Tài liệu Đề tài Công nghệ sản xuất phở ăn liền: GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
1
MỤC LỤC
Trang
A. GIỚI THIỆU CHUNG............................................................... 3
I.Lịch sử và tính tiện dụng .............................................................. 3
1.Lịch sử .......................................................................................... 3
2.Tính tiện dụng..........................................................................4
II. Nguyên liệu và các chỉ tiêu chất lượng .................................... 4
1. Nguyên liệu chính ...................................................................... 4
2. Nguyên liệu phụ ....................................................................... 10
3. Gia vị – Phụ gia ........................................................................ 11
B. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHỞ ĂN LIỀN .......................... 18
I. Quy trình 1 .....................................................................................
51 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 3353 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Công nghệ sản xuất phở ăn liền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
1
MỤC LỤC
Trang
A. GIỚI THIỆU CHUNG............................................................... 3
I.Lịch sử và tính tiện dụng .............................................................. 3
1.Lịch sử .......................................................................................... 3
2.Tính tiện dụng..........................................................................4
II. Nguyên liệu và các chỉ tiêu chất lượng .................................... 4
1. Nguyên liệu chính ...................................................................... 4
2. Nguyên liệu phụ ....................................................................... 10
3. Gia vị – Phụ gia ........................................................................ 11
B. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHỞ ĂN LIỀN .......................... 18
I. Quy trình 1 .................................................................................. 18
1. Sơ đồ khối ................................................................................. 18
2. Sơ đồ thiết bị ............................................................................. 20
3. Giải thích quy trình cơng nghệ ............................................... 20
II. Quy trình 2................................................................................. 33
1. Sơ đồ khối ................................................................................. 33
2. Sơ đồ thiết bị ............................................................................. 34
3. Giải thích quy trình cơng nghệ ............................................... 34
C. SO SÁNH 2 QUY TRÌNH ....................................................... 37
D. SẢN PHẨM VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG ........... 37
I. Chỉ tiêu cảm quan ..................................................................... 37
II. Chỉ tiêu hố lí ........................................................................... 37
III. Chỉ tiêu vi sinh ....................................................................... 38
E. THÀNH TỰU CƠNG NGHỆ ................................................. 40
I. Nguyên liệu ............................................................................... 40
II. Cải tiến chất lượng sản phẩm ................................................. 41
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
2
Danh sách các bảng và hình
Danh sách bảng
Bảng 1 : Thành phần dinh dưỡng của 70g phở ăn liền .....................................................4
Bảng 2 : Giá trị năng lượng...............................................................................................4
Bảng 3 : Thành phần của gạo đã xay xát ........................................................................ .5
Bảng 4 : Thành phần glucid trong hạt gạo .......................................................................5
Bảng 5 : Tính chất hố lý của tinh bột gạo tẻ đã loại bỏ chất béo ....................................5
Bảng 6 : Thành phần % các loại protein cĩ trong gạo xát ................................................6
Bảng 7 : Thành phần % các acid amin của hạt gạo xát.....................................................6
Bảng 8 : Thành phần % các lipid trong gạo ......................................................................6
Bảng 9 : Thành phần các chất khống trong gạo ..............................................................7
Bảng 10: Thành phần vitamin trong gạo trắng ................................................................ .7
Bảng 11: Phân loại các tiêu chuẩn của hạt gạo .................................................................8
Bảng 12: Chỉ tiêu chất lượng gạo trắng ............................................................................8
Bảng 13: Yêu cầu chất lượng đối với gạo..........................................................................8
Bảng 14: Liều lượng sử dụng cho phép của các hố chất trong gạo trắng ........................9
Bảng 15: Các chỉ tiêu chất lượng của nước .....................................................................10
Bảng 16: Chỉ tiêu cảm quan của muối .............................................................................12
Bảng 17: Chỉ tiêu hố lý của muối...................................................................................12
Bảng 18: Bảng tiêu chuẩn phụ gia thực phẩm được sử dụng .........................................13
Bảng 19: So sánh 2 qui trình cơng nghệ ..........................................................................37
Bảng 20: Khối lượng tịnh ................................................................................................37
Danh sách hình
Hình 1 : Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ 1 .....................................................................19
Hình 2 : Thùng trộn bột nằm ngang và thùng gạt bột .....................................................20
Hình 3 : Mơ hình máy tráng bột......................................................................................22
Hình 4 : Máy tráng bột ....................................................................................................23
Hình 5 : Mơ hình thiết bị hấp ..........................................................................................25
Hình 6 : Thiết bị hấp .......................................................................................................25
Hình 7 : Máy cắt sợi........................................................................................................27
Hình 8 : Thiết bị sấy băng tải ..........................................................................................28
Hình 9: Thiết bị làm nguội ...............................................................................................29
Hình 10: Mơ hình thiết bị làm nguội ...............................................................................29
Hình 11: Mơ hình thiết bị bao gĩi....................................................................................30
Hình 12: Qui trình cơng nghệ sản xuất gĩi gia vị ............................................................31
Hình 13: Qui trình cơng nghệ sản xuất gĩi dầu ...............................................................32
Hình 14: Thiết bị đĩng gĩi gia vị .....................................................................................32
Hình 15: Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ 2 ....................................................................34
Hình 16: Thiết bị tráng ở nhiệt độ cao .............................................................................36
Hình 17: Máy sấy thăng hoa ............................................................................................41
Hình 18: Máy sấy chân khơng trụ trịn ............................................................................42
Hình 19: Máy sấy chân khơng đảo trộn ...........................................................................44
Hình 20: Máy sấy chân khơng vi sĩng.............................................................................45
Hình 21: Máy sấy chân khơng kiểu tủ .............................................................................47
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
3
A/GIỚI THIỆU CHUNG:
I . Lịch sử và tính tiện dụng
1.Lịch sử
Phở là một mĩn ăn truyền thống rất đặc sắc và phổ biến của người Việt , cũng cĩ thể xem
là mĩn ăn đặc trưng nhất cho ẩm thực Việt Nam. Mĩn phở cĩ mặt từ Nam tới Bắc với
nhiều hương vị khác nhau tùy từng vùng miền. Phở phổ biến và hấp dẫn người ăn vì nước
súp cĩ hương vị rất ngon và bổ dưỡng do được phối hợp từ nhiều loại gia vị và nguyên
liệu khác nhau kết hợp với cấu trúc bánh phở vừa mềm vừa dai ăn rất hấp dẫn. Phở Việt
Nam đã nổi tiếng khắp thế giới và cịn được tơn vinh là “di sản Việt Nam”.
Thành phần chính của phở là bánh phở và nước dùng (hay nước lèo theo cách gọi ở miền
Nam) cùng với các loại thịt bị hoặc gà cắt lát mỏng. Ngồi ra cịn kèm theo các gia vị
như: tương, tiêu, chanh, nước mắm, ớt... Những gia vị này được thêm vào tùy theo khẩu
vị của từng người dùng. Phở thơng thường dùng làm mĩn ăn điểm tâm, hoặc ăn tối. Ở các
tỉnh phía Nam Việt Nam, phở được bày biện với những thành phần phụ gọi là rau thơm
như hành, giá và những lá cây rau mùi, rau húng, trong đĩ ngị gai là loại lá đặc trưng của
phở. Nước dùng nĩi chung được làm bằng việc hầm xương bị, thịt dùng cho mĩn phở là
thịt bị hoặc gà và gia vị bao gồm quế, hồi, gừng, đinh hương và khơng thể thiếu các chất
phụ gia đặc trưng riêng của phở khác. "Bánh phở", theo truyền thống, được làm từ bột
gạo, tráng thành tấm mỏng rồi cắt thành sợi
Tuy nguồn gốc của Phở hiện nay vẫn chưa thống nhất, người ta cĩ nhận thấy rằng Phở là
cách kết hợp sáng tạo từ mĩn bị hầm của Pháp và mì sợi của Trung Quốc. Theo Nguyễn
Tùng (nhà nghiên cứu nhân loại học, Paris) và Apple (nhà báo của tờ New York Time),
mĩn Phở xuất hiện ở Việt Nam vào khoảng cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 tại Nam Định,
nhưng chính Hà Nội lại là nơi làm cho mĩn ăn dân dã này trở nên nổi tiếng như ngày nay.
Phở từ miền Bắc Việt Nam, xâm nhập vào miền Trung và miền Nam giữa thập niên
1950, sau sự thất bại của Pháp ở Đơng Dương và tình trạng Việt Nam bị phân chia hai
miền. Người Việt Nam ở phía bắc di cư vào miền Nam năm 1954 mang theo mĩn phở.
Sự xuất ngoại để tị nạn chính trị của những người Việt Nam trong thời kỳ hậu Chiến
tranh Việt Nam đã làm cho phở được biết đến ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là các
nước phương Tây. Đã cĩ nhiều nhà hàng phở ở Mỹ, Pháp, Úc và Canada. Những người
Việt Nam khơng thuộc diện tị nạn chính trị cũng mang phở đến những nước thuộc khối
Xơ Viết, bao gồm Nga, Ba Lan và Cộng hịa Séc.
Ngày nay, phở đã cĩ những phương pháp chế biến và hương vị khác nhau. Tại Việt Nam,
cĩ những tên gọi để phân biệt chúng là: hay phở bắc (ở miền Bắc), phở Huế (ở miền
Trung) và phở Sài Gịn (ở miền Nam). Thơng thường thì phở miền Bắc đặc trưng bởi vị
mặn cịn miền Nam thì ngọt. Bánh phở ở miền Nam thì lại nhỏ hơn ở miền Bắc.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thời đại, cuộc sống nhộn nhịp đã khiến cho thời gian
nấu nướng khơng cịn nhiều, nhưng người ta vẫn muốn thường xuyên thưởng thức hương
vị đặc trưng của mĩn phở truyền thống, vì vậy phở ăn liền ra đời là để đáp ứng nhu cầu
ấy . Phở ăn liền vừa đại diện cho cuộc sống cơng nghiệp hiện đại vừa thể hiện nếp sống
văn hố, luơn hướng về cội nguồn, luơn gìn giữ những di sản đặc sắc của dân tộc.
