Tài liệu Đề tài Chiến lược marketing ve sản phẩm của vinamilk: I. CHIẾN Lươc MARKETING VE SÀN PHAM------------------------------------------------------------------- ■---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CỦA VTNAMTĨ.K:
1. Đảm bảo chất lượng sản phẩm:
- Chính sách chất lượng của Công ty c ổ Phân sữa Việt Nam: Luôn thỏa mãn
và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch
vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh,
tôn trỌng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định.
- Công ty luôn đảm bảo
việc kiểm soát chặt chẽ quy
ứình sản xuất.
- Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định,
chất lượng cao với giá cạnh tranh và đáng tin cậy.
- Trước khi tung một sản phẩm mới ra thị trường, Vinamilk luôn gủi sản
phẩm mẫu đi kiểm định, kiểm tra từ các tiêu chuẩn chất lượng đến thành
phân dinh dưỡng. Chẳng
hạn, Vinamilk đã bắt tay
viện Din...
9 trang |
Chia sẻ: ntt139 | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Chiến lược marketing ve sản phẩm của vinamilk, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. CHIẾN Lươc MARKETING VE SÀN PHAM------------------------------------------------------------------- ■---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CỦA VTNAMTĨ.K:
1. Đảm bảo chất lượng sản phẩm:
- Chính sách chất lượng của Cơng ty c ổ Phân sữa Việt Nam: Luơn thỏa mãn
và cĩ trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hĩa sản phẩm và dịch
vụ, đảm bảo chất lượng, an tồn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh,
tơn trỌng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định.
- Cơng ty luơn đảm bảo
việc kiểm sốt chặt chẽ quy
ứình sản xuất.
- Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định,
chất lượng cao với giá cạnh tranh và đáng tin cậy.
- Trước khi tung một sản phẩm mới ra thị trường, Vinamilk luơn gủi sản
phẩm mẫu đi kiểm định, kiểm tra từ các tiêu chuẩn chất lượng đến thành
phân dinh dưỡng. Chẳng
hạn, Vinamilk đã bắt tay
viện Dinh dưỡng quốc gia
làm cuộc thử nghiệm lâm
sàng, chứng minh sự phù
hỢp của sữa bột trong
nước sản xuất với thể
ứạng của người Việt.
Trang trại Bị sữa của Vinamilk
- với các nguyên liệu nhập khẩu, Vinamilk chỉ thu mua từ nhCftig nhà cung
cấp uy tín tạ i Hà Lan, New Zealand, Châu Âu... v ớ i nguồn nguyên liệu trong
nước, cơng ty đã đầu tư cho mở rộng quy mơ chuồng ứại, con giống, cùng
máy mĩc hiện đại đ ể sản xuất chăn nuơi bị sữa. Nếu năm 1990, 1991,
Vinamilk chỉ cĩ 3,000 con bị sữa thì hiện nay số lượng đã tăng lên hàng trăm
ngàn con.
- “Triết lý hoạt động của Vinamilk là khơng làm điều gì chỉ cĩ lợi cho mình
mà khơng cĩ lợi cho người đồng hành, bởi khơng cĩ người đồng hành thì
mình khơng thể tồn tạ i”. Vinamilk khơng chỉ đảm bảo cung cấp cho người
tiêu dùng những sản phẩm chất lượng mà cịn đảm bảo cả lợi ích của nhũhg
người nơng dân cung cấp nguyên liệu cho cơng ty đ ể luơn bảo đảm nguồn
cung cấp đầu vào an tồn, chất lượng và lâu dài.
- với cam kết “Chất lượng quốc tế - Chất lượng Vinamilk”, Vinamilk đã
khẳng định các sản phẩm sữa của Vinamilk hồn tồn bảo đảm chất lượng
và giá trị dinh dưỡng mà Vinamilk cam kết với người tiêu dùng, được ghi trên
bao bì sản phẩm về hàm lượng đạm, béo, vitamin, khống chất và v ệ sinh an
tồn thực phẩm.
2. sản phẩm đáp ứng người tiêu dùng trong nước:
Trong bạt ngàn các thương hiệu sữa ứên thị trường hiện nay, Vinamilk
vẫn luơn tạo dấu ấn riêng, chiếm thị phần áp đảo tạ i nhiều phân khúc sản
phẩm, cạnh ứanh sịng phẳng với các thương hiệu lớn đến từ nước ngồi.
Vinamilk được người tiêu dùng trong nước tín nhiệm với nhiều nhãn hàng dẫn
đâu ữên thị trường, gồm sữa tươi Vinamilk, sữa đặc, sữa bột Dielac, nước ép
trái cây V-Fresh...
