Tài liệu Đề tài Cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp :
1.1.Khái niệm về chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loạt nhiều sản phẩm khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản khác nhau như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ…
Nói một cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng và phức tạp của nghành nghề sản xuất, quy trình sản xuất .Chi phí sản xuất được tập hợp theo kỳ, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất đị...
69 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp :
1.1.Khái niệm về chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loạt nhiều sản phẩm khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản khác nhau như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ…
Nói một cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng và phức tạp của nghành nghề sản xuất, quy trình sản xuất .Chi phí sản xuất được tập hợp theo kỳ, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định, biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được .
Công thức chung để tính giá thành (Z)
Z đơn vị sản phẩm
Chi phí sản xuất
Kết quả sản xuất
Z đơn vị sản phẩm
=
1.3.Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1.Phân loại chi phí sản xuất
a) Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố ( nội dung kinh tế của chi phí ) :
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào ,dùng để sản xuất ra sản phẩm gì .Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố :
+ Chi phí nguyên vật liệu: bao gồn chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,CCDC… mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất .
+ Chi phí nhân công: là toàn bộ tiền lương ,tiền công phải trả, tiền trích bảo hiểm, BHYT, KPCĐ của công nhân và nhân viên hoật động sản xuất trong doanh nghiệp .
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài :là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước, điện thoại phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
+ Chi phí bằng tiền khác: bao gồm toàn bộ những chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất ngoài 4 yếu tố trên như tiếp khách, quảng cáo … Phân loại này có tác dụng quản lý chi phí sản xuất, phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, đồng thời là căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ở bản thuyết minh báo cáo tài chính .
b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục ( công dụng kinh tế hay địa điểm phất sinh )
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một khoản muc nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành .
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : gồm chi phí nguyên vật liệu chính , vật liệu phụ dùng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm .
+ Chi phí nhân công trực tiếp :bao gồm chi phí về tiền lương , tiền ăn ca , số tiền trích BHXH , BHYT , KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất .
+ Chi phí sản xuất chung :là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở phân xưởng , đội , trại sản xuất như các chi phí liên quan đến nhân viên phân xưởng , vật liệu dùng cho phân xưởng , khấu hao TSCĐ cúa sản xuất và phân xưởng …
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và thêo công dụng kinh tế có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
c)Ngoài 2 cách phân loại này, chi phí sản xuất còn được phân loại theo một số tiêu thức khác :
+ Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi :
+ Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
+ Chi phí bất biến và chi phí khả biến
+ Chi phí năm trước và chi phí năm nay
+ Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước….
1.3.2.Phân loại giá thành :
a) Phân loại giá thành theo thời gian và nguồn số liệu để tính giá thành :
- Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch .Giá thành kế hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để thực hiện hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp .
- Giá thành định mức: Là giá thành dược xác định trên cơ sở xác định mức chi phí hiên hành tai từng thời điểm nhất định trong từng kỳ kế hoạch .Giá thành định mức đựoc xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vất chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất .Giá thành sản xuất cũng được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất .
- Giá thành thực tế : là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trinh sản xuất sản phẩm . Giá thành thực tế được xác định sau khi đã xác định được kết quả trong kỳ . Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra , đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí , hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh .
b) Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán :
- Giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng ) bao gồm : chi phí nhiên liệu vật liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp , chi phá sản xuất chung cho sản phẩm , công việc hoàn thành .
- Giá thành toàn bộ : bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản xuất đó .
1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện được các nhiệm vụ sau :
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ , đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp , để xác định đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành , trên cơ sở đó tổ chức việc ghi chếp ban đầu và lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp .
-Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí, yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ .
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch giá thành sản phẩm, phát hiện khả năng tiềm tàng, đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm .
1.5. Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành .
a) Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: Là xác định giới hạn về mặt phạm vi mà chi phí cần được tạp hợp để phục vụ cho việc kiểm soát và tính giá thành sản phẩm.Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tương hạch toán chi phí sản xuất có thể là : loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất .
b) Xác định đối tượng tính giá thành : là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lương hao phí cần được bù đắp cung như tính toán được kết quả kinh doanh. Tùy theo địa điểm sản xuất mà đối tượng tính giá thành có thể là: chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục công trình,…
2.Nội dung hạch toán
2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
2.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành. Trường hợp không tổ chức riêng được thì áp dụng phương pháp phân bổ chi phí đã chi ra cho các đối tượng liên quan. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ theo quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản xuất. Mức phân bổ chi phí được xác định theo công thức sau :
Mức phân bổ CP VLC cho từng đối tượng
Tổng trị giá NVL chính thực tế xuất sử dụng
Tổng trị giá NVL chính thực tế xuất sử dụng
=
Tổng trị giá NVL chính thực tế xuất sử dụng
x
Nợ
Có
TK 621
Trị giá NVL sử dụng không hết
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào tài khoản tính giá thành
- Tập hợp chi phí vật liệu thực tế phát sinh
Kế toán chi phí NVL trực tiếp sử dụng TK 621“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Kết cấu tài khoản :
TK 621 không có số dư .
2.1.2.Sơ đồ hạch toán của TK 621 .
TK 152
TK 611
TK 133
TK 331,111,112
TK 621
TK 154
TK 152
Trị giá thực tế NVL xuất kho cho chế tạo sản phẩm
( phương pháp kê khai thường xuyên )
Trị giá NVL thực tế xuất dùng cho chế tạo sản phẩm
( phương pháp kiểm kê định kỳ )
Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho
Giá trị phế liệu thu hồi
Phân bổ và kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho đối
tượng liên quan
Mua NVL dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm
Tổng giá thanh toán
Giá chưa có thuế
Thuế GTGT
2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao đọng trực tiếp sản xuất sản phẩm như : tiền lương ,tiền công ,các khoản phụ cấp ,các khoản trích về BHXH, BHYT và KPCĐ tính vao chi phí theo quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp , chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp , được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí . Tuy nhiên nếu tiền lương công nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp . Các tiêu thức phân bổ bao gồm : định mức tiền lương của các đối tượng , hệ số phân bổ được quy định , số giờ hoặc ngày công theo tiêu chuẩn …Mức phân bổ được xác định như sau :
Mức pb chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp cho từng đối tượng
Tổng số tiền lương công nhân trực tiếp của các đối tượng
Tổng khối lượng phân bổ theo tiêu thức sử dụng
Khối lượng phân bổ của từng đối tượng
=
x
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp “
Kết cấu của TK 622
Nợ
TK 622
Có
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành
Tài khoản 622 không có số dư
2.2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 622
TK 111, 141
TK 334
TK 622
TK 154 ( 631 )
TK 335
Tiền lương ,tiền ăn ca phải thanh toán cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm
Phân bổ và kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Trích trước lương nghỉ phép của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Các khoản chi phí nhân công trực tiếp được thanh toán trực tiếp bằng tiền ( thanh toán cho lao động sử dụng tạm thời )
TK 338
Trích BHXH ,BHYT ,KPCĐ
2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
2.3.1. Nội dung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng sản xuất . Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản : chi phí nhân viên phân xưởng , chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng , chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng , chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng .
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh .Việc tập hợp được thực hiện hàng tháng và cuối mõi tháng mà tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tượng hạch toán chi phí .
Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất chung .
