Tài liệu Đề tài Chương trình về quản lý bệnh nhân: Lời Cám Ơn
Chúng em xin được chân thành cám ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành tốt đồ án này.
Chúng em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lê Hoàng Thái. Trong quá trình làm việc, thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, định hướng, giúp đỡ và động viên nhóm chúng em rất nhiều. Từng hướng đi, từng cách thực hiện luôn được thầy hướng dẫn, chỉ bảo tận tình.
Chúng em cũng xin gửi lời cám ơn đến Thầy Cô trong khoa Công Nghệ Thông tin đã tận tình giảng dạy chúng em tại trường, trang bị cho chúng em những kiến thức nền tảng vững chắc, giúp chúng em thêm phần tự tin để hoàn thành đồ án này.
Mặc dù chúng em đã cố gắng hết sức để thực hiện đề tài này nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô và các bạn tận tình góp ý, chỉ bảo.
Một lần nữa, nhóm em xin cảm ơn và mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo chân thành từ tất cả mọi người.
Tp.HCM, Ngày 1-8-2011
Nhóm thực hiện
Phạ...
96 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Chương trình về quản lý bệnh nhân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời Cám Ơn
Chúng em xin được chân thành cám ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành tốt đồ án này.
Chúng em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lê Hoàng Thái. Trong quá trình làm việc, thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, định hướng, giúp đỡ và động viên nhóm chúng em rất nhiều. Từng hướng đi, từng cách thực hiện luôn được thầy hướng dẫn, chỉ bảo tận tình.
Chúng em cũng xin gửi lời cám ơn đến Thầy Cô trong khoa Công Nghệ Thông tin đã tận tình giảng dạy chúng em tại trường, trang bị cho chúng em những kiến thức nền tảng vững chắc, giúp chúng em thêm phần tự tin để hoàn thành đồ án này.
Mặc dù chúng em đã cố gắng hết sức để thực hiện đề tài này nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô và các bạn tận tình góp ý, chỉ bảo.
Một lần nữa, nhóm em xin cảm ơn và mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo chân thành từ tất cả mọi người.
Tp.HCM, Ngày 1-8-2011
Nhóm thực hiện
Phạm Thị Kim Ngân – Đỗ Huyền Nhi
Mục Lục
Danh mục hình vẽ
Hình 11: Biểu mẫu hóa đơn khám bệnh 16
Hình 12: Biểu mẫu phiếu chụp X- quang 16
Hình 13: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm 17
Hình 14: Biểu mẫu kháng sinh 17
Hình 15: Biểu mẫu phiếu siêu âm 18
Hình 16: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm hóa sinh máu 18
Hình 17: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm huyết học 19
Hình 18: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm vi sinh 19
Hình 19: Mô hình các thực thể 20
Hình 21: Use-case diagram cho actor Bác sĩ 33
Hình 22: Usecase Diagram cho actor Y tá điều dưỡng 34
Hình 23: Usecase Diagram cho actor Quản trị 34
Hình 24: Sơ đồ kiến trúc chung hệ thống 35
Hình 25: Activity diagram Đăng nhập 35
Hình 26: Sequence Đăng nhập 37
Hình 27: Activity diagram Đổi mật khẩu 37
Hình 28: Sequence Đổi mật khẩu 39
Hình 29: Activity diagram Tìm kiếm bệnh nhân 39
Hình 210: Sequence Tìm kiếm bệnh nhân 41
Hình 211: Sequence Thêm bệnh nhân 44
Hình 212: Activity diagram Khám bệnh 45
Hình 213: Sequence Khám bệnh 48
Hình 214: Activity diagram Kê toa thuốc 50
Hình 215: Sequence Kê toa thuốc 52
Hình 216: Activity diagram Tìm kiếm thuốc 53
Hình 217: Sequence Tìm kiếm thuốc 54
Hình 218: Activity diagram Xem quá trình khám bệnh 55
Hình 219: Sequence Xem quá trình khám 56
Hình 220: Activity diagram Lập hóa đơn 57
Hình 221: Sequence Lập hóa đơn 59
Hình 222: Activity diagram Thêm nhân viên 60
Hình 223: Activity diagram Xóa nhân viên 61
Hình 224: Activity diagram Sửa thông tin nhân viên 62
Hình 225: Sequence Quản lý Nhân viên 66
Hình 226: Activity diagram Quản lý ICD 67
Hình 227: Sequence Quản lý ICD 70
Hình 228: Activity diagram Thêm dịch vụ cận lâm sàng 71
Hình 229: Activity diagram Xóa, sửa thông tin dịch vụ cận lâm sàng 72
Hình 230: Sequence Quản lý dịch vụ cận lâm sàng 75
Hình 231: Activity diagram Thêm thuốc 76
Hình 232: Activity diagram Xóa, sửa thông tin thuốc 77
Hình 233: Mô hình dữ liệu 81
Hình 3-1: Giao diện Đăng nhập 82
Hình 32: Giao diện Tiếp nhận bệnh nhân 83
Hình 33: Giao diện khám bệnh không có chỉ đinh CLS 84
Hình 34: Giao diện xem tiền căn 84
Hình 35: Giao diện trang Khám bệnh có chỉ định CLS 86
Hình 36: Giao diện khám bệnh kê toa thuốc 87
Hình 37: Giao diện chỉ định cận lâm sàng 87
Hình 38: Giao diện trang chỉ định chi tiết 88
Hình 39: Giao diện khám bệnh đã có kết quả cận lâm sàng 88
Hình 3-10: giao diện kết quả cận lâm sàng 89
Hình 311: Giao diện trang Quản lý Nhân viên 89
Hình 312: giao diện thêm nhân viên mới 90
Hình 313: giao diện sửa thông tin nhân viên 91
Hình 314: Giao diện trang Quản lý Thuốc 91
Hình 315: giao diện thêm thuốc mới 92
Hình 316: giao diện sửa thông tin thuốc 92
Hình 317: Giao diện trang Quản lý Dịch vụ CLS 93
Hình 318: giao diện thêm dịch vụ mới 93
Hình 319: giao diện sửa thông tin dịch vụ 94
Hình 320: Giao diện trang Quản lý ICD 94
Hình 321: giao diện thêm thông tin bệnh mới 95
Hình 222: giao diện sửa thông tin ICD 95
Danh mục bảng
Mở đầu
1.1 Tổng quan.
Trong những năm gần đây, do công nghệ thông tin đang phát triển rất mạnh nên viêc ứng dụng tin học vào y tế cũng ngày càng được quan tâm hơn. Nhất là những bệnh viện lớn, số lượng bệnh nhân đến bệnh viện khám trong một ngày rất lớn, nên các ứng dụng CNTT Y tế là điều cần thiết. Công nghệ thông tin là phương tiện trợ giúp đắc lực và có hiệu quả cao trong công tác quản lý nền hành chính nói chung và quản lý ngành y tế nói riêng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh viện là một yêu cầu cấp bách nhằm nâng cao chất lượng của công tác quản lý bệnh viện, góp phần thúc đẩy bệnh viện phát triển toàn diện, từng bước đáp ứng được yêu cầu về khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
1.2 Lý do chọn đề tài.
Hiện nay, việc tạo ra những sản phẩm Tin học mang tính đặc thù của Việt Nam là một điều cần phải được quan tâm, đặc biệt là các phần mềm mang lại hiệu quả làm việc trong các hoạt động mang tính hành chính. Việc quản lý số lượng lớn bệnh nhân thông qua hồ sơ bệnh án, theo dõi tiến trình luân chuyển hồ sơ, cũng như việc thống kê y tế là một trong những công việc hành chính sự vụ đó. Một số Bệnh viện có khối lượng bệnh nhân lớn là những nơi đang rất cần những công cụ hỗ trợ của Tin học trong việc quản lý hồ sơ sao cho giảm thiểu đến mức tối đa việc giao tiếp với bệnh nhân.
Chúng em chọn viết ứng dụng về y tế với nhiều ưu điểm:
Các bác sĩ có thể thực hiện chức năng khám bệnh ở bất cứ đâu có Internet
Có thể liên kết các khoa trong bệnh viện dễ dàng nhờ mạng Internet
Không cần phải đóng gói và cài đặt
Tìm kiếm thông tin nhanh chóng hơn
1.3 Mục tiêu của đề tài.
Quản lý bệnh nhân, hiện đại hóa quy trình khám và điều trị bệnh nhân tại bệnh viện.
Xây dựng hệ thống thông tin tự động nhằm quản lý tất cả bệnh nhân đến khám tại bệnh viện từ lúc nhập viện cho tới khi xuất viện.
Xây dựng cơ sở dữ liệu cho bệnh viện nhằm lưu trữ dữ liệu về hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được dễ dàng và an toàn hơn.
Tự động hóa quy trình quản lý bệnh nhân từ lúc nhập viện cho tới khi xuất viện tại bệnh viện nhằm:
+ Truy tìm thông tin bệnh nhân nhanh chóng và chính xác.
+ Hỗ trợ các bác sĩ trong việc khám bệnh, kê toa thuốc
+ Lập hóa đơn viện phí
+ Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc quản lý bệnh nhân trong bệnh viện.
