Tài liệu Đề tài Chương trình phần mềm quản lý bán hàng: MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
I.HỒ SƠ KHẢO SÁT DNTN MINH HIẾU 2
1.Mục đích khảo sát 2
2.Thực trạng khảo sát 3
3.Phát biểu bài toán 5
II.DỰ ÁN XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO DNTN MINH HIẾU 6
1.Thông tin đối tượng dự án 6
2.Mục tiêu dự án 6
3.Mô hình xây dựng 7
4.Xây dựng chức năng cho hệ thống 8
5.Lập lịch dự án 9
III.THIẾT KẾ HỆ THỐNG 20
1.Giới thiệu về Use case 20
2.Xác định các actor 20
3.Xây dựng các Use case 21
4.Xây dựng các Use case diagram 21
5.Mô tả các Use case 22
6.Biểu đồ tuần tự 26
7.Sơ đồ thực thể mối quan hệ 38
8.Thiết kế hệ thống thông tin 40
IV.THIẾT KẾ GIAO DIỆN PHẦN MỀM 48
1.Giao diện đăng nhập 48
2.Giao diện đăng ký 48
3.Giao diện chính của hệ thống 49
4.Giao diện quản lý danh mục sản phẩm 50
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay ngành công nghệ thông tin đang phát triển nhanh và mạnh, khoa học công nghệ thực sự đã và đang đem lại hiệu quả lớn cho nền kinh tế xã hội, cho các doanh nghiệp tổ chức kinh doanh trong giai đoạn mở cửa này, đặc biệt là nâng cao hi...
51 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Chương trình phần mềm quản lý bán hàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
I.HỒ SƠ KHẢO SÁT DNTN MINH HIẾU 2
1.Mục đích khảo sát 2
2.Thực trạng khảo sát 3
3.Phát biểu bài toán 5
II.DỰ ÁN XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO DNTN MINH HIẾU 6
1.Thông tin đối tượng dự án 6
2.Mục tiêu dự án 6
3.Mô hình xây dựng 7
4.Xây dựng chức năng cho hệ thống 8
5.Lập lịch dự án 9
III.THIẾT KẾ HỆ THỐNG 20
1.Giới thiệu về Use case 20
2.Xác định các actor 20
3.Xây dựng các Use case 21
4.Xây dựng các Use case diagram 21
5.Mô tả các Use case 22
6.Biểu đồ tuần tự 26
7.Sơ đồ thực thể mối quan hệ 38
8.Thiết kế hệ thống thông tin 40
IV.THIẾT KẾ GIAO DIỆN PHẦN MỀM 48
1.Giao diện đăng nhập 48
2.Giao diện đăng ký 48
3.Giao diện chính của hệ thống 49
4.Giao diện quản lý danh mục sản phẩm 50
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay ngành công nghệ thông tin đang phát triển nhanh và mạnh, khoa học công nghệ thực sự đã và đang đem lại hiệu quả lớn cho nền kinh tế xã hội, cho các doanh nghiệp tổ chức kinh doanh trong giai đoạn mở cửa này, đặc biệt là nâng cao hiệu quả trong quá trình quản lý.
Trong nền kinh tế phát triển nhiều thành phần này thì quản lý bán hàng càng mang tính quyết định chính trong hiệu quả kinh doanh chính vì vậy việc ra đời những bài toán quản lý nói chung và quản lý bán hàng nói riêng là một điều tất yếu khách quan.
Có thể nói rằng với sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc quản lý thủ công không còn phù hợp nữa. Ta có thể nhận thấy một số yếu kém của việc quản lý theo phương pháp thủ công như: Thông tin về đối tượng quản lý nghèo làn, lạc hậu, không thường xuyên cập nhật. Việc lưu trữ bảo quản khó khăn, thông tin lưu trữ trong đơn vị không nhất quán, dễ bị trùng lập giữa các bộ phận Đặc biệt là mất rất nhiều thời gian và công sức để thống kê, để phân tích đưa ra các thông tin phục vụ việc ra quyết định. Do đó, việc sử dụng các thành tựu của công nghệ thông tin trong quản lý ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu quả cao, khắc phục được những nhược điểm của hệ thống quản lý cũ, các bài toán quản lý được đưa vào máy tính và ngày càng được tối ưu hoá, giản được thời gian cũng như chi phí cho quá trình xử lý, mang lại hiệu quả lớn trong kinh doanh.
Quá trình khảo sát tại doanh nghiệp tư nhân Minh Hiếu đã giúp nhóm có cái nhìn tổng quan về hệ thống quản lý bán hàng tại doanh nghiệp.Từ yêu cầu của doanh nghiệp cũng như xem xét các hệ thống bán hàng hiện nay nhóm đã lên kế hoạch và xây dựng nên phần mềm quản lý bán hàng cho doanh nghiệp và có thể được sử dụng cho các doanh nghiệp khác có quy mô tương tự như doanh nghiệp tư nhân Minh Hiếu.
Nhóm thực hiện
I.HỒ SƠ KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH HIẾU
1.Mục đích khảo sát
Tìm hiểu về môi trường hoạt động cụ thể cho hệ thống.
Xác định các yêu cầu của khách hàng từ đó phân tích xây dựng các chức năng cho hệ thống.
Tối ưu hóa các tư liệu của doanh nghiệp thành dữ liệu cho hệ thống.
2.Thực trạng khảo sát
2.1.Nguồn khảo sát: Doanh nghiệp tư nhân Minh Hiếu
Địa chỉ:43 Mai Thúc Loan-Tp Huế.
Doanh nghiệp tư nhân Minh Hiếu chuyên cung cấp các mặt hàng chăn,ra,gối,đệm sỉ và lẻ.
Với mặt bằng thuận lợi,sản phẩm đa dạng,mẫu mã phong phú với nhiều chất liệu khác nhau đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng.Khách hàng của doanh nghiệp cũng phong phú có thể là người tiêu dùng,các nhà bán lẻ ở các chợ hay các cửa hàng.Uy tín trong việc làm ăn đã giúp doanh nghiệp không chỉ giữ chân các bạn hàng lâu năm mà còn thu hút thêm lượng khách hàng tiềm năng.
2.2.Nội dung khảo sát
Chu trình hoạt động bán hàng của doanh nghiệp:
Chủ doanh nghiệp đặt hàng từ nhà cung cấp thông qua phiếu xuất kho của các nhà cung cấp để thanh toán tiền và kiểm tra lại hàng đã nhận(gồm hàng gì,số lượng bao nhiêu,đã đủ yêu cầu chưa,còn thiếu mặc hàng nào,có dư không....).Sau đó lưu vào kho của mình.
Khi nhận đơn đặt hàng từ các cơ sở bán lẻ thì nhân viên bán hàng xuất hàng trong kho viết phiếu thu gởi khách hàng.
Cuối tháng chủ doanh nghiệp thống kê lượng hàng đã bán trong tháng,lượng hàng đã nhập về trong tháng,doanh thu bao nhiêu,lợi nhuận bao nhiêu.
Hiện nay doanh nghiệp vẫn đang quản lý cửa hàng của mình bằng phương pháp thủ công tức là ghi chép qua sổ sách và các hóa đơn chứng từ.
Với đặc điểm lượng hàng hóa xuất nhập ngày càng lớn,lượng khách hàng ngày càng mở rộng,doanh nghiệp cần thiết phải có 1 hệ thống quản lý bán hàng chuyên nghiệp để thay thế cho phương pháp quản lý cũ.
Với hệ thống cũ việc quản lý bán hàng của doanh nghiệp đã gặp những hạn chế như sau:
Tra cứu thông tin về hàng hóa,khách hàng mất thời gian và thiếu chính xác.
