Tài liệu Đề tài Chương trình quản lý dịch vụ bưu phẩm: ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ DỊCH VỤ BƯU PHẨM
2
MỤCLỤC
Mục luc...................................................................................................................... 2
Lời nói đầu ................................................................................................................ 3
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống ................................................. 4
1. Khảo sát hệ thống ............................................................................................ 4
2. Phân tích hiện trạng hệ thống .......................................................................... 6
II. Phân tích yêu cầu................................................................................................... 8
1. Yêu cầu chức năng .......................................................................................... 8
2. Yêu cầu phi chức năng .....................................................................................
74 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Chương trình quản lý dịch vụ bưu phẩm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ DỊCH VỤ BƯU PHẨM
2
MỤCLỤC
Mục luc...................................................................................................................... 2
Lời nói đầu ................................................................................................................ 3
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống ................................................. 4
1. Khảo sát hệ thống ............................................................................................ 4
2. Phân tích hiện trạng hệ thống .......................................................................... 6
II. Phân tích yêu cầu................................................................................................... 8
1. Yêu cầu chức năng .......................................................................................... 8
2. Yêu cầu phi chức năng .................................................................................... 9
III. Phân tích hệ thống ................................................................................................ 9
1. Mô hình thực thể ERD .................................................................................... 9
a. Xác định các thực thể .............................................................................. 9
b. Mô hình ERD ....................................................................................... 12
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ ............................................... 14
3. Mô tả chi tiết các quan hệ .............................................................................. 15
4. Mô tả bảng tổng kết ....................................................................................... 24
a. Tổng kết quan hệ .................................................................................. 24
b. Tổng kết thuộc tính ............................................................................... 25
IV. Thiết kế giao diện .............................................................................................. 28
1. Các menu chính của giao diện ....................................................................... 28
2. Mô tả Form ................................................................................................... 35
V. Thiết kế ô xử lí .................................................................................................... 59
VI. Đánh giá ưu khuyết ............................................................................................ 75
3
Lời nói đầu
Ngày nay, việc ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào đời sống càng ngày
càng trở nên phổ biến trên thế giới nói chung và ở nước ta nói riêng. Và Công nghệ thông
tin,một ngành có tốc độ phát triển cực nhanh và đứng đầu trong việc thúc đẩy công nghiệp
hóa, hiện đại hóa của một đất nước đã và đang chiếm ưu thế trên phạm vi toàn cầu. Tin
học hóa trở thành nhu cầu cấp thiết cho sự phát triển của mỗi quốc gia, nó tạo nên một xu
thế tin học hóa trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Có một câu nói rất hay là”Người
quyền lực nhất là người có thông tin trong tay!”. Thật vậy, sự thành công của một doanh
nghiệp, một tổ chức của bất kỳ lĩnh vực nào phụ thuộc vào khả năng có được những dữ
liệu kịp thời và chính xác về các hoạt động của nó, để từ đó quản lý và phân tích dữ liệu
một cách có hiệu quả nhằm đưa ra những chiến lược cho những hoạt động tiếp theo.Thấy
được tầm quan trọng của ngành này Đảng và Nhà nước đã có những chính sách nhằm phát
triển nó lên một tầm cao mới, từ đó phục vụ tốt hơn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở nước ta. Dưới đây là một minh chứng khá thú vị cho thấy tầm quan trọng, sự
tiện lợi, tính kinh tế,... khi chúng ta tiến hành đưa tin học vào trong đời sống, thông qua
đề tài “Hệ thống quản lí dịch vụ bưu phẩm” của chúng em.
Xin cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt những kiến thức bổ ích và thiết
thực trong thời gian qua, giúp chúng em định hình, khai sáng những điều còn vướng mắc.
Nhờ đó chúng em đã hoàn thành đồ án này đúng thời hạn qui định, trang bị cho mình những
kiến thức quí báu, và chúng em tin chắc rằng môn học này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc tiếp
thu các môn học và các công việc khác trong tương lai.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng tôi thực
hiện tốt đồ án này.
4
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống
1. Khảo sát hệ thống
a. Khảo sát
Bưu điện là nơi phục vụ nhu cầu gửi, nhận bưu phẩm. Đối tượng phục vụ của
Bưu điện (đang xét) là những khách hàng có nhu cầu gửi bưu phẩm đi nước ngoài
hoặc nhận bưu phẩm từ nước ngoài về. Bưu điện có quầy thu ngân, quầy phục
vụ,…Vì vậy cần một chương trình quản lý để giúp nhân viên dễ dàng hơn trong
công việc của mình.
Các hoạt động chính của Bưu điện gồm: Nhận bưu phẩm của khách hàng, khai
báo hải quan, lưu trữ bưu phẩm vào trong kho, giao gửi bưu phẩm theo yêu cầu của
khách hàng, báo cáo doanh thu, báo cáo bưu phẩm tồn không chuyển phát được…
Việc quản lý Bưu điện được phân cấp theo từng bộ phân như sau:
- Ban Giám đốc Bưu điện
Chức năng: Hoạch định những kế hoạch, đưa ra những mục tiêu phát triển
cho Bưu điện trong một giai đoạn nhất định; tổ chức bộ máy nhân sự cho Bưu điện;
đảm bảo các Phòng ban hoạt động theo đúng chức năng và nhiệm vụ được giao; lãnh
đạo toàn Bưu điện; kiểm tra giám sát hoạt động của nhân viên nhằm nâng cao hiệu
quả làm việc của các nhân viên.
Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Bưu điện;
hướng dẫn những kỹ năng nghiệp vụ và truyền đạt kinh nghiệm cho nhân viên; tiếp
nhận và xử lý những thông tin có liên quan đến hoạt động của Bưu điện nằm ngoài
phạm vi trách nhiệm của các Phòng ban; quản lý tài chính của Bưu điện; giải quyết
những mâu thuẩn xảy ra (nếu có) trong nội bộ của Bưu điện
- Phòng (Bộ phận) Kinh doanh
Chức năng: Chăm sóc khách hàng nhằm đạt mục tiêu kinh doanh
và lợi nhuận cho Bưu điện.
Nhiệm vụ : Tìm kiếm, khai thác khách hàng cần cung cấp những dịch vụ
nào; tư vấn cho khách hàng về cước dịch vụ cũng như các thắc mắc từ phía khách
hàng về các dịch vụ.
- Phòng (Bộ phận) Kế toán
5
Chức năng: Quản lý sổ sách, chứng từ và lưu trữ hồ sơ một cách hiệu quả
nhất cho Bưu điện; giải quyết tất cả các vấn đề về kế toán, đánh giá và đưa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
Nhiệm vụ: Xuất hóa đơn, khai báo thuế, làm bảng lương cho các nhân viên
của Bưu điện, thu tiền của khách hàng, trả tiền cho khách hàng; ghi chép và lưu trữ
tất cả các hồ sơ, chứng từ liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh, báo cáo tài
chính và đánh giá tình hình phát triển của Bưu điện; quyết toán tài chính hàng tháng,
hàng quý và hàng năm, tổng kết sổ sách, chứng từ, tài chính, thu chi, lãi lỗ cho Ban
giám đốc Bưu điện.
- Bộ phận Quản lý kho: Quản lý công việc nhập, xuất bưu phẩm của Bưu
điện, báo cáo các vấn đề liên quan đến nhập, xuất, hàng không chuyển phát được,…
- Bộ phận Kỹ thuật: Bảo trì, nâng cấp hệ thống mạng máy tính nội bộ cũng
như Internet, cài đặt các phần mềm tiên ích khác, giúp cho hệ thống máy tính luôn
hoạt động tốt trong mọi tình huống, đáp ứng kịp thời nhu cầu cần thiết cho công
việc, góp phần vào việc thúc đẩy, xử lý nhanh tiến độ công việc.
Những sai phạm hay những thiếu sót sẽ dễ dàng phát hiện nhờ sự phân cổng
rạch ròi cho từng người, từng bộ phận và nhờ vào các số liệu của bộ phận thu ngân
và các nhân viên phục vụ. Mỗi người tuỳ vào chức năng nhiệm vụ chỉ được xem
các báo cáo liên quan đến công việc của mình mà không được tùy tiện xen vào
công việc của người khác.
b. Yêu cầu
1. Phân tích thiết kế hệ thống quản lí dịch vụ bưu phẩm được triển khai trên
môi trường nhiều người sử dụng.
2. Quản lí và báo cáo tiền thuế hải quan, tiền gửi bưu phẩm, tiền phí lưu kho và
kiểm hóa.
