Tài liệu Đề tài Chương trình quản lý tiền điện: Mục Lục:
@&?
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, nên linh kiện máy vi tính ngày càng tăng và giá thành ngày càng rẻ đi. Mặt khác, nhờ vào công nghệ hiện đại, đời sống của con người càng lúc càng thú vị. Một số người luôn muốn có trong nhà mình một vài vật dụng hiện đại : máy vi tính, tivi, tủ lạnh, laptop, … Một số nhà kinh doanh thì muốn mình có hẳn một công ty để bán những mặt hàng trên. Phần lớn họ đều gặp một khó khăn chung là sự quản lý việc thu linh kiện, dụng cụ,… vì ngày xưa họ quản lý theo phương pháp thủ công. Ngày nay, máy vi tính ra đời, sự quản lý của họ trở nên dễ dàng hơn, ít tốn công sức hơn, tiết kiệm thời gian hơn.
Đề tài “Quản lý tiền điện” sẽ diễn tả một phần nào đó cho việc tính tiền và quản lý như trên.
Ngày nay do nhu cầu phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt sự tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin rất cao cho nên mọi công việc thực hiện đòi hỏi nhanh chống ,chính xác từng li từng tí ...
87 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Chương trình quản lý tiền điện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục Lục:
@&?
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, nên linh kiện máy vi tính ngày càng tăng và giá thành ngày càng rẻ đi. Mặt khác, nhờ vào công nghệ hiện đại, đời sống của con người càng lúc càng thú vị. Một số người luôn muốn có trong nhà mình một vài vật dụng hiện đại : máy vi tính, tivi, tủ lạnh, laptop, … Một số nhà kinh doanh thì muốn mình có hẳn một công ty để bán những mặt hàng trên. Phần lớn họ đều gặp một khó khăn chung là sự quản lý việc thu linh kiện, dụng cụ,… vì ngày xưa họ quản lý theo phương pháp thủ công. Ngày nay, máy vi tính ra đời, sự quản lý của họ trở nên dễ dàng hơn, ít tốn công sức hơn, tiết kiệm thời gian hơn.
Đề tài “Quản lý tiền điện” sẽ diễn tả một phần nào đó cho việc tính tiền và quản lý như trên.
Ngày nay do nhu cầu phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt sự tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin rất cao cho nên mọi công việc thực hiện đòi hỏi nhanh chống ,chính xác từng li từng tí để đáp ứng yêu cầu cần đưa công nghệ vào cuộc sống đặc biệt trong lĩnh vực quản lí công việc chính vì vậy chúng tôi xin giới thiệu bạn chương trình quản lí khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện lực chợ lớn qua đó bạn có thể nắm được tiến trình làm việc của nhân viên lập trình rất chặt chẽ và khó khăn từ khâu chuẩn bị về nhân lực và trí lực rất cao để từ đó đi tới phân tích mô hình các quan hệ thực thể làm cơ sở nền tảng cho khâu thiết kế và kiểm tra ,dóng gói phần mềm sau này
Chương I:
TỔNG QUAN
1.Giới thiệu môn học.
a. Môn hệ thống phân tích thiết kế hệ thống thông tin
? Hệ thống trong bối cảnh môi trường kinh tế xã hội được xem là một tập hợp các phần tử trong một tổ chức phối hợp hoạt động nhằm đạt đến một mục đích nhất định. Trong trường hợp này, hệ thống được xem như là tổ chức kinh tế xã hội. các đặc trưng của hệ thống là hệ thống tổ chức,môi trường tổ chức và hoạt động của nó.
? Hệ Thống Thông Tin là một tập hợp nhiều phần tử có những mối rang buộc lẫn nhau để cùng thực hiện một mục tiêu nhất định nào đó.Quan điểm hệ thống là cách nhìn thực tế phức tạp, xem sự vật như một tổng thể bao gồm nhiều phần tử như người, phương tiện, phương pháp.Giữa các phần tử có ràng buộc lẫn nhau
b.Vai trò môn hệ thống phân tích thiết kếhệ thống thông tin
?Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một phương pháp được sử dụng bởi dãy các công ty từ IBM đến Pepsi, Hasbro, Inc…, để tạo và duy trì hệ thống thông tin nhằm thực hiện các chức năng cơ bản như lưu trữ chính xác các tên và địa chỉ của khách hàng, xử lý các đơn hàng và thanh toán cho người làm công. Mục tiêu chính của phân tích và thiết kế hệ thống là cải tiến hệ thống cấu trúc, điển hình là qua ứng dụng phần mềm, có thể giúp đỡ các nhân viên hoàn tất các công việc chính của doanh nghiệp được dễ dàng và hiệu quả hơn.Là một người phân tích hệ thống, bạn sẽ là trung tâm của sự phát triển phần mềm đó.
2.Giới thiệu đề tài.
Chi nhánh điện lực Chợ Lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 8 và quận 5 trong đó gồm nhiều khách hàng (khoảng trên 85.000). Mỗi khách hàng có thể có nhiều (điện kế gia đình và có thể điện kế dùng cho sản xuất). Với mỗi khách hàng ta phải có các thông tin như: mã số, họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, ngày đăng ký sử dụng điện, mục đích sử dụng điện,…
Mỗi tháng, theo thời gian quy định của Công ty điện lực TP HCM, nhân viên điện lực sẽ đi ghi lại chỉ số điện kế của khách hàng, sau đó mọi số liệu được các nhân viện ở phòng kinh doanh đưa vào máy tính lưu trữ rồi chuyển lại cho trung tâm máy tính để để kết xuất hóa đơn tiền điện.
Khách hàng có thể thanh toán tiền điện vào thời điểm nhân viên điện lực đi thu tiền điện hoặc có thể đến thẳng chi nhánh điện lực để trả tiền tại quầy thu ngân. Mọi hình thức thanh toán đều thông qua hóa đơn.
Sau khi khàch hàng thanh toán, các thông tin liên quan sẽ được chuyển về lại cho phòng kế toán để xóa nợ khách hàng và rồi chuyển về công ty điện lực.
Khi khách hàng nợ tiền điện, chi nhánh điện lực gởi giấy báo nộp tiền, thời gian yêu cầu nộp và hình thức xử lý nếu khách vi phạm. Quá thời hạn nhắc nhở, chi nhánh điện lực sẽ ngưng cung cấp điện và ghi vào hồ sơ khách hàng.
Tùy vào mục đích sử dụng mà khách hàng đăng ký sẽ có tương ứng giá bán như sau:
Điện dùng trong sinh hoạt gia đình.
Điện dùng trong việc bơm nước, tưới tiêu lúa hoa màu.
Điện dùng trong việc sản xuất nước sạch và thoát nước đô thị.
Điện dùng trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và trong nước.
Điện dùng trong việc kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, du lịch.
Điện dùng trong bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học.
Điện dùng trong cơ quan hành chánh sự nghiệp.
3. Phân công thực hiện cho từng người trong nhóm.
Trường hợp đặt ra ở đây là chi nhánh điện lực đặt làm phần mềm quản lí và khai thác thông tin và tình hình sử dung điện của khách hàng.
?Đọc và xác nhận yêu cầu của đề tài?phân tích yêu cầu đề tài :mục dích,yêu cầu:nhập thông tin ,thống kê,tính toán , lập báo cáo tổng hợp….?Tìm kiếm thông tin cần thiết :định nghĩa ,hình ảnh….?Vẽ mô hình của các thực thể ERD,VFD,tựa Merise…,giải thích các thuộc tính thủ tục chức năng ràng buột toàn vẹn?Lập mô hình thiết kế giao diện đáp ứng yêu cầu ban đầu đặt ra?Đi vào thiết kế giao diện người máy?Kiểm tra sản phẩm và tiến hành đóng gói chương trình.?hoàn tất công việc bàn giao phần mềm cho chi nhánh điện lực chợ lớn.
4. Mô tả đề tài:
4.1. Đặt vấn đề:
? Chi nhánh điện lực chợ lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 5 và quận 8 ( khoảng trên 85.000 khách hàng ) đến liên hệ nhóm lập trình phần mềm hỗ trợ cho công việc quản lí như :a Lập hồ sơ khách hàng đăng kí sử dụng điện kế (họ tên khách hàng,địa chỉ ,chứng minh nhân dân,điện dùng trong sinh hoạt – điện dùng trong sản xuất,ngày đăng kí, mục đích sử dụng điện….).a Hàng tháng thì thống kê tình hình sử dụng điện trong tháng là bao nhiêu ( chỉ số tiêu thụ là bao nhiêu :chỉ số củ ,chỉ số mới .vượt định mức hay trong định mức ).a Kết xuất hóa đơn đã sử dụng trong tháng( thông tin khách hàng ,tiêu thụ bao nhiêu kw điện thế,số tiền phải trả là bao nhiêu ,thuế VAT là bao nhiêu )Những thong tin này sẽ được gởi về các phòng ban tương ứng thực hiện công việc kiểm tra xem tình hình thanh toán khách hàng ra sau.aLập danh sách khách hàng đã thanh toán để tiến hành xóa nợ cho khách hàng . a Bên cạnh đó lập danh sách hàng nào chưa thanh toán tiền điện thì tiến hành gởi giấy báo nhắc nhở - ghi nợ hoặc có thể tiến hành ngưng cung cấp điện cho khách hàng.aTất cả thao tác cuối cùng được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu đảm bảo nhiều yếu tố như : có khả năng them vào dữ liệu,xóa đi dữ liệu ,cập nhật dữ liệu Tra cứu thông tin cho khách hàng ,báo cáo thống kê tình hình sử dụng điện trong tháng.
a Chương trình có giao diện than thiện, đảm bảo tinh bí mật cao tốc
độ xử Lí nhanh chống a Công việc thực hiện trong một tháng và bàn giao chương trình cho chi
nhánh điện để kịp thời đưa vào công tác quản lí .
4.2 Yêu cầu chức năng
4.2.1 Yêu cầu lưu trữ:
? Lưu trữ thông tin của khách hàng, nhân viên, loại sử dụng và hóa đơn.Tuy nhiên tại vì đặc thù riêng của Chi nhánh nên đối với khách hàng khi thanh toán tiền điện ngay thì không cần lưu thông tin của khách hàng mà chỉ cần ghi vào Bảng Báo giá thông tin: Loại điện sử dụng, số lượng điện tiêu thụ, thời gian và xác nhận bởi nhân viên tính tiền điện.
4.2.2 Yêu cầu tra cứu:
? Khi cần kiểm tra lại số lượng điện tiêu thụ hoặc kiểm tra lại tài chính trong Chi nhánh đòi hỏi phải biết được thông tin của tất cả các loại điện tiêu thụ, những loại điện nào được sử dụng nhiều nhất. Vì vậy phải tra cứu: loại sử dụng, hóa đơn. Yêu cầu tra cứu là: loại sử dụng, hóa đơn và khách hàng.
