Tài liệu Đề cương Lập trình Winform và ADO.NET: 1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ CƢƠNG
HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH WINFORM VÀ ADO.NET
Hƣng Yên
(Tài liệu lƣu hành nội bộ)
2
MỤC LỤC
BÀI 1: TỔNG QUAN .......................................................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về Net Framework ............................................................. 4
1.2. Giới thiệu về Windows Form.............................................................. 5
BÀI 2: MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN WINFORM (1) ................................................................... 15
2.1. Label ( ) ................................................................................ 15
2.2. TextBox( ) ........................................................................ 16
2.3. Button ( ) .................................................................. 17
2.4. CheckBox ( ) ........................................................ 18
2.7. R...
113 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương Lập trình Winform và ADO.NET, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ CƢƠNG
HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH WINFORM VÀ ADO.NET
Hƣng Yên
(Tài liệu lƣu hành nội bộ)
2
MỤC LỤC
BÀI 1: TỔNG QUAN .......................................................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về Net Framework ............................................................. 4
1.2. Giới thiệu về Windows Form.............................................................. 5
BÀI 2: MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN WINFORM (1) ................................................................... 15
2.1. Label ( ) ................................................................................ 15
2.2. TextBox( ) ........................................................................ 16
2.3. Button ( ) .................................................................. 17
2.4. CheckBox ( ) ........................................................ 18
2.7. RadioButton ( ) ......................................................... 26
BÀI 3. THỰC HÀNH 1 – CÁC ĐIỀU KHIỂN WINFORM (1) .................. 28
BÀI 4. MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN WINFORM (2) ................................................................... 28
4.1. Timer ( ) .............................................................................. 28
4.2. RichTextBox ( ) ........................................................... 29
4.3. PictureBox ( ) ............................................................. 30
4.4. ImageList ( ) ............................................................... 30
4.5. Image ( ) ..................................................................... 30
4.6. Điều khiển ListView ( ) ................................................ 31
4.7. Treeview ( ) .................................................................... 45
4.8. DataGridView ................................................................................... 47
BÀI 5: THỰC HÀNH 2 – CÁC ĐIỀU KHIỂN WINFORM (2) .................................... 52
BÀI 6: MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN WINFORM (3) ................................................................... 52
6.1. MenuStrip ............................................................................................... 52
6.2. Các điều khiển hộp thoại ....................................................................... 55
BÀI 7. THỰC HÀNH 3 – CÁC ĐIỀU KHIỂN WINFORM (3) .................................... 60
BÀI 8. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET ........................................................................................... 60
8.1. Giới thiệu về ADO.NET ................................................................... 60
8.2. Các mô hình thao tác với CSDL ....................................................... 61
8.3. Đối tƣợng Connection ....................................................................... 62
BÀI 9. THỰC HÀNH 4- KẾT NỐI CSDL VỚI ĐỐI TƢỢNG CONNECTION ... 64
BÀI 10: ĐỐI TƢỢNG COMMAND, DATAREADER, PARAMETER ................... 64
10.1. Đối tƣợng Command......................................................................... 64
10.2. Đối tƣợng DataReader ...................................................................... 65
10.3. Đối tƣợng Parameter ......................................................................... 66
10.4. Các thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu theo mô hình hƣớng kết nối. .... 68
BÀI 11. THỰC HÀNH 5 – THAO TÁC CSDL THEO MÔ HÌNH HƢỚNG KẾT NỐI . 75
3
BÀI 12. ĐỐI TƢỢNG DATA ADAPER VÀ DATASET ................................................ 75
12.1. Đối tƣợng DataAdaper ...................................................................... 75
12.2. Đối tƣợng DataSet............................................................................. 75
12.3. Nạp dữ liệu vào DataSet ................................................................... 79
12.4. Cập nhật CSDL bằng DataAdapter ................................................... 81
12.5. Các thao tác với CSDL theo mô hình phi kết ................................... 82
BÀI 13: THỰC HÀNH 6 – THAO TÁC CSDL THEO MÔ HÌNH PHI KẾT NỐI88
BÀI 14. SẮP XẾP VÀ TÌM KIẾM DỮ LIỆU VỚI DATAVIEW ................................ 88
14.1. Đối tƣợng DataView ......................................................................... 88
14.2. Tìm kiếm, sắp xếp, trích lọc thông tin với DataView ....................... 89
BÀI 15. THỰC HÀNH 7 – THỰC HIỆN THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU SỬ DỤNG DATAVIEW .. 92
BÀI 16. LẬP BÁO CÁO VỚI CYSTALREPORT .............................................................. 92
16.1. Giới thiệu .............................................................................................. 92
16.2. Thiết kế một báo cáo sử dụng Report Design Environment ............. 92
16.3. Preview báo cáo .............................................................................. 108
16.4. Nạp và hiển thị Report trong chƣơng trình ..................................... 109
4
BÀI 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về Net Framework
Microsoft .NET gồm 2 phần chính : Framework và Integrated Development Environment (IDE).
Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản, chữ Framework có nghĩa là khung hay khung cảnh
trong đó ta dùng những hạ tầng cơ sở theo một qui ƣớc nhất định để công việc đƣợc trôi chảy. IDE
thì cung cấp một môi trƣờng giúp chúng ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên
nền tảng .NET. Nếu không có IDE chúng ta cũng có thể dùng một trình soạn thảo ví nhƣ Notepad hay
bất cứ trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng command line để biên dịch và thực thi, tuy nhiên việc
này mất nhiều thời gian. Tốt nhất là chúng ta dùng IDE phát triển các ứng dụng, và cũng là cách dễ sử
dụng nhất.
Thành phần Framework là quan trọng nhất .NET là cốt lõi và tinh hoa của môi trƣờng, còn
IDE chỉ là công cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó thôi. Trong .NET toàn bộ các ngôn ngữ C#, Visual
C++ hay Visual Basic.NET đều dùng cùng một IDE.
Tóm lại Microsoft .NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các ứng dụng phân tán thế hệ
kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server và các dịch vụ khác. Một số tính năng của
Microsoft .NET cho phép những nhà phát triển sử dụng nhƣ sau:
- Một mô hình lập trình cho phép nhà phát triển xây dựng các ứng dụng dịch vụ web và ứng
dụng client với Extensible Markup Language (XML).
- Tập hợp dịch vụ XML Web, nhƣ Microsoft .NET My Services cho phép nhà phát triển đơn
giản và tích hợp ngƣời dùng kinh nghiệm.
- Cung cấp các server phục vụ bao gồm: Windows 2000, SQL Server, và BizTalk Server,
tất cả điều tích hợp, hoạt động, và quản lý các dịch vụ XML Web và các ứng dụng.
- Các phần mềm client nhƣ Windows XP và Windows CE giúp ngƣời phát triển phân phối sâu
và thuyết phục ngƣời dùng kinh nghiệm thông qua các dòng thiết bị.
- Nhiều công cụ hỗ trợ nhƣ Visual Studio .NET, để phát triển các dịch vụ Web XML, ứng
dụng trên nền Windows hay nền web một cách dể dàng và hiệu quả.
Kiến trúc .NET Framework
.NET Framework là một platform mới làm đơn giản việc phát triển ứng dụng trong môi trƣờng
phân tán của Internet. .NET Framework đƣợc thiết kế đầy đủ để đáp ứng theo quan điểm sau:
- Để cung cấp một môi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng vững chắc, trong đó mã nguồn
đối tƣợng đƣợc lƣu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ nhƣng đƣợc phân tán
trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
- Để cung cấp một môi trƣờng thực thi mã nguồn mà tối thiểu đƣợc việc đóng gói phần mềm và
sự tranh chấp về phiên bản.
5
- Để cung cấp một môi trƣờng thực thi mã nguồn mà đảm bảo việc thực thi an toàn mã nguồn,
bao gồm cả việc mã nguồn đƣợc tạo bởi hãng thứ ba hay bất cứ hãng nào mà tuân thủ theo
kiến trúc .NET.
- Để cung cấp một môi trƣờng thực thi mã nguồn mà loại bỏ đƣợc những lỗi thực hiện các
script hay môi trƣờng thông dịch.
- Để làm cho những ngƣời phát triển có kinh nghiệm vững chắc có thể nắm vững nhiều kiểu ứng
dụng khác nhau. Nhƣ là từ những ứng dụng trên nền Windows đến những ứng dụng dựa trên
web.
- Để xây dựng tất cả các thông tin dựa triên tiêu chuẩn công nghiệp để đảm bảo rằng mã
nguồn trên .NET có thể tích hợp với bất cứ mã nguồn khác.
Các thành phần của .NET FrameWork
.NET Framework có hai thành phần chính: Common Language Runtime (CLR) và thƣ viện
lớp .NET Framework. CLR là nền tảng của .NET Framework. Chúng ta có thể hiểu runtime nhƣ là
một agent quản lý mã nguồn khi nó đƣợc thực thi, cung cấp các dịch vụ cốt lõi nhƣ: quản lý bộ nhớ,
quản lý tiểu trình, và quản lý từ xa. Ngoài ra nó còn thúc đẩy việc sử dụng kiểu an toàn và các hình
thức khác của việc chính xác mã nguồn, đảm bảo cho việc thực hiện đƣợc bảo mật và mạnh mẽ.
Thƣ viện lớp, một thành phần chính khác của .NET Framework là một tập hợp hƣớng đối tƣợng
của các kiểu dữ liệu đƣợc dùng lại, nó cho phép chúng ta có thể phát triển những ứng dụng từ những
ứng dụng truyền thống command-line hay những ứng dụng có giao diện đồ họa (GUI) đến những ứng
dụng mới nhất đƣợc cung cấp bởi ASP.NET, nhƣ là Web Form và dịch vụ XML Web.
1.2. Giới thiệu về Windows Form
Windows Form là ứng dụng có giao diện đồ họa chạy trên hệ điều hành Window (GUI -
Graphical User Interface), Windows Forms là ứng dụng chạy trên máy tính của ngƣời dùng (DeskTop).
6
Khác với Web Forms là ứng dụng chạy trên Web Forms. Khi ứng dụng chạy thì hiển thị kết quả lên trình
duyệt. Windows Forms là một phần của kiến trúc .NET
Ví dụ nhƣ:
GUI đƣợc thiết kế bằng việc thêm vào Form những điều khiển phù hợp cho yêu cầu của mỗi bài
toán đặt ra.
1.2.1. Các thao tác với Project / Solution
a. Tạo Project
C1. Vào menu File | New | Project
C2. Ctrl + Shift + N
C3. Chọn công cụ New Project trên thanh Standart
Bƣớc 1: Khởi động VS2008 và chọn Fille New Project
Bƣớc 2: Chọn Ứng dụng dạng Windows Forms Application, chọn nơi lữu trữ Project (xem hình)
nhấn OK.
7
1.2.2. Thêm và điều chỉnh các điều khiển
Sau khi tạo dự án, một Form đƣợc tạo ra nhƣ hình bên dƣới:
Để thêm các điều khiển vào Form, chúng ta có thể kéo các điều khiển bên công cụ
Toolbox vào Form đó.
8
Để chỉnh sửa các điều khiển (thêm, thay đổi kích thƣớc, xóa) chúng ta có thể chọn các điều
khiển nhấn nút Delete nếu muốn xóa, nếu muốn thay đổi kích thƣớc thì chúng ta chỉ việc chọn vào
điều khiển và kéo điều khiển có kích thƣớc nhƣ mong muốn:
1.2.3. Tải các tập tin
Visual Studio hỗ trợ làm việc với nhiều tập tin (xml, Excel, Word) với những tập tin đơn giản
chúng ta có thể chỉnh sửa trực tiếp trên bộ công cụ này. Các file này hiển thị trên công vụ Solution
Explorer:
9
Để chỉnh sửa nội dung file chúng ta có thể click trực tiếp vào file và sửa trên hộp thoại hiện ra:
1.2.4. Thay đổi kích thước các Form
Form (hay còn gọi điều khiển Form) dùng để chứa các điều khiển khác (Buttons, Label)
Trong một dự án có thể có nhiều Form:
10
Tùy theo mỗi ứng dụng khác nhau mà chúng ta có các yêu cầu về kích thƣớc Form khác nhau cho
phù hợp với chƣơng trình. Để thay đổi kích thƣớc Form chúng ta chỉ cần chọn Form kéo một trong các ô
vuông hiện ra ở bên mép của Form:
Hoặc chúng ta có thể thay đổi trực tiếp kích thƣớc của Form thông qua thuộc tính Size:
b. Mở Project / Solution:
C1. Vào menu File | Open | Project / Solution C2.
Ctrl + Shift + O
c. Lưu Project / Solution
C1. Vào menu File | Save All
C2. Chọn công cụ Save All trên thanh Standart
d. Đóng Solution: Vào menu File | Close Solution
1.2.5. Màn hình giao diện của Windows Forms
a. Cửa sổ thiết kế Form (Designer):
11
b. Cửa sổ thiết viết code:
1.2.6. Các thao tác với Form
a. Thêm một Form mới vào Project:
b1. C1. Vào menu Project | Add New Item
C2. Chọn công cụ Add New Item trên thanh Standart b2.
Khai báo
+ Categories: chọn Windows Forms
+ Templates: chọn Windows Form
+ Name: đặt tên Form b3.
Nhắp Add
b. Thêm một Form có sẵn vào Project: b1.
Vào menu Project | Add Existing Item b2.
Chọn Form
b3. Nhắp Add
c. Xóa bỏ một Form đang có trong Project:
b1. Chọn Form cần gỡ bỏ (ở cửa sổ Solution Explorer)
b2. Vào menu Edit | Delete
12
d. Lưu Form
Vào menu File | Save Form.cs
Ctrl + S
Ghi chú
- Ta kéo vào form các đối tƣợng nhƣ: Label, TextBox, Button,
+ Label, TextBox, Button, đƣợc gọi là control hay còn gọi là component.
+ Form đƣợc gọi là control “chứa”.
- Khi thay đổi nội dung của Label, TextBox, Button, ta thay đổi vào Text. Text đƣợc
gọi là Property của control.
1.2.7. Control là gì?
Control là lớp (class) các thành phần đƣợc thêm vào Windows Forms để tƣơng tác giữa ngƣời
sử dụng với Windows.
Có rất nhiều loại control trong Windows Forms nhƣ: Label, TextBox, ListBox,
ComboBox, Button,
Các control sử dụng trên Windows Forms dùng namespace System.Windows.Forms.
a. Properties (thuộc tính) của control
Properties là những thông tin mà ta có thể thay đổi nội dung, cách trình bày của ngƣời thiết
kế để ứng dụng vào control.
Mỗi lớp (class) có nhiều property khác nhau. Tuy nhiên, vẫn có một số property giống nhau
đƣợc xây dựng từ lớp ban đầu.
Bảng trình bày các thuộc tính (Properties) giống nhau của các Control
Thuộc tính Mô tả
Anchor Có 4 hƣớng đƣợc định nghĩa là: top, bottom, left, right để cố định
(neo). Khi control chứa nó thay đổi kích thƣớc thì nó sẽ bị thay đổi
kích thƣớc nếu nếu các hƣớng left / right / top / bottom bị cố định
(neo). BackColor Màu nền của control.
Bottom Là khoảng cách theo chiều dọc từ cạnh đáy của control đến cạnh
trên của control chứa nó.
Dock Giống nhƣ Anchor nhƣng việc cố định (neo) này theo một cạnh nào
đó
của control (hoặc cả 4 cạnh) với control chứa nó. Enabled Control đƣợc phép tƣơng tác (True) hay không đƣợc phép tƣơng
tác
(False)) với ngƣời dùng. ForeColor Màu chữ của control.
