Tài liệu Đề cương ôn tập môn Vật lý Học kỳ I năm học 2012-2013: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013
I. Phần bài tập trắc nghiệm
Câu 1 : Vật chuyển động nào sau đây có thể xem là chất điểm ?
A.Viên đạn súng trường đang bay đến đích. B.Ô tô đang vào bãi đỗ.
C.Vận động viên nhảy cao đang vượt qua xà ngang. D.Diễn viên xiếc đang nhào lộn.
Câu 2: Một vật được coi là chất điểm nếu:
A.Vật có kích thước rất nhỏ. B.Vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài của quỹ đạo của vật.
C.Vật có khối lượng riêng rất nhỏ. D.Vật có khối lượng rất nhỏ.
Câu 3 : Chỉ ra câu sai : Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau :
A. Quỹ đạo là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
C. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.
D. Vật đi được những quảng đường bằng nhau trong những khoảng thời gianbằng nhau bất kì
Câu 4: Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều?
A.quỹ đạo là đường thẳng,vận tốc không thay đổi theo thời gian.
B.vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian.
C.vật đi được những ...
3 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Vật lý Học kỳ I năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013
I. Phần bài tập trắc nghiệm
Câu 1 : Vật chuyển động nào sau đây có thể xem là chất điểm ?
A.Viên đạn súng trường đang bay đến đích. B.Ô tô đang vào bãi đỗ.
C.Vận động viên nhảy cao đang vượt qua xà ngang. D.Diễn viên xiếc đang nhào lộn.
Câu 2: Một vật được coi là chất điểm nếu:
A.Vật có kích thước rất nhỏ. B.Vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài của quỹ đạo của vật.
C.Vật có khối lượng riêng rất nhỏ. D.Vật có khối lượng rất nhỏ.
Câu 3 : Chỉ ra câu sai : Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau :
A. Quỹ đạo là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
C. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.
D. Vật đi được những quảng đường bằng nhau trong những khoảng thời gianbằng nhau bất kì
Câu 4: Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều?
A.quỹ đạo là đường thẳng,vận tốc không thay đổi theo thời gian.
B.vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian.
C.vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoãng thời gianbằng nhau bất kì.
D.vectơ vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
Câu 5. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động x= 5 + 9t (m; s). Tốc độ trung bình của chất điểm đó là :
A. 14m/s B. 5m/s C. 9m/s D. 45m/s.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khái niệm gia tốc?
A.gia tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
B.gia tốc là một đại lượng vô hướng.
C.gia tốc là một đại lượng vectơ.
D.gia tốc đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoãng thời gian xảy ra sự biến thiên đó.
Câu 7.Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều ( nếu bỏ qua mọi sức cản)?
A. 1 viên bi lăn trên máng nghiêng. B. 1 vật rơi từ trên cao xuống đất..
C. 1 hòn đá bị ném theo phương ngang. D. 1 hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng.
Câu 8. Chọn phát biểu đúng:
A.Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn luôn âm.
B.Vận tốc trong chuyển động chậm dần đều luôn luôn âm.
C.Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc .
D.Chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc nhỏ hơn chuyển động nhanh dần đều
Câu 9. Một vật chuyển động nhanh dần đều thì:
Gia tốc a0
C. Tích số gia tốc và vận tốc a.v >0 D.Tích số gia tốc và vận tốc a.v<0
Câu 10. Chọn câu trả lời sai : Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:
A.quỹ đạo là đường thẳng.
B.vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số
C.quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
D.vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
Câu 11.Trường hợp nào dưới đây có thể coi như là sự rơi tự do ?
A. Ném một hòn sỏi theo phương xiên góc. B. Ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang.
C. Ném một hòn sỏi lên cao. D. Thả một hòn sỏi rơi xuống.
Câu 12. Tại cùng một vị trí trên Trái Đất, các vật rơi tự do:
A. chuyển động thẳng đều; B. chịu lực cản lớn ;
C. vận tốc giảm dần theo thời gian; D. có gia tốc như nhau.
Câu 13.Chọn câu sai khi nói về chuyển động rơi tự do :
A. Công thức tính vận tốc ở thời điểm t là v = gt
B. Có phương của chuyển động là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
C. Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = g và vận tốc đầu vo > 0
D. Công thức tính quãng đường đi được trong thời gian t là: h = gt2.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với sự rơi tự do?