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
4
2.Tính tiện dụng
Bảng1 :Thành phần dinh dưỡng của 70g phở ăn liền :
Energy 253cal
Lipid 6.6g
Sodium 1771mg
Glucid 44.0g
Protein 4.40g
Canxi 21mg
Iron 1.26mg
Iod 0.028mg
Vitamin A 203IU
Vitamin B1 0.07mg
Vậy thành phần giá trị năng lượng của các chất so với nhu cầu năng lượng hằng ngày
được tính trên cơ sở 1 khẩu phần 2000 calorie thì:
Bảng 2 : giá trị năng lượng
Lipid 10.2%
Glucid 14.7%
Protein 1.47%
Sodium 73.8%
Cũng như các sản phẩm ăn liền khác, phở ăn liền được người tiêu dùng ưa chuộng vì
những đặc điểm sau:
-Đứng về khía cạnh dinh dưỡng thì đây là sản phẩm cĩ được chế biến từ
gạo và nhiều phụ gia nên chứa nhiều glucid và đặc bệt là cung cấp nhiều năng lượng
( 273cal / 70g )
-Đứng về khía cạnh kinh tế, phở ăn liền lại cực kì tiện dụng và rẻ tiền
Khơng cầu kì như mĩn phở tươi, phở ăn liền lại dễ vận chuyển, bảo quản, dễ sử dụng và
chế biến : chỉ cần cắt bao gĩi, chế nước sơi, đợi vài phút và thêm gia vị phù hợp là cĩ thể
thưởng thức được. Và giá thành của phở ăn liền cũng rất rẻ, chỉ dao động trong khoảng
3000-5000đ / 1gĩi .
II.Giới thiệu nguyên liệu
Nguyên liệu chính để sản xuất phở ăn liền là gạo, nguyên liệu phụ là nước. Bên
cạnh đĩ cịn cĩ các phụ gia như: nước kiềm, CMC (carboxyl metyl cellulose), Natri
polyphosphat, muối ăn, bột màu thực phẩm và muối ăn, đường, dầu cọ tinh luyện, chất
điều vị, rau sấy, hành tiêu, ớt, hải sản, ….
1.Gạo (nguyên liệu chính)
1.1. Cấu tạo và thành phần hố học
Gạo trắng thường đã qua xay xát kỹ nên chỉ bao gồm: nội nhũ và một phần nhỏ của phơi:
-Nội nhũ được chia thành hai vùng: vùng lớp gần vỏ hạt gọi là lớp subaleurone và
vùng nội nhũ tâm hạt. Trong nội nhũ, glucid là thành phần chính, chiếm tới 90% nội nhũ
-Phơi: ở gĩc dưới nội nhũ, thuộc loại đơn diệp tử. Phơi cĩ cấu tạo xốp, chứa
nhiều protein, lipid, vitamin (đặc biệt là vitamin B1),…, nhưng thường bị vụn nát trong
quá trình xay xát, và chỉ cịm sĩt lại một phần nhỏ trong hạt gạo.
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
5
Vì vậy thành phần của gạo đã xay xát chủ yếu là glucid,và một lượng nhỏ: protein,
cellulose, lipid, vitamin, khống vơ cơ, các enzyme và nước:
Bảng 3 :Thành phần trung bình (% khối lượng) của gạo đã xay xát(mẫu cĩ độ ẩm 14%)
Glucid (g) 77 - 89
Cellulose (g) 0.2 - 0.5
Protid (g) 6.3 - 7.1
Lipid (g) 0.3 - 0.5
Tro (g) 0.3 - 0.8
Ca (mg) 10 - 30
P (g) 0.08 - 0.15
Fe (mg) 0.2 - 2.8
Zn (mg) 0.6 - 2.3
Phytin P (g) 0.02 - 0.2
a) Nước : chiếm khoảng 70% khối lượng hạt và độ ẩm dao động koảng 16% - 28% tuỳ
theo điều kiện canh tác và đĩng vai trị quan trọng đối với cấu trúc sản phẩm.
b) Glucid: bao gồm tinh bột, đường, dextrin, cellulose và hemincellulose. Hàm lượng
glucid ở các phần của hạt gạo thì rất khác nhau. Tinh bột tập trung chủ yếu trong nội nhũ
Bảng 4 : Thành phần glucid trong hạt gạo (14% ẩm)
Tổng glucid 76.7-78.4
Tinh bột 77.6
Xơ thơ 0.2-0.5
Xơ trung tính 0.7-2.3
Pentosans 0.5-1.4
Hemicellulose 0.1
1,3:1,4β - glucans 0.11
Đường tự do 0.22-0.45
Lignin 9.5-18.4
Tinh bột là thành phần chủ yếu của hạt gạo, chiếm đến 90% lượng chất khơ của hạt gạo
xát. Tinh bột tồn tại dưới hai dạng là amylose và amylopectin, cĩ tỉ lệ thay đổi tuỳ thuộc
vào giống lúa. Tinh bột quyết định giá trị cảm quan của hạt gạo và thành phần amylose
quyết định độ dẻo của sản phẩm làm ra từ gạo
Hạt tinh bột của hạt gạo cĩ hình dạng đa giác đặc trưng, kích thước thay đổi từ 2 - 10µm.
Kích thước của hạt tinh bột này nhỏ nhất trong số các loại lương thực.
Bảng 5 : Tính chất hố lý của tinh bột gạo tẻ đã loại bỏ chất béo
Kích thước hạt
(µm)
Protein
(%)
Nhiệt độ hồ hố
(0C)
Hàm lượng
amylose
(%)
Tỷ trọng
4-5 0.58-1.81 52-71 13.3-37.2 1.496-1.511
Đường: trong lúa gạo, đường thường tồn tại ở dạng chủ yếu là saccharose, ngồi ra cịn
cĩ một ít đường glucose, fructose .
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
6
c) Protein: protein tồn tại ba dạng là các hạt cầu protein lớn nằm ở cả hai vùng gần lớp
aleurone (subaleurone) và trung tâm hạt. Các hạt cầu protein lớn cĩ đường kính 1-2 µm
nằm ở vùng trung tâm hạt. Các hạt cầu protein nhỏ, chủ yếu nằm ở vùng subaleurone, cĩ
đường kính 0.5 – 0.7 µm. Trong các hạt cầu, các sợi protein sắp xếp thành các vịng đồng
tâm hay tia hướng tâm. Càng ở giữa hạt cầu thì mật độ protein càng cao. Dạng thứ ba là
dạng tinh thể cĩ đường kính từ 2 – 3 µm cũng chỉ tồn tại trong lớp subaleurone
Protein trong gạo xát gồm 4 loại với các tỉ lệ như sau (% lượng protein tổng):
Bảng 6 : Thành phần % các loại protein cĩ trong gạo xát
Albumin Globulin Prolamin Glutelin
5 9 3 83
Thành phần protein trong gạo cĩ đủ 20 loại acid amin khác nhau. Nếu xét trên các acid
amin khơng thay thế thì protein gạo cĩ giá trị sinh học cao hơn của ngơ và của lúa mì.