Height Là chiều cao của control tính từ cạnh trên của control đến cạnh dƣới của
control.
Left Là khoảng cách theo chiều ngang từ cạnh trái của control đến cạnh trái
của control chứa nó.
Name Tên của control.
Parent Chỉ đến control chứa control hiện hành.
Right Là khoảng cách theo chiều ngang từ cạnh phải của control đến cạnh trái
của control chứa nó.
TabIndex Thứ tự focus khi nhấn phím Tab (trên bàn phím) của control so với các
control khác cùng nằm trong control chứa nó.
TabStop Chỉ định control có đƣợc phép “bắt” (True) / không đƣợc phép “bắt”
(False) phím Tab. Nếu không đƣợc phép thì TabIndex cũng không dùng
đƣợc.
13
Tag Là nhãn phân biệt giữa các control giống nhau trong cùng form.
Text Nội dung hiện trong control.
Top Là khoàng cách theo chiều dọc từ cạnh trên của control đến cạnh trên
của control chứa nó.
Visible Cho phép control hiện (True) / không hiện (False) khi chạy ứng dụng.
Width Là chiều rộng của control tính từ cạnh trái của control đến cạnh phải của
control.
Xác định giá trị thuộc tính cho điều khiển, chọn điều khiển cần thiết lập thuộc tính, hiển thị cửa sổ
Property (Nhấn phím F4, hoặc nhấn chuột phải, chọn Show property) , chọn biểu tƣợng thuộc tính của
Control và thay đổi giá trị các thuộc tính theo nhu cầu.
b. Methods (Phương thức) của control
Mỗi một control có một tập các phƣơng thức, mà control có thể thực hiện đƣợc và có
c. Events (Sự kiện) của control
Sự kiện là những phản ứng của đối tƣợng. Nói cách khác, sự kiện là những tín hiệu phát ra khi
ngƣời dùng thao tác trên đối tƣợng. Nhờ có event, ngƣời lập trình sẽ nhận đƣợc những tín hiệu và xử lý
những tín hiệu đó để phản hồi lại cho ngƣời dùng, tạo nên sự nhịp nhàng cho chƣơng trình.
Bảng sau trình bày một số sự kiện thƣờng dùng
Sự kiện Mô tả
Click Gọi đến khi control bị Click. Trong một vài control, event này cũng xảy
ra khi ngƣời dùng nhấn phím Enter.
DoubleClick Gọi đến khi control bị Double-Click. Trong một vài control, event này
không báo giờ đƣợc gọi. Ví dụ: control Button.
DragDrop Gọi đến khi việc “Drag and Drop” đƣợc hoàn tất.
DragEnter Gọi đến khi đối tƣợng vừa đƣợc “Drag” đến biên của control.
DragLeave Gọi đến khi đối tƣợng vừa đƣợc “Drag” ra ngoài biên của control.
DragOver Gọi đến khi đối tƣợng đƣợc “Drag” bên trong control.
KeyDown Gọi đến khi vừa bấm một phím bất kỳ từ 1 control đang focus.
Sự kiện này luôn đƣợc gọi trƣớc sự kiện KeyUp.
14
KeyPress Gọi đến khi vừa bấm một phím bất kỳ từ 1 control đƣợc focus.
Sự kiện này đƣợc gọi sau sự kiện KeyUp.
KeyUp Gọi đến khi vừa bấm một phím bất kỳ rồi thả ra từ 1 control đang focus.
Sự kiện này luôn đƣợc gọi sau sự kiện KeyDown.
GotFocus Gọi đến khi control đƣợc focus.
LostFocus Gọi đến khi control bị mất focus.
MouseDown Gọi đến khi con trỏ chuột nằm trên 1 control và nút chuột đƣợc nhắp
nhƣng chƣa thả ra.
MouseMove Gọi đến khi con trỏ chuột đi qua 1 control.
MouseUp Gọi đến khi con trỏ chuột nằm trên 1 control và nút chuột vừa đƣợc thả.
Paint Gọi đến khi control đƣợc vẽ.
Validated Gọi đến khi control focus, property CaucesValidation đƣợc đặt là true
và sau khi gọi việc kiểm tra bằng Validating.
Validating Gọi đến khi control mất focus, property CaucesValidation đƣợc đặt là
true.
Chọn sự kiện để viết mã lệnh cho control, chọn điều khiển cần thiết lập thuộc tính, hiển thị cửa sổ
Property (Nhấn phím F4, hoặc nhấn chuột phải, chọn Show property), chọn biểu tƣợng sự kiện trên cửa
sổ Property, sau đó chọn sự kiện của điều khiển cần thực hiện.
Chú ý: Để dừng chƣơng trình chúng ta sử dụng các câu lệnh sau
this.Close(); // Đóng form hiện hành
Application.Exit // Kết thúc ứng dụng
15
BÀI 2: MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN WINFORM (1)
2.1. Label ( )
- Công dụng: Là điều khiển dùng để hiển thị tiêu đề hay văn bản mang tính mô tả, mà ngƣời dùng
không thể thay đổi. Label dùng để định danh cho các điều khiển khác trên Form đƣợc gọi là
Label mô tả. Label dùng để hiển thị kết quả đầu ra
- Thêm label vào Form: Để thêm điều khiển Label vào Form ta chọn biểu tƣợng label trên thanh
Toolbox, sau đó kéo thả vào form. Với các điều khiển khác cũng thực hiện tƣơng tự.
- Thuộc tính hay dùng:
Tên Ý nghĩa
Text Giá trị hiển thị trên Label
AutoSize Cho phép tự động thay đổi kích thƣớc của Label để
vừa với nội dung
BoderStyle Xác định hình dáng đƣờng viền của Label
Font Tên Font, kiểu và kích thƣớc văn bản đƣợc hiển thị
trên Label.
Location Vị trí của Label trên form tƣơng ứng với góc bên
trái của form
Name Tên sử dụng để xác định Label.
16
Size Chỉ ra chiều rộng và chiều cao của Label
TextAlign Chỉ ra cách căn văn bản trong Label
- Xác định giá trị thuộc tính cho điều khiển Label (tƣơng tự cho các điều khiển khác): Chọn điều
khiển, hiển thị cửa sổ Property (Nhấn phím F4, hoặc nhấn chuột phải, chọn Show property) và
thay đổi giá trị các thuộc tính theo nhu cầu.
2.2. TextBox( )
- Chức năng: Điều khiển Textbox cho phép bạn nhập và hiển thị dữ liệu.
- Một số thuộc tính thƣờng dùng:
Tên Ý nghĩa
AcceptsTab Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Khi nhấn phím Tab thì con trỏ (Focus) chỉ
di chuyển bên trong Textbox (Với điều kiện
thuộc tính Multiline=True).
- False: Khi nhấn Tab thì Focus di chuyển qua lại
giữa các điều khiển trên Form
→ Thuộc tính này hay đặt bằng True trong
các ứng dụng soạn thảo văn bản
ContextMenuStrip Chọn Menu ngữ cảnh khi nhấn chuột phải vào
Textbox
Font Chọn kiểu Font chữ cho Textbox
HideSelection Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Không cho phép các thuộc tính:
SelectionStartcó hiệu lực.
- False: Ngƣợc lại
MaxLenght Số lƣợng kí tự lớn nhất cho phép nhập vào Textbox
Multiline Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép nhập và hiển thị giá trị của
Textbox trên nhiều dòng (ngƣời dùng có thể
nhìn thấy toàn bộ giá trị Text của nó)
- False: Cho phép nhập/hiển thị giá trị của
Textbox trên một dòng
17
PasswordChar Hiển thị giá trị của Textbox dƣới dạng các kí tự mà
bạn thay thế (kí tự do ngƣời dùng nhập vào: *, #...)
ReadOnly
ScrollBars Cho phép hiển thị thanh trƣợt hay không? (Với điều
kiện thuộc tính Multiline=True mới nhìn thấy thanh
cuộn)
TabIndex Đặt thứ tự cho phím tab
Visible Cho phép Textbox hiển thị hay không?
CanUndo Trả lại hai giá trị True/False.
- True: có thể Undo lại đƣợc (nhƣ Word)
- False: Ngƣợc lại
Các thuộc tính SelectionText o SelectedText
o SelectionStart
o SelectionLength
- Một số phương thức thường dùng:
Tên Ý nghĩa
AppendText Nối một chuỗi (string) vào giá trị Text hiện có của Textbox
Copy
Xử lý phần nội dung bôi đen (nhƣ Word) Cut
Paste
Focus Chuyển Focus (con trỏ) vào TextBox
Clear Xóa toàn bộ Textbox
Select Lấy ra một chuỗi trong Textbox (xem Code)
SelectAll Lấy tất cả giá trị của Textbox
Undo Xử lý Undo nhƣ Word
2.3. Button ( )
- Công dụng: Dùng để thực thi lệnh. Khi nhắp chuột lên button, chƣơng trình nhận đƣợc tín hiệu
Click và lệnh đƣợc thi hành.
- Thuộc tính:
18
Thuộc tính Mô tả
Text Nhập nội dung vào Button
2.4. CheckBox ( )
- Công dụng: Cho phép ngƣời dùng chọn hoặc không chọn.
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
Checked Không có dấu check (False) / Có dấu check (True)
- Minh họa:
Minh họa thuộc tính Text của Textbox:
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{ //Trƣớc khi gán thuộc tính text
MessageBox.Show("Giá trị textbox trƣớc khi gán: "+ textBox1.Text);
//Gán giá trị Text
textBox1.Text = "Chào các bạn";
//Sau khi gán
MessageBox.Show("Giá trị textbox sau khi gán: " + textBox1.Tex
}
Minh họa thuộc tính SelectedText
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Thuộc tính SelectedText lấy ra một chuỗi mà bạn bôi đen (Chọn)
//Bạn hãy bôi đen một vài từ trong Textbox sau đó Click vào Button này sẽ
hiển thị
//Message thông báo từ bạn chọn
string str = textBox1.SelectedText;
MessageBox.Show("Từ bạn vừa chọn (bôi đen) là: "+str);
}
Minh họa thuộc tính SelectionStart và SelectionLength
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Thuộc tính này dùng trong tìm kiếm rất nhiều
//Thuộc tính SelectionStart: Ví trí bắt đầu Select
//Thuộc tính SelectionLength: Chiều dài của vùng lựa chọn
19
//Chú ý: Đặt thuộc tính HideSelection=False
//Ví dụ: Tìm kiếm xem giá trị của Textbox có từ nào là chào hay không. Nếu có thì nó
tự Bôi đen từ đó
string str = "chào";
int i;
i = textBox1.Text.LastIndexOf(str);
if (i >= 0)
{
textBox1.SelectionStart = i;
textBox1.SelectionLength = str.Length;
}
}
Minh họa thuộc tính CanUndo và phƣơng thức Undo
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Nếu có thể Undo (có nghĩa: Bạn phải gõ văn bản vào Textbox rồi sửa, xóa...)
//Mới có thể Undo lại đƣợc
if (textBox1.CanUndo)
textBox1.Undo();
}
Minh họa phƣơng thức Select
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Cú pháp chung: txtNoiDung.Select(Start, Length);
//Mục đích để lấy về một chuỗi từ từ vị trí nào và chiều dài của chuỗi dƣợc chọn (tất
nhiên: bôi đen vùng này).
//-> Phƣơng thức này tƣơng đƣơng với sử dụng 2 thuộc tính SelectionStart và
SelectionLength
//Ví dụ:
txtNoiDung.Select(10, 5);
// 2 câu lệnh này
//textBox1.SelectionStart = 10;
20
//textBox1.SelectionStart = 5;
}
Minh họa phƣơng thức AppendText
private void btTextbox_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Giá trị Textbox trƣớc khi gọi phƣơng thức
MessageBox.Show("Trƣớc: "+textBox1.Text);
//Gọi phƣơng thức
textBox1.AppendText("Khoa CNTT - UTEHY");
//Giá trị Textbox trƣớc khi gọi phƣơng thức
MessageBox.Show("Sau: " + textBox1.Text);
}
Xử lý chỉ cho phép Textbox nhập số (sự kiện KeyPress của Textbox) – Cách 1
private void txtNoiDung_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)
{
if (e.KeyChar >= '0' && e.KeyChar <= '9')
e.Handled = false;//Handled: Đƣợc xử lý
else
e.Handled = true;
}
Xử lý chỉ cho phép Textbox nhập số (sự kiện KeyPress của Textbox) – Cách 2
private void txtNoiDung_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)
{
if (!Char.IsDigit(e.KeyChar) && !Char.IsControl(e.KeyChar))
e.Handled = true;
//Char.IsDigit(e.KeyChar) -->
//kiểm tra xem phím vừa nhập vào textbox có phải là ký tự số hay
không, hàm này trả về kiểu bool
//Char.IsContro(e.KeyChar) -->
//kiểm tra xem phím vừa nhập vào textbox có phải là các ký tự điều
khiển
21
//(các phím mũi tên,Delete,Insert,backspace,space bar) hay không,
mục đích dùng hàm này là để cho phép ngƣời dùng xóa số trong trƣờng hợp nhập sai.
}
Ví dụ :
Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lƣu với tên là Ví dụ 1 nhƣ sau:
* Yêu cầu:
- Nhập:
+ Username vào TextBox Tên đăng nhập (Name: txtUser)
+ Password vào TextBox Mật khẩu (Name: txtPass)
- Chọn hoặc không chọn ô CheckBox Ghi nhớ (Name: chkNho)
- Nhắp button Đăng nhập thì hiện ra hộp thông báo chứa Tên đăng nhập, Mật khẩu; Và
“Bạn có ghi nhớ” (nếu chkNho có đánh dấu chọn).
- Nhắp button Xóa thì xóa trống TextBox Tên đăng nhập và TextBox Mật khẩu, đồng
thời di chuyển con trỏ vào txtUser.
- Nhắp button Dừng thì dừng chƣơng trình.
* Hƣớng dẫn:
- Thiết kế Form nhƣ yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau:
+ AutoSize: True
+ Font: Times New Roman
+ Size: 12
+ Text: Form Đăng Nhập
+ Icon: logo.ico
- Nhắp đúp vào button Đăng nhập, thêm đoạn code sau:
string thongbao;
thongbao = "Tên đăng nhập là: " ;
thongbao += this.txtUser.Text ;
thongbao += "\n\rMật khẩu là: " ;
thongbao += this.txtPass.Text;
if (this.chkNho.Checked==true)
{ thongbao += "\n\rBạn có ghi nhớ.";}
- Nhắp đúp vào button Xóa, thêm đoạn code sau:
this.txtUser.Clear();
22
this.txtPass.Clear();
this.txtUser.Focus();
- Nhắp đúp vào button Dừng, thêm đoạn code sau:
Application.Exit();
+ Có thể thay button Xóa bằng button Reset với đoạn code nhƣ sau:
this.txtUser.ResetText();
this.txtPass.ResetText();
this.txtUser.Focus();
Bài tập:
1. - Thiết kế form nhƣ mẫu.
(txtsSo1, txtSo2, txtKQ, btnCong, btnTru, btnNhan, btnChia, btnXoa)
- Viết chƣơng trình làm các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia cho các button btnCong,
btnTru, btnNhan, btnChia.
- Xóa: Xóa trắng các TextBox.
- Thêm vào button Dừng (btnDung), khi nhắp vào btnDung thì dừng chƣơng trình.
- Cải tiến:
Khi nhắp button btnChia, nếu txtSo2 là 0 thì xuất hiện hộp thông báo lỗi rồi xóa trống
txtSo2 và di chuyển con trỏ đến TextBox này.
2. Viết chƣơng trình giải phƣơng trình bậc nhất: bx + c = 0
(txtB, txtC, btnGiai, txtKQ)
- Thêm vào button Dừng, khi nhắp vào button này thì dừng chƣơng trình.
