Tài liệu Đề cương bài giảng Thực tập cắt gọt kim loại (Tiện): TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YấN
TRUNG TÂM ĐT&THCN CƠ KHÍ
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
THỰC TẬP CẮT GỌT KIM LOẠI (TIỆN)
Hưng Yờn 2015
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
3
Học phần I : Sử dụng thiết bị và dụng cụ máy tiện
1. Nội quy x−ởng thực tập - Nội quy sử dụng máy.
1.1. Đặt vấn đề.
Máy móc làm giảm c−ờng độ, sức lao động của con ng−ời đồng thời làm tăng
năng suất lao động, nh−ng nếu sử dụng không đúng ph−ơng pháp, quy cách và thiếu
thận trọng thì dễ dàng xảy ra nh−ng tổn thất lớn đối với con ng−ời, máy móc và làm
ảnh h−ởng xấu cho x3 hội. Vì vậy, tr−ớc khi b−ớc vào nghề mọi ng−ời phải hết sức coi
trọng an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Tr−ớc, trong và sau khi làm việc mọi
ng−ời phải tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy đ−ợc đề ra.
1.2. Nội quy x−ởng thực tập.
Điều 1 : Tất cả các học sinh, sinh viên vào x−ởng thực tập phải có mặt tr−ớc từ
2 ữ 5’, lớp tr−ởng tập trung sỹ số lớp và báo cáo với giáo v...
219 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương bài giảng Thực tập cắt gọt kim loại (Tiện), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YấN
TRUNG TÂM ĐT&THCN CƠ KHÍ
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
THỰC TẬP CẮT GỌT KIM LOẠI (TIỆN)
Hưng Yờn 2015
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
3
Học phần I : Sử dụng thiết bị và dụng cụ máy tiện
1. Nội quy x−ởng thực tập - Nội quy sử dụng máy.
1.1. Đặt vấn đề.
Máy móc làm giảm c−ờng độ, sức lao động của con ng−ời đồng thời làm tăng
năng suất lao động, nh−ng nếu sử dụng không đúng ph−ơng pháp, quy cách và thiếu
thận trọng thì dễ dàng xảy ra nh−ng tổn thất lớn đối với con ng−ời, máy móc và làm
ảnh h−ởng xấu cho x3 hội. Vì vậy, tr−ớc khi b−ớc vào nghề mọi ng−ời phải hết sức coi
trọng an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Tr−ớc, trong và sau khi làm việc mọi
ng−ời phải tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy đ−ợc đề ra.
1.2. Nội quy x−ởng thực tập.
Điều 1 : Tất cả các học sinh, sinh viên vào x−ởng thực tập phải có mặt tr−ớc từ
2 ữ 5’, lớp tr−ởng tập trung sỹ số lớp và báo cáo với giáo viên số ng−ời vắng mặt.
Điều 2 : Tr−ớc khi vào x−ởng phải kiểm tra an toàn lao động, quần áo phải gọn
gàng (cài hết cúc áo hoặc xắn tay áo, phải đội mũ, đi dày, với nữ thì tóc phải gon
trong mũ).
Điều 3 : Không đ−ợc sử dụng máy khi không đ−ợc phân công.
Điều 4 : Tuyệt đối không đ−ợc làm đồ t−, hút thuốc lá khi đứng máy.
Điều 5: Trong giờ thực tập, nếu xảy ra tai nạn lao động, h− hỏng máy móc phải
cắt điện ở máy ngay, giữ nguyên vị trí làm việc và báo cáo với giáo viên h−ớng dẫn.
Điều 6 : Nghỉ thực tập vì ốm đau phải có giấy chứng nhận của y, bác sỹ. Nghỉ
phép, họp, công tác phải có giấy của l3nh đạo nhà tr−ờng.
Điều 7 : Trong giờ thực tập, phải luôn có mặt tại x−ởng, nếu từ x−ởng này sang
x−ởng khác phải đ−ợc sự đòng ý của giáo viên h−ớng dẫn.
Điều 8 : Hết giờ lau chùi máy móc sạch sẽ, bôi dầu mỡ, kiểm tra đầy đủ dụng
cụ và để đúng nơi quy định. Không đ−ợc đ−a dụng cụ ra ngoài x−ơng thực tập. Không
đ−ợc tự thay đổi vật liệu làm bài tập khi không đ−ợc sự đồng ý của giáo viên h−ớng
dẫn.
Điều 9 : Hàng ngày, lớp tr−ởng, tổ tr−ởng phải nhắc nhở anh, chị, em trong lớp
thực hiện tốt nội quy.
1.2.Nội quy sử dụng máy.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
4
Điều 1 : Tuyệt đối không đ−ợc sử dụng máy khi không đ−ợc phân công. Không
rời vị trí máy khi máy đang làm việc.
Điều 2 : Tr−ớc khi dùng máy, phải đọc kỹ và làm theo bảng h−ớng dẫn ở máy,
phải nắm vững cấu tạo và sử dụng máy thành thạo.
Điều 3 : Tr−ớc khi cho máy chạy phải kiểm tra an toàn lao động, kiểm tra máy.
Dùng tay quay thử mâm cặp, kiểm tra các bộ phận của máy và vật gá xem trên mâm
cặp và bàn dao có v−ớng mắc gì không, vật gá đ3 đảm bảo chắc chắn ch−a.
Điều 4 : Khi gá hoặc tháo vật gia công phải gạt các tay gạt về vị trí an toàn,
không đ−ợc lấy búa sắt gõ, đập chi tiết trên mâm cặp. Khi gá hoặc tháo vật gia công
xong phải rút chìa khoá mâm cặp ra ngay.
Điều 5 : Tr−ớc khi cho máy làm việc phải cho máy chạy thử 1’ để kiểm tra các
hệ thống điều khiển và bôi trơn. Trong khi làm việc thấy có tiếng kêu khác th−ờng
hoặc ngửi thấy mùi khét phải lập tức tắt máy, cắt điện và báo cáo với giáo viên h−ớng
dẫn.
Điều 6 : Tuyệt đối không đ−ợc thay đổi chiều quay của máy một cách đột ngột.
Điều 7 : Bất cứ trong tr−ờng hợp nào cũng không đ−ợc thay đổi tốc độ khi máy
ch−a dừng hẳn, muốn thay đổi vị trí của tay gạt phải đ−a nhẹ nhàng, không dùng búa
hoặc chân đạp.
Điều 8 : Không đ−ợc sửa chữa chi tiết trên hai mũi tâm, không đ−ợc để vật
nặng rơi xuống băng máy và sửa chữa chi tiết trên băng máy.
Điều 9 : Khi tháo, lắp mâm cặp phải lau chùi sạch sẽ, có ván kê tránh sự va
chạm giữa mâm cặp và băng máy.
Điều 10 : Sau giờ làm việc, mỗi lần thay đổi vật liệu cũng nh− hàng ngày, hàng
tuần, hàng tháng phải bảo quản, lau chùi sạch sẽ các bộ phận của máy.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
5
2. Nguyên lý và cấu tạo máy tiện
2.1. Nguyên lý hoạt động của máy tiện.
- Muốn gia công một bề mặt trên máy tiện có hình dáng khác nhau nh− mặt
trụ, mặt côn, mặt định hình...máy phải truyền cho các cơ cấu chấp hành các chuyển
động t−ơng đối, các chuyển động t−ơng đối này phụ thuộc vào bề mặt gia công, hình
dáng dao cắt và tuân theo một quy luật nhất định.
VD1 : Muốn gia công mặt A → Chi tiết phải quay tròn (n)
Dao cắt phải tịnh tiến (S).
Trong đó n và S là chuyển động t−ơng đối của máy.
Mâm cặp và bàn dao là các cơ cấu chấp hành thực hiện các chuyển động đó.
VD2 : Muốn gia công mặt định hình B → Chi tiết phải quay tròn (n)
Dao chuyển động t−ơng đối (S1,S2).
Tổng hợp hai chuyển động đơn giản tạo ra chuyển động phức tạp S.
VD3 : Vẫn gia công mặt định hình B dùng dao tiện định hình thì chỉ cần vật
gia công có chuyển động quay tròn (n). Dao chuyển động tịnh tiến đơn giản S theo
h−ớng ngang.
⇒Chuyển động tạo hình bao gồm mọi chuyển động t−ơng đối giữa dao và phôi
trực tiếp tạo ra bề mặt gia công.
Các chuyển động trong máy tiện :
Chuyển động chính là chuyển động tạo ra tốc độ cắt chính, đó là chuyển động
quay tòn của phôi (n).
Chuyển động chạy dao là chuyển động tạo ra năng suất gia công và độ bóng bề
mặt gia công (là chuyển động tịnh tiến của dao cắt).
n
B
S1 S2 S
b.
n
C
S
c.
A
S
n
a.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
6
Chuyển động chính và chuyển động chạy dao đ−ợc gọi là chuyển động cơ bản
của máy tiện.
Trong đó : iV, iS ký hiệu cho hộp tốc độ và hộp b−ớc tiến.
i biểu thị sự biến đổi tỷ số truyền.
V, S biểu thị đại l−ợng cần biến đổi.
+ Xích truyền động chính là đ−ờng nối liền từ động cơ đến trục chính (khâu
chấp hành) để thực hiện chuyển động tạo hình đơn giản.
Từ động cơ qua 1 - 2 - iv - 3 - 4 - 5 - phôi quay (n) → Xích tốc độ.
+ Xích chạy dao là đ−ờng nối liền giữa các khâu chấp hành với nhau để thực
hiện sự phối hợp hai chuyển động tạo hình phức tạp (từ phôi đến dao cắt). Xích chạy
dao gồm : Xích chạy dao dọc và xích chạy dao ngang.
Từ phôi - 4 - 5 - 6 - is - 7 - 8 - vít me → xích chạy dao.
⇒ Nguyên lý : Vật gia công gá trên mâm cặp có chuyển động quay tròn, dao
đ−ợc gá trên giá bắt dao có chuyển động tịnh tiến dọc, ngang để cắt gọt.
Trong một số tr−ờng hợp đặc biệt thì vật gia công đ−ợc gá trên bàn dao chuyển
động tịnh tiến, dao đựơc gá trên mâm cặp có chuyển động quay tròn để cắt gọt.
2.2. Cấu tạo máy tiện.
Động cơ
Trục chính
Vật gia công
Trục vít me
Dao
S
1
2
3
4
5
6
7
8
iV
iS
Nguyên lý chuyển động của máy tiện
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
7
- Máy tiện có rất nhiều loại, mỗi loại có kích th−ớc và cấu tạo khác nhau. Các
bộ phận và chi tiết chủ yếu có thay đổi nh−ng nói chung về tên gọi và tác dụng cơ bản
giống nhau.
- Máy tiện vạn năng bao gồm các bộ phận chủ yếu sau : Thân máy, đầu máy,
hộp b−ớc tiến, hộp xe dao, bàn dao và ụ động. Ngoài ra còn có một số bộ phận và chi
tiết khác : Bộ phận truyền chuyển động (đai truyền, cơ cấu đảo chiều, bánh răng thay
thế...), thiết bị điện, thiết bị bơm n−ớc và làm nguội, trục trơn và trục vít me...
2.2.1. Thân máy.
+ Công dụng : Dùng để đỡ ụ đứng, ụ động, bàn dao đồng thời để ụ động và bàn
dao di chuyển, tr−ợt trên băng máy.
+ Cấu tạo : Do hai khối dọc và gân hợp thành để tăng độ cứng vững cho thân
máy. Trên thân máy có nhứng đ−ờng gờ hình tam giác gọi là băng máy (đ−ờng dẫn
tr−ợt hình sống trâu). Băng máy đ−ợc chế tạo rất chính xác và có độ nhẵn cao, cần
đảm bảo độ phẳng, độ thẳng, độ song song vì nó có ảnh h−ởng rất lớn đến độ chính
xác gia công của chi tiết.
- Đầu bên trái của thân máy đ−ợc lắp ụ đứng còn đầu kia lắp ụ động.
- Phía d−ới thân máy là hai bệ máy th−ờng đúc rỗng. Vật liệu chế tạo là gang
đúc. Khi làm việc, bàn dao và ụ đông tr−ợt trên băng máy theo h−ớng dọc.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
8
2.2.2 Đầu máy.
+ Công dụng: Dùng để đỡ trục chính và hộp tốc độ, gá vật gia công nhờ mâm
cặp và truyền chuyển động quay cho vật gia công, thay đổi số vòng quay của vật đồng
thời truyền chuyển động quay cho hộp b−ớc tiến.
+ Cấu tạo : Hộp rỗng bằng gang đúc, bên trong có hệ thống trục, cơ cấu ly hợp,
cơ cấu đảo chiều và bánh răng ăn khớp...Bên ngoài có một số tay gạt để thay đổi tốc
độ, chiều quay.
Trong hộp : Trục chính là chi tiết chủ yếu và quan trọng nhất trong đầu máy,
trục chính đ−ợc chế tạo bằng thép vì nó cần độ chính xác cao, độ cứng vững và độ
chịu tải lớn. Khi làm việc nó không đ−ợc di chuyển theo h−ớng dọc và ngang mà nó
chỉ truyền chuyển động cho vật gia công. Trục chính có lỗ thông suốt để lọt thanh
thép dài, lắp và tháo mũi tâm khi cần. Trên trục chính có lắp các bánh răng ăn khớp
với bánh răng trên các trục khác và nhận chuyển động quay từ động cơ. Hai đầu trục
chính có lắp các vòng bi đỡ. Tâm trục chính song song với băng máy, nhờ các bậc
bánh răng ăn khớp mà có thể thay đổi tốc độ quay của trục chính nên ng−ời ta gọi ụ
đứng là hộp tốc độ. Trong một số máy, hộp tốc độ đ−ợc đặt trong bệ máy d−ới thân
máy.
2.2.3. Hộp b−ớc tiến.
+ Công dụng :
- Nhận chuyển động từ quay từ trục chính truyền đến.
- Truyền chuyển động cho trục trơn và trục vít me.
- Thay đổi tốc độ quay của trục trơn và trục vít me (tức là thay đổi trị số
b−ớc tiến của dao cắt khi chạy tự động. Nếu không có hộp b−ớc tiến thì thay đội trị số
b−ớc tiến của dao bằng cách thay đổi bánh răng thay thế a, b, c, d trên trạc đầu ngựa).
+ Cấu tạo : Vỏ hộp đúc bằng gang, lắp trên thân máy tiện, sát phía d−ới ụ
đứng.
Bên ngoài có hệ thống các cơ cấu điều khiển và bảng chỉ dẫn xác định b−ớc
tiến khi tiện trơn, tiện ren ở các hệ ren khác nhau (Ren Anh, ren môđun, ren hệ
mét...).
- Bên trong có hệ thống trục, bánh răng, cơ cấu ly hợp và một số càng gạt để
thay đổi trị số b−ớc tiến ngang, dọc.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
9
2.2.4.Hộp xe dao.
+ Công dụng : Nhận chuyển động quay từ hộp b−ớc tiến qua trục trơn, trục vít
me, biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến dọc của bàn dao khi tiện
trơn, tiện ren và chuyển động tịnh tiến ngang khi tiện tự động ngang (khỏa mặt đầu
hoặc cắt đứt...).
- Giúp cho thợ điều khiển cho dao tiến dọc, ngang bằng tay hoặc tự động.
Thông qua cớ cấu an toàn có thể tự đông ngắt các chuyển động của bàn dao khi quá
tải.
+ Cấu tạo : Hộp xe dao lắp ở phía d−ới bàn dao gồm có :
- Vỏ hộp bằng gang, bên ngoài có các tay gạt, tay điều khiển. Bàn dao tiến dọc,
tiến ngang tự động và tiến dọc, ngang bằng tay, tay gạt điều chỉnh để tiện ren.
- Bên trong có hệ thống trục, bánh răng, bánh vít, trục vít, ly hợp, cơ cấu đai ốc
hai nửa, cơ cấu bảo hiểm khi quá tải, trục trơn, trục vít me.
2.2.5. Bàn dao.
+ Công dụng : Dùng để gá dao tiện, thực hiện chuyển động tịnh tiến của dao
cắt theo các h−ớng để căt gọt vật gia công.
+ Cấu tạo : Bàn dao đựơc đặt trên băng máy gồm có 4 bộ phận sau :
- Bàn tr−ợt dọc : Thực hiện chuyển động tịnh tiến dọc, tự động bằng tay (di
chuyển trên băng máy) nhờ đó dao dịch chuyển song song với băng máy(tịnh tiến của
dao cắt). Phía d−ới đ−ợc gá hộp xe dao, phía trên có mặt tr−ợt hình đuôi én, chế tạo có
h−ớng vuông góc với h−ớng của băng máy.
- Bàn tr−ợt ngang : Thực hiện chuyển động tịnh tiến ngang tự động hoặc bằng
tay. Dao đ−ợc nhận chuyển động có ph−ơn vuôn góc với băng máy (tâm trục chính).
Bàn tr−ợt ngang đặt trên bàn tr−ợt dọc và dịch chuyển dọc trong mộng đuôi én nhờ có
vít me và đai ốc bàn dao ngang. Vít quay tại chỗ, đai ốc ăn khớp với vít (đai ốc lắp
chặt với bàn dao ngang) di chuyển kéo theo bàn tr−ợt ngang di chuyển. Để điều chỉnh
độ rơ giữa hai mặt tr−ợt ta dùng thanh nêm điều chỉnh. Phía trên bàn tr−ợt ngang gia
công r3nh tròn hình chữ T để gá mâm quay, trên mặt còn khắc vạch chia độ từ 0 ữ 45o
về hai phía.
- Bàn tr−ợt dọc phụ : Đ−ợc gá trên bàn tr−ợt ngang nhờ có hai bu lông lắp vào
r3nh chữ T. Chúng di chuyển với nhau trong r3nh mang cá (r3nh đuôi én) nhờ trục vít
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
10
và đai ốc bàn tr−ợt dọc phụ. Thanh nêm cũng đ−ợc dùng để khử độ rơ giữa hai mặt
tr−ợt của r3nh đuôi én.
- Giá bắt dao : Dùng để gá dao cắt, là phần trên cùng của bàn dao, đặt trên bàn
tr−ợt dọc phụ, đ−ợc kẹp chặt bằng ren vít. Giá bắt dao đ−ợc chế tạo là khối vuông,
xung quanh gia công 4 r3nh vuông để lắp 4 con dao vào đó và kẹp chặt bằng các vít.