Bảng 7 : Thành phần % các acid amin của hạt gạo xát
Alanine 5.6 – 5.8
Arginine 8.6 – 8.7
Aspartic 9.1 – 9.6
Cystein 1.8 – 2.6
Glutamic 18.3 – 18.5
Glycine 4.5 – 4.8
Histidine 2.3 – 2.7
Isoleucine 3.2 – 4.8
Leucine 8.4 – 8.6
Lysine 3.4 – 4.2
Methionine 2.3 – 3
Phenylalanine 5.3 – 5.5
Proline 4.6 – 5.1
Serine 5.3 – 5.9
Threonine 3.7 – 3.9
Tryptophan 1.3 – 1.8
Tyrosine 4.4 – 5.5
Valine 4.9 – 6.8
Ammonia 3 - 7
d) Lipid: trong gạo tồn tại hàm lượng chất béo rất nhỏ, chỉ khoảng 1.5 – 2.3% với hàm
lượng các hợp chất như sau (% khối lượng):
Bảng 8 : Thành phần % các lipid trong gạo
Tổng lipid (% khối lượng ) 0.8
Chỉ số xà phịng hố 109
Chỉ số iod 100
Thành phần acid béo
Palmitic 33
Oleic 21
Linoleic 40
Các acid béo khác 6
Lipid trung bình, % tổng lipids 82
Triglycerides 58
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
7
Acid béo tự do 15
Glycolipid, % tổng lipids 8
Phospholipids, % tổng lipids 10
Phosphotidylcholine 9
Phosphatidylethanolamine 4
Lysophosphatidylcholine 2
Lysophosphatidylethanolamine 1
e) Chất khống:
Bảng 9 : Thành phần các chất khống trong gạo (% khối lượng chất khơ)
Nguyên tố đa lượng (mg/g hạt 14% ẩm)
Canxi 0.1 – 0.3
Magie 0.2 – 0.5
Phospho 0.8 – 1.5
Phospho dạng phytin 0.3 – 0.7
Kali 0.7 – 1.3
Silic 0.1 – 0.4
Lưu huỳnh 0.8
Nguyên tố vi lượng (μg/g hạt 14% ẩm)
Nhơm 0.1 – 22
Brom 0.9
Cadimi 0.0025
Chlor 200 – 300
Coban 0.017
Đồng 2-3
Flo 0.3
Iod 0.02
Sắt 2 – 28
Margan 6 – 17
Thuỷ ngân 0.005
Molybden 1.4
Niken 0.14
Rubidi 6
Selen 0.3
Natri 5 – 86
Thiếc < 1.1
Kẽm 6 - 23
f) Vitamin: Trong gạo, thành phần vitamin gồm các loại B1 ,B2 ,B5 ,PP ,E ,…với phần
lớn vitamin tập trung ở lớp vỏ hạt, lớp aleurone và phơi hạt. Phần nội nhũ hạt chứa lượng
vitamin rất ít ,vì vậy gạo trắng cũng chỉ chứa một ít hàm lượng các vitamin
Bảng 10: Thành phần vitamin trong gạo trắng (cĩ độ ẩm 14%)
(đơn vị là % khối lượng hạt)
Retinol (A) 0 – 0.9
Thiamine (B1) 3 – 19
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
8
Riboflavin (B2) 1.7 – 2.4
Niacin 224 – 389
Pyridoxine (B5) 9 – 27
Panthothnic acid 29 – 56
Biotin 0.1 – 0.6
Inositol tổng 3700 – 3900
Choline tổng 860 – 1250
p-aminobenzoic acid 0.6
Folic acid 0.9 – 1.8
Cyanocobalamin (B12) 0 – 0.003
α-tocopherol (E) 54 - 86
1.2.Các chỉ tiêu chất lượng của gạo trắng
Bảng 11 : Phân loại các tiêu chuẩn của hạt gạo(nguồn Jenníng et al., (1979))
Kích thước Chiều dài
(mm)
Cấp độ Hình dạng Tỷ lệ dài/rộng Cấp độ
Dài nhất 7.50+ 1 Thon 3.0+ 1
Dài 6.61-7.50 3 Trung bình 2.1-3.0 3
Trung bình 5.51- 6.60 5 Hơi trịn 1.1- 2.0 5
Ngắn -5.50 7 Trịn -1.1 7
Bảng 12 : Chỉ tiêu chất lượng gạo trắng (Khơng lớn hơn theo % khối lượng )
(theo TCVN 5644:1999)
Loại gạo
Hạt dài
Tấm
(%)
Bạc
phấn
Bị
hỏng
Hạt
non
Hạt
nếp
Tạp
chất
Thĩc
Hạt/kg
Độ ẩm Hạt
vàng
Mức xát
100% < 4,0 5 0,25 0 1,5 0,05 10 14,0 0,2 Rất kỹ
5% 5,0 6 1,0 0,2 1,5 0,1 15 14,0 0,5 Kỹ
10% 10 7 1,25 0,2 1,5 0,2 20 14,0 1,00 Kỹ
15% 15 7 1,5 0,3 2,0 0,2 25 14,0 1,25 Vừa phải
20% 20 7 2,0 0,5 2,0 0,3 25 14,5 1,25 Vừa phải
25% 25 8 2,0 1,5 2,0 0,5 30 14,5 1,5 Bình thường
35% 35 10 2,0 2,0 2,0 0,5 30 14,5 2,0 Bình thường
45% 45 10 2,5 2,0 2,0 0,5 30 14,5 2,0 Bình thường
Bảng 13 : Yêu cầu chất lượng đối với gạo
Chỉ tiêu Hạng chất lượng
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3
1. Độ ẩm, % theo khối lượng
khơng lớn hơn
14,0 14,0 14,5
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
9
- Riêng các tỉnh đồng bằng Nam
Bộ và thành phố Hồ Chí Minh
15,0 15,5 15,5
2. Tạp chất, % theo khối lượng
khơng lớn hơn
2,0 3,0 5,0
3.Tỷ lệ lật sạch, % theo khối
lượng khơng nhỏ hơn
79,0 78,0 77,0
4. Hạt hư hỏng, % theo khối
lượng khơng lớn hơn
1,5 2,5 4,0
5. Hạt vàng, % theo khối lượng
khơng lớn hơn
0,5 1,0 2,0
6. Hạt bạc phấn, % theo khối
lượng khơng lớn hơn
5,0 7,0 10,0
7. Hạt non và khuyết tật, % theo
khối lượng khơng lớn hơn
3,0 4,0 6,0
8. Hạt đỏ, % theo khối lượng
khơng lớn hơn
2,0 4,0 7,0
9. Hạt rạn nứt, % theo khối
lượng khơng lớn hơn
8,0 15,0 20,0
10. Hạt lẫn loại, % theo khối
lượng khơng lớn hơn
6,0 10,0 15,0
Bảng 14: Liều lượng sử dụng cho phép của các hố chất trong gạo trắng :
(Theo FAO/WHO 1982)
Loại hố chất Liều lượng hố chất trộn vào gạo (ppm)
Malathion 8 – 12
Pirimiphos methyl 4 – 10
Fenitronthion 4 – 12
Bromophos 6 – 12
Chlorpyrifos methyl 4 – 10
Dichlorvos 2 – 20
Methacrifos 5 – 15
Lindane 1 – 2.5
Pyrethrins 3
Bioresmethrin 2
Deltamethrin 2
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
10
Permethrin 5 – 10
2.Nước (nguyên liệu phụ)
Nước được sử dụng trong quá trình rửa gạo, trộn bột và hấp
Vai trị:
+ Làm trương nở gluten và tinh bột, tạo độ kết dính và độ dai cho khối bột gạo.
+ Hồ tan các phụ gia để dễ phối trộn.
Nước dùng trong sản xuất phở ăn liền phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn của nước dùng
trong thực phẩm. Nghĩa là phải đạt các yêu cầu cụ thể như sau:
Bảng 15 : Chỉ tiêu chất lượng của nước (TCNV 5502 : 2003)
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Mức khơng lớn hơn
1 Màu sắc mg/l Pt 15
2 Mùi, vị - Khơng cĩ mùi, vị lạ
3 Độ đục NTU 5
4 pH - 6 ÷ 8,5
5 Độ cứng, tính theo CaCO3 mg/l 300
6 Hàm lượng oxy hồ tan, tính
theo oxy
mg/l 6
7 Tổng chất rắn hồ tan mg/l 1000
8 Hàm lượng amoniac, tính theo
nitơ
mg/l 3
9 Hàm lượng asen mg/l 0,01
10 Hàm lượng antimon mg/l 0,005
11 Hàm lượng clorua mg/l 250
12 Hàm lượng chì mg/l 0,01
13 Hàm lượng crom mg/l 0,05
14 Hàm lượng đồng mg/l 1,0
15 Hàm lượng florua mg/l 0,7 ÷ 1,5
16 Hàm lượng kẽm mg/l 3,0
17 Hàm lượng hydro sunfua mg/l 0,05
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
11
18 Hàm lượng mangan mg/l 0,5
19 Hàm lượng nhơm mg/l 0,5
20 Hàm lượng nitrat, tính theo
nitơ
mg/l 0,5
21 Hàm lượng nitrit tính theo nitơ mg/l 10,0
22 Hàm lượng sắt tổng số (Fe2+ +
Fe3+)
mg/l 1,0
23 Hàm lượng thuỷ ngân mg/l 0,5
24 Hàm lượng xyanua mg/l 0,001
25 Chất hoạt động bề mặt, tính
theo Linear Ankyl bezen
Sunfonat (LAS)
mg/l 0,07
26 Benzen mg/l 0,01
27 Phenol và dẫn xuất của phenol mg/l 0,01
28 Dầu mỏ và các hợp chất dầu
mỏ
0,1
29 Hàm lượng thuốc trừ sâu lân
hữu cơ
mg/l 0,01
30 Hàm lượng thuốc trừ sâu clo
hữu cơ
mg/l 0,1
31 Coliform tổng số MPN/100ml 2) 2,2
32 E.Coli và coliform chiệu nhiệt MPN/100ml 0
33 Tổng hoạt động α pCi/l 3) 3
34 Tổng hoạt động BE ta pCi/l 30
3. Gia vị - phụ gia
a. Gia vị:
Các gia vị như: bột ngọt, đường, muối, bột súp, hành, tiêu, tỏi, ớt, dầu ăn, bột
trứng, bột tơm… nằm trong thành phần nước trộn bột và trong gĩi bột nêm, được pha chế
khác nhau tùy theo từng loại sản phẩm: phở bị, phở gà, phở hải sản… làm nên hương vị
riêng, làm tăng giá trị cảm quan cho từng loại phở.
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
12
b. Phụ gia:
Muối ăn:
Lượng muối trong gĩi bột nêm và trong gĩi mì chiếm khoảng 4% trọng lượng gĩi
mì.
Vai trị:
+ Tạo vị mặn cho sản phẩm.
+ Tăng độ dai cho sợi phở: khi cho muối vào khối bột nhào với tỉ lệ 1 – 1,2% thì
Na+ cĩ tác dụng làm cho gluten liên kết thêm với nhau, sợi phở trở nên dai hơn. Tuy
nhiên, nếu lượng muối đưa vào quá lớn sẽ cĩ tác dụng ngược lại, cạnh tranh nước với
Gluten, ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.
+ Giảm hoạt động của enzym và các vi sinh vật trong khối bột nhào.
Các yêu cầu kỹ thuật của muối
Bảng 16: Chỉ tiêu cảm quan của muối(theo TCVN 3974 – 84):
Tên chỉ tiêu Thượng hạng Hạng 1 Hạng 2
Màu sắc Trắng trong, trắng
Trắng, ánh xám, ánh
vàng, ánh hồng
Trắng xám, trắng
nâu
Mùi vị
Khơng mùi
Dung dịch muối 5% cĩ vị mặn thuần khiết, khơng cĩ vị lạ
Dạng bên ngồi và
cỡ hạt
Khơ ráo, sạch
Cỡ hạt 1 – 15 mm
Bảng 17: Chỉ tiêu hố lý của muối(theo TCVN 3974 – 84):
Tên chỉ tiêu Thượng hạng Hạng 1 Hạng 2
Hàm lượng NaCl, tính theo % khối
lượng khơ, khơng nhỏ hơn
97,00 95,00 93,00
Hàm lượng chất khơng tan trong
nước, tính theo % khối lượng khơ,
khơng lớn hơn
0,25 0,40 0,80
Hàm lượng ẩm, tính theo %, khơng
lớn hơn
9,50 10,60 10,50
Hàm lượng các ion tính theo %
khối lượng khơ, khơng lớn hơn
Ca2+
Mg2+
SO4
2-
0,30
0,40
1,10
0,45
0,70
1,80
0,55
1,00
2,35
CMC (carboxyl methyl cellulose):
Là chất rắn khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
Vai trị: được pha vào trong dd trộn với bột gạo (thường pha với tỉ lệ 0,5 – 1%
so với tổng lượng bột) nhằm:
Tăng độ dai cho sợi phở do làm tăng liên kết hydro.