23
3. Viết chƣơng trình giải phƣơng trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0
4. Viết chƣơng trình nhập vào: họ tên (txtHoTen), nữ (chkNu), điểm văn (txtVan), điểm
toán (txtToan), điểm ngoại ngữ (txtNN).
- Nhắp vào nút Tính (btnTinh) thì in ra điểm thấp nhất (txtDTN), điểm kết quả (txtDKQ),
xếp loại (txtXL). Biết rằng:
+ Điểm thấp nhất: txtDTN là điểm thấp nhất trong 3 điểm: văn, toán, ngoại ngữ.
+ Điểm thêm: DThem = 0.5 nếu là nữ; DThem = 0 nếu là nam.
+ Điểm kết quả: txtKQ = txtVan * 2 + txtToan * 2 + txtNN + DThem
+ Xếp loại theo tiêu chuẩn:
. Giỏi: nếu txtKQ >= 40 và txtDTN >= 7
. Khá: nếu txtKQ >=35 và txtDTN >= 6
. Trung bình: nếu txtKQ >= 25 và txtDTN >= 5
. Yếu: các trƣờng hợp còn lại
- Nhắp vào nút Xóa (btnXoa) thì xóa hết các nội dung trong các TextBox.
- Thêm vào button Dừng, khi nhắp vào button này thì dừng chƣơng trình.
5. Viết chƣơng trình tạo một ứng dụng gồm:
- Form1: Màn hình chính có 5 button: Bài tập 1 (btnBT1), Bài tập 2 (btnBT2), Bài tập 3
(btnBT3), Bài tập 4 (btnBT4), Thoát (btnThoat).
+ Khi nhắp vào Button Bài Tập 1: mở Form2
+ Khi nhắp vào Button Bài Tập 2: mở Form3
+ Khi nhắp vào Button Bài Tập 3: mở Form4
+ Khi nhắp vào Button Bài Tập 4: mở Form5
- Form2: thực hiện bài tập 1. Bổ sung Button Trở về để đóng Form2.
- Form3: thực hiện bài tập 2. Bổ sung Button Trở về để đóng Form3.
- Form4: thực hiện bài tập 3. Bổ sung Button Trở về để đóng Form4.
- Form5: thực hiện bài tập 4. Bổ sung Button Trở về để đóng Form5.
Điều khiển tập hợp:
Là một kiểu dữ liệu dùng lƣu trữ nhiều phần tử có cùng đặc tính. Ví dụ: Mảng, Tập các nút lệnh
chứa trên Form, tập các phần tử (Item) của Combobox, Listbox.
Các thuộc tính, phƣơng thức lớp Collection
Count/Length: Lấy về số phần tử của tập hợp.
Add, AddRange: Thêm phần tử vào tập hợp.
Remove, RemoveAt: Xóa phần tử khỏi tập hợp.
Clear: Xóa toàn bộ các phần tử khỏi tập hợp.
Insert: Chèn một phần tử vào tập hợp (Khác với Add luôn thêm phần tử mới vào cuối tập
hợp, Insert thêm vào một vị trí xác định nào đó trong tập hợp).
Items[i]: Lấy một phần tử thứ i trong tập hợp.
24
Duyệt các phần tử trong tập hợp
Để duyệt các phần tử trong tập hợp ngƣời ta thƣờng sử dụng vòng lặp ForEarch
foreach (biến in biến_Tập_hợp)
{Xử lý giá trị lấy đƣợc}
2.5. ListBox ( )
- Công dụng: Dùng để hiển thị một danh sách các lựa chọn.
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
Items Các mục giá trị trong ListBox
SelectedItem Item đƣợc chọn
Phƣơng thức Mô tả
Add("chuỗi") Thêm một mục giá trị là "chuỗi"
ToString() Trả về chuỗi ký tự đƣợc chọn
* Nhập giá trị vào ListBox: .Items.Add ("Chuỗi") ;
* Lấy giá trị trong ListBox: .SelectedItem.ToString() ;
Ví dụ:
* Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lƣu với tên là ViduListBox nhƣ sau:
* Yêu cầu:
- ListBox lstWeb (Liên kết website) chứa các giá trị:
+ Tuổi trẻ
+ Thanh niên
+ VNExpress
+ Dân trí
+ Công an
- TextBox txtKQ (chứa kết quả) để trống.
25
- Nhắp button btnOk (Ok) sẽ hiện trong txtKQ tên website đƣợc chọn ở lstWeb.
- Nhắp button btnReset (Reset) sẽ xóa trống txtKQ.
* Hƣớng dẫn:
- Thiết kế Form nhƣ yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau:
+ AutoSize: True
+ Font: Times New Roman
+ Size: 12
+ Text: FormWebLinks
- Nhắp đúp vào button Ok rồi thêm đoạn code sau:
this.txtKQ.Text = "Bạn đã chọn website "+ this.lstWeb.SelectedItem.ToString();
* Cải tiến:
Chọn sự kiện FormLoad đƣa đoạn mã lệnh sau vào sự kiện.
this.lstWeb.Items.Add("Tuổi trẻ"); this.lstWeb.Items.Add("Thanh niên");
this.lstWeb.Items.Add("VNExpress"); this.lstWeb.Items.Add("Dân trí");
this.lstWeb.Items.Add("Công an"); this.lstWeb.SelectedItem = "Tuổi trẻ";
2.6. ComboBox ( )
- Công dụng: Dùng để hiển thị một danh sách các lựa chọn / hoặc nhập vào một giá trị.
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
DisplayMember Gán nội dung thể hiện trên ComboBox
Items Liệt kê các mục giá trị trong ComboBox
SelectedItem Lấy Item đƣợc chọn
SelectedText Lấy nội dung thể hiện trên ComboBox từ DisplayMember
SelectedValue Lấy giá trị từ ValueMember
ValueMember Gán giá trị cho ComboBox
Ví dụ:
* Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lƣu với tên là ViDuComboBox nhƣ sau:
* Yêu cầu:
Thực hiện giống nhƣ ViduListBox, nhƣng thay ListBox bằng ComboBox cbWeb.
26
2.7. RadioButton ( )
- Công dụng: Dùng để chọn một trong các lựa chọn trong danh sách.
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
Checked Không có dấu chọn (False) / Có dấu chọn (True)
2.8. GroupBox ( )
- Công dụng: Tạo ra một nhóm.
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
BackgroundImage Hình nền
BackgroundImageLayout None / Tile / Center / Stretch / Zoom
Ví dụ
* Khởi tạo một ứng dụng Windows Forms Application, lƣu với tên là ViDuRadio nhƣ sau:
* Yêu cầu:
- Nhập họ và tên vào TextBox txtHoTen
- Chọn kiểu chữ
+ Radio Button (rad1): chữ thƣờng
+ Radio Button (rad2): chữ HOA
- Nhắp vào Button Kết quả (btnKQ) sẽ in họ và tên bằng kiểu chữ đƣợc chọn trong
TextBox txtKQ.
- Nhắp vào Button Xóa (btnXoa) sẽ xóa trống txtHoTen, txtKQ, rad1 đƣợc chọn và đƣa
con trỏ vào ô TextBox txtHoTen.
* Hƣớng dẫn:
- Thiết kế Form nhƣ yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau:
+ AutoSize: True
+ Font: Times New Roman
+ Size: 12
+ Text: Đổi kiểu chữ
- Nhắp đúp vào nút Kết quả rồi thêm đoạn code sau:
string hoten=this.txtHoTen.Text.Trim();
if (this.rad1.Checked == true)
txtKQ.Text = hoten.ToLower();
if (this.rad2.Checked == true)
txtKQ.Text = hoten.ToUpper();
- Nhắp đúp vào nút Xóa rồi thêm đoạn code sau:
this.txtHoTen.Clear();
27
this.txtKQ.Clear();
this.rad1.Checked = true;
this.txtHoTen.Focus();
* Bổ sung:
- Nhắp vào Button Dừng (btnDung) sẽ dừng chƣơng trình: thiết kế và viết code sau
Application.Exit();
28
BÀI 3. THỰC HÀNH 1 – CÁC ĐIỀU KHIỂN WINFORM (1)
BÀI 4. MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN WINFORM (2)
4.1. Timer ( )
- Công dụng: Quy định khoảng thời gian định kỳ để thực hiện một công việc.
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
Enabled Bật / tắt chế độ hẹn thời gian của điều khiển Timer
Interval Khoảng thời gian định kỳ tính bằng đơn vị ms
Ví dụ:
* Tạo một Form với tên HenGio nhƣ sau:
* Yêu cầu:
- Tạo Timer1 có Enabled = false; Interval = 1000
- Khởi tạo biến đếm i = 20
- Button Bắt đầu (btnBatDau): dùng để bật chế độ hẹn thời gian.
- Button Dừng (btnDung): dùng để dừng chƣơng trình.
- Timer1: Đếm ngƣợc từ 20 đến 1 và xuất ra dòng chữ “Hết giờ”.
+ Xuất giá trị biến đếm i ra Label lblDongHo.
+ Giảm biến i xuống 1 đơn vị.
+ Khi biến đếm i < 0 thì tắt chế độ hẹn giờ và xuất “Hết giờ!” ra Label lblDongHo.
* Hƣớng dẫn:
Thiết kế Form nhƣ yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau:
+ AutoSize: True
+ Font: Times New Roman
+ Size: 12
+ Text: Đồng hồ đếm ngƣợc
- Khai báo biến đếm i: qua code, thêm đoạn code để đƣợc kết quả nhƣ sau:
public Form1()
{
InitializeComponent();
}
int i = 10;
- Nhắp đúp vào nút Bắt đầu rồi thêm đoạn code sau:
this.timer1.Enabled = true;
- Nhắp đúp vào nút Dừng rồi thêm đoạn code sau:
Application.Exit();
- Nhắp đúp vào nút Timer1 (Timer1_Tick) rồi thêm đoạn code sau:
this.lblDongHo.Text = i.ToString(); i--;
if (i < 0)
this.timer1.Enabled = false;
29
4.2. RichTextBox ( )
- Công dụng: Điều khiển RitchTextBox dùng để lƣu trữ và hiển thị văn bản theo nhiều định
dạng khác nhau (định dạng chuẩn là rtf)
Điều khiển RitchTextBox có rất nhiều các thuộc tính giống Textbox nói riêng
và các điều khiển khác nói chung. Ý nghĩa của các thuộc tính này là giống nhau với
các điều khiển. Ở đây chúng ta xét một số thuộc tính khác của RitchTextBox.
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
ReadOnly Không cho soạn thảo, chỉ đọc.
SelectedText Lấy về chuỗi đƣợc lựa chọn (chuỗi mà chúng ta bôi đen)
SelectionStart,
SelectionLength
Lấy về một chuỗi với vị trí bắt đầu và chiều dài, hai
thuộc tính này thƣờng đi với nhau
SelectionFont Lấy thông tin về Font của một chuỗi đƣợc lựa chọn (bôi đen)
SelectionColor Lấy thông tin về Color của chuỗi đƣợc bôi đen đƣợc lựa chọn
CanUndo Trả lại hai giá trị True/False.
- True: có thể Undo lại đƣợc (nhƣ
Word)
- False: Ngƣợc lại
CanRedo Tƣơng tự nhƣ thuộc tính CanUndo
- Phƣơng thức thƣờng dùng
Tên phƣơng thức Ý nghĩa
AppendText Nối một chuỗi vào RitchTextBox
Copy Xử lý phần nội dung bôi đen (nhƣ Word)
Cut
Paste
Find Tìm kiếm một xâu trong RitchTextBox
Focus Chuyển Focus vào RitchTextBox
LoadFile Đọc nội dung một file vào RitchTextBox
SaveFile Ghi nội dung của RitchTextBox ra file
Select Lấy ra một chuỗi trong RitchTextBox (tƣơng tự
TextBox)
SelectAll Lấy tất cả nội dung của RitchTextBox
Redo Xử lý Undo, Redo nhƣ Word
30
Undo
4.3. PictureBox ( )
- Công dụng: Khung chứa hình ảnh.
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
Image Gán kiểu Image hiển thị trên PictureBox
ImageLocal Gán đƣờng dẫn cho ảnh hiển thị trên PictureBox
SizeModel Chọn kiểu kích thƣớc của PictureBox
4.4. ImageList ( )
- Công dụng: Dùng để quản lý tập các Image (Image, Icon). Thƣờng sử dụng điều khiển
ImageList với các điều khiển khác: ListView, TreeView, Toolbar, NotifyIcon
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
Images Chứa danh sách các Image. Có thể đƣa các Image hay Icon vào thông qua
giao diện (Cửa sổ Properties) hay mã lệnh (Tập các Image trong
ImageList là một Collection nên nó có đầy đủ các phƣơng thức của
Collection).
Truy xuất tới một Image trong ImageList theo cú pháp:
Tên_ImageList.Images[Index];
ImageSize Kích cỡ của Image (Mặc định là 16x16)
4.5. Image ( )
- Công dụng: Hiển thị ảnh với các định dạng khác nhau
- Thuộc tính:
Thuộc tính Mô tả
Image Lựa chọn ảnh hiển thị trên nó
Ví dụ:
* Tạo một Form với tên FrmPicture nhƣ sau:
31
* Yêu cầu:
- Tạo PictureBox, và các Button nhƣ thiết kế
- Button Xem (btnXem): dùng để hiển thị ảnh trong 1 đƣờng dẫn trên máy tính
- Button Không xem (btnKhongXem): dùng để không hiển thị ảnh.
* Hƣớng dẫn:
Thiết kế Form nhƣ yêu cầu, trong đó form có các thuộc tính sau:
- Trong sự kiện FormLoad viết câu lệnh sau
private void FrmPicture_Load(object sender, EventArgs e)
{
pictureBox1.SizeMode = PictureBoxSizeMode.StretchImage;
}
- Nhắp đúp vào nút Xem rồi thêm đoạn code sau:
pictureBox1.ImageLocation = @"D:\TranhPC.jpg";
- Nhắp đúp vào nút Không Xem rồi thêm đoạn code sau:
pictureBox1.ImageLocation =””;
4.6. Điều khiển ListView ( )
- Công dụng: Điều khiển ListView dùng để trình bày các phần tử dạng danh sách với nhiều hình
dạng khác nhau.
- Một số khái niệm liên quan đến ListView
32
Minh họa về ListView
Cột trong ListView
33
Khái niệm ColumnHeader
Khái niệm ListViewItem
34
Khái niệm SubItems
Minh họa về Group
- Một số thuộc tính thường dùng:
Thuộc tính Mô tả
CheckBoxes Nhận một trong hai giá trị True hay False (mặc định là False)
- True: Hiển thị một checkbox bên cạnh phần tử
đầu tiên của mỗi hàng (1 hàng = 1 ListviewItem)
trong Listview
35
- False: Ngƣợc lại
Columns Tập các cột trong ListView là một Collection. Thông qua thuộc
tính này có thể thêm các cột vào Listview (Có thể thêm các cột
vào Listview thông qua giao diện đồ họa hay có thể viết Code.