Việc lưu trữ các thông tin về hàng hóa,khách hàng phải sử dụng nhiều loại giấy tờ,sổ sách cồng kềnh.
Tốn nhiều thời gian cho việc tổng hợp,báo cáo,thống kê kinh doanh.
Không đáp ứng được nhu cầu thông tin phục vụ hàng ngày và mở rộng cửa hàng trong tương lai.
2.3.Nhu cầu của doanh nghiệp
Trước tình hình đó thì việc xây dựng một sản phần phần mềm quản lý bán hàng phải đáp ứng được những yêu cầu sau do chủ doanh nghiệp đề ra:
Giảm khối lượng ghi chép,đảm bảo truy vấn nhanh,lưu trữ,cập nhật kịp thời và thuận tiện.
Lập báo cáo kinh doanh định kỳ nhanh chóng và chính xác.
Thống kê được từng loại hàng hiện có,đã bán một cách nhanh chóng.
Tự động in các hóa đơn,phiếu thu cho khách hàng.
Hệ thống có khả năng lưu trữ nhiều và lâu dài.
Chỉ có một vài nhân viên mới được truy cập vào hệ thống và sử dụng chức năng bán hàng như xuất hàng hay in phiếu thu.
Chủ doanh nghiệp tạo các báo cáo,thống kê về hàng nhập,hàng xuất.
2.4. Thu thập tài liệu
Các tài liệu thu thập được gồm hóa đơn bán hàng của doạnh nghiệp,phiếu xuất kho,phiếu chi cùng với việc tham khảo sổ quản lý bán hàng của doanh nghiệp sẽ làm cơ sở để xây dựng các chức năng của hệ thống.Điều đó sẽ đảm bảo tính chính xác và đầy đủ với các yêu cầu mà doanh nghiệp đã đặt ra.
Mẫu hóa đơn bán lẻ tại doanh nghiệp
3.Phát biểu bài toán
Qua khảo sát thực tế tại doanh nghiệp tư nhân Minh Hiếu nhóm mô tả bài toán quản lý bán hàng như sau:
Khi nhập hàng thì doanh nghiệp cần tìm nhà cung cấp để đặt hàng.Việc đặt hàng thành công,nhân viên nhận hàng đó và trong kho và thực hiện thanh toán tiền cho nhà cung cấp.Sau đó tiến hàng thống kê,sắp xếp,phân loại hàng hóa theo từng nhóm hàng.
Khách hàng lựa chọn hàng hóa sau đó đặt hàng.Nhân viênchấp nhận đơn đặt hàng đã chọn và tiến hàng nhập vào phiếu xuất hàng rùi xuất hàng cho khách.Khách hàng thanh toán tiền,nhân viên viết hóa đơn bán hàng.Nhân viên cập nhật lạikho hàng và thống kê lại lượng hàng trong kho.
Sau mỗi tháng nhân viên sẽ quản lý việc thống kê tháng đó như nhập những loại hàng nào,đã thanh toán cho nhà cung cấp bao nhiêu,nợ bao nhiêu,xuất bao nhiêu hàng loại đó.
Việc thống kê hàng và công nợ của khách hàng và nhà cung cấp giúp chủ doanh nghiệp kiểm soát được tình hình bán hàng của mình.
Nhân viên có thể tìm kiếm thống tin về hàng trong khi 1 cách dễ dàng để khi xuất hàng nhân viên không cần đếm lượng hàng hiện có trong kho để xem mặc hàng đó còn đủ để xuất hay không.Đồng thời chủ cũng có thể tìm kiếm thống tin về khách hàng và nhà cung cấp một cách nhanh chóng và tiện lợi.
II.DỰ ÁN XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUÁN LÝ BÁN HÀNG CHO DNTN MINH HIẾU
1.Thông tin đối tượng dự án
DNTN Minh Hiếu là một doanh nghiệp nhỏ,chuyên kinh doanh đồ nội thất gia đình . Địa chỉ 45 Mai Thúc Loan, tỉnh Thừa Thiên Huế.Doanh nghiệp đã thành lập được 20 năm nhưng chưa có những bước phát triển đáng kể trong việc quản lý bán hàng của mình. Giám đốc là ông Trần Đệ, trợ lý bà Trương Thị Diệu Anh, nhân viên bán hàng chị Nguyễn Thị Thắm cùng một số nhân viên khác. Doanh nghiệp có quy mô nhỏ,quy trình hoạt động đơn giản nên yêu cầu về các nghiệp vụ trong hệ thống dễ sử dụng và quản lý
2.Mục tiêu dự án
Hệ thống quán lý bán hàng được nhóm xây dựng nhằm giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu chính sau:
Quản lý thông tin hàng hoá,khách hàng cũng như nhà cung cấp dễ dàng
Quản lý các chứng từ bán hàng tiện lợi,việc in ấn với các thao tác đơn giản
Chủ doanh nghiệp thống kê việc bán hàng nhanh chóng và chính xác.
Hệ thống đồng thời có thể được sử dụng ở các doanh nghiệp có cũng quy mô với doanh nghiệp tư nhân Minh Hiếu.
3.Mô hình xây dựng
Doanh nghiệp Minh Hiếu có quy mô hoạt động nhó việc lựa chọn mô hình xây dựng phần mềm phải phù hợp với doanh nghiệp.Qua tìm hiểu và phân tích nhóm đưa ra mô hình thác nước hay còn gọi là mô hình kinh điển(classic model) trong việc xây dựng phần mềm của mình.Mô hình này xem quá trình xây dựng một sản phẩm phần mềm bao gồm nhiều giai đoạn tách biệt, sau khi hoàn tất một giai đoạn thì chuyển đến giai đoạn sau.
Có hai hoạt động phổ biến được thực hiện trong mỗi giai đoạn là: kiểm tra - phê chuẩn và quản lý cấu hình. Tổng kết mỗi giai đoạn là sự kiểm tra, phê chuẩn và quản lý cấu hình đây chính là mục tiêu của sản phẩm. Việc kiểm tra đưa ra khuôn mẫu đúng đắn tương ứng giữa sản phẩm phần mềm và các đặc tính của nó. Sự phê chuẩn đưa ra chuẩn mực về sự phù hợp hay chất lượng của sản phẩm phần mềm đối với mục đích của quá trình hoạt độngMô hình được tóm tắt như sau:
Phân tích
yêu cầu
Thiết kế
Cài đặt và thử nghiệm đơn thể
Thử nghiệm
tổng thể
Bảo trì và
phát triển
(Trích giáo trình:Công nghệ phần mềm của giảng viên Lê Văn Tường Lân)
4.Xây dựng chức năng cho hệ thống
Thông qua hồ sơ khảo sá tại doanh nghiệp ở trên nhóm đưa ra các chức năng sẽ có trong hệ thống của mình.Các chức năng này không những phù hợp doanh nghiệp tư nhân hiện tại mà nhóm đang khảo sát mà còn phù hợp cho các doanh nghiệp bán hàng có quy mô vừa phải khác.
Chức năng quản lý người sử dụng:
Quản lý người đăng nhập: xây dựng kho lưu tên và mật khẩu cua người đăng nhập.Chỉ có chủ doanh nghiệp mới được lưu,thay đổi,xóa các dữ liệu trong kho.
Phân quyền quản lý đối với nhân viên và chủ doanh nghiệp.Tức là khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống sẽ được sử dụng những chức năng nào của hệ thống hay khi chủ doanh nghiệp đăng nhập vào hệ thống sẽ sử dụng những chức năng nào.Điều đó sẽ được làm rõ ở phân mô hình hóa hệ thống
Chức năng quản lý khách hàng:
Thông tin về khách hàng:mã khách hàng,tên khách hàng,số điện thoại,địa chỉ.
