Đề tài Ảnh hưởng của việc sử dụng phân đạm đến khả năng tích lũy hàm lượng NO-3, NH+4 trong nước mặt và nước ngầm tại xã Đặng Xá - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội

Tài liệu Đề tài Ảnh hưởng của việc sử dụng phân đạm đến khả năng tích lũy hàm lượng NO-3, NH+4 trong nước mặt và nước ngầm tại xã Đặng Xá - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội: PH N I: M Đ UẦ Ở Ầ 1.1. Đ t v n đ ặ ấ ề Môi tr ng ngày nay không ph i là v n đ quan tâm c a m i qu c giaườ ả ấ ề ủ ỗ ố mà tr thành v n đ toàn c u. B o v môi tr ng là m t tiêu chu n đ oở ấ ề ầ ả ệ ườ ộ ẩ ạ đ c, là đi u ki n phát tri n c a m t cá nhân, m t c ng đ ng, m t qu c gia.ứ ề ệ ể ủ ộ ộ ộ ồ ộ ố Đ c bi t b o v môi tr ng n c là v n đ đ c quan tâm hàng đ u vìặ ệ ả ệ ườ ướ ấ ề ượ ầ chúng r t d gây ra nh ng nh h ng tr c ti p cho con ng i các qu n thấ ễ ữ ả ưở ự ế ườ ầ ể sinh v t đ ng th i d lan truy n nh ng tác đ ng x u ra nh ng vùng lân c n.ậ ồ ờ ễ ề ữ ộ ấ ữ ậ N c là m t nhân t quy t đ nh đ n s s ng c a các sinh v t trên hành tinh,ướ ộ ố ế ị ế ự ố ủ ậ hi n nay trên th gi i m c đ s d ng n c ngày m t tăng nhanh, th gi iệ ế ớ ứ ộ ử ụ ướ ộ ế ớ có kho ng 14000 tri u km3 n c, n c m n chi m 97%, n c ng t chi mả ệ ướ ướ ặ ế ướ ọ ế 3% ch có kho ng 10 tri u km3 n c có th s d ng đ c ph n còn l i làỉ ả ệ ướ ể ử ụ ượ ầ ạ n c đóng băng t p trung hai c c [1]. Nhu c u n c cho cá...

pdf73 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Ảnh hưởng của việc sử dụng phân đạm đến khả năng tích lũy hàm lượng NO-3, NH+4 trong nước mặt và nước ngầm tại xã Đặng Xá - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PH N I: M Đ UẦ Ở Ầ 1.1. Đ t v n đ ặ ấ ề Môi tr ng ngày nay không ph i là v n đ quan tâm c a m i qu c giaườ ả ấ ề ủ ỗ ố mà tr thành v n đ toàn c u. B o v môi tr ng là m t tiêu chu n đ oở ấ ề ầ ả ệ ườ ộ ẩ ạ đ c, là đi u ki n phát tri n c a m t cá nhân, m t c ng đ ng, m t qu c gia.ứ ề ệ ể ủ ộ ộ ộ ồ ộ ố Đ c bi t b o v môi tr ng n c là v n đ đ c quan tâm hàng đ u vìặ ệ ả ệ ườ ướ ấ ề ượ ầ chúng r t d gây ra nh ng nh h ng tr c ti p cho con ng i các qu n thấ ễ ữ ả ưở ự ế ườ ầ ể sinh v t đ ng th i d lan truy n nh ng tác đ ng x u ra nh ng vùng lân c n.ậ ồ ờ ễ ề ữ ộ ấ ữ ậ N c là m t nhân t quy t đ nh đ n s s ng c a các sinh v t trên hành tinh,ướ ộ ố ế ị ế ự ố ủ ậ hi n nay trên th gi i m c đ s d ng n c ngày m t tăng nhanh, th gi iệ ế ớ ứ ộ ử ụ ướ ộ ế ớ có kho ng 14000 tri u km3 n c, n c m n chi m 97%, n c ng t chi mả ệ ướ ướ ặ ế ướ ọ ế 3% ch có kho ng 10 tri u km3 n c có th s d ng đ c ph n còn l i làỉ ả ệ ướ ể ử ụ ượ ầ ạ n c đóng băng t p trung hai c c [1]. Nhu c u n c cho các ngành cũngướ ậ ở ự ầ ướ tăng lên kho ng 69% s d ng trong nông nghi p, 23% s d ng cho côngả ử ụ ệ ử ụ nghi p, 8% nhu c u cho đ i s ng. ệ ầ ờ ố D i s c ép c a s gia tăng dân s , nhu c u l ng th c th c ph mướ ứ ủ ự ố ầ ươ ự ự ẩ đang tăng lên c v s l ng và ch t l ng cùng v i quá trình công nghi pả ề ố ượ ấ ượ ớ ệ hóa, hi n đ i hóa thâm canh nông nghi p và thói quen s d ng n c tùy ti nệ ạ ệ ử ụ ướ ệ không quan tâm đ n ch t l ng n c các n c ch m phát tri n. G n 20%ế ấ ượ ướ ở ướ ậ ể ầ dân s th gi i khôngố ế ớ đ c s d ng n c s ch và 50% thi u n c v sinhượ ử ụ ướ ạ ế ướ ệ an toàn. Vi t Nam là m t n c đang phát tri n có bình quân thu nh p đ uệ ộ ướ ể ậ ầ ng i tháp, nông nghi p chi m m t vai trò quan tr ng đ i v i 75% laoườ ệ ế ộ ọ ố ớ đ ng và 80% dân s s ng ch y u d a vào nông nghi p. Nông nghi p làộ ố ố ủ ế ự ệ ệ ngành s d ng n c nhi u nh t ch y u là do t i tiêu. Đ đ m b o anử ụ ướ ề ấ ủ ế ướ ể ả ả ninh l ng th c cho toàn xã h i vi c s d ng phân bón đ c bi t là phânươ ự ộ ệ ử ụ ặ ệ đ m nh m tăng năng su t cây tr ng đang ngày m t tăng lên. L ng phânạ ằ ấ ồ ộ ượ 1 bón hóa h c s d ng Vi t Nam m c trung bình 62.7 kg/ha vào năm 1985ọ ử ụ ở ệ ứ và 73.5 kg/ha vào năm 1990 và v n còn có chi u h ng gia tăng t nămẫ ề ướ ừ 1990 tr l i đây [30]. Đ c bi t, s d ng phân đ m hóa h c b l m d ng ở ạ ặ ệ ử ụ ạ ọ ị ạ ụ ở m t s vùng tr ng rau và thâm canh lúa n c gây ra d th a trong n cộ ố ồ ướ ư ừ ướ m t và có nguy c tích lũy trong n c ng m do nông dân s d ng m tặ ơ ướ ầ ử ụ ộ l ng l n và không h p lý đó là ngu n s n sinh NOượ ớ ợ ồ ả 3-, NH4+ đi vào đ t vàấ n c. Khi bón phân đ m vào đ t ch y u m t ph n cây tr ng s d ngướ ạ ấ ủ ế ộ ầ ồ ử ụ đ c, 30 – 40% ph n còn l i b lãng phí theo con đ ng bay h i vào khíượ ầ ạ ị ườ ơ quy n, r a trôi theo ngu n n c tích lũy trong đ t. L ng phân bón th iể ử ồ ướ ấ ượ ả vào môi tr ng n c gây ra nh h ng đ n n c m t và n c ng m, đ cườ ướ ả ưở ế ướ ặ ướ ầ ặ bi t là tình hình tích lũy NOệ 3-, NH4+ trong n c.ướ Do v y, nghiên c u nh h ng c a phân bón đ c bi t là phân đ mậ ứ ả ưở ủ ặ ệ ạ đ n m c đ tích lũy NOế ứ ộ 3-, NH4+ là c n thi t, là c s đ xu t bi n phápầ ế ơ ở ề ấ ệ tránh tích lũy NO3-, NH4+ trong n c t i cho s n xu t nông nghi p, chúngướ ướ ả ấ ệ tôi ti n hành nghiên c u đ tài: ế ứ ề “ nh h ng c a vi c s d ng phân đ mẢ ưở ủ ệ ử ụ ạ đ n kh năng tích lũy hàm l ng NOế ả ượ 3-, NH4+ trong n c m t và n cướ ặ ướ ng m t i xã Đ ng Xá - huy n Gia Lâm – thành ph Hà N i”.ầ ạ ặ ệ ố ộ 1.2. M c đích, yêu c u nghiên c uụ ầ ứ 1.2.1. M c đíchụ Xác đ nh nh h ng c a vi c s d ng phân đ m đ n s tích lu hàmị ả ưở ủ ệ ử ụ ạ ế ự ỹ l ng NOượ 3-, NH4+ trong n c m t và n c ng m t i m t s đ a đi m xãướ ặ ướ ầ ạ ộ ố ị ể ở Đ ng Xá, đ xu t h ng s d ng phân bón h p lý, hi u qu nh m h nặ ề ấ ướ ử ụ ợ ệ ả ằ ạ ch nh h ng t i môi tr ng n c.ế ả ưở ớ ườ ướ 1.2.2. Yêu c uầ - Đi u tra, đánh giá m c đ s d ng phân đ m đ i v i cây tr ng ề ứ ộ ử ụ ạ ố ớ ồ ở m t s h s n xu t nông nghi p c a xã Đ ng Xá.ộ ố ộ ả ấ ệ ủ ặ - Xác đ nh m i liên quan gi a vi c s d ng phân đ m đ n s thay đ iị ố ữ ệ ử ụ ạ ế ự ổ hàm l ng NOượ 3-, NH4+ và m t s ch tiêu khác (DO, pH, Eh) trong n c m tộ ố ỉ ướ ặ 2 và n c ng m m t s đi m nghiên c u.ướ ầ ở ộ ố ể ứ - Tìm hi u m i quan h gi a NOể ố ệ ữ 3-, NH4+ trong n c m t và n cướ ặ ướ ng m.ầ - Đ xu t m t s bi n pháp s d ng phân bón hi u qu , h p lýề ấ ộ ố ệ ử ụ ệ ả ợ 3 PH N II: T NG QUAN NGHIÊN C UẦ Ổ Ứ 2.1 Vai trò c a phân khoáng trong s n xu t nông nghi pủ ả ấ ệ Trong n n kinh t c a n c ta hi n nay, nông nghi p chi m m t về ế ủ ướ ệ ệ ế ộ ị trí quan tr ng. M t trong nh ng bi n pháp hàng đ u đ đ y m nh s n xu tọ ộ ữ ệ ầ ể ẩ ạ ả ấ nông nghi p là s d ng phân bón.V i t c đ tăng dân s nh hi n nay bìnhệ ử ụ ớ ố ộ ố ư ệ quân di n tích đ t canh tác tính theo đ u ng i quá th p. Nh ng con s đóệ ấ ầ ườ ấ ư ố l i ngày càng th p h n các n c đang phát tri n do t c đ tăng dân s vàạ ấ ơ ở ướ ể ố ộ ố di n tích tr ng tr t b thu h p l i trong quá trình công nghi p hoá và đô thệ ồ ọ ị ẹ ạ ệ ị hoá. Đ đ m b o l ng th c, th c ph m tiêu dùng trong n c và xu tể ả ả ươ ự ự ẩ ướ ấ kh u, h ng thâm canh s n xu t nông nghi p là bi n pháp t t y u. Theoẩ ướ ả ấ ệ ệ ấ ế th ng kê, nhân dân các vùng thâm canh ph i đ u t 30 – 50% t ng chi phíố ả ầ ư ổ tr ng tr t vào phân bón khi n yêu c u s d ng ồ ọ ế ầ ử ụ phân bón ngày càng cao. Vi t Nam có trên 80% dân s s ng b ng ngh nông, nông nghi p đãệ ố ố ằ ề ệ cung c p trên 40% t ng s n ph m qu c doanh ( GDP ) và đóng góp vai tròấ ổ ả ẩ ố quan tr ng trong xu t kh u nông s n. Trong vài năm g n đây kinh t nôngọ ấ ẩ ả ầ ế nghi p c n c tăng tr ng m c n đ nh 5 – 7% /năm, mang l i thuệ ả ướ ưở ở ứ ổ ị ạ nh p cho nông dân s ng nông thôn, góp ph n xoá đói gi m nghèo, đ mậ ố ở ầ ả ả b o an ninh l ng th c cho xã h i, góp ph n n đ nh kinh t xã h i c aả ươ ự ộ ầ ổ ị ế ộ ủ đ t n c. Bón phân là bi n pháp k thu t có nh h ng quy t đ nh đ nấ ướ ệ ỹ ậ ả ưở ế ị ế năng su t, ch t l ng s n ph m cây tr ng, hi u qu và thu nh p c aấ ấ ượ ả ẩ ồ ệ ả ậ ủ ng i s n xu t. Th c ti n s n xu t nhi u n c trên th gi i cũng nh ườ ả ấ ự ễ ả ấ ở ề ướ ế ớ ư ở n c ta trong nh ng năm qua đã ch ng minh r ng, không có phân bón đ cướ ữ ứ ằ ặ bi t là phân hoá h c thì không th đ t năng su t và s n l ng cao. N uệ ọ ể ạ ấ ả ượ ế không có phân hoá h c, nông nghi p không th nào trong tăng g p 4 l nọ ệ ể ấ ầ s n l ng trong vòng 50 năm, tr thành m t trong các y u t c b n đả ượ ở ộ ế ố ơ ả ể tăng m c s ng và trình đ văn minh. Phân bón hoá h c đã chi m lĩnh chứ ố ộ ọ ế ủ y u trong các lo i phân đ c s d ng trong s n xu t nông nghi p c a h uế ạ ượ ử ụ ả ấ ệ ủ ầ 4 h t các n c trên th gi i [24].ế ướ ế ớ Phân bón ngoài hi u ng tr c ti p là tăng năng su t cây tr ng, nó cònệ ứ ự ế ấ ồ có tác đ ng r t l n đ n vi c t o ra n n đ t thâm canh mà lâu nay ng i sộ ấ ớ ế ệ ạ ề ấ ườ ử d ng ít chú ý t i. Tuy nhiên, s d ng phân hoá h c quá m c và không h pụ ớ ử ụ ọ ứ ợ lý đã d n đ n nh ng nh h ng x u đ n tính ch t đ t, ph m ch t nôngẫ ế ữ ả ưở ấ ế ấ ấ ẩ ấ s n cũng nh môi tr ng, do đó nh h ng x u t i s c kho con ng i vàả ư ườ ả ưở ấ ớ ứ ẻ ườ đ ng v t.ộ ậ Tr c th k XIX nông nghi p th gi i nói chung và nông nghi pướ ế ỷ ệ ế ớ ệ Vi t Nam nói riêng v n là n n nông nghi p h u c . châu Âu tr c khiệ ố ề ệ ữ ơ Ở ướ có phân hoá h c, m t ha không đ cung c p l ng th c cho m t ng i,ọ ộ ủ ấ ươ ự ộ ườ đi u này càng kh ng đ nh vai trò không th thi u c a phân hoá h c trongề ẳ ị ể ế ủ ọ n n nông nghi p hi n nay khi có s bùng n v dân s .ề ệ ệ ự ổ ề ố Trong b n ch t dinh d ng N, P, K, S cho cây tr ng N ( Nit ) làố ấ ưỡ ồ ơ ch t dinh d ng s m t, là nguyên t tham gia vào t t c các protein đ nấ ưỡ ố ộ ố ấ ả ơ gi n và ph c t p, là thành ph n ch y u c a ch t nguyên sinh c a t bàoả ứ ạ ầ ủ ế ủ ấ ủ ế th c v t, N cũng là thành ph n các axit nucleic đóng vai trò h t s c quanự ậ ầ ế ứ tr ng trong trao đ i ch t c a c th , cây tr ng...Khi cung c p không đọ ổ ấ ủ ơ ể ồ ấ ủ Nit cho cây tr ng thì cây tr ng sinh tr ng và phát tri n kém, lá vàng cóơ ồ ồ ưở ể màu l c nh t, năng su t mùa màng gi m [17].ụ ạ ấ ả Trong các cây l ng th c ch y u trên th gi i: lúa mỳ, lúa n c vàươ ự ủ ế ế ớ ướ ngô lúa là cây l ng th c chính, s n ph m lúa g o là ngu n l ng th cươ ự ả ẩ ạ ồ ươ ự nuôi s ng h n 1/2 dân s th gi i nh t là các n c thu c châu Á, châu Phi,ố ơ ố ế ớ ấ ướ ộ châu M Latinh, lúa còn có vai trò trong công nghi p ch bi n và chăn nuôi.ỹ ệ ế ế các n c phát tri n châu Âu, châu M , lúa coi là ngu n th c ăn t t nh tỞ ướ ể ỹ ồ ứ ố ấ cho s c kho , m t s qu c gia lúa g o còn đóng v trí quan tr ng trong v nứ ẻ ộ ố ố ạ ị ọ ấ đ an ninh l ng th c. (FAO, 1999) [10].ề ươ ự Trong nh ng năm qua s n xu t lúa c a Vi t Nam phát tri n m nh cữ ả ấ ủ ệ ể ạ ả 5 v di n tích và năng su t. Năm 2000 di n tích gieo tr ng là g n 7,7 tri uề ệ ấ ệ ồ ầ ệ ha, g p 1,3 l n năm 1989 năng su t đ t 4,2 t n/ha [27]. Đ đ t đ c nh ngấ ầ ấ ạ ấ ể ạ ượ ữ thành t u trên là do có nh ng đ i m i trong chính sách s n xu t lúa đ cự ữ ổ ớ ả ấ ặ bi t là k thu t đ u t s d ng gi ng, thu l i và phân bón...ệ ỹ ậ ầ ư ử ụ ố ỷ ợ Cây lúa b t kỳ lúa n c hay lúa tr ng c n mu n có năng su t caoấ ướ ồ ạ ố ấ c n ngu n dinh d ng l n đ c bi t là phân bón và k thu t bón, ph ngầ ồ ưỡ ớ ặ ệ ỹ ậ ươ pháp bón phù h p cân đ i. Cũng nh các cây trông khác, lúa hút dinh d ngợ ố ư ưỡ khoáng đ m, lân, kali, canxi, l u huỳnh, magiê và nguyên t vi l ng: Ca,ạ ư ố ượ Zn, Mn... đ sinh tr ng phát tri n và cho năng su t cao.ể ưở ể ấ Đ c bi t là baặ ệ nguyên t N, P, K yêu c u s l ng ph thu c vào t ng gi ng, t ng giaiố ầ ố ượ ụ ộ ừ ố ừ đo n sinh tr ng phát tri n. Theo k t qu t ng k t c a Mai Văn Quy nạ ưở ể ế ả ổ ế ủ ề trên 60 thí nghi m khác nhau th c ti n 40 n c có khí h u khác nhau choệ ự ễ ở ướ ậ th y. N u năng su t lúa 3 t n thóc/ha thì lúa l y đi h t 50 kg N, 260 kgấ ế ấ ấ ấ ế P2O5, 80 kg K2O, 10 kg Ca, 6 kg Mg, 5 kg S và n u ru ng lúa đ t năng su tế ộ ạ ấ trên 6 t n thóc/ha thì l ng dinh d ng cây lúa l y đi 100 kg N, 50 kg Kấ ượ ưỡ ấ 2O5, 160 kg K2O, 19 kg Ca, 12 kg Mg, 10 kg S [11]. Trong giai đo n hi n nay n c ta đ a vào s n xu t nhi u gi ng lúaạ ệ ướ ư ả ấ ề ố lai, lúa cao s n cho năng su t cao nh C70, VL24, NN10...nh ng gi ng lúaả ấ ư ữ ố này đòi h i yêu c u phân bón l n h n nhi u so v i lúa thu n, lúa đ c s nỏ ầ ớ ơ ề ớ ầ ặ ả đ a ph ng. Theo Thomas Dierolf và c ng s 2001, vùng Đông Nam châuị ươ ộ ự ở Á đ có năng su t 4 t n h t/ha cây lúa hút 90 kg N, 13 kg P, 108 kg K, 11ể ấ ấ ạ kg Ca, 10 kg Mg, 4 kg S. Các gi ng lúa đ a ph ng cho năng su t 2 t n/haố ị ươ ấ ấ ch hút 45 kg N, 7 kg P, 54 kg K, 6 kg Ca, 5 kg Mg, 2 kg S. ỉ Theo Nguy n Văn B và c ng s ( 2003 ) trung bình cây lúa l y điễ ộ ộ ự ấ 222 kg N, 7,1 kg K2O5, 31,6 kg K2O, 3,9 kg CaO, 4 kg MgO, 0,9 kg S và 51,7 kg Si [31]. Dinh d ng đ m v i cây lúa là v n đ quan tr ng đ c bi t là đ i v iưỡ ạ ớ ấ ề ọ ặ ệ ố ớ 6 các gi ng lúa lai. Các nhà nghiên c u Trung Qu c sau khi nghiên c u phânố ứ ố ứ đ m v i lúa lai đã đ a ra k t lu n: cùng m c năng su t, lúa lai h p thuạ ớ ư ế ậ ứ ấ ấ l ng đ m và lân th p h n lúa thu n, m c năng su t 75 t /ha lúa lai h pượ ạ ấ ơ ầ ở ứ ấ ạ ấ thu đ m th p h n lúa thu n 4,8%, h p thu Pạ ấ ơ ầ ấ 2O5 h n 18,2%, nh ng h p thuơ ư ấ K2O cao h n 30%.V i ru ng lúa cao s n thì lúa lai h p thu đ m cao h n lúaơ ớ ộ ả ấ ạ ơ thu n 10%, h p thu Kầ ấ 2O cao h n 45%, h p thu Pơ ấ 2O5 b ng lúa thu n [25].