
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền
35
2.3.2 Kế toán vật tư, TSCĐ
41
2.3.3 Kế toán thanh toán
49
2.3.4 Kế toán nguồn kinh phí
57
2.3.5 Kế toán hạch toán các khoản thu
58
2.3.6 Kế toán các khoản chi
59
2.3.7 Bảng cân đối tài khoản
59
B. Kế toán hạch toán tổng hợp tại BV Nhi TW
59
Chương III: Những ưu nhược điểm, biện pháp kế toán và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán ở Bệnh viện Nhi Trung Ương
74
Kết luận
77
Danh mục tài liệu tham khảo
78
Nhận xét của đơn vị thực tập
79
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HCSN
1. 1. Khái niệm, nhiệm vô, yêu cầu của kế toán HCSN:
1. 1. Khái niệm kế toán HCSN:
Đơn vị HCSN là những đơn vị quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp kinh tế…hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc các nguồn kinh phí khác như: Thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động sản xuất-kinh doanh, nhận viện trợ, biếu, tặng…theo nguyên tắc bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho.
1. 2. Nhiệm vụ của kế toán HCSN:
Kế toán HCSN là kế toán chấp hành ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp và các cơ quan hành chính các cấp.
Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiên các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước ở đơn vị.
Kế toán HCSN với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước tại đơn vị HCSN, được Nhà nước sử dụng như một công cụ sắc bén có hiệu lực trong việc quản lý ngân sách Nhà nước tại đơn vị, góp phần đắc lực vào việc sử dụng các nguồn vốn một cách tiết kiệm, hiệu quả.
Để thực sự là công cụ sắc bén, có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế tài chính, kế toán trong các đơn vị HCSN phải thực hiên những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình hình thành kinh phí và sử dụng nguồn kinh phí, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tịa đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi; tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư tài sản ở đơn vị; kiểm tra việc chấp hành kỷ luật thu, nép ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và chế độ chính sách của Nhà nước.
- Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới.
- Lập và nép đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính thoe quy định, cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu; phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguôn kinh phí ở đơn vị.
1. 3. Yêu cầu công tác kế toán trong các đơn vị HCSN:
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, kế toán đơn vị HCSN phải đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và toàn diện mọi khoản vốn, quỹ, kinh phí, tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.
- Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự toán về nội dung và phương pháp tính toán.
- Số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà quản lý có được những thông tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị.
- Tổ chức công tác kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm và có hiệu quả.
1. 2. Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN:
2. 1. Tổ chức công tác ghi chép ban đầu:
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí và thu, chi ngân sách của mọi đơn vị kế toán HCSN đều phải lập chứng từ kế toán đầy đủ, kịp thời, chính xác. Kế toán phải căn cứ vào chế độ chứng từ do Nhà nước ban hành trong chế độ chứng từ kế toán HCSN và nội dung hoạt động kinh tế tài chính cũng như yêu cầu quản lý các hoạt động đó để quy định cụ thể việc sử dụng các mẫu chứng từ phù hợp, quy định người chịu trách nhiệm ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ cụ thể và xác định trình tự luân chuyển cho từng loại chứng từ mét cách khoa học, hợp lý, phục vô cho việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu thông tin kinh tế đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị. Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ là do kế toán trưởng của đơn vị quy định.
Trong quá trình vận dụng chế độ chứng từ kế toán HCSN, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu đã quy định. Mọi hành vi vi phạm chế độ chứng từ tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm, được xử lý theo đúng quy định của Pháp lệnh kế toán thống kê, Pháp lệnh về xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước.
2. 2. Tổ chức vận dụng hệ thống TK kế toán:
Tài khoản kế toán là phương tiện dùng để tập hợp, hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế. Tài khoản kế toán được sử dụng trong đơn vị HCSN dùng để phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình vận động của kinh phí và sử dụng kinh phí ở các đơn vị HCSN. Nhà nước Việt Nam quy định thống nhất hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị HCSN trong cả nước bao gồm các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản.
Trong hệ thống tài khoản kế toán thống nhất có quy định những tài khoản kế toán dùng chung cho mọi đơn vị thuộc mọi loại hình HCSN và những tài khoản kế toán dùng riêng cho các đơn vị thuộc 1sè loại hình, quy định rõ các tài khoản cấp 2 của một số tài khoản có tính chất phổ biến trong các loại hình đơn vị HCSN.
Trong các đơn vị HCSN phải căn cứ vào hệ thống tài khoản thống nhất quy định trong chế độ kế toán đơn vị HCSN, đồng thời phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động của đơn vị cũng như yêu cầu quản lý các hoạt động đó, các đơn vị quy định những tài khoản kế toán cấp 1, 2, 3 và có thể quy định thêm 1sè tài khoản cấp 2, cấp 3 có tính chất riêng của loại hình HCSN của đơn vị mình. Việc xác định đầy đủ, đúng đắn, hợp lý số lượng tài khoản cấp 1, 2, 3…để sử dụng đảm bảo phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị, đáp ứng nhu cầu thông tin và kiểm tra, phục vụ công tác quản lý của Nhà nước và đơn vị đối với các hoạt động kinh tế, tài chính trong đơn vị.
2. 3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán:
Theo chế độ kế toán HCSN, các hình thức kế toán được áp dụng cho các đơn vị HCSN gồm:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái
Tuỳ thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động, yêu cầu và trình độ quản lý, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, mỗi đơn vị kế toán đựoc phép lùa chọn một hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiên tốt nhiệm vụ thu nhận, xử lý và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị.
1. 2. 3. 1. Hình thức Nhật ký-Sổ cái:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN
Sæ hoÆc thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
Chøng tõ gèc
B¶ng tæng hîp chøng tõ gèc
NhËt ký – Sæ c¸i
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
B¸o c¸o tµi chÝnh
Ghi chó:
: Ghi hµng ngµy
: Ghi cuèi th¸ng
: Quan hÖ ®èi chiÕu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc) kế toán tiến hành định khoản rồi ghi vào Nhật ký-sổ cái. Mỗi chứng từ (Bảng tổng hợp chứng từ) ghi vào Nhật ký-sổ cái 1 dòng, đồng thời cả ở 2phần: Phần Nhật ký (ngày, tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng chứng từ, diễn giải và số phát sinh) và phần sổ cái (ghi Nợ, ghi Có của các TK liên quan). Cuối kỳ (tháng, quý, năm) tiến hành khoá sổ các TK, tính ra và đối chiếu số liệu bảo đảm các quan hệ cân đối sau:
Tổng cộng số tiền Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinhCó
ở phần Nhật ký = của các tài khoản = của các tài khoản
(cột”số phát sinh”) (phần sổ cái) (phần sổ cái)
Tổng số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ
của tất cả các TK của tất cả các TK
Ngoài ra, để có những thông tin chi tiết, cụ thể về tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế tài chính, kế toán còn sử dụng các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, các đơn vị HCSN có thể mở và lùa chọn các mẫu sổ kế toán chi tiết cần thiết và phù hợp. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán để ghi vào các sổ, thẻ chi tiết liên quan, cuối tháng(quý)phải tổng hợp số liệu, khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập các bảng tổng hợp chi tiết. Thông thường kế toán có thể mở các sổ. thẻ chi tiết sau:
Sổ tài sản cố định;
Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá;
Thẻ kho;
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh;
Sổ chi tiết thanh toán(với người bán, người mua, với ngân sách, với nội bộ…);
Sổ chi tiết nguồn kinh phí;
Sổ chi tiết hoạt động; …
1. 2. 3. 2. Hình thức chứng từ ghi sổ:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Chøng tõ gèc
Sæ quü
Chøng tõ ghi sæ
Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
Sæ c¸i
Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ
B¶ng tæng
hîp chi tiÕt
B¶ng c©n ®èi
tµi kho¶n
B¸o c¸o
kÕ to¸n
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi th¸ng
§èi chiÕu, kiÓm tra
2. 3. 3. Hình thức Nhật ký chung:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Sæ c¸i
Chøng tõ gèc
Sæ, thÎ, kÕ to¸n chi tiÕt
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
B¸o c¸o tµi chÝnh
B¶ng c©n ®èi tµi kho¶n
Sæ nhËt ký chung
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi th¸ng hoÆc ®Þnh kú
Quan hÖ ®èi chiÕu
Ghi chó:
2. 4. Lập và gửi báo cáo tài chính:
Việc lập các báo cáo tài chính là khâu công việc cuối cùng của một quá trình công tác. Số liệu trong Báo cáo tài chính mang tính tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, tình hình cấp phát, tiếp nhận kinh phí của Nhà nước, kinh phí viện trợ. . . và tình hình sử dụng từng loại kinh phí theo những chỉ tiêu kinh tế tài chính phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát các khoản chi, quản lý tài sản của Nhà nước, tổng hợp, phân tích, đánh giá các hoạt độngcủa mỗi đơn vị. Việc lập Báo cáo tài chính đối với đon vị HCSN có tác dụng và ý nghĩa rất lớn trong việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và quản lý ngân sách Nhà nước của các cấp ngân sách. Vì vậy, đòi hỏi các đơn vị HCSN phải lập và nép đầy đủ, kịp thời các báo cáo tài chính theo đúng mẫu biểu quy định, thời hạn lập, nép và nơi gửi báo cáo. Tuy nhiên trong quá trình lập báo cáo, đối với một số đơn vị HCSN thuộc các lĩnh vực mang tính chất đặc thù có thể bổ sung, sửa đổi hoặc chi tiết các chỉ tiêu cho phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải được cơ quan chủ quản chấp thuận.
Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm về các số liệu báo cáo, vì vậy cần phải kiểm tra chặt chẽ các Báo cáo tài chính trước khi ký, đóng dấu và gửi đi.
1. 2. 5. Tổ chức kiểm tra kế toán:
Kiểm tra kế toán là 1biện pháp đảm bảo cho các nguyên tắc, quy định về kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế toán chính xác, trung thực, khách quan.
Các đơn vị HCSN không những chịu sự kiểm tra kế toán của đơn vị kế toán cấp trên và cơ quan tài chính mà bản thân đơn vị phải tự tổ chức kiểm tra công tác kế toán của mình.
Công việc kiểm tra kế toán phải được thực hiên thường xuyên, liên tục. Đơn vị kế toán cấp trên và cơ quan tài chính, Ýt nhất mỗi năm 1lần phải thực hiện kiểm tra kế toán khi xét duyệt quyết toán năm cho các đơn vị.
Nội dung kiểm tra kế toán là kiểm tra việc ghi chép trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính, kiểm tra việc nhận và sử dụng các nguồn kinh phí, kiểm tra thực hiện các khoản thu, kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán và thu nép ngân sách.
Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng hay người phụ trách kế toánphải chấp hành lệnh kiểm tra kế toán của đơn vị kế toán cấp trên và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ số liệu cần thiết cho công tác kiểm tra kế toán được thuận lợi.
2. 6. Tổ chức kiểm kê tài sản:
Kiểm kê tài sản là 1phương pháp xác định tại chỗ số thực có về tài sản, vật tư, tiền quỹ, công nợ của đơn vị tại 1thời điểm nhất định.
Cuối niên độ kế toán trước khi khoá sổ kế toán, các đơn vị phải thực hiện kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hoá, tiền quỹ đối chiếu và xác nhận công nợ hiện có để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng với thực tế.
Ngoài ra các đơn vị cần phải tiến hành kiểm kê bất thường khi cần thiết(trong trường hợp bàn giao, sáp nhập, giải thể đơn vị…)
1. 3. Tổ chức bộ máy kế toán:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Trëng phßng kÕ to¸n
KÕ to¸n tæng hîp,b¸o c¸o tµi chÝnh
KÕ to¸n nguån kinh phÝ,vèn quü
KÕ
to¸n c¸c kho¶n chi
KÕ
to¸n
thanh to¸n
KÕ to¸n
VËt t,tµi s¶n cè ®Þnh
KÕ
to¸n
Vèn b»ng tiÒn
Nh©n viªn
Kinh tÕ ë c¸c bé phËn trùc thuéc
1. 4. Nội dung các phần hành kế toán:
1. 4. 1. Kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền ở đơn vị HCSN bao gồm các loại: Tiền mặt(kể cả tiền Việt Nam và các loại ngoại tệ khác), vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, các loại chứng chỉ có giá, tiền gửi ở Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Kế toán vốn bằng tiền ở đơn vị HCSN cần thực hiện các quy định sau:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ về quản lý, lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước.
- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam Đồng. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và ngoại tệ được đổi ra Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Về nguyên tắc: Vàng, bạc, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý hạch toán trên các sổ TK vốn bằng tiền phải được phản ánh theo giá trị thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Để đơn giản cho công tác kế toán, các TK tiền mặt, tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng phát sinh bằng ngoại tệ được đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán. Chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán với tỷ giá thực tế được phản ánh vào TK413-Chênh lệch tỷ giá.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ngoài việc theo dõi về mặt giá trị còn phải được quản lý về mặt số lượng, chất lượng, quy cách theo đơn vị đo lường thống nhất của Nhà nước Việt Nam.
- Hạch toán vốn bằng tiền phải phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số hiện có, tình hình biến động, sử dụng quỹ tiền mặt, giám đốc chặt chẽ việc chấp hành thu, chi, quản lý quỹ tiền mặt.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình biến động tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng, các chứng chỉ, tín phiếu có giá, các kim loại quý và ngoại tệ, giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý tiền tệ, quản lý ngoại tệ, kim loại quý và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
Để hạch toán vốn bằng tiền kế toán sử dụng các TK 111-Tiền mặt, TK 112-Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Các nghiệp vụ phát sinh khi hạch toán vốn bằng tiền được thể hiện qua sơ đồ. nghiệp vụ kế toán sau:
Hạch toán Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc:
- Khi nép tiền mặt vào Ngân hàng, Kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có Tk 111 - Tiền mặt
- Khi nhận kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, vốn kinh doanh, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền hoặc giấy chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 311, 312 - Các khoản phải thu, tạm ứng
Một số nghiệp vụ khác hạch toán theo nh những nghiệp vụ ở phần hạch toán tiền mặt.