2.2.6. ụ động.
+ Công dụng : Dùng để đỡ vật gia công dài và nặng, gá lắp một số dụng cụ cắt
thong qua bạc côn, đồ gá phụ nh− : mũi khoan, mũi khoét, mũi doa, ta rô, bàn ren...
+ Cấu tạo : Gồm 3 bộ phận chính :
- Đế ụ động : Có thể di chuyển dọc trên băng máy hoặc cố định với băng máy
nhờ cơ cấu kẹp lệch tâm (hoặc bu lông, mũ ốc và cơ cấu đòn bẩy) thông qua tấm kẹp.
- Thân ụ động : Lắp trên đế ụ động, có thể di chuyển ngang hoặc cố định trên
đế. Bên trong lắp nòng ụ động, trục vít, đai ốc, tay quay nòng ụ động.
- Nòng ụ động : Chế tạo bằng thép, bên ngoài nòng hình trụ, đ−ợc lắp và có thể
di chuyển trong lỗ của thân ụ động. Nòng đ−ợc chế tạo r3nh then phía d−ới (chống
xoay) và r3nh giữ dầu bôi trơn ở trên.
- Bên trong nòng ụ động : Đầu ngoài là lỗ côn để gá mũi tâm hoặc các đồ gá và
dụng cụ cắt. Phần giữa là lỗ hình trụ, phía
sau lắp đai ốc ăn khớp với trục vít ren
vuông, tay quay nòng ụ động mang nòng ụ
động chuyển động dọc ụ động.
* Nguyên lý làm việc và cách điều
chỉnh :
- Sau khi nới tay h3m nòng ụ động, ta
quay tay quay làm cho vít quay tại chỗ, đai
ốc ăn khớp với vít, kéo theo nòng ụ động
tịnh tiến ra vào, khi muốn cố định nòng ụ động ta chỉ việc xiết tay h3m lại.
- Muốn tháo mũi tâm, dụng cụ cắt, đồ gá ra khỏi nòng ụ động ta quay tay quay
ho nòng ụ động lùi vào, đầu trục vít sẽ đẩy mũi tâm hoặc dụng cụ cắt ra khỏi nòng.
- Xê dịch ngang ụ động bằng cách nới tay h3m nối ụ động, dùng cờ lê vặn vào
vít ngang thân sau, thân ụ động sẽ xê dịch ngang khi tiện côn. Còn khi tiện trụ thì
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
11
điều chỉnh cho vạch trên thân trùng với vạch không trên đế có nghĩa là tâm ụ động
trùng với tâm máy.
Cách bảo quản : Sau ca làm việc phải lau chùi sạch sẽ máy, tra dầu mỡ vào
các bộ phận chuyển động, tra dầu vào vị trí tra dầu, không dùng vật nặng gõ vào các
tay gạt.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
12
3. Thao tác, vận hành máy tiện
3.1. Thay đổi tốc độ và đổi chiều quay trục chính.
+ Thay đổi tốc độ : Trong quá trình gia công hoàn chỉnh một sản phẩm không
phải chúng ta chỉ giữ nguyên một tốc độ nhất định mà phải thay đổi một số tốc độ
khác nhau để phù hợp với từng b−ớc công việc.
- Để có thể thay đổi đ−ợc tốc độ theo ý muốn, trên các máy ng−ời ta đ3 bố trí
hai bộ phận cơ bản : Tay gạt điều chỉnh số vòng quay cụ thể tại hộp tốc độ, tay gạt
điều chỉnh tốc độ trực tiếp hoặc gián tiếp ở trên ụ đứng.
- Tay gạt điều chỉnh tốc độ : ở máy T616, T6M16 hoặc một số máy khác
th−ờng đặt các tay gạt chỉ A - B cho ta tốc độ gián tiếp (tốc độ thấp) hay tốc độ trực
tiếp (tốc độ cao).
- Tay gạt điều chỉnh chỉ số vòng quay cụ thể của trục chính đặt ở hộp tốc độ
cho ta hai d3y tốc độ. Ví dụ : Máy T616, d3y thứ nhất ký hiệu A cho ta tốc độ từ 44 ữ
248 vòng/phút, d3y thứ hai ký hiệu B cho tốc độ từ 350 ữ 1980 vòng/phút. Kết hợp hai
tay gạt đó cho ta 12 tốc độ khác nhau từ 44 ữ 1980 vòng/phút.
+ Tay gạt thay đổi chiều quay trục chính : Sau khi đ3 gạt các tay gạt đúng vị trí
xác định, muốn cho máy chạy ta dùng tay kéo cần khởi động lên trên khi đó mâm cặp
quay theo chiều thuận (quay ng−ợc chiều kim đồng hồ), muốn dừng máy ta ấn cần
khởi động về vị trí giữa, máy từ từ dừng hẳn. Muốn đảo chiều quay trục chính (mâm
cặp) ta đ−a cần khởi động về vị trí d−ới, máy sẽ quay ng−ợc (cùng chiều kim đồng
hồ). Trong quá trình thay đổi chiều quay, không nên đảo một cách đột ngột vì nh− vậy
sẽ làm va chạm lớn giữa các bánh răng, dễ làm nứt, vỡ và ảnh h−ởng lớn đến một số
bộ phận khác phía trong đầu máy. Vì vậy, cần cho máy dừng hẳn mới đổi chiều quay.
3.2. Thao tác tiến dọc ngang bằng tay, tự động.
- Thao tác tiến dọc bằng tay : Dùng tay quay vô lăng ở hộp xe dao, nhờ tác
động của con ng−ời truyền qua các cơ cấu bánh răng, tới bánh răng trụ ăn khớp với
thanh răng lắp ở băng máy làm bàn dao tiến dọc. Muốn cho bàn dao dịch chuyển từ
phía ụ động ra phía ụ đứng ta quay tay quay vô lăng ng−ợc chiều kim đồng hồ.
- Thao tác tiến ngang bằng tay : Muốn cho bàn dao tiến ngang về phía tâm máy
ta dùng tay phải quay tay quay vô lăng của bàn dao ngang thuận chiều kim đồng hồ,
nếu quay ng−ợc lại thì bàn dao ngang lùi ra khỏi tâm máy.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
13
-Sau khi trục trơn đ3 nhận chuyển động từ trục chính, muốn cho bàn dao tự
động dọc ta kéo tay gạt tự động dọc vuông góc với hộp xe dao, nhờ sự ăn khớp của
các bánh răng chuyển động đ−ợc truyền từ trục trơn đến bánh răng trụ ăn khớp với
thanh răng làm cho bàn dao tiến dọc tự đông theo băng máy. Khi cần tiến ngang tự
động ta ngắt tự động dọc và kéo cần tự động ngang lên vuông góc với hộp xe dao,
chuyển động đ−ợc truyền từ trục trơn lên sẽ truyền qua các bánh răng làm cho bàn
dao tịnh tiến ngang tự động (h−ớng chuyển động vuông góc với băng máy).
- Muốn thay đổi chiều tịnh tiến của bàn dao dọc, ngang ta điều chỉnh tay gạt
của cơ cấu đảo chiều theo h−ớng mũi tên hoặc chỉ dẫn trên máy.
3.3. Thay đổi b−ớc tiến, các cơ cấu tiện ren và cắt ren.
-Thay đổi b−ớc tiến : Bất kỳ máy nào cũng có bộ phận thay đổi b−ớc tiến, dựa
vào yêu cầu gia công mà điều chỉnh b−ớc tiến cho phù hợp. Thay đổi b−ớc tiến là thay
đổi tốc độ quay của trục trơn và trục vít me có nghĩa là thay đổi l−ợng dịch chuyển
của dao sau một vòng quay của vật gia công. Nếu trục trơn và trục vít me quay chậm
thì l−ợng tiến dao càng nhỏ và ng−ợc lại.
Ví dụ : Máy T616 có hai tay gạt điều chỉnh b−ớc tiến. Tay gạt thứ nhất có 5 số
từ 1 ữ 5, tay gạt thứ hai có 4 số La m3 từ I ữ IV. Nếu cố định tay gạt thứ nhất ở vị trí
số 1, ta điều chỉnh tay gạt thứ hai từ vị trí số I
ữ IV sẽ cho 4 tốc độ tiến khác nhau và nh−
vậy khả năng cho phép thay đổi tốc độ quay
của trục trơn và trục vít me của máy là 20 tốc
độ.
- Quá trình thay đổi tốc độ tiến cần
phải gạt nhẹ nhàng, tránh gây va đập giữa
các bánh răng.
- Điều chỉnh các cơ cấu tiện ren : Tuỳ theo b−ớc ren yêu cầu của chi tiết gia
công và dựa vào bảng chỉ dẫn điều chỉnh tay gạt về đúng vị trí yêu cầu, đồng thời điều
chỉnh (kéo nút ra hoặc đẩy vào) để ly hợp ăn khớp với vít me và làm cho vít me quay.
Muốn cho bàn dao tiến ta ập đai ốc hai nửa xuống, nhờ chuyển động quay của trục vít
me và sự ăn khớp của đai ốc hai nửa cho phép bàn dao chuyển động dọc theo băng
máy và có b−ớc tiến đúng với yêu cầu gia công.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
14
- Điều chỉnh máy để tiện ren phải hoặc trái dựa trên cơ sở điều chỉnh cơ cấu
đảo chiều tiến từ ụ động đến ụ đứng hoặc ng−ợc lại. Muốn tăng chiều sâu cắt ta sử
dụng du xích bàn tr−ợt ngang.
Thao tác cắt ren đ−ợc thể hiện bằng hai ph−ơng pháp chính :
a,Thao tác cắt ren lẻ : (b−ớc ren vít me/b−ớc ren vật gia công bằng số thập
phân) dùng ph−ơng pháp tiện phản hồi.
Khi cho dao cắt lát thứ nhất th−ờng tay phải cầm tay quay bàn tr−ợt ngang, tay
trái cầm cần khởi động, khi dao tiện gần hết chiều dài đoạn ren ta ấn cần khởi động về
vị trí giữa (dừng máy) ch máy từ từ dừng hẳn. Khi dao vừa cắt hết chiều dài đoạn ren,
ta dùng tay quay bàn tr−ợt ngang cho dao lùi ra ngoài chi tiết đồng thời ấn cần khởi
động xuống d−ới, máy quay ng−ợc chiều đ−a bàn dao lùi về phía mặt đầu chi tiết, gần
đến vị trí mặt đầu thì tắt máy cho dao đến vị trí mặt đầu thì dừng hẳn. Lấy chiều sâu
cắt, cắt tiếp lạt thứ hai và các lát tiếp theo ta lại thao tác nh− lát đầu tiên.
b,Thao tác cắt ren chẵn : (b−ớc ren vít me/b−ớc ren vật gia công bằng số
nguyên).
Tay trái cầm tay quay bàn tr−ợt ngang, tay phải ập đai ốc hai nửa. Khi dao cắt
hết phần ren dùng tay quay bàn tr−ợt ngang lùi dao ra khỏi chi tiết đồng thời tay phải
nhấc đai ốc hai nửa lên, dùng tay quay vô lăng bàn tr−ợt dọc đ−a dao về vị trí mặt đầu
chi tiết. Lấy chiều sâu cắt, cắt lát thứ hai và các lát tiếp theo. Quá trình thao tác đ−ợc
lặp đi, lặp lại cho đến khi đoạn ren đ−ợc hoàn chỉnh.
+ Chú ý : Trong cả quá trình khi cắt ren lẻ không đ−ợc nhấc đai ốc hai nửa lên
vì khi đó ta đóng lại dao không trùng vào đ−ờng ren cũ cì vậy phải đuổi lại ren mới có
thể cắt tiếp đ−ợc. Dao đang cắt ren cũng không đ−ợc nhấc đai ốc hai nửa lên khi dao
ch−a lùi khỏi chi tiết, vì nếu nhấc lên trong khi cắt, dao sẽ phá ren tạo thành r3nh trên
bề mặt ren.
*Gợi ý h−ớng dẫn:
- Giới thiệu cấu tạo các bộ phận máy tiện, các tay gạt để điều chỉnh máy.
- Làm mẫu điều chỉnh các tay gạt hộp tốc độ, hộp b−ớc tiến, hộp xe dao, bàn
xe dao, ụ động.
- Làm mẫu thao tác tiến dọc ngang tự động, thao tác tiến dao khi tiện ren
- L−u ý về an toàn lao động cho ng−ời và máy.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
15
4. Bảo d−ỡng một số bộ phận đơn giản của máy tiện.
4.1. Tổ chức nơi làm việc.
+ Nhiệm vụ của thợ tiện tr−ớc và sau khi làm việc:
Mỗi nơi làm việc cần có khay gỗ, khay tôn để đựng dụng cụ đo, dụng cụ cắt,
căn đệm, chìa vặn (dùng cho cả mâm cặp và giá
dao) để trên đầu máy hoặc tủ dụng cụ đặt ở phía
đầu máy.
Có khay để chi tiết và phôi gần vị trí làm
việc (trên giá để phôi).
Để thực hiện bài tập, học sinh phải đặt
mọi đồ đạc, dụng cụ và khay vào đúng nới quy
định.
+ Thực hiện tr−ớc khi làm việc:
- Mặc quần, áo bảo hộ lao động, cài
khuy cổ, tay áo và sửa áo để áo bó sát ng−ời,
không để vạt áo bay lất phất.
- Đội mũ và cho tóc gọn vào trong mũ.
- Thu dọn các vật thừa trên máy, trên giá để dụng cụ và giá đặt vật gia công.
Nhận bản vẽ và phiếu quy trình công nghệ, dụng cụ, đồ gá. Nghe lời h−ớng dẫn của
giáo viên về quy trình công nghệ, những điểm cần l−u ý khi thực hiện bài tập.
- Lấy dụng cụ cắt, dụng cụ đo, các chìa khoá vạn năng để vào khay, những
dụng cụ nào cần liên tục thì để khay ở gần ng−ời thợ và ng−ợc lại, bản vẽ đặt trên
khay và kẹp lại.
- Lau máy và bôi trơn những chỗ ma sát và sống tr−ợt của băng máy bằng vịt
dầu và bơm mỡ đặc biệt.
- Bôi trơn mỗi ca một lần phần làm việc của xe dao và vít b−ớc tiến ngang của
xe dao, băng máy, vít và đai ốc của giá bắt dao, vít của bàn tr−ợt dọc phụ, các bộ phận
của ụ động, nòng ụ động, vít và đai ốc của nòng ụ động, cổ trục vít ụ động, đế tr−ợt
của ụ động.
- Bôi trơn ổ trục của trục vít me và cổ trục trơn.
- Chú ý xem đ3 có bục đệm chân ch−a và có phù hợp với chiều ao ng−ời thợ
không và bục đ3 đặt đúng chỗ thuận lợi cho nơi làm việc ch−a.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
16
- Đứng vững, hơi dạng chân trên bục đệm chân, đối diện với bàn xe dao của
máy và cách tay quay bàn trựơt ngang một khoảng bằng 80 ữ 100 mm.
+ Thực hiện trong khi làm việc:
- Đảm bảo nơi làm việc trật tự, sạch sẽ.
- Không tháo bỏ bao che an toàn.
- Đặt chi tiết máy, dụng cụ vào đúng chỗ.
- Dùng kính bảo vệ khi gia công kim loại có phoi văng ra (phoi vụn và g3y)
hoặc dùng màn chắn bảo vệ.
- Dùng bao che an toàn cho mâm cặp tốc, khi gá phôi nặng hơn 20 kg không
đ−ợc một mình nâng và gá lắp phôi, nên dùng thiết bị nâng.
- Kẹp chắc chắn chi tiết gia công và dụng cụ. Sử dụng chế độ cắt trong phiếu
quy trình công nghệ, không đ−ợc cho máy chạy nếu không xem xét cẩn thận.
- Bắt buộc phảidừng trục chính khi thay dụng cụ cắt, tháo, lắp vật gia công, lau
chùi dụng cụ, lau chùi và bôi trơn máy.
- Không dùng tay lấy phoi ở trên máy, không đặt phôi, dụng cụ, chi tiết trên
sống tr−ợt băng máy, không dùng tay để h3m mâm cặp đang quay.
- Xếp thành phẩm vào thùng riêng.
+ Thực hiện sau khi làm việc:
- Tháo dụng cụ cắt (dao, mũi khoan), tháo đồ gá và dụng cụ cất vào tủ dụng
cụ.
- Thu dọn phoi bằng móc và chổi.
- Dùng dẻ lau chùi phần làm việc và các phần còn lại của máy. Bôi trơn dầu
công nghiệp sạch lên sống tr−ợt băng máy, r3nh tr−ợt bàn dao ngang, bàn tr−ợt dọc
phụ và nòng ụ động. Để bôi trơn sống tr−ợt băng máy cần di chuyển bàn xe dao vài
lần từ ụ đứng sang ụ động và ng−ợc lại.
- Chuẩn bị máy để bàn giao : Đ−a ụ động về phía bên phải của băng máy, đ−a
bàn dao ngang về phía ngoài cùng phía ng−ời thợ.
- Bàn dao nơi làm việc cho giáo viên h−ớng dẫn, nhất thiết phải thông báo lại
về những thiếu sót phát hiện trong khi làm việc của máy.
4.2.Bảo d−ỡng một số bộ phận đơn giản của máy tiện.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
17
Định kỳ ng−ời thợ phải tháo lắp một số bộ phận đơn giản nh− mâm cặp, ổ dao,
ụ động của máy tiện để lau chùi, tra dầu mỡ tránh hiện t−ợng kẹt phoi và bụi bẩn vào
trong dẫn đếnh− hỏng những chi tiết máy, giảm chất l−ợng và năng suất lao động.
4.2.1.Bảo d−ỡng mâm cặp.
a, Mâm cặp 4 vấu :
- Tháo các vấu ra khỏi vít, rửa sạch các bụi bẩn, phoi bám trên các r3nh ren của
các vấu và các vít bằng dầu mazút lau sạch dầu bám trên các vấu và vít. Sau đó lắp
từng vấu và vít vào các r3nh của mâm cặp.
b, Mâm cặp 3 vấu :Tháo các vấu
ra khỏi các r3nh của mâm cặp bằng
cách tra chìa khoá mâm cặp vào một
trong ba vị trí lỗ vuông trên thân mâm
cặp quay ng−ợc chiều kim đồng hồ.
