Tài liệu Đề tài Ðánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an toàn vào Suối Cát: ðỏnh giỏ hiện trạng XLNT tại Cụng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bỡnh Dương và ủề xuất biện phỏp xả thải an toàn
vào Suối Cỏt
GVHD: TS Nguyễn Xuõn Trường
SVTH : Mai Xuõn Lịch Trang 1
CHƯƠNG MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ủề:
Cụng ty TNHH Shyang Hung Cheng tọa lạc tại Cụm sản xuất An Thạnh,
huyện Thuận An, tỉnh Bỡnh Dương. Hiện nay tại Cụm sản xuất An Thạnh chưa cú
trạm xử lý nước thải tập trung vỡ vậy nước thải của cỏc doanh nghiệp sau khi xử lý
ủều chảy vào Suối Cỏt.
Nguồn nước tại Suối Cỏt sử dụng cho hoạt ủộng Sản xuất Nụng nghiệp, chớnh vỡ
vậy việc kiểm soỏt cỏc nguồn nước thải chảy vào Suối Cỏt là việc làm mang tớnh
cần thiết. ðú là lớ do tỏc giả thực hiện ủề tài “ðỏnh giỏ hiện trạng XLNT tại cụng ty
Shyang Hung Cheng và ủề xuất biện phỏp xả thải an toàn vào Suối Cỏt”
Hiện nay, hoạt ủộng sản xuất Nụng nghiệp là một trong thế mạnh của nền
kinh tế Việt Nam, nhưng cựng với sự phỏt triển của xó hội thỡ nguồn nước sử dụng
c...
54 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Ðánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an toàn vào Suối Cát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 1
CHƯƠNG MỞ ðẦU
1. ðặt vấn đề:
Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng tọa lạc tại Cụm sản xuất An Thạnh,
huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Hiện nay tại Cụm sản xuất An Thạnh chưa cĩ
trạm xử lý nước thải tập trung vì vậy nước thải của các doanh nghiệp sau khi xử lý
đều chảy vào Suối Cát.
Nguồn nước tại Suối Cát sử dụng cho hoạt động Sản xuất Nơng nghiệp, chính vì
vậy việc kiểm sốt các nguồn nước thải chảy vào Suối Cát là việc làm mang tính
cần thiết. ðĩ là lí do tác giả thực hiện đề tài “ðánh giá hiện trạng XLNT tại cơng ty
Shyang Hung Cheng và đề xuất biện pháp xả thải an tồn vào Suối Cát”
Hiện nay, hoạt động sản xuất Nơng nghiệp là một trong thế mạnh của nền
kinh tế Việt Nam, nhưng cùng với sự phát triển của xã hội thì nguồn nước sử dụng
cho hoạt động Nơng nghiệp ngày càng cĩ dấu hiệu ơ nhiễm do tác động của xả
nước thải vì vậy việc đánh giá hiện trạng XLNT và đề xuất các biện pháp xả thải an
tồn của cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng vào Suối Cát là việc làm cấp thiết.
2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề tài dựa trên những văn bản pháp luật sau:
Nghị định số 149/2004/Nð-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định về việc
cấp phép thăm dị, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước.
Thơng tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Mơi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/Nð-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dị, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Quyết định 22/2006/Qð-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc bắt buộc áp dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam về mơi trường.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 2
Thơng tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22/7/2005 của Bộ Tài nguyên và Mơi
trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2005/Nð-CP ngày 17/3/2005 của
Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Căn cứ quyết định số 33/Qð-UBND ngày 22/05/2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Căn cứ cơng văn số 1688/STNMT – TNN – KS ngày 02 tháng 07 năm 2009
của Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Bình Dương về việc lập hồ sơ xin phép
xả nước thải vào nguồn nước.
Căn cứ vào tình hình xả nước thải thực tế tại cơng ty Shyang Hung Cheng.
3. Phương pháp thực hiện:
Phương pháp chủ yếu thực hiện trong đề ti là phương pháp khảo sát thực địa
được tiến hành trong tháng 10/2010 tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng và các
khu vực xung quanh nhà máy.
3.1 Nội dung cơng tác khảo sát bao gồm:
Khảo sát điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng…, hiện
trạng mơi trường tại khu vực xả thải;
ðo đạc, quan trắc, lấy mẫu nước tại vị trí xả thải;
Quan sát hiện trường và ghi chép các nhận xét trực quan về khu vực Suối
Cát;
Thu thập, tổng hợp các số liệu và tài liệu liên quan đến khu vực xả thải;
ðịnh tính, định lượng hàm lượng chất ơ nhiễm cĩ trong nước thải;
Ghi nhận những tác động của nước thải đối vơi mơi trường xung quanh.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 3
3.2 Tài liệu sử dụng:
Quy chuẩn nước thải Cơng nghiệp QCVN 24:2009 (Cột A)
Quy chuẩn nước thải Sinh hoạt QCVN 14:2008 (Cột A)
QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 4
CHƯƠNG 1
1. Giới thiệu sơ lược về Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng:
Tên doanh nghiệp : Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Shyang Hung Cheng
ðịa chỉ : Cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
ðT: 0650.3745006 Fax: 0650.3748566
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và gia cơng giày thể thao.
Thời gian đi vào hoạt động : Tháng 09 năm 2004
Tổng Giám đốc: Wu Kao Shung
Tổng diện tích: 150.000 m2
2. Cơng nghệ sản xuất:
3. Thuyết minh quy trình cơng nghệ:
Nguyên liệu đầu vào là các loại da, da nhân tạo, vật liệu mặt giày và đế giày
đã được gia cơng… được chặt theo kích thước từng loại hình thể giày sau đĩ cho
Chặt Gia cơng May Thành hình
Nguyên
liệu vào
ðĩng hộp
Thành
phẩm
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 5
gia cơng sơ bộ và chuyển sang may, tại cơng đoạn may sẽ được định hình thành
giày sơ khai. Sau khi may xong được chuyển qua cơng đoạn thành hình để hồn
chỉnh kết cấu của một đơi giày và cho vào đĩng hộp để thành phẩm tiêu thụ ra thị
trường.
4. Danh mục nhu cầu nguyên vật liệu, hĩa chất phục vụ cho sản xuất:
ST
T
Nguyên liệu thơ/hố
chất
ðơ
n vị
Lượng sử dụng bình
quân/tháng
01 Da, vật liệu may Tấn 12
02 ðế giày Tấn 90
03 Keo các loại Tấn 1,93
04 Hĩa chất, dung mơi Tấn 2,1
05 Mỡ bơi trơn kg 1
Nguồn: Báo cáo số liệu thiết bị của cơng ty Shyang Hung Cheng
5. Nhu cầu về nhiên liệu (dầu Diesel), điện, nước sử dụng:
S
TT
Tên đơn vị
ð
ơn vị
Lượng sử
dụng/tháng
0
1
ðiện K
w
1.300.000
0
2
N
ước
Lấy từ nhà máy cấp nước BD m3 6.000
Lấy từ giếng khoan trong
cơng ty
m
3
1.100
0
3
Dầu Diesel Lí
t
8.000
Nguồn: Báo cáo số liệu Mơi trường hằng tháng của Cơng ty Shyang Hung
Cheng
- ðiện sử dụng được lấy từ mạng điện quốc gia.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 6
- Nước sử dụng từ nguồn nước cấp của nhà máy của cơng ty cấp thốt
nước Bình Dương và từ giếng khoan trong khuơn viên nhà máy.
- Thời gian làm việc tại nhà máy là 26 ngày/ tháng và được chia thành 01
ca, với 8giờ/ca.
6. Danh mục dây chuyền, máy mĩc thiết bị chính phục vụ cho quá trình sản
xuất:
STT
TÊN MÁY MĨC, THIẾT BỊ ðơn vị
tính
Số lượng
1 Máy chỉnh hình phần sau đế giày Cái 24
2 Máy đơng lạnh Cái 12
3 Máy tổ hợp dán giày hồn chỉnh Cái 12
4 Máy làm ẩm mặt giày Cái 12
5 Máy tự động nĩng chảy liên kết
mũi giày
Cái 36
6 Máy tự động nĩng chảy liên kết
thân giày
Cái 24
7 Máy ép đế va mặt liên kết Cái 12
8 Máy kẻ đường chỉ Cái 24
9 Máy mài nhám phần dưới mũi
giày
Cái 12
9 Máy đỡ đế giày Cái 12
10 Máy làm hộp Cái 24
11 Máy xử lý phẳng Cái 12
12 Máy nĩng chảy keo đế giày Cái 12
13 Máy nĩng chảy keo (hai đầu) Cái 12
14 Máy nĩng chảy keo thân giày Cái 12
15 Máy dán miệng hộp Cái 24
16 Máy dán đáy hộp Cái 24
17 Máy ép đế kiểu đứng Cái 24
18 Máy nén khí Cái 36
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 7
19 Máy sấy khơ Cái 36
20 Máy ép bằng hơi nén Cái 24
21 Máy ép phần sau gĩt giày Cái 24
22 Máy may cạnh kiểu đứng Cái 60
23 Máy chà nhám kiểu ngang Cái 60
24 Máy cắt đứt CF526 Cái 36
25 Máy đĩng mark bằng hơi nén Cái 60
26 Máy cắt đứt Cái 120
27 Máy gọt da Cái 72
28 Máy chuyền Cái 1080
29 Máy chuyền cho nhĩm đã thành
hình
Cái 12
30 Máy chuyền cho ghép nối đế Cái 12
31 Máy may 01 kim Cái 144
32 Máy may 02 kim Cái 36
33 Máy may 02 kim (tự động cắt dây) Cái 132
34 Máy may 01 kim (tự động cắt dây) Cái 264
35 Máy may 01 kim CS-861 Cái 72
36 Máy chuyền tự động tải vật liệu Cái 12
37 Máy LBM 308 Cái 12
38 Máy khuơn ép xử lý thành hình Cái 12
Nguồn: Số liệu của Cơng ty Shyang Hung Cheng
7. Cơ sở chứng nhận pháp lý:
− Giấp chứng nhận đầu tư số 461043000363 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương cấp ngày 09 tháng 06 năm 2008
− Quyết định số 186/KHCNMT ngày 29/11/2002 về việc phê chuẩn báo cáo ðăng
ký đạt tiêu chuẩn Mơi trường của Sở Khoa học Cơng nghệ và Mơi trường tỉnh Bình
Dương
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 8
− Sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 74.000079.T do Sở Tài
nguyên và Mơi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 10 tháng 12 năm 2007.