4.2.3 Yêu cầu tính toán:
?Qua quá trình thanh toán tiền điện bất cứ trạm điện nào cũng cần tìm hiểu xem Chi nhánh điện đang trong tình trạng nào, vì thế yêu cầu tính toán là không thể thiếu.Chi nhánh sau mỗi tháng sẽ tính tiền điện và ra hóa đơn với công thức:
Tiêu thụ = Chỉ số mới – Chỉ số củ.
Thành tiền = Tiêu thụ * Đơn giá + VAT.
Trong đó: Thuế VAT = 10 * ( Tiêu thụ * Đơn giá) / 100.
Ký hiệu: 10%. ? Đơn Giá:
' Sinh hoạt Gồm các loại tiêu thụ sau:
Điện dùng trong sinh hoạt gia đình.
Điện dùng trong việc bơm nước, tưới tiêu lúa hoa màu.
Điện dùng trong việc sản xuất nước sạch và thoát nước đô thị.
Đơn giá trong định mức là 1000đồng/KWh.
Ngoài định mức là 1500đồng/KWh.
' Kinh doanh: Gồm các loại tiêu thụ sau:
Điện dùng trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và trong nước.
Điện dùng trong việc kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, du lịch.
Điện dùng trong bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học.
Điện dùng trong cơ quan hành chánh sự nghiệp.
Đơn giá trong định mức là 2000đồng/KWh.
Ngoài định mức là 3000đồng/KWh.
4.2.4 Yêu cầu về thống kê
a Hàng tháng và hàng quý ,hàng năm chi nhánh điện lực thống kê tình hình sử dụng điện của khách hàng như chỉ số củ,chỉ số mới ,mục dích sử dụng của khách hàng là bao nhiêu,như thế nàoa Thông kê còn bao nhiêu khách hàng còn nợ, bao nhiêu khách hàng sử dụng điện ,bao nhiêu khách hàng đăng ký …để tiến hành xử lí và bố trí công việc cho phù hợp.
4.3 Yêu cầu phi chức năng
4.3.1. Tốc độ:
Chương trình khi Load lên không mất nhiều thời gian, tốc độ tra cứu thông tin phải nhanh, chính xác, rõ ràng.
4.3.2. Khối lượng lưu trữ:
Phần mềm phải gọn nhẹ, không chiếm quá nhiều dung lượng ổ cứng, cấu hình máy thấp.
4.3.3. An toàn, bảo mật:
Dễ sử dụng , đảm bảo chất lượng, và chống người khác xâm nhập ngoài người chủ sở hữu.
4.3.4. Giao diện:
Đẹp, logic, không cồng kềnh, không khó hiểu, thân thiện với dung.
4.3.5 Những vấn đề có khả năng bị thay đổi trong tương lai:
Hiện nay Chi nhánh điện lực Chợ Lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 8 và quận 5 trong đó gồm nhiều khách hàng (khoảng trên 85.000). Nhưng về sau do nhu cầu phát triển kinh tế tăng cao, dân số hai quận này có khả tăng lên nhiều nên nhu cầu tiêu thụ điện tăng lên rất nhiều đặc biệt là sự hoạt động mở rộng của các Công ty lớn trong và ngoài nước trên địa bàn hai quận. Nên cơ sở dữ liệu có thể phát sinh rất nhiều yếu tố khác nhu cầu đăng kí và lắp ráp,sửa chữa hệ thống điện tại khu vực ….
Chính vì các yếu tố này chúng tôi có đội ngủ chăm sóc khách hang mọi lúc mọi nơi để đảm bảo tính chính xác của hệ thống một cách miễn phí hoàn toàn trong thời gian thử nghiệm là 6 tháng.
4.3.6.Đánh giá mức độ khả thi
d Phần mềm có ứng dụng rộng rãi và khả năng tương thích cao với mọi hệ thống :chương trình hoạt động tốt trên môi trường windows 2000/XP/Vista…, áp dụng cho các đời máy như Celeron, petium…d Phần mềm có khả năng ứng dụng cao giúp cho việc tra cứu và nhập thông tin một cách dễ dàng không tốn nhiều thời gian lãng phí của người quản lý. .d Phần mềm này có thể thực hiện trong thời gian hai bên đã thỏa thuận từ trước , nhưng sau này do nhu cầu phát sinh khác thì có thể yêu cầu nâng cấp phần mềm tuy nhiên bạn phải trả thêm một khoảng chi phí cho việc nâng cấp. Trong thời gian sử dụng nếu có trục trặc về mặt kỹ thuật phải trực tiếp liên hệ với chúng tôi và mọi chi phí chúng tôi sẽ hoàn toàn miễn phí như trong quy định trên đã nêu trên.
Chương II:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ỨNG DỤNG
1. Phân tích mô hình dữ liệu:
1.1 Các qui trình nghiệp vụ chính:
A. Mô hình quan niệm dữ liệu:
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/3/08]
Trang: 1
Ứng dụng:
Thống kê tình hình sử dụng điện
Mô hình Quan niệm Dữ liệu
Tờ:1
Ngày lập:10/02/08
Người lập:
Minh,Hải,Tiên
Mỗi chi tiết hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một hóa đơn: Chi tiết hóa đơn – Hóa đơn (1 – 1).
Mỗi hóa đơn có thể có nhiều chi tiết hóa đơn: Hóa đơn – Chi tiết hóa đơn (1 – n).
Mỗi Điện kế chỉ thuộc duy nhất một Khách hàng: Điện kế - Khác hàng (1 – 1).
Mỗi Khách hàng có nhiều Điện kế: Khách hang - Điện kế (1 – n).
Mỗi Điện kế có duy nhất một Loại sử dụng: Điện kế - Loại sử dụng (1 – 1).
Mỗi Loại sử dụng chỉ thuộc duy nhất một Điện kế: Loại sư dụng – Điện kế (1 – 1).
Mỗi Điện kế có duy nhất một Hóa đơn: Điện kế - Hóa đơn (1- 1).
Mỗi Hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một Điện kế: Hóa đơn – Điện kế (1 -1).
Mỗi Khách hàng có nhiều Hóa đơn: Khách hàng – Hóa dơn (1 – n).
Mỗi Hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một Khách hàng: Hóa đơn – Khách hàng (1 – 1).
B Mô tả thực thể:
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:2
Ứng dụng:
Mô tả thực thể
Mô tả thực thể:
Khách hàng, điện kế, hóa đơn, chi tiết hóa đơn, mục đích sử dụng
Tờ:2
Ngày lập:10/02/08
Người lập:
Minh,Hải,Tiên
' Bảng mô tả ký hiệu trong mô hình ER:
Stt
Kí hiệu
Mô Tả
Diễn giải
Ghi chú
1
Primary Key
Khóa chính
2
Mandatory
Bắt buộc
3
A[integer]
Characters
Kiểu kí tự
4
VA[integer]
Variable Characters
Kiểu kí tự
5
I
Integer
Kiểu số nguyên
6
DT
Date &Time
Kiểu ngày giờ
7
MN
Money
Kiểu tiền tệ
8
F
Float
Kiểu số thực
Stt
Tên thực thể
Diễn giải
1
Khách hàng
Ghi nhân thông tin khách hang
2
Điện kế
Ghi lại Chỉ số ghi trên điện kế
3
Hóa đơn
Ghi lại thông tin khách hang ,điện kế…
4
Chi tiết hóa đơn
Ghi lại những chi tiết hơn của hóa đơnnhư thông tin thuế VAT,thành tiền...
5
Mục đích sử dụng
Phản ánh Mục đích dùng điện trong sinh hoạt hay kinh doanh
dc ĐIỆN KẾ:
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (KT)
Ghi chú
Ma_DK
Mã khách hàng
char
15
Ma_KH
Mã điện kế
A
char
15
Ngay_DKSD
Ngày đăng kí
DT
datetime
8
CS_Cu
Chỉ số củ
I
Int
4
CS_Moi
Chỉ số mới
I
Int
CSCU,CSM
4
CSMới>CS củ
dc KHÁCH HÀNG
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miềngiá trị
Chiều dài (ký tự)
Ghi chú
Ma_kH
Mã khách hàng
Char
15
Ten_KH
Tên khách hàng
A
Char
50
Ngay_sinh
Ngày sinh
DT
Datetime
9
CMND
Số Chứng minh
A
Char
10
Khu_Vuc
Khu vực
A
Char
15
Dia_Chi
Địa chỉ
A
Char
50
Gioi_Tinh
Giới tính
DT
Char
Nam,Nu
3
Chỉ Nam Hoặc Nữ
Ngay_BDSD
Ngày bắt đầu sử dụng
A
Datetime
10
Mucdichsudung
Mục đích sử dụng
A
Char
50
Ghi_Chu
Ghi chú
A
Char
50
dc CHI TIẾT HÓA ĐƠN
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miềngiá trị
Chiềudài: (ký tự)
Ghi chú
Machitiethd
Mã chi tiết hóa đơn
Char
15
Madk
Mã điện kế
Int
15
Tenloaisudung
Tên loại sử dụng
I
Char
50
Trong_DM
Trong Định mức
I
Int
100200
4
Chỉ 100 hoặc 200
Tieuthu
Tiêu thụ
I
Int
4
masothue
Mã số thuế
A
Char
15
Don_Gia
Đơn giá
I
Int
4
Thue_VAT
Thuế VAT
F
Float
8
Thanh_Tien
Thành Tiền
F
Float
8
No_Lai
Nợ lại
F
Float
8
Tien_Phai_Tra
Tiền phải trả
F
Float
8
Ngay_Lap
Ngày lập
DT
datetime
15
Ghichu
Ghi chú
A
Char
50
dc MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miềngiá trị
Chiềudài: (ký tự)
Ghi chú
Ma_LSD
Mã loại sử dụng
Char
15
Ten_LSD
Tên loại sử dụng
A
Char
50
Trong_DM
Trong định mức
I
Int
4
Don_Gia
Đơn giá
F
Float
8
dc HÓA ĐƠN
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miềngiá trị
Chiềudài:(ký tự)
Ghi chú
Ma_HD
Mã khách hang
Char
15
Ten_KH
Tên khách hang
A
char
50
Tungay
Từ ngày
DT
datetime
8
Denngay
Đến ngày
DT
datetime
8
Từ ngày<đến ngày
Mucdichsudung
Mục đích sử dụng
A
char
10
Quy
Quý Thứ mấy trong năm
I
Int
1
machitethd
Mã chi tiêt hóa đơn
A
Char
15
Mô tả mối kết hợp:
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:3
Ứng dụng:
Mô tả mối kết hợp
Mô tả mối kết hợp
Tờ:3
Ngày lập:10/03/08
Người Lập:
Minh,Hải,Tiên
Sự kết hợp giữa hóa đơn và chi tiết hóa đơn
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở chi tiết hóa đơn
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaHD
Mã hóa đơn
A
Char
15
Sự kết hợp giữa khách hàng và điện kế:
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở điện kế them giá trị là mã khách hàng.