+ Tăng hiệu quả của quá trình quản lý của bệnh viện.
Báo cáo doanh thu của bệnh viện theo tháng, theo quý, theo năm; thống kê bệnh nhân của các khoa.
1.4 Giới hạn của đề tài.
Dành cho bệnh viện Nhi Đồng nhằm tìm kiếm thông tin nhanh chóng và dễ dàng, quản lý thông tin về nhân viên, bệnh nhân, bệnh án, thuốc, lập toa thuốc, các dịch vụ, lập hóa đơn viện phí và lập báo cáo theo đợt trong bệnh viện.
Đề tài chỉ dừng lại ở khâu khám bệnh: tiếp nhận bệnh nhân, khám bệnh, chỉ định cận lâm sàng, xem kết quả cận lâm sàng, kê toa thuốc, in toa thuốc.
1.5 Sơ lược cấu trúc đồ án.
Mở đầu: Trình bày tổng quan, lý do chọn đề tài, mục tiêu của đề tài, giới hạn của đề tài, cấu trúc luận văn.
Chương 1: khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
- Giới thiệu bài toán
- Mô tả các tính năng, quy trình xử lý, các biểu mẫu
- Phân tích mô hình thực thể ERD
- Mô tả các thực thể, quan hệ, và các ràng buộc toàn vẹn
Chương 2: Thiết kế hệ thống trang web
- Sơ đồ kiến trúc chung của hệ thống (gồm các module)
- Phân tích nghiệp vụ hệ thống
+ Danh sách các actor
+ Danh sách usecase
+ Các usecase, lược đồ xử lý từng usecase
Chương 3: Kết quả thực nghiệm. Giao diện các chức năng và hướng dẫn sử dụng
Kết luận. Trình bày các kết quả đạt được và hướng phát triển của đề tài, các tài liệu tham khảo.
Chương 1: KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN BÀI TOÁN
1.1 Giới thiệu bài toán.
Trong những năm gần đây, do công nghệ thông tin đang phát triển rất mạnh nên viêc ứng dụng tin học vào y tế cũng ngày càng được quan tâm hơn. Nhất là những bệnh viện lớn, số lượng bệnh nhân đến bệnh viện khám trong một ngày rất lớn, nên các ứng dụng CNTT Y tế là điều cần thiết. Công nghệ thông tin là phương tiện trợ giúp đắc lực và có hiệu quả cao trong công tác quản lý nền hành chính nói chung và quản lý ngành y tế nói riêng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh viện là một yêu cầu cấp bách nhằm nâng cao chất lượng của công tác quản lý bệnh viện, góp phần thúc đẩy bệnh viện phát triển toàn diện, từng bước đáp ứng được yêu cầu về khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Hiện nay, việc tạo ra những sản phẩm Tin học mang tính đặc thù của Việt Nam là một điều cần phải được quan tâm, đặc biệt là các phần mềm mang lại hiệu quả làm việc trong các hoạt động mang tính hành chính. Việc quản lý số lượng lớn bệnh nhân thông qua hồ sơ bệnh án, theo dõi tiến trình luân chuyển hồ sơ, cũng như việc thống kê y tế là một trong những công việc hành chính sự vụ đó. Một số Bệnh viện có khối lượng bệnh nhân lớn là những nơi đang rất cần những công cụ hỗ trợ của Tin học trong việc quản lý hồ sơ sao cho giảm thiểu đến mức tối đa việc giao tiếp với bệnh nhân.
Yêu cầu đặt ra cho bài toán là:
Các bác sĩ có thể thực hiện chức năng khám bệnh ở bất cứ đâu có Internet
Có thể liên kết các khoa trong bệnh viện dễ dàng nhờ mạng Internet
Không cần phải đóng gói và cài đặt
Tìm kiếm thông tin nhanh chóng hơn
Hỗ trợ các bác sĩ trong việc khám bệnh, kê toa thuốc
Lập hóa đơn viện phí nhanh chóng
1.2 Mô tả các tính năng của bài toán:
Tiếp nhận bệnh nhân
Đầu tiên, khi thực hiện khám bệnh, bộ phận tiếp nhận bệnh nhân sẽ cung cấp một tờ giấy để kê khai lý lịch bệnh nhân bao gồm những thông tin sau:
+ Thông tin bệnh nhân:họ tên bệnh nhân, ngày sinh, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, tiền căn của bệnh nhân (nếu có).
+ Thông tin thân nhân: Họ tên cha/mẹ, CMND, số điện thoại liên lạc.
Lập hóa đơn khám bệnh
Sau khi thân nhân kê khai xong thông tin bệnh nhận thì thân nhân phải có trách nhiệm đưa tờ giấy lý lịch đã kê khai qua cho khâu tiếp nhận bệnh nhân, để các y tá lưu lại thông tin trong cơ sở dữ liệu. Sau khi lưu xong, thân nhân sẽ tiếp nhận một yêu cầu là đóng tiền khám bệnh cho bệnh nhân đó. Y tá có trách nhiệm thu tiền và in hóa đơn khám bệnh cho bệnh nhân.
Khám bệnh
Bệnh nhân đóng tiền viện phí xong sẽ được chuyển qua khâu khám bệnh để chờ khám. Bác sĩ sẽ yêu cầu thân nhân đưa hóa đơn khám bệnh để biết số ID (mã bệnh nhân), và kiểm tra xem bệnh nhân đó đã đóng tiền chưa. Sau đó bác sĩ sẽ nhập số ID bệnh nhận vào hệ thống để tiến hành khám bệnh. Bác sĩ sẽ phải kê khai một số chi tiết khám bệnh vào hệ thống: mạch, nhịp thở, chiều cao, nhiệt độ, huyết áp, cân nặng, triệu chứng.
Dựa trên những triệu chứng, nhiệt độ, huyết áp đó. Bác sĩ có thể chuẩn đoán bệnh của bệnh nhân qua mã ICD 10.
Ngoài ra, một số trường hợp các bác sĩ sẽ kê khai thêm những chỉ định cẫn lâm sàng, để cần cho bệnh thân đi kiểm tra thêm ( khi cần thiết ). Và sau đó sẽ cấp thuốc để cho bệnh nhân uống.
Nếu cần thiết, các bác sĩ có thể khám lại cho bệnh nhân, bằng cách lưu lại ngày hẹn khám trong toa thuốc.
Khám chỉ định cận lâm sàng
Khi được bác sĩ chỉ định khám cận lâm sàng, bệnh nhân sẽ qua các khâu theo chỉ định của bác sĩ, để khám cận lâm sàng bệnh nhân cũng phải khâu thanh toán tiến khám cận lâm sàng.
Khi đến các khâu khám cận lâm sàng, bác sĩ sẽ nhập mã bệnh nhân. Các thông tin bênh nhân sẽ thiện hiện ở trên màn hình, bác sĩ có thể lựa chọn một hay nhiều lựa chọn số lượng kết quả để điền nhiều nội dung và kết quả khám sau đó là lưu lại kết quả.
Kê toa thuốc
Sau khi lưu thông tin khám bệnh cho bệnh nhân. Bác sĩ có thể kê toa thuốc hoặc bệnh nhân đó đã được bác sĩ chỉ định đi khám cận lâm sàng thì phải đợi tới khi đã có kết quả khám, bác sĩ mới kê toa thuốc.
Bác sĩ chỉ định thuốc bằng cách nhập: tên thuốc,s ố lượng dùng, liều dùng, số ngày dùng và chỉ định dùng. Sau đó in ra toa thuốc đưa cho bênh nhân.
Tìm kiếm thông tin bệnh nhân
Bác sĩ chỉ cần nhập mã bệnh nhân hay tên bênh nhân thì sẽ tra cứu được thông tin của bênh nhân đó.
Đổi mật khẩu
Mỗi bác sĩ, y tá đều được cung cấp một tài khoản để quy trách nhiệm trong quy trình làm việc của mình phụ trách. Bởi thế sẽ có tên người dùng và mật khẩu để vào hệ thống máy tính. Tên người dùng và mật khẩu cũng có thể thay đổi bởi cá nhân có quyền sử dụng nó để đảm bảo tính bảo mật hơn.
.Quản lý dữ liệu liên quan.
Quản lý bệnh nhân: người quản trị có quyền tìm kiếm bệnh nhân, xóa, sửa bệnh nhân khi cần thiết.
Quản lý ICD: người quản trị có quyền tìm kiếm, thêm, xóa , sửa ICD.
Quản lý thuốc: người quản trị có quyền tìm kiếm, thêm, xóa, sửa thuốc.
Quản lý dịch vụ: người quản trị có quyền tìm kiếm, thêm, xóa, sửa dịch vụ:
Quản lý nhân viên: người quản trị có quyền tìm kiếm, thêm, xóa , sửa nhân viên.