ằ ầ Theo Bùi Huy Đáp ( 1980 ): Đ m là nguyên t dinh d ng t t nh tạ ố ưỡ ố ấ đ i v i cây lúa trong các giai đo n sinh tr ng và phát tri n và ch khi cóố ớ ạ ưở ể ỉ đ đ m các ch t khác m i phát huy tác d ng [9].ủ ạ ấ ớ ụ Theo Đinh Th L c, Vũ Văn Li t: Đ đ m giai đo n đ u s làmế ộ ế ủ ạ ở ạ ầ ẽ phát tri n chi u cao, s nhánh, tăng kích th c lá, tăng s h t trên bông,ể ề ố ướ ố ạ tăng t l % h t ch c. N u thi u đ m quá trình sinh tr ng sinh d ng bỷ ệ ạ ắ ế ế ạ ưở ưỡ ị h n ch , s h t trên bông gi m. Lúa c n đ m giai đo n đ u và giai đo nạ ế ố ạ ả ầ ạ ở ạ ầ ạ đ nhánh hình thành s bông t i đa [22].ẻ ố ố Theo k t qu nghiên c u c a Mitsui (1973) v nh h ng c a đ mế ả ứ ủ ề ả ưở ủ ạ đ n ho t đ ng sinh lý c a cây lúa: sau khi tăng l ng N thì c ng đ quangế ạ ộ ủ ượ ườ ộ h p, c ng đ hô h p và hàm l ng di p l c c a cây lúa tăng lên, nh p đợ ườ ộ ấ ượ ệ ụ ủ ị ộ quang h p hô h p không khác nhau nhi u nh ng c ng đ quang h p tăngợ ấ ề ư ườ ộ ợ m nh h n c ng đ hô h p 10 l n, cho nên vai trò c a đ m làm tăng tíchạ ơ ườ ộ ấ ầ ủ ạ lu ch t khô [21].ỹ ấ Hi u su t phân đ m đ i v i lúa theo Iruka (1963) cho th y (n u bónệ ấ ạ ố ớ ấ ế đ m v i li u l ng cao thì hi u su t cao nh t là vào lúc lúa đ nhánh vàạ ớ ề ượ ệ ấ ấ ẻ sau đó gi m d n. N u bón v i li u l ng th p thì bón vào lúc lúa đ vàả ầ ế ớ ề ượ ấ ẻ tr c tr 10 ngày có hi u qu cao [35].ướ ỗ ệ ả Ngoài ra khi nghiên c u dinh d ng đ m c a cây lúa ng n ngày, cácứ ưỡ ạ ủ ắ nhà khoa h c trong và ngoài n c cho r ng nhu c u v đ m c a cây lúa cóọ ướ ằ ầ ề ạ ủ tính ch t liên t c t đ u sinh tr ng đ n lúc chín. Có hai th i kỳ đ c bi tấ ụ ừ ầ ưở ế ờ ặ ệ 7 trong dinh d ng đ m c a cây lúa th i kỳ đ nhánh và làm đòng. Đ c đi mưỡ ạ ủ ờ ẻ ặ ể th i kỳ đ nhánh nh t là khi đ r cây lúa hút đ m nhi u nh t th ng lúaờ ẻ ấ ẻ ộ ạ ề ấ ườ hút 70% l ng đ m c n thi t trong th i gian đ nhánh quy t đ nh 74% năngượ ạ ầ ế ờ ẻ ế ị su t. Lúa cũng c n nhi u đ m trong th i kỳ phân hoá đòng và phát tri nấ ầ ề ạ ờ ể thành bông, t o ra các b ph n sinh s n. Giai đo n này lúa hút 10 – 15%ạ ộ ậ ả ạ l ng N là th i kỳ bón đ m có hi u su t cao. Ph n đ m còn l i đ c câyượ ờ ạ ệ ấ ầ ạ ạ ượ hút đ n lúc chín [9].ế B ng 2.1: Đ ng thái tích lu dinh d ng c a cây lúa (%)ả ộ ỹ ưỡ ủ Dinh d ngưỡ T n y m mừ ả ầ đ n đ nhánhế ẻ t i đaố Nhánh t i đaố đ n phân hoáể đòng Phân hoá đòng đ n hình thànhế bông Thành bông đ nế chín Đ mạ 37 12 31 20 Lân 33 23 34 10 Kali 36 21 20 23 (Ngu n: Ishizuka. Y, 1973 - Nguy n Xuân Tr ng, 2000ồ ễ ườ ) Theo nghiên c u c a Nguy n Vi - Tr n Kh i (1978): Trong đ t phùứ ủ ễ ầ ả ấ sa sông H ng bón đ m m c 180 kg N/ha trong v Xuân và 150 kg N/haồ ạ ứ ụ trong v Mùa cho lúa lai v n không làm gi m năng su t lúa. Hi u su t phânụ ẫ ả ấ ệ ấ đ m đ t t 10 – 14 kg thóc/ 1 kg N đ i v i các gi ng lúa lai còn các gi ngạ ạ ừ ố ớ ố ố lúa thu n đ t t 7 – 8 kg thóc/ 1 kg N [20].ầ ạ ừ Ngoài đ m, lân cũng có vai trò quan tr ng v i m i cây tr ng nhạ ọ ớ ỗ ồ ư chúng ta đã bi t cây c n lân tham gia vào thành ph n t ng h pế ầ ầ ổ ợ hydratcacbon, Prôtein và ch t béo gi quá trình hô h p và quang h p, giúpấ ữ ấ ợ cho vi c hút N tăng c ng phát tri n b r , kích thích n t s n, đ nhánh,ệ ườ ể ộ ễ ố ầ ẻ tăng ph m ch t nông s n, làm qu mau chín h t m y. Năm 1994 k t quẩ ấ ả ả ạ ẩ ế ả thí nghi m bón lân cho lúa c a tr ng Đ i h c nông nghi p II t i xã Th yệ ủ ườ ạ ọ ệ ạ ủ D ng - huy n H ng Th y (Th a Thiên - Hu ) cho th y: trong v Xuânươ ệ ươ ủ ừ ế ấ ụ bón lân cho lúa t 30 – 120 kg Pừ 2O5/ha đ u làm tăng năng su t lúa 10 – 17%.ề ấ 8 V i li u l ng bón 90 kg Pớ ề ượ 2O5 thì năng su t cao nh t và n u bón h n li uấ ấ ế ơ ề l ng 90 kg Pượ 2O5 thì năng su t có xu h ng gi m xu ng. Trong v hè thuấ ướ ả ố ụ v i gi ng lúa VM1 bón s pe lân hay lân nung ch y làm tăng năng su t rõớ ố ư ả ấ r t.ệ Kali là 1 trong ba y u t dinh d ng quan tr ng đ i v i cây lúa,ế ố ưỡ ọ ố ớ tr c tiên cây hút K sau đó hút N, đ thu đ c 1 t n thóc cây lúa l y đi 22 –ướ ể ượ ấ ấ 26 kg K2O nguyên ch t t ng ng v i 36,74 – 43,4 kg KCl (60% K). K làấ ươ ứ ớ nguyên t đi u khi n ch t l ng tham gia vào các quá trình hình thành h pố ề ể ấ ượ ợ ch t và v n chuy n các h p ch t đó, K còn có tác d ng làm cho t bào câyấ ậ ể ợ ấ ụ ế đ c c ng c , tăng t l đ ng, giúp v n chuy n ch t dinh d ng nhanhượ ủ ố ỷ ệ ườ ậ ể ấ ưỡ chóng v hoa và t o h t [6].ề ạ ạ Trên đ t phù sa sông H ng trong thâm canh lúa ng n ngày, đ đ tấ ồ ắ ể ạ năng su t lúa 5 t n/ ha v mùa và 6 t n/ha nh t thi t ph i bón K. Đ đ tấ ấ ở ụ ấ ấ ế ả ể ạ năng su t 7 t n/ha v Xuân c n bón 102 – 135 kg Kấ ấ ở ụ ầ 2O/ha/v ( m c 193ụ ở ứ kg N/ha, 120 kg P2O5/ha) và năng su t v mùa 6 t n c n bón 88 – 107 kgấ ụ ấ ầ K2O/ha/v ( m c 160 kg N/ha, 88 kg Pụ ở ứ 2O5/ha/v ). Hi u su t phân K có thụ ệ ấ ể đ t 6,2 – 7,2 kg thóc /kg Kạ 2O [4]. Vai trò cân đ i c a đ m và Kali càng l n khi l ng đ m s d ngố ủ ạ ớ ượ ạ ử ụ càng nhi u. K đi u ch nh dinh d ng đ m, làm cho cây s d ng đ cề ề ỉ ưỡ ạ ử ụ ượ nhi u đ m và các ch t dinh d ng khác nhi u h n. N u không bón K thìề ạ ấ ưỡ ề ơ ế h s s d ng đ m ch đ t 15 – 30% trong khi bón K thì h s này tăng lênệ ố ử ụ ạ ỉ ạ ệ ố 39 – 49%. Trong v Xuân Mi n B c, nhi t đ th p, th i ti t âm u hi uụ ở ề ắ ệ ộ ấ ờ ế ệ l c s d ng phân K cao h n, c n bón K nhi u trong v này [6].ự ử ụ ơ ầ ề ụ K đ c s d ng trong nguyên sinh ch t t bào nh m t tác d ng kíchượ ử ụ ấ ế ư ộ ụ thích ho t đ ng chuy n hoá v t ch t vô c thành h u c đ ng th i thúcạ ộ ể ậ ấ ơ ữ ơ ồ ờ đ y quá trình v n chuy n s n ph m quang h p lên lá, hoa và h t. S cóẩ ậ ể ả ẩ ợ ạ ự m t c a K th i kỳ sau tr c a lúa lai là m t u th thúc đ y quá trình m yặ ủ ờ ỗ ủ ộ ư ế ẩ ẩ 9 c a h t giúp nâng cao năng su t. Trong v Xuân đ đ t năng su t cao thìủ ạ ấ ụ ể ạ ấ c n bón s m, Bón K là yêu c u b t bu c đ i v i lúa lai ngay c trên đ tầ ớ ầ ắ ộ ố ớ ả ấ giàu K [5]. 2.2 Tình hình s n xu t và s d ng phân khoáng trên th gi i và Vi tả ấ ử ụ ế ớ ệ Nam 2.2.1 Tình hình s n xu t và s d ng phân khoáng trên th gi iả ấ ử ụ ế ớ M t trong nh ng y u t quan tr ng đ nâng cao năng su t cây tr ngộ ữ ế ố ọ ể ấ ồ là s d ng phân bón. Đ nuôi s ng 7 – 8 t ng i trên th gi i trong nh ngử ụ ể ố ỷ ườ ế ớ ữ năm t i, s l ng l ng th c ph i đ c gia tăng và đi u đó ph thu c vàoớ ố ượ ươ ự ả ượ ề ụ ộ phân bón. Chính vì v y nh p đ s n xu t và tiêu th phân bón hoá h c c aậ ị ộ ả ấ ụ ọ ủ th gi i tăng không ng ng. Nh phân bón mà năng su t cây tr ng có thế ớ ừ ờ ấ ồ ể tăng t 30 – 50% nh ng đ s n l ng tăng lên g p đôi thì chi phí phân bón,ừ ư ể ả ượ ấ thu c tr sâu và k thu t tăng lên g p 10 l n [32].ố ừ ỹ ậ ấ ầ Theo FAO: toàn th gi i năm 1960 s d ng 10 tri u t n phân đ m,ế ớ ử ụ ệ ấ ạ năm 1980 là 62,7 tri u t n đ n năm 1990 là 150 tri u t n. V phân lân c aệ ấ ế ệ ấ ề ủ nh ng năm 60 th gi i s d ng 2,1 tri u t n (Pữ ế ớ ử ụ ệ ấ 2O5) đ n năm 1990 là 40ế tri u t n. Nh v y, v t ng th không th ph nh n vai trò c a phân hoáệ ấ ư ậ ề ổ ể ể ủ ậ ủ h c trong th c t , đây là nhu c u quan tr ng nh m tăng tính s n xu t c aọ ự ế ầ ọ ằ ả ấ ủ đ t. ấ Hi n nay trên th gi i vi c s d ng phân bón r t bi n đ ng, tuyệ ế ớ ệ ử ụ ấ ế ộ nhiên n i s d ng nhi u nh t v n là các n c Tây Âu và m t s n c châuơ ử ụ ề ấ ẫ ướ ộ ố ướ Á. Còn Châu Phi, vùng Trung Đông và các n c M la tinh nhìn trungở ướ ỹ l ng phân hóa h c s d ng còn th p h n nhi u m c bình quân th gi i.ượ ọ ử ụ ấ ơ ề ứ ế ớ B ng 2.2: Tình hình s d ng phân hóa h c c a các n c ả ử ụ ọ ủ ướ Qu c gia ố L ng phân hoá h c bình quân sượ ọ ử d ng cho 1 ha gieo tr ng (kg/ha)ụ ồ 10 Hà Lan Hàn Qu cố Nh t B nậ ả Trung Qu cố Vi t Namệ 758 467 430 390 80 - 90 ( Ngu n: Nông nghi p và môi tr ng, Lê Văn Khoa, NXBNN)ồ ệ ườ Qua b ng trên ta th y trong khu v c châu Á l ng phân bón s d ngả ấ ự ượ ử ụ cho m t ha gieo tr ng năm 2001 Hà Lan l n nh t 758 kg/ha, Vi t Nam chộ ồ ở ớ ấ ệ ỉ b ng 30,8% l ng s d ng Trung Qu c và 19,4% l ng s d ng Nh tằ ượ ử ụ ở ố ượ ử ụ ở ậ B n. Năng su t lúa c a Vi t Nam b ng 53,9% c a Trung Qu c, 48,1% c aả ấ ủ ệ ằ ủ ố ủ Nh t B n.ậ ả Theo k t qu nghiên c u c a Hi p h i công nghi p phân bón thế ả ứ ủ ệ ộ ệ ế gi i IFA: nhìn t ng th xu h ng tiêu th phân bón gi m xu ng t đ uớ ổ ể ướ ụ ả ố ừ ầ nh ng năm 90: năm 1990 đ n 1992 gi m 9 tri u t n, năm 1993 đ n 1994ữ ế ả ệ ấ ế gi m g n 14 tri u t n. Tuy nhiên, các n c đang phát tri n xu h ng sả ầ ệ ấ ở ướ ể ướ ử d ng phân bón v n tăng lên. Năm 1993 đ n 1994 các n c đang phát tri nụ ẫ ế ướ ể tiêu th phân bón tăng lên 55%, năm 1998 đ n 1999 tăng lên 58%. Vì l đóụ ế ẽ s n xu t phân đ m cũng tăng lên các n c phát tri n, năm 1980 đ n nămả ấ ạ ở ướ ể ế 1981 tăng 31% đ n năm 1992 – 1993 tăng lên 45% [23].ế Phân hóa h c đ c bi t là phân đ m đã đóng góp vai trò quan tr ngọ ặ ệ ạ ọ trong tăng năng su t cây tr ng, phân bón đã tăng các n c công nghi pấ ồ ở ướ ệ phát tri n: t i M ure tăng 11 l n, Pháp tăng 6 – 8 l n, Liên Xô cũ tăng 11 –ể ạ ỹ ầ ầ 13 l n ... các n c đang phát tri n nh châu Phi tăng 2 l n, châu M la tinhầ ướ ể ư ầ ỹ tăng 2,5 l n, châu Á tăng 3 l n. ầ ầ B ng 2.3: Nhu c u phân bón trên th gi iả ầ ế ớ Đ n v : tri u t nơ ị ệ ấ Dinh d ngưỡ Năm 1987 Năm 1995 Đ m (tính theoạ 7 91 11 N) 2 Lân (tính theo P) 1 5 18 Kali (tính theo K) 2 2 26 (Ngu n: Lê Văn Khoa, 2001)ồ Vào nh ng năm 1900 m c tiêu th phân đ m c a th gi i là 2 tri uữ ứ ụ ạ ủ ế ớ ệ t n, 50 năm sau lên t i 14 tri u t n, năm 1978 là 100 tri u t n, đ n nămấ ớ ệ ấ ệ ấ ế 1982 là 130 tri u t n, năm 2000 kho ng 180 tri u t n. V phân lân nh ngệ ấ ả ệ ấ ề ữ năm 60 th gi i s d ng 21 tri u t n (Pế ớ ử ụ ệ ấ 2O5) đ n năm 1990 là 40 tri u t nế ệ ấ [30]. Hi p h i phân bón qu c t IFA cho bi t trong giai đo n 5 năm t iệ ộ ố ế ế ạ ớ nhu c u phân bón th gi i d ki n s đ t 171,9 tri u t n trong nămầ ế ớ ự ế ẽ ạ ệ ấ 2010/2011, tăng 11,6% so v i năm 2005/2006, t ng ng m c bình quânớ ươ ứ ứ 2,2%/năm trong đó K, phân lân và phân đ m d ki n tăng l n l t 3%,ạ ự ế ầ ượ 2,6% và 1,8%. Trong giai đo n 2006 – 2010 d báo c a IFA v nhu c u tiêu th c aạ ự ủ ề ầ ụ ủ t ng lo i phân bón: ừ ạ - Đ i v i phân ure: nhu c u tiêu th toàn c u s tăng bình quânố ớ ầ ụ ầ ẽ 3%/năm và đ t 143,6 tri u t n vào năm 2010. S n l ng toàn c u d ki nạ ệ ấ ả ượ ầ ự ế s tăng 40 tri u t n vào năm 2010, đ t 180 tri u t n. Riêng năm 2010 s nẽ ệ ấ ạ ệ ấ ả l ng phân ure c a th gi i có kh năng tăng thêm 14 tri u t n, ch y uượ ủ ế ớ ả ệ ấ ủ ế nh s gia tăng s n l ng c a khu v c Tây Á và Trung Qu c. ờ ự ả ượ ủ ự ố - Phân đ m và amoniac: năm 2010 s n l ng amoniac toàn c u cóạ ả ượ ầ th đ t 202 tri u t n tăng 35 tri u t n so v i 167 tri u t n năm 2006. s nể ạ ệ ấ ệ ấ ớ ệ ấ ả l ng amoniac c a th gi i d ki n tăng bình quân 7%/năm trong giai đo nượ ủ ế ớ ự ế ạ 2006 – 2009 và có th tăng thêm 15 tri u t n năm 2010. khu v c Tây Á cóể ệ ấ ự th chi m 1/3 m c gia tăng s n l ng trong kho ng th i gian trên.ể ế ứ ả ượ ả ờ 12 Theo IFA, nhu c u tiêu th phân đ m c a th gi i trong giai đo nầ ụ ạ ủ ế ớ ạ 2006-2010 d ki n tăng bình quân 1,8%/năm đ t 99,1 tri u t n vào nămự ế ạ ệ ấ 2010. ngu n cung ng phân đ m toàn c u có th tăng bình quân 5,4%/năm,ồ ứ ạ ầ ể trong khi nhu c u tiêu th ch tăng 2,1%.ầ ụ ỉ - Đ i v i lân: s n l ng phân lân c a th gi i s tăng bính quânố ớ ả ượ ủ ế ớ ẽ kho ng 2%/năm t 177 tri u t n trong năm 2006 lên 195 tri u t n năm 2010.ả ừ ệ ấ ệ ấ Trong đó Trung Qu c có kh năng chi m 1/3 m c gia tăng này trong th i gianố ả ế ứ ờ trên. Ngoài ra s n l ng phân lân c a các n c và khu v c Tây Á, châu Phi,ả ượ ủ ướ ự Đông Á và M la tinh d ki n s tăng lên khi tình hình s n xu t t i M khôngỹ ự ế ẽ ả ấ ạ ỹ thu nậ l i. ợ - Đ i v i phân DAP: s n l ng DAP toàn c u d ki n tăng thêm 3,3ố ớ ả ượ ầ ự ế tri u t n Pệ ấ 2O5 vào năm 2010, đ t 24,1 tri u t n Pạ ệ ấ 2O5. Trung Qu c chi mố ế 40% m c gia tăng s n l ng DAP k trên. ứ ả ượ ể - Đ i v i phân MOP: s n l ng phân kali (MOP) toàn c u năm 2010ố ớ ả ượ ầ d báo s đ t 71,3 tri u t n, tăng m nh so v i 64,3 tri u t n năm 2005.ự ẽ ạ ệ ấ ạ ớ ệ ấ IFA d đoán s n l ng phân kali (Kự ả ượ 2O) c a th gi i có th đ t 41,4 tri uủ ế ớ ể ạ ệ t n vào năm 2010, tăng so v i m c 37,5 tri u t n trong năm 2006, trong khiấ ớ ứ ệ ấ nhu c u tiêu th lo i phân này d ki n đ t 30,8 tri u t n vào năm 2010,ầ ụ ạ ự ế ạ ệ ấ tăng so v i 27,1 tri u t n năm 2006.