Nếu phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm ( đối tượng hach toán chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm ) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm .Để tiến hành phân bổ , có thể sử dụng các tiêu thức : tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất , tỷ lệ với chi phí NVL trực tiếp (gồm chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ) , tỉ lệ với số giờ máy chạy , tỉ lệ với đơn vị tiêu hao …Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí ( từng loại sản phẩm ) sử dụng công thức :
Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng
Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng
Tổng số đơn vị của các đối tượng được phân bổ tính theo tiêu thức được lựa chọn
Số đơn vị của từng đối tượng tính theo tiêu thức được lựa chọn
=
x
Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung “
Kết cấu TK 627 :
Nợ
Có
TK 627
- Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phất sinh
Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung
Phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào giá vốn hàng bán
Phân bổ và kết chuyển chi phí SXC vào TK tính giá thành
TK 627 không có số dư
TK 627 được quy định gồm nhiều tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết nội dung của các khoản chi khác nhau :
TK 6271 “chi phí nhân viên phân xưởng “
TK 6272 “chi phí vật liệu “
TK 6273 “chi phí dụng cụ sản xuất “
TK 6274 “chi phí khấu hao TSCĐ “
TK6277 “chi phí dịch vụ mua ngoài “
TK 6278 “chi phí bằng tiền khác “
2.3.2. Sơ đồ hạch toán TK 627 :
TK 111,112,(152)
TK 632
Chi phí sản xuất chung không được phân bổ ghi nhận trong kỳ
TK 142,335
TK 111,112,141
TK 331
TK 214
Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương
Xuất NVL ,CCDC dùng cho
quản lý phân xưởng và hoạt động sản xuất
Phân bổ hoặc trích trước chi phí dùng cho hoạt động sản xuất
Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất
Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung
Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
TK152,153
Trích khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất
TK 133
Các chi phí khác bằng tiền cho hoạt động sản xuất
Thuế GTGT
TK 334 ,338
TK 627
TK 154
2.4.Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
2.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Cuối tháng trên cơ sở các khoản chi phí NVL trực tiếp ,chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đã được kết chuyển ,kế toán tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng ,đồng thời đánh giá sản phẩm dở dang của tháng để làm căn cứ tính giá sản phẩm hoàn thành .
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành sử dụng TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “.
TK 154 phải mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành (nếu được ).
Kết cấu TK 154 như sau :
Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
SD: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có
Nợ
TK 154
Các khoản làm giảm chi phí sản xuất
Giá thành sản phẩm , lao vụ hoàn thành
2.4.2. Sơ đồ hoạch toán của TK 154 theo phương pháp kê khai thường xuyên.
TK 155
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
TK 152
Tập hợp chi phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 621
TK 154
TK 622
TK 334,338
TK 214,334,338
TK 627
3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành sản phẩm
3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ :
Trong các doanh nghiệp sản xuất đến thời điểm cuối kỳ (cuối tháng ,cuối quý ,cuối năm ) có thể có những sản phẩm đang nằm trên dây chuyền sản xuất ,những sản phẩm đã hoàn thành ở một trong những giai đoạn công nghệ sản xuất chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục chế biến .Những sản phẩm đó gọi chung là sản phẩm làm dở .
Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc cần phải thực hiện trước khi xác định giá thành sản phẩm .Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm làm dở .
Việc đánh giá một cách hợp lý chi phí sản xuất liên quân đến sản phẩm làm dở có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chính xác giá thành sản phẩm .
Đánh giá sản phẩm làm dở sử dụng các phương pháp khác nhau tùy thuộc vào loại hình sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp .Các phương pháp phổ biến thường được áp dụng bao gồm :
+ Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí nhiên liệu trực tiếp )
Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL chính thực tế sử dụng phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm ,thông thường > 70 %.
Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí NVL chính ,các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành .NVL chính được xuất dùng toàn bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về NVL chính tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang như sau :
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Chi phí NVL chính thực tế sử dụng trong kỳ
=
+
+
x
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm phức tạp ,chế biến kiểu liên tục gồm nhiều giai đoạn công nghệ kế tiếp nhau thì chi phí sản xuất sản phẩm dở dang ở giai đoạn công nghệ đầu tiên tính theo chi phí NVL trực tiếp ,còn chi phí sản phẩm dở dang ở các giai đoạn sau phải tính theo giá thành bán thành phẩm của giai đoạn trước đó chuyển sang .
+ Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản mục cấu thành giá thành sản phẩm .
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
+
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
+
x
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí , từng khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi ,sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành theo mức độ hoàn thành thực tế .
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
x
=
Tỷ lệ hoàn thành được xác định
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo 50 % chi phí chế biến :
Chi phí NVL chính (hoặc chi phí NVL trực tiếp ) tính cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau , các chi khác còn lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50 % .
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch :
Sản phẩm làm dở được đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí kế hoạch) theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm .
3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
a) Phương pháp giản đơn ( Phương pháp trực tiếp )
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Các khoản làm giảm chi phí
=
+
-
-
Thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có trình độ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật giản đơn ,không chia thành các giai đoạn sản xuất rõ rệt .
Giá thành đơn vị
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
=
b) Phương pháp loại trừ :
Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp có loại trừ giá trị sản phẩm phụ .
Phương pháp này được áp dụng trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ - sản phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành và được đánh giá theo giá quy định .
Tổng giá thành sản phẩm chính sản xuất hoàn thành trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá trị sản phẩm phụ thu hồi
=
+
-
-
c) Phương pháp hệ số :
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm chính và giữa chúng có hệ số quy đổi ( quy đổi thành sản phẩm chuẩn ,sản phẩm có hệ số quy đổi là 1 được xem là sản phẩm chuẩn )
Đặc điểm tổ chức kế toán :đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm , đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm .
Tổng sản phẩm chuẩn hoàn thành trong kỳ
Số lượng từng loại sản phẩm chính hoàn thành trong kỳ
Hệ số quy đổi
x
=
)
(
Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Tổng giá thành của các loại sản phẩm chính hoàn thành trong kỳ
Tổng sản phẩm chuẩn hoàn thành
trong kỳ
=
` d) Phương pháp tỷ lệ :
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm chính nhưng giữa chúng không có hệ số quy đổi , do vậy phải xác định tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức ) để qua đó xác định giá thành cho từng loại sản phẩm .
Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm ,đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm
Tỷ lệ giá thành
Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức ) của các loại sản phẩm
=
Tổng giá thành thực tế của từng loại sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch ( hoặc định mức ) của từng loại sản phẩm
Tỷ lệ
=
x
e) Phương pháp liên hợp :
Được áp dụng khi cùng một quy trình sản xuất bên cạnh những sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ .Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ giá trị của sản phẩm phụ , sau đó sử dụng phương pháp tỷ lệ hoặc phương pháp hệ số để tính giá thành cho từng loại sản phẩm chính .
f) Phương pháp đơn đặt hàng :
Áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm ,lao vụ theo đơn đặt hàng của khách hàng .Từng đơn đặt hàng là đối tượng tính giá thành của từng đơn đặt hàng là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành , hay giao hàng cho khách hàng .
Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .
1. Khái quát chung về Công ty cổ phần bia và nước giả khát Phú Yên :
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
Tên công ty : Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên
Nhà máy sản xuất : Khu công nghiệp Hòa Hiệp , huyện Đông Hòa , tỉnh Phú
Yên
Mã số thuế : 4400314777
Địa chỉ : Khu công nghiệp Hòa Hiệp , huyện Đong Hòa , tỉnh Phú Yên
Điện thoại : (057)548173
Fax : (057)548264
E-mail : pytraco@vnn.vn
Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên thành lập vào tháng 12/2002 do nhóm cổ đông đầy kinh nghiệm trong nghành sản xuất bia và nước giải khát ,được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh số 3603000049 – CTCP . Do đại đa số cán bộ công nhân viên công ty liên doanh Bia Sài Gòn góp vốn thành lập với vốn điều lệ 96.000.000.000 đồng nhằm xây dựng một số nhà máy sản xuất bia tươi với máy móc thiết bị hiện đại tạo ra sản phẩm bia tươi có chất lượng tương đương với Bia Sài Gòn .Sản phẩm bia tươi được người tiêu dùng ưa chuộng là sản phẩm quen thuộc của người tiêu dùng trong khu vực tạo ra công ăn việc làm cho nhiều người lao đọng trong tỉnh .Khách hàng của công ty ngày càng đông giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường .
Vì vậy sản lượng hàng năm của công ty không ngừng nâng cao với tổng sản xuất và tiêu thụ qua các năm như sau :
Năm 2004 : 8.000.000 lít
Năm 2005 : 8.500.000 lít
Năm 2006 : 9.000.000 lít
Năm 2007 : 13.000.000 lít
Năm 2008 : 20.000.000 lít
Dự kiến năm 2009 Công ty sẽ tăng sản lượng bia lên trên 30.000.000 lít .
Hoạt động chính của Công ty là :
Sản xuất và kinh doanh : các loại bia , rượu , nước giải khát , vật tư , nguyên liệu , thiết bị ,phụ tùng , các loại bao bì , nhãn hiệu có liên quan đến tình hình sản xuất bia , rượu , nước giải khát ;
Kinh doanh , xuất nhập khẩu các loại máy móc , thiết bị , nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho nghành công nghiệp ;
Kinh doanh dịch vụ tư vấn , đào tạo , chuyển giao công nghệ ,chế tạo, lắp đặt thiết bị và công trình chuyên nghành rượu,bia và nước giải khát ;
Kinh doanh dịch vụ khách sạn ,nhà hàng , du lịch , kho bãi , bất động sản , nhà ở , dịch vụ vận tải ,và dịch vụ quảng cáo thương mại ;
Sản xuất và kinh doanh hàng dệt may .
Nguyên liệu : Malt , gạo , houblon cao , xút vảy , vicant ,….
Vật tư , công cụ dụng cụ được nhập từ nhiều nguồn trong nước và ngoài nước .
1.2. Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuất :
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý :
Thành viên Hội đồng quản trị và ban điều hành của công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên bao gồm :
Hội đồng quản trị
Họ và tên
Chức vụ
Ngô Đa Thọ
Chủ Tịch
Đào Minh Bình
Ủy viên
Bùi Sáu
Ủy viên
Nguyễn Khánh
Ủy viên
Phan Đình Quốc
Ủy viên
Ban Kiểm soát
Họ và tên
Chức vụ
Nguyễn Thị Hương
Trưởng ban
Đào Minh Phúc
Ủy viên
Nguyễn Vĩnh Hưng
Ủy viên
Ban giám đốc
Họ và tên
Chức vụ
Đào Minh Bình
Giám đốc
Nguyễn Minh Thông
Phó giám đốc
Văn Tấn Dũng
Phó giám đốc
Nguyễn Thị Phương
Phó giám đốc
Nguyễn Thành Nông
Kế toán trưởng
a) Bộ máy tổ chức quản lý doanh nghiệp :
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng kế toán
Phân xưởng nấu
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng kỹ thuật
Công ty TNHH thương mại Phú Yên
Nhà máy bia Tuy Hòa
Phân xưởng lên men
Phân xưởng chiết
Phân xưởng động lực
Phân xưởng nấu
b) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận :
+ Đại hội cổ đông : Là một nhóm người sáng lập và nắm giữ cổ phần trong Công ty có quyền quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đên quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và những chiến lược phát triển của Công ty .
+ Ban kiểm soát : Do đại hội cổ đông bầu ra , có quyền kiểm soát mọi hoạt động của Công ty .
+ Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty do đại hội cổ đông bầu ra , có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định moi vấn đề liên quan đến quản lý , quyền lợi và hoạt động của Công ty .
+ Ban giám đốc :
- Giám đốc : Là người chịu trách nhiệm cao nhất và toàn quyền đối với mọi hoạt động sản xuất của Công ty . Cùng với phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban , các tổ và đội hoạt động theo đúng mục tiêu , kế hoạch . Có quyền bổ nhiệm các cán bộ ở các phòng ban , cũng như quyền tuyển chọn và sa thải công nhân theo bộ luật lao động .
- Phó giám đốc : Là người trợ giúp cho giám đốc , được giám đốc ủy quyền phụ trách một số công tác nhất định và chịu trách nhiệm trước nhà nước và Giám đốc về các mặt công tác ấy , phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc quản lý công việc khi giám đốc vắng mặt , phó giám đốc được giám đốc đề nghị và cấp trên bổ nhiệm .
+ Công ty TNHH thương mại Phú Yên là Công ty con của Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên . Công ty này lập ra nhằm để tiêu thụ sản phẩm do Công ty cổ phần sản xuất ra ,Công ty này hạch toán độc lập với Công ty cổ phần .
+ Nhà máy Bia Tuy Hòa : Nằm ở khu công nghiệp Hòa Hiệp – huyện Đông Hòa – tỉnh Phú Yên là nơi sản xuất bia của công ty .
+ Phòng kế toán : Tham mưu cho tổng giám đốc các vấn đề về hoạt động tài chính kế toán của công ty kiểm tra cân đối tổng hợp kế hoạch sản xuất , kế hoạch tài chính , khắc phục những khâu còn yếu và đề xuất vấn đề phương hướng , biện pháp khắc phục . Hạch toán các hoạt động của công ty . Thu hồi công nợ , cân đối thu – chi lập kế hoạch khấu hao TSCĐ , thực hiện nghĩa vụ nộp thuế .
+ Phòng kỹ thuật : Lập ra để quản lý các phân xưởng nấu , phân xưởng lên men , phân xưởng chiết , phân xưởng động lực , để đảm bảo kỹ thuật chất lượng sản phẩm sản xuất ra đúng yêu cầu chất lượng .
+ Phòng kế hoạch tổng hợp : Là bộ phận lập kế hoạch thu mua nguyen vật liệu để sản xuất sản phẩm . Ngoài ra còn làm bên phòng hành chính nhân sự để quản lý và tuyển thêm nhân viên vào công ty .
+ Phân xưởng nấu , lên men : Tiếp nhận nguyên vật liệu để thực hiện công đoạn sản xuất ra bia cung cấp cho phân xưởng động , lực chiết .Cung cấp dịch hóa , chất tẩy rửa đường ống , thiết bị phân xưởng và các bộ phận liên quan .
+ Bộ phận đọng lực – chiết : Cung cấp nguồn năng lượng và phục vụ cho sản xuất điện , hơi nước , nước cất , glycol lạnh , khí nén CO2 , thực hiện xử lý nước thải theo quy của nhà máy , bảo trì bảo dưỡng các thiết bị , công cụ dụng cụ .
Chiết thành phẩm theo quy định công nghệ sản xuất bia phục vụ yêu cầu sản xuất theo kế hoạch của nhà máy .
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty :
- Chức năng : sản xuất và mua bán các loại bia : bia chai Sài Gòn 450 ml , bia chai Tuy Hòa 450 ml , bia lon American , bia tươi Tuy Hòa .
- Nhiệm vụ :
+ Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký theo giấy phép đăng ký kinh doanh ;
+ Thực hiên cam kết hợp đồng thương mại ;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra , đã đăng ký với khách hàng ;
+ Thực hiện phân phối lao động hợp lý , đúng quy định của nhà nước .
1.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ và đặc điểm quy trình công nghệ :
Quy trình sản xuất của công ty là một quy trình khép kín và chia ra làm ba giai đoạn :
Giai đoạn nấu ;
Giai đoạn lên men ;
Giai đoạn chiết ;
Quy trình công nghệ :
Nguyên liệu
Phân xưởng lên men
Nấu ra dịch đường
Quá trình làm lắng
Quá trình làm lạnh
Lên men
Lọc
Phân xưởng chiết
Chiết bia
1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả hoạt động của công ty :
Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên đã tuân thủ các yêu cầu khi lập các báo cáo tài chính hợp nhất , các sổ kế toán thích hợp được lưu giữ đầy đủ để phản ánh tại bất kỳ thời điểm nào , với mức độ chính xác hợp lý tình hình tài chính của Tập đoàn và các báo cáo tài chính hợp nhất được lập tuân thủ các Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành .
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty :
1.4.1. Tổ chức hạch toán ban đầu :
Đưa vào nhà máy là lần đầu tiên ,khi phát sinh nghiệp vụ thì tập trung tại phòng kế toán .
