Tài liệu Đề tài Các vấn đề chung về thiết kế chiếu sáng: CHƯƠNG 1
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
1.1 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG:
Chiếu sáng làm việc: dùng để đảm bảo sự làm việc, hoạt động bình thường của người, vật và phương tiện vận chuyển khi không có hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên.
Chiếu sáng sự cố: cho phép vẫn tiếp tục làm việc trong một thời gian hoặc đảm bảo sự an toàn của người đi ra khỏi nhà khi hệ chiếu sáng làm việc bị hư hỏng hay bị sự cố.
Chiếu sáng an toàn: để phân tán người (trong nhà hoặc ngoài trời) cần thiết ở những lối đi lại, những nơi trong xí nghiệp và công cộng có hơn 50 người, ở những cầu thang các toà nhà có từ 6 tầng trở lên, những phân xưởng có hơn 50 người và những nơi khác hơn 100 người.
Chiếu sáng bảo vệ: cần thiết trong đêm tại các công trình xây dựng hoặc những nơi sản xuất.
1.1.1 LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ:
a/ Chọn nguồn sáng:
ù chọn nguồn sáng theo các tiêu chua...
93 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1883 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Các vấn đề chung về thiết kế chiếu sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
1.1 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG:
Chiếu sáng làm việc: dùng để đảm bảo sự làm việc, hoạt động bình thường của người, vật và phương tiện vận chuyển khi không có hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên.
Chiếu sáng sự cố: cho phép vẫn tiếp tục làm việc trong một thời gian hoặc đảm bảo sự an toàn của người đi ra khỏi nhà khi hệ chiếu sáng làm việc bị hư hỏng hay bị sự cố.
Chiếu sáng an toàn: để phân tán người (trong nhà hoặc ngoài trời) cần thiết ở những lối đi lại, những nơi trong xí nghiệp và công cộng có hơn 50 người, ở những cầu thang các toà nhà có từ 6 tầng trở lên, những phân xưởng có hơn 50 người và những nơi khác hơn 100 người.
Chiếu sáng bảo vệ: cần thiết trong đêm tại các công trình xây dựng hoặc những nơi sản xuất.
1.1.1 LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ:
a/ Chọn nguồn sáng:
ù chọn nguồn sáng theo các tiêu chuẩn sau đây:
Nhiệt độ màu được chọn theo biểu đồ Kruithof.
Chỉ số màu.
Việc sử dụng tăng cường và gián đoạn của địa điểm.
Tuổi thọ của đèn.
Quang hiệu đèn.
b/ Lựa chọn hệ thống chiếu sáng:
Để thiết kế chiếu sáng trong nhà, thường sử dụng các phương thức chiếu sáng sau:
Hệ 1 (hệ chiếu sáng chung):
Hệ 2 (hệ chiếu sáng hỗn hợp):.
c/ Chọn các thiết bị chiếu sáng:
Sự lựa chọn TBCS phải dựa trên điều kiện sau:
Tính chất của môi trường xung quanh.
Các yêu cầu về sự phân bố ánh sáng và sự giảm chói.
Các phương án kinh tế.
d/ Chọn độ rọi E:
Việc chọn độ rọi phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Loại công việc, kích thước các vật, sự sai biệt của vật và hậu cảnh.
Mức độ căng thẳng của công việc.
Lứa tuổi người sử dụng.
Hệ chiếu sáng, loại nguồn sáng lựa chọn.
e/ Chọn hệ số dự trữ k (hệ số bù d):
Trong thiết kế chiếu sáng, khi tính công suất cần phải chú ý trong quá trình vận hành của hệ chiếu sáng, giá trị độ rọi trên mặt phẳng làm việc giảm. Những nguyên nhân chính làm giảm độ rọi E là: giảm quang thông của nguồn sáng trong quá trình làm việc, giảm hiệu suất của đèn khi TBCS, tường, trần bị bẩn. Như vậy, khi tính công suất nguồn sáng để đảm bảo giá trị tiêu chuẩn trên mặt phẳng làm việc trong quá trình vận hành của TBCS cần phải cho thêm một hệ số tính đến sự giảm độ rọi E. Hệ số đó gọi là hệ số dự trữ k (Liên Xô cũ) hay hệ số bù d (Pháp).
1.1.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG:
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:
Liên Xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng.
+ Phương pháp công suất riêng.
+ Phương pháp điểm.
Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp quang thông.
+ Phương pháp điểm.
Còn ở Pháp thì có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng.
+ Phương pháp điểm.
và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng các phầm mềm chiếu sáng.
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng [2] gồm có các bước:
1/ Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng.
2/ Lựa chọn độ rọi yêu cầu.
3/ Chọn hệ chiếu sáng.
4/ Chọn nguồn sáng.
5/ Chọn bộ đèn.
6/ Lựa chọn chiều cao treo đèn:
Tùy theo: đặc điểm của đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm chói, bề mặt làm việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8 m so với sàn (mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= H - h’-0.8 (với H: chiều cao từ sàn đến trần). (1.1)
Cần chú ý rằng chiều cao htt đối với đèn huỳnh quang không được vượt quá 4 m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ. Còn đối với các đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại… nên treo trên độ cao từ 5m trở lên để tránh chói.
7/ Xác định các thông số kỹ thuật ánh sáng:
- Tính chỉ số địa điểm: đặc trưng cho kích thước hình học của địa điểm
(1.2)
Với: a,b – chiều dài và rộng của căn phòng; htt – chiều cao h tính toán
- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu [2].
- Tính tỷ số treo: (1.3)
Với: h’ – chiều cao từ bề mặt đèn đến trần.
Xác định hệ số sử dụng:
Dựa trên các thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ trần, tường, sàn ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do các nhà chế tạo cho sẵn.
8/ Xác định quang thông tổng yêu cầu: (1.4)
Trong đó: Etc – độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)
S – diện tích bề mặt làm việc (m2).
d – hệ số bù.
Фtong – quang thông tổng các bộ đèn (lm).
9/ Xác định số bộ đèn:
(1.5)
Kiểm tra sai số quang thông:
(1.6)
Trong thực tế sai số từ –10% đến 20% thì chấp nhận được.
10/ Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối tượng, phân bố đồ đạc.
Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn trong một dãy, dễ dàng vận hành và bảo trì.
11/ Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
(1.7)
Trên đây là phần lý thuyết về tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng. Sau đây là phần tóm tắt các bước trong tính toán chiếu sáng theo phương pháp trên:
1 – Kích thước: chiều dài a = (m); chiều rộng b= (m)
chiều cao H = (m); diện tích S= (m2)
2 – trần: Hệ số phản xạ trần ρtr=
tường: Hệ số phản xạ tường ρtg=
sàn: Hệ số phản xạ sàn ρlv=
3 – Độ rọi yêu cầu: Etc= (lx)
4 – Chọn hệ chiếu sáng:
5 – Chọn khoảng nhiệt độ màu: Tm= (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
6 – Chọn bóng đèn: loại: Tm= (0K)
Ra= Pđm= (w) Фđ= (lm)
7 – Chọn bộ đèn: loại:
Cấp bộ đèn: hiệu suất:
Số đèn /1 bộ: quang thông các bóng/1bộ: (lm)
Ldọcmax= Lngangmax=
8 – Phân bố các bộ đèn: cách trần h’= (m); bề mặt làm việc: (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= (m)
9 – Chỉ số địa điểm: =
10 – Hệ số bù: d =
11 – Tỷ số treo: =
12 – Hệ số sử dụng: U=
13 – Quang thông tổng : =
14 – Xác định số bộ đèn:=
Chọn số bộ đèn: Nboden=
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
Kết luận:
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
=
17 – Phân bố các bộ đèn:
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG:
Vì đặc trưng của tòa nhà Citilight Tower là cao ốc văn phòng nên tác giả chọn tầng 2 là khu văn phòng để áp dụng tính toán chiếu sáng với bài toán cụ thể sau:
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG TẦNG 2
Văn phòng
1 – Kích thước: chiều dài a = 42.8 (m); chiều rộng b= 7.5 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 321 (m2)
2 – trần: vàng creme Hệ số phản xạ trần ρtr= 0.7
tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường ρtg= 0.5
sàn: gạch Hệ số phản xạ sàn ρlv= 0.2
3 – Độ rọi yêu cầu: Etc= 300 (lx)
4 – Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
5– Chọn khoảng nhiệt độ màu:Tm= 4000 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
6 – Chọn bóng đèn: loại: Multiclaude optique haut rendement
Ra= 85 Pđm=36 (w) Фđ= 3450 (lm) Tm= 4000 (0K)
7 – Chọn bộ đèn: loại: CFR 340
hiệu suất:100%
Số đèn /1 bộ:3 quang thông các bóng/1bộ:3x3450 (lm)
8 – Phân bố các bộ đèn: cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= 2 (m)
9 – Chỉ số địa điểm: = 3.19
10 – Hệ số bù: d =1.25
11 – Tỷ số treo: =0
12 – Hệ số sử dụng: U=0.77
13 – Quang thông tổng : = 156331 (lm)
14 – Xác định số bộ đèn:= 15.1
Chọn số bộ đèn: Nboden= 15
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
= -0.007
Kết luận: thỏa yêu cầu
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
= 298 (lx)
Do cách bố trí của mặt bằng xây dựng nên khu vực văn phòng chia ra làm nhiều khu nhỏ. Nhưng yêu cầu về chiếu sáng và cách bố trí của các phần hoàn toàn tương tự nhau nên tính gần đúng ta có kết quả ở các khu vực nhỏ của văn phòng như sau:
1 – Kích thước: chiều dài a = 18.1 (m); chiều rộng b= 4.3 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 77.83 (m2)
= > Số bộ đèn cần bố trí cho khu vực này là : Nbộ đèn= 5
1 – Kích thước: chiều dài a = 14.4 (m); chiều rộng b= 11.5 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 165.6 (m2)
= > Số bộ đèn cần bố trí cho khu vực này là : Nbộ đèn= 9
1 – Kích thước: chiều dài a = 7.8 (m); chiều rộng b= 3.3 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 25.74 (m2)
= > Số bộ đèn cần bố trí cho khu vực này là : Nbộ đèn= 2
1 – Kích thước: chiều dài a = 14.1 (m); chiều rộng b= 4.3 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 60.63 (m2)
= > Số bộ đèn cần bố trí cho khu vực này là : Nbộ đèn= 3
1 – Kích thước: chiều dài a = 14.4 (m); chiều rộng b= 7.5 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 108 (m2)
= > Số bộ đèn cần bố trí cho khu vực này là : Nbộ đèn= 6
1 – Kích thước: chiều dài a = 7.8 (m); chiều rộng b= 3.3 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 25.74 (m2)
= > Số bộ đèn cần bố trí cho khu vực này là : Nbộ đèn= 2
Tổng số bộ đèn cung cấp cho khu vực văn phòng tầng 2 là Ntổngbộđèn = 42 bộ (3x36W)
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG TẦNG 2
Khu vệ sinh
1 – Kích thước: chiều dài a = 6 (m); chiều rộng b= 6 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 36 (m2)
2 – trần: vàng creme Hệ số phản xạ trần ρtr= 0.7
tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường ρtg= 0.5
sàn: gạch Hệ số phản xạ sàn ρlv= 0.2
3 – Độ rọi yêu cầu: Etc= 150 (lx)
4 – Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
5– Chọn khoảng nhiệt độ màu:Tm= 2700 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
6 – Chọn bóng đèn: loại: compact
Ra= 85 Pđm=18 (w) Фđ=1300 (lm) Tm= 4000 (0K)
7 – Chọn bộ đèn: Số đèn /1 bộ:1 quang thông các bóng/1bộ:1300 (lm)
8 – Phân bố các bộ đèn: cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= 2 (m)
9 – Chỉ số địa điểm: =1.5
10 – Hệ số bù: d =1.25
11 – Tỷ số treo: =0
12 – Hệ số sử dụng: U=0.65
13 – Quang thông tổng : =10385 (lm)
14 – Xác định số bộ đèn:= 7.9
Chọn số bộ đèn: Nboden= 8
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
= 0.001
Kết luận: thỏa yêu cầu
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
= 150.2 (lx)
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG TẦNG 2
Khu vực hành lang
1 – Kích thước: chiều dài a = 21 (m); chiều rộng b= 4.5 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 94.5 (m2)
2 – trần: vàng creme Hệ số phản xạ trần ρtr= 0.7
tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường ρtg= 0.5
sàn: gạch Hệ số phản xạ sàn ρlv= 0.2
3 – Độ rọi yêu cầu: Etc= 150 (lx)
4 – Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
5– Chọn khoảng nhiệt độ màu:Tm= 2700 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
6 – Chọn bóng đèn: loại: compact
Ra= 85 Pđm=18 (w) Фđ=1300 (lm) Tm= 4000 (0K)
7 – Chọn bộ đèn: Số đèn /1 bộ:1 quang thông các bóng/1bộ:1300 (lm)
8 – Phân bố các bộ đèn: cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= 2 (m)
9 – Chỉ số địa điểm: =1.85
10 – Hệ số bù: d =1.25
11 – Tỷ số treo: =0
12 – Hệ số sử dụng: U=0.71
13 – Quang thông tổng : =24956 (lm)
14 – Xác định số bộ đèn:= 19.19
Chọn số bộ đèn: Nboden= 20
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
= 0.04
Kết luận: thỏa yêu cầu
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
= 156 (lx)
Do cách bố trí của mặt bằng xây dựng nên khu vực hành lang chia ra làm nhiều khu nhỏ. Nhưng yêu cầu về chiếu sáng và cách bố trí của các phần hoàn toàn tương tự nhau nên tính gần đúng ta có kết quả ở các khu vực nhỏ của hành lang như sau:
1 – Kích thước: chiều dài a = 9 (m); chiều rộng b= 1.6 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 14.4 (m2)
= > Số bộ đèn cần bố trí cho khu vực này là : Nbộ đèn= 5
1 – Kích thước: chiều dài a = 8 (m); chiều rộng b= 1.6 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 12.8 (m2)
= > Số bộ đèn cần bố trí cho khu vực này là : Nbộ đèn= 5
Tổng số bộ đèn chiếu sáng cho khu vực hành lang là N∑bộđèn= 30
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG TẦNG 2
Khu Lobby, cầu thang
1 – Kích thước: chiều dài a =11 (m); chiều rộng b= 4.5 (m)
chiều cao H = 2.8 (m); diện tích S= 49.5 (m2)
2 – trần: vàng creme Hệ số phản xạ trần ρtr= 0.7
tường: vàng nhạt Hệ số phản xạ tường ρtg= 0.5
sàn: gạch Hệ số phản xạ sàn ρlv= 0.2
3 – Độ rọi yêu cầu: Etc= 150 (lx)
4 – Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
5– Chọn khoảng nhiệt độ màu:Tm= 2700 (0K) theo đồ thị đường cong Kruithof.