ớ ệ ấ Theo IFA, h u h t s gia tăng nhu c u tiêu th phân bón đ u xu tầ ế ự ầ ụ ề ấ phát t th tr ng châu Á, trong đó khu v c Nam Á và Đông Á chi m h nừ ị ườ ự ế ơ m t n a t ng m c tăng này. Ngoài ta, các khu v c khác trên th giói dộ ử ổ ứ ự ế ự ki n m c tiêu th tăng tr ng bình quân hàng năm: M la tinh và vùngế ứ ụ ưở ỹ Caribe (3%), B c M (2,1%), Đông Nam Á (3,3%), Đông Âu và Trung Áắ ỹ (3%), châu Đ i D ng (2,1%), Tây Á và Đông B c Phi (1,9%). Nhu c uạ ươ ắ ầ phân bón c a th tr ng châu Phi giai đo n 2006 – 2009 d ki n tăng 4,2%ủ ị ườ ạ ự ế so v i năm 2005/2006, th tr ng châu Âu giai đo n này tăng nh [13].ớ ị ườ ạ ẹ 2.2.2. Tình hình s n xu t và s d ng phân khoáng Vi t Namả ấ ử ụ ở ệ 13 Vi t Nam là m t n c nông nghi p tr ng lúa n c nh ng so v i thệ ộ ướ ệ ồ ướ ư ớ ế gi i mãi đ n năm 50 c a th k này m i b t đ u làm quen v i phân bónớ ế ủ ế ỷ ớ ắ ầ ớ hóa h c. Tuy v y m c đ s d ng phân bón hóa h c Vi t Nam m i nămọ ậ ứ ộ ử ụ ọ ở ệ ỗ m t tăng. Năm 1980 c n c s d ng 500.000 t n phân đ m (quy v đ mộ ả ướ ử ụ ấ ạ ề ạ tiêu chu n) và trên 200.000 t n phân lân ( quy v super photphat đ n). Đ nẩ ấ ề ơ ế năm 1990 đã s d ng 2,1 tri u t n phân đ m và 650.000 t n phân lân [30].ử ụ ệ ấ ạ ấ M c đ s d ng phân bón hóa h c (N + Pứ ộ ử ụ ọ 2O5 + K2O) trong 17 năm (1985 – 2001) tăng bình quân 9%/năm và đang có xu h ng m i năm tăngướ ỗ kho ng 10% trong th i gian t i. T năm 1985 đ n nay s d ng phân đ mả ờ ớ ừ ế ử ụ ạ tăng trung bình 7,2%/năm, phân lân tăng 13,9%/năm, phân kali tăng t c đố ộ cao nh t 23,9 %/năm. T ng l ng dinh d ng (N + Pấ ổ ượ ưỡ 2O5 + K2O) s d ngử ụ năm 1985/1986 là 385,6 ngàn t n, năm 1989/1990 là 541,7 ngàn t n thì nămấ ấ 1990/2000 là 2234,0 ngàn t n tăng 5,8 l n so v i năm 1985/1986 [16].ấ ầ ớ Trong 5 năm tr l i đây (2001 – 2005) l ng dinh d ng s d ngở ạ ượ ưỡ ử ụ cho tr ng tr t đang ngày m t gia tăng:ồ ọ ộ B ng 2.4: S l ng phân hóa h c đ c s d ng qua các năm ả ố ượ ọ ượ ử ụ Đ n v : 1000 t n dinh d ngơ ị ấ ưỡ Năm N P2O5 K2O NPK (kg/ha) T l N:Pỷ ệ 2O5:K2O 2000/2001 1245, 5 475, 0 390, 0 171,5 1:0,38:0,31 2001/2002 1071, 4 620, 2 431, 9 165,5 1:0,58:0,4 2002/2003 1251, 8 668, 0 411, 0 179,7 1:0,53:0,33 2003/2004 1317, 5 733, 2 480, 0 - 1:0,56:0,36 2004/2005 1385, 5 806, 6 516, 0 - 1:0,58:0,37 (Ngu n: Đ t và phân bón, Bùi Huy Hi n, 2005[3])ồ ấ ề 14 Theo b Nông nghi p và phát tri n nông thôn n c ta l ng phânộ ệ ể ở ướ ượ bón s d ng trong nông nghi p ngày càng tăng c v s l ng và ch ngử ụ ệ ả ề ố ượ ủ lo i. Hàng năm ít nh t có 1.420 lo i phân bón khác nhau đ c đ a ra thạ ấ ạ ượ ư ị tr ng. Trong đó phân đ n, phân NPK kho ng 1.084 lo i, phân h u c –ườ ơ ả ạ ữ ơ khoáng, phân vi sinh, phân trung – vi l ng và các lo i phân khác.ượ ạ Nhìn chung, m c s n xu t và s d ng dinh d ng cho cây tr ng th pứ ả ấ ử ụ ưỡ ồ ấ và không cân đ i. Phân đ m ure m i ch đáp ng đ c 10% so v i nhu c uố ạ ớ ỉ ứ ượ ớ ầ s n xu t, phân lân đáp ng 60 – 70%, phân Kali ph i nh p kh u hoàn toànả ấ ứ ả ậ ẩ [32]. Hàng năm nh p kh u kho ng 1,4 tri u t n ure/năm 200 – 300.000 t nậ ẩ ả ệ ấ ấ lân/năm và 150 – 200.000 t n/năm Kali [18]. T l dinh d ng trung bìnhấ ỷ ệ ưỡ th gi i là N : Pế ớ 2O5 : K2O là 1 : 0,47 : 0,36 trong đó các n c đang phát tri nướ ể t l này là 1 : 0,37 : 0,17. Vi t Nam m i ch đ t 1 : 0,23 : 0,04 m c đỷ ệ Ở ệ ớ ỉ ạ ứ ộ s d ng phân bón khác nhau nhi u vùng [30].ử ụ ở ề L ng phân bón s d ng cho lúa không đ u gi a các vùng trong cượ ử ụ ề ữ ả n c. Li u l ng phân hóa h c s d ng đ i v i lúa Đ ng B ng sôngướ ề ượ ọ ử ụ ố ớ ở ồ ằ H ng 155 – 210 kg NPK/ha, vùng Đ ng B ng sông C u Long 150 – 200 kgồ ồ ằ ử NPK/ha m t v . Kho ng 80% l ng phân h c s d ng n c ta t p trungộ ụ ả ượ ọ ử ụ ở ướ ậ vùng tr ng lúa (l ng phân bón thích h p cho lúa th hi n b ng 2.5,ở ồ ượ ợ ể ệ ở ả ph n ph l c).ầ ụ ụ Tuy nhiên, do h s s d ng đ m c a lúa không cao nên l ng đ mệ ố ử ụ ạ ủ ượ ạ bón cho lúa cao h n nhi u so v i nhu c u. Trên các lo i đ t khác nhau t lơ ề ớ ầ ạ ấ ỷ ệ li u l ng phân bón cho lúa r t khác nhau (b ng 2.6, ph n ph l c).ề ượ ấ ả ầ ụ ụ M c dù l ng phân bón hóa h c n c ta còn ch a cao so v i m tặ ượ ọ ở ướ ư ớ ộ s qu c gia phát tri n song đã t n t i m t s h n chố ố ể ồ ạ ộ ố ạ ế gây s c ép lên v nứ ấ đ môi tr ng do: ề ườ - S d ng không đúng k thu t nên hi u qu phân bón th pử ụ ỹ ậ ệ ả ấ - Bón phân không cân đ i gi a t l NPK, n ng v s d ng phânố ữ ỷ ệ ặ ề ử ụ 15 đ m. C n c t l NPK là 1,0ạ ả ướ ỷ ệ : 0,3 : 0,1 trong khi t l thích h p làỷ ệ ợ : 1 : 0,5 : 0,3. - Ch t l ng phân bón không đ m b o: Hi n nay ngoài l ng phânấ ượ ả ả ệ ượ bón nh p kh u do nhà n c qu n lý ho c các doanh nghi p công nghi pậ ẩ ướ ả ặ ệ ệ trong n c s n xu t, còn m t l ng l n phân bón nh p l u không đ cướ ả ấ ộ ượ ớ ậ ậ ượ ki m soát và m t s c s nh l s n xu t trong n c không đ m b oể ộ ố ơ ở ỏ ẻ ả ấ ướ ả ả ch t l ng. Chính l ng phân bón này gây ra áp l c và nh h ng x u t iấ ượ ượ ự ả ưở ấ ớ môi tr ng đ t.ườ ấ 2.2.3 Tình hình s d ng phân khoáng Đ ng b ng sông H ngử ụ ở ồ ằ ồ Đ ng b ng sông H ng là m t vùng tr ng đi m tr ng lúa quan tr ngồ ằ ồ ộ ọ ể ồ ọ có nhi m v cùng v i Đ ng b ng sông C u Long thâm canh lúa nh m đ mệ ụ ớ ồ ằ ử ằ ả b o an toàn l ng th c cho c n c. C n c hi n có kho ng 9.415.568ả ươ ự ả ướ ả ướ ệ ả ha đ t s n xu t nông nghi p chi m 28,43% t ng di n tích đ t t nhiên vàấ ả ấ ệ ế ổ ệ ấ ự chi m 37,93% t ng di n tích đ t s n xu t nông nghi p. Trong đó Đ ngế ổ ệ ấ ả ấ ệ ồ b ng sông H ng di n tích s n xu t nông nghi p 764.024,56 ha chi mằ ồ ệ ả ấ ệ ế 8,11%di n tích đ t s n xu t nông nghi p c a c n c [14]. Di n tích câyệ ấ ả ấ ệ ủ ả ướ ệ l ng th c hàng năm 1.576,7 nghìn ha, s n l ng thóc trung bình hàng nămươ ự ả ượ kho ng 5 tri u t n. Do n m trong vùng đ t ch t ng i đông, di n tích đ tả ệ ấ ằ ấ ậ ườ ệ ấ nông nghi p c a Đ ng b ng sông H ng tính theo đ u ng i kho ng 560ệ ủ ồ ằ ồ ầ ườ ả m2 vì th thâm canh tăng v cùng v i s d ng phân hóa h c là con đ ngế ụ ớ ử ụ ọ ườ duy nh t gi i quy t v n đ l ng th c t o s n ph m hàng hóa, tăng thuấ ả ế ấ ề ươ ự ạ ả ẩ nh p cho ng i dân [7].ậ ườ Theo s li u đi u tra 420 h giàu, nghèo Đ ng b ng sông H ng vố ệ ề ộ ở ồ ằ ồ ề s d ng phân bón cho th y h giàu bón trung bình 280 kg NPK nguyên ch tử ụ ấ ộ ấ có 14,9 t n phân chu ng, h trung bình bón 258 kg NPK nguyên ch t vàấ ồ ộ ấ 13,8 t n phân chu ng, h nghèo cũng bón 103 kg NPK nguyên ch t và 9,7ấ ồ ộ ấ t n phân chu ng (cho 1 ha gieo tr ng) [29].ấ ồ ồ 16 vùng Đ ng b ng sông H ng v i năng su t lúa trung bình m i v 5Ở ồ ằ ồ ớ ấ ỗ ụ tri u t n thóc/ha cây tr ng s d ng 100 kg N, 60 kg Pệ ấ ồ ử ụ 2O5, 200 kg K2O, 22 kg CaO và 9 kg S, t l Nỷ ệ : P : K = 1 : 0,6 : 2,1. Trên đ t phù sa sông H ngấ ồ đ có năng su t cao có th đ u t 150 – 160 kg N ph i h p 16 t n phânể ấ ể ầ ư ố ợ ấ chu ng 90 kg Pồ 2O5 và 60 kg K2O/ha. Mu n hi u qu kinh t cao ch nênố ệ ả ế ỉ đ u t phân khoáng m c 120 kg N + 60 kg Pầ ư ở ứ 2O5 + 30 kg K2O/ha. B ng 2.7: H s s d ng phân khoáng c a cây lúa trên đ t phù sa ả ệ ố ử ụ ủ ấ sông H ng (%) [12].ồ Ch t dinhấ d ng ưỡ V Xuânụ V Mùaụ N 43,0 25,8 P2O5 20,5 22,0 K2O 46,0 43,0 Theo k t qu đi u tra c a Nguy n Văn B và c ng s năm 1998ế ả ề ủ ễ ộ ộ ự th y r ng các h nông dân các t nh Đ ng b ng sông H ng t l N : Pấ ằ ộ ỉ ồ ằ ồ ỷ ệ 2O5 : K2O bón cho cây tr ng thích h p h n so v i c n c, tuy nhiên v n khôngồ ợ ơ ớ ả ướ ẫ đ u gi a các đ a ph ng . So v i c n c t l Nề ữ ị ươ ớ ả ướ ỷ ệ : P2O5 : K2O = 1 : 0,59 : 0,3 thì t nh Nam Đ nh m c đ u t cho lúa xuân cao: phân chu ng 10,6ỉ ị ứ ầ ư ồ t n/ha, phân đ m 138,8 kg N/ha, phân lân 74,1 kg Pấ ạ 2O5, phân kali 50,6 kg K2O/ha, t l bón N : Pỷ ệ 2O5 : K2O 1 : 0,53 :0,36 ; B c Giang t l này lênở ắ ỷ ệ t i 1ớ : 0,52 : 0,95 v i l ng N bón là 93,9 kg N/ha. M c bón trung bình c aớ ượ ứ ủ các t nh khác là 100 kg N/ha, 59 kg Pỉ 2O5 và 30 kg K2O/ha [7]. Các lo i phân N, P, K hóa h c đ u có hi u l c rõ trong bón phân choạ ọ ề ệ ự lúa trên đ t phù sa sông H ng. Trong đó phân đ m có hi u l c cao nh tấ ồ ạ ệ ự ấ nh ng v i trình đ canh tác hi n nay ch nên bón 120 kg/ha là m c đ m bónư ớ ộ ệ ỉ ứ ạ có th đ t năng su t 5 – 5,5 t n/ha/v . M t khác đ đ m b o ch t l ngể ạ ấ ấ ụ ặ ể ả ả ấ ượ t t, hi u su t bón phân cao và n đ nh đ phì nhiêu c a đ t c n ph i h p Nố ệ ấ ổ ị ộ ủ ấ ầ ố ợ 17 vói P,K theo t l Nỷ ệ : P : K là 1 : 0,5 : 0,5. V i m c đ bón 80 kg N/ha/vớ ứ ộ ụ có th đ t năng su t 5 t n/ha/v nh ng không đ m b o đ c đ phì nhiêuể ạ ấ ấ ụ ư ả ả ượ ộ c a đ t.ủ ấ 2.3 S m t đ m trong đ t ng p n cự ấ ạ ấ ậ ướ Đ t lúa n c do đ c đi m c a quá trình phát sinh cùng v i quá trìnhấ ướ ặ ể ủ ớ canh tác trong l p đ t cày phân hóa thành hai ranh gi i rõ ràngớ ấ ớ : t ng oxyầ hóa và t ng kh . T ng oxy hóa là l p đ t trên cùng c a t ng canh tác, dàyầ ử ầ ớ ấ ủ ầ t vài mm t i 1cm, đó vi sinh v t t n t i trong đi u ki n h o khí. Do l pừ ớ ở ậ ồ ạ ề ệ ả ớ n c trên m t ru ng lúa giàu oxy, nh quá trình quang h p c a nh ng th cướ ặ ộ ờ ợ ủ ữ ự v t th y sinh s ng trong ru ng lúa và ti p xúc v i không khí. D i t ngậ ủ ố ộ ế ớ ướ ầ oxy hóa là t ng kh , vi sinh v t t n t i trong đi u ki n y m khí. ầ ử ậ ồ ạ ề ệ ế Do đ c đi m trên khi bón phân đ m cho lúa di n ra quá trình sau:ặ ể ạ ễ Th y phân Urea, m t đ m th h i NHủ ấ ạ ở ể ơ 3, m t đ m do qúa trình Nitrat hóaấ ạ và ph n Nitrat hóa và quá trình m t đ m do r a trôi b m t ho c th m sâuả ấ ạ ử ề ặ ặ ấ theo chi u th ng đ ng.ề ẳ ứ Hi n t ng m t đ m khi bón vãi trên m t ru ng do bón đ m amonệ ượ ấ ạ ặ ộ ạ ho c đ m Ure khi bón vào t ng oxy hóa b các vi khu n Nitrat hóa thànhặ ạ ầ ị ẩ NO3-. Nitrat không đ c keo đ t gi l i, b r a trôi xu ng t ng kh oxy ượ ấ ữ ạ ị ử ố ầ ử ở d i r i tham gia vào quá trình ph n đ m do vi sinh v t s ng trong đi uướ ồ ả ạ ậ ố ề ki n y m khí có đ ch t kh thành Nệ ế ủ ấ ử 2 bay vào không khí, m t ph n b r aộ ầ ị ử trôi ho c ng m xu ng t ng đ t phía d i. C ch c a các quá trình m tặ ấ ố ầ ấ ướ ơ ế ủ ấ đ m trong đ t di n ra nh sauạ ấ ễ ư : 2.3.1 S m t đ m th h i NHự ấ ạ ở ể ơ 3 - Quá trình th y phân Urê: là quá trình chuy n hóa đ m urê sang d ngủ ể ạ ạ amon nh xúc tác c a men Ureaza theo ph ng trìnhờ ủ ươ : CO(NH2)2 + 2H2O + H+ → 2 NH4+ + HCO3- (NH4)2CO3 + H2O → 2 NH3 + H2O + CO2 18 NH4+ + OH- → NH4OH → NH3 + H2O - Quá trình trên di n ra ngay sau khi bón Urê vào đ t và k t thúc sau 3ễ ấ ế – 4 ngày sau khi bón. Ho t tính c a men ureaza tăng khi nhi t đ tăng vàạ ủ ệ ộ gi m khi pH th p, gây ra hi n t ng m t đ m. L ng đ m m t d ngả ấ ệ ượ ấ ạ ượ ạ ấ ở ạ khí NH3 ph thu c vào:ụ ộ + N ng đ NHồ ộ +4 trong n c ru ngướ ộ + pH n c ru ng: theo tính toán c a Vlek và Stumpl năm 1978 thìướ ộ ủ n ng đ NHồ ộ 3 trong n c ru ng tăng 10 l n khi pH tăng 7 – 9. pH 9,2 cóướ ộ ầ Ở 50% NH4+ trong n c ru ng chuy n hóa thành NHướ ộ ể 3. + Nhi t đ n c ru ng và t c đ gió nh h ng đ n quá trình bayệ ộ ướ ộ ố ộ ả ưở ế h iơ 2.3.2 S m t đ m do quá trình Nitrat hóa và ph n Nitrat hóaự ấ ạ ả - Quá trình Nitrat hóa: D i tác d ng c a m t s loài vi sinh v t đ c bi t, NHướ ụ ủ ộ ố ậ ặ ệ 3 đ c hìnhượ thành do quá trình amon hóa ho c NHặ 4+ các d ng phân hóa h c s ti p t cở ạ ọ ẽ ế ụ chuy n hóa thành NOể 2- r i sau đó thành NOồ 3-. Quá trình Nitrat hóa chia thành hai giai đo n:ạ + Giai đo n Nitrit hóa:ạ NH3 + 3/2 O2 → NO2- + H2 O + 2H+ + Giai đo n Nitrat hóaạ NO2- + 3/2 O2 → NO3- + H2O + 2H+ Quá trình Nitrat hóa kh Nit là quá trình gây ra t n th t đ m r t l nử ơ ổ ấ ạ ấ ớ và hi u qu s d ng đ m không cao, s ho t đ ng c a các lo i vi khu nệ ả ử ụ ạ ự ạ ộ ủ ạ ẩ ph thu c vào nhi t đ , pH, và tính ch t khác nhau c a đ t:ụ ộ ệ ộ ấ ủ ấ ♦ pH: khi pH < 5,5 ho t tính c a qu n th vi sinh v t s th p, ho tạ ủ ầ ể ậ ẽ ấ ạ đ ng t i thích c a vi sinh v t pH trung tínhộ ố ủ ậ ở ♦ Nhi t đ : vi sinh v t ch u tác đ ng c a nhi t đ , quá trình Nitratệ ộ ậ ị ộ ủ ệ ộ 19 hóa ho t đ ng nhi t đ t i thích 30 – 35ạ ộ ở ệ ộ ố oC. ♦ T c đ Nitrat hóa còn ph thu c vào n ng đ NHố ộ ụ ộ ồ ộ +4 d tiêu trongễ đ tấ Tuy nhiên, quá trình Nitrat hóa s làm NOẽ 3- d b r a trôi và làm chuaễ ị ử đ t, là ngu n N c a vi khu n ph n Nitrat hóa làm cho đ t m t đ m d ngấ ồ ủ ẩ ả ấ ấ ạ ở ạ N2. - Quá trình ph n Nitrat hóa:ả NO3- d i tác d ng c a vi sinh v t y m khí s chuy n hóa thành Nướ ụ ủ ậ ế ẽ ể 2: NO3-→ NO2- → NO → N2O →N2 Quá trình ph n Nitrat hóa ch x y ra khi có Nit b oxy hóa và có ítả ỉ ả ơ ị Oxy trong m t môi tr ng thích h p cho vi khu n ph n Nitrat hóa ho tộ ườ ợ ẩ ả ạ đ ng. Các vi khu n ph n Nitrat ho t đ ng pH trung tính 6 – 8, t lộ ẩ ả ạ ộ ở ỷ ệ n c/ không khí thích h p và nhi t đ đ t kho ng 20 – 30ướ ợ ệ ộ ấ ả oC. Quá trình ph n Nitrat hóa ch u nh h ng c a các y u t :ả ị ả ưở ủ ế ố + Hàm l ng ch t h u c trong đ tượ ấ ữ ơ ấ + N ng đ NOồ ộ 3- trong đ t: khi n ng đ NOấ ồ ộ 3- 40 mg N/g ch t khô sấ ẽ không xu t hi n quá trình ph n Nitrat hóa. Trong đi u ki n khí h u nhi tấ ệ ả ề ệ ậ ệ đ i t c đ ph n Nitrat hóa nhanh, nhi t đ t i thích là 60 – 65ớ ố ộ ả ệ ộ ố oC. Quá trình ph n Nitrat hóa di n ra ch m pH th p, thích h p kho ng pH t trungả ễ ậ ở ấ ợ ở ả ừ tính đ n h i ki m. Quá trình này di n ra m nh trên đ t bão hòa n c ho cế ơ ề ễ ạ ấ ướ ặ ng p n c.