- Lồng một thanh thép dài vào cổ
trục chính và nhô ra khỏi mâm cặp một
khoảng 300 mm. Đặt một tấm gỗ lên
băng máy phía d−ới mâm cặp.
- Dùng clê 14 - 17 vặn các vít mặt đầu bên trái thân mâm cặp.
- Dùng chìa vặn tra vào lỗ vuông trên thân mâm cặp, dùng tay đánh nhẹ bên
phải làm thân mâm cặp rời khọi vị trí mặt bích đỡ mâm cặp. Lúc đó thanh thép có
nhiệm vụ đỡ mâm cặp không bị rơi xuống băng máy.
- Đ−a mâm cặp ra khỏi máy, đặt vào khay có dầu mazút, nới các vít để tháo các
chi tiết trong thân mâm cặp, dùng dầu rửa sạch các phoi, bụi bẩn bám trên đĩa ren
Acsimet, đầu răng côn, vít răng cônrồi đặt chi tiết đ3 đ−ợc rửa sạch, lau khô dầu
bám trên đó. Bôi ít dầu nhờn lên bề mặt làm việc của vít côn và răng côn sau đó lắp
theo trình tự ng−ợc với tháo. Chi tiết nào tháo ra sau cùng thì lắp vào đầu tiên.
- Sau đó đ−a lên máy lồng vào thanh thép và lắp vào mặt bích bên đầu trái thân
mâm cặp, vặn sơ bộ đều 3 vít rồi vặn chặt 3 vít. Lắp 3 vấu của mâm cặp vào theo thứ
tự 1 - 2 - 3 (có ghi số trên các vấu và trên r3nh mâm cặp).
- Chú ý : Không đ−ợc để mâm cặp rơi vào băng máy.
4.2.2.Bảo d−ỡng ổ dao.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
18
- Nới các vít nằm ngang trên 4 mặt bên của ổ dao bằng tuôcnơvit, nới tay h3m
khoá ổ dao ra và đ−a ra ngoài, nhấc ổ dao vuông đặt xuống khay dầu mazut để rửa
sạch các bụi bẩn bám trên đó, dùng dẻ có dầu lau sạch trên mặt bàn tr−ợt dọc phụ
(phần tiếp xúc với ổ dao). Sau đó lau sạch dầu mazut trên các chi tiết của ổ dao, bôi
dầu công nghiệp vào các bề mặt : Bề mặt tiếp xúc của đế ổ dao với bàn tr−ợt dọc phụ,
phần ren vít của tay khoá ổ dao, sau đó lắp ổ dao vào tay khoá ổ dao, lắp 4 chốt, lò xo
và vít ngang vào 4 mặt bên của ổ dao.
*Gợi ý h−ớng dẫn:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để học sinh thực hành sắp xếp nơi làm việc, tháo lắp
và bảo d−ỡng các bộ phận của máy.
- Làm mẫu cách tháo lắp hai bộ phận đơn giản của máy tiện là mâm cặp, ổ dao.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
19
5. Mài dao tiện ngoài.
5.1. Cấu tạo dao tiện.
- Dao tiện gồm có đầu dao và
thân dao, đó là hai bộ phận chủ yếu.
Đầu dao là phần làm nhiệm vụ cắt
gọt, thân dao dùng để gá lắp và kẹp
chặt vào ổ dao của máy tiện, thân
dao có tiết diện vuông hoặc là hình
chữ nhật hoặc hình tròn.
- Đầu dao : Còn gọi là phần
cắt của dao, trực tiếp làm nhiệm vụ
cắt gọt đ−ợc tạo thành bởi các mặt,
các đ−ờng theo các góc độ nhất
định. Những mặt, đ−ờng, góc độ đó quyết định đến thời gian sử dụng của dao, năng
suất và chất l−ợng sản phẩm khi gia công.
- Mặt tr−ớc : Là mặt của dao tiếp xúc với phoi, quá trình cắt gọt phoi thoát ra
theo chiều này, tuỳ theo điều kiện gia công mà ng−ời ta làm mặt tr−ớc là mặt phẳng,
lõm, có me phẳng hoặc không có me.
- Mặt sau : (mặt sau chính và mặt sau phụ) là mặt đối diện với phôi cần gia
công.
- L−ỡi cắt chính : Là giao tuyến của mặt tr−ớc và mặt sau chính (l−ỡi cắt tham
gia cắt gọt chính).
- L−ỡi cắt phụ : Là giao tuyến của mặt tr−ớc và mặt sau phụ (khi cắt một phần
của l−ỡi cắt tham gia cắt gọt). Dao tiện có thể có một hoặc hai l−ỡi cắt phụ.
- Mũi dao : Là giao điểm của l−ỡi cắt chính và l−ỡi cắt phụ, mũi dao có thể
nhọn, cung tròn hoặc mài vát.
5.2.Các góc cơ bản của dao.
5.2.1. Khái niệm cơ bản.
- Mặt đ3 gia công là mặt mà
dao tiện đ3 cắt gọt.
- Mặt ch−a gia công là mặt
mà dao tiện sắp cắt gọt.
Các yếu tố của dao tiện
Đầu Thân dao
Mặt tr−ớc
L−ỡi cắt
Mũi dao
L−ỡi cắt phụ
Mặt sau
Mặt sau
Mặt ch−a gia công
Mặt cắt phụ
Vật gia công
Mặt cắt
chính
Mặt đang gia côngMặt đã gia công
Dao tiện
Mặt phẳng cắt
gọt
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
20
- Mặt đang gia công là mặt mà dao tiện đang cắt gọt (nối tiếp giữa mặt ch−a
gia công và mặt đ3 gia công), nó đ−ợc hình thành trên vật gia công bởi l−ỡi cắt chính.
- Mặt phẳng cắt gọt đ−ợc tạo bởi véc tơ tốc độ cắt và l−ỡi cắt chính.
- Mặt phẳng đáy là mặt phẳng song song với b−ớc tiến dọc và ngang.
- Mặt cắt chính (tiết diện chính) là mặt phẳng đi qua một điểm của l−ỡi cắt
chính và thẳng góc với hình chiếu của l−ỡi cắt chính trên mặt đáy.
- Mặt cắt phụ (tiết diện phụ) là mặt phẳng đi qua một điểm của l−ỡi cắt phụ và
thẳng góc với hình chiếu của l−ỡi cắt phụ trên mặt đáy.
5.2.2. Các góc cơ bản của dao.
- Hình dáng đầu dao, góc độ của dao có ảnh h−ởng lớn đến quá trình cắt gọt,
năng suất, chất l−ợng gia công vì vậy ta phải lựa chọn hìn dáng đầu dao, các góc độ
cho phù hợp với yêu cầu gia công.
- Góc nghiêng chính ϕ : Tạo bởi hình chiếu của l−ỡi cắt chính trên mặt phẳng
đáy (mặt phẳng cơ bản) và h−ớng tiến của dao.
- Góc nghiêng chính ϕ nhỏ
thì phần lớn chiều dài l−ỡi cắt
tham gia cắt gọt, dao thoát nhiệt
tốt và tuổi thọ của dao tăng. Khi
góc ϕ lớn, chỉ một phần nhỏ của
l−ỡi cắt tham gia cắt gọt nên tuổi
thọ của dao giảm vì nhiệt tập
trung ở mũi dao, làm dao chóng bị
mòn nh−ng với phôi kém cứng
vững thì dùng dao có góc ϕ lớn để
giảm lực đẩy h−ớng kính. Do đó
với phôi cứng vững thì góc ϕ = 30 ữ 45o, với phôi kém cứng vững thì ϕ = 60 ữ 90o.
- Góc nghiêng phụ ϕ1 : tạo bởi hình chiếu của l−ỡi cắt phụ trên mặt phẳng đáy
với ph−ơng chạy dao.
Khi gia công thô, ng−ời ta dùng dao có góc ϕ1 = 10 ữ 15
o. Khi gia công tinh
ng−ời ta dùng dao có góc ϕ1 = 5 ữ 10
o, dao đầu cong có ϕ1 = 45
o.
ϕ
ϕ
1
ε
γ1
γ
αβ
α
β
Các góc cơ bản của dao tiện
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
21
- Góc mũi dao ε : Là góc giữa hình chiếu của l−ỡi cắt chính và l−ỡi cắt phụ trên
mặt phẳng đáy.
Góc ϕ và ϕ1 phụ thuộc vào cách mài dao và gá dao còn góc ε chỉ phụ thuộc vào
cách mài (ϕ + ϕ1 + ε = 180
o).
Khi gá dao không thẳng góc với tâm phôi các góc ϕ và ϕ1 thay đổi còn ε không
thay đổi.
Mũi dao có bán kính R giữ cho dao không mẻ ngoài ra nó còn đảm bảo cho bề
mặt gia công có độ trơn nhẵn cao. Khi tiện thô ng−ời ta có thể mài thành l−ỡi cắt
chuyển tiếp (đ−ờng nối giữa l−ỡi cắt chính và l−ỡi cắt phụ)
*Các góc dao trên mặt cắt chính : Nếu cắt dao theo mặt cắt chính thì ở tiết diện
cắt sẽ thấy phần cắt gọt của dao có hình dạng một cái nêm với các góc đặc tr−ng sau :
- Góc sau chính α : Là góc tạo bởi mặt sau chính của dao và mặt phẳng cắt
gọt. Khi góc α nhỏ, mặt sau chính sẽ cọ sát vào bề mặt gia công, góc α lớn sẽ làm cho
l−ỡi cắt yếu, góc sau chính α = 6 ữ 12o, thông th−ờng α = 8o.
- Góc tr−ớc γ : Là góc hợp bởi mặt tr−ớc và mặt đáy đo trong tiết diện chính.
Sự thoát phoi phụ thuộc vào góc tr−ớc, khi góc tr−ớc nhỏ phoi bị uốn cong nhiều (biến
dạng nhiều) làm tăng lực cản cắt gọt, gây ra rung động làm giảm chất l−ợng bề mặt
gia công. Nếu tăng góc tr−ớc lớn, phoi thoát ra dễ dàng, quá trìnhcắt gọt ổn định,
nh−ng dao yếu nhanh mòn vì vậy γ lớn chỉ để gia công vật liệu mềm, góc tr−ớc γ
th−ờng đ−ợc mài γ = 6 ữ 8o.
Góc tr−ớc có giá trị d−ơng khi mặt tr−ớc có h−ớng đi xuống kể từ l−ỡi cắt và có
giá trị âm khi có h−ớng đi lên.
- Góc sắc β : Là góc giữa mặt tr−ớc và mặt sau chính β = 90o - α - γ.
- Góc cắt gọt δ : Là góc tạo bởi mặt tr−ớc và mặt phẳng cắt gọt, δ = 90o - γ.
- Góc nâng của l−ỡi cắt chính λ : Là góc tạo bởi l−ỡi cắt chính và hình chiếu
của nó trên mặt phẳng đáy.
Nếu λ = 0 l−ỡi cắt chính song song với mặt đáy.
Nếu λ >0 mũi dao là điểm thấp nhất của l−ỡi cắt chính.
Nếu λ<0 mũi dao là điểm cao nhất của l−ỡi cắt chính.
H−ớng thoát phoi phụ thuộc vào h−ớng của l−ỡi cắt chính và trị số của góc
nâng λ. Nếu λ >0 mũi dao tiếp xúc với vật gia công sau cùng so với tất cả các điểm
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
22
khác trên l−ỡi cắt, vì vậy nó tránh đ−ợc các va đập. Đối với tải trọng va đập lớn ng−ời
ta dùng dao có góc λ >0 hoặc λ < 0.
Khi tiện tinh dùng dao có góc λ < 0 để cho phoi khỏi làm xây sát bề mặt đ3 gia
công xong, vì phoi thoát ra theo h−ớng mặt ch−a gia công, tuy nhiên sự tản nhiệt kém
nên dùng để gia công kim loại mềm rất tốt.
Góc nâng λ = 0 cũng đ−ợc dùng trong tiện tinh.
Góc nâng của l−ỡi cắt chính λ = ± 4o.
5.3. Ph−ơng pháp mài dao.
5.3.1. Mài mặt sau chính : Cho máy mài chạy, tay phải cầm thân dao, tựa vào
bệ tỳ sao cho dao hơi nghiêng về phía d−ới và đ−ờng trục thân dao hợp với trục quay
của đá một góc 45o (t−ơng ứng với góc nghiêng chính của dao). Ngón cái của tay trái
ấn vào dao trên chỗ tỳ, ngón tay phải cũng đặt trên thân dao, các ngón khác đặt ở d−ới
thân dao cho chắc chắn và thoải mái (α = 12o) di chuyển đều thân dao sang hai phía
và mài dần từ đáy dao lên đến l−ỡi cắt.
Kiểm tra góc nghiêng chính ϕ : áp d−ỡng 1vào thân dao, tr−ợt d−ỡng xuống
cho cạnh hai của d−ỡng tiếp xúc với l−ỡi cắt chính và quan sát khe hở.
Kiểm tra góc sau chính : Đặt mặt đáy dao lên mặt phẳng (bàn máp) một cạnh
của d−ỡng vuông góc với mặt bàn máp, cạnh còn lại tiếp xúc mới mặt sau của dao.
Dùng mắt quan sát khe hở giữa dao và d−ỡng. Nếu thấy d−ỡng khít vào dao thì góc
đúng, khi góc mài lớn hoặc nhỏ thì phải mài lại dao.
5.3.2. Mài mặt sau phụ : Đặt dao sao cho góc giữa mặt sau chính và mặt sau
phụ (góc giữa l−ỡi cắt chính và l−ỡi cắt phụ) −ớc chừng khoảng 90o nhìn từ trên xuống
đầu dao.
Khi mài cần di chuyển dao đều trên mặt của đá không nên để một vị trí sẽ làm
cho đá bị mòn không đều do đó l−ỡi cắt cũng không đảm bảo độ thẳng theo yêu cầu.
A
+λ λ = 0 −λ
Góc nâng của l−ỡi cắt chính
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
23
Kiểm tra trị số góc sau khi mài : Góc sau phụ, góc mũi dao, góc nghiêng phụ
kiểm tra t−ơng tự nh− kiểm tra góc sau chính.
5.3.3. Mài mặt tr−ớc : Cầm thân dao bằng tay phải, tay trái cầm đáy dao, dựng
dao lên và ấn đầu dao vào đá mài. Phải đặt dao khi mài ao cho l−ỡi cắt chính nằm
song song với mặt phẳng quay của đá (theo ph−ơng thẳng đứng) di chuyển lên, xuống
và mài nghiêng đầu dao một góc γ = 6o.
Kiểm tra góc tr−ớc : Dùng d−ỡng 5 áp khít vào mặt sau chính, dịch d−ỡng đi
xuống cho cạnh kia tiếp xúc vào mặt tr−ớc, nếu khít d−ỡng là đạt yêu cầu. Ta kiểm tra
góc tr−ớc bằng cách xác định góc sắc β = 90o - α - γ.
5.3.4. Mài tròn mũi dao hoặc mài vát thành l−ỡi cắt phụ : Đặt dao lên bệ tỳ
và giữ cho da theo h−ớng thẳng góc với trục quay của đá. Đ−a dao vào đá, quay phần
đuôi của thân dao sang phải, sang trái để mài tròn mũi dao hoặc ấn nhẹ mũi dao vào
đá toạ thành mặt giao nhau giữa mặt sau chính và mặt sau phụ ⇒ tạo thành l−ỡi cắt
chuyển tiếp.
5.4. Bài tập ứng dụng.
5.4.1. Bản vẽ.
Mài dao tiện ngoài đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật sau:
α = 12o ϕ1 = 45
o R = 2mm
γ = 6o α1 = 10
o
ϕ = 45o λ = 0o
5.4.2. Trình tự các b−ớc cho luyện tập.
ϕ
ϕ
1
ε
γ1
γ
αβ
α
β
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
24
TT
Nội dung,
b−ớc
Sơ đồ, b−ớc
Thiết
bị
Dụng cụ kiểm tra
1
Mài mặt sau
chính đạt ϕ
= 45o, α =
12o
n
Đá mài
Bệ tỳ
Dao
Đ
á
m
ài
1
D−ỡng Dao
2
D−ỡng
Dao
2
Mài mặt sau
phụ đạt α1 =
10o, ε = 90o
Dao
Bệ tỳ
Đá mài
n
Đ
á
m
ài
3
D−ỡng Dao
Dao
D−ỡng
4
3
Mài mặt
tr−ớc đạt γ =
6o
n
Đá mài
Bệ tỳ
Dao
5
D−ỡng
Dao
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
25
4
Mài tròn
mũi dao đạt
R = 2 mm
Dao
Bệ tỳ
Đá mài
n
Dao
6
D−ỡng
5.4.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
TT Hiện t−ợng Nguyên nhân Cách khắc phục
1
Các góc của dao
không đúng
- Thao tác mài và đo kiểm
không đúng
- Mài đúng thao tác, đo kiểm
chính xác
2
Các mặt không
phẳng, l−ỡi cắt
không thẳng
- Không di chuyển đều dao
khi mài.
- Cầm dao không chắc
- Đá mài không phẳng
- Phải cầm dao chắc chắn, di
chuyển đều, tránh làm lõm đá
và phải mài sửa phẳng đá
tr−ớc khi mài dao
3
Độ bóng bề mặt
dao không đạt
- Khi mài tinh ấn dao quá
mạnh, không đều, đá bi đảo
- Di chuyển nhẹ, đều trên đá
mài khi mài tinh, mài sửa lại
đá mài tinh.
*Gợi ý h−ớng dẫn:
- Kiểm tra an toàn lao động cho ng−ời và máy, sắp xếp nơi làm việc gọn gàng,
hợp lý.
1. Mài mặt sau chính: Cho máy mài chạy. Tay phải cầm thân dao sao cho dao
hơi nghiêng về phía d−ới và đ−ờng trục thân dao hợp với trục quay của đá một góc 45o
(t−ơng ứng với góc nghiêng chính của dao). Ngón tay cái của tay trái ấn vào dao trên
chỗ tỳ, các ngón còn lại: ngón tay phải cũng đặt trên thân dao, các ngón khác đặt ở
d−ới thân dao cho chắc chắn và thoải mái (∝ = 12o) di chuyển đều dao sang hai phía
và mài dần từ đáy dao đến l−ỡi cắt.
