Đề tài Chương trình quản lý tiền điện

Tài liệu Đề tài Chương trình quản lý tiền điện: Mục Lục: š@&?› LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, nên linh kiện máy vi tính ngày càng tăng và giá thành ngày càng rẻ đi. Mặt khác, nhờ vào công nghệ hiện đại, đời sống của con người càng lúc càng thú vị. Một số người luôn muốn có trong nhà mình một vài vật dụng hiện đại : máy vi tính, tivi, tủ lạnh, laptop, … Một số nhà kinh doanh thì muốn mình có hẳn một công ty để bán những mặt hàng trên. Phần lớn họ đều gặp một khó khăn chung là sự quản lý việc thu linh kiện, dụng cụ,… vì ngày xưa họ quản lý theo phương pháp thủ công. Ngày nay, máy vi tính ra đời, sự quản lý của họ trở nên dễ dàng hơn, ít tốn công sức hơn, tiết kiệm thời gian hơn. Đề tài “Quản lý tiền điện” sẽ diễn tả một phần nào đó cho việc tính tiền và quản lý như trên. Ngày nay do nhu cầu phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt sự tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin rất cao cho nên mọi công việc thực hiện đòi hỏi nhanh chống ,chính xác từng li từng tí ...

doc87 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Chương trình quản lý tiền điện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục Lục: š@&?› LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, nên linh kiện máy vi tính ngày càng tăng và giá thành ngày càng rẻ đi. Mặt khác, nhờ vào công nghệ hiện đại, đời sống của con người càng lúc càng thú vị. Một số người luôn muốn có trong nhà mình một vài vật dụng hiện đại : máy vi tính, tivi, tủ lạnh, laptop, … Một số nhà kinh doanh thì muốn mình có hẳn một công ty để bán những mặt hàng trên. Phần lớn họ đều gặp một khó khăn chung là sự quản lý việc thu linh kiện, dụng cụ,… vì ngày xưa họ quản lý theo phương pháp thủ công. Ngày nay, máy vi tính ra đời, sự quản lý của họ trở nên dễ dàng hơn, ít tốn công sức hơn, tiết kiệm thời gian hơn. Đề tài “Quản lý tiền điện” sẽ diễn tả một phần nào đó cho việc tính tiền và quản lý như trên. Ngày nay do nhu cầu phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt sự tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin rất cao cho nên mọi công việc thực hiện đòi hỏi nhanh chống ,chính xác từng li từng tí để đáp ứng yêu cầu cần đưa công nghệ vào cuộc sống đặc biệt trong lĩnh vực quản lí công việc chính vì vậy chúng tôi xin giới thiệu bạn chương trình quản lí khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện lực chợ lớn qua đó bạn có thể nắm được tiến trình làm việc của nhân viên lập trình rất chặt chẽ và khó khăn từ khâu chuẩn bị về nhân lực và trí lực rất cao để từ đó đi tới phân tích mô hình các quan hệ thực thể làm cơ sở nền tảng cho khâu thiết kế và kiểm tra ,dóng gói phần mềm sau này Chương I: TỔNG QUAN 1.Giới thiệu môn học. a. Môn hệ thống phân tích thiết kế hệ thống thông tin ? Hệ thống trong bối cảnh môi trường kinh tế xã hội được xem là một tập hợp các phần tử trong một tổ chức phối hợp hoạt động nhằm đạt đến một mục đích nhất định. Trong trường hợp này, hệ thống được xem như là tổ chức kinh tế xã hội. các đặc trưng của hệ thống là hệ thống tổ chức,môi trường tổ chức và hoạt động của nó. ? Hệ Thống Thông Tin là một tập hợp nhiều phần tử có những mối rang buộc lẫn nhau để cùng thực hiện một mục tiêu nhất định nào đó.Quan điểm hệ thống là cách nhìn thực tế phức tạp, xem sự vật như một tổng thể bao gồm nhiều phần tử như người, phương tiện, phương pháp.Giữa các phần tử có ràng buộc lẫn nhau b.Vai trò môn hệ thống phân tích thiết kếhệ thống thông tin ?Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một phương pháp được sử dụng bởi dãy các công ty từ IBM đến Pepsi, Hasbro, Inc…, để tạo và duy trì hệ thống thông tin nhằm thực hiện các chức năng cơ bản như lưu trữ chính xác các tên và địa chỉ của khách hàng, xử lý các đơn hàng và thanh toán cho người làm công. Mục tiêu chính của phân tích và thiết kế hệ thống là cải tiến hệ thống cấu trúc, điển hình là qua ứng dụng phần mềm, có thể giúp đỡ các nhân viên hoàn tất các công việc chính của doanh nghiệp được dễ dàng và hiệu quả hơn.Là một người phân tích hệ thống, bạn sẽ là trung tâm của sự phát triển phần mềm đó. 2.Giới thiệu đề tài. Chi nhánh điện lực Chợ Lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 8 và quận 5 trong đó gồm nhiều khách hàng (khoảng trên 85.000). Mỗi khách hàng có thể có nhiều (điện kế gia đình và có thể điện kế dùng cho sản xuất). Với mỗi khách hàng ta phải có các thông tin như: mã số, họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, ngày đăng ký sử dụng điện, mục đích sử dụng điện,… Mỗi tháng, theo thời gian quy định của Công ty điện lực TP HCM, nhân viên điện lực sẽ đi ghi lại chỉ số điện kế của khách hàng, sau đó mọi số liệu được các nhân viện ở phòng kinh doanh đưa vào máy tính lưu trữ rồi chuyển lại cho trung tâm máy tính để để kết xuất hóa đơn tiền điện. Khách hàng có thể thanh toán tiền điện vào thời điểm nhân viên điện lực đi thu tiền điện hoặc có thể đến thẳng chi nhánh điện lực để trả tiền tại quầy thu ngân. Mọi hình thức thanh toán đều thông qua hóa đơn. Sau khi khàch hàng thanh toán, các thông tin liên quan sẽ được chuyển về lại cho phòng kế toán để xóa nợ khách hàng và rồi chuyển về công ty điện lực. Khi khách hàng nợ tiền điện, chi nhánh điện lực gởi giấy báo nộp tiền, thời gian yêu cầu nộp và hình thức xử lý nếu khách vi phạm. Quá thời hạn nhắc nhở, chi nhánh điện lực sẽ ngưng cung cấp điện và ghi vào hồ sơ khách hàng. Tùy vào mục đích sử dụng mà khách hàng đăng ký sẽ có tương ứng giá bán như sau: Điện dùng trong sinh hoạt gia đình. Điện dùng trong việc bơm nước, tưới tiêu lúa hoa màu. Điện dùng trong việc sản xuất nước sạch và thoát nước đô thị. Điện dùng trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và trong nước. Điện dùng trong việc kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, du lịch. Điện dùng trong bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học. Điện dùng trong cơ quan hành chánh sự nghiệp. 3. Phân công thực hiện cho từng người trong nhóm. Trường hợp đặt ra ở đây là chi nhánh điện lực đặt làm phần mềm quản lí và khai thác thông tin và tình hình sử dung điện của khách hàng. ?Đọc và xác nhận yêu cầu của đề tài ?phân tích yêu cầu đề tài :mục dích,yêu cầu:nhập thông tin ,thống kê,tính toán , lập báo cáo tổng hợp…. ?Tìm kiếm thông tin cần thiết :định nghĩa ,hình ảnh…. ?Vẽ mô hình của các thực thể ERD,VFD,tựa Merise…,giải thích các thuộc tính thủ tục chức năng ràng buột toàn vẹn ?Lập mô hình thiết kế giao diện đáp ứng yêu cầu ban đầu đặt ra ?Đi vào thiết kế giao diện người máy ?Kiểm tra sản phẩm và tiến hành đóng gói chương trình. ?hoàn tất công việc bàn giao phần mềm cho chi nhánh điện lực chợ lớn. 4. Mô tả đề tài: 4.1. Đặt vấn đề: ? Chi nhánh điện lực chợ lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 5 và quận 8 ( khoảng trên 85.000 khách hàng ) đến liên hệ nhóm lập trình phần mềm hỗ trợ cho công việc quản lí như : a Lập hồ sơ khách hàng đăng kí sử dụng điện kế (họ tên khách hàng,địa chỉ ,chứng minh nhân dân,điện dùng trong sinh hoạt – điện dùng trong sản xuất,ngày đăng kí, mục đích sử dụng điện….). a Hàng tháng thì thống kê tình hình sử dụng điện trong tháng là bao nhiêu ( chỉ số tiêu thụ là bao nhiêu :chỉ số củ ,chỉ số mới .vượt định mức hay trong định mức ). a Kết xuất hóa đơn đã sử dụng trong tháng( thông tin khách hàng ,tiêu thụ bao nhiêu kw điện thế,số tiền phải trả là bao nhiêu ,thuế VAT là bao nhiêu ) Những thong tin này sẽ được gởi về các phòng ban tương ứng thực hiện công việc kiểm tra xem tình hình thanh toán khách hàng ra sau. aLập danh sách khách hàng đã thanh toán để tiến hành xóa nợ cho khách hàng . a Bên cạnh đó lập danh sách hàng nào chưa thanh toán tiền điện thì tiến hành gởi giấy báo nhắc nhở - ghi nợ hoặc có thể tiến hành ngưng cung cấp điện cho khách hàng. aTất cả thao tác cuối cùng được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu đảm bảo nhiều yếu tố như : có khả năng them vào dữ liệu,xóa đi dữ liệu ,cập nhật dữ liệu Tra cứu thông tin cho khách hàng ,báo cáo thống kê tình hình sử dụng điện trong tháng. a Chương trình có giao diện than thiện, đảm bảo tinh bí mật cao tốc độ xử Lí nhanh chống a Công việc thực hiện trong một tháng và bàn giao chương trình cho chi nhánh điện để kịp thời đưa vào công tác quản lí . 