ậ ướ 2.3.3 S m t đ m do r a trôi b m t ho c th m sâu theo chi u th ngự ấ ạ ử ề ặ ặ ấ ề ẳ đ ngứ S tích đ ng m nh c aự ọ ạ ủ NH3 ho c NHặ +4 có tác đ ng khác nhau t iộ ớ môi tr ng. Sau khi bón phân Urê ho c các lo i phân khác có NHườ ặ ạ 4+ đ tở ấ lúa ng p n c xu t hi n s l ng đ ng NHậ ướ ấ ệ ự ắ ọ 3, NH+4. NO3- t o ra do quá trìnhạ oxy hóa s tác đ ng t i m c n c ng m và r a trôi b m t. Theo Bùi Huyẽ ộ ớ ự ướ ầ ử ề ặ 20 Đáp năm 1980 bón vãi phân N trên m t ru ng lúa đ i v i đ t có thành ph nặ ộ ố ớ ấ ầ c gi i nh sau 15 ngày làm m t 50% N, đ i v i đ t th t nh sau m t thángơ ớ ẹ ấ ố ớ ấ ị ẹ ộ m t 40% N. Đ m b m t nh h ng đ n môi sinh n u chúng b r a trôiấ ạ ị ấ ả ưở ế ế ị ử d ng Nitrat, b bay h i d ng NHạ ị ơ ở ạ 3 ho c b lo i ra d ng NOặ ị ạ ở ạ 2-. Đ m bạ ị r a trôi xu ng các t ng đ t sâu h n hòa vào n c ng m và các t ng đ tử ố ầ ấ ơ ướ ầ ầ ấ ng p n c gây ô nhi m.ậ ướ ễ Đ m Urê đ c đ t gi l i bám và di chuy n t do theo n c và đ t.ạ ượ ấ ữ ạ ể ự ướ ấ Đ m Amon t n t i trong đ t đa d ng: NHạ ồ ạ ấ ạ 4+ và khí NH3 (hay NH4OH). S cân b ng gi a hai d ng này trong đ t hoàn toàn ph thu c vàoự ằ ữ ạ ấ ụ ộ pH đ t. Ion NHấ 4+ ít di đ ng trong đ t còn NHộ ấ 4OH và NH3 di đ ng t doộ ự trong đ t. Trong đ t cát amon di chuy n nhanh h n trong đ t sét, trong đ tấ ấ ể ơ ấ ấ ki m l i l n h n so v i đ t axit nh . Khi ph c h trao đ i c a keo đ t đãề ạ ớ ơ ớ ấ ẹ ứ ệ ổ ủ ấ h p th bão hòa amon thì s r a trôi amon l n h n. Trong dung d ch đ tấ ụ ự ử ớ ơ ị ấ amon có th trao đ i v i ion Caể ổ ớ 2+ do chuy n lên m t đ t và m t đ tể ặ ấ ở ặ ấ nhi u h n Kề ơ + và các ion khác nh t là trong đ t ki m. Amon có th m tấ ấ ề ể ấ d ng khí NHạ 3 và b r a trôi theo n c xu ng n c ng m.ị ử ướ ố ướ ầ 2.4 Phân đ m và v n đ tích lũy NOạ ấ ề 3-, NH4+ trong n c m t và n cướ ặ ướ ng m.ầ 2.4.1 Đ c tính c a NOộ ủ 3- và NH4+ đ i v i c th ng i và đ ng v tố ớ ơ ể ườ ộ ậ Do h s s d ng đ m đ c xác đ nh trung bình 30 – 40%, l ngệ ố ử ụ ạ ượ ị ượ còn l i b m t và là ngu n ô nhi m đ i v i môi tr ng đ t, n c. L ngạ ị ấ ồ ễ ố ớ ườ ấ ướ ượ đ m cao tích lu trong s n ph m nông nghi p s xâm nh p vào c th . Vìạ ỹ ả ẩ ệ ẽ ậ ơ ể ch y theo năng su t và thói quen s d ng phân đ m (đ c bi t các vànhạ ấ ử ụ ạ ặ ệ ở đai rau màu c a các thành ph l n) nhân dân s d ng v i li u l ng caoủ ố ớ ử ụ ớ ề ượ làm xu t hi n ấ ệ trong đ t, s n ph m có ch a nhi u NOấ ả ẩ ứ ề 3-, NO2-. Các h p ch tợ ấ này d n đ n h i ch ng Methaemoglobinaemia (h i ch ng tr da xanh) hi nẫ ế ộ ứ ộ ứ ẻ ệ t ng r t ph bi n hi n nay các n c đang phát tri n. Trong các lo i l ngượ ấ ổ ế ệ ở ướ ể ạ ươ 21 th c th c ph m, n c u ng ... rau đ c s d ng hàng ngày đ a vào c thự ự ẩ ướ ố ượ ử ụ ư ơ ể l ng NOượ 3- l n nh t [28].ớ ấ S tíchự lũy NO3- trong mô cây không đ c v i cây tr ng, nh ng nó cóộ ớ ồ ư th làm h i gia súc, ng i và đ c bi t là tr em khi s d ng l ng th c,ể ạ ườ ặ ệ ẻ ử ụ ươ ự th c ph m có hàm l ng NOự ẩ ượ 3- cao. Th c ra tính đ c c a NOự ộ ủ 3- r t th p,ấ ấ NO3- trong l ng th c th c ph m, n c u ng đe d a s c kh e c a conươ ự ự ẩ ướ ố ọ ứ ỏ ủ ng i là do kh năng kh NOườ ả ử 3- thành NO2- trong quá trình b o qu n, v nả ả ậ chuy n và ngay trong b máy tiêu hóa c a con ng i.ể ộ ủ ườ 2H+ + 2e H2O NO3- NO2- (NO3- + 2H+ 2e NO2- + NAD+ + H2O Trong máu, ion NO2- ngăn c n s k t h p oxi v i hemoglobin quáả ự ế ợ ớ ở trình hô h p, quá trình này đ c l p l i nhi u l n. Vì v y, m i phân tấ ượ ặ ạ ề ầ ậ ỗ ử nitrit có th bi n đ i r t nhi u phân t hemoglobin thành methaemoglobin.ể ế ổ ấ ề ử Methaemoglobin đ c t o thành do oxyhemoglobin đã b Feượ ạ ị 2+ oxy hoá thành Fe3+ làm cho phân t hemoglobin m t kh năng k t h p v i oxy t c là vi cử ấ ả ế ợ ớ ứ ệ trao đ i khí c a h ng c u không đ c th c hi n. C ch này d dàng x yổ ủ ồ ầ ượ ự ệ ơ ế ễ ả ra v i tr nh , đ c bi t là tr có s c kh e y u, tiêu hóa kém vì tr em cònớ ẻ ỏ ặ ệ ẻ ứ ỏ ế ẻ thi u các enzym c n thi t đ kh nitrit xu ng Nế ầ ế ể ử ố 2 và NH3 r i th ra ngoài.ồ ả Nelson (1984) cho r ng: b nh methaemoglobin có tri u ch ng rõ r t khiằ ệ ệ ứ ệ hàm l ng methaemoglobin l n h n 10% và tr em có th ch t khi trongượ ớ ơ ẻ ể ế máu có tri u ch ng 50 – 70% methaemoglobin [39].ệ ứ Trong d dày, do tác d ng c a h vi sinh v t, các lo i enzym và doạ ụ ủ ệ ậ ạ các quá trình hóa sinh mà NO2- d dàng tác d ng v i các axit amin t do t oễ ụ ớ ự ạ thành Nitrosamie là h p ch t gây ung th [37].ợ ấ ư Các axit amin trong môi tr ng axit y u (pH = 3 – 6) đ c bi t v i sườ ế ặ ệ ớ ự có m t c a ion Nitrit s d b phân h y thành anđêhit và axit amin b c 2, tặ ủ ẽ ễ ị ủ ậ ừ 22 đó ti p t c v n chuy n thành Nitrosamie. Nitrit có m t trong rau quế ụ ậ ể ặ ả th ng vào kho ng 0,05 – 2 mg/kg.ườ ả Ngày nay, nhi u tác gi nh c đ n Nitrosamie nh là m t tác nhânề ả ắ ế ư ộ làm sai l ch NST, d n đ n truy n đ t sai thông tin di truy n. Đ i v iệ ẫ ế ề ạ ề ố ớ ng i NOườ 3- có th gây ng đ c li u l ng 4 g/ngày, li u l ng 5ể ộ ộ ở ề ượ ở ề ượ g/ngày có th gây ch t, 13 – 18 g/ngày gây ch t hoàn toàn. Vi c s d ngể ế ế ệ ử ụ n c có t n d NOướ ồ ư 3- qúa cao gây b nh methemoglobin l n đ u tiên đ cệ ầ ầ ượ phát hi n vào năm 1945. Theo t ch c y t th gi i (WHO) và c ng đ ngệ ổ ứ ế ế ớ ộ ồ kinh t châu Âu (EEC) gi i h n hàm l ng NOế ớ ạ ượ 3- trong n c u ng là 50 mg/ướ ố l. Tr em th ng xuyên u ng n c có hàm l ng NOẻ ườ ố ướ ượ 3- cao h n 45 mg/l sơ ẽ b r i lo n trao đ i ch t gi m kh năng kháng b nh c a c th . Theo m tị ố ạ ổ ấ ả ả ệ ủ ơ ể ộ s tác gi nhi m đ c NOố ả ễ ộ 3- ít x y ra v i ng i l n [36].ả ớ ườ ớ Tính đ c c a NOộ ủ 3- cũng đ c các tác gi tính theo li u đ c LD50ượ ả ề ộ ng ng t i đa, li u gây ch t t c thì. Thêm n a, tính đ c l i ph thu c vàoưỡ ố ề ế ứ ữ ộ ạ ụ ộ l ng NOượ 2- đ c t o thành t NOượ ạ ừ 3- , vì v y các tác gi đ a ra ng ng hàmậ ả ư ưỡ l ng r t khác nhau. Theo Jecfa (1974), ng i n ng 60 kg li u l ng NOượ ấ ườ ặ ề ượ 3- ch p nh n đ c là 220 – 440 mg, còn NOấ ậ ượ 2- ch là 8 – 16 mg [33]. Theo Simonỉ (1966) li u đ c c a NOề ộ ủ 3- là 5000 mg trong khi đ i v i NOố ớ 2- ch là 500 mg.ỉ Các lo i rau th ng đ c s d ng làm th c ăn cho tr đã đ c tính toán choạ ườ ượ ử ụ ứ ẻ ượ r ng hàm l ng NOằ ượ 3- không đ c quá 300 mg/kg [40]. (B ng 2.8, ph n phượ ả ầ ụ l c).ụ Theo Lê Doãn Diên (1993) ng đ c Nitrat và Nitrit có các bi u hi nộ ộ ể ệ khi trong máu có t 30 – 40% Methaemoglobin c th s b hôn mê nh , lênừ ơ ể ẽ ị ẹ t i 50% có bi u hi n nghiêm tr ng, 70 – 80% thì có th thi u oxy nghiêmớ ể ệ ọ ể ế tr ng d n đ n suy tim m ch và ch t trong tr ng thái tím tái. Ngoài ng đ cọ ẫ ế ạ ế ạ ộ ộ còn có m t s bi u hi n m ch máu ngo i vi dãn r ng, huy t áp th p, niêmộ ố ể ệ ạ ạ ộ ế ấ m c tái, ho t đ ng c a tuy n giáp gi m, vitamin Bạ ạ ộ ủ ế ả 2, B6 không đ c t ngượ ổ 23 h p, Vitamin A thi u [8].ợ ế Đ c NOộ 3-, NO2- và b nh lý methaemoglobin v i đ ng v t nhai l iệ ớ ộ ậ ạ cũng đ c nhi u tác gi đ c p đ n. Năm 1950 bang Missouri (M )ượ ề ả ề ậ ế ở ỹ nhi u gia súc b ch t ng t do b nh methaemoglobin, do gia súc ăn c cóề ị ế ạ ệ ỏ hàm l ng NOượ 3- quá cao. Nhìn chung đ c NOộ 3- x y ra đ i v i c u (ovisả ố ớ ừ arils) bi u hi n r i lo n màu, da, th nhanh, máu bi n đ i thành nâu và cóể ệ ố ạ ở ế ổ th x y ra hi n t ng x y thai và sau đó gia súc b ch t [41].ể ả ệ ượ ả ị ế Các nghiên c u v t n d NOứ ề ồ ư 2- cho th y hàm l ng ch t này trongấ ượ ấ n c u ng, trong rau và trong th c ph m là không nhi u th m chí trongướ ố ự ẩ ề ậ ở n c u ng là không đáng k .Tuy nhiên các công trình nghiên c u th y phânướ ố ể ứ ấ đ m tăng t n d NOạ ồ ư 3- trong nông s n khi bón đ m 30 – 180 kg N/ha thìả ạ l ng t n d trong cà r t và c c i tăng 21,7 lên 40,6 mg/kg và 236 lên 473ượ ồ ư ố ủ ả mg/kg. Theo Bùi Quang Xuân (1998) nh h ng c a phân bón t i năng su tả ưở ủ ớ ấ và hàm l ng NOượ 3- trong cà chua, hành tây cho th y: bón phân đ m tăngấ ạ năng su t nh ng cũng tăng hàm l ng NOấ ư ượ 3- trong c hành tây 72,8 – 87,4ủ mg/kg, cà chua 300 – 485 mg/kg [33]. Chính vì v y s l ng th c ph m ănậ ố ượ ự ẩ có n ng đ NOồ ộ 3- cao trong rau là ngu n NOồ 2- quan tr ng, chi m 75% t ngọ ế ổ m c cung c p.ứ ấ 2.4.2. S tích lũy NOự 3-, NH4+ trong n c m t và n c ng mướ ặ ướ ầ Nhi u nhà khoa h c qu c t cho r ng mu n thâm canh tăng năngề ọ ố ế ằ ố su t cây tr ng thì đ t nào cũng ph i s d ng phân hóa h c. Nh ng m i loấ ồ ấ ả ử ụ ọ ữ ố ng i v môi tr ng trong lĩnh v c nông nghi p các n c phát tri n vàạ ề ườ ự ệ ở ướ ể đang phát tri n thông th ng hay nói đ n các vùng thâm canh, n i s d ngể ườ ế ơ ử ụ phân bón hóa h c v i m c đ cao, cây tr ng không s d ng h t d n đ nọ ớ ứ ộ ồ ử ụ ế ẫ ế t n d tích lu c a N trong đ t n c m t và r a trôi xu ng t ng n cồ ư ỹ ủ ấ ướ ặ ử ố ầ ướ ng m. Theo vi n tài nguyên th gi i, đ n năm 1993 qu đ t c a toàn nhânầ ệ ế ớ ế ỹ ấ ủ lo i là 14.042 tri u ha. Nh v y m i năm theo m c s d ng phân đ m hóaạ ệ ư ậ ỗ ứ ử ụ ạ 24 h c năm 1995 m i ha ph i gánh ch u: 200 tri u t n NOọ ỗ ả ị ệ ấ 3-. Tuy nhiên, cũng theo t li u c a vi n tài nguyên th gi i, đ t tr ng tr t chi m 20,6 %. Như ệ ủ ệ ế ớ ấ ồ ọ ế ư v y, l ng NOậ ượ 3- tích lũy trong đ t tr ng tr t tăng lên g p 5 l n, nghĩa là 75ấ ồ ọ ấ ầ kg NO3-/ha. N u tính l ng đ t trên 1 ha có phân b NOế ượ ấ ố 3- ng m sâu 0,5 mấ thì sau 1 năm s d ng phân đ m khoáng hàm l ng NOử ụ ạ ượ 3- trong đ t kho ngấ ả 7,5 – 8 ppm. M t s nghiên c u xác đ nh đ c r ng l ng đ m s n sinh raộ ố ứ ị ượ ằ ượ ạ ả trên đ ng ru ng ch kho ng 35 – 55 % có ngu n g c phân hóa h c, ph nồ ộ ỉ ả ồ ố ọ ầ l n v n nh phân h u c . Nh v y, NOớ ẫ ờ ữ ơ ư ậ 3- tích lũy s l n h n r t nhi u giáẽ ớ ơ ấ ề tr 8 ppm [23].ị M c dù th c v t r t c n Nit nh ng nguyên t này g n nh đ cặ ự ậ ấ ầ ơ ư ố ầ ư ượ h p ph r t ít và r t y u trong đ t nh kh năng h p ph c a ph c h keoấ ụ ấ ấ ế ấ ờ ả ấ ụ ủ ứ ệ đ t và chúng th ng t n t i trong dung d ch đ t d i d ng Ion NOấ ườ ồ ạ ị ấ ướ ạ 3- linh đ ng, d b r a trôi vào các ngu n n c và th m sâu vào đ t. Chính vì thộ ễ ị ử ồ ướ ấ ấ ế mà nhi u n i trên th gi i n c m t, n c ng m đã b nhi m b n do quáề ơ ế ớ ướ ặ ướ ầ ị ễ ẩ trình hoà tan và tích lũy NO3- gây ra. Theo k t qu nghiên c u c a Russelế ả ứ ủ (1972) 18 con sông n c Anh cho th y h s t ng quan gi a s giaở ở ướ ấ ệ ố ươ ữ ự tăng hàm l ng NOượ 3- n c sông và m c s d ng phân đ m có t ngở ướ ứ ử ụ ạ ươ quan r = + 0,7. Trong n c ao, h , n ng đ Nit d ng Nitrat (NOướ ồ ồ ộ ơ ạ 3-) có thể thay đ i t 0 – 4 mg/l đôi khi lên t i 10 mg/l. Trên th gi i 10% s sôngổ ừ ớ ế ớ ố đ c kh o sát b i h th ng GEMS đ u cho th y hàm l ng NOượ ả ở ệ ố ề ấ ượ 3- v t tiêuượ chu n c a WHO đ i v i n c u ng. châu Âu, h n 90% các sông đ cẩ ủ ố ớ ướ ố Ở ơ ượ kh o sát đ u có hàm l ng nitrat khác nhau và có 5% s sông có hàm l ngả ề ượ ố ượ cao h n 200 l n so v i n ng đ n n c a các sông ch a b ô nhi m. M ,ơ ầ ớ ồ ộ ề ủ ư ị ễ Ở ỹ dòng ch y t các trang tr i đã gây ô nhi m chính, 64% các sông và 57% cácả ừ ạ ễ h b h i t nghiêm tr ng đ n trung bình do ô nhi m trên di n r ng.ồ ị ạ ừ ọ ế ễ ệ ộ M t thông báo c a n Đ cho bi t: vùng Haryana đã b nhi m b nộ ủ Ấ ộ ế ị ễ ẩ Nitrat, m t s gi ng n c ng m có n ng đ Nitrat r t cao (so v i tiêuộ ố ế ướ ầ ồ ộ ấ ớ 25 chu n qu c gia 45 ppm) t 114 ppm đ n 1800 ppm. Nghiên c u s nhi mẩ ố ừ ế ứ ự ễ b n NOẩ 3- vào n c ng m Diez và c ng s (1994) đã th y r ng l ng Nitratướ ầ ộ ự ấ ằ ượ th m vào n c ng m ph thu c vào 2 nguyên t chính là n ng đ NOấ ướ ầ ụ ộ ố ồ ộ 3- trong d ch đ t và l ng m a. M t khác nh ng k t qu nghiên c u b ngị ấ ượ ư ặ ữ ế ả ứ ằ nguyên t đánh d u cũng kh ng đ nh NHử ấ ẳ ị 4+ trong n c có ngu n g c chướ ồ ố ủ y u t Nit bón vào đ t. N ng đ NOế ừ ơ ấ ồ ộ 3- trong n c ph thu c ch t ch vàoướ ụ ộ ặ ẽ hàm l ng Nitrat bón và chi m kho ng 0,2 – 1,5%. Tùy theo li u l ng bónượ ế ả ề ượ và phân bón, hàm l ng NHượ 4+ có th đ t t i 9,4 mg/l. Sau khi bón thúc hàmể ạ ớ l ng NOượ 3- trong n c đã tăng nhanh trong m t s ngày đ u và qua 6 ngàyướ ộ ố ầ đêm chi m kho ng 11,5 – 17,4% t ng li u l ng Nit bón cho lúa [18].