- Kiểm tra góc ϕ: áp d−ỡng 1 vào thân dao , tr−ợt d−ỡng xuống cho cạnh của
hai d−ỡng tiếp xúc với l−ỡi cắt chính và quan sát khe hở.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
26
- Kiểm tra góc sau chính ∝: Đặt mặt đáy dao lên mặt phẳng (bàn máp) một
cạnh của d−ỡng vuông góc với l−ỡi cắt chính, d−ỡng 1 cũng đặt lên mặt phẳng và di
chuyển đến tiếp xúc với mặt sau chính. Dùng mắt quan sát khe hở giữa dao và d−ỡng,
nếu thấy d−ỡng áp khít vào d−ỡng chứng tỏ góc sau mài đúng, ng−ợc lại chứng tỏ góc
mài lớn hoặc nhỏ hơn do đó ta phải mài lại dao.
2. Mài mặt sau phụ: Đặt dao sao cho góc giữa mặt sau chính và mặt sau phụ
(hoặc giữa hai l−ỡi cắt chính và phụ) −ớc chừng 90o (nhìn từ trên xuống đầu dao).
- Khi mài cần di chuyển dao đều trên mặt đá, không nên để một vị trí vì đá bị
mòn không đều, mặt đá không phẳng dẫn đến mặt sau phụ không phẳng.
- Kiểm tra trị số góc sau mài: Góc sau phụ và góc mũi dao, góc nghiêng phụ,
góc sau phụ kiểm tra giống góc sau chính, dùng d−ỡng 3.
- Kiểm tra góc nghiêng phụ: Tay phải cầm dao, tay trái cầm d−ỡng 2 áp vào
thân dao và di chuyển d−ỡng xuống dần cho cạnh kia của d−ỡng tiếp xúc với l−ỡi cắt,
nếu thấy d−ỡng áp khít vào dao chứng tỏ dao mài đúng.
- Kiểm tra mũi dao cũng nh− trên, dùng d−ỡng 4.
3. Mài mặt tr−ớc: Cầm thân do bằng tay phải, tay trái cầm phía đáy dao, dựng
dao lên ấn đầu dao và đá mài. Phải đặt dao khi mài sao cho l−ỡi cắt chính nằm song
song với mặt phẳng quay của đá (theo ph−ơng thẳng đứng) di chuyển lên, xuống và
mài nghiêng đầu dao một góc 6o, tạo γ.
- Kiểm tra góc tr−ớc: Dùng d−ỡng 5 áp khít vào mặt sau chính, dịch d−ỡng đi
xuống cho cạnh kia tiếp xúc vào mặt tr−ớc, nếu khít d−ỡng là đạt yêu cầu. Ta kiểm tra
góc tr−ớc bằng cách xác định góc sắc β (β = 90o -(∝ + γ)).
4. Mài tinh lại các mặt : Cũng theo trình tự nh− trên
5. Mài tròn mũi dao hoặc mài vát thành l−ỡi cắt phụ: Đặt dao lên bệ tỳ và
giữ dao theo h−ớng thẳng góc với trục quay của đá. Đ−a dao vào đá, quay phần đuôi
của thân dao sang phải và sang trái để mài tròn mũi dao hoặc ấn nhẹ mũi dao vào đá
tạo thành mặt giao nhau giữa mặt sau chính và mặt sau phụ tạo thành l−ỡi cắt chuyển
tiếp.
Một số điểm chú ý khi mài dao:
- Phải cầm dao chắc chắn trên bệ tỳ
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
27
- Không đ−ợc ấn mạnh dao vào đá vì nếu ấn mạnh quá ma sát giữa dao và đá
lớn, nhiệt phát sinh lớn ảnh h−ởng đến độ cứng của dao, dễ bị kẹt dao gây nên vỡ đá.
- Không đ−ợc mài một vị trí (mài nh− vậy sẽ tạo thành r3nh trên đá, ảnh h−ởng
xấu đến lần mài sau). Mài dao phải dịch chuyển dao đều trên đá.
- Tuyệt đối không đ−ợc mài ở hai mặt bên của đá, cần bảo vệ góc đá.
- Khi mài phải có n−ớc làm nguội.
- Khi mài phải đeo kính tránh bụi bay vào mắt
- Khi mài không đ−ợc đứng đối diện với đá, đứng chếch sang một bên tránh tai
nạn khi vỡ đá.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
28
6. Gá lắp vật gia công và gá lắp dao.
- Tr−ớc khi ga công bất kỳ một sản phẩm nào, ta cũng phải nghiên cứu cách gá
lắp. Đặc biệt là một số chi tiết có hình dạng phức tạp, việc lựa chọn ph−ơng pháp gá
lắp trên máy càng quan trọng hơn , gá lắp chính xác quyết định phần lớn chất l−ợng
và năng suất lao động. Vì vậy, việc nghiên cứu ph−ơng pháp gá lắp và luyện tập cách
gá lắp trên máy tiện đ−ợc thực hiện tr−ớc khi b−ớc vào bài tập tiện cơ bản.
- Việc lựa chọn ph−ơng pháp gá lắp phù hợp phụ thuộc vào điều kiện cho phép
trong phân x−ởng tiện, phụ thuộc vào hình dạng chi tiết, yếu cầu kỹ thuật của chi tiết
gia côngD−ới đây là một số cách gá lắp cơ bản cho từng loại chi tiết.
6.1. Gá lắp phôi trên mâm cặp 3 vấu vạn năng.
- Phôi có chiều dài nhỏ đ−ợc gá lắp trên mâm cặp của máy tiện. Mâm cặp 3
vấu tự định tâm vạn năng có 3 vấu chuyển động ra
vào đồng thời với nhau, các vấu này đảm bảo tự định
tâm chính xác cho phôi (làm cho tâm phôi trùng với
tâm máy). Các vấu cặp chuyển động trong r3nh
h−ớng tâm của thân mâm cặp. Các vòng xoắn răng
của vấu cặp ăn khớp với răng của đĩa răng côn lớn.
Phía sau của răng xoắn ốc là răng côn lớn ăn khớp
với 3 bánh răng côn nhỏ. Khi tra chìa khoá mâm cặp
vào ổ khoá, ổ bánh răng côn nhỏ quay theo chiều kim
đồng hồ hoặc ng−ợc lại, các vấu cặp sẽ đồng thời
chuyển động tiến vào hoặc lùi ra xa khỏi tâm mâm cặp
để kẹp chặt hoặc tháo lỏng chi tiết gia công.
- Phôi có đ−ờng kính lớn đ−ợc kẹp chặt trên
mâm cặp bằng bộ vấu trái. Trong tr−ờng hợp này, các
bậc của vấu là mặt chặn chắc chắn cho phôi.
Nếu sau khi kẹp chặt phôi trên mâm cặp 3 vấu mà phôi vẫn bị đảo, ta nới lỏng
và xoay phôi đi một góc rồi kẹp lại, sau khi khử hết độ đảo phải kẹp chặt lại một lần
cuối cùng.
6.2. Gá phôi trên mâm cặp 4 vấu.
- Phôi đúc hoặc rèn hình tròn có mặt ngoài thô, cũng nh− phôi không đối xứng
đ−ợc gá trên mâm cặp 4 vấu không tự định tâm.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
29
- Các vấu của mâm cặp chuyển động ra vào độc lập với nhau trong r3nh của
thân. ở mỗi vấu có hai nửa đai ốc ăn khớp với vít đặt trong r3nh. Vị trí của vít đ−ợc
định vị bằng tấm đỡ. Để gá phôi ta dùng chìa khoá mâm cặp tra vào ổ khoá ở vít và
vặn từng vít một. Khi gá phôi trên mâm cặp 4 vấu vấn đề quan trọng là phải đảm bảo
sao cho độ đảo h−ớng kính và độ đảo mặt đầu là nhỏ nhất.
- Trên thân mâm cặp có các đ−ờng tròn đồng tâm, việc điều chỉnh sơ bộ phôi
khi gá đ−ợc tiến hành dựa theo các vòng tròn này. Hiệu chỉnh chính xác phôi trên
mâm cặp 4 vấu bằng các ph−ơng pháp sau :
+ Rà vị trí của phôi bằng đài vạch : Đài vạch đ−ợc đặt trên bàn tr−ợt ngang
hoặc trên tấm căn đệm phía d−ới mâm cặp. Đ−a mũi vạch cách bề mặt cần rà 1mm,
dùng tay quay trục chính đồng thời quan sát khe hở giữa mũi vạch và bề mặt cần kiểm
tra. Nếu khe hở không đều nhau thì điều chỉnh nh− sau : nếu vấu nào có khe hở lớn thì
nới vấu đó ra và xiết vấu đối diện lại, nếu khe hở lớn giữa hai vấu thì nới lỏng hai vấu
đó ra và xiết hai vấu đối diện. Nh−ng khi hiệu chỉnh thì chỉ nới lỏng từng vấu một
đồng thời xiết chặt vấu đối diện
để tránh làm phôi rơi khỏi vấu
cặp. Quá trình rà đ−ợc thực
hiện nhiều lần sao cho khaỏng
cách giữa mũi vạch và bề mặt
cần kiểm tra nh− nhau trên toàn
bộ chu vi của phôi.
- Độ đảo của mặt đầu
cũng đ−ợc hiệu chỉnh theo
chiều dài vạch dấu, khi đó vị trí
của phôi đ−ợc hiệu chỉnh bằng
cách dùng búa đồng gõ phần
nhô ra của phôi nhiều hơn. Sau
khi hiệu chỉnh xong phải xiết
chặt các vấu theo thứ tự 1, 2, 3,
4.
+ Rà tròn trong lỗ : Cách điều chỉnh ng−ợc lại hoàn toàn với rà tròn ngoài, mũi
vạch đ−ợc đặt trong lỗ, quan sát khe hở : Phía nào có khe hở lớn hơn thì nới vấu đối
Hiệu chỉnh phôi trên mâm cặp 4 chấu
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
30
diện ra và xiết vấu đó lại. Điều chỉnh nh− thế cho đến khi khe hở giữa phôi và mũi rà
đều nhau là đ−ợc, sau đó xiết chặt từng vấu nh− trên.
+ Rà vị trí phôi theo đồng hồ so : Với những chi tiết yêu cầu độ chính xác cao
về độ đồng tâm giữa phôi và tâm máy.
- Giá của đồng hồ so đ−ợc đặt trên xe dao hoặc trên tấm căn đặt trên băng máy.
- Đ−a đầu đồng hồ so tiếp xúc với bề mặt cần kiểm tra, dùng tay quay nhẹ
mâm cặp để kiểm tra độ đảo của phôi. Kiểm tra bằng đồng hồ so đảm bảo độ chính
xác khi gá tới 0,01 mm.
6.3. Gá phôi trên hai mũi tâm.
- Mũi tâm : Phôi của các loại trục có L/D > 5 th−ờng đ−ợc khoan tâm ở hai đầu
sau đó gá trên máy để gia công.
- Mũi tâm tr−ớc lắp vào trục chính, còn mũi tâm sau lắp vào nòng ụ động. Mũi
tâm tr−ớc quay cùng phôi, mũi tâm sau cố định vì thế giữa mũi tâm và phôi sẽ có ma
sát. Để giảm ma sát ở phần trụ của lỗ tâm phía ụ động sẽ chứa đầy mỡ, trong quá trình
làm việc ma sát làm vị trí đó nóng lên và mỡ chảy ra để bôi trơn cho mũi tâm.
- Các loại lỗ tâm chủ yếu:
Mũi tâm kiểu A : Là loại dùng cho phôi mà sau khi gia công xong không cần
dùng đến nó nữa. Kiểu B : Dùng cho loại phôi mà sau khi gia công các b−ớc tiếp theo
vẫn cần phải gá trên hai mũi tâm. Kiểu R : Dùng cho loại phôi của chi tiết chính xác
(bảo đảm sự tiếp xúc giữa mũi tâm và lỗ tâm theo một đ−ờng tròn kể cả trong tr−ờng
hợp mũi tâm bị lệch so với lỗ tâm).
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
31
- Mũi tâm cố định có mặt làm việc là mặt côn bằng 60o, chuôi côn đ−ợc làm
theo tiêu chuẩn (côn moóc) với góc dốc bằng 1o26' hoặc côn hệ mét với góc dốc bằng
1o30'.
- Mũi tâm cố định sử dụng ở tốc độ thấp (≥150 vòng/phút). Khi làm việc ở tốc
độ cao ta phải dùng mũi tâm quay. Mũi tâm quay có trục chính quay trong vòng bi đỡ
chặn.
- Để truyền chuyển động quay từ trục chính cho phôi
gá trên hai mũi tâm, ta dùng cơ cấu đẩy tốc : đó là mâm cặp
tốc và tốc hoặc dùng mâm cặp vấu cặp mũi tâm giả, phôi đ−ợc
cặp bằng tốc, đuôi tốc tỳ vào vấu mâm cặp.
Trình tự tiến hành:
1. Khoan lỗ tâm ở hai đầu vật gia công, rồi cặp tốc, cho
dầu vào lỗ tâm.
2. Lắp mâm cặp tốc và mũi tâm giả lên máy
3. Kiểm tra và điều chỉnh hai mũi tâm sao cho trùng
nhau.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
32
4. Điều chỉnh ụ động di chuyển dọc để khoảng cách hai mũi tâm lớn hơn chiều
dài vật gia công một khoảng 5 ữ 10 mm. Nòng ụ động để nhô ra khoảng 30 ữ 50 mm
(càng ngắn càng cứng vững).
Tốc kẹp
Mũi tâm giả
Mũi tâm quayVật gia công
5. Đ−a vật gia công, lắp phôi vào mũi tâm giả của ụ tr−ớc, dùng tay phải quay
tay quay cho nòng ụ động tiến vào, đầu nhọn tỳ vào lỗ tâm, đuôi tốc tỳ vào ngón đẩy
tốc (hoặc vấu mâm cặp), khoá ụ động và nòng ụ động. Khi mâm cặp quay sẽ đẩy tốc
cùng vật gia công quay theo.
Ph−ơng pháp gá phôi trên hai mũi tâm là ph−ơng pháp gá lắp thông th−ờng,
đơn giản, dễ làm, nó đạt yêu cầu nhanh, tiện lợi, chính xác, gia công cả hai đầu chi
tiết đảm bảo độ đồng tâm giữa hai đầu, thuận lợi cho sửa chữa hai đầu. Ph−ơng pháp
này dùng cho những vật gia công dài, cần tháo lắp nhiều lần.
6.4.Gá phôi trên mâm cặp và chống tâm một đầu.
+ Đặc điểm :
Vật dài, hình trụ, đ−ờng kính không lớn lắm, ta cặp trên mâm cặp 3 vấu và
chống tâm một đầu.
Vật dài, ch−a tròn hoặc hình dáng phức tạp ta phải gá trên mâm cặp 4 vấu và
chống tâm một đầu. Nh− vậy đảm bảo độ cứng vững trong quá trình cắt gọt.
+Trình tự gá :
- Điều chỉnh độ đồng tâm giữa ụ đứng và ụ động.
- Điều chỉnh khoảng cách giữa các vấu sao cho có đ−ờng kính lớn hơn đ−ờng
kính của chi tiết.
- Điều chỉnh khoảng cách giữa mâm cặp và mũi tâm sao cho khoảng cách đó
lớn hơn chiều dài phôi khoảng 5 ữ 10 mm.
- Đ−a vật gia công lên mâm cặp rồi cặp nhẹ phôi, điều chỉnh cho mũi tâm ụ sau
chống vào lỗ tâm vật gia công, xiết chặt các vấu cặp và chống lại tâm cho vừa phải.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
33
Chú ý : Gá phôi theo cách này, phần phôi tiếp xúc với vấu cặp chỉ khoảng 5 ữ
10 mm là đủ, nếu kẹp sâu hơn sẽ có hiện t−ợng siêu định vị nghĩa là có thể sẽ gây h−
hỏng lỗ tâm hoặc hỏng mũi tâm, nếu phôi nhỏ có thể cong phôi và không đảm bảo
chất l−ợng vật gia công.
Mũi tâm quayVật gia công
Mâm cặp
5 - 10 mm
- Chống tâm với lực vừa phải, tránh chặt quá gây cháy mũi tâm, cong vật gia
công, tránh lỏng quá, phôi bị văng ra, bề mặt gia công không nhẵn và bóng.
6.5.Gá dao trên máy tiện.
- Dao gá trên ổ gá dao phải đảm bảo sao cho mũi dao ở vị trí ngang tâm máy,
kiểm tra việc gá dao ngang tâm theo mũi tâm
của nòng ụ sau.
- Khi gá ta dùng nh−ng miếng căn nhỏ,
mỏng bằng thép mềm để điều chỉnh chiều cao
của mũi dao đ−ợc, số l−ợng căn phải hạn chế
tới mức thấp nhất. Khi đệm, đáy của cán dao
phải tỳ lên toàn bộ bề mặt của căn. L−ợng chìa
ra khỏi ổ dao của dao không v−ợt quá 1,5 lần
chiều cao của thân dao (l ≤ 1,5h), dao phải đ−ợc kẹp chặt vào ổ dao bằng hai vít trở
lên.
Khi gá dao cao hoặc thấp hơn tâm chi tiết, các góc tr−ớc và sau của dao tiện bị
thay đổi. Nếu gá dao cao hơn tân thì mặt phẳng cắt gọt sẽ bị thay đổi vị trí (mặt tiếp
tuyến với mặt cắt) nghĩa là quay đi một góc à. Sinà = 2h/D
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
34
- Khi tiện ngoài, do mặt
phẳng cắt gọt quay đi một góc à
nên góc sau thực tế αtt sẽ giảm
đi một góc à so với góc mài αm
và γm : αtt = αm - à ; γtt = γm + à.
Nếu gá dao thấp hơn tâm
của máy thì góc sau tăng, còn
góc tr−ớc bị giảm.
αtt = αm + à ; γtt = γm - à.