Công nợ của khách hàng:mã khách hàng, ngày mua hàng, mặt hàng, số lượng,phải trả, đã trả ,còn nợ.
Chức năng quản lý nhà cung cấp:
Thông tin về nhà cung cấp:mã nhà cung cấp,tên nhà cung cấp,số điện thoại,địa chỉ.
Công nợ của nhà cung cấp:mã nhà cung cấp,ngày giao hàng,mặt hàng,số lượng,phải trả,đã trả,còn nợ.
Chức năng quản lý hàng hóa:
Quản lý hàng nhập:mã hàng,tên hàng,số lượng,đơn giá,ngày nhập hàng.
Quản lý hàng xuất:mã hàng,tên hàng,số lượng,đơn giá,ngày xuất hàng
Chức năng quán lý chứng từ
Hóa đơn bán hàng:số hóa đơn,tên khách hàng,địa chỉ,ngày mua hàng,tên hàng,số lượng,đơn giá,thành tiền.
Phiếu thu:tên khách hàng,số phiếu,địa chỉ,số tiền,lý do nộp.ngày thu tiền
Phiếu chi:tên nhà cung cáp,số phiếu,địa chỉ,số tiền,ngày chi tiền.
Phiếu xuất hàng và phiếu xuất hàng
Chức năng in ấn chứng từ
Ứng với mỗi chứng từ hệ thống cho phép người dùng có thể in ấn đê đưa cho nhà cung cấp,khách hàng hay chủ doanh nghiệp.
Chức năng thống kê
Cuối mối tháng,quý doanh nghiệp có thể thống kê hàng đã xuất hay nhập trong tháng hay quý đó.
Chức năng tìm kiếm
Để tiện cho việc truy xuất hàng hóa 1 cách nhanh chóng và dễ dàng người sử dụng có thể chọn chức năng tìm kiếm này.Việc tìm kiếm có thể theo mã hàng hay mã khách hàng tùy vào mục đích tìm kiếm của người dùng.
5.Lập lịch cho dự án
5.1.Đo dự án theo điểm chức năng
Hàm FP tổng quát:FP = a1. I + a2 . O + a3 . E + a4 . L + a5 . F
Trong đó:
I: Yếu tố đầu vào
O: Yếu tố đầu ra
E: Yếu tố xử lý
L: Yếu tố số tệp truy cập
F: Yếu tố giao diện sử dụng
ai: trọng số cho các yếu tố tương ứng
Việc xác định trọng số cho các đặc trưng phụ thuộc vào dự án cụ thể.Vói dự án xây dựng phần mềm quản lý bán hàng SGIRLS cho doanh nghiệp tư nhân Minh Hiếu thì các trọng số aiđược xác định theo kinh nghiệm và trực quan như sau:
a1= 4
a2= 5
a3= 8
a4= 6
a5= 7
FP=4I+5O+8E+6L+7F
5.1.1.Quản lý người sử dụng
a.Đầu vào
Tên người sử dụng
Mật khẩu
b.Đầu ra
Phân quyền sử dụng phần mềm
c.Yêu cầu
Phân quyền sử dụng:nhân viên bán hàng chỉ đăng nhập vào 1 số chức năng của hệ thống,còn chủ cửa hàng đăng nhập vào được tất cả các chức năng của hệ thống.Và chỉ có chủ cửa hàng mới sửa xóa đổi dữ liệu của hệ thống.
d.Số tệp truy cập
Không
e.Giao diện
Giao diện đăng nhập
Giao diện đăng ký
5.1.2.Quản lý hàng nhập
a.Đầu vào
Thông tin về hàng nhập:tên hàng,loại hàng,số lượng,đơn giá,nhà cung cấp,ngày nhập hàng.
b.Đầu ra
Thông tin về hàng nhập trong kho dữ liệu của hệ thống.
c.Yêu cầu
Nhập thông tin đúng và chính xác
Chỉ có chủ cửa hàng mới chỉnh thay đổi thông tin nhập
Tính được tổng tiền hàng phải thanh toán
Đưa vào kho dữ liệu của hệ thống
d.Số tệp truy cập
Không
e.Giao diện
Quản lý hàng nhập
5.1.3.Thống kê hàng nhập
a.Đầu vào
Thông tin hàng nhập
b.Đầu ra
Các bảng thống kê hàng theo tên hàng,loại hàng,nhà cung cấp
c.Yêu cầu
Đưa vào kho dữ liệu của hệ thống
Tùy theo tiêu chí của thống kê theo nào mà có bảng thống kê tương ứng:
Thống kê hàng theo tên hàng
Thống kê hàng theo loại hàng
Thống kê hàng theo nhà cung cấp
d.Số tệp truy cập
Lấy thông tin từ kho dữ liệu về quản lý hàng nhập
e.Giao diện
Lựa chọn tiêu chí thống kê
Các biễu mẫu thống kê tương ứng
5.1.4.Quản lý thông tin nhà cung cấp
a.Đầu vào
Nhập thông tin về nhà cung cấp:tên ,địa chỉ ,số điện thoại,tiền đã trả.
b.Đầu ra
Thông tin về hàng nhập trong kho dữ liệu của hệ thống.
c.Yêu cầu
Quản lý được các thông tin cơ bản về nhà cung cấp
Chủ cửa hàng mới được quyền thay đổi thông tin.
d.Số tệp truy cập
Không
e.Giao diện
Quản lý thông tin nhà cung cấp
5.1.5.Thống kê công nợ nhà cung cấp
a.Đầu vào
Thông tin về nhà cung cấp
Thông tin về hàng nhập
b.Đầu ra
Thống kê công nợ của mỗi nhà cung cấp theo tháng,quý.
Thống kê công nợ của tất cả các nhà cung cấp theo tháng,quý.
c.Yêu cầu
Tính được công nợ của nhà cung cấp theo các đầu vào tổng tiền hàng và tiền đã trả.
Tạo các bảng thống kê theo các tiêu chí tương ứng
Đưa vào kho dữ liệu của hệ thống
d.Số tệp truy cập
Quản lý hàng nhập
Quản lý thông tin nhà cung cấp
e.Giao diện
Thống kê công nợ theo nhà cung cấp
Thống kê công nợ theo tất cả các nhà cung cấp
5.1.6.Quản lý hàng xuất
a.Đầu vào
Nhập thông tin về hàng xuất:tên hàng,loại hàng,số lượng,đơn giá,tên khách hàng,ngày xuất hàng.
b.Đầu ra
Thông tin về hàng xuất được đưa và kho dữ liệu của hệ thống.
c.Yêu cầu
Tính được tổng tiền phải thu
Nhân viên và chủ cửa hàng đều có thể thay đổi thông tin hàng xuất.
Đưa vào kho dữ liệu của hệ thống
d.Số tệp truy cập
Không
e.Giao diện
Quản lý thông tin hàng xuất
5.1.7.Thống kê hàng xuất
a.Đầu vào
Thông tin xuất
b.Đầu ra
Các bảng thống kê hàng theo tên hàng,loại hàng,khách hàng.
c.Yêu cầu
Tùy theo tiêu chí của thống kê theo nào mà có bảng thống kê tương ứng:
Thống kê hàng theo tên hàng
Thống kê hàng theo loại hàng
Thống kê hàng theo khách hàng
d.Số tệp truy cập
Quản lý thông tin hàng xuất
e.Giao diện
Lựa chọn tiêu chí thống kê
Các biễu mẫu thống kê tương ứng.
5.1.8.Quản lý thông tin khách hàng
a.Đầu vào
Nhập thông tin về nhà cung cấp:tên ,địa chỉ ,số điện thoại,tiền đã thu.
b.Đầu ra
Thông tin về hàng nhập trong kho dữ liệu của hệ thống.
c.Yêu cầu
Quản lý được các thông tin cơ bản về khách hàng.