ế ả ổ ề ượ ơ Tuy nhiên, th c t cũng cho th y dù l ng N đ c s d ng r t nhi u trongự ế ấ ượ ượ ử ụ ấ ề s n xu t nông nghi p song quá trình Nitrat và ph n Nitrat là quá trình m tả ấ ệ ả ấ đ m, m t ch t dinh d ng đ i v i cây tr ng cũng di n ra khá m nh và n uạ ấ ấ ưỡ ố ớ ồ ễ ạ ế đ ng t góc đ môi tr ng thì quá trình chuy n hoá đ m các d ng NOứ ừ ộ ườ ể ạ ở ạ 3-, NO2- v d ng Nit phân t tr l i khí quy n góp ph n làm cân b ng, nề ạ ơ ử ở ạ ể ầ ằ ổ đ nh hài hòa thành ph n môi tr ngị ầ ườ 2 NH3 + 3 O3 → 2 NO2 + 2 H+ + 2 H2O 4 NO2 + O2 + 2 H2O → 4 HNO3 NO3- + 5 (CH2O) + 4 H+ → 2 N2 + 5 CO2 +7 H2O Quá trình này th c hi n trong môi tr ng nh s ho t đ ng c a 2ự ệ ườ ờ ự ạ ộ ủ lo i vi sinh v t ch y u Nitrosomonas và Nitrit bactri. Quá trình ph n Nitratạ ậ ủ ế ả nh vi sinh v t, quá trình r a trôi theo các m t là th m sâu d i t ng đ tờ ậ ử ặ ấ ướ ầ ấ làm (NO3-) gi m xu ng trong 1 năm canh tác. Khi nghiên c u s nhi m doả ố ứ ự ễ NO3-, trong canh tác ngô khi không bón phân, có bón urê, bón Floranid và Compost v i 2 ch đ t i là: t i bình th ng theo truy n th ng canh tácớ ế ộ ướ ướ ườ ề ố và t i t i u có qu n lý đã cho k t qu r t khác nhau v n ng đ NOướ ố ư ả ế ả ấ ề ồ ộ 3- trong đ t [23].ấ 26 B ng 2.9: Hàm l ng NOả ượ 3- trong dung d ch đ t đ sâu 50 và 140 cmị ấ ở ộ (mg/l) Công th c bónứ T i bình th ngướ ườ T i có qu n lýướ ả 50cm 140cm 50cm 140cm Không phân bón 92,7 ± 86 193 ± 33 59,3 ± 43 - Bón ure 447,2 ± 90 425 ± 53 215,2 ± 71 413 ± 55 Bón Floranid – 32 188,9 ± 54 341 ± 21 170,4 ± 46 375 ± 84 Bón Compost 131,1 ± 61 404 ± 48 187,7 ± 65 219 ± 53 (Ngu n J.A.Diez và c ng s -ồ ộ ự 1994) T k t qu cho th y: đ sâu 50 cm khi bón ure, hàm l ng NOừ ế ả ấ Ở ộ ượ 3- cao h n h n khi bón phân và bón Floranid – 32. đ sâu cao h n 140 cmơ ẳ ủ Ở ộ ơ hàm l ng NOượ 3- ch cao h n so v i phân và Floranid – 32. C hai ki uỉ ơ ớ ủ ả ể t i t ng sâu 140 cm hàm l ng NOướ ở ầ ượ 3- trong dung d ch đ t đ u cao h n.ị ấ ề ơ Nh v y, s d ng phân hóa h c ure d n đ n kh năng tích đ ngư ậ ử ụ ọ ẫ ế ả ọ NO3- l n h n thì kh năng r a th m NOớ ơ ả ử ấ 3- theo chi u sâu ph u di n cũngề ẫ ệ cao h n.ơ K t qu t ng h p c a J.Hajin và Anat Lowenegarit (1996) đã choế ả ổ ợ ủ th y: gia tăng s d ng phân hóa h c s làm tăng l ng dinh d ng trongấ ử ụ ọ ẽ ượ ưỡ n c ng m và n c m t. T năm 1936 đ n nay, m c tăng s d ngướ ầ ướ ặ ừ ế ứ ử ụ nitrogen t 4,ừ 2kg lên đ n 153 kg N/ha đã làm cho hàm l ng (NOế ượ 3-) trong các gi ng n c tăng t 40mg/l (1953) lên đ n 105 mg/l nh hi n nay. N cế ướ ừ ế ư ệ ướ sông Thames có hàm l ng nitrat là 2 mg/l (1938) và hi n nay đã đ t t iượ ệ ạ ớ 10mg/l (1984). Hai tác gi nêu ra hi n t ng đ c bi t nguy hi m t k t quả ệ ượ ặ ệ ể ừ ế ả nghiên c u v i 4 m c bón Đ m và Lahav và Kalmar (1993) cho th y: khi sứ ớ ứ ạ ấ ử d ng phân đ m hóa h c 4 m c bón t 80 kgN/ha đ n 640 kgN/ha đã làmụ ạ ọ ở ứ ừ ế cho hàm l ng (NOượ 3-) l p đ t m t (0 – 30 cm) thay đ i t 4,2 mg/kg lênở ớ ấ ặ ổ ừ đ n 427,2 mg/kg. T k t qu đó c n ph i th y r ng: quá trình tích lũyế ừ ế ả ầ ả ấ ằ (NO3-) trong đ t các l p đ t khácấ ở ớ ấ nhau ph thu c vào nhi u y u t nh ngụ ộ ề ế ố ư 27 khi tăng m c bón lên 8 l n ( theo l ng N bón) thì tích lũy (NOứ ầ ượ 3-) l p m tở ớ ặ tăng lên không ph i 8 l n mà là 102 l n còn tích lũy t ng đ t 60 – 90 cmả ầ ầ ở ầ ấ s tăng lên đ n 464 l n [23].ẽ ế ầ Vi t Nam cũng có m t s nghiên c u ô nhi m N trong n cỞ ệ ộ ố ứ ễ ướ ng m. Tuy nhiên, nh ng nghiên c u theo h ng này ch a nhi u. Theo Lêầ ữ ứ ướ ư ề Văn Ti n (1997) Vi n KHKTNN Vi t Nam k t lu n hàm l ng đ m tíchế ệ ệ ế ậ ượ ạ t trong n c ng m Thanh Trì ngo i thành phía nam Hà N i cũng là d ngụ ướ ầ ở ạ ộ ạ NH4+ tích t khá cao hàm l ng này đ t kho ng 1 – 2 mg N/l và n c c tụ ượ ạ ả ướ ấ t ngu n này không th dùng đ phân tích đúng n u không x lý qua c từ ồ ể ể ế ử ộ l c Cationit đ lo i tr đ m. Nhi m b n môi tr ng t phân bón là m tọ ể ạ ừ ạ ễ ẩ ườ ừ ộ v n đ nguy h i. Ngu n g c trong n c là do bón phân vô c và h u cấ ề ạ ồ ố ướ ơ ữ ơ nguyên nhân là nhân dân không bi t cách bón, bón không đ u và bón thúcế ề vào th i kỳ cây không c n. ờ ầ Theo Bùi Quang Xuân (1999) phân Urê CO(NH2)2 sau khi đ c vùi vào đ t s nhanh chóng th y phân chuy n thành đ m d tiêuượ ấ ẽ ủ ể ạ ễ NH4+. Kho ng 8 ngày sau đó l ng NHả ượ 4+ đ t m c cao nh t, sau đó gi mạ ứ ấ ả nhanh chóng và đ n sau kho ng 16 ngày tr đi hàm l ng NHế ả ở ượ 4+ gi m xu ngả ố g n nh b ng không. Ng c l i, hàm l ng NOầ ư ằ ượ ạ ượ 3- trong đ t b t đ u tăng d nấ ắ ầ ầ t sau bón Urê 4 – 8 ngày và đ t cao nh t sau khi bón t 12 – 16 ngày. Tăngừ ạ ấ ừ li u l ng Ure làm tăng hàm l ng NOề ượ ượ 3- trong đ t. Phân Ure đ c hòa vàoấ ượ n c t i có hàm l ng NOướ ướ ượ 3- cao nh t 4 ngày sau t i và sau đó thì hàmấ ở ướ l ng này s gi m d n [34]. L ng phân bón hóa h c tùy t ng n i, t ng lúc,ượ ẽ ả ầ ượ ọ ừ ơ ừ tùy vào yêu c u s d ng đ t, m c đ thâm canh... mà gây ra tình tran g tíchầ ử ụ ấ ứ ộ ạ lũy NO3-, NH4+ khác nhau. Theo Tr n Côngầ T u (1997) khi nghiên c u xác đ nh hàm l ng NOấ ứ ị ượ 3- trong n c ng m trên cánh đ ng lúa Minh Khai – Hà N i th y hàm l ngướ ầ ồ ộ ấ ượ NO3- trong n c ng m xu h ng tăng t mùa khô sang mùa m a và daoướ ầ ướ ừ ư đ ng t 111,2 – 116,9 mg/l. Hàm l ng trung bình 41,7 mg/l đ n 116,9ộ ừ ượ ế 28 mg/l. N u so v i n c u ng (tiêu chu n do B Y t Vi t Nam ban hành)ế ớ ướ ố ẩ ộ ế ệ thì hàm l ng Nitrat trong n c ng m khu v c nghiên c u v t quáượ ướ ầ ở ự ứ ượ ng ng gi i h n cho phép 8 – 11 l n (tiêu chu n cho phép là 10 mg/l) [23].ưỡ ớ ạ ầ ẩ Hàm l ng NOượ 3- cũng có s thay đ i theo t ng lo i đ t, vùng n cự ổ ừ ạ ấ ướ và theo th i gian. Nitrat kênh t i rau tháng 1 là 0,45 mg/l và đ n tháng 7ờ ở ướ ế là 0,24 mg/l [26]. Theo Đ Tr ng S (1991) đã nghiên c u khá toàn di n s bi n đ iỗ ọ ự ứ ệ ự ế ổ các thành ph n hóa h c c a n c ng m Hà N i theo các mùa trong cácầ ọ ủ ướ ầ ở ộ năm 1991 – 1993 cho th y: hàm l ng các thành ph n nghiên c u đ u tăngấ ượ ầ ứ ề theo th i gian và mùa khô l n h n mùa m a. Hàm l ng NHờ ớ ơ ư ượ 4- mùa m aư năm 1991 là 2,9 mg/l tăng lên 4.9mg/l vào mùa m a năm 1992, muà khôư năm 1992 là 5,12mg/l tăng lên 6,06mg/l vào năm 1993. Hi n t ng t ng tệ ượ ươ ự cũng th y các ch tiêu NOấ ở ỉ 2-, NO3- và các thành ph n khác. Tuy nhiên ch aầ ư th coi đây là quy lu t di n bi n c a các thành ph n hóa h c theo th i gianể ậ ễ ế ủ ầ ọ ờ vì th i gian theo dõi còn quá ng n [19].ờ ắ Ngu n NOồ 3- có th t o ra t ch t h u c trong đ t, phân chu ng,ể ạ ừ ấ ữ ơ ấ ồ phân b c t i, và ph ph ph m nông nghi p, kho ng 35 – 55% đ m s nắ ươ ế ụ ẩ ệ ả ạ ả sinh trên đ ng ru ng có ngu n g c t phân hóa h c, ph n còn l i nh phânồ ộ ồ ố ừ ọ ầ ạ ờ h u c . Ngoài ra ngu n g c gây tích lũy NOữ ơ ồ ố 3-, NH4+ còn th y xu t hi n ấ ấ ệ ở các con sông ven các nhà máy. Theo h i b o v thiên nhiên và môi tr ngộ ả ệ ườ Vi t Nam (2004) t i m t s đi m x th i t i nhà máy gi y Bãi B ng, nhàệ ạ ộ ố ể ả ả ạ ấ ằ máy supe ph t phát Lâm Thao, khu công nghi p Vi t Trì – Phú Th m t số ệ ệ ọ ộ ố ch tiêu ô nhi m v t m c gi i h n cho phép. Đo n sông H ng t Diênỉ ễ ượ ứ ớ ạ ạ ồ ừ H ng t i ngã ba Vi t Trì v mùa c n nhi u ch tiêu ô nhi m v t TCCPồ ớ ệ ề ạ ề ỉ ễ ượ đ i v i n c m t lo i A: NOố ớ ướ ặ ạ 2- v t 1,4 l n, NHượ ầ 4+ v t 2 l n. T i c u Vi tượ ầ ạ ầ ệ Trì NO2- cao h n TCCP đ i v i n c m t lo i A t 4 – 20 l n [15].ơ ố ớ ướ ặ ạ ừ ầ Các ch tiêu tích lũy NOỉ 3-, NH4+ đang tăng các l u v c sông đ c bi tở ư ự ặ ệ 29 các l u v c sông C u, sông Nhu - Đáy. Hàm l ng nitrit là y u t ôở ư ự ầ ệ ượ ế ố nhi m cao nh t c v quy mô phân b cũng nh hàm l ng t p trung trênễ ấ ả ề ố ư ượ ậ đo n sông đi qua khu Thái Nguyên, Cam Gía, ch M i (B c C n), c uạ ợ ớ ắ ạ ầ Loàng, thác Hu ng. Giá tr trung bình t i các v trí quan tr c là 0,05 – 0,2ố ị ạ ị ắ mg/l v t quá TCCP m c A t 5 – 20 l n và 4 l n so v i m c B. Giá tr caoượ ứ ừ ầ ầ ớ ứ ị nh t đ t 2 – 2,8 mg/l cao h n TCCP 56 l n so v i m c B. Giá tr th p nh tấ ạ ơ ầ ớ ứ ị ấ ấ th ng < 0,01 – 0,07 mg/l m c x p x và v t quá TCCP m c A 1,4 l n.ườ ở ứ ấ ỉ ượ ứ ầ Trên đo n sông Nhu , sông Đáy, m c đ ô nhi m nitrit đã đ n m c báoạ ệ ứ ộ ễ ế ứ đ ng, h u h t các đi m đo trong l u v c có giá tr v t tiêu chu n m c Aộ ầ ế ể ư ự ị ượ ẩ ứ g p 4 – 5 l n. Tích lũy NHấ ầ 4+ di n ra trên di n khá r ng trong l u v c. T iễ ệ ộ ư ự ạ các v trí l y m u trên sông Nhu hàm l ng NHị ấ ẫ ệ ượ 4+ trung bình đ t 1,2 – 1,7ạ mg/l v t tiêu chu n A (TCVN 5942 – 1995) t 25 - 33 l n và v t quá tiêuượ ẩ ừ ầ ượ chu n B (TCVN 5942 – 1995) t 1,2 – 1,7 l n. Trên sông Đáy, hàm l ngẩ ừ ầ ượ NH4+ t i các v trí đo đ t t 0,06 – 1,5 mg/l v t quá tiêu chu n A t 1,2 –ạ ị ạ ừ ượ ẩ ừ 30 l n. Hàm l ng NHầ ượ 4+ t i các đi m đo trên các sông thu c n i thành Hàạ ể ộ ộ N i đ t trên 20mg/l v t tiêu chu n B t 10 – 20 l n [2]. ộ ạ ượ ẩ ừ ầ Nguy h i h n m c ô nhi m đang tăng d n theo th i gian t 2002 –ạ ơ ứ ễ ầ ờ ừ 2003. Xã Yên S trong năm 2002 k t qu đo đ c cho th y hàm l ng NHở ế ả ạ ấ ượ 4+ là 37,2 mg/l đ n năm 2003 tăng lên 45,2 mg/l, ph ng Bách Khoa m c ôế ườ ứ nhi m NHễ 4+ t 9.4 – 14,7mg/l có n i ch a t ng b ô nhi m NHừ ơ ư ừ ị ễ 4+ xong nay cũng đã v t TCCP nh Long Biên, Tây M , Đông Ng c... hi n b n đượ ư ỗ ạ ệ ả ồ ngu n n c b n b nhi m b n đã lan r ng ra toàn thành ph . Theo Lê Huyồ ướ ẩ ị ễ ẩ ộ ố Hoàng m c ô nhi m các h p ch t N và P trong n c d i đ t Hà N iứ ễ ợ ấ ướ ướ ấ ở ộ đang tăng lên. Di n tích n c d i đ t b nhi m b n tăng t năm 1992 –ệ ướ ướ ấ ị ễ ẩ ừ 1995. Đi u tra 109 gi ng c a 28 nhà máy n c có 48,6% s gi ng khoanề ế ủ ướ ố ế nhi m b n b i NHễ ẩ ở 4+ trên 63% gi ng nhi m b n NOế ễ ẩ 3-, 4% nhi m b n NOễ ẩ 2- [2]. 30 PH N III: N I DUNG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C UẦ Ộ ƯƠ Ứ 3.1 Đ i t ng và ph m vi nghiên c uố ượ ạ ứ - Đ i t ng nghiên c u: hàm l ng ố ượ ứ ượ N (NH4+,NO3-) trong n c ru ngướ ộ lúa, m ng lúa và n c gi ng khoan t i xã Đ ng Xá - Gia Lâm - Hà N i.ươ ướ ế ạ ặ ộ - Ph m vi nghiên c u: trên di n tích đ t đai thu c các thôn: Đ ng, Anạ ứ ệ ấ ộ ặ Đà, C Đà, Kim Âu, L xã Đ ng Xá - Gia Lâm - Hà N i.ự ở ặ ộ 3.2 N i dung nghiên c uộ ứ - Đi u tra thu th p s li u v đi u ki n t nhiên, kinh t – xã h i t iề ậ ố ệ ề ề ệ ự ế ộ ạ xã Đ ng Xá.ặ - Đi u tra c c u cây tr ng, m c đ s d ng phân bón (t p trung vàoề ơ ấ ồ ứ ộ ử ụ ậ phân đ m s d ng cho cây tr ng chính) trong nông h t i các đi m nghiênạ ử ụ ồ ộ ạ ể c u.ứ - Phân tích, giám sát bi n đ ng hàm l ng NOế ộ ượ 3-, NH4+ trong v Đôngụ Xuân n c m t và n c ng m t i m t s đ a đi m ru ng lúa, m ng lúaở ướ ặ ướ ầ ạ ộ ố ị ể ộ ươ và gi ng khoan c a vùng nghiên c u.ế ủ ứ - So sánh, đánh giá hàm l ng NOượ 3-, NH4+ v i tiêu chu n Vi t Namớ ẩ ệ v ch t l ng n c s d ng trong nông nghi p và n c sinh ho t.ề ấ ượ ướ ử ụ ệ ướ ạ - Đ xu t gi i pháp s d ng hi u qu phân đ m cho lúa, tránh lãngề ấ ả ử ụ ệ ả ạ phí và gi m nh h ng tích lũy c a chúng đ i v i n c m t và n cả ả ưở ủ ố ớ ướ ặ ướ ng m.ầ 3.3 Ph ng pháp nghiên c uươ ứ Đ th c hi n m c đích, yêu c u và n i dung nghiên c u c a đ tài chúngể ự ệ ụ ầ ộ ứ ủ ề tôi s d ng m t s ph ng pháp sau:ử ụ ộ ố ươ 3.3.1 Ph ng pháp thu th p tài li u s c p và th c c pươ ậ ệ ơ ấ ứ ấ 31 * Ph ng pháp thu th p s li u th c p:ươ ậ ố ệ ứ ấ T i phòng nông nghi pạ ệ và phòng qu n lý đ t đai c a xã v đi u ki n t nhiên, kinh t - xã h i, tìnhả ấ ủ ề ề ệ ự ế ộ hình s n xu t nông nghi p trong các năm g n đây.ả ấ ệ ầ * Ph ng pháp thu th p s li u s c p:ươ ậ ố ệ ơ ấ - Xác đ nh l ng phân bón s d ng cho cây tr ng trên c s đi u traị ượ ử ụ ồ ơ ở ề ph ng v n 30 nông h s n xu t nông nghi p trên đ a bàn xã. Đánh giá tìnhỏ ấ ộ ả ấ ệ ị hình s d ng phân bón c a các nông h trong s n xu t trên m t s câyử ụ ủ ộ ả ấ ộ ố tr ng chính trong h th ng s d ng đâtsanr xu t cây tr ng: lúa, ngô, rau...ồ ệ ố ử ụ ấ ồ - L y m u trong n c m t và n c ng m đ nh kỳ, phân tích xác đ nhấ ẫ ướ ặ ướ ầ ị ị hàm l ng NOượ 3-, NH4+ các th i đi m t tháng 3 đ n tháng 5 v Đôngở ờ ể ừ ế ụ Xuân 2008 đ tìm hi u s thay đ i hàm l ng NOể ể ự ổ ượ 3-, NH4+, DO, pH, th oxyế hoá - kh (Eh) trong n c m t, n c ng m và m i quan h c a chúng v iử ướ ặ ướ ầ ố ệ ủ ớ đi u ki n môi tr ng n c m t và n c ng m.ề ệ ườ ướ ặ ướ ầ - Ph ng pháp và đ a đi m l y m u:ươ ị ể ấ ẫ Chúng tôi đã ti n hành l y 12 m u n c t i 12 đi m (4 m u n cế ấ ẫ ướ ạ ể ẫ ướ ng m và 8 m u n c m t) vào các th i đi m xác đ nh ( 12 và 27 hàngầ ẫ ướ ặ ờ ể ị tháng) m i m u l y 500 ml/l n đ ng vào chai 500 ml.ỗ ẫ ấ ầ ự - Ký hi u m u:ệ ẫ Ký hi uệ m uẫ Đ a đi m l y m uị ể ấ ẫ Đ c đi m n i l y m uặ ể ơ ấ ẫ GK1 Gi ng khoan t i h giaế ạ ộ đình thôn Đ ngở ặ Các gi ng khoan có đ sâu t 12ế ộ ừ đ n 25 m. N c gi ng đ c l yế ướ ế ượ ấ tr c ti p t máy b m.ự ế ừ ơ GK2 GK3 Gi ng khoan t i 2 hế ạ ộ gia đình thôn Kim ÂuởGK4 ML1 M ng t i cho lúa ươ ướ ở thôn Đ ng, thôn An Đà,ặ Thôn Kim Âu, thôn Lở M ng cung c p n c t i và thoátươ ấ ướ ướ n c cho cánh đ ng chuyên tr ngướ ồ ồ lúa 2 v cho 4 thôn.ụ ML2 ML3 ML4 RL1 Ru ng lúa t i thônộ ạ N c m t ru ng lúa đ c l yướ ặ ở ộ ượ ấ 32 Đ ng, An Đà, Kim Âu,ặ Lở theo đ nh kỳ trong th i gian t thángị ờ ừ 3 đ n tháng 5.