A.Chuyển động thẳng đều. B.lực cản của không khí lớn.
C. Có vận tốc v = g.t D.Vận tốc giảm dần theo thời gian.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không phải của chuyển động tròn đều?
A.vectơ vận tốc có độ lớn ,phương,chiều không đổi. B.tốc độ góc tỉ lệ thuận với vận tốc dài.
C.bán kính quỹ đạo luôn quay với tốc độ không đổi. D.quỹ đạo là đường tròn.
Câu 16. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông.
A. v = 8,00km/h. B. v = 5,00km/h. C. v ≈ 6,70km/h. D. v ≈ 6,30km/h.
Câu 17.Viết công thức liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. v2 – v02 = as (a và v0 cùng dấu). B. v2 – v02 = 2 (a và v0 trái dấu).
C. v – v0 = 2as (a và v0 cùng dấu). D. v2 – v02 = 2as (a và v0 cùng dấu) .
Câu 18. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian rơi của vật thứ nhất bằng 1,5 lần thời gian rơi của vật thứ hai. Tìm kết luận đúng
A B.
C. D.
Câu 19:Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N.
Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 25N B.15N C. 2N D. 1N
Câu 20: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N.Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N ?
A. a = 00 B. a = 900 C. a = 1800 D. a = 120o
Câu 21:Chọn câu đúng
Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Câu 22:Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ?
A.Vật chuyển động tròn đều . C. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi
B. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát. D. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
Câu 23:Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
A. trọng lương. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực.
Câu 24:Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:
A. chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc. B. chuyển động thẳng đều mãi.
C. chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng. D. bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc
Câu 25:Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2.
A. Nhỏ hơn. B. Bằng nhau C. Lớn hơn. D. Chưa thể biết.
Câu 26:Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R : bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 10N B. 20N C. 5N D. 2,5N
Câu 27:Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi ?
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.
C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
Câu 28:Chọn phát biểu đúng.
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc.
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc.
C. Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực.
D. Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau.
Câu 29. Một người đẩy một vật trượt thẳng đểu trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 200N. Khi đó độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ :
A. Bằng 0N B. Lớn hơn 200N C. Bằng 200N D. Bằng trọng lượng của vật.
Câu 30: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?
A. Giới hạn vận tốc của xe B. Tạo lực hướng tâm
C. Tăng lực ma sát D. Cho nước mưa thoát dễ dàng.
II. Phần bài tập tự luận
Bài 1. Một người đi xe đạp bắt đầu khởi hành, sau 10s đạt được tốc độ 2,0m/s. Coi người đó chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của người đó bao nhiêu ?
Bài 2. Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau 15s ôtô dừng lại. Tính gia tốc của ô tô
Bài 3. Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đạt được vận tốc rất cao. Một trong các loại xe đó có gia tốc là 25m/s2, sau thời gian khởi hành 4,0s, vận tốc của xe có độ lớn là bao nhiêu?
Bài 4. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Tính Quãng đường s mà ôtô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại/
Bài 5. Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 2h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu ?
Bài 6. Một vật rơi tự do tại nơi có g = 9,8m/s2. Khi rơi được 44,1m thì thời gian rơi là bao nhiêu?
Bài 7. Một người đi xe đạp lên dốc là 50m theo chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc lúc ban đầu lên dốc là 6m/s, vận tốc cuối là 3 m/s. Tính thời gian xe lên dốc.
Bài 8. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vật đi được quãng đường s trong 6s. thời gian để vật đi hết 3/4 đoạn đường cuối là bao nhiêu?
Bài 9. Một xe máy đang đi với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20m người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.Tính thời gian hãm phanh.
Bài 10. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc có độ lớn 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
Bài 11. Một quả bóng , khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20m/s.Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng như thế nào?
Bài 12. Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
Bài 13. Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu ?
Bài 14. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Tính độ lớn của lực tác dụng đó.
Bài 15. Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
Bài 16. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
Bài 17. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100N/m để lò xo dãn ra được 10cm ? Lấy g = 10m/s2
Bài 18. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm ? Lấy g = 10m/s2
Bài 19. Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu ?
Bài 20. Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là bao nhiêu ?
Bài 21. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là bao nhiêu ?
Bài 22. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10m/s2.
Bài 23. Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. Tính vận tốc ban đầu của vật theo phương ngang (lấy g =10 m/s2)
Chúc các con ôn tập tốt !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- De cuong on tap vat ly hoc ky 1.doc