3. Truy tìm nhanh thông tin bưu phẩm khi biết một phần thông tin liên quan.
c. Phạm vi
- Do phạm vi môn học chỉ dừng lại ở mức phân tích và thiết kế nên việc khảo
sát thực tiễn của đề tài này chủ yếu dựa vào tài liệu, sách vở, Internet…
- Nằm trong giới hạn môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và các yêu
6
cầu trên.
d. Nhận xét
- Do đề bài không nói đến phần giá cước phải trả khi gửi bưu phẩm nên ta sẽ
thêm phần đó. Giá cước phải trả được tính dựa trên trọng lượng của bưu phẩm được
gửi.
- Vì yêu cầu chỉ là quản lí tiền thuế hải quan, tiền gửi bưu phẩm, thuế lưu
kho và kiểm hóa. Kiểm dịch thực phẩm và kiểm nghiệm văn hóa phẩm được thực hiện
một cách thủ công và giữ bí mật nên chúng ta sẽ không xây dựng ứng dụng tin học cho
các khâu này.
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
a. Mô tả hệ thống
Dịch vụ bưu phẩm do Bưu điện kết hợp với hải quan, kiểm dịch thực phẩm và
kiểm nghiệm văn hóa phẩm để phục vụ việc gửi bưu phẩm đi nước ngoài và nhận bưu
phẩm từ nước ngoài.
º Qui trình gửi bưu phẩm thông thường như sau:
Nếu hàng liên quan đến văn hóa phẩm như băng cassette, video, CD-ROM hay đĩa
từ thì đầu tiên khách hàng khai báo văn hóa phẩm gồm: họ tên và địa chỉ người gửi, họ
tên và địa chỉ người nhận, chi tiết về loại hàng, số lượng, nội dung. Nhân viên văn hóa
phẩm sẽ cho số tờ khai và hẹn ngày nhận lại hàng cùng lệ phí phải nộp.
Nếu hàng gửi có liên quan đến lương thực thực phẩm, giống cây trồng,… thì khách
hàng phải khai báo kiểm dịch hàng hóa tại trung tâm kiểm dịch thực phẩm. Bao gồm:
họ tên và địa chỉ người gửi, họ tên và địa chỉ người nhận, mô tả chi tiết về loại hàng, số
lượng, nguồn gốc. Nhân viên kiểm dịch thực phẩm sẽ cho số tờ khai và hẹn ngày nhận
lại hàng cùng lệ phí phải nộp.
Sau đó, người gửi sẽ điền vào phiếu gửi bưu phẩm, gồm: họ tên và địa chỉ người gửi,
họ tên và địa chỉ người nhận, ngày và nơi gửi, gửi từ nước , gửi đến nước, trọng lượng,
trị giá hàng gửi và mô tả hàng gửi. Nhân viên Bưu điện sẽ thêm vào số phiếu gửi và số
hiệu bưu phẩm.
Cuối cùng, khách hàng làm thủ tục hải quan và điền vào “Tờ khai hàng xuất khẩu phi
mậu dịch”, gồm các thông tin sau: họ tên và địa chỉ người gửi, số chứng minh hay hộ
chiếu, họ tên và địa chỉ người nhận, số bưu phẩm liên quan, danh sách số hiệu bưu
phẩm, gửi từ nước, gửi đến nước, trọng lượng từng bưu phẩm và tổng cộng. Phần kê
hàng, kiểm kê hàng và tính thuế do nhân viên hải quan ghi cùng với người gửi. Phần chi
7
tiết gồm: số thứ tự, tên hàng và phẩm chất, đơn vị tính, số lượng, đơn giá tính thuế, trị
giá tính thuế, thuế suất, tiền thuế phải nộp. Phần tổng hợp gồm tổng cộng tiền thuế phải
nộp, tổng cộng số tiền bằng chữ.
º Qui trình nhận bưu phẩm thông thường như sau:
Nhân viên Bưu điện sẽ điền vào phiếu nhận bưu phẩm, gồm: họ tên và địa chỉ người
gửi, họ tên và địa chỉ người nhận, ngày và nơi gửi, gửi từ nước, gửi đến nước, trọng
lượng, trị giá hàng gửi, mô tả hàng gửi, số phiếu gửi và số hiệu bưu phẩm. Người nhận
sẽ kiểm tra phiếu và ký nhận. Sau đó người nhận sẽ đóng lệ phí lưu kho và kiểm hóa.
Phiếu thu lệ phí gồm: số phiếu thu, ngày thu, số hiệu bưu cục, họ tên người nộp tiền,
diễn giải, số tiền bằng số và bằng chữ.
Sau khi nhận hàng, người nhận sẽ làm thủ tục hải quan và điền vào “Tờ khai hàng
nhập khẩu phi mậu dịch”, gồm các thông tin tương tự như tờ khai hàng hóa xuất khẩu
phi mậu dịch.
Nếu hang liên quan đến văn hóa phẩm, người nhận sẽ làm thủ tục như trên phần gửi
bưu phẩm. Nếu hàng liên quan thực phẩm thì người nhận sẽ làm thủ tục kiểm dịch.
Người nhận sẽ khai báo thực phẩm gồm: họ tên và địa chỉ người gửi, họ tên và địa chỉ
người nhận, chi tiết về loại thực phẩm, số lượng, nội dung. Nhân viên kiểm dịch thực
phẩm sẽ cho số giấy khai và hẹn ngày nhận lại cùng lệ phí phải nộp.
b. Hiện trạng tin học
Qua khảo sát và tìm hiểu phương thức hoạt động của các Bưu điện, ta thấy rằng
công việc hàng ngày của Bưu điện thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công tương
đối việc lớn, xảy ra liên tục không gián đoạn, đặc biệt là công tác thu ngân và lập phiếu
gửi, nhận hàng hóa ở quầy. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác thật cao .
Để quản lý công việc tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẩu, sổ sách, việc lưu lại các
hồ sơ dữ liệu được lặp đi lặp lại nhiều lần và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và
nhân lực, từ đó cũng khó tránh khỏi những sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính
xác. Khi có sai sót xảy ra thì việc tìm kiếm để khắc phục dữ liệu sẽ rất khó khăn. Nếu
không có những biện pháp giải quyết kịp thời và hợp lý có thể gây ra những nhầm lẫn
dữ liệu nghiêm trọng , gây mất mác tài sản của khách hàng, gây thiệt hại cho Bưu điện
và giảm uy tín đối với khách hàng.
Do đó, việc tin học hóa hệ thống quản lý Bưu điện là nhu cầu cấp thiết được đặt ra
nhằm khắc phục những nhược điểm của phương pháp xử lý thủ công, đồng thời nó có
thể giúp cho quá trình xử lý chính xác và nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu chúng ta chỉ sử
8
dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, không
được cập nhật tức thời, từ đó khó có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của hệ
thống. Vì vậy, chúng ta cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các khuyết điểm nói
trên.
II. Phân tích yêu cầu chức năng
1. Yêu cầu chức năng
a. Quản lý kho
Quản lý bưu phẩm nhập vào:
- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã số bưu phẩm, số lượng, đơn vị
tính,…Số bưu phẩm nhận vào có sự xác nhận của thủ kho và kế toán viên.
- In các báo cáo về bưu phẩm xuất.
Quản lý bưu phẩm xuất:
- Bưu phẩm xuất ra cũng được theo dõi qua: mã số bưu phẩm, số lượng, đơn
vị tính,...
- In các báo cáo về bưu phẩm xuất.
b. Quản lý Thuế Hải quan
Lập các tờ khai hàng xuất, nhập khẩu phi mậu dịch; báo cáo tiền thuế hải quan.
In các báo cáo về tiền thuế hải quan theo ngày, tháng, quí , năm.
c. Quản lý Phí lưu kho và kiểm hóa
Báo cáo tiền phí lưu kho và kiểm hóa.
In các báo cáo về phí lưu kho và kiểm hóa.
d. Quản lý danh mục
Cập nhật danh mục Bưu phẩm .
Cập nhật danh mục Khách hàng.
Cập nhật danh mục Nhân viên.
Cập nhật danh mục Kho.
e. Quản lý “bán hàng”
Lập các phiếu gửi, nhận bưu phẩm, phiếu thu lệ phí.
Báo cáo doanh thu theo ngày, tháng , quí, năm.
f. Quản trị hệ thống dữ liệu
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
Kết thúc chương trình.
9
2. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống có khả năng phân quyền và bảo mật.
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương
trình, giúp người quản lý có thể theo dõi , kiểm soát được chương trình.
- Yêu cầu password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử
dụng hệ thống dữ liệu.
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để
tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến
khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả.
III. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thực thể ERD
a. Xác định các thực thể
1. Thưc thể 1: DON-VI (Đơn vị)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một đơn vị trong quy trình gửi nhận bưu phẩm:
đơn vị Bưu điện, đơn vị Hải quan, đơn vị Kiểm dịch thực phẩm…
Các thuộc tính:
- Mã đơn vị (MSDV): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta có thể
phân biệt được đơn vị này với đơn vị khác.
- Tên đơn vị (TenDV)
2. Thực thể 2: NHAN-VIEN (Nhân viên)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong quy trình gửi nhận
bưu phẩm.
Các thuộc tính:
- Mã nhân viên (MSNV):Thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân
viên khác.
- Tên nhân viên (TenNV),Ngày sinh nhân viên (NgaySinhNV),Giới tính nhân
viên (GioiTinhNV), Địa chỉ nhân viên (DiaChiNV), Điện thoại nhân viên
(DienThoaiNV).
3. Thực thể 3: KHACH-HANG (Khách hàng)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng có nhu cầu gửi hoặc nhận bưu
phẩm.
Các thuộc tính:
10
- Mã số khách hàng (MSKH): Thuộc tính khóa để phân biệt khách hàng
này với khách hàng khác.
- Họ tên khách hàng (HoTenKH), Số chứng minh nhân dân khách hàng
(SoCMNDKH), Số hộ chiếu khách hàng (SoHCKH), Địa chỉ khách hàng
(DiaChiKH), Điện thoại khách hàng (DienThoaiKH).
4. Thực thể 4: BUU-PHAM (Bưu phẩm)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một bưu phẩm được gửi hoặc nhận.
Các thuộc tính:
- Mã số bưu phẩm(MSBP): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt bưu phẩm này
với bưu phẩm khác.
- Ngày gửi (NgayGui), Gửi từ nước (GuiTuNuoc), Gửi đến nước
(GuiDenNuoc).
- Tình trạng (TinhTrang): Tình trạng bưu phẩm đã được gửi hay chưa.
5. Thực thể 5: PHIEU-GN-BP (Phiếu gửi nhận bưu phẩm)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu gửi hay nhận bưu phẩm.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu gửi (nhận) bưu phẩm (MS-PGNBP): Thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các phiếu gửi (nhận).
- Loại phiếu gửi hoặc nhận (LoaiG-N), Ngày lập phiếu gửi hoặc nhận
(NgayG-N).
6. Thực thể 6: TO-KHAI-HQ (Tờ khai hải quan)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một tờ khai hàng xuất hay nhập khẩu phi mậu
dịch.
Các thuộc tính:
- Mã số tờ khai hải quan (MS-TKHQ): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt
các tờ khai với nhau.
- Tiền thuế hải quan (TienThueHQ), Ngày mở tờ khai (NgayTK), Loại tờ
khai( LoaiTK): loại tờ khai Hải quan xuất hay nhập khẩu.
7. Thực thể 7: MAT-HANG-BP (Mặt hàng bưu phẩm)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại mặt hàng nào đó trong bưu phẩm.
Các thuộc tính:
11
- Mã số mặt hàng bưu phẩm (MS-MHBP): Thuộc tính khóa để phân
biệt mặt hàng này với mặt hàng khác.
- Tên mặt hàng (TenMH).
- Đơn vị tính (DonViTinh): Đơn vị tính của của từng mặt hàng như: cái,
kg,…
- Trị giá tính thuế (TriGiaThue): Giá trị hàng hóa khi chưa tính thuế.
8. Thực thể 8: PHIEU-THU-LP (Phiếu thu lệ phí)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu thu lệ phí gửi bưu phẩm hay một
phiếu thu phí lưu kho và kiểm hóa.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu thu lệ phí (MS-PTLP): Thuộc tính khóa dùng để phân
biệt phiếu thu lệ phí này với phiếu thu lệ phí khác.
- Số hiệu bưu cục (SHBC), Số tiền (SoTien), Ngày thu (NgayThu).
- Diễn giải (DienGiai): Những chú thích, diễn giải thêm trên phiếu thu lệ
phí.
- Thanh toán (ThanhToan): Phiếu đã được thanh toán hay chưa.
9. Thực thể 9: NGUOI-GN-ONN (Người gửi hoặc nhận ở nước ngoài)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một người gửi nếu bưu phẩm là loại nhận, một
người nhận nếu bưu phẩm là loại gửi.
Các thuộc tính:
- Mã số người gửi (nhận) ở nước ngoài (MS-NGN-ONN): Thuộc tính khóa
dùng để phân biệt người này với người khác.
- Tên (Ten): Tên người gửi (nhận) ở nước ngoài.
- Địa chỉ (DiaChi): Địa chỉ người gửi (nhận) ở nước ngoài.
- Số chứng minh nhân dân (SoCMND): Số chứng minh nhân dân người gửi
(nhận) ở nước ngoài.
- Số hộ chiếu (SoHC): Số hộ chiếu người gửi (nhận) ở nước ngoài.
- Điện thoại (DienThoai): Số điện thoại người gửi (nhận) ở nước ngoài.
10. Thực thể 10: KHO (Kho)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một kho của Bưu điện.
Các thuộc tính:
- Mã số kho (MSK): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt kho này với kho
khác.
12
- Tên Kho (TenKho), Địa chỉ kho (DiaChiKho).
11. Thực thể 11: PHIEU-NHAP-KHO(Phiếu nhập kho)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập kho.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu nhập kho (MS-PNK): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt các
phiếu nhập kho khác nhau.
- Ngày phiếu nhập (NgayPN): Ngày lập phiếu nhập kho.
12. Thực thể 12: PHIEU-XUAT-KHO(Phiếu nhập kho)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất kho.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu xuất kho (MS-PXK): Thuộc tính khóa dùng để phân biệt các
phiếu xuất kho khác nhau.
- Ngày phiếu xuất (NgayPX): Ngày lập phiếu xuất kho.
13. Thực thể 13: NUOC(Nước)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nước nào đó.
Các thuộc tính:
- Mã số nước (MSN): Mã số từng nước dùng để phân biệt nước này với
nước khác.
- Tên nước (TenNuoc): Tên nước tương ứng với các mã nước.