Hạch toán Tiền mặt tại quỹ:
TK 112 TK111 TK112
Rót TGNH-KB về quỹ TMXuất quỹ gửi vào NH XuÊt quü göi vµo NH
TK441, 461, 462 TK152, 155
Nhận các khoản kinh phí bằng TMXuất quỹ mua VTHH XuÊt quü mua VTHH
TK311, 312, 342 TK211, 213
Thu hồi nhập quỹXuất quỹ mua TSCĐ XuÊt quü mua TSC§
TK631, 661, 662 TK331, 332, 333
Thu giảm chi bằng tiền mặtXuất quỹ thanh toán nợ XuÊt quü thanh to¸n nî
TK511 TK241, 631, 661, 662
Thu sự nghiệp, phí. . . bằng TMXuất quỹ chi cho các HĐ XuÊt quü chi cho c¸c H§
TK331 TK311
Số thừa quỹ khi kiểm kêSố thiếu quỹ khi KK Sè thiÕu quü khi KK
TK413 TK413
Chênh lệch tăng do đánh giá ngoại tệChênh lệch tỷ giá giảm Chªnh lÖch tû gi¸ gi¶m
1. 4. 2. Kế toán vật tư, tài sản cố định:
Phản ánh số lượng , giá trị hiện có và tình hình biến động vật tư, sản phẩm hàng hoá tại đơn vị.
Phản ánh số lượng, nguyên giá và gia trị hao mòn của TSCĐ, công tác đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản tại đơn vị.
Để hạch toán nguyên vật liệu, dụng cô, sản phẩm, hàng hoá, TSCĐ kế toán sử dụng các TK: TK 152-Vật liệu, dụng cô; TK 155-Sản phẩm, hàng hoá; TK 211-TSCĐ hữu hình, TK 213-TSCĐ vô hình; TK 214-Hao mòn TSCĐ. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh được thể hiện qua sơ đồ sau(chỉ phản ánh một sơ đồ ví dụ):
Sơ đồ hạch toán vật liệu, dụng cô
NợTK152Có TK152 Cã
TK461, 462, 312, 111, 112, 331 TK341
Mua ngoàiCấp cho cấp dưới CÊp cho cÊp díi
TK241, 631, 661, 662 TK241, 631, 661, 662
Sử dụng không hết, nép lại cho khoXuất sử dụng cho các hđ XuÊt sö dông cho c¸c h®
TK511 TK511
Thu thanh lý, nhượng bánBán ccdc không cần dùng B¸n ccdc kh«ng cÇn dïng
TK441, 461, 462 TK311
Tiếp nhận kinh phí, viện trợGiá trị ccdc phát hiện thiếu Gi¸ trÞ ccdc ph¸t hiÖn thiÕu
TK331
Giá trị ccdc phát hiện thừa
TK005
Xuất ccdc lâu bền khi sdCcdc lâu bền báo háng Ccdc l©u bÒn b¸o háng, mất
1. 4. 3. Kế toán thanh toán:
Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của các đối tượng trong và ngoài đơn vị.
Phản ánh các khoản nợ phải trả, các khoản trích nép theo lương, các khoản phải trả công chức, viên chức, các khoản phải nép ngân sách và việc thanh toán các khoản phải trả phải nép.
TK để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán là: TK 311-Các khoản phải thu; TK 312-Thanh toán tạm ứng; TK 331-Các khoản phải trả; TK 341-Cấp kinh phí cho cấp dưới; TK 342-Thanh toán nội bộ; TK 334-Phải trả viên chức; TK332-Các khoản phải nép theo lương; TK 333-Các khoản phải nép ngân sách nhà nước.
Các nghiệp vụ hạch toán phát sinh được thực hiện theo đúng các chế độ kế toán ban hành của Nhà nước.
1. 4. 4. Kế toán hạch toán nguồn kinh phí hoạt động, dự án, quỹ cơ quan:
Phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động các nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí khác và các loại vốn, quỹ của đơn vị.
Để phản ánh nguồn kinh phí hoạt động, dự án, quỹ cơ quan kế toán sử dụng các TK: TK 461-Nguồn kinh phí hoạt động; TK 462-Nguồn kinh phí dự án; TK 431-Quỹ cơ quan.
Một số nghiệp vụ hạch toán nh sau:
- Nhận kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản do ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp bằng vật tư, thiết bị, kế toán ghi:
Nợ TK 152 - Vật liệu, dụng cô
Có TK 441-Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
- Lập quỹ cơ quan từ các khoản chênh lệch thu, chi chưa xử lý kế toán ghi:
Nợ TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý
Có TK 431 - Quỹ cơ quan
- Các khoản thu trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án, đề tài được bổ sung nguồn kinh phí, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Các khoản thu
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
- Trường hợp nhượng bán, thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Hạch toán nguồn kinh phí hoạt động được thể hiện qua sơ đồ sau:
Nợ TK461 Có
TK112, 111 TK111, 112, 152, 155
Nép lại kinh phí sử dụng không hếtĐược cấp §îc cÊp, rót HMKP bằng TM
TGNHKB, VLDC, SPHH
TK4611 TK331
Cuối năm chuyển KP sang năm nayNN cấp ngân sách NN cÊp ng©n s¸ch
Chuyển tt cho người bán
TK4613 TK211
Đầu niên độ kế toán, kết chuyển kp NSNN cấp bằng TSCĐHH NSNN cÊp b»ng TSC§HH
cấp trước cho năm sau thành năm nay
TK421
Chênh lệch thu chưa xử lý
TK341
Kinh phí cấp cho cấp dưới
Dụng cụ lâu bền báo háng, mất
4. 5. Kế toán các khoản chi:
Phản ánh tình hình chi phí hoạt động chi thực hiện chương trình, dự án theo dự toán được duyệt và thanh quyết toán các khoản chi đó.
Phản ánh chi phí các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và chi phí của các hoạt động khác, trên cơ sở đó để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vô.
Để hạch toán kế toán sử dụng các TK: TK 661-Chi hoạt động; TK 662-Chi dự án; TK 631-Chi hoạt động sản xuất kinh doanh. Các nghiệp vụ phát sinh được hạch toán theo đúng với các quy định của Nhà nước.
4. 6. Kế toán các khoản thu:
Phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp, thu hội phí, thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị và nép kịp thời các khoản thu phải nép ngân sách, phải nép cấp trên.
Để hạch toán kế toán sử dụng các TK: TK 511-Các khoản thu. Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
-Khi phát sinh các khoản thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 311
Có TK 511 - Các khoản thu(5111, 5112)
-Xác định các khoản đã thu phải nép ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Các khoản thu
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
4. 7. Lập báo cáo tài chính và phân tích quyết toán của đơn vị:
Tuỳ theo nội dung cụ thể của công việc kế toán, tổ chức kế toán đơn vị HCSN có thể chia ra các phần nh sau:
- Kế toán thanh toán tiền lương với công nhân viên
- Kế toán thanh toán
- Kế toán quan hệ với kho bạc Nhà nước
- Kế toán vật tư, tài sản
-Thủ kho
-Thủ quỹ
- Kế toán tổng hợp, kế toán trưởng
Để hiểu rõ thêm về Bảng cân đối phái sinh TK ta đi sâu vào cách lập các chỉ tiêu nh sau:
Bảng cân đối TK là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí, tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản, kết quả hoạt động sự nghiệp của đơn vị trong báo cáo từ đầu năm đến cuối niên độ kế toán.
Số liệu trên bảng cân đối phát sinh là căn cứ để kiểm tra việc ghi chếp sổ kế toán tổng hợp. Đồng thời, đối chiếu và kiểm soát số liệu trên báo cáo tài chính khác.
Bảng cân đối TK được chia ra nh sau:
-Số hiệu TK
-Tên TK
-Số dư đầu kỳ (Nợ, Có)
-Số phát sinh kỳ này (Nợ, Có)
-Số phát sinh luỹ kế từ đầu năm (Nợ, Có)
-Số dư cuối kỳ (Nợ, Có)
Cơ sở để lập bảng cân đối TK là:
-Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết
-Bảng cân đối TK kế toán kỳ trước
Trước khi lập bảng cân đối TK phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết kiểm tra đối chiếu các số liệu có liên quan.
Nội dung và phương pháp lập bảng cân đối TK:
Sè liệu ghi vào bảng cân đối TK được chia ra làm 2loại:
Loại số liệu phản ánh các số dư từ đầu kỳ (cột 1, 2 ghi số dự đầu kỳ), tại thời điểm cuối kỳ (cột 7, 8 ghi số dư cuối kỳ), trong đó các tài khoản có số dư nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư có được phản ánh vào cột “Có”.
Loại số liệu phản ánh số phát sinh của các tài khoản từ đầu đến ngày cuối kỳ báo cáo (cột 3, 4 số phát sinh kỳ này) hoặc số phát sinh ngày đầu năm đến ngày cuối kỳ báo cáo (cột 5, 8 số phát sinh lũy kế từ đầu năm). Trong đó, tổng số phát sinh “Nợ” của các tài khoản được phản ánh vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có” của các tài khoản được phản ánh vào cột “Có”.
-Cột A, B: số hiệu tài khoản, tên tài khoản của tất cả các tài khoản cấp I mà đơn vị sử dụng và một số tài khoản cấp II cần phân tích.
-Cột 1, 2 số dư đầu kỳ: phản ánh số dư đầu tháng của tháng đầu kỳ (số dư đầu kỳ báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu tháng của tháng đầu kỳ trên sổ cái hoặc căn cứ vào số dư cuối kỳ trên bảng cân đối phát sinh tài khoản của kỳ trước.
-Cột 3, 4 số phát sinh kỳ này: phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tài khoản trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng (cộng phát sinh lũy kế từ đầu kỳ) của từng tài khoản tương ứng trên sổ kế toán tổng hợp, chi tiết.
-Cột 5, 6 số phát sinh lũy kế từ đầu năm: phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào phần nay được tính bằng cách:
Cột 5 của báo cáo kỳ này
=
Cột 5 của báo cáo kỳ trước
+
Cột 3 của báo cáo kỳ này
Cột 6 của báo cáo kỳ này
=
Cột 6 của báo cáo kỳ trước
+
Cột 4 của báo cáo kỳ này
Chó ý: đối với báo cáo quý I hàng năm thì cột 3 = cột 5 /cột 6 = cột 4
-Cột 7, 8 số dư cuối kỳ: phản ánh số dư ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào phần nay được căn cứ vào số dư cuối tháng của tháng cuối kỳ trên sổ cái hoặc được tính căn cứ vào các cột số dư đầu kỳ (cột 1, 2), số phát sinh trong kỳ (cột 3, 4) trên bảng cân đối tài khoản kỳ này. Số liệu ở cột 7 và 8 được dùng để lập bảng cân đối tài khoản kỳ sau.
Sau khi ghi đủ số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện cộng bảng cân đối tài khoản.
Số liệu phần báo cáo tài khoản của bảng cân đối tài khoản phát sinh đảm bảo tính bắt buộc sau đây:
Tổng số sư nợ (cột 1) phải bằng tổng số dư (cột 2) đầu kỳ của các tài khoản.
Tổng số phát sinh Nợ (cột 3) phải bằng tổng số phát sinh Có (cột 4) của các tài khoản trong kỳ báo cáo.
Tổng số phát sinh Nợ lũy kế từ đầu năm (cột 5) phải bằng tổng số phát sinh có lũy kế từ đầu năm (cột 6) của các tài khoản.
Tổng số dư Nợ (cột 7) phải bằng tổng số dư có (cột 8) cuối kỳ các tài khoản.
Đối với bảng cân đối tài khoản quý I, số liệu tổng cộng cột 3 = cột 5, cột 4 = cột 6.
Ngoài việc phản ánh các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, báo cáo còn phải phản ánh số dư, số phát sinh của các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
2. 1. ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ CỦA BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG:
2. 1. 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BV:
Bệnh viện Nhi Trung Ương được thành lập từ năm 1969 với tên gọi là Viện Bảo vệ Sức khoẻ Trẻ em, năm 1997 được đổi tên là Viện Nhi, tên gọi hiện nay có quyết định chính thức vào tháng 06 năm 2003. Trong khoảng giữa các giai đoạn trên Viện cũn cú cỏc tên gọi không chính thức là: Bệnh viện Nhi Việt Nam – Thuỵ Điển, Viện Nhi Olof Palmer.
Bệnh Viện được thành lập trên cơ sở khoa Nhi Bệnh viện Bạch Mai. Năm 1972 cơ sở hạ tầng bị hư hỏng nặng do bị ném bom. Với sự giúp đỡ của Chính phủ và nhân dân Thuỵ Điển Viện được xây dựng lại, khởi công từ năm 1975 và bắt đầu hoạt động từ năm 1981.
2. 1. 2. NHIỆM VỤ CỦA BV:
Tổng số cán bộ hiện nay là 823 người. Bệnh viện Nhi Trung Ương được bộ y tế giao nhiệm vụ là đơn vị đầu ngành của hệ thống Nhi khoa toàn quốc. Bệnh viện là trung tâm viện trường cả nước, Bệnh viện cú cỏc chức năng chính sau:
Điều trị:
Bệnh viện có 18 chuyên khoa lâm sàng bao gồm: Thần kinh, Hô hấp, Dinh dưỡng, Ung bướu, Thận, Nội tiết, Máu, Tim mạch, Tiêu hoá, Ngoại khoa, Sơ sinh, Điều trị tích cực, Cấp cứu, Lây, Tâm bệnh, Phẫu thuật gây mê - Hồi sức, Đông y, Khoa khám bệnh, Phục hồi chức năng. Các khoa này nhận bệnh nhân nặng từ tất cả các tỉnh phía Bắc, một số tỉnh miền Trung và miền Nam chuyển đến.
Hàng năm Bệnh viện có khoảng 24. 000 bệnh nhân nội trú, 190. 000 lần khám ngoại trú.