4.2 Yêu cầu chức năng 4.2.1 Yêu cầu lưu trữ: ? Lưu trữ thông tin của khách hàng, nhân viên, loại sử dụng và hóa đơn. Tuy nhiên tại vì đặc thù riêng của Chi nhánh nên đối với khách hàng khi thanh toán tiền điện ngay thì không cần lưu thông tin của khách hàng mà chỉ cần ghi vào Bảng Báo giá thông tin: Loại điện sử dụng, số lượng điện tiêu thụ, thời gian và xác nhận bởi nhân viên tính tiền điện. 4.2.2 Yêu cầu tra cứu: ? Khi cần kiểm tra lại số lượng điện tiêu thụ hoặc kiểm tra lại tài chính trong Chi nhánh đòi hỏi phải biết được thông tin của tất cả các loại điện tiêu thụ, những loại điện nào được sử dụng nhiều nhất. Vì vậy phải tra cứu: loại sử dụng, hóa đơn. Yêu cầu tra cứu là: loại sử dụng, hóa đơn và khách hàng. 4.2.3 Yêu cầu tính toán: ?Qua quá trình thanh toán tiền điện bất cứ trạm điện nào cũng cần tìm hiểu xem Chi nhánh điện đang trong tình trạng nào, vì thế yêu cầu tính toán là không thể thiếu.Chi nhánh sau mỗi tháng sẽ tính tiền điện và ra hóa đơn với công thức: Tiêu thụ = Chỉ số mới – Chỉ số củ. Thành tiền = Tiêu thụ * Đơn giá + VAT. Trong đó: Thuế VAT = 10 * ( Tiêu thụ * Đơn giá) / 100. Ký hiệu: 10%. ? Đơn Giá: ' Sinh hoạt Gồm các loại tiêu thụ sau: Điện dùng trong sinh hoạt gia đình. Điện dùng trong việc bơm nước, tưới tiêu lúa hoa màu. Điện dùng trong việc sản xuất nước sạch và thoát nước đô thị. Đơn giá trong định mức là 1000đồng/KWh. Ngoài định mức là 1500đồng/KWh. ' Kinh doanh: Gồm các loại tiêu thụ sau: Điện dùng trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và trong nước. Điện dùng trong việc kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, du lịch. Điện dùng trong bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học. Điện dùng trong cơ quan hành chánh sự nghiệp. Đơn giá trong định mức là 2000đồng/KWh. Ngoài định mức là 3000đồng/KWh. 4.2.4 Yêu cầu về thống kê a Hàng tháng và hàng quý ,hàng năm chi nhánh điện lực thống kê tình hình sử dụng điện của khách hàng như chỉ số củ,chỉ số mới ,mục dích sử dụng của khách hàng là bao nhiêu,như thế nào a Thông kê còn bao nhiêu khách hàng còn nợ, bao nhiêu khách hàng sử dụng điện ,bao nhiêu khách hàng đăng ký …để tiến hành xử lí và bố trí công việc cho phù hợp. 4.3 Yêu cầu phi chức năng 4.3.1. Tốc độ: Chương trình khi Load lên không mất nhiều thời gian, tốc độ tra cứu thông tin phải nhanh, chính xác, rõ ràng. 4.3.2. Khối lượng lưu trữ: Phần mềm phải gọn nhẹ, không chiếm quá nhiều dung lượng ổ cứng, cấu hình máy thấp. 4.3.3. An toàn, bảo mật: Dễ sử dụng , đảm bảo chất lượng, và chống người khác xâm nhập ngoài người chủ sở hữu. 4.3.4. Giao diện: Đẹp, logic, không cồng kềnh, không khó hiểu, thân thiện với dung. 4.3.5 Những vấn đề có khả năng bị thay đổi trong tương lai: Hiện nay Chi nhánh điện lực Chợ Lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 8 và quận 5 trong đó gồm nhiều khách hàng (khoảng trên 85.000). Nhưng về sau do nhu cầu phát triển kinh tế tăng cao, dân số hai quận này có khả tăng lên nhiều nên nhu cầu tiêu thụ điện tăng lên rất nhiều đặc biệt là sự hoạt động mở rộng của các Công ty lớn trong và ngoài nước trên địa bàn hai quận. Nên cơ sở dữ liệu có thể phát sinh rất nhiều yếu tố khác nhu cầu đăng kí và lắp ráp,sửa chữa hệ thống điện tại khu vực …. Chính vì các yếu tố này chúng tôi có đội ngủ chăm sóc khách hang mọi lúc mọi nơi để đảm bảo tính chính xác của hệ thống một cách miễn phí hoàn toàn trong thời gian thử nghiệm là 6 tháng. 4.3.6.Đánh giá mức độ khả thi d Phần mềm có ứng dụng rộng rãi và khả năng tương thích cao với mọi hệ thống :chương trình hoạt động tốt trên môi trường windows 2000/XP/Vista…, áp dụng cho các đời máy như Celeron, petium… d Phần mềm có khả năng ứng dụng cao giúp cho việc tra cứu và nhập thông tin một cách dễ dàng không tốn nhiều thời gian lãng phí của người quản lý. . d Phần mềm này có thể thực hiện trong thời gian hai bên đã thỏa thuận từ trước , nhưng sau này do nhu cầu phát sinh khác thì có thể yêu cầu nâng cấp phần mềm tuy nhiên bạn phải trả thêm một khoảng chi phí cho việc nâng cấp. Trong thời gian sử dụng nếu có trục trặc về mặt kỹ thuật phải trực tiếp liên hệ với chúng tôi và mọi chi phí chúng tôi sẽ hoàn toàn miễn phí như trong quy định trên đã nêu trên. Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ỨNG DỤNG 1. Phân tích mô hình dữ liệu: 1.1 Các qui trình nghiệp vụ chính: A. Mô hình quan niệm dữ liệu: Hệ thống thông tin: Quản lý sử dụng điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU Hiện tại: [10/02/08] Tương lai: [20/3/08] Trang: 1 Ứng dụng: Thống kê tình hình sử dụng điện Mô hình Quan niệm Dữ liệu Tờ:1 Ngày lập:10/02/08 Người lập: Minh,Hải,Tiên Mỗi chi tiết hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một hóa đơn: Chi tiết hóa đơn – Hóa đơn (1 – 1). Mỗi hóa đơn có thể có nhiều chi tiết hóa đơn: Hóa đơn – Chi tiết hóa đơn (1 – n). Mỗi Điện kế chỉ thuộc duy nhất một Khách hàng: Điện kế - Khác hàng (1 – 1). Mỗi Khách hàng có nhiều Điện kế: Khách hang - Điện kế (1 – n). Mỗi Điện kế có duy nhất một Loại sử dụng: Điện kế - Loại sử dụng (1 – 1). Mỗi Loại sử dụng chỉ thuộc duy nhất một Điện kế: Loại sư dụng – Điện kế (1 – 1). Mỗi Điện kế có duy nhất một Hóa đơn: Điện kế - Hóa đơn (1- 1). Mỗi Hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một Điện kế: Hóa đơn – Điện kế (1 -1). Mỗi Khách hàng có nhiều Hóa đơn: Khách hàng – Hóa dơn (1 – n). Mỗi Hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một Khách hàng: Hóa đơn – Khách hàng (1 – 1). B Mô tả thực thể: Hệ thống thông tin: Quản lý sử dụng điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU Hiện tại: [10/02/08] Tương lai: [20/03/08] Trang:2 Ứng dụng: Mô tả thực thể Mô tả thực thể: Khách hàng, điện kế, hóa đơn, chi tiết hóa đơn, mục đích sử dụng Tờ:2 Ngày lập:10/02/08 Người lập: Minh,Hải,Tiên ' Bảng mô tả ký hiệu trong mô hình ER: Stt Kí hiệu Mô Tả Diễn giải Ghi chú 1 Primary Key Khóa chính 2 Mandatory Bắt buộc 3 A[integer] Characters Kiểu kí tự 4 VA[integer] Variable Characters Kiểu kí tự 5 I Integer Kiểu số nguyên 6 DT Date &Time Kiểu ngày giờ 7 MN Money Kiểu tiền tệ 8 F Float Kiểu số thực Stt Tên thực thể Diễn giải 1 Khách hàng Ghi nhân thông tin khách hang 2 Điện kế Ghi lại Chỉ số ghi trên điện kế 3 Hóa đơn Ghi lại thông tin khách hang ,điện kế… 4 Chi tiết hóa đơn Ghi lại những chi tiết hơn của hóa đơn như thông tin thuế VAT,thành tiền... 5 Mục đích sử dụng Phản ánh Mục đích dùng điện trong sinh hoạt hay kinh doanh dc ĐIỆN KẾ: Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài: (KT) Ghi chú Ma_DK Mã khách hàng char 15 Ma_KH Mã điện kế A char 15 Ngay_DKSD Ngày đăng kí DT datetime 8 CS_Cu Chỉ số củ I Int 4 CS_Moi Chỉ số mới I Int CSCU,CSM 4 CSMới>CS củ dc KHÁCH HÀNG Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Ma_kH Mã khách hàng Char 15 Ten_KH Tên khách hàng A Char 50 Ngay_sinh Ngày sinh DT Datetime 9 CMND Số Chứng minh A Char 10 Khu_Vuc Khu vực A Char 15 Dia_Chi Địa chỉ A Char 50 Gioi_Tinh Giới tính DT Char Nam,Nu 3 Chỉ Nam Hoặc Nữ Ngay_BDSD Ngày bắt đầu sử dụng A Datetime 10 Mucdichsudung Mục đích sử dụng A Char 50 Ghi_Chu Ghi chú A Char 50 dc CHI TIẾT HÓA ĐƠN Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiềudài: (ký tự) Ghi chú Machitiethd Mã chi tiết hóa đơn Char 15 Madk Mã điện kế Int 15 Tenloaisudung Tên loại sử dụng I Char 50 Trong_DM Trong Định mức I Int 100 200 4 Chỉ 100 hoặc 200 Tieuthu Tiêu thụ I Int 4 masothue Mã số thuế A Char 15 Don_Gia Đơn giá I Int 4 Thue_VAT Thuế VAT F Float 8 Thanh_Tien Thành Tiền F Float 8 No_Lai Nợ lại F Float 8 Tien_Phai_Tra Tiền phải trả F Float 8 Ngay_Lap Ngày lập DT datetime 15 Ghichu Ghi chú A Char 50 dc MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiềudài: (ký tự) Ghi chú Ma_LSD Mã loại sử dụng Char 15 Ten_LSD Tên loại sử dụng A Char 50 Trong_DM Trong định mức I Int 4 Don_Gia Đơn giá F Float 8 dc HÓA ĐƠN Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài:(ký tự) Ghi chú Ma_HD Mã khách hang Char 15 Ten_KH Tên khách hang A char 50 Tungay Từ ngày DT datetime 8 Denngay Đến ngày DT datetime 8 Từ ngày< đến ngày Mucdichsudung Mục đích sử dụng A char 10 Quy Quý Thứ mấy trong năm I Int 1 machitethd Mã chi tiêt hóa đơn A Char 15 Mô tả mối kết hợp: Hệ thống thông tin: Quản lý sử dụng điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU Hiện tại: [10/02/08] Tương lai: [20/03/08] Trang:3 Ứng dụng: Mô tả mối kết hợp Mô tả mối kết hợp Tờ:3 Ngày lập:10/03/08 Người Lập: Minh,Hải,Tiên Sự kết hợp giữa hóa đơn và chi tiết hóa đơn Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở chi tiết hóa đơn Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài: (Ký tự) Ghi chú MaHD Mã hóa đơn A Char 15 Sự kết hợp giữa khách hàng và điện kế: Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở điện kế them giá trị là mã khách hàng. Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài: (Ký tự) Ghi chú MaKH Mã khách hàng A Char 15 Sự kết hợp giữa khách hàng và hóa đơn: Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở hóa đơn là mã khách hàng. Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài: (Ký tự) Ghi chú MaKH Mã khách hàng A Char 15 Sự kết hợp giữa điện kế và hóa đơn: Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở điện kế Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài: (Ký tự) Ghi chú MaDK Mã điện kế A Char 15 Sự kết hợp giữa điện kế và mục đích sử dụng: Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thuộc tính ở điện kế Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài: (Ký tự) Ghi chú MaDK Mã điện kế A Char 15 Mô tả ràng buộc toàn vẹn trong các thực thể Hệ thống thông tin: Quản lý sử dụng điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU Hiện tại: [10/02/08] Tương lai: [20/03/08] Trang:4 Ứng dụng: Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc toàn vẹn Tờ số:4 Ngày lập:[10/03/08] Người lập: Minh,Hải Tiên Các loại thực thể Mô tả: Thuật toán Khách hàng Có mã khách hàng làm Khóa chính Có mã khách hàng là duy nhất Ngày sinh của khách hàng Ngày sinh không được lớn hơn ngày hiện tại Giới tính của khách hàng khách hàng giới tính là Nam hoặc Nữ (Nam / Nu). Hóa đơn Có mã hóa đơn làm khóa chính Có mã hóa đơn là duy nhất Chi tiết hóa đơn Có mã chi tiết hóa đơn làm khóa chính Có mã chi tiết hóa đơn là duy nhất Điện kế Có mã điện kế làm khóa chính Có mã điện kế là duy nhất Chỉ số củ và chỉ số mới điện kế Chỉ số mới phải lớn hơn chỉ số củ Mục đích sử dụng Có mục đích sử dụng làm khóa chính Có một mục đích sử dụng là duy nhất Bảng tầm ảnh hưởng các ràng buộc toàn vẹn: Hệ thống thông tin: Quản lý sử dụng điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU Hiện tại: [10/02/08] Tương lai: [20/03/08] Trang:4 Ứng dụng: Ràng buộc toàn vẹn Bảng tầm ảnh hưởng các ràng buộc toàn vẹn Tờ:5 Ngày lập:[10/03/08] Người lập:Minh,Hải Tiên RBTV TTKH RBTV1 Tầm ảnh hưởng Thêm Sửa Xóa Chi tiết hóa đơn Mã CTHD làm khóa chính - -(*) + Hóa đơn Mã hóa đơn làm khóa chính - -(*) + CTHD-Hóa đơn Mã Hóa đơn làm khóa ngoại - + + Hóa đơn -CTHD Giữ nguyên - + + RBTV TTKH RBTV1 Tầm ảnh hưởng Thêm Sửa Xóa Khách hàng Mã khách hàng làm khóa chính - -(*) + Điện kế Mã điện kế làm khóa chính - -(*) + Khách hàng - Điện kế Mã khách hàng làm khóa ngoại - + + Điện kế - khách hàng Giữ nguyên - + + RBTV TTKH RBTV1 Tầm ảnh hưởng Thêm Sửa Xóa Khách hàng Mã khách hàng làm khóa chính - -(*) + Hóa đơn Mã hóa đơn làm khóa chính - -(*) + Khách hàng - Hóa đơn Mã khách hàng làm khóa ngoại - + + óa đơn - Khách hàng Giữ nguyên - + + RBTV TTKH RBTV1 Tầm ảnh hưởng Thêm Sửa Xóa Điện kế Mã điện kế làm khóa chính - -(*) + Hóa đơn Mã hóa đơn làm khóa chính - -(*) + Điện kế - Hóa đơn Mã Điện kế làm khóa ngoại - + + Hóa đơn - Điện kế Giữ nguyên - + + RBTV TTKH RBTV1 Tầm ảnh hưởng Thêm Sửa Xóa Điện kế Mã điện kế làm khóa chính - -(*) + Mục đích sử dụng Mã MDSD làm khóa chính - -(*) + Điện kế - Mục đích sử dụng Mã Điện kế làm khóa ngoại - + + Mục đích sử dụng - Điện kế Giữ nguyên - + + 1.2 Mô hình thực thể kết hợp ER 1.3 Thuyết minh cho mô hình thực thể ER. a Trong chi tiết hóa đơn có mã chi tiết hóa đơn là duy nhất có quan hệ với hóa đơn có mã hóa đơn là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này: chi tiết hóa chỉ thuộc vào – hóa đơn và ngược lại thì hóa đơn có nhiều chi tiết hóa đơn a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với khách hàng có mã khách hàng là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:điện kế chỉ thuộc vào– một khách hàng và ngược lại thì một khách hàng có nhiều điện kế cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với loại sử dụng có mã loại sử dụng là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:điện kế có –một loại sử dụng riêng và ngược lại thì một loại sử dung chỉ thuộc duy nhất điện kế . a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với hóa đơn có mã hóa đơn là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:điện kế có –một hóa đơn và ngược lại thì một hóa đơn chỉ thuộc một điện kế . a Trong khách hàng có mã khách hàng là duy nhất có quan hệ với hóa đơn có mã hóa đơn là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:khách hàng thì có –nhiều hóa đơn và ngược lại thì một hóa đơn thì chỉ thuộc một khách hàng . 2. Phân tích mô hình quan niệm xử lý 2.1 Phân tích mô hình quan niệm xử lý 2.1.1 Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp DFD 2.1.1.1 Xác định sơ đồ hệ thống con của qui trình d Giải thích các dòng dữ liệu lưu chuyển: Số Diễn giải Số Diễn giải Yêu cầu lắp đặt điện kế Yêu cầu thanh toán tiền điện Thông tin khách hàng Yêu cầu thanh toán tiền điện Yêu cầu sử dụng điện Kết quả thanh toán tiền điện Đăng ký sử dụng điện Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện Yêu cầu đăng ký loại sử dụng Yêu cầu thống kê thanh toán Yêu cầu đăng ký đã chấp nhận Thống kê tình hình sử dụng điện Tình hình sử dụng điện Kết quả thống kê tình hình sử dụng điện 2.1.1.2. Mô hình quan niệm tổ chức theo phương pháp DFD 2.1.1.2.1 Mô hình cấp 1: 2.1.1.2.2 Mô hình cấp 2: 2.1.1.2.3 Mô hình cấp 3: Kiểm tra định mức sử dụng điện trong tháng: Kiểm tra thanh toán của khách hàng: Kiểm tra mục đích sử dụng: 2.1.2 Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp tựa Merise: Các công cụ đặc tả nội dung của xử lý: Mô tả dữ liệu cơ sở: Hệ thống thông tin: Quản lí điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [10/03/08] Tương lai: [20/03/08] Trang:1 Ứng dụng: Mô tả dữ liệu cơ sở: Mô tả dữ liệu cơ sở: Tờ:1 Ngày lập:10/03/08 Người lập: Minh, Hải, Tiên Diễn giải:Chương trình quản lí khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện :quản lí thông tin khách hàng và tình hình sử dụng điện trong tháng Chiều dài:Chương trình quản lí khách hàng thao tác trên 85.000 Record và thao tác trên 5 thực thể dung lượng ban đầu cơ sở dữ liệu là 2MB Loại:Thống kê tình hình sử dụng điện và khách hàng là phần mềm ứng dụng Tên khác:phần mềm quản lí sử dụng điện Dữ liệu cấu trúc: Khối lượng: - Hiện tại: -Thao tác trên 5 thực thể :khách hàng,hóa đơn,….. -khối lượng:Dữ liệu lưu trữ là 2 MB bao gồm cơ sỡ dữ liệu trên SQL và Chương trình quản lí viết trên ngôn ngữ VBNet -Tương lai: - Khả năng tăng số thực thể lên trên 10 bảng có thể có quá trình bảo trì điện kế, khâu phát triển kinh doanh phát triển trong các phòng ban… Miền giá trị rời rạc Miền giá trị liên tục Giá trị Ý nghĩa Ghi chỉ số điện kế Thống kê tình hình sử dụng trong tháng Hàng tháng nhân viên điện lực xuống từng hộ gia đình ghi chỉ số điện kế. Tra cứu thông tin Lập báo cáo thống kê Khách hàng tới đăng kí thông tin khách hang sẽ được lưu trữ lại khi cần thiết tìm để dễ dàng kiểm tra và thay đổi