1.3 Các biểu mẫu:
Hóa đơn
Hình 11: Biểu mẫu hóa đơn khám bệnh
Các dịch vụ cận lâm sàng
Hình 12: Biểu mẫu phiếu chụp X- quang
Hình 13: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm
Hình 14: Biểu mẫu kháng sinh
Hình 15: Biểu mẫu phiếu siêu âm
Hình 16: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm hóa sinh máu
Hình 17: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm huyết học
Hình 18: Biểu mẫu phiếu xét nghiệm vi sinh
1.3 Mô hình các thực thể (mô hình ERD):
Hình 19: Mô hình các thực thể
1.4 Mô tả chi tiết các thực thể, quan hệ :
TaiKhoan: lưu tài khoản của từng nhân viên trong bệnh viện
- Ten Dang Nhap (thuộc tính khóa) : tên đăng nhập, để phân biệt giữa các tài khoản
- Mat Khau: mật khẩu đăng nhập hệ thống
- Vai Tro: vai trò của một user (Bác sĩ, y tá)
NhanVien: thực thể nhân viên, lưu thông tin nhân viên bệnh viện
- Ma NhanVien (thuộc tính khóa): mã nhân viên, để phân biệt giữa các nhân viên
- Ten Nhan Vien: tên nhân viên
- Ngay Sinh NV: ngày sinh nhân viên
- Gioi TInh NV: giới tính nhân viên
- Dia Chi NV: địa chỉ của nhân viên
Phieu NhapVien: thực thể phiếu nhập viện, lưu thông tin phiếu nhập viện của mỗi bệnh nhân
- Ma PNV (thuộc tính khóa): mã phiếu nhập viện, để phân biệt mỗi phiếu nhập viện
- Ma Benh Nhan (khóa ngoại ): mã bệnh nhân
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên
- Ngay Nhap Vien: ngày nhập viện
BenhNhan: thực thể bệnh nhân, lưu thông tin của bệnh nhân
- Ma Benh Nhan (thuộc tính khóa): mã bệnh nhân, để phân biệt mỗi bệnh nhân
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên, nếu thân nhân của bệnh nhân là nhân viên của bệnh viện.
- Ma TN (khóa ngoại): mã thân nhân, thân nhân của bệnh nhân
- Ho Ten BN: họ tên của bệnh nhân
- Ngay Sinh BN: ngày sinh của bệnh nhân
- Dia Chi BN: địa chỉ bệnh nhân
ThanNhan: thực thể thân nhân, lưu thông tin của thân nhân bệnh nhân
- Ma TN (thuộc tính khóa): mã thân nhân, để phân biệt mỗi thân nhân
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên, để biết thân nhân có phải là nhân viên bệnh viện.
- Ten Than Nhan: tên thân nhân
- CMND: số chứng minh nhân dân của thân nhân
- Dien Thoai TN: điện thoại thân nhân
TienCan: tiền căn, lưu những tiền căn bệnh của bênh nhân
- Ma Benh Nhan (thuộc tính khóa): mã bệnh nhân
- Ma ICD (thuộc tính khóa): mã ICD (mã bệnh lý)
BangICD: thực thể bảng ICD (danh muc tên bệnh)
- Ma ICD (thuộc tính khóa): mã ICD
- Ten Benh: tên bệnh lý
ChanDoan: quan hệ chẩn đoán, lưu thông tin chẩn đoán bệnh của bệnh nhân
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Ma ICD (khóa ngoại): mã ICD (mã bệnh lý)
- Loai Chan Doan: loại chẩn đoán
- Ngay Chan Doan: ngày chẩn đoán bệnh
DauHieuSinhTon: thực thể dấu hiệu sinh tồn, lưu các thông tin về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
- MaDauHieu (thuộc tính khóa): mã dấu hiệu sinh tồn của từng bệnh nhân trong lần khám
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Can Nang: cân nặng của bệnh nhân
- Huyet Ap: thông tin huyết áp của bệnh nhân
- Mach Tho: mạch thở
- Nhip: thông tin nhịp tim
DichVuCLS: thực thể dịch vụ cận lâm sàng, lưu thông tin về dịch vụ cận lâm sàng
- Ma Dich Vu (thuộc tính khóa): mã dịch vụ cận lâm sàng
- Ten Dich Vu CLS: tên dịch vụ cận lâm sàng
- Don Gia: đơn giá của từng dịch vụ
Thuoc: thực thể thuốc, lưu các thông tin chi tiết của thuốc
- Ma Thuoc (thuộc tính khóa): mã thuốc, để phân biệt từng loại thuốc
- Ten Thuoc: tên thuốc
- DVT: đơn vị tính (chai, viên, ống)
- Duong Dung: đường dùng (uống, chích, tiêm)
- Don Gia Thuoc: đơn giá thuốc
ToaThuoc: thực thể toa thuốc, lưu thông tin của toa thuốc
- Ma Toa (thuộc tính khóa): mã toa thuốc
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên, nhân viên lập toa thuốc
- Ngay Ke Toa: ngày kê toa thuốc
ChiTietToa: chi tiết toa thuốc, lưu thông tin chi tiết của thuốc trong toa thuốc
- Ma Toa: mã toa thuốc
- Ma Thuoc: mã thuốc
- Ma PKB: mã phiếu khám bệnh
- Lieu Dung: liều dùng (ngày dùng mấy lần)
- Chi Dinh Dung: chỉ định dùng (số lượng thuốc dùng 1 lần)
- So Ngay Dung: số ngày dùng thuốc
- So Luong Thuoc: tổng số lượng của mỗi loại thuốc trong toa thuốc
- Tong Tien: tổng tiền của mỗi loại thuốc
ChiDinhCLS: chỉ định cận lâm sàng, lưu các thông tin chi tiết của dịch vụ cận lâm sàng được chỉ định trong lần khám.
- MaChiDinhCLS (thuộc tính khóa): mã chỉ định cận lâm sàng
- Ma Dich Vu (khóa ngoại): mã dịch vụ cận lâm sàng
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Ngay Su Dung CLS: ngày sử dụng dịch vụ
KetQuaCLS: lưu các kết quả của dịch vụ cận lâm sàng
- MaKetQua (thuộc tính khóa): mã kết quả, để phân biệt các kết quả cận lâm sàng
- MaChiDinhCLS (khóa ngoại): mã chỉ định cận lâm sàng
- KetQua: kết quả của dịch vụ cận lâm sàng
- NgayCoKQ: ngày có kết quả
PhieuKham: phiếu khám bệnh, lưu thông tin chi tiết của 1 lần khám của bệnh nhân
- Ma PKB (thuộc tính khóa): mã phiếu khám bệnh
- Ma Benh Nhan (khóa ngoại): mã bệnh nhân
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên lập phiếu khám
- Ngay Kham: ngày khám bệnh
- Trieu Chung: triệu chứng bệnh
- Ngay Hen Kham: ngày hẹn tái khám
HoaDonVienPhi: hóa đơn viện ohis của bệnh nhân, lưu thông tin chi tiết của hóa đơn
- Ma Hoa Don (thuộc tính khóa): mã hóa đơn
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- Ma Nhan Vien (khóa ngoại): mã nhân viên lập hóa đơn
- Ngay Lap HD: ngày lập hóa đơn
ChiTietHoaDon: chi tiết hóa đơn, lưu thông tin hóa đơn của các dịch vụ bệnh nhân dùng trong một lần khám.
- MaChiTiet (thuộc tính khóa): mã chi tiết hóa đơn
- Ma Hoa Don (khóa ngoại): mã hóa đơn
- Ma PKB (khóa ngoại): mã phiếu khám bệnh
- MaDichVu: mã các dich vụ bệnh nhân dùng (tiền khám, tiền dịch vụ cận lâm sàng)
- Loai Dich Vu: loại dịch vụ dùng
- Gia Tien: giá tiền của từng dịch vụ bệnh nhân dùng.
1.5 Các ràng buộc toàn vẹn.
1.5.1 Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh một quan hệ
Ràng buộc miền giá trị
- Nhan Vien (Ma Nhan Vien, Ten Nhan Vien, Ngay Sinh NV, Gioi Tinh NV, Dia Chi NV, Dien Thoai NV, Hoc Ham, Hoc Vi)
Tân từ: số điện thoại gồm 10 hoặc 11 số. Và có thể có giá trị là NULL
Bối cảnh:NHANVIEN
Điều kiện: q thuộc T(NHANVIEN)
(q.Dien Thoai NV=10 số) or(q.Dien Thoai NV=11 số).
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
NHANVIEN
+
-
+[Dien Toai NV]
- Than Nhan (Ma TN, Ma Nhan Vien, Ten Than Nhan, CMND, Dien Thoai TN)
Tân từ: số điện thoại gồm 10 hoặc 11 số. Và có thể có giá trị là NULL
Bối cảnh:Than Nhan
Điều kiện: q thuộc T(Than Nhan)
(q.Dien Thoai TN=10 số) or(q.Dien Thoai TN=11 số).
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Than Nhan
+
-
+[Dien Toai TN]
- Toa Thuoc (Ma Toa, Ma PKB, Ma Nhan Vien, Ngay Ke Toa)
Tân từ: Ngày kê toa là ngày hiện tại hoặc lơn hơn ngày hiện tại.