− Quyết định số 6753/Qð.CT ngày 03 tháng 09 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc cho phép khai thác nước dưới đất
− Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn mơi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2006 số
01 104 043111 do tổ chức TUV chứng nhận
8. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
8.1 Nhu cầu cấp nước
Tổng lượng nước sử dụng: 650 m3/ngày. Trong đĩ:
Nước dùng cho sinh hoạt: 600 m3/ngày.
Nước dùng trong sinh hoạt phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân hằng ngày
của Cb – CNV và nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho việc chế biến thức ăn tại khu
vực canteen.
Nước dùng cho sản xuất: 30 m3/ngày.
Nước dùng trong sản xuất phục vụ cho việc rửa các khuơn in và nước rửa các
chén keo sau khi sử dụng xong hố chất.
Nước dưới đất (nước giếng khoan): 20 m3/ngày.
Nước giếng khoan sử dụng cho mục đích phịng cháy chữa cháy và một số
thời điểm khi lượng nước cung cấp của Cơng ty Cấp thốt nước Bình Dương đáp
ứng khơng kịp thời.
8.2 Nhu cầu xả nước thải:
8.2.1 Nước dùng sản xuất:
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 9
Nước dùng trong quá trình sản xuất phát sinh từ cơng đoạn in các lơgơ tại khu
vực in. Các thơng số ơ nhiễm đặc trưng như: chất rắn lơ lửng, BOD5, COD, tổng
Nitơ, tổng Phospho và Coliform. Lưu lượng khoảng 20 m3/ngày.
8.2.2 Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ nhà vệ sinh, căn tin. Lưu lượng
khoảng 470 m3/ngày. Các thơng số ơ nhiễm đặc trưng: pH, chất rắn lơ lửng, BOD5,
COD, tổng nitơ, tổng phosphor, ammonia, dầu mỡ động thực vật và Coliform.
9. Hiện trạng xả thải
Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng được xây dựng với cơ sở hạ tầng đầy đủ,
hệ thống cấp thốt nước được xây dựng hồn chỉnh, cĩ hệ thống xử lý nước thải tập
trung cho tồn khu vực, hệ thống tách nước mưa riêng ra khỏi nước thải sinh hoạt.
Nước thải từ hệ thống sau khi xử lý luơn đảm bảo theo các yêu cầu xả thải trươc khi
thải vào hệ thống thốt nước đơ thị và chảy về Suối Cát. Nước từ Suối Cát một phần
sử dụng cho mục đích tưới tiêu phục vụ cho hoạt động Nơng nghiệp, lượng nước
cịn lại sẽ đổ ra sơng ðồng Nai - Sài Gịn.
Sơng Sài Gịn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến
Thành phố Hồ Chí Minh, với chiều dài 200km và chảy dọc trên đại phận thành phố
dài 80km. Sơng Sài Gịn cĩ lưu lượng vào khoảng 54m3/s. Nhờ hệ thống kênh rạch
Chiếc, hai con sơng ðồng Nai và Sài Gịn nối thơng ở phần nội thành mở rộng.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 10
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Do đặc thù của cơng nghệ, nước thải chứa tổng hàm lượng chất rắn TS, chất rắn
lơ lửng, độ màu, BOD, COD cao nên chọn phương pháp xử lý thích hợp phải dựa
vào nhiều yếu tố như lượng nước thải, đặc tính nước thải, tiêu chuẩn thải, xử lý tập
trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nước thải dệt nhuộm cĩ thể áp dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp cơ học.
- Phương pháp hĩa học.
- Phương pháp hĩa – lý.
- Phương pháp sinh học.
1. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
Thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quy trình xử lý, quá trình được xem
như bước đệm để loại bỏ các tạp chất vơ cơ và hữu cơ khơng tan hiện diện trong
nước nhằm đảm bảo tính an tồn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.
Tùy vào kích thước, tính chất hĩa lý, hàm lượng cặn lơ lửng, lưu lượng nước thải và
mức độ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn rác
hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của lực ly tâm, trọng trường, lọc và tuyển
nổi.
Xử lý cơ học nhằm mục đích
Tách các chất khơng hịa tan, những vật chất cĩ kích thước lớn như
nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ... ra khỏi nước thải.
Loại bỏ cặn nặng như sỏi, thủy tinh, cát...
ðiều hịa lưu lường và nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các bước xử lý tiếp theo.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 11
1.1 Song chắn rác
Song chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện chữ nhật hình trịn, hình chữ
nhật hoặc hình bầu dục. Song chắn rác được chia làm 2 loại, loại di động và loại cố
định. Song chắn rác được đặt nghiêng một gĩc 60 – 900 theo hướng dịng chảy.
Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn cĩ kích thước lớn ở dạng sợi: giấy, rau
cỏ, rác...
1.2 Bể điều hịa
Do đặc điểm của cơng nghệ sản xuất một số ngành cơng nghiệp, lưu lượng và
nồng độ nước thải thường khơng đều theo các giờ trong ngày. Sự dao động lớn về
lưu lượng này sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến những cơng trình xử lý phía sau. ðể duy
trì dịng thải và nồng độ vào cơng trình xử lý ổn định, khắc phục được những sự cố
vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng của nước thải và nâng cao hiệu
suất của các quá trình xử lý sinh học người ta sẽ thiết kế bể điều hịa. Thể tích bể
phải tương đương 6 – 12h lưu nước trong bể với lưu lượng xử lý trung bình. Bể điều
hịa được phân loại như sau:
- Bể điều hịa lưu lượng.
- Bể điều hịa nồng độ.
- Bể điều hịa cả lưu lượng và nồng độ.
1.3 Bể lắng
Bể lắng tch cc chất khơng tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên tắc
trọng lực. các bể lắng cĩ thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt cĩ thể loại bỏ
đến 90 ÷ 95% lượng cặn cĩ trong nước thải. vì vậy, đây là quá trình quan trọng
trong quá trình xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau xử lý sinh học.
ðể cĩ thể tăng cường quá trình lắng ta cĩ thể thêm vào chất đơng tụ sinh học.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 12
1.4 Bể lọc:
Nhằm tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước
thải đi qua lớp vật liệu lọc, cơng trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước
thải cơng nghiệp.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học cĩ thể loại bỏ khỏi nước thải
được 60% các tạp chất khơng hồ tan và 20% BOD , hiệu quả xử lý cĩ thể đạt tới
75% theo hàm lượng chất lơ lửng và 30-35 % theo BOD bằng các biện pháp làm
thống sơ bộ hoặc đơng tụ cơ học.
Nếu điều kiện vệ sinh cho phép thì sau khi xử lý cơ học nước thải được khử
và xả lại vào nguồn, nhưng thường thì xử lý cơ học chỉ là giai đoạn xử lý sơ bộ
trước khi qua giai đoạn xử lý sinh học.
Bể lọc thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. quá trình lọc chỉ áp
dụng cho các cơng nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành
phần quí hiếm cĩ trong nước thải. các loại bể lọc thường được phân loại như sau:
+ Lọc qua vách lọc.
+ Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt.
+ Bể lọc châm.
+ Bể lọc nhanh.
+ Cột lọc áp lực.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 13
2. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Các phương pháp hóa học xử lý nước thải gồm có: trung hòa, oxy hóa và khử.
Tất cả các phương pháp này đều dùng tác nhân hóa học nên tốn nhiều tiền.
Người ta sử dụng các phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các
hệ thống nước khép kín. Đôi khi phương pháp này được dùng để xử lý sơ bộ trước
khi xử lý sinh học hay sau công đoạn này như là một phương pháp xử lý nước thải
lần cuối để thải vào nguồn.