dữ liệu Tính toán và thống kê Kết xuất hóa đơn gởi khách hàng Sau khi ghi chỉ số điện kế thì thông tin chuyển về các phòng ban để xử lí sau đó lập hóa đơn vả yêu cầu thanh toán tiền Mô tả dữ liệu cấu trúc: Hệ thống thông tin: Quản lý điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [] Tương lai: [] Trang: 2 Ứng dụng: Mô tả dữ liệu cấu trúc Mô tả dữ liệu cấu trúc: Tờ: 2 Ngày lập: 10/02/2008 Người lập: Minh, Hải, Tiên Diễn giải:Khi khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế thì chi nhánh điện lực có nhiệm vụ lập hồ sơ khách hang khi thỏa mãn một số yêu cầu của công ty sau khi lắp đặt thì tiến hành cứ sau mỗi tháng thì ghi chỉ số điện kế gởi các phòng ban xử lí hoàn tất đem lưu trữ và gởi giấy báo cho khách hàng thanh toán tiền điện nếu không thanh toán thì công ty sẽ gởi giấy báo thông báo quá thời hạn cho phép trong thỏa thuận công ty sẽ tiến hành ngưng cung cấp điện. Tên khác:tiến trình quản lí khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện Cấu trúc:Công việc thực hiện theo tiến độ đã đề ra tuy nhiên có thể vì lí do bất khả kháng thì có thể thay đổi đôi chút Khối lượng: - Hiện tại: Chưa có yếu tố phát sinh nhiều vẫn như cấu trúc và thao tác đề ra -Tương lai: Có thể khối lượng công việc tăng đôi chút có thể phát sinh khâu như lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện tiêu dùng kết hợp với công tác kiểm tra thông kê tình hình sử dụng điện. Mô tả dòng dữ liệu: Hệ thống thông tin: Quản lí điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [10/02/08] Tương lai: [20/03/08] Trang: 3 Ứng dụng: Mô tả dòng dữ liệu Mô tả dòng dữ liệu: Tờ: 3 Ngày lập:10/02/08 Người lập: Minh, Hải,Tiên Số thao tác cơ bản đã nêu trong phần mô tả dữ liệu cấu trúc thì mô hình dòng dữ liệu bao gồm: 1 2 3 4 5 6 7 j:Khách hàng yêu cầu sử dụng điện thì nhân viên điện lực tiếp nhận yêu cầu kKiểm tra tính đúng đắng (hợp lệ của hồ sơ) sau đó lập hồ sơ lTiến hành lắp đặt điện kế và ghi chỉ số điện kế m Dữ liệu đem về nhâp vào cơ sở dữ liệu sau đó đem đi lưu trữ và tiến hàng tính toán n Tiến hành thống kê theo các yêu cầu như sau:thống kê mục đích sử dụng, số lượng khách hàng… oKết xuất hóa đơn về chỉ số điện kế và số tiền phải trả của khách hàng p Khi khách hàng đã thanh toán chuyển số liệu về các phòng để tiến hành xóa nợ Trường hợp phát sinh là khách hàng chưa thanh toán thì thông báo nếu thanh toán thì tiến hàng xóa nợ còn ngược lại thì ngưng cung cấp điên. Nguồn đi: Khách hàng đến chi nhánh điện lực chợ lớn đăng kí lắp đặt điện kế và đăng kí mục đích sử dụng điện Nguồn đến:Khách hàng được lắp điện kế và tiến hành sử dụng điện Diễn giải:Sau khi đăng kí và sử dụng điện khách hàng phải trả một khoảng tiền tiêu thụ điện ( theo móc đơn giá quy định sẵng) thông tin tình hình sử dụng điện do nhân viên điện lực thống kê và lập báo cáo. tất cả hình thức thanh toán đều thông qua hóa đơn sử dụng điện do nhân viên điện lực mang tới. Cấu trúc dữ liệu:Tạm thời công việ thực hiện theo hướng như vậy nhưng có thể có khả năng thay đổi trong tương lai do nhiều yếu tố khách quan khác . Khối lượng: - Hiện tại: Tháo tác chủ yếu trên 5 thực thể và quản lí số lượng khách hàng tương đối lớn 85000 người trên địa bàn 2 quân là quận 5 và quận 8 - Tương lai:Khả nảng tăng thêm nhiều hơn vài chục thực thể đảm bảo yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng ,không chỉ là quản lí hai quận này mà có thể mở rộng phạm vi ra toàn thành phố D. Mô tả kho dữ liệu: Hệ thống thông tin: Quản lý điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [] Tương lai: [] Trang: 4 Ứng dụng: Mô tả kho dữ liệu Mô tả kho dữ liệu: Tờ: 4 Ngày lập:10/02/08 Người lập: Minh, Hải,Tiên Nguồn đi:khi khách hàng có nhu cầu sử dụng và nhân viên điện lực đi thu thập dữ liệu cho chi nhánh điện lực chợ lớn Nguồn đến:Kho cơ sở dữ liệu đã được lưu trữ sau đó đem thống kê và lập báo cáo Diễn giải:Đó là hai quá trình tiếp nối một cái là thu thập dữ liệu một cái là xử lý dữ liệu sẵn có Cấu trúc dữ liệu:Một khâu trong tiến trình xử lí dữ liệu Khối lượng: - Hiện tại:Không có gì thay đổi - Tương lai:Có thể có nhiều thay đổi như đã nói ở trên. E. Mô tả ô xử lý: Hệ thống thông tin: Quản lý điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [10/02/08] Tương lai: [20/03/08] Trang:5 Ứng dụng: Mô tả ô xử lý: Mô tả ô xử lý: Tờ:5 Ngày lập: 10/02/08 Người Lập: Minh, Hải, Tiên Ô xử lý số Lắp đặt điện kế Loại sử dụng Thanh toán tiền điện thống kê tình hình sử dụng điện Dòng dữ liệu vào: Yêu cầu lắp đặt điện kế Yêu cầu đăng kí loại sử dụng Yêu cầu thanh toán tiền điện Yêu cầu thống kê tình hình xử dụng điện Dòng dữ liệu ra: Yêu cầu được tiếp nhận Dùng trong sinh hoạt hoặc kinh doanh Khách hàng thanh toán tiền điện Kết quả thống kê Diễn giải: Khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế sử dụng điện Khách hàng đăng kí một mục đích sử dụng để tiến hành phân đơn giá Tới tháng nhân viên điện lực tới nhà ghi thông tin tiêu thụ điện từ đó kết xuất hóa đơn để yêu cầu khách hàng thanh toán Cuối tháng ,quý.. nhân viên điện lực thống kê tình hình sử dụn điện của khách là bao nhiêu Tóm tắt nội dung Lắp điện kế Đăng kí loại sử dụng Thanh toán tiền điện Sơ đồ hệ thống con của qui trình: Mô tả sơ đồ dòng dữ liệu cho sơ đồ hệ thống con của qui trình Số Diễn giải Số Diễn giải Yêu cầu lập điện kế Kết quả thanh toán Thông tin khách hàng Yêu cầu thống kê Mục đích sử dụng Thống kê tình hình sử điện Yêu cầu sử dụng điện Yêu cầu thống kê tình hinh sử dụng điện Tình hình sử dụng điện Kết quả thống kê Yêu cầu thanh toán Sơ đồ liên hoàn các biến cố W Sơ đồ liên hoàn biến cố lắp đặt điện kế W Sơ đồ liên hoàn biến cố loại sử dụng: Sơ đồ liên hoàn biến cố thanh toán tiền điện: WSơ đồ liên hoàn biến cố thống kê tình hình sử dụng điện Mô tả quan niệm xử lý theo phương pháp tựa Merise Mô tả các nguyên tắc của biến cố vào ra STT Nguyên tắc xử lý Biến cố vào Biến cố ra 1 Tiếp nhận hồ sơ lắp đặt điện kế Yêu cầu lắp đặt Yêu cầu lắp đặt được tiếp nhận 2 Đăng ký loại sử dụng điện Thông tin loại sử dụng điện Sinh hoạt Kinh doanh 3 Kiểm tra thanh toán tiền điện Yêu cầu thanh toán Đã thanh toán Chưa thanh toán 4 Thống kê Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện Kết quả thống kê Mô hình quan niệm xử lý của qui trình: .3. Thiết kế mô hình dữ liệu 3.1 Chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ: 3.1.1 Mối quan hệ 1- 1 Các thực thể giữ nguyên giá trị không thay đổi ví dụ về quan hệ này: Chi tiết hóa đơn –(1*1)- hóa đơn Hóa đơn 1 Chi tiết HD 1 Điện kế–(1*1)- hóa đơn Điện kế 1 Khách hàng 1 Điện kế–(1*1)- Loại sử dụng Điện kế 1 Loại sử dụng 1 Điện kế–(1*1)- Loại sử dụng Điện kế 1 Loại sử dụng 1 Điện kế–(1*1)- Hóa đơn Điện kế 1 Hóa Đơn 1 3.1.2 Mối quan hệ 1-n Hóa đơn –(1*n)-chi tiết hóa đơn Chi tiết Hóa đơn n Hóa đơn 1 Khách hàng –(1*n)- Điện kế Điện kế n Khách hàng 1 Khách hàng–(1*n)- hóa đơn Khách hàng 1 Hóa đơn n Chi tiết hóa đơn –(1*1)- hóa đơn Hóa đơn n Chi tiết HD 1 3.1.3 Mối quan hệ n-n : Không có mối quan hệ n*n giữa các thực thể Báo Cáo thuộc tính các thực thể kết hợp: Chi tiết hóa đơn: MaCTHD, Tenloaisudung, Trong_DM, Tieuthu, masothue, Thanh_Tien , Thue_VAT , Don_Gia, No_Lai, Tien_Phai_Tra, Ngay_Lap, Madk , Ghichu. Điện kế: Ma_DK, Ma_KH, , Ngay_DKSD, CS_Cu, CS_Moi Khách hàng: Ma_kH, Ten_KH, Ngay_sinh, CMND, Khu_Vuc, Dia_Chi, Gioi_Tinh, Ngay_BDSD, Ten_LSD, Ghi_Chu Mục đích sử dụng: Ma_LSD, Ten_LSD, Trong_DM, Don_Gia, Ma_DK Hóa đơn: Ma_HD, Ten_KH, Tungay, Denngay, Ten_LSD, Quy, Ma_DK, Ma_KH. 3.2. Đánh giá nhận xét mô hình quan hệ + Mô hình quan hệ giữa các thực thể 3.3. Mô tả toàn bộ các ràng buộc toàn vẹn Số TT Mô tả bằng lời Thuật toán 1 Mối quan hệ:Chi tiết hóa đơn- Hóa đơn Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã hóa đơn 2 Mối quan hệ:khách hàng -Điện kế Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã khách hàng 3 Mối quan hệ:khách hàng –hóa đơn Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã khách hàng 4 Mối quan hệ:điện kế- hóa