b. Mô hình ERD
Sau khi phân tích các mối kết hợp giữa các thực thể ta có mô hình dữ liệu
ERD như sau:
13
1
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
1) DON-VI ( MSDV, TenDV)
2) NHAN-VIEN (MSNV, TenNV, NgaySinhNV, GioiTinhNV, DiaChiNV,
DienThoaiNV,MSDV)
3) KHACH-HANG (MSKH, TenKH, DiaChiKH, SoCMNDKH, SoHCKH,
DienThoaiKH)
4) BUU-PHAM (MSBP, TrongLuong, TriGia, Ngay, GiaCuoc, Tinh Trang,
MSNV, MS-NGN-ONN, MS-PTLP, MS-TKHQ, MS-PGNBP, MQG )
5) NGUOI-GN-ONN (MS-NGN-ONN, DiaChi, Ten, SoCMND, SoHC,
DienThoai)
6) MAT-HANG-BP (MS-MHBP, TenMH, DonViTinh, TriGiaThue, DoGiaThue,
ThueSuat)
7) PHIEU-GN-BP (MS-PGNBP, LoaiG-N, NgayG-N, MSNV, MSBP, MSKH)
8) PHIEU-THU-LP (MS-PTLP, SHBC, SoTien, DienGiai, Ngay,
ThanhToan, MSKH)
9) TO-KHAI-HQ (MS-TKHQ, TienThueHQ, NgayLapTK, LoaiTK, MSKH,
MSNV)
10) KHO (MSK, TenKho, DiaChiKho)
11) KHO_NHAN-VIEN ( MSNV, MSK)
12) PHIEU-NHAP-KHO (MS-PNK, NgayPN, MSNV, MSK, SoLuong)
13) BUU-PHAM_PHIEU-NHAP-KHO ( MSBP, MS-PNK)
14) PHIEU-XUAT-KHO (MS-PXK, NgayPX, MSNV, MSK, SoLuong)
15) BUU-PHAM_PHIEU-XUAT-KHO ( MSBP, MS-PXK)
16) BUU-PHAM_MAT-HANG-BP (MSBP, MS-MHBP, SoLuong)
17) NUOC (MQG, TenQG)
2
3. Mô tả chi tiết các quan hệ
3.1 Quan hệ Đơn vị
DON-VI ( MSDV, TenDV)
Tên quan hệ: DON_VI
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MSDV Mã số đơn vị C B 10 ký tự 10 PK
2 TenDV Tên đơn vị C B 10 ký tự 10
Tổng số 20
Kiểu chuỗi:
MSDV : cố định, không unicode
TenDV: không cố định, không unicode
3.2 Quan hệ Nhân viên
NHAN-VIEN (MSNV, TenNV, NgaySinhNV, GioiTinhNV, DiaChiNV,
DienThoaiNV, MSDV)
Tên quan hệ: NHAN-VIEN
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràn
g
buộ
c
1 MSNV Mã số nhân viên C B 10 ký tự 10 PK
2 TenNV Tên nhân viên C B 35 ký tự 35
3 NgaySinhNV Ngày sinh nhân
viên
N B 8 ký tự 8
4 GioiTinhNV Giới tính nhân
viên
C B 4 ký tự 4
5 DiaChiNV Địa chỉ nhân viên C B 50 ký tự 50
6 DienThoaiNV Điện thoại nhân
viên
C K 10 ký tự 10
7 MSDV Mã số đơn vị C B 10 ký tự 10 FK
Tổng số 127
3
Kiểu chuỗi:
MSNV: cố định, không mã unicode
TenNV: không cố định, mã unicode
NgaySinhNV: không cố định, mã unicode
GioiTinhNV: không cố định, mã unicode
DiaChiNV: không cố định, mã unicode
DienThoaiNV: không cố định, không unicode
MSDV: cố định, không unicode
3.3 Quan hệ Khách hàng
KHACH-HANG (MSKH, TenKH, DiaChiKH, SoCMNDKH, SoHCKH,
DienThoaiKH)
Tên quan hệ: KHACH-HANG
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MSKH Mã số khách
hàng
C B 10 ký tự 10 PK
2 TenKH Tên khách
hàng
C B 35 ký tự 35
3 SoCMNDKH Số CMND
khách hàng
C B 10 ký tự 10
4 SoHCKH Số hộ chiếu
khách hàng
C Đ 15 ký tự 15
5 DiaChiKH Địa chỉ khách
hàng
C B 50 ký tự 50
6 DienThoaiKH Điện thoại
khách hàng
C K 10 ký tự 10
Tổng số 130
Kiểu chuỗi:
MSKH: cố định, không mã unicode
TenKH: không cố định, mã unicode
SoCMNDKH: không cố định, không mã unicode
SoHCKH: không cố định, không mã unicode
4
DiaChiKH: không cố định, mã unicode
DienThoaiKH: không cố định, không mã unicode
3.4 Quan hệ Bưu phẩm
BUU-PHAM (MSBP, TrongLuong, TriGia, Ngay, GiaCuoc, Tinh Trang,
MSNV, MS-NGN-ONN, MS-PGNBP, MS-PTLP, MS-TKHQ, MQG )
Tên quan hệ: BUU-PHAM
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ liệu
Miền
giá trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MSBP Mã số bưu phẩm C B 10 ký tự 10 PK
2 TrongLuong Trọng lượng S B 10 ký tự 10
3 TriGia Trị giá S B 10 ký tự 10
4 Ngay Ngày N B 8 ký tự 8
5 GiaCuoc Giá cước S B 10 ký tự 10
6 TinhTrang Tình trạng C B 10 ký tự 10
7 MSNV Mã số nhân viên C B 10 ký tự 10 FK
8 MS-NGN-
ONN
Mã số người
gửi(nhận) ở nước
ngoài
C B 10 ký tự 10 FK
9 MS-PGNBP Mã số phiếu
gửi(nhận) bưu
phẩm
C B 10 ký tự 10 FK
10 MS-PTLP Mã số phiếu thu
lệ phí
C B 10 ký tự 10 FK
11 MS-TKHQ Mã số tờ khai hải
quan
C B 10 ký tự 10 FK
12 MQG Mã số quốc gia C B 3 ký tự 3 FK
Tổng số 111
Kiểu chuỗi:
MSBP: cố định, không mã unicode
TrongLuong: không cố định, không mã unicode
TriGia: không cố định, không mã unicode
GiaCuoc: không cố định, không mã unicode
TinhTrang: không cố định, không mã unicode
MS-NGN-ONN: cố định, không mã unicode
5
MS-PGNBP: cố định, không mã unicode
MS-PTLP: cố định, không mã unicode
MS-TKHQ: cố định, không mã unicode
MQG: không cố định, không mã unicode
3.5 Quan hệ Người gửi (nhân) ở nước ngoài
NGUOI-GN-ONN (MS-NGN-ONN, DiaChi, Ten, SoCMND, SoHC,
DienThoai)
Tên quan hệ: NGUOI-GN-ONN
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MS-NGN-
ONN
Mã số người
gửi(nhận) ở
nước ngoài
C B 10 ký tự 10 PK
2 Ten Tên người
gửi(nhận) ở
nước ngoài
C B 35 ký tự 35
3 DiaChi Địa chỉ người
gửi(nhận) ở
nước ngoài
C B 50 ký tự 50
4 SoCMND Số CMND
người gửi(nhận)
ở nước ngoài
C B 10 ký tự 10
5 SoHC Số hộ chiếu
người gửi(nhận)
ở nước ngoài
C Đ 15 ký tự 15
5 DienThoai Điện thoại
người gửi(nhận)
ở nước ngoài
C K 10 ký tự 10
Tổng số 130
6
3.6 Quan hệ Mặt hàng bưu phẩm
MAT-HANG-BP (MS-MHBP, TenMH, DonViTinh, TriGiaThue,
DoGiaThue, ThueSuat)
Tên quan hệ: MAT-HANG-BP
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
Số byte Ràng
buộc
1 MS-MHBP Mã số mặt hàng
bưu phẩm
C B 10 ký tự 10 PK
2 TenMH Tên mặt hàng
trong bưu phẩm
C B 30 ký tự 35
3 DonViTinh Đơn vị tính C B 10 ký tự 10
4 TriGiaThue Trị giá thuế S B 10 ký tự 15
5 DonGiaThue Đơn giá thuế S B 10 ký tự 10
6 ThueSuat Thuế suất C B 4 ký tự 4
Tổng số 84
Kiểu chuỗi:
MS-MHBP: cố định, không mã unicode
TenMH: không cố định, mã unicode
DonViTinh: không cố định, mã unicode
TriGiaThue: không cố định, không mã unicode
DonGiaThue: không cố định, không mã unicode
ThueSuat: không cố định, không mã unicode
3.7 Quan hệ Phiếu gửi (nhận) bưu phẩm
PHIEU-GN-BP (MS-PGNBP, LoaiG-N, NgayG-N, MSNV, MSBP,
MSKH)
Tên quan hệ: PHIEU-GN-BP
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MS-
PGNBP
Mã số phiếu
gửi(nhận)BP
C B 10 ký tự 10 PK
2 LoaiG-N Loại phiếu gửi(nhận) C B 4 ký tự 4
7
3 NgayG-N Ngày gửi(nhận)BP N B 8 ký tự 8
4 MSNV Mã số nhân viên C B 10 ký tự 10 FK
5 MSBP Mã số bưu phẩm C B 10 ký tự 10 FK
6 MSKH Mã số khách hàng C B 10 ký tự 10 FK
Tổng số 52
Kiểu chuỗi:
MS-PGNBP: cố định, không mã unicode
LoaiG-N: không cố định, không mã unicode
3.8 Quan hệ Phiếu thu lệ phí
PHIEU-THU-LP (MS-PTLP, SHBC, SoTien, DienGiai, NgayThu,
ThanhToan, MSKH)
Tên quan hệ: PHIEU-THU-LP
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MS-PTLP Mã số phiếu thu lệ
phí
C B 10 ký tự 10 PK
2 SHBC Số hiệu bưu cục C B 10 ký tự 10
3 SoTien Số tiền thuế phải
nộp
S B 10 ký tự 10
4 DienGiai Diễn giải C K 100 ký
tự
100
5 NgayThu Ngày thu N B 8 ký tự 8
6 ThanhToan Đã thanh toán hay
chưa(giá trị
là“roi”hoăc“chua”
C B 4 ký tự 4
7 MSKH Mã số khách hàng C B 10 ký tự 10 FK
Tổng số 152
Kiểu chuỗi:
MS-PTLP: cố định, không mã unicode
SHBC: cố định, không mã unicode
8
SoTien: không cố định, không mã unicode
DienGiai: không cố định, mã unicode
ThanhToan: không cố định, không mã unicode
3.9 Quan hệ Tờ khai hải quan
TO-KHAI-HQ (MS-TKHQ, TienThueHQ, NgayLapTK, LoaiTK, MSKH,