6 – Chọn bóng đèn: loại: compact
Ra= 85 Pđm=18 (w) Фđ=1300 (lm) Tm= 4000 (0K)
7 – Chọn bộ đèn: Số đèn /1 bộ:1 quang thông các bóng/1bộ:1300 (lm)
8 – Phân bố các bộ đèn: cách trần h’= 0 (m); bề mặt làm việc: 0.8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: htt= 2 (m)
9 – Chỉ số địa điểm: =1.6
10 – Hệ số bù: d =1.25
11 – Tỷ số treo: =0
12 – Hệ số sử dụng: U=0.65
13 – Quang thông tổng : =14279 (lm)
14 – Xác định số bộ đèn:= 10.9
Chọn số bộ đèn: Nboden= 11
15 – Kiểm tra sai số quang thông:
= 0.001
Kết luận: thỏa yêu cầu
16 – Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
= 150.2 (lx).
Tính toán tương tự cho các tầng hầm, tầng 1 và tầng mái. Ta có bảng kết quả sau:
THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHO CÁC KHÔNG GIAN
1/ CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ
Tầng
Vị trí
chiếu sáng
Diện tích
(m2)
Độ rọi
Yêu
cầu Erc(lux)
Bóng đèn
Số bộ đèn
Tổng công suất (KW)
Tm(0K)
Loại
bóng đèn
Ra
Фđ(lm)
Loại máng đèn
Mã hiệu sản phẩm
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
HẦM
Phòng quản lý1
18(3x6)
300
4000
Huỳnh quang 36w
85
3450
2 bóng
CFR240
2
0.172
Phòng quản lý 2
18(3x6)
300
4000
Huỳnh quang 36w
85
3450
2 bóng
CFR240
2
0.172
Phòng đặt máy bơm
16(4x4)
150
2700
Huỳnh quang 36w
85
3250
2 bóng
CFR 240
1
0.086
Phòng tủ điện chính
16(4x4)
150
2700
Huỳnh quang 36w
85
3250
2 bóng
CFR 240
1
0.086
Khu để xe
1216(42.8x28.4)
150
2700
Huỳnh quang 36w
85
3250
2 bóng
CFR 240
43
3.715
Exit
2 mặt
3w
5
0.015
Emergency
2 bóng
2x5w
11
0.11
Tổng công suất chiếu sáng tầng Hầm P∑
4.356
O1
Khu thương mại
(42.8x25.6)
300
4000
Huỳnh quang 36w
85
3450
3 bóng
CFR340
48
6.221
Khu
vệ sinh
(10.9x4)
150
2700
Compact
18w
85
1300
1 bóng
19
0.18
kho
(6.8x4)
150
2700
Huỳnh quang 36w
85
3450
3 bóng
CFR340
2
0.126
Tổng công suất chiếu sáng tầng 01 P∑
6.527
02
Văn phòng
784.54
300
4000
Huỳnh quang 36w
85
3450
3 bóng
CFR340
42
5.443
Hành lang
121.7
150
2700
Compact 18w
85
1300
1 bóng
30
0.54
Khu
vệ sinh
36
150
2700
Compact 18w
85
1300
1 bóng
8
0.144
Lobby,
cầu thang
49.5
150
2700
Compact 18w
85
3450
1 bóng
CFR340
11
0.475
Thang máy
150
2700
Huỳnh quang 36w
85
3450
1 bóng
CFR140
4
0.144
Exit
2 mặt
3w
3
0.09
Emergency
2 bóng
2x5w
17
0.17
Tổng công suất chiếu sáng tầng 02 P∑
7.006
Ghi chú: từ tầng 03 đến tầng 14 thì chiếu sáng tương tự như tầng 02.
TẦNG MÁI
Phòng gen kỹ thuật
7.5x7.5
300
4000
Huỳnh quang 36w
85
3450
2 bóng
CFR240
4
0.129
Phòng kỹ thuật thang máy
7.5x7.5
300
4000
Huỳnh quang 36w
85
3450
2 bóng
CFR240
4x3
0.389
Tổng công suất chiếu sáng tầng Mái P∑
0.518
Tổng công suất chiếu sáng trong nhà của tòa nhà P∑
102.5
Chú thích:
Cột (3) – diện tích không gian chiếu sáng: được đo trên mặt bằng.
Cột (4) – độ rọi yêu cầu Etc: tra bảng tiêu chuẩn trong tài liệu [2].
Cột (5) – chọn nhiệt độ màu: dựa vào độ rọi yêu cầu, tra tài liệu [2].
Cột (6), (7), (8) – tra tài liệu [2].
Cột (9), (10) – dựa vào catalogue Lighting của Comet [10].
Cột (12) = cột (6) x cột (9) x cột (11)
2/ CHIẾU SÁNG NGOÀI NHÀ
Chức năng
Công suất
Số lượng
Tổng công suất
Đèn pha chiếu sáng mặt đứng trước
250w
150w
35
12
8.75
1.8
Đèn pha chiếu sáng mặt đứng sau
250w
150w
25
13
6.25
1.95
Đèn pha chiếu sáng mặt hông trái
250w
150w
21
6
5.25
0.9
Đèn pha chiếu sáng mặt hông phải
250w
150w
21
5
5.25
0.75
Đèn chiếu sáng
âm nền
70w
10
0.7
Đèn trang trí
áp tường lối vào
70w
12
0.84
Đèn pha chiếu sáng bảng hiệu
150w
10
1.5
Đèn chiếu sáng
mặt tiền
70w
12
0.84
Đèn đường
250w
9
2.25
CHƯƠNG 2
CHIA NHÓM PHỤ TẢI VÀ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
2.1 LÝ THUYẾT VỀ TÍNH TOÁN PHỤ TẢI:
2.1.5 Xác định phụ tải tính toán:
a/ Một số khái niệm:
- Hệ số sử dụng Ksd: là tỉ số của phụ tải tính toán trung bình với công suất đặt hay công suất định mức của thiết bị trong một khoảng thời gian khảo sát (giờ, ca, hoặc ngày đêm,…)
+ Đối với một thiết bị: ksd = (2.1)
+ Đối với một nhóm thiết bị: Ksd === (2.2)
Hệ số sử dụng nói lên mức sử dụng, mức độ khai thác công suất của thiết bị trong khoảng thời gian cho xem xét.
- Hệ số đồng thời Kđt: là tỉ số giữa công suất tác dụng tính toán cực đại tại nút khảo sát của hệ thống cung cấp điện với tổng các công suất tác dụng tính toán cực đại của các nhóm hộ tiêu thụ riêng biệt (hoặc các nhóm thiết bị) nối vào nút đó:
Kđt = (2.3) Hệ số đồng thời phụ thuộc vào số các phần tử n đi vào nhóm
Kđt = 0.9 ¸0.95 khi số phần tử n = 2¸4
Kđt = 0.8 ¸0.85 khi số phần tử n = 5¸10
- Hệ số cực đại Kmax : là tỉ số giữa phụ tải tính toán và phụ tải trung bình trong thời gian xem xét.
Kmax = (2.4) Hệ số cực đại thường được tính với ca làm việc có phụ tải lớn nhất.
Hệ số Kmax phụ thuộc vào số thiệt bị hiệu quả nhq (hoặc Nhq), vào hệ số sử dụng và hàng loạt các yếu tố khác đặc trưng cho chế độ làm việc của các thiết bị điện trong nhóm. Trong thực tế khi tính toán thiết kế người ta chọn Kmax theo đường cong Kmax= f(Ksd,nhq), hoặc tra trong các bảng cẩm nang tra cứu.
- Số thiết bị hiệu quả nhq:
Giả thiết có một nhóm gồm n thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau. Khi đó ta định nghĩa nhq là một số quy đổi gồm có nhq thiết bị có công suất định mức và chế độ làm việc như nhau và tạo nên phụ tải tính toán bằng với phụ tải tiêu thụ thực do n thiết bị tiêu thụ trên.
nhq = (2.5)
- Hệ số nhu cầu Knc: là tỉ số giữa công suất tính toán (trong điều kiện thiết kế) hoặc công suất tiêu thụ (trong điều kiện vận hành) với công suất đặt (công suất định mức) của nhóm hộ tiêu thụ.
Knc = =.= Kmax .Ksd (2.6)
b/ Các phương pháp xác định phụ tải tính toán:
Mục đích của việc tính toán phụ tải điện tại các nút nhằm:
- Chọn tiết diện dây dẫn của lưới cung cấp và phân phối điện áp từ dưới 1000V trở lên.
- Chọn số lượng và công suất máy biến áp.
- Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối.
- Chọn các thiết bị chuyển mạch và bảo vệ.
Sau đây là một vài phương pháp xác định PTTT thường dùng:
- Xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng theo đơn vị sản phẩm :
Đối với hộ tiêu thụ có đồ thị phụ tải thực tế không thay đổi, PTTT bằng phụ tải trung bình và được xác định theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm khi cho trước tổng sản phẩm sản xuất trong một đơn vị thời gian.
Ptt = Pca = (2.7)
Trong đó: Mca - Số lượng sản phẩm sản xuất trong một ca.
Tca -Thời gian của ca phụ tải lớn nhất.
W0- Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm.
Khi biết W0 và tổng sản phẩm sản xuất trong cả một năm, PTTT được tính theo công thức sau:
(kW) (2.8)
Với Tlvmax[giờ] : thời gian sử dụng công suất lớn nhất trong năm.
- Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải tính trên một đơn vị sản xuất:
Nếu phụ tải tính toán xác định cho hộ tiêu thụ có diện tích F, suất phụ tải trên một đơn vị là P0 thì
Ptt = P0.F (kW) (2.9) Với: P0 : Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất (kW/m2). Trong thiết kế sơ bộ có thể lấy theo số liệu trong các bảng tham khảo.
F : Diện tích bố trí nhóm, hộ tiêu thụ (m2).
Phương pháp này dùng để tính phụ tải của các phân xưởng có mật độ máy móc phân bố tương đối đều.
- Xác định phụ tải theo công suất đặt (Pđ ) và hệ sốâ nhu cầu (Knc):
Phụ tải tính toán được xác định bởi công thức:
Ptt =knc . (kW) (2.10) Qtt =Ptt .tg (kVAr) (2.11)
Trong công thức trên :
knc : hệ số nhu cầu, tra sổ tay kỹ thuật theo các số liệu thống kê của các xí nghiệp, phân xưởng tương ứng.
cosφ hệ số công suất tính toán tra sổ tay kỹ thuật từ đó tính được tg. Nếu hệ số cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì ta phải tính hệ số cosφ trung bình của nhóm theo công thức sau:
cosjtb = (2.12)
- Xác định phụ tải tính toán theo hệ số Kmax và Ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả hay phương pháp sắp xếp biểu đồ):
Công thức tính toán:
Ptt = Pca = Kmax.Ksd.Pđm
Hay Ptt = Knc.Pđm. (2.13)
Các bước tính toán:
- Tính số thiết bị hiệu quả theo công thức (2.5).
- Tính hệ số sử dụng của nhóm thiết bị theo công thức (2.2).
- Xét các trường hợp:
+ Nếu nhq < 4 và n < 4 : Ptt = (2.14)
+ Nếu nhq < 4 và n ³ 4 : Ptt = .Kpti (2.15)
Với Kpti là hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Có thể lấy gần đúng:
Kpt = 0.75 (Chế độ làm việc ngắn hạn)
Kpt = 0.90 (Chế độ làm việc dài hạn)
+ Nếu nhq ³ 4:
-Tìm Kmax theo nhq và Ksd.
-Xác định PTTT theo công thức:
Ptt = Kmax. Ksd. PđmS = Kmax. Ptb (2.16)
Qtt = 1.1Qtb (Nếu nhq £ 10) = Qtb (Nếu nhq >10).
Trong đó Ptb và Qtb là công suất tác dụng và công suất phản kháng trung bình của nhóm: Ptb = Ksd.Pđm
Qtb = Ptb.tgjtb với cosφtb tính theo công thức (2.12). (2.17)
+ Phụ tải tính toán của nhóm :
- Với tủ động lực: Stt = (2.18)
- Với tủ phân phối:
Pttpp = Kđt.
Qttpp =Kđt. (2.19)
Sttpp =
Trong đó Kđt là hệ số đồng thời, chọn theo số nhóm đi vào tủ.
Nếu có phụ tải chiếu sáng đi vào tủ thì phải cộng thêm các giá trị Pcs và Qcs ,vào Ptt và Qtt trong các công thức trên.
- Dòng điện tính toán : Itt = (2.20)
+ Xác định phụ tải đỉnh nhọn:
Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải cực đại xuất hiện trong thời gian ngắn (trong khoảng một vài giây). Phụ tải đỉnh nhọn thường được tính dưới dạng dòng điện đỉnh nhọn (Iđn). Dòng điện này thường được dùng để kiểm tra sụt áp khi mở máy, tính toán chọn các thiết bị bảo vệ…
Đối với một máy móc, thiết bị thì dòng đỉnh nhọn là dòng mở máy. Còn đối với nhóm thiết bị thì dòng đỉnh nhọn xuất hiện khi máy có dòng điện mở máy lớn nhất trong nhóm khởi động, còn các máy khác làm việc bình thường. Do đó dòng đỉnh nhọn được tính theo công thức sau:
Iđn = Ikđ = Kmm.Iđm (đối với một thiết bị).
= Ikđmax+ Itt –Ksd.Iđmmax (đối với một nhóm thiết bị). (2.21)
Trong đó: Kmm là hệ số mở máy :
+Với động cơ KĐB, rotor lồâng sóc Kmm = 5¸7
+ Động cơ DC hoặc KĐB rotor dây quấn Kmm = 2.5
+ Đối với MBA và lò hồ quang thì Kmm ³ 3.
Ikđmax và Ksd là dòng khởi động và hệ số sử dụng của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất trong nhóm.
Itt là dòng điện tính toán của nhóm.
- Phương pháp tính Ptt theo hệ số sử dụng ksd (theo định nghĩa của IEC) và hệ số đồng thời kđt
Ptt= Kđt (2.22)
Vì Citilight Tower là một cao ốc văn phòng – trung tâm thương mại nên phụ tải của nó có những điểm đặc trưng riêng và tác giả nhận thấy phương pháp tính toán phụ tải theo hệ số sử dụng Ksd và hệ số đồng thời Kđt phù hợp với yêu cầu về thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà đặt ra. Chính vì vậy phương pháp tính công suất phụ tải tính toán trong luận văn là tính theo phương pháp hệ số sử dụng Ksd và hệ số đồng thời Kđt .
2.2 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
TÍNH TOÁN ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM
(các số liệu diện tích đo được trên mặt bằng)
MÁY LẠNH: cosj = 0.74, Ksd = 0.7
Điều hòa không khí trung tâm
Tầng
Vị trí
điều hòa
Diện tích
(m2)
Chiều cao (m)
Tiêu chuẩn
điều hòa
Công suất
(Hp)
Tổng công suất (Hp)
01
Tầng 1
1010.56
6
40m3/Hp
∑=151.584 Hp
02
Văn phòng
784.54
4.2
40m3/Hp
82.376
∑=96.88 Hp
Hành lang
121.7
4.2
60m3/Hp
14.504
Khu vệ sinh
36
4.2
60m3/Hp
Khu Lobby
49.5
4.2
60m3/Hp
03
Văn phòng
784.54
2.8
40m3/Hp
54.918
∑=64.59 Hp
Hành lang
121.7
2.8
60m3/Hp
9.67
Khu vệ sinh
36
2.8
60m3/Hp
Khu Lobby
49.5
2.8
60m3/Hp
Ghi chú: điều hòa không khí các tầng khác, từ tầng 4 đến tầng 14 đều tương tự như tầng 3.