Mỗi năm Bệnh viện tiến hành hơn 5000 ca phẫu thuật lớn bao gồm: Phẫu thuật Thần kinh, lồng ngực, Tim mạch, Tiết niệu, Tiêu hoá, Tạo hình và chỉnh hình. Phẫu thuật nội soi được áp dụng từ năm 1977 cho đến nay, đã tiến hành nhiều loại phẫu thuật phức tạp như Phình đại tràng, Thận niệu quản đôi, Thoát vị cơ hoành, Mủ màng tim, Còn ống động mạch …
Trong những năm qua nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật đã được áp dụng, tỷ lệ tử vong tại Bệnh viện liên tục giảm thấp.
o Nghiên cứu khoa học:
Là trung tâm nghiên cứu khoa học Nhi khoa cao nhất của cả nước. Nhiều đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ và cấp Cơ sở đã được tiến hành hàng năm.
o Đào tạo:
Kết hợp với Bộ môn Nhi trường Đại học Y khoa Hà Nội đào tạo sinh viên Nhi khoa, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II, Thạc sỹ, Tiến sỹ Nhi khoa. Kết hợp với các trung tâm Nhi khoa Quốc tế hàng năm tiến hành từ 20 – 25 lớp đào tạo cập nhật kiến thức Nhi khoa cho Bác sỹ Nhi và Y tá Nhi trong cả nước.
o Chỉ đạo chuyên khoa:
Là cơ quan đầu ngành Nhi khoa Viện đã tập trung chỉ đạo ngành theo phương hướng chăm sóc sức khoẻ ban đầu và nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị. Trong những năm gần đây Bệnh viện tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng của hệ thống cấp cứu và phấn đấu giảm tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh.
o Hoạt động giáo dục sức khoẻ:
Giáo dục kiến thức nuôi con, phòng bệnh, phát hiện sớm cho bố mẹ đã được Bệnh viện tiến hành bằng nhiều hình thức: các buổi nói truyện, viết báo, trình bày các chuyên đề trên vô tuyến truyền hình.
o Hợp tác Quốc tế:
Hiện nay Bệnh viện cú cỏc Quan hệ hợp tác với JICA Nhật Bản, Bệnh viện trẻ em Hoàng gia Melburne, Hội hữu nghị ICPH Thuỵ Điển, Tổ chức cựu chiến binh Mỹ, Tổ chức REI Hoa Kỳ, Tổ chức Vietnam Project Hoa Kỳ ….
2. 1. 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của BV:
BV Nhi Trung Ương là một đơn vị HCSN. Bộ máy quản lý của BV được tổ chức theo mô hình trực tuyến. Đứng đầu là Ban Giám đốc dưới là các phòng ban. Điều này được thể hiện qua mô hình sau:
Ban Giám đốc của BV gồm 1giám đốc và 4phó giám đốc. Đứng đầu là Giám đốc, 4phó Giám đốc mỗi người phụ trách một phòng: Phòng tổ chức, phòng kế hoạch tổng hợp, phòng kế toán, phòng chỉ đạo tuyến. Dưới các phòng là các khoa, đứng đầu là trưởng khoa.
- Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo của BV, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật, trước Nhà nước, trước Bé Y tế về mọi hoạt động của BV. Giám đốc được quyền quyết định phương án tổ chức hoạt động và tổ chức bộ máy của BV; tổ chức điều hành thực hiện nhiệm vụ kế hoạch đã được cấp trên phê duyệt.
- Phó giám đốc phụ trách phòng tổ chức: Có nhiệm vụ quản lý về nhân lực và các mặt về tổ chức khác.
- Phó giám đốc phụ trách phòng kế hoạch tổng hợp: Phụ trách kiểm soát các hồ sơ bệnh án của bệnh nhân.
- Phó giám đốc phụ trách phòng kế toán: Là người tham mưu cho Giám đốc về công tác tài chính kế toán đồng thời phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong BV.
- Phó giám đốc phụ trách phòng chỉ đạo tuyến: Đào tạo, hướng dẫn cách điều trị bệnh nhân ở tuyến dưới.
Dưới các phòng, ban là các khoa. Mỗi khoa có một chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Ví dô khoa phục hồi chức năng là khám và điều trị các bệnh nhi khi mới sinh ra đã có những dị tật bẩm sinh nh liệt, trí não chậm phát triển…. Hoặc nh khoa dược phụ trách về việc cung cấp thuốc cho bệnh nhân….
1. 4. Tổ chức công tác kế toán ở BV Nhi Trung Ương:
BV Nhi TW là đơn vị HCSN, có tư cách pháp nhân, không có sự phân tán quyền lực trong hoạt động cũng như trong hoạt động tài chính của BV. Loại hình kế toán của BVđược tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Do vậy, phòng tài chính kế toán thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, tính toán, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời liên tục và có hệ thống về số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, lao động, vật tư, hàng hoá, tình hình chi tiêu hạn mức kinh phí, các khoản thanh toán với ngân sách Nhà nước theo đúng chế độ kế toán thống kê và thông tin kinh tế hiện hành.
- Thu thập, tổng hợp số liệu và tài liệu về tình hình hoạt động của BV, lập báo cáo kế toán theo quy định, cung cấp số liệu và tư liệu cho hoạt động, thực hiện hạch toán theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch khám chữa bệnh, kế hoạch thu chi tài chính nguồn ngân sách Nhà nước, các khoản thu sự nghiệp, kiểm tra việc thực hiện chế độ hạch toán tài chính trong phạm vi BV, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản, lao động, vật tư, tiền vốn.
- Có trách nhiệm trước Ban Giám đốc về các phần hành kế toán.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của BV Nhi TW
KÕ to¸n trëng
Thñ quü
KÕ to¸n kho
KÕ to¸n l¬ng
KÕ to¸n ng©n hµng thanh to¸n
2. 1. 5. Chức năng, nhiệm vụ của từng cán bộ trong bộ máy kế toán:
*Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, là người điều hành và giám sát bộ máy kế toán chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của đơn vị. Thay mặt Nhà nước kiểm tra việc thực hiện chế độ, thể lệ quy định của Nhà nước về lĩnh vực kế táon, tài chính. Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và báo cáo quyết toán tình hình thu chi nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có trách nhiệm tổng hợp số liệu từ các sổ, lập sổ kế toán tổng nh: Ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối kế toán tổng hợp và đưa vào báo cáo quyết toán chung của toàn BV.
*Kế toán lương: Có nhiệm vụ tính lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phụ cấp cho từng phòng, ban, khoa
*Kế toán kho: Theo dõi và ghi chép sự biến động của TSCĐ trong các khoa và toàn BV.
*Thủ quỹ: Căn cứ vào các chứng từ gốc phiếu thu, chi để ghi sổ chi tiết quỹ tiền mặt, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán thanh toán.
2. 1. 6. Tổ chức bộ sổ kế toán ở BV Nhi TW:
Trình tự ghi sổ đã được kế toán BV chọn hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chøng tõ gèc
Sæ quü
Chøng tõ ghi sæ
Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
Sæ c¸i
Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ
B¶ng tæng
hîp chi tiÕt
B¶ng c©n ®èi
tµi kho¶n
B¸o c¸o
kÕ to¸n
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi th¸ng
§èi chiÕu, kiÓm tra
2. 2. CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN Ở BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG:
Căn cứ nội dung công văn số: 4801/YT- KH- TC ngày 02 tháng 07 năm 2004 của Bộ Y tế về việc xây dung dự toán ngân sách năm 2005,BV Nhi TW lập dự toán thu chi ngân sách năm 2005 và xin giải trình một số nội dung như sau:
I. Các chỉ tiêu tổng hợp:
1.Tổng sè CBCNV có mặt đến 31/07/2004 : 900 người
Trong đó: +Trong biên chế: 750 người
+Lao động hợp đồng: 150 người
2.Tổng số giường bệnh kế hoạch: 530 giường
II. Phần thu:
1.Tổng sè thu viện phí và BHYT: 18.500.000.000 đồng
Trong đó: +Thu viện phí: 16.700.000.000 đồng
+Thu BHYT: 1.300.000.000 đồng
2.Thu khác: 500.000.000 đồng
III. Phần chi:
1. Tiền lương năm 2005 tăng 756.000.000 đồng là do:
- Năm 2005 số giường bệnh (GB) kế hoạch tăng thêm 30 giường; biên chế (BC) tăng thêm 30 GB x 1,7 BC/GB = 51BC , tiền lương tăng thêm : 51 BC x 2,46 (hệ số lương bình quân cho 1 BC 1 tháng) x 290.000đ/1HS x 12 tháng = 436 triệu đồng.
- Tăng lương bình quân 5%:
Tổng hệ số lương 1.844 x 290.000đ/HS x 12 tháng x 5% = 320 triệu đồng
2. Tiền công tăng thêm 300 triệu đồng do tăng thêm giường bệnh và tình trạng bệnh nhân quá tải và điều chỉnh về mức tiền công đối với số lao động hợp đồng.
3. Phụ cấp lương tăng do tình trạng quá tải nên tăng phụ cấp thêm giê và tăng phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật.
4. Thanh toán dịch vụ công cộng tăng do BV đưa và sử dụng lò hơi đốt dầu.
5. Thanh toán vật tư văn phòng tăng do BV ứng dụng tin học vào quản lý BV nên chi phí về vật tư, mực in, giấy….tăng lên.
6. Chi phí thuê mướn tăng do thuê tăng cường vệ sinh ở một số khoa phòng và dịch vụ bảo vệ.
7. Chi đoàn ra: Học tập về ghép tạng, Sinh học phân tử và dự các hội thảo khoa học.
8. Chi đoàn vào: Tăng do triển khai kỹ thuật ghép gan, ghép then, sinh học phân tử, can thiệp tim mạch và hội thảo khoa học.
9. Chi sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn: Do BV xây dung gần 30 năm cơ sở hạ tầng đã xuống cấp, nhiều loại tài sản trang thiết bị đã hư háng nặng, cần phải được sửa chữa.
10. Mua sắm tài sản cố định:
- Mua máy phát điện và các thiết bị điện để khắc phục tình trạng mất điện gây ảnh hưởng đến công tác điều , nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
- Mua máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ khác để phục vụ cho triển khai kỹ thuật ghép tạng và thay thế các thiết bị khác hư háng.
- Mua phần mềm để hoàn chỉnh phần mềm quản lý BV.
- Mua ô tô để phục vụ công tác chỉ đạo tuyến và đưa đón Giáo sư, Chuyên gia nước ngoài.
Bảng dự toán ngân sách : Phụ lục 1
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BV NHI TW:
A. KẾ TOÁN HẠCH TOÁN CHI TIẾT TẠI BV NHI TW:
2. 3. 1. Kế toán vốn bằng tiền:
2. 3. 1. 1. Công tác quản lý chung về vốn bằng tiền:
*Đặc điểm và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
Về cơ bản, chế độ sổ kế toán vốn bằng tiền theo”Hệ thống kế toán của Bộ tài chính”được phòng kế toán BV lùa chọn. Để hạch toán vốn bằng tiền kế toán sử dụng các TK: TK 111-Tiền mặt, TK 112-Tiền gửi ngân hàng, các TK này được hạch toán theo nguyên tắc hạch toán chung của Nhà nước cụ thể:
+Đồng ngoại tệ được sử dụng thống nhất trong đơn vị là đồng Đôla Mỹ. Việc quy đổi ngoại tệ ra VNĐ được tính theo tỷ giá thực tế trong ngày do liên ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố.
+Để hoạt động có hiệu quả thì việc hạch toán vốn bằng tiền là mét yếu tố quan trọng đối với BV Nhi TW nói riêng và các đơn vị khác nói chung. Vì vậy đơn vị cần quản lý chặt chẽ các nghiệp vụ xảy ra trong quá trình hoạt động.
Về quản lý tiền mặt: Hàng ngày kế toán phải kiểm kê quỹ và tính ra số tồn quỹ trong ngày. Số dư tại quỹ không được quá cao chỉ đủ thoả mãn nhu cầu chi tiêu thường nhật của đơn vị, số còn lại phải được gửi ngay vào ngân hàng
Về quản lý tiền gửi ngân hàng: Kế toán phải theo dõi sổ phụ ngân hàng, định kỳ so sánh với bảng kê sao của ngân hàng và các giấy tờ có liên quan.
*Phương thức thanh toán tại đơn vị:
Ngoài việc sử dụng tiền mặt để thanh toán tại BV Nhi TW còn sử dụng tiền gửi trên TK của đơn vị tại Kho bạc quận Ba Đình để theo dõi hạn mức kinh phí, thanh toán cho nhà cung cấp, các mối quan hệ khác của đơn vị…Hình thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng còn được thể hiện dưới hình thức thanh toán đó là dùng hình thức thanh toán Uỷ nhiệm chi.
Uỷ nhiệm chi là một tờ lệnh trả tiền của người chủ TK, ra lệnh cho ngân hàng trích TK của mình để trả cho đơn vị hoặc cá nhân được hưởng. Cóng nh các phương thức thanh toán khác uỷ nhiệm chi chỉ được sử dụng làm phương tiện thanh toán khi bên bán tín nhiệm bên mua về khả năng thanh toán.
2. 3. 1. 2. Tổ chức hệ thống chứng từ trong kế toán vốn bằng tiền:
Gồm 2 hệ thống chứng từ là: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
-Tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi; sổ thu, sổ chi, sổ cái TK 111
-Tiền gửi ngân hàng: Để hạch toán chi tiết TK tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng các chứng từ như: Giấy rút hạn mức kinh phí ngân sách TW-kiêm lĩnh tiền mặt, Giấy rút hạn mức kinh phí ngân sách TW-kiêm chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện cấp séc bảo chi, uỷ nhiệm chi, giấy báo Có, giấy bao Nợ, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng…. theo từng ngày, trong đó ngân hàng thông báo cụ thể số dư đầu ngày, doanh số nợ doanh số có và số dư cuối ngày của TK, sổ cái TK 112.
2. 3. 1. 3. Hạch toán vốn bằng tiền tại BV Nhi TW:
Tiền mặt là một nhân tố quan trọng trong quá trình hoạt động phục vụ cho việc chi tiêu hàng ngày của đơn vị. Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc(hoá đơn mua bán hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho)kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Mỗi khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt kế toán lập 3liên phiếu thu liên tiếp, ghi đầy đủ các nội dung cần thiết trong phiếu và ký vào phiếu. Đại diện người rút hạn mức kinh phí nép tiền cho thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực nhập bằng chữ vào phiếu thu rồi đưa cho kế toán trưởng ký. Trong số 3liên một liên được lưu lại tại nơi lập, một liên giao cho người nép tiền và thanh toán với người rút hạn mức kinh phí. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán ghi vào sổ thu, sổ chi, đối ứng với các TK liên quan.