- Trong thực tế, khi tiện ngoài cho phép gá dao cao hơn tâm máy một khoảng
bằng h = 0,02D, vì lực cắt gọt sẽ ấn dao xuống một chút và l−ỡi cắt vẫn giữ ở vị trí
ngang tâm máy. Khi tiện lỗ các góc αtt và γtt cũng thay đổi tuỳ việc gá dao so với tâm
máy nh−ng theo h−ớng ng−ợc lại.
Gá dao cao hơn tâm
Gá dao thấp hơn tâm
Gợi ý h−ớng dẫn:
Phôi
Dao
Căn đệm
l
h
Gá dao ngang tâm máy
Mặt phẳng cắt gọt
αtt
à
-hγtt
h+
à
Mặt phẳng cắt gọt
αtt
γtt
à
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
35
- Trên giá bắt dao (ổ dao) của máy tiện cho phép gá liền một lúc 4 con dao trên
4 r3nh. Song việc gá nhiều hoặc ít là tuỳ thuộc vào từng công việc cụ thể theo trình tự
từng b−ớc công việc của sản phẩm. Trình tự gá nh− sau:
- Tay trái cầm dao, tay phải điều chỉnh các vít và dùng chìa khoá bắt dao xiết
chặt cac vít, dao phải gá thật chặt, không gây trở ngại trong quá trình gia công.
- Để đảm bảo ngang tâm cần lựa chọn những căn đệm ở d−ới thân dao, những
miếng căn đệm phải phẳng, số l−ợng căn đệm càng ít càng tốt.
- Khi gá dao tiện thô để tiện ngoài có thể gá cao hơn tâm một chút (0.02D),
dao tiện lỗ cũng có thể gá cao hơn tâm.
- Với các loại dao: Dao cắt đứt, dao khoả mặt đầu, mồi lỗ tâm, tiện côn phải gá
thật ngang tâm.
- Dao cần để ngay ngắn, không lệch sang trái, sang phải.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
36
7. Đo và kiểm tra sản phẩm.
7.1. Cấu tạo và công dụng một số loại dụng cụ đo
- Trong khi phay và khi hoàn thành công việc, ta phải đo và kiểm tra kích
th−ớc cũng nh− các yêu cầu về hình dáng hình học khác (độ dốc, độ côn, độ thẳng
góc, độ song song, độ đồng tâm...).
- Đo để biết trị số tuyệt đối (kết quả bằng số cụ thể), kiểm tra để biết sai số của
kích th−ớc thực tế có nằm trong dung sai hay v−ợt ra ngoài dung sai (phế phẩm). Tuỳ
từng công việc và tuỳ độ chính xác cần đạt mà ta sử dụng các loại dụng cụ đo khác
nhau.
7.2. Th−ớc lá
- Th−ớc lá dùng để đo độ dài (chiều dài, chiều cao, chiều rộng, chiều sâu,
khoảng cách...) với độ chính xác thấp (sai số có thể tới 0,2 ữ 1mm). Dùng để kiểm tra
phôi và khi gia công thô. Dùng th−ớc lá vẫn đáp ứng yêu cầu mà lại đơn giản, thuận
tiện th−ớc lá th−ờng phối hợp với panme đo trong.
- Trên mặt th−ớc lá, khắc các vạch theo hệ mét (tới 0,5mm) và có loại khắc cả
vạch theo hệ Anh.
- Khi đo bằng th−ớc lá, áp sát cạnh th−ớc vào bề mặt
cần đo đầu th−ớc (vạch số 0) chạm vào mặt đầu (hoặc cạnh)
của chi tiết rồi nhìn kết quả đo. Sai số phụ thuộc vào độ tinh
của mắt.
- Muốn đạt kết quả tốt, cần chú ý đặt đầu th−ớc đúng
vào điểm xuất phát và mắt nhìn thẳng góc vào mặt th−ớc,
ánh sáng phải vừa đủ, không quá tối và cũng không quá
chói.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
37
7.3. Th−ớc cặp và th−ớc đo sâu
7.3.1. Th−ớc cặp
- Th−ớc cặp dùng để đo kích th−ớc ngoài, kích th−ớc trong, chiều dày, chiều
sâu với độ chính xác 0,1mm, 0,05mm và 0,02mm.
- Th−ớc cặp gồm có th−ớc chính và th−ớc tr−ợt. Mỏ đo cố định (liền với th−ớc
chính) và mỏ di động (liền với th−ớc tr−ợt) để đo kích th−ớc ngoài. Mỏ đo phụ để đo
kích th−ớc trong. Đuôi (liền với th−ớc tr−ợt) để đo chiều sâu, vít để h3m th−ớc tr−ợt ở
vị trí đ3 xác định, núm để đẩy (bằng ngón tay cái) cho th−ớc tr−ợt di động.
- Cách đọc kết quả trên th−ớc cặp:
- Tr−ớc hết xem vạch 0 của th−ớc phụ ở liền sau vạch thứ bao nhiêu (mm) của
th−ớc chính thì đó là số mm chẵn.
- Nhìn tiếp xem vạch nào của th−ớc phụ thẳng hàng với một vạch bất kỳ trên
th−ớc chính đó là phần lẻ của kết quả đo.
- Cộng hai kết quả trên ta đ−ợc kết quả cuối cùng.
- Nguyên tắc cấu tạo của th−ớc cặp
Th−ớc cặp 1/10.
- Thân tr−ớc (th−ớc chính) khắc theo đúng hệ mét (mm, cm). Th−ớc tr−ợt
(th−ớc phụ) thì trên một đoạn thẳng dài 9mm đ−ợc chia ra 10 phần đều nhau. Nh− vậy
một phần chỉ có trị số 0,9mm, nhỏ hơn một khắc trên th−ớc chính là: 1 - 0,9 = 0,1.
Mỏ cố định
Thân th−ớc phụ
Thân th−ớc chính
Mỏ đo trong
Mỏ di động
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
38
- Khi hai mỏ th−ớc cặp khít nhau, điểm 0 của th−ớc phụ trùng với điểm 0 của
th−ớc chính, vạch 1 của th−ớc phụ đứng tr−ớc vạch 1 của th−ớc chính 0,1mm, vạch 2
của th−ớc phụ đứng tr−ớc vạch 2 của th−ớc chính 0,2mm, vạch 3 của th−ớc phụ đứng
tr−ớc vạch 3 của th−ớc chính 0,3mm cho tới vạch 10 thì tr−ớc hẳn 1mm, nghĩa là
trùng hẳn với vạch 9 trên thân th−ớc chính. - Nếu ta kẹp một lá thép mỏng
0,1mm chẳng hạn thì th−ớc phụ phải di chuyển một khoảng 0,1mm. Khi đó vạch thứ
nhất của th−ớc phụ đáng lẽ ở tr−ớc vạch thứ nhất của th−ớc chính 0,1 thì bây giờ trùng
khít lên nhau. Cũng nh− vậy, nếu ta kẹp một lá thép dày 0,2; 0,3; 0,4... thì các vạch
số 2, 3, 4 của th−ớc chính và th−ớc phụ sẽ trùng nhau.
Từ đó ta rút ra kết luận: Vạch thứ bao nhiêu của th−ớc phụ trùng với một vạch nào
đó của th−ớc chính tức là kích th−ớc đó có trị số lẻ (của mm) đến bấy nhiêu.
* Th−ớc cặp 1/20
Trên nguyên tắc đó, với th−ớc cặp 1/20, một đoạn dài 19mm trên thân th−ớc phụ
chia ra 20 phần đều nhau để cho mỗi khắc của th−ớc hụt đi so với một khắc trên
th−ớc chính là:
mm 0,05
20
1920
=
−
Có một số th−ớc ở trên đoạn dài 39 mm của th−ớc phụ đ−ợc chia thành 40 phần đều
nhau.
* Th−ớc cặp 1/50
Đối với th−ớc cặp 1/50 đoạn dài 49 mm trên th−ớc phụ chia ra 50 phần, mỗi khấc hụt
đi:
mm 0,02
50
4950
=
−
1 mm
Th−ớc chính
Th−ớc phụ
0 1 3 2
Kết qủa: 6,8
0 2 4 6 8 0
0,1
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
39
+ Khi đo cần chú ý các điểm sau:
- Tr−ớc khi đo, nên kiểm tra lại độ chính xác của th−ớc cặp bằng cách lau sạch hai
mặt mỏ đo rồi áp khít lại; nếu vạch số 0 của th−ớc phụ trùng với vạch số 0 của th−ớc
chính là th−ớc đúng. Nếu sai bao nhiêu vạch thì đọc kết quả đó phải bù trừ bấy nhiêu
vạch.
- Dùng xong phải lau sạch bằng vải mềm, bôi mỡ phòng gỉ và cất vào hộp, tuyệt đối
không va đập và để lẫn lộn với các dụng cụ khác.
7.3.2. Th−ớc đo sâu:
- Th−ớc đo sâu : chỉ khác th−ớc cặp ở bộ phận mỏ đo (cách đọc thì hoàn toàn giống
nhau). Khi đo cần áp sát cả 2 cánh mỏ đo lên bề mặt miệng lỗ cần đo chiều sâu.
7.4. Panme
- Panme là loại dụng cụ đo chính xác 1/100mm (và có loại 1/1000mm) bao
gồm kiểu đo kích th−ớc ngoài, kiểu đo kích th−ớc trong và kiểu đo sâu.
Made in Japan
11 0 1 3 4 5 6 7 8 9 10
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
40
- Ba kiểu này khác nhau về thân và mỏ, còn cấu tạo chủ yếu đều chung một
nguyên lý.
- Mỏ cố định 1 cố định vào thân (chỉ điều chỉnh khi bị mòn). Mỏ di động 2 gắn
liền để quay theo ống 3 và có ren chính xác, b−ớc ren 0,5 tức là quay chẵn một vòng
thì mỏ chuyển đ−ợc 0,5mm. ống di động 3 có khắc 50 vạch trên đầu vòng ống. ống cố
định 6 có ren trong lỗ ghép khít với ren của mỏ động 2 và bên ngoài có khắc vạch
1mm và 0,5mm trên chiều dọc.
Ngoài ra, có núm 4 trong đó có bánh răng cóc để truyền chuyển động quay từ núm
sang ống 3 nếu có trở lực thì tr−ợt, không kéo theo ống 3 nữa.
- ở vị trí hai mỏ Panme sát nhau, vành đầu (hình côn) của ống 3 trùng với vạch
0 của ống 6. Và vạch 0 của ống 3 nằm trùng với vạch chuẩn dọc của ống 6. Nếu quay
ống 3 ra đúng 1 vòng, vành đầu côn của ống trùng với vạch 0,5 của ống 6, tức là mỏ
động 2 đ3 ra một khoảng 0,5mm. Quay ống 3 đi 1 vạch (1/50 của vòng) thì mỏ động 2
di động một khoảng bằng 1/5 của 0,5 tức là 0,01mm. Khoảng cách của mỗi vạch cùng
phía là 1mm và khác phía là 0,5 mm
Trị số trên Panme:
48,95
7
4
3
6
2
5 1 7
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
41
- Khi đọc trị số đo đ−ợc thì tr−ớc hết đọc số mm chẵn trên ống 6 rồi xem số vạch trên
ống 3 để tìm trị số lẻ phần trăm của mm.
Ngoài 3 loại panme nói trên ng−ời ta còn dùng panme đo ren. Loại Pan me này chính
là panme đo ngoài có mỏ đo đặc biệt dạng ren (các mỏ này thay đổi đ−ợc phần đầu
tuỳ theo cỡ ren).
♣ Khi sử dụng panme cần chú ý các điểm sau:
- Kiểm tra độ chính xác của panme tr−ớc khi dùng
nếu sai phải điều chỉnh.
- Các mặt đầu của mỏ đo phải đ−ợc lau sạch bằng
vải mềm và khô.
- Khi đo phải vặn bằng núm 4, bao giờ kêu lách
tách là đ−ợc, chỉ vặn trực tiếp ống 3 khi mỏ đo còn
cách xa vật đo.
- Khi đo panme phải ở vị trí ngay ngắn.
- Dùng xong phải lau sạch bằng vải mềm, tuyệt đối không để lẫn lộn với dụng cụ khác
và tránh không va đập.
7.5. Th−ớc đo góc vạn năng
Trị số trên th−ớc 54015'
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
42
- Th−ớc đo góc vạn năng dùng để đo trị số các góc (nhọn, vuông và tù) chính
xác tới từng phút. Thông th−ờng chỉ cần dùng loại chính xác tới 5' là đủ.
- Khi đo, nới các vít h3m, áp sát hai cánh th−ớc vào hai cạnh của vật cần đo góc, xiết
vít h3m lại rồi đọc kết quả.
- Cấu tạo chủ yếu của th−ớc cũng dựa theo nguyên tắc t−ơng tự th−ớc cặp.
Cách đọc kết quả đo nh− sau:
Tr−ớc hết, xem vạch 0 của th−ớc tr−ợt ở quá vạch nào của th−ớc chính đó là độ chẵn,
sau đó xem vạch nào của th−ớc phụ trùng với một vạch bất kỳ của th−ớc chính thì đó
là trị số phút lẻ.
7.6. Đồng hồ lò xo
- Đồng hồ lò xo là một loại dụng cụ dùng để kiểm tra
sai số về hình dáng hình học, vị trí t−ơng quan và về kích th−ớc
theo nguyên tắc so sánh, kết quả chính xác tới 0,01mm.
- Thông th−ờng dùng đồng hồ lò xo để kiểm tra độ
phẳng, độ côn, độ tròn, độ đảo, độ vuông góc, độ song song
- ở đồng hồ so chuyển động thẳng của mỏ sẽ thông qua
hộp số và biến đổi thành chuyển động quay của kim đồng hồ.
- Mỏ đo dịch chuyển đ−ợc 1mm thì kim đồng hồ sẽ
quay trọn một vòng.
- Mặt đồng hồ đ−ợc chia làm 100 phần bằng nhau. Khi
kim đồng hồ quay đi một vạch có nghĩa là mỏ đo dịch chuyển đ−ợc 0,01mm.
- Khi kim đồng hồ quay trọn 1 vòng t−ơng ứng mỏ đo dịch chuyển đ−ợc 1mm.
Kết quả
0
9
0
8
0
7
0
6
0 5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
43
- Kim dài chỉ trị số di chuyển 0,01mm, kim ngắn chỉ trị số di chuyển 1mm.
Khoảng di chuyển lớn nhất của trục đo đồng hồ xo là 3mm, 5mm hoặc 10mm, tuỳ
theo từng loại.
♣ Khi sử dụng đồng hồ so phải chú ý các điểm sau:
- Bắt chặt đồng hồ xo trên đế, trụ và cần một cách vững chắc.
- Tr−ớc khi dùng nên kiểm tra độ chính xác và độ nhậy của đồng hồ.
- Không để dầu mỡ hoặc bụi phoi dính vào trục đo cũng nh− bề mặt vật đo.
- Chọn đầu đo thích hợp tuỳ theo hình dạng vật liệu và độ nhẵn của bề mặt vật đo.
Đầu đo phẳng để kiểm tra bề mặt cầu lồi, đầu đo cầu lồi để kiểm tra bề mặt phẳng và
trụ, đầu đo nhọn và nhọn vê tròn để kiểm tra r3nh lõm và bề mặt phức tạp.
- Khi so mặt phẳng, trục đo phải ở vị trí thẳng góc với mặt phẳng so.
- Khi so mặt trụ, trục đo phải đi qua tâm và thẳng góc với tiếp tuyến của vật so.
- Phải chờ kim đồng hồ hết dao động mới đọc kết quả.
♣ Để giữ đồng hồ xo chính xác lâu dài cần chú ý:
- Không cho trục đo di động quá nhiều lần (đầu đo sẽ mòn, bánh răng và thanh
răng bên trong bị mòn hỏng, lò xo bị mỏi).
- Không cho trục đo di động với khoảng chạy quá lớn.
- Không cho trục so rơi đột ngột vào vật so: Cong trục, hỏng hệ thống.
- Không dùng đồng hồ xo để so mặt thô, gồ ghề rõ rệt.
- Khi thấy trục đo kẹt, không đ−ợc cố ấn vào hoặc kéo ra mà phải đi sửa chữa.
- Không để đồng hồ va đập, rung động mạnh, không để lẫn với dụng cụ cứng.
- Không để đồng hồ so gần từ tr−ờng (Ví dụ: mâm từ, bàn từ của máy mài, máy
phay ...) vì nhiễm từ sẽ mất chính xác.
- Bình th−ờng không dùng dầu, mỡ bôi vào trục đo trừ khi cất đi lâu không dùng.
Dùng xong phải lấy vải mềm lau sạch.
- Khi sử dụng phải để đồng hồ ở t− thế tự do và để nơi khô ráo, ít bụi.
- Nếu thấy gỉ, ngâm ngay vào Etxăng tinh khiết rồi tháo ra lau sạch.
- Không dùng ở những chỗ rung động nhiều.
7.7. Lựa chọn dụng cụ đo
- Việc lựa chọn dụng cụ đo trong thực hành đ−ợc đặt ra yêu cầu cao. Yêu cầu
quan trọng nhất là độ chính xác và kinh tế. Với độ chính xác của dụng cụ đo sẽ nâng
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
44
cao đ−ợc độ chính xác của kết quả đo. Với độ chính xác cao sẽ làm tăng giá thành của
dụng cụ và thời gian thao tác.
Ví dụ: Khi đo chiều dày của một miếng tôn kích th−ớc yêu cầu của nó là 3mm. Để
thực hiện kiểm tra nó ta có các loại dụng cụ đo sau: Th−ớc lá, th−ớc cặp, panme.
- Độ chính xác của th−ớc cặp và panme v−ợt quá yêu cầu cần thiết. Trong
tr−ờng hợp này ng−ời ta chỉ dùng th−ớc lá là đủ.
- Độ chính xác của dụng cụ đo đ−ợc quyết định từ độ chính xác của vật đo.
- Ng−ời ta lựa chọn dụng cụ đo theo nguyên tắc, kiểm tra một cách đơn giản,
kinh tế và dễ đọc, dễ thao tác.
- Để kiểm tra có tính kinh tế cao thông th−ờng chú ý đến quá trình đo, thời
gian đo và giá thành của dụng cụ đo.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
45
Học phần 2 : Tiện mặt trụ ngoài và mặt đầu.