Chú ý: Phải đặt thuộc tính View là Detail thì bạn mới có thể nhìn
thấy các cột này)
ContextMenuStrip Gắn một menu ngữ cảnh với điều khiển ListView (khi nhấn
chuột phải vào Listview thì sẽ hiển thị menu này)
FullRowSelect Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép chọn (bôi đen) cả hàng (của phần
tử đang đƣợc chọn. Chú ý: Thuộc tính View =
Detail)
- False: Ngƣợc lại
GridLines
Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Hiển thị lƣới bao quanh và ngăn cách các
hàng (Chỉ có hiệu lực nếu thuộc tính View =
Detail)
- False: Ngƣợc lại
Group Khai báo nhóm để phân loại các phần tử sau khi trình bày trên
điều khiển Listview
HeaderStyle Đây là thuộc tính cho phép chọn Style cho Listview trong chế độ
View là Report
Items Là một Collection. Cho phép tạo ra các giá trị cho các hàng, cột
trong Listview (tất nhiên có thể dùng giao diện đồ họa hay viết
Code)
LabelEdit Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép thay đổi (sửa) Text của các phần
tử (các Ô).
- False: Ngƣợc lại
LabelWap Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Chuỗi DHSPKTHY sẽ tự động xuống hàng
khi chiều dài không đủ để trình bày
- False: Ngƣợc lại
36
MultiSelect Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép chọn nhiều hàng (ListviewItem).
Mặc định là True
- False: Không cho phép chọn nhiều hàng
LargeImageList Đối tƣợng ImageList chứa danh sách các Image theo chỉ số
(Index) từ 0 đến n-1. Đƣợc sử dụng nếu thuộc tính View là
LargeIcon
SmallImageList Đối tƣợng ImageList chứa danh sách các Image theo chỉ số
(index) từ 0 đến n-1. Đƣợc sử dụng nếu thuộc tính View là
SmallIcon
Scrollable Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép xuất hiện thanh trƣợt trong
Listview (Khi số ListViewItem nhiều và vƣợt qua
chiều cao của ListView)
- False: Ngƣợc lại
Sorting Sắp xếp giá trị các hàng (ListViewItem) trong ListView (Chỉ có
hiệu lực nếu thuộc tính View là Detail). Thuộc tính này nhận một
trong các giá trị sau
None: Không Sắp xếp
Ascending: Sắp xếp tăng
Descending: Sắp xếp giảm
SelectedItems Trả về danh sách các phần tử đƣợc chọn (bôi đen)
CheckedItems Trả về danh sách các phần tử đƣợc check (tất nhiên thuộc tính
CheckBoxes = True)
View Các kiểu Hiển thị trên ListView. Thuộc tính View có thể nhận
một số giá trị sau:
LargeIcon
SmallIcon
List
Detail
Title
→ Mặc định là: LargeIcon
37
- Một số phương thức thường dùng:
Tên Ý nghĩa
Clear Xóa tất cả ListView
RemoveAt Xóa bỏ một cột có chỉ số (ở vị trí) nào đó
Remove Xóa các mục đƣợc chọn
- Một số sự kiện thường dùng:
Tên Ý nghĩa
SelectedIndexChanged Xảy ra khi ngƣời sử dụng thay đổi phần tử đƣợc chọn trong
ListView
ItemActivate Xảy ra khi chọn phần tử trên ListView
ItemChecked Khi Check vào biểu tƣợng Checkbox của mỗi phần tử trên
điều khiển ListView
Giả sử chúng ta có một form có tên: frmListView. Trên đó có chứa một số điều khiển sau:
Điều khiển ListView có tên listView1 (Chúng ta để tất cả các thuộc tính của listView1 với
giá trị mặc định).
Button btCheck: minh họa việc duyệt các hàng đƣợc check trên ListView
Buttonbt RemoveAtColumns: Minh họa xóa một cột trong ListView
Buttonbt RemoveAtItems: Minh họa xóa một hàng trong ListView
Buttonbt ShowFile: Minh họa hiển thị tất cả các file trong một thƣ mục nên ListView
Button btGroup: Minh họa về Group trong ListView
Chúng ta sẽ minh họa sử dụng ListView qua sự kiện Click của các button trên.
Tạo các cột, hàng cho ListView bằng code
private void frmListView_Load(object sender, EventArgs e)
{
//Đặt một số thuộc tính cho điều khiển ListView1 bằng code
//Bạn chỉ có thể nhìn thấy các cột nếu đặt thuộc tính View=Detail
listView1.View = View.Details;
listView1.GridLines = true;
listView1.CheckBoxes = true;//Hiển thị checkbox: các bạn xem kết quả ở hinhg
minh họa.
//Thêm 4 cột vào Listview
//Có thể thêm cột vào ListView theo cách này
38
listView1.Columns.Add("Họ và tên", 100, HorizontalAlignment.Center);
listView1.Columns.Add("Quê quán", 100, HorizontalAlignment.Center);
listView1.Columns.Add("Lớp", 100, HorizontalAlignment.Center);
//Cách 2: Có thể thêm vào theo cách này: Sử dụng ColumnHeader
ColumnHeader ch = new ColumnHeader("chNgaySinh");
ch.Text = "Ngày sinh";
ch.TextAlign = HorizontalAlignment.Center;
ch.Width = 100;
listView1.Columns.Add(ch);
//Thêm hàng thứ nhất vào ListView
string[] Them = new string[] { "Nguyễn Văn Hải", "Hƣng Yên", "TK4N1", "29-
03-1987" };
ListViewItem lv = new ListViewItem(Them);
listView1.Items.Add(lv);
//Thêm hàng thứ 2
string[] Them2 = new string[] { "Nguyễn Văn Hạnh", "Hà Nội", "TK4N1", "24-
04-1987" };
ListViewItem lv2 = new ListViewItem(Them2);
listView1.Items.Add(lv2);
//Thêm hàng thứ 3
string[] Them3 = new string[] { "Phạm Thị Hạnh", "Hải Dƣơng", "TK4N1", "04-
10-1988"};
ListViewItem lv3 = new ListViewItem(Them3);
listView1.Items.Add(lv3);
//Thêm hàng thứ 4
string[] Them4 = new string[] { "Vũ Thị Hảo", "Bắc Ninh", "TK4N1", "25-12-
1987" };
ListViewItem lv4 = new ListViewItem(Them4);
listView1.Items.Add(lv4);
}
→ Sau khi chạy có hình nhƣ sau:
39
Duyệt xem những hàng nào đƣợc Check
private void btCheck_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Bạn phải tạo ra một Listview nhƣ mục 7.1 trƣớc đã
MessageBox.Show("Tên các sinh viên đƣợc Check
là","Check",MessageBoxButtons.OK);
//Duyệt các phần tử đƣợc Check thông qua thuộc tính CheckedItems
foreach (ListViewItem lvi in listView1.CheckedItems)
{
//Lấy về phần tử thứ mấy (ô thứ mấy) của ListViewItem (của 1 hàng): sử dụng
SubItems
//DataGridView ListView
MessageBox.Show(lvi.SubItems[0].Text);
}
//Giờ thì bạn chạy và check thử vài hàng để thấy rõ kết quả
}
Xóa một Cột tại vị trí nào đó
private void btRemoveAtColumns_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Chú ý: Tập các column trong Listview là một Collection nên có đầy đủ các phƣơng thức
của một Collection.
//Ví dụ: Xóa một cột ở vị trí nào đó
listView1.Columns.RemoveAt(1);
//Giờ thì bạn chạy và nhấn vào Button này để thấy kết qủa để xem các kết quả
}
40
Hình 7.2: Columns ↔ Collection
Xóa một hàng tại một vị trí nào đó
→ Hoàn toàn tƣơng tự nhƣ xóa một cột
private void btRemoveAtItems_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Chú ý: Tập các Items trong Listview là một Collection nên có đầy đủ các phƣơng thức
của một Collection.
//Ví dụ: Xóa một cột ở vị trí nào đó (tất nhiên bạn phải tạo ra một listview với các giá trị
nhƣ mục 7.1)
listView1.Items.RemoveAt(1);
//Giờ thì bạn chạy và nhấn vào Button này để xem các kết quả
}
Duyệt tất cả các file trong một thƣ mục và hiển thị nên ListView
41
private void btShowFile_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Listview (listView1) này hiển thị tất cả các File trong C:\WINDOWS
//Bạn có thể dùng hộp thoại FolderBrowserDialog để duyệt file trong thƣ mục bất kì mà
bạn chọn
//Phƣơng thức Clear xóa toán bộ Listview
listView1.Clear();
//Chọn một số thuộc tính cho Listview thông qua mã lệnh
listView1.View = View.Details;
listView1.FullRowSelect = true;//Cho phép chọn cả hàng nhƣ hình kết quả dƣới
listView1.GridLines = true;
//Add các cột vào Listview bằng mã lệnh
//Mỗi file có các đặc tính của file: Tên, kích thƣớc, kiểu file (ReadOnly, System...) nên chúng ta
tạo ra các cột tƣơng ứng
listView1.Columns.Add("Number", 100, HorizontalAlignment.Left);
listView1.Columns.Add("Name", 300, HorizontalAlignment.Left);
listView1.Columns.Add("Size", 150, HorizontalAlignment.Left);
listView1.Columns.Add("Type", 100, HorizontalAlignment.Left);
//Nên khai báo đổi tƣợng DirectoryInfo để duyệt file
//DirectoryInfo là một lớp nằm trong System.IO
DirectoryInfo dir = new DirectoryInfo(@"C:\WINDOWS");
//Khai báo i để lấy về Số thứ tự file: 1, 2, 3....
int i = 0;
//Khai báo một ListviewItem - Một Hàng
ListViewItem lvi;
//Duyệt File ()
foreach (FileInfo f in dir.GetFiles("*.*"))
{
//Tăng giá trị i nên 1
i++;
//Gán các thành phần cho lvi qua thuộc tính SubItems.Add
42
lvi = new ListViewItem(i.ToString());
lvi.SubItems.Add(f.Name);
lvi.SubItems.Add(f.Length.ToString());
lvi.SubItems.Add(f.Attributes.ToString());
//Sau khi đã gán phải Add vào Listview
listView1.Items.Add(lvi);
}
//Hết
}
Kết quả sau khi nhấn vào Button Show File
Làm việc với Group trong ListView
private void btGroup_Click(object sender, EventArgs e)
{
//Ý tƣởng: Chúng ta muốn đƣa tất cả các file có cùng thuộc tính vào một nhóm
//làm việc với nhóm các bạn chú ý đối tƣợng ListViewGroup
//Xóa Listview trƣớcđã
listView1.Clear();
//Đặt một số thuộc tính bằng Code
listView1.View = View.Details;
//Khai báo 3 nhóm
ListViewGroup gArchive;
ListViewGroup gSystem;
ListViewGroup gNormal;
//Add các cột vào Listview bằng mã lệnh
43
listView1.Columns.Add("Number", 100, HorizontalAlignment.Left);
listView1.Columns.Add("Name", 300, HorizontalAlignment.Left);
listView1.Columns.Add("Size", 150, HorizontalAlignment.Left);
listView1.Columns.Add("Type", 100, HorizontalAlignment.Left);
//Add 3 nhóm - Group vào Listview
gArchive = new ListViewGroup("Archive");
gSystem = new ListViewGroup("System");
gNormal = new ListViewGroup("Normal");
listView1.Groups.Add(gArchive);
listView1.Groups.Add(gSystem);
listView1.Groups.Add(gNormal);
//Listview này hiển thị tất cả các File trong C:\WINDOWS
//Nên khai báo đổi tƣợng DirectoryInfo
DirectoryInfo dir = new DirectoryInfo(@"C:\WINDOWS");
//Khai báo i để lấy về Số thứ tự file: 1, 2, 3....
int i = 0;
string ThuocTinhFile = "";
//Khai báo một ListviewItem-Một Hàng
ListViewItem lvi;
//Duyệt file và đƣa vào Group các file cùng thuộc tính
foreach (FileInfo f in dir.GetFiles("*.*"))
{
i++;
//Gán các thành phần cho lvi qua thuộc tính SubItems.Add
lvi = new ListViewItem(i.ToString());
lvi.SubItems.Add(f.Name);
lvi.SubItems.Add(f.Length.ToString());
//Lấy về thuộc tính tập tin và xử lý
ThuocTinhFile = f.Attributes.ToString();
lvi.SubItems.Add(ThuocTinhFile);
//Nhóm tập tin Archive
if (ThuocTinhFile.StartsWith("Archive"))
gArchive.Items.Add(lvi);
44
//Nhóm tập tin Archive
if (ThuocTinhFile.StartsWith("System"))
gSystem.Items.Add(lvi);
//Nhóm tập tin Archive
if (ThuocTinhFile.StartsWith("Normal"))
gNormal.Items.Add(lvi);
//Sau khi đã gán phải Add vào Listview
listView1.Items.Add(lvi);
}
//Hết- Kết quả xem hình dƣới
}
Group
Lấy về giá trị của một ô (SubItems) bất kì nào đó trên ListView (sự kiện listView1_ItemActivate).
Giả sử chúng ta có hình nhƣ sau:
45
Chúng ta muốn lấy thông tin về sinh viên “Phạm Thị Hạnh” bạn có thể sử dụng đoạn code
sau:
private void listView1_ItemActivate(object sender, EventArgs e)
{
ListViewItem lvi = listView1.FocusedItem;
MessageBox.Show(lvi.Text);//Lấy ra giá trị ô text đầu tiên
//Lấy về cột thứ 1 - Cột Quê quán (Cột trông ListView có chỉ số bắt đầu = 0)
string Cot1 = lvi.SubItems[1].Text;
MessageBox.Show("Giá trị cột thứ 1: " + Cot1);
//Lấy về cột thứ 2 - Cột Lớp
string Cot2 = lvi.SubItems[2].Text;
MessageBox.Show("Giá trị cột thứ 2: " + Cot2);
//Giờ thì bạn chạy và Click vào một hàng xem để xem kết quả
//Ứng dụng: Thƣờng ứng dụng trong lập trình CSDL: Hiển hị tất cả các các thông tin (sinh
viên chả hạn)
//nên ListView. khi ngƣời dùng chọn một hàng trên ListView thì hiển thị các giá trị tƣơng
ứng nên
//Các Textbox. khi đó bạn có thể chỉnh sửa các thông tin và Update vào CSDL....
//................
}
4.7. Treeview ( )
- Công dụng: Cho phép hiển thị dữ liệu ở dạng phân cấp.
Có ba kiểu node: Root, Parent, Leaft. Một đối tƣợng TreeView đƣợc tạo ra mỗi khi 1 TreeView
đƣợc đặt lên Form
- Thuộc tính:
+ ImageList: Gán đối tƣợng ImageList cho các biểu tƣợng hiển thị ở các nút
+ Nodes: Danh sách các Node của đối tƣợng TreeView
Ví dụ: TreeNode t = treeView1.Nodes[i];
+ SelectedNode: Nút đƣợc chọn hiện tại
Ví dụ: TreeNode t= treeView1.SelectedNode;
- Phương thức
+ GetNodeAt: Truy xuất đến một nút ở một vị trí xác định trong TreeView
+ GetNodeCount: Tổng số nút trong cây
- Sự kiện
+ BeforeSelect, AfterSelect: Xảy ra trƣớc/sau khi một nút đƣợc chọn
+ BeforeCollapse, AfterCollapse: xảy ra trƣớc/sau khi thu hẹp 1 nút.
+ BeforeExpand, AfterExpand: xảy ra trƣớc/sau khi 1 mở rộng 1 nút.
46
Ví dụ: Xây dựng ứng dụng hiển thị dƣới dạng nhƣ sau:
+ Yêu cầu:
- Hiển thị 10 khách hàng, mỗi khách hàng có 5 đơn hàng.