Chủ cửa hàng và nhân viên đều có quyền thay đổi thông tin.
d.Số tệp truy cập
Không
e.Giao diện
Quản lý thông tin khách hàng
5.1.9.Thống kê công nợ của khách hàng
a.Đầu vào
Thông tin về khách hàng
Thông tin về hàng xuất
b.Đầu ra
Thống kê công nợ của mỗi khách hàng theo tháng,quý.
Thống kê công nợ của tất cả các khách hàng theo tháng,quý.
c.Yêu cầu
Tính được công nợ của khách hàng theo các đầu vào tổng tiền hàng và tiền đã thu.
Tạo các bảng thống kê theo các tiêu chí tương ứng
d.Số tệp truy cập
Quản lý hàng xuất
Quản lý thông tin khách hàng
e.Giao diện
Thống kê công nợ theo khách hàng
Thống kê công nợ theo tất cả các khách hàng
5.1.10.Lập hóa đơn
a.Đầu vào
Tìm hiểu biểu mẫu hóa đơn tại cửa hàng đang dùng
Thông tin hàng xuất
Thông tin về khách hàng
b.Đầu ra
Mẫu hóa đơn bán của cửa hàng
c.Yêu cầu
Nhân viên lập hóa đơn cho khách hàng khi khách hàng tới mua hàng.
Đưa vào kho dữ liệu
d.Số tệp truy cập
Quản lý hàng xuất
Quản lý khách hàng
e.Giao diện
Hóa đơn bán hàng
5.1.11.Lập phiếu thu chi
a.Đầu vào
Tìm hiểu các công việc xảy ra trong quá trình bán hàng,phân ra các việc thu và chi
Thông tin của phiếu thu chi của cửa hàng
b.Đầu ra
Mẫu phiếu thu chi
c.Yêu cầu
Xác định được lý do thu chi
Nhân viên lập phiếu thu chi
Đưa vào kho dữ liệu
d.Số tệp truy cập
Quản lý hàng nhập
Quản lý hàng xuất
e.Giao diện
Phiếu thu chi
5.1.12.In ấn chứng từ
a.Đầu vào
Kho dữ liệu của hệ thống
b.Đầu ra
Các loại chứng từ cần in
c.Yêu cầu
Xây dựng bảng chọn chứng từ cần in
d.Số tệp truy cập
Các bảng thống kê
Hóa đơn
Phiếu thu chi
e.Giao diện
Không
5.1.13.Tìm kiếm thông tin
a.Đầu vào
Kho dữ liệu của hệ thống
b.Đầu ra
Kết quả tìm kiếm
c.Yêu cầu
Xây dựng các khóa tìm kiếm
tìm kiếm theo hàng hóa:tên hàng,loại hàng...
tìm kiếm theo khách hàng:tên khách hàng,địa chỉ....
tìm kiếm theo nhà cung cấp:tên nhà cung cấp...
d.Số tệp truy cập
Quản lý hàng nhập,xuất
Quản lý thông tin nhà cung cấp,khách hàng
e.Giao diện
Bảng tìm kiếm theo khóa
Kết quả tìm kiếm
BẢNG TÍNH F :FP=4I+5O+8E+6L+7F
Ký hiệu
Tên công việc
I
O
E
L
F
FP
a
Quản lý người dùng
2
1
1
0
2
35
b
Quản lý hàng nhập
1
1
4
1
1
44
c
Thống kê hàng nhập
1
1
5
1
2
69
d
Quản lý thông tin nhà cung cấp
1
1
2
1
1
38
e
Thống kê công nợ nhà cung cấp
2
2
3
2
2
78
f
Quản lý hàng xuất
1
1
3
1
1
60
g
Thống kê hàng xuất
1
1
4
1
2
61
h
Quản lý thông tin khách hàng
1
1
2
1
1
38
i
Quản lý công nợ của khách hàng
2
2
3
2
2
68
j
Lập hóa đơn
3
1
2
2
1
52
k
Lập phiếu thu chi
2
1
3
2
1
56
l
In ấn chứng từ
1
1
1
3
1
42
m
Tìm kiếm thông tin
1
1
5
4
2
87
5.2.Bảng xác định công việc
Công việc
Thời gian
Đi sau công việc
A
5
--
B
6
--
C
10
b
D
5
h
E
11
c,d
F
9
--
G
9
f
H
5
a
I
10
g
J
7
c,d
K
8
h
L
6
k,j
M
13
e,i
5.3.Phương pháp đường găng
5.3.1.Mạng công việc
5.3.2.Thời điểm bắt đầu sớm nhất
5.3.3.Thời điểm bắt đầu muộn nhất
5.3.4.Sơ đồ đường găng
5.4.Lập lịch dự án
III.MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
1.Giới thiệu về Use Case
Use case là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bắt yêu cầu chức năng của hệ thống. Use case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống. Nó thể hiện ứng xử của hệ thống đối với bên ngoài, trong một hoàn cảnh nhất định, xét từ quan điểm của người sử dụng. Nó mô tả các yêu cầu đối với hệ thống, có nghĩa là những gì hệ thống phải làm chứ không phải mô tả hệ thống làm như thế nào. Tập hợp tất cả Use case của hệ thống sẽ mô tả tất cả các trường hợp mà hệ thống có thể được sử dụng.
Mỗi use case mô tả cách thức actor tương tác với hệ thống để đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thể được tạo ra từ mỗi use case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mô tả Use case, người ta thường tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó họ sử dụng ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra use case, cần phải có sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối. Một trong những cách biểu diễn trực quan phổ biến hiện nay là lược đồ use case của UML.
2.Xác định các actor
2.1. Khách hàng:
Là người trực tiếp mua hàng từ doanh nghiệp, được hệ thống quản lý thông tin, được thanh toán tiền, nhận hoá đơn mình đã mua hàng từ doanh nghiệp.
2.2. Nhân viên bán hàng:
Là nhân viên làm việc trong doanh nghiệp. Nhân viên bán hàng, đứng ở quầy thu tiền và tính tiền cho khách hàng. Thông qua các mã sản phẩm quản lý trên từng mặt hàng được nhân viên bán hàng nhập vào hệ thống thông qua bàn phím.
2.3. Thủ kho:
Là người chịu trách nhiệm Tạo Phiếu Nhập Hàng khi hàng hoá được nhập về, tạo Phiếu Xuất Hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng trong kho.
2.4. Người quản lý (chủ doanh nghiệp):
Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của doanh nghiệp, quản lý nhân viên. Việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quí hoặc cũng có khi thống kê đột xuất
3.Xác định các Use Case
3.1. Khách hàng:
- Không có.
3.2. Nhân viên bán hàng:
- Đăng nhập.
- Lập hoá đơn.
- Viết phiếu thu.
3.3. Thủ kho:
- Tạo phiếu nhập hàng.
- Tạo phiếu xuất hàng.
- Viết phiếu chi.
- Kiểm kê hàng hoá.
3.4. Người quản lý:
- Quản lý nhập hàng.
- Quản lý xuất hàng.
- Quản lý thông tin khách hàng.
- Quản lý thông tin đối tác(nhà cung cấp).
- Thống kê.
4.Xây dựng Use Case Diagram
5.Mô tả các Use Case
5.1.Đăng nhập
5.1.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Đăng nhập vào hệ thống.
Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống, do nhân viên làm việc theo ca nên cần đăng nhập để tiện việc quản lý.
Actor: Nhân viên bán hàng.
5.1.2. Mô tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Nhân viên phải có mật khẩu đăng nhập vào hệ thống do Người quản lý cấp.
Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Scenario bình thường:
1. Nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống qua giao diện phần mềm
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mật khẩu.
3. Đăng nhập thành công.
c) Các alternate scenario:
A1 - Mật khẩu không hợp lệ:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 1 của scenario thường.
Hệ thống cho phép gõ lại mật khẩu hoặc chọn kết thúc .
Trở lại bước 1 của scenario thường.
5.2.Lập Hoá đơn
5.2.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Lập hoá đơn.
Tóm tắt: Use case này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng lập hoá đơn để tính tiền và xuất hoá đơn cho khách hàng.
Actor: Nhân viên bán hàng.
5.2.2. Mô tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Khách hàng có mua hàng tại công ty và có nhu cầu tính tiền.
Các mã hàng, đơn giá đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Scenario bình thường:
Nhân viên nhập mã hàng của từng mặt hàng.
Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng mà khách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ thống.
Nhân viên bán hàng in hoá đơn cho khách hàng.
5.3.Lập Phiếu Thu
5.3.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Lập phiếu thu.
Tóm tắt: Use case này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng lập phiếu thu để thu tiền của khách hàng.
Actor: Nhân viên bán hàng.
5.3.2. Mô tả scenario :
a) Điều kiện tiên quyết:
Khách hàng có mua hàng tại công ty và trả tiền.
Các mã hàng, đơn giá đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Scenario bình thường:
Nhân viên nhập mã hàng của từng mặt hàng.
Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng mà khách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ thống.
Nhân viên bán hàng in phiếu thu cho khách hàng.
5.4.Quản lý Nhập hàng
5.4.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Quản lý nhập hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý nhập hàng vào doanh nghiệp. Khi hàng hoá hết hay có nhu cầu thêm hàng, người quản lý sẽ nhập thông tin hàng cần nhập, thông tin này làm cơ sở cho Thủ kho nhập hàng vào kho.
Actor: Người quản lý.
5.4.2. Mô tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Mã hàng và thông tin nhà cung cấp đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Scenario bình thường:
Người quản lý chọn chức năng Quản lý nhập hàng của hệ thống.
Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập.
Người quản lý nhập mã hàng.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.
Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.
Người quản lý nhập số lượng hàng cần nhập.
Hệ thống ghi nhận số lượng.
Hệ thống yêu cầu nhập mã nhà cung cấp.
Người quản lý nhập mã nhà cung cấp.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã nhà cung cấp.
Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập đến thủ kho.
c) Các alternate scenario:
A1 - Người quản lý nhập mã hàng không hợp lệ:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của scenario thường.
Hệ thống hỏi người quản lý có muốn thêm mặt hàng này vào hệ thống không.
Người quản lý chọn thêm hàng.
Hệ thống yêu cầu nhập tên mặt hàng.
Người quản lý nhập tên hàng.
Hệ thống lưu mã hàng và tên hàng.
Trở lại bước 5 của scenario thường.
A1.1 – Người quản lý không chọn thêm hàng.
Chuỗi A1.1 bắt đầu từ bước 5 của Alternate scenario A1.
Người quản lý không chọn thêm hàng.
Trở lại bước 2 của scenario thường.
A2 - Người quản lý nhập sai mã nhà sản xuất:
Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 10 của scenario thường.
Hệ thống hỏi người quản lý có muốn thêm mã nhà cung cấp này vào hệ thống không.
Người quản lý chọn thêm mã nhà cung cấp.
Hệ thống yêu cầu nhập tên nhà cung cấp.
Người quản lý nhập nhà cung cấp.
Hệ thống lưu mã nhà cung cấp và tên cung cấp.
Trở lại bước 10 của scenario thường.
A2.1 – Người quản lý không chọn thêm hàng.
Chuỗi A2.1 bắt đầu từ bước 11 của Alternate scenario A2.
Người quản lý không chọn thêm mã nhà cung cấp.
Trở lại bước 8 của scenario thường.
5.5.Quản lý xuất hàng
5.5.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Quản lý xuất hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý quản lý việc xuất hàng từ kho lên quầy. Khi hàng hoá trên quầy hết, người quản lý cho biết thông tin của mặt hàng cần xuất lên quầy, thông tin này sẽ làm cơ sở để Thủ kho xuất hàng lên quầy.
Actor: Người quản lý.
5.5.2. Mô tả scenario
a). Điều kiện tiên quyết:
Hàng hoá muốn xuất lên quầy đã có trong kho.
b). Scenario bình thường:
Người quản lý chọn chức năng Quản lý xuất hàng của hệ thống.
Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần xuất lên quầy.
Người quản lý nhập mã hàng.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.
Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.
Người quản lý nhập số lượng hàng cần xuất.
Hệ thống kiểm tra số lượng có thoả số lượng hàng còn trong kho không.
Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập vào đến thủ kho.
c). Các alternate scenario:
A1 - Người quản lý nhập mã hàng không hợp lệ:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của scenario thường.
Hệ thống thông báo mã hàng không có trong hệ thống.
Trở lại bước 2 của scenario thường.
A2 - Người quản lý nhập số lượng hàng cần xuất không hợp lệ:
Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 7 của scenario thường.
Hệ thống thông báo số lượng vừa nhập vượt quá số lượng hàng hiện có trong kho.
Trở lại bước 5 của scenario thường.
5.6.Quản lý khách hàng
5.6.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Quản lý khách hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý quản lý thông tin khách hàng.
Actor: Người quản lý.
5.6.2. Mô tả scenario
a). Điều kiện tiên quyết:
không có.
b). Scenario bình thường:
Người quản lý chọn chức năng Quản lý khách hàng của hệ thống.
Hệ thống hiễn thị thông tin toàn bộ các khách hàng.
5.7.Quản lý nhà cung cấp
5.7.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Quản lý đối tác.
Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý quản lý thông tin nhà cung cấp.
Actor: Người quản lý.
5.7.2. Mô tả scenario
a). Điều kiện tiên quyết:
không có.
b. Scenario bình thường:
Người quản lý chọn chức năng Quản lý nhà cung cấp của hệ thống.
Hệ thống hiễn thị thông tin toàn bộ các nhà cung cấp.
5.8.Thống kê
5.8.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Thống kê doanh thu.
Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý thống kê doanh thu của công ty tại thời điểm hiện tại.
5.8.2. Mô tả scenario
a). Điều kiện tiên quyết:
Không có.
b). Scenario bình thường:
Người quản lý chọn chức năng Thống Kê.
Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê.
Người quản lý chọn hình thức thống kê (tháng, quí, thời điểm hiện tại)
Hệ thống hiển thị bảng thống kê tương ứng.
Hệ thống hỏi người quản lý có muốn in bảng thống kê hay không.
Người quản lý yêu cầu in bảng thống kê.
Hệ thống in bảng thống kê cho người quản lý.
c). Các alternate scenario:
A1 - Người quản lý không in bảng thống kê:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của scenario thường.
Người quản lý không yêu cầu in bảng thống kê
Use case kết thúc.
5.9.Tạo phiếu Nhập hàng
5.9.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Tạo phiếu nhập hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép thủ kho tạo phiếu nhập hàng vào kho.
Actor: Thủ kho.
5.9.2. Mô tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Có hàng nhập về.
Có thông tin Quản lý nhập hàng từ người quản lý.
b) Scenario bình thường:
Thủ kho chọn chức năng Tạo Phiếu Nhập Hàng của hệ thống.
Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin hàng hoá vào Phiếu Nhập Hàng.
Thủ kho điền thông tin vào Phiếu Nhập Hàng.
Hệ thống cấp mã số Phiếu Nhập hàng và lưu thông tin
Hệ thống hỏi thủ kho có in Phiếu Nhập Hàng không.
Thủ kho chọn in Phiếu Nhập Hàng.