Bối cảnh: Toa Thuoc
Điều kiện: q thuộc T(Toa Thuoc)
(q.Ngay Ke Toa >= ngày hiện tại)
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Than Nhan
+
-
+[Ngay Ke Toa]
- Thuoc (Ma Thuoc, Ten Thuoc, DVT, Duong Dung, Don Gia Thuoc)
Tân từ: đơn giá thuốc phải lớn hơn 0
Bối cảnh:Thuoc
Điều kiện: q thuộc T(Thuoc)
(q.Don Gia Thuoc > 0 ).
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Than Nhan
+
-
+[Don Gia Thuoc]
- Chi Tiet Toa (Ma Toa, Ma Thuoc, Ma PKB, Lieu Dung, Chi Dinh Dung, So Ngay, So luong Thuoc, Tong Tien)
Tân từ: số ngày, liều dùng, số lượng thuốc, tổng tiền phải lớn hơn 0
Bối cảnh:Than Nhan
Điều kiện: q thuộc T(Chi Tiet Toa)
(q.Lieu Dung, q.So Ngay, q.So Luong Thuoc, q.Tong Tien >0 ).
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Than Nhan
+
-
+[Lieu Dung, So Ngay, So Luong Thuoc, Tong Tien]
- Dich Vu CLS (Ma Dich Vu, Ten Dich Vu CLS, Don Gia)
Tân từ: đơn giá của dịch vụ phải lớn hơn 0
Bối cảnh: Dich Vu CLS
Điều kiện: q thuộc T(Dich Vu CLS)
(q.Don Gia >0 ).
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Dich Vu
+
-
+[Don Gia]
- Dau Hieu Sinh Ton (Ma Dau Hieu, Ma PKB, Can Nang, Huyet Ap, Mach Tho, Nhip)
Tân từ: cân nặng, huyết áp, mạch, nhịp phải lớn hơn 0. Và có thể có giá trị là NULL
Bối cảnh:Dau Hieu Sinh Ton
Điều kiện: q thuộc T(Dau Hieu Sinh Ton)
(q. Can Nang, q.Huyet Ap, q.Mach Tho, q. Nhip > 0).
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Dau Hieu Sinh Ton
+
-
+[ Can Nang, Huyet Ap, Mach Tho, Nhip]
1.5.2 Ràng buộc có bối cảnh nhiều quan hệ.
RBTV về phụ thuộc tồn tại
- Xét 2 quan hệ: Hoa Don Vien Phi và Chi Tiet Hoa Don, mỗi chi tiết hóa đơn phải thuộc một Hoa Don Vien Phi.
Bối cảnh: Hoa Don Vien Phi, CT Hoa Don
Điều kiện:CTHD[Ma HD] Hoa Don Vien Phi[Ma HD]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
CT Hoa Don
+
-
+[Ma HD]
Hoa Don Vien Phi
-
+
+[Ma HD]
- Xét 2 quan hệ: Toa Thuoc và Chi Tiet Toa, mỗi chi tiết toa thuốc phải thuộc một toa thuốc.
Bối cảnh: Toa Thuoc, Chi Tiet Toa
Điều kiện:Chi Tiet Toa [Ma Toa] Toa Thuoc[Ma Toa]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Chi Tiet Toa
+
-
+[Ma Toa]
Toa Thuoc
-
+
+[Ma Toa]
- Xét 2 quan hệ: Phieu Kham Benh và Toa Thuoc, mỗi toa thuốc phải thuộc một phiếu khám bệnh
Bối cảnh: Toa Thuoc, Phieu Kham Benh
Điều kiện:Toa Thuoc[Ma PKB] Phieu Kham Benh[Ma PKB]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Toa Thuoc
+
-
+[Ma PKB]
Phieu Kham Benh
-
+
+[Ma PKB]
- Xét 2 quan hệ: KetQuaCLS và ChiDinhCLS, mỗi kết quả cận lâm sàng phải thuộc một Chỉ định cận lâm sàng
Bối cảnh: KetQuaCLS, ChiDinhCLS
Điều kiện:KetQuaCLS[Ma Chi Dinh CLS] ChiDinhCLS[Ma Chi Dinh CLS]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
KetQuaCLS
+
-
+[ Ma Chi Dinh CLS]
ChiDinhCLS
-
+
+[ Ma Chi Dinh CLS]
- Xét 2 quan hệ: Phieu Kham Benh và Chan Doan, mỗi chẩn đoán phải thuộc một phiếu khám bệnh
Bối cảnh: ChanDoan, Phieu Kham Benh
Điều kiện:Chan Doan[Ma PKB] Phieu Kham Benh[Ma PKB]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Chan Doan
+
-
+[Ma PKB]
Phieu Kham Benh
-
+
+[Ma PKB]
- Xét 2 quan hệ: Phieu Kham Benh và Dau Hieu Sinh Ton, mỗi dấu hiệu sinh tồn phải thuộc một phiếu khám bệnh
Bối cảnh: Dau Hieu Sinh Ton, Phieu Kham Benh
Điều kiện: Dau Hieu Sinh Ton [Ma PKB] Phieu Kham Benh[Ma PKB]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Dau Hieu Sinh Ton
+
-
+[Ma PKB]
Phieu Kham Benh
-
+
+[Ma PKB]
- Xét 2 quan hệ: Phieu Kham Benh và Chi Dinh CLS, mỗi chỉ định cận lâm sàng phải thuộc một phiếu khám bệnh
Bối cảnh: Chi Dinh CLS, Phieu Kham Benh
Điều kiện: Chi Dinh CLS [Ma PKB] Phieu Kham Benh[Ma PKB]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Chi Dinh CLS
+
-
+[Ma PKB]
Phieu Kham Benh
-
+
+[Ma PKB]
- Xét 2 quan hệ: Phieu Kham Benh và Hoa Don Vien Phi, mỗi hóa đơn phải thuộc một phiếu khám bệnh
Bối cảnh: Hoa Don Vien Phi, Phieu Kham Benh
Điều kiện: Hoa Don Vien Phi [Ma PKB] Phieu Kham Benh[Ma PKB]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Hoa Don Vien Phi
+
-
+[Ma PKB]
Phieu Kham Benh
-
+
+[Ma PKB]
- Xét 2 quan hệ: Phieu Kham Benh và Benh Nhan, mỗi phiếu khám bệnh phải thuộc một bênh nhân
Bối cảnh: Benh Nhan, Phieu Kham Benh
Điều kiện: Phieu Kham Benh[Ma Benh Nhan] Benh Nhan [Ma Benh Nhan]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm
Xóa
Sửa
Phieu Kham Benh
+
-
+[Ma Benh Nhan]
Benh Nhan
-
+
+[Ma Benh Nhan]
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
2.1 Phân tích nghiệp vụ hệ thống.
2.1.1 Danh sách các Actor:
STT
Actor
Mô tả
1
Nhân viên
Là các bác sĩ và các y tá điều dưỡng trong bệnh viện. Trong đó bác sĩ là người trực tiếp khám chữa bệnh cho bệnh nhân. Bao gồm các chức năng như: đăng nhập, tìm kiếm bệnh nhân, khám bệnh, chỉ định cận lâm sàng, xem kết quả cận lâm sàng, kê toa thuốc cho bệnh nhân, tìm kiếm và xem chi tiết thuốc; y tá điều dưỡng là những người thực hiện việc tiếp nhận bệnh nhân, bao gồm các chức năng chính sau: đăng nhập, thêm bệnh nhân mới, tìm kiếm và sửa thông tin bệnh nhân, lập phiếu khám bệnh, lập và in hóa đơn cho bệnh nhân.
2
Quản trị
Là các bác sĩ trưởng khoa, nhân viên phòng hành chính của bệnh viện có thể thực hiện các chức năng quản lý các danh mục như: thuốc, bảng ICD (danh mục tên bệnh), dịch vụ cận lâm sàng, nhân viên, người dùng.
Bảng 2.1: Danh sách Actor
2.1.2 Danh sách Use-case:
STT
Use-Case
Mô tả
1
Đăng nhập
Đăng nhập hệ thống.
2
Đổi mật khẩu
Thay đổi thông tin mật khẩu khi muốn.
3
Tìm kiếm thuốc
Tìm kiếm thuốc và xem thông tin chi tiết của thuốc
4
Tìm kiếm bệnh nhân
Tìm kiếm và xem thông tin chi tiết của bệnh nhân.
5
Khám bệnh
Khám bệnh
6
Chỉ định cận lâm sàng
Chỉ định các dịch vụ cận lâm sàng cho bệnh nhân
7
Xem kết quả cận lâm sàng
Xem kết quả của từng dịch vụ cận lâm sàng
8
Kê toa thuốc
Kê toa thuốc cho bệnh nhân
9
In toa thuốc
In toa thuốc cho bệnh nhân
10
Xem quá trình khám bệnh
Xem quá trình khám bệnh (thông tin chi tiết những lần khám trước) của một bệnh nhân
11
Thêm bệnh nhân
Thêm thông tin của bệnh nhân mới
12
Lập hóa đơn
Lập hóa đơn viện phí
13
In hóa đơn
In hóa đơn cho bệnh nhân
14
Quản lý thuốc
Thêm, xóa (cập nhật tình trạng đã xóa), hay sửa thông tin thuốc
15
Quản lý bệnh lý
Thêm, xóa (cập nhật tình trạng đã xóa), sửa các thông tin về bệnh lý.