2.1 Phương pháp trung hòa
Trung hòa nước thải được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau
- Trộn lẫn nước thải với axit hoặc kiềm.
- Bổ sung các tác nhân hóa học.
- Lọc nước axit qua vật liệu lọc có tác dụng trung hòa.
- Hấp thụ khí axit bằng chất kiềm hoặc hấp thụ amoniăc bằng nước axit.
Trong quá trình trung hòa một lượng bùn cặn được tạo thành. Lượng bùn này
phụ thuộc vào nồng độ và thành phần của nước thải cũng như loại và lượng các
tác nhân xử dụng cho quá trình.
2.2 Quá trình keo tụ tạo bông
Quá trình này thường được áp dụng để khử màu, giảm độ đục, cặn lơ lửng và
vi sinh vật. Khi cho chất keo tụ vào nước thô chứa cặn lắng chậm (hoặc không
lắng được), các hạt mịn kết hợp lại với nhau thành các bông cặn lớn hơn và nặng,
các bông cặn này có thể tự tách ra khỏi nước bằng lắng trọng lực.
Hầu hết chất keo tụ ở dạng Fe(III), Al(III); Al2(SO4)3.14H2O, FeCl3. Tuy
nhiên trong thực tế người ta thường sử dụng phèn sắt hơn do chúng có ưu điểm
nhiều hơn phèn nhôm. Trong quá trình keo tụ người ta còn sử dụng chất trợ keo
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 14
tụ để tăng tính chất lắng nhanh và đặc chắc do đó sẽ hình thành bông lắng nhanh
và đặc chắc như sét, silicat hoạt tính và polymer.
3. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
Phương pháp này dựa trên cơ sở hoạt động phân hủy chất hữu cơ cĩ trong nước
thải của các vi sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số chất khống
làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình phát triển, chúng nhận
các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản. Phương pháp này
được sử dụng để xử lý hồn tồn các chất hữu cơ cĩ khả năng phân hủy sinh học
trong nước thải. Cơng trình xử lý sinh học thường được đặt sau khi nước thải đã qua
xử lý sơ bộ qua các cơng trình xử lý cơ học, hĩa học, hĩa lý.
Quá trình sinh học gồm các bước
- Chuyển các hợp chất cĩ nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hịa tan
thành thể khí và các vỏ tế bào vi sinh.
- Tạo ra các bơng cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo
vơ cơ trong nước thải.
- Loại các bơng cặn ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng.
Chất nhiễm bẩn trong nước thải dệt nhuộm phần lớn là những chất cĩ khả năng
phân hủy sinh học. Thường nước thải dệt nhuộm thiếu nguồn N và P dinh dưỡng.
Khi xử lý hiếu khí cần cân bằng dinh dưỡng theo tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 hoặc
trộn nước thải dệt nhuộm với nước thải sinh hoạt để các chất dinh dưỡng trong hỗn
hợp cân đối hơn. Các cơng trình sinh học như: lọc sinh học, bùn hoạt tính, hồ sinh
học hay kết hợp xử lý sinh học nhiều bậc...
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 15
CHƯƠNG III: ðẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CÁC CƠNG
TRÌNH XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI
1. ðặc trưng nguồn thải:
1.1 Nước thải sản xuất: phát sinh từ cơng đoạn rửa khuơn in tại các khu vực in
chuyền
Nước thải sản xuất phát sinh từ các khu vực khuơn in để in các logo giày được chứa
vào các thùng nhựa và được nhân viên lao cơng đem đổ vào các hố chứa nước thải
sản xuất, nước từ các hố ga được bơm về trạm xử lý nước thải sản xuất.
Cơng suất thiết kế: 30 m3/ngàyđêm.
Cơng suất xử lý thực tế: 20 m3/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 20/24 = 0.83 m3/h.
Cơng suất lớn nhất: (20/24)*1.2 = 0.83 * 1.2 = 1 m3/h = 0.0003 m3/s
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích QCVN
24:2009/BT
NMT (A) Nước thải sau xử lý
1 pH - 6.27 6.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 18.5 50
3 COD mg/l 12 50
4 BOD5 mg/l 5 30
5 Coliform mg/l 560 3.000
Bảng 1: Thơng số và nồng độ các chất ơ nhiễm cĩ trong nước thải do Trung
Tâm Cơng Nghệ Mơi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 16
1.2 Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất:
Hoạt động xả thải: Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất phát sinh từ các hoạt động
vệ sinh hằng ngày của CB-CNV. Nước thải từ các nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ tại
các bể tự hoại sau đĩ được bơm về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất.
Cơng suất thiết kế: 300 m3/ngàyđêm.
Cơng suất xử lý thực tế: 220 m3/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 220/24 = 9.16 m3/h.
Cơng suất lớn nhất: (220/24)* k = 9.16 * 1.2 = 11 m3/h =0.003 m3/s.
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích QCVN
14: 2008/BTNMT
(Cột A)
Nước thải sau xử lý
1 pH - 6.52 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lưởng mg/l 16.8 50
3 Tổng N mg/l 5.12 15
4 Tổng P mg/l 0.15 4
5 COD mg/l 15 50
6 BOD5 mg/l 7 30
7 Dầu mỡ ðTV mg/l 2.29 10
8 Coliform mg/l 1500 3.000
Bảng 2: Thơng số và nồng độ các chất ơ nhiễm cĩ trong nước thải do Trung
Tâm Cơng Nghệ Mơi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 17
1.3 Nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và Ký túc xá
− Hoat động xả thải: nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và ký túc xá phát sinh
từ hoạt động nấu ăn hằng ngày tại nhà ăn và hoạt động sinh hoạt phát sinh của CB-
CNV đưa ra từ các nhà vệ sinh.
Cơng suất thiết kế: 300 m3/ngàyđêm.
Cơng suất xử lý thực tế: 250 m3/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 250/24 = 10.42 m3/h.
Cơng suất lớn nhất: (250/24)* k = 10.42 * 1.2 = 12.5 m3/h = 0.0035 m3/s.
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích QCVN
14:2008/BTNMT
(Cột A)
Nước thải sau xử lý
1 pH - 7.3 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 14 50
3 Tổng N mg/l 2.76 15
4 Tổng P mg/l 1.08 4
5 COD mg/l 30 50
6 BOD5 mg/l 16 30
7 Dầu mỡ ðTV mg/l 2.75 10
8 Coliform mg/l 600 3.000
Bảng 3: Thơng số và nồng độ các chất ơ nhiễm cĩ trong nước thải do Trung
Tâm Cơng Nghệ Mơi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 18
2. ðánh giá chung về chất lượng nước thải theo quy chuẩn hiện hành:
Các kết quả phân tích cho thấy hệ thống xử lý nước thải được vận hành tốt và
cĩ hiệu quả, đảm bảo các thơng số trong nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn nước thải
Cơng nghiệp cho phép. Tại các điểm xả, nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước đạt
quy chuẩn theo quy định.
3. Hệ thống xử lý nước thải:
3.1 Nước thải sản xuất:
3.1.1 Nguồn thải:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các cơng đoạn sản xuất nằm cách xa khu vực xử lý
tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang tính acid
và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hố học là phương
pháp tối ưu nhất.
Hệ thống thu gom: Nước thải phát sinh từ cơng đoạn in chuyền và cơng đoan rửa
chén keo sẽ được chứa vào thùng, tại các khu vực này sẽ cĩ nhân viên lao cơng di
chuyển các thùng chứa đem đổ vào các hố nước thải. Các hố nước thải lắp đặt âm
dưới đất và sẽ được bơm chìm để bơm nước về trạm xử lý nước thải sản xuất.
3.1.2 Lưu lượng:
Lưu lượng nước thải sản xuất : 20m3/ngày đêm.
Cơng suất thiết kế : 30m3/ngày đêm.
3.1.3 Cơng nghệ xử lý nước thải sản xuất
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 19
3.1.3.1 Sơ đồ công nghệ:
(Nước sau khi xử lý sẽ đạt QCVN 24:2008/BTNMTcột A và cho chảy ra Suối Cát)
TUẦN HỒN
HỐ THU GOM
BỂ
BỂ LẮNG
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
BỂ CÂN BẰNG
BỂ CHỨA NƯỚC THƠ
BỒN LỌC ÁP LỰC
NGUỒN TIẾP NHẬN
KHÍ
POLYMER
BÙN
MÁY ÉP BÙN
HỢP ðỒNG
THU GOM
KHÍ
H2SO4 hoặc NaOH
BỂ
BỂ PHẢN ỨNG
ðIỀU
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 20
3.1.3.2 Thuyết minh qui trình xử lý nước thải sản xuất:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các cơng đoạn sản xuất nằm cách xa khu vực
xử lý tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang
tính acid và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hố học là
phương pháp tối ưu nhất. Quá trình thu gom và xử lý bao gồm:
Bể điều hồ:
Nằm ở vị trí đầu tiên của hệ thống xử lý, cĩ chức năng ổn định lưu lượng và
nồng độ nước thải vào bể. Nước thải trong bể cân bằng sẽ được 2 máy bơm chìm
bơm vào bể khuấy nhanh. Phao được đặt ở bể căn bằng cĩ chức năng kiểm sốt hoạt
động của bơm.