Hệ thống in Phiếu Nhập Hàng cho thủ kho.
c) Các alternate scenario:
A1 - Thủ kho không in Phiếu Nhập Hàng:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của scenario thường.
Thủ kho không yêu cầu in Phiếu Nhập Hàng.
Use case kết thúc.
5.10.Tạo phiếu Xuất hàng
5.10.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Tạo phiếu nhập hàng.
Tóm tắt: Use case này cho phép thủ kho tạo phiếu xuất hàng ra khỏi kho.
Actor: Thủ kho.
5.10.2. Mô tả scenario
Điều kiện tiên quyết:
Có thông tin Quản lý xuất hàng từ người quản lý.
b) Scenario bình thường:
Thủ kho chọn chức năng Tạo Phiếu Xuất Hàng của hệ thống.
Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin hàng hoá vào Phiếu Xuất Hàng.
Thủ kho điền thông tin vào Phiếu Xuất Hàng.
Hệ thống cấp mã số Phiếu Xuất hàng và lưu thông tin.
Hệ thống hỏi thủ kho có in Phiếu Xuất Hàng không.
Thủ kho chọn in Phiếu Xuất Hàng.
Hệ thống in Phiếu Xuất Hàng cho thủ kho.
c) Các alternate scenario:
A1 - Thủ kho không in Phiếu Xuất Hàng:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của scenario thường.
Thủ kho không yêu cầu in phiếu xuất hàng.
Use case kết thúc.
5.11.Lập Phiếu Chi
5.11.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Lập phiếu chi.
Tóm tắt: Use case này bắt đầu khi Thủ kho chọn chức năng lập phiếu chi để trả tiền cho Nhà cung cấp.
Actor: Thủ kho.
5.11.2. Mô tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Công ty có nhập hàng của Nhà cung cấp.
Các mã hàng, đơn giá đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Scenario bình thường:
Thủ kho nhập mã hàng của từng mặt hàng.
Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng mà khách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ thống.
Thủ kho in phiếu chi cho Nhà cung cấp.
5.12.Kiểm kê hàng
5.12.1. Tóm tắt định danh:
Tiêu đề: Kiểm kê hàng trong kho.
Tóm tắt: Use case này cho phép Thủ Kho kiểm kê hàng hoá trong kho, số lượng của từng chủng loại hàng, hạn sử dụng của từng mặt hàng.
Actor: Thủ kho.
5.12.2. Mô tả scenario
a) Điều kiện tiên quyết:
Không có.
b) Scenario bình thường:
Thủ Kho chọn chức năng Kiểm Kê Hàng.
Hệ thống yêu cầu chọn hình thức kiểm kê (theo mã hàng, tất cả).
Thủ kho lựa chọn hình thức kiểm kê.
Hệ thống hiển thị mã hàng, số lượng mặt hàng tương ứng.
Hệ thống hỏi Thủ Kho có muốn in bảng Kiểm Kê không.
Thủ kho chọn in bảng Kiểm Kê.
Hệ thống in bảng Kiểm Kê cho thủ kho.
Các alternate scenario:
A1 - Thủ Kho không yêu cầu in bảng Kiểm Kê:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của scenario thường.
Thủ kho không yêu cầu in bảng thống kê
6.Biểu đồ tuần tự
6.1.Biểu đồ Đăng nhập
Đặc tả hành vi Đăng nhập:
1. Nhân viên bán hàng chọn chức năng Đăng nhập.
2. Giao diện đăng nhập yêu cầu nhập Tên đăng nhập, mật khẩu.
3. Nhân viên nhập Tên và mật khẩu.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên và mật khẩu.
5. Nếu đúng thì đăng nhập thành công.
6. Nếu sai thì thông báo lỗi.
6.2.Biểu đồ Lập hóa đơn
Đặc tả hành vi Lập hóa đơn
Nhân viên nhập mã hàng của từng mặt hàng.
Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, số lượng hàng mà khách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ thống.
Nhân viên bán hàng in hoá đơn cho khách hàng.
6.3.Biểu đồ lập phiếu thu
Đặc tả hành vi Lập phiếu thu:
1. Nhân viên nhập ngày, tên khách hàng, sô tiền, lý do nộp.
2. Hệ thống kiểm tra các thông tin nhập vào.
3. Nhân viên bán hàng in phiếu thu cho khách hàng.
6.4.Biểu đồ Quản lý nhập hàng
Đặc tả hành vi Quản lý nhập hàng:
Người quản lý chọn chức năng Quản lý nhập hàng của hệ thống.
Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập.
Người quản lý nhập mã hàng.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.
Hệ thống yêu cầu nhập mã nhà cung cấp.
Người quản lý nhập mã nhà cung cấp.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã nhà cung cấp.
Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.
Người quản lý nhập số lượng hàng cần nhập.
Hệ thống ghi nhận số lượng.
Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập đến thủ kho
6.5.Biểu đồ Quản lý xuất hàng
Đặc tả hành vi Quản lý xuất hàng:
Người quản lý chọn chức năng Quản lý xuất hàng của hệ thống.
Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần xuất lên quầy.
Người quản lý nhập mã hàng.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.
Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.
Người quản lý nhập số lượng hàng cần xuất.
Hệ thống kiểm tra số lượng có thoả SL hàng còn trong kho không.
Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập vào đến thủ kho.
6.6.Biểu đồ Quản lý khách hàng
Đặc tả hành vi quản lý khách hàng:
Chủ doanh nghiệp yêu cầu xem thông tin khách hàng
Hệ thống thực hiện yêu cầu thông qua bảng thông tin khách hàng.
6.7.Biều đồ Thống kê
Đặc tả hành vi Thống kê:
Người quản lý chọn chức năng Thống kê
Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê
Người quản lý chọn hình thức thống kê theo tháng,quý,năm
Hệ thống cho ra kết quả thống kê tương ứng.
6.8.Biểu đồ Tạo phiếu nhập hàng
Đặc tả hành vi Tạo phiếu nhập hàng:
Thủ kho yêu cầu chức năng tạo phiếu nhập hàng của hệ thống
Hệ thống yêu cầu thủ kho nhập thông tin vào Phiếu nhập hàng
Hệ thống cấp số phiếu nhập vào và lưu thông tin.
Hệ thống hỏi thủ kho có muốn in Phiếu nhập hàng hay không.
Hệ thống in phiếu khi thủ kho chọn có.
6.9.Biểu đồ Tạo phiếu xuất hàng
Đặc tả hành vi Tạo phiếu xuất hàng:
1. Thủ kho chọn chức năng Tạo Phiếu Xuất Hàng của hệ thống.
2. Hệ thống yêu cầu thủ kho điền thông tin hàng hoá vào
Phiếu Xuất Hàng.
3. Thủ kho điền thông tin vào Phiếu Xuất Hàng.
4. Hệ thống cấp mã số Phiếu Nhập hàng và lưu thông tin
5. Hệ thống hỏi thủ kho có in Phiếu Xuất Hàng không.
6. Thủ kho chọn in Phiếu Xuất Hàng.
7. Hệ thống in Phiếu Xuất Hàng cho thủ kho
6.10.Biều đồ Tạo phiếu chi
Máy in
Đặc tả hành vi Tạo phiếu chi:
Thủ kho nhập ngày, tên Nhà cung cấp, sô tiền, lý do nộp.
Hệ thống kiểm tra các thông tin nhập vào
Hệ thống in phiếu chi.
6.12.Biểu đồ kiểm kê hàng hóa
Đặc tả hành vi Kiểm kê hàng hóa:
Thủ kho chọn chức năng kiểm kê hàng hóa.
Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê
Thủ kho chọn hình thức thống kế
Hệ thống hiển thị mã hàng,số lượng mặt hàng hiện có tương ứng.