MSNV)
Tên quan hệ: TO-KHAI-HQ
Ngày lập: 31/5/2008
STT Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MS-TKHQ Mã số tờ khai hải
quan
C B 10 ký tự 10 PK
2 TiênThueH
Q
Tiền thuế hải quan S B 10 ký tự 10
3 NgayLapTK Ngày lập tờ khai N B 8 ký tự 8
4 LoaiTK Loại tờ khai nhập
hay xuất có giá trị là
“nhap” hoặc “xuat”
C B 4 ký tự 4
5 MSKH Mã số khách hàng C B 10 ký tự 10 FK
6 MSNV Mã số nhân viên C B 10 ký tự 10 FK
Tổng số 52
Kiểu chuỗi:
MS-TKHQ: cố định, không mã unicode
TiênThueHQ: không cố định, không mã unicode
LoaiTK: không cố định, không mã unicode
3.10 Quan hệ Kho
KHO (MSK, TenKho, DiaChiKho)
Tên quan hệ: KHO
Ngày lập: 31/5/2008
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MSK Mã số kho C B 10 ký tự 10 PK
2 TenKho Tên kho C B 10 ký tự 15
9
3 DiaChiKho Địa chỉ kho C 50 ký tự 50
Tổng số 65
Kiểu chuỗi:
MSK: cố định, không mã unicode
TenKho: không cố định, mã unicode
DiaChiKho: không cố định, mã unicode
3.11 Quan hệ KHO_NHAN-VIEN
3.12 Quan hệ Phiếu nhập kho
PHIEU-NHAP-KHO (MS-PNK, NgayPN, MSNV, MSK, SoLuong)
Tên quan hệ: PHIEU-NHAP-KHO
Ngày lập: 1/6/2008
STT Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MS-PNK Mã số phiếu nhập kho C B 10 ký tự 10 PK
2 NgayPN Ngày lập phiếu nhập C B 10 ký tự 10
3 MSNV Mã số nhân viên C B 10 ký tự 10 FK
4 MSK Mã số kho C B 10 ký tự 10 FK
5 SoLuong Số lượng bưu phẩm
trong phiếu nhập
S B 10 ký tự 10
Tổng số 50
Kiểu chuỗi:
MS-PNK: cố định, không mã unicod
Tên quan hệ: KHO_NHAN-VIEN
Ngày lập: 1/6/2008
STT Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MSNV Mã số nhân viên C B 10 ký tự 10 PK
2 MSK Mã số kho C B 10 ký tự 10 FK
Tổng số 34
10
SoLuong: không cố định, không mã unicode
3.13 Quan hệ Bưu phẩm_Phiếu nhập kho
BUU-PHAM_PHIEU-NHAP-KHO ( MSBP, MS-PNK)
Tên quan hệ: BUU-PHAM_PHIEU-NHAP-KHO
Ngày lập: 3/6/2008
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MSBP Mã số bưu phẩm C B 10 ký tự 10 PK
2 MS-PNK Mã số phiếu nhập kho C B 10 ký tự 10 FK
Tổng số 20
3.14 Phiếu xuất kho
PHIEU-XUAT-KHO (MS-PXK, NgayPX, MSNV, MSK, SoLuong)
Tên quan hệ: PHIEU-XUAT-KHO
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MS-PXK Mã số phiếu xuất kho C B 10 ký tự 10 PK
2 NgayPX Ngày lập phiếu xuất C B 10 ký tự 10
3 MSNV Mã số nhân viên C B 10 ký tự 10 FK
4 MSK Mã số kho C B 10 ký tự 10 FK
5 SoLuong Số lượng bưu phẩm
trong phiếu xuất
S B 10 ký tự 10
Tổng số 50
Kiểu chuỗi:
MS-PXK: cố định, không mã unicode
SoLuong: không cố định, không mã unicode
11
3.15 Quan hệ Bưu phẩm_Phiếu xuất kho
BUU-PHAM_PHIEU-XUAT-KHO ( MSBP, MS-PXK)
Tên quan hệ: BUU-PHAM_PHIEU-XUAT-KHO
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MSBP Mã số bưu phẩm C B 10 ký tự 10 PK
2 MS-PXK Mã số phiếu xuất kho C B 10 ký tự 10 FK
Tổng số 20
3.16 Quan hệ Bưu phẩm_Mặt hàng bưu phẩm
BUU-PHAM_MAT-HANG-BP (MSBP, MS-MHBP, SoLuong)
Tên quan hệ: BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại dữ
liệu
Miền
giá trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MSBP Mã số bưu phẩm C B 10 ký
tự
10 PK,
FK
2 MS-MHBP Mã số măt hàng
trong bưu phẩm
C B 10 ký
tự
10 PK,
FK
3 SoLuong Số lượng mặt hàng
trong bưu phẩm
S B 10 ký
tự
10
Tổng
số
30
3.17 Quan hệ Nước
NUOC (MQG, TenQG)
Tên quan hệ: BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
Ngày lập: 29/5/2008
STT Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Loại
dữ liệu
Miền giá
trị
Số
byte
Ràng
buộc
1 MQG Mã số quốc gia C B 10 ký tự 10 PK
2 TenQG Tên quốc gia C B 20 ký tự 20
Tổng số 30
12
4. Mô tả bảng tổng kết
a.Tổng kết quan hệ
STT Tên quan hệ Số byte
1 BUU-PHAM 111
2 BUU-PHAM_MAT-HANG-BP 30
3 BUU-PHAM_ PHIEU-NHAP-KHO 20
4 BUU-PHAM_ PHIEU-XUAT-KHO 20
5 DON-VI 20
6 KHACH-HANG 130
7 KHO 75
8 KHO-NHAN-VIEN 34
9 MAT-HANG-BP 84
10 NGUOI-GN-ONN 130
11 NHAN-VIEN 127
12 NUOC 30
13 PHIEU-GN-BP 52
14 PHIEU-THU-LP 152
15 PHIEU-NHAP-KHO 50
16 PHIEU-XUAT-KHO 50
17 TO-KHAI-HQ 52
Tổng cộng 1167
b. Tổng kết thuộc tính
STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ
1 MSDV Mã số đơn vị DON-VI
2 TenDV Tên đơn vị DON-VI
3 MSNV Mã số nhân viên NHAN-VIEN
4 TenNV Tên nhân viên NHAN-VIEN
5 NgaySinhNV Ngày sinh nhân viên NHAN-VIEN
6 GioiTinhNV Giới tính nhân viên NHAN-VIEN
13
7 DiaChiNV Địa chỉ nhân viên NHAN-VIEN
8 DienThoaiNV Điện thoại nhân viên NHAN-VIEN
9 MSDV Mã số đơn vị NHAN-VIEN
10 MSKH Mã số khách hàng KHACH-HANG
11 TenKH Tên khách hàng KHACH-HANG
12 SoCMNDKH Số CMND khách hàng KHACH-HANG
13 SoHCKH Số hộ chiếu khách
hàng
KHACH-HANG
14 DiaChiKH Địa chỉ khách hàng KHACH-HANG
15 DienThoaiKH Điện thoại khách hàng KHACH-HANG
16 MSBP Mã số bưu phẩm BUU-PHAM
17 TrongLuong Trọng lượng BUU-PHAM
18 TriGia Trị giá BUU-PHAM
19 Ngay Ngày BUU-PHAM
20 GiaCuoc Giá cước BUU-PHAM
21 TinhTrang Tình trạng BUU-PHAM
22 MSNV Mã số nhân viên BUU-PHAM
23 MS-NGN-ONN Mã số người
gửi(nhận) ở nước
ngoài
BUU-PHAM
24 MS-PGNBP Mã số phiếu gửi(nhận)
bưu phẩm
BUU-PHAM
25 MS-PTLP Mã số phiếu thu lệ phí BUU-PHAM
26 MS-TKHQ Mã số tờ khai hải quan BUU-PHAM
27 MQG Mã số quốc gia BUU-PHAM
28 MS-NGN-ONN Mã số người
gửi(nhận) ở nước
ngoài
NGUOI-GN-ONN
29 Ten Tên người gửi(nhận) ở
nước ngoài
NGUOI-GN-ONN
30 DiaChi Địa chỉ người
gửi(nhận) ở nước
ngoài
NGUOI-GN-ONN
31 SoCMND Số CMND người
gửi(nhận) ở nước
ngoài
NGUOI-GN-ONN
32 SoHC Số hộ chiếu người
gửi(nhận) ở nước
NGUOI-GN-ONN
14
ngoài
33 DienThoai Điện thoại người
gửi(nhận) ở nước
ngoài
NGUOI-GN-ONN
24 MS-MHBP Mã số mặt hàng bưu
phẩm
MAT-HANG-BP
35 TenMH Tên mặt hàng trong
bưu phẩm
MAT-HANG-BP
36 DonViTinh Đơn vị tính MAT-HANG-BP
37 TriGiaThue Trị giá thuế MAT-HANG-BP
38 DonGiaThue Đơn giá thuế MAT-HANG-BP
39 ThueSuat Thuế suất MAT-HANG-BP
40 MS-PGNBP Mã số phiếu
gửi(nhận)BP
PHIEU-GN-BP
41 LoaiG-N Loại phiếu gửi(nhận) PHIEU-GN-BP
42 NgayG-N Ngày gửi(nhận)BP PHIEU-GN-BP
43 MSNV Mã số nhân viên PHIEU-GN-BP
44 MSBP Mã số bưu phẩm PHIEU-GN-BP
45 MSKH Mã số khách hàng PHIEU-GN-BP
46 MS-PTLP Mã số phiếu thu lệ phí PHIEU-THU-LP
47 SHBC Số hiệu bưu cục PHIEU-THU-LP
48 SoTien Số tiền thuế phải nộp PHIEU-THU-LP
49 DienGiai Diễn giải PHIEU-THU-LP
50 NgayThu Ngày thu PHIEU-THU-LP
51 ThanhToan Đã thanh toán hay
chưa(giá trị là “roi”
hoăc “chua”
PHIEU-THU-LP
52 MSKH Mã số khách hàng PHIEU-THU-LP
53 MS-TKHQ Mã số tờ khai hải quan TO-KHAI-HQ
54 TiênThueHQ Tiền thuế hải quan TO-KHAI-HQ
55 NgayLapTK Ngày lập tờ khai TO-KHAI-HQ
56 LoaiTK Loại tờ khai nhập hay
xuất có giá trị là
“nhap” hoặc “xuat”
TO-KHAI-HQ
57 MSKH Mã số khách hàng TO-KHAI-HQ
58 MSNV Mã số nhân viên TO-KHAI-HQ
59 MSK Mã số kho KHO
15
60 TenKho Tên kho KHO
61 DiaChiKho Địa chỉ kho KHO
62 MSNV Mã số nhân viên KHO-NHAN-VIEN
63 MSK Mã số kho KHO-NHAN-VIEN
64 MS-PNK Mã số phiếu nhập kho PHIEU-NHAP-KHO
65 NgayPN Ngày lập phiếu nhập PHIEU-NHAP-KHO
66 MSNV Mã số nhân viên PHIEU-NHAP-KHO
67 MSK Mã số kho PHIEU-NHAP-KHO
68 SoLuong Số lượng bưu phẩm
trong phiếu nhập
PHIEU-NHAP-KHO