Kí hiệu: TK-101
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3.5: 3:3,3(m)
Lưu lượng thực tế: 3,5 * 3* 3 = 31.5 m3
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Thể tích bể điều hịa
Q = 30 m3/ngđ = 1.25 m3/h
V = Qtbh*t = 1.25 * 5 = 6.25 (m3)
Với t là thời gian lưu nước trong bể điều hịa, chọn t = 5h
Thể tích thực tế bể điều hịa = K* Bể điều hịa tính tốn
Với K là hệ số an tồn = 1,2
Vtt = 6.25 * 1,2 = 7.5 (m3)
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 3m
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 21
Diện tích bể
)(5.23
5.7 2
mh
VF
c
tt
===
Chọn F = 3 m2
Kích thước bể L*B = 2*1.5 (m).
Chọn mực nước thấp nhất của bể điều hịa để cho bơm hoạt động là 0,5m.
Thể tích nước bể phải chứa là
V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m2)
Mực nước cao nhất của bể là
)(35.2
5.7
max mF
VH tt ===
Chọn chiều cao an tồn là 0,3 m
Chiều cao của bể là
H = 3 + 0,3 = 3.3 (m)
Thể tích xây dựng bể điều hịa
Vxd = H * F = 3.3 * 3 = 9.9 (m3)
Bể phản ứng:
Tại đây, nước thải được trộn đều với hĩa chất PAC đồng thời được điều chỉnh độ
pH trong khoảng pH = 6 – 9 rồi cho chảy qua bể kế tiếp.
Kí hiệu: TK-102
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:2,5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Thể tích bể:
)(25.16060*24
30* 3* mtQV ===
Chọn thời gian lưu từ 30 – 60 phút, chọn t = 60 phút
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 22
Chọn bể hình vuơng B*L*H = 1m*1m*1.25m
Thùng tuyển nổi:
Tại đây sẽ châm hố chất Polymer để thực hiện quá trình keo tụ tạo bơng.
Chức năng chính của tuyển nổi là tuyển nổi các cặn khơng lắng và thu gom cặn
bằng bộ phận gạt ở trên mặt nước
Kí hiệu: TK-103
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 2:0,6(m)
Vật liệu: Thép CT3
Bể trung hồ:
Tại đây sẽ được châm hĩa chất H2SO4 hoặc NaOH để pH trong nước thải được
điều chỉnh đến giá trị thích hợp( pH = 6-9)
Kí hiệu: TK-104
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:3,3(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Tính tốn kiểm chứng:
Lưu lượng nước thải QhTB = 1.25 m3/h
Thời gian lưu nước cho tồn bộ bể trung hịa là 20 phút.
Thể tích hữu ích của bể :
V = QhTB.t = 1.25m3/h x 60
20 ph
= 0.42 m3
Chọn V = 1 m3
Chọn bể vuơng với kích thước BxLxH = 1 x 1 x 1 = 1 m3
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 23
Chọn chiều cao bảo vệ hbv = 0,3
Chiều cao xây dựng bể là: H = 1 + 0,3 = 1.3 m
Bể sinh học hiếu khí:
Nước thải sau khi qua bể trung hịa sẽ được dẫn trực tiếp qua bể sinh học hiếu
khí.Chức năng của bể là khử các chất hữu cơ bằng phương pháp sinh học, vi sinh
vật sử dụng chất thải làm thức ăn, đồng thời cung cấp khí để nuơi các vi sinh vật. Ở
bể này hiệu quả xử lý các chất hữu cơ đạt 60-70%.
Kí hiệu: TK-105
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3,5:3:3,3(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Tính tốn kiểm chứng:
Nhiệt độ nước thải t = 250C
BOD đầu vào 184mg/l
COD đầu vào 269mg/l
Theo QCVN 24:2009/BTNMT nước thải ra loại A như sau:
BOD đầu ra 30mg/l
COD đầu ra 50mg/l
Các thơng số vận hành
+ cặn hữu cơ α = 75%
+ độ tro z = 0.3
+ lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở đầu vào bể X = 0
+ Tỷ số MLVSS:MLSS=0.8
+ Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aerotank MLVSS: 2500 – 4000 mg/l,
chọn X = 3000 mg/l;
+ Thời gian lưu bùn trung bình (θc) : 3 – 15 ngày, chọn 10 ngày
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 24
+ chế độ xáo trộn hồn tồn
+ hệ số phân hủy nội bào , Kd = 0.06ngày-1
+ hệ số sản lượng bùn Y = 0.4-0.8mgVSS/mgBOD5, chọn 0.6
A: Xác định hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý theo BOD5
83,0
184
30184
=
−
=
−
=
o
o
S
SSE
Hiệu quả xử lý COD
81,0
269
50269
=
−
=
−
=
o
o
S
SSE
B: Kích thước bể
+ Thể tích bể
( )30 8.5)1006.01(3000
)30184(106.030
)1(
)(
m
xx
xxx
xKxX
SSxQxYxV
cd
c
=
+
−
=
+
−
=
θ
θ
Chọn V = 6 m3
Chiều cao bể
Hct = hbv + hi = 2.5m+ 0,3m = 2,8 m
Trong đĩ:
hbv : chiều cao bảo vệ của bể, hbv = 0,3m
hi : chiều cao hữu ích, hi= 2.5m
+ Diện tích mặt bể
)(4.2
5.2
6 2
1
m
H
VF ===
Chọn chiều rộng bể B=1.2m
Chọn chiều dài bể D= 2m
+ Thể tích thực của bể
)(65.22.12 3mxxBxDxHV ===
C: Thời gian lưu nước
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 25
)(5
30
6
1
hQ
V
tb
ngay ===θ
Bể lắng:
Sau xử lý sinh học các tế bào vi sinh vật chết sẽ thành bùn và được loại bỏ
bằng bể lắng, do bùn cĩ tỉ trọng nặng hơn sẽ lắng xuống đáy bể. Lượng bùn này sẽ
được bơm tuần hồn về bể sinh học hiếu khí để cung cấp chất dinh dưỡng cho vi
sinh hoạt động. Khi lượng bùn tăng quá mức bơm bùn sẽ định kì bơm ra bể chứa
bùn để tiến hành quá trình ép bùn.
Kí hiệu: TK-106
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3:3:2,3(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Diện tích bể tính tốn
VC
CQ
S
Lt
lang *
)*1*( 0α+
=
Trong đĩ
Q : Lưu lượng nước xử lý Q = 30 m3/ngày = 1.25 m3/h
C0 : Nồng độ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng)
C0 = â* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m3
á : Hệ số tuần, với á = 0,68
(kết quả tính tốn ở bể Aerotank)
Ct : Nồng độ bùn trong dịng tuần hồn Ct = 8000 mg/l = 8000 g/m3
VL : Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác định bằng thực
nghiệm. Tuy nhiên, do khơng cĩ điều kiện thí nghiệm ta cĩ thể lấy giá trị VL
theo cơng thức sau: eVV KC tL 10**
6
max
−
=
Trong đĩ
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 26
CL : Nồng độ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia)
==== mglmgCC tL /4000)/(400080002
1
2
1 3**
Vmax = 7 m/h
K = 600 (cặn cĩ chỉ số thể tích 50 < SVI < 150)
)/(635,0*7 10*4000*600 6 hmeV L =−=
−
Vậy diện tích bể tính tốn
)(3,1635,0*8000
3125*)68,01(*25,1*)1(* 2
*
0
mVC
CQ
S
Lt
lang ===
++α
á : Hệ số tuần hồn, á = 0,25 – 0,75 chọn á = 0,68
Bể chứa nước thơ:
Nước sạch sau khi qua máng răng cưa sẽ chảy vào bể chứa nước thơ.
Kí hiệu: TK-107
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1,2:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể chứa bùn:
Lượng bùn trong bể lắng sẽ cho chảy qua bể chứa bùn, tại đây một phần
bùn sẽ bơm tuần hoàn lại bể sinh học hiếu khí để cung cấp chất dinh dưỡng cho
vi sinh hoạt động và một phần bùn sẽ được đưa lên máy ép bùn.
Kí hiệu: TK-202
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1,7:3,3(m)
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 27
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bồn lọc áp lực:
Chức năng là khử mùi và và loại bỏ các cặn cịn lại trong nước thải mà các quá
trình xử lý trước chưa xử lý triệt để.
Kí hiệu: AC-108
Số lượng: 01
Kích thước: C:D = 1:2,5(m)
Vật liệu: Thép CT3
ðiều kiện làm việc của hệ thống:
Hệ thống được thiết kế hoạt động bán tự động, độc lập đảm bảo xử lý 20m3/ngày
đêm, khả năng vượt tải k = 1.2, chất lượng nước sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn
nguồn xả.
3.2 Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất
3.2.1 Nguồn thải:
Nước thải phát sinh từ các nhà vệ sinh với các vị trí khác và nằm cách xa khu vực
xử lý tập trung.