ế RL2 RL3 RL4 - S đ khu v c l y m u:ơ ồ ự ấ ẫ H ng B cướ ắ 33 Đê sông Đu ngố ● GK1 ♦→ ML1 ▀ RL1 ● GK2 Tr m Y t ạ ế xã C Biổ ▀ RL2 Tr ng ườ h cọ ♦→ ML2 ●GK4 ▀ RL3 ♦→ ML4 ●GK3 ♦→ ML3 34 3.2.2 Ph ng pháp phân tích trong phòng thí nghi mươ ệ - Các m u sau khi l y đ a v phòng thí nghi m đo ngay các thông s :ẫ ấ ư ề ệ ố DO, pH metter (D – 51) và máy đo Eh (D – 52). - Phân tích ch tiêu NOỉ 3- và NH4+: a) Phân tích NO3-: - M u n c l c đ u, l c qua gi y l c, l y d ch trong ẫ ướ ắ ề ọ ấ ọ ấ ị - L y chính xác 20 ml n c sau l c, cho vào c c ch u nhi t (50 -ấ ướ ọ ố ị ệ 100oC) - Đun trên b p cách cát nhi t đ tế ở ệ ộ o= 70 - 80oC đ n khi c n m u,ế ạ ẫ tránh làm cháy m uẫ - Thêm chính xác 0,2 ml n c c t và chính xác 0,8 ml dung d ch axitướ ấ ị salilic 5% trong H2SO4. L c nh m uắ ẹ ẫ - Thêm vào 19ml NaOH 2N - Đem so màu t i b c sóng 410 nm b ng máy đo UV đ xác đ nhạ ướ ằ ể ị hàm l ng Nitratượ b) Phân tích NH4+: Ph ng pháp Indophenolươ - M u n c l c đ u, l c qua gi y l c, l y d ch trongẫ ướ ắ ề ọ ấ ọ ấ ị - L y 3ml n c sau l c, cho vào bình đ nh m c 25 mlấ ướ ọ ị ứ - Thêm 1 ml EDTA - Na t o ph c, tránh k t t a cation ạ ứ ế ủ - Thêm 4 ml h n h p salicilat nitroprussideỗ ợ - Thêm H2O g n đ n v ch ( g n t i 20 ml )ầ ế ạ ầ ớ - Thêm 2 ml dung d ch đ m hypoclorit, pH = 13ị ệ - Đ ra ngoài trong vòng 2hể - Đem so màu t i b c sóng 667 nm b ng máy đo UV đ xác đ nhạ ướ ằ ể ị hàm l ng Amon.ượ 35 3.2.3 Các ph ng pháp x lý và đánh giá s li u ươ ử ố ệ S li u thu th p và các s li u phân tích đo đ c đ c tính toán theoố ệ ậ ố ệ ạ ượ ch ng trình Excel.ươ Hàm l ng NHượ 4+, NO3- trong n c m t và n c ng m đ c so sánhướ ặ ướ ầ ượ v i TCVN: ớ - N c m t so sánh v i TCVN 5942 - 1995ướ ặ ớ - N c ng m so sánh v i TCVN 5944 - 1995ướ ầ ớ 36 PH N IV: K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU NẦ Ế Ả Ứ Ả Ậ 4.1 Đ c đi m đ a bàn nghiên c uặ ể ị ứ 4.1.1 Đ c đi m t nhiênặ ể ự * V trí đ a lýị ị Đ ng Xá là m t xã c a huy n Gia Lâm, cách trung tâm huy nặ ộ ủ ệ ệ kho ng 2 km v phía Đông B cả ề ắ - Phía B c giáp xã Phù Đ ngắ ổ - Phía Nam giáp xã Trâu Quỳ - Phía Tây giáp xã C Biổ - Phía Đông giáp xã Phú Thị Có các tuy n đ ng giao thông chính ch y qua đ a ph n xã: Đê sôngế ườ ạ ị ậ Đu ng, đ ng 181 và đ ng 179 (đ ng Lan) v i các h ng đi: C uố ườ ườ ườ Ỷ ớ ướ ầ Đu ng - Phú Th - Qu c L 5, D c L i đi Phú Th - Qu c l 5, D c L i điố ị ố ộ ố ờ ị ố ộ ố ờ c u Đu ng, D c L i đi Đình T - B c Ninh. C ng D c L i trên đo n sôngầ ố ố ờ ổ ắ ả ố ờ ạ Đu ng thu c đ a ph n xã là n i chu chuy n các nguyên v t li u xây d ng.ố ộ ị ậ ơ ể ậ ệ ự Xã Đ ng Xá là xã thu n l i v giao thông c đ ng b l n đ ngặ ậ ợ ề ả ườ ộ ẫ ườ sông Huy n Gia Lâm.ở ệ * Đ c đi m khí h u và thu vănặ ể ậ ỷ - Khí h u: ậ Đ ng Xá n m trong vùng Đ ng B ng B c B nên ch u nh h ngặ ằ ồ ằ ắ ộ ị ả ưở c a vùng khí h u nhi t đ i gió mùa. Nhi t đ trung bình hàng năm kho ngủ ậ ệ ớ ệ ộ ả 23 - 24oC, tháng nóng nh t là tháng 6, 7 nhi t đ lên t i 39ấ ệ ộ ớ oC, tháng l nhạ nh t là tháng giêng nhi t đ th p tuy t đ i là 8ấ ệ ộ ấ ệ ố oC. S gi n ng trong nămố ờ ắ là 1970 gi t ng đ i cao đ m b o yêu c u nhi t cho s n xu t cây tr ng.ờ ươ ố ả ả ầ ệ ả ấ ồ L ng m a trung bình hàng năm kho ng 1600 - 1800 mm/năm, tháng cóượ ư ả l ng m a l n nh t là tháng 7, 8 (330 mm), tháng có l ng m a th p nh tượ ư ớ ấ ượ ư ấ ấ là tháng 12, 1 (18 mm). Đ m không khí trung bình năm 83%, tháng có độ ẩ ộ 37 m cao nh t là tháng 3, 4 lên t i 87 - 89%, tháng có đ m th p nh t làẩ ấ ớ ộ ẩ ấ ấ tháng 11 (68%). - Thu văn:ỷ Ch y qua đ a ph n xã Đ n Xá là 2 con sông: Sông Đu ng và sông Thiênạ ị ậ ặ ố Đ c. Đây là ngu n cung c p n c chính cho s n xu t cũng nh đ i s ngứ ồ ấ ướ ả ấ ư ờ ố sinh ho t c a nhân dân trong toàn xã và vùng Nam Đu ng.ạ ủ ố Nhìn chung v i đi u ki n khí h u và thu văn trên Đ ng Xá là n iớ ề ệ ậ ỷ ặ ơ thích h p cho s phát tri n s n xu t nông nghi p c th đ i v i cây lúa vàợ ự ể ả ấ ệ ụ ể ố ớ nhi u lo i cây rau, màu.ề ạ * Đ c đi m v đ t đaiặ ể ề ấ Đ ng Xá là m t xã n m ven sông Đu ng, đ a hình t ng đ i b ngặ ộ ằ ố ị ươ ố ằ ph ng, toàn b di n tích đ t đai c a xã đ c phân ra 2 vùng rõ r t:ẳ ộ ệ ấ ủ ượ ệ - Vùng đ t trong đê: Là di n tích đ t phù sa sông Đu ng không đ cấ ệ ấ ố ượ b i hàng năm, đ a hình t ng đ i b ng ph ng, n i cao nh t so v i m tồ ị ươ ố ằ ẳ ơ ấ ớ ặ n c bi n là 5,8 m, n i th p nh t là 4,8 m. Di n tích c a vùng là 539,5 haướ ể ơ ấ ấ ệ ủ chi m 91,9% di n tích đ t t nhiên, trong xã đ t r t thích h p cho vi cế ệ ấ ự ấ ấ ợ ệ tr ng lúa n c và các lo i cây rau, màu.ồ ướ ạ - Vùng đ t ngoài đê: Là đ t phù sa đ c b i hàng năm c a sôngấ ấ ượ ồ ủ Đu ng g m c hai ph n t và h u sông Đu ng, đ cao trung bình so v iố ồ ả ầ ả ữ ố ộ ớ m t n c bi n là 6,9 m. Di n tích là 47,7 ha chi m 8,1% di n tích t nhiên,ặ ướ ể ệ ế ệ ự thích h p cho vi c tr ng các lo i cây công nghi p ng n ngày nh đ u, đ ,ợ ệ ồ ạ ệ ắ ư ậ ỗ l c, các lo i rau màu... trong th i gian không b ng p.ạ ạ ờ ị ậ S li u đ t s n xu t nông nghi p và đ t phi nông nghi p c a toànố ệ ấ ả ấ ệ ấ ệ ủ xã trình bày b ng 4.1:ở ả 38 B ng 4.1: Phân b di n tích đ t s d ng xã Đ ng Xáả ố ệ ấ ử ụ ở ặ Lo i đ tạ ấ Di n tích (ha)ệ T l (%)ỷ ệ T ng di n tích đ t t nhiênổ ệ ấ ự 587,2 100 1. Đ t nông nghi pấ ệ 321,6 54,77 - Đ t tr ng cây hàng nămấ ồ + Đ t chuyên lúaấ + Đ t tr ng cây hàng nămấ ồ khác - Đ t tr ng cây lâu nămấ ồ - Đ t nuôi tr ng thu s nấ ồ ỷ ả 299,9 179,9 120,0 2,6 19,1 51,07 30,64 20,44 0,44 3,25 2. Đ t phi nông nghi pấ ệ 258,2 43,97 - Đ t ấ ở - Đ t khácấ 75,3 175,6 12,82 29,90 3. Đ t ch a s d ngấ ư ử ụ 7,3 1,24 (Ngu n: Phòng Qu n lý đ t đai xã Đ ngồ ả ấ ặ Xá) Trong t ng s đ t t nhiên c a xã là 587,2 ha thì di n tích đ t nôngổ ố ấ ự ủ ệ ấ nghi p hi n có là 321,6 ha chi m t l l n nh t là 54,77 %, di n tích đ tệ ệ ế ỷ ệ ớ ấ ệ ấ phi nông nghi p là 258,2 ha chi m 43,97%, đ t ch a s d ng 7,3 ha chi mệ ế ấ ư ử ụ ế t l th p nh t là 1,24%. ỷ ệ ấ ấ T năm 1999 tr l i đây di n tích đ t nông nghi p có xu h ngừ ở ạ ệ ấ ệ ướ gi m d n. Năm 1999 di n tích đ t nông nghi p là 361 ha, năm 2002 là 343ả ầ ệ ấ ệ ha, năm 2004 là 300 ha. 4.1.2 Đ c đi m kinh t - xã h iặ ể ế ộ * Dân s và lao đ ngố ộ Theo s li u th ng kê c a xã năm 2006 thì t ng dân s toàn xã làố ệ ố ủ ổ ố 8428 ng i v i 2104 h , trong đó s kh u nông nghi p là 6742 ng iườ ớ ộ ố ẩ ệ ườ chi m kho ng 80%. T ng s lao đ ng c a xã là 5056 ng i chi m 59,9%ế ả ổ ố ộ ủ ườ ế 39 t ng dân s , trong đó s lao đ ng nông nghi p là 4536 ng i chi m 89,71%ổ ố ố ộ ệ ườ ế t ng s lao đ ng toàn xã, lao đ ng phi nông nghi p là 520 ng i chi mổ ố ộ ộ ệ ườ ế 10,28% t ng s lao đ ng c a toàn xã.ổ ố ộ ủ B ng 4.2: Dân s và lao đ ng c a xã Đ ng Xáả ố ộ ủ ặ Ch tiêuỉ ĐVT S l ngố ượ % 1. S nhân kh uố ẩ - S kh u nông nghi pố ẩ ệ - S kh u phi nông nghi pố ẩ ệ ng iườ ng iườ ng iườ 8428 6742 1686 100,00 80,00 20,00 2. T ng s hổ ố ộ - S h nông nghi pố ộ ệ - S h phi nông nghi pố ộ ệ hộ hộ hộ 2104 1904 200 100,00 90,49 9,51 3. T ng s lao đ ngổ ố ộ - S lao đ ng nông nghi pố ộ ệ - S lao đ ng phi nôngố ộ nghi pệ ng iườ ng iườ ng iườ 5056 4536 520 100,00 89,72 10,28 (Ngu n: Phòng th ng kê xã Đ ngồ ố ặ Xá) T l tăng dân s hàng năm c a xã kho ng 1,2%. Toàn xã đ c chiaỷ ệ ố ủ ả ượ thành 10 thôn và 7 c quan đ n v , trong đó các thôn s n xu t rau ch y uơ ơ ị ả ấ ủ ế là: Hoàng Long, Đ ng Xuyên, L , L i, Viên Ngo i, Nhân L , các thôn s nổ ở ờ ạ ễ ả xu t lúa ch y u là:Kim Âu, Viên Ngo i, Nhân L , An Đà, C Đà, Đ ng.ấ ủ ế ạ ễ ự ặ Nh v y, v dân s và lao đ ng xã Đ ng Xá r t d i dào thu n l i cho vi cư ậ ề ố ộ ặ ấ ồ ậ ợ ệ phát tri n kinh t xã h i trong t ng lai, đ c bi t trong vi c thâm canh xâyể ế ộ ươ ặ ệ ệ d ng c c u cây tr ng theo h ng s n xu t hàng hóa.ự ơ ấ ồ ướ ả ấ * Đ c đi m kinh t ặ ể ế Th c tr ng phát tri n kinh t - xã h i xã Đ ng Xá năm 2007 th hi nự ạ ể ế ộ ặ ể ệ qua b ng 4.3:ả 40 B ng 4.3: Th c tr ng phát tri n KT - XH xã Đ ng Xá năm 2007ả ự ạ ể ặ Ch tiêuỉ ĐVT S l ngố ượ 1. C c u kinh tơ ấ ế % 100 - Nông nghi pệ % 63,37 - Công nghi p - Xây d ng c b nệ ự ơ ả % 17.68 - Th ng m i d ch vươ ạ ị ụ % 18.95 2. T ng s n l ng l ng th c quy raổ ả ượ ươ ự thóc T nấ 4997 5. Thu nh p bình quân/ ng i/nămậ ườ Tri uệ đ ng/ng iồ ườ 5,4 6. T c đ tăng tr ng kinh tố ộ ưở ế % 12,5 - Nông nghi pệ % 5,5 - Công nghi p - xây d ng c b nệ ự ơ ả % 10,5 - Th ng m i d ch vươ ạ ị ụ % 16,5 (Ngu n: Phòng th ng kê xã Đ ng Xá)ồ ố ặ Bi u đ 4.1: C c u kinh t xã Đ ng Xáể ồ ơ ấ ế ặ Qua k t qu thu th p b ng 4.3 cho th y: Trong c c u kinh t thìế ả ậ ở ả ấ ơ ấ ế t tr ng c a ngành nông nghi p (63,37%) cao h n so v i t tr ng c a cácỷ ọ ủ ệ ơ ớ ỷ ọ ủ ngành Công nghi p - xây d ng c b n (17,68%) và th ng m i d ch vệ ự ơ ả ươ ạ ị ụ (18,95%). Ngành s n xu t nông nghi p c a xã ng i dân quan tâm ch y uả ấ ệ ủ ườ ủ ế là s n xu t lúa, rau màu và chăn nuôi trâu, bò s a... m t s thôn t p trungả ấ ữ ộ ố ậ s n xu t rau an toàn và rau truy n th ng...T c đ tăng tr ng kinh t xãả ấ ề ố ố ộ ưở ế C c u kinh t xã Đ ng Xá %ơ ấ ế ặ 18.95% 63.37%17.68% NN CN - DV TMDV 41 năm 2007 tăng lên đáng k trong đó ngành th ng m i d ch v tăng l nể ươ ạ ị ụ ớ nh t 16,5%, xây d ng c b n 10,5%, nông nghi p t c đ tăng tr ng th pấ ự ơ ả ệ ố ộ ưở ấ h n 5,5%. T ng l ng l ng th c quy ra thóc toàn xã 4997 t n, m c thuơ ổ ượ ươ ự ấ ứ nh p bình quân đ u ng i là 5,4 tri u đ ng/năm t ng đ ng m c thuậ ầ ườ ệ ồ ươ ươ ứ nh p bình quân đ u ng i c a c n c.ậ ầ ườ ủ ả ướ 4.1.3 Bi n đ ng tình hình s n xu t nông nghi p c a xã m t s nămế ộ ả ấ ệ ủ ộ ố g n đâyầ Tình hình s n xu t Nông nghi p c a xã trong 3 năm t 2005 - 2007ả ấ ệ ủ ừ th hi n qua b ng 4.4ể ệ ả B ng 4.4: Di n tích, năng su t và s n l ng các lo i cây tr ng chính ả ệ ấ ả ượ ạ ồ c a xã Đ ng Xáủ ặ Ch tiêuỉ ĐVT 2005 2006 2007 I. Cây tr ng chínhồ 1. Lúa xuân - Di n tíchệ M uẫ 250 270 280 - Năng su tấ Kg/sào 187 170 166,2 - S n l ngả ượ T nấ 467,5 459 464,8 2. Lúa mùa - Di n tíchệ M uẫ 390 393 350 - Năng su tấ Kg/sào 135 136 136 - S n l ngả ượ T nấ 526,5 534,5 479,5 3. Ngô đông - Di n tíchệ M uẫ 273 275 250 - Năng su tấ Kg/sào 145 150 169,7 - S n l ngả ượ T nấ 395,8 412,5 424,3 4. Cây rau - Di n tíchệ M uẫ 657 658 583,3 - S n l ngả ượ T nấ 4599 4606 3500 II. V t nuôi chínhậ 1. T ng đàn l nổ ợ Con 8573 8745 1950 2. T ng đàn bòổ Con 254 380 398 (Ngu n: Phòng th ng kê UBND xã Đ ngồ ố ặ Xá) 42 4.1.4 Ph ng h ng phát tri n KT - XHươ ướ ể * Kinh t : ế M c tiêu phát tri n kinh t c a xã là chuy n d ch c c u kinh t , cụ ể ế ủ ể ị ơ ấ ế ơ c u cây tr ng trong nông nghi p nông thôn, chuy n đ i cây con gi ng thuấ ồ ệ ể ổ ố nh p th p sang cây con và gi ng v t nuôi cho hi u qu kinh t cao. Đ yậ ấ ố ậ ệ ả ế ẩ m nh s n xu t nông nghi p, đ a n n ti n b khoa h c k thu t vào làmạ ả ấ ệ ư ề ế ộ ọ ỹ ậ tăng năng su t cây tr ng, phát tri n đàn gia súc, gia c m. M r ng ti u thấ ồ ể ầ ở ộ ể ủ công nghi p, xây d ng và th ng m i d ch v đ nâng cao m c s ng thuệ ự ươ ạ ị ụ ể ứ ố nh p toàn xã.ậ M c tiêu phát tri n kinh t đ n năm 2010 c a xã Đ ng Xá là:ụ ể ế ế ủ ặ - T c đ tăng tr ng kinh t hàng năm 12 - 14% trong đó: Nôngố ộ ưở ế nghi p - thu s n tăng 12 - 14%, Ti u th công nghi p - xây d ng c b nệ ỷ ả ể ủ ệ ự ơ ả tăng 25 - 30%, Th ng m i d ch v tăng 20 - 25%.ươ ạ ị ụ - C c u kinh t đ n năm 2010 là: Nông nghi p: 31,5%, Ti u thơ ấ ế ế ệ ể ủ công nghi p - xây d ng c b n: 40%, Th ng m i d ch v : 28,5%ệ ự ơ ả ươ ạ ị ụ - Giá tr s n xu t trên 1 ha canh tác đ n năm 2010 t 68 - 72 tri uị ả ấ ế ừ ệ đ ng, gi m t l h nghèo còn d i 1%. Thu nh p bình quân đ u ng i làồ ả ỷ ệ ộ ướ ậ ầ ườ 7,2 tri u đ ng.ệ ồ * Văn hóa - xã h i:ộ C ng c và tăng c ng công tác giáo d c, các công trình văn hóa,ủ ố ườ ụ công tác dân s - gia đình - tr em, công tác phòng ch ng l t bão, công tácố ẻ ố ụ văn hóa thông tin, xây d ng n p s ng văn hóa m i trong toàn xã nh m gópự ế ố ớ ằ ph n quan tr ng nâng cao đ i s ng văn hóa xã h i c a nhân dân.