Ngoài tiền mặt dùng làm phương thức thanh toán thì tiền gửi tại ngân hàng-kho bạc cũng là một phương thức thanh toán quan trọng trong doanh nghiệp.
Để hiểu rõ hơn về trình tự hạch toán vốn bằng tiền ta đi sâu vào nghiên cứu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Nghiệp vô 1: 10/7/2004 bệnh nhân Đàm Dương Tưởng thanh toán viện phí, tổng viện phí là: 4. 468. 000đ, đã nép tạm ứng trước 600. 000đ, thu tiếp là 3.868.000đ.
Căn cứ vào tờ kê kế toán viết phiếu thu kèm theo chứng từ. Từ phiếu thu kế toán ghi vào sổ thu và các sổ chi tiết liên quan. Căn cứ vào phiếu thu kế toán lập định khoản , lập chứng từ ghi sổ từ đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ và sổ cái TK có liên quan.
BÉ Y TẾ
BỆNH VIỆN NHI TƯ
Sè 189/879 Đường la thành
Quận Đống Đa – Hà Nội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập tự do hạnh phóc
PHIẾU THU
Liên 2: Giao cho bệnh nhân
Mẫu sè C40a-NCL
Ban hành theo QĐ số 12/2001 /QĐ-BTC Ngày 13/03/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Quyển sè: NTTT2005
Sè CT: 6538
Họ và tên bệnh nhân: Đàm Dương Tưởng (NS: 08/03/2003)
Mã số bệnh nhân: 05068097
Địa chỉ: Không xác định, Huyện Lập Thạch, Vĩnh phóc
Khoa: Hô hấp-A15
Lý do: Thu tiền viên phí (nội trú- đợt 1)
Tổng số tiền: 3. 868. 000đ
Ghi bằng chữ: Ba triệu tám trăm sáu mươi tám ngàn đồng
Ghi chó:
-Tổng chi phí: 4. 468. 000đ
-Đã thu: 600. 000đ
-Thu tiếp: 3. 868. 000
-Đúng tuyến NDM: 0đ
-Miễn: 0đ
-Lý do miễn: (không)
Kế toán
(Ký tên, đóng dấu)
Ngày 10 tháng 07 năm 2004
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Phạm Thị Nhiễu
Nghiệp vô 2: Ngày 15/ 08/ 2004 xuất quỹ tiền mặt cho bà Thu Mai tạm ứng tiền đi công tác Hải Phòng số tiền 300. 000đ
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng có đầy đủ chữ ký hợp lệ kế toán xuất tiền và lập phiếu chi đưa kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt, người tạm ứng cầm phiếu chi sang thủ quỹ lĩnh tiền. Căn cứ vào phiếu chi thủ quỹ vào sổ quỹ, định kỳ đưa nép lại phiếu chi cho kế toán để lập chứng từ và sổ sách kiên quan.
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Mẫu sè 03-TT
Ngày 15 tháng 8 năm 2004 Ban hành theo QĐ số 186TC/CĐKT
Ngày 14/03/1995 của Bộ TC
Kính gửi: Phòng Tài chính kế toán BV Nhi TW
Tên tôi là: Thu Mai
Địa chỉ: Bác sĩ khoa lây
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 300. 000đ(viết bằng chữ: Ba trăm ngàn đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Đi công tác Hải Phòng
Thời hạn thanh toán: 20 tháng 08 năm 2004
Ngày 15 tháng 08 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phô trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
BÉ Y TẾ
BỆNH VIỆN NHI TƯ
Sè 189/879 Đường la thành
Quận Đống Đa – Hà Nội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập tự do hạnh phóc
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 08 năm 2004
Mẫu sè 02 - TT
QĐ sè: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995
Của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận tiền: Thu Mai
Địa chỉ: Khoa lây
Lý do chi: Đi công tác Hải Phòng
Số tiền: 300. 000đ
Ghi bằng chữ: Ba trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Giâý đề nghị tạm ứng
…………………………………. Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ: mười triệu chẵn)…………………………………………………………………………….
Ngày 15 tháng 08 năm 2004
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý…): …………
+Số tiền quy đổi: ……………………………….
Nghiệp vô 3: Ngày 30 tháng 08 năm 2004 Ngô Thanh Lan rút hạn mức kinh phí về quỹ tiền mặt số tiền là 50.060.000 đồng.
Khi có nhu cầu chi tiêu đơn vị phải viết đầy đủ các yếu tố trên: Giấy rút HMKP ngân sách TW - kiêm lĩnh tiền mặt, sau đó ra kho bạc lĩnh tiền. NÕu được chấp nhận thì kho bạc cho lĩnh tiền và trả lại một liên cho đơn vị để làm chứng từ hạch toán ghi vào sổ sách tài khoản có liên quan.
Kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 112: 50. 060. 000
Có TK 511: 50. 060. 000
GiÊy rót hmkp ng©n s¸ch tw
Kiªm lÜnh tiÒn mÆt
LËp ngµy 30 th¸ng 08 n¨m 2004 MÉu sè C2- 02- KB
Sè: 70
T¹m øng
Thùc chi
(Khung nµo kh«ng sö dông th× g¹ch chÐo)
Kh«ng ghi vµo khu vùc nµy
§¬n vÞ lÜnh tiÒn: BV Nhi TW
Sè TK : 41 00 435 835
T¹i KBNN: Ba §×nh - Hµ Néi
PhÇn do kbnn ghi
Nî TK …………….
Cã TK …………….
Hä tªn ngêi lÜnh tiÒn: Ng« Thanh Lan
GiÊy chøng minh nh©n d©n sè 01225576
CÊp ngµy 09/07/1999 N¬i cÊp c«ng an TP HN
Néi dung thanh to¸n
C
L
K
M
Tm
Sè tiÒn
Rót l¬ng th¸ng 06/03
Phô cÊp l¬ng
C¸c kho¶n ®ãng gãp
Chi kh¸c
100
102
106
134
23.635.000
3.569.000
1.322.000
2.000.000
Céng
30.616.000
Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷ : Ba m¬i triÖu s¸u tr¨m mêi s¸u ngµn ®ång ch½n
§¬n vÞ tr¶ tiÒn KBNNA GHI sæ ngµy ……. KBNNB,NHB ghi sè ngµy …..
KÕ to¸n
Trëng
Chñ tµi
Kho¶n
KÕ to¸n
KÕ to¸n
Trëng
Gi¸m
§èc
KÕ to¸n
KÕ to¸n
Trëng
Gi¸m
§èc
2.3. 2. Kế toán vật tư, TSCĐ:
Trong BV việc quản lý vật tư, TSCĐ do nhiều bộ phận tham gia nhưng việc quản lý tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, TSCĐ chủ yếu do bộ phận kho và phòng kế toán của BV thực hiện. Các chõng từ hạch toán liên quan đến tiình hình nhập-xuất vật tư, TSCĐ tại BV là: PhiÕu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT.
2.3. 2. 1. Hạch toán chi tiết vật tư, TSCĐ:
Thủ tục nhập kho: Theo chế độ kế toán quy định tất cả các vật tư, TSCĐ khi về đến BV đều phải làm thủ tục nhập kho.
Khi vật tư, TSCĐ về đÕn BV người chịu trách nhiệm mua vật tư, TSCĐ có hoá đơn bán hàng(do người bán giao cho). Từ hoá đơn đó thủ kho vào Sổ Cái chính của kho vật tư. Thủ kho là người chịu trách nhiệm kiểm tra số vật tư đó về số lượng, quy cách và chất lượng. Sau đó thủ kho ký vào sổ cái chứng minh số vật tư, TSCĐ đã nhập kho, hoá đơn được chuyển lên phòng kế toán, kế toán kiểm tra chứng từ viết phiếu nhập kho. Sau đó thủ kho ký vào phiếu nhập để ghi vào thẻ kho loại, quy cách, chất lượng.
Phiếu nhập kho được lập thành 3liên có đầy đủ chữ ký của kế toán, thủ kho, người mua hàng, thủ trưởng đơn vị.
-Liên 1: Phòng kế toán lưu lại
-Liên 2: Giao thủ kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ (tuần, tháng) thủ kho sẽ giao lại cho phòng kế toán.
-Liên 3: Giao cho người mua để thanh toán
Vật tư hoàn thành thủ tục nhập kho theo đúng quy định sẽ được thủ kho sắp xếp, bố trí vật tư, tài sản trong kho một cách khoa học hợp lý cho việc bảo quản vật tư, TSCĐ và thuận tiện cho công tác theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn.
Nghiệp vô 4: Ngày 01/08/2004 mua các loại thuốc theo hoá đơn số 001270 số tiền10. 023. 000 thanh toán bằng tiền mặt cho công ty Dược phẩm 120, mã số thuế 0101295703.
Căn cứ vào hoá đơn kế toán nhập kho vật liệu nói trên , tiến hành làm thủ tục nhập kho theo đúng quy định.
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sè 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao khách hàng CL/99/B
Ngày 01 tháng 08 năm 2004 No: 001270
Đơn vị bán hàng: Công ty Dược phẩm 120
Địa chỉ : 8 Tăng Bạt Hổ
Điện thoại : 9320632
Mã sè : 01 012957 03.
Họ tên người mua hàng: Chị Vân
Địa chỉ: BV NHI TW-18/879 đường La Thành, Đống Đa , Hà Nội
STT
Tên HH,DV
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
Metronidazol
Hộp
500
12.000
6.000.000
02
Tecdindem
Hộp
250
9.000
2.250.000
03
Ampicilin
Hộp
150
7.000
1.050.000
Cộng tiền hàng: 9.300.000
Thuế suất GTGT: 10% 930.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.023.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu không trăm hai mươi ba ngàn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: BV Nhi TW PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số01-VT
Địa chỉ: 18/879 La Thành Ngày 01 tháng 08 năm 2004 Sè 05. . QĐ sè 1141
ĐốngĐa, Hànội Sè: 12 TCQĐ/CĐKTngày31/11/95
Nợ: 152 Của Bộ Tài chính
Có: 111
Họ tên người giao hàng: Anh Thắng
Địa chỉ: 8 Tăng Bạt Hổ, Hà nội
Theo hoá đơn số: 001270 ngày 01/08/2004 của công ty Dược phẩm 120
Nhập tại kho: Thuốc.
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất VT
Mã sè
Đơn vị
Sè lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
2
3
4
01
Metronidazol
Hộp
500
12.000
6.000.000
02
Tecdindem
Hộp
250
9.000
2.250.000
03
Ampicilin
Hộp
150
7.000
1.050.000
(03 khoản)
VAT:10%
930.000
Cộng
10.023.000
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 152: 9.300.000
Nợ TK 331: 930.000
Có TK 111 : 10.023.000
Thủ tục xuất kho: Mục đích xuất dùng vật tư, TSCĐ tại đơn vị là nhằm mụch đích phục vô cho công tác quản lý tại đơn vị và phục vụ việc khám, chữa bệnh cho bệnh nhân.
Căn cứ vào tình hình nhu cầu thực tế và kế hoạch lĩnh vật tư đã được Giám đốc phê duyệt kế toán viết phiếu xuất kho cho người lĩnh vật tư xuống kho lĩnh. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho và số thực lĩnh ghi số lượng vật tư thực lĩnh vào thẻ kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Phòng kế toán lưu
Liên 2: Thủ kho sử dụng để ghi vào thẻ kho và định kỳ sẽ chuyển lên phòng kế toán phiếu xuất kho đó.
Liên 3: Giao cho người lĩnh vật tư.
Khi viết phiếu xuất kho kế toán chỉ ghi vào cột số lượng, còn cột đơn giá và cột thành tiền sẽ được kế toán ghi vào cuối tháng trên cơ sở đơn giá của từng loại vật tư, TSCĐ.
Nh vậy các chứng từ nhập, xuất vật tư, TSCĐ sẽ là căn cứ để kế toán ghi vào sổ chi tiết vật tư, TSCĐ và thủ kho ghi vào thẻ kho.
Nghiệp vô 5: Ngày 12/08/2004 xuất thuốc cho khoa tiêu hoá số lượng 50 kg Bét Tale, số tiền 25.000 đồng.
Đơn vị: BV Nhi TW PHIẾU XUẤT KHO Mẫu sè02-VT
Địa chỉ: 18/879 La Thành Ngày 12 tháng 08 năm 2004 Sè 05. . QĐ sè 1141
ĐốngĐa, Hànội Sè: 12 TCQĐ/CĐKTngày31/11/95
Nợ: 631 Của Bộ Tài chính
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Chị Hạnh
Lý do xuất kho: Dùng cho kho tiêu hoá
Xuất tại kho: Thuốc.
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất VT
Mã sè
Đơn vị
Sè lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
2
3
4
01
Bét Tale
Kg
50
5.000
250.000
02
Vitamin A
Hộp
100
3.000
300.000
Cộng
550.000
Đơn vị: BV Nhi TW THẺ KHO Mẫu sè06-VT
Tên kho: Thuốc Ngày lập thẻ: 12/ 08/2004 QĐ sè 1141 TCQĐ/CĐKT
Tờsố: 8 ngày31/11/95
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Ampicilin
Đơn vị tính: Hộp
Mã sè: ……………..
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập chứng từ
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
01
523
5/7
Nhập Ampicilin
4/7
150
02
453
30/7
Xuất Ampicilin
30/7
100
Cộng PS
150
100
Tồn cuối tháng
50
Đơn vị: BV Nhi TW SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tên vật liệu: Thuốc
Quy cách, phẩm chất: Hộp
N-T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
N-T
SL
ST
SL
ST
SL
ST
Tồn đầu kỳ
PN58
1/8
Nhập Metronidazol
12.000
500
6.000.000
PX 50
2/8
Xuất Ampicilin
7.000
150
1.050.000
…………..
Tồn cuối kỳ
Ngày…tháng….năm….
Người ghi sổ Phô trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
Hạch toán TSCĐ
Tài sản của đơn vị chủ yếu là dùng cho hoạt động sự nghiệp nên vào tháng 12hàng năm đơn vị mới sử dụng trích khấu hao TSCĐ.