69 MSBP Mã số bưu phẩm BUU-PHAM_
PHIEU-NHAP-KHO
70 MS-PNK Mã số phiếu nhập kho BUU-PHAM_
PHIEU-NHAP-KHO
71 MS-PXK Mã số phiếu xuất kho PHIEU-XUAT-KHO
72 NgayPX Ngày lập phiếu xuất PHIEU-XUAT-KHO
73 MSNV Mã số nhân viên PHIEU-XUAT-KHO
74 MSK Mã số kho PHIEU-XUAT-KHO
75 SoLuong Số lượng bưu phẩm
trong phiếu xuất
PHIEU-XUAT-KHO
76 MSBP Mã số bưu phẩm BUU-PHAM_ PHIEU-XUAT-
KHO
77 MS-PXK Mã số phiếu xuất kho BUU-PHAM_ PHIEU-XUAT-
KHO
78 MSBP Mã số bưu phẩm BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
79 MS-MHBP Mã số măt hàng trong
bưu phẩm
BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
80 SoLuong Số lượng mặt hàng
trong bưu phẩm
BUU-PHAM_MAT-HANG-BP
81 MQG Mã số quốc gia NUOC
82 TenQG Tên quốc gia NUOC
16
IV. Thiết kế giao diện
1. Các menu chính của giao diện.
1.1 Menu hệ thống.
1.2 Menu lập phiếu.
17
18
1.3 Menu Tra cứu.
19
20
1.4 Menu Danh mục.
1.5 Menu Báo cáo.
21
22
1.6 Menu trợ giúp.
23
2. Mô tả form.
2.1 Form phiếu gửi bưu phẩm.
24
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc
định
Số phiếu TextBox 10 ký tự Tự động cộng thêm
1 khi chọn nút Lập
phiếu
Số hiệu bưu
phẩm
TextBox 10 ký tự Nhập từ bàn phím
Ngày lập
phiếu
Date Time
Picker
≤ ngày
hiện hành
Chọn từ Date Time
Picker
Ngày
hiện
hành
Mã số nhân
viên
ComboBox Chọn từ table
Nhanvien
Tên nhân
viên
TextBox Lấy tự động nhờ
vào Mã nhân viên
Họ tên
người gửi
TextBox Nhập từ bàn phím
Địa chỉ TextBox Nhập từ bàn phím
Họ tên
người nhận
TextBox Nhập từ bàn phím
Địa chỉ TextBox Nhập từ bàn phím
Nơi gửi TextBox Nhập từ bàn phím
Gửi từ ComboBox Nhập từ bàn phím
Gửi đến ComboBox Nhập từ bàn phím
Trị giá hàng
gửi
TextBox Nhập từ bàn phím
Trọng
lượng
TextBox Nhập từ bàn phím
Cước phí TextBox Nhập từ bàn phím
Tên hàng TextBox Nhập từ bàn phím Tên hàng
trong bưu
phẩm
Số lượng TextBox Nhập từ bàn phím Số lượng
hàng
Đơn vị tính TextBox Gói
Lập phiếu Button Lưu
thông tin
đã chọn
vào csdl
luu()
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
Thoat
()
2.2 Form Phiếu nhận
25
26
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc
định
Số phiếu TextBox 10 ký tự Tự động cộng
thêm 1 khi chọn
nút Lập phiếu
Số hiệu bưu
phẩm
TextBox 10 ký tự Nhập từ bàn phím
Ngày lập
phiếu
Date Time
Picker
≤ ngày
hiện hành
Chọn từ Date Time
Picker
Ngày
hiện
hành
Mã số nhân
viên
ComboBox Chọn từ table
Nhanvien
Tên nhân
viên
TextBox Lấy tự động nhờ
vào Mã nhân viên
Họ tên
người gửi
TextBox Nhập từ bàn phím
Địa chỉ TextBox Nhập từ bàn phím
Họ tên
người nhận
TextBox Nhập từ bàn phím
Địa chỉ TextBox Nhập từ bàn phím
Nơi gửi TextBox Nhập từ bàn phím
Gửi từ ComboBox Nhập từ bàn phím
Gửi đến ComboBox Nhập từ bàn phím
Trị giá hàng
gửi
TextBox Nhập từ bàn phím
Trọng
lượng
TextBox Nhập từ bàn phím
Cước phí TextBox Nhập từ bàn phím
Tên hàng TextBox Nhập từ bàn phím Tên hàng
trong bưu
phẩm
Số lượng TextBox Nhập từ bàn phím Số lượng
hàng
Đơn vị tính TextBox Gói
Lập phiếu Button Lưu thông
tin đã
chọn vào
csdl
luu()
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
Thoat
()
27
2.3 Form Tờ khai hàng xuất khẩu phi mậu dịch
28
Tên đối tượng Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá
trị
mặc
định
Số phiếu TextBox 10 ký
tự
Tự động cộng
thêm 1 khi chọn
nút Lập phiếu
Ngày lập
phiếu
Date Time
Picker
≤ ngày
hiện
hành
Chọn từ Date Time
Picker
Ngày
hiện
hành
Mã số nhân
viên
ComboBox Chọn từ table
Nhanvien
Tên nhân viên TextBox Lấy tự động nhờ
vào Mã nhân viên
Họ tên người
gửi
TextBox Nhập từ bàn phím
Địa chỉ TextBox Nhập từ bàn phím
Số CMND TextBox ≥ 9 kí
tự
Nhập từ bàn phím
Số hộ chiếu TextBox Nhập từ bàn phím
Họ tên người
nhận
TextBox Nhập từ bàn phím
Địa chỉ TextBox Nhập từ bàn phím
Gửi từ ComboBox Lấy tự động từ
table Nước
Gửi đến ComboBox Lấy tự động từ
table Nước
Trị giá hàng
gửi
TextBox Nhập từ bàn phím
Trọng lượng TextBox Nhập từ bàn phím
Tổng trọng
lượng
TextBox Từ cột Trọng
lượng
Tính tổng
trọng lượng
Tên hàng TextBox Nhập từ bàn phím Tên hàng
trong bưu
phẩm
Số lượng TextBox Nhập từ bàn phím Số lượng
hàng
Đơn vị tính TextBox Nhập từ bàn phím
Đơn giá thuế TextBox Nhập từ bàn phím
Trị giá thuế TextBox Nhập từ bàn phím
Tiền thuế TextBox Nhập từ bàn phím
Tổng tiền thuế TextBox Tính tổng
tiền thuế
Tong
tien()
Số tiền bằng
chữ
TextBox
Lập phiếu Button Lưu thông
tin đã chọn
vào csdl
luu()
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
Thoat
()
29
2.4 Form Tờ khai hàng nhập khẩu phi mậu dịch
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
Liên
quan
Giá
trị
mặc
định
Số phiếu TextBox 10 ký tự Tự động cộng
thêm 1 khi chọn
nút Lập phiếu
Ngày lập
phiếu
Date Time
Picker
≤ ngày
hiện
hành
Chọn từ Date Time
Picker
Ngày
hiện
hành
Mã số nhân
viên
ComboBo
x
Chọn từ table
Nhanvien
30
Tên nhân
viên
TextBox Lấy tự động nhờ
vào Mã nhân viên
Họ tên
người gửi
TextBox Nhập từ bàn phím
Địa chỉ TextBox Nhập từ bàn phím
Số CMND TextBox ≥ 9 kí
tự
Nhập từ bàn phím
Số hộ chiếu TextBox Nhập từ bàn phím
Họ tên
người nhận
TextBox Nhập từ bàn phím
Địa chỉ TextBox Nhập từ bàn phím
Gửi từ ComboBo
x
Lấy tự động từ
table Nước
Gửi đến ComboBo
x
Lấy tự động từ
table Nước
Trị giá hàng
gửi
TextBox Nhập từ bàn phím
Trọng lượng TextBox Nhập từ bàn phím
Tổng trọng
lượng
TextBox Từ cột Trọng
lượng
Tổng trọng
lượng
Tên hàng TextBox Nhập từ bàn phím Tên hàng
có trong
bưu phẩm
Số lượng TextBox Nhập từ bàn phím Số lượng
hàng
Đơn vị tính TextBox Nhập từ bàn phím
Đơn giá thuế TextBox Nhập từ bàn phím
Trị giá thuế TextBox Nhập từ bàn phím
Tiền thuế TextBox Nhập từ bàn phím
Tổng tiền
thuế
TextBox Tính tổng
tiền thuế
Tong
tien()
Số tiền bằng
chữ
TextBox Số tiền
bằng chữ
Lập phiếu Button Lưu thông
tin đã chọn
vào csdl
luu()
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
Thoat()
31
2.5 Form Báo cáo doanh thu bưu phẩm theo ngày
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị mặc
định
Ngày TextBox Lấy từ Date
Time Picker
Ngày hiện
hành
Tháng TextBox Date Time
Picker
Tháng hiện
hành
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
Số hiệu
bưu phẩm
TextBox Lấy từ csdl
Trọng
lượng
TextBox Lấy từ csdl
Thành tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Tồng doanh
thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng doanh
thu bằng
chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
thoat()
32
2.6 Form Báo cáo doanh thu bưu phẩm theo tháng
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm liên
quan
Giá trị
mặc
định
Tháng TextBox Date Time
Picker
Tháng hiện
hành
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
Số hiệu
bưu phẩm
TextBox Lấy từ csdl
Trọng
lượng
TextBox Lấy từ csdl
Thành tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Tồng doanh
thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng doanh
thu bằng
chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
thoat()
33
2.7 Form Báo cáo doanh thu bưu phẩm theo quí
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc
định
Quí TextBox Date Time