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp :
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÚ YÊN
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA
KẾ TOÁN VẬT TƯ
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN THANH TOÁN
THỦ QUỸ
+ Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của Công ty , hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng chế độ nhà nước và quy định của Công ty . Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết hợp đồng kinh tế , phương thức thanh toán và giá cả .
+ Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán hàng ngày của Công ty về các khoản thu – chi , theo dõi các khoản tiền gửi , tiền vay ngân hàng .
+ Kế toán vật tư : Lập phiếu nhập – xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất . Hạch toán tình hình biến động của nguyên vật liệu , ghi chép vào sổ sách theo dõi các vật liệu . Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu ,vật phẩm , thành phẩm .
+ Kế toán tổng hợp : Kiểm tra , theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty , tổng hợp số liệu để báo cáo kế toán .
+ Thủ quỹ :Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của Công ty ,thực hiện việc tồn quỹ tiền mặt , thu – chi , rút tiền gửi ngân hàng , phát lương thưởng ,các chế độ kịp thời ,đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng .
+ Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản thanh toán với người mua , người cung cấp , phải thu khách hàng . Hàng tháng lập bảng báo cáo chi tiết và tổng hợp các tài khoản 112 , 131 , 331 , 338 cho kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo tài chính .
+ Kế toán Công ty TNHH thương mại Phú Yên : Là bộ phận kế toán riêng của Công ty thương mại .
+ Kế toán nhà máy : Là bộ phận kế toán của nhà máy theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhà máy bia sau đó đưa số liệu về cho kế toán tổng hợp .
1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán :
Chứng từ kế toán là những chứng minh bàng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và thực sự hoàn thành . Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu được xem như nguồn nguyên liệu mà kế toán sử dụng để qua độ tạo lập để tao nên những thông tin có tính tổng hợp và hữu ích để phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau .
Doanh nghiệp sử dụng các loại chứng từ kế toán có liên quan đến tình hình hoạt động của công ty như :
1.4.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán :
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng trong công y là một mô hình phân loại đối tượng kế toán được nhà nước quy định để thực hiện việc sử lý thông tin gắn liền với từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm tra , kiểm soát .
Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán theo chuẩn mực kế toán hiện hành ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ_BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính ) .
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty bao gồm 10 loại tài khoản :
Từ loại 1 đến loại 9 thục hiện theo phương pháp ghi kép :
Loại 1 và 2 : Phản ánh tài sản
Loại 3 và 4 : Phản ánh nguồn vốn
Loại 5 và 7 : Phản ánh thu nhập hoạt động kinh doanh và hoạt động khác
Loại 6 và 8 : Phản ánh chi phí chi phí hoạt động kinh doanh và hoạt động khác
Loại 9 : Xác định kết quả kinh doanh
Loại 0 : Là các tài khoản ghi đơn , đây là các tài khoản đặc biệt để theo dõi một số nghiệp vụ thuộc một số chỉ tiêu kinh tế càn phải ghi thêm ngoài bảng cân đối kế toán .
1.4.5. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán tại công ty :
Các hình thức kế toán hiện nay gồm :
Nhật ký chung
Nhật ký - chứng từ
Nhật ký – sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn , địa điểm sản xuất tập chung . Vì vậy ,Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung và sử dụng phần mềm kế toán để sử dụng và lập báo cáo tài chính .
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung :
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ , thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
Bảng cân đối tài khoản
Sổ nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Ghi chú : : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Ghi hằng ngày
: Đối chiếu , kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán :
Hàng ngày ,căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ , trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung , sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp . Nếu đơn vị có mở sổ , thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời ghi sổ Nhật ký chung , các nghiệp vụ phất sinh được hgi vào các sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan .
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ , ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan . Định kỳ tổng hợp từng sổ Nhật ký dặc biệt , lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái .
Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái , lập Bảng cân đối số phát sinh . Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính .
Về nguyên tắc , tổng số phát sinh Nợ và Tổng phát sinh Có trên bảng Cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ .
* Trình tự ghi chép khi sử dụng máy vi tính :
MÁY VI TÍNH – PHẦN MỀM KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN :
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Ghi chú : : In sổ , báo cáo cuối tháng , cuối năm
: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu , kiểm tra
Trình tự kế toán máy :
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán , bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ , xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng ,biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán .
Theo trình tự kế toán thì các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan .
Cuối tháng , căn cứ vào phần mềm kế toán máy trên máy vi tính lập các sổ kế toán gồm : sổ tổng hợp và sổ chi tiết , báo cáo tài chính ,báo cáo kế toán quản trị.
Sau đó đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp , sổ chi tiết với báo cáo tài chính , báo cáo kế toán quản trị .
1.4.6. Tổ chức lập báo cáo tài chính :
Các báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quý , mỗi năm để phản ánh tình hình tài chính niên độ kế toán .
Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị . Hiện nay , Công ty đang áp dụng hình thức kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC , Thông tư 23 , Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau :
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN
Hiện nay Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ .
2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên :
2.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành của công ty
- Đối tượng tính giá thành : bia chai Sài Gòn 450 ml , bia chai Tuy Hòa 450 ml , bia lon American , bia tươi Tuy Hòa .
- Phương pháp tính giá thành : Hiện tại Công ty đang tính giá thành theo phương pháp hệ số .
2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tai Công ty :
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
a) Nguyên vật liệu tại Công ty bao gồm :
+ Nguyên vật liệu chính : Gạo , malt , houblon , nước ,…
+ Nguyên vật liệu phụ : Sút , vảy , bột trợ lọc , kẽm , clorua , …
b) Tài khoản kế toán sử dụng :
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , kế toán sử dụng các tài khoản :
+ Tài khoản 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Tài khoản 1521 : Nguyên vật liệu chính
+ Tài khoản 1522 : Nguyên vật liệu phụ
c) Chứng từ kế toán sử dụng :
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng những chứng từ sau :
Phiếu nhập kho ;
Hợp đồng mua hàng ;
Giấy nghiệm thu ;
Giấy đề nghị xuất kho ;
Phiếu xuất kho ;
Biên bản nghiệm thu và kiểm tra chất lượng sản phẩm ;
d) Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp :
Trong kỳ , khi bộ phận sản xuất có yêu cầu xuất kho NL để sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất thì kế toán vật tư căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật tư để tiến hành lập phiếu xuất kho NL , giá nguyên liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền . Sau đó , căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán phản ánh vào sổ chi tiết nguyên vật liệu . Sau đó kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung . Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt thì kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621 . Cuối kỳ , kế toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào tài khoản 154 để tính giá thành SP .Dưới đay là một số chứng từ mang tính minh họa :
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Nợ : 1521
MST : 4400314777 Có : 331
KCN Hòa Hiệp – Phú Yên Kh : M08.066 Bp :
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Số : NL002
Người giao hàng : NGUYỄN HUỲNH PHÚ Địa chỉ : 187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – TP. HCM
Lý do nhập : Nhập malt : 72.050 kg(Sabeco) Theo 062886
Ngày:23/01/2009 Xêri:AA/2008-T.G
Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Của : Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát
Số TT
Tên, nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Malt
C001
Kg
72.050,00
13.111,50
944.683.576
Tổng cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
72.050,00
944.683.576
94.468.357
1.039.151.933
Bằng chữ : Một tỷ ba mươi chín triệu một trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm ba mươi ba đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số hiệu Q74/KH-B1
Trang 1/1
Bản : 00-13
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Kính gửi : Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên
Theo nhu cầu thực tế sản xuất kính đề nghị lãnh đạo Công ty cho xuất kho
Vật tư ; nguyên liệu ; CCDC ; MMTB ; Hóa chất
STT
Nội dung
Quy cách
ĐVT
Số lượng
TG cung cấp
Mục đích
Ghi chú
1
Houbloncao
KGA
6
2
Houblon viên
KGA
2
3
Caramen
Kg
21
4
Axit lactic
Kg
21
5
Nắp chai SG 450
Cái
160.000
Hòa Hiệp ,ngày 01 tháng 3 năm 2009
Lãnh đạo duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số : NL002
MST:4400314777 Nợ : 621
KCN Hòa Hiệp – Phú Yên Có : 1521,1522 Kh : Bp :
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Người nhận hàng : NGUYỄN HỮU PHƯỚC Địa chỉ : PX nấu
Lý do xuất : Xuất sản xuất
Xuất tại kho : KHO VẬT TƯ – CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP
S TT
Tên, nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Houbloncao
C005
KGA
6
10.394.303,64
67.562.973
2
Houblonvien đắng
C0061
KGA
0
17.043.091,66
2.045.171
3
Houblonvien
C006
KGA
2
10.508.446,92
29.843.989
4
Caramen
C009
Kg
21
21.780,87
466.981
5
Axit lactic
P008
Kg
21
33.103,24
723.305
6
CaCl2
P009
Kg
7
7.324,43
52.003
7
Tổng cộng
100.694.422
Bằng chữ : Một trăm triệu sáu trăm chín mươi bốn ngàn bốn trăm hai mươi hai đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/03/2009
Tài khoản : 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số iền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PXNL001
01/01
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tại PX chiết
621
69.486.434
PXNL002
01/01
Xuất NL tồn kho cuối thánh 12/2008 tại PX nấu
621
153.118.672
…………
………………………..