Thủ kho chọn in phiếu kiểm kê.
Hệ thống in phiếu kiểm kê cho thủ kho.
7.Sơ đồ thực thể-mối quan hệ
Từ việc xây dựng các chức năng của hệ thống thông qua các Use case,ta có thể xác định được các tập thực thể và mối quan hệ giữa các tập thực thể.Bao gồm:
KHACHHANG: Makhachhang,Tenkhachhang,Điachi,Sodienthoai,Congno
NHACUNGCAP:Manhacungcap,Tennhacungcap,Điachi,Sodienthoai,Congno
HANGHOA:Mahang,Tenhang,Loaihang,Soluong,Đongia,Đonvitinh
HOADON:Sohoadon,Điachi,Tenhang,Soluong,Dongia,Tongtien,Ngaylap
PHIEUTHU:Sophieuthu,Mak,Tenkhachhang,Sotien,Ngaythu
PHIEUCHI:Sophieuchi,Manhacungcap,Tennhacungcap,Sotien,Ngaychi
PHIEUXUATHANG:Sophieuxuat,Mahang,Soluongxuat,Giaxuat,Ngayxuat,Makhachhang,
Donvitinh
PHIEUNHAPHANG:Sophieunhap,Mahang,Soluongnhap,Gianhap,Ngaynhap,
Manhacungcap, Donvitinh
(1-n)
(1-1)
Nhận
Sơ đồ thực thể mối quan hệ:
PHIEUTHU
KHACHHANG
(1-1)
Nhận
(1-n)
(1-1)
Nhận
NHACUNGCAP
HOADON
(1-n)
Soluong
có
có
HANGHOA
Dongia
(0-n)
Dongia
Soluong
(0-n)
(0-n)
(1-n)
Xuất
(1-n)
PHIEUCHI
PHIEUXUATHANG
(0-n)
Soluong
Nhập
Dongia
(1-n)
PHIEUNHAPHANG
(1-n)
(1-1)
Nhận
Giải thích cái mối quan hệ trong sơ đồ thực thể- mối quan hệ trên:
HOADON
KHACHHANG
Khi khách hàng mua hàng xong(chưa thanh toán tiền),nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng đưa cho khách hàng xem,trên đó sẽ ghi tổng số tiền mà khách hàng phải thanh toán.Mỗi khách hàng có thể nhận nhiều hóa đơn.Nhưng 1 hóa đơn chỉ dành cho 1 khách hàng.Quan hệ 1-n.
(1-n)
(1-1)
PHIEUTHU
KHACHHANG
Nhận
(1-n)
(0-n)
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng mình đã mua thì nhân viên sẽ lập phiếu thu đưa cho khách hàng.Mỗi khách hàng có thể có nhiều phiếu thu,nhưng 1 phiếu thu chỉ được lập cho 1 khách hàng.Quan hệ 1-n.
PHIEUXUATHANG
Xuất
HANGHOA
Mỗi khi cần xuất hàng sẽ lập 1 phiếu xuất.Mỗi phiếu xuất chứa thông tin nhiều loại hàng hóa.Mỗi loại hàng có thể được nằm ở nhiếu phiếu xuất khác nhau.Trên phiếu luôn có thông tin về hàng hóa(1-n);còn 1 hàng hóa có thể không có ở trong phiếu xuất(0-n). Quan hệ n-n,đây là mối quan hệ mang thuộc tính,khi xảy ra nó xuất hiện 2 thuộc tinh đó là Soluong và dongia.
(1-n)
(0-n)
PHIEUNHAPHANG
Nhập
HANGHOA
Mỗi khi nhập hàng về thì 1 phiếu nhập hàng được lâp.Mỗi phiếu xuất nhập thông tin nhiều loại hàng hóa.Mỗi loại hàng có thể được nằm ở nhiếu phiếu xuất khác nhau.Trên phiếu luôn có thông tin về hàng hóa(1-n);còn 1 hàng hóa có thể không có ở trong phiếu nhập(0-n). Quan hệ n-n,là mối quan hệ mang thuộc tính,khi xảy ra nó xuất hiện 2 thuộc tinh đó là Soluong và dongia.
(1-n)
(1-1)
Nhận
PHIEUCHI
NHACUNGCAP
(1-n)
Khi thanh toán tiền hàng đã nhập từ nhà cung cấp,một phiếu chi sẽ được lập cho nhà cung cấp đó.Mỗi nhà cung cấp có thể nhận được nhiều phiếu chi.Nhưng trên phiếu chi chỉ biểu thị thông tin của 1 nhà cung cấp.Quan hệ 1-n
(0-n)
có
PHIEUCHI
HANGHOA
(1-n)
(0-n)
có
Trên phiếu chi sẽ ghi thông tin về các loại hàng hóa mà nhà cung cấp đã nhập cho doanh nghiệp.Mỗi loại hàng hóa có thể được ghi trên nhiều phiếu chi và ngược lại.Quan hệ n-n
HOADON
HANGHOA
Tương tự như mối quan hệ giữa hàng hóa và phiếu chi.Quan hệ n-n,là mối quan hệ mang thuộc tính,khi xảy ra nó xuất hiện 2 thuộc tinh đó là Soluong và dongia.
8.Thiết kế hệ thống thông tin
Sau khi xây dựng xong sơ đồ thực thể mối quan hệ,dựa trên các tập thực thể mà ta xây dựng sẽ tiến hành chuẩn hóa để thu được các bảng trong cơ sở dữ liệu.
8.1.Chuẩn hóa các mối quan hệ có trong sơ đồ thực thể-mối quan hệ ER
Mối quan hệ NHẬN giữa KHACHHANG và HOADON là quan hệ 1-n nên ta bổ sung khóa ngoại Makhachhang vào lược đồ HOADON.
Mối quan hệ NHẬN giữa KHACHHANG và PHIEUTHU là quan hệ 1-n nên ta bổ sung khóa ngoại Makhachhang vào lược đồ PHIEUTHU.
Mối quan hệ XUẤT giữa HANGHOA và PHIEUXUATHANG là quan hệ n-n nên ta tạo 1 lược đồ mới là CHITIETPHIEUXUAT trong đó sẽ chứa 2 khóa chính là SOPHIEUXUAT và MAHANG.
Mối quan hệ NHẬP giữa HANGHOA và PHIEUNHAPHANG là quan hệ n-n nên ta tạo 1 lược đồ mới là CHITIETPHIEUNHAP trong đó sẽ chứa 2 khóa chính là SOPHIEUNHAP và MAHANG.
Mối quan hệ NHẬN giữa NHACUNGCAP và PHIEUCHI là quan hệ 1-n nên ta bổ sung khóa ngoại Makhachhang vào lược đồ PHIEUCHI.
Mối quan hệ CÓ giữa HANGHOA và HOADON là quan hệ n-n nên ta tạo 1 lược đồ mới là CHITIETHOADON trong đó sẽ có 2 khóa chính là MAHANG và SOHOADON.