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaKH
Mã khách hàng
A
Char
15
Sự kết hợp giữa khách hàng và hóa đơn:
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở
hóa đơn là mã khách hàng.
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaKH
Mã khách hàng
A
Char
15
Sự kết hợp giữa điện kế và hóa đơn:
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở điện kế
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaDK
Mã điện kế
A
Char
15
Sự kết hợp giữa điện kế và mục đích sử dụng:
Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở điện kế
Tên tắt thuộc tính
Diễn giải
Loại giá trị
Kiểu dữ liệu
Miền giá trị
Chiều dài: (Ký tự)
Ghi chú
MaDK
Mã điện kế
A
Char
15
Mô tả ràng buộc toàn vẹn trong các thực thể
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:4
Ứng dụng:
Ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc toàn vẹn
Tờ số:4
Ngày lập:[10/03/08]
Người lập:
Minh,Hải Tiên
Các loại thực thể
Mô tả:
Thuật toán
Khách hàng
Có mã khách hàng làm Khóa chính
Có mã khách hàng là duy nhất
Ngày sinh của khách hàng
Ngày sinh không được lớn hơn ngày hiện tại
Giới tính của khách hàng
khách hàng giới tính là Nam hoặc Nữ (Nam / Nu).
Hóa đơn
Có mã hóa đơn làm khóa chính
Có mã hóa đơn là duy nhất
Chi tiết hóa đơn
Có mã chi tiết hóa đơn làm khóa chính
Có mã chi tiết hóa đơn là duy nhất
Điện kế
Có mã điện kế làm khóa chính
Có mã điện kế là duy nhất
Chỉ số củ và chỉ số mới điện kế
Chỉ số mới phải lớn hơn chỉ số củ
Mục đích sử dụng
Có mục đích sử dụng làm khóa chính
Có một mục đích sử dụng là duy nhất
Bảng tầm ảnh hưởng các ràng buộc toàn vẹn:
Hệ thống thông tin:
Quản lý sử dụng điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:4
Ứng dụng:
Ràng buộc toàn vẹn
Bảng tầm ảnh hưởng các ràng buộc toàn vẹn
Tờ:5
Ngày lập:[10/03/08]
Người lập:Minh,Hải Tiên
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Chi tiết hóa đơn
Mã CTHD làm khóa chính
-
-(*)
+
Hóa đơn
Mã hóa đơn làm khóa chính
-
-(*)
+
CTHD-Hóa đơn
Mã Hóa đơn làm khóa ngoại
-
+
+
Hóa đơn -CTHD
Giữ nguyên
-
+
+
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Khách hàng
Mã khách hàng làm khóa chính
-
-(*)
+
Điện kế
Mã điện kế làm khóa chính
-
-(*)
+
Khách hàng - Điện kế
Mã khách hàng làm khóa ngoại
-
+
+
Điện kế - khách hàng
Giữ nguyên
-
+
+
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Khách hàng
Mã khách hàng làm khóa chính
-
-(*)
+
Hóa đơn
Mã hóa đơn làm khóa chính
-
-(*)
+
Khách hàng - Hóa đơn
Mã khách hàng làm khóa ngoại
-
+
+
óa đơn - Khách hàng
Giữ nguyên
-
+
+
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Điện kế
Mã điện kế làm khóa chính
-
-(*)
+
Hóa đơn
Mã hóa đơn làm khóa chính
-
-(*)
+
Điện kế - Hóa đơn
Mã Điện kế làm khóa ngoại
-
+
+
Hóa đơn - Điện kế
Giữ nguyên
-
+
+
RBTV
TTKH
RBTV1
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Sửa
Xóa
Điện kế
Mã điện kế làm khóa chính
-
-(*)
+
Mục đích sử dụng
Mã MDSD làm khóa chính
-
-(*)
+
Điện kế - Mục đích sử dụng
Mã Điện kế làm khóa ngoại
-
+
+
Mục đích sử dụng - Điện kế
Giữ nguyên
-
+
+
1.2 Mô hình thực thể kết hợp ER
1.3 Thuyết minh cho mô hình thực thể ER.
a Trong chi tiết hóa đơn có mã chi tiết hóa đơn là duy nhất có quan hệ với hóa đơn có mã hóa đơn là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này: chi tiết hóa chỉ thuộc vào – hóa đơn và ngược lại thì hóa đơn có nhiều chi tiết hóa đơn
a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với khách hàng có mã khách hàng là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:điện kế chỉ thuộc vào– một khách hàng và ngược lại thì một khách hàng có nhiều điện kế cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với loại sử dụng có mã loại sử dụng là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:điện kế có –một loại sử dụng riêng và ngược lại thì một loại sử dung chỉ thuộc duy nhất điện kế .
a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với hóa đơn có mã hóa đơn là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:điện kế có –một hóa đơn và ngược lại thì một hóa đơn chỉ thuộc một điện kế .
a Trong khách hàng có mã khách hàng là duy nhất có quan hệ với hóa đơn có mã hóa đơn là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:khách hàng thì có –nhiều hóa đơn và ngược lại thì một hóa đơn thì chỉ thuộc một khách hàng .
2. Phân tích mô hình quan niệm xử lý
2.1 Phân tích mô hình quan niệm xử lý
2.1.1 Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp DFD
2.1.1.1 Xác định sơ đồ hệ thống con của qui trình
d Giải thích các dòng dữ liệu lưu chuyển:
Số
Diễn giải
Số
Diễn giải
Yêu cầu lắp đặt điện kế
Yêu cầu thanh toán tiền điện
Thông tin khách hàng
Yêu cầu thanh toán tiền điện
Yêu cầu sử dụng điện
Kết quả thanh toán tiền điện
Đăng ký sử dụng điện
Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện
Yêu cầu đăng ký loại sử dụng
Yêu cầu thống kê thanh toán
Yêu cầu đăng ký đã chấp nhận
Thống kê tình hình sử dụng điện
Tình hình sử dụng điện
Kết quả thống kê tình hình sử dụng điện
2.1.1.2. Mô hình quan niệm tổ chức theo phương pháp DFD
2.1.1.2.1 Mô hình cấp 1:
2.1.1.2.2 Mô hình cấp 2:
2.1.1.2.3 Mô hình cấp 3:
Kiểm tra định mức sử dụng điện trong tháng:
Kiểm tra thanh toán của khách hàng:
Kiểm tra mục đích sử dụng:
2.1.2 Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp tựa Merise:
Các công cụ đặc tả nội dung của xử lý:
Mô tả dữ liệu cơ sở:
Hệ thống thông tin:
Quản lí điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại: [10/03/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:1
Ứng dụng:
Mô tả dữ liệu cơ sở:
Mô tả dữ liệu cơ sở:
Tờ:1
Ngày lập:10/03/08
Người lập:
Minh, Hải, Tiên
Diễn giải:Chương trình quản lí khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện :quản lí thông tin khách hàng và tình hình sử dụng điện trong thángChiều dài:Chương trình quản lí khách hàng thao tác trên 85.000 Record và thao tác trên 5 thực thể dung lượng ban đầu cơ sở dữ liệu là 2MB Loại:Thống kê tình hình sử dụng điện và khách hàng là phần mềm ứng dụng
Tên khác:phần mềm quản lí sử dụng điện
Dữ liệu cấu trúc:
Khối lượng: - Hiện tại: -Thao tác trên 5 thực thể :khách hàng,hóa đơn,…..
-khối lượng:Dữ liệu lưu trữ là 2 MB bao gồm cơ sỡ dữ liệu trên SQL và Chương trình quản lí viết trên ngôn ngữ VBNet -Tương lai: - Khả năng tăng số thực thể lên trên 10 bảng có thể có quá trình bảo trì điện kế, khâu phát triển kinh doanh phát triển trong các phòng ban…
Miền giá trị rời rạc
Miền giá trị liên tục
Giá trị
Ý nghĩa
Ghi chỉ số điện kế
Thống kê tình hình sử dụng trong tháng
Hàng tháng nhân viên điện lực xuống từng hộ gia đình ghi chỉ số điện kế.
Tra cứu thông tin
Lập báo cáo thống kê
Khách hàng tới đăng kí thông tin khách hang sẽ được lưu trữ lại khi cần thiết tìm để dễ dàng kiểm tra và thay đổi dữ liệu
Tính toán và thống kê
Kết xuất hóa đơn gởi khách hàng
Sau khi ghi chỉ số điện kế thì thông tin chuyển về các phòng ban để xử lí sau đó lập hóa đơn vả yêu cầu thanh toán tiền
Mô tả dữ liệu cấu trúc:
Hệ thống thông tin:
Quản lý điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại: []
Tương lai: []
Trang: 2
Ứng dụng:
Mô tả dữ liệu cấu trúc
Mô tả dữ liệu cấu trúc:
Tờ: 2
Ngày lập:
10/02/2008
Người lập:
Minh, Hải, Tiên
Diễn giải:Khi khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế thì chi nhánh điện lực có nhiệm vụ lập hồ sơ khách hang khi thỏa mãn một số yêu cầu của công ty sau khi lắp đặt thì tiến hành cứ sau mỗi tháng thì ghi chỉ số điện kế gởi các phòng ban xử lí hoàn tất đem lưu trữ và gởi giấy báo cho khách hàng thanh toán tiền điện nếu không thanh toán thì công ty sẽ gởi giấy báo thông báo quá thời hạn cho phép trong thỏa thuận công ty sẽ tiến hành ngưng cung cấp điện.
Tên khác:tiến trình quản lí khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện
Cấu trúc:Công việc thực hiện theo tiến độ đã đề ra tuy nhiên có thể vì lí do bất khả kháng thì có thể thay đổi đôi chút
Khối lượng: - Hiện tại: Chưa có yếu tố phát sinh nhiều vẫn như cấu trúc và thao tác đề ra
-Tương lai: Có thể khối lượng công việc tăng đôi chút có thể phát sinh khâu như lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện tiêu dùng kết hợp với công tác kiểm tra thông kê tình hình sử dụng điện.
Mô tả dòng dữ liệu:
Hệ thống thông tin:
Quản lí điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang: 3
Ứng dụng:
Mô tả dòng dữ liệu
Mô tả dòng dữ liệu:
Tờ: 3
Ngày lập:10/02/08
Người lập:
Minh, Hải,Tiên
Số thao tác cơ bản đã nêu trong phần mô tả dữ liệu cấu trúc thì mô hình dòng dữ liệu bao gồm:
1
2
3
4
5
6
7
j:Khách hàng yêu cầu sử dụng điện thì nhân viên điện lực tiếp nhận yêu cầu
kKiểm tra tính đúng đắng (hợp lệ của hồ sơ) sau đó lập hồ sơ
lTiến hành lắp đặt điện kế và ghi chỉ số điện kế
m Dữ liệu đem về nhâp vào cơ sở dữ liệu sau đó đem đi lưu trữ và tiến hàng tính toán
n Tiến hành thống kê theo các yêu cầu như sau:thống kê mục đích sử dụng, số lượng khách hàng…
oKết xuất hóa đơn về chỉ số điện kế và số tiền phải trả của khách hàng
p Khi khách hàng đã thanh toán chuyển số liệu về các phòng để tiến hành xóa nợ
Trường hợp phát sinh là khách hàng chưa thanh toán thì thông báo nếu thanh toán thì tiến hàng xóa nợ còn ngược lại thì ngưng cung cấp điên.