16
Quản lý dịch vụ cận lâm sàng
Thêm, xóa (cập nhật tình trạng đã xóa), sửa thông tin các dịch vụ cận lâm sàng của bệnh viện
17
Quản lý Nhân viên
Thêm, xóa (cập nhật tình trạng đã xóa), sửa thông tin của nhân viên trong bệnh viện.
Bảng 2.2: Danh sách Use-case
2.1.3 Use-case Diagram cho các actor:
2.1.3.1 Use-case Diagram cho actor BacSi:
Hình 21: Use-case diagram cho actor Bác sĩ
2.1.3.2 Use-case Diagram cho actor Y tá, điều dưỡng:
Hình 22: Usecase Diagram cho actor Y tá điều dưỡng
2.1.3.3 Use-case Diagram cho actor Quantri:
Hình 23: Usecase Diagram cho actor Quản trị
2.2 Sơ đồ kiến trúc chung của hệ thống:
CLASS
TFPDF
IMAGES
JS
ADMIN
CONTROLLER
INDEX
VIEW
Hình 24: Sơ đồ kiến trúc chung hệ thống
2.3 Module Tiếp nhận bệnh nhân:
2.3.1 Chức năng Đăng nhập hệ thống:
* Activity cho usecase Đăng nhập:
Hình 25: Activity diagram Đăng nhập
* Đặc tả use-case Đăng nhập:
Tên
Đăng nhập
Actor
Nhân viên, quản trị
Điều kiện trước
User ở màn hình đăng nhập
Điều kiện sau
Hiển thị các chức năng của user
Dòng sự kiên chính
1. User nhập Username và password
2. Chọn button Đăng Nhập
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào nếu không hợp lệ hoặc giá trị nhập null. [A1]
4. Kiểm tra thông tin trong CSDL, nếu không có thông tin [A2].
5. Thông báo đăng nhập thành công và hiển thị các chức năng của user.
6. Kết thúc usecase
Sự kiện phụ
A1. Hiển thị thông báo các thông tin nhập chưa đầy đủ.
A2. Hiển thị thông báo không có user này trong CSDL
* Sequence Diagram Usecase Đăng nhập:
Hình 26: Sequence Đăng nhập
2.3.2 Chức năng Đổi mật khẩu:
* Activity Diagram cho usecase Đổi mật khẩu:
Hình 27: Activity diagram Đổi mật khẩu
* Đặc tả Use-case Đổi mật khẩu:
Tên
Đổi mật khẩu
Actor
User sử dụng hệ thống
Điều kiện trước
User ở màn hình đổi mật khẩu
Điều kiện sau
Hiển thị thông báo đổi mật khẩu thành công cho user.
Dòng sự kiện chính
1. User nhập Username và old password và new password.
2. Chọn button Submit
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào nếu không hợp lệ hoặc giá trị nhập null. [A1]
4. Kiểm tra username và old pasword trong CSDL, nếu không có [A2].
5. Thông báo đổi mật khẩu thành công[A3]
6. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A1. Hiển thị thông báo các thông tin nhập chưa đầy đủ.
A2. Hiển thị thông báo user này không có thực trong CSDL.
A3. Chuyển tới usecase Đăng nhập
* Sequence Diagram Use-case Đổi mật khẩu:
Hình 28: Sequence Đổi mật khẩu
2.3.3 Chức năng Tìm kiếm bệnh nhân:
* Activity Diagram cho usecase Tìm kiếm bệnh nhân
Hình 29: Activity diagram Tìm kiếm bệnh nhân
* Đặc tả use-case Tìm kiếm bệnh nhân:
Tiêu chí 1: tìm theo mã bệnh nhân
Tên
Tìm kiếm bệnh nhân
Actor
Nhân viên
Điều kiện trước
Chọn chức năng tìm kiếm bệnh nhân
Điều kiện sau
Hiển thị danh sách chi tiết bệnh nhân tìm kiếm được
Dòng sự kiện chính
1. Nhập mã bệnh nhân muốn tìm kiếm
2. Chọn button OK
3. Kiểm tra dữ liệu có trong CSDL không
4. Nếu không có trong CSDL [A2]
6. Hiển thị thông tin chi tiết về bệnh nhân đó
7. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A2. Thông báo không tìm thấy, trở lại giao diện chính
Tiêu chí 2: tìm kiếm nhanh bằng tên bệnh nhân
Tên
Tìm kiếm bệnh nhân
Actor
Nhân viên
Điều kiện trước
Chọn chức năng tìm kiếm bệnh nhân
Điều kiện sau
Hiển thị danh sách chi tiết bệnh nhân tìm kiếm được
Dòng sự kiện chính
1. Nhập tên bệnh nhân muốn tìm kiếm (nhập 1 hay 1 vài ký tự trong tên bệnh nhân)
2. Kiểm tra dữ liệu có trong CSDL không
3. Nếu không có trong CSDL [A2]
4. hiển thị tên bệnh nhân (hoặc hiển thị nhiều bệnh nhân do cùng tên )
5. chọn tên bệnh nhân cần tìm
6. hiển thị thông tin chi tiết bệnh nhân
7. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A2. Quay lại giao diện, nhập lại thông tin
* Sequence diagram use-case Tìm kiếm bệnh nhân:
Hình 210: Sequence Tìm kiếm bệnh nhân
2.3.4 Chức năng Thêm bệnh nhân mới:
* Đặc tả Use-case Thêm bệnh nhân:
Tên
Thêm bệnh nhân
Actor
Nhân viên (y tá, điều dưỡng)
Điều kiện trước
Chọn chức năng thêm bệnh nhân
Điều kiện sau
Thông tin bệnh nhân mới được thêm thành công
Dòng sự kiện chính
1. Nhập các thông tin của bệnh nhân gồm: họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, tiền căn; thông tin người thân gồm: tên thân nhân, chứng minh nhân dân, điện thoại.
2. Chọn button “Tiếp Nhận”
3. Kiểm tra dữ liệu nhập vào có hợp lệ không
4. Nếu chưa hợp lệ [A1]
5. Kiểm tra thân nhân đã có trong CSDL (kiểm tra CMND của thân nhân )
5.1 Luồng xử lý khi thân nhân đã có
- Nếu CMND trùng, hệ thống sẽ lấy mã thân nhân đó.
- Lưu thông tin bệnh nhân vào CSDL
- Thông báo thêm thành công và thông báo mã bệnh nhân đó.
5.2 Luồng xử lý khi thân nhân chưa có trong CSDL
- Nếu CMND không trùng trong CSDL
- Hệ thống lưu thông tin thân nhân vào CSDL
- Kiểm tra lưu thông tin thân nhân thành công.
- Nếu lưu thông tin thân nhân thành công, thực hiện thêm thông tin bệnh nhân vào CSDL
- Thông báo thành công và cho biết mã bệnh nhân đó.
6. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A1. Thông báo thông tin không hợp lệ, quay lại bước 1
*Sequence diagram use-case Thêm bệnh nhân:
Hình 211: Sequence Thêm bệnh nhân
2.4 Module Khám bệnh:
2.4.1 Chức năng Khám bệnh:
* Activity Diagram cho usecase Khám bệnh:
Hình 212: Activity diagram Khám bệnh
* Đặc tả use-case Khám bệnh:
Tên
Khám bệnh
Actor
Nhân viên (Bác sĩ)
Điều kiện trước
Chọn chức năng khám bệnh
Điều kiện sau
Lưu lại toàn bộ thông tin khám bệnh của bệnh nhân
Dòng sự kiện chính
1. Tìm bệnh nhân [A1]
2. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của bệnh nhân tìm kiếm.
3. Tại usecase này, user có thể thực hiện chức năng Xem quá trình khám bệnh của bệnh nhân đó (nếu bệnh nhân này từng khám ở bệnh viện) [A2]
4. Bác sĩ thực hiện chức năng khám bệnh: nhập các thông tin như: các thông số cơ bản của bệnh nhân (nhịp thở, mạch, cân nặng, huyết áp ), triệu chứng, chẩn đoán bệnh
5. Chỉ định cận lâm sàng, chuyển tới [A3]
6. Xem kết quả cận lâm sàng, chuyển tới [A4]
7. Nếu cần thiết thì hẹn ngày tái khám.
8. Kê toa thuốc cho bệnh nhân[A5]
9. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A1. Chuyển tới usecase Tìm kiếm bệnh nhân
A2. Chuyển tới usecase Xem lịch sử khám bệnh
A3. chuyển tới usecase Chỉ định CLS
A4, Chuyển tới usecase Xem kết quả CLS
A5. Chuyển tới usecase Kê toa thuốc
* Sequence diagram use-case Khám bệnh:
Hình 213: Sequence Khám bệnh
2.4.2 Chức năng Chỉ định cận lâm sàng:
* Đặc tả use-case Chỉ định cận lâm sàng:
Tên
Chỉ định CLS
Actor
Nhân viên (Bác sĩ)
Điều kiện trước
Chọn chức năng chỉ định cận lâm sàng
Điều kiện sau
Các dịch vụ cận lâm sàng được thêm
Dòng sự kiện chính
1. Nhập tên dịch vu CLS muốn thêm
(hệ thống sẽ hỗ trợ tìm kiếm nhanh bằng cách khi user gõ chữ thì hệ thống sẽ hiển thị tên các dịch vụ có chứa ký tự mà user gõ)
2. Chọn dịch vu CLS
3. Hiển thị thông tin chi tiết dịch vụ CLS đó trong table danh sách các chỉ đinh CLS
(có thể thực hiện thêm nhiều dịch vụ, lặp lai bước 2 và 3)