1. Tiện trục trơn ngắn.
1.1. Khái niệm về những chi tiết có mặt trụ ngoài.
- Các chi tiết máy nh− trục, bánh răng, chốt, píttông đều có
mặt ngoài là mặt trụ.
- Mặt ngoài đ−ợc tạo bởi một đ−ờng thẳng quay quanh một
đ−ờng tâm cố định song song với nó. Vì vậy, muốn tiện đ−ợc chi
tiết mặt trụ ngoài chi tiết phải quay tròn, dao chuyển động tịnh
tiến song song với đ−ờng tâm chi tiết.
- Công việc tiện ngoài là tiến hành bóc đi những lớp kim loại ở xung quanh vật
gia công để đạt đ−ợc những kích th−ớc, hình dáng theo đúng yêu cầu bản vẽ.
1.2. Yêu cầu đối với mặt trụ ngoài.
- Độ thẳng của đ−ờng sinh.
- Độ hình trụ : Mọi tiết diện cắt vuông góc với đ−ờng tâm phải bằng nhau
(không có hình côn, tang trống hay yên ngựa).
- Độ tròn : Các tiết diện cắt vuông góc với đ−ờng tâm phải có độ tròn xoay
(không bị ô van, không có cạnh).
- Độ đồng tâm : Trục của tất cả các bậc của chi tiết bậc nằm trong một đ−ờng
thẳng chung.
a. Hình trụ b. Trục trơn c. Trục bậc
a
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
46
- Trong thực tế, không thể có những chi tiết mặt ngoài là hình trụ tuyệt đối vì
trong quá trình gia công sẽ có những sai lệch xảy ra. Sai lệch cho phép về hình
dáng hình học, vị trí t−ơng quan giữa các bề mặt chi tiết đ−ợc ghi trên bản vẽ bằng
ký hiệu hoặc ghi chú.
Ví dụ : Độ côn cho phép trên chiều dài 100 mm là 0,05.
1.3. Ph−ơng pháp tiện trục trơn ngắn.
1.3.1. Dao tiện trụ ngoài.
- Dao tiện thô có thể là dao đầu thẳng và dao đầu cong, các dao này không chỉ
để tiện ngoài mà còn dùng để khoả mặt đầu của chi tiết.
- Dao tiện thô có góc ϕ = 30 ữ 60o, ϕ1 = 10 ữ 30
o.
Góc ϕ nhỏ dùng để gia công vật có độ cứng vững cao L/D ≤ 5.
- Dao vai có góc ϕ = 90o đ−ợc dùng để gia công phôi kém cứng vững L/D > 12.
Vì dao này có lực uốn phôi nhỏ, chiều dài tham gia cắt gọt ít, nhiệt tập trung ở mũi
dao, tuổi thọ của dao kém hơn dao có góc ϕ = 60o.
- Để gia công thô, mũi dao mài bán kính R = 0,5 - 1 mm
Gia công bán tinh R = 1,5 - 2 mm
Ký hiệu trên bản vẽ về độ côn cho phép
D
d
a. Mặt côn
D
d
b. Mặt yên ngựa
D
d
c. Mặt tang trống
d. Hình ô van
d. Hình nhiều cạnh
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
47
Gia công tinh R = 3 - 5 mm
R càng lớn, độ bóng càng cao, dao hợp kim cứng để gia công gang, l−ỡi cắt đ−ợc
mài sắc, còn gia công thép đ−ợc mài vát 1 giải hẹp. Tiện tinh ng−ời ta có thể dùng
dao có l−ỡi rộng (chiều rộng l−ỡi cắt lớn hơn b−ớc tiến của dao).
1.3.2. Ph−ơng pháp tiện.
- Tuỳ thuộc vào l−ợng d− gia công và chất l−ợng bề mặt gai công mà chia ra
làm các giai đoạn : Tiện thô, tiện bán tinh và tiện tinh.
- Nếu chi tiết có yêu cầu độ chính xác và độ bóng cao, ta chia làm 3 lần, yêu
cầu độ chính xác và độ nhẵn bóng không cao ta có thể chia làm 2 lần.
- Tiện thô : Bóc đi phần lớn l−ợng d− gia công. Tuỳ theo trị số l−ợng d− có thể
cắt một hay nhiều lần cắt.
- Tiện tinh : Bóc đi phần còn lại của l−ợng d− để đạt kính th−ớc, độ nhẵn, độ
bóng theo yêu cầu bản vẽ.
- Để đảm bảo yêu cầu về năng suất, độ chính
xác, độ bóng thì việc điều chỉnh chiều sâu cắt
đóng vai trò quan trọng. Vì vậy, tr−ớc khi gia
công phải xác định chiều sâu cắt và số lát cắt
cần thiết.
- Để điều chỉnh đ−ợc chiều sâu cắt phải dựa
vào du xích bàn tr−ợt ngang. Muốn tiện đ−ợc
nhanh mf chính xác ta phải dùng ph−ơng pháp
tiện cắt thử và đo.
Dao đầu
S
r = 3
n
Dao l−ỡi rộng
S
n
Dao tiện tinh
Hình dáng hình học của dao
l−ỡi rộng
2 - 3.5
α = 15°
γ = 8°
Khử độ rơ của bàn dao ngang
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
48
Cho vật gia công quay, dùng tay quay bàn tr−ợt dọc và ngang đ−a dao tiếp xúc
với bề mặt gia công, vạch lên bề mặt gia công một đ−ờng mờ, sau đó quay vô lăng
bàn tr−ợt dọc đ−a dao ra ngoài mặt đầu của chi tiết. Lấy chiều sâu cắt sao cho
l−ợng ăn vào phôi nhỏ hơn l−ợng d− gia công, tiếp theo tiến dao bằng tay vào cắt
phôi một khoảng 3 - 5 mm, đ−a dao ra mặt đầu và đo kích th−ớc vừa tiện.
- Sau khi đo xong, tính toán l−ợng d− còn lại để điều chỉnh du xích bàn tr−ợt
ngang để cắt hết l−ợng d− đó.
Nếu chi tiết gia công bằng ph−ơng pháp cắt thử và đo đạt đúng kích th−ớc và vị
trí trên ổ dao không thay đổi thì các chi tiết khác trong loạt không phải cắt thử
nữa.
- Giữa vị trí vít và đai ốc bàn tr−ợt ngang bo giờ cũng có độ rơ, để độ rơ đó
khộng gây ra sai số khoảng dịch chuyển của dao khi điều chỉnh bằng du xích, thì
khi ta điều chỉnh chiều sâu cắt, chỉ điều chỉnh vòng chia độ theo chiều kim đồng
hồ sau khi đ3 quay tr−ớc một vòng ng−ợc chiều kim đồng hồ.
1.4. Chế độ cắt khi tiện
Quá trình cắt gọt đặc tr−ng bởi một chế độ cắt xác định gồm : Chiều sâu cắt,
b−ớc tiến và tốc độ cắt.
1.4.1.Chiều sâu cắt t (mm) : Là chiều dày lớp kim loại đ−ợc bóc đi sau một lần
chạy dao. Chiều sâu cắt đ−ợc đo theo ph−ơng vuông góc với bề mặt gia công.
- Tiện trụ ngoài, chiều sâu cắt bằng một nửa hiệu đ−ờng kính của mặt ch−a gia
công và đ−ờng kính của mặt đ3 gia công.
2
dD
t
−
=
- Khi tiện lỗ, chiều sâu cắt bằng một nửa hiệu giữa đ−ờng kính lỗ sau khi gia
công và đ−ờng kính lỗ tr−ớc khi gia công.
- Khi tiện mặt đầu, chiều sâu cắt là chiều dày lớp kim loại bị bóc đi sau một lần
chạy dao. Trong tr−ờng hợp này, chiều sâu cắt đ−ợc đo theo ph−ơng vuông góc với
mặt đầu đ3 gia công.
- Khi cắt đứt và cắt r3nh, chiều sâu cắt bằng chiều rộng của r3nh cắt do l−ỡi cắt
của dao tạo nên khi không mở mạch.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
49
S
n
D d
t
a, Tiện ngoài
S
n
Dd
t
b, Tiện lỗ
n
t
S
c, Tiện mặt đầu
n
S
t
d, Tiện cắt đứt
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
50
1.4.2.B−ớc tiến S (mm/vòng) : Là khoảng dịch chuyển của dao theo ph−ơng
chuyển động tiến sau một vòng quay của vật gia công.
S
n
1.4.3.Tốc độ cắt V (m/phút) : Là qu3ng đ−ờng đi đ−ợc của điểm thuộc mặt cắt
và nằm cách xa tâm nhất so với l−ỡi cắt của dao trong một đơn vị thời gian.
Nếu lấy qu3ng đ−ờng đi đ−ợc của một điểm trên mặt cắt là πD nhân với tần số
quay của trục chính (số vòng quay trong một phút là n) thì sẽ đ−ợc chiều dài
qu3ng đ−ờng đi đ−ợc đến một điểm đó trong một phút là t = πDn (mm/phút). Còn
qu3ng đ−ờng đi đ−ợc trong một đơn vị thời gian chính là tốc độ.
Trong cắt gọt kim loại, tốc độ th−ờng đ−ợc tính bằng đơn vị m/phút (m/ph). Vì 1
mm = 0,001 m nên ta có công thức sau
(m/ph)
1000
Dn
V (m/giay)
60.1000
Dn
V: SI hệ theo
1000
Dn
t
πππ
=⇒==
Từ công thức trên ta thấy đ−ờng kính D của phôi càng lớn thì tốc độ cắt V càng
lớn nếu tần số quay không đổi, vì sau một vòng quay của vật gia công (sau một
phút), qu3ng đ−ờng đi đ−ợc của điểm A nào đó có đ−ờng kính D sẽ lớn hơn qu3ng
đ−ờng đi đ−ợc trên điểm B trên mặt có
đ−ờng kính d (πD > πd).
- Nếu đ3 biết tốc độ cắt V mà các tính
chất cắt gọt của dụng cụ cho phép và
đ−ờng kính D của phôi sẽ xác định đ−ợc
tần số quay cần thiết của phôi và dùng hộp
tốc độ của máy để điều chỉnh tần số quay
của trục chính đúng bằng tần số xác định
đ−ợc : n = 1000V/πD (vòng/phút).
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
51
Thể tích mà dao cắt đ−ợc trong một đơn vị thời gian gọi là năng suất của dao.
+ Lựa chọn chế độ cắt hợp lý là một trong những biện pháp nâng cao năng suất
lao động, chế độ cắt phụ thuộc vào vật liệu gia công, vật liệu làm dao, l−ợng d−
gia công, độ trơn nhẵn bề mặt, độ cứng vững của phôi, dao, ph−ơng pháp gá phôi,
dao, dung dịch trơn nguội cùng các yếu tố khác.
- Tr−ớc tiên phải kể đến chiều sâu cắt, cố gắng trong điều kiện cho phép cắt hết
l−ợng d− gia công trong một lần chạy dao. Nếu vật gia công kém cứng vững hoặc
yêu cầu độ chính xác cao phải thực hiện nhiều lát cắt, khi tiện thô mỗi lát cắt lấy
khoảng 4 - 6 mm, tiện bán tinh 2 - 4 mm, tiện tinh 0,5 - 1 mm.
- Sau khi xác định chiều sâu cắt ng−ời ta cho phép lựa chọn b−ớc tiến dựa chủ
yếu vào độ trơn nhẵn bề mặt chi tiết gia công :
Khi tiện thô S = 0,5 ữ 1,2 mm/vòng
Khi tiện tinh S = 0,2 ữ 0,4 mm/vòng
- Cuối cùng, xác định tốc độ cắt cho phép, yếu tố cơ bản ảnh h−ởng tốc độ cắt là
tuổi thọ của dao khả năng chịu nhiệt và chống mài mòn của phần cắt gọt mà tr−ớc
tiên phụ thuộc vào vật liệu làm phần cắt của dao.
Bảng tốc độ cắt trung bình khi tiện ngoài. (m/ph)
Vật liệu làm
dao
Vật
liệu
gia
công
Dạng gia công
Tiện thô Tiện tinh
Thép gió P18 Thép
20 ữ 30
(m/ph)
35 ữ 45
(m/ph)
Hợp kim cứng
BK8
Gang
60 ữ 70
(m/ph)
80 ữ 100
(m/ph)
Hợp kim cứng
T15K6
Thép
100 ữ 140
(m/ph)
150 ữ 200
(m/ph)
Nếu biết tốc độ cắt và đ−ờng kính của phôi, ta sẽ xác định đ−ợc tần số quay của
trục chính (số vòng quay trong một phút), trong đó tần số quay thực tế gần bằng
tần số quay của máy đảm bảo.
D3y tần số quay của trục chính đ−ợc thống kê ở bảng gắn trên máy.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
52
1.5. Bài tập ứng dụng.
1.5.1. Bản vẽ.
ỉ
30
2x45°
ỉ20±0.1
50±0.2
65
1.5.2. Trình tự công việc cho luyện tập.
TT
Nội dung gá,
b−ớc
Sơ đồ, b−ớc
Chế độ cắt
t S n
1
Gá phôi lên
mâm cặp, rà
tròn, kẹp chặt
Vạch dấu
chiều dài l =
50 mm
n
60
1.5 0.2 350
2
Tiện thô từ
φphôi đến
φ20±0.5, l = 50
mm
Tiện tinh từ
φ20±0.5 đến
φ20±0.1, l =
50±0.2 mm
50±0.2
ỉ
20
±0
.1
n
S
0.25 0.06 350
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
53
3
Vát cạnh
2x45o
n
ỉ
20
±0
.1
S
2x45°
2 0.2 350
1.5.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT Hiện t−ợng Nguyên nhân Cách khắc phục
1
Kích th−ớc không
đúng
- Điều chỉnh du xích bàn
tr−ợt ngang, dọc không đúng,
không khử độ rơ của bàn tr−ợt
ngang.
-Đo kiểm không đúng
- Tính và điều chỉnh du xích
chính xác, tập khử độ rơ của
bàn tr−ợt ngang, đo kiểm chính
xác
- Thao tác đọc trị số chính xác
2
Chi tiết bị côn, ô
van, hình nhiều cạnh
- Gá phôi không chắc chắn,
cắt dày quá, cổ trục chính bị
rơ, dao cùn
-Kẹp phôi chắc chắn, phải cắt
thử rồi mới tiện chính xác.
-Báo thợ điều chỉnh tốt độ rơ
cổ trục, mài lại dao.
3
Bề mặt có chỗ
ch−a tiện tới
- Gá phôi bị đảo
-L−ợng d− quá mỏng
- Rà gá cho tâm phôi trùng với
tâm máy.
- Kiểm tra phôi tr−ớc khi tiện.
4
Độ bóng không
đạt
-Dao cùn.
-Mài dao không đúng góc
độ.
-Chế độ cắt không hợp lý.
-Tôi, mài lại dao.
-Giảm chiều sâu cắt và tốc độ
cắt.
Gợi ý h−ớng dẫn:
A. Gá lắp, kiểm tra và kẹp chặt phôi: Tr−ớc hết ta phải kiểm tra xem đ−ờng
kính và chiều dài phôi có phù hợp với bản vẽ và l−ợng d− dùng cho gia công thô
hay không.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
54
- Phần phôi nhô ra ngoài vấu mâm cặp không đ−ợc dài quá sẽ gây rung động và
dao làm hỏng phôi.
- Phần nhô ra của chi tiết không v−ợt quá 2,5 ữ 3 lần đ−ờng kính của chi tiết gia
công (khác với đ−ờng kính của phôi)
- Gá lắp dao chắc chắn trên ổ dao, gá theo trình tự các b−ớc tiện.
- Điều chỉnh tốc độ theo số vòng quay cần thiết của trục chính, chọn V theo vật
liệu gia công, vật liệu làm dao, chiều sâu cắt và b−ớc tiến theo công thức:
n =
D
1000V
π
(vòng/phút) hoặc n =
D
318V
(vòng/phút).
1. Tiện thô mặt trụ: Trong khi gia công cần chú ý quần áo lao động gọn gàng,
tóc để gọn d−ới mũ, cần có móc đặt biệt để lấy phoi, có kính bảo vệ hoặc màn
chắn bảo vệ mắt khỏi bị phoi văng vào.
- Cho trục chính quay theo chiều thuận, cho dao chạm vào bề mặt chi tiết, dịch
dao sang phải mặt đầu của phôi, đặt dao theo đúng chiều sâu cắt (quay du xích bàn
tr−ợt ngang với vạch số t−ơng ứng với chiều sâu cắt ghi trong bảng trình tự gia
công).
- Cho máy chạy và cho dao tiến với b−ớc tiến tự động đến hết chiều dài cho tr−ớc
(chiều dài của đoạn cần tiện xác định trên mặt số của bàn dao dọc). Dừng tự động,
dừng máy đ−a dao về vị trí mặt đầu của chi tiết, do đ−ờng kính phần đ3 tiện bằng
th−ớc cặp, đo chiều dài của đoạn trụ bằng th−ớc đo sâu.
2.Tiện tinh mặt trụ
- Dùng dao tiện tinh, gá dao cho thật ngay ngắn, cho máy chạy và xác định
chiều sâu cắt cho tiện tinh. Cho dao tiến và cắt gọt một đoạn từ 3 ữ 5mm, dừng
máy và kiểm tra đ−ờng kính đ3 tiện, nếu đủ kích th−ớc cần thiết thì cho máy chạy
và dao cắt tự động cho đến đủ kích th−ớc chiều dài. Mắt quan sát bề mặt đ3 tiện,
nếu bề mặt không nhẵn theo yêu cầu thì dừng lại thay dao khác hoặc mài lại dao
để đạt độ nhẵn cần thiết.
3.Vát cạnh: Dùng dao đầu cong tiếp xúc với mặt đầu cần gia công, cho máy
chạy và tiến dao theo h−ớng dọc hoặc h−ớng ngang đủ kích th−ớc cần thiết.
- Dừng máy, nới lỏng vấu cặp, tháo phô, dao, thu dọn máy và sắp xếp trật tự nơi
làm việc.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
55
2. Tiện trục bậc ngắn.
2.1. Dao và cách gá dao.
2.1.1. Để tiện đ−ợc các loại trục bậc thì ta phải dùng dao vai có góc ϕ = 90o.