Công thức tính khấu hao TSCĐ nh sau:
=
Mức khấu hao phải Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao(%)
trích trong năm
Mức khấu hao phải = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao(%)
trích hàng tháng 12tháng
Tháng 12 hàng năm khi có nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ đơn vị kế toán ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141, 2142)
2. 3. 2. 2. Hạch toán tổng hợp vật tư, TSCĐ:
BV Nhi TW hạch toán vật tư, tài sản theo phương pháp kê khai thường xuyên, tổ chức sổ kế toán theo hệ thống chứng từ ghi sổ. TK hạch toán theo hệ thóng TK của Bộ Tài chính.
Sổ sách phản ánh nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho: Sổ nhập vật tư, TSCĐ; sổ xuât vật tư, TSCĐ; chứng từ ghi sổ; sổ Cái TK 152.
Khi vật tư, TSCĐ về nhập kho căn cú vào hoá đơn, phiếu nhập, xuất kho, phiếu chi tiền mặt kế toán lên sổ chi tiết nhập vật tư, TSCĐ từ đó lên chứng từ ghi sổ. Đồng thời, kế toán lập bảng kê thuế GTGT phải trả cho người bán.
2. 3. 3. Kế toán thanh toán:
2. 3. 3. 1. Hạch toán thanh toán tạm ứng:
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến TƯ kế toán căn cứ vào các chứng từ hạch toán nh: Giấy đề nghị TƯ, phiếu chi, giấy thanh toán TƯ, phiếu nhập kho. Việc hạch toán được thực hiện theo đúng quy định và nghĩa vụ của Nhà nước. Các TK TƯ được hạch toán theo dõi chi tiết cho từng đối tượng. Kế toán dùng sổ chi tiết TK 312- chi tiết cho từng đối tượng để theo dõi. Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán thanh toán lên sổ chi tiết, vào chứng từ ghi sổ và từ đó lập sổ Cái TK 312.
Việc hạch toán TK TƯ cũng phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
- Chỉ được TƯ khi là công nhân viên chức của BV
- Tiền TƯ cho mục đích gì phải được sử dụng đúng mục đích đó không được chuyển giao TƯ cho người khác. Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tiền TƯphải lập bảng thanh toán TƯ đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán ngay.
- Khi thanh toán lần TƯ đầu xong mới được TƯ lần tiếp theo.
Nghiệp vô 6: Ngày 05/09/2004 Nguyễn Ngọc Phương- nhân viên ứng tiền mua văn phòng phẩm số tiền là: 10. 000. 000đ
Căn cứ giấy đề nghị tạm ứng:
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Mẫu sè 03-TT
Ngày 05 tháng 09 năm 2004 Ban hành theo QĐ số 186TC/CĐKT
Ngày 14/03/1995 của Bộ TC
Kính gửi: - Giám đốc
- Phòng Tài chính kế toán BV Nhi TW
Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Phương-nhân viên
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 10. 000. 000đ (viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Mua văn phòng phẩm
Thời hạn thanh toán: 07/09/2004
Ngày 05 tháng 09 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phô trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
Kiểm tra sự hợp lệ của chứng từ, kế toán viết phiếu chi:
Đơn vị: BV Nhi TW PHIẾU CHI Mẫu sè02-TT
Địa chỉ: 18/879 La Thành Ngày 05 tháng 09 năm 2004 QĐ số 1141-TCQĐ/CĐKT
ĐốngĐa, Hànội Sè: …. ngày31/11/95 Của Bộ Tài chính
Nợ: 132
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Phương
Địa chỉ: Nhân viên
Lý do chi: Tạm ứng mua văn phòng phẩm
Số tiền: 10. 000. 000đồng(viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Giâý đề nghị tạm ứng
…………………………………. Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ: mười triệu chẵn)…………………………………………………………………………….
Ngày 05 tháng 09 năm 2004
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
+Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý…): …………
+Số tiền quy đổi: …………………………
Sau khi viết phiếu thu xong có đầy đủ chữ ký hợp lệ người đề nghị tạm ứng cầm một liên phiếu chi sang thủ quỹ lĩnh tiền. Thủ quỹ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và xuất tiền, căn cứ vào phiếu chi ghi vào sổ quỹ tiền mặt; sau đó chuyển phiếu chi cho kế toán thanh toán để theo dõi các sổ chi tiết tài khoản liên quan.
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập định khoản, ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK liên quan:
Nợ TK 312: 10. 000. 000
Có TK 111: 10. 000. 000
Nghiệp vô 7: Ngày 23/08/2004 , chị Thu thanh toán tiền tạm ứng mua văn phòng phẩm hoá đơn BL/2004 sè 001252 sè tiền 6.500. 000đồng.
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 03 năm 2004
Mẫu sè 01 GTKT-3LL
BL/2002
No: 001252
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng văn phòng phẩm Minh Trang
Địa chỉ : 35Hàng Cân, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại : 8246850
Mã sè : 01 01295715
Họ tên người mua hàng: Chị Thu
Địa chỉ: BV NHI TW-18/879 đường La Thành, Đống Đa , Hà Nội
STT
Tên Hàng hóa dich vô
ĐVT
Số luợng
Đơn giá
Thành tiền
(VNĐ)
A
B
C
1
2
3
01
Giấy in
Hộp
100
15.000
1.500.000
02
Sổ A4
cuốn
50
12.000
600.000
03
Mực máy in
Hộp
10
350.000
3.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 5.600.000
(ghi bằng chữ : Năm triệu sáu trăm ngàn)
Ngày 1 tháng 3 năm 2004
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
BÉ TÀI CHÍNH GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Đơn vị: BV NHI TW Ngày 05 tháng 03 năm 2004
Sè: 15…
Họ và tên người thanh toán: Lê Thanh Hoa
Địa chỉ: Văn phòng BV
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
Số tiền VNĐ
A
B
I. Số tiền tạm ứng:
7.000.000
1. Số tiền tạm ứng đợt trước chưa hết
0
2. Số tiền tạm ứng kỳ này
7.000.000
Phiếu chi sè: ……………
7.000.000
II.Số đã chi:
6.500.000
1.Chứng từ: Hoá đơn số…….
6.500.000
2.Chứng từ số:………………
III.Chênh lệch:
500.000
1.Sè tạm ứng không chi hết (I-II)
500.000
2.Chi quá số tạm ứng (II-I)
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Kế toán thanh toán Người thanh toán
Căn cứ vào chứng từ thanh toán tạm ứng phần chênh lệch thu không hết về mua văn phòng phẩm của bà Lê Thanh Hoa được thu hồi lại nép cho thủ quỹ. Kế toán thanh toán viết phiếu thu lại số tiền ở bảng thanh toán tạm ứng, căn cứ vào các chứng từ này để ghi sổ chi tiết và tông hợp theo đúng quy định.
Kế toán ghi: Nợ TK 661: 6. 500. 000
Nợ TK 111: 500. 000
Có TK 312: 7. 000. 000
Nghiệp vô 8: Ngày 19/08/2004 Thu Mai thanh toán tiền tạm ứng đi công tác Hải Phòng ngày 15/08/2004, kèm theo bảng kê chi tiêu của chuyến công tác là 350.000đồng.
BỘ TÀI CHÍNH GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Đơn vị: BV NHI TW Ngày 19 tháng 08 năm 2004
Sè: 15…
Họ và tên người thanh toán: Thu Mai
Địa chỉ: Bác sĩ khoa lây
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
Sè tiền (VNĐ)
A
B
I.Số tiền TƯ
300.000
1. Số tiền tạm ứng đợt trước chưa hết
0
2. Số tiền tạm ứng kỳ này
300.00
Phiếu chi sè: ……………
300.000
II.Số đã chi:
350.000
1.Chứng từ: Bảng kê chi tiêu
350.000
2.Chứng từ sè: ……………
III.Chênh lệch:
50.000
1.Sè tạm ứng không chi hết (I-II)
2.Chi quá số tam ứng (II-I)
50.000
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Kế toán thanh toán Người thanh toán
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập định khoản:
Nợ TK 661: 350. 000
Có TK 312: 300. 000
Có TK 111: 50. 000
SỔ CHI TIẾT
TK 312-Thanh toán tạm ứng
Đối tượng: Thu Mai
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
I.Số dư đầu kỳ
II.Phát sinh trong kỳ
PC
15/8/04
TƯ tiền đi công tác Hải phòng
111
300.000
19/8/04
Thanh toán tiền tư đi Hải phòng
661
350.000
Cộng phát sinh
300.000
350.000
III.Dư cuối kỳ
50.000
2. 3. 3. 2. Thanh toán với công nhân viên:
Tiền lương là biểu hiện băng tiền mà đơn vị phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ. Về bản chất tiền lương là biêu hiện bằng tiền để bù đắp cho sức lao động, là đòn bẩy kích thích tinh thần cho người lao động.
Tiền lương là khoản thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức. Ngoài ra công nhân viên chức còn được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ việc khi ớm đau, tai nạn, thai sản…. và các khoản thưởng thi đua lao động.
Tại BV Nhi TW hạch toán tiền lương và các khoản theo lương được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước. Kế toán dùng TK 334 ”Phải trả viên chức”,
TK 332”Các khoản phải nép theo lương”để hạch toán. Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lên sổ lương.
Phương pháp tính lương tại đơn vị: Được áp dụng đúng với các quy định hiện hành tối thiểu là: 290. 000đ. Đối với ngành y tế phụ cấp trực đêm là 45.000 đồng/đêm.
Lương cơ bản = 290. 000 x hệ số lương ngạch bậc
Phô cấp chức vô = 290. 000 x hệ số chức vụ
Phụ cấp làm đêm, thêm giê = 290. 000 x hệ sè phụ cấp
BHXH = (Lương cơ bản+ Phụ cấp chức vụ) x 15%
BHYT = (Lương cơ bản+ Phụ cấp chức vụ) x 2%
KPCĐ = (Lương cơ bản+ Phụ cấp chức vụ) x 2%
Sè thực lĩnh = Tổng số lương+Phụ cấp-Các khoản giảm trừ
Cô thể ta có bảng thanh toán lương tháng 7/2004 của BV Nhi TW nh sau:
Bảng thanh toán lương tháng 7/2004: Phụ lục 2
Nghiệp vô 9: Lập bảng thanh toán lương tính ra số tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên số tiền: 1. 648. 857. 978 đồng
Kế toán ghi: Nợ TK 661: 1. 648. 857. 978
Có TK 334: 1. 648. 857. 978
Nghiệp vô 10: Trích các khoản phải nép theo lương 20% (15% tính vào chi phí hoạt động, 5% khấu trừ vào lương của nhân viên) tổng quỹ lương trích nép BHXH là 417.015.215 đồng.
Kế toán ghi: Nợ TK 661: 417.015.215 x 15% = 62.552.282,25
Nợ TK 334: 417.015.215 x 5% = 20.850.760,75
Có TK 332 : 83.403.043
Nghiệp vô 11: Ngày 30/09 xuất quỹ tiền mặt thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên số tiền là 1. 646. 857. 978đồng
Kế toán ghi: Nợ TK 334: 1. 646. 857. 978
Có TK 111 : 1. 646. 857. 978
2. 3. 4. Kế toán nguồn kinh phí:
Để hạch toán chi tiết nguồn kinh phí hoạt động kế toán căn cứ vào chứng từ gốc vào sổ theo dõi nguồn kinh phí theo mẫu số S14-H; sổ theo dõi hạn mức kinh phí mẫu số S42-H. Phần hạch toán tổng hợp nguồn kinh phí hoạt động kế toán sử dụng TK 461. Việc hạch toán TK này được tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước của chế độ kế toán ban hành cho các đơn vị HCSN.
Lập dự toán ở đơn vị:
Để hoạt động đơn vị chủ yếu là dùa vào nguồn kinh phí Nhà nước cấp. Vì vậy hàng tháng, quý, năm đơn vị phải dự toán số chi tiêu để ngân sách Nhà nước cấp xuống.
Lập dự toán ngân sách đúng đảm bảo cho việc quản lý tránh được những thất thoát về vốn, lãng phí trong những việc chi tiêu không cần thiết. Vậy ta đi sâu vào nghiên cứu cách lập dự toán để ngân sách Nhà nước cấp vốn. Để lập được chính xác nguồn ngân sách Nhà nước phải dùa vào cơ sở sau đây: Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch: Chỉ tiêu về số lượng bệnh nhân, quỹ tiền lương…; các yếu tố tăng giảm tiền lương: Số lượng lao động tăng, giảm trong kỳ; các tiêu chuẩn định mức ở đơn vị: Tiền công tác phí, tàu xe, nghỉ phép….
Nghiệp vô 12: Ngày 25/08/2004 nhận được thông báo phân phối hạn mức kinh phí của Bộ Y Tế 250. 000. 000 đồng
Kế toán lập định khoản:
Nợ TK 008: 250. 000. 000
Nghiệp vô 13: Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản chênh lệch thu, chi số tiền là 10. 674. 880 đồng
Kế toán lập định khoản:
Nợ TK 421: 10. 674. 880
Có TK 461: 10. 674. 880
Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, chứng từ gốc có liên quan kế toán ghi vào sổ chi tiết nguồn kinh phí, lập định khoản , chứng từ ghi sổ từ đó làm căn cứ để ghi các sổ tổng hợp.
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT HẠN MỨC KINH PHÍ
Quý 3/2004 Hạng mục 100 -Tiền lương
ĐVT: 1000đ
N-T ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
HMKP được
phân
phối
HMKP được sử dụng trong kỳ
HMKP rút về
Số nép khôi phục HMKP
HMKP
Thực
rót
Sè
dư HMKP còn
lại
đầu
kỳ
Thông báo
NT
30/7
115
21/7
TL
125.000
125.000
125.000
125.000
125.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/8
216
25/7
TL
130.089
130.089
130.089
130.089
130.089
Cộng
255.089
255.089
255.089
255.089
255.089
2.3.5. Kế toán hạch toán các khoản thu:
Ở BV nghiệp vụ phải thu diễn ra chủ yếu là thu viện phí của bệnh nhân nhưng kế toán vẫn hạch toán đúng theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Phần chi tiết kế toán mở sổ chi tiết theo dõi các khoản thu viện phí của bệnh nhân. Tài khoản dùng để sử dông theo dõi các khoản thu là TK 511.
Nghiệp vô 14: Ngày 10/07/2004 nép viện phí vào Kho bạc quận Ba Đình số tiền 1. 795. 500. 000 đồng
Kế toán lập định khoản:
Nợ TK 112: 1. 795. 500. 000
Có TK 511: 1. 795. 500. 000
Nghiệp vô 15: Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các khoản thu chi ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 511- Các khoản phải thu
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết và lập các chứng từ và sổ tổng hợp liên quan.