Tổng công suất điều hòa không khí trung tâm của tòa nhà:
151.584 + 96.88 + 64.59 x 12 = 1023.544 Hp = 767.658 KW
Tầng
Nhóm
Tuyến dây
Chức năng
Thông số điện
Hệ số
Công suất
V
pha
cosφ
P(kw)
Ksd
Ksdnhóm
Kđt
P(kw)
S(kva)
HẦM
1
L1
Chiếu sáng tầng hầm
220
1
0.6
1.037
0.9
0.95
1
4.359
7.265
L2
Chiếu sáng tầng hầm
220
1
0.6
1.037
0.9
L3
Chiếu sáng tầng hầm
220
1
0.6
1.037
0.9
L4
Chiếu sáng tầng hầm
220
1
0.6
1.123
0.9
L5
Chiếu sáng khẩn cấp
220
1
0.6
0.125
0.9
2
P1
Cấp nguồn cho hệ thống
âm thanh
380
3
0.8
6
0.8
0.72
0.9
27.99
38.34
P2
Cấp nguồn cho hệ thống
điện thoại
380
3
0.8
3
0.8
P3
Cấp nguồn cho hệ thống mạng
380
3
0.8
6
0.8
P4
Cấp nguồn cho hệ thống
báo cháy
380
3
0.7
6
0.8
P5
Bơm nước
tầng hầm
380
3
0.7
7.4
0.65
P6
Bơm nước
tầng hầm
380
3
0.7
14.8
0.65
3
S1
Ổ cắm đôi
P.điều khiển
220
1
0.8
4
0.8
0.8
0.2
2.56
3.2
Tầng
Nhóm
Tuyến dây
Chức năng
Thông số điện
Hệ số
Công suất
V
pha
cosφ
P(kw)
Ksd
Ksdnhóm
Kđt
P(kw)
S(kva)
HẦM
3
S2
ổ cắm đôi phòng tổng đài ĐT
220
1
0.8
4
0.8
0.8
0.2
2.56
3.2
S3
ổ cắm đôi phòng quản lý 1&2
220
1
0.8
4
0.8
S4
ổ cắm đơn
hành lang
220
1
0.8
4
0.8
S5
ổ cắm đôi
220
1
0.8
4
0.8
01
1
L1
Đèn chiếu sáng khu vực Lobby
220
1
0.6
1.296
0.9
0.95
1
6.696
11.16
L2
Đèn chiếu sáng khu vực tráitrước
220
1
0.6
1.166
0.9
L3
Đèn chiếu sáng khu vực trái sau
220
1
0.6
1.166
0.9
L4
Đèn chiếu sáng khu vực
phải trước
220
1
0.6
1.296
0.9
L5
Đèn chiếu sáng khu vực
phải sau
220
1
0.6
1.296
0.9
L6
Đèn chiếu sáng khu vực phụ trợ
220
1
0.6
0.306
0.9
L7
Đèn chiếu sáng khẩn cấp
220
1
0.6
0.17
0.9
Tầng
Nhóm
Tuyến dây
Chức năng
Thông số điện
Hệ số
Công suất
V
pha
cosφ
P(kw)
Ksd
Ksdnhóm
Kđt
P(kw)
S(kva)
01
2
S1
ổ cắm điện khu vực Lobby
220
1
0.8
4
0.8
0.8
0.2
3.84
4.8
S2
ổ cắm điện khu vực
trái trước
220
1
0.8
4
0.8
S3
ổ cắm điện khu vực
trái sau
220
1
0.8
4
0.8
S4
ổ cắm điện khu vực
phải trước
220
1
0.8
4
0.8
S5
ổ cắm điện khu vực
phải sau
220
1
0.8
4
0.8
S6
ổ cắm điện khu vực
phụ trợ
220
1
0.8
4
0.8
02
1
L1
Đèn chiếu sáng
khu vực Lobby
220
1
0.6
0.324
0.9
0.95
1
1.286
2.143
L2
Đèn chiếu sáng
khu vực
hành lang
220
1
0.6
0.54
0.9
L3
Đèn chiếu sáng khẩn cấp
220
1
0.6
0.17
0.9
Tầng
Nhóm
Tuyến dây
Chức năng
Thông số điện
Hệ số
Công suất
V
pha
cosφ
P(kw)
Ksd
Ksdnhóm
Kđt
P(kw)
S(kva)
02
1
L4
Đèn chiếu sáng
khu vực
vệ sinh nữ
220
1
0.6
0.126
0.9
0.95
1
1.286
2.143
L5
Đèn chiếu sáng
khu vực
vệ sinh nam
220
1
0.6
0.126
0.9
2
P1
Đèn chiếu sáng
văn phòng
220
1
0.6
1.036
0.9
0.95
1
5.44
9.066
P2
Đèn chiếu sáng
văn phòng
220
1
0.6
1.036
0.9
P3
Đèn chiếu sáng
văn phòng
220
1
0.6
1.036
0.9
P4
Đèn chiếu sáng
văn phòng
220
1
0.6
1.166
0.9
P5
Đèn chiếu sáng
văn phòng
220
1
0.6
1.166
0.9
3
S1
ổ cắm điện khu vực
trung tâm
220
1
0.8
4
0.8
0.8
0.2
3.84
4.8
S2
ổ cắm điện khu vực
trái trước
220
1
0.8
4
0.8
Tầng
Nhóm
Tuyến dây
Chức năng
Thông số điện
Hệ số
Công suất
V
pha
cosφ
P(kw)
Ksd
Ksdnhóm
Kđt
P(kw)
S(kva)
02
3
S3
ổ cắm điện khu vực
trái sau
220
1
0.8
4
0.8
0.8
0.2
3.84
4.8
S4
ổ cắm điện khu vực
phải trước
220
1
0.8
4
0.8
S5
ổ cắm điện khu vực
phải sau
220
1
0.8
4
0.8
S6
ổ cắm điện khu vực
phụ trợ
220
1
0.8
4
0.8
TẦNG MÁI
1
L1
Chiếu sáng phòng kỹ thuật tầng mái
220
1
0.6
0.129
0.9
0.95
1
0.387
0.645
L2
Chiếu sáng phòng kỹ thuật tầng mái
220
1
0.6
0.129
0.9
L3
Chiếu sáng phòng kỹ thuật tầng mái
220
1
0.6
0.129
0.9
2
P1
Cấp nguồn cho thiết bị
tầng mái
220
1
0.8
2.816
0.8
0.8
0.3
1.225
1.531
P2
Cấp nguồn cho máy lạnh phòng kỹ thuật
tầng mái
220
1
0.8
2.288
0.8
Tầng
Nhóm
Tuyến dây
Chức năng
Thông số điện
Hệ số
Công suất
V
pha
cosφ
P(kw)
Ksd
Ksdnhóm
Kđt
P(kw)
S(kva)
TẦNG MÁI
3
S1
ổ cắm điện phòng kỹ thuật tầng mái
220
1
0.8
4
0.8
0.8
0.2
1.92
2.4
S2
ổ cắm điện phòng kỹ thuật tầng mái
220
1
0.8
4
0.8
S3
ổ cắm điện phòng kỹ thuật tầng mái
220
1
0.8
4
0.8
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI TẦNG HẦM:
Nhóm 1:
cosjtb = = 0.6; P∑ = 4.359 KW; Ksdnhóm = 1; Kđt = 1.
Ptt = P∑, Ksdnhóm. Ksd = 4.359 KW
Qtt = Ptt.tgφtb = 5.812 KVAr.
Stt =
Nhóm 2: tương tự như tính toán nhóm 1, ta có kết quả sau:
cosjtb = 0.73 P∑ = 43.2 KW Ksdnhóm = Kđt = 0.9
Ptt = P∑, Ksdnhóm. Ksd = 27.993 KW.
Stt = 38.34 KVA.
Nhóm 3: tương tự như tính toán nhóm 1, ta có kết quả sau:
cosjtb = 0.8 P∑ = 16 KW Ksdnhóm = Kđt = 0.2
Ptt = P∑, Ksdnhóm. Ksd = 2.56 KW.
Stt = 3.2 KVA.
Ta có kết quả tính toán phụ tải tầng hầm sau:
cosjtb = = 0.74 Ptt = 34.912 KW Stt = Ksd =
Tính toán phụ tải của các tầng khác tương tự như tính toán phụ tải tầng hầm và ta có bảng kết quả như trên.
Nhóm
Tuyến dây
Chức năng
Thông số điện
Hệ số
Công suất
V
pha
cosφ
P(kw)
Ksd
Ksdnhóm
Kđt
P(kw)
S(kva)
1
Cosφ=0.75
P1
Tủ điện tầng 1
TĐ-T1
380
3
0.76
10.536
0.84
0.81
0.95
163.403
217.87
P2
Tủ điện tầng 2
TĐ-T2
380
3
0.76
10.566
0.84
P3
Tủ điện tầng 3
TĐ-T3
380
3
0.76
10.566
0.84
P4
Tủ điện tầng 4
TĐ-T4
380
3
0.76
10.566
0.84
P5
Tủ điện tầng 5
TĐ-T5
380
3
0.76
10.566
0.84
P6
Tủ điện tầng 6
TĐ-T6
380
3
0.76
10.566
0.84
P7
Tủ điện tầng 7
TĐ-T7
380
3
0.76
10.566
0.84
P8
Tủ điện tầng 8
TĐ-T8
380
3
0.76
10.566
0.84
P9
Tủ điện tầng 9
TĐ-T9
380
3
0.76
10.566
0.84
P10
Tủ điện tầng 10
TĐ-T10
380
3
0.76
10.566
0.84
P11
Tủ điện tầng 11
TĐ-T11
380
3
0.76
10.566
0.84
P12
Tủ điện tầng 12
TĐ-T12
380
3
0.76
10.566
0.84
P13
Tủ điện tầng 13
TĐ-T13
380
3
0.76
10.566
0.84
P14
Tủ điện tầng 14
TĐ-T14
380
3
0.76
10.566
0.84
P15
Cầu dao cách ly thang máy số 1
ISO-TM-1
380
3
0.7
35
0.7
2
Cosφ=0.74
P16
Chiller số 1
380
3
0.74
256
0.7
0.7
1
566.3
765.27
P17
Chiller số 2
380
3
0.74
256
0.7
P18
Tủ điều khiển
hệ thống ĐHKK
380
3
0.74
297
0.7
3
Cosφ=0.74
P19
Tủ điện tầng hầm
TĐ-H
380
3
0.74
63.559
0.76
0.69
0.8
128.367
175.84
P20
Tủ điện tầng mái
TĐ-M
380
3
0.79
17.491
0.8
P21
Tủ điện
bơm dầu Diezel
TĐ-BD
380
3
0.7
3.5
0.65
P22
Tủ điện
bơm chữa cháy
TĐ-BCC
380
3
0.7
42
0.65
P23
Tủ điện quạt tăng áp
TĐ-QTA
380
3
0.8
24
0.65
P24
Tủ điện
quạt hút khói
TĐ-QHK
380
3
0.8
4
0.65
P25
Tủ điện
quạt hút tầng hầm
TĐ-QHTH
380
3
0.8
8
0.65
P26
Tủ điện
bơm nước sinh hoạt
TĐ-BNSH
380
3
0.7
35
0.65
P27
Tủ điện
bơm nước thải
TĐ-BNT
380
3
0.7
35
0.65
4
Cosφ=0.74
P28
Chiller số 3
380
3
0.74
256
0.7
0.69
0.7
180.376
240.50
P29
Cầu dao cách ly thang máy số 2
ISO-TM-2
380
3
0.7
35
0.7
P30
Tủ điện chiếu sáng bên ngoài
TĐ-CSBN
380
3
0.8
37.03
1
Hệ số công suất của toàn bộ tòa nhà: Cosφ=0.74.
Tổng công suất tác dụng tính toán Ptt = 1038.446 KW.
Tổng công suất biểu kiến của tòa nhà: S∑= 1403.3 KVA.
Tổng công suất dự phòng: Sdp=240 KVA (P=180 KW, cosφ=0.74).
Tổng công suất tính toán của toàn bộ công trình: P∑tt = 1218.446 KW.
Tổng công suất biểu kiến của toàn bộ công trình: S∑=1646.54 KVA.
CHƯƠNG 3
BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
3.1 TỔNG QUAN VỀ GIÁ TRỊ HỆ SỐ CÔNG SUẤT VÀ BÙ CÔNG SUẤT:
Hệ số công suất cosφ (hoặc PF) là tỉ số giữa công suất tác dụng P(KW) và công suất biểu kiến S(KVA). Hệ số công suất lớn nhất bằng 1 và hệ số công suất càng lớn càng có lợi cho ngành điện lẫn khách hàng; vì khi đó P = S, toàn bộ công suất điện phát ra sẽ được tiêu thụ bởi phụ tải điện mà không có bất kỳ tổn thất nào.
Cosφ== PF (3.1)
Hệ thống điện xoay chiều cung cấp hai dạng năng lượng:
Năng lượng tác dụng đo theo đơn vị kilowatt.giờ(kw.h). Năng lượng này được chuyển sang công cơ học, nhiệt, ánh sáng,…
Năng lượng phản kháng. Dạng năng lượng này được chia làm hai loại:
+ Năng lượng yêu cầu bởi mạch có tính cảm (máy biến áp, động cơ điện,…)
+ Năng lượng yêu cầu bởi mạch có tính dung (điện dung dây cáp, tụ công suất,…).
Theo thống kê ta có các số liệu sau[3]:
Động cơ không đồng bộ, chúng tiêu thụ khoảng 60 – 65% tổng công suất phản kháng của mạng.
Máy biến áp tiêu thụ khoảng 20 – 25%.
Đường dây trên không, điện kháng và các thiết bị điện khác tiêu thụ khoảng 10%.
Như vậy động cơ không đồng bộ và máy biến áp là hai loại máy điện tiêu thụ nhiều công suất phản kháng nhất. Công suất tác dụng P là công suất được biến thành cơ năng hoặc nhiệt năng trong các máy dùng điện; còn công suất phản kháng Q là công suất từ hóa trong các máy điện xoay chiều, nó không sinh ra công.
Vì vậy để tránh truyền tải một lượng Q khá lớn trên đường dây, người ta đặt gần các hộ dùng điện các máy sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải, làm như vậy được gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cosφ của mạng được nâng cao, giữa P và Q và góc φ có quan hệ sau:
φ= arctg (3.2)
Khi lượng P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q truyền tải trên đường dây giảm xuống, do đó góc φ giảm, kết quả là cosφ tăng lên.