Cĩ tính keo dính, tác dụng ổn định bột khi định hình.
Là chất nhũ hĩa.
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
13
Ngồi ra cịn dùng một số phụ gia khác cĩ chức năng tương tự như: Xanthan
gum, Guar gum, Locust bean gum.
Nước kiềm (nước tro):
Là hỗn hợp của phần lớn các muối Na2CO3, K2CO3, Na2HPO4 và một số oxit
kim loại K2O, Na2O, MgO, Fe2O3, P2O5… được pha chế theo tỷ lệ khác nhau tùy theo
từng loại phở và từng nơi sản xuất.
Vai trị:
Tăng khả năng hồ hĩa, giảm sự thối hĩa của cấu trúc bột.
Bổ sung các nguyên tố kim loại, tăng độ lớn lực ion làm chặt khung gluten
và tăng độ dai của sợi phở.
Trung hồ độ chua của bột (trung hịa các acid hữu cơ cĩ sẵn trong bột),
giúp bột nhanh chín trong giai đoạn hấp.
Muối phosphat:
Vai trị:
Giữ nước giúp sản phẩm trở nên mềm mại.
Giúp bột dễ vào trục cán
Tạo độ trơn láng cho sợi phở.
Các hương liệu:
Bổ sung cho gĩi bột nêm hay gĩi soup tạo mùi vị đặc trưng cho sản phẩm.
Sau đây là bảng tiêu chuẩn phụ gia thực phẩm được sử dụng trong khi chế biến
cũng như thêm vào gĩi gia vị của phở ăn liền
Bảng 18: bảng tiêu chuẩn phụ gia thực phẩm được sử dụng trong khi chế biến cũng như
thêm vào gĩi gia vị của phở ăn liền (TCVN 7879:2008)
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
14
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
15
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
16
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
17
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
18
B/ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ:
I/ Quy trình 1:
1/ Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ:
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
19
Hình 1: Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ
2/ Sơ đồ thiết bị:
3/ Giải thích quy trình cơng nghệ:
- Nhào trộn:
Bột gạo
Nhào trộn Nước
Tráng
Hấp
Sấy ( sơ bộ )
Ủ
Cắt sợi
Sấy
Đĩng gĩi
Sản phẩm
Bột nêm &
Dầu
Cắt tấm
Làm nguội
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
20
a/ :
Chuẩn bị : hỗn hợp sau khi lọc được pha thêm với nước theo một tỉ lệ xác định. Ngồi ra ,
trong quá trình này cịn bổ sung thêm các chất cần thiết nhằm gia tăng chất lượng và thời
gian bảo quản cho sản phẩm .
b/ :
- Hĩa học: thành phần hĩa học của dịch tinh bột cĩ sự thay đổi :
+ Độ ẩm tăng .
+ Tiếp tục hình thành liên kết Hydro ngoại giữa các hạt tinh bột , dưới tác dụng của lực
cơ học ( nhào ) amilose và amilopectin được giải phĩng , hạt tinh bột tiếp tục trương nở .
+ Để tăng độ dai và thời gian bảo quản cho sản phẩm người ta thường bổ sung:
- Bột khoai phở, bột năng : cung cấp thêm amylopectin tăng độ dai.
- Muối : tăng khả năng giữ nước.
- Phụ gia: STD_M1 tạo dai trong thực phẩm cũng được dùng để tăng tính dai của bánh
phở, ANTI-PRO01 bảo quản sản phẩm khơng bị chua.
- Vật lí :
+ Độ nhớt tăng .
+ Tỉ trọng dịch tinh bột thay đổi .
+ Nhiệt độ tăng nhẹ do ma sát trong quá trình đảo trộn .
c/ Anh :
Việc pha thêm nước vào bột là một quá trình quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng bánh phở. Khi quá trình hồ hĩa xảy ra, tinh bột sẽ hút nước để trương nở và hình
thành cấu trúc mạng , do đĩ:
+ Nếu cho nước quá ít : tinh bột khơng đủ nước để trương nở sẽ làm bánh phở bị cứng,
khi phơi khơ các hạt tinh bột mất nước khơng đều nhau sẽ làm bánh phở bị nứt, gãy.
+ Nếu cho nước quá nhiều khi hồ hĩa, các hạt tinh bột nở quá lớn, phá vỡ lớp màng sẽ
làm bánh bị bở, khơng dai, khơng thể cắt sợi.
d/ Thiết bị và các thơng số cơng nghệ:
Thiết bị:
+ Thùng trộn có trục nằm ngang, trên trục có các cánh trục.
+ Bộ phận làm mát (bằng nước lạnh) để tránh sự gia tăng nhiệt quá mức làm
biến tính protein.
+ Trước khi đưa vào hệ thống cán, khối bột sau khi nhào được đưa vào thùng
gạt bột.
Thông số kỹ thuật:
+ Thời gian trộn bột khô: 1 phút.
+ Thời gian trộn bột ướt: 20 ÷ 22 phút.
+ Tỷ lệ nước trộn: 30 ÷ 32 lit/100 kg bột. Tỷ lệ bộ t và nước thay đổi tùy theo
từng loại bột.
+ Nhiệt độ nhào: 30-38
0
C
+ Độ ẩm khối bột sau khi trộn là 30-34%
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
21
- Tráng :
a/ :
Chế biến :
+ Hình thành cấu trúc màng của tinh bột gạo .
b/ :
- Hĩa học:
+ Dưới tác dụng của lực cơ học ( tráng ), khối tinh bột được dàn phẳng ra , sắp xếp và
tương tác trực tiếp với nhau bằng liên kết hydro hoặc gián tiếp qua các phân tử nước hình
thành nên cấu trúc màng .
+ Ngồi ra các sợi amilose và amilopectin trong hạt tinh bột cũng cĩ thể hình thành liên
kết với protein cĩ trong gạo giúp tăng cường độ bền chắc của cấu trúc màng .
- Vật lí :
+ Sự thay đổi về hình dạng : bán thành phẩm cĩ hình dạng của khuơn tráng ( dạng tấm
mỏng ) .
- Hĩa lí :
Dịch tinh bột chuyển từ dạng huyền phù thành dung dịch keo .
Hĩa sinh : enzyme trong bản thân nguyên liệu bị vơ hoạt .
c/ Anh :
Độ dày lớp tráng : lớp tráng cĩ độ dày khoảng 2mm nếu quá dày bánh phở sẽ khĩ sấy
khơ và dễ đứt gãy do các lớp tinh bột giãn nở khơng đều . Tráng bánh quá mỏng sẽ khơng
cho ra bánh phở dai và giữ được cấu trúc tốt khi nấu phở.
d/ Thiết bị và các thơng số cơng nghệ :
Hình 2: Thùng trộn bột
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
22
Hình 3: Mơ hình máy tráng bột
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
23
Hình 4: Máy tráng bột
Thơng số kỹ thuật:
Cấp cán
Cặp
trục
Đường
kính trục
Khoảng
cách khe hở
Vận tốc
(m/p)
Vận tốc
(v/p)
Cán thô
1 350 3.5
5.0
5.6 7.55
2 350 3.5
5.0
5.6 7.55
3 350 5.0 0.1 7.0 7.69
Cán
bán tinh
4 300 4.0 0.8 8.0 10.79
Cán
tinh
5 300 3.0 0.6 9.3 14.66
6 250 2.0 0.4 11.2 22.57
7 250 1.0 0.2 14.0 32.78
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
24
- Hấp
a/ Mục đích cơng nghệ:
Chế biến: Làm chín bánh phở.
Hoàn thiện: Cố định cấu trúc của bánh phở, tăng độ dai và làm cho bánh phở có độ
bóng bề mặt.
b/ Các biến đổi:
- Vật lý:
+ Độ ẩm tăng.
+ Nhiệt độ tăng
+ Thể tích bánh phở tăng do sự trương nở của tinh bộ t.
+ Độ xoắn của bánh phở giảm do sự giãn nở nhiệt.
+ Màu sẫm hơn.
+Loại trừ một số mùi, vị không thích hợp cho sản phẩm.
- Hoá học:
+ Tinh bột, protein bị biến tính bởi nhiệt.
+Một số phản ứng khác: phản ứng Maillard
- Hóa lý:
+ Hơi nước bị hấp thu bởi tinh bột trong các bánh phở.
+ Sự đông tụ protein.
- Hóa sinh: enzyme bị vô hoạt.
- Sinh học: Vi sinh vật bị ức chế và tiêu diệt.
c/ Thiết bị:
-Hệ thống hấp: buồng hấp 3 tầng hình hộp chữ nhật, được làm bằng thép không gỉ, kín,
chịu được nhiệt độ và áp suất cao, chịu ăn mòn, có lớp cách nhiệt với môi trường ngoài.
Bên trong nồi, có các ống dẫn hơi. Trên các ống này, có đục lỗ để hơi được phun ra
làm chín sợi phở.
d/ Thông số kỹ thuật:
+ Đường kính ống dẫn hơi bên trong nồi hấp: 50mm
+ Đường kính lỗ đục trên ống dẫn hơi: 3-5mm, khoảng cách giữa hai lỗ: 60-
70mm.
+ Nhiệt độ hơi hấp: 95
0
C-100
0
C
+ Aùp suất hơi thấp từ: 1.1- 1.5 at
+ Lưu lượng hơi vào tủ hấp (tấn/h): 1.5 tấn/h
+ Thời gian hấp: 4-5 phút.
+ Độ ẩm phở sau khi hấp: 30-50%
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
25
Hình 5: Mô hình thiết bị hấp
Hình 6: Thiết bị hấp phở
- Sấy ( sơ bộ )
a) Mục đích cơng nghệ :
Chuẩn bị : làm ráo và cố định hình dáng bánh , giúp tạo sự thuận tiện cho quá trình cắt .
b) Các biến đổi :
Hĩa học :
+ Độ ẩm giảm .