Nguồn đi:
Khách hàng đến chi nhánh điện lực chợ lớn đăng kí lắp đặt điện kế và đăng kí mục đích sử dụng điện
Nguồn đến:Khách hàng được lắp điện kế và tiến hành sử dụng điện
Diễn giải:Sau khi đăng kí và sử dụng điện khách hàng phải trả một khoảng tiền tiêu thụ điện ( theo móc đơn giá quy định sẵng) thông tin tình hình sử dụng điện do nhân viên điện lực thống kê và lập báo cáo. tất cả hình thức thanh toán đều thông qua hóa đơn sử dụng điện do nhân viên điện lực mang tới.
Cấu trúc dữ liệu:Tạm thời công việ thực hiện theo hướng như vậy nhưng có thể có khả năng thay đổi trong tương lai do nhiều yếu tố khách quan khác .
Khối lượng:
- Hiện tại: Tháo tác chủ yếu trên 5 thực thể và quản lí số lượng khách hàng tương đối lớn 85000 người trên địa bàn 2 quân là quận 5 và quận 8
- Tương lai:Khả nảng tăng thêm nhiều hơn vài chục thực thể đảm bảo yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng ,không chỉ là quản lí hai quận này mà có thể mở rộng phạm vi ra toàn thành phố
D. Mô tả kho dữ liệu:
Hệ thống thông tin:
Quản lý điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại: []
Tương lai: []
Trang: 4
Ứng dụng:
Mô tả kho dữ liệu
Mô tả kho dữ liệu:
Tờ: 4
Ngày lập:10/02/08
Người lập:
Minh, Hải,Tiên
Nguồn đi:khi khách hàng có nhu cầu sử dụng và nhân viên điện lực đi thu thập dữ liệu cho chi nhánh điện lực chợ lớn
Nguồn đến:Kho cơ sở dữ liệu đã được lưu trữ sau đó đem thống kê và lập báo cáo
Diễn giải:Đó là hai quá trình tiếp nối một cái là thu thập dữ liệu một cái là xử lý dữ liệu sẵn có
Cấu trúc dữ liệu:Một khâu trong tiến trình xử lí dữ liệu
Khối lượng: - Hiện tại:Không có gì thay đổi
- Tương lai:Có thể có nhiều thay đổi như đã nói ở trên.
E. Mô tả ô xử lý:
Hệ thống thông tin:
Quản lý điện
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ
Hiện tại: [10/02/08]
Tương lai: [20/03/08]
Trang:5
Ứng dụng:
Mô tả ô xử lý:
Mô tả ô xử lý:
Tờ:5
Ngày lập:
10/02/08
Người Lập:
Minh, Hải, Tiên
Ô xử lý số
Lắp đặt điện kế
Loại
sử dụng
Thanh toán tiền điện
thống kê tình hình sử dụng điện
Dòng dữ liệu vào:
Yêu cầu lắp đặt điện kế
Yêu cầu đăng kí loại sử dụng
Yêu cầu thanh toán tiền điện
Yêu cầu thống kê tình hình xử dụng điện
Dòng dữ liệu ra:
Yêu cầu được tiếp nhận
Dùng trong sinh hoạt hoặc kinh doanh
Khách hàng thanh toán tiền điện
Kết quả thống kê
Diễn giải:
Khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế sử dụng điện
Khách hàng đăng kí một mục đích sử dụng để tiến hành phân đơn giá
Tới tháng nhân viên điện lực tới nhà ghi thông tin tiêu thụ điện từ đó kết xuất hóa đơn để yêu cầu khách hàng thanh toán
Cuối tháng ,quý..nhân viên điện lực thống kê tình hình sử dụn điện của khách là bao nhiêu
Tóm tắt nội dung
Lắp điện kế
Đăng kí loại sử dụng
Thanh toán tiền điện
Sơ đồ hệ thống con của qui trình:
Mô tả sơ đồ dòng dữ liệu cho sơ đồ hệ thống con của qui trình
Số
Diễn giải
Số
Diễn giải
Yêu cầu lập điện kế
Kết quả thanh toán
Thông tin khách hàng
Yêu cầu thống kê
Mục đích sử dụng
Thống kê tình hình sử điện
Yêu cầu sử dụng điện
Yêu cầu thống kê tình hinh sử dụng điện
Tình hình sử dụng điện
Kết quả thống kê
Yêu cầu thanh toán
Sơ đồ liên hoàn các biến cố
W Sơ đồ liên hoàn biến cố lắp đặt điện kế
W Sơ đồ liên hoàn biến cố loại sử dụng:
Sơ đồ liên hoàn biến cố thanh toán tiền điện:
WSơ đồ liên hoàn biến cố thống kê tình hình sử dụng điện
Mô tả quan niệm xử lý theo phương pháp tựa Merise
Mô tả các nguyên tắc của biến cố vào ra
STT
Nguyên tắc xử lý
Biến cố vào
Biến cố ra
1
Tiếp nhận hồ sơ lắp đặt điện kế
Yêu cầu lắp đặt
Yêu cầu lắp đặt được tiếp nhận
2
Đăng ký loại sử dụng điện
Thông tin loại sử dụng điện
Sinh hoạt
Kinh doanh
3
Kiểm tra thanh toán tiền điện
Yêu cầu thanh toán
Đã thanh toán
Chưa thanh toán
4
Thống kê
Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện
Kết quả thống kê
Mô hình quan niệm xử lý của qui trình:
.3. Thiết kế mô hình dữ liệu
3.1 Chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ:
3.1.1 Mối quan hệ 1- 1
Các thực thể giữ nguyên giá trị không thay đổi ví dụ về quan hệ này:
Chi tiết hóa đơn –(1*1)- hóa đơn
Hóa đơn
1
Chi tiết HD
1
Điện kế–(1*1)- hóa đơn
Điện kế
1
Khách hàng
1
Điện kế–(1*1)- Loại sử dụng
Điện kế
1
Loại sử dụng
1
Điện kế–(1*1)- Loại sử dụng
Điện kế
1
Loại sử dụng
1
Điện kế–(1*1)- Hóa đơn
Điện kế
1
Hóa Đơn
1
3.1.2 Mối quan hệ 1-n
Hóa đơn –(1*n)-chi tiết hóa đơn
Chi tiết Hóa đơn
n
Hóa đơn
1
Khách hàng –(1*n)- Điện kế
Điện kế
n
Khách hàng
1
Khách hàng–(1*n)- hóa đơn
Khách hàng
1
Hóa đơn
n
Chi tiết hóa đơn –(1*1)- hóa đơn
Hóa đơn
n
Chi tiết HD
1
3.1.3 Mối quan hệ n-n :
Không có mối quan hệ n*n giữa các thực thể
Báo Cáo thuộc tính các thực thể kết hợp:
Chi tiết hóa đơn: MaCTHD, Tenloaisudung, Trong_DM, Tieuthu, masothue, Thanh_Tien , Thue_VAT , Don_Gia, No_Lai, Tien_Phai_Tra, Ngay_Lap, Madk , Ghichu.
Điện kế: Ma_DK, Ma_KH, , Ngay_DKSD, CS_Cu, CS_Moi
Khách hàng: Ma_kH, Ten_KH, Ngay_sinh, CMND, Khu_Vuc, Dia_Chi, Gioi_Tinh, Ngay_BDSD, Ten_LSD, Ghi_Chu
Mục đích sử dụng: Ma_LSD, Ten_LSD, Trong_DM, Don_Gia, Ma_DK
Hóa đơn: Ma_HD, Ten_KH, Tungay, Denngay, Ten_LSD, Quy, Ma_DK, Ma_KH.
3.2. Đánh giá nhận xét mô hình quan hệ
+ Mô hình quan hệ giữa các thực thể
3.3. Mô tả toàn bộ các ràng buộc toàn vẹn
Số TT
Mô tả bằng lời
Thuật toán
1
Mối quan hệ:Chi tiết hóa đơn- Hóa đơn
Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã hóa đơn
2
Mối quan hệ:khách hàng -Điện kế
Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã khách hàng
3
Mối quan hệ:khách hàng –hóa đơn
Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã khách hàng
4
Mối quan hệ:điện kế- hóa đơn
Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã điện kế
5
Mối quan hệ:Điện kế- mục đích sử dụng
Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã điện kế
4. Thiết kế mô hình tổ chức xử lý
Bảng mô tả thủ tục chức năng
Số TT
Nguồn gốc NTQL
Thủ tục chức năng
Bản chất
Vị trí
Thời gian
1
Tiếp nhận thông tin khách hàng
Yêu cầu sử dụng điện
Yêu cầu chi nhánh điện đáp ứng yêu cầu cá nhân khách hàng
1
Khi có nhu cầusử dụng điện
Yêu cầu lập hồ sơ khách hàng
2
Đã có nhu cầu và đăng kí lập hồ sơ
Yêu cầu lắp đặt điện kế và đăng kí mục đích sử dụng
3
Thông tin hoàn chỉnh yêu cầu sử dụng điện
2
Xử lí thông tin
Cập nhật chỉ số điện kế
Yêu cầu xử lý thông tin khách hang và tình hình sử dụng điện
1
Sau khi lắp đặt điện kế,hàng tháng ghi chỉ số điện kế
Tính toán số tiêu thụ
2
Đem dữ liệu nhập vào máy và tính toán chỉ số tiêu thụ
Tính toán thành tiền
3
Từ chỉ số tiêu thụ tính ra thành tiền dựa vào đơn giá quy định
3
Lưu trữ thông tin
Yêu cầu lưu trữ khách hàng
Yêu cầu lưu trữ thông tin của khách hàng
1
Đăng kí hoàn tất thông tin lưu giữ .kiểm soát
Yêu cầu lưu trữ thông tin số tiền khách hàng phải trả,nợ còn lại,mục đích sử dụng
2
Lưu lại thông tin bạn vừa cập nhật
4
Thống kê và lập báo cáo
Yêu cầu thống kê số lượng khách hàng
Yêu cầu lập bảng thống kê và lập báo cáo
1
Sau mỗi quý, mỗi năm thống kê số lượng khách hàng
Yêu cầu kết xuất hóa đơn-chi tiết hóa đơn
2
Khi khách hàng sử dụng điện thì phải trả cước phí và thanh toán trực tiếp qua hóa đơn
Mô hình tổ chức xử lý cho qui trình
5. Thiết kế giao diện
5.1. Sơ đồ màn hình các giao diện
5.2. Thiết kế các màn hình giao diện chính
Phần thiết kế cho màn hình
*Màn hình giới thiệu:
- Chức năng :
+giới thiệu công ty điện lực chọ lớn
+Giới thiệu đề tài thực hiện
*Mô tả cho đối tượng màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Logo
Logocty
Picture box
Hình ảnh đại diện cho công ty điện lực chọ lớn TPHCM
2
Giới thiệu
Lbgt
Label
Giới thiệu đề tài
3
Hiển thị
Lbld
Label
Thông báo chương trình
4
Thanh chạy
Proloading
Progresbar
Hiển thị thời gian nạp từng đoạn chương trình đã được lập trình từ trước
5
Bắt đầu
Cmdbd
Button
Thực hiện load chương trình (dữ liệu lên) liên kết đến Form đăng nhập hệ thống
*Màn hình đăng nhập:
- Chức năng :
+ Hỗ trợ cho công tác bảo mật của dữ liệu và thông tin cá nhân công ty .Đó là tránh các đối tượng bên trong và bên ngoài công ty tìm cách lấy cấp hoặc phá hoại hệ thống.