2.1.2.Cách gá dao.
- Nếu chiều cao bậc t ≤ 5 mm ta dùng dao vai gá l−ỡi cắt chính vuông góc với
tâm chi tiết và chỉ thực hiện tiến dọc.
- Nếu chiều cao bậc t > 5 mm, gá l−ỡi cắt chính của dao vai hợp với tâm vật gia
công một góc bằng 95o. Khi tiện, thực hiện một số lát cắt dọc có chiều dài đoạn
cần gia công đến lát tiện tinh tiến đủ chiều dài rồi cho dao tiến ngang từ tâm ra.
2.2. Ph−ơng pháp tiện
- Nếu gia công một số trục bậc giống nhau cần sử dụng mặt số để tiện từng bậc
một. Khoảng chia của mặt số ứng với đ−ờng
kính của mỗi bậc và ghi nhớ lại.
- Từ kết quả đó, tiến hành gia công tất cả
các chi tiết trong loạt mà không cần phải
dùng ph−ơng pháp tiện cắt thử và đo nữa.
2.2.1. Ph−ơng pháp tiện phân đoạn.
ϕ = 90o
Với t ≤ 5 mm
n
t
Với t > 5 mm
n
t
ϕ
ỉ
1
ỉ
2
ỉ
3
l3l2l1
Lát 3 Lát 2 Lát 1
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
56
- Muốn tăng năng suất gia công trục bậc cần phải lựa chọn hợp lý sơ đồ gia
công. Sơ đồ có năng suất cắt gọt cao nhất là cắt gọt hết l−ợng d− gia công bằng
một lát cắt, đó là ph−ơng pháp tiện phân đoạn.
- Trong tr−ờng hợp này, hành trình cắt gọt tổng cộng của dao bằng tổng chiều
dài của các bậc : Lcg = l1 + l2 + l3. Ph−ơng pháp này có năng suất cắt gọt cao nhất
với điều kiện hệ thống máy và chi tiết có đủ độ cứng vững, độ chênh lệch giữa các
bậc không lớn quá.
- Tuy nhiên, với ph−ơng pháp này thì chất l−ợng bề mặt gia công không cao vì
cắt một lần sẽ có rung động trong quá trình cắt và không sửa đ−ợc nh−ng sai lệch
về hình dáng do phôi để lại.
2.2.2. Ph−ơng pháp tiện phân tầng.
- Nếu độ cứng vững của phôi không cho phép
cắt với chiều sâu cắt lớn thì dùng sơ đồ phân phối
l−ợng d− cho mỗi lát cắt. Lúc đó hành trình cắt gọt
tổng cộng sẽ là :
Lcg = (l1 + l2 + l3) + (l1 + l2) + l1 = 3l1 + 2l2 + l3.
Ưu điểm : Ph−ơng pháp tiện phân tầng này có độ
nhẵn và độ chính xác cao hơn ph−ơng pháp tiện
phân đoạn do chiều sâu cắt nhỏ hơn nên ít rung động.
Nh−ợc điểm : Năng suất thấp vì chiều dài cắt gọt lớn.
2.2.3. Ph−ơng pháp tiện phối hợp.
- Sơ đồ là phối hợp của hai ph−ơng pháp trên, hành trình cắt gọt tổng cộng là :
Lcg = (l1 + l2 + l3) + (l1 + l2) = 2l1 + 2l2 + l3.
- Năng suất cao hơn ph−ơng pháp tiện phân tầng, dùng trong tr−ờng hợp máy
và phôi có độ cứng vững trung bình trở lên, độ chênh lệch giữa các bậc lớn, lực cắt
giảm nên chất l−ợng bề mặt t−ơng đối tốt.
2.3. Bài tập ứng dụng.
2.3.1. Bản vẽ.
Lát 1 Lát 2
Lát 3
l1 l2 l3
ỉ
3
ỉ
2
ỉ
1
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
57
ỉ
4
0
ỉ
3
0
±
0
.1
ỉ
2
5
±
0
.1
ỉ
2
0
±
0
.1
20
40
60
100
2.3.2. Trình tự các b−ớc cho luyện tập.
TT
Nội dung gá,
b−ớc
Sơ đồ, b−ớc
Chế độ cắt
t S n
1
Gá phôi lên
mâm cặp, rà
tròn, kẹp chặt
Vạch dấu
chiều dài l =
60 mm 70
0.3 0.2 350
2
Tiện thô từ φ
phôi đến
φ30±0.5, l = 60
mm
Tiện thô từ
φ50±0.5 đến
φ25±0.1, l =
40±0.2 mm
Tiện thô từ
φ25±0.5 đến
φ20±0.1, l =
20±0.2 mm
0.5 0.2 350
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
58
3
Tiện tinh từ
φ30±0.5 đến
φ30±0.1, l =
60±0.2 mm
Tiện tinh từ
φ25±0.5 đến
φ25±0.1, l =
60±0.2 mm
Tiện tinh từ
φ20±0.5 đến
φ20±0.1, l =
60±0.2 mm
0.25 0.06 350
4
Vát cạnh sắc
2x45o
2 0.2 350
2.3.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
59
T
T
Hiện
t−ợng
Nguyên nhân Cách khắc phục
1
Kích th−ớc
không đúng
- Đo kiểm, vạch dấu
không đúng, lấy chiều
sâu cắt sai
- Lấy chiều sâu cắt đúng,
thao tác đo, đọc trên
th−ớc chính xác.
2
Mặt bậc không
vuông góc (lồi
hoặc lõm)
- Gá dao sai, l−ỡi cắt
không vuông góc với
tâm chi tiết.
- Thao tác tiến sai.
- Gá dao sao cho l−ỡi cắt
vuông góc với tâm chi
tiết
3
Hình dáng chi
tiết sai (ô van,
méo, côn)
- Dao gá lỏng, phôi gá
lỏng, cổ trục bị rơ, dao
cùn
- Gá phôi và dao chắc
chắn, mài sửa lại dao và
báo thợ sửa máy.
4
Độ nhẵn không
đạt
- Dao non, cùn, các góc
ch−a đúng. Chế độ cắt
ch−a hợp lý.
- Tôi, mài sửa lại dao,
mài đúng góc độ, điều
chỉnh chế độ cắt hợp lý.
*H−ớng dẫn gợi ý
A. Gá phôi lên mâm cặp, rà tròn và kẹp chặt, phần nhô ra ngoài mâm cặp bằng
phần chiều dài cần tiện công thêm 10 ữ 15mm.
1. Vạch dấu chiều dài: từ mặt đầu đến hết bậc thứ 3 và tiện thô bậc thứ nhất.
Đặt dao đúng chiều sâu cắt theo mặt du xích, cho chạy tiến dọc tiện phôi, trong
khi đó quan sát sự hình thành mặt đ3 gia công nhẵn và bằng phẳng. Dùng móc lấy
các phoi dây khi có phoi nhỏ văng ra. Cần đeo kính bảo vệ mắt hoặc dùng màn
chắn bảo vệ. Khi dao đến cách vạch dấu 2 ữ 3mm thì ngắt tự động, tiến dao bằng
tay vào đến vạch dấu. Sau đó lùi dao ra khỏi mặt gia công, tiện thô mặt trụ này có
thể cắt 1 ữ 2 lát cắt.
- Dừng trục chính, đo đ−ờng kính bằng th−ớc cặp, đo chiều dài bậc bằng th−ớc lá
hoặc th−ớc đo sâu.
2. Tiện thô bậc thứ 2: Vạch dấu, đặt mũi dao cách mặt đầu một khoảng bằng
chiều dài bậc thứ 2 và cho dao tiến vào tiện một vòng làm vạch dấu. Sau đó tiện
bậc thứ hai nh− tiện bậc thứ nhất.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
60
3. Tiện thô bậc thứ 3: nh− tiện bậc 2.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
61
3. Tiện trục trơn dài, một đầu gá trên mâm cặp và chống tâm một đầu.
Trục dài có tỷ lệ L/D > 5 ta phải cặp trên mâm cặp và chống tâm một đầu hoặc
chống tâm hai đầu mới có thể gia công đ−ợc.
3.1. Dao và cách gá dao.
Do trục dài nên khi gia công ta phải dùng dao vai có góc ϕ = 90o để làm giảm
lực h−ớng kính (lực làm uốn cong phôi khi gia công)
Gá dao chắc chắn và ngang tâm vật gia công.
3.2. Ph−ơng pháp tiện.
- Gá dao.
- Gá phôi lên mâm cặp và chống tâm một đầu.
- Kiểm tra độ đồng tâm của ụ đứng và ụ động.
- Tiện thô (điều chỉnh cho chi tiết không bị côn)
*Ph−ơng pháp điều chỉnh tâm ụ động trùng với tâm ụ đứng :
B−ớc 1 : Tiện hai đoạn nhỏ a và a' ở hai đầu phôi sát phía ụ động và ụ đứng, sao
cho φa = φa'.
S
a' a
- Cho dao chạm vào a, đánh dấu hoặc xem vạch du xích rồi vặn ra 3 vòng cho
dao chạm vào a' bằng cách dịch chuyển bàn tr−ợt dọc (không dịch chuyển bàn
tr−ợt dọc phụ) và quan sát :
- Nếu thấy dao vừa chạm vào a' mà dấu hoặc vạch du xích cũ ch−a tới chứng tỏ ụ
động đ3 lệch sang phía ng−ời thợ, ta phải dịch ụ động sang phía bên kia ng−ời thợ.
- Nếu thấy dao vừa chạm vào a' mà dấu hoặc vạch du xích cũ đ3 tới chứng tỏ ụ
động đ3 lệch sang phía bên kia ng−ời thợ, ta phải dịch ụ động sang phía ng−ời thợ.
Việc điều chỉnh này có thể làm đi làm lại nhiều lần để khi nào dao chạm và a và
a' có cùng một vạch du xích.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
62
B−ớc 2 :
Sau khi hoàn thành b−ớc 1, ta bắt đầu tiện thô vật gia công, lúc này không nên
tiện dày quá để lại l−ợng d− còn chỉnh côn, nếu thấy vẫn còn côn thì phải chỉnh
lại.
S
n
ỉA ỉB
Gọi vật gia công phía đầu ụ đứng là A, đầu phía ụ động là B thì :
- Nếu đ−ờng kính đầu A lớn hơn đ−ờng kính đầu B thì chứng tỏ là ụ động bị lệch
sang phía bên kia ng−ời thợ. Vì vậy, ta phải điều chỉnh ụ động sang phía bên này
ng−ời thợ một khoảng bằng :
2
BA
S
ΦΦ −
= Trong đó : φA là đ−ờng kính đầu A của vật gia công
φB là đ−ờng kính đầu B của vật gia công.
Sau mỗi lần điều chỉnh lại tiện đi một l−ợt mỏng để kiểm tra xem vật gia công
còn bị côn không. Nếu vẫn còn côn ta lại tiến hành chỉnh côn theo cách trên cho
đến khi φA = φB lúc đó ta mới tiến hành tiện tinh.
3.3. Bài tập ứng dụng.
3.3.1. Bản vẽ.
ỉ25±0.1
0.05 100
180±0.2
200
ỉ
3
0
2x45°
3.3.2. Trình tự các b−ớc cho luyện tập.
TT Nội Sơ đồ, b−ớc Chế độ cắt
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
63
dung gá,
b−ớc
t S n
1
Gá phôi
lên mâm
cặp,
chống
tâm một
đầu, rà
tròn, kẹp
chặt
Vạch dấu
chiều dài
l = 180
mm
180
0.3 0.2 350
2
Tiện thô
từ φ phôi
đến
φ25±0.5, l
= 180
mm
Kết hợp
với chỉnh
côn
S
ỉ25.5
n
180
0.5 0.2 350
3
Tiện tinh
từ φ25±0.5
đến
φ25±0.1, l
= 180±0.2
S
ỉ25±0.1
n
180
S
0.25 0.06 350
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
64
mm
Vát cạnh
sắc 2x45o
3.3.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT Hiện t−ợng Nguyên nhân Cách khắc phục
1
Bề mặt có chỗ
ch−a tiện tới
- L−ợng d− không đều.
- Gá phôi bị đảo.
- Khoan tâm bị lệch
- Kiểm tra phôi tr−ớc
khi tiện.
- Rà gá chính xác,
trùng tâm máy, khoan
lỗ chính xác.
2 Kích th−ớc bị sai
- Đo không chính xác
- Lấy chiều sâu cắt
không đúng, không khử
độ rơ của bàn tr−ợt ngang
- Đo và đọc chính xác
kích th−ớc.
- Tính và lấy chiều sâu
cắt chính xác.
- Khử độ rơ của bàn
tr−ợt ngang.
3
Chi tiết bị tang
trống
- Phôi bị uốn do lực đẩy
dao, băng máy bị mòn,
dao cùn
- Mài sắc lại dao, giảm
t và S.
- Cạo và sửa lại băng
máy.
4
Chi tiết bị yên
ngựa (lõm giữa)
- Bị hút dao do γ lớn
- Dao cùn, phôi, dao
không chắc. nòng ụ động
gá dài
- Thay dao khác.
- Tôi, mài lại dao, xiết
lại ốc vít của dao, gá
dao chắc chắn, rút ngắn
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
65
nòng ụ động.
5 Chi tiết bị ô van
- Trục chính bị đảo, ốc
vít bàn xe dao bị lỏng,
phôi gá lỏng
- Báo thợ sửa chữa, gá
lại phôi cho chắc chắn.
6 Chi tiết bị côn
- Tâm ụ động không
trùng với tâm ụ đứng, dao
cùn, gá dao cao, thấp hơn
tâm.
- Dao gá không vững
- Điều chỉnh lại cho
hai tâm trùng nhau.
- Mài sửa dao, gá dao
chắc chắn và ngang
tâm.
7
Độ nhẵn không
đạt
- Dao mài không tốt.
- Gá dao thấp hoặc cao
hơn tâm, chọn chế độ cắt
không hợp lý.
- Không dùng dung dịch
trơn nguội
- Mài dao sắc và đúng
góc độ
- Gá dao ngang tâm.
- Chọn t,n,S nhỏ.
- Dùng thêm dung
dịch trơn nguội.
*H−ớng dẫn, gợi ý
A. Gá phôi lên mâm cặp, chống tâm một đầu: Khi phôi có 5 ≤ l/d ≤ 12 lần ta cần
gá lên mâm cặp chống tâm một đầu hoặc gá trên hai mũi tâm.
- Khi gá phần tiếp xúc vào vấu mâm cặp không đ−ợc lớn quá, khoảng 5 ữ10mm
là đủ, nếu gá sâu quá sẽ có hiện t−ợng siêu định vị gây ra cháy mũi tâm hoặc hỏng
lỗ tâm trong quá trình gia công.
- Th−ờng xuyên cho mỡ vào lỗ tâm để bôi trơn phần tiếp xúc trng quá trình làm
việc, không để làm cháy, cụt mũi tâm vào trong lỗ tâm.
- Tr−ớc khi gá phôi phải đ−ợc điều chỉnh cho tâm ụ động trùng với tâm máy.
- Gá dao tiện: Dùng dao vai có góc ϕ = 90o để làm giảm lực h−ớng kính đối với
trục dài, tránh bị uốn phôi khi cắt với chiều sâu cắt dày và b−ớc tiến lớn.
1.Tiện thô mặt trụ: Tr−ớc khi tiện, tiến hành kiểm tra xem độ đồng tâm giữa
tâm ụ đứng và tâm ụ động. Nếu độ đồng tâm đ3 đảm bảo thì tiến hành tiện thô lát
thứ nhất, sau lát thứ nhất ta nên kiểm tra lại độ đồng tâm, nếu v−ợt quá dung sai
cho phép ta phải điều chỉnh tiếp cho đến khi đạt yêu cầu. Phải đảm bảo độ côn cho
phép tr−ớc khi tiện tinh.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
66
2.Tiện tinh mặt trụ
- Dùng dao tiện tinh, gá dao cho thật ngay ngắn, cho máy chạy và xác định
chiều sâu cắt cho tiện tinh. Cho dao tiến và cắt gọt một đoạn từ 3 ữ 5mm, dừng
máy và kiểm tra đ−ờng kính đ3 tiện, nếu đủ kích th−ớc cần thiết thì cho máy chạy
và dao cắt tự động cho đến đủ kích th−ớc chiều dài. Mắt quan sát bề mặt đ3 tiện,
nếu bề mặt không nhẵn theo yêu cầu thì dừng lại thay dao khác hoặc mài lại dao
để đạt độ nhẵn cần thiết.
3.Vát cạnh: Dùng dao đầu cong tiếp xúc với mặt đầu cần gia công, cho máy
chạy và tiến dao theo h−ớng dọc hoặc h−ớng ngang đủ kích th−ớc cần thiết.
- Dừng máy, nới lỏng vấu cặp, tháo phô, dao, thu dọn máy và sắp xếp trật tự nơi
làm việc.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
67
4. Tiện trục trơn dài gá trên hai mũi tâm.
4.1. Ph−ơng pháp tiện.
- Khoan lỗ ở hai đầu vật gia công, kẹp tốc.
- Lắp mũi tâm giả vào mâm cặp và tiện lại mũi tâm giả.
- Cho mũi tâm ụ động tiến lại gần tiếp xúc với mũi tâm giả và kiểm tra độ đồng
tâm giữa hai mũi tâm.
- Điều chỉnh cho ụ động di chuyển dọc để khoảng cách giữa hai mũi tâm lớn
hơn chiều dài vật gia công một chút, nòng ụ động để nhô ra khoảng 30 ữ 35 mm
(càng gần càng tốt).
- Cho mỡ vào lỗ tâm vật gia công.
- Tay trái đỡ vật lắp vào mũi tâm giả, tay phải quay tay quay nòng ụ động cho
đầu nhọn tiến tới tỳ vào lỗ tâm, khoá nòng ụ động và ụ động, đuôi tốc phải tỳ vào
vấu của mâm cặp. Khi mâm cặp quay sẽ đẩy cho vật gia công quay theo.
Cách chỉnh côn t−ơng tự nh− bài tr−ớc.