+ Tái hình thành các liên kết hydro nội , giảm liên kết với nước dẫn tới sự tách nước .
Vật lí :
+ Nhiệt độ giảm
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
26
+ Do cĩ sự thốt nước mà tỉ trọng cĩ sự thay đổi .
Hĩa lí :
Bán thành phẩm chuyển sang trạng thái rắn .
c) An :
.
.
d) Thiết bị và các thơng số cơng nghệ :
- .
- :
–
20 – 30%.
y t 55 – 65oC
-
:
-
.
:
: .
:
- .
- á trình cắt tấm .
:
:
30 – 35oC
- Ủ
a) Mục đích cơng nghệ:
Chuẩn bị .
:
.
c) Ảnh hưởng của các thơng số cơng nghệ :
- .
:
-
- :
–
.
- Cắt sợi
a/ Mục đích cơng nghệ :
Hồn thiện : sau khi cắt, bánh phở cĩ kích thước và hình dạng nhất định của sản phẩm .
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
27
b/ Các biến đổi :
Vật lí : sự thay đổi về hình dạng và kích thước .
c/ An :
d/ Thiết bị và các thơng số cơng nghệ :
+ Hệ thống dao cắt: máy cắt sợi gồm 2 trục có xẻ rãnh, chuyển động ngược chiều
nhau, cắt lá bột thành sợi phở.
+ Hệ thống băng tải hứng sợi phở sau khi ra khỏi máy cắt, băng tải này có tốc độ
chậm hơn so với trục cắt để tạo dạng sóng cho sợi phở.
+ Mỗi trục có gắn 1 răng lược ăn sát vào bề mặt trục cắt để tách sợi phở sau khi cắt
xong ra khỏi rãnh
+Thông số kỹ thuật:
* Đường kính trục lược cắt: 88mm
* Chiều sâu của rãnh: 3mm
* Khoảng cách giữa hai rãnh tùy thuộc vào bề rộng sợi phở mong muốn
(0.9-1.2mm).
Hình 7: Máy cắt sợi
- Vơ khuơn
a/ Mục đích cơng nghệ:
Hồn thiện : tạo hình dạng đặc trưng cho sản phẩm .
b/ Các biến đổi:
Vật lí : hình dạng thay đổi tùy thuộc vào loại khuơn .
c/ Ảnh hưởng của các yếu tố cơng nghệ:
- Độ dai và độ dẻo của sản phẩm
- Hình dạng của khuơn
d/ Thiết bị và các thơng số cơng nghệ:
- Các khuơn cĩ dạng hình trịn hoặc hình chữ nhật . Khuơn cùng với nắp được cố định
trên xích tải và kết hợp lại với nhau để khuơn luơn được đậy kín , cố định vắt phở trong
quá trình sấy .
- Thơng số cơng nghệ : kích thước khuơn : tùy theo kích thước của từng loại sản phẩm .
- Sấy
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
28
a/ Mục đích cơng nghệ :
Bảo quản : giảm độ ẩm của sản phẩm , ức chế vi sinh vật , tăng thời gian bảo quản .
Hồn thiện : giảm độ ẩm tạo nên giá trị đặc trưng của sản phẩm ăn liền .
b/ Các biến đổi :
Hĩa học :
+ Độ ẩm giảm .
+ Các liên kết hydro nội tiếp tục được hình thành , sự tách nước xảy ra hồn tồn .
c/ An :độ ẩm của sợi phở, tác nhân sấy, thiết bị sấy
d/ Thiết bị và các thơng số cơng nghệ :
- Sấy ở nhiệt độ từ 90-100oC, trong vịng từ 30-40 phút
- Thiết bị sấy cĩ dạng như sau: sấy băng tải
Hình 8: Thiết bị sấy băng tải
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
29
-Làm nguội
a/ Mục đích cơng nghệ:
- Hoàn thiện: giúp tăng giá trị cảm quan, hạn chế sự hút ẩm và thải ẩm
- Bảo quản: hạn chế sự nhiễm VSV. Nếu để bánh phở nguội từ từ thì VSV sẽ phát
triển rất nhanh trong khoảng nhiệt độ từ 45 đến 50
o
C.
b/ Các biến đổi:
- Vật lý:
+ Tỷ trọng giảm.
+ Nhiệt độ giảm dần đến 30-34
0
C
- Hóa học:
+ Hàm ẩm giảm
- Hóa lý:
+ Sự bốc hơi ẩm
- Cảm quan: sợi phở khô ráo, giòn.
c/ Thiết bị:
+ Thiết bị hình hộp có băng tải tải phở có
đục lỗ.
+ Hai quạt ly tâm đặt ở hai đầu hệ thống
thổi khí từ ngoài vào và từ dưới lên vào buồng
làm nguội: 241 m
3
/phút
+ Quạt ly tâm hút, đặt phía trên và ở
giữa băng tải để hút không khí khỏi buồng làm
nguội: 723 m
3
/phút
d/ Thông số kỹ thuật:
- Thời gian làm nguội: 95 – 140 giây.
- Nhiệt độ không khí vào: 20
0
C – 270C
- Nhiệt độ không khí ra: 30
0
C – 400C
Hình 9: Thiết bị làm nguội
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
30
Hình 10: Mô hình thiết bị làm nguội
-Đĩng gĩi
a/ Mục đích cơng nghệ:
Bảo quản : việc bao gĩi và đĩng thùng giúp bảo vệ và che chắn sản phẩm khỏi những tác
động từ mơi trường ngồi .
Hồn thiên sản phẩm: sản phẩm chính cùng các gĩi gia vị được cho vào bao , ghép mí và
đĩng thùng , thuận lợi cho việc vận chuyển và sử dụng .
b/ Các biến đổi :
Trong và sau khi đĩng gĩi, đảm bảo sản phẩm khơng bị biến đổi làm thay đổi phẩm chất
của sản phẩm
c/ An :
Sản phẩm được đĩng trong bao , ly , tơ ...
d/ Thiết bị và các thơng số cơng nghệ :
+ Thành phần gói bột nêm: bột ngọt, muối, tiêu, hành, tỏi, ớt, ribô… Tổng khối
lượng là 3 gram.
+ Gói dầu (gói satế): được nấu từ các gia vị, cà chua, ớt, ngũ vị hương. Khối lượng
là 2gram.
+ Tốc độ dao cắt dao động 70-120 nhát/phút
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
31
Cuộn plastic sẽ
được xếp nếp để
đóng bao bì
Thực phẩm
Vị trí lúc bắt đầu đóng bao bì
Thực phẩm
Vị trí bao gói tiếp theo
Con lăn hàn mí baoSản phẩm
Hình 11: Mô hình thiết bị bao gói
- Qui trình chuẩn bị các gói gia vị:
a. Qui trình công nghệ sản xuất gói gia vị:
Sấy
Xay
Quay trộn
Đóng góiBao bì
tiêu, tỏi khô
xay mịn, bột
Muối
Sản phẩm
Hình 12: Quy trình sản xuất gĩi gia vị
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
32
Thuyết minh:
Muối 5% được sấy tới độ ẩm 0.5%, sau đó xay nhuyễn bởi máy xay
dạng búa đập.
Tiêu, tỏi sấy khô sau đó cũng được xay nhuyễn thành bột bằng máy
xay trên.
Muối, tiêu, tỏi và các phụ gia được cân chính xác theo công thức quy
định và cho vào máy quay trộn. Thời gian trộn 5-10 phút.
Bột gia vị quay trộn xong được đưa qua đóng gói. Với trọng lượng mỗi
gói từ 3-4.5 gr tùy theo từng loại gia vị cho từng loại phở khác nhau.
b. Qui trình công nghệ sản xuất gói dầu:
Dầu tinh luyện
Gia nhiệt
110-120 C
0
Gia nhiệt
Vớt bã
Lọc sơ bộ
Lọc trong
Phối trộn
Đóng gói
Sản phẩm
Cặn
Bã
Hương liệu
Xay nhuyễn
Củ hành, tỏi
Hình 13: Quy trình sản xuất gĩi dầu
Thuyết minh:
Các nguyên liệu được rửa sạch, xay nhuyễn và để riêng từng loại.
Dầu tinh luyện được cho vào nồi và gia nhiệt từ 110-1200C, sau đó cho
từng loại nguyên liệu vào nấu cho đến khi vàng thì vớt bã ra ngoài và cho
nguyên liệu kế tiếp vào, và cũng làm như trên. Lần lượt nấu cho đến nguyên
liệu cuối cùng rồi bơm dầu ra thùng chứa, cho qua lọc sơ bộ bằng thùng vải sau
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
33
đó lọc trong cột lọc. Tiếp đến, dầu được pha hương liệu khuấy đều đưa qua
đóng gói với trọng lượng mỗi gói từ 1.5 – 2g tùy theo từng loại.
Hình 14: Thiết bị đĩng gĩi gia vị
II/ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ II:
1/ Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ:
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
34
Hình 15: Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ 2
2/ Sơ đồ thiết bị:
3/ Giải thích quy trình cơng nghệ: mục đích của các quá trình khác cũng tương
tự như quy trình I. Các quá trình tráng, hấp được thay bằng quá trình tráng ở nhiệt
độ cao.
Bột gạo
Nhào trộn Nước
Tráng ở nhiệt độ cao
y ( sơ )
t s i
Làm nguội
Đĩng gĩi
Sản phẩm
Bột nêm &
Dầu
m
y
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
35
Tráng ở nhiệt độ cao
a/ Mục đích cơng nghệ :
Chế biến : biến đổi nguyên liệu thành sản phẩm
Bảo quản :
+ Dưới tác dụng của nhiệt độ cao tiêu diệt vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm.
+ Quá trình tráng ở nhiệt độ cao cịn làm giảm hàm ẩm của sản phẩm cũng gĩp
phần tăng thời gian bảo quản .
b/ Các biến đổi:
Các tác động vật lí lên hỗn hợp nguyên liệu
Gia nhiệt : tăng nhiệt độ kết hợp với áp suất làm chín nguyên liệu ( hồ hĩa tinh
bột )
Trượt : làm đồng nhất và làm chín .