+ Bạn phải có một tên đăng nhâp và mật khẩu ( bí mật) đăng kí từ trước với nhà quản trị hệ thống nếu như bạn là thành phần nhân viên quản lí trong các phòng ban.
* Mô tả cho đối tượng màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Tài khoản
Lbttkh
Label
Thông báo tên tài khoản
2
Mật khẩu
Lbtmkh
Label
Thông báo nhập mật khẩu
3
Phòng ban
Cbpba
ComboBox
Lựa chọn phòng thể hiện vị trí làm việc của mình vì mỗi phòng ban trong công ty có chức vụ và xử dụng dữ liệu khác nhau
4
Nhậptài khoản
Txttk
Textbox
Nhập tên tài khoản cần đăng nhập
5
Nhậpmật khẩu
Txtmk
Textbox
Nhập mật khẩu của tài khoản
6
Trợ giúp
Cmdhel
Button
Nối với Form hướng dẫn đăng nhập
7
Đăng nhập
Cmddn
Button
Thực hiện việc kiểm tra trong cơ sở dữ liêu có tên và mật khẩu có phù hợp không nếu phù hợp thì cho hiển thị Form chính thao tác cơ sở dữ liệu
8
Hủy bỏ
Cmdth
Button
Thoát khỏi màn hình đăng nhập
*Màn hình đăng nhập:
- Chức năng :Quản lí các Form con hay nói đúng hơn nó có tác dụng liên kết và tháo tác với các Form còn lại.
*Mô tả cho đối tượng màn hình:
Stt
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Menu chính
Menustip
Lựa chọn các tác vụ cần thực hiện
2
Hình ảnh
Picture image
Hình nền Menu chính
Các thành phần trong Menu chính
1. Hệ thống:
Hệ thống đăng nhập đã nói ở trên
Nhưng khác là trước kia là đăng nhập hệ thống để vào chương trình chính
ở đây là đã vào chương trình chính rồi thì bạn đăng nhập lại với tên khác và mật khẩu khác
Hệ thống đổi mật khẩu
*Màn hình đổi mật khẩu:
- Chức năng :
+Để đảm bảo tính an toàn tuyệt đối của dữ liệu chúng ta đã có hệ thống mật khẩu nhưng đôi khi vì lí do cá nhân có thể lộ bí mât của mật khẩu một giải pháp đặt ra là thay đổi mật khẩu khác cho tốt nhất .
+Yêu cầu đặt ra là bạn phải xác nhận một số thong tin sau:
Bạn phải ở phòng ban nhất định ,có một tên đăng nhâp và mật khẩu (bí mật ) củ đăng kí từ trước và sau đó là đánh vào mật khẩu mới sau hai lần thao tác
*Mô tả cho đối tượng màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Tài khoản
Lbtk
Label
Thông báo tên tài khoản
2
Phòng ban
Lbpb
Label
Thông báo chọn phòng ban
3
Mật khẩu củ
Lbmkc
Label
Thông báo nhập mật khẩu củ
4
Mật khẩu mới
Lbmkm
Label
Thông báo nhập mật khẩu mới
5
Xác nhận lại
Lbxn
Label
Thông báo nhập xác nhận lại mật khẩu
6
Phòng ban
Cbpb
Combobox
Lựa chọn phòng thể hiện vị trí làm việc của mình vì mỗi phòng ban trong công ty có chức vụ và xử dụng dữ liệu khác nhau
7
Tài khoản
Txttk
Textbox
Nhập tên tài khoản
8
Mật khẩu củ
Txtmkc
Textbox
Nhập mật khẩu củ
9
Mật khẩu mới
Txtmkm
Textbox
Nhập mật khẩu mới
10
Xác nhận lại
Txtxn
Textbox
Nhập xác nhận lại mật khẩu
11
Đồng ý
Cmddy
Button
Thực hiện việc kiểm tra trong cơ sở dữ liêu có tên và mật khẩu có phù hợp không
+Nếu phù hợp thì thực hiện xác nhận lại mật khẩu mới và hoàn tất đổi mật khẩu
+Không phù hợp thì yêu cầu nhập lại
12
Hủy bỏ
Cmdth
Button
Thoát khỏi màn hình đổi mật khẩu
Hệ thống thoát khỏi chương trình chính
*Màn hình thoát khỏi hệ thống:
- Chức năng :
- Trong quá trình thao tác trên chương trình quản lí làm thay đổi cơ sở dữ liệu bạn phải lưu lại thay đổi đó.
- Thông báo cho người quản lí biết đẵ lưu dữ liệu chưa:
+ Nếu chưa thì yêu cầu nhà quản lí lưu lại cơ sở dũ liệu
+ Nếu không muốn thì nhà quản lí có thể thoát mà không cần lưu.
+ Hoặc hủy bỏ trở về chương trình chính.
*Mô tả cho đối tượng màn hình
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Cảnh báo
Lbcb
Label
Thông báo cho người quản lí biết :có muốn lưu dữ liệu lại không ?
2
Đồng ý
Cmddy
Button
Đồng ý lưu cơ sở dữ liệu
3
Thoát
Cmdth
Button
Thoát khỏi chương trình mà không cần lưu cơ sở dữ liệu
4
Hủy
Cmdhb
Button
Hủy bỏ thoát trở về chương trình chính
2. Thông tin:
*Màn hình nhập thông tin điện kế:
- Chức năng :
+ Khi khách hàng đăng kí sử dụng điện với công ty điện lực thì công ty lắp đặt cho một điện kế từ đó phát sinh màn hình nhập điện kế
- Cập nhật thông tin điện kế trong tháng
*Mô tả cho đối tượng màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông báo
Lbtb
Label
Thông báo tên chương trình
2
Mã điện kế
Lbmdk
Label
Thông báo mã điện kế
3
Mã khách hàng
Lbmkh
Label
Thông báo mã khách hàng
4
Chỉ số củ
Lbcsc
Label
Thông báo chỉ số củ
5
Chỉ số mới
Lbcsm
Label
Thông báo chỉ số mới
6
Ngày đăng kí
Lbndk
Label
Thông báo ngày đăng kí
7
Mã điện kế
txtmdk
Textbox
Nhập mã điện kế
8
Mã khách hàng
txtmkh
Textbox
Nhập mã khách hàng
9
Chỉ số củ
txtcsc
Textbox
Nhập chỉ số củ
10
Chỉ số mới
txtcsm
Textbox
Nhâp chỉ số mới
11
Ngày đăng kí
txtndk
Textbox
Nhập ngày đẳng kí
12
Tới
Cmdt
Buttton
Tới mẩu tin hiện hành
13
Lui
Cmdl
Buttton
Lui mẩu tin hiện hành
14
Thêm
Cmda
Buttton
thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu
15
Xóa
Cmdx
Buttton
Xóa mẩu tin hiện hành
16
Sửa
Cmds
Buttton
Sửa cơ sở dữ liệu
17
Thoát
cmdth
Buttton
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
*Màn hình nhập thông tin chi tiết hóa đơn:
- Chức năng :
+ Mỗi tháng nhân viên điện lực ghi chỉ số điện kế sau đó gởi các phòng ban để thống kê kết xuất hóa đơn trong mỗi hóa đơn có chi tiết hóa đơn mô tả thông tin khách hàng chỉ số điện kế.
- Cập nhật mọi sự tha đổi của chi tiết hóa đơn
*Mô tả cho đối tượng màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông báo
Lbtb
Label
Thông báo tên chương trình
2
Mã chi tiết hóa đơn
Lbmcthd
Label
Thông báo mã chi tiết hóa đơn
3
Mã điện kế
Lbmdk
Label
Thông báo mã điện kế
4
Tên loại sử dụng
Lbtlsd
Label
Thông báo tên loại sử dụng
5
Tiêu thụ
Lbtt
Label
Thông báo chỉ số tiêu thụ
6
Mã số thuế
Lbnmst
Label
Thông báo mã số thuế
7
Thuế VAT
Lbtvat
Label
Thông báo thuế VAT
8
Người lập
Lbngl
Label
Thông báo người nhập
9
Ngày lập
Lbngayl
Label
Thông báo ngày nhập
11
Trong định mức
Lbtdm
Label
Trong định mức
12
Mã loại sử dụng
Lbmls
Label
Mã loại sử dụng
13
Thành tiền
Lbtt
Label
Thành tiền
14
Nợ
Lbno
Label
Số nợ
15
Tổng số phải trả
Lbtongso
Label
Thông báo tổng số tiền phải trả
15
Ghi chú
Lbghi
Label
Ghi chú lí do nợ
16
Mã chi tiết hóa đơn
Txtmcthd
Textbox
Nhập mã chi tiết hóa đơn
17
Mã điện kế
Txtmdk
Textbox
Nhập mã điện kế
18
Tiêu thụ
Txttieuthu
Textbox
Nhập chỉ số tiêu thụ
19
Mã số thuế
Txtmathue
Textbox
Nhập mã số thuế
20
Thuế VAT
Txtthuevat
Textbox
Nhập thuế VAT
21
Người lập
Txtnguoil
Textbox
Nhập tên người lập
22
Mã loại sử dụng
Txtmlsd
Textbox
Nhập Mã loại sử dụng
23
Thành tiền
Txttt
Textbox
Thành tiền tính tự động sau khi bạn nhập tiêu thụ và đơn giá ra thành tiền
23
Nợ
Txtno
Textbox
Số tiền phải trả -số tiền thanh toán= Số nợ
24
Tổng số tiền phải trả
Txtttongso
Textbox
Ttổng số tiền phải trả tính tự động sau khi có thành tiền cộng thuế vat
25
Ghi chú
Txtghichu
Textbox
Nội dung ghi chú
26
Ngày lập
dttnl
Datatimepicker
Lấy ngày tháng năm hệ thống
27
Tên loại sử dụng
Cmlsd
Combobox
Lựa chọn tên loại sử dụng
28
Trong định mức
Cbtdm
Combobox
Lựa chọn trong định mức
29
Tới
Cmdt
Buttton
Tới mẩu tin hiện hành
30
Lui
Cmdl
Buttton
Lui mẩu tin hiện hành
31
Thêm
Cmda
Buttton
thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu
32
Xóa
Cmdx
Buttton
Xóa mẩu tin hiện hành
33
Sửa
Cmds
Buttton
Sửa cơ sở dữ liệu
34
Thoát
cmdth
Buttton
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
*Màn hình nhập thông tin hóa đơn:
- Chức năng :
+ Mỗi tháng nhân viên điện lực ghi chỉ số điện kế sau đó gởi các phòng ban để thống kê kết xuất hóa đơn
- Cập nhật mọi sự thay đổi của hóa đơn.