Hệ số công suất cosφ được nâng lên sẽ đưa đến những hiệu quả sau đây:
1/ Giảm được tổn thất công suất trong mạng điện.
2/ Giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện.
3/ Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp.
3.2 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COSφ:
3.3 VỊ TRÍ ĐẶT THIẾT BỊ BÙ:
Việc tính toán định mức bù tối ưu cho một mạng đã tồn tại có thể thực hiện theo những lưu ý sau:
Tiền điện trước khi đặt tụ bù.
Tiền điện sau khi đặt tụ bù.
Các chi phí bao gồm:
+ Mua tụ bù và mạch điều khiển ( contactor, relay, tủ hợp bộ).
+ Lắp đặt và bảo trì.
+ Tổn thất trong tụ và tổn thất trên dây cáp, máy biến áp sau khi lắp đặt tụ bù.
Từ những phân tích trên tác giả chọn phương án bù công suất phản kháng cho công trình.
3.4 TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG:
Hệ số công suất của công trình trước khi bù: cosφ1=0.74.
Tổng công suất tác dụng tính toán của công trình : Ptt=1218.446 KW.
Công suất biểu kiến của công trình trước khi bù: S1=1646.54 KVA.
Hệ số công suất của công trình sau khi bù: cosφ2=0.87.
Công suất phản kháng cần phải bù để đạt được cosφ2=0.87 là:
Qbù= Ptt.(tgφ1-tgφ2) = 1218.446 x [tg(arcos0.74) – tg(arcos0.87)]= 420 KVAr.
Vậy Qbù= 420 KVAr.
Công suất biểu kiến của công trình sau khi bù:
Ta có công suất phản kháng trước khi bù:
Q1= Ptt.tgφ1=1218.446 x tg(arcos0.74) = 1107.48 KVAr.
Công suất phản kháng sau khi bù:
Q2 = Q1 – Qbù = 1107.48 – 420 = 687.48 KVAr.
Công suất biểu kiến của công trình sau khi bù:
S2 = KVA.
Chọn thiết bị bù là tụ điện bù do Liên Xô (cũ) chế tạo:
8 bộ x 50 KVAr + 1 bộ 20 KVAr
Loại 3:
Loại
tụ điện
Điện áp định mức Ucđm (KV)
Công suất định mức Pđm (KVAr)
Điện dung C (μF)
Kiểu
chế tạo
Chiều cao H (mm)
Khối lượng (kg)
KC2-0.38-50-3Y3
0.38
50
1102
Ba pha
725
60
KC1-0.38-20-Y1
0.38
20
442
Ba pha
472
30
Như vậy sau khi tính toán được lượng công suất phản kháng cần bù cho tòa nhà, ta có bảng tổng kết sau:
Hệ số công suất của toàn bộ tòa nhà: Cosφ=0.74.
Tổng công suất tác dụng tính toán Ptt = 1038.446 KW.
Tổng công suất của tòa nhà: S∑= 1403.3 KVA.
Tổng công suất dự phòng: Sdp=240 KVA (P=180 KW, cosφ=0.74).
Tổng công suất tính toán của toàn bộ công trình: P∑tt = 1218.446 KW.
Tổng công suất toàn bộ công trình: S∑=1646.54 KVA.
Bù hệ số công suất lên Cosφ= 0.87 . Qbù=420 KVAR.
Công suất toàn bộ công trình sau khi bù: Ssaubù= 1400 KVA.
CHƯƠNG 4
NGUỒN DỰ PHÒNG
4.1 MÁY PHÁT DỰ PHÒNG
Các phụ tải cần được cung cấp điện từ máy phát dự phòng của tòa nhà Citilight Tower là:
Nhóm 1 (tủ điện tầng 1 –> 14 + thang máy số 1) 217.87 KVA.
Nhóm 3 (hệ thống bơm, quạt, tủ điện tầng hầm, tầng mái) 175.84 KVA
Hệ thống điều hòa không khí 242.16 KVA..
Tổng công suất mà máy phát dự phòng phải cung cấp cho tòa nhà là:
636 KVA.
Cụ thể như sau:
Vì đây là tòa nhà văn phòng – thương mại cao cấp nên hệ thống chiếu sáng đòi hỏi phải được đảm bảo liên tục. Mặt khác phụ tải chiếu sáng, hệ thống cấp nguồn cho mạng, điện thoại, ổ cắm của toàn bộ tòa nhà tiêu thụ một lượng công suất không cao 175.78 KVA. Chính vì vậy ta quyết định cung cấp điện cho toàn bộ cho toàn bộ hệ thống này từ máy phát dự phòng trong trường hợp lưới điện quốc gia không thể cung cấp cho tòa nhà.
Hệ thống quạt, bơm phục vụ cho những nhu cầu sinh hoạt thiết yếu của con người. Công suất mà phụ tải quạt và bơm tiêu thụ không cao 175.195 KVA nên ta quyết định cung cấp toàn bộ công suất quạt bơm từ máy phát dự phòng.
Hệ thống điều hòa không khí là một phụ tải tiêu thụ công suất cao nhất của tòa nhà. Chính vì điều này ta cần phải cân nhắc kỹ trong việc cung cấp điện cho hệ thống điều hòa không khí từ nguồn dự phòng. Ta chỉ cho một chiller (công suất 242.16 KVA) hoạt động để điều hòa không khí ở những nơi thật sự cần thiết trong tòa nhà như các phòng hội nghị, phòng họp…
Vì đây là tòa nhà 14 tầng nên việc di chuyển trong tòa nhà cần phải có sự trợ giúp của thang máy. Chính vì vậy ta quyết định cung cấp điện cho 1 hệ thống thang máy (công suất 50 KVA) từ nguồn điện của máy phát dự phòng.
Chọn máy phát dự phòng có công suất là 640 KVA.
Perkins 2800 – 640 KVA Generator.
Company Name: International Power Generation Ltd.
BỘ CHUYỂN ĐỔI NGUỒN TỰ ĐỘNG ATS – AUTOMATIC TRANSFER SWITCH
CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
5.1 TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
5.2 TÍNH TOÁN TRẠM BIẾN ÁP
S (KVA)
20%
40%
60%
80%
70%
100%
70%
30%
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
t (h)
1400
420
980
840
560
1120
280
Đồ thị phụ tải Citilight Tower
5.2.1 Trường hợp trạm biến áp có 1 máy biến áp:
+ Tính toán chọn máy biến áp dựa vào điều kiện kiểm tra quá tải bình thường:
Tính toán quá tải bình thường:
Đẳng trị đồ thị phụ tải (đtpt) nhiều bậc về đồ thị phụ tải tương đương có 2 bậc sao cho nhiệt lượng tảo ra trong máy biến áp (MBA) là như nhau:
Trình tự tính toán:
Bước 1: Căn cứ vào đtpt qua MBA có công suất SB sao cho Smin< SB< Smax.
Bước 2: Trong các vùng quá tải chọn vùng có ∑Si2Ti lớn nhất để tính S2đt.
Bước 3: Tính S2đt theo biểu thức: S2đt=. (5.1)
+ Nếu S2đt > 0.9 Smax thì S2=S2đt, T2=∑Ti.
+ Nếu S2đt ≤ 0.9 Smax thì S2=0.9 Smax và T2=. (5.2)
Bước 4: Chọn 10 h trước vùng tính S2 để tính S1
S1= (5.3)
Bước 5: Tính K1, K2 theo biểu thức
K1= ; K2= (5.4)
Bước 6: Từ K1 và T2 vừa tính được tra đường cong quá tải cho phép của MBA để tìm K2cp.
+ Nếu K2cp> K2 thì MBA đã chọn có thể vận hành quá tải được.
+ Nếu K2cp< K2 thì chọn MBA có công suất lớn hơn.
Dựa vào trình tự tính toán trên ta thực hiện việc chọn MBA cho tòa nhà Citilight Tower.
Chọn máy biến áp có công suất là SB = 1250 KVA.
Ta có các vùng quá tải sau:
Vùng quá tải (t=14h-18h): ∑S22T2= 14002 x 4 = 7840000
Ta có S2đt==1400 KVA.
S2đt > 0.9 Smax thì S2=S2đt=1400 KVA, T2=∑Ti=4 h.
S1== 885.43 KVA
K1= = = 0.71 ; K2===1.12
Từ K1 và T2 vừa tính được tra đường cong quá tải cho phép của MBA ở [2]để tìm K2cp => K2cp=1.17 > K2 = 1.12.
Vậy MBA đã chọn có thể vận hành ở điều kiện quá tải bình thường.
Tương tự, ta chọn 1 máy biến áp có công suất SB = 1000 KVA.
Ta có các vùng quá tải sau:
Vùng quá tải 1 (t = 8h – 12h): ∑S21T1= 11202 x 4 = 5017600.
Vùng quá tải 2 (t=14h-18h): ∑S22T2= 14002 x 4 = 7840000.
Ta có : ∑S21T1 < ∑S22T2. Vậy chọn vùng quá tải 2 để tính S2đt.
Ta có S2đt==1400 KVA.
S2đt > 0.9 Smax thì S2=S2đt=1400 KVA, T2=∑Ti=4 h.
S1==885.43 KVA
K1= = = 0.88 ; K2==1.4
Từ K1 và T2 vừa tính được tra đường cong quá tải cho phép của MBA ở [2]để tìm K2cp => K2cp=1.19 < K2 = 1.4.
Vậy máy biến áp không thể vận hành ở điều kiện quá tải bình thường.
Chọn máy biến áp có SB = 1250 KVA cho tòa nhà Citilight Tower.
Chọn máy biến áp có các thông số sau:
Máy biến áp ba pha hai cuộn dây quấn do Việt Nam chế tạo (THIBIDI).
Điện áp 15 KV, 22 KV ±2 x 2.5% / 0.4 KV. Tổ đấu dây Δ/Υ0 -11.
Công suất định mức (KVA)
Dòng điện định mức (A)
Thông số kỹ thuật
Trọng lượng (kg)
Kích thước (mm)
I1
I2
ΔP0
(W)
I0
(%)
ΔPN
(W)
UN
(%)
Cuộn dây và lõi thép
dầu
tổng
rộng
dài
cao
22 (KV)
15 (KV)
0.4 (KV)
1250
32.8
48.1
1804.2
1800
1.0
15000
6.0
2900
1000
5500
1490
2300
2660
5.2.2 Trường hợp trạm biến áp có 2 máy biến áp:
+ Tính toán chọn máy biến áp dựa vào điều kiện kiểm tra quá tải sự cố::
Trình tự tính toán:
Bước 1: Chọn máy biến áp có công suất SB sao cho
Kqtsc.SB ≥ Smax hay SB ≥ (5.5)
Bước 2: Kiểm tra điều kiện T2 < 6h.
Bước 3: Kiểm tra điều kiện K1 < 0.93. (*)
Dựa vào trình tự tính toán trên ta thực hiện việc chọn MBA cho tòa nhà Citilight Tower.
- Ta có = . (Kqtsc =1.3 vì máy biến áp được đặt trong nhà).
Do máy biến áp được sản xuất với các thang cách xa nhau, chỉ có 2 loại máy gần với cấp công suất 1076 KVA là 1000 KVA và 1250 KVA. Vì vậy thử chọn máy biến áp có công suất SB = 1000 KVA để tính toán thử.
Kiểm tra điều kiện về T2: có 2 vùng quá tải, nhưng cả 2 đều có thời gian quá tải là T2 =4h thỏa điều kiện này.
Kiểm tra điều kiện K1:
S1đt =
K1 = 0.926 thỏa điều kiện (*)
Vậy trạm biến áp của tòa nhà Citilight Tower gồm có 2 máy biến áp có công suất mỗi máy là 1000 KVA.
Chọn máy biến áp có các thông số sau:
Máy biến áp ba pha hai cuộn dây quấn do Việt Nam chế tạo (THIBIDI).
Điện áp 15 KV, 22 KV ±2 x 2.5% / 0.4 KV. Tổ đấu dây Δ/Υ0 -11.
Công suất định mức (KVA)
Dòng điện
định mức (A)
Thông số kỹ thuật
Trọng lượng (kg)
Kích thước (mm)
I1
I2
ΔP0
(W)
I0
(%)
ΔPN
(W)
UN
(%)
Cuộn dây và lõi thép
dầu
tổng
rộng
dài
cao
22 (KV)
15 (KV)
0.4 (KV)
1000
26.2
38.5
1443.4
2150
1.0
12000
5.5
2381
923
4226
1574
1950
2550
5.2.3 So sánh hai phương án:
+ Về kinh tế:
● Phương án trạm có 1 máy biến áp:
Tiền mua máy biến áp 1250 KVA: 270.226.000 đ
Số lượng dao cách ly: 4 cái.
Số lượng máy cắt: 2 cái.
Diện tích xây dựng trạm biến áp: 9 m2.
● Phương án trạm có 2 máy biến áp:
Tiền mua máy biến áp 1000 KVA: 249.180.000 đ x 2 = 498.360.000 đ.
Số lượng dao cách ly: 8 cái.
Số lượng máy cắt: 4 cái.
Diện tích xây dựng trạm biến áp: 16 m2.
+ Về kỹ thuật:
● Phương án trạm có 1 máy biến áp:
● Phương án trạm có 1 máy biến áp:
Với những phân tích trên ta chọn phương án là sử dụng 2 máy biến áp trong trạm với công suất mỗi máy là 1000 KVA để cung cấp điện cho tòa nhà.
Phần lựa chọn số lượng máy biến áp cho trạm ở đây ta không xét đến phương án 3 máy biến áp, vì như ta đã biết hầu như ở tất cả các trạm biến áp trong thực tế không ai thiết kế 3 máy biến áp cho 1 trạm. Vì những lý do sau:
+ Tốn kém về mặt kinh tế.
+ Khó khăn trong việc vận hành, sửa chữa và bảo trì.
+ Mặt dù phương án này đảm bảo tính liên tục và độ tin cây trong cung cấp điện rất cao nhưng ở trường hợp này, tòa nhà Citilight Tower không đòi hỏi quá cao về yêu cầu này.
Chính vì những lý do trên nên tác giả không liệt kê phương án 3 máy biến áp trong so sánh lựa chọn các phương án.
CHƯƠNG 6
CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ
6.1 THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÂY DẪN
6.1.1 Lựa chọn dây dẫn:
Có nhiều phương pháp tính toán chọn dây dẫn như:
- Chọn dây dẫn theo mật độ dòng kinh tế:[6]
F = (6.1)
Trong đó: F – tiết diện dây dẫn (mm2).
Ilv – dòng làm việc của đường dây (A).
jkt – mật độ dòng kinh tế (A/mm2), giá trị mật độ dòng kinh tế được tra trong các tài liệu kỹ thuật.
Chọn dây dẫn theo độ sụt áp cho phép:[6]
F = ρ (6.2)
Trong đó: ρ – điện trở suất của dây dẫn (Ωm).
pi – công suất tác dụng truyền trên đoạn dây i (W).
li – chiều dài đoạn dây i (m).