Hệ thống thu gom: Nước thải từ các nhà vệ sinh theo đường ống ngầm chảy về hồ
chứa tạm thời, từ đây nước được bơm về về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu vực
sản xuất thơng qua bơm chìm.
3.2.2 Lưu lượng:
Lưu lượng nước thải sinh hoạt : 220m3/ngàyđêm
Cơng suất thiết kế: 300m3/ngàyđêm.
3.2.3 Cơng nghệ xử lý
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 28
3.2.3.1 Sơ đồ cơng nghệ
HỐ THU
BỂ LẮNG
BỂ CHỨA NƯỚC
HAI BỒN LỌC ÁP LỰC
BỂ SINH HỌC HIẾU
KHÍ
BỂ ðIỀU HỊA
BỂ CHỨA NƯỚC
SAU XỬ LÝ
TÁI SỬ DỤNG VÀ XẢ THẢI
KHÍ
XE HÚT BÙN
BỂ CHỨA BÙN
KHÍ
TUẦN HỒN
NaOCl
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 29
3.2.3.2 Thuyết minh:
Hố thu:
Nhiệm vụ của hố thu là tiếp nhận nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh và
nhà ăn.
Bể điều hịa:
Cĩ nhiệm vụ ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải để làm tăng quá trình xử
lý cho các cơng trình đơn vị phía sau, tránh cho hệ thống xử lý quá tải. Ngồi ra tại
bể này nước thải được lên mem vi sinh trong mơi trường yếm khí, làm giảm nồng
độ ơ nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Sau đĩ nước thải được bơm qua
bể sinh học hiếu khí để xử lý.
Số lượng: 01
Kích thước: L: B:H = 8:4.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Thể tích bể điều hịa
Q = 300 m3/ngđ = 12.5 m3/h
V = Qtbh*t = 12.5 * 5 = 62.5 (m3)
Với t là thời gian lưu nước trong bể điều hịa, chọn t = 5h
Thể tích thực tế bể điều hịa = K* Bể điều hịa tính tốn
Với K là hệ số an tồn = 1,2
Vtt = 62.5 * 1,2 = 75 (m3)
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 5m
Diện tích bể
)(255
75 2
mh
VF
c
tt
===
Kích thước bể L*B = 5.5*4.5 (m).
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 30
Chọn mực nước thấp nhất của bể điều hịa để cho bơm hoạt động là 0,5m.
Thể tích nước bể phải chứa là
V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m2)
Mực nước cao nhất của bể là
)(35.2
5.7
max mF
VH tt ===
Chọn chiều cao an tồn là 0,3 m
Chiều cao của bể là
H = 3 + 0,3 = 3.3 (m)
Thể tích xây dựng bể điều hịa
Vxd = H * F = 3.3 * 3 = 9.9 (m3)
Bể xử lý sinh học hiếu khí:
Tại đây oxi được đưa vào bằng máy thổi khí và dưới tác dụng của vi sinh vật hiếu
khí các chất hữu cơ cĩ trong nước thải sẽ phân huỷ thành các chất vơ cơ đơn giản
làm nồng độ BOD và COD giảm xuống. Quá trình xảy ra theo phản ứng như sau:
Chất hữu cơ + O2 +VSVhk Chất vơ cơ + CO2 +H2O + Tế bào mới
Ở bể này BOD và COD giảm từ 60-70%. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở giai
đoạn đầu và giảm dần về phía cuối bể với thời gian sục khí trong thời gian 8-10h.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 10:4.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bể lắng:
Lắng cặn vi sinh từ bể sinh học hiếu khí. Nước thải ra khỏi thiết bị lắng cĩ nồng độ
BOD,COD giảm 70-75%(hiệu quả lắng đạt 85-90%). Phần nước trong sẽ được thu
hồi bởi hệ thống máng thu nước răng cưa.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 31
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 4:4.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bể chứa nước:
Cĩ nhiệm vụ thu nước từ máng răng cưa để bơm lên bồn áp lực.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 2.2:1.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bể chứa bùn:
Lượng bùn trong bể lắng sẽ cho chảy qua bể chứa bùn, tại đây một phần bùn sẽ bơm
tuần hồn lại bể sinh học hiếu khí để cung cấp chất dinh dưỡng cho vi sinh hoạt
động và một phần bùn sẽ được hút theo định kỳ.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 2.2:1.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bồn lọc áp lực:
Cĩ chức năng khử mùi và loại bỏ các cặn cịn trong nước thải mà các quá trình xử
lý trước chưa xử lý triệt để.
Nước sau khi qua bồn lọc áp lực sẽ cho châm hố chất NaOCl để khử các vi sinh
vật cịn lại mà các cơng trình xử lý trước chưa xử lý được và nước thải sau khi xử lý
cho qua bể chứa bể tái sử dụng cho mục đích tưới cây cảnh trong khuơn viên cơng
ty và một phần sẽ cho tự chảy ra hệ thống thốt nước mưa trong khu vực.
Số lượng: 01
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 32
Kích thước: D:H = 0.8:1.7(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
ðiều kiện làm việc của hệ thống:
Hệ thống được thiết kế hoạt động bán tự động, độc lập đảm bảo xử lý
300m3/ngàyđêm, khả năng vượt tải k = 1.2, chất lượng nước sau xử lý ổn định, đạt
tiêu chuẩn nguồn xả.
3.3 Nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và ký túc xá
3.3.1 Nguồn thải:
Nước thải phát sinh từ hoạt động của nhà ăn và các nhà vệ sinh ở khu vực ký túc xá
trong cơng ty.
Mơ tả nguồn thải: Nước thải từ các cơng đoạn sơ chế thức ăn và hoạt động vệ sinh
dụng cụ sau khi ăn theo đường ống ngầm chảy về trạm xử lý tập trung.
Bên cạnh đĩ nước thải phát sinh từ các hoạt động từ các nhà vệ sinh khu vực KTX
cũng được thu gom bằng đường ống ngầm đưa về trạm xử lý tập trung.
3.3.2 Lưu lượng:
Lưu lượng nước thải sinh hoạt : 250 m3/ngày
Cơng suất thiết kế: 300 m3/ngàyđêm.
3.3.3 Cơng nghệ xử lý
3.3.3.1 Sơ đồ cơng nghệ
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 33
HỐ THU
BỂ LẮNG
BỂ CHỨA NƯỚC
BỒN LỌC ÁP LỰC
BỂ SINH HỌC
HIẾU KHÍ
BỂ ðIỀU HỊA
BỂ CHỨA NƯỚC
SAU XỬ LÝ
KHÍ
SÂN PHƠI BÙN
BỂ CHỨA BÙN
KHÍ
TUẦN HỒN
NaOCl
BỂ TÁCH MỠ
BÃI CHƠN LẤP
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 34
3.3.3.2 Thuyết minh
Hố thu:
Nhiệm vụ của hố thu là tiếp nhận nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh và
nhà ăn.
Bể điều hịa:
Cĩ nhiệm vụ ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải để làm tăng quá trình xử lý
cho các cơng trình đơn vị phía sau, tránh cho hệ thống xử lý quá tải. Ngồi ra tại bể
này nước thải được lên mem vi sinh trong mơi trường yếm khí, làm giảm nồng độ ơ
nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Sau đĩ nước thải được bơm qua bể
sinh học hiếu khí để xử lý.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 5:3,6:4,5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bể tách mở
Tách phần mỡ hồ lẫn trong nước.
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 1:1,6(m)
Vật liệu: Thép CT3
Bể xử lý sinh học hiếu khí:
Tại đây oxi được đưa vào bằng máy thổi khí và dưới tác dụng của vi sinh vật hiếu
khí các chất hữu cơ cĩ trong nước thải sẽ phân huỷ thành các chất vơ cơ đơn giản
làm nồng độ BOD và COD giảm xuống. Quá trình xảy ra theo phản ứng như sau:
Chất hữu cơ + O2 +VSVhk Chất vơ cơ + CO2 +H2O + Tế bào mới
TÁI SỬ DỤNG
VÀ XẢ THẢI
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 35
Ở bể này BOD và COD giảm từ 60-70%. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở giai
đoạn đầu và giảm dần về phía cuối bể với thời gian sục khí trong thời gian 8-10h.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 6.5:3,6:4,5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bể lắng:
Lắng cặn vi sinh từ bể sinh học hiếu khí. Nước thải ra khỏi thiết bị lắng cĩ nồng độ
BOD,COD giảm 70-75%(hiệu quả lắng đạt 85-90%). Phần nước trong sẽ được thu
hồi bởi hệ thống máng thu nước răng cưa.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 3,6:3,2:4.5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bể chứa nước:
Cĩ nhiệm vụ thu nước từ máng răng cưa để bơm lên bồn áp lực.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 3,6:1,7:4,5(m)
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bể chứa bùn:
Lượng bùn trong bể lắng sẽ chảy vào bể chứa bùn , một phần bùn này sẽ cho chảy
tuần hồn về bể sinh học hiếu khí để cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh hoạt động,
một phần sẽ bơm vào sân phơi bùn để phơi khơ sau đĩ đem chơn lấp.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 3,6:1,7:4,5(m)
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 36
Vật liệu: Bê tơng cốt thép
Bồn lọc áp lực:
Cĩ chức năng khử mùi và loại bỏ các cặn cịn trong nước thải mà các quá trình xử
lý trước chưa xử lý triệt để.