*Mô tả cho đối tượng màn hình
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông báo
Lbtb
Label
Thông báo tên chương trình
2
Mã hóa đơn
Lbmdk
Label
Thông báo mã hóa đơn
3
Tên khách hàng
Lbmkh
Label
Thông báo tên khách hàng
4
Ngày
Lbng
Label
Thông báo ngày
5
Tháng
Lbth
Label
Thông báo tháng
6
Năm
Lbnm
Label
Thông báo năm
7
Mục đích sử dụng
Cbmdsd
Combobox
Lựa chọn mục đích sử dụng
8
Ngày
Cbng
Combobox
Lựa chọn ngày
9
Tháng
Cbth
Combobox
Lựa chọn tháng
10
Năm
Txtnm
Textbox
Nhập nẳm
11
Tới
Cmdt
Buttton
Tới mẩu tin hiện hành
12
Lui
Cmdl
Buttton
Lui mẩu tin hiện hành
13
Thêm
Cmda
Buttton
thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu
14
Xóa
Cmdx
Buttton
Xóa mẩu tin hiện hành
15
Sửa
Cmds
Buttton
Sửa cơ sở dữ liệu
16
Thoát
Cmdth
Buttton
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
*Màn hình nhập thông tin khách hàng:
- Chức năng :Hiển thị và nhập thông tin khách khi khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế ,thông tin khách hàng khách hàng sẽ được lưu trữ lại làm thông tin cho việc thống kê sau này
-Yêu cầu lưu trữ thông tin khách hàng cách chi tiết bao gồm :mã khách hàng .tên khách ,chứng minh nhân dân,giới tính,địa chỉ
*Mô tả cho đối tượng màn hình
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông báo
Lbtb
Label
Thông báo tên chương trình
2
Mã hồ sơ
Lbmkh
Label
Thông báo mã khách hàng
3
Tên khách hàng
Lbtkh
Label
Thông báo tên khách hàng
4
CMND
Lbcmt
Label
Chứng minh nhân dân
5
Ngày sinh
Lbns
Label
Ngày sinh khách hàng
6
Khu vực
Lbkv
Label
Khu vực VD :quận 5 và quận 8
7
Số điện thoại
Lbsdt
Label
Số điện thoại
8
Ngày bắt đầu SD
Lbbd
Label
Ngày bắt đầu sử dụng
9
Tên mục đích SD
Lbmdsd
Label
Mục đích sử dụng
10
Giới tính
Lbgioi
Label
Giới tính
11
Địa chỉ
Lbdc
Label
Địa chỉ khách hàng
12
Ghi chú
Lbgc
Label
Ghi chú thông tin
13
Mã hồ sơ
txtmdk
Textbox
Nhập mã hóa đơn
14
Tên khách hàng
txtmkh
Textbox
Nhập tên khách hàng
15
CMND
Txtcmnd
Textbox
Nhập số CMND
16
Ngày sinh
Txtns
Textbox
Nhâp ngày sinh
17
Khu vực
Txtkv
Textbox
Nhập khu vực
18
Số điện thoại
Txtsdt
Textbox
Nhập số điện thoại
19
Ngày bắt đầu SD
txtbdsd
Textbox
NhậpNgày bắt đầu sử dụng
20
Địa chỉ
Txtdc
Textbox
Nhập địa chỉ
21
Ghi chú
Txtghc
Textbox
Nội dung ghi chú
22
Giới tính
gt
Combobox
Lựa chọn giới tính
23
Tên mục đích SD
Cbth
Combobox
Lựa chọn tên mục đích SD
24
Tới
Cmdt
buttton
Tới mẩu tin hiện hành
25
Lui
Cmdl
buttton
Lui mẩu tin hiện hành
26
Thêm
Cmda
buttton
thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu
27
Xóa
Cmdx
buttton
Xóa mẩu tin hiện hành
28
Sửa
Cmds
buttton
Sửa cơ sở dữ liệu
29
Thoát
Cmdth
buttton
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
* Màn hình lưu trữ mục đích sử dụng:
- Chức năng:
+ Lưu chỉ số điện kế tiêu thụ hàng tháng của khách hàng
+ Mỗi một mức tiêu thụ có một đơn giá khác nhau.
+ Cập nhật lại số điện tiêu thụ hàng tháng.
* Mô tả màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông báo
Lbtb
Label
Thông báo tên màn hình chức năng
2
Mã mục đích sử dụng
Lbmdsd
Label
Thông báo mã mục đích sử dụng
3
Tên loại sử dụng
Lbtlsd
Label
Thông báo tên loại sử dụng
4
Trong định mức
Lbdm
Label
Định mức tiêu thụ
5
Đơn giá
Lbdg
Label
Đơn giá
6
Mã mục đích sử dụng
txtmdsd
Textbox
Nhập mã mục đích sử dụng
7
Tên loại sử dụng
Cbtlsd
Combobox
Chọn tên loại sử dụng
8
Trong định mức
Cbdm
Combobox
Chọn định mức định mức tiêu thụ
9
Đơn giá
Txtdg
Textbox
Nhập đơn giá
10
Tới
Cmdt
buttton
Tới mẩu tin hiện hành
11
Lui
Cmdl
buttton
Lui mẩu tin hiện hành
12
Thêm
Cmdth
buttton
Thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu
13
Sửa
Cmds
buttton
Sửa cơ sở dữ liệu
14
Xóa
Cmdx
buttton
Xóa mẩu tin hiện hành
15
Thoát
Cmdthoat
buttton
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
3. Tra cứu:
*Màn hình tra cứu khách hàng:
- Chức năng :
+ Tra cứu đầy đủ thông tin về khách hàng và mục đích sử dụng điện của khách hàng: được dùng để tìm thông tin của một hoặc một số khách hàng. Có thể tra cứu một khách hàng dựa vào mã khách hàng hoặc một số khách hàng bằng cách nhập vào họ tên khách hàng hoặc ngày sinh của khách hàng. Chương trình sẽ liệt kê tất cả các khách hàng có họ tên hoặc ngày sinh giống nhau và phải cùng sử dụng chung một mục đích sử dụng. Mã khách hàng được nhập tối đa là 6 ký tự, họ tên khách hàng có thể được nhập tối đa là 30 ký tự, ngày sinh tối đa là 10 ký tự đối với khách hàng có đầy đủ ngày tháng năm sinh được phân biệt bởi dấu “/”.
+ Tùy vào mục đích sử dụng có các loại điện tiêu thụ sau:
Điện dùng trong sinh hoạt gia đình.
Điện dùng trong việc bơm nước, tưới tiêu lúa hoa màu.
Điện dùng trong việc sản xuất nước sạch và thoát nước đô thị.
Điện dùng trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và trong nước.
Điện dùng trong việc kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, du lịch.
Điện dùng trong bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học.
Điện dùng trong cơ quan hành chánh sự nghiệp. + Cập nhật mọi sự thay đổi thông tin liên quan về khách hàng.
*Mô tả cho đối tượng màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông báo
Lbtb
Label
Thông báo tên chương trình
2
Mã khách hàng
Lbmkh
Label
Thông báo mã khách hàng
3
Tên khách hàng
Lbmkh
Label
Thông báo tên khách hàng
4
Năm sinh
Lbcns
Label
Thông báo ngày tháng năm sinh khách hàng
5
Mục đích sử dụng
lbmdsd
Combobox
Lựa chọn mục đích sử dụng
6
Tìm
Cmdt
buttton
Tìm khách hàng
7
Tìm lại
Cmdtl
buttton
Tìm lại khách hàng mới với điều kiện khác
8
Thoát
Cmdt
buttton
Thoát khỏi chương trình
9
Mã khách hàng
Txtmkh
Textbox
Nhập vào mã khách hàng
10
Tên khách hàng
Txttkh
Textbox
Nhập vào tên khách hàng
11
Năm sinh
Txtns
Textbox
Nhập vào ngày tháng năm sinh
* Màn hình tra cứu theo loại hình sử dụng
- Chức năng:
+ Được dùng để tra cứu số lượng khách hàng sử dụng điện theo từng mục đích sử dụng khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
+ Cập nhật theo loại hình sử dụng:
* Mô tả cho đối tượng màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông báo
Lbtb
Label
Thông báo tên chương trình
2
Mã mục đích sử dụng
Lbmdsd
Label
Thôn báo mã mục đích sử dụng
3
Tên loại sử dụng
Lbtlsd
Label
Thông báo tên loại sử dụng
4
Tìm
Cmdt
Button
Thực hiện lệnh tra cứu
5
Tìm lại
Cmdtl
Button
Tra cứu lại với mục đích sử dụng khác
6
Thoát
Cmdth
buttton
Thực hiện lệnh thoát khỏi chương trình
7
Mã mục đích sử dụng
Txtmdsd
Textbox
Nhập mã mục đích sử dụng
8
Tên loại sử dụng
Cbtlsd
Combobox
Chọn tên loại sử dụng
4. Tính toán:
* Màn hình tiêu thụ:
+ Chức năng: tính toán tình hình tiêu thụ điện được sử dụng để quản lý quá trình sử dụng điện của khách hàng thông qua một số thông tin như: mã hồ sơ được nhập tối đa là 6 ký tự, tên khách hàng sử dụng tối đa là 30 ký tự, địa chỉ khách hàng hiện đang sinh sống tối đa 30 ký tự, mục đích sử dụng tùy thuộc vào loại hình sử dụng cụ thể của từng khách hàng, chỉ số mới phải lớn hơn hoặc bằng chỉ số củ, tiêu thụ sẽ bằng CS mới trừ cho CS củ.
+ Cập nhật tình hình tiêu thụ trong tháng của khách hàng.