- Cơng ty đã thực hiện chiến lược quảng cáo, tiếp thị, tạo ấn tượng mạnh
với người tiêu dùng trong nước. Chẳng hạn thay vì nĩi v ề tác dụng của sữa,
Vinamilk xây dựng hình ảnh “Tình yêu của m ẹ” cho sản phẩm sữa bột, điều
này dễ chiếm cảm tình của người tiêu dùng. Hay Vinamilk đã tung ra chiến
dịch quảng cáo, marketing tồn diện cho sữa chua như một loại thức ăn thiết
yếu cho sức khoẻ mọi đối tượng ữong gia đình, sản phẩm sữa chua
Vinamilk đã tăng đột biến, trở thành nhu câu khơng thể cắt bỏ. K ết quả đã
chứng minh bằng hiệu quả kinh doanh - lợi nhuận sau thuế năm 2009 của
Vinamilk tăng 80% so với năm 2008.
- Phát ữiển thương hiệu Vinamilk thành thương hiệu dinh dưỡng cĩ uy tín
khoa học và đáng tin cậy nhất với mọi người dân V iệt Nam thơng qua chiến
lược áp dụng nghiên cứu khoa học về nhu câu dinh dưỡng đặc thù của
người V iệt Nam đ ể phát triển ra những dịng sản phẩm tối uu nhất cho
người tiêu dùng Việt Nam.
3. Khơng ngừng sáng tạo, cải tiến đa dạng sản phẩm :
- Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản suất sữa hàng đầu tại
V iệt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là
sữa nước và sữa bột; sản phẩm cĩ giá ứị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn
và yoghurt uống, kem và phĩ mát.
- Vinamilk tiếp tục đem đến cho người tiêu dùng nhiều loại sản phẩm mới
như sữa chua nha đam, dịng sản phẩm nước trái cây V- fresh mới kết hỢp
giữa nước ữái cây và sữa, cà phê hương vị mới hay sữa bột giảm cân. Đây là
các sản phẩm mới nhưng đang tiêu thụ rất tốt. Nhằm đáp úhg xu hướng tiêu
dùng tăng nhanh đối với các m ặt hàng nước giải khát đến từ thiên nhiên và
tốt cho sức khỏe con người
- Phát ữiển tồn diện danh mục các sản phẩm sữa và từ sũầ nhằm hướng tới
một lượng khách hàng tiêu thụ rộng lớn, đồng thời mở rộng sang các sản
phẩm giá trị cộng thêm cĩ giá bán cao nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận
chung của tồn Cơng ty.
4. Mầu mã. bao bì sản phẩm:
Cùng với việc gia nhập
thị trường thế giới cũng như
cạnh tranh trong nước, mẫu mã
bao bì luơn chiếm vị trí quan
ữỌng ữong chiến lược quan
ữỌng trong chiến lược
marketing về sản phẩm.Vì xu
hướng tiêu dùng hiện nay rất
chú ữỌng tới bề ngồi của sản
phẩm, những sản phẩm thiết l
đẹp m ắt luơn nhận được sự quan tâm của khách hàng. Chính vì th ế nĩ được
mệnh danh là “người bán hàng thầm lặng.
Nhận thức được điều này, Vinamilk luơn cố gắng tìm ra những loại mẫu
mã phù hỢp, cĩ tính thẩm mĩ cao, gây được sự thu hút cho người tiêu dùng. Mẩu
mã bao bì của Vinamilk cĩ rất nhiều chủng loại, từ hộp ữáng kim loại m ặt trong
hay bao giấy tráng kim loại cho tới hộp kim loại... Và khơng thể phủ nhận một
điều rằng, mẫu mã bao bì hiện đang là một lợi th ế rất lớn cho Vinamilk trên thị
trường hiện nay.
II. CHIẾN L ư ơ c MARKETING VE GIÁ CỦA■
VĨNAMĨLK:
1. Chính sách đắt tiền hơn đ ể cĩ chất ỉượng tốt hơn:
Những Cơng ty thường xuyên nâng cấp sản phẩm sữa cuarminhf cĩ giá ứị
dinh dưỡng cao hơn sản phẩm hiện tại. Khi sản phẩm hiện tạ i cĩ giá trị được
định vị trong tâm ữí người tiêu dùng cao thì việc điịnh vị sản pẩm mới hồn tồn
thuận lợi - những sản phẩm này tượng ứ Ưng cho cách sống cao hơn, riêng biệt
hơn. Chính vì thế Vinamilk cũng áp dụng điều này cho chính sản phẩm của
mình, tiêu biểu là dịng Dielac lên Dielac Alpha.
2. Chính sách giữ nguyên giá nhung chất ỉượng cao hơn:
Nếu như các sản phẩm hiện tại cĩ giá trị định vị thấp thì các Cơng ty sử
dụng hình thức định vị giá trị cao hơn nhưng giữ nguyên giá. Rõ nét nhất là dịng
sữa tiệt trùng và dịng sữa chua ăn của Vinamilk. Nhờ vậy, Vinamilk cũng thu về
được lợi thế khơng nhỏ từ các dịng sản phẩm này.