đơn Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã điện kế 5 Mối quan hệ:Điện kế- mục đích sử dụng Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã điện kế 4. Thiết kế mô hình tổ chức xử lý Bảng mô tả thủ tục chức năng Số TT Nguồn gốc NTQL Thủ tục chức năng Bản chất Vị trí Thời gian 1 Tiếp nhận thông tin khách hàng Yêu cầu sử dụng điện Yêu cầu chi nhánh điện đáp ứng yêu cầu cá nhân khách hàng 1 Khi có nhu cầu sử dụng điện Yêu cầu lập hồ sơ khách hàng 2 Đã có nhu cầu và đăng kí lập hồ sơ Yêu cầu lắp đặt điện kế và đăng kí mục đích sử dụng 3 Thông tin hoàn chỉnh yêu cầu sử dụng điện 2 Xử lí thông tin Cập nhật chỉ số điện kế Yêu cầu xử lý thông tin khách hang và tình hình sử dụng điện 1 Sau khi lắp đặt điện kế,hàng tháng ghi chỉ số điện kế Tính toán số tiêu thụ 2 Đem dữ liệu nhập vào máy và tính toán chỉ số tiêu thụ Tính toán thành tiền 3 Từ chỉ số tiêu thụ tính ra thành tiền dựa vào đơn giá quy định 3 Lưu trữ thông tin Yêu cầu lưu trữ khách hàng Yêu cầu lưu trữ thông tin của khách hàng 1 Đăng kí hoàn tất thông tin lưu giữ .kiểm soát Yêu cầu lưu trữ thông tin số tiền khách hàng phải trả,nợ còn lại,mục đích sử dụng 2 Lưu lại thông tin bạn vừa cập nhật 4 Thống kê và lập báo cáo Yêu cầu thống kê số lượng khách hàng Yêu cầu lập bảng thống kê và lập báo cáo 1 Sau mỗi quý, mỗi năm thống kê số lượng khách hàng Yêu cầu kết xuất hóa đơn-chi tiết hóa đơn 2 Khi khách hàng sử dụng điện thì phải trả cước phí và thanh toán trực tiếp qua hóa đơn Mô hình tổ chức xử lý cho qui trình 5. Thiết kế giao diện 5.1. Sơ đồ màn hình các giao diện 5.2. Thiết kế các màn hình giao diện chính Phần thiết kế cho màn hình *Màn hình giới thiệu: - Chức năng : +giới thiệu công ty điện lực chọ lớn +Giới thiệu đề tài thực hiện *Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Logo Logocty Picture box Hình ảnh đại diện cho công ty điện lực chọ lớn TPHCM 2 Giới thiệu Lbgt Label Giới thiệu đề tài 3 Hiển thị Lbld Label Thông báo chương trình 4 Thanh chạy Proloading Progresbar Hiển thị thời gian nạp từng đoạn chương trình đã được lập trình từ trước 5 Bắt đầu Cmdbd Button Thực hiện load chương trình (dữ liệu lên) liên kết đến Form đăng nhập hệ thống *Màn hình đăng nhập: - Chức năng : + Hỗ trợ cho công tác bảo mật của dữ liệu và thông tin cá nhân công ty .Đó là tránh các đối tượng bên trong và bên ngoài công ty tìm cách lấy cấp hoặc phá hoại hệ thống. + Bạn phải có một tên đăng nhâp và mật khẩu ( bí mật) đăng kí từ trước với nhà quản trị hệ thống nếu như bạn là thành phần nhân viên quản lí trong các phòng ban. * Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Tài khoản Lbttkh Label Thông báo tên tài khoản 2 Mật khẩu Lbtmkh Label Thông báo nhập mật khẩu 3 Phòng ban Cbpba ComboBox Lựa chọn phòng thể hiện vị trí làm việc của mình vì mỗi phòng ban trong công ty có chức vụ và xử dụng dữ liệu khác nhau 4 Nhập tài khoản Txttk Textbox Nhập tên tài khoản cần đăng nhập 5 Nhập mật khẩu Txtmk Textbox Nhập mật khẩu của tài khoản 6 Trợ giúp Cmdhel Button Nối với Form hướng dẫn đăng nhập 7 Đăng nhập Cmddn Button Thực hiện việc kiểm tra trong cơ sở dữ liêu có tên và mật khẩu có phù hợp không nếu phù hợp thì cho hiển thị Form chính thao tác cơ sở dữ liệu 8 Hủy bỏ Cmdth Button Thoát khỏi màn hình đăng nhập *Màn hình đăng nhập: - Chức năng :Quản lí các Form con hay nói đúng hơn nó có tác dụng liên kết và tháo tác với các Form còn lại. *Mô tả cho đối tượng màn hình: Stt Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Menu chính Menustip Lựa chọn các tác vụ cần thực hiện 2 Hình ảnh Picture image Hình nền Menu chính Các thành phần trong Menu chính 1. Hệ thống: Hệ thống đăng nhập đã nói ở trên Nhưng khác là trước kia là đăng nhập hệ thống để vào chương trình chính ở đây là đã vào chương trình chính rồi thì bạn đăng nhập lại với tên khác và mật khẩu khác Hệ thống đổi mật khẩu *Màn hình đổi mật khẩu: - Chức năng : +Để đảm bảo tính an toàn tuyệt đối của dữ liệu chúng ta đã có hệ thống mật khẩu nhưng đôi khi vì lí do cá nhân có thể lộ bí mât của mật khẩu một giải pháp đặt ra là thay đổi mật khẩu khác cho tốt nhất . +Yêu cầu đặt ra là bạn phải xác nhận một số thong tin sau: Bạn phải ở phòng ban nhất định ,có một tên đăng nhâp và mật khẩu (bí mật ) củ đăng kí từ trước và sau đó là đánh vào mật khẩu mới sau hai lần thao tác *Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Tài khoản Lbtk Label Thông báo tên tài khoản 2 Phòng ban Lbpb Label Thông báo chọn phòng ban 3 Mật khẩu củ Lbmkc Label Thông báo nhập mật khẩu củ 4 Mật khẩu mới Lbmkm Label Thông báo nhập mật khẩu mới 5 Xác nhận lại Lbxn Label Thông báo nhập xác nhận lại mật khẩu 6 Phòng ban Cbpb Combobox Lựa chọn phòng thể hiện vị trí làm việc của mình vì mỗi phòng ban trong công ty có chức vụ và xử dụng dữ liệu khác nhau 7 Tài khoản Txttk Textbox Nhập tên tài khoản 8 Mật khẩu củ Txtmkc Textbox Nhập mật khẩu củ 9 Mật khẩu mới Txtmkm Textbox Nhập mật khẩu mới 10 Xác nhận lại Txtxn Textbox Nhập xác nhận lại mật khẩu 11 Đồng ý Cmddy Button Thực hiện việc kiểm tra trong cơ sở dữ liêu có tên và mật khẩu có phù hợp không +Nếu phù hợp thì thực hiện xác nhận lại mật khẩu mới và hoàn tất đổi mật khẩu +Không phù hợp thì yêu cầu nhập lại 12 Hủy bỏ Cmdth Button Thoát khỏi màn hình đổi mật khẩu Hệ thống thoát khỏi chương trình chính *Màn hình thoát khỏi hệ thống: - Chức năng : - Trong quá trình thao tác trên chương trình quản lí làm thay đổi cơ sở dữ liệu bạn phải lưu lại thay đổi đó. - Thông báo cho người quản lí biết đẵ lưu dữ liệu chưa: + Nếu chưa thì yêu cầu nhà quản lí lưu lại cơ sở dũ liệu + Nếu không muốn thì nhà quản lí có thể thoát mà không cần lưu. + Hoặc hủy bỏ trở về chương trình chính. *Mô tả cho đối tượng màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Cảnh báo Lbcb Label Thông báo cho người quản lí biết :có muốn lưu dữ liệu lại không ? 2 Đồng ý Cmddy Button Đồng ý lưu cơ sở dữ liệu 3 Thoát Cmdth Button Thoát khỏi chương trình mà không cần lưu cơ sở dữ liệu 4 Hủy Cmdhb Button Hủy bỏ thoát trở về chương trình chính 2. Thông tin: *Màn hình nhập thông tin điện kế: - Chức năng : + Khi khách hàng đăng kí sử dụng điện với công ty điện lực thì công ty lắp đặt cho một điện kế từ đó phát sinh màn hình nhập điện kế - Cập nhật thông tin điện kế trong tháng *Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã điện kế Lbmdk Label Thông báo mã điện kế 3 Mã khách hàng Lbmkh Label Thông báo mã khách hàng 4 Chỉ số củ Lbcsc Label Thông báo chỉ số củ 5 Chỉ số mới Lbcsm Label Thông báo chỉ số mới 6 Ngày đăng kí Lbndk Label Thông báo ngày đăng kí 7 Mã điện kế txtmdk Textbox Nhập mã điện kế 8 Mã khách hàng txtmkh Textbox Nhập mã khách hàng 9 Chỉ số củ txtcsc Textbox Nhập chỉ số củ 10 Chỉ số mới txtcsm Textbox Nhâp chỉ số mới 11 Ngày đăng kí txtndk Textbox Nhập ngày đẳng kí 12 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành 13 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành 14 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 15 Xóa Cmdx Buttton Xóa mẩu tin hiện hành 16 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu 17 Thoát cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành *Màn hình nhập thông tin chi tiết hóa đơn: - Chức năng : + Mỗi tháng nhân viên điện lực ghi chỉ số điện kế sau đó gởi các phòng ban để thống kê kết xuất hóa đơn trong mỗi hóa đơn có chi tiết hóa đơn mô tả thông tin khách hàng chỉ số điện kế. - Cập nhật mọi sự tha đổi của chi tiết hóa đơn *Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã chi tiết hóa đơn Lbmcthd Label Thông báo mã chi tiết hóa đơn 3 Mã điện kế Lbmdk Label Thông báo mã điện kế 4 Tên loại sử dụng Lbtlsd Label Thông báo tên loại sử dụng 5 Tiêu thụ Lbtt Label Thông báo chỉ số tiêu thụ 6 Mã số thuế Lbnmst Label Thông báo mã số thuế 7 Thuế VAT Lbtvat Label Thông báo thuế VAT 8 Người lập Lbngl Label Thông báo người nhập 9 Ngày lập Lbngayl Label Thông báo ngày nhập 11 Trong định mức Lbtdm Label Trong định mức 12 Mã loại sử dụng Lbmls Label