TH006
16/01
Trích trước tiền nước SX
621
73.379.047
KC.621
31/01
K/c 621-Chi phí NVL trực tiếp
621
6.550.552.906
PXNL013
31/01
Xuất nguyên liệu để sản xuất
621
893.039.772
PXNL014
31/01
Nhập NL tồn kho tại phân xưởng lên men
621
(106.318.096)
…………
……………………………..
PXNL010
10/02
Xuất NL để sản xuất
621
4.543.201.024
TH015
27/02
Trích trước tiền nước SX
621
90.617.143
K/c.621
28/02
K/c 621-Chi phí NVL trực tiếp
621
5.948.463.473
…………
………………………………
PXNL018
01/03
Xuất NL để sản xuất
621
556.954.414
K/c.621
31/03
K/c 621-Chi phí NVL trực tiếp
621
2.845.985.422
TH015
31/03
Trích trước tiền nước SX
621
46.354.286
CỘNG SỐ PHÁT SINH:
15.345.001.801
15.345.001.801
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ CÁI
621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
PXNL001
01/01
Xuất nguyên liệu chính tồn kho cuối tháng 12/2008 tại PX chiết
1521
69.486.434
PXNL002
08/01
Xuất nguyên liệu cho sản xuất
1522
126.795.528
…………
………………………………
TH006
16/01
Trích trước tiền nước sản xuất T01/2009:19.262 m3
335
73.379.047
KC.621
31/01
K/c 621 – Chi phí NVL trực tiếp
1541
6.550.552.906
PXNL010
10/02
Xuất nhiên liệu cho sản xuất
1523
22.893.647
…………
…………………………………
KC.621
28/02
K/c 621 – Chi phí NVL trực tiếp
1541
5.948.463.473
PXNL015
15/03
Xuất nguyên liệu để sản xuất
1521
820.576.700
…………
………………………………….
KC.621
31/03
K/c 621 – Chi phí NVL trực tiếp
1541
2.845.985.422
TH022
31/03
Trích trước tiền nước sản xuất T03/2008:12.168 m3
335
46.354.286
CỘNG SỐ PHÁT SINH
Lũy kế từ 01/01/2009 :
Số dư cuối kỳ :
15.345.001.80115.345.001.801
15.345.001.801
15.345.001.801
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
a) Phương pháp tính lương :
Hiện nay Công ty trả lương theo cho cán bộ công nhân viên theo lương khoán hàng tháng
* Cách tính lương cho cán bộ quản lý Công ty :
- Lương ngày làm việc bình thường =
- Lương trong tháng = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp lương
b) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
Theo quy định của định của nhà nước BHXH:15%, BHYT: 2% trên lương cơ bản
Ta có Bảng tiền lương cán bộ nhân viên công ty tháng 02/2009
TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ NHÂN VIÊN CÔNG TY
Tháng 02 năm 2009
STT
Họ và tên
Hệ số lương CB
Lương ngày làm việc bình thường
Lương ngày phép năm
Lương ngày lễ tết
Lương ngày tăng ca
Lương ngày chủ nhật
Lương ngày ca 3
Lương ngừng việc 70%
Trừ 6% BHXH, BHYT
Truy thu BHXH, BHYT tháng 01
Lương trong tháng
Nhận lần 1
Tổng thực nhận
Ký nhận
Ngày công
Thành tiền
Ngày công
Thành tiền
Ngày công đã quy 100%
Thành tiền
Ngày công
Thành tiền
Ngày công
Thành tiền
Ngày công
Thành tiền
Ngày công
Thành tiền
Phòng KT
4,52
72
4.831.385
1
114.384
193.590
30.114
4.722.065
2.400.000
2.322.065
1
Nguyễn T Hồng
2,18
24
1.350.462
0,5
56.269
58.860
9.156
1.338.715
700.000
638.715
2
Nguyễn T N Thu
2,34
24
2.086.154
63.180
9.828
2.013.146
1.000.000
1.013.146
3
Đoàn V Đ Nghi
2,65
24
1.394.769
0,5
58.115
71.550
11.130
1.370.204
700.000
670.204
Phòng KH-TH
16
165
10.288.654
3
185.500
2
205.654
385.020
59.892
10.234.896
5.500.000
4.734.896
1
Trần Xuân Sum
2,56
22
1.487.538
2
135.231
69.120
10.752
1.542.897
800.000
742.897
2
Huỳnh H Tuấn
2,57
24
1.488.000
0,5
62.000
69.390
10.794
1.469.816
800.000
669.816
………………
…………
…………..
Phòng K/thuật
26,41
226
19.679.385
1
63.846
26
3.725.221
10
1.849.769
713.070
110.922
24.494.229
11.500.000
12.994.229
1
Tạ M Hoàng
2,96
24
2.674.154
7,5
1.253.510
2
445.692
79.920
12.432
4.281.004
1.300.000
2.981.004
2
Nguyễn V Thoại
3,18
23
2.234.538
3,5
510.058
1,5
291.462
85.860
13.356
2.936.842
1.300.000
1.636.842
……………….
………….
PX Nấu
24
311
18.969.692
4
221.538
80
1.450.258
1
21.081
645.300
100.380
19.916.889
9.300.000
10.616.889
1
Hồ Viết Hoài
2,22
28
2.541.538
7
190.615
59.940
9.324
2.662.890
1.100.000
1.562.890
2
Lê H Phước
2,34
26
2.389.000
6
165.392
63.180
9.828
2.481.384
1.100.000
1.381.384
……………..
…………
…………..