- Thiết kế lớp Customer và lớp Order
- Tạo Treeview và hiển thị
+ Hướng dẫn:
- Cài đặt các lớp đối tƣợng
47
- Load các đối tƣợng lên TreeView
4.8. DataGridView
- Công dụng : Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, điều khiển thuộc nhóm các điều khiển
cơ sở dữ liệu. Nhóm điều khiển này là những điều khiển cho phép lấy và hiển thị dữ liệu từ
nguồn cơ sở dữ liệu: nhƣ điều khiển ComboBox, Listbox, DataGridView. Các điều khiển có
thuộc tính DataSource để gán nguồn dữ liệu. Gắn nguồn cơ sở dữ liệu sẽ đƣợc trình bày trong
phần về lập trình CSDL. Một DataGridView tƣơng ứng với cấu trúc của một mảng hai chiều
gồm có các Column(cột), Row (hàng), Cell (ô).
- Một số thuộc tính:
- Thuộc tính Rows: trả về tập hợp các hàng trong dataGridView, một Row là một ListViewItem.
48
- Thuộc tính Columns: trả về tập tất cả các Column của DataGridView, một Column tƣơng ứng là
một cột.
- Thuộc tính Cells, là tập các ô của một hàng trong DataGridView.
→ Có 2 cách để truy xuất đến một ô (để lấy giá trị) trong DataGridView (các bạn
chú ý hai câu lệnh này)
Cách 1: Tên_DataGridView[Chỉ_số_cột, Chỉ_số_hàng].Value
Cách 2: Tên_DataGridView.Rows[Chỉ_số_hàng].Cells[Chỉ_số_Cột].Value
- Thuộc tính thường dùng
Thuộc tính Mô tả
AutoSizeColumnsMode Các kiểu lựa chọn với Cột (Đặt các chế độ khác
nhau)
AutoSizeRowsMode Các kiểu lựa chọn với Hàng (Đặt các chế độ khác
nhau)
49
Columns Làm việc với cột (Đặt tiêu đề cho Headers, lựa
chọn kiểu cột (Checkbox, Button, Image). →
Trong DataGridView một cột có thể là: Cột các
Button, Cột các Checkbox
DataMember Chọn cơ sở dữ liệu để hiển thị nên DataGridView
DataSource Chọn nguồn dữ liệu cho DataGridView (hai thuộc
tính DataSource và DataMember hay đi với nhau)
GridColor Chọn màu cho lƣới (các hàng, các cột đƣợc ngăn
cách nhau bởi lƣới)
MultiSelect Cho phép/Không cho phép chọn nhiều dòng?
ReadOnly Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép thay đổi giá trị các các
phần tử (các ô hay các Cell).
- False: không cho phép thay đổi giá trị
các phần tử.
- Sự kiện thường dùng
CellClick: Xảy ra khi ngƣời dùng nhấn chọn một cell nào đó trên DataGridview.
Ví dụ:
* Tạo form có tên frmGridView nhƣ sau:
* Yêu cầu:
- Khi FormLoad, thêm vào GridView 3 cột Mã SV, Họ tên, Quê quán. Trong đó cột Quê Quán có
kiểu Combobox.
- Khi ngƣời dùng nhập các giá trị trên các TextBox, nhấn vào Button Nhập: Thêm thông tin sinh
viên xuống DataGridView.
- Khi ngƣời dùng chọn một dòng trên DataGridView hiển thị thông tin tƣơng ứng vào các điều
khiển.
50
- Khi ngƣời dùng sửa thông tin và nhấn vào nút sửa, thì sửa thông tin dòng đƣợc chọn trên
DataGridView.
- Khi ngƣời dùng nhấn nút Xóa, xóa các dòng đƣợc chọn trên DataGridView.
- Khi ngƣời dùng nhấn nút tìm, nếu tìm thấy sinh viên có mã nhập vào trên TextBox mã sinh viên,
thì chuyển con trỏ lựa chọn trên DataGridView đến dòng tìm đƣợc.
- Khi ngƣời dùng nhấn nút kết thúc, thì đóng ứng dụng.
* Hƣớng dẫn:
- Trong sự kiện FormLoad viết các lệnh sau cho phép thêm cột vào DataGridView
private void GridView_Load(object sender, EventArgs e)
{
// Thêm cột dạng text
dataGridView1.Columns.Add("MaSV","Mã SV");
dataGridView1.Columns.Add("TenSV", "Tên SV");
// Thêm cột kiểu combobox
DataGridViewComboBoxColumn b = new DataGridViewComboBoxColumn();
b.Items.Add("Hƣng yên");
b.Items.Add("Hà Nội");
b.Items.Add("Hải phòng");
b.HeaderText = "Quê quán";
dataGridView1.Columns.Add(b);
}
- Trong sự kiện click của button Nhập thêm mã lệnh sau cho phép thêm dòng vào DatagridView
private void butNhap_Click(object sender, EventArgs e)
{
//dataGridView1.Rows.Add(txtMaSV.Text, txtHoTen.Text);
dataGridView1.Rows.Add(txtMaSV.Text, txtHoTen.Text, txtQueQuan.Text);
txtMaSV.Text = "";
txtHoTen.Text = "";
txtQueQuan.Text = "";
txtMaSV.Focus(); }
- Khi chọn một sinh viên trên DataGridView thông tin sinh viên đƣợc hiển thị trên các điều khiển,
viết lệnh trong sự kiện cellClick
private void dataGridView1_CellClick(object sender, DataGridViewCellEventArgs e)
{
int i = dataGridView1.CurrentRow.Index; // Lấy chỉ số dòng hiện tại
txtMaSV.Text = dataGridView1.Rows[i].Cells["MaSV"].Value.ToString();
txtHoTen.Text = dataGridView1.Rows[i].Cells[1].Value.ToString();
txtQueQuan.Text = dataGridView1.Rows[i].Cells[2].Value.ToString();
}
51
- Nhấn double chuột vào nút sửa, viết mã lệnh sau:
private void butSua_Click(object sender, EventArgs e)
{
Int dong= dataGridView1.CurrentRow.Index ; // Dòng hiện tại đƣợc chọn
dataGridView1.Rows[dong].Cells[0].Value = txtMaSV.Text; // Gán giá trị mới
dataGridView1.Rows[dong].Cells[1].Value = txtHoTen.Text;
dataGridView1.Rows[dong].Cells[2].Value = txtQueQuan.Text;
}
- Nhấn double chuột vào nút xóa, viết mã lệnh
private void butXoa_Click(object sender, EventArgs e)
{
int dong = dataGridView1.CurrentRow.Index;
dataGridView1.Rows.RemoveAt(dong); // Cho phép xóa dòng có chỉ số truyền vào
}
52
BÀI 5: THỰC HÀNH 2 – CÁC ĐIỀU KHIỂN WINFORM (2)
BÀI 6: MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN WINFORM (3)
6.1. MenuStrip
6.1. 1. MenuStrip ( )
- Công dụng: Điều khiển MenuStrip cho phép thiết kế hệ thống menu trên Form (menu một cấp
hay nhiều cấp). Ví dụ hệ thống menu của chƣơng trình Word, Visual Studio 2008.MenuStrip
cho phép thiết kế menu với các điều khiển:
ToolStripSeparator (Gạch phân cách)
ToolStripMenuItem (Menu con).
ToolStripCombobox (Combobox).
- Tạo MenuStrip
Nhắp đúp vào control .
Nhập các menu con theo yêu cầu
- Thuộc tính MenuStrip:
Thuộc tính Mô tả
TextDirection Chọn hình thức trình bày Menu (quay ngƣợc, quay 900)
Items Thêm các menu con, kiểu của menu (Menu con, Textbox,
Combobox, gạch phân cách). Thông qua giao diện đồ họa bạn
có thể thêm các menu vào (tập các Items này là một
Colleciton).
RightToLeft Nhận một trong hai giá trị Yes hay No
- Yes: trình bày menu từ phải qua trái
- No: trình bày menu từ trái qua phải
- Thuộc tính ToolStripItem
Thuộc tính Mô tả
Checked Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: cho phép xuất hiện biểu tƣợng Checkbox
53
bên cạnh chuỗi Text của ToolStripMenuItem
- False: Ngƣợc lại
CheckOnClick Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Biểu tƣợng Checkbox xuất hiện bên cạnh
chuỗi Text của ToolStripMenuItem (MenuItem)
mỗi khi ngƣời dùng Click chọn vào nó
- False: Ngƣợc lại
CheckState Trạng thái của Checkbox bên cạnh chuỗi Text của menu. Và
nhận một trong 3 giá trị: UnChecked, Checked, Indeterminate
(Chú ý: Thuộc tính Checked=True thì thuộc tính này mới có
hiệu lực. Hiển nhiên rồi phải không? ☺)
DisplayStyle Hình thức trình bày của Menu và nhận một trong 4 giá trị
- None: Không hiển thị gì cả (Text và Image)
- Text: Chỉ cho phép xuất hiện chuỗi mô tả
- Image: Chỉ cho phép xuất hiện ảnh( hoặc Icon)
bên cạnh Text (xuất hiện ở phía ngoài cùng bên
trái)
- ImageAndText=Image+Text
Image Hình ảnh xuất hiện bên cạnh chuỗi Text (chuỗi khai báo bên
trong thuộc tính Text của MenuItem)
ImageScaling Chọn hình thức trình bày của ảnh xuất hiện bên cạnh chuỗi. Và
nhận một trong hai giá trị
- None: BÌnh thƣờng
- SizeToFit: Hiển thị đúng kích cỡ của Image hay
Icon.
ShortcutKeyDisplayString Chuỗi trình bày ứng với phím tắt mô tả cho MenuItem đó (Nối
vào Text của MenuItem ví dụ: Open Ctrl+O)
ShortcutKeys Chọn tổ hợp phím tắt ứng với MenuItem đó
ShowShortcutKeys Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép trình bày chuỗi tổ hợp phím tắt
của MenuItem (=True thì thuộc tính
ShortcutKeyDisplayString mới có hiệu lực).
- False: Ngƣợc lại
Text Chuỗi trình bày MenuItem, bạn có thể sử dụng kí tự & trƣớc
kí tự để sử dụng với phím Alt (phím nóng - phím tắt)
TooltipText Chuỗi trợ giúp khi ngƣời dùng di chuyển chuột đến điều khiển
MenuItem đó
Visible
6.1.2. Điều khiển ContextMenuStrip
- Công dụng:
54
Điều khiển ContextMenuStrip dùng để thiết kế menu popup (menu ngữ cảnh – menu xuất hiện
khi ngƣời dùng nhấn chuột phải. Ví dụ: khi ngƣời dùng nhấn chuột phải vào Desktop xuất hiện một menu
– đó chính là menu ngữ popup) .
Để xuất hiện các menu Popup khi ngƣời dùng nhấn chuột phải vào các điều khiển (form, button,
label, textbox) bạn chỉ cần khai báo thuộc tính ContextMenuStrip của các điều khiển đó là một điều
khiển ContextMenuStrip.
Điều khiển ContextMenuStrip cho phép thiết kế menu với các điều khiển sau (tƣơng tự nhƣ điều
khiển MenuStrip).
ToolStripSeparator (Gạch phân cách)
ToolStripMenuItem (Menu con).
ToolStripCombobox (Combobox).
ToolStripTextbox (Textbox)
- Một số thuộc tính thường dùng:
Thuộc tính Mô tả
Items Thêm các mnu con, kiểu của menu (Menu con, Textbox,
Combobox, gạch phân cách). Thông qua giao diện đồ họa bạn
có thể thêm các menu vào (Collection)
RightToLeft Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Trình bày menu từ phải qua trái (căn lề là bên
phải)
- False: Trình bày menu từ trái qua phải (căn lề là bên
trái)
ShowImageMargin Hiển thị phần hình ảnh?
Ví dụ
Tạo một Form với tên FrmContextMenuStrip nhƣ sau:
* Yêu cầu: Khi ngƣời dùng nhấn vào mỗi mục thì thay đổi màu nền của Form thành màu tƣơng
ứng
* Hƣớng dẫn
55
- Tạo Form nhƣ trên.
- Tạo Menu ContextMenuStrip với các Item
- Mở cửa sổ Property của Form, xác định giá trị cho thuộc tính ContextMenuStrip là điều khiển
ContextMenuStrip vừa tạo
- Viết lệnh sau trong sự kiện Click của StripMenuItem (Viết lệnh trên các sự kiện click của Menu
khác tƣơng tự)
private void đỏToolStripMenuItem_Click(object sender, EventArgs e)
{
this.BackColor = Color.Red;
}
6.1.3. ToolStrip ( )
- Công dụng: Tạo ra toolbar cho form
- Tạo ToolStrip:
• Chọn công cụ
• Kéo control ToolStrip vào trong form.
• Bấm vào ToolStrip vừa tạo, ta có thể tạo ra các tool (công cụ) nhƣ: Label,
TextBox, Button, ComboBox, DropDownButton.
Ví dụ :
* Tạo ứng dụngWindows Forms Application nhƣ hình.
* Hƣớng dẫn: dùng RichTextBox, MenuStrip và ToolStrip.
6.2. Các điều khiển hộp thoại
Các điều khiển hộp thoại cho phép tạo ra các hộp thoại cho ứng dụng. Khi chúng ta thực hiện
muốn điều khiển hộp thoại đƣợc hiển thị nên, chúng ta sử dụng phƣơng thức ShowDialog().
56
6.2.1. FontDialog ( )
- Công dụng: Tạo ra hộp thoại Font chữ cho ứng dụng
- Các thuộc tính thường dùng:
Thuộc tính Mô tả
Color Trả về màu đƣợc chọn trong hộp thoại
Font Trả về font chữ đƣợc chọn trong hộp thoại
ShowColor Nhận giá trị True cho phép hiển thị bảng màu, false không
hiển thị bảng màu
6.2.2. OpenFileDialog ( )
- Công dụng: Điều khiển OpenFileDialog cho phép bạn chọn (select) tập tin đang tồn tại trên hệ
thống, kiểm tra xem một tập tin có tồn tại hay không. Trong trƣờng hợp bạn có nhu cầu chọn
một Foder (chứ không phải File) thì bạn chọn điều khiển FolderBrowserDialog
Ví dụ: Hộp thoại mở ra khi chúng ta chọn File → Open của chƣơng trình Word hay Notepad
- Thuộc tính thường dùng;
Thuộc tính Mô tả
AddExtension Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép thêm vào tên mở rộng (.txt, .jpg) vào
file
- False: Ngƣợc lại
CheckFileExists Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Xuất hiện hộp cảnh báo nếu bạn nhập vào một tên
file không tồn tại (nhập vào ô File name: trên hộp thoại
OpenFileDialog )
- False: Ngƣợc lại
CheckPathExists Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Kiểm tra đƣờng dẫn tới file có hợp lệ hay không
trƣớc khi trả về.
- False: Ngƣợc lại
DefaultExt Chọn tên mở rộng cho file (.txt, .jpg) mặc định nếu ngƣời
dùng không cung cấp tên mở rộng cho tập tin.
Filter Chọn bộ lọc cho hộp thoại (Chỉ chọn File nào). Ví dụ:
File Text (*.txt)|*.txt| Word File (*.doc)|*.doc;
FilterIndex Chọn số thứ tự cho bộ lọc (bộ lọc sẽ hiển thị trong mục Files
Of Types)
FileName Set or Get tên tệp tin bạn chọn
FileNames Set or Get mảng chứa tệp tin chọn (trong trƣờng hợp chọn
nhiều tập tin)
57
InitialDirectory Đƣờng dẫn mặc định khi hộp thoại OpenFileDialog mở ra
Multiselect Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép bạn chọn nhiều tập tin (ví du: Chọn nhiều
bản nhạc để nghe)
- False: Ngƣợc lại
ReadOnlyChecked Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Check vào hộp thoại Checkbox Open as Read-Only
bên dƣới Combobox Files Of Types
- False: Ngƣợc lại (☻)
(với điều kiện thuộc tính ShowReadOnly = True)
RestoreDirectory Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Mở lại thƣ mục vừa mở ra lần trƣớc, với điều kiện
thuộc tính InitialDirectory không đặt gì
- False: Không mở lại thƣ mục vừa mở lần trƣớc
ShowReadOnly Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Xuất hiện hộp Checkbox Open as Read-Only bên
dƣới Combobox Files Of Types
- False: Ngƣợc lại
Title Đặt tiêu đề (xuất hiện trên Titlebar) cho hộp thoại
OpenFileDialog
6.2.3. SaveFileDialog ( )
- Công dụng: Tạo ra hộp thoại Save File.