Picker
Quí hiện
hành
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
Số hiệu
bưu phẩm
TextBox Lấy từ csdl
Trọng
lượng
TextBox Lấy từ csdl
Thành tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột thành
tiền
Tồng doanh
thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng doanh
thu bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa chọn
và thoát
thoat()
34
2.8 Form Báo cáo doanh thu bưu phẩm theo năm
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc
định
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
Số hiệu
bưu phẩm
TextBox Lấy từ csdl
Trọng
lượng
TextBox Lấy từ csdl
Thành tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột thành
tiền
Tồng doanh
thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng doanh
thu bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa chọn
và thoát
thoat()
35
2.9 Form Báo cáo thuế hải quan theo ngày
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị mặc
định
Ngày TextBox Lấy từ Date
Time Picker
Ngày hiện
hành
Tháng TextBox Date Time
Picker
Tháng hiện
hành
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
Tên hàng TextBox Lấy từ csdl
Số lượng TextBox Lấy từ csdl
Đơn vị tính TextBox Lấy từ csdl
Thành tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột thành
tiền
Tồng
doanh thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng
doanh thu
bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
thoat()
36
2.10 Form Báo cáo thuế hải quan theo tháng
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm liên
quan
Giá trị
mặc
định
Tháng TextBox Date Time
Picker
Tháng hiện
hành
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
Tên hàng TextBox Lấy từ csdl
Số lượng TextBox Lấy từ csdl
Đơn vị tính TextBox Lấy từ csdl
Thành tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột thành
tiền
Tồng
doanh thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng
doanh thu
bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
thoat()
37
2.11 Form Báo cáo thuế hải quan theo quí
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc định
Quí TextBox Date Time
Picker
Quí hiện
hành
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
Tên hàng TextBox Lấy từ csdl
Số lượng TextBox Lấy từ csdl
Đơn vị tính TextBox Lấy từ csdl
Thành tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột thành
tiền
Tồng
doanh thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng
doanh thu
bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
thoat()
38
2.12 Form Báo cáo thuế hải quan theo năm
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc
định
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
Tên hàng TextBox Lấy từ csdl
Số lượng TextBox Lấy từ csdl
Đơn vị tính TextBox Lấy từ csdl
Thành tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột thành
tiền
Tồng doanh
thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng doanh
thu bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa chọn
và thoát
thoat()
39
2.13 Form Báo cáo phí lưu kho và kiểm hóa theo ngày
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc
định
Ngày TextBox Lấy từ Date
Time Picker
Ngày hiện
hành
Tháng TextBox Date Time
Picker
Tháng hiện
hành
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện hành
TextBox Lấy từ csdl
Số phiếu TextBox Lấy từ csdl
Số tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột số tiền Tồng doanh
thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng doanh
thu bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa chọn
và thoát
thoat()
40
2.14 Form Báo cáo phí lưu kho và kiểm hóa theo tháng
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc
định
Tháng TextBox Date Time
Picker
Tháng hiện
hành
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
TextBox Lấy từ csdl
Số phiếu TextBox Lấy từ csdl
Số tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột số tiền Tồng doanh
thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng doanh
thu bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa chọn
và thoát
thoat()
41
2.15 Form Báo cáo phí lưu kho và kiểm hóa theo quí
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc
định
Quí TextBox Date Time
Picker
Quí hiện hành
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
TextBox Lấy từ csdl
Số phiếu TextBox Lấy từ csdl
Số tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột số tiền Tồng doanh
thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng doanh
thu bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa chọn
và thoát
thoat()
42
2.16 Form Báo cáo phí lưu kho và kiểm hóa theo năm
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm liên
quan
Giá trị
mặc
định
Năm TextBox Date Time
Picker
Năm hiện
hành
Số phiếu TextBox Lấy từ csdl
Số tiền TextBox Lấy từ csdl
Tổng cộng TextBox Từ cột số tiền Tồng doanh
thu
Số tiền
bằng chữ
TextBox Tổng doanh
thu bằng chữ
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa chọn
và thoát
thoat()
43
2.17 Form Tìm kiếm thông tin bưu phẩm
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá trị
mặc định
Họ tên TextBox Bắt buộc
phải nhập
Nhập từ
bàn phím
Địa chỉ TextBox Bắt buộc
phải nhập
Nhập từ
bàn phím
Người gửi RadioButton Nhập từ
bàn phím
Người
nhận
RadioButton Nhập từ
bàn phím
Tìm kiếm Button Tìm kiếm
theo thông tin
đã chọn
tim()
Thoát Button Hủy lựa chọn
và thoát
thoat()
44
2.18 Form Kết quả tìm kiếm thông tin bưu phẩm
45
Tên đối tượng Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm
liên
quan
Giá
trị
mặc
định
Họ tên người
gửi
TextBox Lấy từ csdl
Họ tên người
nhận
TextBox Lấy từ csdl Ngày
hiện
hành
Địa chỉ TextBox Lấy từ csdl
Số phiếu gửi TextBox Lấy từ csdl
Số hiệu bưu
phẩm
TextBox Lấy từ csdl
Ngày gửi TextBox Lấy từ csdl
Gửi từ TextBox ≥ 9
kí tự
Lấy từ csdl
Gửi đến TextBox Lấy từ csdl
Họ tên người
nhận
TextBox Nhập từ bàn phím
Địa chỉ TextBox Nhập từ bàn phím
Gửi từ ComboBox Lấy tự động từ
table Nước
Gửi đến ComboBox Lấy tự động từ
table Nước
Trị giá hàng
gửi
TextBox Lấy từ csdl
Trọng lượng TextBox Lấy từ csdl
Tổng trọng
lượng
TextBox Từ cột Trọng
lượng
Tính tổng
trọng lượng
Tên hàng TextBox Nhập từ bàn phím Tên hàng
có trong
bưu phẩm
Số lượng TextBox Nhập từ bàn phím Số lượng
hàng
Đơn vị tính TextBox Nhập từ bàn phím
In phiếu Button In phiếu in()
Thoát Button Hủy lựa
chọn và
thoát
thoat()
46
2.19 Form Đăng nhập hệ thống
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm liên
quan
Giá trị
mặc
định
Tên đăng
nhập
TextBox Nhập từ bàn
phím
Mật khẩu PasswordBox ≥ 10
kí tự
Nhập từ bàn
phím
Đăng
nhập
Button Đăng nhập
hệ thống
dangnhap()
Thoát Button Thoát khỏi
hệ thống
thoat()
47
Đ
V. Thiết kế Ô xử lý
1. Ô xử lý Tìm kiếm Khách hàng
Giải thuật ô xử lý: Tìm kiếm Khách hàng
Nhập vào: Tên KH = X, địa chỉ KH=Y
Xuất ra: Thông tin khách hàng (nếu có)
Các quan hệ liên quan: KHACH-HANG
Giải thuật:
48
2.Ô xử lí Thêm khách hàng mới.