Udm: điện áp định mức (V).
ΔUR: độ sụt áp do thành phần trở kháng gây ra (V).
- Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép áp dụng các tiêu chuẩn của Hội đồng Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC - International Electrotechnical Commission).[1]
Icp ≥ (6.3)
Trong đó: Icp: dòng cho phép của dây dẫn (A).
Ilvmax: dòng làm việc lớn nhất của phụ tải tính toán (A).
K: hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt.
* Phương pháp thực tế xác định tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây dẫn:[1]
- XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ CỦA DÂY PHA
Trình tự xác định tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn:
Điều kiện lắp đặt của dây
Xác định các hệ số K
và mã chữ cái
Dòng làm việc max
Dòng định mức của thiết bị bảo vệ
không được nhỏ hơn dòng IB
Lựa chọn dòng cho phép IZ của dây
mà thiết bị bảo vệ có khả năng
bảo vệ nó
CB => IZ = In
Xác định tiết diện dây có khả năng tải IZ1
bằng cách dùng IZ’ có tính đến ảnh hưởng
của các hệ số K (IZ’=), của mã chữ cái và vỏ bọc
Kiểm tra các điều kiện khác nếu cần theo bảng ...
IB
In
Trong đó: IB: dòng làm việc max, ở cấp cuối cùng mạch điện, dòng này tương ứng với công suất định mức KVA của tải.
In: dòng định mức của CB, đó là giá trị cực đại của dòng liên tục mà CB với Relay bảo vệ quá dòng có thể chịu được vô hạn định ở nhiệt độ môi trường do nhà chế tạo quy định, và nhiệt độ của các bộ phận mang điện không vượt quá giới hạn cho phép.
IZ: dòng cho phép lớn nhất, đây là giá trị lớn nhất của dòng mà dây dẫn có thể tải được vô hạn định mà không làm giảm tuổi thọ làm việc.
Thủ tục được tiến hành như sau:
+ Xác định mã chữ cái: được tra từ các bảng H1-12 của tài liệu[1].
dạng của mạch (1 pha, 3 pha…)
dạng lắp đặt.
+ Xác định hệ số K phản ánh các ảnh hưởng sau: được tra từ các bảng H1-13, H1-14, H1-15, H1-19, H1-20, H1-21, H1-22 của tài liệu [1].
số cáp trong rãnh cáp;
nhiệt độ môi trường;
cách lắp đặt.
* Xác định cỡ dây đối với cáp không chôn dưới đất:
+ Xác định mã chữ cái: các chữ cái (B tới F) phụ thuộc vào dạng của dây và cách lắp đặt nó.
+ Xác định hệ số K: với các mạch không chôn dưới đất, hệ số K thể hiện điều kiện lắp đặt K = K1.K2.K3.
Trong đó: K1: thể hiện ảnh hưởng của cách lắp đặt.
K2: thể hiện ảnh hưởng tương hổ của hai mạch đặt kề nhau. Hai mạch được coi là đặt kề nhau khi khoảng cách L giữa 2 dây nhỏ hơn 2 lần đường kính cáp lớn nhất của 2 cáp nói trên.
K3: thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng với dạng cách điện.
* Xác định cỡ dây cho dây chôn dưới đất:
Trường hợp này cần phải xác định hệ số K, còn mã chữ cái thích ứng với cách lắp đặt sẽ không cần thiết.
+ Xác định hệ số hiệu chỉnh K: với các mạch chôn dưới đất, K sẽ đặc trưng cho điều kiện lắp đặt K = K4.K5.K6.K7.
Trong đó: K4: thể hiện ảnh hưởng của cách lắp đặt.
K5: thể hiện ảnh hưởng của số dây đặt kề nhau. Các dây được coi là đặt kề nhau nếu khoảng cách L giữa chúng nhỏ hơn 2 lần đường kính của dây lớn nhất trong hai dây.
K6: thể hiện ảnh hưởng của đất chôn cáp.
K7: thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ của đất.
- XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ (PE: Proctective Earth):
Dây PE cho phép liên kết các vật dẫn tự nhiên và các vỏ kim loại không có điện của các thiết bị điện để tạo lưới đẳng áp. Các dây này dẫn dòng sự cố do hư hỏng cách điện (giữa pha và vỏ thiết bị) tới điểm trung tính nối đất của nguồn. PE sẽ được nối vào đầu nối đất chính của mạng. Đầu nối đất chính sẽ được nối với các điện cực nối đất qua dây nối đất.
Dây PE cần:
Không chứa đựng bất kỳ hình thức hoặc thiết bị cắt dòng nào;
Nối các vỏ kim loại thiết bị cần nối tới dây PE chính, nghĩa là nối song song;
Có đầu kết nối riêng trên đầu nối đất chung của tủ phân phối.
Kích cỡ của dây PE được xác định theo phương pháp đơn giản sau: [1]
- Sph ≤ 16 mm2 => SPE = Sph
- 16 SPE = 16 mm2
- Sph > 35 mm2 => SPE =
- XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ DÂY TRUNG TÍNH:
Tiết diện và các bảo vệ dây trung tính ngoại trừ yêu cầu mang tải, còn phụ thuộc vào các yếu tố như:
dạng của sơ đồ nối đất, TT, TN…
phương pháp bảo vệ chống chạm điện gián tiếp.
Tiết diện của dây trung tính: ảnh hưởng của sơ đồ nối đất
Sơ đồ TN: SN = Spha – nếu Spha ≤ 16 mm2 (dây đồng) cho các mạch một pha.
SN = 0.5Spha – cho các trường hợp còn lại với lưu ý là dây trung tính phải có bảo vệ thích hợp.
TÍNH TOÁN CHI TIẾT CHỌN DÂY DẪN:
+ Tầng hầm có tuyến dây L1 cung cấp cho tải chiếu sáng với công suất biểu kiến là S = 1.728 KVA
dòng làm việc max Ilv = = = 7.85 A.
điều kiện chọn dòng định mức CB: IđmCB ≥ Ilv => IđmCB = 10 A.
tuyến dây L1 cùng với 3 tuyến dây khác là L2, L3, L4 đi cùng ống và được đặt trên trần giả, nên ta có các hệ số hiệu chỉnh sau:
K1 = 1 – dây đi trên trần giả.
K2 = 0.77 – số mạch trong 1 ống dẫn là 4.
K3 = 0.93 – dây dẫn đặt trong môi trường có nhiệt độ là to = 35oC
dòng điện hiệu chỉnh Ihc: Ihc =
dòng cho phép của dây dẫn Icp ≥ Ihc: dòng hiệu chỉnh, từ dòng hiệu chỉnh Ihc trên tra bảng 8.7 của tài liệu [2] được các thông số sau: dòng cho phép Icp = 18 A > 13.96 A và tiết diện dây dẫn Fdd là 1mm2 (cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC nửa mềm đặt tĩnh tại loại một lõi đồng dẫn điện).
+ Tương tự cho cách tính toán trên, ta có bảng kết quả sau:
CHỌN CB VÀ DÂY DẪN
Tầng
Tuyến dây
S(kva)
Dòng
làm việc
Ilv(A)
Dòng
định
mức
CB(A)
Số cực CB
Hệ số
hiệu chỉnh
Dòng điện hiệu chỉnh Ihc (A)
Chọn dây dẫn
K1
(dây đi trên trần giả)
K2
(số mạch trong 1 ống dẫn)
K3
(t0=350C)
Cách điện
Vỏ bọc
Tiết diện dây Fdd(mm2)
Dòng cho phép Icp(A)
Tra bảng
HẦM
L1
1.728
7.85
10
1
1
0.77(4)
0.93
13.96
PVC
PVC
1
18
8.7
L2
1.728
7.85
10
1
1
0.77(4)
0.93
13.96
PVC
PVC
1
18
L3
1.728
7.85
10
1
1
0.77(4)
0.93
13.96
PVC
PVC
1
18
L4
2.079
9.4
10
1
1
0.77(4)
0.93
13.96
PVC
PVC
1
18
P1
6
27.27
32
2
1
0.77(4)
0.93
44.68
PVC
PVC
4
47
P2
3
13.63
16
2
1
0.77(4)
0.93
22.34
PVC
PVC
2
29
P3
6
27.27
32
2
1
0.77(4)
0.93
44.68
PVC
PVC
4
47
P4
6.857
31.16
32
2
1
0.77(4)
0.93
44.68
PVC
PVC
4
47
P5
6.871
10.43
16
3
1
0.88(2)
0.93
19.55
PVC
PVC
2.5
22
8.8
P6
13.742
20.87
25
3
1
0.88(2)
0.93
30.54
PVC
PVC
5.5
35
CHỌN CB VÀ DÂY DẪN
Tầng
Tuyến dây
S(kva)
Dòng
làm
việc
Ilv(A)
Dòng
định
mức
CB(A)
Số cực CB
Hệ số
hiệu chỉnh
Dòng điện hiệu chỉnh Ihc (A)
Chọn dây dẫn
K1
(dây đi trên trần giả)
K2
(số mạch trong 1 ống dẫn)
K3
(t0=350C)
Cách điện
Vỏ bọc
Tiết diện dây Fdd(mm2)
Dòng cho phép Icp(A)
Tra bảng
HẦM
S1
4
18.18
20
2
1
0.77(4)
0.93
25.38
PVC
PVC
2.5
36
8.7
S2
4
18.18
20
2
1
0.77(4)
0.93
25.38
PVC
PVC
2.5
36
S3
4
18.18
20
2
1
0.77(4)
0.93
25.38
PVC
PVC
2.5
36
S4
4
18.18
20
2
1
0.77(4)
0.93
25.38
PVC
PVC
2.5
36
TỦ ĐIỆN TẦNG HẦM
47.178
71.67
80
3
1
0.72(14)
0.93
119.47
PVC
PVC
50
132
8.9
TẦNG 1
L1
2.16
9.8
10
1
1
0.75(5)
0.93
14.3
PVC
PVC
1
18
8.7
L2
2.26
10.11
16
1
1
0.75(5)
0.93
22.93
PVC
PVC
2
29
L3
2.45
11.15
16
1
1
0.75(5)
0.93
22.93
PVC
PVC
2
29
L4
2.16
9.8
10
1
1
0.75(5)
0.93
14.33
PVC
PVC
1
18
L5
2.16
9.8
10
1
1
0.75(5)
0.93
14.33
PVC
PVC
1
18
CHỌN CB VÀ DÂY DẪN
Tầng
Tuyến dây
S(kva)
Dòng
làm
việc
Ilv(A)
Dòng
định
mức
CB(A)
Số cực CB
Hệ số
hiệu chỉnh
Dòng điện hiệu chỉnh Ihc (A)
Chọn dây dẫn
K1
(dây đi trên trần giả)
K2
(số mạch trong 1 ống dẫn)
K3
(t0=350C)
Cách điện
Vỏ bọc
Tiết diện dây Fdd(mm2)
Dòng cho phép Icp(A)
Tra bảng
TẦNG1
S1
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
8.7
S2
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S3
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S4
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S5
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S6
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
TỦ ĐIỆN TẦNG1
13.863
21.06
25
3
1
0.72(11)
0.93
37.33
PVC
PVC
8
44
8.9
TẦNG 2
L1
0.54
2.45
3
1
1
0.75(5)
0.93
4.3
PVC
PVC
1
18
8.7
L2
0.9
4.09
6
1
1
0.75(5)
0.93
8.6
PVC
PVC
1
18
L3
0.283
1.28
2
1
1
0.75(5)
0.93
2.86
PVC
PVC
1
18
L4
0.21
0.9
1
1
1
0.75(5)
0.93
1.43
PVC
PVC
1
18
L5
0.21
0.9
1
1
1
0.75(5)
0.93
1.43
PVC
PVC
1
18
CHỌN CB VÀ DÂY DẪN
Tầng
Tuyến dây
S(kva)
Dòng
làm
việc
Ilv(A)
Dòng
định
mức
CB(A)
Số cực CB
Hệ số
hiệu chỉnh
Dòng điện hiệu chỉnh Ihc (A)
Chọn dây dẫn
K1
(dây đi trên trần giả)
K2
(số mạch trong 1 ống dẫn)
K3
(t0=350C)
Cách điện
Vỏ bọc
Tiết diện dây Fdd(mm2)
Dòng cho phép Icp(A)
Tra bảng
TẦNG 2
P1
1.726
7.8
10
1
1
0.75(5)
0.93
14.33
PVC
PVC
1
18
8.7
P2
1.726
7.8
10
1
1
0.75(5)
0.93
14.33
PVC
PVC
1
18
P3
1.726
7.8
10
1
1
0.75(5)
0.93
14.33
PVC
PVC
1
18
P4
1.943
8.83
10
1
1
0.75(5)
0.93
14.33
PVC
PVC
1
18
P5
1.943
8.83
10
1
1
0.75(5)
0.93
14.33
PVC
PVC
1
18
S1
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S2
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S3
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S4
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S5
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S6
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
TỦ ĐIỆN
TẦNG 2
13.902
21.12
25
3
1
0.72(16)
0.93
37.33
PVC
PVC
8
44
8.9
CHỌN CB VÀ DÂY DẪN
Tầng
Tuyến dây
S(kva)
Dòng
làm việc
Ilv(A)
Dòng
Định
mức CB(A)
Số cực CB
Hệ số
hiệu chỉnh
Dòng điện hiệu chỉnh Ihc (A)
Chọn dây dẫn
K1
(dây đi trên trần giả)
K2
(số mạch trong 1 ống dẫn)
K3
(t0=350C)
Cách điện
Vỏ bọc
Tiết diện dây Fdd(mm2)
Dòng cho phép Icp(A)
Tra bảng
TẦNG 2
S4
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
8.7
S5
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
S6
4
18.18
20
2
1
0.73(6)
0.93
29.45
PVC
PVC
2.5
36
TỦ ĐIỆN TẦNG 2
13.902
21.12
25
3
1
0.72(16)
0.93
37.33
PVC
PVC
8
44
8.9
TẦNG MÁI
L1
0.215
0.9
1
1
1
0.82(3)
0.93
1.31
PVC
PVC
1
18
8.7
L2
0.215
0.9
1
1
1
0.82(3)
0.93
1.31
PVC
PVC
1
18
L3
0.215
0.9
1
1
1
0.82(3)
0.93
1.31
PVC
PVC
1
18
P1
2.816
12.8
16
1
1
0.88(2)
0.93
19.55
PVC
PVC
1.5
23
P2
2.288
10.4
16
1
1
0.88(2)
0.93
19.55
PVC
PVC
1.5
23
CHỌN CB VÀ DÂY DẪN
Tầng
Tuyến dây
S(kva)
Dòng làm
việc
Ilv(A)
Dòng
Định
mức CB(A)
Số cực CB
Hệ số
hiệu chỉnh
Dòng điện hiệu chỉnh Ihc (A)
Chọn dây dẫn
K1
(dây đi trên trần giả)
K2
(số mạch trong 1 ống dẫn)
K3
(t0=350C)
Cách điện
Vỏ bọc
Tiết diện dây Fdd(mm2)
Dòng cho phép Icp(A)
Tra bảng
TẦNG MÁI
S1
4
18.18
20
2
1
0.82(3)
0.93
26.22
PVC
PVC
2.5
36
8.7
S2
4
18.18
20
2
1
0.82(3)
0.93
26.22
PVC
PVC
2.5
36
S3
4
18.18
20
2
1
0.82(3)
0.93
26.22
PVC
PVC
2.5
36
TỦ ĐIỆN TẦNG MÁI
4.47
20.31
25
1
0.72(8)
0.93
37.33
PVC
PVC
6.0
38
8.9
TỦ ĐIỆN TỔNG
P15
35
53.17
63
3
1
1
0.93
67.74
22
82
8.9
P16
242.16
367.9
400
3
1
1
0.93
430.1
PVC
PVC
185
450
8.7
P17
242.16
367.9
400
3
1
1
0.93
430.1
PVC
PVC
185
450
8.7
P18
257.4
391.1
400
3
1
1
0.93
430.1
PVC
PVC
185
450
8.7
P19
47.178
71.67
80
3
1
0.72(14)
0.93
119.47
PVC
PVC
50
132
8.9
P20
4.47
20.31
25
3
1
0.72(8)
0.93
37.33
PVC
PVC
6.0
38
8.9
P21
3.25
4.9
6
3
1
1
0.93
6.45
PVC
PVC
1
14
8.9
P22
39
59.25
63
3
1
1
0.93
67.74
PVC
PVC
22
82
8.9
P23
19.5
29.6
32
3
1
1
0.93
34.4
PVC
PVC
6
38
8.9
P24
3.25
4.93
6
3
1
1
0.93
6.45
PVC
PVC
1
14
8.9
CHỌN CB VÀ DÂY DẪN
Tầng
Tuyến dây
S(kva)
Dòng
làm việc
Ilv(A)
Dòng
định mức
CB(A)
Số cực CB
Hệ số
hiệu chỉnh
Dòng điện hiệu chỉnh Ihc (A)
Chọn dây dẫn
K1
(dây đi trên trần giả)
K2
(số mạch trong 1 ống dẫn)
K3
(t0=350C)
Cách điện
Vỏ bọc
Tiết diện dây Fdd(mm2)
Dòng cho phép Icp(A)
Tra bảng
TỦ ĐIỆN TỔNG
P25
6.5
9.87
10
3
1
1
0.93
10.75
PVC
PVC
1
14
8.9
P26
32.5
49.3
50
3
1
1
0.93
53.76
PVC
PVC
14
62
8.9
P27
32.5
49.3
50
3
1
1
0.93
53.76
PVC
PVC
14
62
8.9
P28
261.23
396.9
400
3
1
1
0.93
430.1
PVC
PVC
185
450
8.7
P29
35
53.17
63
3
1
1
0.93
67.74
PVC
PVC
22
82
8.9
P30
46.287
70.32
80
3
1
1
0.93
86.02
PVC
PVC
25
88
8.9
Nhóm 1
217.87
331.01
350
3
1
1
0.93
376.34
PVC
PVC
150
420
8.7
Nhóm 2
765.27
1162
1250
3
1
1
0.93
1344
PVC
PVC
600
1375
8.17
Nhóm 3
175.84
267.17
300
3
1
1
0.93
322.58
PVC
PVC
120
355
8.7
Nhóm 4
240.5
365.4
400
3
1
1
0.93
430.1
PVC
PVC
185
450
8.7
Dây dẫn chôn ngầm, nối từ trạm biến áp đến tủ điện tổng
K4
K5
K6
K7
1400
2127
2500
3
1
1
1
0.93
2688
PVC
PVC
800
3100
8.17
6.1.2 XÁC ĐỊNH ĐỘ SỤT ÁP:
ta có bảng (*) sau [1]:
Độ sụt áp lớn nhất cho phép từ điểm nối vào lưới tới nơi dùng điện
Loại tải
Chiếu sáng
Các loại tải khác
Trạm khách hàng trung/hạ áp được nuôi từ lưới trung áp công cộng
6%
8%
Khi sụt áp vượt quá giá trị ở bảng trên thì cần phải sử dụng dây có tiết diện lớn hơn.