Bằng chữ:
Người lập LĐ nhà máy Kế toán trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/03/2009
Tài khoản : 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số iền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
KC.622
31/01
K/c 622-Chi phí nhân công trực tiếp
622
240.039.996
TH009
31/01
Tiền lương công nhân viên bộ phận sản xuất T01/2009
622
237.916.220
TH017
31/01
Trích thêm 15% BHXH của bộ phận sản xuất T01/2009 theo mức lương mới
622
2.123.776
KC.622
28/02
K/c 622-Chi phí nhân công trực tiếp
622
220.711.300
TH020
28/02
Tiền lương CNV bộ phận sản xuất T2/2009
622
220.711.300
TH008
13/03
Trích 2% KPCĐ công nhân viên sản xuất Q1/2009
622
10.214.618
KC.622
31/03
K/c 622-Chi phí nhân công trực tiếp
622
166.249.427
TH025
31/03
Tiền lương CNV bộ phận sản xuất T03/2009
622
156.034.809
CỘNG SỐ PHÁT SINH
627.000.723
627.000.723
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Cuối tháng, từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ cái TK 622
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ CÁI
622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
TH009
31/01
Tiền lương công nhân viên bộ phận sản xuất T01/2009
3341
237.916.220
TH017
31/01
Trích thêm 15% BHXH của bộ phận sản xuất T01/2009 theo mức lương mới
3383
2.123.776
TH020
28/02
Tiền lương CNV bộ phận sản xuất T2/2009
3341
220.711.300
TH008
13/03
Trích 2% KPCĐ công nhân viên sản xuất Q1/2009
3382
10.214.618
KC.622
31/01
K/c 622-Chi phí nhân công trực tiếp
1541
240.039.996
KC.622
28/02
K/c 622-Chi phí nhân công trực tiếp
1541
220.711.300
KC.622
31/03
K/c 622-Chi phí nhân công trực tiếp
1541
166.249.427
TH025
31/03
Tiền lương CNV bộ phận sản xuất T03/2009
3341
156.034.809
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009 :
Số dư cuối kỳ :
627.000.723
627.000.723
627.000.723
627.000.723
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
a) Nội dung chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức quản lý và phục vụ sản xuất phát sinh tại các bộ phận SX ngoài chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như :
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
Chí phí văn phàng phẩm dùng ở phân xưởng
Chi phí CCDC dùng cho phân xưởng
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng tại phân xưởng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền phát sinh tại phân xưởng
Chi phí sửa chữa TSCĐ
Chi phí SX chung được tập hợp chung cho toàn công ty chứ không tập hợp riêng cho từng phân xưởng.
b) Chứng từ kế toán sử dụng:
Để tập hợp chi phí SX chung kế toán sử dụng những chứng từ sau:
Phiếu chi
Ủy nhiệm chi
Phiếu đề nghị xuất kho
Phiếu xuất kho vật tư, CCDC
Bảng tính và trích khấu hao…
c) Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng các tài khoản sau:
-TK 627: Chi phí SX chung
+ TK 6271: Chi phí nhân viên
+ TK 6272: Chi phí văn phàng phẩm
+ TK 6273: Chi phí CCDC
+ TK 6274: Chi phí sửa chữa TSCĐ
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK như: TK 334, TK 338, TK 111, TK 152, TK 153, TK 214, …
d) Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí SX chung:
Trong kỳ tại các bộ phận SX phát sinh nhiều chi phí về quản lý và phục vụ SX kinh doanh. Kế toán că cứ vào các chứng từ như: Phiếu chi,Ủy nhiệm chi, Phiếu xuất kho, Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ…Để phản ánh các nghiệp vụ đó vào Nhật ký chung, sau đó vào sổ cái TK 627
e) Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ, thẻ TSCĐ
- Sổ cái TK 627
* Phản ánh tình hình nhập xuất vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm:
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số hiệu
MST:4400314777 QT 01 - 13
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
GIẤY NHẬN VẬT TƯ, NGUYÊN VẬT LIỆU
Kính gửi:Ban giám đốc Công ty
Tôi tên là: Phan Như Hảo Bộ phận: Hóa sinh
Đề nghị giám đốc cho tôi nhận vật tư, nguyên vật liệu sau:
STT
Tên hàng
Quy cách
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Cồn 900
Lít
30
Mục đích: Phục vụ sản xuất
Hòa Hiệp, ngày 12 tháng 02 năm2009
Ban giám đốc Trưởng bộ phận Người đề nghị
Sau khi có giấy nhận vật tư thì thủ kho sẽ làm phiếu xuất kho
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số : NL002
MST:4400314777 Nợ : 621
KCN Hòa Hiệp – Phú Yên Có : 1521,1522 Kh : Bp :
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 02 năm 2009
Người nhận hàng : NGUYỄN HỮU PHƯỚC Địa chỉ : PX nấu
Lý do xuất : Xuất sản xuất
Xuất tại kho : KHO VẬT TƯ – CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP
S TT
Tên, nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Cồn 900
Lít
30
30
14.000
420.000
7
Tổng cộng
420.000
Bằng chữ : Bốn trăm hai chục nghìn đồng chẵn
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Bao gồm tiền điện, điện thoại, thu gom rác, xử lý nước thải, …..
* Chi phí khác bằng tiền mặt: Như : Gia công, bốc xếp, vệ sinh xưởng, sửa chữa nhỏ TSCĐ, bảo dưỡng máy…
HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số : 002
MST:4400314777 Có : 1111
KCN Hòa Hiệp – Phú Yên Nợ : 6277
PHIẾU CHI
Họ tên người nhận tiền: TRÌNH ĐỨC TRUNG
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Chi thanh toán tiền nước tháng 01/2009
Só tiền: 77.048.000 đồng
Bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu bốn mươi tám nghìn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng 02 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
Đã nhận đủ số tiền: Bảy mươi bảy triệu bốn mươi tám nghìn đồng chẵn
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Số : 002
MST:4400314777 Có : 1111
KCN Hòa Hiệp – Phú Yên Nợ : 6277
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 02 năm 2009
Họ tên người nhận tiền: NGUYỄN TẤN PHONG
Địa chỉ: Tổ bốc xếp
Lý do chi: Trả tiền bốc xếp vỏ két (Phong) + Trả tiền bốc xếp bia thành phẩm (Phong) + Trả tiền bốc xếp nguyên vật liệu (Phong)
Só tiền: 20.638.000 đồng
Bằng chữ: Hai mươi triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn đồng
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 20 tháng 02 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
Đã nhận đủ số tiền: Hai mươi triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn đồng
* Khấu hao tài sản cố định:
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng .
Mức khấu hao năm của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
=
Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ cuối tháng, căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ và tình hình tăng giảm TSCĐ để tính và lập bảng trích khấu hao TSCĐ cho kỳ này.
12 tháng
=
Mức khấu hao tháng của TSCĐ
Mức trích khấu hao năm
Nếu như TSCĐ mua sắm mới được hội đồng đánh giá xong thì bắt đầu tính khấu hao từ tháng tiếp theo.
Nếu thanh lý, nhượng bán thì thôi khấu hao kể từ tháng tiếp theo.
Ta có các sổ, thẻ TSCĐ sau để dẫn chúng cho vấn đề này như sau:
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN Mã số : TS002
MST:4400314777 TK tài sản : 2111
TK chi phí : 6274-1
Ngày ĐVSD : 31/12/2005
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đến ngày 31/12/2009
Tổng quan về tài sản :
Tên tài sản : Kho thành phẩm
Tình trạng : Xây dụng mới Nước sản xuất : Việt Nam
Bộ phận sử dụng : Nhà máy
Số lượng : 1 Đơn giá : 342.526.756
Nguồn hình thành : Vốn tự bổ sung + Vốn 342.526.756
Ghi giảm tài sản : Ngày ghi giảm : Số chứng từ :
Lý do ghi giảm :
Số hiệu chứng từ
NGUYÊN GIÁ TSCĐ
KHẤU HAO TSCĐ
Ngày
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Khấu hao năm
Giá trị hao mòn
BTH
31/12/2006
Kho thành phẩm
342.526.756
2007
17.115.348
41.581.883
342.526.756
2008
17.115.348
58.697.231
342.526.756
2009
17.115.348
75.812.579
Người lập biểu Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp – Phú Yên
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quí 1 / 2009
MÃ TÀI SẢN
GHI TĂNG TSCĐ
NGUYÊN GIÁ
KHẤU HAO
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
GHI GIẢM TSCĐ
Chứng từ
TÊN-ĐẶC ĐIỂM-KÝ HIỆU
Số lượng
Số NSD
Khấu hao lũy kế đầu kỳ
Khấu hao đã trích kỳ này
Khấu hao lũy kế đến cuối kỳ
Chứng từ
Lý do ghi giảm
Số
Ngày
Số
Ngày
A/=
Tài sản hiện có đầu kỳ
96.616.603.464
16.881.083.954
1.992.577.443
18.873.661.397
77.742.942.067
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
9.208.422.524
1.358.820.866
140.404.293
1.499.225.159
7.709.197.365
TS001
BTH
12/06
Nhà để xe
1
29.813.635
20
5.101.917
372.537
5.474.454
24.339.181
TS002
BTH
12/06
Kho thành phẩm
1
342.526.756
20
58.697.231
4.278.837
62.976.068
279.550.688
……
……………………..