4. Xóa dịch vụ đã thêm vào danh sách các chỉ định CLS:
4.1 Chọn 1 (hay nhiều) dịch vụ trong table danh sách các chỉ định
4.2 Nhấn button “Bỏ chọn dịch vụ”
4.3 Hệ thống xóa những dịch vụ được chọn.
5. Nhấn button Chỉ Định
6. Hệ thống lưu lại các dịch vụ được chọn
7. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A2. Thông báo không tìm thấy, quay lại giao diện tìm kiếm
* Sequence diagram use-case Chỉ định cận lâm sàng:
2.4.3 Chức năng Kê toa thuốc:
*Activity Diagram cho Use-case Kê toa thuốc:
Hình 214: Activity diagram Kê toa thuốc
* Đặc tả use-case Kê toa thuốc:
Tên
Kê toa thuốc
Actor
Nhân viên(Bác sĩ)
Điều kiện trước
Chọn chức năng Kê toa thuốc.
Điều kiện sau
Hiển thị chi tiết toa thuốc
Dòng sự kiện
1. Tìm kiếm thuốc
2. Chọn thuốc cần dùng (hệ thống sẽ hỗ trợ thông tin cơ bản về thuốc như: đơn vị tính, cách dùng, số lượng uống trong 1 lần)
3. Hiển thị chi tiết thuốc trong toa thuốc.
4. Yêu cầu user nhập thêm các chỉ định cách dùng thuốc như: chỉ định dùng, liều dùng, ngày dùng.
5. Nhấn button In Toa Thuốc [A1]
9. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A1. Chuyển tới usecase In toa thuốc
* Sequence diagram use-case Kê toa thuốc:
Hình 215: Sequence Kê toa thuốc
2.4.4 Chức năng Tìm kiếm thuốc:
* Activity Diagram cho usecase Tìm kiếm thuốc
Hình 216: Activity diagram Tìm kiếm thuốc
* Đặc tả use-case Tìm kiếm thuốc:
Tên
Tìm kiếm thuốc
Actor
Nhân viên
Điều kiện trước
Chọn chức năng tìm kiếm thuốc
Điều kiện sau
Hiển thị danh sách chi tiết thuốc tìm kiếm được
Dòng sự kiện chính
1. Nhập tên thuốc muốn tìm kiếm (có thể nhập một hay vài ký tự nếu người dùng không nhớ chính xác)
2. Kiểm tra dữ liệu có trong CSDL
3. Nếu không có trong CSDL [A1]
4. Nếu có hệ thống lấy những tên thuốc có những ký tự được nhập hiển thị
5. chọn thuốc cần tìm
6. hiển thị đầy đủ thông tin thuốc trong table danh sách thuốc
7. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A1. không hiển thị tên thuốc, nhập lại
* Sequence diagram use-case Tìm kiếm thuốc:
Hình 217: Sequence Tìm kiếm thuốc
2.4.5 Chức năng Xem quá trình khám bệnh:
* Activity Diagram cho usecase Xem quá trình khám bệnh:
Hình 218: Activity diagram Xem quá trình khám bệnh
* Đặc tả use-case Xem quá trình khám bệnh:
Tên
Xem quá trình khám bệnh
Actor
Nhân viên(Bác sĩ)
Điều kiện trước
Trong khi khám bệnh bác sĩ có thể xem lại quá trình khám bệnh của bệnh nhân để tiện việc điều trị.
Điều kiện sau
Hiển thị chi tiết quá trình khám của bệnh nhân.
Dòng sự kiện chính
1. Tại giao diện khám bệnh, bác sĩ chọn button Xem quá trình khám bệnh
2. Hệ thống hiển thị thông tin khám bệnh của bệnh nhân (nếu có).
3. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
Không có
* Sequence diagram use-case Xem quá trình khám bệnh:
Hình 219: Sequence Xem quá trình khám
2.4.6 Chức năng In toa thuốc:
* Đặc tả use-case In toa thuốc:
Tên
In toa thuốc
Actor
Nhân viên (Bác sĩ)
Điều kiện trước
chọn chức năng in toa thuốc cho bệnh nhân
Điều kiện sau
Xuất ra toa thuốc
Dòng sự kiện chính
1. Tại giao diện khám bệnh, sau khi bác sĩ kê toa thuốc, chọn button “In Toa Thuốc”.
2. Xác nhận việc in toa thuốc.
3. Nếu user chọn Hủy [A1]
4. Hệ thống in toa thuốc.
5. Thông báo thành công cho user và in ra toa thuốc.
6. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A1. Quay về bước 1
2.4.7 Chức năng Lập hóa đơn:
* Activity Diagram cho Use-case Lập hóa đơn:
Hình 220: Activity diagram Lập hóa đơn
* Đặc tả use-case Lập hóa đơn:
Tên
Lập hóa đơn
Actor
Nhân viên(Y tá)
Điều kiện trước
Chọn chức năng Đóng tiền
Điều kiện sau
Lập hóa đơn của bệnh nhân thành công
Dòng sự kiện chính
1. Nhập mã bệnh nhân
2. Nhấn button Đóng tiền
3. Hệ thống thực hiện tìm kiếm bệnh nhân
4. Nếu không tìm thấy, chuyển tới [A1]
4. Hiển thị giao diện in hóa đơn
5. User nhấn button In hóa đơn, chuyển tới [A2]
3. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A1. Thông báo không tìm, quay lại giao diện nhập mã bệnh nhân
A2. chuyển tới usecase In hóa đơn
* Sequence diagram use-case Lập hóa đơn:
Hình 221: Sequence Lập hóa đơn
2.4.8 Chức năng In hóa đơn:
* Đặc tả use-case In hóa đơn:
Tên
In hóa đơn
Actor
Nhân viên(Y tá)
Điều kiện trước
Được thực hiện sau khi lập hóa đơn và chọn in hóa đơn cho bệnh nhân
Điều kiện sau
Xuất ra hóa đơn
Dòng sự kiện chính
1. Tại giao diện lập hóa đơn, user chọn button “In hóa đơn”.
2. Xác nhận việc in hóa đơn.
3. Nếu user chọn Hủy [A1]
4. Hệ thống in hóa đơn.
5. Thông báo thành công cho user và in ra hóa đơn.
6. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A1. Quay về giao diện lập hóa đơn
2.5 Module Quản lý:
2.5.1 Chức năng quản lý Nhân viên:
* Activity Diagram cho Use-case Quản lý Nhân Viên:
Thêm nhân viên:
Hình 222: Activity diagram Thêm nhân viên
Xóa nhân viên:
Hình 223: Activity diagram Xóa nhân viên
Sửa thông tin nhân viên:
Hình 224: Activity diagram Sửa thông tin nhân viên
* Đặc tả use-case Quản lý nhân viên:
Tên
Quản lý Nhân viên
Actor
Quản trị
Điều kiện trước
User phải đăng nhập với quyền Quản trị, khi user muốn thêm, xóa hoặc sửa thông tin nhân viên bệnh viện.
Điều kiện sau
Các chức năng phụ (thêm, xóa, sửa thông tin nhân viên ) được thực hiện
Dòng sự kiện chính
1. Chọn chức năng thêm Nhân viên
1.1 tại giao diện quản lý nhân viên, user nhấn button Thêm
1.2 Hệ thống hiển thị giao diện thêm nhân viên với các textbox nhập dữ liệu
1.3 Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin của nhân viên mới như: họ tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, điện thoại, học hàm, học vị; và thông tin về tài khoản để đăng nhập hệ thống: tên đăng nhập, mật khẩu, vai trò ( bác sĩ, y tá).
1.4 Chọn button Thêm
1.5 Kiểm tra sự hợp lệ của thông tin nhập vào
1.6 Nếu không hợp lệ [A1]
1.7 Kiểm tra thông tin nhập vào (tên đăng nhập) có trùng trong CSDL không.
1.8 Nếu thông tin trùng [A2]
1.9 Thêm thông tin nhân viên vào CSDL.
1.10 hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên đã được thêm thành công
1.11 Nếu thành công, thêm thông tin tài khoản vào CSDL và thông báo thành công.
2. chọn chức năng xóa nhân viên
2.1 chọn nhân viên cần xóa trong danh sách nhân viện được hiển thị (có thể chọn nhiều nhân viên)
2.2 chọn button Xóa
2.3 Hệ thống kiểm tra dữ liệu (nếu user chưa chọn dữ liệu xóa) [A3]
2.4 Hệ thống cập nhật lai tình trang xóa của dữ liệu và đồng thời xóa tài khoản của nhân viên đó
2.5 Thông báo thành công
3. chức năng sửa thông tin nhân viên
3.1 chọn nhân viên cần sửa thông tin trong danh sách nhân viên được hiển thị.