* TÍNH TOÁN SỤT ÁP Ở ĐIỀU KIỆN ỔN ĐỊNH [1]:
Công thức tính sụt áp:
Mạch
Sụt áp ΔU
1 pha: pha/trung tính
ΔU = 2IBL.(Rcosφ+ Xsinφ)
ΔU% =
3 pha cân bằng: 3 pha (có hoặc không có trung tính)
ΔU = IBL.(Rcosφ+ Xsinφ)
ΔU% =
Trong đó:
+ IB – dòng làm việc lớn nhất (A);
+ L – chiều dài dây (km);
+ R – điện trở của dây (Ω/km);
R = đối với dây đồng,
Với S: tiết diện dây (mm2), R được bỏ qua khi tiết diện dây lớn hơn 500mm2.
+ X – cảm kháng của dây (Ω/km);
X: được bỏ qua cho dây có tiết diện nhỏ hơn 50mm2. Nếu không có thông tin nào khác thì sẽ cho X = 0.08 Ω/km.
+ φ – góc pha giữa điện áp và dòng trong dây, khi động cơ khởi động
cosφ = 0.35.
+ Un – điện áp dây (V).
+ Vn – điện áp pha (V).
TÍNH TOÁN SỤT ÁP CHI TIẾT:
Tính toán sụt áp cho tuyến dây chiếu sáng tầng Hầm L1:
+ đoạn dây từ Trạm biến áp (TBA) đến Tủ điện tổng (TĐT):
chiều dài dây L = 20 m.
tiết diện dây F = 800 mm2.
dòng làm việc IB = 2127 A.
cosφ = 0.87, sinφ = 0.49.
điện trở của đoạn dây R = 0 vì tiết diện dây lớn hơn 500 mm2.
cảm kháng của đoạn dây X = 0.08 Ω/km.
sụt áp trên đoạn dây TBA – TĐT :
ΔU1 = IBL.(Rcosφ+ Xsinφ) = .2127.20.10-3. (0 + 0.08x0.49)
= 2.888 V.
+ Tương tự ta có đoạn dây từ TĐT đến Tủ điện tầng Hầm (TĐ – TH ):
chiều dài dây L = 40 m.
tiết diện dây F = 50 mm2.
dòng làm việc IB = 71.67 A.
cosφ = 0.74, sinφ = 0.67.
điện trở của đoạn dây R = Ω/km.
cảm kháng của đoạn dây X = 0.08 Ω/km.
sụt áp trên đoạn dây TĐT – TĐ - TH :
ΔU2 = IBL.(Rcosφ+ Xsinφ)
= x71.67x40x10-3x(0.45x0.74 + 0.08x0.67)
= 1.917 V.
+ Tương tự ta có đoạn dây từ TĐ - TH đến tuyến dây chiếu sáng tầng Hầm L1:
chiều dài dây L = 42 m.
tiết diện dây F = 1 mm2.
dòng làm việc IB = 7.85 A.
cosφ = 0.6, sinφ = 0.8.
điện trở của đoạn dây R = Ω/km.
cảm kháng của đoạn dây X = 0, do tiết diện của dây nhỏ hơn 50 mm2.
sụt áp trên đoạn dây TĐ - TH – L1 :
ΔU3 = 2.IBL.(Rcosφ+ Xsinφ)
= 2x7.85x42x10-3x(22.5x0.6+ 0)
= 8.902 V.
Như vậy tổng sụt áp trên đoạn dây từ TBA – L1 là
ΔU = ΔU1 + ΔU2 + ΔU3 = 2.888 + 1.917 + 8.902
= 13.7 V.
độ sụt áp phần trăm ΔU% = = > 6%
không thỏa điều kiện ở bảng (*), do đó tăng tiết diện dây dẫn F lên 1.5mm2.
+ Ta có sụt áp trên đoạn dây TĐ - TH – L1:
chiều dài dây L = 42 m.
tiết diện dây F = 1.5 mm2.
dòng làm việc IB = 7.85 A.
cosφ = 0.6, sinφ = 0.8.
điện trở của đoạn dây R = Ω/km.
cảm kháng của đoạn dây X = 0, do tiết diện của dây nhỏ hơn 50 mm2.
sụt áp trên đoạn dây TĐ - TH – L1 :
ΔU3 = 2.IBL.(Rcosφ+ Xsinφ)
= 2x7.85x42x10-3x(15x0.6+ 0) = 5.935 V.
Như vậy tổng sụt áp trên đoạn dây từ TBA – L1 là
ΔU = ΔU1 + ΔU2 + ΔU3 = 2.888 + 1.917 + 5.935
= 10.74 V.
độ sụt áp phần trăm ΔU% = = < 6%
thỏa điều kiện ở bảng (*)
Khi kiểm tra điều kiện sụt áp, nếu đoạn dây nào không thỏa điều kiện ở bảng (*) thì tăng tiết diện dây dẫn lên và kiểm tra lại điều kiện trên. Với cách tính tương tự như trên, ta có được bảng kết quả sau:
- CHỌN DÂY DẪN CHO CÁC TẦNG CỦA TÒA NHÀ:
Tủ Điện
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc IB (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TẦNG HẦM
TBA -TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- TĐ-TH
40
50
0.45
0.08
71.67
0.74
0.67
1.917
TĐ-TH - L1
42
1
22.5
0
7.85
0.6
0.8
8.902
13.7
220
0.06229
42
1.5
15
0
7.85
0.6
0.8
5.935
10.7
220
0.0488
TĐ-TH - L2
14
1
22.5
0
7.85
0.6
0.8
2.967
7.77
220
0.03532
L2 - CS
14
1
22.5
0
7.85
0.6
0.8
2.967
10.7
220
0.0488
TĐ-TH - L3
32
2.5
9
0
7.85
0.6
0.8
2.713
7.52
220
0.03416
L3 - CS
64
2.5
9
0
7.85
0.6
0.8
5.426
12.9
220
0.05882
TĐ-TH - L4
26
1.5
15
0
9.4
0.6
0.8
4.399
9.2
220
0.04182
L4 - CS
25
1.5
15
0
7.85
0.6
0.8
3.533
12.7
220
0.05788
TẦNG 1
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T - TĐ-1
7
8
2.812
0
21.06
0.76
0.65
0.545
TĐ-T1- S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
8.67
220
0.03939
TĐ-T1- S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
8.67
220
0.03939
TĐ-T1- S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
6.83
220
0.03106
TĐ-T1- S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
10.2
220
0.04653
TĐ-T1- S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
8.14
220
0.03701
TẦNG 2
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- TĐ-T2
14
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
1.093
TĐ-T2 - P1
22
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
4.633
8.61
220
0.03914
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
11.6
220
0.05254
TĐ-T2 - P2
17
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.58
7.56
220
0.03436
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
11.3
220
0.05159
TĐ-T2 - P3
26
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
5.476
9.45
220
0.04297
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.4
220
0.05637
TĐ-T2 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
5.65
220
0.02567
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
8.38
220
0.03811
TĐ-T2 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
4.45
220
0.02025
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
8.25
220
0.03748
TĐ-T2 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
9.21
220
0.04188
TĐ-T2 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
9.21
220
0.04188
TĐ-T2 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
7.38
220
0.03355
TĐ-T2 - S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
10.8
220
0.04902
TĐ-T2 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
8.69
220
0.0395
TẦNG 3
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- TĐ-T3
19
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
1.484
TĐ-T3 - P1
22
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
4.633
9
220
0.04092
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12
220
0.05432
TĐ-T3 - P2
17
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.58
7.95
220
0.03613
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
11.7
220
0.05336
TĐ-T3 - P3
26
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
5.476
9.84
220
0.04475
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.8
220
0.05815
TĐ-T3 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
6.04
220
0.02744
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
8.78
220
0.03989
Tủ Điện
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc IB (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TẦNG 3
TĐ-T3 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
4.85
220
0.02202
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
8.64
220
0.03926
TĐ-T3 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
9.6
220
0.04366
TĐ-T3 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
9.6
220
0.04366
TĐ-T3 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
7.77
220
0.03533
TĐ-T3 - S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
11.2
220
0.0508
TĐ-T3 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
9.08
220
0.04128
TẦNG 4
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- TĐ-T4
22.5
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
1.757
TĐ-T4 - P1
22
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
4.633
9.28
220
0.04216
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.2
220
0.05556
TĐ-T4 - P2
17
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.58
8.22
220
0.03737
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
12
220
0.0546
TĐ-T4 - P3
26
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
5.476
10.1
220
0.04599
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
13.1
220
0.05939
TĐ-T4 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
6.31
220
0.02868
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
9.05
220
0.04113
TĐ-T4 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
5.12
220
0.02327
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
8.91
220
0.0405
TĐ-T4 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
9.88
220
0.0449
TĐ-T4 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
9.88
220
0.0449
TĐ-T4 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
8.05
220
0.03657
TĐ-T4 - S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
11.4
220
0.05204
TĐ-T4 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
9.35
220
0.04252
TẦNG 5
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- TĐ-T5
26
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
2.03
TĐ-T5 - P1
22
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
4.633
9.55
220
0.0434
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.5
220
0.0568
TĐ-T5 - P2
17
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.58
8.5
220
0.03862
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
12.3
220
0.05585
TĐ-T5 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
8.57
220
0.03893
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
11.5
220
0.05234
TĐ-T5 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
6.58
220
0.02993
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
9.32
220
0.04237
TĐ-T5 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
5.39
220
0.02451
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
9.18
220
0.04174
TĐ-T5 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
10.2
220
0.04614
TĐ-T5 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
10.2
220
0.04614
TĐ-T5 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
8.32
220
0.03781
TĐ-T5 - S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
11.7
220
0.05328
TĐ-T5 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
9.63
220
0.04376
Tủ Điện
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc IB (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TẦNG 6
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- TĐ-T6
29.5
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
2.304
TĐ-T6 - P1
22
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
4.633
9.82
220
0.04464
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.8
220
0.05805
TĐ-T6 - P2
17
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.58
8.77
220
0.03986
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
12.6
220
0.05709
TĐ-T6 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
8.84
220
0.04018
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
11.8
220
0.05358
TĐ-T6 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
6.86
220
0.03117
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
9.6
220
0.04361
TĐ-T6 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
5.67
220
0.02575
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
9.46
220
0.04298
TĐ-T6 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
10.4
220
0.04738
TĐ-T6 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
10.4
220
0.04738
TĐ-T6 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
8.59
220
0.03905
TĐ-T6 - S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
12
220
0.05452
TĐ-T6 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
9.9
220
0.045
TẦNG 7
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- TĐ-T7
33
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
2.577
TĐ-T7 - P1
22
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
4.633
10.1
220
0.04589
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
13
220
0.05929
TĐ-T7 - P2
17
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.58
9.04
220
0.0411
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
12.8
220
0.05833
TĐ-T7 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
9.11
220
0.04142
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.1
220
0.05482
TĐ-T7 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
7.13
220
0.03241
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
9.87
220
0.04486
TĐ-T7 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
5.94
220
0.02699
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
9.73
220
0.04422
TĐ-T7 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
10.7
220
0.04863
TĐ-T7 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
10.7
220
0.04863
TĐ-T7 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
8.87
220
0.0403
TĐ-T7 - S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
12.3
220
0.05576
TĐ-T7 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
10.2
220
0.04625
TẦNG 8
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- TĐ-T8
36.5
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
2.85
TĐ-T8 - P1
22
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.089
8.82
220
0.04011
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
11.8
220
0.05351
TĐ-T8 - P2
17
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.58
9.32
220
0.04234
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
13.1
220
0.05957
TĐ-T8 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
9.39
220
0.04266
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.3
220
0.05606
TĐ-T8 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
7.4
220
0.03365
Tủ Điện
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc IB (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TẦNG 8
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
10.1
220
0.0461
TĐ-T8 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
6.21
220
0.02824
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
10
220
0.04547
TĐ-T8 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
11
220
0.04987
TĐ-T8 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
11
220
0.04987
TĐ-T8 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
9.14
220
0.04154
TĐ-T8 - S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
12.5
220
0.05701
TĐ-T8 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
10.4
220
0.04749
TẦNG 9
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- TĐ-T9
40
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
3.123
TĐ-T9 - P1
22
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.089
9.1
220
0.04135
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12
220
0.05475
TĐ-T9 - P2
17
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.58
9.59
220
0.04358
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
13.4
220
0.06082
TĐ-T9 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
9.66
220
0.0439