8.2.Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ nhận được thành 3NF
Chuẩn hóa dữ liệu từ KHACHHANG
0NF
1NF
2NF
3NF
Makhachhang
Tenkhachhang
Điachi
Sodienthoai
Congno
Makhachhang
Tenkhachhang
Điachi
Sodienthoai
Congno
Makhachhang
Tenkhachhang
Điachi
Sodienthoai
Congno
Makhachhang
Tenkhachhang
Điachi
Sodienthoai
Congno
Chuẩn hóa dữ liệu từ NHACUNGCAP
0NF
1NF
2NF
3NF
Manhacungcap
Tennhacungcap
Điachi
Sodienthoai
Congno
Manhacungcap
Tennhacungcap
Điachi
Sodienthoai
Congno
Manhacungcap
Tennhacungcap
Điachi
Sodienthoai
Congno
Manhacungcap
Tennhacungcap
Điachi
Sodienthoai
Congno
Chuẩn hóa dữ liệu từ PHIEUCHI
0NF
1NF
2NF
3NF
Sophieuchi
Manhacungcap
Sotien
Ngaychi
Sophieuchi
Manhacungcap
Sotien
Ngaychi
Sophieuchi
Manhacungcap
Sotien
Ngaychi
Sophieuchi
Manhacungcap
Sotien
Ngaychi
Chuẩn hóa dữ liệu từ PHIEUTHU
0NF
1NF
2NF
3NF
Sophieuthu
Makhachhang
Tenkhachhang
Sotien
Ngaythu
Sophieuthu
Makhachhang
Tenkhachhang
Sotien
Ngaythu
Sophieuthu
Makhachhang
Tenkhachhang
Sotien
Ngaythu
Sophieuthu
Makhachhang
Tenkhachhang
Sotien
Ngaythu
Chuẩn hóa dữ liệu từ HOADON
0NF
1NF
2NF
3NF
Sohoadon
Makhachhang
Điachi
hang
Soluong
Donvitinh
Dongia
Tongtien
Ngaylap
Sohoadon
Makhachhang
Điachi
Tongtien
Ngaylap
Mahang
Sohoadon
Tenhang
Soluong
Dongia
Donvitinh
HOADON
Sohoadon
Makhachhang
Điachi
Tongtien
Ngaylap
CHITIETHOADON
Mahang
Sohoadon
Tenhang
Soluong
Dongia
Donvitinh
HOADON
Sohoadon
Makhachhang
Điachi
Tongtien
Ngaylap
CHITIETHOADON
Mahang
Sohoadon
Tenhang
Soluong
Dongia
Donvitinh
Chuẩn hóa dữ liệu từ HANGHOA
0NF
1NF
2NF
3NF
Mahang
Tenhang
Loaihang
Soluong
Đongia
Đonvitinh
Mahang
Tenhang
Loaihang
Soluong
Đongia
Đonvitinh
Mahang
Tenhang
Loaihang
Soluong
Đongia
Đonvitinh
Mahang
Tenhang
Loaihang
Soluong
Đongia
Đonvitinh
Chuẩn hóa dữ liệu từ PHIEUXATHANG
0NF
1NF
2NF
3NF
Sophieuxuat
Mahang
Soluongxuat
Giaxuat
Donvitinh
Ngayxuat
Makhachhang
Sophieuxuat
Ngayxuat
Makhachhang
Sophieuxuat
Mahang
Soluongxuat
Giaxuat
Donvitinh
PHIEUXUATHANG
Sophieuxuat
Ngayxuat
Makhachhang
CHITIETPHIEUXUAT
Sophieuxuat
Mahang
Soluongxuat
Giaxuat
Donvitinh
PHIEUXUATHANG
Sophieuxuat
Ngayxuat
Makhachhang
CHITIETPHIEUXUAT
Sophieuxuat
Mahang
Soluongxuat
Giaxuat
Donvitinh
Chuẩn hóa dữ liệu từ PHIEUNHAPHANG
0NF
1NF
2NF
3NF
Sophieunhap
Mahang
Soluongnhap
Gianhap
Donvitinh
Ngaynhap
Manhacungcap
Sophieunhap
Ngaynhap
Manhacungcap
Sophieunhap
Mahang
Soluongnhap
Gianhap
Donvitinh
PHIEUNHAPHANG
Sophieunhap
Ngaynhap
Manhacungcap
CHITIETPHIEUNHAP
Sophieunhap
Mahang
Soluongnhap
Gianhap
Donvitinh
PHIEUNHAPHANG
Sophieunhap
Ngaynhap
Manhacungcap
CHITIETPHIEUNHAP
Sophieunhap
Mahang
Soluongnhap
Gianhap
Donvitinh
8.2.Thết kế mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
Sau khi chuẩn hóa các lược đồ quan hệ ta thu được các bảng quan hệ
Tên bảng: KHACHHANG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Makhachhang
Text
No
Chính
Mã khách hàng
Tenkhachhang
Text
No
Tên khách hàng
Diachi
Text
No
Địa chỉ
Sodienthoai
Number
No
Số điện thoại
Congno
Number
Tên bảng: NHACUNGCAP
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Manhacungcap
Text
No
Chính
Mã nhà cung cấp hàng
Tennhacungcap
Text
No
Tên nhà cung cấp
Sodienthoai
Number
No
Số điện thoại
DiaChi
Text
No
Địa chỉ
Congno
Number
No
Công nợ
Tên bảng: HANGHOA
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Mahang
Text
No
Chính
Mã hàng
Tenhang
Text
No
Tên hàng
Dongia
Number
No
Đơn giá
Soluong
Number
No
Số lượng
Donvitinh
Number
No
Đơn vị tính
Loaihang
Text
No
Loại hàng
Tên bảng: HOADON
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Sohoadon
Text
No
Chính
Số hóa đơn
Makhachhang
Text
No
Phụ
Mã khách hàng
Diachi
Text
No
Địa chỉ
Ngaylap
Date/Time
No
Ngày lập
Tongtien
Number
No
Tổng tiền
Tên bảng: CHITIETHOADON
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Sohoadon
Text
No
Chính
Số hóa đơn
Mahang
Text
No
Phụ
Mã hàng
Soluong
Number
No
Số lượng
Dongia
Number
No
Đơn giá
Donvitinh
Text
No
Đơn vị tính
Tên bảng: PHIEUTHU
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Sophieuthu
Text
No
Chính
Số phiếu thu
Makhachhang
Text
No
Phụ
Mã khách hàng
Sotien
Number
No
Số tiền
Ngaythu
Date/Time
No
Ngày thu
Tên bảng: PHIEUXUATHANG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Sophieuxuat
Text
No
Chính
Số phiếu xuất
Makhachhang
Text
No
Phụ
Mã khách hàng
Ngayxuat
Date/time
No
Ngày xuất
Tên bảng: PHIEUNHAPHANG
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Sophieunhap
Text
No
Chính
Số phiếu nhập
Manhacungcap
Text
No
Phụ
Mã nhà cung cấp
Ngaynhap
Date/time
No
Ngày nhập
Tên bảng: CHITIETPHIEUXUAT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Sophieuxuat
Text
No
Chính
Số phiếu xuất
Mahang
Text
No
Phụ
Mã hàng
Soluong
Number
No
Số lượng
Dongia
Number
No
Đơn giá
Donvitinh
Text
No
Đơn vị tính
Tên bảng: CHITIETPHIEUNHAP
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Sophieunhap
Text
No
Chính
Số phiếu nhập
Mahang
Text
No
Phụ
Mã hàng
Soluong
Number
No
Số lượng
Dongia
Number
No
Đơn giá
Donvitinh
Text
No
Đơn vị tính
Tên bảng: PHIEUCHI
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Null
Khoá
Diễn giải
Sophieuchi
Text
No
Chính
Số phiếu chi
Manhacungcap
Text
No
Phụ
Mã nhà cung cấp
Sotien
Number
No
Số tiền
Ngaychi
Date/Time
No
Ngày chi
Mô hình dữ liệu quan hệ
1
1
n
n
1
1
1
1
n
1
1
n
n
n
1
1
n
1
1
1
IV.THIẾT KẾ GIAO DIỆN PHẦN MỀM
1.Giao diện đăng ký
2.Giao diện đăng nhập
3.Giao diện chính của hệ thống
4.Giao diện quản lý danh mục sản phẩm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- PH7846N M7872M QU7842N L BN HNG.docx