ầ ọ ờ ố ộ ủ 4.2 Tình hình s d ng phân bón N, Pử ụ 2O5, K2O c a xã Đ ng Xáủ ặ Trong nh ng năm g n đây do quá trình chuy n d ch c c u cây tr ngữ ầ ể ị ơ ấ ồ theo c ch s n xu t th tr ng, ph n l n di n tích đ t nông nghi p c a xãơ ế ả ấ ị ườ ầ ớ ệ ấ ệ ủ Đ ng Xá đã chuy n sang tr ng các lo i rau màu: Đ ng Xuyên, Hoàng Long,ặ ể ồ ạ ổ 43 Viên Ngo i, Nhân L các thôn còn l i do đ t trũng ch a có kh năngạ ễ ạ ấ ư ả chuy n đ i v n duy trì di n tích canh tác lúa; tuy nhiên di n tích này đangể ổ ẫ ệ ệ có xu h ng gi m d n. Các thôn có di n tích s n xu t lúa l n t p trung làướ ả ầ ệ ả ấ ớ ậ thôn: Kim Âu, An Đà, C Đà, Đ ng, L . Đ tăng năng su t cây tr ng, đ mự ặ ở ể ấ ồ ả b o cung c p l ng th c, nông dân trong vùng đã t p trung thâm canh bónả ấ ươ ự ậ phân hoá h c (N, Pọ 2O5, K2O) cho cây tr ng. L ng phân bón s d ng choồ ượ ử ụ m t s cây tr ng xã trong m t s năm g n đây đ c th hi n qua b ngộ ố ồ ở ộ ố ầ ượ ể ệ ả 4.5: B ng 4.5: Bi n đ ng l ng phân bón cho cây tr ng ả ế ộ ượ ồ trong m t s năm g n đây (kg/sào/v )ộ ố ầ ụ Cây tr ngồ Năm Lúa xuân Lúa mùa Ngô 2005 N P2O5 K2O 120 95 55 110 65 40 190 125 90 2006 N P2O5 K2O 125 90 60 110 70 45 210 130 95 2007 N P2O5 K2O 130 95 65 115 75 50 230 140 105 (Ngu n: Phòng th ng kê xã Đ ng Xá)ồ ố ặ K t qu thu đ c b ng 4.5 cho th y l ng phân đ m bón cho lúa cóế ả ượ ả ấ ượ ạ xu h ng tăng t năm 2005 đ n năm 2007. Lúa xuân l ng phân đ m sướ ừ ế ượ ạ ử d ng nhi u h n l ng đ m s d ng v mùa. L ng phân đ m có xuụ ề ơ ượ ạ ử ụ ở ụ ượ ạ h ng tăng t năm 2005 đ n năm 2007 t 5 đ n 10 kgN/sào. L ng phânướ ừ ế ừ ế ượ P2O5 qua các năm là g n t ng đ ng và có s sai khác rõ r t gi a hai vầ ươ ươ ự ệ ữ ụ lúa mùa và lúa xuân. L ng phân Kượ 2O đang đ c đ u t đây không có sượ ầ ư ở ự 44 sai khác so v i các năm. Đ i v i ngô l ng đ m s d ng tăng nhanh do ngôớ ố ớ ượ ạ ử ụ là cây s d ng đ m m nh, m t khác do nhu c u s n xu t làm th c ăn choử ụ ạ ạ ặ ầ ả ấ ứ chăn nuôi bò s a, l n, gia c m... nông dân s d ng m t s gi ng ngô laiữ ợ ầ ử ụ ộ ố ố năng su t cao. Chính vì th l ng phân đ u t bón cho ngô cũng r t l n.ấ ế ượ ầ ư ấ ớ M c dù thâm canh s d ng phân bón tăng song năng su t cây tr ngặ ử ụ ấ ồ cũng không tăng là bao nhiêu qua m t s năm. K t qu trình bày b ngộ ố ế ả ở ả sau: B ng 4.6: Năng su t m t s cây tr ng chính xã Đ ng Xá (t /ha)ả ấ ộ ố ồ ở ặ ạ (2005-2007) Năm Cây tr ngồ 2005 2006 2007 Lúa xuân Lúa mùa Ngô 51,94 37,45 39,15 47,22 37,78 40,5 46,11 38,05 45,82 (Ngu n: UBND xã Đ ng Xá)ồ ặ B ng 4.7: Năng su t c a m t s gi ng lúa chính canh tác Đ ng Xáả ấ ủ ộ ố ố ở ặ Gi ngố Di n tích (ha)ệ T l di n tíchỷ ệ ệ (%) Năng su tấ (t /ha)ạ Q5 0,3 5,4 48,6 Xi 203 3,2 57,1 43,2 Khang dân 1,1 19,6 45,9 C70 0,6 10,7 40,5 N pế 0,4 7,1 27,0 (Ngu n: K t qu đi u tra nông h )ồ ế ả ề ộ K t qu đi u tra nông h trong 5 thôn: An Đà, C Đà, Đ ng, Kimế ả ề ộ ự ặ Âu, L c a xã Đ ng Xá th y các gi ng lúa khác nhau năng su t khác nhau.ở ủ ặ ấ ố ấ Các thôn đ c ph ng v n, đa s nông dân đ u cho bi t gi ng Q5 năng su tượ ỏ ấ ố ề ế ố ấ cao nh t trung bình đ t 48,6 t /ha, Khang dân trung bình đ t 45,9 t /ha, Xiấ ạ ạ ạ ạ 203 năng su t trung bình kho ng 43,2 t /ha, C70 năng su t trung bình đ tấ ả ạ ấ ạ 45 40,5 t /ha, n p năng su t đ t th p nh t bình quân 27 t /ha.ạ ế ấ ạ ấ ấ ạ L ng phân hóa h c s d ng bón cho lúa xã Đ ng Xá là l n. K tượ ọ ử ụ ở ặ ớ ế qu thu đ c t ph ng v n nông dân đ c t ng h p và trình bày trongả ượ ừ ỏ ấ ượ ổ ợ b ng 4.8:ả B ng 4.8: L ng phân s d ng bón cho lúa (kg/ha)ả ượ ử ụ T/g bón Vụ Bón lót Bón thúc T ng l ng bónổ ượ N P2O5 K2O N P2O5 K2O N P2O5 K2O V xuânụ 112 68 37 51 23 45 163 91 82 V mùaụ 85 58 37 43 19 50 128 77 87 (Ngu n: S li u đi u tra,ồ ố ệ ề 2008) Qua b ng s li u 4.8 chúng tôi có nh n xét: L ng phân bón N, Pả ố ệ ậ ượ 2O5, K2O bón cho lúa trong v xuân th ng cao h n v mùa và ph n l n l ngụ ườ ơ ụ ầ ớ ượ phân th ng t p trung cho bón lót là chính. Trong v mùa do cây lúa phátườ ậ ụ tri n m nh, nhi u lá và có đ che ph l n nên l ng ánh sáng cung c p choể ạ ề ộ ủ ớ ượ ấ cây lúa b gi m và th ng l ng phân đ m lúa không th h p th h t d bị ả ườ ượ ạ ể ấ ụ ế ễ ị hòa tan và r a trôi. M t khác, trong v mùa là đi u ki n thu n l i cho sâuử ặ ụ ề ệ ậ ợ b nh phát tri n m nh đã phá ho i và làm năng su t lúa gi m rõ r t. ệ ể ạ ạ ấ ả ệ Theo k t qu đi u tra t ng l ng phân bón N, Pế ả ề ổ ượ 2O5, K2O trong vụ xuân m c đ s d ng đ m là nhi u nh t. Vi c bón phân đ m đã nhứ ộ ử ụ ạ ề ấ ệ ạ ả h ng l n đ n s sinh tr ng, phát tri n và năng su t c a lúa. Do h s sưở ớ ế ự ưở ể ấ ủ ệ ố ử d ng đ m c a cây lúa không cao, nên l ng đ m c n bón đòi h i ph i caoụ ạ ủ ượ ạ ầ ỏ ả h n nhi u so v i nhu c u c a cây. So sánh l ng đ m s d ng cho lúa ơ ề ớ ầ ủ ượ ạ ử ụ ở Đ ng Xá cho th y: l ng đ m bón dao đ ng l n 128 kg/ha/v trong vặ ấ ượ ạ ộ ớ ụ ụ mùa và 163 kg/ha/v trong v xuân cao h n m c bón bình quân c a cụ ụ ơ ứ ủ ả n c và vùng đ ng b ng sông H ng ( 120 - 130 kg N/ha. T l dinh d ngướ ồ ằ ồ ỷ ệ ưỡ trung bình N, P2O5, K2O v mùa và v xuân nh sau: Trong v xuân t lở ụ ụ ư ụ ỷ ệ 46 dinh d ng N: Pưỡ 2O5: K2O = 1: 0,56: 0,50, v mùa t l dinh d ng N: Pụ ỷ ệ ưỡ 2O5: K2O = 1: 0,60: 0,68 so v i t l NPK s d ng đ t phù sa sông H ng (N:ớ ỷ ệ ử ụ ở ấ ồ P2O5: K2O = 1: 0,75: 0,25) cho th y t l gi a đ m và lân là t ng đ i h pấ ỷ ệ ữ ạ ươ ố ợ lý v m t dinh d ng, tuy nhiên l ng Kali bình quân bón cho lúa là caoề ặ ưỡ ượ g p 2,72 l n so v i t l Kali bón thông th ng cho lúa vùng đ ng b ngấ ầ ớ ỷ ệ ườ ở ồ ằ sông H ng. ồ Vi c bón phân N cho lúa đ c chia ra 3 l n bón ch y u là: bón lótệ ượ ầ ủ ế và bón thúc đ nhánh và bón thúc đòng. Trong đó bón lót đ m đ c th cẻ ạ ượ ự hi n sau cày b a đ t l n cu i tr c khi c y nh m đ m b o cho m bén rệ ừ ấ ầ ố ướ ấ ằ ả ả ạ ễ nhanh sau c y, đ nhánh s m. Bón lót nhi u đ m khi trong đi u ki n nhi tấ ẻ ớ ề ạ ề ệ ệ đ th p, c y gi ng ng n ngày, đ nhánh kém, m t đ th a, vi c bón lótộ ấ ấ ố ắ ẻ ậ ộ ư ệ đ m theo hình th c vùi sâu sau khi b a s giúp phân đ m phân gi i t t ,ạ ứ ừ ẽ ạ ả ừ ừ đ m đ c gi l i trong t ng kh và tránh đ c hi n t ng m t đ m doạ ượ ữ ạ ầ ử ượ ệ ượ ấ ạ bay h i vào khí quy n. Tuy nhiên, h u h t các h nông dân s d ng đ mơ ể ầ ế ộ ử ụ ạ Ure bón lót đi u ki n bão hoà n c Ure s nhanh chóng thu phân thànhở ề ệ ướ ẽ ỷ d ng NHạ 4+ t ng kh v i n ng đ cao và d ng này đ t có th h p ph .ở ầ ử ớ ồ ộ ở ạ ấ ể ấ ụ Tuy nhiên, n u t p trung bón lót l ng đ m l n k t h p v i vùi sâu trongế ậ ượ ạ ớ ế ợ ớ đ t có th gây ra hi n t ng th m sâu đ m theo chi u sâu ph u di n vàấ ể ệ ượ ấ ạ ề ẫ ệ r a trôi t ng m t khi có m a l n và m a t p trung. Đ m d tiêu di chuy nử ầ ặ ư ớ ư ậ ạ ễ ể xu ng t ng đ t bên d i s làm tăng n ng đ NHố ầ ấ ướ ẽ ồ ộ 4+ tích lũy trong n cướ ng m.ầ Th i kỳ bón thúc cho lúa đ c chia làm 2 l n bón ( bón thúc đ nhánhờ ượ ầ ẻ và thúc đòng ). Đây là th i kỳ cây lúa c n nhi u dinh d ng nh t trong quáờ ầ ề ưỡ ấ trình sinh tr ng (đ c bi t là đ m và kali). Tuy nhiên, đ i v i N vi c xácưở ặ ệ ạ ố ớ ệ đ nh l ng bón và th i gian bón thích h p là y u t quan tr ng đ nâng caoị ượ ờ ợ ế ố ọ ể hi u qu s d ng phân bón, h n ch tích lu trong đ t và n c. N u bónệ ả ử ụ ạ ế ỹ ấ ướ ế đ m nhi u s kéo dài th i gian đ nhánh và tr bông, do đó s làm gi mạ ề ẽ ờ ẻ ỗ ẽ ả năng su t và làm tăng nh h ng c a sâu b nh đ i v i lúa. Th i gian bónấ ả ưở ủ ệ ố ớ ờ 47 thúc đ m không h p lý cũng là nguyên nhân làm tăng s nhánh vô hi u vàạ ợ ố ệ làm lúa d b l p đ , còn n u bón thúc vãi phân đ m trên m t ru ng lúa cònễ ị ố ổ ế ạ ặ ộ làm m t nhi u đ m.ấ ề ạ Theo kinh nghi m đa s nông dân bón thúc N v i l ng 3 - 5 kgệ ố ớ ượ Ure/sào/v vào giai đo n đ nhánh và tr bông trong khi phân lân đ c sụ ạ ẻ ỗ ượ ử d ng r t ít đ bón thúc cho lúa và thay vào đó Kali đ c chú tr ng nhi uụ ấ ể ượ ọ ề h n trong giai đo n này, song n u nh Kali đ c bón vào th i kỳ lúa đơ ạ ế ư ượ ờ ẻ nhánh và giai đo n phân hoá đòng là t t nh t. B i vì Kali và N là hai nguyênạ ố ấ ở t dinh d ng đ i kháng. Cây lúa hút dinh d ng t đ t, n u hút Kaliố ưỡ ố ưỡ ừ ấ ế m nh s gi m hút N và ng c l i. V mùa khi nhi t đ không khí cao,ạ ẽ ả ượ ạ ụ ệ ộ ch t l ng ánh sáng t t, cây tr ng có kh năng huy đ ng ngu n dinhấ ượ ố ồ ả ộ ồ d ng kali t đ t nhi u h n do đó hi u l c phân kali cũng th ng th pưỡ ừ ấ ề ơ ệ ự ườ ấ h n. Ng c l i, trong v đông xuân nhi t đ th p, th i ti t âm u hi u l cơ ượ ạ ụ ệ ộ ấ ờ ế ệ ự phân kali cao h n. K t qu đi u tra nông h cho th y: v mùa nông dânơ ế ả ề ộ ấ ở ụ th ng bón kali cao h n (50 kg/ha/v ) so v i v xuân (45 kg/ha/v ) trongườ ơ ụ ớ ụ ụ khi h u h t các gi ng lúa đ c gieo c y đây ch y u là các gi ng lúa laiầ ế ố ượ ấ ở ủ ế ố Q5, Xi 203, Khang dân, C70 là nh ng gi ng có nhu c u v phân bón l nữ ố ầ ề ớ h n so v i các gi ng lúa thu n và gi ng lúa đ a ph ng đ c bi t là nhu c uơ ớ ố ầ ố ị ươ ặ ệ ầ cao v kali. Do đó l ng kali s d ng cho lúa xã Đ ng Xá là t ng đ iề ượ ử ụ ở ặ ươ ố cao và s làm gi m kh năng hút N c a lúa.ẽ ả ả ủ Bón phân cân đ i ngoài tăng năng su t cho lúa còn có ý nghĩa tăngố ấ kh năng ch ng ch u c a lúa v i sâu b nh. Nhìn chung, l ng phân bón ả ố ị ủ ớ ệ ượ ở Đ ng Xá còn thi u cân đ i t l dinh d ng NPK c 2 v lúa. N u quáặ ế ố ỷ ệ ưỡ ở ả ụ ế trình bón đ m, lân, kali không cân đ i này ti p t c kéo dài thì kh năngạ ố ế ụ ả xu t hi n nh ng v n đ v môi tr ng trong s n xu t nông nghi p đ aấ ệ ữ ấ ề ề ườ ả ấ ệ ở ị ph ng s là đi u không tránh kh i.ươ ẽ ề ỏ 4.3 K t qu xác đ nh n ng đ NHế ả ị ồ ộ 4+, NO3- và các y u t liên quan t iế ố ạ các đi m phân tích xã Đ ng Xáể ở ặ 48 Đ xác đ nh đ c nh h ng c a s d ng phân đ m đ n thay đ iể ị ượ ả ưở ủ ử ụ ạ ế ổ hàm l ng NHượ 4+, NO3- trong n c m t và n c ng m t i m t s đi m s nướ ặ ướ ầ ạ ộ ố ể ả xu t lúa c a xã Đ ng Xá chúng tôi ti n hành đo các thông s DO, pH, Eh vàấ ủ ặ ế ố phân tích ch tiêu NHỉ 4+, NO3- trong các m u n c m t và n c ng m. K tẫ ướ ặ ướ ầ ế qu cho th y đ ng thái bi n đ i c a các y u t xác đ nh trên nh sau:ả ấ ộ ế ổ ủ ế ố ị ư 49 4.3.1 Đ ng thái bi n đ i NHộ ế ổ 4+, NO3- trong m ng t i cho lúaươ ướ K t qu đi u tra s thay đ i hàm l ng NHế ả ề ự ổ ượ 4+, NO3- và các thông số DO, pH, Eh c a các m u n c trong m ng lúa 4 đi m nghiên c u t iủ ẫ ướ ươ ở ể ứ ạ các thôn: Đ ng, Kim Âu, An Đà, L trong các th i đi m t ngày 12/03 đ nặ ở ờ ể ừ ế ngày 12/05 đ c trình bày b ng 4.9:ượ ở ả B ng 4.9: N ng đ NHả ồ ộ 4+, NO3- trong m ng t i cho lúaươ ướ Đ aị đi mể Ngày đo DO (mg/ l) pH Eh (mV) NH4+ (mg/l) NO3- (mg/l) ML1 12/3 6,70 6,71 258 2,46 1,20 27/3 7,43 7,7 122 1,5 1,64 12/4 2,66 7,1 153 1,35 0,85 27/4 2,56 6,61 188 1,30 1,46 12/5 2,78 6,57 251 1,17 0,66 ML2 12/3 5,94 6,97 240 2,61 0,90 27/3 4,61 7,68 121 1,46 1,45 12/4 3,92 7,08 128 1,29 0,73 27/4 3,60 7,13 99 1,19 1,26 12/5 3,87 6,96 250 1,07 0,57 ML3 12/3 6,49 7,01 257 2,29 1,08 27/3 2,31 7,39 107 1,35 1,66 12/4 2,24 7,19 253 1,47 1,10 27/4 3,43 7,31 185 1,06 1,13 12/5 4,31 6,89 269 0,97 0,76 ML4 12/3 6,21 6,97 176 2,10 0,85 27/3 4,3 7,08 148 1,49 1,59 12/4 1,12 7,03 154 1,33 0,79 27/4 2,44 6,88 132 1,03 1,10 12/5 2,89 6,73 231 0,91 0,93 Qua b ng 4.9 cho th y: Hàm l ng NHả ấ ượ 4+, NO3- trong m ng lúa cóươ s thay đ i trong th i gian theo dõi. Nhìn chung c hai n ng đ NHự ổ ờ ả ồ ộ 4+, NO3- có chi u h ng gi m t tháng 3 đ n tháng 5.ề ướ ả ừ ế S thay đ i n ng đ NHự ổ ồ ộ 4+, NO3- t i m ng lúa (ML1234) qua cácạ ươ th i đi m l y m u đ c trình bày đ th 4.1, 4.2:ờ ể ấ ẫ ượ ở ồ ị 50 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 12/3 27/3 12/4 27/4 12/5 Th i đi m theo dõiờ ể N ng đ N H 4+ (m g/ l) ồ ộ ML1 ML2 ML3 ML4 Đ th 4.1: Đ ng thái bi n đ i NHồ ị ộ ế ổ 4+ trong m ng lúaươ 0 0.5 1 1.5 2 12/3 27/3 12/4 27/4 12/5 Th i đi m theo dõiờ ể N ng đ N O 3- (m g/ l) ồ ộ ML1 ML2 ML3 ML4 Đ th 4.2: Đ ng thái bi n đ i NOồ ị ộ ế ổ 3- trong m ng lúaươ Qua đ th xác đ nh hàm l ng c a NHồ ị ị ượ ủ 4+, NO3- t i 4 đi m khác nhauạ ể chúng tôi th y r ng: n ng đ NHấ ằ ồ ộ 4+ dao đ ng t 0,91 – 2,16 mg/l, hàmộ ừ l ng NOượ 3- dao đ ng trong kho ng 0,57 – 1,66 mg/l. Xu h ng gi m n ngộ ả ướ ả ồ đ NHộ 4+, NO3- m ng t i cho lúa liên quan đ n kh năng cung c pở ươ ướ ế ả ấ n c và l ng m a. Đi u này đ c gi i thích là do nh h ng c a l ngướ ượ ư ề ượ ả ả ưở ủ ượ m a 26,9 mm (tháng 3) đ n 99,8 mm (tháng 5) d n đ n s pha loãng n ngư ế ẫ ế ự ồ đ NHộ 4+, NO3- trong m ng lúa. L ng m a các tháng đ u năm 2008 đ cươ ượ ư ầ ượ trình bày bi u đ 4.2:ở ể ồ 51 020 40 60 80 100 L n g m a (m m ) ượ ư 1 2 3 4 5 tháng Bi u đ l ng m a (mm)ể ồ ượ ư l ng m aượ ư Bi u đ 4.2: Bi u đ l ng m a tr m Láng – Hà n iể ồ ể ồ ượ ư ạ ộ 0.731.01 1.59 1.24 0.87 1.45 1.36 1.15 1.03 2.37 0 0.5 1 1.5 2 2.5 12/3 27/3 12/4 27/4 12/5 Th i đi m theo dõi ờ ể N ng đ N O 3- ,N H 4+ (m g/ l) ồ ộ Nitrat Amon Đ th 4.3: Đ ng thái bi n đ i NHồ ị ộ ế ổ 4+, NO3- trong m ng lúaươ (S li u trung bình)ố ệ Theo TCVN 5942 – 1995 v ch t l ng n c m t (TCB) dùng choề ấ ượ ướ ặ m c đích th y l i có quy đ nh ng ng t i đa cho phép hàm l ng NHụ ủ ợ ị ưỡ ố ượ 4+ là 1 mg/l. H u h t các m u phân tích trong m ng lúa các th i đi m nghiênầ ế ẫ ươ ở ờ ể c u đ u có n ng đ NHứ ề ồ ộ 4+ v t quá TCCP t 1,1 – 2,6 l n. Hàm l ng NOượ ừ ầ ượ 3- bi n đ ng trong kho ng 0,57 – 1,66 mg/l so v i TCCP (15 mg/l) hàm l ngế ộ ả ớ ượ này th p h n nhi u. Đi n th oxy hóa – kh (Eh) m c kh t trung bìnhấ ơ ề ệ ế ử ứ ử ừ 52 đ n th p (99 – 256 mV). N ng đ oxy hòa tan (DO) trong m ng lúa cóế ấ ồ ộ ươ bi n đ ng r t l n dao đ ng t 1,12 mg/l đ n 7,43 mg/l, t t c các m ngế ộ ấ ớ ộ ừ ế ở ấ ả ươ lúa (ML1234) trong các ngày đo 12/04, 27/04 tr s DO gi m r t m nh cóị ố ả ấ ạ khi gi m xu ng 1,12 mg/l th p h n nhi u so v i ng ng TCCP (≥ 2mg/l).