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.6
220
0.05731
TĐ-T9 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
7.68
220
0.0349
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
10.4
220
0.04734
TĐ-T9 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
6.49
220
0.02948
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
10.3
220
0.04671
TĐ-T9 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
11.2
220
0.05111
TĐ-T9 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
11.2
220
0.05111
TĐ-T9 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
9.41
220
0.04278
TĐ-T9 - S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
12.8
220
0.05825
TĐ-T9 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
10.7
220
0.04873
TẦNG 10
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-TĐT10
43.5
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
3.397
TĐ-T10 - P1
22
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.089
9.37
220
0.04259
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.3
220
0.05599
TĐ-T10 - P2
17
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
2.387
8.67
220
0.0394
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
12.5
220
0.05663
TĐ-T10 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
9.93
220
0.04515
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.9
220
0.05855
TĐ-T10 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
7.95
220
0.03614
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
10.7
220
0.04858
TĐ-T10 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
6.76
220
0.03072
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
10.5
220
0.04795
TĐ-T10 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
11.5
220
0.05235
TĐ-T10 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
11.5
220
0.05235
TĐ-T10 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
9.68
220
0.04402
TĐ-T10 - S4
26
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
6.807
13.1
220
0.05949
TĐ-T10 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
11
220
0.04997
Tủ Điện
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc IB (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TẦNG 11
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-TĐT11
47
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
3.67
TĐ-T11 - P1
22
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.089
9.64
220
0.04383
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.6
220
0.05724
TĐ-T11 - P2
17
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
2.387
8.94
220
0.04064
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
12.7
220
0.05787
TĐ-T11 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
10.2
220
0.04639
P3 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
13.2
220
0.05979
TĐ-T11 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
8.22
220
0.03738
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
11
220
0.04983
TĐ-T11 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
7.03
220
0.03196
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
10.8
220
0.04919
TĐ-T11 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
11.8
220
0.05359
TĐ-T11 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
11.8
220
0.05359
TĐ-T11 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
9.96
220
0.04526
TĐ-T11 - S4
26
3.5
6.428
0
18.18
0.8
0.6
4.861
11.4
220
0.05189
TĐ-T11 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
11.3
220
0.05121
TẦNG 12
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-TĐT12
50.5
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
3.943
TĐ-T12 - P1
22
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.089
9.92
220
0.04508
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
12.9
220
0.05848
TĐ-T12 - P2
17
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
2.387
9.21
220
0.04189
P2 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
13
220
0.05912
TĐ-T12 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
10.5
220
0.04763
P3 - CS
14
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
1.966
12.4
220
0.05656
TĐ-T12 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
8.5
220
0.03862
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
11.2
220
0.05107
TĐ-T12 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
7.31
220
0.0332
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
11.1
220
0.05044
TĐ-T12 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
12.1
220
0.05484
TĐ-T12 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
12.1
220
0.05484
TĐ-T12 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
10.2
220
0.04651
TĐ-T12 - S4
26
3.5
6.428
0
18.18
0.8
0.6
4.861
11.7
220
0.05313
TĐ-T12 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
11.5
220
0.05246
TẦNG 13
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-TĐT13
54
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
4.217
TĐ-T13 - P1
22
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.089
10.2
220
0.04632
P1 - CS
14
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.948
13.1
220
0.05972
TĐ-T13 - P2
17
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
2.387
9.49
220
0.04313
P2 - CS
18
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
2.527
12
220
0.05462
TĐ-T13 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
10.8
220
0.04887
P3 - CS
14
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
1.966
12.7
220
0.05781
TĐ-T13 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
8.77
220
0.03987
Tủ Điện
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc IB (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TẦNG 13
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
11.5
220
0.05231
TĐ-T13 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
7.58
220
0.03445
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
11.4
220
0.05168
TĐ-T13 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
12.3
220
0.05608
TĐ-T13 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
12.3
220
0.05608
TĐ-T13 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
10.5
220
0.04775
TĐ-T13 - S4
26
3.5
6.428
0
18.18
0.8
0.6
4.861
12
220
0.05438
TĐ-T13 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
11.8
220
0.0537
TẦNG 14
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-TĐT14
57.5
8
2.812
0
21.12
0.76
0.65
4.49
TĐ-T14 - P1
22
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.089
10.5
220
0.04756
P1 - CS
14
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
1.966
12.4
220
0.0565
TĐ-T14 - P2
17
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
2.387
9.76
220
0.04437
P2 - CS
18
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
2.527
12.3
220
0.05586
TĐ-T14 - P3
26
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
3.65
11
220
0.05011
P3 - CS
14
1.5
15
0
7.8
0.6
0.8
1.966
13
220
0.05905
TĐ-T14 - P4
7
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
1.669
9.04
220
0.04111
P4 - CS
13
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
2.738
11.8
220
0.05355
TĐ-T14 - P5
2
1
22.5
0
8.83
0.6
0.8
0.477
7.85
220
0.03569
P5 - CS
18
1
22.5
0
7.8
0.6
0.8
3.791
11.6
220
0.05292
TĐ-T14 - S1
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
12.6
220
0.05732
TĐ-T14 - S2
20
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
5.236
12.6
220
0.05732
TĐ-T14 - S3
13
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
3.403
10.8
220
0.04899
TĐ-T14 - S4
26
3.5
6.428
0
18.18
0.8
0.6
4.861
12.2
220
0.05562
TĐ-T14 - S5
18
2.5
9
0
18.18
0.8
0.6
4.712
12.1
220
0.05494
- CHỌN DÂY DẪN CHO CÁC THIẾT BỊ – ĐỘNG CƠ:
+ Lúc hoạt động bình thường:
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc I (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐT-T-TMáy1
33
22
1.022
0
53.17
0.7
0.71
2.172
5.06
380
0.01331
TBA -TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- chiller1
77
600
0
0.08
367.9
0.75
0.66
2.588
5.47
380
0.0144
TBA -TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- chiller 2
79
600
0
0.08
367.9
0.75
0.66
2.655
5.54
380
0.01458
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- diezel
20
1
22.5
0
4.9
0.7
0.71
2.67
5.56
380
0.01462
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- bơm
chữa cháy
2
22
1.022
0
59.25
0.7
0.71
0.147
3.03
380
0.00798
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- quạt
tăng áp
60
6
3.75
0
29.6
0.8
0.6
9.217
12.1
380
0.03185
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc I (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- quạt
hút khĩi
60
1
22.5
0
4.93
0.8
0.6
9.211
12.1
380
0.03183
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- quạt
hút T.hầm
40
1
22.5
0
9.87
0.8
0.6
12.29
15.2
380
0.03994
0.8
0.6
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- bơm
NSH
2
14
1.6
0
49.3
0.7
0.71
0.191
3.08
380
0.00809
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- bơm
nước thải
2
14
1.6
0
49.3
0.7
0.71
0.191
3.08
380
0.00809
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- chiller 3
81
600
0
0.08
367.9
0.75
0.66
2.722
5.61
380
0.01476
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- Tmáy 2
33
22
1.022
0
53.17
0.7
0.71
2.172
5.06
380
0.01331
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T- CS BN
80
25
0.9
0
70.32
0.8
0.6
7.007
9.89
380
0.02603
+ Lúc động cơ khởi động:
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc
I (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
20
0.87
0.49
2.885
TĐT-T-TMáy1
33
22
1.022
0
33
0.35
0.93
7.601
10.5
380
0.02759
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
20
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-chiller1
77
600
0
0.08
77
0.35
0.93
25.52
28.4
380
0.07475
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
20
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-chiller 2
79
600
0
0.08
79
0.35
0.93
26.18
29.1
380
0.0765
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
20
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-diezel
20
1
22.5
0
20
0.35
0.93
9.346
12.2
380
0.03219
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
20
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-bơm
chữa cháy
2
22
1.022
0
2
0.35
0.93
0.514
3.4
380
0.00894
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
20
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-quạt
tăng áp
60
8
2.81
0
60
0.35
0.93
21.13
24
380
0.0632
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
20
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-quạt
hút khĩi
60
1.5
15
0
60
0.35
0.93
18.81
21.7
380
0.05708
Đoạn Dây
Chiều Dài Dây L (m)
Tiết Diện DâyF(mm2)
Điện Trở R (Ω/km)
Cảm Kháng
X (Ω/km)
Dịng Làm Việc
I (A)
Cosφ
Sinφ
Độ Sụt Áp
Sụt áptổng
Điện ÁpLưới
ΔU
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-quạt
hút T.hầm
40
1.5
15
0
69.09
0.35
0.93
25.1
28
380
0.07365
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-bơm
NSH
2
14
1.6
0
555
0.35
0.93
1.075
3.96
380
0.01042
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-bơm
nước thải
2
14
1.6
0
345
0.35
0.93
0.668
3.55
380
0.00935
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-chiller 3
81
600
0
0.08
2575
0.35
0.93
26.85
29.7
380
0.07824
TBA - TĐ-T
20
800
0
0.08
2127
0.87
0.49
2.885
TĐ-T-Tmáy 2
33
22
1.022
0
372
0.35
0.93
7.597
10.5
380
0.02758
LỰA CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ – CB (CIRCUIT BREAKER):
Để hiểu rõ hơn về hoạt động của CB, chúng ta khảo sát đặc tính vận hành của CB tác động theo kiểu từ nhiệt sau:
t
0
I
Ir
Im
1
2
3
4
5
1: Bảo vệ quá tải
4: Tạo thời gian trễ bảo vệ ngắn mạch
2: Tạo thời gian trễ bảo vệ quá tải
3: Bảo vệ ngắn mạch
5: Bảo vệ dòng ngắn mạch giá trị lớn,
(cắt tức thời)
Hình 6.1. Đặc tính vận hành của CB tác động theo kiểu từ nhiệt.
Các điều kiện chọn CB:
Uđm ≥ Uđm lưới (6.4)
Iđm ≥ Ilvmax (dòng làm việc lớn nhất đi qua thiết bị). (6.5)
Iđm ≤ Kbv. I’cp (6.6)
Itđtừ ≤ INmin (dòng ngắn mạch nhỏ nhất đi qua CB). (6.7)
Icắtđm ≥ INmax (dòng ngắn mạch lớn nhất đi qua CB). (6.8)
Trong đó: Kbv – hệ số thể hiện sự phối hợp bảo vệ với dây dẫn.
Itđtừ – dòng tác động tức thời.
Icắtđm – dòng cắt định mức của thiết bị bảo vệ.
I’cp – dòng cho phép của dây sau khi hiệu chỉnh.
Trong mạng điện hạ áp có thể xem dòng ngắn mạch lớn nhất là dòng ngắn mạch ba pha và dòng ngắn mạch nhỏ nhất là dòng ngắn mạch một pha (vì sơ đồ nối đất của tòa nhà có dạng TN – điều này sẽ được trình bày chi tiết trong chương nối đất – nên dòng ngắn mạch một pha có thể xem là dòng chạm vỏ).
Vì vậy sau đây tác giả sẽ lần lượt tính dòng ngắn mạch một pha và ba pha để lựa chọn CB.
Tính toán lựa chọn thiết bị bảo vệ – CB :
* Tính toán ngắn mạch:
Theo tiêu chuẩn IEC ta có được phần tính toán ngắn mạch sau:[1]
Bảng tóm tắt tính tổng trở các phần tử trong hệ thống cung cấp điện
Máy biến áp
RB =
ZB =
XB =
CB
R được bỏ qua
XCB = 0.15mΩ/cực
Thanh góp
Bỏ qua đối với dây dẫn có tiết diện S > 200 mm2.
Trường hợp khác R =
XTG = 0.15mΩ/m
Dây dẫn (*)
R =
Cáp: XC = 0.0815mΩ/m
Động cơ điện
Thường được bỏ qua ở lưới hạ áp
Dòng ngắn mạch 3 pha
Isc= (6.9)
Dòng ngắn mạch 1 pha
Isc= (6.10)
Trong đó:
ρ : điện trở suất của dây ở nhiệt độ bình thường, ρđồng = 22.5mΩxmm2/m.
(*): nếu có vài dây dẫn trong pha thì chia điện trở của 1 dây cho số dây. Còn cảm kháng thì hầu như không thay đổi.
Rt : điện trở tổng (mΩ) Xt : cảm kháng tổng (mΩ).
R’t = Rt + ∑RPE : điện trở tổng trong trường hợp ngắn mạch 1 pha ở mạng có sơ đồ là TN.
Hai công thức tính dòng ngắn mạch (6.9) và (6.10), được tính với điện áp dây là 380V và điện áp pha là 220V, bỏ qua sụt áp trên đường dây.
* Tính toán ngắn mạch tại thanh cái của tủ điện tổng:
- Theo tiêu chuẩn IEC, giả sử hệ thống trung áp có Psc = 500 MVA
=> Rht = 0.053 mΩ, Xht = 0.353 mΩ.
- Trạm biến áp 2x1000MVA:
Điện trở của một máy biến áp:
RB1 = = = 1.92 mΩ.
Tổng trở của một máy biến áp:
ZB1 = = = 8.8 mΩ.
Điện kháng của một máy biến áp:
XB1 = = .
Vì trạm biến áp có 2 máy biến áp 1000 KVA, nên:
Điện trở của trạm biến áp RB = .
Điện kháng của trạm biến áp XB = .
- Dây dẫn có chiều dài 20m nối từ MBA – TĐT:
Điện trở dây dẫn : Rc = 0 do dây dẫn có tiết diện S = 800 mm2 > 200 mm2.