- Thuộc tính thường dùng:
Thuộc tính Mô tả
AddExtension Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Cho phép thêm vào tên mở rộng (.txt, .jpg)
- False: Ngƣợc lại
CheckFileExists Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Xuất hiện hộp cảnh báo nếu bạn nhập vào một tên
file không tồn tại (nhập vào ô File name: trên hộp thoại
SaveFileDialog )
- False: Ngƣợc lại
CheckPathExists Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Kiểm tra đƣờng dẫn tới file có hợp lệ hay không
trƣớc khi trả về.
- False: Ngƣợc lại
Filter Chọn bộ lọc cho hộp thoại (Chỉ chọn File nào). Ví dụ:
File Text (*.txt)|*.txt| Word File (*.doc)|*.doc;
FilterIndex Chọn số thứ tự cho bộ lọc (bộ lọc sẽ hiển thị trong mục Files
58
Of Types)
FileName Set or Get tên tệp tin
InitialDirectory Đƣờng dẫn mặc định khi hộp thoại SaveFileDialog mở ra
RestoreDirectory Nhận một trong hai giá trị True hay False
- True: Mở lại thƣ mục vừa mở ra lần trƣớc, với điều kiện
thuộc tính InitialDirectory không đặt gì
- False: Không mở lại thƣ mục vừa mở lần trƣớc
Title Đặt tiêu đề (xuất hiện trên Titlebar) cho hộp thoại
SaveFileDialog
ShowHelp Cho phép xuất hiện Button Help (?) hay không?
OverwritePrompt Xuất hiện cảnh báo nếu bạn ghi đè vào một tập tin đã tồn tại
6.2.4. FolderBrowserDialog ( )
- Công dụng: Tạo ra hộp thoại Browser.
Thuộc tính Mô tả
RootFolder - Trả về thƣ mục gốc đƣợc chọn
SelectedPath - Trả về thƣ mục đƣợc chọn
* Tạo ứng dụngWindows Forms Application nhƣ hình.
* Yêu cầu: Viết lệnh thực thi cho các Menu.
- Nhấn vào New Mở một tệp mới
- Nhấn vào Open: Mở một tệp đã có
59
- Nhấn vào Save: Lƣu tệp tin
- Nhấn vào Font: Đặt Font chữ cho phần văn bản đƣợc chọn
- Nhấn vào Copy: Copy đoạn văn bản đƣợc chọn
- Nhấn vào Pase: Pase đoạn văn bản đƣợc chọn
- Nhấn vào Close đóng ứng dụng.
* Hƣớng dẫn:
- Với các lệnh copy, cut, pase: gọi phƣơng thức có sẵn của RichTextBox trong sự kiện click của
Menu tƣơng ứng.
Ví dụ copy:
private void copyToolStripMenuItem_Click(object sender, EventArgs e)
{
RTBSoanThao.Copy();
}
- Với lệnh Open, sử dụng điều khiển Hộp thoại OpenFileDialog, và hiển thị lên trong sự kiện Click của
menu tƣơng ứng. Ví dụ:
private void openToolStripMenuItem_Click(object sender, EventArgs e)
{
openFileDialog1.Filter = "Text Format (*.txt)|*.txt|Rich Text Format (*.rtf)|*.rtf";
if (openFileDialog1.ShowDialog() == DialogResult.Cancel) return;
RTBSoanThao.LoadFile(openFileDialog1.FileName);
tenfile = openFileDialog1.FileName;
}
60
BÀI 7. THỰC HÀNH 3 – CÁC ĐIỀU KHIỂN WINFORM (3)
BÀI 8. GIỚI THIỆU VỀ ADO.NET
8.1. Giới thiệu về ADO.NET
- ADO.NET là một trong các lớp nằm trong bộ thƣ viện lớp cơ sở của NET Framework để cho
phép các ứng dụng Windows(nhƣ c#, VB.net) hay các ứng dụng Web(nhƣ ASP.Net) thao tác dễ
dàng với các nguồn dữ liệu.
- Mục tiêu chính của ADO.NET là:
o Cung cấp các lớp để thao tác dữ liệu trong cả hai môi trƣờng là phi kết nối (Disconnected
data) và kết nối (Connected data).
o Tích hợp chặt chẽ với XML (Extensible Markup Language)
o Tƣơng tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả chung
o Tối ƣu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL server)
o Làm việc trên môi trƣờng Internet
- Các lớp của ADO.NET đƣợc đặt trong Namespase là System.Data
- ADO.NET bao gồm 2 provider để thao tác với các cơ sở dữ liệu là SQL provider (nằm trong
System.Data.SQL) dùng để truy xuất đến bất kỳ CSDL có hỗ trợ SQL; SQL Provider dữ liệu
(nằm trong System.Data.SQLClient) chuyên dùng để truy xuất đến CSDL SQL Server (Không
qua OLE DB nên nhanh hơn).
- Vị trí ADO.NET trong kiến trúc của .NET Framework
ASP.NET Windows Forms
Drawing XML Data
Comman language Runtime
System Services
ADO.NET
Class
Framework
Vị trí của ADO.NET trong kiến trúc của .Net
Framework
61
Từ kiến trúc ta thấy rằng ADO.NET là một phần nội tại của .NET Framework, do vậy nó có
thể đƣợc sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ hộ trợ .NET nhƣ C#, VB.Net mà không có sự khác biệt
nào (Tức là các chức năng cũng nhƣ cách sử dụng hoàn toàn giống nhau).
- ADO.NET đƣợc thiết kế để kết nối với cả dữ liệu phi kết nối trong môi trƣờng đa tầng (Multi –
Tier). Nó sử dụng XML để trao đổi dữ liệu phi kết nối do vậy dễ dàng khi giao tiếp giữa các ứng
dụng không phải trên nền Windows.
- ADO.NET hỗ trợ hoàn toàn XML, nghĩa là chúng ta có thể nạp dữ liệu từ một tệp XML và thao
tác nhƣ một CSDL, sau đó cũng có thể lƣu kết quả ngƣợc trở lại tệp XML do vậy có thể đi qua
FireWall một cách dễ dàng.
8.2. Các mô hình thao tác với CSDL
Các thành phần chính của ADO.NET
1. Connection
2. Command
3. Datareader
4. DataAdapter
5. DataSet
Các tầng kiến trúc của ADO.NET
Data
DataReader
Connction
Command
Connection
Command
DataSet
Data Related Components
Managed Provider Compnent
DataStore
DataAdapter
62
Các Namespace trong ADO.NET
System.Data.Sql: Access, SQL Server, Oracle
System.Data.SqlClient: SQL Server
System.Data.OracleClient: Oracle
Lƣu ý:
Về mặt giao tiếp lập trình ứng dụng, cả 3 thƣ viện trên không khác biệt nhau nhiều lắm.
Dùng thƣ viện System.Data.SqlClient sẽ truy xuất SQL Server nhanh hơn
System.Data.Sql
Dùng thƣ viện System.Data.OracleClient sẽ truy xuất Oracle nhanh hơn System.Data.Sql
8.3. Đối tƣợng Connection
Chức năng: Là đối tƣợng có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ kết nối đến CSDL để các đối tƣợng
nhƣ Command thao tác với CSDL thông qua Connection này.
Thông tin cần thiết để cung cấp cho đối tƣợng Connection là chuỗi kết nối, khai báo thông tin
kết nối đến cơ sở dữ liệu.
SqlConnection sử dụng cơ chế xác thực kiểu SQL Server:
“server=;database=;uid=;pwd=” hoặc
“Data Source=;Initial Catalog=;User ID=;Password=”
SqlConnection sử dụng cơ chế xác thực kiểu Windows:
“Server=;Database=;Trusted_Connection=yes”
Ở đây, là tên/máy chủ chứa CSDL, là tên CSDL, là tên đăng nhập, là mật
khẩu tƣơng ứng.
Ví dụ: “server=192.168.0.1;database=qlnhanvien;uid=k28;pwd=spider” hoặc
“Server=192.168.0.1;Database=qlnhanvien;Trusted_Connection=yes”
Khai báo ()
using System.Data.SqlClient;
public partial class Form1 : Form
{
String str=@"server=192.168.0.1;database=qlnhanvien;uid=k28;pwd=spider ");
public SqlConnection con=new SqlConnection(st);
private void Form1_Load(object sender, EventArgs e)
{
63
con.Open();
if (con.State.ToString() =="Open" )
{
MessageBox.Show("Ket noi thanh cong" );
}
}
}
Mở kết nối: Thi hành phƣng thức Open() để mở kết nối.
con.Open();
Kiểm tra kết nối: Sau khi gọi phƣơng thức Open, có thể xem đã kết nối thành công hay không
thông qua thuộc tính State của Connection:
if (con.State.ToString() =="Open" )
Đóng kết nối: Thi hành phƣơng thức Close() để đóng kết nối
Để tránh lỗi ta nên kiểm tra trạng thái kết nối
private void Form1_FormClosing(object sender, FormClosingEventArgs e)
{
if (con.State.ToString() == "Open")
{ con.Close(); }
}
64
BÀI 9. THỰC HÀNH 4- KẾT NỐI CSDL VỚI ĐỐI TƢỢNG CONNECTION
BÀI 10: ĐỐI TƢỢNG COMMAND, DATAREADER, PARAMETER
10.1. Đối tƣợng Command
Công dụng: Dùng để thực hiện các câu lệnh SQL thao tác với CSDL nhƣ: Insert, Update,
Select, Delete hoặc thực thi store procedure.
- Với đối tƣợng Command chúng ta cần cung cấp chuỗi truy vấn SQL hoặc tên Store
procedure và đối tƣợng connection đã đƣợc mở kết nối đến cơ sở dữ liệu, có thể thông qua
phƣơng thức khởi tạo hoặc truyền vào dƣới dạng tham số.
- Ví dụ:
SqlCommand cm=new SqlCommand(sqlString, con);
Trong đó sqlString là chuỗi truy vấn sql hoặc tên store, con là đối tƣợng SqlConnection đã
đƣợc mở kết nối
Có 2 cách để tạo đối tƣợng Command
1- Tạo Command từ phƣơng thức tạo dựng
SqlCommand dc = new SqlCommand("select * from sinhvien", con);
2- Tạo command từ phƣơng thức CreateCommand của đối tƣợng Connection
SqlCommand command = con.CreateCommand();
command.CommandText = "select * from sinhvien";
3- Tạo Command bằng cách đặt các thuộc tính sau khi khai báo
SqlCommand com = new SqlCommand();
com.CommandType = CommandType.Text
com.CommandText ="Select * from sinhvien";
com.Connection = con;
Nếu thực thi Store procedure thì cần phải gán giá trị cho thuộc tính CommandType nhƣ sau:
cm.CommandType=CommandType.StoredProcedure; Mặc định giá trị thuộc tính là
CommandType.Text để thực hiện câu lệnh Sql
Nếu thao tác với bảng thì cần gán giá trị cho thuộc tính Commandype là
CommandType.TableDirect.
Có 4 cách để thực thi một lệnh thông qua đối tƣợng Command
65
Phƣơng thức ExcuteReader: Phƣơng thức này sẽ trả về một tập các bản ghi, nó tƣơng đƣơng
với một Recordset và thƣờng đƣợc sử dụng để thực thi các câu lệnh truy vấn nhƣ Select. Kết
quả có thể lƣu trữ trong đối tƣợng DataReader để thao tác.
Cú pháp: Biến_DataReader=com.ExcuteReader(); //com biến SqlCommand.
Phƣơng thức ExcuteScalar(): Phƣơng thức này sẽ trả về phần tử cột đầu tiên hàng đầu tiên
trong bảng kết quả.
Phƣơng thức này thƣờng đƣợc sử dụng thực hiện câu lệnh truy vấn Select mà kết quả trả
về chỉ có một hàng và một cột (Select Count(*) from sinhvien).
Phƣơng thức ExcuteNonQuery: Đƣợc sử dụng để thực thi các câu lệnh truy vấn hành động:
Insert, Update, Delete
Phƣơng thức ExcuteXMLReader: Tạo bộ đọc từ File XML, phƣơng thức này không có trong
oleCommand chỉ có trong sqlCommand.
10.2. Đối tƣợng DataReader
Công dụng: Dùng để đón nhận kết quả trả về từ đối tƣợng Command. Dữ liệu là chỉ đọc
theo chiều tiến (Readoly).
Khai báo và lấy dữ liệu từ Command. Đối tƣợng DataReader không có phƣơng thức khởi tạo
private void button1_Click(object sender, EventArgs e)
{
StringBuilder st = new StringBuilder();
dc = new SqlCommand("select * from sinhvien", con);
SqlReader dr ; // Khai báo DataReader
dr = dc.ExecuteReader(); // Lấy dữ liệu từ Command
while (dr.Read() == true) // Duyệt qua các bản ghi
{
st.AppendLine(dr.GetValue(2).ToString() );
}
MessageBox.Show(st.ToString());
dr.Close();
dc.Dispose();
66
}
10.3. Đối tƣợng Parameter
Sử dụng đối tợng Parameter để tạo ra các tham số và truyền vào giá trị cho các tham
số trong thủ tục Store procedure của đối tƣợng SqlCommand, hoặc các tham số trong báo
biểu.
Ví dụ 1: Sử dụng đối tƣợng Parameter để tạo và truyền giá trị cho các đối số của
StoreProcedure
private void CmdStoredProc_Click(object sender, EventArgs e)
{
dc = new SqlCommand();
dc.Connection = con;
dc.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
dc.CommandText = "NhapSinhVien";
// Thủ tục lƣu trữ nội
// Tạo đối tƣợng Parameter để tạo ra các tham số và truyền vào // giá trị cho các
tham số trong thủ tục lƣu trữ nội
// NhapSinhVien
//b1. Tạo đối tƣợng Parameter gồm có: Tên param, kiểu dữ liệu, độ rộng
SQLParameter p= new SqlParameter("@malop", SqlType.VarChar, 20);
//b2. Gán giá trị
p.Value = "01.1";
//b3. Thêm đối tƣợng param vào danh sách các param của đối tƣợng command
67
dc.Parameters.Add(p);
p = new SqlParameter("@MaSv", SqlType.VarChar, 20);
p.Value = "01.1.190";
dc.Parameters.Add(p);
p = new SqlParameter("@TenSV", SqlType.VarChar);
p.Value = "Chu van quenh";
dc.Parameters.Add(p);
b4. gọi phƣơng thức Excute để thi hành.
dc.ExecuteNonQuery();
}
Ví dụ 2: Sử dụng đối tƣợng Parameter duyệt qua các đối số của StoreProcedure
đƣợc lấy về trong đối tƣợng Command.
public void GoiSProcedure(string Sprocedure_name, params Object[] gt)
{
SqlCommand dc = new SqlCommand();
dc.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
dc.CommandText = Sprocedure_name;
if (con.State.ToString() == "Closed")
con.Open();
68
dc.Connection = con;
// Sử dụng phƣơng thức tĩnh DeriveParameters của lớp SqlCommandBuilder //để
lấy về các đối số cho đối tƣơng Command.