*Mô tả cho đối tượng màn hình
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông báo
Lbtb
Label
Thông báo tên màn hình
2
Mã hồ sơ
Lbmhs
Label
Thông báo mã hồ sơ
3
Tên khách hàng
Lbtkh
Label
Thông báo tên khách hàng
4
Địa chỉ
Lbdc
Label
Thông báo tên địa chỉ
5
Mục đích sử dụng
Lbmdsd
Label
Thông báo mục đích sử dụng
6
Chỉ số củ
Lbcsc
Label
Thông báo chỉ số củ
7
Chỉ số mới
Lbcsm
Label
Thông báo chỉ số mới
8
Tiêu thụ
Lbtt
Label
Thông báo tiêu thụ
9
Tính
Cmdt
Combobox
Thực hiện lệnh tính toán
10
Nhập lại
Cmdnl
Combobox
Thực hiện lại lệnh tính điện tiêu thụ
11
Thoát
Cmdth
Combobox
Thoát khỏi chương trình
12
Mã hồ sơ
Txtmhs
Textbox
Nhập mã hồ sơ
13
Tên khách hàng
Txttkh
Textbox
Nhập tên khách hàng
14
Địa chỉ
Txtdc
Textbox
Nhập địa chỉ khách hàng
15
Mục đích sử dụng
Cbmdsd
Combobox
Chọn mục đích sử dụng
16
Chỉ số củ
Txtcsc
Textbox
Nhập chỉ số củ
17
Chỉ số mới
Txtcsm
Textbox
Nhập chỉ số mới
18
Tiêu thụ
Txttt
Textbox
Nhập chỉ số tiêu thụ
* Màn hình tính tiền:
- Chức năng chính:
+ Được dùng để tính toán số tiền khách hàng phải thanh toán cho Công ty điện lực trong một tháng nào đó. Các thông tin cần nhập là ngày tháng năm cần tính tiền điện sử dụng, mã khách hàng là một chuỗi có độ dài là 6 ký tự, tên khách hàng có độ dài tối đa 30 ký tự, địa chỉ tối đa là 50 ký tự, mục đích sử dụng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng cụ thể của từng khách hàng mà có mục đích sử dụng khác nhau. Số lượng điện tiêu thụ được định dạng là kiểu int được nhập vào tối đa 4 số vì công tơ diện có giới hạn chỉ tới 9999 Kw là hết. Trong định mức cho phép tùy thuộc vào từng nhóm sử dụng khác nhau, đối với sinh hoạt là 100 Kw/tháng và sản xuất kinh doanh là 200 Kw/tháng. Đơn giá trong định mức đối với sinh hoạt là 700 đồng/Kw, sản xuất kinh doanh là 1000 đồng/Kw, vượt định mức đối với sinh hoạt là 1000 đồng/Kw, sản xuất kinh doanh là 1500 đồng/Kw.Thành tiền được tính theo công thức:
Sinh hoạt:
Thành tiền= (trong định mức * 700 đồng) + (vượt định mức * 100 đồng)
Sản xuất kinh doanh:
Thành tiền= (trong định mức * 1000 đồng) + (vượt định mức * 1500 đồng)
+ Cập nhât số tiền điện tiêu thụ điện của khách hàng trong tháng.
* Mô tả cho đối tượng màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông báo
Lbtb
Label
Thông báo tên màn hình
2
Từ ngày
Lbtn
Label
Thông báo từ ngày sử dụng điện
3
Tháng
Lbt
Label
Thông báo tháng sử dụng điện
4
Năm
Lbnm
Label
Thông báo năm sử dụng điện
5
Mã khách hàng
Lbmkh
Label
Thông báo mã khách hàng
6
Địa chỉ
Lbdc
Label
Thông báo địa chỉ
7
Mục đích sử dụng
Lbmdsd
Label
Thông báo mục đích sử dụng
8
Tiêu thụ
Lbtt
Label
Thông báo tiêu thụ
9
Trong định mức
Lbtdm
Label
Thông báo trong định mức
10
Vượt định mức
Lbvdm
Label
Thông báo vượt định mức
11
Đơn giá
Lbdg
Label
Thông báo đơn giá
12
Thành tiền
Lbtht
Label
Thông báo thành tiền
13
Thuế VAT
Lbvat
Label
Thông báo thuế VAT
14
Tiền phải trả
Lbtpt
Label
Thông báo tiền phải trả
15
Tính
Cmdt
Button
Tính tiền điện sử dụng trong tháng
16
Nhập lại
Cmdnl
Button
Tính lại tiền điện trong tháng cho khách hàng khác
17
Thoát
Cmdth
Button
Thoát khỏi chương trình
18
Từ ngày
Cbtn
Combobox
Chọn ngày bắt đầu
19
Tháng
Cbth
Combobox
Chọn tháng
20
Năm
Cbnm
Combobox
Chọn năm
21
Mã khách hàng
Txtmkh
Textbox
Nhập mã khách hàng
22
Địa chỉ
Txtdc
Textbox
Nhập địa chỉ khách hàng
23
Mục đích sử dụng
Cbmdsd
Combobox
Chọn mục đích sử dụng
24
Tiêu thụ
Txttt
Textbox
Nhập số lượng điện tiêu thụ
25
Trong định mức
txttdm
Textbox
Nhập số lượng tiêu thụ trong định mức
26
Vượt định mức
Txtvdm
Textbox
Nhập số lượng tiêu thụ vượt định mức
27
Đơn giá
Txtdg
Textbox
Nhập đơn giá
28
Thành tiền
Txttht
Textbox
Nhập số tiền điện tiêu thụ
29
Thuế VAT
Txtvat
Textbox
Nhập số % thuế
30
Tiền phải trả
Txttpt
Textbox
Nhập số tiền phải trả cho Công ty điện lực
5. Thống kê:
* Màn hình thống kê tình hình sử dụng điện
- Chức năng:
+ Được dùng để thống kê lại số lượng khách hàng sử dụng điện của Công ty, số lượng điện tiêu thụ, số Kw trong định mức và vượt định mức của từng loại mục đích sử dụng khác nhau định kỳ trong một tháng, một quý, một năm hay một khoản thời gian nào đó mà Công ty cần tổng kết thống kê lại.
+ Nếu bạn chọn thống kê theo tháng thì các thuộc tính như năm và quý sẽ ẩn các thuộc tính đi không cho người dùng chọn.
+ Tương tự như vậy khi bạn chọn năm hoặc quý thì các thuộc tính còn lại sẽ ẩn đi
+ Khi đó có một chương trình có hệ thống ràng buột toàn vẹn
khi bạn chọn tháng 1 thì hệ thống tự mặc đinh là quý I và năm là năm hiện tại
Còn khi bạn chọn quý thì tháng không hiển thị chỉ hiển thị là năm hiện tại
Còn khi bạn chọn năm thì hai thuộc tính kia bi ẩn đi tính năng
+ Cập nhât tình sử dụng điện của khách hàng.
*Mô tả cho đối tượng màn hình
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Giới thiệu
Lbgt
Label
Giới thiệu tên màn hình làm việc
2
Tháng (thời gian)
Lbttg
Label
Thông báo tháng
3
Quý (thời gian)
Lbqtg
Label
Thông báo quý
4
Năm (thời gian)
Lbntg
Label
Thông báo năm
5
Tháng (thời gian)
Rdttg
RadioButton
Chọn tháng thống kê
6
Quý (thời gian)
Rdqtg
RadioButton
Chọn quý thống kê
7
Năm (thời gian)
Rdntg
RadioButton
Chọn năm thống kê
8
Tháng (lựa chọn)
Lbtlc
Label
Thông báo tháng
9
Quý (lựa chọn)
Lbqlc
Label
Thông báo quý
10
Năm (lựa chọn)
Lbnlc
Label
Thông báo năm
11
Tháng (lựa chọn)
Rdtlc
Combobox
Chọn tháng thống kê
12
Quý (lựa chọn)
Rdqlc
Combobox
Chọn quý thống kê
13
Năm (lựa chọn)
Rdnlc
Combobox
Chọn năm thống kê
14
Số lượng khách hàng (Sinh hoạt)
Lbslsh
Label
Thông báo sô lượng khách hàng
15
Tiêu thụ (Sinh hoạt)
Lbttsh
Label
Thông báo tiêu thụ
16
Trong DM (Sinh hoạt)
Lbdmsh
Label
Thông báo trong định mức
17
Vượt định mức (Sinh hoạt)
Lbvdmsh
Label
Thông báo vượt định mức
18
Số lượng khách hàng (Sinh hoạt)
Txtslsh
Textbox
Nhập số lượng khách hàng
19
Tiêu thụ (Sinh hoạt)
Txtttsh
Textbox
Nhập số lượng điện tiêu thụ
20
Trong DM (Sinh hoạt)
txtdmsh
Textbox
Nhập số lượng điện tiêu thụ trong định mức
21
Vượt định mức (Sinh hoạt)
Txtvdmsh
Textbox
Nhập số lượng điện tiêu thụ vượt định mức
22
Số lượng khách hàng (Kinh doanh)
Lbslkd
Label
Thông báo sô lượng khách hàng
23
Tiêu thụ (Kinh doanh)
Lbttkd
Label
Thông báo tiêu thụ
24
Trong DM (Kinh doanh)
Lbdmkd
Label
Thông báo trong định mức
25
Vượt DM (Kinh doanh)
Lbvdmkd
Label
Thông báo vượt định mức
26
Số lượng khách hàng (Kinh doanh)
Txtslkd
Textbox
Nhập số lượng khách hàng
27
Tiêu thụ (Kinh doanh)
txtttkd
Textbox
Nhập số lượng điện tiêu thụ
28
Trong DM (Kinh doanh)
Txtdmkd
Textbox
Nhập số lượng điện tiêu thụ trong định mức
29
Vượt DM (Kinh doanh)
Txtvdmkd
Textbox
Nhập số lượng điện tiêu thụ vượt định mức
30
Thống kê
Cmdtk
Button
Thực hiện lệnh thống kê
31
Thống kê lại
Cmdtkl
Button
Thống kê lại
32
Thoát
Cmdt
Button
Thoát khỏi chương trình
* Màn hình thanh toán tiền điện:
Chức năng:
+ Được dùng để kiểm tra tình hình thanh toán tiền điện của khách hàng trong tháng xem còn nợ Công ty điện lực hay đã thanh toán hoàn tất tiền điện. Mã hồ sơ được nhập là một chuỗi tối đa 6 ký tự, tên khách hàng tối đa là 30 ký tự, địa chỉ tối đa là 50 ký tự.
+ Cập nhật tình hình thanh toán tiền điện trong tháng của khách hàng.