2.3.6. Kế toán các khoản chi:
Phương pháp hạch toán thường tuân theo các quy định hạch toán của Nhà nước, kế toán trích lập lương; các khoản chi do nhượng bán thanh lý TSCĐ…Các nghiệp vụ hạch toán phát sinh được hạch toán ở những phần trước, phần này không nhắc lại nữa.
2.3.7. Bảng cân đối tài khoản quý III Năm 2004 : Phô lục 3
B. KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TẠI BV NHI TW:
Do đơn vị hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ nên việc ghi sổ kế toán tổng hợp dùng chứng từ ghi sổ là chủ yếu.
Việc hạch toán các nghiệp vụ kế toán: Định kỳ một tuần hoặc cuối tháng kế toán tập hợp chứng từ gốc kèm theo bảng tổng hợp chõng từ gốc cùng loại lập định khoản kế toán,lập chõng từ ghi sổ; chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK liên quan.Để tránh sự trùng lặp trong khi lập chứng từ ghi sổ kế toán lập theo thứ tự từ TK bậc thấp lên bậc cao ( ví dụ: Mua vật liệu thanh toán tiền ngay khi lập chứng từ ghi sổ ở phần tiền mặt rồi thì phần nguyên vật liệu không phải lập chứng từ ghi sổ nữa ).
Căn cứ vào nội dung các chứng từ gốc để lên bảng tổng hợp chứng từ có cùng nội dung kinh tế. Để dễ hiểu ta lập bảng tổng hợp chứng từ sau:
Trường hợp 1: Các chứng từ chi
- Phiếu chi sè 225 ngày 01/08/2004, thanh toán tiền mua các loại thuốc cho công ty Dược phẩm 120 sè tiền 10. 887. 000 đồng
- Phiếu chi sè 226 ngày 07/08/2004, thanh toán tiền chi tiếp khách đoàn chuyên gia Thuỵ Điển số tiền 1.570.000 đồng.
- Phiếu chi sè 227 ngày 15/08/2004, Thu Mai tạm ứng tiền đi công tác Hải Phòng số tiền 300. 000 đồng.
- Phiếu chi sè 302 ngày 20/08/2004 quyết toán tạm ứng líp cấp cứu nhi khoa tại Lai Châu số tiền 1.300.000 đồng.
………………….
- Phiếu chi sè 315 ngày 05/09/2004, tạm ứng tiền mua văn phòng phẩm số tiền 10.000.000 đồng.
- Phiếu chi sè 350 ngày 30/09/2004, thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên số tiền 1.646.857.978 đồng.
Trường hợp 2: Các chứng từ thu
- Phiếu thu 116 ngày 15/07/2004 rót tiền gửi ngân hàng kho bạc về quỹ số tiền 50.000.000 đồng.
- Phiếu thu 125 ngày 18/07/2004 rót HMKP về quỹ số tiền là 80.000.000 đồng
- Phiếu thu 137 ngày 28/07/2004 thu viện phí ngày 27/7/2004 sè tiền là 50.806.000 đồng.
……………………………………….
- Phiếu thu 159 ngày 25/08/2004 thu điều trị yêu cầu từ ngày 14 - 25/08/2004 số tiền là 111.500.000 đồng.
- Phiếu thu 165 ngày 30/09/2004 nép tiền thu mổ tim trọn gói tháng 9/2004 số tiền là 180.360.000 đồng.
Trường hợp 3: Các chứng từ ngân hàng kho bạc
-Giấy báo Nợ sè 120 ngày 30 tháng 08 năm 2004 tiền thanh toán viện phí của bệnh nhân vào TK số tiền là: 98. 060. 000 đồng
……………..
Căn cứ vào các chứng từ gốc định kỳ kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cho các nghiệp vụ phát sinh có cùng nội dung kinh tế.Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập các chứng từ ghi sổ.
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Sè : 25/04
Ngày 10/09/2004
Lập chứng từ gốc : Phiếu chi
Đơn vị tính : 1000 đồng
N-T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi nợ TK 111, ghi có các tk có liên quan
SH
N-T
152
312
331
661
…
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
30/7
550
1/7
Trả tiền điện
8.500
8.500
555
10/7
Trả tiền mua kim tiêm
7.650
7650
570
25/7
Thanh toán tiền tiếp khách
2.350
2.350
575
29/7
BS Hùng tạm ứng tiền đi Lai Châu
300
300
………..
Cộng
18.500
7.650
10.850
Kèm theo: 10 chứng từ gốc: Phiếu chi,Giấy đề nghị tạm ứng và các chứng từ khác.
Hà Nội, ngày 10/09/2004
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN NGƯỜI LẬP BIỂU
Bé Y Tế
Bệnh viện Nhi Trung Ương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ sè : 3
Ngày 04 tháng 07 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
237
04/07/2004
Thu viện phí ngày 04/07/2004
111
3313
35.170.000
238
04/07/2004
Thu siêu âm tim tháng 03/06/2004
111
3313
2.535.000
…………..
304
27/08/2004
Thu trực đêm từ 10-15/08/2004
111
3313
30.806.000
305
27/08/2004
Thu khám tự nguyện từ 17-25/08/2004
111
3313
50.280.000
306
27/08/2004
Nép tiền thu mổ yêu cầu tháng 8/2004
111
3313
180.360.000
……………….
Cộng
980.472.592.000
Kèm theo……….. chứng từ gốc Ngày…. tháng….. năm 2004
NGƯỜI LẬP BIỂU PHÔ TRÁCH KẾ TOÁN
Bé Y Tế
Bệnh viện Nhi Trung Ương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ sè : 4
Ngày 20 tháng 07 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
297
14/07/2004
QT tạm ứng công tác phí cho đoàn đi công tác tại TP HCM
661211
312
3.447.000
298
14/07/2004
QT tạm ứng công tác phí cho đoàn đi công tác tại Lai Châu
661211
312
2.535.000
…………..
314
20/08/2004
QT tạm ứng líp cấp cứu nhi khoa tại BV Nhi TW
661211
312
1.800.000
315
20/08/2004
QT tạm ứng đi dự hội nghị nữ ngành y tại TP HCM
661211
50.280.000
316
20/08/2004
QT tạm ứng líp giám sát cóm gà tại BV Nhi TW
3318
312
4.600.000
……………….
Cộng
42.520.000
Kèm theo……….. chứng từ gốc Ngày…. tháng….. năm 2004
NGƯỜI LẬP BIỂU PHÔ TRÁCH KẾ TOÁN
Bé Y Tế
Bệnh viện Nhi Trung Ương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ sè : 5
Ngày 24 tháng 07 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
311
24/07/2004
Thu tiền đền chăn dạ còn 70% giá trị
111
5118
20.000
312
24/07/2004
Thu tiền đền ga giường còn 70% giá trị
111
5118
20.000
…………..
324
30/08/2004
Đền 01 áo bệnh nhân còn 80%
111
5118
20.000
325
30/08/2004
Đền đồ vải
111
5118
20.000
326
30/08/2004
Thu tiền đền chăn dạ còn 50% giá trị
111
5118
20.000
……………….
Cộng
300.000
Kèm theo……….. chứng từ gốc Ngày…. tháng….. năm 2004
NGƯỜI LẬP BIỂU PHÔ TRÁCH KẾ TOÁN
Bé Y Tế
Bệnh viện Nhi Trung Ương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ sè : 6
Ngày 2 tháng 08 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
350
2/08/2004
Trả tiền thuốc
152
111
20.000.000
351
2/08/2004
Rút tiền gửi NH- KB
111
461
50.000.000
…………..
361
10/08/2004
Thanh toán tiền điện
661
111
30.000.000
362
10/08/2004
Trả tiền mua văn phòng phẩm
661
111
10.000.000
363
10/08/2004
Tạm ứng tiền hội thảo
312
111
3.000.000
……………….
Cộng
150.000.000
Kèm theo……….. chứng từ gốc Ngày…. tháng….. năm 2004
NGƯỜI LẬP BIỂU PHÔ TRÁCH KẾ TOÁN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
N-T
SH
N-T
……..
……
……
……
3
04/07
980.472.592.000
4
20/07
42.520.000
5
24/07
300.000
6
02/08
150.000.000
…………
13
23/8
906.000
136
15/8
12.616.000
140
23/8
22 .271.000
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN NGƯỜI LẬP BIỂU
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Trang sè : …….
Tên tài khoản tiền mặt Sè hiệu: 111
N-T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
80.067.848
112
15/08
TƯ tiền đi Hải Phòng
312
300.000
116
16/08
TƯ mua văn phòng phẩm
312
5.000.000
195
30/08
Trả lương công nhân viên
334
300.000.000
.............
Cộng phát sinh
13.795.913.541
13.806.908.576
Số dư cuối kỳ
69.072.813
Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Trang sè : …….
Tên tài khoản nguồn kinh phí hoạt động Số hiệu: 461
N-T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
73.845.068.126
1235
21/7/04
Anh Bằng chi TL cho CNV tháng 7/04
1111
506.789.260
TL 8
31/8/04
Quyết toán lương T8/2004
661211
549.536.840
1534
16/9/04
Chị Vân chi trả nâng bậc lương từ T1/03 đến T9/04
1111
32.886
1670
29/9/04
Anh Hải chi trả 5% BHXH T9/04 của BS Mai khoa Ngoại
3321
76.415
1672
30/9/04
Anh Bằng thu tiền nhà của CNV tháng 9/04
5118
1.338.450
..........
Tổng phát sinh
47.925.629.866
15.044.223.506
Dư cuối kỳ
40.963.661.766
Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Trang sè : …….
Tên tài khoản chi HĐ TX trong dù toán- Năm nay Số hiệu: 661211
N-T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
11.517.601.951
1142
1/7/04
Anh Hoa chi ủng hộ xây dựng nhà tình nghĩa Ba Đình
1111
1.000.000
1153
5/7/04
Anh Duy chi thanh toán công tác phí
1111
202.000
C669
30/9/04
Quyết toán chi mua máy truyền dịch
466
24.000.000
C671
30/9/04
Trả tiền nước T9/2004
46121
18.917.500
TL9
30/9/04
Quyết toán lương T9/04
33411
547.113.420
.............
Cộng phát sinh
7.621.112.090
Số dư cuối kỳ
19.138.714.041
Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Trang sè : …….
Tên tài khoản thu viện phí Sè hiệu: 3313
N-T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
671.507.950
1138
6/7/04
Chị Minh chi hoàn thanh toán viện phí ngày 2/7/04
111
26.310.000
439
7/7/04
Chị Đức thu tiền thuốc từ ngày 1-6/7/04
111
49.647.500
VP2-9
30/9/04
Thu viện phí mổ tim tháng 9/04
5112
163.500.000
VP2-9
30/9/04
Thu viện phí dịch vụ ngoài giê
5112
170.060.000
...............
Cộng phát sinh
10.705.193.341
10.485.366.473
Dư cuối kỳ
451.681.082
Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Trang sè : …….
Tên tài khoản lương Sè hiệu: 33411
N-T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1235
21/7/04
Anh Bằng chi TL cho CNV tháng 7/04
1111
506.789.260
TL 8
31/8/04
Quyết toán lương T8/2004
661211
549.536.840
1534
16/9/04
Chị Vân chi trả nâng bậc lương từ T1/03 đến T9/04
1111
32.886
1670
29/9/04
Anh Hải chi trả 5% BHXH T9/04 của BS Mai khoa Ngoại
3321
76.415
1672
30/9/04
Anh Bằng thu tiền nhà của CNV tháng 9/04
5118
1.338.450
..........
Tổng phát sinh
1.646.857.978
1.646.857.978
Dư cuối kỳ
Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Trang sè : …….
Tên tài khoản Tạm ứng Sè hiệu: 312
N-T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.549.255.670
112
15/08
TƯ tiền đi Hải Phòng
111
300.000
116
16/08
TƯ mua văn phòng phẩm
111
5.000.000
125
25/08
TƯ chi hội thảo
111
12.000.000
..........
Tổng phát sinh
336.105.000
737.944.500
Dư cuối kỳ
1.147.416.170
Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Trang sè : …….
Tên tài khoản Các khoản phải thu Sè hiệu: 311
N-T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
46.216.945
135
11/08
Đền tiền TS bị mất
111
125.000
142
15/08
Thu mổ ruột thừa
111
2.000.000
153
26/08
Thu khám tự nguyện
111
10.000.000
..........
Tổng phát sinh
1.032.377
27.377.177
Dư cuối kỳ
72.561.745
Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
CHƯƠNG III: NHỮNG ƯU NHƯỢC ĐIỂM, BIỆN PHÁP KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
BV Nhi TW là một BV Nhà nước thuộc Bộ Y tế, hoạt động chủ yếu của BV là khám, chữa bệnh cho trẻ em.Là mét đơn vị Hành chính sự nghiệp, hạch toán độc lập BV Nhi TW luôn phấn đấu để đạt được hiệu quả trong công tác chữa trị bệnh cao nhất.Để đạt được mục đích đó, tập thể cán bộ, công nhân viên toàn BV đã đoàn kết, cố gắng học hỏi và tìm mọi biện pháp tổ chức quản lý phù hợp nhất. Trong đó một công cụ rất quan trọng trong công tác quản lý đó là tổ chức công tác kế toán.
Qua thời gian thực tập tại BV Nhi TW, được sù giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú anh chị phòng kế toán em đã được tiếp xúc và hiểu rõ hơn về công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại BV. Đó là việc quản lý tài chính , tổ chức hạch toán toàn bộ tình hình kinh tế, tài chính phát sinh từ hoạt động nội bé của BV . Cô thể là lập dự toán chi tiêu, tổ chức thực hiện , tiếp nhận sử dụng kinh phí , quản lý tài sản tại BV, lập báo cáo quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành quy định .
Một điểm quan trọng đó là kế toán hoạt động BV đã có phần mềm kế toán khá hoàn chỉnh và rất hợp lý , phù hợp với công tác kế toán tại đợn vị . Thêm vào đó , bé phận kế toán cũng đã phản ánh chính xác , kịp thời về mọi hoạt động kinh tế phát sinh tại đơn vị mình ; kiểm tra , kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế _ tài chính , tình hình chấp hành thu nép ngân sách , chấp hành kỉ luật thanh toán và chế độ chính sách tài chính của Nhà Nước tại đơn vị mình . Chỉ tiêu kinh tế được phản ánh thống nhất với dự toán về nội dung và phương pháp tính toán . Sè liệu trong báo cáo tài chính rõ ràng , dễ hiểu đầy đủ .