SqlCommandBuilder.DeriveParameters(dc);
for (int i = 1; i < dc.Parameters.Count;i++ )
{
dc.Parameters[i].Value = gt[i-1];
}
dc.ExecuteNonQuery();
con.Close();
dc.Dispose();
}
10.4. Các thao tác thêm, sửa, xóa dữ liệu theo mô hình hƣớng kết nối.
Các thao tác trên cơ sở dữ liệu có thể là: Insert, Update, Delete, Select
b1. Cần khai báo một biến đối tƣợng SqlConnection, và mở kết nối đến cơ sở dữ liệu.
b2. Khi cần thực hiện các câu lệnh truy vấn thì tạo một biến SqlCommand gắn với biến
SqlConnection đã mở.
b3. Gán giá trị cho thuộc tính CommandType của biến đối tƣợng SqlCommand
b4. Gán câu lệnh truy vấn (select, insert, update, delete, gọi store procedure) cho thuộc tính
CommandText của biến đối tƣợng SqlCommand
b5. Thi hành phƣơng thức ExcuteNonquery() của biến đối tƣợng SqlCommand với các cấu lệnh truy
vấn (Insert, Update, Delecte) và ExcuteReader với câu lệnh Select
b6. Đóng và giải phóng các biến đối tƣợng nếu không cần thiết.
69
Ví dụ 1: Insert
private void cmdcapnhat_Click(object sender, EventArgs e)
{
dc = new SqlCommand(); // b2.
dc.Connection = con;
// b3. có thể b3 không cần thiết nếu gt là CommandType.Text;
dc.CommandType = CommandType.Text; // Giá trị này là gt mặc định
// b4.
dc.CommandText = "Insert into sinhvien values('" + this.Txtmalop.Text + "','" +
this.TxtmaSV.Text + "','" + this.txtTen.Text + "')";
dc.ExecuteNonQuery(); // b5.
dc.Dispose(); // b6.
}
Ví dụ 2: Update
private void cmdupdate_Click(object sender, EventArgs e)
{
dc = new SqlCommand("select * from sinhvien", con);
dc.CommandText = "Update sinhvien set malop='" + this.Txtmalop.Text + "',masvien='" +
this.TxtmaSV.Text + "', tensvien='" + this.txtTen.Text + "' where masvien='" + this.TxtmaSV.Text +
"'" ;
dc.ExecuteNonQuery();
dc.Dispose();
}
Ví dụ 3: Delete
private void cmddel_Click(object sender, EventArgs e)
70
{
dc = new SqlCommand("select * from sinhvien", con);
dc.CommandText = "delete from sinhvien where masvien='" + this.TxtmaSV.Text + "'";
dc.ExecuteNonQuery();
dc.Dispose();
}
Bài tập ví dụ
Giả sử ta đã có cơ sở dữ liệu quanlythuvien trong SQL Server có quan hệ nhƣ sau:
Thiết kế Form để tạo mới 1 tài khoản nhƣ sau
71
Y1: Xây dựng lớp thao tác với cơ sở dữ liệu thực hiện các yêu cầu sau:
- Phƣơng thức khởi tạo để truyền vào thông tin kết nối
- Phƣơng thức Open để kết nối đến CSDL
- Phƣơng thức Close để đóng kết nối đến CSDL
- Phƣơng thức ExcuteReader() để thực thi câu lệnh truy vấn Select
- Phƣơng thức ExcuteNonQuery() để thực thi câu lệnh truy vấn hành động.
Y2: Viết chƣơng trình sử dụng lớp xây dựng ở trên thực hiện các yêu cầu sau:
- Khi form Load, hiển thị thông tin của nhân viên lên DataGridView
72
- Khi ngƣời sử dụng nhập thông tin vào các điều khiển, nhấn vào button TaoMoi,
thêm mới nhân viên vào trong CSDL đồng thời hiển thị lên DataGridView
- Khi ngƣời sử dụng chọn một nhân viên trên DataGridView, hiển thị thông tin nhân
viên đó xuống các điều khiển tƣơng ứng
- Khi ngƣời sử dụng nhấn vào button Xoa, xóa thông tin của nhân viên có mã nhân
viên bằng mã nhân viên trong điều khiển txtMaNV trên cơ sở dữ liệu, đồng thời xóa
thông tin trên DataGridView
- Khi ngƣời sử dụng nhấn vào button Sửa, sửa thông tin của nhân viên có mã nhân
viên bằng mã nhân viên trong điều khiển txtMaNV và các thông tin mới là các
thông tin trên các điều khiển tƣơng ứng.
Hƣớng dẫn:
- Xây dựng lớp clsDuLieu
class clsCSDL
{
string st = "";
//@"server=HUE\MINHHUE; database=QLTV; Integrated security=true"
SqlConnection con;
///
/// kết nối đến cơ sở dữ liệu với quyền Window
///
/// Thông tin severName
/// Thông tin về DataName
public clsCSDL(string SV, string DN)
{
st = @"server=" + SV + "; database=" + DN + "; Integrated security=true";
con = new SqlConnection(st);
}
public clsCSDL(string SV, string DN, String UN, string PW)
{
st = @"server=" + SV + "; database=" + DN + "; UId=" + UN + "; Pwd=" + PW;
con = new SqlConnection(st);
}
public void MoKetKetNoi()
73
{
if (con.State==ConnectionState.Closed)
con.Open();
}
public void DongKetNoi()
{
if (con.State != ConnectionState.Closed)
{
con.Close();
}
}
///
/// Thực thi câu lệnh truy vấn hành động SQL (Insert, Update, Delete)
///
///
public void ExcuteNonQuery(string sqlstring)
{
/* chú ý trong mô hình hƣớng kết nối thì đối tƣợng SqlConnection bắt buộc phải đƣợc
mở
vì vậy việc gọi phƣơng thức MoKetNoi() là bắt buộc
*/
MoKetKetNoi();
SqlCommand cm = new SqlCommand(sqlstring, con);
cm.ExecuteNonQuery();
}
///
/// Thực thi câu lệnh truy vấn SQL Select
///
///
///
public SqlDataReader ExcuteReader(string sqlstring)
{
MoKetKetNoi();
SqlCommand cm = new SqlCommand(sqlstring, con);
SqlDataReader drr = cm.ExecuteReader();
return drr;
}
}
Trên Form, khai báo và sử dụng lớp clsCSDL và gọi các phƣơng thức thực hiện với
CSDL cần thiết tƣơng ứng.
- Ví dụ với yêu cầu: Khi form Load, hiển thị thông tin của nhân viên lên
DataGridView.
74
public partial class frmQLNVien : Form
{
clsCSDL dl = new clsCSDL(@"HUE\MINHHUE", "QLTV");
public frmQLNVien()
{
InitializeComponent();
}
private void frmQLHangHoa_Load(object sender, EventArgs e)
{
// Thêm các cột có cấu trúc giống bảng vào DataGridView
dataGridView1.Columns.Add("MaNV", "Mã Nhân viên");
dataGridView1.Columns.Add("tenNV", "Tên Nhân viên");
dataGridView1.Columns.Add("DiaChi", "Địa chỉ");
dataGridView1.Columns.Add("TenDN", "Tên đăng nhập");
dataGridView1.Columns.Add("QuyenHan", "Quyền hạn");
// Gọi phƣơng thức đã xây dựng của đối tƣợng lớp clsCSDL
SqlDataReader dr=dl.ExcuteReader("Select * from NhanVien");
while (dr.Read() ) // Đọc dữ liệu từ DataReader đƣa lên DataGridView
{
dataGridView1.Rows.Add(dr[0], dr[1], dr[2], dr[3], dr[4], dr[5]);
}
}
-Ví dụ với yêu cầu Button Xóa
private void butXoa_Click(object sender, EventArgs e)
{
// Viết câu lệnh truy vấn Delete
string st = "Delete * from NhanVien where maNV='" + txtMa.Text + "'";
//Gọi phƣơng thức thực thi câu lệnh truy vấn hành động của đối tƣợng lớp clsCSDL
dl.ExcuteNonQuery(st);
// Tìm dòng trên DataGridView và xóa
for (int i = 0; i < dataGridView1.Rows.Count; i++)
{
if (dataGridView1.Rows[i].Cells[0].Value.ToString() == txtMa.Text)
{
dataGridView1.Rows.RemoveAt(i);
break;
}
}
}
75
BÀI 11. THỰC HÀNH 5 – THAO TÁC CSDL THEO MÔ HÌNH HƢỚNG KẾT
NỐI
BÀI 12. ĐỐI TƢỢNG DATA ADAPER VÀ DATASET
12.1. Đối tƣợng DataAdaper
Công dụng: Có chức năng nhƣ một cầu nối giữa nguồn (tệp) dữ liệu và các bảng đƣợc cached
trong bộ nhớ (đối tƣợng DataSet). DataAdapter điền dữ liệu vào một DataSet hay DataTable từ
một nguồn dữ liệu sử dụng phƣơng thức Fill(). Còn khi cập nhật dữ liệu ngƣợc trở lại nguồn dữ
liệu thì sử dụng phƣơng thức Update() của đối tƣợng DataAdapter.
Tạo một DataAdapter ta có thể tạo từ một đối tƣợng connection đang mở hoặc từ một chuỗi
kết nối (connection chƣa đƣợc mở).
- Ví dụ phƣơng thức Fill dữ liệu vào Datatable
SqlAdapter DA = new SqlAdapter(strSQL, ChuoiKetNoi);
DataTable dt = new DataTable();
DA.Fill(dt);
return dt;
- Ví dụ cập nhật dữ liệu từ DataTable lên cơ sở dữ liệu thông qua đối tƣợng DataAdapter
// Trong đó dt là đối tƣợng DataTable chứa thông tin của Sinh viên đƣợc thay đổi.
SqlAdapter da = new SqlAdapter("Select * from SinhVien" , ChuoiKetNoi);
SqlCommandBuilder cb = new SqlCommandBuilder(da);
da.Update(dt);
12.2. Đối tƣợng DataSet.
DataSet đóng vai trò của một CSDL in-memory (CSDL nằm trong bộ nhớ). Thuộc tính Tables
của DataSet là một tập hợp các DataTable chứa dữ liệu và lƣợc đồ dữ liệu (data schema) mô tả dữ liệu
trong DataTable. Thuộc tính Relations chứa tập hợp các đối tƣợng DataRelation xác định cách thức liên
kết các đối tƣợng DataTable của DataSet. Lớp DataSet cũng hỗ trợ việc sao chép, trộn, và xóa DataSet
thông qua các phƣơng thức tƣơng ứng là Copy, Merge, và Clear.
DataSet và DataTable là phần lõi của ADO.NET và chúng không là đặc trƣng của một data
provider nào (giống nhƣ ở các lớp Connection, DataReader, DataAdapter). Một ứng dụng có thể định
nghĩa và nạp dữ liệu từ nguồn bất kỳ (chứ không nhất thiết là từ một CSDL) vào DataSet.
Bên cạnh các DataTable và các DataRelation, một DataSet còn có thể chứa các thông tin tùy biến
khác đƣợc định nghĩa bởi ứng dụng. Hình dƣới đây mô tả cả lớp chính trong DataSet. Trong số các thuộc
tính này, chú ý thuộc tính PropertyCollection; đó là các thuộc tính đƣợc lƣu trữ dƣới dạng một hash table
(bảng băm), thƣờng chứa một giá trị time stamp hay các thông tin đặc tả nhƣ các yêu cầu hợp lệ hóa
(validation requirements) cho column trong các DataTable trong DataSet.
76
1- DataTable
Thuộc tính DataSet.Tables chứa các đối tƣợng DataTable. Mỗi đối tƣợng trong tập hợp này có thể
đƣợc truy xuất bằng chỉ số hoặc bằng tên.
Các DataTable trong tập hợp DataSet.DataTables mô phỏng các Table trong CSDL quan hệ (các
row, column, ). Các thuộc tính quan trọng nhất của lớp DataTable là Columns và Rows định nghĩa cấu
trúc và nội dung bảng dữ liệu.
2- DataColumn
Thuộc tính DataTable.Columns chứa một tập các đối tƣợng DataColumn biểu diễn các trƣờng dữ
liệu trong DataTable. Bảng dƣới đây tóm tắt các thuộc tính quan trọng của lớp DataColumn.
Phƣơng thức Mô tả
ColumnName Tên column
DataType Kiểu của dữ liệu chứa trong column này
Ví dụ: col1.DataType = System.Type.GetType("System.String")
MaxLength Độ dài tối đa của một text column. -1 nếu không xác định độ dài tối đa
ReadOnly Cho biết giá trị của column có đƣợc chỉnh sửa hay không
AllowDBNull Giá trị Boolean cho biết column này có đƣợc chứa giá trị NULL hay không
Unique Giá trị Boolean cho biết column này có đƣợc chứa các giá trị trùng nhau hay
không
Expression Biểu thức định nghĩa cách tính giá trị của một column
Ví dụ: colTax.Expression = "colSales * .085";
Caption Tiêu đề hiển thị trong thành phần điều khiển giao diện đồ họa
DataTable Tên của đối tƣợng DataTable chứa column này
77
Các column của DataTable đƣợc tạo ra một cách tự động khi table đƣợc nạp dữ liệu từ kết quả
của một database query hoặc từ kết quả đọc đƣợc ở một file XML. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể viết
code để tạo động các column. Đoạn code dƣới đây sẽ tạo ra một đối tƣợng DataTable, sau đó tạo thêm
các đối tƣợng DataColumn, gán giá trị cho các thuộc tính của column, và bổ sung các DataColumn này
vào DataTable.
DataTable tb = new DataTable("DonHang");
DataColumn dCol = new DataColumn("MaSo", Type.GetType("System.Int16"));
dCol.Unique = true; // Dữ liệu của các dòng ở column này không đƣợc trùng nhau
dCol.AllowDBNull = false;
tb.Columns.Add(dCol);
dCol = new DataColumn("DonGia", Type.GetType("System.Decimal"));
tb.Columns.Add(dCol);
dCol = new DataColumn("SoLuong",Type.GetType("System.Int16"));
tb.Columns.Add(dCol);
dCol= new DataColumn("ThanhTien",Type.GetType("System.Decimal"));
dCol.Expression= "SoLuong*DonGia";
tb.Columns.Add(dCol);
// Liệt kê danh sách các Column trong DataTable
foreach (DataColumn dc in tb.Columns)
{
Console.WriteLine(dc.ColumnName);
Console.WriteLine(dc.DataType.ToString());
}
Để ý rằng column MaSo đƣợc định nghĩa để chứa các giá trị duy nhất. Ràng buộc này giúp cho
column này có thể đƣợc dùng nhƣ là trƣờng khóa để thiết lập relationship kiểu parent-child với một bảng
khác trong DataSet. Để mô tả, khóa phải là duy nhất – nhƣ trong trƣờng hợp này – hoặc đƣợc định nghĩa
nhƣ là một primary key của bảng. Ví dụ dƣới đây mô tả cách xác định primary key của bảng:
DataColumn[] col = {tb.Columns["MaSo"]};
tb.PrimaryKey = col;
Nếu một primary key chứa nhiều hơn 1 column – chẳng hạn nhƣ HoDem và Ten – bạn có thể tạo
ra một ràng buộc unique constraint trên các nhƣ ví dụ dƣới đây:
DataColumn[] cols = {tb.Columns["HoDem"], tb.Columns["Ten"]};
tb.Constraints.Add(new UniqueConstraint("keyHoVaTen", cols));
Chúng ta sẽ xem xét cách thức tạo relationship cho các bảng và trộn dữ liệu ở phần tiếp theo.
78
3- DataRows
Dữ liệu đƣợc đƣa vào table bằng cách tạo mới một đối tƣợng DataRow, gán giá trị cho các
column của nó, sau đó bổ sung đối tƣợng DataRow này vào tập hợp Rows gồm các DataRow của table.