Công thức chỉnh côn:
2
ΦBΦA
.
l
L
S
−
=
S
n
L
l
ỉ
A
ỉ
B
Nếu tâm ụ động và tâm ụ đứng không trùng nhau thì khi tiện trở đầu chi tiết sẽ
có dạng nh− hình vẽ:
4.2. Bài tập ứng dụng
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
68
4.2.1. Bản vẽ.
ỉ25±0.1
200
0.05 100
4.2.2. Trình tự các b−ớc cho luyện tập.
T
T
Nội dung gá, b−ớc Sơ đồ, b−ớc
Chế độ cắt
t S N
1
Gá phôi lên 2 mũi tâm
Vạch dấu chiều dài l =
200 mm
0.3 0.2 350
2
Tiện thô từ φ phôi đến
φ25±0.5, l = 200 mm
Kết hợp với chỉnh côn
ỉ
2
5
.5
150
S
n
0.5 0.2 350
3
Đảo trở đầu
Tiện thô từ φ phôi đến
φ25±0.5, l = 50 mm
S
ỉ
2
5
.5
50
n
0.5 0.2 350
4
Tiện tinh từ φ25±0.5 đến
φ25±0.1, l = 200 mm
Vát cạnh sắc 2x45o
n
S
150
ỉ
2
5
S
0.25 0.06 350
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
69
5
Đảo trở đầu
Tiện tinh từ φ25±0.5 đến
φ25±0.1, l = 200 mm
Vát cạnh sắc 2x45o
n
50
ỉ
2
5
S S
0.25 0.06 350
4.2.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT Hiện t−ợng Nguyên nhân Cách khắc phục
1 Mặt trụ có bậc
- Khi tiện chi tiết bị côn,
khi trở đầu để lại bậc trên
mặt trụ
- Điều chỉnh cho chi tiết
không bị côn tr−ớc khi
tiện tinh
2 Chi tiết bị côn
- Điều chỉnh tâm ụ động
không trùng với tậm ụ
đứng.
- Dao gá không chắc
chắn
- Điều chỉnh, kiểm tra
chính xác tr−ớc lúc tiện
tinh. Tôi và mài lại dao.
3
Chi tiết bị tang
trống, ô van, yên
ngựa, kích th−ơc
sai, độ nhẵn kém
- Giống nh− bài tiện trục
trơn dài chống tâm một
đầu
- Giống nh− bài tiện trục
trơn dài chống tâm một
đầu
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
70
5. Tiện trục bậc dài chống tâm hai đầu
5.1. Đặc điểm:
- Trục cần gia công bậc cả hai đầu có độ đồng tâm giữa các bậc ta cần phải
chống tâm hai đầu.
5.2. Ph−ơng pháp tiện:
- Khoan tâm vào hai đầu của phôi, kẹp tốc
- Tiện mũi tâm giả
- Kiểm tra độ đồng tâm giữa hai mũi tâm
- Gá vật gia công
- Tiện thô các bậc đầu thứ nhất
- Trở đầu, tiện thô các bậc đầu thứ hai
- Tiện tinh và vát cạnh sắc các bậc đầu thứ hai
- Trở đầu, tiện tinh và vát cạnh đầu thứ nhất.
Chú ý: Nếu vật gia công có tất cả các bề mặt cần phải gia công thì lát cắt đầu
tiên nên tiện gần hết chiều dài, kiểm tra và điều chỉnh đô côn cho đảm bảo
đúng yêu cầu bản vẽ.
5.3. Bài tập ứng dụng
5.3.1. Bản vẽ
ỉ25-0.1 Rz40
35±0.2
250±0.5
30±0.2
ỉ20±0.1 ỉ20±0.1
5.3.2. Trình tự các công việc cho luyện tập
T Nội dung gá, b−ớc Sơ đồ, b−ớc Chế độ cắt
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
71
T t S n
1
Gá phôi lên 2 mũi
tâm
2
Tiện thô từ φ phôi
đến φ25±0.5, l = 220
mm
Tiện thô từ φ phôi
đến φ20±0.5, l = 35
mm
ỉ
2
5
.5
n
ỉ
2
0
.5
250
35
0.5 0.2 350
3
Đảo trở đầu
Tiện thô từ φ phôi
đến φ20.5, l = 30
mm
ỉ
2
0
.5
30
250
ỉ
2
0
.5
n
ỉ
2
5
.5
0.5 0.2 350
4
Tiện tinh từ φ25.5
đến φ25-0.1
Tiện tinh từ φ20.5
đến φ20±0.1
Vát cạnh sắc 2x45o
ỉ
2
0
.5
30
250
ỉ
2
0
n
ỉ
2
5
0.25 0.06 350
5
Tiện tinh từ φ20.5
đến φ20±0.1, l = 35
mm
Vát cạnh sắc 2x45o
ỉ
2
0
35
250
ỉ
2
0
n
ỉ
2
5
0.25 0.06 350
5.3.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
TT Hiện t−ợng Nguyên nhân Cách khắc phục
1 Mặt trụ có bậc
- Khi tiện chi tiết bị côn,
khi trở đầu để lại bậc trên
- Điều chỉnh cho chi tiết
không bị côn tr−ớc khi
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
72
mặt trụ tiện tinh
2 Chi tiết bị côn
Điều chỉnh tâm ụ động
không trùng với tậm ụ
đứng.
- Dao gá không chắc
chắn
- Điều chỉnh, kiểm tra
chính xác tr−ớc lúc tiện
tinh. Tôi và mài lại dao.
3
Chi tiết bị tang
trống, ô van,
yên ngựa, kích
th−ơc sai, độ
nhẵn kém
- Giống nh− bài tiện trục
trơn dài chống tâm một
đầu
- Giống nh− bài tiện trục
trơn dài chống tâm một
đầu
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
73
Học phần 3: Tiện mặt đầu - cắt rãnh và cắt đứt
- Tiện mặt đầu là cắt gọt theo h−ớng ngang để tạo nên những mặt phẳng của
vật gia công vuông góc với tâm vật gia công.
- Mặt đầu của chi tiết cần đảm bảo những yêu cầu sau: Phẳng, không lồi,
không lõm, vuông góc với đ−ờng tâm chi tiết.
1.1. Dao tiện mặt đầu và cách gá dao.
1.1.1. Dao tiện mặt đầu
- Dao tiện mặt đầu th−ờng dùng là dao đầu thẳng, dao đầu cong, dao vai và dao
xén mặt đầu chuyên dùng.
1.1.2. Cách gá dao
- Dao phải đ−ợc gá ngang tâm chi tiết, nhất là đối với vật không có lỗ. Nếu gá
dao cao hoặc thấp hơn tâm thì sau khi tiện xong mặt đầu vẫn còn lỗi, không đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, dao dễ bị mẻ, g3y. Dao vai khi gá, l−ỡi cắt nghiêng đi một góc 5o.
1.2. Ph−ơng pháp tiện mặt đầu
a, Dao đầu thẳng b, Dao đầu cong c, Dao vai d, Dao khoả chuyên dùng
n n
S S
S
n n
S
5°
a. b. d.c.
γ
ϕ1
ϕ
α
Dao gá cao hơn tâm và gá thấp hơn tâm Dao khoả mặt chuyên
dùng
ϕ = 90o ϕ1 =
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
74
- Gá vật gia công lên mâm cặp, khi gá để tiện mặt đầu cũng đ−ợc gá nh− khi
gia công mặt trụ ngoài.
- Gá trên mâm cặp, phôi đ−ợc chìa ra ngoài là ít nhất.
- Xén mặt đầu có l−ợng d− nhở hơn 5 mm, dùng dao vai khoả mặt đầu hoặc
dùng dao vai gá nghiêng đi một góc 5o, dùng b−ớc tiến ngang.
- Nếu là dai vai cắt gọt với chiều sâu cắt lớn, dao tiến h−ớng kính (vào tâm
phôi), lực cắt gọt có xu h−ớng đẩy dao cắt sâu vào mặt đầu dẫn đến chi tiết bị lõm.
Hoặc cho dao tiến từ tâm ra với l−ợng d− lớn cũng dẫn đến mặt đầu bị lõm.
- Để khắc phục tình trạng trên, khi cắt thô phần lớn l−ợng d− đ−ợc cắt bằng
b−ớc tiến dọc bằng nhiều lát cắt, còn tiện tinh cho dao tiến từ tâm ra.
- Khi tiện mặt đầu chi tiết chống trên hai mũi tâm thì cần phải khoan lỗ tâm
theo kiểu B có độ vát phụ hoặc dùng mũi tâm cố định có vát đi một phần.
1.3. Ph−ơng pháp kiểm tra
- Độ phẳng của mặt đầu đ−ợc kiểm tra bằng th−ớc kiểm tra hoặc ke áp vào mặt
đầu chi tiết.
S S
Tiện mặt đầu theo b−ớc tiến ngang
Dùng lỗ tâm kiểu B Dùng mũi tâm vát
Tiện thô Tiện tinh
S
n n
S
n
S
n
S
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
75
1.4. Chế độ cắt
- Khi tiện thô t = 2 ữ 5 mm S = 0.3 ữ 0.7 mm/vòng
- Khi tiện tinh t = 0.7 ữ 1 mm S = 0.1 ữ 0.3 mm/vòng
- Với khoả mặt đầu, V sẽ giảm dần và khi vao đến tâm V = 0. Vì vậy, ta chọn
tốc độ cắt cho đ−ờng kính lớn nhất khi đó tốc độ cắt giảm dần tại đ−ờng kính ngoài và
nhanh chóng giảm dần khi gần đến tâm.
- Tốc độ cắt tra bảng, phụ thuộc vào t, S và vật liệu làm dao
- Thép gió: Tiện thô V = 35 ữ 55 m/phút
Tiện tinh V = 60 ữ 70 m/phút
- Hợp kim cứng Tiện thô V = 70 ữ 80 m/phút
Tiện tinh V = 100 ữ 150 m/phút
1.5. Bài tập ứng dụng
1.5.1. Bản vẽ
30±0.2
ỉ
4
5
R
z20
1.5.2. Trình tự các công việc chi luyện tập
Th−ớc kiểm Chi tiết
Ke 90°
Kiểm tra độ phẳng của mặt
đầu
Kiểm tra độ ⊥ giữa mặt đầu và mặt
trụ
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
76
TT Nội dung gá, b−ớc Sơ đồ, b−ớc
Chế độ cắt
t S n
1
Gá phôi lên mâm cặp,
rà tròn, kẹp chặt, l = 10
mm
Tiện thô L35 xuông
L30.5 mm
10
n
S
1.5 0.2 350
2
Tiện tinh từ L31 đến
L30±0.2, đạt Rz20
S
n
30±0.2
0.5 0.1 350
1.5.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
TT Hiện t−ợng Nguyên nhân Cách khắc phục
1
Kích th−ớc không
đúng
- Đo sai, lấy chiều sâu cắt
không đúng, bàn tr−ợt dọc bị
rơ
- Đo cẩn thận, chính xác, lấy
chiều sâu cắt chuẩn, khử độ rơ
bàn tr−ợt dọc
2
Mặt đầu bị lõm, lồi,
nhiều bậc
- Thao tác tiến dao sai, dao
cùn, du xích bàn dao ngang bị
rơ, hút dao
- Làm đúng thao tác tiến dao
khi tiện thô, tinh. Mài lại dao,
khử độ rơ bàn tr−ợt ngang.
3
Mặt đầu không
vuông góc với mặt trụ
- Phôi bị gá lệch, do rà ch−a
tốt, cắt dày, dao cùn, phôi bị
đẩy, đảo
-Rà tròn phôi và phẳng mặt
đầu. Chia đều l−ợng d−, mài
dao sắc
4 Độ nhẵn không đạt
- Dao cùn, non
- Chế độ cắt không đúng
- Không dùng dung dịch
trơn nguội
- Tôi, mài lại dao
- Giảm t, S và V
- Dùng dung dịch trơn nguội
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
77
*H−ớng dẫn và giải thích:
- Thực hiện các quy tắc an toàn khi tiện măt đầu
- Kẹp phôi đúng và chắc chắn trên mâm cặp, không đ−ợc gõ phôi, kiểm tra
phôi bằng búa hoặc mũi vạch khi máy đang chạy.
- Cần phải chú ý khi tiện mặt đầu ở gần vấu mâm cặp, tránh dao cắt vào vấu
mâm cặp.
A. Gá lắp và gá kẹp phôi trên mâm cặp, phần nhô ra ngoài không quá 40 ữ 50mm đối
với phôi dài, 10 mm đối với phôi ngắn (để phần tiếp xúc trong vấu mâm cặp cành lớn
càng tốt).
-Lắp dao tiện mặt đầu là dao đầu cong để cho mũi dao ngang tâm máy cũng giống
nh− đối với dao tiện dọc.
1.Tiện thô mặt đầu phôi
- Cho trục chính quay, mũi dao chạm vào mặt đầu phôi, lùi dao về phía mình,
sau đó dịch sang trái đúng trị số chiều sâu cắt và tiến theo h−ớng ngang từ ngoài vào
tâm bằng b−ớc tiến ngang tự động (hoặc bằng tay).
2.Tiện tinh mặt đầu
- Đ−a dao sang trái một khoảng bằng trị số l−ợng d− tiện tinh, tiến ngang tự
động từ tâm ra (hoặc từ ngoài vào tâm).
- Dừng máy, lùi dao sang phải về vị trí ban đầu kiểm tra chiều dài phôi bằng
th−ớc lá hoặc th−ớc cặp, nếu chiều dài phôi lớn hơn kích th−ớc đòi hỏi trên bản vẽ thì
cần tiện thêm lần thứ hai cho đủ kích th−ớc.
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
78
2. Tiện hai mặt đầu song song
2.1. Ph−ơng pháp tiện
- Gá phôi lên mâm cặp, tiện mặt đầu thứ nhất đảm bảo phẳng
- Đảo trở đầu, tiện mặt đầu thứ hai lấy chuẩn từ mặt đầu thứ nhất để rà. Sau lát
cắt thứ nhất dùng th−ớc kiểm tra chiều dài của chi tiết tại 3 vị trí của vấu cặp (nếu
dùng mâm cặp 3 vấu). Nừu thấy cả 3 điểm trên các vấu có kính th−ớc bằng nhau thi
hai mặt đầu của chi tiết song song với nhau.
- Nếu thấy có chỗ dày, chỗ mỏng thì phải lập tức điều chỉnh lại bằng cách nới
lỏng các vấu ra một chút, gõ vị trí có chiều dài nhỏ lui vào phía trong vấu mâm cặp
hoặc đẩy vị trí có chiều dài lớn dịch ra phía ngoài rồi tiếp tục tiện lát tiếp theo, xong
lại kiểm tra và điều chỉnh nh− trên cho đến khi hai mặt đầu song song với nhau.
Chú ý: Sau mỗi lần điều chỉnh chỉ tiện đi một lớp mỏng rồi lại kiểm tra, nếu
đ−ợc thì mới tiện đúng kích th−ớc (tránh tiện dày quá làm hụt kích th−ớc mà chi tiết
vẫn không song song).
2.2. Bài tập ứng dụng
2.2.1. Bản vẽ
R
z20
0.1 30
ỉ
4
5
30±0.1
R
z2
0
2.2.2. Trình tự các công việc cho luyện tập
TT Nội dung gá, b−ớc Sơ đồ, b−ớc
Chế độ cắt
t S n
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
79
1
Gá phôi lên mâm cặp, rà
tròn, kẹp chặt, l = 10 mm
Tiện tinh mặt 1 với l = 32
mm, đạt Rz20
10
n
S
0.5 0.1 350
2
Đảo trở đầu, tiện mặt 2
Tiện thô từ L32 đến L30,5
và điều chỉnh độ song song
giữa 1 và 2
Tiện tinh từ L30.5 đến
L30±0.1, đạt Rz20
S
n
30±0.1
0.5
0.5
0.2
0.1
350
350
2.2.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
T
T
Hiện t−ợng Nguyên nhân Cách khắc phục
1
Kích th−ớc không
đúng
- Đo sai, lấy chiều sâu cắt
không đúng, bàn tr−ợt dọc bị
rơ
- Đo cẩn thận, chính xác, lấy
chiều sâu cắt chuẩn, khử độ rơ
bàn tr−ợt dọc
2
Mặt đầu bị lõm,
lồi, nhiều bậc
- Thao tác tiến dao sai, dao
cùn, du xích bàn dao ngang bị
rơ, hút dao
- Làm đúng thao tác tiến dao
khi tiện thô, tinh. Mài lại dao,
khử độ rơ bàn tr−ợt ngang.
3
Mặt đầu không
vuông góc với mặt trụ
- Phôi bị gá lệch, do rà ch−a
tốt, cắt dày, dao cùn, phôi bị
đẩy, đảo
- Rà tròn phôi và phẳng mặt
đầu. Chia đều l−ợng d−, mài
dao sắc
4
Mặt đầu có phần
ch−a cắt gọt
- Phôi gá bị đảo, l−ợng d− ít
- Kiểm tra chiều dài phôi
tr−ớc, rà tròn và phẳng mặt đầu
5
Hai mặt đầu không
song song với nhau
- Rà phôi ch−a chuẩn
- Kiểm tra không chính xác,
phôi ghồ ghề nhiều, lệch
- Rà tròn và phẳng phôi, có
thể đệm căn nếu phôi bị lệch
6 Hai mặt đầu song - Do rà phôi không tròn, - Rà phôi tròn, rà theo ph−ơng
Đại học SPKT H−ng Yên Đề c−ơng bài giảng
80
song nh−g không
vuông góc với tâm chi
tiết
không phẳng mặt đầu
- Phôi bị xiên (tâm phôi
không vuông góc với mặt đầu)
pháp bổ đôi
- Đổi phôi khác nếu phôi
không đảm bảo yêu cầu
7 Độ nhẵn không đạt
- Dao cùn, non
- Chế độ cắt không đúng
- Không dùng dung dịch trơn
nguội
- Tôi, mài lại dao
- Giảm t, S và V
- Dùng dung dịch trơn nguội
*H−ớng dẫn và giải thích:
- Thực hiện các quy tắc an toàn khi tiện măt đầu
- Kẹp phôi đúng và chắc chắn trên mâm cặp, không đ−ợc gõ phôi, kiểm tra
phôi bằng búa hoặc mũi vạch khi máy đang chạy.
- Cần phải chú ý khi tiện mặt đầu ở gần
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 02200039_0306_1984490.pdf