Tạo hình : kéo vật liệu ra dạng tấm mỏng, khoảng cách giữa 2 trục sẽ quyết định
độ dày tấm mỏng
Định dạng : đồng nhất kích thước sản phẩm .
Các biến đổi :
- Hĩa học :
Độ ẩm : độ ẩm của nguyên liệu giảm dần trong quá trình tráng ở nhiệt độ cao.
Hồ hĩa tinh bột : dưới tác dụng của nhiệt độ và lực cơ học , hạt tinh bột trương nở
tối đa và hỗn hợp cĩ độ nhớt cực đại ( hồ hĩa tinh bột )
Protein : biến tính nhiệt
- Vật lí :
Nhiệt độ : trong quá trình tráng ở nhiệt độ cao, nhiệt độ của hỗn hợp tăng do 2
nguyên nhân :
+ Do ma sát
+ Do sự gia nhiệt trong quá trình tráng
Áp suất : tăng
Kích thước và hình dạng nguyên liệu : thay đổi theo hướng tạo ra sản phẩm .
Tỉ trọng : thay đổi do giảm lượng ẩm .
Các tính chất cơ lí :
+ Độ dẻo: độ dẻo tăng do quá trình hồ hĩa tinh bột .
+ Độ đàn hồi : tăng
+ Độ nhớt : tăng
Hĩa lí :
Sự thay đổi trạng thái của nguyên liệu : từ hỗn hợp rắn sang hỗn hợp huyền phù ,
hỗn hợp dạng paste , rắn …
Trong quá trình tráng ở nhiệt độ cao cĩ xảy ra sự hịa tan của một số chất
( vitamine , hemicellulose …) từ trong nguyên liệu vào nước .
Sự bốc hơi : dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất , sự bay hơi nước xảy ra làm
thay đổi hình dạng và tỉ trọng của sản phẩm .
Sinh học: nhiệt độ và áp suất cao là nguyên nhân dẫn đến:
+ Mật độ vi sinh vật giảm .
+ Hoạt tính vi sinh vật giảm .
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
36
Hĩa sinh : nhiệt độ và áp suất trong quá trình tráng ở nhiệt độ cao làm vơ hoạt
enzyme trong bản thân nguyên liệu và do vi sinh vật tiết ra .
c/ Ảnh hưởng của các yếu tố cơng nghệ:
Nguyên liệu : trạng thái vật lí , hình dạng , độ ẩm, thành phần hĩa học ...
Thơng số kĩ thuật :
Nhiệt độ : nhiệt độ ảnh hưởng đến độ nhớt , áp suất ( do ảnh hưởng đến trạng thái
của nước ) do đĩ ảnh hưởng gián tiếp tới quá trình tráng
Áp suất : ảnh hưởng đến nhiệt độ , độ dày lớp tráng
Khoảng cách giữa 2 trục tráng: ảnh hưởng đến độ dày lớp tráng. Độ dày lớp tráng :
lớp tráng cĩ độ dày khoảng 2mm nếu quá dày bánh phở sẽ khĩ sấy khơ và dễ đứt gãy do
các lớp tinh bột giãn nở khơng đều . Tráng bánh quá mỏng sẽ khơng cho ra bánh phở dai
và giữ được cấu trúc tốt khi nấu phở.
d/ Thiết bị và các thơng số cơng nghệ:
*Thiết bị: thiết bị tráng ở nhiệt độ cao gồm:
+ Hệ thống trục để tráng khối bột thành tấm mỏng
+ Thiết bị gia nhiệt bằng hơi nước
+ Hệ thống băng tải dẫn tấm mỏng qua thiết bị gia nhiệt bằng hơi
*Thơng số kỹ thuật:
+ Nhiệt độ: 70-90
o
C
+ Độ dày tấm tráng: khoảng 2mm
+ Thời gian tấm tráng qua thiết bị gia nhiệt bằng hơi nước: 4-5phút
Hình 16: Thiết bị tráng ở nhiệt độ cao
C/ So sánh 2 quy trình công nghệ:
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
37
Bảng 19 : So sánh 2 quy trình cơng nghệ
Yếu tố Quy trình 1 Quy trình 2
Nguyên
liệu
Sử dụng được loại bột hạng thấp Loại bột hạng thấp cĩ tỉ lệ gluten
thấp, khĩ tạo hình
Tổn thất do rơi vãi Ít tổn thất hơn (khơng cần vận chuyển
nhiều)
Sản phẩm Cấu trúc sợi phở chặt chẽ hơn Cấu trúc sợi phở ít chặt chẽ
Thiết bị Nhiều thiết bị (cần thiết bị vận
chuyển)
Ít thiết bị
Năng
lượng
Do nhiều thiết bị nên tốn nhiều
năng lượng
Tốn ít năng lượng
D/ SẢN PHẨM:
I. Chỉ tiêu cảm quan:
Trạng thái:
+ Bánh phở trước khi nấu: nguyên vẹn, đều đặn, sợi phở bóng đều,
không có khuyết tật đáng kể
+ Bánh phở sau khi nấu: Cho nước sôi vào, sau 4 phút sợi phở vẫn dai đặc
trưng. Sau 8 phút sợi phở trương nở không đáng kể.
Màu sắc: màu trắng sáng đặc trưng cả hai mặt, cho phép một mặt hơi
đậm hơn.
Mùi vị: mỗi loại có mùi vị riêng đặc trưng tùy gói gia vị
+ Bánh phở khô: mùi thơm đặc trưng, không có mùi hôi, ôi khét hoặc mùi
lạ.
+ Nước phở: mùi thơm béo đặc trưng của phở và gia vị, có vị ngọt, không
có vị lạ.
II. Chỉ tiêu hóa lý:
Khối lượng tịnh:
Bảng 20: Khối lượng tịnh
Đối với loại gói được đóng trên 1000 g trở lên , sai lệch khối lượng cho
phép là 1%.
Độ ẩm: 5.0%
Loại gói Sai lệch cho
phép
70 g
85 g
1000 g
2
3
10
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
38
Hàm lượng chất béo: 15 20% chất khô
Hàm lượng protit: 10% chất khô
Hàm lượng nitơ tổng số của gói gia vị: 2.0% chất khô
Hàm lượng NaCl trong bánh phở: 4.0% chất khô
Hàm lượng tro không tan trong acid HCl: 0.1% chất khô
Chỉ số axit: 2.0 mg KOH/g
Chỉ số peroxide:
+ Trong phở: 0.4 ml Na2S2O3 0.002N/g
+ Trong dầu sa tế: 0.5 ml Na2S2O3 0.002N/g
III. Chỉ tiêu vi sinh:
Tổng số vi khuẩn hiếu khí (khuẩn lạc/g): 104
Coliform: không phát hiện.
Staphylococcus aureus: không phát hiện.
Clostridium perfingens: không phát hiện.
Salmonella: không phát hiện.
Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc: không phát hiện.
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
39
Một số sản phẩm phở ăn liền cĩ trên thị trường
E/ THÀNH TỰU CƠNG NGHỆ:
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
40
I. Nguyên liệu:
Thay thế nguồn nguyên liệu bột gạo bằng những nguồn nguyên liệu khác:
Tinh bột khoai tây:
Khoai tây
Phở ăn liền làm từ bột gạo khi ăn thường cĩ cảm giác thơ ráp, đĩ là là do:
+ Mức độ gelatin hĩa thấp của phở bị mất nước sau quá trình hấp.
+ Mặc dù trong suốt quá trình hấp, nhiệt độ khoảng 100oC, tâm sợi phở vẫn
cĩ nhiệt độ thấp hơn so với bề mặt sợi phở, vì vậy nhiệt độ phải đựơc điều chỉnh,
trong khi thời gian hấp chỉ khoảng 5 ph.
Độ nhớt cực đại, nhiệt độ gelatin hĩa, nhiệt độ nhớt cực đại, độ đàn hồi
và độ dính của tinh bột/dẫn xuất tinh bột cĩ vai trị rất quan trọng đối với chất
lượng phở thành phẩm. Thơng thường tinh bột hoặc dẫn xuất tinh bột cĩ độ nhớt
cực đại lớn, nhiệt độ gelatin hĩa thấp và nhiệt độ nhớt cực đại thấp sẽ cho phở cĩ
chất lượng tốt hơn
Tinh bột khoai tây cĩ độ nhớt cực đại cao nhất, nhiệt độ gelatin hĩa và nhiệt
độ nhớt cực đại thấp nhất trong số các nguồn tinh bột tự nhiên được sử dụng phổ
biến trong sản xuất. Tuy nhiên tinh bột khoai tây chỉ được sử dụng để sản xuất phở
ăn liền cao cấp. Vì vậy thơng thường người ta chỉ bổ sung một lượng tinh bột
khoai tây nhất định nhằm cải tiến nguồn nguyên liệu bột gạo.
Khoai lang:
Khoai lang
Khoai lang (Ipomoea batatas [Lam]) là cây lương thực quan trọng được trồng rộng rãi ở
nhiều vùng khác nhau trên thế giới như : Châu á, Châu Phi và Châu Mỹ La Khoai lang là
nguồn cung cấp tinh bột, đường, protein và vitamin cho con người. Trong củ khoai lang
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
41
cịn chứa một lượng đáng kể carroten là chất tiền vitamin A cĩ tác dụng chống lại các bệnh
về mắt… Do cĩ nhiều tính ưu việt đĩ nên khoai lang cĩ vai trị đáng kể trong cuộc đấu
tranh đẩy lùi sự thiếu hụt lương thực và suy dinh dưỡng hai vấn đề cấp thiết trên thế giới
hiện nay.