……………
D/=
Tài sản hiện có cuối kỳ
96.616.603.464
16.881.083.954
1.992.577.443
18.873.661.397
77.742.942.067
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
9.208.422.524
1.358.820.866
140.404.293
1.499.225.159
7.709.197.365
2112
Máy móc thiết bị
60.702.945.926
11.628.814.781
1.267.956.300
12.896.771.081
47.806.174.845
………
………………………
……………..
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/03/2009
Tài khoản : 627- Chi phí sản xuất chung
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số Tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PXNL003
01/01
Xuất dầu diezen tại PX động lực
6272
434.962.665
PC021
09/01
Trả tiền bốc xếp vật tư
62753
5.746.000
PXVT004
09/01
Xuất vật tư
Xuất công cụ thí nghiệm
6276
6273
331.818
506.667
…………………..
KC.627
31/01
K/c 627-Chi phí SXC
627
1.716.480.609
PXNL001
01/02
Xuất hóa chất tồn kho cuối tháng 01 tai tổHNVS
6272
4.853.614
KH-2/09
28/02
KH TSCĐ HH
6274
212.112.340
…………………………
KC.627
28/02
K/c 627-Chi phí SXC
627
1.660.662.782
TH003
03/03
Tiền xử lý nước thải
6277
82.860.000
PXVT019
12/03
Xuất công cụ
6273
650.000
PXVT037
28/03
Xuất nguyên liệu để SX
6272
3.443.042
KC.627
31/03
K/c 627-Chi phí SXC
627
1.288.016.494
………………………..
CỘNG SỐ PHÁT SINH
4.665.159.885
4.665.159.885
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ CÁI
627 – Chi phí sản xuất chung
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
PXNL003
01/01
Xuất dầu diezen tại PX động lực
1523
434.962.665
PC021
09/01
Trả tiền bốc xếp vật tư
1111
5.746.000
PXVT004
09/01
Xuất vật tư
Xuất công cụ thí nghiệm
1524
1524
331.818
506.667
…………………..
PXNL001
01/02
Xuất hóa chất tồn kho cuối tháng 01 tai tổHNVS
1528
4.853.614
KH-2/09
28/02
KH TSCĐ HH
2141
212.112.340
…………………………
TH003
03/03
Tiền xử lý nước thải
1111
82.860.000
PXVT019
12/03
Xuất công cụ
1531
650.000
PXVT037
28/03
Xuất nguyên liệu để SX
1523
3.443.042
KC.627
31/01
K/c 627-Chi phí SXC
1541
1.716.480.609
KC.627
28/02
K/c 627-Chi phí SXC
1541
1.660.662.782
KC.627
31/03
K/c 627-Chi phí SXC
1541
1.288.016.494
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009 :
Số dư cuối kỳ :
4.665.159.885
4.665.159.885
4.665.159.885
4.665.159.885
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.3. Kế toán tổng hợp và tính giá thành sản phẩm :
a) Nội dung:
Chi phí SX kinh doanh là toàn bộ chi phí SX trực tiếp ( chi phí NVL, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung ) phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất đã hạch toán vào TK 621, TK 622, TK 627; cuối kỳ được tổng hợp vào TK 154.
b) Chứng từ kế toán được sử dụng:
- Phiếu nhập kho thành phẩm
c) Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản khác như : TK621, TK622, TK627, TK155, TK131
d) Phương pháp tập hợp chi phí SX kinh doanh :
Cuối quý 1 năm 2009, kế toán tiến hành tập hợp và kết chuyển toàn bộ chi phí vào tài khoản 154 .
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/03/2009
Tài khoản : 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số Tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
NKTPTH001
01/01
Nhập tươi Tuy Hòa
154
93.791.347
NKTPSG008
08/01
Nhập bia chai SG 450ml
154
66.129000
………………………
KC.621
31/01
K/c 621- CP NVL TT
1541
6.550.552.905
KC.622
31/01
K/c 622- CP NC TT
1541
240.039.996
KC.627
31/01
K/c 627- CP SXC
1541
1.729.497.062
………………………
PNTPSG036
26/02
Nhập bia chai SG 450ml
154
236.622.578
…………………….
KC.621
31/02
K/c 621- CP NVL TT
1541
5.948.463.473
KC.622
31/02
K/c 622- CP NC TT
1541
220.711.300
KC.627
31/02
K/c 627- CP SXC
1541
1.660.662.782
PNTPTH001
01/03
Nhập bia tươi Tuy Hòa
154
219.530.021
……………………..
KC.621
31/03
K/c 621- CP NVL TT
1541
2.845.985.422
KC.622
31/03
K/c 622- CP NC TT
1541
166.249.427
KC.627
31/03
K/c 627- CP SXC
1541
1.275.000.041
PNĐC001
31/03
Điều chỉnh giá nhập kho
154
110.617.379
Cộng số phát sinh
20.637.162.409
22.498.880.218
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ CÁI
154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
7.573.208.859
NKTPTH001
01/01
Nhập bia tươi Tuy Hòa
155
93.791.347
NKTPSG008
08/01
Nhập bia chai SG 450ml
155
66.129000
PNTPSG036
26/02
Nhập bia chai SG 450ml
155
236.622.578
PNTPTH001
01/03
Nhập bia tươi Tuy Hòa
155
219.530.021
……………………………
KC.621
31/01
K/c 621- CP NVL TT
621
6.550.552.905
KC.622
31/01
K/c 622- CP NC TT
622
240.039.996
KC.627
31/01
K/c 627- CP SXC
627
1.729.497.062
KC.621
31/02
K/c 621- CP NVL TT
621
5.948.463.473
KC.622
31/02
K/c 622- CP NC TT
622
220.711.300
KC.627
31/02
K/c 627- CP SXC
627
1.660.662.782
KC.621
31/03
K/c 621- CP NVL TT
621
2.845.985.422
KC.622
31/03
K/c 622- CP NC TT
622
166.249.427
KC.627
31/03
K/c 627- CP SXC
627
1.275.000.041
………………………………
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009 :
Số dư cuối kỳ :
20.637.162.409
20.637.162.409
5.711.491.050
22.498.880.218
22.498.880.218
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ :Theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
- Giá trị sản phẩm dở dang được tập hợp như sau :
+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 5.666.143.100
Chi phí nhân công trực tiếp : 225.469.240
Chi phí sản xuất chung : 1.681.596.520
+ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 15.345.001.801
Chi phí nhân công trực tiếp : 627.000.723
Chi phí sản xuất chung : 4.665.159.885
+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ :
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ :5.155.995 lít (quy về bia chai Sài Gòn 450 ml)
Số lượng sản phẩm dở dang quy về hoàn thành trong kỳ : 1.463.814 lít (quy về bia chai Sài Gòn 450ml)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ được tính như sau :
Sau khi tính xong tiến hành vào sổ cái nhập kho thành phẩm
2.4. Thẻ tính giá thành và bảng thuyết minh tính giá thành:
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ
Tháng 03 năm 2009
Tên sản phẩm: BIA CHAI & BIA HƠI
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ : 5.155.995 lít ( Quy về bia chai Sài Gòn 450ml )
Số lượng sản phẩm dở dang quy về hoàn thành trong kỳ : 1.463.814 lít ( Quy về bia chai Sài Gòn 450ml )
Tổng số lượng sản xuất : 6.619.809 lít
Hệ số tính giá thành : Bia chai TH450 : 0,99 ; Bia hơi TH :0,77 ; Bia chai SG450 : 1 ; Bia lon American : 2,2
STT
Khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm dịch vụ trong kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
1-
Chi phí NVL trực tiếp
5.666.143.100