Chế độ sổ kế toán được thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Sổ kế toán được sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp , bảo quản chu đáo .
Số liệu phản ánh trên sổ kế toán đầy đủ , kịp thời , liên tục , chính xác , trung thực có hệ thống tình hình tài sản , tình hình nhập cấp phát và sử dụng nguồn kinh phí , các khoản thu , chi .Cụ thể là:
Kế toán vốn bằng tiền : KÕ toán đã phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền tại đơn vị : Gồm tiền mặt , tiền gửi ngân hàng, các Ên chỉ có giá , vàng bạc , kim khí quý đá quý .
Kế toán vật tư , tài sản : KÕ toán đã phản ánh được sè lượng , giá trị hiện có , tình hình biến động của vật tư , tài sản của đơn vị , phản ánh được giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định , công tác đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản cố định tại đơn vị mình .
Kế toán thanh toán : Kế toán đã phản ánh được đầy đủ các khoản nợ phải thu và phản ánh được các khoản nợ phải trả ,các khoản trích nép theo lương , các khoản phải trả công chức, viên chức ,các khoản phải nép ngân sách và tình hình thanh toán các khoản phải trả , phải nép .
Kế toán nguồn kinh phí , quỹ , vốn : KÕ toán đã phản ánh được số hiện có và tình hình biến động các nguồn kinh phí hoạt động , nguồn kinh phí dự án kinh phí khác và các loại quỹ, vốn của đơn vị .
Kế toán các khoản thu: KÕ toán đã phản ánh đầy đủ các khoản thu sự nghiệp nép kịp thời các khoản thu phải nép ngân sách , các khoản thu phải nép cấp trên .
Kế toán các khoản chi : Kế toán phản ánh được các khoản chi phí cho hoạt động , chi phí thực hiện chương trình , dù án được duyệt , dù án do cấp trên giao cho , và việc thanh toán các khoản chi đó .
Việc lập báo cáo và phân tích quyết toán của đơn vị được trình bày một cách tổng hợp , tổng quát , toàn diện tình hình tài sản , tình hình cấp phát , tiếp nhận kinh phí của Nhà Nước kinh phí viện trợ , tài trợ và tình hình đã sử dụng từng loại kinh phí đó .Báo cáo tài chính của đơn vị đã cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế , tài chính cần thiết cho việc kiểm tra , kiểm soát các khoản thu , chi , quản lý tài sản , phân tích đánh giá được các hoạt động của đơn vị để từ đó tìm ra những mặt mạnh cần phát huy và những yếu kém cần sửa chữa khắc phục .Báo cáo tài chính của đơn vị được lập đúng mẫu biểu đã quy định , nội dung và các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính thống nhất với các chỉ tiêu kế hoạch . Các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính thống nhất với nhau liên hệ bổ sung cho nhau thành một hệ thống . Sè liệu trong báo cáo tài chính chính xác, đầy đủ . Đơn vị lập và gửi báo cáo đúng thời hạn quy dịnh , báo cáo đơn giản , rõ ràng , dễ hiểu , chấp hành đúng các quy định về báo cáo tài chính do Bộ Tài Chính quy định .
Sau 2tháng thực tập tại BV, tôi đã phần nào nắm bắt được tình hình thực tế tại đơn vị. Với những kiến thức thực tế, tôi mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác tổ chức kế toán tại BV:
- Thủ tục thanh toán viện phí của BN: Khi BN ra viện thay vì các Khoa in bảng kê chi tiết đưa cho BN đi thanh toán ( đôi lúc còn có những sai sót) như hiện nay thì bây giê có thể các Khoa chỉ cần in mã sè BN sau đó người nhà BN sẽ đến phòng thanh toán viện phí đọc mã BN và nhân viên kế toán sẽ in ra bảng kê chi tiết của BN trong thời gian nằm viện. Nh vậy sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian.
- Bộ máy tổ chức kế toán : BV Nhi là một BV cấp Trung Ương vì vậy tình trạng quá tải luôn diễn ra, đội ngò y, bác sĩ, cán bộ công nhân viên phải làm việc rất cố gắng để hoàn thành tốt nhiệm vụ Nhà nước giao. Bên cạnh đó không thể không kể đến các cán bộ tài chính kế toán, họ là những người rất cần sự minh mẫn nhưng với mét công việc quá nhiều mà nhân lực thì thiếu . Vì vậy Ban Giám đốc cần xem xét tăng cường cán bộ để bộ máy kế toán làm việc tốt hơn.
Nhìn chung công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại BV Nhi TW thực hiện tương đối tốt . Tuy nhiên ở một số khâu còn có những tồn tại nhất định đơn vị cần có biện pháp hoàn thiện để công tác kế toán được thực hiện tốt hơn nữa , phục vụ có hiệu quả cho sự phát triển của BV.
KẾT LUẬN
Trước yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thị trường, đòi hỏi mỗi đơn vị phải hoàn thiện, cải tiến tổ chức kế toán. Bởi hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống tổ chức kinh tế tài chính, qua đó đơn vị có thể chủ động nắm bắt được các thông tin chính xác, kịp thời về vấn đề tài chính, thông tin của bản thân đơn vị với các hoạt động xã hôị. Từ đó giúp các nhà quản lý đưa ra các phương án xử lý có hiệu quả tối ưu nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị.
Để đạt được điều đó, đỏi hỏi mỗi đơn vị chủ động, sáng suốt trong việc lùa chọn cho mình một phương pháp kế toán hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của đơn vị, nhằm phát huy tối đa vai trò của hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại bệnh viện nhi trung ương đã giúp em có được kiến thức thực tế về chuyên nghành kế toán tài chính, có được sù nhìn nhận giữa lý luận và thực tiễn tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sau này. Đồng thời qua quá trình tìm hiểu công tác kế toán của BV em nhận thấy việc tổ chức công tác kế toán nói chung về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra của chế độ quản lý mới, phù hợp với điều kiện của BV. Tuy nhiên ở một số khâu có những tồn tại nhất định, BV cần sớm có những biện pháp hoàn thiện thì chắc chắn công tác kế toán còn phát huy tác dụng hơn nữa đối với sù phát triển của BV.
Với thời gian thực tập không dài, trình độ và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô bộ môn, đặc biệt là của thầy giáo Lương Như Anh, và các cô chú anh chị cán bộ trong BV, cùng sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp về kế toán hành chính sự nghiệp của mình. Em rất mong được sự đóng góp của các cán bộ kế toán và những ý kiến của thầy cô để em có thêm hiểu biết về phương diện lý luận còng nh thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn thực hành kế toán đơn vị HCSN – Trường ĐH kinh tế quốc dân thành phố HCM
Hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp – NXB Tài chính
Giáo trình kế toán HCSN – NXB Bộ tài chính
Hướng dẫn thực hành sổ sách kế toán – NXB Thống kê
Một sè tài liệu tham khảo khác
Chỉ tiêu
Số quyết toán năm 2003
Ước thực hiện năm 2004
Mục chi và cơ sở tính toán từng mục
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
C
1=2+3+4
2
3
4
5=6+7+8
6
7
8
9=10+11+12
Bảo hé lao động
0
Sách TL chuyên môn (không là TSCĐ)
69.087
12.132
0
56.955
70000
20000
50000
90000
Mua súc vật dùng cho chuyên môn
30000
10000
20000
40000
Chi phí khác
149.872
249.919
106.174
63.779
550000
150000
400000
700000
Chi khác
210.551
172.481
0
38070
310000
170000
140000
320000
Chi các khoản phí và lệ phí
8.073
8.073
10000
10000
10000
Chi bảo hiểm phơng tiện và tàI sản
22.723
22.723
30000
10000
20000
40000
Chi tiếp khách
73.726
73.726
150000
50000
100000
150000
Chi khác
106.029
67.959
38070
120000
100000
20000
120000
Mua sắm TSCĐ
4.790.706
3.812.922
715.675
262.109
4.000.000
924000
0
8.159.000
B- Chi sản xuất kinh doanh dịch vụ
C- Chi các đề tàI NC khoa học (11-03)
1.185.401
1.185.401
1.618.286
1.618.286
2.235.000
(Chi tiết theo từng mục chi nêu trên)
0
0
D- Chi thực hiện các CTMTQG
185.808
185.808
0
0
223.437
200000
23.437
0
490000
(Chi tiết từng mục chi nêu trên và theo từng dự án đợc giao)
0
0
0
E- Các khoản phải nép NSNN
0
Trong đó: Thuế VAT
0
Thuế TNDN
0
Tổng cộng: A+B+C+D+E
49.377.832
25.905.246
2.191.572
21.281.014
51.911.723
27.958.286
2.023.437
21.930.000
60.907.000
Trởng phòng TCKT
Giám đốc
Chỉ tiêu
Số quyết toán năm 2003
Ước thực hiện năm 2004
Dự toán chi năm 2005
Mục chi và cơ sở tính toán từng mục
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
C
1=2+3+4
2
3
4
5=6+7+8
6
7
8
9=10+11+12
10
11
12
Công tác phí
265.614
263.804
320
1490
330000
180000
150000
400000
250000
0
150000
Tiền vé máy bay, tàu xe
153.478
151.988
0
1490
100000
70000
190000
120000
70000
Phụ cấp lu trú
36.036
35.716
320
30000
40000
80000
50000
30000
Tiền thuê phòng ngủ
51.433
51.433
0
40000
20000
90000
50000
40000
Khoán công tác phí
0
0
0
0
Khác
24.667
24.667
0
10000
20000
40000
30000
10000
Chi phí thuê mín
411.145
335.668
75.477
600000
560000
40000
700000
700000
0
0
Thuê phơng tiện vận chuyển
18.373
18.373
120000
120000
120000
120000
Thuê nhà
0
0
0
Thuê thiết bị các loại
0
0
0
Thuê chuyên gia, giảng viên nuớc ngoài
0
0
0
Thuê chuyên gia, giảng viên trong nớc
20000
20000
30000
30000
Thuê lao động trong nớc
350.692
321.793
28.899
440000
400000
40000
500000
500000
Thuê đào tạo lại cán bộ
2.95
2.95
0
0
0
Chi phí thuê nín khác
39.13
10.925
28.205
20000
20000
50000
50000
Chi đoàn ra
94.473
94.473
300000
150000
150000
448000
448000
0
0
80000
Chi đoàn vào
108.627
108.627
150000
70000
594000
594000
0
0
740000
Sửa chữa T.X TSCĐ, cơ sở hạ tầng
1..231.350
1.231.350
1.000.000
260000
1.073.000
1.073.000
0
0
780000
Sửa chữa lớn TSCĐ
949.412
689.413
207.181
52.818
780000
0
1.475.000
1.475.000
0
0
3.000.000
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
19.188.926
5.539.307
1.224.890
12.424.729
17.576.000
2.700.000
1.076.000
13.500.000
16.630.000
5.450.000
0
11.180.000
Chi phí mua hàng vật t chuyên môn
18.608.278
5.206.698
1.118.716
12.282.864
16.706.000
1.000.000
1.076.000
12.930.000
15.580.000
5.000.000
10.580.000
Trong đó: -Thuốc
7.397.421
2.000.000
5.397.421
8.800.000
600000
800000
7.000.000
11.000.000
3.000.000
8.000.000
-Hóa chất
1.730.219
1.000.000
730.219
2.100.000
500000
1.500.000
1.700.000
1.000.000
700000
-Máu
987.235
500000
487.235
1.500.000
400000
1.000.000
1.600.000
700000
900000
-Dịch truyền
917.949
200000
717.949
1.400.000
1.000.000
1.100.000
300000
800000
TTB, KT chuyên dụng (không là TSCĐ)
9.257
0
9.257
50000
20000
50000
50000
50000
In Ên chỉ chuyên môn
22.388
10.514
0
11.874
70000
50000
50000
50000
Chỉ tiêu
Số quyết toán năm 2003
Ước thực hiện năm 2004
Dự toán chi năm 2005
Mục chi và cơ sở tính toán từng mục
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
C
1=2+3+4
2
3
4
5=6+7+8
6
7
8
9=10+11+12
10
11
12
Các khoản đóng góp
1.134.499
983.999
0
150500
1.420.000
1.420.000
0
1.620.000
1.620.000
0
0
15% Bảo hiểm xã hội
1.040.305
889.805
0
150500
1.270.000
1.270.000
1.300.000
1.300.000
2% Bảo hiểm Y tế
89.094
89.094
0
0
150000
150000
160000
160000
2% Kinh phí công đoàn
5100
5100
0
160000
160000
0
Các khoản T.toán khác cho cá nhân
278.134
278.134
0
0
400000
400000
0
400000
400000
0
0
Bồi dỡng độc hại hiện vật
278.134
278.134
0
400000
400000
Thanh toán dịch vụ công cộng
2.938.484
2.046.353
0
892.131
3.500.000
2.500.000
1.000.000
4.550.000
3.550.000
0
1.000.000
Thanh toán tiền điện
1.948.795
1.287.812
0
660.983
2.100.000
1.500.000