3. Chính sách vé giá ứiu mua sữa tươi của Vinamiỉk:
Chính sách thua mua sữa của Vinamilk theo chủ trương : vùng cĩ nhiều
đồng cỏ khơng đơ thị hĩa, cĩ điều kiện chăn nuơi tốt nhưng phải vận chuyển
sữa đi xa thì giá thấp hơn. Đổng thời, Vinamilk luơn điều chỉnh giá sữa theo mùa
vụ và theo tình hình giá sữa thế giới. Ngồi ra, Cơng ty cịn xây dựng cho mình
mơt loạt ứang trại chăn nuơi bị sữa qui mơ lớn nhằm hạn chế gánh nặng nguyên
liệu đầu vào cho dịng sữa tươi của mình.
m . CHIẾN LƯƠC MARKETING v i PHẢN
PHƯI CUA VTNAMTT.K:
1. Chính sách đại lý:
Vinamilk cĩ những uti đãi đối với đại lý để họ trở thành nhCftig người bạn
thân thiết, chung thủy với sản phẩm của mình. Trường hỢp vi phạm hỢp đồng,
Cơng ty kiên quyết cắt bỏ, đ ể làm gương cho các đại lý khác.
Hệ thống đại lý của Cơng ty phân thành hai loại, nhĩm các sản phẩm v ề sữa
gồm cĩ sữa đặc, sữa b ộ t... và nhĩm sản phẩm kem, sữa chua, sữa tươi.
- với nhĩm sản phẩm về sữa (sữa đặc, sữa bộ t...): Đ ể được làm đại lý cho
các loại sản phẩm này, Vinamilk đặt ra điều kiện thiết yếu là phải giữ cam kết
khơng bán bất kỳ một sản phẩm sữa nào khác.
- v ớ i nhĩm sản phẩm kem, sữa chua, sữa tươi...: Cơng ty chủ trương mở
rộng rãi và khơng hạn chế ngặt nghèo về các điều kiện của đại lý. Bởi đây là
các m ặt hàng bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng, tính cạnh tranh khơng lớn,
khơng phải là m ặt hàng chiến lược của Cơng ty nên càng mở rộng h ệ thống
phân phối thì sản phẩm càng được phổ biến.
Thường thì đối với đại lý, tùy thuộc vào vị ứí, địa điểm bán hàng mà Cơng ty
quy định doanh số và thưởng cho đại lý theo quí, theo tháng.
2. H ệ ứiống phân phối:
2.1. Kênh phân phối:
Hiện tại Vinamilk đưa sản phẩm tới khách hàng qua 2 kênh phân phối:
a. Phân phối qua kênh truyền thống:
Cơng ty cĩ 220 nhà phân phối độc lập và hơn 14,000 điểm bán lẻ (số liệu
năm 2009), thực hiện phân phối tới hơn 80% sản lưỢng của Cơng ty. Đ ể hỗ trỢ
mạng lưới phân phối của mình, Vinamilk đã mở 14 phịng trưng bày sản phẩm
tạ i các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nắng, Tp. Hồ Chí Minh và c ầ n Thơ.
b. Phân phối qua kênh hiện đại:
Kênh này phân phối dựa vào các hệ thống siêu thị và Metro. LỢi thế của
Vinamilk thơng qua hệ thống các nhà máy sữa được đầu tư trải dài ở nhiều địa
phương ữong cả nước, v ớ i 1,400 đại lý cấp 1 cũng như mạng lưới phân phối
trải đều khắp tồn quốc với 5,000 đại lý và 140,000 điểm bán lẻ cĩ kinh doanh
sản phẩm của Vinamilk cũng như tạ i các kênh phân phối trực tiếp khác như
trường học, bệnh viện, siêu thị... Đối với sản phẩm sữa, khi giá nguyên liệu
mua vào cao, các Cơng ty cĩ thể bán với giá cao mà khách hàng vẫn phải chấp
nhận. Vì vậy, Vinamilk cĩ khả năng chuyển những bất lợi từ phía nhà cung cấp
bên ngồi cho khách hàng.
2.2. Xây dựng mạng lưới phăn phối:
- Đ ể hỗ trỢ mạng lưới phân phối của mình, Vinamilk đã mở 14 phịng
trưng bày sản phẩm tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nắng, Tp. Hồ Chí
Minh và Cần Thơ.
- Vinamilk cĩ k ế hoạch mở thêm các chiến lược Marketing đồng thời phát
triển thêm các điểm bán lẻ để tang doanh thu. Bên cạnh mạng lưới phân phối
trong nước, Cơng ty cịn cĩ các nhà phân phối chính thức tạ i các nước châu
Âu, các nước Trung Đơng, Hoa Kì, úc, Thái Lan, Philippines, Camphuchia với
sản phẩm chủ yếu là sữa bột và sữa đặc.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vinamilk_mar_tm_5028.pdf