15.345.001.801
4.119.517.331
16.891.627.570
3.276,11
- NVL chính
5.243.789.488
11.957.024.536
3.803.517.401
13.397.296.624
2.598,39
- NVL phụ
-
2.381.283.751
-
2.381.283.751
461,85
- Các chất phụ liệu khác
422.353.611
1.006.693.514
315.999.931
1.113.047.195
215,87
2-
Chi phí nhân công trực tiếp
225.469.240
627.000.723
188.503.545
663.966.417
128,78
3-
Chi phí sản xuất chung
1.681.596.520
4.665.159.885
1.403.434.882
4.943.321.523
958,75
- Chi phí nhiên liệu
403.724.381
1.278.628.637
372.012.530
1.310.340.488
254,14
- Chi phí điện cho sản xuất
273.634.754
704.101.600
216.203.241
761.533.113
147,7
- Chi phí khấu hao TSCĐ
710.148.622
1.926.879.198
583.116.255
2.053.911.565
398,35
- Chi phí phân xưởng
294.088.762
755.550.450
232.102.855
817.536.357
158,56
TỔNG CỘNG GIÁ THÀNH P. XƯỞNG
22.498.880.218
4.363,63
a)
Chi phí tiêu thụ
527.581.889
102,32
b)
Chi phí quản lý
715.256.267
138,72
c)
Chi phí hoạt động tài chính & chi phí khác
1.706.880.011
331,05
TỔNG CỘNG GIÁ THÀNH TIÊU THỤ
25.448.598.385
4.935,73
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
BẢNG THUYẾT MINH TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Đến tháng 03 năm 2009
STT
NỘI DUNG
ĐVT
GIÁ TRỊ
1
Số lượng sản phẩm Bia hoàn thành
Lít
5.155.995
- Bia chai TH450 đã nhập kho thành phẩm (50.985 lít * 0.99)
Lít
59.982
- Bia hơi TH (64.620 lít * 0,77)
Lít
99.399
- Bia chai SG450 đã nhập kho thành phẩm
Lít
4.817.007
- Bia lon American đã nhập kho thành phẩm (54.117 lít *2.2)
Lít
179.607
2
Số lượng sản phẩm dở dang ( quy về hoàn thành )
Lít
1.463.814
- Dịch đường bia chai Sài Gòn 450ml (1.243.213 lít * 0,95 * 1)
Lít
994.257
- Dịch đường bia chai Tuy Hòa 450ml (53.369 * 0,95 * 0,99)
Lít
98.825
- Dịch đường bia chai Tuy Hòa (96.815 * 0,98 * 0,77)
Lít
25.556
- Dịch đường bia lon ( 115.981 * 0,94 * 2,2 )
Lít
345.176
- Bia 335ml chưa chiết
Lít
-
- Bia hơi chưa chiết
Lít
-
- Bia Tuy Hòa 450ml chưa chiết
Lít
-
3
Tổng số lượng sản xuất
Lít
6.619.809
- Số lượng sản phẩm hoàn thành
Lít
5.155.995
- Số lượng sản phẩm dở dang đã quy về sản phẩm hoàn thành
Lít
1.463.814
4
Tổng chi phí sản xuất
Lít
22.498.880.217
- Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
Đồng
7.573.208.859
- Chi phí phát sinh trong kỳ
Đồng
20.637.162.409
- Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đồng
5.711.491.050
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TRONG KỲ
Đồng/lít
4.363,63
1
Trị giá thành phẩm nhập kho trong kỳ
Đồng
22.498.880.217
2
Trị giá sản phẩm còn dở dang cuối kỳ
Đồng
5.711.491.050
3
Chi phí tiêu thụ
Đồng/lít
102
4
Chi phí quản lý
Đồng/lít
139
5
Chi phí hoạt động tài chính & chi phí khác
Đồng/lít
331
GIÁ THÀNH TOÀN BỘ
Đồng/lít
4.935,73
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/03/2009
Tài khoản : 155- Thành phẩm
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số Tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PNTPTH001
01/01
Nhập 27.270 lít bia tươi Tuy Hòa
155
93.791.347
PX0142253
02/01
Xuất bán 1.000 két bia chai Sài Gòn 450ml
155
39.268.016
PX0142254
02/01
Xuất bán 1.750 két bia chai Sài Gòn 450ml
155
68.719.028
……………………….
PNTPSG001
05/01
Nhập 6.129 két bia chai Sài Gòn 450ml
155
246.385.800
………………………
PX0142274
05/02
Xuất bán 700 két bia chai Sài Gòn 450ml
155
27.487.611
……………………….
PX0030591
26/03
Xuất bán 650 két bia chai Sài Gòn 450ml
155
40.232.095
PX0030592
26/03
Xuất bán 1000két bia chai Sài Gòn 450ml
155
25.150.861
……………………
CỘNG SỐ PHÁT SINH:
22.498.880.218
22.807.368.844
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa Hiệp - Đông Hòa - Phú Yên
SỔ CÁI
155 – Thành phẩm
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
2.946.901.989
PNTPTH001
01/01
Nhập 27.270 lít bia tươi Tuy Hòa
1541
93.791.347
PX0142253
02/01
Xuất bán 1.000 két bia chai Sài Gòn 450ml
632
39.268.016
PX0142254
02/01
Xuất bán 1.750 két bia chai Sài Gòn 450ml
632
68.719.028
…………………………..
PX0142274
05/02
Xuất bán 700 két bia chai Sài Gòn 450ml
632
27.487.611
PNTPSG002
10/02
Nhập 6.129 két bia chai Sài Gòn 450ml
1541
83.221.450
PX0030591
26/03
Xuất bán 650 két bia chai Sài Gòn 450ml
632
40.232.095
………………………………...
Tổng cộng :
22.498.880.218
22.807.368.844
Lũy kế từ 01/01/2009 :
22.498.880.218
22.807.368.844
Số dư cuối kỳ :
2.638.413.363
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chương 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI THUỘC PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Nhận xét chung về Công ty :
Các sáng lập viên xây dựng được tầm nhìn, định hướng đầu tư, cách thức triển khai phù hợp và có hướng phấn đấu đi lên.
Công ty tự tổ chức, thiết kế và lắp đặt được dây chuyền công nghệ sản xuất bia chai tiết kiệm chi phí và xây dụng được phương thức bán bia hiện đại - khép kín hình thành phong cách phục vụ mới văn minh và đảm bảo chất lượng sản phẩm đến người tiêu dùng .
Công ty trang bị hệ thống máy tính kế toán nối mạng, sử dụng chương trình phần mềm kế toán phù hợp với sự phát triển của đất nước và yêu cầu của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên, nên đảm bảo cho công tác kế toán được kịp thời, độ chính xác cao .Qua đó Công ty đã tiết kiệm được chi phí và nhân công, làm cho hệ thống quản lý của Công ty dễ dàng hơn .
Xây dựng bộ máy quản lý gọn nhẹ, có hiệu năng
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty, tất cả các công việc như : phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ, định khoản,… đều thực hiện ở phòng kế toán đảm bảo tính thống nhất, tập trung chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán .
Công ty đã biết cập nhật đầy đủ thông tin về chế độ kế toán mới của bộ tài chính để áp dụng cho Doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp không bị tụt hậu về chính sách kế toán mới .
Hàng năm Công ty có thuê kiểm toán về kiểm tra nhằm đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp thông tin phản ánh đúng thực trạng của công ty .
Các nhân viên kế toán được phân công phụ trách các bộ phận dựa vào khả năng và kinh nghiệm của từng người. Trong quá trình hạch toán đảm bảo lưu chuyển chứng từ khoa học, hợp lý, việc đối chiếu kiểm tra sổ sách cũng dễ dàng, hạn chế ghi chép trùng lặp .
Tập hợp chi phí luôn bám sát và thực hiện đầy đủ những chi phí thực tế phát sinh. Chi phí sản xuất được định khoản theo đúng khoản mục quy định .
2. Kiến nghị :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BCTT-2009.doc