600000
2.500.000
1.700.000
800000
Thanh toán tiền nớc
382.973
344.347
0
38.626
400000
300000
100000
500000
400000
100000
Thanh toán tiền nhiên liệu
374.468
220.022
0
154.446
600000
300000
300000
1.400.000
1.000.000
400000
Thanh toán tiền vệ sinh môi trờng
232.248
194.172
0
38.076
400000
400000
550000
450000
100000
Vật t văn phòng
447.344
132.578
0
314.766
500000
170000
330000
620000
170000
0
450000
Văn phòng phẩm
341.654
30.178
0
311.476
190000
90000
100000
190000
90000
100000
Mua sắm công cụ dụng cụ văn phòng
61.789
58.789
0
3000
280000
80000
200000
380000
80000
300000
Vật t VP khác
43.901
43.901
0
30000
30000
50000
Thông tin liên lạc
213.789
213.789
0
0
340000
200000
140000
450000
330000
0
120000
Cớc điện thoại trong nớc
121.747
121.747
0
190000
190000
200000
200000
Cớc điện thoại quốc tế
2.045
2.045
0
3000
3000
5000
5000
Cớc phí bu chính
1500
1500
0
2000
2000
4000
4000
Fax
467
467
0
1000
1000
1000
1000
Thuê bao kênh vệ tinh
4.432
4.432
0
0
0
Tuyên truyền
0
0
0
0
50000
50000
Quảng cáo
0
0
0
0
0
Phim ảnh
5.412
5.412
0
10000
10000
20000
Ên phẩm truyền thông
0
0
0
0
0
Sách báo tạp chí th viện
76.806
76.806
0
130000
130000
140000
40000
Khác (Internet)
1380
1380
0
0
30000
30000
Hội nghị
305.073
261.567
43.506
0
350000
20000
150000
480000
480000
0
Chỉ tiêu
Số quyết toán năm 2003
Ước thực hiện năm 2004
Mục chi và cơ sở tính toán từng mục
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
C
1=2+3+4
2
3
4
5=6+7+8
6
7
8
A- Chi hoạt động thờng xuyên
48.006.623
24.534.037
2.191.572
21.281.014
50.070.000
26.140.000
2.000.000
21.930.000
Tiền lơng
6.751.577
5.965.000
0
786.577
7.000.000
7.000.000
0
Lơng cán bộ trong biên chế
6.636.264
5.849.687
0
786.577
6.600.000
6.600.000
0
Lơng cán bộ hợp đồng trong quỹ lơng
115.313
115.313
0
400000
400000
0
Tiền công
414.886
406.172
0
8.714
500000
500000
0
Trong đó: -Hợp đồng vụ việc
414.886
406.172
0
8.714
500000
500000
-Hợp đồng từ biên chế chuyển sang
0
-Các khoản đóng góp cho cán bộ hợp đồng từ biên chế chuyển sang
0
0
Phụ cấp lơng
2.591.202
1.907.000
0
684.202
4.300.000
4.000.000
300000
Chức vô
50.721
50.721
0
0
150000
150000
Khu vực, thu hót, đắt đỏ
0
0
Trách nhiệm
23.4
23.4
0
0
30000
30000
Làm đêm, thêm giê
1.478.610
1.062.476
0
416.134
1.110.000
1.110.000
Độc hại, nguy hiểm
188.07
146.021
0
42.049
260000
260000
Đặc biệt của nghành
808.242
582.223
0
226.019
2.500.000
2.200.000
300000
Phẫu thuật
37.948
37.948
0
0
250000
250000
Phụ cấp khác
4210
4210
0
0
0
Tiền thởng
5.680.831
91400
0
5.589.431
5.790.000
90000
5.700.000
Tên đơn vị: Bệnh viện nhi Trung Ương
DỰ TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NĂM 2005
Đơn vị tính: 1000đ
Chỉ tiêu
Thực hiện năm 2003
Năm 2004
Dự toán năm 2005
% so với ớc TH năm 2004
Dự toán
Ước thực hiện
Phần A -Các chỉ tiêu tổng hợp
1/Biên chế:
+Biên chế đợc giao
750
750
750
780
104,00
+Biên chế có mặt
750
750
750
750
104,00
2/Hợp đồng lao động
+Hợp đồng có thời hạn
110
150
150
120
80,00
+Hợp đồng không thời hạn
3/Các chỉ tiêu chuyên môn
A-Các chỉ tiêu chuyên môn về khám chữa bệnh
1-Giờng bệnh
+Giờng bệnh kế hoạch
500
530
530
600
113,21
+Giờng bệnh thực hiện
500
530
530
600
113,21
2-Tổng số lần khám bệnh
220.951
180000
300000
250000
83,33
3-Sè bệnh nhân điều trị nội trú
29.532
200000
30000
30000
100,00
4-Sè bệnh nhân điều trị ngoại trú
4500
5000
5000
5500
110,00
5-Sè ngày điều trị nội trú
180000
200000
240000
250000
104,17
6-Sè ngày điều trị ngoại trú
B-Các chỉ tiêu về phòng bệnh, phòng chống dịch
1-Sè liệu vacxin sản xuất
2-Sè lợng mẫu kiểm nghiệm (chi tiết từng loại)
3-Các chỉ tiêu cơ bản khác
C-Các chỉ tiêu về đào tạo:
1-Sè học sinh đại học bình quân
Trong đó: Học sinh đợc NSNN cấp
2-Sè học sinh trung học bình quân
Trong đó: Học sinh đợc NSNN cấp
3-Sè học sinh dạy nghề bình quân
Trong đó: Học sinh đợc NSNN cấp
4-Sè chuyên khoa I, II tập trung
Trong đó: Học sinh đợc NSNN cấp
5-Sè chuyên khoa I, II tại chức
Trong đó: Học sinh đợc NSNN cấp
6-Sè học sinh cao học
Trong đó: Học sinh đợc NSNN cấp
7-Sè nghiên cứu sinh
Trong đó: Học sinh đợc NSNN cấp
Phần B- Nguồn kinh phí (=I + II + III)
48.300.806.241
45.250.000.000
49.750.000.000
60.907.000.000
122
I-Nguồn ngân sách nhà nớc cấp:
25.288.000.000
27.250.000.000
27.250.000.000
42.407.000.000
-Kinh phí hoạt động thờng xuyên
23.608.000.000
26.300.000.000
26.300.000.000
39.682.000.000
-Kinh phí chơng trình cấp bộ
390.000.000
520.000.000
520.000.000
235.000.000
-Kinh phí nghiên cứu khoa học
1.010.000.000
230.000.000
230.000.000
2.000.000.000
-Kinh phí chơng trình mục tiêu quốc gia
280.000.000
200.000.000
200.000.000
490.000.000
245
-Dù án sức khỏe sinh sản
100.000.000
-Dù án HIV/AIDS
180.000.000
200.000.000
200.000.000
490.000.000
245
II-Nguồn viện trợ:
2.185.278.090
0
2.000.000.000
0
Dự án IMCI
66.832.000
ORBIS viện trợ
1.004.982.000
REI VN viện trợ
1.086.671.179
Viện trợ khác
26.792.911
III-Nguồn thu khác
20.827.528.151
18.000.000.000
20.500.000.000
18.500.000.000
90
A-Thu viện phí và BHYT:
1-Tổng sè thu
20.240.064.151
18.000.000.000
20.000.000.000
18.000.000.000
90
+Thu viện phí
18.879.397.000
+BHYT thanh toán
1.360.667.151
2-Sè phải nép Bộ Y tế
0
3-Sè đợc bổ sung kinh phí (=1-2)
20.240.064.151
18.000.000.000
20.000.000.000
18.000.000.000
90
B-Thu học phí:
0
0
0
Học phí của các đối tợng chính quy
Học phí của các đổi tợng không chính quy
C-Thu phí và lệ phí khác
0
0
0
1-Tổng sè thu (Chi tiết theo từng loại phí)
Phí, lệ phí y tế dự phòng
Phí, lệ phí QLCL vệ sinh an toàn thực phẩm
Phí, lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận hành nghề y dợc t nhân, đăng ký mặt hàng thuốc
Phí, lệ phí nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc và nguyên liệu làm thuốc
Phí, lệ phí khác
2-Sè phải nép NSNN (chi tiết theo từng loại phí)
Phí
3-Sè đợc bổ sung kinh phí (=1-2 & chi tiết từng loại phí)
Phí
D-Thu từ hoạt động SX, KD, DV
0
0
0
0
E-Các khoản thu khác
587.464.000
0
500.000.000
500.000.000
100
Chỉ tiêu
Số quyết toán năm 2003
Ước thực hiện năm 2004
Dự toán chi năm 2005
Mục chi và cơ sở tính toán từng mục
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
C
1=2+3+4
2
3
4
5=6+7+8
6
7
8
9=10+11+12
10
11
12
Bảo hé lao động
0
Sách TL chuyên môn (không là TSCĐ)
69.087
12.132
0
56.955
70000
20000
50000
90000
20000
70000
Mua súc vật dùng cho chuyên môn
30000
10000
20000
40000
10000
30000
Chi phí khác
149.872
249.919
106.174
63.779
550000
150000
400000
700000
200000
50000
Chi khác
210.551
172.481
0
38070
310000
170000
140000
320000
320000
0
0
Chi các khoản phí và lệ phí
8.073
8.073
10000
10000
10000
10000
Chi bảo hiểm phơng tiện và tàI sản
22.723
22.723
30000
10000
20000
40000
40000
Chi tiếp khách
73.726
73.726
150000
50000
100000
150000
150000
Chi khác
106.029
67.959
38070
120000
100000
20000
120000
120000
Mua sắm TSCĐ
4.790.706
3.812.922
715.675
262.109
4.000.000
924000
0
8.159.000
8.159.000
0
0
B- Chi sản xuất kinh doanh dịch vụ
C- Chi các đề tàI NC khoa học (11-03)
1.185.401
1.185.401
1.618.286
1.618.286
2.235.000
2.235.000
0
0
(Chi tiết theo từng mục chi nêu trên)
0
0
D- Chi thực hiện các CTMTQG
185.808
185.808
0
0
223.437
200000
23.437
0
490000
490000
(Chi tiết từng mục chi nêu trên và theo từng dự án đợc giao)
0
0
0
E- Các khoản phải nép NSNN
0
Trong đó: Thuế VAT
0
Thuế TNDN
0
Tổng cộng: A+B+C+D+E
49.377.832
25.905.246
2.191.572
21.281.014
51.911.723
27.958.286
2.023.437
21.930.000
60.907.000
42.407.000
0
18.500.000
Hà nội, ngày 20 tháng 8 năm 2004
Trởng phòng TCKT
Thủ trởng đơn vị
Giám đốc
Chỉ tiêu
Số quyết toán năm 2003
Ước thực hiện năm 2004
Dự toán chi năm 2005
Mục chi và cơ sở tính toán từng mục
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
C
1=2+3+4
2
3
4
5=6+7+8
6
7
8
9=10+11+12
10
11
12
Công tác phí
265.614
263.804
320
1490
330000
180000
150000
400000
250000
0
150000
Tiền vé máy bay, tàu xe
153.478
151.988
0
1490
100000
70000
190000
120000
70000
Phụ cấp lu trú
36.036
35.716
320
30000
40000
80000
50000
30000
Tiền thuê phòng ngủ
51.433
51.433
0
40000
20000
90000
50000
40000
Khoán công tác phí
0
0
0
0
Khác
24.667
24.667
0
10000
20000
40000
30000
10000
Chi phí thuê mín
411.145
335.668
75.477
600000
560000
40000
700000
700000
0
0
Thuê phơng tiện vận chuyển
18.373
18.373
120000
120000
120000
120000
Thuê nhà
0
0
0
Thuê thiết bị các loại
0
0
0
Thuê chuyên gia, giảng viên nuớc ngoài
0
0
0
Thuê chuyên gia, giảng viên trong nớc
20000
20000
30000
30000
Thuê lao động trong nớc
350.692
321.793
28.899
440000
400000
40000
500000
500000
Thuê đào tạo lại cán bộ
2.95
2.95
0
0
0
Chi phí thuê nín khác
39.13
10.925
28.205
20000
20000
50000
50000
Chi đoàn ra
94.473
94.473
300000
150000
150000
448000
448000
0
0
80000
Chi đoàn vào
108.627
108.627
150000
70000
594000
594000
0
0
740000
Sửa chữa T.X TSCĐ, cơ sở hạ tầng
1..231.350
1.231.350
1.000.000
260000
1.073.000
1.073.000
0
0
780000
Sửa chữa lớn TSCĐ
949.412
689.413
207.181
52.818
780000
0
1.475.000
1.475.000
0
0
3.000.000
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
19.188.926
5.539.307
1.224.890
12.424.729
17.576.000
2.700.000
1.076.000
13.500.000
16.630.000
5.450.000
0
11.180.000
Chi phí mua hàng vật t chuyên môn
18.608.278
5.206.698
1.118.716
12.282.864
16.706.000
1.000.000
1.076.000
12.930.000
15.580.000
5.000.000
10.580.000
Trong đó: -Thuốc
7.397.421
2.000.000
5.397.421
8.800.000
600000
800000
7.000.000
11.000.000
3.000.000
8.000.000
-Hóa chất
1.730.219
1.000.000
730.219
2.100.000
500000
1.500.000
1.700.000
1.000.000
700000
-Máu
987.235
500000
487.235
1.500.000
400000
1.000.000
1.600.000
700000
900000
-Dịch truyền
917.949
200000
717.949
1.400.000
1.000.000
1.100.000
300000
800000
TTB, KT chuyên dụng (không là TSCĐ)
9.257
0
9.257
50000
20000
50000
50000
50000
In Ên chỉ chuyên môn
22.388
10.514
0
11.874
70000
50000
50000
50000
Chỉ tiêu
Số quyết toán năm 2003
Ước thực hiện năm 2004
Dự toán chi năm 2005
Mục chi và cơ sở tính toán từng mục
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
Tổng sè
Nguồn NSNN
Nguồn viện trợ
Nguồn KP khác
C
1=2+3+4
2
3
4
5=6+7+8
6
7
8
9=10+11+12
10
11
12
Các khoản đóng góp
1.134.499
983.999
0
150500
1.420.000
1.420.000
0
1.620.000
1.620.000
0
0
15% Bảo hiểm xã hội
1.040.305
889.805
0
150500
1.270.000
1.270.000
1.300.000
1.300.000
2% Bảo hiểm Y tế
89.094
89.094
0
0
150000
150000
160000
160000
2% Kinh phí công đoàn
5100
5100
0
160000
160000
0
Các khoản T.toán khác cho cá nhân
278.134
278.134
0
0
400000
400000
0
400000
400000
0
0
Bồi dỡng độc hại hiện vật
278.134
278.134
0
400000
400000
Thanh toán dịch vụ công cộng
2.938.484
2.046.353
0
892.131
3.500.000
2.500.000
1.000.000
4.550.000
3.550.000
0
1.000.000
Thanh toán tiền điện
1.948.795
1.287.812
0
660.983
2.100.000
1.500.000
600000
2.500.000
1.700.000
800000
Thanh toán tiền nớc
382.973
344.347
0
38.626
400000
300000
100000
500000
400000
100000
Thanh toán tiền nhiên liệu
374.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 101864.doc