Nước sau khi qua bồn lọc áp lực sẽ cho châm hố chất NaOCl để khử các vi sinh
vật cịn lại mà các cơng trình xử lý trước chưa xử lý được và nước thải sau khi xử lý
cho qua bể chứa bể tái sử dụng cho mục đích tưới cây cảnh trong khuơn viên cơng
ty và một phần sẽ cho tự chảy ra hệ thống thốt nước mưa trong khu vực.
Số lượng: 02
Kích thước: D:H = 0,8:1,7(m)
Vật liệu: Thép CT3
ðiều kiện làm việc của hệ thống:
Các hệ thống được thiết kế hoạt động bán tự động, độc lập đảm bảo xử lý , khả năng
vượt tải k = 1.2, chất lượng nước sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn nguồn xả.
4 Mơ tả cơng trình xả nước thải
Nước thải sinh hoạt sau khi qua hệ thống xử lý hàm lượng chất ơ nhiễm giảm đáng
kể nước thải được tận dụng để tưới cây cỏ trong nhà máy, một phần được đưa
xuống kênh dẫn vào hệ thống mương trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. ðường
dẫn nước thải sinh hoạt bằng ống nhựa PVC φ 110.
4.1 Phương thức xả thải
Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý được tận dụng để tưới cây cỏ, một phần chảy
tràn qua hố thu đi vào hệ thống kênh mương lắng và đi vào nguồn tiếp nhận.
Nước thải sản xuất sau khi xử lý được thải ra đường cống thốt nước mưa
trong khu vực để chảy về Suối Cát
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 37
Nước mưa ở khu vực hành chánh, sản xuất tự chảy bằng hệ thống kênh hở
được lắp đặt dọc theo các nhà kho, nhà xưởng, đường nội bộ… và tự chảy vào hệ
thống hố thu gom, hệ thống kênh mương lắng và đi vào nguồn tiếp nhận.
4.2 Chế độ xả nước thải
4.2.1 Nước thải sinh hoạt tại khu vực sản xuất:
- Nước lưu giữ trong bể tự hoại. Tại đây phần lớn các chất rắn lơ lửng sẽ lắng
xuống đáy bể. Nước thải ở trong bể tự hoại một thời gian để đảm bảo hiệu suất lắng
tối đa rồi mới được đưa về các hố lắng. Từ đây nước thải được bơm về bể điều hồ
của hệ thống xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý được chứa trong bể và chảy tràn
một phần ra ngồi qua một ống thu nước ra mương thốt nước bằng bê tơng, sau đĩ
đi vào nguồn tiếp nhận. Thời gian xả liên tục, nước thải tự chảy vào hệ thống thốt
nước trong khu vực và đi vào nguồn tiếp nhận.
- Lưu lượng: 220m3/ ngày đêm.
- Chế độ tự chảy của bể chứa nước sau xử lý ra nguồn nước của cơng ty
liên tục 24/24h vào tất cả các ngày trong năm.
4.2.2 Nước thải sinh hoạt khu vực Nhà ăn và Ký túc xá:
- Nước thải chế biến từ nhà ăn được thu gom theo hệ thống đường ống để
đưa về trạm xử lý nước thải khu vực Canteen và KTX. Nước thải phát sinh từ các
nhà vệ sinh tại khu vực ký túc xá sẽ qua các bể tự hoại và theo đường ống dẫn về
trạm xử lý nước thải Canteen và KTX.
- Lưu lượng: 250m3/ ngày đêm.
4.2.3 Nước thải sản xuất:
Lưu lượng : 20 m3/ngày đêm
- Nước thải sản xuất phát sinh từ khu vực in được chứa trong các thùng
nhựa sau đĩ nhân viên đem đổ vào các hố chứa nước thải sản xuất, từ các hố nước
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 38
thải được bơm về trạm xử lý nước thải sản xuất. Nước sau khi xử lý sẽ cho tự chảy
ra hệ thống thốt nước mưa trong khu vực.
Phương thức xả nước thải:
Tự chảy ra hệ thống thốt nước trong khu vực sau đĩ nước sẽ chảy về Suối Cát
Chế độ xả nước thải: 24/24
Lưu lượng nước Lưu lượng xả bình quân: (Qtb)
- Qtb = (Qsx + Qsh + Qcanteen) : 24
- = (20 + 220 + 250) : 24 = 20.5 m3/h
Lưu lượng xả lớn nhất: (Qmax)
- Qmax = {(Qsx + Qsh + Qcanteen) : 24} * k = 20.5 * 1.2 = 25 m3/h =
0.0068 m3/s
- Trong đĩ:
- Qsx :Lưu lượng nước thải sản xuất.
- Qsh : Lưu lượng nước thải sinh hoạt tại khu vực sản xuất.
- Qcanteen : Lưu lượng nước thải sinh hoạt tại khu vực Canteen và Ký túc
xá.
- k : hệ số an tồn trong thiết kế.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 39
CHƯƠNG IV: ðẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC
THẢI.
1. Mơ tả nguồn tiếp nhận nước thải
Tên nguồn, vị trí tiếp nhận nước thải:
Nước thải sau khi qua xử lý sẽ theo hệ thống thốt nước đơ thị chảy về Suối
Cát và nước từ Suối Cát đổ ra sơng Sài Gịn thơng qua cửa xả tại Lái Thiêu.
2. Chất lượng nguồn tiếp nhận:
Chất lượng nước Suối Cát được Trung tâm chuyển giao Cơng nghệ và Mơi trường
(CTC). Kết quả đợt khảo sát, thu mẫu nước suối Cát tiến hành trong mùa mưa
(tháng 10 năm 2010) được tĩm tắt như sau:
STT Chỉ tiêu ðơn vị Kết quả phân tích
QCVN
08:2008/BTNMT
(Cột A)
1 pH - 6.74 5,5 - 9,0
2
Chất rắn lơ
lửng(TSS)
mg/l
35.7
100
3 DO mg/l 4.9 30
4 COD mg/l 27 6
5 BOD5 mg/l 16 80
6 Tổng dầu mở mg/l 0.2 50
7
Chất hoạt động
bề mặt
mg/l < 0.025 10
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 40
STT Chỉ tiêu ðơn vị Kết quả phân tích
QCVN
08:2008/BTNMT
(Cột A)
8 Coliform mg/l 960 5
Bảng 6: Thơng số và nồng độ các chất ơ nhiễm cĩ trong nước mặt tại Suối Cát
Nhận xét chất lượng nước mặt tại Suối Cát:
Kết quả phân tích “mẫu nước mặt tại Suối Cát” cĩ các chỉ tiêu TSS, COD, BOD5
khơng đạt QCVN 08 : 2008/BTNMT(cột A). Nước tại Suối Cát sẽ chảy ra sơng Sài
Gịn – ðồng Nai và một phần sẽ tái sử dụng cho mục đích sinh hoạt và cơng nghiệp.
Do vậy cần cĩ kế hoạch kiểm sốt nguồn nước thải vào Suối Cát.
3. Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn đối với chất ơ nhiễm đang đánh giá
được tính tốn như sau:
Giả sử rằng các chất ơ nhiểm sau khi đi vào nguồn tiếp nhận sẽ tiếp nhận sẽ khơng
tham gia vào các quá trình biến đổi chất trong nguồn nước như:
Lắng đọng, tích luỹ, giải phĩng các chất ơ nhiễm
Tích luỹ các chất ơ nhiễm trong thực vật, động vật thuỷ sinh
Sự bay hơi của các chất ơ nhiễm ra khỏi nguồn nước
Trình tự đánh giá:
Ap dụng cơng thức tính tốn tải lượng chất ơ nhiễm tối đa:
3.1 Tải lượng tối đa chất ơ nhiễm mà nguồn nước cĩ thể tiếp nhận đối với một
số chất ơ nhiễm cụ thể được thể hiện theo cơng thức:
Ltđ = (Qs + Qt) * Ctc * 86.4
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 41
Ltđ(kg/ngày): Tải lượng ơ nhiễm tối đa của suối Cát cĩ thể tiếp nhận đối
với chất ơ nhiễm đang xem xét.
Qs(m3/s):Lưu lượng dịng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sơng cần đánh
giá trước khi tiếp nhận nước thải.
Qt(m3/s) Lưu lượng nước thải lớn nhất.