ả ố ấ ơ ề ớ ưỡ Giá tr pH dao đ ng trong ph m vi trung tính (pH = 6,61 – 7,70) n m trongị ộ ạ ằ gi i h n cho phép v ch t l ng n c m t dùng cho m c đích th y l iớ ạ ề ấ ượ ướ ặ ụ ủ ợ (TCB pH = 5,5 – 9). 4.3.2 Đ ng thái bi n đ i NHộ ế ổ 4+, NO3- trong ru ng lúaộ Đ ng thái bi n đ i hàm l ng NHộ ế ổ ượ 4+, NO3- và các thông s DO, pH,ố Eh t i 4 th i đi m nghiên c u trong ru ng lúa các thôn Đ ng, L , Kimạ ờ ể ứ ộ ở ặ ở Âu, An Đà c a xã Đ ng Xá đ c th hi n b ng 4.11.ủ ặ ượ ể ệ ở ả T k t qu phân tích hàm l ng NHừ ế ả ượ 4+ và NO3- trong các đi m l yể ấ m u c a các ru ng lúa chúng tôi có nh n xét: hàm l ng NHẫ ủ ộ ậ ượ 4+ và NO3- dao đ ng trong kho ng 0,5 – 4,1 mg/l. Đ ng thái bi n đ i hàm l ng NHộ ả ộ ế ổ ượ 4+ qua các th i đi m ngày 27/03 và 27/04 t t c 4 đi m đo đ u có giá tr l n,ờ ể ở ấ ả ể ề ị ớ th i đi m đo ngày 27/03 ru ng lúa 3 (RL3) n ng đ NHờ ể ở ộ ồ ộ 4+ đ t giá tr caoạ ị nh t (4,28 mg/l) vào cu i th i đi m đo hàm l ng NHấ ố ờ ể ượ 4+ đã gi m đi m tả ộ l ng đáng k và đ t giá tr th p nh t trong 5 th i đi m đo ( đ t 0,64ượ ể ạ ị ấ ấ ờ ể ạ mg/l ). Đi u này có th gi i thích là trong ru ng lúa luôn duy trì l p n cề ể ả ộ ớ ướ trên m t ru ng nên quá trình kh chi m u th và sau khi bón phân có sặ ộ ử ế ư ế ự chuy n hóa t Urê → NOể ừ 3-→ NH4+ làm cho n ng đ NHồ ộ 4+ tăng lên cao nh tấ trong giai đo n đ u bón thúc.ạ ầ 53 B ng 4.10: K t qu đo các thông s DO, DH, Eh và n ng đ NHả ế ả ố ồ ộ 4+, NO3- trong ru ng lúa qua các th i đi m theo dõi.ộ ờ ể Đ aị đi mể Ngày đo DO (mg/ l) pH Eh (mV) NH4+ (mg/l) NO3- (mg/l) RL1 12/3 4,05 6,85 207 0,90 0,95 27/3 3,51 7,72 119 3,54 1,43 12/4 4,32 6,44 228 0,87 0,94 27/4 2,81 6,82 149 2,31 1,16 12/5 2,78 6,58 217 0,64 0,72 RL2 12/3 4,79 6,56 295 0,79 0,82 27/3 6,81 7,48 144 3,98 1,92 12/4 2,17 6,90 170 0,91 1,28 27/4 2,87 7,05 214 2,58 1,51 12/5 3,01 6,57 285 1,07 0,92 RL3 12/3 5,87 6,98 255 0,98 0,73 27/3 3,71 7,45 132 3,76 1,85 12/4 2,95 6,93 195 1,47 1,44 27/4 2,99 7,22 183 2,56 1,34 12/5 3,12 6,42 268 0,89 0,66 RL4 12/3 5,80 7,02 104 1,03 0,84 27/3 4,37 7,64 55 4,03 1,76 12/4 1,92 7,17 203 0,76 1,07 27/4 4,98 7,23 59 2,89 1,30 12/5 3,59 6,87 215 0,96 0,54 0 1 2 3 4 5 12/3 27/3 12/4 27/4 12/5 Th i đi m theo dõiờ ể N ng đ N H 4+ (m g/ l) ồ ộ RL1 RL2 RL3 RL4t 54 Đ th 4.4: Đ ng thái bi n đ i NHồ ị ộ ế ổ 4+ trong ru ng lúaộ Theo TCVN 5942 – 1995 ( Tiêu chu n ch t l ng n c m t ) thìẩ ấ ượ ướ ặ hàm l ng NHượ 4+ t i đa cho phép trong n c m t dùng cho m c đích Nôngố ướ ặ ụ nghi p là 1 mg/l. Nh v y, t i 4 đi m nghiên c u trong 5 th i đi m khácệ ư ậ ạ ể ứ ờ ể nhau t ngày 12/03 đ n ngày 12/05 chúng tôi th y so v i tiêu chu n này thìừ ế ấ ớ ẩ có 4/4 m u phân tích có hàm l ng NHẫ ượ 4+ đ u v t ng ng cho phép. Cề ượ ưỡ ụ th là RL1 vào các th i đi m đo ngày 27/03 và 27/04 n ng đ NHể ở ờ ể ồ ộ 4+ v tượ 1,3 – 3,9 l n TCCP; RL2 các th i đi m đo t ngày 27/03 đ n 12/05 n ng đầ ờ ể ừ ế ồ ộ NH4+ cao h n TCCP 1,1 – 4,1 l n; RL3 n ng đ NHơ ầ ồ ộ 4+ cao h n 1,3 – 4,3 l nơ ầ so v i TCCP; RL4 các th i đi m đo vào ngày 27/03 và 27/04 hàm l ngớ ở ờ ể ượ NH4+ đ u v t so v i ng ng TCCP. Còn các th i đi m đo còn l i k tề ượ ớ ưỡ ở ờ ể ạ ế qu cho th y hàm l ng NHả ấ ượ 4+ đ u n m trong kho ng cho phép.ề ằ ả Nh v y, t i 4 đi m phân tích theo 5 th i đi m l y m u khác nhauư ậ ạ ể ờ ể ấ ẫ trong ru ng lúa, n ng đ NHộ ồ ộ 4+ có s bi n đ ng theo th i gian nhi u h n soự ế ộ ờ ề ơ v i n ng đ NOớ ồ ộ 3-. Đ ng thái bi n đ i NOộ ế ổ 3- trong ru ng lúa th hi n qua độ ể ệ ồ th 4.4:ị 0 0.5 1 1.5 2 2.5 12/3 27/3 12/4 27/4 12/5 Th i đi m theo dõiờ ể N ng đ N O 3- (m g/ l) ồ ộ RL1 RL2 RL3 RL4 Đ th 4.5: Đ ng thái bi n đ i NOồ ị ộ ế ổ 3- trong ru ng lúaộ Theo TCVN 5942 – 1995 (tiêu chu n B – tiêu chu n cho n c m t)ẩ ẩ ướ ặ quy đ nh n ng đ t i đa cho phép đ i v i ngu n n c m t dùng cho m cị ồ ộ ố ố ớ ồ ướ ặ ụ 55 đích Nông nghi p là 15 mg/l. Trong khi n ng đ NOệ ồ ộ 3- t i 4 đi m phân tíchạ ể cao nh t đo đ c 1,92 mg/l th p h n ng ng quy đ nh r t nhi u. M t khác,ấ ượ ấ ơ ưỡ ị ấ ề ặ theo chu kỳ sinh tr ng và phát tri n c a cây lúa thì toàn b l ng phânưở ể ủ ộ ượ đ m bón đ c chia ra làm 3 l n bón, m t l n bón lót ( bón tr c khi c y)ạ ượ ầ ộ ầ ướ ấ và 2 l n bón thúc (bón thúc th i kỳ đ nhánh và th i kỳ làm đòng). Tuyầ ờ ẻ ờ nhiên, trong v đông xuân 2008 do th i ti t rét đ m và rét h i làm nhụ ờ ế ậ ạ ả h ng đ n quá trình sinh tr ng và phát tri n c a lúa, k t qu cho th yưở ế ưở ể ủ ế ả ấ h u h t ru ng lúa đây đ c c y vào ngày 01/03 – 10/03. th i đi m nàyầ ế ộ ở ượ ấ Ở ờ ể do th i ti t b t l i nhi u di n tích đ c gieo th ng các chân ru ng caoờ ế ấ ợ ề ệ ượ ẳ ở ộ còn l i l ng m chăm sóc sau giai đo n rét đ m đ c c y các chânạ ượ ạ ạ ậ ượ ấ ở ru ng trũng và h u h t nông dân bón lót lân là ch y u k t h p v i m tộ ầ ế ủ ế ế ợ ớ ộ l ng đ m r t ít tr c khi c y. Bón thúc đ m l n I vào giai đo n thúc đượ ạ ấ ướ ấ ạ ầ ạ ẻ nhánh ngày 17 – 18/03 và bón thúc đ m l n II giai đo n lúa b t đ u làmạ ầ ạ ắ ầ đòng vào ngày 20 – 21/04. Trong quá trình sinh tr ng và phát tri n c a lúa,ưở ể ủ cây lúa c n đ m nhi u nh t vào 2 th i kỳ: đ nhánh l ng đ m c n 60 –ầ ạ ề ấ ờ ẻ ượ ạ ầ 70 % và th i kỳ làm đòng l ng đ m c n 15 – 20 %. Trong đó, l ng đ mờ ượ ạ ầ ượ ạ bón th i kỳ đ nhánh s nh h ng l n đ n năng su t lúa và th i kỳ làmở ờ ẻ ẽ ả ưở ớ ế ấ ờ đòng vi c hút đ m s cho hi u su t cao. K t qu đi u tra cho th y ệ ạ ẽ ệ ấ ế ả ề ấ ở Đ ng Xá h u h t c y các gi ng lúa ng n ngày nên hai đ nh nhu c u vặ ầ ế ấ ố ắ ỉ ầ ề đ m c a lúa là g n nhau, l ng đ m cung c p cho lúa là nhi u nh t. Doạ ủ ầ ượ ạ ấ ề ấ đó, k t qu bi n đ ng v hàm l ng N đo đ c trong n c m t là hoànế ả ế ộ ề ượ ượ ướ ặ toàn phù h p v i các th i kỳ bón phân cho lúa. ợ ớ ờ Theo k t qu nghiên c u c b n bón phân Urê cho lúa t l th tế ả ứ ơ ả ỷ ệ ấ thoát có th lên t i 60 – 80 % nên sau khi bón 22 – 25 ngày cây lúa đã đóiể ớ đ m. Phân đ m Urê ( CO(NHạ ạ 2)2) n u đ c vùi vào đ t s nhanh chóngế ượ ấ ẽ thu phân thành đ m d tiêu NHỷ ạ ễ 4+. Sau kho ng 8 ngày hàm l ng NHả ượ 4+ đ tạ giá tr cao nh t và sau đó gi m nhanh chóng, sau 18 ngày tr đi hàm l ngị ấ ả ở ượ NH4+ gi m xu ng g n nh b ng 0, hàm l ng NOả ố ầ ư ằ ượ 3- cao nh t sau 12 – 16ấ 56 ngày. Phân N là nh ng phân r t linh đ ng, d b m t do r a trôi hay bay h iữ ấ ộ ễ ị ấ ử ơ nên khi bón c n vùi sâu vào đ t, tránh bón vãi phân tr c ti p trên m tầ ấ ự ế ặ ru ng. Tuy nhiên, theo thói quen nông dân th ng bón vãi đ m trên m tộ ườ ạ ặ ru ng, đ m s nhanh chóng hoà tan vào trong n c và hàm l ng đ m dộ ạ ẽ ướ ượ ạ ễ tiêu (NH4+, NO3-) th ng đ t giá tr l n nh t vào kho ng 4 – 5 ngày sau vãi.ườ ạ ị ớ ấ ả Nh v y, vi c bón đ m cho lúa trong su t th i kỳ sinh tr ng và phát tri n,ư ậ ệ ạ ố ờ ưở ể hàm l ng đ m d tiêu s đ t giá tr cao nh t vào các ngày 21 – 24/03 vàượ ạ ễ ẽ ạ ị ấ 25 – 28/04. T i các th i đi m 27/03 và 27/04 thì n ng đ NHạ ờ ể ồ ộ 4+, NO3- là nh ng th i đi m cách ngày bón phân 6 – 10 ngày, n ng đ NHữ ờ ể ồ ộ 4+ và NO3- đã gi m đi tuy nhiên hàm l ng đó v n cao so v i các th i đi m đo vào ngàyả ượ ẫ ớ ờ ể 12/03, 12/04, 12/05. Nh v y, có th nh n đ nh n ng đ NHư ậ ể ậ ị ồ ộ 4+, NO3- đo đ c các ngày 27/03 và 27/04 đ t giá tr cao nh t là do trong n c m tượ ở ạ ị ấ ướ ở ặ ru ng đ c b sung m t l ng đáng k t phân đ m qua 2 l n bón thúc. ộ ượ ổ ộ ượ ể ừ ạ ầ K t qu b ng 4.11 cho th y giá tr pH trong ru ng lúa dao đ ng tế ả ở ả ấ ị ộ ộ ừ ít chua đ n ki m y u ( pH = 6,14 – 7,72). Trong b ng tiêu chu n đánh giáế ề ế ả ẩ ch t l ng n c m t c a Vi t Nam, pH đ a ra ng ng cho phép 6,0– 8,5ấ ượ ướ ặ ủ ệ ư ưỡ ( tiêu chu n A) và 5,5 – 9 ( tiêu chu n B), theo t ch c y t th gi i WHOẩ ẩ ổ ứ ế ế ớ ng ng pH cho phép pH = 6,5 – 8,5, căn c vào m c đánh giá này thì 4 m uưỡ ứ ứ ẫ phân tích đ u n m trong gi i h n cho phép trong TCVN 5942 – 1995 vàề ằ ớ ạ hoàn toàn phù h p cho s sinh tr ng và phát tri n c a cây lúa n c. Hàmợ ự ưở ể ủ ướ l ng DO – oxy hoà tan trong n c ru ng lúa dao đ ng t 2,17 – 6,81 mgượ ướ ộ ộ ừ O2/l n m trong kho ng cho phép so v i tiêu chu n n c m t. Đi n th oxyằ ả ớ ẩ ướ ặ ệ ế hoá - kh Eh dao đ ng trong kho ng 55 – 295 mV (m c kh trung bình đ nử ộ ả ứ ử ế y u). Trong ru ng lúa khi pH tăng th oxy hoá - kh gi m, quá trình kh sế ộ ế ử ả ử ẽ di n ra ch y u trong ru ng lúa, trong 4 đi m 5 giai đo n khác nhau quáễ ủ ế ộ ể ở ạ trình kh chi m u th . M i quan h quá trình chuy n hoá NHử ế ư ế ố ệ ể 4+, NO3- và pH đ t nhi u tác gi đã nghiên c u: sau 14 ngày bón phân g n nh toàn bấ ề ả ứ ầ ư ộ NH4+ đ c oxy hoá thành NOượ 3- cùng v i s gi m pH trong đ t (quá trìnhớ ự ả ấ 57 Nitrat hoá và thích h p nhi t đ 26ợ ở ệ ộ oC). t t c các ru ng lúa (RL1234)Ở ấ ả ộ trong các ngày đo 12/03, 12/04 và 12/05 qua k t qu phân tích cho th y h uế ả ấ ầ h t khi pH gi m, Eh tăng hàm l ng NOế ả ượ 3- luôn cao h n so v i hàm l ngơ ớ ượ NH4+ và ng c l i đi u ki n pH tăng (pH = 6,42 – 7,72), Eh gi m do quáượ ạ ở ề ệ ả trình kh di n ra m nh h n làm cho hàm l ng NHử ễ ạ ơ ượ 4+ chi m l ng cao h nế ượ ơ so v i hàm l ng NOớ ượ 3-. Đi u này đ c th hi n qua đ th 4.5:ề ượ ể ệ ồ ị 2.81 1.71 0.71 1.35 1.18 1.740.84 0.89 0.970.93 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 12/3 27/3 12/4 27/4 12/5 Th i đi m theo dõiờ ể N ng đ N O 3- , N H 4+ ồ ộ (m g/ l) Nitrat Amon Đ th 4.6: Đ ng thái bi n đ i hàm l ng NHồ ị ộ ế ổ ượ 4+, NO3- trong ru ng lúaộ ( S li u trung bình)ố ệ 58 Nh v y, nh h ng c a l ng bón và th i gian bón t lúc bón lótư ậ ả ưở ủ ượ ờ ừ đ n lúc bón thúc trong giai đo n nghiên c u có nh h ng rõ đ n l ngế ạ ứ ả ưở ế ượ t n d c a NHồ ư ủ 4+, NO3- trong n c ru ng lúa. th i đi m bón thúc đướ ộ Ở ờ ể ẻ nhánh và làm đòng n ng đ NHồ ộ 4+ luôn cao h n so v i n ng đ NOơ ớ ồ ộ 3-. T k từ ế qu phân tích hàm l ng N trong n c 4 m u m ng lúa và 4 m u n cả ượ ướ ở ẫ ươ ẫ ướ ru ng lúa cho th y: n ng đ NHộ ấ ồ ộ 4+, NO3- m ng t i cho lúa các th iở ươ ướ ở ờ đi m l y m u khác nhau (ML1234) ít bi n đ ng h n so v i n ng đ c aể ấ ẫ ế ộ ơ ớ ồ ộ ủ các ion này trong ru ng lúa (RL1234). Đi u này kh ng đ nh rõ nh h ngộ ề ẳ ị ả ưở c a vi c bón phân đ m đ i v i ru ng lúa và th i gian bón đ m đ n t n dủ ệ ạ ố ớ ộ ờ ạ ế ồ ư NH4+, NO3- đ c bi t là th i kỳ đ nhánh và làm đòng. M t khác, nhu c u hútặ ệ ờ ẻ ặ ầ đ m c a cây lúa r t m nh vào cu i th i kỳ làm đòng nên hàm l ng NHạ ủ ấ ạ ố ờ ượ 4+, NO3- có xu h ng gi m đi đáng k trong n c ru ng lúa trong quá trìnhướ ả ể ướ ộ nghiên c u. N ng đ NHứ ồ ộ 4+, NO3- th p các th i đi m đo cũng là do m aấ ở ờ ể ư c a các tháng 3, tháng 4 và tháng 5 làm hàm l ng NHủ ượ 4+, NO3- gi m đi m tả ộ l ng đáng k . ượ ể Tóm l i, qua k t qu đo 4 ru ng lúa n ng đ NHạ ế ả ở ộ ồ ộ 4+ v t ng ngượ ưỡ TCCP 50 % t ng s m u t i 5 th i đi m đo, n ng đ NOổ ố ẫ ạ ờ ể ồ ộ 3- trong t t c cácấ ả m u phân tích đ u n m trong gi i h n cho phép. Có s thay đ i n ng đẫ ề ằ ớ ạ ự ổ ồ ộ NH4+ trong th i gian theo dõi là do nông dân bón l ng đ m cho lúa t pờ ượ ạ ậ trung quá m c m t s th i đi m bên c nh đó còn thi u cân đ i gi aứ ở ộ ố ờ ể ạ ế ố ữ NPK. 4.3.3 Đ ng thái bi n đ i NHộ ế ổ 4+, NO3- trong n c ng mướ ầ Cùng v i quá trình tìm hi u nh h ng c a s d ng phân đ m đ nớ ể ả ưở ủ ử ụ ạ ế kh năng tích lu NHả ỹ 4+, NO3- trong n c m t (n c m ng lúa và n cướ ặ ướ ươ ướ ru ng lúaộ ) các ion trên cũng đ c xác đ nh, giám sát đ i v i n c ng m, chúng tôi đãượ ị ố ớ ướ ầ ti n hành l y m u và phân tích 4 m u n c ng m v trí 2 thôn Đ ng vàế ấ ẫ ẫ ướ ầ ở ị ặ 59 Kim Âu theo dõi bi n đ ng c a các nguyên t NOế ộ ủ ố 3-, NH4+ 5 th i đi mở ờ ể khác nhau. K t qu đ c trình bày trong đ th 4.7 và đ th 4.8:ế ả ượ ồ ị ồ ị 0 1 2 3 4 5 6 12/3 27/3 12/4 27/4 12/5 Th i gian theo dõiờ N ng đ N H 4+ (m g/ l) ồ ộ GK1 GK2 GK3 GK4 Đ th 4.7: Di n bi n n ng đ NHồ ị ễ ế ồ ộ 4+ trong các gi ng khoanế T đ th cho th y: hàm l ng NHừ ồ ị ấ ượ 4+ có s bi n đ ng không nhi u vàự ế ộ ề đ u đ t m c cao t gi a tháng 3 đ n gi a tháng 5. Trong 4 gi ng khoanề ạ ở ứ ừ ữ ế ữ ế đo 5 th i đi m khác nhau k t qu đã cho th y hàm l ng NHở ờ ể ế ả ấ ượ 4+ dao đ ngộ t 2,59 – 4,97 mg/l. M u gi ng khoan 4 (GK4) thu đ c giá tr NHừ ẫ ế ượ ị 4+ cao nh t là 4,97 mg/l t i th i đi m ngày 12/05. Amôni, Nitrat là ngu n dinhấ ạ ờ ể ồ d ng t o đi u ki n cho các vi sinh v t s ng trong n c, k c t o phátưỡ ạ ề ệ ậ ố ướ ể ả ả tri n nhanh làm nh h ng đ n ch t l ng n c th ng ph m, đ c bi t làể ả ưở ế ấ ượ ướ ươ ẩ ặ ệ đ trong, mùi v , nhi m khu n. Tr c năm 2002, TCVN yêu c u n ng độ ị ễ ẩ ướ ầ ồ ộ Amôni trong n c c p sinh ho t < 3mg/l. Nh ng t tháng 4/2002, theo quyướ ấ ạ ư ừ đ nh s 1329/2002 c a b Y t q

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfAnhhuongcuaphanbondenmoitruong.pdf
Tài liệu liên quan