3.2 giao diện sửa thông tin được hiển thị với các textbox đã có dữ liệu của nhân viên được chọn.
3.3 nhập lại thông tin cần sửa
3.4 nhấn button Sửa
3.5 kiểm tra dữ liệu nhập vào có hợp lệ [A1]
3.5 cập nhật lại thông tin vào CSDL và thông báo thành công.
4. Kết thúc usecase.
Dòng sự kiện phụ
A1. Hiển thị thông báo thông tin nhập không hợp lệ, quay lại bước nhập thông tin
A2. Thông báo thông tin đã có trong CSDL [1.1]
A3. Thông báo chưa chọn dữ liệu xóa, quay lại bước [2.1]
* Sequence diagram Quản lý nhân viên:
Hình 225: Sequence Quản lý Nhân viên
2.5.2 Chức năng Quản lý Bệnh lý (ICD):
Hình 226: Activity diagram Quản lý ICD
* Đặc tả use-case Quản lý bệnh lý:
Tên
Quản lý bệnh lý (ICD)
Actor
Quản trị
Điều kiện trước
User phải đăng nhập với quyền Quản trị, khi user muốn thêm, xóa hoặc sửa thông tin bệnh lý (ICD).
Điều kiện sau
Các chức năng phụ (thêm, xóa, sửa thông tin bệnh lý) được thực hiện
Dòng sự kiện chính
1. Chọn chức năng thêm bệnh lý
1.1 Tại giao diện quản lý ICD, nhấn button Thêm
1.2 Hệ thống hiển thị giao diện thêm với các textbox nhập dữ liệu
1.3 Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin của bệnh lý (ICD) mới như: mã ICD, tên bệnh lý.
1.4 Chọn button Thêm
1.5 Kiểm tra sự hợp lệ của thông tin nhập vào
1.6 Nếu không hợp lệ [A1]
1.7 Kiểm tra dữ liệu nhập vào có trùng trong CSDL không.
1.8 Nếu dữ liệu trùng [A2]
1.9 Thêm dữ liệu vào CSDL và thông báo thành công.
2. chọn chức năng xóa bệnh lý (ICD)
2.1 chọn ICD cần xóa trong danh sách ICD (có thể chọn nhiều ICD)
2.2 chọn button Xóa
2.3 Hệ thống kiểm tra dữ liệu (nếu user chưa chọn dữ liệu xóa) chuyển tới [A3]
2.4 Cập nhật lại tình trạng xóa của (các) dữ liệu được chọn
2.5 Thông báo thành công và trở lại giao diện trang quản lý ICD
3. chức năng sửa thông tin ICD
3.1 chọn ICD cần sửa
3.2 hệ thống hiển thị giao diện sửa thông tin với các field đã có thông tin
3.2 nhập lại thông tin cần sửa
3.3 nhấn button Sửa
3.4 kiểm tra dữ liệu nhập vào có hợp lệ (có giá trị nhập vào là null) [A1]
3.5 cập nhật lại thông tin vào CSDL và thông báo thành công.
4. Kết thúc usecase.
Dòng sự kiện phụ
A1. Hiển thị thông báo thông tin nhập không hợp lệ, quay lại bước nhập thông tin
A2. Thông báo thông tin đã có trong CSDL , quay lại [1.1]
A3. Thông báo chưa chọn dữ liệu xóa, quay lại bước [2.1]
* Sequence diagram use-case Quản lý bệnh lý:
Hình 227: Sequence Quản lý ICD
2.5.3 Chức năng Quản lý dịch vụ cận lâm sàng:
* Activity Diagram cho Use-case Quản lý Dịch vụ cận lâm sàng:
Thêm dịch vụ:
Hình 228: Activity diagram Thêm dịch vụ cận lâm sàng
Xóa, sửa thông tin dịch vụ:
Hình 229: Activity diagram Xóa, sửa thông tin dịch vụ cận lâm sàng
* Đặc tả use-case Quản lý dịch vụ cận lâm sàng:
Tên
Quản lý dịch vụ
Actor
Quản trị
Điều kiện trước
User phải đăng nhập với quyền Quản trị, khi user muốn thêm, xóa hoặc sửa thông tin dịch vụ.
Điều kiện sau
Các chức năng phụ (thêm, xóa, sửa) được thực hiện
Dòng sự kiện chính
1. Chọn chức năng thêm Dịch vụ
1.1 user nhấn button Thêm
1.2 hệ thống hiển thị giao diện thêm với các textbox nhập thông tin
1.3 Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin của Dịch vụ mới như: tên dịch vụ,đơn giá.
1.4 Chọn button Thêm
1.5 Kiểm tra sự hợp lệ của thông tin nhập vào
1.6 Nếu không hợp lệ [A1]
1.7 Kiểm tra thông tin có bị trùng trong CSDL
1.8 Nếu thông tin trùng [A2]
1.9 Thêm dữ liệu vào CSDL và thông báo thành công.
1.10 Trở lại giao diện quản lý dịch vụ
2. chọn chức năng xóa Dịch vụ
2.1 chọn dịch vụ cần xóa trong danh sách các dịch vụ được hiển thị
2.2 nhấn button Xóa
2.3 hệ thống kiểm tra dữ liệu (nếu user chưa chọn dữ liệu xóa) [A3]
2.4 cập nhật tình trạng xóa của dữ liệu và thông báo thành công cho user
2.5 trở lại giao diện trang quản lý
3. chức năng sửa thông tin dịch vụ
3.1 chọn dich vụ cần sửa
3.2 hệ thống hiển thị giao diện sửa thông tin với các textbox đã có thông tin
3.3 nhập lại thông tin cần sửa
3.4 nhấn button Sửa
3.5 kiểm tra dữ liệu nhập vào có hợp lệ (có giá trị nhập vào là null) [A1]
3.6 cập nhật lại thông tin vào CSDL và thông báo thành công.
4. Kết thúc usecase.
Dòng sự kiện phụ
A1. Hiển thị thông báo thông tin nhập không hợp lệ, quay lại bước nhập dữ liệu
A2. Thông báo thông tin đã có trong CSDL [1.1]
A3. Thông báo chưa chọn dữ liệu xóa, quay lại bước [2.1]
* Sequence diagram use-case Quản lý dịch vụ cận lâm sàng:
Hình 230: Sequence Quản lý dịch vụ cận lâm sàng
2.5.4 Chức năng Quản lý thuốc:
* Activity Diagram cho Use-case Quản lý thuốc:
Thêm thuốc:
Hình 231: Activity diagram Thêm thuốc
Xóa, sửa thông tin thuốc:
Hình 232: Activity diagram Xóa, sửa thông tin thuốc
* Đặc tả usecase Quản lý thuốc
Tên
Quản lý thuốc
Actor
Quản trị
Điều kiện trước
User phải đăng nhập với quyền Quản trị, khi user muốn thêm, xóa hoặc phân quyền lại cho user.
Điều kiện sau
Các chức năng phụ (thêm, xóa, sửa thông tin thuốc) được thực hiện
Dòng sự kiện chính
1. Chọn chức năng thêm thuốc
1.1 Chọn button biểu tượng Thêm
1.2 Giao diện thêm hiển thị
1.3 Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin của thuốc mới như: tên thuốc, đơn vị tính, đường dùng, đơn giá thuốc.
1.2 Chọn button Thêm
1.3 Kiểm tra sự hợp lệ của thông tin nhập vào
1.4 Nếu không hợp lệ [A1]
1.5 Kiểm tra tên thuốc có trùng trong CSDL không.
1.6 Nếu trùng [A2]
1.7 Thêm dữ liệu vào CSDL và và thông báo thành công.
2. chọn chức năng xóa thuốc
2.1 chọn thuốc cần xóa trong danh sách thuốc hiển thị trong giao diện quản lý thuốc.
2.2 nhấn button Xóa
2.3 Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào (nếu user chưa chọn dữ liệu xóa) chuyển tới [A3]
2.4 Cập nhật tình trạng xóa của thuốc đó.
2.5 Thông báo thành công và
3. chức năng sửa quyền cho user
3.1 chọn user cần sửa thông tin trong danh sách thuốc.
3.2 Hệ thống hiển thị các field chứa các thông tin thuốc được chọn.
3.3 nhập lại thông tin cần sửa
3.4 nhấn button Sửa
3.5 kiểm tra dữ liệu nhập vào có hợp lệ (có giá trị nhập vào là null) [A1]
3.6 Kiểm tra dữ liệu (tên thuốc) có trùng trong CSDL [A2]
3.7 Cập nhật lại thông tin vào CSDL và thông báo thành công.
3.8 Tở lại giao diện quản lý thuốc
4. Kết thúc usecase.
Dòng sự kiện phụ
A1. Hiển thị thông báo thông tin nhập không hợp lệ. Quay lại bước [1.3]
A2. Thông báo thông tin đã có trong CSDL, quay lại bước [1.2]
A3. Thông báo chưa chọn dữ liệu xóa, quay lại bước [2.1]
* Sequence diagram usecase quản lý thuốc
2.5.5 Sửa quyền user:
Tên
Sửa quyền user
Actor
Quản trị
Điều kiện trước
Chọn chức năng sửa quyền cho user
Điều kiện sau
Thay đổi vai trò của user
Dòng sự kiện chính
1. chọn user cần sửa vai trò.