Ctc (mg/l) Quy chuẩn Việt Nam 08:2008/BTNMT(Cột A)
86.4 hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)* (mg/l) sang (kg/ngày)
STT Thơng số ðơn vị Qs+Qt(m3/s) Ctc (mg/l) Ltđ(kg/ngày)
1 pH - 0.0068 + 54 6.74 31450.1
2 TSS mg/l 0.0068 + 54 35.7 166582.9
3 DO mg/l 0.0068 + 54 4.9 22864.3
4 COD mg/l 0.0068 + 54 27 125987
5 BOD5 mg/l 0.0068 + 54 16 74659
6 Tổng dầu mở mg/l 0.0068 + 54 0.2 933.237
7 Chất hoạt
động bề mặt
mg/l 0.0068 + 54 0.02 933.2
8 Coliform mg/l 0.0068 + 54 960 4479540
3.2 Tải lượng các chất ơ nhiễm cĩ sẵn của Suối Cát:
Theo cơng thức sau: Ln = Qs * Cs * 86.4
Ln(kg/ngày): Tải lượng ơ nhiễm cĩ sẵn trong nguồn nước tiếp nhận.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 42
Qs(m3/s) Lưu lượng dịng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sơng cần đánh
giá trước khi tiếp nhận nước thải
Cs(mg/l) Giá trị nồng độ cực đại của chất ơ nhiễm trong nguồn nước
trước khi tiếp nhận nước thải.
86.4 hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)* (mg/l) sang (kg/ngày)
STT Thơng số ðơn vị Qs(m3/s) Cs(mg/l) Ln(kg/ngày)
1 pH - 54 6.74 31446.144
2 TSS mg/l 54 35.7 166561.92
3 DO mg/l 54 4.9 22861.44
4 COD mg/l 54 27 125971.2
5 BOD5 mg/l 54 16 74649.6
6 Tổng dầu mở mg/l 54 0,2 933.12
7 Chất hoạt động
bề mặt
mg/l 54 0.02 93.312
8 Coliform mg/l 54 960 4478976
3.3 Tải lượng các chất ơ nhiễm từ Cơng ty Shyang Hung Cheng đưa vào nguồn
nước tiếp nhận:
Theo cơng thức sau: Lt = Qt * Ct * 86.4
Lt(kg/ngày): Tải lượng ơ nhiễm cĩ sẵn trong nguồn thải.
Qt(m3/s) Lưu lượng nước thải lớn nhất
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 43
Ct(mg/l) Giá trị nồng độ cực đại của chất ơ nhiễm trong nguồn nước
trước khi tiếp nhận nước thải.
3.3.1 Nước thải sản xuất:
STT Thơng số ðơn vị Qt(m3/s) Ct (mg/l) Lt(kg/ngày)
pH - 0.0003 6.27 0.1625
TSS mg/l 0.0003 18.5 0.4795
Tổng Nitơ mg/l 0.0003 0.36 0.0093
Tổng Photpho mg/l 0.0003 0.15 0.0038
COD mg/l 0.0003 12 0.31104
BOD5 mg/l 0.0003 5 0.1296
Coliform mg/l 0.0003 560 14.5152
3.3.2 Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất:
STT Thơng số ðơn vị Qt (m3/s) Ct(mg/l) Lt(kg/ngày)
pH - 0.003 6.52 1.689
TSS mg/l 0.003 16.8 4.354
Tổng Nitơ mg/l 0.003 5.12 1.327
TổngPhot
pho
mg/l 0.003 2.56 0.663
BOD5 mg/l 0.003 7 1.814
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 44
COD mg/l 0.003 15 3.888
Dầu mở ðTV mg/l 0.003 2.29 0.593
Coliform mg/l 0.003 1500 388.8
3.3.3 Nước thải sinh hoạt khu vực Nhà ăn và Ký túc xá:
STT Thơng số ðơn vị Qt (m3/s) Ct(mg/l) Lt(kg/ngày)
pH - 0.0035 6.18 1.8688
TSS mg/l 0.0035 23.7 7.1668
Tổng Nitơ mg/l 0.0035 0.19 0.0574
TổngPhot
pho
mg/l 0.0035 0.12 0.0362
BOD5 mg/l 0.0035 10 3.024
COD mg/l 0.0035 19 5.7456
Dầu mở
ðTV
mg/l 0.0035 0.22 0.0665
Coliform mg/l 0.0035 640 193.536
3.4 Khả năng tiếp nhận nước thải:
Ltn = (Ltđ - Ln – Lt)* Fs
Trong đĩ:
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 45
Ltn (kg/ngày) khả năng tiếp nhận tải lượng chất ơ nhiễm của nguồn nước
Ltđ(kg/ngày): Tải lượng ơ nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ơ
nhiễm đang xem xét.
Ln(kg/ngày): Tải lượng ơ nhiễm cĩ sẵn trong nguồn nước tiếp nhận.
Lt(kg/ngày): Tải lượng ơ nhiễm cĩ sẵn trong nguồn thải.
Fs hệ số an tồn: khoảng giá trị 0.3 < Fs <0.7; chọn Fs = 0.5
3.4.1 Nước thải sản xuất:
STT Thơng số ðơn vị Ltđ (kg/ngày) Ln (kg/ngày)
Lt(kg/ngay)
Ltn(kg/ngày)
1 pH - 31450.1 31446.144 0.1625 1.89675
2 TSS mg/l 166582.9 166561.92 0.4795 10.25
3 COD mg/l 125987 125971.2 0.31104 7.74448
4 BOD5 mg/l 74659 74649.6 0.1296 4.6352
5 Coliform mg/l 4479540 4478976 14.5125 274.743
3.4.1.1 Bảng đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sản xuất của cơng ty
Shyang Hung Cheng vào Suối Cát:
STT Thơng số
Nồng độ
(kg/ngày)
Cĩ Khơng
1 pH 1.89675 X
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 46
2 TSS 10.25 X
3 COD 7.74448 X
4 BOD5 4.6352 X
5 Coliform 274.743 X
3.4.2. Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất:
STT
Thơng số
ðơn vị
Ltđ (kg/ngày)
Ln (kg/ngày)
Lt(kg/ngày)
Ltn(kg/ngày)
1 pH - 31450.1 31446.144 1.689 1.1335
2 TSS mg/l 166582.9 166561.92 4.354 8.313
3 COD mg/l 125987 125971.2 3.888 5.956
4 BOD5 mg/l 74659 74649.6 1.841 3.7795
5 Coliform mg/l 4479540 4478976 388.8 87.6
3.4.2.1 Bảng đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất
của cơng ty Shyang Hung Cheng vào Suối Cát:
S
TT
Thơng số
Nồng độ
(kg/ngày
)
Cĩ Khơng
1 pH 1.1335 X
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 47
2 TSS 8.313 X
3 COD 5.956 X
4 BOD5 3.7795 X
5 Coliform 87.6 X
3.4.3. Nước thải sinh hoạt khu vực Canteen và Ký túc xá :
STT
Thơng số
ðơn vị
Ltđ (kg/ngày)
Ln (kg/ngày)
Lt(kg/ngày)
Ltn(kg/ngày
)
1 pH - 31450.1 31446.144 1.8688 1.0436
2 TSS mg/l 166582.9 166561.92 7.1668 6.9066
3 COD mg/l 125987 125971.2 5.7456 5.0272
4 BOD5 mg/l 74659 74649.6 3.024 3.188
5 Coliform mg/l 4479540 4478976 193.536 185.232
3.4.3.1 Bảng đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sinh hoạt khu vực Canteen
và KTX của cơng ty Shyang Hung Cheng vào Suối Cát:
STT Thơng số
Nồng độ
(kg/ngày)
Cĩ Khơng
1 pH 1.0436 X
2 TSS 6.9066 X
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 48
3 COD 5.0272 X
4 BOD5 3.188 X
5 Dầu mở ðTV 185.232
X
Nhận xét:
Nguồn nước tại cơng ty cĩ các chỉ tiêu phân tích đạt Quy chuẩn, do vậy nước thải
sau khi xử lý chảy về Suối Cát khơng gây ơ nhiễm nguồn nước mặt. Tuy nhiên hiện
nay tại Suối Cát phải tiếp nhận từ nhiều nguồn thải của các doanh nghiệp với các
loại hình sản xuất khác nhau do vậy làm cho nguồn nước mặt tại Suối Cát khơng
cịn khả năng tiếp nhận một số chỉ tiêu. Do vậy cần cĩ kế hoạch quản lý phù hợp
nguồn nước tại Suối Cát.
Nếu nguồn nước thải xử lý chưa đạt Tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào Mơi
trường sẽ gây ra ảnh hưởng đến hệ sinh thái và đặc biệt tại Suối Cát một lượng nước
sử dụng cho mục đích Nơng nghiệp để tưới tiêu cây trồng khơng được sử dụng hoặc
sử dụng khơng hiệu quả.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 49
CHƯƠNG V: ðỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ KHẮC PHỤC
SỰ CỐ Ơ NHIỄM NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN DO XẢ NƯỚC THẢI
1. Kế hoạch giảm thiểu ơ nhiễm và khắc phục sự cố ơ nhiễm nguồn nước
tiếp nhận nước thải
Cơng ty Shyang Hung Cheng đã xây dựng biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm một cách
triệt để nhằm hạn chế đến mức tối đa các tác động đến mơi trường. Các biện pháp
cụ thể được trình bày như sau:
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước thải sinh hoạt sinh ra trong
suốt quá trình hoạt động của nhà máy.