DataRow row;
row = tb.NewRow(); // Tạo mới DataRow
row["DonGia"] = 22.95;
row["SoLuong"] = 2;
row["MaSo"] = 12001;
tb.Rows.Add(row); // Bổ sung row vào tập Rows
Console.WriteLine(tb.Rows[0]["ThanhTien"].ToString()); // 45.90
Một DataTable có các phƣơng thức cho phép nó có thể commit hay roll back các thay đổi đƣợc
tạo ra đối với table tƣơng ứng. Để thực hiện đƣợc điều này, nó phải nắm giữ trạng thái của mỗi dòng dữ
liệu bằng thuộc tính DataRow.RowState. Thuộc tính này đƣợc thiết lập bằng một trong 5 giá trị kiểu
enumeration DataRowState sau: Added, Deleted, Detached, Modifed, hoặc Unchanged. Xem xét ví dụ
sau:
tb.Rows.Add(row); // Added
tb.AcceptChanges(); // ...Commit changes
Console.Write(row.RowState); // Unchanged
tb.Rows[0].Delete(); // Deleted
// Undo deletion
tb.RejectChanges(); // ...Roll back
Console.Write(tb.Rows[0].RowState); // Unchanged
DataRow myRow;
MyRow = tb.NewRow(); // Detached
Hai phƣơng thức AcceptChanges và RejectChanges của DataTable là tƣơng đƣơng với các thao
tác commit và rollback trong một CSDL. Các phƣơng thức này sẽ cập nhất mọi thay đổi xảy ra kể từ khi
table đƣợc nạp, hoặc từ khi phƣơng thức AcceptChanges đƣợc triệu gọi trƣớc đó. Ở ví dụ trên, chúng ta
có thể khôi phục lại dòng bị xóa do thao tác xóa là chƣa đƣợc commit trƣớc khi phƣơng thức
RejectChanges đƣợc gọi. Điều đáng lƣu ý nhất đó là, những thay đổi đƣợc thực hiện là ở trên table chứ
không phải là ở data source.
ADO.NET quản lý 2 giá trị - ứng với 2 phiên bản hiện tại và nguyên gốc - cho mỗi column trong
một dòng dữ liệu. Khi phƣơng thức RejectChanges đƣợc gọi, các giá trị hiện tại sẽ đƣợc đặt khôi phục lại
79
từ giá trị nguyên gốc. Điều ngƣợc lại đƣợc thực hiện khi gọi phƣơng thức AcceptChanges. Hai tập giá trị
này có thể đƣợc truy xuất đồng thời thông qua các giá trị liệt kê DataRowVersion là: Current và Original:
DataRow r = tb.Rows[0];
r["DonGia"]= 14.95;
r.AcceptChanges();
r["DonGia"]= 16.95;
Console.WriteLine("Current: {0} Original: {1} ",
r["Price", DataRowVersion.Current],
r["Price", DataRowVersion.Original]);
Kết quả in ra:
Current: 16.95 Original: 14.95
12.3. Nạp dữ liệu vào DataSet
Chúng ta đã biết cách thành lập một DataTable và xử lý dữ liệu theo kiểu từng dòng một. Phần
này sẽ trình bày phƣơng pháp để dữ liệu và lƣợc đồ dữ liệu đƣợc nạp tự động từ CSDL quan hệ vào các
table trong DataSet.
a. Dùng DataReader để nạp dữ liệu vào DataSet
Đối tƣợng DataReader có thể đƣợc sử dụng để liên hợp đối tƣợng DataSet hay DataTable trong
việc nạp các dòng dữ liệu kết quả (của query trong DataReader).
cmd.CommandText = "SELECT * FROM nhanvien";
SQlDataReader rdr = cmd.ExecuteReader(CommandBehavior.CloseConnection);
DataTable dt = new DataTable("nhanvien");
dt.Load(rdr); // Nạp dữ liệu và lƣợc đồ vào table
Console.WriteLine(rdr.IsClosed); // True
Đối tƣợng DataReader đƣợc tự động đóng sau khi tất cả các dòng dữ liệu đƣợc nạp vào table. Do
đã sử dụng tham số CommandBehavior.CloseConnection trong phƣơng thức ExecuteReader nên
connection đƣợc đóng sau khi DataReader đƣợc đóng.
Nếu table đã có dữ liệu, phƣơng thức Load sẽ trộn dữ liệu mới với các dòng dữ liệu đang có trong
nó. Việc trộn này xảy ra chỉ khi các dòng dữ liệu có chung primary key. Nếu không có primary key đƣợc
định nghĩa, các dòng dữ liệu sẽ đƣợc nối vào sau tập dữ liệu hiện tại. Chúng ta có thể sử dụng phƣơng
thức nạp chồng khác của phƣơng thức Load để quy định cách thức làm việc. Phƣơng thức Load với tham
số kiểu enumeration LoadOption gồm 1 trong 3 giá trị OverwriteRow, PreserveCurrentValues, hoặc
UpdateCurrentValues tƣơng ứng với tùy chọn ghi đè nguyên dòng, giữ lại các giá trị hiện tại, hoặc cập
80
nhật các giá trị hiện tại. Đoạn code dƣới đây minh họa cách trộn dữ liệu vào các dòng hiện tại theo kiểu
ghi đè các giá trị hiện tại:
cmd.CommandText = "SELECT * FROM nhanvien WHERE diachi=’a’";
DBDataReader rdr = cmd.ExecuteReader();
DataTable dt = new DataTable("nhanvien");
dt.Load(rdr);
Console.Write(dt.Rows[0]["HoTen"]); // giả sử giá trị nhận đƣợc là “tnv spider”
// Gán khóa chính
DataColumn[] col = new DataColumn[1];
col[0] = dt.Columns["Manv"];
dt.PrimaryKey = col;
DataRow r = dt.Rows[0]; // lấy dòng đầu tiên
r["HoTen"] = "ten moi"; // thay đổi giá trị của cột HoTen
// Do reader đã bị đóng sau khi nạp vào data table nên phải giờ phải fill lại
rdr = cmd.ExecuteReader(CommandBehavior.CloseConnection);
// Trộn dữ liệu với các dòng hiện tại. Ghi đè các giá trị hiện tại
dt.Load(rdr, LoadOption.UpdateCurrentValues);
// Giá trị cập nhật đã bị ghi đè!!!
Console.Write(dt.Rows[0]["HoTen"]); // “tnv spider”
b. Nạp dữ liệu vào DataSet bằng DataAdapter
Đối tƣợng DataAdapter có thể đƣợc dùng để nạp một table hiện có vào một table khác, hoặc tạo
mới và nạp dữ liệu cho table từ kết quả của một query. Bƣớc đầu tiên là tạo ra một đối tƣợng
DataAdapter tƣơng ứng với data provider cụ thể. Dƣới đây là các ví dụ để tạo ra đối tƣợng DataAdapter:
(1) Tạo từ Connection string và câu truy vấn SELECT:
String sql = "SELECT * FROM nhanvien";
SqlAdapter da = new SqlAdapter(sql, connStr);
(2) Tạo từ đối tƣợng Connection và câu truy vấn SELECT:
SqlConnection conn = new SqlConnection(connStr);
SqlAdapter da = new SqlAdapter(sql, conn);
(3) Gán đối tƣợng Command cho thuộc tính SelectCommand
81
SqlAdapter da = new SqlAdapter();
SqlConnection conn = new SqlConnection(connStr);
da.SelectCommand = new SqlCommand(sql, conn);
Sau khi đối tƣợng DataAdapter đã đƣợc tạo ra, phƣơng thức Fill của nó đƣợc thực thi để nạp dữ
liệu vào table (đang tồn tại hoặc tạo mới). Ở ví dụ dƣới đây, một table mới đƣợc tạo ra với tên mặc định
là “Table”:
DataSet ds = new DataSet();
// Tạo ra một DataTable, nạp dữ liệu vào DataTable, và đƣa DataTable vào DataSet
int nRecs = da.Fill(ds); // trả về số lƣợng record đƣợc nạp vào DataTable
// Nếu muốn đặt tên cho DataTable trong DataSet thay vì lấy tên mặc định
// thì sử dụng code nhƣ thế này
int nRecs = da.Fill(ds, "nhanvien ")
Với một table đang tồn tại, tác dụng của lệnh Fill tùy thuộc vào table có primary hay không. Nếu
có, những dòng dữ liệu có khóa trùng với dòng dữ liệu mới sẽ đƣợc thay thế. Các dòng dữ liệu mới
không trùng với dữ liệu hiện có sẽ đƣợc nối vào sau DataTable.
12.4. Cập nhật CSDL bằng DataAdapter
Sau khi DataAdapter đã nạp dữ liệu vào table, connection sẽ đƣợc đóng, và các thay đổi sau đó
đối sau đó tạo ra cho dữ liệu sẽ chỉ có ảnh hƣởng trong DataSet chứ không phải là ở dữ liệu nguồn! Để
thực sự cập nhật các thay đổi này lên nguồn dữ liệu, DataAdapter phải đƣợc sử dụng để khôi phục
connection và gửi các dòng dữ liệu đã đƣợc thay đổi lên CSDL.
Ngoài SelectCommand, DataAdapter có thêm 3 thuộc tính Command nữa, gồm InsertCommand,
DeleteCommand và UpdateCommand, làm nhiệm vụ thực hiện các thao tác tƣơng ứng với tên thuộc tính
của chúng (chèn, xóa, cập nhật). Các Command này đƣợc thực thi khi phƣơng thức Update của
DataAdapter đƣợc triệu gọi. Khó khăn nằm ở chỗ tạo ra các query command phức tạp này (cú pháp của
câu lệnh SQL tƣơng ứng càng dài dòng và phức tạp khi số lƣợng column nhiều lên). Rất may là các data
provider đều có cài đặt một lớp gọi là CommandBuilder dùng để quản lý việc tạo các Command nói trên
một cách tự động.
a. CommandBuilder
Một đối tƣợng CommandBuilder sẽ sinh ra các Command cần thiết để thực hiện việc cập nhật
nguồn dữ liệu tạo ra bởi DataSet. Cách tạo đối tƣợng CommandBuilder là truyền đối tƣợng DataAdapter
cho phƣơng thức khởi dựng của nó; sau đó, khi phƣơng thức DataAdapter.Update đƣợc gọi, các lệnh
SQL sẽ đƣợc sinh ra và thực thi. Đoạn code dƣới đây minh họa cách thức thay đổi dữ liệu ở một
DataTable và cập nhật lên CSDL tƣơng ứng bằng DataAdapter:
//Giả sử đã có 1 DataSet ds chứa dữ liệu của bảng khoa
82
DataTable dt= ds.Tables["khoa"];
// (1) Dùng commandBuilder để sinh ra các Command cần thiết để update
SqlCommandBuilder sb = new SqlCommandBuilder(da);
// (2) Thực hiện thay đổi dữ liệu: thêm 1 khoa mới
DataRow drow = dt.NewRow();
drow["Makhoa"] = 12;
drow["tenkhoa"] = "abc";
dt.Rows.Add(drow);
// (3) Thực hiện thay đổi dữ liệu: xóa 1 khoa
dt.Rows[4].Delete();
//(4) Thực hiện thay đổi dữ liệu: thay đổi giá trị 1 dòng dữ liệu
dt.Rows[5]["tenkhoa"] = "this must be changed";
//(5) Tiến hành cập nhật lên CSDL
int nUpdate = da.Update(ds, "khoa");
MessageBox.Show("Số dòng đƣợc thay đổi: " + nUpdate.ToString()); // 3
Có một số hạn chế khi sử dụng CommandBuilder: Command Select ứng với DataAdapter chỉ
đƣợc tham chiếu đến 1 table, và table nguồn trong CSDL phải bao gồm một primary key hoặc một
column chứa các giá trị duy nhất. Column này (hay tổ hợp các columns) phải đƣợc bao gồm trong Đƣa
dữ liệu lên các điều khiển
12.5. Các thao tác với CSDL theo mô hình phi kết
Ví dụ thiết kế Form nhƣ sau:
Giả sử ta đã có cơ sở dữ liệu quanlythuvien trong SQL Server có quan hệ nhƣ sau:
83
Thiết kế Form để tạo mới 1 tài khoản nhƣ sau
Y1: Xây dựng lớp thao tác với cơ sở dữ liệu thực hiện các yêu cầu sau:
84
- Phƣơng thức khởi tạo để truyền vào thông tin kết nối
- Phƣơng thức FillData() để thực lấy dữ liệu từ CSDL đƣa vào đối tƣợng DataTable
- Phƣơng thức InsertRowTable() thêm một bản ghi vào đối tƣợng DataTable
- Phƣơng thức UpdateRowTable() sửa một bản ghi trong đối tƣợng DataTable
- Phƣơng thức DeleteRowTable() xóa một bản ghi trong đối tƣợng DataTable
Y2: Viết chƣơng trình sử dụng lớp xây dựng ở trên thực hiện các yêu cầu sau:
- Khi form Load, hiển thị thông tin của nhân viên lên DataGridView
- Khi ngƣời sử dụng nhập thông tin vào các điều khiển, nhấn vào button TaoMoi,
thêm mới nhân viên vào trong CSDL đồng thời hiển thị lên DataGridView
- Khi ngƣời sử dụng chọn một nhân viên trên DataGridView, hiển thị thông tin nhân
viên đó xuống các điều khiển tƣơng ứng
- Khi ngƣời sử dụng nhấn vào button Xoa, xóa thông tin của nhân viên có mã nhân
viên bằng mã nhân viên trong điều khiển txtMaNV trên cơ sở dữ liệu, đồng thời xóa
thông tin trên DataGridView
- Khi ngƣời sử dụng nhấn vào button Sửa, sửa thông tin của nhân viên có mã nhân
viên bằng mã nhân viên trong điều khiển txtMaNV và các thông tin mới là các
thông tin trên các điều khiển tƣơng ứng.
Hƣớng dẫn:
- Xây dựng lớp clsCSDL nhƣ sau:
class clsCSDL
{
string st = "";
//@"server=HUE\MINHHUE; database=QLTV; Integrated security=true"
SqlConnection con;
///
/// kết nối đến cơ sở dữ liệu với quyền Window
///
85
/// Thông tin severName
/// Thông tin về DataName
public clsCSDL(string SV, string DN)
{
st = @"server=" + SV + "; database=" + DN + "; Integrated security=true";
con = new SqlConnection(st);
}
public clsCSDL(string SV, string DN, String UN, string PW)
{
st = @"server=" + SV + "; database=" + DN + "; UId=" + UN + "; Pwd=" + PW;
con = new SqlConnection(st);
}
///
/// Lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và fill vào bảng
///
/// Câu lệnh select
/// Bảng mà đã fill dữ liệu vào
public DataTable FillDataTable(string sqlSelect)
{
DataTable dt = new DataTable();
SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter(sqlSelect, con);
da.Fill(dt);
return dt;
}
///
/// Thêm một dòng vào DataTable
///
/// Tên bảng trong DataSet
/// Giá trị của các trƣờng
/// Đối tƣợng DataTable tham chiếu đến bảng vừa đƣợc thêm
///
public void InsertData(DataTable dt, params object[] Value)
{
// Tạo ra một dòng có cấu trúc giống bảng
DataRow dr = dt.NewRow();
// Gan gia tri cho tung truong
for (int i = 0; i < Value.Length; i++)
{
dr[i] = Value[i]; // Gán giá trị cho các trƣờng
} //them dong vao bang
dt.Rows.Add(dr);
}
///
/// Sửa thông tin một dòng trong Datatable
///
/// DataTable cần sử
/// Tập hợp các giá trị mới
86
public v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 01200005_1469_1983549.pdf