Mã loại sử dụng 13 Thành tiền Lbtt Label Thành tiền 14 Nợ Lbno Label Số nợ 15 Tổng số phải trả Lbtongso Label Thông báo tổng số tiền phải trả 15 Ghi chú Lbghi Label Ghi chú lí do nợ 16 Mã chi tiết hóa đơn Txtmcthd Textbox Nhập mã chi tiết hóa đơn 17 Mã điện kế Txtmdk Textbox Nhập mã điện kế 18 Tiêu thụ Txttieuthu Textbox Nhập chỉ số tiêu thụ 19 Mã số thuế Txtmathue Textbox Nhập mã số thuế 20 Thuế VAT Txtthuevat Textbox Nhập thuế VAT 21 Người lập Txtnguoil Textbox Nhập tên người lập 22 Mã loại sử dụng Txtmlsd Textbox Nhập Mã loại sử dụng 23 Thành tiền Txttt Textbox Thành tiền tính tự động sau khi bạn nhập tiêu thụ và đơn giá ra thành tiền 23 Nợ Txtno Textbox Số tiền phải trả -số tiền thanh toán= Số nợ 24 Tổng số tiền phải trả Txtttongso Textbox Ttổng số tiền phải trả tính tự động sau khi có thành tiền cộng thuế vat 25 Ghi chú Txtghichu Textbox Nội dung ghi chú 26 Ngày lập dttnl Datatimepicker Lấy ngày tháng năm hệ thống 27 Tên loại sử dụng Cmlsd Combobox Lựa chọn tên loại sử dụng 28 Trong định mức Cbtdm Combobox Lựa chọn trong định mức 29 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành 30 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành 31 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 32 Xóa Cmdx Buttton Xóa mẩu tin hiện hành 33 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu 34 Thoát cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành *Màn hình nhập thông tin hóa đơn: - Chức năng : + Mỗi tháng nhân viên điện lực ghi chỉ số điện kế sau đó gởi các phòng ban để thống kê kết xuất hóa đơn - Cập nhật mọi sự thay đổi của hóa đơn. *Mô tả cho đối tượng màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã hóa đơn Lbmdk Label Thông báo mã hóa đơn 3 Tên khách hàng Lbmkh Label Thông báo tên khách hàng 4 Ngày Lbng Label Thông báo ngày 5 Tháng Lbth Label Thông báo tháng 6 Năm Lbnm Label Thông báo năm 7 Mục đích sử dụng Cbmdsd Combobox Lựa chọn mục đích sử dụng 8 Ngày Cbng Combobox Lựa chọn ngày 9 Tháng Cbth Combobox Lựa chọn tháng 10 Năm Txtnm Textbox Nhập nẳm 11 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành 12 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành 13 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 14 Xóa Cmdx Buttton Xóa mẩu tin hiện hành 15 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu 16 Thoát Cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành *Màn hình nhập thông tin khách hàng: - Chức năng :Hiển thị và nhập thông tin khách khi khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế ,thông tin khách hàng khách hàng sẽ được lưu trữ lại làm thông tin cho việc thống kê sau này -Yêu cầu lưu trữ thông tin khách hàng cách chi tiết bao gồm :mã khách hàng .tên khách ,chứng minh nhân dân,giới tính,địa chỉ *Mô tả cho đối tượng màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã hồ sơ Lbmkh Label Thông báo mã khách hàng 3 Tên khách hàng Lbtkh Label Thông báo tên khách hàng 4 CMND Lbcmt Label Chứng minh nhân dân 5 Ngày sinh Lbns Label Ngày sinh khách hàng 6 Khu vực Lbkv Label Khu vực VD :quận 5 và quận 8 7 Số điện thoại Lbsdt Label Số điện thoại 8 Ngày bắt đầu SD Lbbd Label Ngày bắt đầu sử dụng 9 Tên mục đích SD Lbmdsd Label Mục đích sử dụng 10 Giới tính Lbgioi Label Giới tính 11 Địa chỉ Lbdc Label Địa chỉ khách hàng 12 Ghi chú Lbgc Label Ghi chú thông tin 13 Mã hồ sơ txtmdk Textbox Nhập mã hóa đơn 14 Tên khách hàng txtmkh Textbox Nhập tên khách hàng 15 CMND Txtcmnd Textbox Nhập số CMND 16 Ngày sinh Txtns Textbox Nhâp ngày sinh 17 Khu vực Txtkv Textbox Nhập khu vực 18 Số điện thoại Txtsdt Textbox Nhập số điện thoại 19 Ngày bắt đầu SD txtbdsd Textbox NhậpNgày bắt đầu sử dụng 20 Địa chỉ Txtdc Textbox Nhập địa chỉ 21 Ghi chú Txtghc Textbox Nội dung ghi chú 22 Giới tính gt Combobox Lựa chọn giới tính 23 Tên mục đích SD Cbth Combobox Lựa chọn tên mục đích SD 24 Tới Cmdt buttton Tới mẩu tin hiện hành 25 Lui Cmdl buttton Lui mẩu tin hiện hành 26 Thêm Cmda buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 27 Xóa Cmdx buttton Xóa mẩu tin hiện hành 28 Sửa Cmds buttton Sửa cơ sở dữ liệu 29 Thoát Cmdth buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành * Màn hình lưu trữ mục đích sử dụng: - Chức năng: + Lưu chỉ số điện kế tiêu thụ hàng tháng của khách hàng + Mỗi một mức tiêu thụ có một đơn giá khác nhau. + Cập nhật lại số điện tiêu thụ hàng tháng. * Mô tả màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên màn hình chức năng 2 Mã mục đích sử dụng Lbmdsd Label Thông báo mã mục đích sử dụng 3 Tên loại sử dụng Lbtlsd Label Thông báo tên loại sử dụng 4 Trong định mức Lbdm Label Định mức tiêu thụ 5 Đơn giá Lbdg Label Đơn giá 6 Mã mục đích sử dụng txtmdsd Textbox Nhập mã mục đích sử dụng 7 Tên loại sử dụng Cbtlsd Combobox Chọn tên loại sử dụng 8 Trong định mức Cbdm Combobox Chọn định mức định mức tiêu thụ 9 Đơn giá Txtdg Textbox Nhập đơn giá 10 Tới Cmdt buttton Tới mẩu tin hiện hành 11 Lui Cmdl buttton Lui mẩu tin hiện hành 12 Thêm Cmdth buttton Thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 13 Sửa Cmds buttton Sửa cơ sở dữ liệu 14 Xóa Cmdx buttton Xóa mẩu tin hiện hành 15 Thoát Cmdthoat buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành 3. Tra cứu: *Màn hình tra cứu khách hàng: - Chức năng : + Tra cứu đầy đủ thông tin về khách hàng và mục đích sử dụng điện của khách hàng: được dùng để tìm thông tin của một hoặc một số khách hàng. Có thể tra cứu một khách hàng dựa vào mã khách hàng hoặc một số khách hàng bằng cách nhập vào họ tên khách hàng hoặc ngày sinh của khách hàng. Chương trình sẽ liệt kê tất cả các khách hàng có họ tên hoặc ngày sinh giống nhau và phải cùng sử dụng chung một mục đích sử dụng. Mã khách hàng được nhập tối đa là 6 ký tự, họ tên khách hàng có thể được nhập tối đa là 30 ký tự, ngày sinh tối đa là 10 ký tự đối với khách hàng có đầy đủ ngày tháng năm sinh được phân biệt bởi dấu “/”. + Tùy vào mục đích sử dụng có các loại điện tiêu thụ sau: Điện dùng trong sinh hoạt gia đình. Điện dùng trong việc bơm nước, tưới tiêu lúa hoa màu. Điện dùng trong việc sản xuất nước sạch và thoát nước đô thị. Điện dùng trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và trong nước. Điện dùng trong việc kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, du lịch. Điện dùng trong bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học. Điện dùng trong cơ quan hành chánh sự nghiệp. + Cập nhật mọi sự thay đổi thông tin liên quan về khách hàng. *Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã khách hàng Lbmkh Label Thông báo mã khách hàng 3 Tên khách hàng Lbmkh Label Thông báo tên khách hàng 4 Năm sinh Lbcns Label Thông báo ngày tháng năm sinh khách hàng 5 Mục đích sử dụng lbmdsd Combobox Lựa chọn mục đích sử dụng 6 Tìm Cmdt buttton Tìm khách hàng 7 Tìm lại Cmdtl buttton Tìm lại khách hàng mới với điều kiện khác 8 Thoát Cmdt buttton Thoát khỏi chương trình 9 Mã khách hàng Txtmkh Textbox Nhập vào mã khách hàng 10 Tên khách hàng Txttkh Textbox Nhập vào tên khách hàng 11 Năm sinh Txtns Textbox Nhập vào ngày tháng năm sinh * Màn hình tra cứu theo loại hình sử dụng - Chức năng: + Được dùng để tra cứu số lượng khách hàng sử dụng điện theo từng mục đích sử dụng khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng. + Cập nhật theo loại hình sử dụng: * Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã mục đích sử dụng Lbmdsd Label Thôn báo mã mục đích sử dụng 3 Tên loại sử dụng Lbtlsd Label Thông báo tên loại sử dụng 4 Tìm Cmdt Button Thực hiện lệnh tra cứu 5 Tìm lại Cmdtl Button Tra cứu lại với mục đích sử dụng khác 6 Thoát Cmdth buttton Thực hiện lệnh thoát khỏi chương trình 7 Mã mục đích sử dụng Txtmdsd Textbox Nhập mã mục đích sử dụng 8 Tên loại sử dụng Cbtlsd Combobox Chọn tên loại sử dụng 4. Tính toán: * Màn hình tiêu thụ: + Chức năng: tính toán tình hình tiêu thụ điện được sử dụng để quản lý quá trình sử dụng điện của khách hàng thông qua một số thông tin như: mã hồ sơ được nhập tối đa là 6 ký