Ở Việt Nam, khoai lang là cây lương thực truyền thống đứng thứ ba sau lúa, ngơ và đứng
thứ hai về giá trị kinh tế sau khoai tây. Khoai lang được trồng ở khắp mọi nơi trên cả nước
từ Đồng bằng đến Miền núi và Duyên hải Miền Trung. Năm 2004, diện tích khoai lang đạt
203,6 nghìn ha và sản lượng là 1535,7 nghìn tấn. Tuy nhiên, việc sử dụng khoai lang mới
dừng lại ở việc ăn luộc, làm bánh và làm thức ăn cho gia súc do vậy giá trị hàng hố rất
thấp và giá trị lợi nhuận trên một đơn vị diện tích trồng khoai lang cịn thấp so với cây
trồng khác. Để nâng cao giá trị kinh tế của cây khoai lang cần cĩ những biện pháp nghiên
cứu chế biến thích hợp tạo ra được những sản phẩm cĩ giá trị trong thị trường tiêu thụ.
Tinh bột khoai lang là một sản phẩm như vậy, nĩ làm nguyên liệu cho nhiều nghành
cơng nghiệp như sản xuất tương, bánh gatơ, làm phở khoai lang… và là mặt hàng xuất
khẩu cĩ giá trị. Tuy nhiên ở Việt Nam tinh bột mới chỉ sản xuất chủ yếu từ sắn. Trong khi
đĩ, ở Trung Quốc tinh bột khoai lang chiếm một tỷ lệ quan trọng (15% – 20% tổng sản
lượng tinh bột) với sản lượng hàng năm lên tới 300000 nghìn tấn). Tiếp theo là Nhật Bản
hàng năm cũng sản suất tới vài nghìn tấn. Chính vì những lý do như vậy mà nghiên cứu
chế biến tinh bột từ khoai lang và ứng dụng nĩ trong cơng nghệ sản xuất phở là 1 hướng
nghiên cứu mang tính chất cấp thiết, cần thiết gĩp phần làm đa dạng hố sản phẩm từ
khoai lang
II. Cải tiến chất lượng sản phẩm:
a.Sấy đơng khơ (freeze drying):
Thiết bị
Máy sấy thăng hoa
Hình 17: Máy sấy thăng hoa
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
42
Giới thiệu về máy
Máy này được xây dựng trên nguyên lý ướp lạnh và làm khơ chân khơng, nĩ cĩ
hình dạng gọn gàng, dễ hiệu chỉnh, giá đầu tư hợp lý, hồn tồn tự động và vận
hành dễ dàng. Máy cĩ thể bố trí tự động và màn hình tinh thể lỏng ghi lại tất cả
các thơng số. điều kiện làm việc của máy thì sạch sẽ và nhẵn bĩng,do đĩ điều lo
lắng về những các gĩc của máy cĩ thể được loại bỏ.khi hoạt động chỉ cần nhấn nút
start,và sẽ dừng lại khi tháo lượng hơi nước ra ngồi nhờ tín hiệu của đèn báo.nĩ
cĩ chức năng đa dạng,vừa ướp lạnh và làm khơ lai cĩ thể ướp lạnh sâu rất hiệu
quả.nĩ hoạt động khơng cần cĩ cả hệ thống như các máy khác,chỉ cần nguồn điện
ba pha là nĩ cĩ thể làm việc được ,nĩ làm việc một cách độc lập.nĩ thật sự hồn
hảo,buồng chứa được tra vào khung bảo vệ cĩ thể làm việc liên tục tại nhiệt độ cao
ở40 độ, hoặc nhiệt độ thấp – 40 độ. máy được thiết kế độc đáo,vịng làm việc rất
ngắn,năng lượng dùng cho hoạt động nhỏ,và rất cĩ lợi cho việc ướp lạnh và làm
khơ những nguyên liệu cĩ giá trị cao
1. Buồng sấy chính được trang bị cách nhiệt hồn hảo
Máy cĩ buồng chứa được lắp vào khung bảo vệ nhiệt hồn hảo,và cĩ thể làm việc
tại nhiệt độ ở -40 độ ,nĩ cũng cĩ thể đáp ứng được các địi hỏi trong cơng việc
như :địi hỏi cao về khung bảo vệ nhiêt,
2. Chiếc máy thơng minh tự động đầu tiên, thuận tiện cho việc giám sát hoạt
động của máy
Máy làm theo kỹ thuật điều khiển bằng máy tính;màn
hình tinh thể lỏng sẽ ghi lại tất cả các thơng số.máy
làm việc trong điều kiện sạch sẽ và sáng bĩng ,các
thơng số được ghi lại và được chuyển gửi vài tháng
một hoặc nữa năm một,và các thơng số đĩ cũng cĩ
thể lưu lại trong một thời gian dài,nĩ cũng là chiếc
máy thơng minh tự động đầu tiên ,những chổ gĩc của
máy thì được nâng lên tự động , vì thế những lo lắng về các gĩc máy sẽ được loại
bỏ.nĩ loai bỏ hồn tồn những ảnh hưởng tới quá trình làm việc.
3. Thơng số kỹ thuật máy tham khảo:
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
43
Diện tích tầng bên trong M
2
19.8
Dung tích thùng thu Bộ ngưng tụ Kg 240
Thơng số chính
Kích thước tầng mm 1500×1200
Số lượng tầng(+1 tầng dự phịng) Tầng 12+1
Khoảng cách giữa các tầng mm 90
Nhiệt độ tầng 0C -40~+80
Nhiệt độ bộ ngưng thấp nhất. 0C -50
Giới hạn chân khơng Pa < 6.7
Thơng số tiêu chuẩn
Điện(380V 50Hz) KW 94
Nước làm mát Tấn/giờ <15
Khí nén tiêu hao (>0.4Mpa) m³/min 0.1(>0.55Mpa)
Kích thước ngồi máy
L×W×H mm 3800*3600*2700
Trọng lượng kg 12000
Máy sấy chân khơng trụ trịn
Hình 18: Máy sấy chân khơng trụ trịn
Giới thiệu chung
Máy sấy khơ chân khơng là việc tiến hành gia nhiệt sấy khơ các nguyên liệu cần
sấy khơ trong điều kiện chân khơng. Thiết bị sử dụng bơm chân khơng để hút khí
và hút ẩm, buồng làm việc ở trạng thái chân khơng, tốc độ sấy khơ liệu được nâng
lên đáng kể, đồng thời cịn tiết kiệm nhiệt năng.
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
44
Thiết bị sấy khơ chân khơng được chia thành hai loại: máy sấy trạng thái tĩnh và
máy sấy trạng thái động. Máy sấy chân khơng YZG hình ống trịn, FZG hình
vuơng là thiết bị sấy thuộc dịng trạng thái tĩnh, SZG là loại máy sấy chân khơng
thuộc trạng thái động. Nguyên liệu được sấy trong buồng sấy ở trạng thái tĩnh,
nguyên liệu cũng ở trạng thái tĩnh, hình dáng của nguyên liệu khơng bị phá hỏng,
trước khi sấy khơ cịn cĩ thể tiến hành xử lý thanh trùng; ở buồng sấy ở trạng thái
động, nguyên liệu sẽ luơn được chuyển động lật lên lật xuống, được sấy khơ đồng
đều hơn.
Điểm sơi của nguyên liệu dạng lỏng ở trạng thái chân khơng được hạ thấp, vì thế
thích hợp dùng để sấy các loại nguyên liệu khơng ổn định hoặc cĩ tính tản nhiệt;
máy sấy chân khơng cĩ đặc điểm kín, thích hợp sử dụng với các nguyên liệu cĩ
khí độc, cĩ chất kích thích mạnh và cần thu hồi lại dung mơi.
Thiết bị sấy khơ chân khơng được ứng dụng rộng rãi trong các ngành chế dược,
thực phẩm hĩa chất, nhuộm… phù hợp yêu cầu GMP Dược phẩm
Chú ý:Bơm chân khơng dạng tuần hồn nước SZ cĩ thể dùng cùng với bơm tăng
áp để nâng áp chân khơng.
Thơng số kỹ thuật tủ sấy chân khơng hình trụ ngang:
Tên\đặc điểm kỹ
thuật
YZG-600 Φ×L YZG-800 Φ×L YZG-1000 Φ×L YZG-1400 Φ×L
Kích cỡ bên trong
buồng sấy (mm)
600×976 800×1274 1000×1527 1400×2054
Kích Cỡ ngồi của
buồng sấy (mm)
1153×810×1020 1700×1040×1335 1693×1190×1500 2386×1657×1920
Số lượng tầng sấy 4 4 6 8
Khoảng cách giữa
các tầng (mm)
81 82 102 102
Kích cỡ của
các khay (mm)
310×600×45 460×600×45 460×640×45 460×640×45
Số lượng khay 4 8 12 32
áp suất cho phép
bên trong đường
ống dẫn trong
buồng sấy(Mpa)
≤0.784(8kgf/cm
2
) ≤0.784 ≤0.784 ≤0.784
Nhiệt độ bên trong
buồng sấy(oC)
≤150 ≤150 ≤150 ≤150
Chân khơng ở
trong buồng máy
≤30
Khi lực chân khơng
ở cột hiển thi chỉ 30
và nguồn nhiệt là
7.2
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
45
110độ,thì tỉ lệ bốc
hơi của nước
(kg/m
2.
h)
Bơm chân
khơng(kw) – cĩ
bình ngưng
2X-15A 2kW 2X-30A 3kW W3 5.5kW W3 7.5kW
Bơm chân khơng
(kw) – khơng bình
ngưng
SK-0.8 2.2kW SK-3 5.5kW SK-3 5.5kW SK-3 7.5kW
Trọng lượng tủ(kg) 250 600 800 1000
Máy sấy chân khơng đảo trộn
Hình 19: Máy sấy chân khơng đảo trộn
Ứng dụng của máy
Thiết bị sấy này ứng dụng trong sấy các nguyên liệu dược phẩm, thực phẩm, hĩa
chất..
■ Các nguyên liệu khơng chịu được nhiệt cao,
■ Nguyên liệu dễ bị ơ xi hĩa.
■ Cần thu hồi dung mơi trong qua trình sấy.