Giải thuật ô xử lí: Thêm khách hàng
Nhập vào: MSKH, TenKH, DiaChiKH, SoCMNDKH, SoHCKH, DienThoaiKH.
Xuất ra: Thông tin của khách hàng mới.
Các quan hệ liên quan: KHACH-HANG.
Giải thuật:
X=MSKH, Y=TenKH,
Z=DiaChiKH,
U=SoCMNDKH,
V=SoHCKH,
W=DienThoaiKH
Mở table KHACH-HANG
Tạo dòng a với:
a. MSKH=X
a.TenKH=Y
a.DiaChiKH=Z
a.SoCMNDKH=U
a.SoHCKH=V
a.DienThoaiKH=W
Thêm dòng a vào table KHACH-HANG
Đóng table KHACH-HANG
Hiển thị kết quả
49
Giải thuật ô xử lí: Đóng gói bưu phẩm
Nhập vào: Danh sách mặt hàng, MSBP, Ngay, TriGia.
Xuất ra: Thông tin bưu phẩm vừa tạo.
Các quan hệ liên quan: BUU-PHAM.
Giải thuật:
50
Giải thuật ô xử lí: Cập nhật kho bưu phẩm-mặt hàng
Nhập vào: MSBP, MS-MHBP và số lượng từng mặt hàng.
Xuất ra: Thông tin kho bưu phẩm- mặt hàng vừa cập nhật.
Các quan hệ liên quan: BUU-PHAM_MAT-HANG-BP.
Giải thuật:
S
Đ
A[] = ds MS-MHBP
B[] = ds SoLuong
Mở table BUU-PHAM_MAT-
HANG-BP
Trong khi chua hết ds MSMH,
ds SoLuong từng mặt hàng
Tạo dòng a với:
a.MSBP=MSBP
a.MS-MHBP=A[i]
a.SoLuong=B[i]
Đóng table BUU-PHAM_MAT-
HANG-BP
Hiển thị kết quả
51
Giải thuật ô xử lí: Tạo phiếu gửi bưu phẩm
Nhập vào: MSBP, MSKH, MS-PGNBP, NgayG-N, LoaiG-N, MSNV.
Xuất ra: Thông tin Phiếu gửi bưu phẩm.
Các quan hệ liên quan: PHIEU-GN-BP.
Giải thuật:
52
Giải thuật ô xử lí: Tính thuế các mặt hàng
Nhập vào: Danh sách bưu phẩm.
Xuất ra: Thông tin tiền thuế hải quan.
Các quan hệ liên quan: MAT-HANG-BP.
Giải thuật:
Đ
S
Đ
S
Trong khi chưa hết danh
sách bưu phẩm
Tien Thue=0
Lấy bưu phẩm b
dsmh = các mặt hàng trong b
Trong khi chưa hết dsmh
Lấy mặt hàng m
Tien Thue =Tien Thue +Tien
Thue m
Hiển thị kết quả
53
Giải thuật ô xử lí: Lập tờ khai xuất
Nhập vào: Tiền thuế, MSKH, MSNV, NgayLapTK, LoaiTK.
Xuất ra: Thông tin tờ khai xuất hàng .
Các quan hệ liên quan: TO-KHAI-HQ.
Giải thuật:
54
Giải thuật ô xử lí: Tạo phiếu nhận bưu phẩm
Nhập vào: SHBP, MSNV, MSBP, MSKH
Xuất ra: Thông tin phiếu nhận bưu phẩm
Các quan hệ liên quan: Phiếu_GN_BP
Giải thuật:
55
Giải thuật ô xử lí: Tạo phiếu thu lệ phí
Nhập vào: Số Tiền, Diễn giải, MSKH
Xuất ra: Thông tin tờ khai xuất hàng .
Các quan hệ liên quan: PHIEU_THU_LP.
Giải thuật:
56
Giải thuật ô xử lí: Lập tờ khai nhập khẩu
Nhập vào: MSTKHQ, Tiền Thuế, Ngày, Loại, MSKH, MSNV, MSBP
Xuất ra: Thông tin phiếu nhận bưu phẩm
Các quan hệ liên quan: TO_KHAI_HQ
Giải thuật:
57
Giải thuật ô xử lí: Tìm kiếm khách hang
Nhập vào: hoten, diachi, gn=”gui” hoặc “nhan” ứng với tìm theo khách hàng gửi hoặc nhận
Xuất ra:
- Nếu không tìm thấy thì thông báo
- Nếu tìm thấy thì trả về danh sách mã số bưu phẩm
Các quan hệ liên quan: KHACH_HANG, PHIEU_GN_BP.
Giải thuật:
58
Giải thuật ô xử lí: Lấy thông tin bưu phẩm
Nhập vào: danh sách mã số bưu phẩm
Xuất ra: Danh sách các thông tin có liên quan đến bưu phẩm cần tìm
Các quan hệ liên quan: BUU_PHAM, NGUOI_GN_O_NN, BUU_PHAM__MAT_HANG,
MAT_HANG_BP
Giải thuật:
59
Giải thuật ô xử lí: Tìm kiêm người gửi(nhận) ở nước ngoài
Nhập vào: hoten, diachi, gn=”gui” hoặc “nhan” ứng với tìm theo người gửi hoặc người
nhận.
Xuất ra:
- Nếu không tìm thấy thì thông báo
- Nếu tìm thấy thì trả về danh sách mã số bưu phẩm
Các quan hệ liên quan: NGUOI_GN_O_NN, BUU_PHAM, PHIEU_GN_BP
Giải thuật:
Nếu tìm thấy: Danh sách
msbp
Nếu không tìm thấy:Thông
báo không tìm thấy
Mở table:NGUOI-GN-ONN,
BUU-PHAM*PHIEU-GN-BP
Thủ tục: tìm người gửi hoặc nhận
ở nước ngoài
Đóng table TO-KHAI-HQ
TenKH: ten
DiaChiKH: dc
LoaiG-N: gn
60
Giải thuật ô xử lí: Lấy thông tin bưu phẩm
Nhập vào: danh sach mã số bưu phẩm.
Xuất ra: Các thông tin có liên quan đến bưu phẩm cần tìm
Các quan hệ liên quan: BUU_PHAM, PHIEU_GN_BP, KHACH_HANG,
BUU_PHAM__MAT_HANG_BP, MAT_HANG_BP
Giải thuật:
61
VI. Đánh giá ưu khuyết
1) Ưu điểm
- Thể hiện một số chức năng chính thỏa mãn yêu cầu đề bài.
- Cấu trúc dữ liệu, mô hình tương đối đầy đủ để có thể thiết kế lên mức cao hơn như
lập trình tạo phần mềm.
2) Khuyết điểm
- Chưa hoàn chỉnh, còn nhiều thiếu sót.
- Giao diện chưa đẹp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - QUẢN LÝ DỊCH VỤ BƯU PHẨM.pdf