Điện kháng dây dẫn : Xc = 0.08 x 20 = 1.6 mΩ
Điện trở tổng từ hệ thống trung lưới trung áp đến tủ điện tổng:
Rt = Rht + RB + Rc = 0.053 + 0.96 + 0 = 1.013 mΩ.
Điện kháng tổng từ hệ thống trung lưới trung áp đến tủ điện tổng:
Xt = Xht + XB + Xc = 0.353 + 4.29 + 1.6 = 6.243 mΩ.
Dòng ngắn mạch ba pha tại tủ điện tổng :
Isc== .
Theo bảng kết quả bên dưới ta có:
Tại tuyến dây P1 của tủ điện tầng 1 có Rt = 516.98 mΩ và Xt = 10.775 mΩ,
Tính toán điện trở của dây bảo vệ PE căn cứ vào các tiêu chuẩn sau:
- Sph ≤ 16 mm2 => SPE = Sph
- 16 SPE = 16 mm2
- Sph > 35 mm2 => SPE =
Và: Sơ đồ TN: SN = Spha – nếu Spha ≤ 16 mm2 (dây đồng) cho các mạch một pha.
SN = 0.5Spha – cho các trường hợp còn lại với lưu ý là dây trung tính phải có bảo vệ thích hợp.
Sơ đồ TN-C được dùng khi tiết diện dây pha ≥ 10 mm2 (dây đồng).
Sơ đồ TN-S bắt buộc dùng khi tiết diện dây pha < 10 mm2 (dây đồng).
RPE = .
R’t = Rt + RPE = 516.98 + 514.68 = 1031.66 mΩ.
Tính gần đúng có thể xem RPE ≈ Rt = 516.98 x 2 = 1033.96 mΩ. (bỏ qua dây nối tại tủ điện).
Do đó dòng ngắn mạch 1 pha trên đường dây P1 của tủ điện tầng 1 là:
Isc==
Sau khi có được kết quả tính toán ngắn mạch ta tiến hành lựa chọn CB theo các điều kiện (6.4) đến (6.8); lưu ý là, đối với các thiết bị là động cơ thì cần quan tâm đến dòng khởi động của động cơ (dòng khởi động của động cơ Ikđ có thể gấp 5-7 lần dòng làm việc lớn nhất Ilvmax). Do đó Itđtừ > Ikđ ≈ 7Ilvmax.
Với cách tính tương tự như trên, ta có bảng kết quả tính toán ngắn mạch và lựa chọn CB sau:
chiềudài(m)
tiết diện(mm2)
R(mΩ)
X(mΩ)
Rt(mΩ)
Xt(mΩ)
Isc(KA)
Mã hiệu CB
IđmCB
Icn
Hệ thống trung áp Psc=500MVA
0.053
0.353
MBA 2x1000KVA
0.96
4.29
MBA ->TĐT
20
800
0
1.6
1.013
6.243
34.785
CB tổng
0
0.45
NF2500-S
2500
50
Thanh cái (4m)
0
0.6
1.013
7.293
29.879
CB1
0
0.45
NF400-SS
350
35
Dây dẫn 1(1m)
1
150
0.15
0.08
1.163
7.823
27.816
TĐ-T1
7
8
19.688
0.56
20.851
8.383
9.7897
CB-T1
0
0.45
C60H
25
10
Dây dẫn1-1(0.4m)
0.4
8
1.125
0.032
21.976
8.865
9.2842
Hệ thống trung áp Psc=500MVA
0.053
0.353
MBA 2x1000KVA
0.96
4.29
MBA ->TĐT
20
800
0
1.6
1.013
6.243
34.785
CB tổng
0
0.45
NF2500-S
2500
50
Thanh cái (4m)
0
0.6
1.013
7.293
29.879
CB1
0
0.45
NF400-SS
350
35
Dây dẫn 1 (1m)
1
150
0.15
0.08
1.163
7.823
27.816
TĐ-T1
7
8
19.688
0.56
20.851
8.383
9.7897
CB-T1
0
0.45
C60H
25
10
Dây dẫn1-1(0.4m)
0.4
8
1.125
0.032
21.976
8.865
9.2842
CB-P1
0
0.15
C60H
10
10
P1
22
1
495
1.76
1034
10.775
0.2128
P1-CS
14
1
630
1.12
1664
11.895
0.1322
CB-P2
0
0.15
C60a
16
4.5
P2
17
1
382.5
1.36
808.95
13.405
0.2719
P2-CS
18
1
810
1.44
1619
14.845
0.1359
CB-P3
0
0.15
C60a
16
4.5
P3
26
1
585
2.08
1214
17.075
0.1812
P3-CS
14
1
630
1.12
1844
18.195
0.1193
CB-P4
0
0.15
C60a
10
4.5
P4
7
1
157.5
0.56
358.95
18.905
0.612
P4-CS
13
1
585
1.04
943.95
19.945
0.233
CB-P5
0
0.15
C60a
10
4.5
P5
2
1
45
0.16
133.95
20.255
1.6239
P5-CS
18
1
810
1.44
943.95
21.695
0.233
CB-S1
0
0.3
C60a
20
4.5
S1
20
2.5
180
1.6
403.95
10.765
0.5444
CB-S2
0
0.3
C60a
20
4.5
S2
20
2.5
180
1.6
403.95
10.765
0.5444
CB-S3
0
0.3
C60a
20
4.5
chiềudài(m)
tiết diện(mm2)
R(mΩ)
X(mΩ)
Rt(mΩ)
Xt(mΩ)
Isc(KA)
Mã hiệu CB
IđmCB
Icn
S3
13
2.5
117
1.04
277.95
10.205
0.791
CB-S4
0
0.3
C60a
20
4.5
S4
26
2.5
234
2.08
511.95
11.245
0.4296
CB-S5
0
0.3
C60a
20
4.5
S5
18
2.5
162
1.44
367.95
10.605
0.5977
Hệ thống trung áp Psc=500MVA
0.053
0.353
MBA 2x1000KVA
0.96
4.29
MBA ->TĐT
20
800
0
1.6
1.013
6.243
34.785
CB tổng
0
0.45
NF2500-S
2500
50
Thanh cái (4m)
0
0.6
1.013
7.293
29.879
CB1
0
0.45
NF400-SS
350
35
Dây dẫn 1 (1m)
1
150
0.15
0.08
1.163
7.823
27.816
TĐ-T2
14
8
39.375
1.12
40.538
8.943
5.2996
CB-T2
0
0.45
C60N
25
6
Dây dẫn1-2(0.4m)
0.4
8
1.125
0.032
41.663
9.425
5.1503
CB-P1
0
0.15
C60N
10
6
P1
22
1
495
1.76
1073.3
11.335
0.205
P1-CS
14
1
630
1.12
1703.3
12.455
0.1292
CB-P2
0
0.15
C60a
10
4.5
P2
17
1
382.5
1.36
848.33
13.965
0.2593
P2-CS
18
1
810
1.44
1658.3
15.405
0.1327
CB-P3
0
0.15
C60a
10
4.5
P3
26
1
585
2.08
1253.3
17.635
0.1755
P3-CS
14
1
630
1.12
1883.3
18.755
0.1168
CB-P4
0
0.15
C60a
10
4.5
P4
7
1
157.5
0.56
398.33
19.465
0.5517
P4-CS
13
1
585
1.04
983.33
20.505
0.2237
CB-P5
0
0.15
C60a
10
4.5
P5
2
1
45
0.16
173.33
20.815
1.2602
P5-CS
18
1
810
1.44
983.33
22.255
0.2237
CB-S1
0
0.3
C60a
20
4.5
S1
20
2.5
180
1.6
443.33
11.325
0.4961
CB-S2
0
0.3
C60a
20
4.5
S2
20
2.5
180
1.6
443.33
11.325
0.4961
CB-S3
0
0.3
C60a
20
4.5
S3
13
2.5
117
1.04
317.33
10.765
0.6929
CB-S4
0
0.3
C60a
20
4.5
S4
26
2.5
234
2.08
551.33
11.805
0.3989
CB-S5
0
0.3
C60a
20
4.5
S5
18
2.5
162
1.44
407.33
11.165
0.5399
chiềudài(m)
tiết diện(mm2)
R(mΩ)
X(mΩ)
Rt(mΩ)
Xt(mΩ)
Isc(KA)
Mã hiệu CB
IđmCB
Icn
Hệ thống trung áp Psc=500MVA
0.053
0.353
MBA 2x1000KVA
0.96
4.29
MBA ->TĐT
20
800
0
1.6
1.013
6.243
34.785
CB tổng
0
0.45
NF2500-S
2500
50
Thanh cái (4m)
0
0.6
1.013
7.293
29.879
CB1
0
0.45
NF400-SS
350
35
Dây dẫn 1 (1m)
1
150
0.15
0.08
1.163
7.823
27.816
TĐ-T3
19
8
53.438
1.52
54.601
9.343
3.9715
CB-T3
0
0.45
C60a
25
4.5
Dây dẫn1-3(0.4m)
0.4
8
1.125
0.032
55.726
9.825
3.888
CB-P1
0
0.15
C60a
10
4.5
P1
22
1
495
1.76
1101.5
11.735
0.1997
P1-CS
14
1
630
1.12
1731.5
12.855
0.1271
CB-P2
0
0.15
C60a
10
4.5
P2
17
1
382.5
1.36
876.45
14.365
0.251
P2-CS
18
1
810
1.44
1686.5
15.805
0.1304
CB-P3
0
0.15
C60a
10
4.5
P3
26
1
585
2.08
1281.5
18.035
0.1717
P3-CS
14
1
630
1.12
1911.5
19.155
0.1151
CB-P4
0
0.15
C60a
10
4.5
P4
7
1
157.5
0.56
426.45
19.865
0.5153
P4-CS
13
1
585
1.04
1011.5
20.905
0.2175
CB-P5
0
0.15
C60a
10
4.5
P5
2
1
45
0.16
201.45
21.215
1.0861
P5-CS
18
1
810
1.44
1011.5
22.655
0.2175
CB-S1
0
0.3
C60a
20
4.5
S1
20
2.5
180
1.6
471.45
11.725
0.4665
CB-S2
0
0.3
C60a
20
4.5
S2
20
2.5
180
1.6
471.45
11.725
0.4665
CB-S3
0
0.3
C60a
20
4.5
S3
13
2.5
117
1.04
345.45
11.165
0.6365
CB-S4
0
0.3
C60a
20
4.5
S4
26
2.5
234
2.08
579.45
12.205
0.3796
CB-S5
0
0.3
C60a
20
4.5
S5
18
2.5
162
1.44
435.45
11.565
0.505
Hệ thống trung áp Psc=500MVA
0.053
0.353
MBA 2x1000KVA
0.96
4.29
MBA ->TĐT
20
800
0
1.6
1.013
6.243
34.785
CB tổng
0
0.45
NF2500-S
2500
50
Thanh cái (4m)
0
0.6
1.013
7.293
29.879
CB1
0
0.45
NF400-SS
350
35
chiềudài(m)
tiết diện(mm2)
R(mΩ)
X(mΩ)
Rt(mΩ)
Xt(mΩ)
Isc(KA)
Mã hiệu CB
IđmCB
Icn
Dây dẫn 1 (1m)
1
150
0.15
0.08
1.163
7.823
27.816
TĐ-T4
22.5
8
63.281
1.8
64.444
9.623
3.3764
CB-T4
0
0.45
C60a
25
4.5
Dây dẫn1-4(0.4m)
0.4
8
1.125
0.032
65.569
10.105
3.3161
CB-P1
0
0.15
C60a
10
4.5
P1
22
1
495
1.76
1121.1
12.015
0.1962
P1-CS
14
1
630
1.12
1751.1
13.135
0.1256
CB-P2
0
0.15
C60a
10
4.5
P2
17
1
382.5
1.36
896.14
14.645
0.2455
P2-CS
18
1
810
1.44
1706.1
16.085
0.1289
CB-P3
0
0.15
C60a
10
4.5
P3
26
1
585
2.08
1301.1
18.315
0.1691
P3-CS
14
1
630
1.12
1931.1
19.435
0.1139
CB-P4
0
0.15
C60a
10
4.5
P4
7
1
157.5
0.56
446.14
20.145
0.4926
P4-CS
13
1
585
1.04
1031.1
21.185
0.2133
CB-P5
0
0.15
C60a
10
4.5
P5
2
1
45
0.16
221.14
21.495
0.9902
P5-CS
18
1
810
1.44
1031.1
22.935
0.2133
CB-S1
0
0.3
C60a
20
4.5
S1
20
2.5
180
1.6
491.14
12.005
0.4478
CB-S2
0
0.3
C60a
20
4.5
S2
20
2.5
180
1.6
491.14
12.005
0.4478
CB-S3
0
0.3
C60a
20
4.5
S3
13
2.5
117
1.04
365.14
11.445
0.6022
CB-S4
0
0.3
C60a
20
4.5
S4
26
2.5
234
2.08
599.14
12.485
0.3671
CB-S5
0
0.3
C60a
20
4.5
S5
18
2.5
162
1.44
455.14
11.845
0.4832
Hệ thống trung áp Psc=500MVA
0.053
0.353
MBA 2x1000KVA
0.96
4.29
MBA ->TĐT
20
800
0
1.6
1.013
6.243
34.785
CB tổng
0
0.45
NF2500-S
2500
50
Thanh cái (4m)
0
0.6
1.013
7.293
29.879
CB1
0
0.45
NF400-SS
350
35
Dây dẫn 1(1m)
1
150
0.15
0.08
1.163
7.823
27.816
TĐ-T5
26
8
73.125
2.08
74.288
9.903
2.9355
CB-T5
0
0.45
C60a
25
4.5
Dây dẫn1-5(0.4m)
0.4
8
1.125
0.032
75.413
10.385
2.89
CB-P1
0
0.15
C60a
10
4.5
P1
22
1
495
1.76
1140.8
12.295
0.1928
P1-CS
14
1
630
1.12
1770.8
13.415
0.1242
CB-P2
0
0.15
C60a
10
4.5
chiềudài(m)
tiết diện(mm2)
R(mΩ)
X(mΩ)
Rt(mΩ)
Xt(mΩ)
Isc(KA)
Mã hiệu CB
IđmCB
Icn
P2
17
1
382.5
1.36
915.83
14.925
0.2402
P2-CS
18
1
810
1.44
1725.8
16.365
0.1275
CB-P3
0
0.15
C60a
10
4.5
P3
26
1
585
2.08
1320.8
18.595
0.1665
P3-CS
14
1
630
1.12
1950.8
19.715
0.1128
CB-P4
0
0.15
C60a
10
4.5
P4
7
1
157.5
0.56
465.83
20.425
0.4718
P4-CS
13
1
585
1.04
1050.8
21.465
0.2093
CB-P5
0
0.15
C60a
10
4.5
P5
2
1
45
0.16
240.83
21.775
0.9098
P5-CS
18
1
810
1.4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet ke cao oc citilight.doc