tự, tên khách hàng sử dụng tối đa là 30 ký tự, địa chỉ khách hàng hiện đang sinh sống tối đa 30 ký tự, mục đích sử dụng tùy thuộc vào loại hình sử dụng cụ thể của từng khách hàng, chỉ số mới phải lớn hơn hoặc bằng chỉ số củ, tiêu thụ sẽ bằng CS mới trừ cho CS củ. + Cập nhật tình hình tiêu thụ trong tháng của khách hàng. *Mô tả cho đối tượng màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên màn hình 2 Mã hồ sơ Lbmhs Label Thông báo mã hồ sơ 3 Tên khách hàng Lbtkh Label Thông báo tên khách hàng 4 Địa chỉ Lbdc Label Thông báo tên địa chỉ 5 Mục đích sử dụng Lbmdsd Label Thông báo mục đích sử dụng 6 Chỉ số củ Lbcsc Label Thông báo chỉ số củ 7 Chỉ số mới Lbcsm Label Thông báo chỉ số mới 8 Tiêu thụ Lbtt Label Thông báo tiêu thụ 9 Tính Cmdt Combobox Thực hiện lệnh tính toán 10 Nhập lại Cmdnl Combobox Thực hiện lại lệnh tính điện tiêu thụ 11 Thoát Cmdth Combobox Thoát khỏi chương trình 12 Mã hồ sơ Txtmhs Textbox Nhập mã hồ sơ 13 Tên khách hàng Txttkh Textbox Nhập tên khách hàng 14 Địa chỉ Txtdc Textbox Nhập địa chỉ khách hàng 15 Mục đích sử dụng Cbmdsd Combobox Chọn mục đích sử dụng 16 Chỉ số củ Txtcsc Textbox Nhập chỉ số củ 17 Chỉ số mới Txtcsm Textbox Nhập chỉ số mới 18 Tiêu thụ Txttt Textbox Nhập chỉ số tiêu thụ * Màn hình tính tiền: - Chức năng chính: + Được dùng để tính toán số tiền khách hàng phải thanh toán cho Công ty điện lực trong một tháng nào đó. Các thông tin cần nhập là ngày tháng năm cần tính tiền điện sử dụng, mã khách hàng là một chuỗi có độ dài là 6 ký tự, tên khách hàng có độ dài tối đa 30 ký tự, địa chỉ tối đa là 50 ký tự, mục đích sử dụng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng cụ thể của từng khách hàng mà có mục đích sử dụng khác nhau. Số lượng điện tiêu thụ được định dạng là kiểu int được nhập vào tối đa 4 số vì công tơ diện có giới hạn chỉ tới 9999 Kw là hết. Trong định mức cho phép tùy thuộc vào từng nhóm sử dụng khác nhau, đối với sinh hoạt là 100 Kw/tháng và sản xuất kinh doanh là 200 Kw/tháng. Đơn giá trong định mức đối với sinh hoạt là 700 đồng/Kw, sản xuất kinh doanh là 1000 đồng/Kw, vượt định mức đối với sinh hoạt là 1000 đồng/Kw, sản xuất kinh doanh là 1500 đồng/Kw.Thành tiền được tính theo công thức: Sinh hoạt: Thành tiền= (trong định mức * 700 đồng) + (vượt định mức * 100 đồng) Sản xuất kinh doanh: Thành tiền= (trong định mức * 1000 đồng) + (vượt định mức * 1500 đồng) + Cập nhât số tiền điện tiêu thụ điện của khách hàng trong tháng. * Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên màn hình 2 Từ ngày Lbtn Label Thông báo từ ngày sử dụng điện 3 Tháng Lbt Label Thông báo tháng sử dụng điện 4 Năm Lbnm Label Thông báo năm sử dụng điện 5 Mã khách hàng Lbmkh Label Thông báo mã khách hàng 6 Địa chỉ Lbdc Label Thông báo địa chỉ 7 Mục đích sử dụng Lbmdsd Label Thông báo mục đích sử dụng 8 Tiêu thụ Lbtt Label Thông báo tiêu thụ 9 Trong định mức Lbtdm Label Thông báo trong định mức 10 Vượt định mức Lbvdm Label Thông báo vượt định mức 11 Đơn giá Lbdg Label Thông báo đơn giá 12 Thành tiền Lbtht Label Thông báo thành tiền 13 Thuế VAT Lbvat Label Thông báo thuế VAT 14 Tiền phải trả Lbtpt Label Thông báo tiền phải trả 15 Tính Cmdt Button Tính tiền điện sử dụng trong tháng 16 Nhập lại Cmdnl Button Tính lại tiền điện trong tháng cho khách hàng khác 17 Thoát Cmdth Button Thoát khỏi chương trình 18 Từ ngày Cbtn Combobox Chọn ngày bắt đầu 19 Tháng Cbth Combobox Chọn tháng 20 Năm Cbnm Combobox Chọn năm 21 Mã khách hàng Txtmkh Textbox Nhập mã khách hàng 22 Địa chỉ Txtdc Textbox Nhập địa chỉ khách hàng 23 Mục đích sử dụng Cbmdsd Combobox Chọn mục đích sử dụng 24 Tiêu thụ Txttt Textbox Nhập số lượng điện tiêu thụ 25 Trong định mức txttdm Textbox Nhập số lượng tiêu thụ trong định mức 26 Vượt định mức Txtvdm Textbox Nhập số lượng tiêu thụ vượt định mức 27 Đơn giá Txtdg Textbox Nhập đơn giá 28 Thành tiền Txttht Textbox Nhập số tiền điện tiêu thụ 29 Thuế VAT Txtvat Textbox Nhập số % thuế 30 Tiền phải trả Txttpt Textbox Nhập số tiền phải trả cho Công ty điện lực 5. Thống kê: * Màn hình thống kê tình hình sử dụng điện - Chức năng: + Được dùng để thống kê lại số lượng khách hàng sử dụng điện của Công ty, số lượng điện tiêu thụ, số Kw trong định mức và vượt định mức của từng loại mục đích sử dụng khác nhau định kỳ trong một tháng, một quý, một năm hay một khoản thời gian nào đó mà Công ty cần tổng kết thống kê lại. + Nếu bạn chọn thống kê theo tháng thì các thuộc tính như năm và quý sẽ ẩn các thuộc tính đi không cho người dùng chọn. + Tương tự như vậy khi bạn chọn năm hoặc quý thì các thuộc tính còn lại sẽ ẩn đi + Khi đó có một chương trình có hệ thống ràng buột toàn vẹn khi bạn chọn tháng 1 thì hệ thống tự mặc đinh là quý I và năm là năm hiện tại Còn khi bạn chọn quý thì tháng không hiển thị chỉ hiển thị là năm hiện tại Còn khi bạn chọn năm thì hai thuộc tính kia bi ẩn đi tính năng + Cập nhât tình sử dụng điện của khách hàng. *Mô tả cho đối tượng màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Giới thiệu Lbgt Label Giới thiệu tên màn hình làm việc 2 Tháng (thời gian) Lbttg Label Thông báo tháng 3 Quý (thời gian) Lbqtg Label Thông báo quý 4 Năm (thời gian) Lbntg Label Thông báo năm 5 Tháng (thời gian) Rdttg RadioButton Chọn tháng thống kê 6 Quý (thời gian) Rdqtg RadioButton Chọn quý thống kê 7 Năm (thời gian) Rdntg RadioButton Chọn năm thống kê 8 Tháng (lựa chọn) Lbtlc Label Thông báo tháng 9 Quý (lựa chọn) Lbqlc Label Thông báo quý 10 Năm (lựa chọn) Lbnlc Label Thông báo năm 11 Tháng (lựa chọn) Rdtlc Combobox Chọn tháng thống kê 12 Quý (lựa chọn) Rdqlc Combobox Chọn quý thống kê 13 Năm (lựa chọn) Rdnlc Combobox Chọn năm thống kê 14 Số lượng khách hàng (Sinh hoạt) Lbslsh Label Thông báo sô lượng khách hàng 15 Tiêu thụ (Sinh hoạt) Lbttsh Label Thông báo tiêu thụ 16 Trong DM (Sinh hoạt) Lbdmsh Label Thông báo trong định mức 17 Vượt định mức (Sinh hoạt) Lbvdmsh Label Thông báo vượt định mức 18 Số lượng khách hàng (Sinh hoạt) Txtslsh Textbox Nhập số lượng khách hàng 19 Tiêu thụ (Sinh hoạt) Txtttsh Textbox Nhập số lượng điện tiêu thụ 20 Trong DM (Sinh hoạt) txtdmsh Textbox Nhập số lượng điện tiêu thụ trong định mức 21 Vượt định mức (Sinh hoạt) Txtvdmsh Textbox Nhập số lượng điện tiêu thụ vượt định mức 22 Số lượng khách hàng (Kinh doanh) Lbslkd Label Thông báo sô lượng khách hàng 23 Tiêu thụ (Kinh doanh) Lbttkd Label Thông báo tiêu thụ 24 Trong DM (Kinh doanh) Lbdmkd Label Thông báo trong định mức 25 Vượt DM (Kinh doanh) Lbvdmkd Label Thông báo vượt định mức 26 Số lượng khách hàng (Kinh doanh) Txtslkd Textbox Nhập số lượng khách hàng 27 Tiêu thụ (Kinh doanh) txtttkd Textbox Nhập số lượng điện tiêu thụ 28 Trong DM (Kinh doanh) Txtdmkd Textbox Nhập số lượng điện tiêu thụ trong định mức 29 Vượt DM (Kinh doanh) Txtvdmkd Textbox Nhập số lượng điện tiêu thụ vượt định mức 30 Thống kê Cmdtk Button Thực hiện lệnh thống kê 31 Thống kê lại Cmdtkl Button Thống kê lại 32 Thoát Cmdt Button Thoát khỏi chương trình * Màn hình thanh toán tiền điện: Chức năng: + Được dùng để kiểm tra tình hình thanh toán tiền điện của khách hàng trong tháng xem còn nợ Công ty điện lực hay đã thanh toán hoàn tất tiền điện. Mã hồ sơ được nhập là một chuỗi tối đa 6 ký tự, tên khách hàng tối đa là 30 ký tự, địa chỉ tối đa là 50 ký tự. + Cập nhật tình hình thanh toán tiền điện trong tháng của khách hàng. * Mô tả cho đối tượng màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Giới thiệu Lbgt Label Giới thiệu tên màn hình làm việc 2 Mã hồ sơ Lbmhs Label Thông báo mã hồ sơ 3 Tên khách hàng Lbtkh Label Thông báo tên khách hàng 4 Đại chỉ Lbdc Label Thông báo tên địa chỉ 5 Tiền phải trả Lbtpt Label Thông báo tiền phải trả 6 Đã thanh toán Lbdtt Label Thông báo đã thanh toán 7 Nợ Lbn Label Thông báo nợ 8 Mã hồ sơ Txtmhs Textbox Nhập mã hồ sơ 9 Tên khách hàng Txttkh Textbox Nhập tên khách hàng 10 Đại chỉ Txtdc Textbox Nhập tên đại chỉ 11 Tiền phải trả Txttpt Textbox Nhập tiền phải trả 12 Đã thanh toán Txtdtt Textbox Nhập