■ Những nguyên liệu độc hại đến mơi trường.
Đặc tính máy
■ Thùng sấy được quay đảo liên tục, nguyên liệu sấy bên trong luơn được tiếp xúc
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
46
với bề mặt gia nhiệt..
■ Gia nhiệt kiểu gián tiếp nên tránh được ơ nhiễm.
■ Thiết bị sấy chân khơng kiểu này hiệu suát tăng nhiều lần so với loại thong
thường..
Thơng số kỹ thuật của máy:
Ký hiệu SZG-
0.1
SZG-
0.2
SZG-
0.3
SZG-
0.5
SZG-
0.8
SZG--
1
SZG-
1.5
SZG-
2
SZG-
2.5
SZG-
3
SZG-
4
SZG-
5
ung
tích(L)
100 200 300 500 800 1000 1500 2000 2500 3000 4000 5000
Tỉ trọng
nguyên
liệu
0.4---0.6
Lượng
nạp
liệu(Kg)
50 80 120 200 300 400 600 800 1000 1200 1600 2000
Độ chân
khơng
Dg50 Dg70 Dg100
Ngưng
nước
G3/4" G1" G1 1/2"
Động
cơ(KW)
1.1 1.5 1.5 2.2 2.2 3 4 5.5 5.5 7.5 11 15
Trọng
lượng(kg)
650 900 1200 1450 1700 2800 3300 3580 4250 5950 7900 9960
Máy sấy chân khơng vi sĩng
Hình 20: Máy sấy chân khơng vi sĩng
Nguyên lý làm việc
■ Dưới mơi trường áp chân khơng, các khay chứa nguyên liệu được quay đảo bên
trong buồng sấy nhằm tăng hiệu suất sĩng cao tần. Hàm ẩm trong nguyên liệu
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
47
được gia nhiệt nhanh và bay hơi thốt ra ngồi bề mặt. tăng tốc độ sấy so với kiểu
gia nhiệt truyền dẫn. Phương pháp gia nhiệt kiểu này tạo hiệu suất sấy cao ít hao
phí năng lượng.
Ứng dụng
■ Phù hợp cho sấy nhiều loại nguyên liệu khác nhau, nhiều kiều hình dạng nhiều
mức độ hàm ẩm
■ Ứng dụng trong sấy đơng dược: tồn bộ các loại thuốc đơng y, viên hồn, so
sánh với dùng loại máy sấy khác thì tiết kiệm tới 2/3 năng lượng..
■ Khi ứng dụng cho cao đặc đơng y, thiết bị làm khơ rất tốt. so với máy sấy phun
thì năng lượng tiêu hao chỉ bằng 1/5 và thu hồi sản phẩm là 100%. khơng gian
chiếm dụng cho tủ chỉ bằng 1/3 các máy sấy khác.
Thơng số máy:
Ký hiệu Số
lượng
đầu vi
sĩng
Cơng
suất vi
sĩng(kw)
Kích thước
khay chứa(mm)
Số
lượng
khay
Khối lượng
nguyên
liệu/mẻ
Kích thước
máy(mm)
WHZ-0 3 3 550*190*85 4 2-5 1600*1000*2250
WHZ-1 6 6 650*300*130 5 4-10 1800*1400*2300
WHZ-2 12 12 850*300*130 6 8-20 2000*1400*2350
WHZ-3 18 18 630*300*130 12 12-30 2400*1400*2350
Đặc thù của thiết bị
■ Bên cạnh sự vượt trội của gia nhiệt vi sĩng như tốc độ gia nhiệt nhanh, hiệu suất
gia nhiệt cao, bảo đảm 100% nguyên liệu được gia nhiệt đồng đều, ngồi ra thiết
bị cịn cĩ những điểm đặc biệt như sau:
■ Vì nhiệt độ sấy( điểm bay hơi của nước) thấp nên phù hợp cho sấy các nguyên
liệu nhạy nhiệt.
■ Vì kết cấu của tủ cho phép nguyên liệu quay vịng bên trong nên năng lượng của
vi sĩng được tiếp xúc đồng đều với nguyên liệu nên tác động gia nhiệt sấy lên
nguyên liệu đầy đủ. tránh được các hiện tượng khơng đồng đều...ví dụ như một số
thì quá khơ, một số phần thì bị ướt...điều này hay xảy ra ở dạng tủ sấy chân khơng
thơng thường.
■ Kết cấu tủ vững chắc, chiếm dụng khơng gian nhỏ;
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
48
■ Bên trong tủ nhẵn bĩng, khơng cĩ các gĩc cạnh rất dễ lau chùi rửa, đạt tiêu
chuẩn GMP trong Dược phẩm.
Máy sấy chân khơng kiểu tủ
Hình 21: Máy sấy chân khơng kiểu tủ
Giới thiệu chung
Máy sấy khơ chân khơng là việc tiến hành gia nhiệt sấy khơ các nguyên liệu cần
sấy khơ trong điều kiện chân khơng. Thiết bị sử dụng bơm chân khơng để hút khí
và hút ẩm, buồng làm việc ở trạng thái chân khơng, tốc độ sấy khơ liệu được nâng
lên đáng kể, đồng thời cịn tiết kiệm nhiệt năng.
Thiết bị sấy khơ chân khơng được chia thành hai loại: máy sấy trạng thái tĩnh và
máy sấy trạng thái động. Máy sấy chân khơng YZG hình ống trịn, FZG hình
vuơng là thiết bị sấy thuộc dịng trạng thái tĩnh, SZG là loại máy sấy chân khơng
thuộc trạng thái động. Nguyên liệu được sấy trong buồng sấy ở trạng thái tĩnh,
nguyên liệu cũng ở trạng thái tĩnh, hình dáng của nguyên liệu khơng bị phá hỏng,
trước khi sấy khơ cịn cĩ thể tiến hành xử lý thanh trùng; ở buồng sấy ở trạng thái
động, nguyên liệu sẽ luơn được chuyển động lật lên lật xuống, được sấy khơ đồng
đều hơn.
Điểm sơi của nguyên liệu dạng lỏng ở trạng thái chân khơng được hạ thấp, vì thế
thích hợp dùng để sấy các loại nguyên liệu khơng ổn định hoặc cĩ tính tản nhiệt;
máy sấy chân khơng cĩ đặc điểm kín, thích hợp sử dụng với các nguyên liệu cĩ
khí độc, cĩ chất kích thích mạnh và cần thu hồi lại dung mơi.
Thiết bị sấy khơ chân khơng được ứng dụng rộng rãi trong các ngành chế dược,
thực phẩm hĩa chất, nhuộm… phù hợp yêu cầu GMP Dược phẩm
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
49
Chú ý:Bơm chân khơng dạng tuần hồn nước SZ cĩ thể dùng cùng với bơm tăng
áp để nâng áp chân khơng.
Thơng số kỹ thuật máy sấy chân khơng kiểu tủ hộp vuơng FZG-15:
Tên\đặc điểm kỹ thuật FZG-15 L×W×H
Kích cỡ bên trong buồng sấy (mm) 1500×1400×1200
Kích Cỡ ngồi của buồng sấy (mm) 1513×1924×2060
Số lượng tầng sấy 8
Khoảng cách giữa các tầng (mm) 122
Kích cỡ của các khay (mm) 460×640×45
Số lượng khay 32
áp suất cho phép bên trong đường ống dẫn trong buồng sấy(Mpa) ≤0.784
Nhiệt độ bên trong buồng sấy(oC) ≤150
Chân khơng ở trong buồng máy ≤30
Khi lực chân khơng ở cột hiển thi chỉ 30 và nguồn nhiệt là 110độ,thì tỉ lệ bốc
hơi của nước (kg/m
2.
h)
7.2
Bơm chân khơng(kw) – cĩ bình ngưng 2X-70A 7.5kW
Bơm chân khơng (kw) – khơng bình ngưng SK-3 7.5kW
Trọng lượng tủ (kg) 2100
b. Bổ sung chất dinh dưỡng:
Để hạn chế tình trạng thiếu sắt, Iod và vitamin A trong khẩu phẩn ăn hàng
ngày, người ta đã nghiên cứu bổ sung Iodine, Sắt, Vitamin A vào bột gia vị của
phở ăn liền (trong một gĩi bột gia vị cĩ thể bổ sung 5mg sắt, 50 g Iodine, 267
g vitamin A, đáp ứng khoảng 1/3 nhu cầu cần thiết hàng ngày). Phương án này
khả thi vì gĩi bột nêm thường được bao gĩi cẩn thận, hơn nữa khơng cần nấu lại
nhiều trước khi ăn, vì vậy các hợp chất thêm vào sẽ đựơc bảo vệ tốt
Tuy nhiên trong thành phần gĩi bột nêm cĩ thể cĩ một số chất cĩ khả năng
phản ứng với các chất bổ sung vào, vì vậy sau nhiều lần nghiên cứu người ta đã
tìm ra được cách bổ sung vào như sau: NaI, Vitamin A palmitate, sắt được bao
trong viên mang (vật liệu bao là một lọai dầu đặc biệt đã được hydrogen hĩa). Hỗn
hợp này chiếm khoảng 20 mg trong 1 gĩi bột nêm.
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đoàn Dư và cộng sự, “Công nghệ và các máy chế biến lương thực”, NXB
KH & KT-HN, 1983.
2. Bùi Đức Hợi, Mai Văn Lễ và cộng sự, “Chế biến lương thực”, ĐH Bách
Khoa Hà Nội, 1985.
3. Lê Bạch Tuyết và cộng sự, “Các quá trình công nghệ cơ bản trong sản
xuất thực phẩm”, Nhà XB Giáo dục, 1996
4. Bộ mơn máy- Thiết bị,” Thí nghiệm quá trình thiết bị”, ĐH Bách khoa
5. P. Fellow, “ Food Processing Technology”, Woodhead publishing
Một số địa chỉ internet:
www.ebooks.edu.vn
Asia.html
GVHD:PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Sản xuất phở ăn liền
51
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Pho an lien.pdf