ðã quy hoạch tuyến nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất riêng biệt với
nước mưa và dẫn về trạm xử lý bằng các đường ống kín.
Nhà máy đã bố trí chuyên viên mơi trường quản lý và thường xuyên kiểm
tra, kiểm sốt chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống. ðảm bảo chất
lượng nước thải luơn đạt Quy chuẩn cho phép trước khi thải ra mơi trường.
Tận dụng phần lớn nước thải sau xử lý để tưới cây cỏ trong nhà máy trước
khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Giáo dục ý thức tiết kiệm sử dụng nước trong sinh hoạt. Mục tiêu này được
đưa vào chương trình quản lý mơi trường của nhà máy.
Hiện tại nhà máy đang áp dụng hệ thống quản lý mơi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14001 nên việc kiểm sốt các nguồn thải nĩi chung đặc biệt là nước thải nĩi
riêng trong suốt thời gian hoạt động vừa qua cũng như trong tương lai là rất chặt
chẽ và nghiêm túc. Vấn đề tuân thủ pháp luật được Nhà máy đặt lên hàng đầu.
Hằng năm Nhà máy luơn thực hiện việc đào tạo cho CB-CNV cũng như nhân
viên nhà thầu đang làm việc tại Cơng ty về ý thức bảo vệ mơi trường để mọi người
cùng hiểu và cùng thực hiện mục tiêu quản lý và vận hành tốt hệ thống quản lý mơi
trường của nhà máy.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 50
2. Chương trình quan trắc và kiểm sốt nước thải và nguồn tiếp nhận
Chương trình quan trắc mơi trường và kiểm sốt nước thải vào nguồn tiếp
nhận là một trong những chức năng quan trọng của cơng tác quản lý mơi trường và
đồng thời cũng là một trong những phần quan trọng của cơng tác đánh giá tác động
mơi trường. Chương trình này nhằm xác định lại mức độ chính xác của dự báo, cho
phép kịp thời phát hiện các biến động mơi trường và đề xuất các biện pháp khắc
phục những yếu tố gây tác hại đối với con người và mơi trường trong phạm vi chịu
ảnh hưởng của Cơng ty.
Kế hoạch quan trắc mơi trường là rất cần thiết để giám sát các chỉ tiêu mơi
trường và cĩ thể dự đốn được các biến đổi mơi trường, đưa ra các biện pháp trước
khi những biến đổi mơi trường xảy ra.
Nội dung của chương trình quan trắc
Thực hiện theo yêu cầu chương trình giám sát Mơi trường của phụ lục 24: Cấu
trúc và yêu cầu về nội dung của Bản cam kết bảo vệ Mơi trường theo thơng tư số
05/2008/TT – BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Mơi
trường.
Vị trí giám sát:
Sau hệ thống nước thải sản xuất , sau hệ thống nước thải sinh hoạt khu vực sản
xuất , sau hệ thống nước thải sinh hoạt khu vực canteen và Ký túc xá.
Thống số chọn lọc :pH, COD, BOD5, SS, Tổng Nitơ, Tổng Phospho, Coliform,
dầu động thực vật.
Quy chuẩn so sánh QCVN 14 :2008/BTNMT và QCVN
24 :2009/BTNMT (Cột A) .
Nguồn nước mặt tại Suối Cát :
Thơng số chọn lọc : pH, TSS, DO, COD, BOD5, Coliform, Dầu tổng, Chất
hoạt động bề mặt.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 51
Tiêu chuẩn so sánh : QCVN 08 : 2008/BTNMT (cột A) Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt.
Nguồn nước dưới đất :
Thơng số chọn lọc và tiêu chuẩn so sánh :Theo các thơng số trong QCVN 09 :
2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Tần suất giám sát: 04 lần/năm
Các thơng số giám sát sẽ được thực hiện theo đúng tần suất giám sát để cập
nhật, đánh giá hiện trạng mơi trường của cơng ty. Nếu thơng số nào vượt tiêu chuẩn
cho phép gây ơ nhiễm mơi trường , cơng ty sẽ kịp thời đưa ra phương hướng cải
thiện.
Chương trình quan trắc bao gồm :
Quan trắc, giám sát các chỉ tiêu đặc trưng ơ nhiễm mơi trường nước trước và
sau khi xử lý.
Kiểm tra qui trình vận hành hệ thống xử lý nước thải
Kiểm tra hiệu quả làm việc của các hệ thống và thiết bị xử lý nước thải.
Phát hiện các nguy cơ gây suy thối mơi trường và cĩ biện pháp ngăn chặn
kịp thời.
Xác định chiến lược phịng chống ơ nhiễm, bảo vệ mơi trường cho cơng ty.
Cơng tác tổ chức kiểm tra quy trình vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước thải
Cơng tác kiểm tra quy trình vận hành xử lý nước thải phụ vào chế độ xả thải liên tục
của nhà máy. Vì vậy cơng tác tổ chức kiểm tra qui trình vận hành được nhân viên
vận hành thực hiện hằng ngày gồm:
Kiểm tra chiều cao mức nước thải trong bể điều hồ
Kiểm tra các ống dẫn từ trạm bơm về khu xử lý
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 52
Kiểm tra chiều cao mức nước của các ngăn xử lý và bể chứa nước sau khi xử
lý
Kiểm tra màu và mùi của nước thải sau khi xử lý
Các ống dẫn nước chính từ bồn nước đã xử lý ra các ống nhánh.
Kiểm tra hoạt động của các máy bơm và máy sục khí
Bảo trì hệ thống xử lý thường xuyên nhằm đảm bảo các máy bơm và đường
ống hoạt động tốt khơng ảnh hưởng đến hoạt động xử lý. Hoạt động kiểm tra tiến
hành hằng ngày nhằm phát hiện kịp thời các sự cố để thơng báo về bộ phận Bảo Trì
để khắc phục và sửa chữa.
Cơng tác xử lý bùn cặn (đây là chất thải nguy hại theo mã số 120202 trong
danh mục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại) của hệ thống xử lý nước thải
sản xuất được thực hiện thu gom hằng ngày và lưu trữ tạm thời tại Trung tâm tái
chế Rác của Cơng ty . Thời gian định kỳ (15ngày/ 1 lần )sẽ được Cơng ty TNHH
Mơi trường Việt Xanh đến thu gom và xử lý theo quy chế quản lý chất thải nguy hại
ban hành kèm theo Thơng tư số 12/2006/Qð – BTNMT ban hành ngày 26/12/2006
về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề về thủ tục làm hồ sơ, đăng ký, cấp phép
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại (giấy chứng nhận đăng ký chủ nguồn
thải và hợp đồng thu gom chất thải nguy hại đính kèm)
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Với đặc thù của nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt, lưu lượng khơng lớn
và chất lượng nước sau khi xử lý đảm bảo Quy chuẩn cho phép nên khơng gây ảnh
hưởng đến nguồn tiếp nhận cũng như khơng gây tác động mạnh đến mơi trường
sinh thái, thuỷ sinh vật của nguồn tiếp nhận. Vì vậy cơng ty Shyang Hung Cheng
cần duy trì các cơng tác vận hành va khắc phục sự cố để nguồn nước sau xử lý đạt
Quy chuẩn cho phép, bên cạnh đĩ cần giảm thiểu mức thấp nhất nồng độ các chất ơ
nhiễm cĩ trong nước thải.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Xây Dựng, 1999. Tiêu Chuẩn Xây Dựng – Thốt Nước Mạng Lưới Bên
Ngồi Và Cơng Trình. Nhà Xuất Bản Thành Phố Hồ Chí Minh.
3. Hồng Huệ, 1996. Xử Lý Nước Thải. Nhà Xuất Bản Xây Dựng Hà Nội.
6. Lương ðức Phẩm, 2002. Cơng Nghệ Xử Lý Nước Thải Bằng Biện Pháp
Sinh Học. Nhà Xuất Bản Giáo Dục.
7. Lâm Minh Triết, 2002. Xử Lý Nước Thải. Trường ðại Học Xây Dựng.
2. Nguyễn Phước Dân – Nguyễn Thanh Hùng –Lâm Minh Triết, 2004. Xử Lý
Nước Thải ðơ Thị Và Cơng Nghiệp Tính Tốn Thiết Kế Các Cơng Trình. CEFINEA
Viện Mơi Trường Và Tài Nguyên – ðại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh.
3. Trần ðức Hạ– Hồng Văn Huệ, 2002. Thốt Nước, Xử Lý Nước Thải – Tập
2. Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ Thuật.
4. Trịnh Xuân Lai, 2000. Tính Tốn Thiết Kế Các Cơng Trình Xử Lý Nước
Thải. Nhà Xuất Bản Xây Dựng.
5. Trần Hiếu Nhuệ, 1998. Thốt Nước Và Xử Lý Nước Thải Cơng Nghiệp.
Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ Thuật Hà Nội.
8. Trần ðức Hạ, 2006. Xử Lý Nước Thải ðơ Thị. Nhà Xuất Bản Khoa Học
Và Kỹ Thuật.
9. Bài giảng xử lý nước cấp, nước thải Lâm Vĩnh Sơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- IN NOP.pdf