đã thanh toán 13 Nợ Txtn Textbox Nhập nợ (nếu có) 14 Kiểm tra Cmdkt Combobox Thực hiện lệnh kiểm tra 15 Nhập lại Cmdnl Combobox Thực hiện lệnh kiểm tra lại 16 Thoát Cmdth Combobox Thoát khỏi màn hình kiểm tra thanh toán 6. Báo cáo: ( Xem thông tin hướng dẫn phần Báo cáo sau! ) 7. Trợ giúp: * Chương trình hướng dẫn đăng nhập khi vào hệ thống bạn cần nhập đầy đủ thông tin như tên tài khoản,mật khẩu và phòng ban để máy tính kiểm tra tính ràng buộc đúng đắng của dữ liệu * Mô tả đối tượng: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Hướng dẫn Lbhd Label Nội dung hướng dẫn đăng nhập 2 Đăng nhập Hinhanh Button Hình ảnh đại diện hướng dẫn 3 OK Cmdth Button Thoát khỏi cửa sổ hiện hành * Chương trình hướng dẫn đổi mật khẩu khi bạn cần thay đổi mật khẩu tăng tính bảo mật thông tin thì bạn vào như hướng dẫn đổi mật khẩu như nhập lại thông tin tài khoản,mật khẩu củ và mật khẩu mới nếu thành công thì hệ thống sẽ xuất ra thông báo thành công *Mô tả đối tượng Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Hướng dẫn Lbhd Label Nội dung hướng dẫn sử dụng 2 Hủy bỏ Hinhanh Button Hình ảnh đại diện hướng dẫn 3 Đăng nhập Hinhanh Button Hình ảnh đại diện hướng dẫn 4 Thoát Cmdth Button Thoát khỏi cửa sổ hiện hành * Hướng dẫn sử dụng phần mềm thao tác trên các menu để gọi chương trình mình cần :ví dụ như bạn cần nhập thông tin khách hàng thì bạn vào menu thông tin click chọn khách hàng một lúc sau màn hình nhâo liệu khách hàng sẽ xuất hiện cho bạn nhập thông tin vào * Mô tả đối đượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Hướng dẫn Lbhd Label Nội dung hướng dẫn sử dụng phần mềm 2 OK Cmdth Button Thoát khỏi cửa sổ hiện hành * Giới thiệu nhóm sinh viên thục hiện giới thiệu đề tài * Mô tả màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông tin Lbtt Label Thông tin đề tài, nhóm sịnh viên thực hiện, giáo viên giảng dạy, giáo viên hướng dẫn, . . . 2 Hinhanh1 Logo Picturebox Logo trường Đại hoc Trà Vinh 3 Hinhanh2 Hinhanh Picturebox Một góc nhìn về Công ty Điện lực Chợ lớn. 4 OK Cmdth Button Thoát khỏi cửa sổ hiện hành 6. Thiết kế báo biểu 6.1.Lập báo cáo: 6.1.1 Kết xuất hóa đơn - chi tiết hóa đơn: 6.1.2 Danh sách khách hàng: 6.2. Mô Tả Báo Cáo 6.2.1 Mô tả kết xuất hóa đơn - chi tiết hóa đơn * Dùng để kết xuất hóa đơn khi thanh toán tiền điện gởi cho khách hàng sử dụng điện hàng tháng để thông báo tình hình sử dụng điện của khách hàng trong tháng. * Mô tả màn hình: Các thuộc tính như tên textbox,combobox…như phần trên chúng tôi chỉ giới thiệu một số thuộc tính cơ bản sau đây. Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông tin Lbtt Label Hiển thị thông báo cho người dùng nhập sử liệu 2 Lựa chọn Cblc Combobox Lựa chọn như :ngày ,tháng 3 Nhập thông tin txtntt Txtntt Nhập thông tin cho hóa đơn 4 Bảng dữ liệu dgdl DataGridview Hiển thị thông tin cho người dùng 5 Thời gian dttime Datatimepicker Hiển thị ngày tháng năm hệ thống 6 In cmdin Button In dữ liệu ra máy in 7 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành 8 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành 9 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 10 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu hiện hành 11 Thoát cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành 6.2.2 Mô tả danh sách khách hang Chức năng :hiển thị dạng danh sách khách hàng sử dụng điện theo mã khách hàng Mô tả màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Hiển thị CrystalReportViewer CrystalReportViewer Hiển thị danh sách dạng cây 2 Dữ liệu ReportDocument ReportDocument Hiển thị dữ liệu danh sách khách hàng 3 Thông tin Text Object Text Object Ghi thông tin của người lập báo cáo Chương III. LẬP TRÌNH BẰNG NGÔN NGỮ. 1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic đã được ra từ MSBasic, do Bill Gates viết từ thời dùng cho máy tính 8 bits 8080 hay Z80. Hiện nay nó chứa đến hàng trăm câu lệnh (commands), hàm (functions) và từ khóa (keywords). Rất nhiều commands, functions liên hệ trực tiếp đến MSWindows GUI. Những người mới bắt đầu có thể viết chương trình bằng cách học chỉ một vài commands, functions và keywords. Khả năng của ngôn ngữ này cho phép những người chuyên nghiệp hoàn thành bất kỳ điều gì nhờ sử dụng ngôn ngữ lập trình MSWindows nào khác. Người mang lại phần "Visual" cho VB là ông Alan Cooper. Ông đã gói môi trường hoạt động của Basic trong một phạm vi dễ hiểu, dễ dùng, không cần phải chú ý đến sự tinh xảo của MSWindows, nhưng vẫn dùng các chức năng của MSWindows một cách hiệu quả. Do đó, nhiều người xem ông Alan Cooper là cha già của Visual Basic. Visual Basic còn có hai dạng khác: Visual Basic for Application (VBA) và VBScript. VBA là ngôn ngữ nằm phía sau các chương trình Word, Excel, MSAccess, MSProject, .v.v.. còn gọi là Macros. Dùng VBA trong MSOffice, ta có thể làm tăng chức năng bằng cách tự động hóa các chương trình. VBScript được dùng cho Internet và chính Operating System 2.Hướng dẫn cài đặt và sử dụng. Để cài đặt Visual Basic.Net 2005, máy tính của bạn cần phải có một ổ đĩa CD-ROM (CD drive) . Bạn cần ít nhất 128 MB RAM, 2 GB hard disk và CPU Pentium III. Khi bỏ Visual Basic .Net 2005 vào CD drive, nó sẽ tự khởi động để display menu cho bạn chọn những thứ gì cần Setup, Bạn chỉ việc thực hiện theo hướng dẫn như yêu cầu.Bấm Finish hoàn tất công việc thực hiện cài đặt. Chúc bạn thành công Chương IV: TỰ ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN. HƯỚNG GIẢI QUYẾT 1. Tự Đánh giá. 1.1.Ưu điểm: 1.1.1 Chương trình -Chương trình có giao diện than thiện với người dùng dù cho bạn không biết nhiều về tin học vẫn có thể sử dụng hiệu quả và cho năng suất làm việc cao. - Chương trình có trang bị hệ thống mật khẩu,tên đăng nhập bảo vệ cho dữ liệu được an toàn tuyệt đối và có chương trình cho nhà quản lí có thể thay đổi- cập nhât mật khẩu dễ dàng khi có nghi ngờ an toàn bảo mật về dữ liệu. - Chương trình còn có đính kèm hệ thống trợ giúp bạn một cách chi tiết quy mô đảm bao chính xác đến không ngờ. 1.1.2 Cảm nghĩ Bản thân nhóm lập trình : -Chúng tôi rất tâm đắc với phần mềm này nhờ nó mà chúng tôi học hỏi nhiều kinh nghiệm và hiểu nhau hơn. +Nắm rõ yêu cầu và tiến trình phải có của việc tạo ra một phần mềm là như thế nào . +Học được tác phong công nghiệp là :Phân bố công việc,thời gian hợp lí hơn,Lập lịch làm việc… +Tập thói quen làm việc theo nhóm một cách hiệu quả. +Thấy được khả năng tiềm ẩn các bạn trong nhóm,ai củng có các điểm rất hay : +Khả năng đọc yêu cầu và phân tích yêu cầu của khách hang +Khả năng trình quan hệ giữa các thực thể +Khả năng thiết kế giao diện + khả năng về Kiểm tra tính hoàn thiện của chương trình + Cuối cùng là đóng gói bàn giao sản phẩm. -Giúp chúng tôi tự tin vào chính khả năng và nghi lực của chính mình hơn. 1.2.Nhược điểm: - Đây là lần đầu tiên chung tôi mới thực hiện cho nên còn rất nhiều thiếu xót như chưa có nhiều tính năng trong chương trình như khả năng về khả năng cập nhật và năng cấp chương trình qua mạng internet . 2. Hướng giải quyết-phát triển trong tương lai - Khắc phục nhược điểm trên. - Đây chỉ mới là chương trình ở dạng nhỏ chỉ quản lí với quy mô là hai quân 5 và quận 8 nhóm có nhu cầu phát triển và năng cao hệ thống cơ sở dữ liệu cho hoàn thiện hơn không chỉ quản lí quy mô quận,huyện,tỉnh(Thành phố) mà cao hơn là cấp quốc gia-Một phần mềm tổng hợp. + Tăng thêm thực thể từ 5 bảng lên đến vài trăm bản như nhu cầu về lắp đặt sữa chữa hệ thống điện lực ,phân công lịch làm việc của nhân viên. +Tiếp tục tăng cường hệ thống bảo mật và hệ thống đồ họa chương trình và điểm không thể bỏ qua của người lập trình là thân thiện hoàn toàn với người dùng vì đây là lực lượng chính tham gia sử dụng phần mềm. 3.Tài liệu tham khảo -Các bài tập lập trình VB.Net (Biên soạn :ThS.Nguyễn Văn Hoài,Hiệu đính.TS Nguyễn Hữu Thịnh) -Giáo Trình phân tích và thiết kế hệ thống thong tin (Ths.Nguyễn Đăng Tỵ) CHƯƠNG V: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_mon_cnpm_3991.doc