2. Nhấn button Sửa.
3. Giao diện sửa thông tin hiển thị
4. chọn lại vai trò cho user được chọn
5. Nhấn button Cập Nhật
6. Nếu user chọn Hủy [A1]
7. Hệ thống cập nhật lại vai trò của user trong CSDL.
5. Thông báo thành công
6. Kết thúc usecase
Dòng sự kiện phụ
A1. Quay về giao diện sửa quyền user
2.6 Thiết kế hệ thống.
2.6.1 Mô hình cơ sở dữ liệu.
Hình 233: Mô hình dữ liệu
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
3.1 Chức năng khám bệnh:
3.1.1 Đăng nhập.
Hình 3-1: Giao diện Đăng nhập
Nhập tên đăng nhập và mật mã của người dùng vào các textbox, nhấn button Đăng Nhâp
Đăng nhập thành công hệ thống sẽ chuyển tới trang đã được phân quyền theo user.
3.1.2 Tiếp nhận bệnh nhân.
Hình 32: Giao diện Tiếp nhận bệnh nhân
Hướng dẫn:
Nhập thông tin bệnh nhân vào các textbox trong khung thông tin bệnh nhân
Thêm tiền căn (nếu có): nhập tên bệnh vào khung tiền căn, nhấn button “Thêm”
Hệ thống hiển thị danh sách tiền căn, nhấn nút “Xóa” trong danh sách để xóa dữ liệu
Nhấn button “Tiếp nhận”, hệ thống lưu thông tin bệnh nhân vào cơ sở dữ liệu, đồng thời hiển thị thông tin bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân
3.1.3 Khám bệnh.
Trường hợp không có chỉ định cận lâm sàng
Hình 33: Giao diện khám bệnh không có chỉ đinh CLS
Hướng dẫn:
Hệ thống lấy thông tin bệnh nhân hiển thị trong khung “Thông tin bệnh nhân”
Xem tiền căn của bệnh nhân (nếu có): nhấn nút “Có” trong mục tiền căn
Hình 34: Giao diện xem tiền căn
Nhập thông tin chi tiết khám bệnh gồm: mạch, nhịp thở, chiều cao, nhiệt độ, huyết áp, cân nặng, triệu chứng.
Chẩn đoán: nhập ký tự mã ICD, hiển thị danh sách ICD, chọn một mã ICD, nhấn button , hệ thống hiển thị tên bệnh theo mã ICD được chọn.
Chọn loại chẩn đoán: tạm thời hoặc xác định
Kê toa thuốc: nhập tên thuốc, số lượng dùng, liều dùng, số ngày dùng, chỉ định dùng
Nhấn nút “Thêm thuốc” để thêm vào danh sách thuốc
+ Xóa một tên thuốc trong toa thuốc: check vào ô loại bỏ của thuốc cần bỏ, chọn “Loại bỏ” để xóa thuốc ra khỏi toa thuốc.
+ Nhấn nút “In toa thuốc” để in ra toa thuốc cho bệnh nhân
Nhấn button để lưu tất cả thông tin vào cơ sở dữ liệu
Nhấn biểu tượng : để chuyển sang khám bệnh nhân kế tiếp.
Trường hợp bệnh nhân có chỉ định cận lâm sàng
Hình 35: Giao diện trang Khám bệnh có chỉ định CLS
Hướng dẫn:
Hệ thống lấy thông tin bệnh nhân
Nhập thông tin chi tiết khám bệnh
Chọn chỉ định cận lâm sàng (nếu cần thiết): nhập tên cận lâm sàng, hệ thống sẽ hiển thị danh sách các cận lâm sàng, user chọn cận lâm sàng, nhấn nút “Thêm”. Thông tin về cận lâm sàng được hiển thị trong bảng dưới.
+ Xóa dịch vụ cận lâm sàng đã chọn: nhấn nút “Xóa” ở dịch vụ cận lâm sàng muốn bỏ.
Nhấn button để lưu tất cả thông tin vào cơ sở dữ liệu
Sau khi có kết quả cận lâm sàng, bác sĩ chẩn đoán, và kê toa
Hình 36: Giao diện khám bệnh kê toa thuốc
3.1.4 Chỉ định cận lâm sàng.
Bệnh nhân sẽ làm các dịch vụ cận lâm sàng
Hình 37: Giao diện chỉ định cận lâm sàng
Gồm có thông tin bệnh nhân.
Các dịch vụ cận lâm sàng đã được bác sĩ chỉ định, trong khung Chỉ Định chọn dịch vụ làm, chọn số lượng kết quả chi tiết. Giao diện nhập thông tin kết quả chỉ định bên dưới
Hình 38: Giao diện trang chỉ định chi tiết
Nhập thông tin nội dung khám, kết quả khám vào bảng thông tin
Nhấn nút “Lưu”, để lưu lại thông tin khám chỉ định cận lâm sàng.
Hình 39: Giao diện khám bệnh đã có kết quả cận lâm sàng
Xem kết quả cận lâm sàng của bệnh nhân
Nhấn nút “Đã có kết quả”
Hình 3-10: giao diện kết quả cận lâm sàng
3.2 Chức năng quản trị (quản lý các danh mục liên quan):
3.2.1 Quản lý nhân viên.
Hình 311: Giao diện trang Quản lý Nhân viên
Hình 312: giao diện thêm nhân viên mới
Hình 313: giao diện sửa thông tin nhân viên
3.2.2 Quản lý thuốc.
Hình 314: Giao diện trang Quản lý Thuốc
Thêm mới một thông tin thuốc, nhấn biểu tượng
Sửa thông tin thuốc: click vào tên thuốc cần thay đổi thông tin
Xóa thông tin thuốc: Check vào chọn thuốc cần xóa trong ô loại bỏ
Hình 315: giao diện thêm thuốc mới
Nhập thông tin thuốc vào các textbox
Nhấn nút “Thêm thuốc”
Hình 316: giao diện sửa thông tin thuốc
Nhập lại thông tin cần sửa
Nhấn biểu tượng lưu lại thông tin mới sửa vào cơ sở dữ liệu.
3.2.3 Quản lý dịch vụ cận lâm sàng.
Hình 317: Giao diện trang Quản lý Dịch vụ CLS
Thêm mới một thông tin dịch vụ, nhấn biểu tượng
Sửa thông tin dịch vụ cận lâm sàng: click vào tên dịch vụ cần thay đổi thông tin
Xóa thông tin dịch vụ: Check vào chọn dịch vụ cần xóa trong ô loại bỏ
Hình 318: giao diện thêm dịch vụ mới
Nhập thông tin dịch vụ vào các textbox
Nhấn nút “Thêm dịch vụ”
Hình 319: giao diện sửa thông tin dịch vụ
Nhập lại thông tin cần sửa
Nhấn biểu tượng lưu lại thông tin mới sửa vào cơ sở dữ liệu.
3.2.4 Quản lý ICD.
Hình 320: Giao diện trang Quản lý ICD
Thêm mới một thông tin ICD , nhấn biểu tượng
Sửa thông tin bệnh lý (ICD): click vào tên bệnh cần thay đổi thông tin
Xóa thông tin bệnh lý (ICD): Check vào chọn tên bệnh cần xóa trong ô loại bỏ
Hình 321: giao diện thêm thông tin bệnh mới
Nhập thông tin bệnh vào các textbox
Nhấn nút “Thêm ICD”
Hình 322: giao diện sửa thông tin ICD
Nhập lại thông tin cần sửa
Nhấn biểu tượng lưu lại thông tin mới sửa vào cơ sở dữ liệu.
KẾT LUẬN
4.1 Kết quả đạt được:
Tìm hiểu nghiệp vụ các chức năng của hệ thống bệnh viện Nhi Đồng Đồng Nai, xây dựng và thực hiện quy trình khám bệnh trong bệnh viện gồm các chức năng chính như: khám bệnh, chỉ định cận lâm sàng, kê toa thuốc, in toa thuốc. Hiện thực được chức năng lập hóa đơn, in hóa đơn khám bệnh cho bệnh nhân. Xây dựng và hiện thực chức năng quản lý các danh mục liên quan như: quản lý nhân viên, quản lý bảng mã ICD (tên bệnh), quản lý bệnh nhân, quản lý thông tin các dịch vụ cận lâm sàng, quản lý các danh mục thuốc trong bệnh viện.
4.2 Hướng phát triển của đề tài:
Tiếp tục tìm hiểu sâu nghiệp vụ của bệnh viện để xây dựng hệ thống trên toàn bệnh viện
Xây dựng hệ thống liên kết giữa các khoa trong bệnh viện
Xây dựng hệ thống khi có bệnh nhân dùng bảo hiểm
Hoàn thiện toàn bộ hệ thống.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
[2]
[3]
[4]
[5] Phần mềm quản lý bệnh viện của Bệnh viên Nhi Đồng Đồng Nai
[6] Bảng mã ICD (mã bệnh quốc tế)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DATotnghiep_quanlyphongkham.doc