* Mô tả cho đối tượng màn hình
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Giới thiệu
Lbgt
Label
Giới thiệu tên màn hình làm việc
2
Mã hồ sơ
Lbmhs
Label
Thông báo mã hồ sơ
3
Tên khách hàng
Lbtkh
Label
Thông báo tên khách hàng
4
Đại chỉ
Lbdc
Label
Thông báo tên địa chỉ
5
Tiền phải trả
Lbtpt
Label
Thông báo tiền phải trả
6
Đã thanh toán
Lbdtt
Label
Thông báo đã thanh toán
7
Nợ
Lbn
Label
Thông báo nợ
8
Mã hồ sơ
Txtmhs
Textbox
Nhập mã hồ sơ
9
Tên khách hàng
Txttkh
Textbox
Nhập tên khách hàng
10
Đại chỉ
Txtdc
Textbox
Nhập tên đại chỉ
11
Tiền phải trả
Txttpt
Textbox
Nhập tiền phải trả
12
Đã thanh toán
Txtdtt
Textbox
Nhập đã thanh toán
13
Nợ
Txtn
Textbox
Nhập nợ (nếu có)
14
Kiểm tra
Cmdkt
Combobox
Thực hiện lệnh kiểm tra
15
Nhập lại
Cmdnl
Combobox
Thực hiện lệnh kiểm tra lại
16
Thoát
Cmdth
Combobox
Thoát khỏi màn hình kiểm tra thanh toán
6. Báo cáo:
( Xem thông tin hướng dẫn phần Báo cáo sau! )
7. Trợ giúp:
* Chương trình hướng dẫn đăng nhập khi vào hệ thống bạn cần nhập đầy đủ thông tin như tên tài khoản,mật khẩu và phòng ban để máy tính kiểm tra tính ràng buộc đúng đắng của dữ liệu
* Mô tả đối tượng:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Hướng dẫn
Lbhd
Label
Nội dung hướng dẫn đăng nhập
2
Đăng nhập
Hinhanh
Button
Hình ảnh đại diện hướng dẫn
3
OK
Cmdth
Button
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
* Chương trình hướng dẫn đổi mật khẩu khi bạn cần thay đổi mật khẩu tăng tính bảo mật thông tin thì bạn vào như hướng dẫn đổi mật khẩu như nhập lại thông tin tài khoản,mật khẩu củ và mật khẩu mới nếu thành công thì hệ thống sẽ xuất ra thông báo thành công
*Mô tả đối tượng
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Hướng dẫn
Lbhd
Label
Nội dung hướng dẫn sử dụng
2
Hủy bỏ
Hinhanh
Button
Hình ảnh đại diện hướng dẫn
3
Đăng nhập
Hinhanh
Button
Hình ảnh đại diện hướng dẫn
4
Thoát
Cmdth
Button
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
* Hướng dẫn sử dụng phần mềm thao tác trên các menu để gọi chương trình mình cần :ví dụ như bạn cần nhập thông tin khách hàng thì bạn vào menu thông tin click chọn khách hàng một lúc sau màn hình nhâo liệu khách hàng sẽ xuất hiện cho bạn nhập thông tin vào
* Mô tả đối đượng màn hình:
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Hướng dẫn
Lbhd
Label
Nội dung hướng dẫn sử dụng phần mềm
2
OK
Cmdth
Button
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
* Giới thiệu nhóm sinh viên thục hiện giới thiệu đề tài
* Mô tả màn hình
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông tin
Lbtt
Label
Thông tin đề tài, nhóm sịnh viên thực hiện, giáo viên giảng dạy, giáo viên hướng dẫn, . . .
2
Hinhanh1
Logo
Picturebox
Logo trường Đại hoc Trà Vinh
3
Hinhanh2
Hinhanh
Picturebox
Một góc nhìn về Công ty Điện lực Chợ lớn.
4
OK
Cmdth
Button
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
6. Thiết kế báo biểu
6.1.Lập báo cáo:
6.1.1 Kết xuất hóa đơn - chi tiết hóa đơn:
6.1.2 Danh sách khách hàng:
6.2. Mô Tả Báo Cáo
6.2.1 Mô tả kết xuất hóa đơn - chi tiết hóa đơn
* Dùng để kết xuất hóa đơn khi thanh toán tiền điện gởi cho khách hàng sử dụng điện hàng tháng để thông báo tình hình sử dụng điện của khách hàng trong tháng.
* Mô tả màn hình:
Các thuộc tính như tên textbox,combobox…như phần trên chúng tôi chỉ giới thiệu một số thuộc tính cơ bản sau đây.
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Thông tin
Lbtt
Label
Hiển thị thông báo cho người dùng nhập sử liệu
2
Lựa chọn
Cblc
Combobox
Lựa chọn như :ngày ,tháng
3
Nhập thông tin
txtntt
Txtntt
Nhập thông tin cho hóa đơn
4
Bảng dữ liệu
dgdl
DataGridview
Hiển thị thông tin cho người dùng
5
Thời gian
dttime
Datatimepicker
Hiển thị ngày tháng năm hệ thống
6
In
cmdin
Button
In dữ liệu ra máy in
7
Tới
Cmdt
Buttton
Tới mẩu tin hiện hành
8
Lui
Cmdl
Buttton
Lui mẩu tin hiện hành
9
Thêm
Cmda
Buttton
thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu
10
Sửa
Cmds
Buttton
Sửa cơ sở dữ liệu hiện hành
11
Thoát
cmdth
Buttton
Thoát khỏi cửa sổ hiện hành
6.2.2 Mô tả danh sách khách hang
Chức năng :hiển thị dạng danh sách khách hàng sử dụng điện theo mã khách hàng
Mô tả màn hình
Số TT
Tên đối tượng
Kí hiệu
Tên đối tượng
Loại đối tượng
Chức năng
1
Hiển thị
CrystalReportViewer
CrystalReportViewer
Hiển thị danh sách dạng cây
2
Dữ liệu
ReportDocument
ReportDocument
Hiển thị dữ liệu danh sách khách hàng
3
Thông tin
Text Object
Text Object
Ghi thông tin của người lập báo cáo
Chương III. LẬP TRÌNH BẰNG NGÔN NGỮ.
1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình
Visual Basic đã được ra từ MSBasic, do Bill Gates viết từ thời dùng cho máy tính 8 bits 8080 hay Z80. Hiện nay nó chứa đến hàng trăm câu lệnh (commands), hàm (functions) và từ khóa (keywords). Rất nhiều commands, functions liên hệ trực tiếp đến MSWindows GUI. Những người mới bắt đầu có thể viết chương trình bằng cách học chỉ một vài commands, functions và keywords. Khả năng của ngôn ngữ này cho phép những người chuyên nghiệp hoàn thành bất kỳ điều gì nhờ sử dụng ngôn ngữ lập trình MSWindows nào khác.
Người mang lại phần "Visual" cho VB là ông Alan Cooper. Ông đã gói môi trường hoạt động của Basic trong một phạm vi dễ hiểu, dễ dùng, không cần phải chú ý đến sự tinh xảo của MSWindows, nhưng vẫn dùng các chức năng của MSWindows một cách hiệu quả. Do đó, nhiều người xem ông Alan Cooper là cha già của Visual Basic.
Visual Basic còn có hai dạng khác: Visual Basic for Application (VBA) và VBScript. VBA là ngôn ngữ nằm phía sau các chương trình Word, Excel, MSAccess, MSProject, .v.v.. còn gọi là Macros. Dùng VBA trong MSOffice, ta có thể làm tăng chức năng bằng cách tự động hóa các chương trình.VBScript được dùng cho Internet và chính Operating System
2.Hướng dẫn cài đặt và sử dụng.
Để cài đặt Visual Basic.Net 2005, máy tính của bạn cần phải có một ổ đĩa CD-ROM (CD drive) . Bạn cần ít nhất 128 MB RAM, 2 GB hard disk và CPU Pentium III. Khi bỏ Visual Basic .Net 2005 vào CD drive, nó sẽ tự khởi động để display menu cho bạn chọn những thứ gì cần Setup, Bạn chỉ việc thực hiện theo hướng dẫn như yêu cầu.Bấm Finish hoàn tất công việc thực hiện cài đặt.
Chúc bạn thành công
Chương IV: TỰ ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN. HƯỚNG GIẢI QUYẾT
1. Tự Đánh giá.
1.1.Ưu điểm:
1.1.1 Chương trình
-Chương trình có giao diện than thiện với người dùng dù cho bạn không biết nhiều về tin học vẫn có thể sử dụng hiệu quả và cho năng suất làm việc cao.
- Chương trình có trang bị hệ thống mật khẩu,tên đăng nhập bảo vệ cho dữ liệu được an toàn tuyệt đối và có chương trình cho nhà quản lí có thể thay đổi- cập nhât mật khẩu dễ dàng khi có nghi ngờ an toàn bảo mật về dữ liệu.
- Chương trình còn có đính kèm hệ thống trợ giúp bạn một cách chi tiết quy mô đảm bao chính xác đến không ngờ.
1.1.2 Cảm nghĩ Bản thân nhóm lập trình :
-Chúng tôi rất tâm đắc với phần mềm này nhờ nó mà chúng tôi học hỏi nhiều kinh nghiệm và hiểu nhau hơn.
+Nắm rõ yêu cầu và tiến trình phải có của việc tạo ra một phần mềm là như thế nào .
+Học được tác phong công nghiệp là :Phân bố công việc,thời gian hợp lí hơn,Lập lịch làm việc…
+Tập thói quen làm việc theo nhóm một cách hiệu quả.
+Thấy được khả năng tiềm ẩn các bạn trong nhóm,ai củng có các điểm rất hay :
+Khả năng đọc yêu cầu và phân tích yêu cầu của khách hang
+Khả năng trình quan hệ giữa các thực thể
+Khả năng thiết kế giao diện
+ khả năng về Kiểm tra tính hoàn thiện của chương trình
+ Cuối cùng là đóng gói bàn giao sản phẩm.
-Giúp chúng tôi tự tin vào chính khả năng và nghi lực của chính mình hơn.
1.2.Nhược điểm:
- Đây là lần đầu tiên chung tôi mới thực hiện cho nên còn rất nhiều thiếu xót như chưa có nhiều tính năng trong chương trình như khả năng về khả năng cập nhật và năng cấp chương trình qua mạng internet .
2. Hướng giải quyết-phát triển trong tương lai
- Khắc phục nhược điểm trên. - Đây chỉ mới là chương trình ở dạng nhỏ chỉ quản lí với quy mô là hai quân 5 và quận 8 nhóm có nhu cầu phát triển và năng cao hệ thống cơ sở dữ liệu cho hoàn thiện hơn không chỉ quản lí quy mô quận,huyện,tỉnh(Thành phố) mà cao hơn là cấp quốc gia-Một phần mềm tổng hợp.
+ Tăng thêm thực thể từ 5 bảng lên đến vài trăm bản như nhu cầu về lắp đặt sữa chữa hệ thống điện lực ,phân công lịch làm việc của nhân viên.
+Tiếp tục tăng cường hệ thống bảo mật và hệ thống đồ họa chương trình và điểm không thể bỏ qua của người lập trình là thân thiện hoàn toàn với người dùng vì đây là lực lượng chính tham gia sử dụng phần mềm.
3.Tài liệu tham khảo
-Các bài tập lập trình VB.Net (Biên soạn :ThS.Nguyễn Văn Hoài,Hiệu đính.TS Nguyễn Hữu Thịnh)
-Giáo Trình phân tích và thiết kế hệ thống thong tin (Ths.Nguyễn Đăng Tỵ)
CHƯƠNG V: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_mon_cnpm_3991.doc